SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 258
Downloaden Sie, um offline zu lesen
H I NG BIÊN SO N GIÁO TRÌNH
MÔN TRI T H C MÁC - LÊNIN
GIÁO TRÌNH
TRI T H C MÁC – LÊNIN
Trình : i h c
i t ng: Kh i các ngành ngoài lý lu n chính tr
HÀ N I - 2019
2
3
H I NG BIÊN SO N GIÁO TRÌNH
MÔN TRI T H C MÁC - LÊNIN
GS.TS. Ph m V n c
(ch biên)
GIÁO TRÌNH
TRI T H C MÁC – LÊNIN
Trình : i h c
i t ng: Kh i các ngành ngoài lý lu n chính tr
(3 tín ch - 45 ti t)
HÀ N I - 2019
4
H I NG BIÊN SO N
GS. TS. Ph m Văn Đ c (ch biên)
GS. TS. Tr n Văn Phòng
PGS. TS. Nguy n Tài Đông
Thi u t ng GS. TS. Nguy n Văn Tài
GS. TS. Nguy n Tr ng Chu n
GS. TS. H Sĩ Quý
PGS. TSKH. L ng Đình H i
PGS. TS. Nguy n Anh Tu n
PGS. TS. Tr n Đăng Sinh
C NG TÁC BIÊN SO N
Thi u t ng GS. TS. Tr ng Giang Long
GS. TS. Tr n Phúc Thăng
GS. TS. Nguy n Hùng H u
5
CH NG I
TRI T H C VÀ VAI TRÒ C A TRI T H C
TRONG I S NG XÃ H I
I. TRI T H C VÀ V N C B N C A TRI T H C
1. Khái l c v tri t h c
a. Ngu n g c c a tri t h c
Là m t lo i hình nh n th c đ c thù c a con ng i, tri t h c ra đ i
c Ph ng Đông và Ph ng Tây g n nh cùng m t th i gian (kho ng t
th k VIII đ n th k VI tr.CN) t i các trung tâm văn minh l n c a nhân
lo i th i C đ i. Ý th c tri t h c xu t hi n không ng u nhiên, mà có
ngu n g c th c t t t n t i xã h i v i m t trình đ nh t đ nh c a s phát
tri n văn minh, văn hóa, khoa h c. Con ng i, v i kỳ v ng đ c đáp ng
nhu c u v nh n th c và ho t đ ng th c ti n c a mình đã sáng t o ra
nh ng lu n thuy t chung nh t, có t nh h th ng ph n ánh th gi i xung
quanh và th gi i c a ch nh con ng i. Tri t h c là d ng tri th c lý lu n
xu t hi n s m nh t trong l ch s các lo i hình lý lu n c a nhân lo i.
V i tính cách là m t hình thái ý th c xã h i, tri t h c có ngu n g c
nh n th c và ngu n g c xã h i.
Ngu n g c nh n th c
Nh n th c th gi i là m t nhu c u t nhiên, khách quan c a con
ng i. V m t l ch s , t duy huy n tho i và t n ng ng nguyên th y là
lo i hình tri t lý đ u tiên mà con ng i dùng đ gi i th ch th gi i b n
xung quanh. Ng i nguyên th y k t n i nh ng hi u bi t r i r c, m h ,
phi lôg c… c a mình trong các quan ni m đ y xúc c m và hoang t ng
thành nh ng huy n tho i đ gi i thích m i hi n t ng. Đ nh cao c a t
duy huy n tho i và t n ng ng nguyên th y là kho tàng nh ng câu
chuy n th n tho i và nh ng tôn giáo s khai nh Tô tem giáo, Bái v t
giáo, Saman giáo. Th i kỳ tri t h c ra đ i cũng là th i kỳ suy gi m và thu
h p ph m vi c a các lo i hình t duy huy n tho i và tôn giáo nguyên
th y. Tri t h c chính là hình th c t duy lý lu n đ u tiên trong l ch s t
t ng nhân lo i thay th đ c cho t duy huy n tho i và tôn giáo.
Trong quá trình s ng và c i bi n th gi i, t ng b c con ng i có
kinh nghi m và có tri th c v th gi i. Ban đ u là nh ng tri th c c th ,
riêng l , c m tính. Cùng v i s ti n b c a s n xu t và đ i s ng, nh n
th c c a con ng i d n d n đ t đ n trình đ cao h n trong vi c gi i thích
th gi i m t cách h th ng, lôgíc và nhân qu ... M i quan h gi a cái đã
bi t và cái ch a bi t là đ i t ng đ ng th i là đ ng l c đòi h i nh n th c
ngày càng quan tâm sâu s c h n đ n cái chung, nh ng quy lu t chung. S
6
phát tri n c a t duy tr u t ng và năng l c khái quát trong quá trình
nh n th c s đ n lúc làm cho các quan đi m, quan ni m chung nh t v
th gi i và v vai trò c a con ng i trong th gi i đó hình thành. Đó là
lúc tri t h c xu t hi n v i t cách là m t lo i hình t duy lý lu n đ i l p
v i các giáo lý tôn giáo và tri t lý huy n tho i.
Vào th i C đ i, khi các lo i hình tri th c còn trong tình tr ng t n
m n, dung h p và s khai, các khoa h c đ c l p ch a hình thành, thì tri t
h c đóng vai trò là d ng nh n th c lý lu n t ng h p, gi i quy t t t c các
v n đ lý lu n chung v t nhiên, xã h i, t duy. T bu i đ u l ch s tri t
h c và t i t n th i kỳ Trung C , tri t h c v n là tri th c bao trùm, là
“khoa h c c a các khoa h c”. Trong hàng nghìn năm đó, tri t h c đ c
coi là có s m nh mang trong mình m i trí tu c a nhân lo i. Ngay c
Cant , nhà tri t h c sáng l p ra Tri t h c c đi n Đ c th k XVIII,
v n đ ng th i là nhà khoa h c bách khoa. S dung h p đó c a tri t h c,
m t m t ph n ánh tình tr ng ch a ch n mu i c a các khoa h c chuyên
ngành, m t khác l i nói lên ngu n g c nh n th c c a chính tri t h c. Tri t
h c không th xu t hi n t m nh đ t tr ng, mà ph i d a vào các tri th c
khác đ khái quát và đ nh h ng ng d ng. Các lo i hình tri th c c th
th k th VII tr.CN th c t đã khá phong phú, đa d ng. Nhi u thành t u
mà v sau ng i ta x p vào tri th c c h c, toán h c, y h c, ngh thu t,
ki n trúc, quân s và c chính tr … Châu Âu th i b y gi đã đ t t i
m c mà đ n nay v n còn khi n con ng i ng c nhiên. Gi i ph u h c C
đ i đã phát hi n ra nh ng t l đ c bi t cân đ i c a c th ng i và
nh ng t l này đã tr thành nh ng “chu n m c vàng” trong h i h a và
ki n trúc C đ i góp ph n t o nên m t s kỳ quan c a th gi i1
. D a trên
nh ng tri th c nh v y, tri t h c ra đ i và khái quát các tri th c riêng l
thành lu n thuy t, trong đó có nh ng khái ni m, ph m trù và quy lu t…
c a mình.
Nh v y, nói đ n ngu n g c nh n th c c a tri t h c là nói đ n s
hình thành, phát tri n c a t duy tr u t ng, c a năng l c khái quát trong
nh n th c c a con ng i. Tri th c c th , riêng l v th gi i đ n m t giai
đo n nh t đ nh ph i đ c t ng h p, tr u t ng hóa, khái quát hóa thành
nh ng khái ni m, ph m trù, quan đi m, quy lu t, lu n thuy t… đ s c
ph quát đ gi i thích th gi i. Tri t h c ra đ i đáp ng nhu c u đó c a
nh n th c. Do nhu c u c a s t n t i, con ng i không th a mãn v i các
tri th c riêng l , c c b v th gi i, càng không th a mãn v i cách gi i
thích c a các t n đi u và giáo lý tôn giáo. T duy tri t h c b t đ u t các
tri t lý, t s khôn ngoan, t tình yêu s thông thái, d n hình thành các h
th ng nh ng tri th c chung nh t v th gi i.
1
See: Tuplin C. J. & Rihll T. E. (2002). Science and Mathematics in Ancient Greek Culture (Khoa h c
và Toán h c trong văn hóa Hy L p c đ i). Pub.: Oxford University Press.
7
Tri t h c ch xu t hi n khi kho tàng th c c a loài ng i đã hình
thành đ c m t v n hi u bi t nh t đ nh và trên c s đó, t duy con
ng i cũng đã đ t đ n trình đ có kh năng rút ra đ c cái chung trong
muôn vàn nh ng s ki n, hi n t ng riêng l .
Ngu n g c xã h i
Tri t h c không ra đ i trong xã h i mông mu i dã man. Nh C.Mác
nói: “Tri t h c không treo l l ng bên ngoài th gi i, cũng nh b óc
không t n t i bên ngoài con ng i”2
. Tri t h c ra đ i khi n n s n xu t xã
h i đã có s phân công lao đ ng và loài ng i đã xu t hi n giai c p. T c
là khi ch đ c ng s n nguyên th y tan rã, ch đ chi m h u nô l đã
hình thành, ph ng th c s n xu t d a trên s h u t nhân v t li u s n
xu t đã xác đ nh và trình đ khá phát tri n. Xã h i có giai c p và n n áp
b c giai c p hà kh c đã đ c lu t hóa. Nhà n c, công c tr n áp và đi u
hòa l i ích giai c p đ tr ng thành, “t ch là tôi t c a xã h i bi n
thành ch nhân c a xã h i”3
.
G n li n v i các hi n t ng xã h i v a nêu là lao đ ng tr óc đã tách
kh i lao đ ng chân tay. Trí th c xu t hi n v i tính cách là m t t ng l p
xã h i, có v th xã h i xác đ nh. Vào th k VII - V tr.CN, t ng l p quý
t c, tăng l , đi n ch , nhà buôn, binh lính… đã chú ý đ n vi c h c hành.
Nhà tr ng và ho t đ ng giáo d c đã tr thành m t ngh trong xã h i. Tri
th c toán h c, đ a lý, thiên văn, c h c, pháp lu t, y h c… đã đ c gi ng
d y4
. Nghĩa là t ng l p trí th c đã đ c xã h i ít nhi u tr ng v ng. T ng
l p này có đi u ki n và nhu c u nghiên c u, có năng l c h th ng hóa các
quan ni m, quan đi m thành h c thuy t, lý lu n. Nh ng ng i xu t s c
trong t ng l p này đã h th ng hóa thành công tri th c th i đ i d i d ng
các quan đi m, các h c thuy t lý lu n… có t nh h th ng, gi i th ch đ c
s v n đ ng, quy lu t hay các quan h nhân qu c a m t đ i t ng nh t
đ nh, đ c xã h i công nh n là các nhà thông thái, các tri t gia (Wise
man, Sage, Scholars, Philosopher), t c là các nhà t t ng. V m i quan
h gi a các tri t gia v i c i ngu n c a mình, C.Mác nh n xét: “Các tri t
gia không m c lên nh n m t trái đ t; h là s n ph m c a th i đ i c a
mình, c a dân t c mình, mà dòng s a tinh t nh t, quý giá và vô hình
đ c t p trung l i trong nh ng t t ng tri t h c”5
.
Tri t h c xu t hi n trong l ch s loài ng i v i nh ng đi u ki n nh
v y và ch trong nh ng đi u ki n nh v y - là n i dung c a v n đ ngu n
g c xã h i c a tri t h c. “Tri t h c” là thu t ng đ c s d ng l n đ u
tiên trong tr ng phái Socrates (Xôcrát). Còn thu t ng “Tri t gia”
2
C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), Toàn tập, t p 1, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 156.
3
C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, t p 22, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 288.
4
Xem: Michael Lahanas. Education in Ancient Greece (Giáo d c th i Hy L p C đ i).
http://www.hellenicaworld.com/Greece/Ancient/en/AncientGreeceEducation.html
5
C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), To n tập, t.1, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 156.
8
(Philosophos) đ u tiên xu t hi n Heraclitus (Hêraclit), dùng đ ch
ng i nghiên c u v b n ch t c a s v t6
.
Nh v y, tri t h c ch ra đ i khi xã h i loài ng i đã đ t đ n m t
trình đ t ng đ i cao c a s n xu t xã h i, phân công lao đ ng xã h i
hình thành, c a c i t ng đ i th a d , t h u hóa t li u s n xu t đ c
lu t đ nh, giai c p phân hóa rõ và m nh, nhà n c ra đ i. Trong m t xã
h i nh v y, t ng l p trí th c xu t hi n, giáo d c và nhà tr ng hình
thành và phát tri n, các nhà thông thái đã đ năng l c t duy đ tr u
t ng hóa, khái quát hóa, h th ng hóa toàn b tri th c th i đ i và các
hi n t ng c a t n t i xã h i đ xây d ng nên các h c thuy t, các lý lu n,
các tri t thuy t. V i s t n t i mang tính pháp lý c a ch đ s h u t
nhân v t li u s n xu t, c a tr t t giai c p và c a b máy nhà n c, tri t
h c, t nó đã mang trong mình t nh giai c p sâu s c, nó công khai tính
đ ng là ph c v cho l i ích c a nh ng giai c p, nh ng l c l ng xã h i
nh t đ nh.
Ngu n g c nh n th c và ngu n g c xã h i c a s ra đ i c a tri t h c
ch là s phân chia có tính ch t t ng đ i đ hi u tri t h c đã ra đ i trong
đi u ki n nào và v i nh ng ti n đ nh th nào. Trong th c t c a xã h i
loài ng i kho ng h n hai nghìn năm trăm năm tr c, tri t h c Athens
hay Trung Hoa và n Đ C đ i đ u b t đ u t s rao gi ng c a các tri t
gia. Không nhi u ng i trong s h đ c xã h i th a nh n ngay. S tranh
cãi và phê phán th ng khá quy t li t c ph ng Đông l n ph ng Tây.
Không ít quan đi m, h c thuy t ph i mãi đ n nhi u th h sau m i đ c
kh ng đ nh. Cũng có nh ng nhà tri t h c ph i hy sinh m ng s ng c a
mình đ b o v h c thuy t, quan đi m mà h cho là chân lý.
Th c ra nh ng b ng ch ng th hi n s hình thành tri t h c hi n
không còn nhi u. Đa s tài li u tri t h c thành văn th i C đ i Hy L p đã
m t, ho c t ra cũng không còn nguyên v n. Th i ti n C đ i (Pre -
Classical period) ch sót l i m t ít các câu trích, chú gi i và b n ghi tóm
l c do các tác gi đ i sau vi t l i. T t c tác ph m c a Plato (Platôn),
kho ng m t ph n ba tác ph m c a Aristotle (Arixt t), và m t s ít tác
ph m c a Theophrastus, ng i k th a Arixt t, đã b th t l c. M t s tác
ph m ch La tinh và Hy L p c a tr ng phái Epicurus (Êpiquya), ch
nghĩa Kh c k (Stoicism) và Hoài nghi lu n c a th i h u văn hóa Hy L p
cũng v y7
.
b. Khái ni m Tri t h c
Trung Qu c, ch tri t (哲) đã có t r t s m, và ngày nay, ch tri t
6
Ф . Философский энциклопедический словарь (Tri t h c. T điển Bách khoa Tri t h c)
(2010), http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/articles/62/filosofiya.htm.
7
See: David Wolfsdorf. Introduction to Ancient Western Philosophy (Khái lu n v Tri t h c Ph ng
Tây C đ i) https://pdfs.semanticscholar.org/ad17/a4ae607f0ea4c46a5e49a3808d7ac26450c5.pdf
9
h c (哲學) đ c coi là t ng đ ng v i thu t ng philosophia c a Hy
L p, v i ý nghĩa là s truy tìm b n ch t c a đ i t ng nh n th c, th ng
là con ng i, xã h i, vũ tr và t t ng. Tri t h c là bi u hi n cao c a trí
tu , là s hi u bi t sâu s c c a con ng i v toàn b th gi i thiên - đ a -
nhân và đ nh h ng nhân sinh quan cho con ng i.
n Đ , thu t ng Dar'sana (tri t h c) nghĩa g c là chiêm ngư ng,
hàm ý là tri th c d a trên lý tr , là con đư ng suy ng m đ d n d t con
ng i đ n v i l ph i.
ph ng Tây, thu t ng “tri t h c” nh đang đ c s d ng ph
bi n hi n nay, cũng nh trong t t c các h th ng nhà tr ng, chính là
φιλοσοφία (ti ng Hy L p; đ c s d ng nghĩa g c sang các ngôn ng
khác: Philosophy, philosophie, ). Tri t h c, Philo - sophia,
xu t hi n Hy L p C đ i, v i nghĩa là yêu m n s thông thái. Ng i Hy
L p C đ i quan ni m, philosophia v a mang nghĩa là gi i th ch vũ tr ,
đ nh h ng nh n th c và hành vi, v a nh n m nh đ n khát v ng tìm ki m
chân lý c a con ng i.
Nh v y, c ph ng Đông và ph ng Tây, ngay t đ u, tri t h c
đã là ho t đ ng tinh th n b c cao, là lo i hình nh n th c có trình đ tr u
t ng hóa và khái quát hóa r t cao. Tri t h c nhìn nh n và đánh giá đ i
t ng xuyên qua th c t , xuyên qua hi n t ng quan sát đ c v con
ng i và vũ tr . Ngay c khi tri t h c còn bao g m trong nó t t c m i
thành t u c a nh n th c, lo i hình tri th c đ c bi t này đã t n t i v i tính
cách là m t hình thái ý th c xã h i.
Là lo i hình tri th c đ c bi t c a con ng i, tri t h c nào cũng có
tham v ng xây d ng nên b c tranh t ng quát nh t v th gi i và v con
ng i. Nh ng khác v i các lo i hình tri th c xây d ng th gi i quan d a
trên ni m tin và quan ni m t ng t ng v th gi i, tri t h c s d ng các
công c lý tính, các tiêu chu n lôgíc và nh ng kinh nghi m mà con ng i
đã khám phá th c t i, đ di n t th gi i và khái quát th gi i quan b ng
lý lu n. T nh đ c thù c a nh n th c tri t h c th hi n đó8
.
Bách khoa th Britannica đ nh nghĩa, “Tri t h c là s xem xét lý
tính, tr u t ng và có ph ng pháp v th c t i v i tính cách là m t ch nh
th ho c nh ng khía c nh n n t ng c a kinh nghi m và s t n t i ng i.
S truy v n tri t h c (Philosophical Inquyry) là thành ph n trung tâm c a
l ch s trí tu c a nhi u n n văn minh”9
.
8
С :ИФ, РAH (2001). Новая философская энциклопедия (Bách khoa th Tri t h c m i) .Та . c.
195.
9. Philosophy in “Encyclopedia Britannica” (Tri t h c trong “Bách khoa th Britanica”).
https://www.britannica.com/topic/philosophy. “Philosophy - the rational, abstract, and methodical consideration of reality
as a whole or of fundamental dimensions of human existence and experience” (Tri t h c - là s xem xét có ph ng pháp,
10
“Bách khoa th tri t h c m i” c a Vi n Tri t h c Nga xu t b n năm
2001 vi t: “Tri t h c là hình th c đ c bi t c a nh n th c và ý th c xã h i
v th gi i, đ c th hi n thành h th ng tri th c v nh ng nguyên t c c
b n và n n t ng c a t n t i ng i, v nh ng đ c tr ng b n ch t nh t c a
m i quan h gi a con ng i v i t nhiên, v i xã h i và v i đ i s ng tinh
th n”10
.
Có nhi u đ nh nghĩa v tri t h c, nh ng các đ nh nghĩa th ng bao
hàm nh ng n i dung ch y u sau:
- Tri t h c là m t hình thái ý th c xã h i.
- Khách th khám phá c a tri t h c là th gi i (g m c th gi i bên
trong và bên ngoài con ng i) trong h th ng ch nh th toàn v n v n có
c a nó.
- Tri t h c gi i thích t t c m i s v t, hi n t ng, quá trình và quan
h c a th gi i, v i m c đ ch tìm ra nh ng quy lu t ph bi n nh t chi
ph i, quy đ nh và quy t đ nh s v n đ ng c a th gi i, c a con ng i và
c a t duy.
- V i tính cách là lo i hình nh n th c đ c thù, đ c l p v i khoa h c
và khác bi t v i tôn giáo, tri th c tri t h c mang tính h th ng, lôgíc và
tr u t ng v th gi i, bao g m nh ng nguyên t c c b n, nh ng đ c
tr ng b n ch t và nh ng quan đi m n n t ng v m i t n t i.
- Tri t h c là h t nhân c a th gi i quan.
Tri t h c là hình thái đ c bi t c a ý th c xã h i, đ c th hi n thành
h th ng các quan đi m lý lu n chung nh t v th gi i, v con ng i và
