1. KỊCH BẢN BÀI DẠY
BÀI 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT
ACCESS (1, 0, 0)
GVHD: Thầy Lê Đức Long
Lớp : Tin 5 LA - KG
Sinh viên: Nguyễn Thanh Ngân
MSSV: K33.103.321
“Giả định học sinh đƣợc học trong phòng máy, có máy chiếu, có kết nối
internet và lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trƣởng và 2
thƣ ký”
2. Vị trí bài dạy:
Mục tiêu về kiến thức:
- Biết hệ cơ sở dữ liệu.
- Biết hệ quản trị CSDL quan hệ.
- Biết kiến trúc hệ CSDL và bảo mật hệ CSDL
Mục tiêu về kĩ năng: Mục tiêu về thái độ:
Rèn luyện cho hs bước TIN HỌC Có ý thức bảo mật
đầu có kĩ năng làm việc 12 thông tin và sử dụng
với một hệ QTCSDL máy tính để khai thác
quan hệ cụ thể thông tin, phục vụ
công việc hàng ngày
CHƢƠNG III CHƢƠNG IV
CHƢƠNG II:
CHƢƠNG I:
HỆ QTCSDL
KHÁI NIỆM MICROSOFT
VỀ HỆ CSDL ACCESS BÀI 3: GIỚI THIỆU MICROSOFT
ACCESS (1, 0, 0)
3. - Phân biệt loại đối tượng với đối - Biết khả năng chung nhất của Access
tượng trong Access. như: khai báo, lưu trữ, xử lí dữ liệu.
- Biết mỗi loại đối tượng có bảng - Biết 4 đối tượng trong Access: bảng
và thanh công cụ với các nút lệnh (table), mẫu hỏi (query), biểu mẫu (form),
đặc trưng riêng cho từng loại đối báo cáo (report).
tượng đó. - Liên hệ một bài toán quản lí gần gũi với
HS và các công cụ quản lí tương ứng
trong Access.
- BÀI 1: biết khái niệm, vai trò của
- Biết một số thao tác cơ bản: khởi động
CSDL trong cuộc sống, các yêu
và kết thúc Access, tạo một cơ sở dữ liệu
cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
mới hoặc mở một cơ sở dữ liệu đã có, tạo
- BÀI 2: biết khái niệm, chức năng
đối tượng mới và tạo một đối tượng.
của hệ QTCSDL: tạo lập CSDL;
-Biết hai chế độ làm việc với các đối
cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất
tượng: chế độ thiết kế (design view) và
thông tin; kiểm soát, điều khiển
chế độ trang dữ liệu (datasheet view).
việc truy cập vào CSDL. Vai trò
- Biết các cách tạo các đối tượng: dùng
của con người khi làm việc với hệ
thuật sĩ (Wizard) và tự thiết kế (design).
QTCSDL.
-Kiến thức về tin học 10 và 11. Mức độ cần đạt: chữ đỏ, kĩ năng: chữ xanh
4. GV có xây dựng một "phieuhoctap.doc” – [link]. HS vào trang web mà GV đã thông báo tải file
về, ghi các kiến thức của bài học vào phiếu học tập trong quá trình GV giảng bài. Kết thúc bài,
HS đổi tên file “phieuhoctap.doc” thành “tennhom.doc” và nộp lại cho GV file “tennhom.doc”
bằng cách upload file lên trang web mà GV đưa cho. Nội dung chính của “phieuhoctap.doc” là
hệ thống các câu hỏi giúp học sinh hệ thống kiến thức của bài 3. HS tự ghi vào vở riêng.
Hoạt động 1 Hoạt động 2
(8 phút) (6 phút)
Giới thiệu phần Một số thao tác cơ
mềm và khả năng bản trong Access
của Microsoft
Access
HOẠT
ĐỘNG
DẠY
HỌC
Hoạt động 3
Hoạt động 4
(17 phút)
(14 phút)
Các loại đối tƣợng
Củng cố kiến thức
trong Access và
làm việc với các
đối tƣợng
5. HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu phần mềm và khả năng của Microsoft Access – 8’
Giáo viên Học sinh
- Nêu những câu hỏi cụ thể , dẫn dắt HS -HS bằng các kiến thức đã biết về CSDL và
vào vấn đề : “Làm sao GV có thể quản lí hệ QTCSDL đã được học ở Chương I, cùng
một lượng thông tin lớn về học sinh lớp với các kiến thức mới trong bài 3 mà HS đã
chuẩn bị trước ở nhà để trả lời câu hỏi của
mình? Bằng phần mềm nào? Khả năng của
GV.
phần mềm đó giúp GV làm được gì?”
-Trong quá trình xem slide bài giảng, HS tự
-GV sử dụng các hình ảnh trực quan vui ghi nhận vào phiếu học tập của nhóm và
nhộn được thực hiện bằng PowerPoint để ghi nhận của riêng cá nhân mình.
tạo thêm sự hấp dẫn cho bài học >> Vào
file PowerPoint. Dự kiến câu trả lời của HS:
-Sau phần trả lời của HS, GV tóm tắt kiến -Giáo viên cần có một CSDL và hệ
thức cơ bản phần hoạt động 1 bằng các QTCSDL.
