1. BÀI TẬP OXI - OZON
Câu 1: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm 4,8
gam Mg và 8,1 gam Al. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 37,05g chất rắn. Giá trị của V là:
A. 12,32 lit B. 8,96 C. 10,08 D. 11,2 lit
Câu 2: Cho các khí sau: N2, Cl2, CO2, SO2, NH3, H2S và HF tác dụng với O2 trong điều kiện
thích hợp. Số chất khí có phản ứng với O2 là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 3: Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất
rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu
được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng
của KMnO4 trong X là:
A. 62,76% B. 74,92% C. 72,06% D. 27,94%
Câu 4: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm CH5N và
C2H7N có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư thu được 30,2 gam
hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 17,92 lít B. 4,48 lít C. 11,20 lít D. 8,96 lít
Câu 6: Khi có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi?
A. Nhôm oxit B. Axit sunfuric đặc. C. Dung dịch natri hiđroxit D. Nước vôi
trong
Câu 7: Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là:
A. hồ tinh bột. B. đồng kim loại C. khí hiđro D. dung dịch KI và hồ tinh bột
Câu 8: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi
và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75% B. 30% và 70% C. 50% và 50% D. 75% và 25%
Câu 9: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kỹ và đun nóng
hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Thành phần % khối lượng
của KClO3 trong hỗn hợp là:
A. 68,12% B. 62,18% C. 61,28% D. 68,21%
Câu 10: : Khối lượng (gam) của 3,36 lít hỗn hợp khí oxi và nitơ ở điều kiện tiêu chuẩn, có tỷ
khối so với hiđro bằng 15 là bao nhiêu?
A. 3,5g B. 3,2g C. 4,5g D. 4,0g
Câu 11: trong những chất sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt B. Ozon oxi hóa Ag thành
Ag2O
C. ozon kém bền hơn oxi D. Ozon oxi hóa ion I-
thành I2
Câu 12: trong các câu sau, câu nào sai:
A. oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí
C. oxi chiếm 1/5 thể tích không khí D. Oxi là chất khi không màu, không mùi,
không vị
Câu 13: Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau :
A. (NH4)2SO4 B. CaCO3 C. KClO3 D. NaHCO3
2. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon trong V lít oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ
khối so với hiđro là 20, dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 g kết tủa. Vậy
a và V có giá trị lần lượt là:
A. 2,4 gam; 4,48 lít B. 2,4 gam; 2,24 lít. C. 1,2 gam; 3,36 lít. D. 2 gam; 1,12 lít.
Câu 15: Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 3O2)
thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4 lít O3 B. 3 lít O3 C. 2 lít O3 D. 6 lít O3
Câu 16: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng
màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do:
A. sự oxi hóa tinh bột B. sự oxi hóa kali C. sự oxi hóa ozon. D.
sự oxi hóa iotua
Câu 17: Tìm câu sai trong các câu sau:
A. trong các hợp chất, oxi thường có hóa trị II B. Để điều chế oxi trong công nghiệp
người ta thường phân hủy những hợp chất giàu oxi, kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3,
H2O2,...
C. khí O2 nặng hơn không khí. D. O2 là phi kim hoạt động hóa học mạnh.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng:
A. oxi là chất thiết yếu cho sự cháy B. Oxi là một nguyên tố có độ âm điện mạnh
C. oxi tạo oxit axit với hầu hết các phi kim D. Oxi không mùi và vị.
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách:
A. điện phân nước B. nhiệt phân Cu(NO3)2
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng D. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2
Câu 20: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành
phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là
A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 45%.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không
khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M.
Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Câu 22: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu
được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô
cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam.
Câu 23: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá,
sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03
gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau
phản ứng là
A. 9,375 %. B. 10,375 %. C. 8,375 %. D. 11,375 %.
Câu 24: Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình
(gam) của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2 là:
A. 40 và 40 B. 38 và 40 C. 38 và 50 D. 36 và 50
Câu 25: Khí oxi thu được khi nhiệt phân các chất: HgO, KClO3, KMnO4, KNO3. Khi nhiệt
phân 10 g mỗi chất trên, thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn lớn nhất là:
A. KNO3 B. KMnO4 C. HgO D. KClO3
Câu 26: Nhiệt phân 31,6g KMnO4 được V lít O2 đktc và 29,2 gam rắn. Chỉ ra giá trị V là hiệu
suất của phản ứng nhiệt phân
3. A. 1,68 lít, 92,4% B. 3,2 lít, 85% C. 1,68 lít, 75% D. 3,36 lít,
50%
Câu 27: Dẫn 2,688 lit hỗn hợp gồm O2 và O3 (đktc) vào dung dịch KI dư thu được 20,32 gam
một chất màu tím đen.Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn đầu lần lượt
là
A. 40% và 60% B. 33,33% và 66,67% C. 30% và 70% D. 46,33% và
53,67%
Câu 28: Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu
xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
A. Sự oxi hóa Iotua B. Sự oxi hóa ozon C. Sự oxi hóa tinh bột D.
Sự oxi hóa Kali
Câu 29: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là x. Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp
Y gồm CO và H2 cần 0,4 lít hỗn hợp X. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 7,5 và các thể tích khí
đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất. Giá trị của x là:
A. 22,4 B. 19,2 C. 17,6 D. 20
Câu 30: Một hỗn hợp khí gồm O2 và O3. Đun nóng hỗn hợp một thời gian đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, sau đó đưưa hỗn hợp về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy thể tích hỗn hợp
tăng 5% so với ban đầu. % theo thể tích của O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10% B. 5% C. 95% D. 90%
Câu 31: Thể tich hỗn hợp gồm O3 và O2 ( đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20 tối thiểu để đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H2 là
A. 5,6 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 2,24 lít
Câu 32: Đốt cháy Fe trong oxi thu được 9,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho X
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y;
cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2. Thể tích oxi đktc đã phản ứng là:
A. 1,68 lít . B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Câu 33: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng vừa đủ
80 ml dung dịch HCl 1M. % khối lượng của oxi có trong hỗn hợp là:
A. 27,59%. B. 25,79% C. 29,75% D. 52,79%
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu
được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam
hỗn hợp X là
A. 3,92 lít. B. 1,68 lít. C. 2,80 lít. D. 4,48 lít
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng
hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung
dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2
(dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít. B. 0,672 lít. C. 1,344 lít. D. 1,008 lít.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------