v t duy c a con ng i trong th gi i y.
V i s ra đ i c a Tri t h c Mác - Lênin, tri t h c là h th ng quan
điểm lí luận chung nhất về th gi i và v trí con ngư i trong th gi i đó,
là khoa h c về nh ng quy luật vận đ ng, phát triển chung nhất c a t
nhiên, xã h i v tư duy.
Tri t h c khác v i các khoa h c khác tính đặc thù c a h th ng tri
th c khoa h c v phương pháp nghiên c u. Tri th c khoa h c tri t h c
mang tính khái quát cao d a trên s tr u t ng hóa sâu s c v th gi i, v
b n ch t cu c s ng con ng i. Ph ng pháp nghiên c u c a tri t h c là
xem xét th gi i nh m t ch nh th trong m i quan h gi a các y u t và
tìm cách đ a l i m t h th ng các quan ni m v ch nh th đó. Tri t h c là
s di n t th gi i quan b ng lí lu n. Đi u đó ch có th th c hi n b ng
cách tri t h c ph i d a trên c s t ng k t toàn b l ch s c a khoa h c
tr u t ng và duy lý v hi n th c v i t nh cách là m t toàn th ho c các chi u k ch n n t ng c a s t n t i ng i và kinh
nghi m c a con ng i).
10
И а , Р A а Hay (2001). Новая философская энциклопедия.
(Bách khoa th Tri t h c m i) T.4. М а “ ”. c. 195.
11
và l ch s c a b n thân t t ng tri t h c.
Không ph i m i tri t h c đ u là khoa h c. Song các h c thuy t tri t
h c đ u có đóng góp t nhi u, nh t đ nh cho s hình thành tri th c khoa
h c tri t h c trong l ch s ; là nh ng “vòng khâu”, nh ng “m t khâu” trên
“đ ng xoáy c” vô t n c a l ch s t t ng tri t h c nhân lo i. Trình đ
khoa h c c a m t h c thuy t tri t h c ph thu c vào s phát tri n c a đ i
t ng nghiên c u, h th ng tri th c và h th ng ph ng pháp nghiên c u.
c. V n đ đ i tư ng c a tri t h c trong l ch s
Cùng v i quá trình phát tri n c a xã h i, c a nh n th c và c a b n
thân tri t h c, trên th c t , n i dung c a đ i t ng c a tri t h c cũng thay
đ i trong các tr ng phái tri t h c khác nhau.
Đ i t ng c a tri t h c là các quan h ph bi n và các quy lu t
chung nh t c a toàn b t nhiên, xã h i và t duy.
Ngay t khi ra đ i, tri t h c đã đ c xem là hình thái cao nh t c a
tri th c, bao hàm trong nó tri th c c a t t c các lĩnh v c mà mãi v sau,
t th k XV - XVII, m i d n tách ra thành các ngành khoa h c riêng.
“N n tri t h c t nhiên” là khái ni m ch tri t h c ph ng Tây th i kỳ
còn bao g m trong nó t t c nh ng tri th c mà con ng i có đ c, tr c
h t là các tri th c thu c khoa h c t nhiên sau này nh toán h c, v t lý
h c, thiên văn h c... Theo S. Hawking, I. Cant là ng i đ ng đ nh cao
nh t trong s các nhà tri t h c vĩ đ i c a nhân lo i - nh ng ng i coi
“toàn b ki n th c c a loài ng i trong đó có khoa h c t nhiên là thu c
lĩnh v c c a h ”11
. Đây là nguyên nhân làm n y sinh quan ni m v a tích
c c v a tiêu c c r ng, tri t h c l khoa h c c a m i khoa h c.
th i kỳ Hy L p C đ i, n n tri t h c t nhiên đã đ t đ c nh ng
thành t u vô cùng r c r , mà “các hình th c muôn hình muôn v c a nó,
- nh đánh giá c a Ph.Ăngghen - đã có m m m ng và đang n y n h u
h t t t c các lo i th gi i quan sau này”12
. nh h ng c a tri t h c Hy
L p C đ i còn in đ m d u n đ n s phát tri n c a t t ng tri t h c
Tây Âu mãi v sau. Ngày nay, văn hóa Hy - La còn là tiêu chu n c a vi c
gia nh p C ng đ ng châu Âu.
Tây Âu th i Trung c , khi quy n l c c a Giáo h i bao trùm m i
lĩnh v c đ i s ng xã h i thì tri t h c tr thành nô l c a th n h c. N n
tri t h c t nhiên b thay b ng n n tri t h c kinh vi n. Tri t h c trong g n
thiên niên k đêm tr ng Trung c ch u s quy đ nh và chi ph i c a h t
t ng Kitô giáo. Đ i t ng c a tri t h c Kinh vi n ch t p trung vào các
ch đ nh ni m tin tôn giáo, thiên đ ng, đ a ng c… - nh ng n i dung
n ng v t bi n, m c kh i ho c chú gi i các t n đi u phi th t c.
11
Xem:S.W. Hawking (2000). Lư c s th i gian. Nxb Văn hóa Thông tin, Hà N i, tr. 214 - 215.
12
C.Mác và Ph.Ăngghen (1994). Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. tr.491.
12
Ph i đ n sau “cu c cách m ng” Copernicus, các khoa h c Tây Âu
th k XV, XVI m i d n ph c h ng, t o c s tri th c cho s phát tri n
m i c a tri t h c.
Cùng v i s hình thành và c ng c quan h s n xu t t b n ch
nghĩa, đ đáp ng các yêu c u c a th c ti n, đ c bi t yêu c u c a s n xu t
công nghi p, các b môn khoa h c chuyên ngành, tr c h t là các khoa
h c th c nghi m đã ra đ i. Nh ng phát hi n l n v đ a lý và thiên văn
cùng nh ng thành t u khác c a khoa h c th c nghi m th k XV - XVI
đã thúc đ y cu c đ u tranh gi a khoa h c, tri t h c duy v t v i ch nghĩa
duy tâm và tôn giáo. V n đ đ i t ng c a tri t h c b t đ u đ c đ t ra.
Nh ng đ nh cao m i trong ch nghĩa duy v t th k XVII - XVIII đã xu t
hi n Anh, Pháp, Hà Lan v i nh ng đ i bi u tiêu bi u nh F.Bacon,
T.Hobbes (Anh), D. Diderot, C. Helvetius (Pháp), B. Spinoza (Hà Lan)...
V.I.Lênin đ c bi t đánh giá cao công lao c a các nhà duy v t Pháp th i
kỳ này đ i v i s phát tri n ch nghĩa duy v t trong l ch s tri t h c tr c
Mác. Ông vi t: “Trong su t c l ch s hi n đ i c a châu Âu và nh t là
vào cu i th k XVIII, n c Pháp, n i đã di n ra m t cu c quy t chi n
ch ng t t c nh ng rác r i c a th i Trung C , ch ng ch đ phong ki n
trong các thi t ch và t t ng, ch có ch nghĩa duy v t là tri t h c duy
nh t tri t đ , trung thành v i t t c m i h c thuy t c a khoa h c t nhiên,
thù đ ch v i mê t n, v i thói đ o đ c gi , v.v.”13
. Bên c nh ch nghĩa duy
v t Anh và Pháp th k XVII - XVIII, t duy tri t h c cũng phát tri n
m nh trong các h c thuy t tri t h c duy tâm mà đ nh cao là Cant và
Hegel (Hêghen), đ i bi u xu t s c c a tri t h c c đi n Đ c.
Tri t h c t o đi u ki n cho s ra đ i c a các khoa h c, nh ng s
phát tri n c a các khoa h c chuyên ngành cũng t ng b c xóa b vai trò
c a tri t h c t nhiên cũ, làm phá s n tham v ng c a tri t h c mu n đóng
vai trò “khoa h c c a các khoa h c”. Tri t h c Hêghen là h c thuy t tri t
h c cu i cùng th hi n tham v ng đó. Hêghen t coi tri t h c c a mình là
m t h th ng nh n th c ph bi n, trong đó nh ng ngành khoa h c riêng
bi t ch là nh ng m t khâu ph thu c vào tri t h c, là lôg c h c ng d ng.
Hoàn c nh kinh t - xã h i và s phát tri n m nh m c a khoa h c
vào đ u th k XIX đã d n đ n s ra đ i c a tri t h c Mác. Đo n tuy t
tri t đ v i quan ni m tri t h c là “khoa h c c a các khoa h c”, tri t h c
Mác xác đ nh đ i t ng nghiên c u c a mình là ti p t c giải quy t m i
quan h gi a t n tại v tư duy, gi a vật chất v ý th c trên lập trư ng
duy vật tri t để v nghiên c u nh ng quy luật chung nhất c a t nhiên, xã
h i v tư duy. Các nhà tri t h c mác xít v sau đã đánh giá, v i Mác, l n
đ u tiên trong l ch s , đ i t ng c a tri t h c đ c xác l p m t cách h p
lý.
13
V.I.Lênin (1980). Toàn tập, t. 23, Nxb Ti n b , Moscow, tr. 50.
13
V n đ t cách khoa h c c a tri t h c và đ i t ng c a nó đã gây ra
nh ng cu c tranh lu n kéo dài cho đ n hi n nay. Nhi u h c thuy t tri t
h c hi n đ i ph ng Tây mu n t b quan ni m truy n th ng v tri t
h c, xác đ nh đ i t ng nghiên c u riêng cho mình nh mô t nh ng hi n
t ng tinh th n, phân t ch ng nghĩa, chú gi i văn b n...
M c dù v y, cái chung trong các h c thuy t tri t h c là nghiên c u
nh ng v n đ chung nh t c a gi i t nhiên, c a xã h i và con ng i, m i
quan h c a con ng i, c a t duy con ng i nói riêng v i th gi i.
d. Tri t h c - hạt nhân lý lu n c a th gi i quan
Th gi i quan
Nhu c u t nhiên c a con ng i v m t nh n th c là mu n hi u bi t
đ n t n cùng, sâu s c và toàn di n v m i hi n t ng, s v t, quá trình.
Nh ng tri th c mà con ng i và c loài ng i th i nào cũng l i có h n,
là ph n quá nh bé so v i th gi i c n nh n th c vô t n bên trong và bên
ngoài con ng i. Đó là tình hu ng có v n đ (Problematic Situation) c a
m i tranh lu n tri t h c và tôn giáo. B ng trí tu duy lý, kinh nghi m và
s m n c m c a mình, con ng i bu c ph i xác đ nh nh ng quan đi m v
toàn b th gi i làm c s đ đ nh h ng cho nh n th c và hành đ ng c a
mình. Đó ch nh là th gi i quan. T ng t nh các tiên đ , v i th gi i
quan s ch ng minh nào cũng không đ căn c , trong khi ni m tin l i
mách b o đ tin c y.
“Th gi i quan” là khái ni m có g c ti ng Đ c “Weltanschauung”
l n đ u tiên đ c I.Kant (Cant ) s d ng trong tác ph m Phê phán năng
l c phán đoán (Kritik der Urteilskraft, 1790) dùng đ ch th gi i quan
sát đ c v i nghĩa là th gi i trong s c m nh n c a con ng i. Sau đó,
F.Schelling đã b sung thêm cho khái ni m này m t n i dung quan tr ng
là, khái ni m th gi i quan luôn có s n trong nó m t s đ xác đ nh v
th gi i, m t s đ mà không c n t i m t s gi i thích lý thuy t nào c .
Ch nh theo nghĩa này mà Hêghen đã nói đ n “th gi i quan đ o đ c”,
J.Goethe nói đ n “th gi i quan th ca”, còn L.Ranke - “th gi i quan tôn
giáo”14
. K t đó, khái ni m th gi i quan nh cách hi u ngày nay đã ph
bi n trong t t c các tr ng phái tri t h c.
Khái ni m th gi i quan hi u m t cách ng n g n là h th ng quan
đi m c a con ng i v th gi i. Có th đ nh nghĩa: Th gi i quan là khái
ni m tri t h c ch h th ng các tri th c, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý
tư ng xác đ nh về th gi i và về v trí c a con ngư i (bao hàm cả cá
nhân, xã h i và nhân loại) trong th gi i đó. Th gi i quan quy đ nh các
14
Xem: Н а а Н.А., Н а С.И.(2005) Мировоззрение как объект философской рефлексии
(Th gi i quan v i tính cách là s ph n t tri t h c). “С а ” 6. .
20 - 23. http://www.rae.ru/snt/?section=content&op=show_article&article_id=4116 // Шелер М.
Философское мировоззрение // И б а . - М., 1994.
14
nguyên tắc, thái đ , giá tr trong đ nh hư ng nhận th c và hoạt đ ng
th c tiễn c a con ngư i.
Các khái ni m “B c tranh chung v th gi i”, “C m nh n v th
gi i”, “Nh n th c chung v cu c đ i”… khá g n gũi v i khái ni m th
gi i quan. Th gi i quan th ng đ c coi là bao hàm trong nó nhân sinh
quan - vì nhân sinh quan là quan ni m c a con ng i v đ i s ng v i các
nguyên t c, thái đ và đ nh h ng giá tr c a ho t đ ng ng i.
Nh ng thành ph n ch y u c a th gi i quan là tri th c, ni m tin và
lý t ng. Trong đó tri th c là c s tr c ti p hình thành th gi i quan,
nh ng tri th c ch gia nh p th gi i quan khi đã đ c ki m nghi m ít
nhi u trong th c ti n và tr thành ni m tin. Lý t ng là trình đ phát tri n
cao nh t c a th gi i quan. V i tính cách là h quan đi m ch d n t duy
và hành đ ng, th gi i quan là ph ng th c đ con ng i chi m lĩnh hi n
th c, thi u th gi i quan, con ng i không có ph ng h ng hành đ ng.
Trong l ch s phát tri n c a t duy, th gi i quan th hi n d i
nhi u hình th c đa d ng khác nhau, nên cũng đ c phân lo i theo nhi u
cách khác nhau. Ch ng h n, th gi i quan tôn giáo, th gi i quan khoa
h c và th gi i quan tri t h c. Ngoài ba hình th c ch y u này, còn có th
có th gi i quan huy n tho i (mà m t trong nh ng hình th c th hi n tiêu
bi u c a nó là thần thoại Hy Lạp); theo nh ng căn c phân chia khác, th
gi i quan còn đ c phân lo i theo các th i đ i, các dân t c, các t c
ng i, ho c th gi i quan kinh nghi m, th gi i quan thông th ng…15
.
Th gi i quan chung nh t, ph bi n nh t, đ c s d ng (m t cách ý
th c ho c không ý th c) trong m i ngành khoa h c và trong toàn b đ i
s ng xã h i là th gi i quan tri t h c.
Hạt nhân lý lu n c a th gi i quan
Nói tri t h c là h t nhân c a th gi i quan, b i th nhất, b n thân
tri t h c chính là th gi i quan. Th hai, trong các th gi i quan khác nh
th gi i quan c a các khoa h c c th , th gi i quan c a các dân t c, hay
các th i đ i… tri t h c bao gi cũng là thành ph n quan tr ng, đóng vai
trò là nhân t c t lõi. Th ba, v i các lo i th gi i quan tôn giáo, th gi i
quan kinh nghi m hay th gi i quan thông th ng…, tri t h c bao gi
cũng có nh h ng và chi ph i, dù có th không t giác. Th tư, th gi i
quan tri t h c nh th nào s quy đ nh các th gi i quan và các quan ni m
khác nh th .
Th gi i quan duy v t bi n ch ng đ c coi là đ nh cao c a các lo i
th gi i quan đã t ng có trong l ch s . Vì th gi i quan này đòi h i th
gi i ph i đ c xem xét trong d a trên nh ng nguyên lý v m i liên h
15
Мировоззрение. Ф а (Th gi i quan. T đi n bách khoa
tri t h c) (2010).http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/fc/slovar - 204 - 2.htm#zag - 1683.
15
ph bi n và nguyên lý v s phát tri n. T đây, th gi i và con ng i
đ c nh n th c và theo quan đi m toàn di n, l ch s , c th và phát tri n.
Th gi i quan duy v t bi n ch ng bao g m tri th c khoa h c, ni m tin
khoa h c và lý t ng cách m ng.
Khi th c hi n ch c năng c a mình, nh ng quan đi m th gi i quan
luôn có xu h ng đ c lý t ng hóa, thành nh ng khuôn m u văn hóa
đi u ch nh hành vi. Ý nghĩa to l n c a th gi i quan th hi n tr c h t là
đi m này.
Th gi i quan đóng vai trò đ c bi t quan tr ng trong cu c s ng c a
con ng i và xã h i loài ng i. B i l , th nh t, nh ng v n đ đ c tri t
h c đ t ra và tìm l i gi i đáp tr c h t là nh ng v n đ thu c th gi i
quan. Th hai, th gi i quan đúng đ n là ti n đ quan tr ng đ xác l p
ph ng th c t duy h p lý và nhân sinh quan tích c c trong khám phá và
chinh ph c th gi i. Trình đ phát tri n c a th gi i quan là tiêu chí quan
tr ng đánh giá s tr ng thành c a m i cá nhân cũng nh c a m i c ng
đ ng xã h i nh t đ nh.
Th gi i quan tôn giáo cũng là th gi i quan chung nh t, có ý nghĩa
ph bi n đ i v i nh n th c và ho t đ ng th c ti n c a con ng i. Nh ng
do b n ch t là đ t ni m tin vào các t n đi u, coi t n ng ng cao h n lý tr ,
ph nh n tính khách quan c a tri th c khoa h c, nên không đ c ng
d ng trong khoa h c và th ng d n đ n sai l m, tiêu c c trong ho t đ ng
th c ti n. Th gi i quan tôn giáo phù h p h n v i nh ng tr ng h p con
ng i gi i thích th t b i c a mình. Trên th c t , cũng không t nhà khoa
h c sùng đ o mà v n có phát minh, nh ng v i nh ng tr ng h p này,
m i gi i thích b ng nguyên nhân tôn giáo đ u không thuy t ph c; c n
ph i lý gi i k l ng h n và sâu s c h n b ng nh ng nguyên nhân v t
ra ngoài gi i h n c a nh ng t n đi u.
Không t ng i, trong đó có các nhà khoa h c chuyên ngành, th ng
đ nh ki n v i tri t h c, không th a nh n tri t h c có nh h ng hay chi
ph i th gi i quan c a mình. Tuy th , v i tính cách là m t lo i tri th c vĩ
mô, gi i quy t các v n đ chung nh t c a đ i s ng, n gi u sâu trong m i
suy nghĩ và hành vi c a con ng i, nên t duy tri t h c l i là m t thành t
h u c trong tri th c khoa h c cũng nh trong tri th c thông th ng, là
ch d a ti m th c c a kinh nghi m cá nhân, dù các cá nhân c th có
hi u bi t trình đ nào và th a nh n đ n đâu vai trò c a tri t h c. Nhà
khoa h c và c nh ng ng i ít h c, không có cách nào tránh đ c vi c
ph i gi i quy t các quan h ng u nhiên - t t y u hay nhân qu trong ho t
đ ng c a h , c trong ho t đ ng khoa h c chuyên sâu cũng nh trong đ i
s ng th ng ngày. Nghĩa là, dù hi u bi t sâu hay nông c n v tri t h c,
dù yêu thích hay ghét b tri t h c, con ng i v n b chi ph i b i tri t h c,
tri t h c v n có m t trong th gi i quan c a m i ng i. V n đ ch là th
16
tri t h c nào s chi ph i con ng i trong ho t đ ng c a h , đ c bi t trong
nh ng phát minh, sáng t o hay trong x lý nh ng tình hu ng gay c n c a
đ i s ng.
V i các nhà khoa h c, Ph.Ăngghen trong tác ph m “Bi n ch ng c a
t nhiên” đã vi t: “Nh ng ai ph báng tri t h c nhi u nh t l i chính là
nh ng k nô l c a nh ng tàn tích thông t c hóa, t i t nh t c a nh ng
h c thuy t tri t h c t i t nh t… Dù nh ng nhà khoa h c t nhiên có làm
gì đi n a thì h cũng v n b tri t h c chi ph i. V n đ ch ch h mu n
b chi ph i b i m t th tri t h c t i t h p m t hay h mu n đ c h ng
d n b i m t hình th c t duy lý lu n d a trên s hi u bi t v l ch s t
t ng và nh ng thành t u c a nó”16
.
Nh v y, tri t h c v i tính cách là h t nhân lý lu n, trên th c t , chi
ph i m i th gi i quan, dù ng i ta có chú ý và th a nh n đi u đó hay
không.
2. V n c b n c a tri t h c
a. N i dung v n đ cơ bản c a tri t h c
Tri t h c, khác v i m t s lo i hình nh n th c khác, tr c khi gi i
quy t các v n đ c th c a mình, nó bu c ph i gi i quy t m t v n đ có
ý nghĩa n n t ng và là đi m xu t phát đ gi i quy t t t c nh ng v n đ