-Phần mềm đó là Microsoft Access nằm
hình ảnh, ghi chú sinh động trên file
trong bộ phần mềm Microsoft Office của
PowerPoint để HS có thể tự ghi nhận vào
hãng Microsoft.
phiếu học tập của nhóm, cũng như các ghi -Khả năng của Access đối với bài toán trên
chú riêng. là giúp GV xây dựng CSDL quản lí học
-GV dẫn dắt HS: “Vậy phần mềm Access sinh lớp mình, cập nhật thông tin, tính điểm
có giao diện như thế nào? Chúng ta hãy trung bình môn, tính toán và thống kê một
tìm hiểu phần thao tác cơ bản.” cách tự động.
6. HOẠT ĐỘNG 2: Một số thao tác cơ bản trong Access – 6’
Giáo viên Học sinh
-GV yêu cầu các nhóm đọc lại phần “một số thao
tác” trang 28 SGK trong vòng 2 phút (vì giả định -HS đọc sách, và cử 2 nhóm
GV đã dặn các HS về nhà đọc và tham khảo bài trưởng của 2 nhóm lên máy
trước). GV thực hành theo các yêu
-Đề nghị 2 nhóm trưởng của 2 nhóm bất kì lên thực cầu mà GV đưa ra.
hiện các thao tác trên máy GV cho các bạn cùng -Các HS còn lại theo dõi bạn,
xem. thực hành thử trên máy của
-GV dẫn dắt: “Access tạo ra 1 tệp CSDL (CSDL) mình và dựa vào SGK ghi
duy nhất thường có phần mở rộng .mdb vd: nhận nội dung bài học vào
qlhs.mdb. Tệp chứa các đối tượng liên quan đến một phiếu học tập nhóm, ghi chú
CSDL. Các đối tượng đó là gì ta sẽ tìm hiểu ở phần cá nhân.
tiếp theo”.
Thao tác GV yêu cầu (dự kiến 2 nhóm trƣởng thực hiện trong 4 phút)
Nhóm trưởng thứ nhất thực hiện: Nhóm trưởng thứ hai thực hiện:
+ Khởi động Access bằng cách 1 + Khởi động Access bằng cách 2
+ Tạo CSDL mới có tên quanlihocsinh.mdb + Mở CSDL quanlihocsinh.mdb được đặt
lưu ở ngoài desktop ở ngoài desktop đã có bằng cách 2
+ Đóng Access bằng cách 1. + Đóng Access bằng cách 2.
7. HOẠT ĐỘNG 3: Các loại đối tƣợng trong Access và làm việc với các đối tƣợng –
17’
Giáo viên Học sinh
-GV đặt vấn đề: “Một tệp CSDL chứa các đối tượng -HS theo dõi clip, trả lời phần câu
liên quan đến một CSDL , các đối tượng đó là gì và hỏi trong phiếu học tập.
làm việc với chúng như thế nào? Ta sẽ lấy ví dụ cụ -Lắng nghe GV giảng bài, tự điều
thể là Access giúp GV quản lí học sinh lớp mình như
chỉnh lại các câu trả lời trong
thế nào? Để giải đáp những thắc trên chúng ta sẽ tìm
phiếu học tập (nếu có sai sót).
hiểu “các loại đối tượng trong Access và làm việc
với các đối tượng đó”. Cho HS xem clip – [clip] -HS hỏi GV về một số thắc mắc
- GV yêu cầu HS kết hợp với kiến thức trong sách: của bài học.
“Các loại đối tượng chính của Access” trang 27; -HS tự thực hành lại một số thao
“làm việc với các đối tượng” trang 31 SGK, và clip tác trên máy của mình.
vừa xem tự ghi nhận vào phiếu học tập. Sau khi -Ngoài ghi nhận vào phiếu học tập
xem clip. nhóm, các HS tự ghi nhận của
-GV đưa link của clip cho HS tự tải về và làm nhóm. riêng cá nhân mình.
- GV giảng giải thêm điểm khó để HS ghi nhận và
sửa chữa (nếu sai) vào phiếu học tập.
-GV thực hành lại một số thao tác liên quan ở hoạt
động cho HS xem lại và HS tự thực hành trên máy
mình.
-GV giải đáp các thắc mắc của HS (5 phút).
8. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố kiến thức – 14’
Giáo viên Học sinh
- GV cho HS làm bài trắc nghiệm - [link] gồm
10 câu trong vòng 7 phút, -HS làm bài trắc nghiệm, và ghi nhận
- GV share file word từ máy GV xuống từng vào phiếu học tập nhóm.
máy của HS, yêu cầu HS ghi nhận câu trả lời -HS hoàn chỉnh phiếu học tập theo
vào phiếu học tập và GV kiểm soát thời gian yêu cầu của GV và nộp bài.
làm bài trắc nghiệm. -Ghi nhận lại lời dặn dò của GV để
- GV cho HS trong 7 phút hoàn chỉnh phiếu chuẩn bị cho tiết tới.
học tập, và nộp file “phieuhoctap.doc” đã
được đổi thành “tennhom.doc” lên trang web
mà GV yêu cầu.
- Trong thời gian HS nộp bài, GV dặn dò cho
bài học tiết tới.