còn l i - v n đ v m i quan h gi a v t ch t v i ý th c. Đây ch nh là vấn
đề cơ bản c a tri t h c. Ph.Ăngghen vi t: “V n đ c b n l n c a m i
tri t h c, đ c bi t là c a tri t h c hi n đ i, là v n đ quan h gi a t duy
v i t n t i”17
.
B ng kinh nghi m hay b ng lý tr , con ng i r t cu c đ u ph i th a
nh n r ng, hóa ra t t c các hi n t ng trong th gi i này ch có th , ho c
là hi n t ng v t ch t, t n t i bên ngoài và đ c l p ý th c con ng i,
ho c là hi n t ng thu c tinh th n, ý th c c a ch nh con ng i. Nh ng
đ i t ng nh n th c l lùng, huy n bí, hay ph c t p nh linh h n, đ ng
siêu nhiên, linh c m, vô th c, v t th , tia vũ tr , ánh sáng, h t Quark, h t
Strangelet, hay tr ng (Sphere)…, t t th y cho đ n nay v n không ph i là
hi n t ng gì khác n m ngoài v t ch t và ý th c. Đ gi i quy t đ c các
v n đ chuyên sâu c a t ng h c thuy t v th gi i, thì câu h i đ t ra đ i
v i tri t h c tr c h t v n là: Th gi i t n t i bên ngoài t duy con ng i
có quan h nh th nào v i th gi i tinh th n t n t i trong ý th c con
ng i? Con ng i có kh năng hi u bi t đ n đâu v s t n t i th c c a
th gi i? B t kỳ tr ng phái tri t h c nào cũng không th l ng tránh gi i
quy t vấn đề này - m i quan h gi a vật chất và ý th c, gi a t n tại v tư
duy.
16
C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 692 - 693.
17
C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, t p 21, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 403.
17
Khi gi i quy t v n đ c b n, m i tri t h c không ch xác đ nh n n
t ng và đi m xu t phát c a mình đ gi i quy t các v n đ khác mà thông
qua đó, l p tr ng, th gi i quan c a các h c thuy t và c a các tri t gia
cũng đ c xác đ nh.
V n đ c b n c a tri t h c có hai m t, tr l i hai câu h i l n.
Mặt th nhất: Gi a ý th c và v t ch t thì cái nào có tr c, cái nào có
sau, cái nào quy t đ nh cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân
cu i cùng c a hi n t ng, s v t, hay s v n đ ng đang c n ph i gi i
thích, thì nguyên nhân v t ch t hay nguyên nhân tinh th n đóng vai trò là
cái quy t đ nh.
Mặt th hai: Con ng i có kh năng nh n th c đ c th gi i hay
không? Nói cách khác, khi khám phá s v t và hi n t ng, con ng i có
dám tin r ng mình s nh n th c đ c s v t và hi n t ng hay không.
Cách tr l i hai câu h i trên quy đ nh l p tr ng c a nhà tri t h c và
c a tr ng phái tri t h c, xác đ nh vi c hình thành các tr ng phái l n
c a tri t h c.
b. Ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm
Vi c gi i quy t m t th nh t c a v n đ c b n c a tri t h c đã chia
các nhà tri t h c thành hai tr ng phái l n. Nh ng ng i cho r ng v t
ch t, gi i t nhiên là cái có tr c và quy t đ nh ý th c c a con ng i
đ c g i là các nhà duy v t. H c thuy t c a h h p thành các môn phái
khác nhau c a ch nghĩa duy v t, gi i thích m i hi n t ng c a th gi i
này b ng các nguyên nhân v t ch t - nguyên nhân t n cùng c a m i v n
đ ng c a th gi i này là nguyên nhân v t ch t. Ng c l i, nh ng ng i
cho r ng ý th c, tinh th n, ý ni m, c m giác là cái có tr c gi i t nhiên,
đ c g i là các nhà duy tâm. Các h c thuy t c a h h p thành các phái
khác nhau c a ch nghĩa duy tâm, ch tr ng gi i thích toàn b th gi i
này b ng các nguyên nhân t t ng, tinh th n - nguyên nhân t n cùng c a
m i v n đ ng c a th gi i này là nguyên nhân tinh th n.
- Ch ngh a duy vật: Cho đ n nay, ch nghĩa duy v t đã đ c th
hi n d i ba hình th c c b n: ch ngh a duy vật chất phác, ch ngh a
duy vật siêu hình v ch ngh a duy vật bi n ch ng.
+ Ch ngh a duy vật chất phác là k t qu nh n th c c a các nhà tri t
h c duy v t th i C đ i. Ch nghĩa duy v t th i kỳ này th a nh n t nh th
nh t c a v t ch t nh ng đ ng nh t v t ch t v i m t hay m t s ch t c
th c a v t ch t và đ a ra nh ng k t lu n mà v sau ng i ta th y mang
n ng t nh tr c quan, ngây th , ch t phác. Tuy h n ch do trình đ nh n
th c th i đ i v v t ch t và c u trúc v t ch t, nh ng ch nghĩa duy v t
ch t phác th i C đ i v c b n là đúng vì nó đã l y b n thân gi i t
nhiên đ gi i th ch th gi i, không vi n đ n Th n linh, Th ng đ hay
18
các l c l ng siêu nhiên.
+ Ch ngh a duy vật siêu hình là hình th c c b n th hai trong l ch
s c a ch nghĩa duy v t, th hi n khá rõ các nhà tri t h c th k XV
đ n th k XVIII và đi n hình là th k th XVII, XVIII. Đây là th i kỳ
mà c h c c đi n đ t đ c nh ng thành t u r c r nên trong khi ti p t c
phát tri n quan đi m ch nghĩa duy v t th i C đ i, ch nghĩa duy v t
giai đo n này ch u s tác đ ng m nh m c a ph ng pháp t duy siêu
hình, c gi i - ph ng pháp nhìn th gi i nh m t c máy kh ng l mà
m i b ph n t o nên th gi i đó v c b n là trong tr ng thái bi t l p và
tĩnh t i. Tuy không ph n ánh đúng hi n th c trong toàn c c nh ng ch
nghĩa duy v t siêu hình đã góp ph n không nh vào vi c đ y lùi th gi i
quan duy tâm và tôn giáo, đ c bi t là th i kỳ chuy n ti p t đêm tr ng
Trung c sang th i Ph c h ng.
+ Ch ngh a duy vật bi n ch ng là hình th c c b n th ba c a ch
nghĩa duy v t, do C.Mác và Ph.Ăngghen xây d ng vào nh ng năm 40 c a
th k XIX, sau đó đ c V.I.Lênin phát tri n. V i s k th a tinh hoa c a
các h c thuy t tri t h c tr c đó và s d ng khá tri t đ thành t u c a
khoa h c đ ng th i, ch nghĩa duy v t bi n ch ng, ngay t khi m i ra
đ i đã kh c ph c đ c h n ch c a ch nghĩa duy v t ch t phác th i C
đ i, ch nghĩa duy v t siêu hình và là đ nh cao trong s phát tri n c a ch
nghĩa duy v t. Ch nghĩa duy v t bi n ch ng không ch ph n ánh hi n
th c đúng nh ch nh b n thân nó t n t i mà còn là m t công c h u hi u
giúp nh ng l c l ng ti n b trong xã h i c i t o hi n th c y.
- Ch ngh a duy tâm: Ch nghĩa duy tâm g m có hai phái: ch ngh a
duy tâm ch quan v ch ngh a duy tâm khách quan.
+ Ch ngh a duy tâm ch quan th a nh n t nh th nh t c a ý th c
con ngư i. Trong khi ph nh n s t n t i khách quan c a hi n th c, ch
nghĩa duy tâm ch quan kh ng đ nh m i s v t, hi n t ng ch là ph c
h p c a nh ng c m giác.
+ Ch ngh a duy tâm khách quan cũng th a nh n t nh th nh t c a ý
th c nh ng coi đó là l th tinh thần khách quan có tr c và t n t i đ c
l p v i con ng i. Th c th tinh th n khách quan này th ng đ c g i
b ng nh ng cái tên khác nhau nh ý ni m, tinh thần tuy t đ i, lý tính th
gi i, v.v..
Ch nghĩa duy tâm tri t h c cho r ng ý th c, tinh th n là cái có
tr c và s n sinh ra gi i t nhiên. B ng cách đó, ch nghĩa duy tâm đã
th a nh n s sáng t o c a m t l c l ng siêu nhiên nào đó đ i v i toàn
b th gi i. Vì v y, tôn giáo th ng s d ng các h c thuy t duy tâm làm
c s lý lu n, lu n ch ng cho các quan đi m c a mình, tuy có s khác
nhau đáng k gi a ch nghĩa duy tâm tri t h c v i ch nghĩa duy tâm tôn
giáo. Trong th gi i quan tôn giáo, lòng tin là c s ch y u và đóng vai
19
trò ch đ o đ i v i v n đ ng. Còn ch nghĩa duy tâm tri t h c l i là s n
ph m c a t duy lý t nh d a trên c s tri th c và năng l c m nh m c a
t duy.
V ph ng di n nh n th c lu n, sai l m c ý c a ch nghĩa duy tâm
b t ngu n t cách xem xét phi n di n, tuy t đ i hóa, th n thánh hóa m t
m t, m t đ c t nh nào đó c a quá trình nh n th c mang t nh bi n ch ng
c a con ng i.
Bên c nh ngu n g c nh n th c, ch nghĩa duy tâm ra đ i còn có
ngu n g c xã h i. S tách r i lao đ ng tr óc v i lao đ ng chân tay và đ a
v th ng tr c a lao đ ng tr óc đ i v i lao đ ng chân tay trong các xã h i
tr c đây đã t o ra quan ni m v vai trò quy t đ nh c a nhân t tinh th n.
Trong l ch s , giai c p th ng tr và nhi u l c l ng xã h i đã t ng ng
h , s d ng ch nghĩa duy tâm làm n n t ng lý lu n cho nh ng quan
đi m ch nh tr - xã h i c a mình.
H c thuy t tri t h c nào th a nh n ch m t trong hai th c th (v t
ch t ho c tinh th n) là b n nguyên (ngu n g c) c a th gi i, quy t đ nh
s v n đ ng c a th gi i đ c g i là nhất nguyên luận (nh t nguyên lu n
duy v t ho c nh t nguyên lu n duy tâm).
Trong l ch s tri t h c cũng có nh ng nhà tri t h c gi i thích th
gi i b ng c hai b n nguyên v t ch t và tinh th n, xem v t ch t và tinh
th n là hai b n nguyên có th cùng quy t đ nh ngu n g c và s v n đ ng
c a th gi i. H c thuy t tri t h c nh v y đ c g i là nh nguyên luận
(đi n hình nh Descartes). Nh ng ng i nh nguyên lu n th ng là
nh ng ng i, trong tr ng h p gi i quy t m t v n đ nào đó, vào m t
th i đi m nh t đ nh, là ng i duy v t, nh ng vào m t th i đi m khác,
và khi gi i quy t m t v n đ khác, l i là ng i duy tâm. Song, xét đ n
cùng nh nguyên lu n thu c v ch nghĩa duy tâm.
X a nay, nh ng quan đi m, h c phái tri t h c th c ra là r t phong
phú và đa d ng. Nh ng dù đa d ng đ n m y, chúng cũng ch thu c v hai
l p tr ng c b n. Tri t h c do vậy đư c chia th nh hai trư ng phái
chính: ch ngh a duy vật v ch ngh a duy tâm. L ch s tri t h c do v y
cũng ch y u là l ch s đ u tranh c a hai tr ng phái duy v t và duy tâm.
c. Thuy t có th bi t (Khả tri) và thuy t không th bi t (B t khả
tri)
Đây là k t qu c a cách gi i quy t m t th hai v n đ c b n c a
tri t h c. V i câu h i “Con ng i có th nh n th c đ c th gi i hay
không?”, tuy t đ i đa s các nhà tri t h c (c duy v t và duy tâm) tr l i
m t cách kh ng đ nh: th a nh n kh năng nh n th c đ c th gi i c a
con ng i.
H c thuy t tri t h c kh ng đ nh kh năng nh n th c c a con ng i
20
đ c g i là thuy t Khả tri (Gnosticism, Thuy t có th bi t). Thuy t kh
tri kh ng đ nh con ng i v nguyên t c có th hi u đ c b n ch t c a s
v t. Nói cách khác, c m giác, bi u t ng, quan ni m và nói chung ý th c
mà con ng i có đ c v s v t v nguyên t c, là phù h p v i b n thân
s v t.
H c thuy t tri t h c ph nh n kh năng nh n th c c a con ng i
đ c g i là thuy t không thể bi t (bất khả tri). Theo thuy t này, con
ng i, v nguyên t c, không th hi u đ c b n ch t c a đ i t ng. K t
qu nh n th c mà loài ng i có đ c, theo thuy t này, ch là hình th c b
ngoài, h n h p và c t xén v đ i t ng. Các hình nh, t nh ch t, đ c
đi m… c a đ i t ng mà các giác quan c a con ng i thu nh n đ c
trong quá trình nh n th c, cho dù có t nh xác th c, cũng không cho phép
con ng i đ ng nh t chúng v i đ i t ng. Đó không ph i là cái tuy t đ i
tin c y.
B t kh tri không tuy t đ i ph nh n nh ng th c t i siêu nhiên hay
th c t i đ c c m giác c a con ng i, nh ng v n kh ng đ nh ý th c con
ng i không th đ t t i th c t i tuy t đ i hay th c t i nh nó v n có, vì
m i th c t i tuy t đ i đ u n m ngoài kinh nghi m c a con ng i v th
gi i. Thuy t B t kh tri cũng không đ t v n đ v ni m tin, mà là ch ph
nh n kh năng vô h n c a nh n th c.
Thu t ng “b t kh tri” (Agnosticism) đ c đ a ra năm 1869 b i
Thomas Henry Huxley (1825 - 1895), nhà tri t h c t nhiên ng i Anh,
ng i đã khái quát th c ch t c a l p tr ng này t các t t ng tri t h c
c a D. Hume và I. Cant . Đ i bi u đi n hình cho nh ng nhà tri t h c b t
kh tri cũng ch nh là Hume và Cant .
Ít nhi u liên quan đ n thuy t b t kh tri là s ra đ i c a trào l u hoài
nghi luận t tri t h c Hy L p C đ i. Nh ng ng i theo trào l u này
nâng s hoài nghi lên thành nguyên t c trong vi c xem xét tri th c đã đ t
đ c và cho r ng con ng i không th đ t đ n chân lý khách quan. Tuy
c c đoan v m t nh n th c, nh ng Hoài nghi luận th i Ph c h ng đã gi
vai trò quan tr ng trong cu c đ u tranh ch ng h t t ng và quy n uy
c a Giáo h i Trung c . Hoài nghi luận th a nh n s hoài nghi đ i v i c
Kinh thánh và các t n đi u tôn giáo.
Quan ni m b t kh tri đã có trong tri t h c ngay t Epicurus (341 -
270 tr.CN) khi ông đ a ra nh ng lu n thuy t ch ng l i quan ni m đ ng
th i v chân lý tuy t đ i. Nh ng ph i đ n Cant , b t kh tri m i tr thành
h c thuy t tri t h c có nh h ng sâu r ng đ n tri t h c, khoa h c và
th n h c châu Âu. Tr c Cant , Hume quan ni m tri th c con ng i ch
d ng trình đ kinh nghi m. Chân lý ph i phù h p v i kinh nghi m.
Hume ph nh n nh ng s tr u t ng hóa v t quá kinh nghi m, dù là
nh ng khái quát có giá tr . Nguyên t c kinh nghi m (Principle of
21
Experience) c a Hume th c ra có ý nghĩa đáng k cho s xu t hi n c a
các khoa h c th c nghi m. Tuy nhiên, vi c tuy t đ i hóa kinh ngi m đ n
m c ph nh n các th c t i siêu nhiên, đã khi n Hume r i vào b t kh tri.
M c dù quan đi m b t kh tri c a Cant không ph nh n các th c
t i siêu nhiên nh Hume, nh ng v i thuy t v Vật t nó (Ding an sich),
Cant đã tuy t đ i hóa s bí n c a đ i t ng đ c nh n th c. Cant cho
r ng con ng i không th có đ c nh ng tri th c đúng đ n, chân th c,
b n ch t v nh ng th c t i n m ngoài kinh nghi m kh giác (Verstand).
Vi c kh ng đ nh v s b t l c c a trí tu tr c th gi i th c t i đã làm
nên quan đi m b t kh tri vô cùng đ c đáo c a Cant .
Trong l ch s tri t h c, thuy t B t kh tri và quan ni m Vật t nó
c a Cant đã b Feuerbach (Phoi b c) và Hêghen phê phán gay g t. Trên
quan đi m duy v t bi n ch ng, Ph.Ăngghen ti p t c phê phán Cant , khi
kh ng đ nh kh năng nh n th c vô t n c a con ng i. Theo Ph.Ăngghen,
con ng i có th nh n th c đ c và nh n th c đ c m t cách đúng đ n
b n ch t c a m i s v t và hi n t ng. Không có m t ranh gi i nào c a
Vật t nó mà nh n th c c a con ng i không th v t qua đ c. Ông
vi t: “N u chúng ta có th minh ch ng đ c tính chính xác c a quan
đi m c a chúng ta v m t hi n t ng t nhiên nào đó, b ng cách t
chúng ta làm ra hi n t ng y, b ng cách t o ra nó t nh ng đi u ki n
c a nó, và h n n a, còn b t nó ph i ph c v m c đ ch c a chúng ta, thì s
không còn có cái “v t t nó” không th n m đ c c a Cant n a”18
.
Nh ng ng i theo Kh tri lu n tin t ng r ng, nh n th c là m t quá
trình không ng ng đi sâu khám phá b n ch t s v t. V i quá trình đó, V t
t nó s bu c ph i bi n thành “V t cho ta”.
3. Bi n ch ng và siêu hình
a. Khái ni m bi n ch ng và siêu hình trong l ch s
Các khái ni m “bi n ch ng” và “siêu hình” trong l ch s tri t h c
đ c dùng theo m t s nghĩa khác nhau. Nghĩa xu t phát c a t “bi n
ch ng” là ngh thu t tranh lu n đ tìm chân lý b ng cách phát hi n mâu
thu n trong cách l p lu n (Do Xôcrát dùng). Nghĩa xu t phát c a t “siêu
hình” là dùng đ ch tri t h c, v i tính cách là khoa h c siêu c m tính, phi
th c nghi m (Do Arixt t dùng)
Trong tri t h c hi n đ i, đ c bi t là tri t h c mác x t, chúng đ c
dùng, tr c h t đ ch hai ph ng pháp t duy chung nh t đ i l p nhau,
đó là ph ng pháp bi n ch ng và ph ng pháp siêu hình.
S đ i l p gi a hai phương pháp tư duy
Phương pháp siêu hình
18
C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, t p 21, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 406.
22
+ Nh n th c đ i t ng tr ng thái cô l p, tách r i đ i t ng ra kh i
các quan h đ c xem xét và coi các m t đ i l p v i nhau có m t ranh
gi i tuy t đ i.
+ Nh n th c đ i t ng tr ng thái tĩnh; đ ng nh t đ i t ng v i
tr ng thái tĩnh nh t th i đó. Th a nh n s bi n đ i ch là s bi n đ i v s
l ng, v các hi n t ng b ngoài. Nguyên nhân c a s bi n đ i coi là
n m bên ngoài đ i t ng.
Ph ng pháp siêu hình có c i ngu n h p lý c a nó t trong khoa
h c c đi n. Mu n nh n th c b t kỳ m t đ i t ng nào, tr c h t con
ng i ph i tách đ i t ng y ra kh i nh ng liên h nh t đ nh và nh n
th c nó tr ng thái không bi n đ i trong m t không gian và th i gian xác
đ nh. Đó là ph ng pháp đ c đ a t toán h c và v t lý h c c đi n vào
các khoa h c th c nghi m và vào tri t h c. Song ph ng pháp siêu hình
ch có tác d ng trong m t ph m vi nh t đ nh b i hi n th c khách quan,
trong b n ch t c a nó, không r i r c và không ng ng đ ng nh ph ng
pháp t duy này quan ni m.
Ph ng pháp siêu hình có công l n trong vi c gi i quy t các v n đ
có liên quan đ n c h c c đi n. Nh ng khi m r ng ph m vi khái quát
sang gi i quy t các v n đ v v n đ ng, v liên h thì l i làm cho nh n
th c r i vào ph ng pháp lu n siêu hình. Ph.Ăngghen đã ch rõ, ph ng
pháp siêu hình “ch nhìn th y nh ng s v t riêng bi t mà không nhìn th y
m i liên h qua l i gi a nh ng s v t y, ch nhìn th y s t n t i c a
nh ng s v t y mà không nhìn th y s phát sinh và s tiêu vong c a
nh ng s v t y, ch nhìn th y tr ng thái tĩnh c a nh ng s v t y mà
quên m t s v n đ ng c a nh ng s v t y, ch nhìn th y cây mà không
th y r ng”19
.
Phương pháp bi n ch ng
+ Nh n th c đ i t ng trong các m i liên h ph bi n v n có c a nó.
Đ i t ng và các thành ph n c a đ i t ng luôn trong s l thu c, nh
h ng nhau, ràng bu c, quy đ nh l n nhau.
+ Nh n th c đ i t ng tr ng thái luôn v n đ ng bi n đ i, n m
trong khuynh h ng ph quát là phát tri n. Quá trình v n đ ng này thay
đ i c v l ng và c v ch t c a các s v t, hi n t ng. Ngu n g c c a
s v n đ ng, thay đ i đó là s đ u tranh c a các m t đ i l p c a mâu
thu n n i t i c a b n thân s v t.
Quan đi m bi n ch ng cho phép ch th nh n th c không ch th y
nh ng s v t riêng bi t mà còn th y c m i liên h gi a chúng, không ch
th y s t n t i c a s v t mà còn th y c s sinh thành, phát tri n và s
tiêu vong c a s v t, không ch th y tr ng thái tĩnh c a s v t mà còn
19
C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 37.
23
th y c tr ng thái đ ng c a nó. Ph.Ăngghen nh n xét, t duy c a nhà siêu
hình ch d a trên nh ng ph n đ tuy t đ i không th dung nhau đ c, đ i
v i h m t s v t ho c t n tai ho c không t n t i, m t s v t không th
v a là chính nó l i v a là cái khác, cái kh ng đ nh và cái ph đ nh tuy t
đ i bài tr l n nhau. Ng c l i, t duy bi n ch ng là t duy m m d o,
linh ho t, không tuy t đ i hóa nh ng ranh gi i nghiêm ng t. Ph ng
pháp bi n ch ng là ph ng pháp c a t duy phù h p v i m i hi n th c.
Nó th a nh n m t ch nh th trong lúc v a là nó l i v a không ph i là nó;
th a nh n cái kh ng đ nh và cái ph đ nh v a lo i tr nhau l i v a g n bó
v i nhau20
.
Ph ng pháp bi n ch ng ph n ánh hi n th c đúng nh nó t n t i.
Nh v y, ph ng pháp t duy bi n ch ng tr thành công c h u hi u
giúp con ng i nh n th c và c i t o th gi i và là ph ng pháp lu n t i
u c a m i khoa h c.
b. Các hình th c c a phép bi n ch ng trong l ch s
Cùng v i s phát tri n c a t duy con ng i, ph ng pháp bi n
ch ng đã tr i qua ba giai đo n phát tri n, đ c th hi n trong tri t h c v i
ba hình th c l ch s c a nó: phép bi n ch ng t phát, phép bi n ch ng
duy tâm và phép bi n ch ng duy vật.
+ Hình th c th nh t là phép bi n ch ng t phát th i C đ i. Các
nhà bi n ch ng c ph ng Đông l n ph ng Tây th i C đ i đã th y
đ c các s v t, hi n t ng c a vũ tr v n đ ng trong s sinh thành, bi n
hóa vô cùng vô t n. Tuy nhiên, nh ng gì các nhà bi n ch ng th i đó th y
đ c ch là tr c ki n, ch a có các k t qu c a nghiên c u và th c nghi m
khoa h c minh ch ng.
+ Hình th c th hai là phép bi n ch ng duy tâm. Đ nh cao c a hình
th c này đ c th hi n trong tri t h c c đi n Đ c, ng i kh i đ u là
Cant và ng i hoàn thi n là Hêghen. Có th nói, l n đ u tiên trong l ch
s phát tri n c a t duy nhân lo i, các nhà tri t h c Đ c đã trình bày m t
cách có h th ng nh ng n i dung quan tr ng nh t c a ph ng pháp bi n
ch ng. Bi n ch ng theo h , b t đ u t tinh th n và k t thúc tinh th n.
Th gi i hi n th c ch là s ph n ánh bi n ch ng c aý ni m nên phép
bi n ch ng c a các nhà tri t h c c đi n Đ c là bi n ch ng duy tâm.
+ Hình th c th ba là phép bi n ch ng duy vật. Phép bi n ch ng duy
v t đ c th hi n trong tri t h c do C.Mác và Ph.Ăngghen xây d ng, sau
đó đ c V.I.Lênin và các nhà tri t h c h u th phát tri n. C.Mác và
Ph.Ăngghen đã g t b t nh th n b , t bi n c a tri t h c c đi n Đ c, k
th a nh ng h t nhân h p lý trong phép bi n ch ng duy tâm đ xây d ng
phép bi n ch ng duy v t v i t nh cách là h c thuy t về m i liên h ph
20
C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 696.
24
bi n v về s phát triển dư i hình th c ho n b nhất. Công lao c a Mác
và Ph.Ăngghen còn ch t o đ c s th ng nh t gi a ch nghĩa duy v t
v i phép bi n ch ng trong l ch s phát tri n tri t h c nhân lo i, làm cho
phép bi n ch ng tr thành phép bi n ch ng duy vật và ch nghĩa duy v t
tr thành ch ngh a duy vật bi n ch ng.
II. TRI T H C MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ C A TRI T H C
MÁC - LÊNIN TRONG I S NG XÃ H I
1. S ra i và phát tri n c a tri t h c Mác - Lênin
a. Nh ng đi u ki n l ch s c a s ra đ i tri t h c Mác
S xu t hi n tri t h c Mác là m t cu c cách m ng vĩ đ i trong l ch
s tri t h c. Đó là k t qu t t y u c a s phát tri n l ch s t t ng tri t
h c và khoa h c c a nhân lo i, trong s ph thu c vào nh ng đi u ki n
kinh t - xã h i, mà tr c ti p là th c ti n đ u tranh giai c p c a giai c p
vô s n v i giai c p t s n. Đó cũng là k t qu c a s th ng nh t gi a đi u
ki n khách quan và nhân t ch quan c a C.Mác và Ph.Ăngghen.
* Đi u ki n kinh t - xã h i
S c ng c và phát triển c a phương th c sản xuất tư bản ch ngh a
trong điều ki n cách mạng công nghi p.
Tri t h c Mác ra đ i vào nh ng năm 40 c a th k XIX. S phát
tri n r t m nh m c a l c l ng s n xu t do tác đ ng c a cu c cách m ng
công nghi p, làm cho ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa đ c c ng
c v ng ch c là đ c đi m n i b t trong đ i s ng kinh t - xã h i nh ng
n c ch y u c a châu Âu. N c Anh đã hoàn thành cu c cách m ng
công nghi p và tr thành c ng qu c công nghi p l n nh t. Pháp, cu c
cách m ng công nghi p đang đi vào giai đo n hoàn thành. Cu c cách
m ng công nghi p cũng làm cho n n s n xu t xã h i Đ c đ c phát
tri n m nh ngay trong lòng xã h i phong ki n. Nh n đ nh v s phát tri n
m nh m c a l c l ng s n xu t nh v y, C.Mác và Ph.Ăngghen vi t:
"Giai c p t s n, trong quá trình th ng tr giai c p ch a đ y m t th k ,
đã t o ra nh ng l c l ng s n xu t nhi u h n và đ s h n l c l ng s n
xu t c a t t c các th h tr c kia g p l i"21
.
S phát tri n m nh m l c l ng s n xu t làm cho quan h s n xu t
t b n ch nghĩa đ c c ng c , ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa
phát tri n m nh m trên c s v t ch t - k thu t c a ch nh mình, do đó
đã th hi n rõ t nh h n h n c a nó so v i ph ng th c s n xu t phong
ki n.
M t khác, s phát tri n c a ch nghĩa t b n làm cho nh ng mâu
21
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 4, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 603.
25
thu n xã h i càng thêm gay g t và b c l ngày càng rõ r t. C a c i xã h i
tăng lên nh ng ch ng nh ng lý t ng v bình đ ng xã h i mà cu c cách
m ng t t ng nêu ra đã không th c hi n đ c mà l i làm cho b t công
xã h i tăng thêm, đ i kháng xã h i sâu s c h n, nh ng xung đ t gi a vô
s n và t s n đã tr thành nh ng cu c đ u tranh giai c p.
S xuất hi n c a giai cấp vô sản trên vũ đ i l ch s v i tính cách
m t l c lư ng chính tr - xã h i đ c lập là nhân t chính tr - xã h i quan
tr ng cho s ra đ i tri t h c Mác.
Giai c p vô s n và giai c p t s n ra đ i, l n lên cùng v i s hình
thành và phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa trong lòng
ch đ phong ki n. Giai c p vô s n cũng đã đi theo giai c p t s n trong
cu c đ u tranh l t đ ch đ phong ki n.
Khi ch đ t b n ch nghĩa đ c xác l p, giai c p t s n tr thành
giai c p th ng tr xã h i và giai c p vô s n là giai c p b tr thì mâu thu n
gi a vô s n v i t s n v n mang tính ch t đ i kháng càng phát tri n, tr
thành nh ng cu c đ u tranh giai c p. Cu c kh i nghĩa c a th d t
Lyông (Pháp) năm 1831, b đàn áp và sau đó l i n ra vào năm 1834, "đã
v ch ra m t đi u bí m t quan tr ng - nh m t t báo chính th c c a chính
ph h i đó đã nh n đ nh - đó là cu c đ u tranh bên trong, di n ra trong xã
h i, gi a giai c p nh ng ng i có c a và giai c p nh ng k không có gì
h t...". Anh, có phong trào Hi n ch ng vào cu i nh ng năm 30 th k
XIX, là "phong trào cách m ng vô s n to l n đ u tiên, th t s có tính ch t
qu n chúng và có hình th c chính tr ”22
. N c Đ c còn đang vào đêm
tr c c a cu c cách m ng t s n, song s phát tri n công nghi p trong
đi u ki n cách m ng công nghi p đã làm cho giai c p vô s n l n nhanh,
nên cu c đ u tranh c a th d t Xilêdi cũng đã mang t nh ch t giai c p
t phát và đã đ a đ n s ra đ i m t t ch c vô s n cách m ng là "Đ ng
minh nh ng ng i ch nh nghĩa".
Trong hoàn c nh l ch s đó, giai c p t s n không còn đóng vai trò
là giai c p cách m ng. Anh và Pháp, giai c p t s n đang là giai c p
th ng tr , l i ho ng s tr c cu c đ u tranh c a giai c p vô s n nên không
còn là l c l ng cách m ng trong quá trình c i t o dân ch nh tr c.
Giai c p t s n Đ c đang l n lên trong lòng ch đ phong ki n, v n đã
khi p s b o l c cách m ng khi nhìn vào t m g ng Cách m ng t s n
Pháp 1789, nay l i thêm s hãi tr c s phát tri n c a phong trào công
nhân Đ c. Nó m t ng bi n đ i n n quân ch phong ki n Đ c thành
n n dân ch t s n m t cách hoà bình. Vì v y, giai c p vô s n xu t hi n
trên vũ đài l ch s không ch có s m nh là "k phá ho i" ch nghĩa t
b n mà còn là l c l ng tiên phong trong cu c đ u tranh cho n n dân ch
và ti n b xã h i.
22
V. I. Lênin, Toàn tập, Nxb Ti n b , M. 1977, t. 38, tr. 365.
26
Th c tiễn cách mạng c a giai cấp vô sản l cơ s ch y u nhất cho
s ra đ i tri t h c Mác.
Tri t h c, theo cách nói c a Hegel, là s n m b t th i đ i b ng t
t ng. Vì v y, th c ti n xã h i nói chung, nh t là th c ti n cách m ng vô
s n, đòi h i ph i đ c soi sáng b i lý lu n nói chung và tri t h c nói
riêng. Nh ng v n đ c a th i đ i do s phát tri n c a ch nghĩa t b n
đ t ra đã đ c ph n ánh b i t duy lý lu n t nh ng l p tr ng giai c p
khác nhau. T đó hình thành nh ng h c thuy t v i tính cách là m t h
th ng nh ng quan đi m lý lu n v tri t h c, kinh t và chính tr xã h i
khác nhau. Đi u đó đ c th hi n r t rõ qua các trào l u khác nhau c a
ch nghĩa xã h i th i đó. S lý gi i v nh ng khuy t t t c a xã h i t b n
đ ng th i, v s c n thi t ph i thay th nó b ng xã h i t t đ p, th c hi n
đ c s bình đ ng xã h i theo nh ng l p tr ng giai c p khác nhau đã
s n sinh ra nhi u bi n th c a ch nghĩa xã h i nh : "ch nghĩa xã h i
phong ki n", "ch nghĩa xã h i ti u t s n", "ch nghĩa xã h i t s n",...
S xu t hi n giai c p vô s n cách m ng đã t o c s xã h i cho s
hình thành lý lu n ti n b và cách m ng m i. Đó là lý lu n th hi n th
gi i quan cách m ng c a giai c p cách m ng tri t đ nh t trong l ch s ,
do đó, k t h p m t cách h u c t nh cách m ng và tính khoa h c trong
b n ch t c a mình; nh đó, nó có kh năng gi i đáp b ng lý lu n nh ng
v n đ c a th i đ i đ t ra. Lý lu n nh v y đã đ c sáng t o nên b i
C.Mác và Ph.Ăngghen, trong đó tri t h c đóng vai trò là c s lý lu n
chung: c s th gi i quan và ph ng pháp lu n.
* Ngu n g c lý lu n và ti n đ khoa h c t nhiên
Ngu n g c lý luận
Đ xây d ng h c thuy t c a mình ngang t m cao c a trí tu nhân
lo i, C.Mác và Ph.Ăngghen đã k th a nh ng thành t u trong l ch s t
t ng c a nhân lo i. Lênin vi t: "L ch s tri t h c và l ch s khoa h c xã
h i ch ra m t cách hoàn toàn rõ ràng r ng ch nghĩa Mác không có gì là
gi ng "ch nghĩa tông phái", hi u theo nghĩa là m t h c thuy t đóng k n
và c ng nh c, n y sinh ngoài con đ ng phát tri n vĩ đ i c a văn minh
th gi i". Ng i còn ch rõ, h c thuy t c a Mác "ra đ i là s th a k
th ng và tr c ti p nh ng h c thuy t c a nh ng đ i bi u xu t s c nh t
trong tri t h c, trong kinh t chính tr h c và trong ch nghĩa xã h i".
Tri t h c c đi n Đ c, đ c bi t nh ng “h t nhân h p lý” trong tri t
h c c a hai nhà tri t h c tiêu bi u là Hegel và Feuerbach, là ngu n g c lý
lu n tr c ti p c a tri t h c Mác.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã t ng là nh ng ng i theo h c tri t h c
Hegel. Sau này, c khi đã t b ch nghĩa duy tâm c a tri t h c Hegel,
các ông v n đánh giá cao t t ng bi n ch ng c a nó. Chính cái "h t
27
nhân h p lý" đó đã đ c Mác k th a b ng cách c i t o, l t b cái v
th n b đ xây d ng nên lý lu n m i c a phép bi n ch ng - phép bi n
ch ng duy v t. Trong khi phê phán ch nghĩa duy tâm c a Hegel,
C.Mác đã d a vào truy n th ng c a ch nghĩa duy v t tri t h c mà tr c
ti p là ch nghĩa duy v t tri t h c c a Feuerbach; đ ng th i đã c i t o
ch nghĩa duy v t cũ, kh c ph c tính ch t siêu hình và nh ng h n ch
l ch s khác c a nó. T đó C.Mác và Ph.Ăngghen xây d ng nên tri t
h c m i, trong đó ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng th ng nh t v i
nhau m t cách h u c . V i tính cách là nh ng b ph n h p thành h
th ng lý lu n c a tri t h c Mác, ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng
đ u có s bi n đ i v ch t so v i ngu n g c c a chúng. Không th y đi u
đó, mà hi u ch nghĩa duy v t bi n ch ng nh s l p ghép c h c ch
nghĩa duy v t c a tri t h c Feuerbach v i phép bi n ch ng Hegel, s
không hi u đ c tri t h c Mác. Đ xây d ng tri t h c duy v t bi n
ch ng, C.Mác đã c i t o c ch nghĩa duy v t cũ, c phép bi n ch ng
c a Hegel. C.Mác vi t: "Ph ng pháp bi n ch ng c a tôi không nh ng
khác ph ng pháp c a Hegel v c b n mà còn đ i l p h n v i ph ng
pháp y n a". Gi i thoát ch nghĩa duy v t kh i phép siêu hình, Mác đã
làm cho ch nghĩa duy v t tr nên hoàn b và m r ng h c thuy t y t
ch nh n th c gi i t nhiên đ n ch nh n th c xã h i loài ng i.
S hình thành t t ng tri t h c C.Mác và Ph.Ăngghen di n ra
trong s tác đ ng l n nhau và thâm nh p vào nhau v i nh ng t t ng, lý
lu n v kinh t và chính tr - xã h i.
Vi c k th a và c i t o kinh t chính tr h c v i nh ng đ i bi u xu t
s c là Adam Smith (A.Xmit) và David Ricardo (Đ. Ricacđô) không
nh ng làm ngu n g c đ xây d ng h c thuy t kinh t mà còn là nhân t
không th thi u đ c trong s hình thành và phát tri n tri t h c Mác.
Ch nh Mác đã nói r ng, vi c nghiên c u nh ng v n đ tri t h c v xã h i
đã khi n ông ph i đi vào nghiên c u kinh t h c và nh đó m i có th đi
t i hoàn thành quan ni m duy v t l ch s , đ ng th i xây d ng nên h c
thuy t v kinh t c a mình.
Ch nghĩa xã h i không t ng Pháp v i nh ng đ i bi u n i ti ng
nh Saint Simon (Xanh Ximông) và Charles Fourier (Sácl Phuriê) là
m t trong ba ngu n g c lý lu n c a ch nghĩa Mác. Đ ng nhiên, đó là
ngu n g c lý lu n tr c ti p c a h c thuy t Mác v ch nghĩa xã h i - ch
nghĩa xã h i khoa h c. Song, n u nh tri t h c Mác nói chung, ch nghĩa
duy v t l ch s nói riêng là ti n đ lý lu n tr c ti p làm cho ch nghĩa xã
h i phát tri n t không t ng thành khoa h c, thì đi u đó cũng có nghĩa
là s hình thành và phát tri n tri t h c Mác không tách r i v i s phát
tri n nh ng quan đi m lý lu n v ch nghĩa xã h i c a Mác.
Tiền đề khoa h c t nhiên
28
Cùng v i nh ng ngu n g c lý lu n trên, nh ng thành t u khoa h c
t nhiên là nh ng ti n đ cho s ra đ i tri t h c Mác. Đi u đó đ c c t
nghĩa b i m i liên h khăng kh t gi a tri t h c và khoa h c nói chung,
khoa h c t nhiên nói riêng. S phát tri n t duy tri t h c ph i d a trên
c s tri th c do các khoa h c c th đem l i. Vì th , nh Ph.Ăngghen đã
ch rõ, m i khi khoa h c t nhiên có nh ng phát minh mang tính ch t
v ch th i đ i thì ch nghĩa duy v t không th không thay đ i hình th c
c a nó.
Trong nh ng th p k đ u th k XIX, khoa h c t nhiên phát tri n
m nh v i nhi u phát minh quan tr ng. Nh ng phát minh l n c a khoa
h c t nhiên làm b c l rõ tính h n ch và s b t l c c a ph ng pháp t
duy siêu hình trong vi c nh n th c th gi i. Ph ng pháp t duy siêu
hình n i b t th k XVII và XVIII đã tr thành m t tr ng i l n cho s
phát tri n khoa h c. Khoa h c t nhiên không th ti p t c n u không "t
b t duy siêu hình mà quay tr l i v i t duy bi n ch ng, b ng cách này
hay cách khác". M t khác, v i nh ng phát minh c a mình, khoa h c đã
cung c p c s tri th c khoa h c đ phát tri n t duy bi n ch ng v t
kh i tính t phát c a phép bi n ch ng C đ i, đ ng th i thoát kh i v
th n bí c a phép bi n ch ng duy tâm. T duy bi n ch ng tri t h c C
đ i, nh nh n đ nh c a Ph.Ăngghen, tuy m i ch là "m t tr c ki n thiên
tài"; nay đã là k t qu c a m t công trình nghiên c u khoa h c ch t ch
d a trên tri th c khoa h c t nhiên h i đó. Ph.Ăngghen nêu b t ý nghĩa
c a ba phát minh l n đ i v i s hình thành tri t h c duy v t bi n ch ng:
đ nh lu t b o toàn và chuy n hóa năng l ng, thuy t t bào và thuy t ti n
hóa c a Charles Darwin (Đácuyn). V i nh ng phát minh đó, khoa h c đã
v ch ra m i liên h th ng nh t gi a nh ng d ng t n t i khác nhau, các
hình th c v n đ ng khác nhau trong tính th ng nh t v t ch t c a th gi i,
v ch ra tính bi n ch ng c a s v n đ ng và phát tri n c a nó. Đánh giá
v ý nghĩa c a nh ng thành t u khoa h c t nhiên th i y, Ph.Ăngghen
vi t: "Quan ni m m i v gi i t nhiên đã đ c hoàn thành trên nh ng nét
c b n: T t c cái gì c ng nh c đ u b tan ra, t t c cái gì là c đ nh đ u
bi n thành mây khói, và t t c nh ng gì đ c bi t mà ng i ta cho là t n
t i vĩnh c u thì đã tr thành nh t th i; và ng i ta đã ch ng minh r ng
toàn b gi i t nhiên đ u v n đ ng theo m t dòng và tu n hoàn vĩnh
c u"23
.
Nh v y, tri t h c Mác cũng nh toàn b ch nghĩa Mác ra đ i nh
m t t t y u l ch s không nh ng vì đ i s ng và th c ti n, nh t là th c ti n
cách m ng c a giai c p công nhân, đòi h i ph i có lý lu n m i soi đ ng
mà còn vì nh ng ti n đ cho s ra đ i lý lu n m i đã đ c nhân lo i t o
ra.
23
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1994, tr. 471.
29
* Nhân t ch quan trong s hình thành tri t h c Mác
Tri t h c Mác xu t hi n không ch là k t qu c a s v n đ ng và
phát tri n có tính quy lu t c a các nhân t khách quan mà còn đ c hình
thành thông qua vai trò c a nhân t ch quan. Thiên tài và ho t đ ng th c
ti n không bi t m t m i c a C.Mác và Ph.Ăngghen, l p tr ng giai c p
công nhân và tình c m đ c bi t c a hai ông đ i v inhân dân lao đ ng,
hoà quy n v i tình b n vĩ đ i c a hai nhà cách m ng đã k t tinh thành
nhân t ch quan cho s ra đ i c a tri t h c Mác.
S dĩ C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm nên đ c b c ngo t cách
m ng trong lí lu n và xây d ng đ c m t khoa h c tri t h c m i, là vì hai
ông là nh ng thiên tài ki t xu t có s k t h p nhu n nhuy n và sâu s c
nh ng ph m ch t tinh tuý và uyên bác nh t c a nhà bác h c và nhà cách
m ng. Chi u sâu c a t duy tri t h c, chi u r ng c a nhãn quan khoa h c,
quan đi m sáng t o trong vi c gi i quy t nh ng nhi m v do th c ti n đ t
ra là ph m ch t đ c bi t n i b t c a hai ông. C.Mác (1818 - 1883) đã b o
v lu n án ti n sĩ tri t h c m t cách xu t s c khi m i 24 tu i. V i m t trí
tu uyên bác bao trùm nhi u lĩnh v c r ng l n và m t nhãn quan chính tr
đ c bi t nh y c m; C.Mác đã v t qua nh ng h n ch l ch s c a các nhà
tri t h c đ ng th i đ gi i đáp thành công nh ng v n đ b c thi t v
m t lí lu n c a nhân lo i. "Thiên tài c a Mác chính là ch ông đã gi i
đáp đ c nh ng v n đ mà t t ng tiên ti n c a nhân lo i đã nêu ra"24
.
C C.Mác và Ph.Ăngghen đ u xu t thân t t ng l p trên c a xã h i
đ ng th i, nh ng hai ông đ u s m t nguy n hi n dâng cu c đ i mình
cho cu c đ u tranh vì h nh phúc c a nhân lo i. B n thân C.Mác và
Ph.Ăngghen đ u tích c c tham gia ho t đ ng th c ti n. T ho t đ ng đ u
tranh trên báo ch đ n tham gia phong trào đ u tranh c a công nhân, tham
gia thành l p và ho t đ ng trong các t ch c c a công nhân... S ng trong
phong trào công nhân, đ c t n m t ch ng ki n nh ng s b t công gi a
ông ch t b n và ng i lao đ ng làm thuê, hi u sâu s c cu c s ng kh n
kh c a ng i lao đ ng và thông c m v i h , C.Mác và Ph.Ăngghen đã
đ ng v phía nh ng ng i cùng kh , đ u tranh không m t m i vì l i ích
c a h , trang b cho h m t công c s c bén đ nh n th c và c i t o th
gi i. G n ch t ho t đ ng lí lu n và ho t đ ng th c ti n đã t o nên đ ng
l c sáng t o c a C.Mác và Ph.Ăngghen.
Thông qua lao đ ng khoa h c nghiêm túc, công phu, đ ng th i
thông qua ho t đ ng th c ti n t ch c c không m t m i, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã th c hi n m t b c chuy n l p tr ng t dân ch cách
m ng và nhân đ o ch nghĩa sang l p tr ng giai c p công nhân và nhân
đ o c ng s n. Ch đ ng trên l p tr ng giai c p công nhân m i đ a ra
đ c quan đi m duy v t l ch s mà nh ng ng i b h n ch b i l p
24
V.I.Lênin, Toàn tập, t. 23, Nxb Ti n b , M, 1980, tr. 49.
30
tr ng giai c p cũ không th đ a ra đ c; m i làm cho nghiên c u khoa
h c th c s tr thành ni m say mê nh n th c nh m gi i đáp v n đ gi i
phóng con ng i, gi i phóng giai c p, gi i phóng nhân lo i.
Cũng nh C.Mác, Ph.Ăngghen (1820 - 1895), ngay t th i trai tr đã
t ra có năng khi u đ c bi t và ngh l c nghiên c u, h c t p phi th ng.
C.Mác tìm th y Ph.Ăngghen m t ng i cùng t t ng, m t ng i b n
nh t m c trung th y và m t ng i đ ng ch tr l c g n bó m t thi t trong
s nghi p chung. "Giai c p vô s n châu Âu có th nói r ng khoa h c c a
mình là tác ph m sáng t o c a hai bác h c kiêm chi n sĩ mà tình b n đã
v t xa t t c nh ng gì là c m đ ng nh t trong nh ng truy n thuy t c a
đ i x a k v tình b n c a con ng i"25
.
b. Nh ng th i kỳ ch y u trong s hình thành và phát tri n c a
Tri t h c Mác
* Th i kỳ hình th nh tư tư ng tri t h c v i bư c quá đ t ch
ngh a duy tâm v dân ch cách mạng sang ch ngh a duy vật và ch
ngh a c ng sản (1841 - 1844)
Các Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818 t i Trier, V ng qu c Ph .
Mác, tinh th n nhân đ o ch nghĩa và xu h ng yêu t do đã s m hình
thành và phát tri n ngay th i th u, do nh h ng t t c a gia đình, nhà
tr ng và các quan h xã h i. Cu c đ i sinh viên c a Mác đã đ c nh ng
ph m ch t đ o đ c - tinh th n cao đ p đó đ nh h ng, không ng ng đ c
b i d ng và phát tri n đ a ông đ n v i ch nghĩa dân ch cách m ng và
quan đi m vô th n.
Sau khi t t nghi p trung h c v i bài lu n n i ti ng v b u nhi t
huy t cách m ng c a m t thanh niên mu n ch n cho mình m t ngh có
th c ng hi n nhi u nh t cho nhân lo i, C.Mác đ n h c lu t t i Tr ng
Đ i h c Bon và sau đó là Đ i h c Béclin. Chàng sinh viên Mác đ y hoài
bão, đã tìm đ n v i tri t h c và sau đó là đ n v i hai nhà tri t h c n i
ti ng là Hegel và Feuerbach.
Th i kỳ này, C.Mác tích c c tham gia các cu c tranh lu n, nh t là
Câu lạc b ti n s . đây ng i ta tranh lu n v các v n đ chính tr c a
th i đ i, rèn vũ kh t t ng cho cu c cách m ng t s n đang t i g n. L p
tr ng dân ch t s n trong C.Mác ngày càng rõ r t. Trong lu n án ti n sĩ
tri t h c c a mình, C.Mác vi t: "Gi ng nh Prômêtê sau khi đã đánh c p
l a t trên tr i xu ng, đã b t đ u xây d ng nhà c a và c trú trên trái đ t,
tri t h c cũng v y, sau khi bao quát đ c toàn b th gi i, nó n i d y
ch ng l i th gi i các hi n t ng". Tri t h c Hegel v i tinh th n bi n
ch ng cách m ng c a nó đ c Mác xem là chân lý, nh ng l i là ch
nghĩa duy tâm, vì th đã n y sinh mâu thu n gi a h t nhân lí lu n duy
25
V.I.Lênin, Toàn tập, t. 2, Nxb Ti n b , M, 1978, tr. 12.
31
tâm v i tinh th n dân ch cách m ng và vô th n trong th gi i quan c a
ti n sĩ C.Mác. Và mâu thu n này đã t ng b c đ c gi i quy t trong quá
trình k t h p ho t đ ng lí lu n v i th c ti n đ u tranh cách m ng c a
C.Mác.
Tháng 4 năm 1841, sau khi nh n b ng ti n sĩ tri t h c t i Đ i h c
T ng h p Giênna, C.Mác tr v v i d đ nh xin vào gi ng d y tri t h c
Tr ng Đ i h c T ng h p Bon và s cho xu t b n m t t t p chí v i tên
g i là Tư li u c a ch ngh a vô thần nh ng đã không th c hi n đ c, vì
Nhà n c Ph đã th c hi n chính sách ph n đ ng, đàn áp nh ng ng i
dân ch cách m ng. Trong hoàn c nh y, C.Mác cùng m t s ng i thu c
phái Hegel trẻ đã chuy n sang ho t đ ng chính tr , tham gia vào cu c đ u
tranh tr c ti p ch ng ch nghĩa chuyên ch Ph , giành quy n t do dân
ch . Bài báo Nhận xét bản ch th m i nhất về ch đ kiểm duy t c a Ph
đ c C.Mác vi t vào đ u 1842 đánh d u b c ngo t quan tr ng trong
cu c đ i ho t đ ng cũng nh s chuy n bi n t t ng c a ông.
Vào đ u năm 1842, t báo Sông Ranh ra đ i. S chuy n bi n b c
đ u v t t ng c a C.Mác di n ra trong th i kỳ ông làm vi c báo này.
T m t c ng tác viên (tháng 5 - 1842), b ng s năng n và s c s o c a
mình, C.Mác đã tr thành m t biên t p viên đóng vai trò linh h n c a t
báo (tháng 10 - 1842) và làm cho nó có v th nh m t c quan ngôn lu n
ch y u c a phái dân ch - cách m ng.
Th c ti n đ u tranh trên báo chí cho t do dân ch đã làm cho t
t ng dân ch - cách m ng C.Mác có n i dung ngày càng chính xác
h n, theo h ng đ u tranh "vì l i ích c a qu n chúng nghèo kh b t h nh
v chính tr và xã h i"26
. M c dù lúc này, C.Mác, t t ng c ng s n ch
nghĩa ch a đ c hình thành, nh ng, ông cho r ng đó là m t hi n t ng
"có ý nghĩa châu Âu", c n nghiên c u m t cách c n cù và sâu s c"27
.
Th i kỳ này, th gi i quan tri t h c c a ông, nhìn chung, v n đ ng trên
l p tr ng duy tâm, nh ng ch nh thông qua cu c đ u tranh ch ng chính
quy n nhà n c đ ng th i, C.Mác cũng đã nh n ra r ng, các quan h
khách quan quy t đ nh ho t đ ng c a nhà n c là nh ng l i ích, và nhà
n c Ph ch là "Cơ quan đại di n đẳng cấp c a nh ng l i ích tư
nhân"28
.
Nh v y, qua th c ti n đã làm n y n khuynh h ng duy v t Mác.
S nghi ng c a Mác v tính "tuy t đ i đúng" c a h c thuy t Hegel v
nhà n c, trên th c t , đã tr thành bư c đ t phá theo hư ng duy vật
trong vi c gi i quy t mâu thu n gi a tinh th n dân ch - cách m ng sâu
s c v i h t nhân lí lu n là tri t h c duy tâm t bi n trong th gi i quan
26
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1978, tr. 170.
27
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1978, tr. 173.
28
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1978, tr. 229.
32
c a ông. Sau khi báo Sông Ranh b c m (1 - 4 - 1843), Mác đ t ra cho
mình nhi m v duy t l i m t cách có phê phán quan ni m c a Hegel v
xã h i và nhà n c, v i m c đ ch tìm ra nh ng đ ng l c th c s đ ti n
hành bi n đ i th gi i b ng th c ti n cách m ng. Trong th i gian
Croix m c (n i Mác k t hôn và cùng v i Gienny t tháng 5 đ n tháng
10 - 1843), C.Mác đã ti n hành nghiên c u có h th ng tri t h c pháp
quy n c a Hegel, đ ng th i v i nghiên c u l ch s m t cách c b n. Trên
c s đó, Mác vi t tác ph m Góp phần phê phán tri t h c pháp quyền
c a Hegel. Trong khi phê phán ch nghĩa duy tâm c a Hegel, Mác đã
n ng nhi t ti p nh n quan ni m duy v t c a tri t h c Feuerbach. Song,
Mác cũng s m nh n th y nh ng đi m y u trong tri t h c c a Feuerbach,
nh t là vi c Feuerbach l ng tránh nh ng v n đ chính tr nóng h i. S
phê phán sâu r ng tri t h c c a Hegel, vi c khái quát nh ng kinh nghi m
l ch s phong phú cùng v i nh h ng to l n c a quan đi m duy v t và
nhân văn trong tri t h c Feuerbach đã tăng thêm xu h ng duy v t trong
th gi i quan c a Mác.
Cu i tháng 10 - 1843, sau khi t ch i l i m i c ng tác c a nhà n c
Ph , Mác đã sang Pari. đây, không kh ch nh tr sôi s c và s ti p xúc
v i các đ i bi u c a giai c p vô s n đã d n đ n bư c chuyển d t khoát
c a ông sang l p tr ng c a ch nghĩa duy v t và ch nghĩa c ng s n.
Các bài báo c a Mác đăng trong t p chí Niên giám Pháp - Đ c (T báo
do Mác và Ácnôn Rug - m t nhà chính lu n c p ti n, thu c phái Hegel
trẻ, sáng l p và n hành) đ c xu t b n tháng 2 - 1844, đã đánh d u vi c
hoàn thành b c chuy n d t khoát đó. Đ c bi t là bài Góp phần phê phán
tri t h c pháp quyền c a Hegel. L i nói đầu, C.Mác đã phân t ch m t
cách sâu s c theo quan đi m duy v t c ý nghĩa l ch s to l n và m t h n
ch c a cu c cách m ng t s n (cái mà Mác g i là "S gi i phóng chính
tr " hay cu c cách m ng b ph n); đã phác th o nh ng nét đ u tiên v
"Cu c cách m ng tri t đ " và ch ra "cái kh năng t ch c c" c a s gi i
phóng đó "ch nh là giai c p vô s n". Theo C.Mác, g n bó v i cu c đ u
tranh cách m ng, lí lu n tiên phong có ý nghĩa cách m ng to l n và tr
thành m t s c m nh v t ch t; r ng tri t h c đã tìm th y giai cấp vô sản là
vũ khí vật chất c a mình, đ ng th i giai c p vô s n cũng tìm th y tri t
h c là vũ khí tinh thần c a mình29
. T t ng v vai trò l ch s toàn th
gi i c a giai c p vô s n là đi m xu t phát c a ch nghĩa c ng s n khoa
h c. Nh v y, quá trình hình thành và phát tri n t t ng tri t h c duy
v t bi n ch ng và tri t h c duy v t l ch s cũng đ ng th i là quá trình
hình thành ch nghĩa c ng s n khoa h c.
Cũng trong th i gian y, th gi i quan cách m ng c a Ph.Ăngghen
đã hình thành m t cách đ c l p v i Mác. Ph.Ăngghen sinh ngày 28-11-
1820, trong m t gia đình ch x ng s i Bácmen thu c t nh Ranh. Khi
29
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 589.
33
còn là h c sinh trung h c, Ph.Ăngghen đã căm ghét s chuyên quy n và
đ c đoán c a b n quan l i. Ph.Ăngghen nghiên c u tri t h c r t s m,
ngay t khi còn làm văn phòng c a cha mình và sau đó trong th i gian
làm nghĩa v quân s . Ông giao thi p r ng v i nhóm Hegel tr và tháng 3
- 1842 đã cho xu t b n cu n Sêlinh và vi c chúa truyền, trong đó ch trích
nghiêm kh c nh ng quan ni m th n bí, ph n đ ng c a Joseph Schelling
(Sêlinh). Tuy th , ch th i gian g n hai năm s ng Manchester (Anh) t
mùa thu năm 1842 (sau khi h t h n nghĩa v quân s ), v i vi c t p trung
nghiên c u đ i s ng kinh t và s phát tri n chính tr c a n c Anh, nh t
là vi c tr c ti p tham gia vào phong trào công nhân (phong trào Hi n
ch ng) m i d n đ n b c chuy n căn b n trong th gi i quan c a ông
sang ch nghĩa duy v t và ch nghĩa c ng s n.
Năm 1844, Niên giám Pháp - Đ c cũng đăng các tác ph m Phác
thảo góp phần phê phán kinh t chính tr h c, Tình cảnh nư c Anh,
Tômát Cáclây, Quá kh và hi n tại c a Ph.Ăngghen. Các tác ph m đó
cho th y, ông đã đ ng trên quan đi m duy v t bi n ch ng và l p tr ng
c a ch nghĩa xã h i đ phê phán kinh t chính tr h c c a Adam Smith
và Ricardo, v ch tr n quan đi m chính tr ph n đ ng c a Thomas Carlyle
(T.Cáclây) - m t ng i phê phán ch nghĩa t b n, nh ng trên l p tr ng
c a giai c p quý t c phong ki n, t đó, phát hi n ra s m nh l ch s c a
giai c p vô s n. Đ n đây, quá trình chuy n t ch nghĩa duy tâm và dân
ch - cách m ng sang ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa c ng
s n Ph.Ăngghen cũng đã hoàn thành.
Tháng 8 - 1844, Ph.Ăngghen r i Manchester v Đ c, r i qua Paris
và g p Mác đó. S nh t trí v t t ng đã d n đ n tình b n vĩ đ i c a
Mác và Ph.Ăngghen, g n li n tên tu i c a hai ông v i s ra đ i và phát
tri n m t th gi i quan m i mang tên C.Mác - th gi i quan cách m ng
c a giai c p vô s n. Nh v y, m c dù C.Mác và Ăngghen ho t đ ng
chính tr - xã h i và ho t đ ng khoa h c trong nh ng đi u ki n khác
nhau, nh ng nh ng kinh nghi m th c ti n và k t lu n rút ra t nghiên c u
khoa h c c a hai ông là th ng nh t, đ u g p nhau phát hi n s m nh
l ch s giai c p vô s n, t đó hình thành quan đi m duy v t bi n ch ng và
t t ng c ng s n ch nghĩa.
* Th i kỳ đề xuất nh ng nguyên lý tri t h c duy vật bi n ch ng và
duy vật l ch s
Đây là th i kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen, sau khi đã t gi i phóng mình
kh i h th ng tri t h c cũ, b t tay vào xây d ng nh ng nguyên lý n n
t ng cho m t tri t h c m i.
C.Mác vi t Bản thảo kinh t - tri t h c 1844 trình bày khái l c
nh ng quan đi m kinh t và tri t h c c a mình thông qua vi c ti p t c
phê phán tri t h c duy tâm c a Hegel và phê phán kinh t chính tr h c c
34
đi n c a Anh. L n đ u tiên Mác đã ch ra mặt tích c c trong phép bi n
ch ng c a tri t h c Hegel. Ông phân tích ph m trù "lao đ ng t tha hoá",
xem s tha hoá c a lao đ ng nh m t t t y u l ch s , s t n t i và phát
tri n c a "lao đ ng b tha hoá" g n li n v i s h u t nhân, đ c phát
tri n cao đ trong ch nghĩa t b n và đi u đó d n t i "s tha hoá c a con
ng i kh i con ng i". Vi c kh c ph c s tha hoá chính là s xoá b ch
đ s h u t nhân, gi i phóng ng i công nhân kh i "lao đ ng b tha
hoá" d i ch nghĩa t b n, cũng là s gi i phóng con ng i nói chung.
C.Mác lu n ch ng cho tính t t y u c a ch nghĩa c ng s n trong s
phát tri n xã h i, khác v i quan ni m c a các môn phái ch nghĩa c ng
s n không t ng đ ng th i, th c ch t ch là th ch nghĩa c ng s n
quay l i v i "s gi n d , không t nhiên c a con ng i nghèo kh và
không có nhu c u"30
. C.Mác cũng ti n xa h n Feuerbach r t nhi u trong
quan ni m v ch nghĩa c ng s n tuy v n dùng nh ng thu t ng c a tri t
h c Feuerbach, "Ch nghĩa c ng s n coi nh ch nghĩa t nhiên = ch
nghĩa nhân đ o"31
.
Tác ph m Gia đình thần thánh là công trình c a Mác và
Ph.Ăngghen, đ c xu t b n tháng 2 – 1845. Tác ph m này đã ch a đ ng
"quan ni m h u nh đã hoàn thành c a Mác v vai trò cách m ng c a giai
c p vô s n", và cho th y "Mác đã ti n g n nh th nào đ n t t ng c
b n c a toàn b "h th ng" c a ông.... t c là t t ng v nh ng quan h
xã h i c a s n xu t"32
.
Mùa xuân 1845, Luận cương về Feuerbach ra đ i. Ph.Ăngghen
đánh giá đây là văn ki n đ u tiên ch a đ ng m m m ng thiên tài c a m t
th gi i quan m i. T t ng xuyên su t c a lu n c ng là vai trò quy t
đ nh c a th c ti n đ i v i đ i s ng xã h i và t t ng v s m nh "c i
t o th gi i "c a tri t h c Mác. Trên c s quan đi m th c ti n đúng đ n,
Mác đã phê phán toàn b ch nghĩa duy v t tr c kia và bác b quan
đi m c a ch nghĩa duy tâm, v n d ng quan đi m duy v t bi n ch ng đ
ch ra m t xã h i c a b n ch t con ng i, v i lu n đi m "trong tính hi n
th c c a nó, b n ch t con ng i là t ng hoà nh ng quan h xã h i"33
.
Cu i năm 1845 - đ u năm 1846, C.Mác và Ph.Ăngghen vi t chung
tác ph m H tư tư ng Đ c trình bày quan đi m duy v t l ch s m t cách
h th ng - xem xét l ch s xã h i xu t phát t con ngư i hi n th c, kh ng
đ nh: "Ti n đ đ u tiên c a toàn b l ch s nhân lo i thì dĩ nhiên là s t n
t i c a nh ng cá nhân con ng i s ng"34
mà s n xu t v t ch t là hành vi
l ch s đ u tiên c a h . Ph ng th c s n xu t v t ch t không ch là tái s n
30
C.Mác, Bản thảo kinh t - tri t h c năm 1844, Nxb. S th t, H.1962, tr. 126.
31
C.Mác, Bản thảo kinh t - tri t h c năm 1844, Sdđ, tr.128.
32)
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Ti n b , Matxc va, 1963, t.29, tr. 11 - 32 (ti ng Nga).
33
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 29.
34
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 11.
35
xu t s t n t i th xác c a cá nhân, mà "nó là m t ph ng th c ho t đ ng
nh t đ nh c a nh ng cá nhân y, m t hình th c nh t đ nh c a ho t đ ng
s ng c a h , m t phương th c sinh s ng nh t đ nh c a h "35
.
S n xu t v t ch t là c s c a đ i s ng xã h i. V i vi c nghiên c u
bi n ch ng gi a nh ng "s c s n xu t c a xã h i" (t c l c l ng s n xu t)
và nh ng hình th c giao ti p (t c các quan h s n xu t), phát hi n ra quy
lu t v n đ ng và phát tri n n n s n xu t v t ch t c a xã h i. Cùng v i H
tư tư ng Đ c, tri t h c Mác đã đi t i nh n th c đ i s ng xã h i b ng m t
h th ng các quan đi m lí lu n th c s khoa h c, đã hình thành, tạo cơ s
lí luận khoa h c v ng ch c cho s phát tri n t t ng c ng s n ch nghĩa
c a C.Mác và Ph.Ăngghen.
Hai ông đã đ a ra ph ng pháp ti p c n khoa h c đ nh n th c ch
nghĩa c ng s n. Theo đó, ch nghĩa c ng s n là m t lý t ng cao đ p c a
nhân lo i, nh ng đ c th c hi n t ng b c v i nh ng m c tiêu c th
nào, b ng con đ ng nào, thì đi u đó còn tuỳ thu c vào đi m xu t phát
và ch có qua phong trào th c ti n m i tìm ra đ c nh ng hình th c và
b c đi th ch h p. "Đ i v i chúng ta, ch nghĩa c ng s n không ph i là
m t trạng thái c n ph i sáng t o ra, không ph i là m t lý tư ng mà hi n
th c ph i khuôn theo. Chúng ta g i ch nghĩa c ng s n là m t phong trào
hi n th c, nó xoá b tr ng thái hi n nay" 36
.
Năm 1847, C.Mác vi t tác ph m S kh n cùng c a tri t h c, ti p t c
đ xu t các nguyên lý tri t h c, ch nghĩa c ng s n khoa h c, nh ch nh
Mác sau này đã nói, "Ch a đ ng nh ng m m m ng c a h c thuy t đ c
trình bày trong b Tư bản sau hai m i năm tr i lao đ ng"37
. Năm 1848,
C.Mác cùng v i Ph.Ăngghen vi t tác ph m Tuyên ngôn c a Đảng C ng
sản. Đây là văn ki n có tính ch t c ng lĩnh đ u tiên c a ch nghĩa Mác,
trong đó c s tri t h c c a ch nghĩa Mác đ c trình bày m t cách thiên
tài, th ng nh t h u c v i các quan đi m kinh t và các quan đi m chính
tr - xã h i. "Tác ph m này trình bày m t cách h t s c sáng s a và rõ ràng
th gi i quan m i, ch nghĩa duy v t tri t đ - ch nghĩa duy v t này bao
quát c lĩnh v c sinh ho t xã h i - phép bi n ch ng v i t cách là h c
thuy t toàn di n nh t, sâu s c nh t v s phát tri n, lí lu n đ u tranh giai
c p và vai trò cách m ng - trong l ch s toàn th gi i c a giai c p vô s n,
t c là giai c p sáng t o m t xã h i m i xã h i c ng s n"38
. V i hai tác
ph m này, ch nghĩa Mác đ c trình bày nh m t ch nh th các quan
đi m lí lu n n n t ng c a ba b ph n h p thành c a nó và s đ c Mác và
Ph.Ăngghen ti p t c b sung, phát triển trong su t cu c đ i c a hai ông
trên c s t ng k t nh ng kinh nghi m th c ti n c a phong trào công
35
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 30.
36
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 51.
37
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 19, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 334.
38
V.I.Lênin, Toàn tập, t. 26, Nxb Ti n b , M, 1980, tr. 57.
36
nhân và khái quát nh ng thành t u khoa h c c a nhân lo i.
* Th i kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen b sung và phát tri n toàn di n lí
lu n tri t h c (1848 - 1895)
H c thuy t Mác ti p t c đ c b sung và phát tri n trong s g n bó
m t thi t h n n a v i th c ti n cách m ng c a giai c p công nhân mà
C.Mác và Ph.Ăngghen v a là nh ng đ i bi u t t ng v a là lãnh t
thiên tài. B ng ho t đ ng lí lu n c a mình, C.Mác và Ph.Ăngghen đã đ a
phong trào công nhân t t phát thành phong trào t giác và phát tri n
ngày càng m nh m . Và ch nh trong quá trình đó, h c thuy t c a các ông
không ng ng đ c phát tri n m t cách hoàn b .
Trong th i kỳ này, Mác vi t hàng lo t tác ph m quan tr ng. Hai tác
ph m: Đấu tranh giai cấp Pháp và Ng y 18 tháng Sương mù c a Lui
Bônapáctơ đã t ng k t cu c cách m ng Pháp (1848 - 1849). Các năm sau,
cùng v i nh ng ho t đ ng tích c c đ thành l p Qu c t I, Mác đã t p
trung vi t tác ph m khoa h c ch y u c a mình là b Tư bản (t p 1 xu t
b n 9/1867), r i vi t Góp phần phê phán kinh t chính tr h c (1859).
B Tư bản không ch là công trình đ s c a Mác v kinh t chính
tr h c mà còn là b sung, phát tri n c a tri t h c Mác nói riêng, c a h c
thuy t Mác nói chung. Lênin kh ng đ nh, trong Tư bản "Mác không đ
l i cho chúng ta "Lôgíc h c" (v i ch L vi t hoa), nh ng đã đ l i cho
chúng ta Lôgíc c a Tư bản"39
.
Năm 1871, Mác vi t N i chi n Pháp, phân tích sâu s c kinh
nghi m c a Công xã Pari. Năm 1875, Mác cho ra đ i m t tác ph m quan
tr ng v con đ ng và mô hình c a xã h i t ng lai, xã h i c ng s n ch
nghĩa - tác ph m Phê phán Cương l nh Gô ta.
Trong khi đó, Ph.Ăngghen đã phát tri n tri t h c Mác thông qua
cu c đ u tranh ch ng l i nh ng k thù đ lo i c a ch nghĩa Mác và b ng
vi c khái quát nh ng thành t u c a khoa h c. Bi n ch ng c a t nhiên và
Ch ng Đuyrinh l n l t ra đ i trong th i kỳ này. Sau đó Ph.Ăngghen vi t
ti p các tác ph m Ngu n g c c a gia đình, c a ch đ tư h u và c a nhà
nư c (1884) và Lútvích Phoi-ơ-bắc và s cáo chung c a tri t h c c điển
Đ c (1886)... V i nh ng tác ph m trên, Ph.Ăngghen đã trình bày h c
thuy t Mác nói chung, tri t h c Mác nói riêng d i d ng m t h th ng lí
lu n t ng đ i đ c l p và hoàn ch nh. Sau khi Mác qua đ i (14 - 03 -
1883), Ph.Ăngghen đã hoàn ch nh và xu t b n hai quy n còn l i trong b
Tư bản c a Mác (tr n b ba quy n). Nh ng ý ki n b sung, gi i thích c a
Ph.Ăngghen đ i v i m t s lu n đi m c a các ông tr c đây cũng có ý
nghĩa r t quan tr ng trong vi c b o v và phát tri n tri t h c Mác.
c. Th c ch t và ý ngh a cu c cách mạng trong tri t h c do C.Mác
39
V.I.Lênin, Toàn tập, t. 29, Nxb Ti n b , M, 1981, tr.359.
37
và Ph.Ăngghen th c hi n
S ra đ i c a tri t h c Mác là m t cu c cách m ng vĩ đ i trong l ch
s tri t h c nhân lo i. K th a m t cách có phê phán nh ng thành t u c a
t duy nhân lo i, sáng t o nên ch nghĩa duy v t tri t h c m i v ch t,
hoàn b nh t, tri t đ nh t, trong đó có s th ng nh t gi a ch nghĩa duy
v t v i phép bi n ch ng, gi a quan ni m duy v t v t nhiên v i quan
ni m duy v t v đ i s ng xã h i, gi a vi c gi i thích hi n th c v m t
tri t h c v i cu c đ u tranh c i t o hi n th c b i th c ti n cách m ng, tr
thành th gi i quan và ph ng pháp lu n khoa h c c a giai c p công
nhân và ch nh đ ng c a nó đ nh n th c và c i t o th gi i. Đó là th c
ch t cu c cách m ng trong tri t h c do C.Mác và Ph.Ăngghen th c hi n.
C.Mác v Ph.Ăngghen, đã khắc ph c tính chất tr c quan, siêu hình
c a ch ngh a duy vật cũ v khắc ph c tính chất duy tâm, thần bí c a
phép bi n ch ng duy tâm, sáng tạo ra m t ch ngh a duy vật tri t h c
hoàn b , đó l ch ngh a duy vật bi n ch ng.
Tr c Mác, các h c thuy t tri t h c duy v t cũng đã ch a đ ng
không ít nh ng lu n đi m riêng bi t th hi n tinh th n bi n ch ng. Song,
do h n ch c a đi u ki n xã h i và c a trình đ phát tri n khoa h c, nên,
ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng tách r i nhau. Kh c ph c nh c
đi m c a ch nghĩa duy v t Feuerbach là quan đi m tri t h c nhân b n,
xem xét con ng i t c lo i, phi l ch s , phi giai c p, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã xây d ng ch nghĩa duy v t tri t h c chân chính khoa h c
b ng cách xu t phát t con ng i th c hi n - con ng i ho t đ ng th c
ti n mà tr c h t là th c ti n s n xu t v t ch t và th c ti n đ u tranh
chính tr - xã h i. Nói cách khác, ch nghĩa duy v t cũ là ch nghĩa duy
v t b "c m tù" trong cách nhìn ch t h p, phi n di n c a phép siêu hình
và duy tâm v xã h i. Trong khi đó, phép bi n ch ng l i đ c phát tri n
trong cái v duy tâm th n bí c a m t s đ i bi u tri t h c c đi n Đ c,
đ c bi t trong tri t h c Hegel. C.Mác và Ph.Ăngghen đã ch ra c s duy
tâm c a tri t h c Hegel, v ch ra mâu thu n ch y u gi a h th ng tri t
h c b o th , giáo đi u v i ph ng pháp bi n ch ng cách m ng. H th ng
tri t h c c a Hegel đã coi th ng n i dung đ i s ng th c t và xuyên t c
b c tranh khoa h c hi n th c. Phép bi n ch ng duy tâm c a Hegel đã b t
l c tr c s phân tích th c ti n, phân tích s phát tri n c a n n s n xu t
v t ch t và đ c bi t là b t l c tr c s phân tích các s ki n chính tr . V i
vi c k t h p m t cách tài tình gi a vi c gi i phóng ch nghĩa duy v t
kh i tính ch t tr c quan, máy móc siêu hình và gi i phóng phép bi n
ch ng kh i tính ch t duy tâm th n b , Mác và Ph.Ăngghen, l n đ u tiên
trong l ch s , đã sáng t o ra m t ch nghĩa duy v t tri t h c hoàn b , đó là
ch nghĩa duy v t bi n ch ng.
C.Mác v Ph. Ăngghen đã vận d ng v m r ng quan điểm duy vật
38
bi n ch ng v o nghiên c u l ch s xã h i, sáng tạo ra ch ngh a duy vật
l ch s - n i dung ch y u c a bư c ngoặt cách mạng trong tri t h c.
Trong quá trình xây d ng th gi i quan m i, C.Mác và Ph.Ăngghen
không h ph nh n, mà trái l i, đã đánh giá cao vai trò c a các nhà tri t
h c và các h c thuy t tri t h c ti n b trong s phát tri n xã h i. Tuy v y,
các ông cũng kh ng đ nh r ng, khuy t đi m ch y u c a các h c thuy t
duy v t tr c Mác là ch a có quan đi m đúng đ n v th c ti n, do đó,
thi u tính tri t đ , ch duy v t v t nhiên, ch a thoát kh i quan ni m duy
tâm v l ch s xã h i. Trong lúc đó, phép bi n ch ng duy tâm c a Hegel
coi s v n đ ng phát tri n theo quy lu t bi n ch ng là ý ni m tuy t đ i,
tinh th n th gi i, ph nh n quá trình v n đ ng bi n ch ng c a th c ti n
l ch s xã h i. C.Mác và Ph.Ăngghen đã v n d ng quan đi m duy v t
bi n ch ng vào nghiên c u l ch s xã h i và m r ng vào nghiên c u m t
lĩnh v c đ c thù c a th gi i v t ch t là t n t i có ho t đ ng con ng i,
t n t i th ng nh t, khách quan - ch quan. V i vi c k t h p m t cách
thiên tài gi a quá trình c i t o tri t đ ch nghĩa duy v t và c i t o nh ng
quan đi m duy tâm v l ch s xã h i, C.Mác và Ph.Ăngghen đã "làm cho
ch nghĩa duy v t tr nên hoàn b và m r ng h c thuy t y t ch nh n
th c gi i t nhiên đ n ch nh n th c xã h i lo i ngư i, ch ngh a duy vật
l ch s c a Mác là thành t u vĩ đ i nh t c a t t ng khoa h c"40
. Sáng
t o ra ch nghĩa duy v t l ch s là m t cu c cách m ng th c s trong tri t
h c v xã h i - n i dung ch y u c a b c ngo t cách m ng mà Mác và
Ph.Ăngghen đã th c hi n trong tri t h c.
C.Mác v Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra m t tri t h c chân chính khoa
h c, v i nh ng đặc tính m i c a tri t h c duy vật bi n ch ng.
Ph ng th c theo đó C.Mác và Ph.Ăngghen sáng t o ra m t tri t
h c hoàn toàn m i, chính là vi c các ông đã khám phá ra b n ch t, vai trò
c a th c ti n, luôn g n bó m t cách h u c gi a quá trình phát tri n lí
lu n v i th c ti n xã h i, nh t là th c ti n đ u tranh cách m ng c a giai
c p vô s n và qu n chúng nhân dân lao đ ng. Th ng nhất gi a lí luận và
th c tiễn là đ ng l c ch nh đ C.Mác và Ph.Ăngghen sáng t o ra m t tri t
h c chân chính khoa h c, đ ng th i tr thành m t nguyên t c, m t đ c
tính m i c a tri t h c duy v t bi n ch ng.
V i s ra đ i c a tri t h c Mác, vai trò xã h i c a tri t h c cũng
nh v trí c a nó trong h th ng tri th c khoa h c c a nhân lo i cũng có
s bi n đ i r t căn b n. Gi đây, tri t h c không ch có ch c năng gi i
thích th gi i hi n t n, mà còn ph i tr thành công c nh n th c khoa h c
đ c i t o th gi i b ng cách m ng. "Các nhà tri t h c đã ch giải thích
th gi i b ng nhi u cách khác nhau, song v n đ là cải tạo th gi i"41
.
40
V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Ti n b , Matxc va, 1980, t.23, tr. 53.
41
C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, H.1995, tr. 12.
39
Lu n đi m đó c a Mác không nh ng ch ra s khác nhau v nguyên t c
gi a tri t h c c a các ông v i t t c các h c thuy t tri t h c tr c đó, mà
còn là s khái quát m t cách cô đ ng, sâu s c th c ch t cu c cách m ng
do các ông th c hi n trong lĩnh v c này.
L n đ u tiên trong l ch s , C.Mác và Ph.Ăngghen đã công khai tính
giai cấp c a tri t h c, bi n tri t h c c a mình thành vũ kh tinh th n c a
giai c p vô s n. "Gi ng nh tri t h c th y giai c p vô s n là vũ kh vật
chất c a mình, giai c p vô s n cũng th y tri t h c là vũ kh tinh thần c a
mình"42
. Do g n bó m t thi t v i cu c đ u tranh cách m ng c a giai c p
vô s n - giai c p ti n b và cách m ng nh t, m t giai c p có l i ích phù
h p v i l i ch c b n c a nhân dân lao đ ng và s phát tri n xã h i - mà
tri t h c Mác, đ n l t nó, l i tr thành h t nhân lí lu n khoa h c cho th
gi i quan c ng s n c a giai c p công nhân. S k t h p m t cách nhu n
nhuy n gi a lí lu n c a ch nghĩa Mác v i phong trào công nhân đã t o
nên b c chuy n bi n v ch t c a phong trào t trình đ t phát lên t
giác - m t đi u ki n tiên quy t đ th c hi n đ c s m nh l ch s c a giai
c p công nhân.
tri t h c Mác, tính đảng và tính khoa h c th ng nhất h u cơ v i
nhau. Tri t h c Mác mang t nh đ ng là tri t h c duy v t bi n ch ng đ ng
th i mang b n ch t khoa h c và cách m ng. Càng th hi n t nh đ ng -
duy v t bi n ch ng tri t đ , thì càng mang b n ch t khoa h c và cách
m ng sâu s c, và ng c l i.
Tri t h c Mác ra đ i cũng đã ch m d t tham v ng nhi u nhà tri t
h c mu n bi n tri t h c thành "khoa h c c a m i khoa h c", xác l p đúng
đ n m i quan h gi a tri t h c v i khoa h c c thể. Trên th c t , C.Mác
và Ph.Ăngghen đã xây d ng lí lu n tri t h c c a mình trên c s khái
quát các thành t u c a khoa h c xã h i và khoa h c t nhiên.
Ph.Ăngghen đã v ch ra r ng, m i l n có phát minh v ch th i đ i, ngay c
trong lĩnh v c khoa h c t nhiên, thì ch nghĩa duy v t không trách kh i
ph i thay đ i hình th c c a nó. Đ n l t mình, tri t h c Mác ra đ i đã tr
thành th gi i quan khoa h c và ph ng pháp lu n chung c n thi t cho s
phát tri n c a m i khoa h c c th . S phát tri n m nh m c a khoa h c
ngày nay càng ch ng t s c n thi t ph i có t duy bi n ch ng duy v t và
ng c l i, ch có d a trên nh ng thành t u c a khoa h c hi n đ i đ phát
tri n thì tri t h c Mác m i không ng ng nâng cao đ c s c m nh "c i t o
th gi i" c a mình.
M t trong nh ng đ c tr ng n i b t c a tri t h c Mác là tính sáng
tạo. S ra đ i và phát tri n c a tri t h c Mác là k t qu ho t đ ng nghiên
c u khoa h c công phu và sáng t o c a C.Mác và Ph.Ăngghen. L ch s
hình thành, phát tri n c a tri t h c Mác cho th y đây ch nh là m t h c
42
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1995, tr. 589.
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo
Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo

Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDangnguyetanh1941
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDangnguyetanh1941
 
Con người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâuCon người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâuNhat Minh Kawaii
 
Tailieu.vncty.com cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_nam
Tailieu.vncty.com   cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_namTailieu.vncty.com   cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_nam
Tailieu.vncty.com cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_namTrần Đức Anh
 
Phân tích tác phẩm văn chương
Phân tích tác phẩm văn chươngPhân tích tác phẩm văn chương
Phân tích tác phẩm văn chươngdolethu
 
Luận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minh
Luận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minhLuận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minh
Luận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minhjackjohn45
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
Tư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mới
Tư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mớiTư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mới
Tư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mớiLinh Pink
 
De cuong triet hoc tuan
De cuong triet hoc tuanDe cuong triet hoc tuan
De cuong triet hoc tuanMiền Đinh
 
T L G D H D H 2011 Learner Thoa
T L G D H D H 2011  Learner  ThoaT L G D H D H 2011  Learner  Thoa
T L G D H D H 2011 Learner ThoaNguyen Chien
 
Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp nataliej4
 
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN Ams
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN AmsChuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN Ams
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN AmsLinh Diệu
 

Ähnlich wie Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo (20)

Truongquocte.info_Tâm Lý Học Giao Tiếp
Truongquocte.info_Tâm Lý Học Giao TiếpTruongquocte.info_Tâm Lý Học Giao Tiếp
Truongquocte.info_Tâm Lý Học Giao Tiếp
 
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đLuận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Triết lí đạo đức trong ca dao dân ca Việt Nam, HAY, 9đ
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copy
 
Diem tin so62.doc copy
Diem tin so62.doc copyDiem tin so62.doc copy
Diem tin so62.doc copy
 
Diem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copyDiem tin so62-a.doc copy copy
Diem tin so62-a.doc copy copy
 
Mat that
Mat thatMat that
Mat that
 
Con người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâuCon người thoái thai từ đâu
Con người thoái thai từ đâu
 
Tailieu.vncty.com cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_nam
Tailieu.vncty.com   cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_namTailieu.vncty.com   cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_nam
Tailieu.vncty.com cac nhan-to_anh_huong_den_hanh_phuc_cua_nguoi_viet_nam
 
Phân tích tác phẩm văn chương
Phân tích tác phẩm văn chươngPhân tích tác phẩm văn chương
Phân tích tác phẩm văn chương
 
Chuong i
Chuong iChuong i
Chuong i
 
Luận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minh
Luận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minhLuận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minh
Luận văn “ trung với nước, hiếu với dân” trong tư tường đạo đức hổ chí minh
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
Tư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mới
Tư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mớiTư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mới
Tư tưởng hồ chí minh về nhà nước kiểu mới
 
Tiểu Luận Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Duy Vật Biện Chứng Biện Chứng Về Nhận Thức..
Tiểu Luận Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Duy Vật Biện Chứng Biện Chứng Về Nhận Thức..Tiểu Luận Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Duy Vật Biện Chứng Biện Chứng Về Nhận Thức..
Tiểu Luận Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Duy Vật Biện Chứng Biện Chứng Về Nhận Thức..
 
Diem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copyDiem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copy
 
Diem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copyDiem tin so63.doc copy
Diem tin so63.doc copy
 
De cuong triet hoc tuan
De cuong triet hoc tuanDe cuong triet hoc tuan
De cuong triet hoc tuan
 
T L G D H D H 2011 Learner Thoa
T L G D H D H 2011  Learner  ThoaT L G D H D H 2011  Learner  Thoa
T L G D H D H 2011 Learner Thoa
 
Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp Manh phái mệnh lý sơ cấp
Manh phái mệnh lý sơ cấp
 
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN Ams
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN AmsChuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN Ams
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới - 9e HN Ams
 

Kürzlich hochgeladen

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giao trinh-triet-hoc-mac-lenin-khong-chuyen-dự-thảo

  • 1. H I NG BIÊN SO N GIÁO TRÌNH MÔN TRI T H C MÁC - LÊNIN GIÁO TRÌNH TRI T H C MÁC – LÊNIN Trình : i h c i t ng: Kh i các ngành ngoài lý lu n chính tr HÀ N I - 2019
  • 2. 2
  • 3. 3 H I NG BIÊN SO N GIÁO TRÌNH MÔN TRI T H C MÁC - LÊNIN GS.TS. Ph m V n c (ch biên) GIÁO TRÌNH TRI T H C MÁC – LÊNIN Trình : i h c i t ng: Kh i các ngành ngoài lý lu n chính tr (3 tín ch - 45 ti t) HÀ N I - 2019
  • 4. 4 H I NG BIÊN SO N GS. TS. Ph m Văn Đ c (ch biên) GS. TS. Tr n Văn Phòng PGS. TS. Nguy n Tài Đông Thi u t ng GS. TS. Nguy n Văn Tài GS. TS. Nguy n Tr ng Chu n GS. TS. H Sĩ Quý PGS. TSKH. L ng Đình H i PGS. TS. Nguy n Anh Tu n PGS. TS. Tr n Đăng Sinh C NG TÁC BIÊN SO N Thi u t ng GS. TS. Tr ng Giang Long GS. TS. Tr n Phúc Thăng GS. TS. Nguy n Hùng H u
  • 5. 5 CH NG I TRI T H C VÀ VAI TRÒ C A TRI T H C TRONG I S NG XÃ H I I. TRI T H C VÀ V N C B N C A TRI T H C 1. Khái l c v tri t h c a. Ngu n g c c a tri t h c Là m t lo i hình nh n th c đ c thù c a con ng i, tri t h c ra đ i c Ph ng Đông và Ph ng Tây g n nh cùng m t th i gian (kho ng t th k VIII đ n th k VI tr.CN) t i các trung tâm văn minh l n c a nhân lo i th i C đ i. Ý th c tri t h c xu t hi n không ng u nhiên, mà có ngu n g c th c t t t n t i xã h i v i m t trình đ nh t đ nh c a s phát tri n văn minh, văn hóa, khoa h c. Con ng i, v i kỳ v ng đ c đáp ng nhu c u v nh n th c và ho t đ ng th c ti n c a mình đã sáng t o ra nh ng lu n thuy t chung nh t, có t nh h th ng ph n ánh th gi i xung quanh và th gi i c a ch nh con ng i. Tri t h c là d ng tri th c lý lu n xu t hi n s m nh t trong l ch s các lo i hình lý lu n c a nhân lo i. V i tính cách là m t hình thái ý th c xã h i, tri t h c có ngu n g c nh n th c và ngu n g c xã h i. Ngu n g c nh n th c Nh n th c th gi i là m t nhu c u t nhiên, khách quan c a con ng i. V m t l ch s , t duy huy n tho i và t n ng ng nguyên th y là lo i hình tri t lý đ u tiên mà con ng i dùng đ gi i th ch th gi i b n xung quanh. Ng i nguyên th y k t n i nh ng hi u bi t r i r c, m h , phi lôg c… c a mình trong các quan ni m đ y xúc c m và hoang t ng thành nh ng huy n tho i đ gi i thích m i hi n t ng. Đ nh cao c a t duy huy n tho i và t n ng ng nguyên th y là kho tàng nh ng câu chuy n th n tho i và nh ng tôn giáo s khai nh Tô tem giáo, Bái v t giáo, Saman giáo. Th i kỳ tri t h c ra đ i cũng là th i kỳ suy gi m và thu h p ph m vi c a các lo i hình t duy huy n tho i và tôn giáo nguyên th y. Tri t h c chính là hình th c t duy lý lu n đ u tiên trong l ch s t t ng nhân lo i thay th đ c cho t duy huy n tho i và tôn giáo. Trong quá trình s ng và c i bi n th gi i, t ng b c con ng i có kinh nghi m và có tri th c v th gi i. Ban đ u là nh ng tri th c c th , riêng l , c m tính. Cùng v i s ti n b c a s n xu t và đ i s ng, nh n th c c a con ng i d n d n đ t đ n trình đ cao h n trong vi c gi i thích th gi i m t cách h th ng, lôgíc và nhân qu ... M i quan h gi a cái đã bi t và cái ch a bi t là đ i t ng đ ng th i là đ ng l c đòi h i nh n th c ngày càng quan tâm sâu s c h n đ n cái chung, nh ng quy lu t chung. S
  • 6. 6 phát tri n c a t duy tr u t ng và năng l c khái quát trong quá trình nh n th c s đ n lúc làm cho các quan đi m, quan ni m chung nh t v th gi i và v vai trò c a con ng i trong th gi i đó hình thành. Đó là lúc tri t h c xu t hi n v i t cách là m t lo i hình t duy lý lu n đ i l p v i các giáo lý tôn giáo và tri t lý huy n tho i. Vào th i C đ i, khi các lo i hình tri th c còn trong tình tr ng t n m n, dung h p và s khai, các khoa h c đ c l p ch a hình thành, thì tri t h c đóng vai trò là d ng nh n th c lý lu n t ng h p, gi i quy t t t c các v n đ lý lu n chung v t nhiên, xã h i, t duy. T bu i đ u l ch s tri t h c và t i t n th i kỳ Trung C , tri t h c v n là tri th c bao trùm, là “khoa h c c a các khoa h c”. Trong hàng nghìn năm đó, tri t h c đ c coi là có s m nh mang trong mình m i trí tu c a nhân lo i. Ngay c Cant , nhà tri t h c sáng l p ra Tri t h c c đi n Đ c th k XVIII, v n đ ng th i là nhà khoa h c bách khoa. S dung h p đó c a tri t h c, m t m t ph n ánh tình tr ng ch a ch n mu i c a các khoa h c chuyên ngành, m t khác l i nói lên ngu n g c nh n th c c a chính tri t h c. Tri t h c không th xu t hi n t m nh đ t tr ng, mà ph i d a vào các tri th c khác đ khái quát và đ nh h ng ng d ng. Các lo i hình tri th c c th th k th VII tr.CN th c t đã khá phong phú, đa d ng. Nhi u thành t u mà v sau ng i ta x p vào tri th c c h c, toán h c, y h c, ngh thu t, ki n trúc, quân s và c chính tr … Châu Âu th i b y gi đã đ t t i m c mà đ n nay v n còn khi n con ng i ng c nhiên. Gi i ph u h c C đ i đã phát hi n ra nh ng t l đ c bi t cân đ i c a c th ng i và nh ng t l này đã tr thành nh ng “chu n m c vàng” trong h i h a và ki n trúc C đ i góp ph n t o nên m t s kỳ quan c a th gi i1 . D a trên nh ng tri th c nh v y, tri t h c ra đ i và khái quát các tri th c riêng l thành lu n thuy t, trong đó có nh ng khái ni m, ph m trù và quy lu t… c a mình. Nh v y, nói đ n ngu n g c nh n th c c a tri t h c là nói đ n s hình thành, phát tri n c a t duy tr u t ng, c a năng l c khái quát trong nh n th c c a con ng i. Tri th c c th , riêng l v th gi i đ n m t giai đo n nh t đ nh ph i đ c t ng h p, tr u t ng hóa, khái quát hóa thành nh ng khái ni m, ph m trù, quan đi m, quy lu t, lu n thuy t… đ s c ph quát đ gi i thích th gi i. Tri t h c ra đ i đáp ng nhu c u đó c a nh n th c. Do nhu c u c a s t n t i, con ng i không th a mãn v i các tri th c riêng l , c c b v th gi i, càng không th a mãn v i cách gi i thích c a các t n đi u và giáo lý tôn giáo. T duy tri t h c b t đ u t các tri t lý, t s khôn ngoan, t tình yêu s thông thái, d n hình thành các h th ng nh ng tri th c chung nh t v th gi i. 1 See: Tuplin C. J. & Rihll T. E. (2002). Science and Mathematics in Ancient Greek Culture (Khoa h c và Toán h c trong văn hóa Hy L p c đ i). Pub.: Oxford University Press.
  • 7. 7 Tri t h c ch xu t hi n khi kho tàng th c c a loài ng i đã hình thành đ c m t v n hi u bi t nh t đ nh và trên c s đó, t duy con ng i cũng đã đ t đ n trình đ có kh năng rút ra đ c cái chung trong muôn vàn nh ng s ki n, hi n t ng riêng l . Ngu n g c xã h i Tri t h c không ra đ i trong xã h i mông mu i dã man. Nh C.Mác nói: “Tri t h c không treo l l ng bên ngoài th gi i, cũng nh b óc không t n t i bên ngoài con ng i”2 . Tri t h c ra đ i khi n n s n xu t xã h i đã có s phân công lao đ ng và loài ng i đã xu t hi n giai c p. T c là khi ch đ c ng s n nguyên th y tan rã, ch đ chi m h u nô l đã hình thành, ph ng th c s n xu t d a trên s h u t nhân v t li u s n xu t đã xác đ nh và trình đ khá phát tri n. Xã h i có giai c p và n n áp b c giai c p hà kh c đã đ c lu t hóa. Nhà n c, công c tr n áp và đi u hòa l i ích giai c p đ tr ng thành, “t ch là tôi t c a xã h i bi n thành ch nhân c a xã h i”3 . G n li n v i các hi n t ng xã h i v a nêu là lao đ ng tr óc đã tách kh i lao đ ng chân tay. Trí th c xu t hi n v i tính cách là m t t ng l p xã h i, có v th xã h i xác đ nh. Vào th k VII - V tr.CN, t ng l p quý t c, tăng l , đi n ch , nhà buôn, binh lính… đã chú ý đ n vi c h c hành. Nhà tr ng và ho t đ ng giáo d c đã tr thành m t ngh trong xã h i. Tri th c toán h c, đ a lý, thiên văn, c h c, pháp lu t, y h c… đã đ c gi ng d y4 . Nghĩa là t ng l p trí th c đã đ c xã h i ít nhi u tr ng v ng. T ng l p này có đi u ki n và nhu c u nghiên c u, có năng l c h th ng hóa các quan ni m, quan đi m thành h c thuy t, lý lu n. Nh ng ng i xu t s c trong t ng l p này đã h th ng hóa thành công tri th c th i đ i d i d ng các quan đi m, các h c thuy t lý lu n… có t nh h th ng, gi i th ch đ c s v n đ ng, quy lu t hay các quan h nhân qu c a m t đ i t ng nh t đ nh, đ c xã h i công nh n là các nhà thông thái, các tri t gia (Wise man, Sage, Scholars, Philosopher), t c là các nhà t t ng. V m i quan h gi a các tri t gia v i c i ngu n c a mình, C.Mác nh n xét: “Các tri t gia không m c lên nh n m t trái đ t; h là s n ph m c a th i đ i c a mình, c a dân t c mình, mà dòng s a tinh t nh t, quý giá và vô hình đ c t p trung l i trong nh ng t t ng tri t h c”5 . Tri t h c xu t hi n trong l ch s loài ng i v i nh ng đi u ki n nh v y và ch trong nh ng đi u ki n nh v y - là n i dung c a v n đ ngu n g c xã h i c a tri t h c. “Tri t h c” là thu t ng đ c s d ng l n đ u tiên trong tr ng phái Socrates (Xôcrát). Còn thu t ng “Tri t gia” 2 C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), Toàn tập, t p 1, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 156. 3 C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, t p 22, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 288. 4 Xem: Michael Lahanas. Education in Ancient Greece (Giáo d c th i Hy L p C đ i). http://www.hellenicaworld.com/Greece/Ancient/en/AncientGreeceEducation.html 5 C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), To n tập, t.1, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 156.
  • 8. 8 (Philosophos) đ u tiên xu t hi n Heraclitus (Hêraclit), dùng đ ch ng i nghiên c u v b n ch t c a s v t6 . Nh v y, tri t h c ch ra đ i khi xã h i loài ng i đã đ t đ n m t trình đ t ng đ i cao c a s n xu t xã h i, phân công lao đ ng xã h i hình thành, c a c i t ng đ i th a d , t h u hóa t li u s n xu t đ c lu t đ nh, giai c p phân hóa rõ và m nh, nhà n c ra đ i. Trong m t xã h i nh v y, t ng l p trí th c xu t hi n, giáo d c và nhà tr ng hình thành và phát tri n, các nhà thông thái đã đ năng l c t duy đ tr u t ng hóa, khái quát hóa, h th ng hóa toàn b tri th c th i đ i và các hi n t ng c a t n t i xã h i đ xây d ng nên các h c thuy t, các lý lu n, các tri t thuy t. V i s t n t i mang tính pháp lý c a ch đ s h u t nhân v t li u s n xu t, c a tr t t giai c p và c a b máy nhà n c, tri t h c, t nó đã mang trong mình t nh giai c p sâu s c, nó công khai tính đ ng là ph c v cho l i ích c a nh ng giai c p, nh ng l c l ng xã h i nh t đ nh. Ngu n g c nh n th c và ngu n g c xã h i c a s ra đ i c a tri t h c ch là s phân chia có tính ch t t ng đ i đ hi u tri t h c đã ra đ i trong đi u ki n nào và v i nh ng ti n đ nh th nào. Trong th c t c a xã h i loài ng i kho ng h n hai nghìn năm trăm năm tr c, tri t h c Athens hay Trung Hoa và n Đ C đ i đ u b t đ u t s rao gi ng c a các tri t gia. Không nhi u ng i trong s h đ c xã h i th a nh n ngay. S tranh cãi và phê phán th ng khá quy t li t c ph ng Đông l n ph ng Tây. Không ít quan đi m, h c thuy t ph i mãi đ n nhi u th h sau m i đ c kh ng đ nh. Cũng có nh ng nhà tri t h c ph i hy sinh m ng s ng c a mình đ b o v h c thuy t, quan đi m mà h cho là chân lý. Th c ra nh ng b ng ch ng th hi n s hình thành tri t h c hi n không còn nhi u. Đa s tài li u tri t h c thành văn th i C đ i Hy L p đã m t, ho c t ra cũng không còn nguyên v n. Th i ti n C đ i (Pre - Classical period) ch sót l i m t ít các câu trích, chú gi i và b n ghi tóm l c do các tác gi đ i sau vi t l i. T t c tác ph m c a Plato (Platôn), kho ng m t ph n ba tác ph m c a Aristotle (Arixt t), và m t s ít tác ph m c a Theophrastus, ng i k th a Arixt t, đã b th t l c. M t s tác ph m ch La tinh và Hy L p c a tr ng phái Epicurus (Êpiquya), ch nghĩa Kh c k (Stoicism) và Hoài nghi lu n c a th i h u văn hóa Hy L p cũng v y7 . b. Khái ni m Tri t h c Trung Qu c, ch tri t (哲) đã có t r t s m, và ngày nay, ch tri t 6 Ф . Философский энциклопедический словарь (Tri t h c. T điển Bách khoa Tri t h c) (2010), http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/articles/62/filosofiya.htm. 7 See: David Wolfsdorf. Introduction to Ancient Western Philosophy (Khái lu n v Tri t h c Ph ng Tây C đ i) https://pdfs.semanticscholar.org/ad17/a4ae607f0ea4c46a5e49a3808d7ac26450c5.pdf
  • 9. 9 h c (哲學) đ c coi là t ng đ ng v i thu t ng philosophia c a Hy L p, v i ý nghĩa là s truy tìm b n ch t c a đ i t ng nh n th c, th ng là con ng i, xã h i, vũ tr và t t ng. Tri t h c là bi u hi n cao c a trí tu , là s hi u bi t sâu s c c a con ng i v toàn b th gi i thiên - đ a - nhân và đ nh h ng nhân sinh quan cho con ng i. n Đ , thu t ng Dar'sana (tri t h c) nghĩa g c là chiêm ngư ng, hàm ý là tri th c d a trên lý tr , là con đư ng suy ng m đ d n d t con ng i đ n v i l ph i. ph ng Tây, thu t ng “tri t h c” nh đang đ c s d ng ph bi n hi n nay, cũng nh trong t t c các h th ng nhà tr ng, chính là φιλοσοφία (ti ng Hy L p; đ c s d ng nghĩa g c sang các ngôn ng khác: Philosophy, philosophie, ). Tri t h c, Philo - sophia, xu t hi n Hy L p C đ i, v i nghĩa là yêu m n s thông thái. Ng i Hy L p C đ i quan ni m, philosophia v a mang nghĩa là gi i th ch vũ tr , đ nh h ng nh n th c và hành vi, v a nh n m nh đ n khát v ng tìm ki m chân lý c a con ng i. Nh v y, c ph ng Đông và ph ng Tây, ngay t đ u, tri t h c đã là ho t đ ng tinh th n b c cao, là lo i hình nh n th c có trình đ tr u t ng hóa và khái quát hóa r t cao. Tri t h c nhìn nh n và đánh giá đ i t ng xuyên qua th c t , xuyên qua hi n t ng quan sát đ c v con ng i và vũ tr . Ngay c khi tri t h c còn bao g m trong nó t t c m i thành t u c a nh n th c, lo i hình tri th c đ c bi t này đã t n t i v i tính cách là m t hình thái ý th c xã h i. Là lo i hình tri th c đ c bi t c a con ng i, tri t h c nào cũng có tham v ng xây d ng nên b c tranh t ng quát nh t v th gi i và v con ng i. Nh ng khác v i các lo i hình tri th c xây d ng th gi i quan d a trên ni m tin và quan ni m t ng t ng v th gi i, tri t h c s d ng các công c lý tính, các tiêu chu n lôgíc và nh ng kinh nghi m mà con ng i đã khám phá th c t i, đ di n t th gi i và khái quát th gi i quan b ng lý lu n. T nh đ c thù c a nh n th c tri t h c th hi n đó8 . Bách khoa th Britannica đ nh nghĩa, “Tri t h c là s xem xét lý tính, tr u t ng và có ph ng pháp v th c t i v i tính cách là m t ch nh th ho c nh ng khía c nh n n t ng c a kinh nghi m và s t n t i ng i. S truy v n tri t h c (Philosophical Inquyry) là thành ph n trung tâm c a l ch s trí tu c a nhi u n n văn minh”9 . 8 С :ИФ, РAH (2001). Новая философская энциклопедия (Bách khoa th Tri t h c m i) .Та . c. 195. 9. Philosophy in “Encyclopedia Britannica” (Tri t h c trong “Bách khoa th Britanica”). https://www.britannica.com/topic/philosophy. “Philosophy - the rational, abstract, and methodical consideration of reality as a whole or of fundamental dimensions of human existence and experience” (Tri t h c - là s xem xét có ph ng pháp,
  • 10. 10 “Bách khoa th tri t h c m i” c a Vi n Tri t h c Nga xu t b n năm 2001 vi t: “Tri t h c là hình th c đ c bi t c a nh n th c và ý th c xã h i v th gi i, đ c th hi n thành h th ng tri th c v nh ng nguyên t c c b n và n n t ng c a t n t i ng i, v nh ng đ c tr ng b n ch t nh t c a m i quan h gi a con ng i v i t nhiên, v i xã h i và v i đ i s ng tinh th n”10 . Có nhi u đ nh nghĩa v tri t h c, nh ng các đ nh nghĩa th ng bao hàm nh ng n i dung ch y u sau: - Tri t h c là m t hình thái ý th c xã h i. - Khách th khám phá c a tri t h c là th gi i (g m c th gi i bên trong và bên ngoài con ng i) trong h th ng ch nh th toàn v n v n có c a nó. - Tri t h c gi i thích t t c m i s v t, hi n t ng, quá trình và quan h c a th gi i, v i m c đ ch tìm ra nh ng quy lu t ph bi n nh t chi ph i, quy đ nh và quy t đ nh s v n đ ng c a th gi i, c a con ng i và c a t duy. - V i tính cách là lo i hình nh n th c đ c thù, đ c l p v i khoa h c và khác bi t v i tôn giáo, tri th c tri t h c mang tính h th ng, lôgíc và tr u t ng v th gi i, bao g m nh ng nguyên t c c b n, nh ng đ c tr ng b n ch t và nh ng quan đi m n n t ng v m i t n t i. - Tri t h c là h t nhân c a th gi i quan. Tri t h c là hình thái đ c bi t c a ý th c xã h i, đ c th hi n thành h th ng các quan đi m lý lu n chung nh t v th gi i, v con ng i và v t duy c a con ng i trong th gi i y. V i s ra đ i c a Tri t h c Mác - Lênin, tri t h c là h th ng quan điểm lí luận chung nhất về th gi i và v trí con ngư i trong th gi i đó, là khoa h c về nh ng quy luật vận đ ng, phát triển chung nhất c a t nhiên, xã h i v tư duy. Tri t h c khác v i các khoa h c khác tính đặc thù c a h th ng tri th c khoa h c v phương pháp nghiên c u. Tri th c khoa h c tri t h c mang tính khái quát cao d a trên s tr u t ng hóa sâu s c v th gi i, v b n ch t cu c s ng con ng i. Ph ng pháp nghiên c u c a tri t h c là xem xét th gi i nh m t ch nh th trong m i quan h gi a các y u t và tìm cách đ a l i m t h th ng các quan ni m v ch nh th đó. Tri t h c là s di n t th gi i quan b ng lí lu n. Đi u đó ch có th th c hi n b ng cách tri t h c ph i d a trên c s t ng k t toàn b l ch s c a khoa h c tr u t ng và duy lý v hi n th c v i t nh cách là m t toàn th ho c các chi u k ch n n t ng c a s t n t i ng i và kinh nghi m c a con ng i). 10 И а , Р A а Hay (2001). Новая философская энциклопедия. (Bách khoa th Tri t h c m i) T.4. М а “ ”. c. 195.
  • 11. 11 và l ch s c a b n thân t t ng tri t h c. Không ph i m i tri t h c đ u là khoa h c. Song các h c thuy t tri t h c đ u có đóng góp t nhi u, nh t đ nh cho s hình thành tri th c khoa h c tri t h c trong l ch s ; là nh ng “vòng khâu”, nh ng “m t khâu” trên “đ ng xoáy c” vô t n c a l ch s t t ng tri t h c nhân lo i. Trình đ khoa h c c a m t h c thuy t tri t h c ph thu c vào s phát tri n c a đ i t ng nghiên c u, h th ng tri th c và h th ng ph ng pháp nghiên c u. c. V n đ đ i tư ng c a tri t h c trong l ch s Cùng v i quá trình phát tri n c a xã h i, c a nh n th c và c a b n thân tri t h c, trên th c t , n i dung c a đ i t ng c a tri t h c cũng thay đ i trong các tr ng phái tri t h c khác nhau. Đ i t ng c a tri t h c là các quan h ph bi n và các quy lu t chung nh t c a toàn b t nhiên, xã h i và t duy. Ngay t khi ra đ i, tri t h c đã đ c xem là hình thái cao nh t c a tri th c, bao hàm trong nó tri th c c a t t c các lĩnh v c mà mãi v sau, t th k XV - XVII, m i d n tách ra thành các ngành khoa h c riêng. “N n tri t h c t nhiên” là khái ni m ch tri t h c ph ng Tây th i kỳ còn bao g m trong nó t t c nh ng tri th c mà con ng i có đ c, tr c h t là các tri th c thu c khoa h c t nhiên sau này nh toán h c, v t lý h c, thiên văn h c... Theo S. Hawking, I. Cant là ng i đ ng đ nh cao nh t trong s các nhà tri t h c vĩ đ i c a nhân lo i - nh ng ng i coi “toàn b ki n th c c a loài ng i trong đó có khoa h c t nhiên là thu c lĩnh v c c a h ”11 . Đây là nguyên nhân làm n y sinh quan ni m v a tích c c v a tiêu c c r ng, tri t h c l khoa h c c a m i khoa h c. th i kỳ Hy L p C đ i, n n tri t h c t nhiên đã đ t đ c nh ng thành t u vô cùng r c r , mà “các hình th c muôn hình muôn v c a nó, - nh đánh giá c a Ph.Ăngghen - đã có m m m ng và đang n y n h u h t t t c các lo i th gi i quan sau này”12 . nh h ng c a tri t h c Hy L p C đ i còn in đ m d u n đ n s phát tri n c a t t ng tri t h c Tây Âu mãi v sau. Ngày nay, văn hóa Hy - La còn là tiêu chu n c a vi c gia nh p C ng đ ng châu Âu. Tây Âu th i Trung c , khi quy n l c c a Giáo h i bao trùm m i lĩnh v c đ i s ng xã h i thì tri t h c tr thành nô l c a th n h c. N n tri t h c t nhiên b thay b ng n n tri t h c kinh vi n. Tri t h c trong g n thiên niên k đêm tr ng Trung c ch u s quy đ nh và chi ph i c a h t t ng Kitô giáo. Đ i t ng c a tri t h c Kinh vi n ch t p trung vào các ch đ nh ni m tin tôn giáo, thiên đ ng, đ a ng c… - nh ng n i dung n ng v t bi n, m c kh i ho c chú gi i các t n đi u phi th t c. 11 Xem:S.W. Hawking (2000). Lư c s th i gian. Nxb Văn hóa Thông tin, Hà N i, tr. 214 - 215. 12 C.Mác và Ph.Ăngghen (1994). Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. tr.491.
  • 12. 12 Ph i đ n sau “cu c cách m ng” Copernicus, các khoa h c Tây Âu th k XV, XVI m i d n ph c h ng, t o c s tri th c cho s phát tri n m i c a tri t h c. Cùng v i s hình thành và c ng c quan h s n xu t t b n ch nghĩa, đ đáp ng các yêu c u c a th c ti n, đ c bi t yêu c u c a s n xu t công nghi p, các b môn khoa h c chuyên ngành, tr c h t là các khoa h c th c nghi m đã ra đ i. Nh ng phát hi n l n v đ a lý và thiên văn cùng nh ng thành t u khác c a khoa h c th c nghi m th k XV - XVI đã thúc đ y cu c đ u tranh gi a khoa h c, tri t h c duy v t v i ch nghĩa duy tâm và tôn giáo. V n đ đ i t ng c a tri t h c b t đ u đ c đ t ra. Nh ng đ nh cao m i trong ch nghĩa duy v t th k XVII - XVIII đã xu t hi n Anh, Pháp, Hà Lan v i nh ng đ i bi u tiêu bi u nh F.Bacon, T.Hobbes (Anh), D. Diderot, C. Helvetius (Pháp), B. Spinoza (Hà Lan)... V.I.Lênin đ c bi t đánh giá cao công lao c a các nhà duy v t Pháp th i kỳ này đ i v i s phát tri n ch nghĩa duy v t trong l ch s tri t h c tr c Mác. Ông vi t: “Trong su t c l ch s hi n đ i c a châu Âu và nh t là vào cu i th k XVIII, n c Pháp, n i đã di n ra m t cu c quy t chi n ch ng t t c nh ng rác r i c a th i Trung C , ch ng ch đ phong ki n trong các thi t ch và t t ng, ch có ch nghĩa duy v t là tri t h c duy nh t tri t đ , trung thành v i t t c m i h c thuy t c a khoa h c t nhiên, thù đ ch v i mê t n, v i thói đ o đ c gi , v.v.”13 . Bên c nh ch nghĩa duy v t Anh và Pháp th k XVII - XVIII, t duy tri t h c cũng phát tri n m nh trong các h c thuy t tri t h c duy tâm mà đ nh cao là Cant và Hegel (Hêghen), đ i bi u xu t s c c a tri t h c c đi n Đ c. Tri t h c t o đi u ki n cho s ra đ i c a các khoa h c, nh ng s phát tri n c a các khoa h c chuyên ngành cũng t ng b c xóa b vai trò c a tri t h c t nhiên cũ, làm phá s n tham v ng c a tri t h c mu n đóng vai trò “khoa h c c a các khoa h c”. Tri t h c Hêghen là h c thuy t tri t h c cu i cùng th hi n tham v ng đó. Hêghen t coi tri t h c c a mình là m t h th ng nh n th c ph bi n, trong đó nh ng ngành khoa h c riêng bi t ch là nh ng m t khâu ph thu c vào tri t h c, là lôg c h c ng d ng. Hoàn c nh kinh t - xã h i và s phát tri n m nh m c a khoa h c vào đ u th k XIX đã d n đ n s ra đ i c a tri t h c Mác. Đo n tuy t tri t đ v i quan ni m tri t h c là “khoa h c c a các khoa h c”, tri t h c Mác xác đ nh đ i t ng nghiên c u c a mình là ti p t c giải quy t m i quan h gi a t n tại v tư duy, gi a vật chất v ý th c trên lập trư ng duy vật tri t để v nghiên c u nh ng quy luật chung nhất c a t nhiên, xã h i v tư duy. Các nhà tri t h c mác xít v sau đã đánh giá, v i Mác, l n đ u tiên trong l ch s , đ i t ng c a tri t h c đ c xác l p m t cách h p lý. 13 V.I.Lênin (1980). Toàn tập, t. 23, Nxb Ti n b , Moscow, tr. 50.
  • 13. 13 V n đ t cách khoa h c c a tri t h c và đ i t ng c a nó đã gây ra nh ng cu c tranh lu n kéo dài cho đ n hi n nay. Nhi u h c thuy t tri t h c hi n đ i ph ng Tây mu n t b quan ni m truy n th ng v tri t h c, xác đ nh đ i t ng nghiên c u riêng cho mình nh mô t nh ng hi n t ng tinh th n, phân t ch ng nghĩa, chú gi i văn b n... M c dù v y, cái chung trong các h c thuy t tri t h c là nghiên c u nh ng v n đ chung nh t c a gi i t nhiên, c a xã h i và con ng i, m i quan h c a con ng i, c a t duy con ng i nói riêng v i th gi i. d. Tri t h c - hạt nhân lý lu n c a th gi i quan Th gi i quan Nhu c u t nhiên c a con ng i v m t nh n th c là mu n hi u bi t đ n t n cùng, sâu s c và toàn di n v m i hi n t ng, s v t, quá trình. Nh ng tri th c mà con ng i và c loài ng i th i nào cũng l i có h n, là ph n quá nh bé so v i th gi i c n nh n th c vô t n bên trong và bên ngoài con ng i. Đó là tình hu ng có v n đ (Problematic Situation) c a m i tranh lu n tri t h c và tôn giáo. B ng trí tu duy lý, kinh nghi m và s m n c m c a mình, con ng i bu c ph i xác đ nh nh ng quan đi m v toàn b th gi i làm c s đ đ nh h ng cho nh n th c và hành đ ng c a mình. Đó ch nh là th gi i quan. T ng t nh các tiên đ , v i th gi i quan s ch ng minh nào cũng không đ căn c , trong khi ni m tin l i mách b o đ tin c y. “Th gi i quan” là khái ni m có g c ti ng Đ c “Weltanschauung” l n đ u tiên đ c I.Kant (Cant ) s d ng trong tác ph m Phê phán năng l c phán đoán (Kritik der Urteilskraft, 1790) dùng đ ch th gi i quan sát đ c v i nghĩa là th gi i trong s c m nh n c a con ng i. Sau đó, F.Schelling đã b sung thêm cho khái ni m này m t n i dung quan tr ng là, khái ni m th gi i quan luôn có s n trong nó m t s đ xác đ nh v th gi i, m t s đ mà không c n t i m t s gi i thích lý thuy t nào c . Ch nh theo nghĩa này mà Hêghen đã nói đ n “th gi i quan đ o đ c”, J.Goethe nói đ n “th gi i quan th ca”, còn L.Ranke - “th gi i quan tôn giáo”14 . K t đó, khái ni m th gi i quan nh cách hi u ngày nay đã ph bi n trong t t c các tr ng phái tri t h c. Khái ni m th gi i quan hi u m t cách ng n g n là h th ng quan đi m c a con ng i v th gi i. Có th đ nh nghĩa: Th gi i quan là khái ni m tri t h c ch h th ng các tri th c, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tư ng xác đ nh về th gi i và về v trí c a con ngư i (bao hàm cả cá nhân, xã h i và nhân loại) trong th gi i đó. Th gi i quan quy đ nh các 14 Xem: Н а а Н.А., Н а С.И.(2005) Мировоззрение как объект философской рефлексии (Th gi i quan v i tính cách là s ph n t tri t h c). “С а ” 6. . 20 - 23. http://www.rae.ru/snt/?section=content&op=show_article&article_id=4116 // Шелер М. Философское мировоззрение // И б а . - М., 1994.
  • 14. 14 nguyên tắc, thái đ , giá tr trong đ nh hư ng nhận th c và hoạt đ ng th c tiễn c a con ngư i. Các khái ni m “B c tranh chung v th gi i”, “C m nh n v th gi i”, “Nh n th c chung v cu c đ i”… khá g n gũi v i khái ni m th gi i quan. Th gi i quan th ng đ c coi là bao hàm trong nó nhân sinh quan - vì nhân sinh quan là quan ni m c a con ng i v đ i s ng v i các nguyên t c, thái đ và đ nh h ng giá tr c a ho t đ ng ng i. Nh ng thành ph n ch y u c a th gi i quan là tri th c, ni m tin và lý t ng. Trong đó tri th c là c s tr c ti p hình thành th gi i quan, nh ng tri th c ch gia nh p th gi i quan khi đã đ c ki m nghi m ít nhi u trong th c ti n và tr thành ni m tin. Lý t ng là trình đ phát tri n cao nh t c a th gi i quan. V i tính cách là h quan đi m ch d n t duy và hành đ ng, th gi i quan là ph ng th c đ con ng i chi m lĩnh hi n th c, thi u th gi i quan, con ng i không có ph ng h ng hành đ ng. Trong l ch s phát tri n c a t duy, th gi i quan th hi n d i nhi u hình th c đa d ng khác nhau, nên cũng đ c phân lo i theo nhi u cách khác nhau. Ch ng h n, th gi i quan tôn giáo, th gi i quan khoa h c và th gi i quan tri t h c. Ngoài ba hình th c ch y u này, còn có th có th gi i quan huy n tho i (mà m t trong nh ng hình th c th hi n tiêu bi u c a nó là thần thoại Hy Lạp); theo nh ng căn c phân chia khác, th gi i quan còn đ c phân lo i theo các th i đ i, các dân t c, các t c ng i, ho c th gi i quan kinh nghi m, th gi i quan thông th ng…15 . Th gi i quan chung nh t, ph bi n nh t, đ c s d ng (m t cách ý th c ho c không ý th c) trong m i ngành khoa h c và trong toàn b đ i s ng xã h i là th gi i quan tri t h c. Hạt nhân lý lu n c a th gi i quan Nói tri t h c là h t nhân c a th gi i quan, b i th nhất, b n thân tri t h c chính là th gi i quan. Th hai, trong các th gi i quan khác nh th gi i quan c a các khoa h c c th , th gi i quan c a các dân t c, hay các th i đ i… tri t h c bao gi cũng là thành ph n quan tr ng, đóng vai trò là nhân t c t lõi. Th ba, v i các lo i th gi i quan tôn giáo, th gi i quan kinh nghi m hay th gi i quan thông th ng…, tri t h c bao gi cũng có nh h ng và chi ph i, dù có th không t giác. Th tư, th gi i quan tri t h c nh th nào s quy đ nh các th gi i quan và các quan ni m khác nh th . Th gi i quan duy v t bi n ch ng đ c coi là đ nh cao c a các lo i th gi i quan đã t ng có trong l ch s . Vì th gi i quan này đòi h i th gi i ph i đ c xem xét trong d a trên nh ng nguyên lý v m i liên h 15 Мировоззрение. Ф а (Th gi i quan. T đi n bách khoa tri t h c) (2010).http://philosophy.niv.ru/doc/dictionary/philosophy/fc/slovar - 204 - 2.htm#zag - 1683.
  • 15. 15 ph bi n và nguyên lý v s phát tri n. T đây, th gi i và con ng i đ c nh n th c và theo quan đi m toàn di n, l ch s , c th và phát tri n. Th gi i quan duy v t bi n ch ng bao g m tri th c khoa h c, ni m tin khoa h c và lý t ng cách m ng. Khi th c hi n ch c năng c a mình, nh ng quan đi m th gi i quan luôn có xu h ng đ c lý t ng hóa, thành nh ng khuôn m u văn hóa đi u ch nh hành vi. Ý nghĩa to l n c a th gi i quan th hi n tr c h t là đi m này. Th gi i quan đóng vai trò đ c bi t quan tr ng trong cu c s ng c a con ng i và xã h i loài ng i. B i l , th nh t, nh ng v n đ đ c tri t h c đ t ra và tìm l i gi i đáp tr c h t là nh ng v n đ thu c th gi i quan. Th hai, th gi i quan đúng đ n là ti n đ quan tr ng đ xác l p ph ng th c t duy h p lý và nhân sinh quan tích c c trong khám phá và chinh ph c th gi i. Trình đ phát tri n c a th gi i quan là tiêu chí quan tr ng đánh giá s tr ng thành c a m i cá nhân cũng nh c a m i c ng đ ng xã h i nh t đ nh. Th gi i quan tôn giáo cũng là th gi i quan chung nh t, có ý nghĩa ph bi n đ i v i nh n th c và ho t đ ng th c ti n c a con ng i. Nh ng do b n ch t là đ t ni m tin vào các t n đi u, coi t n ng ng cao h n lý tr , ph nh n tính khách quan c a tri th c khoa h c, nên không đ c ng d ng trong khoa h c và th ng d n đ n sai l m, tiêu c c trong ho t đ ng th c ti n. Th gi i quan tôn giáo phù h p h n v i nh ng tr ng h p con ng i gi i thích th t b i c a mình. Trên th c t , cũng không t nhà khoa h c sùng đ o mà v n có phát minh, nh ng v i nh ng tr ng h p này, m i gi i thích b ng nguyên nhân tôn giáo đ u không thuy t ph c; c n ph i lý gi i k l ng h n và sâu s c h n b ng nh ng nguyên nhân v t ra ngoài gi i h n c a nh ng t n đi u. Không t ng i, trong đó có các nhà khoa h c chuyên ngành, th ng đ nh ki n v i tri t h c, không th a nh n tri t h c có nh h ng hay chi ph i th gi i quan c a mình. Tuy th , v i tính cách là m t lo i tri th c vĩ mô, gi i quy t các v n đ chung nh t c a đ i s ng, n gi u sâu trong m i suy nghĩ và hành vi c a con ng i, nên t duy tri t h c l i là m t thành t h u c trong tri th c khoa h c cũng nh trong tri th c thông th ng, là ch d a ti m th c c a kinh nghi m cá nhân, dù các cá nhân c th có hi u bi t trình đ nào và th a nh n đ n đâu vai trò c a tri t h c. Nhà khoa h c và c nh ng ng i ít h c, không có cách nào tránh đ c vi c ph i gi i quy t các quan h ng u nhiên - t t y u hay nhân qu trong ho t đ ng c a h , c trong ho t đ ng khoa h c chuyên sâu cũng nh trong đ i s ng th ng ngày. Nghĩa là, dù hi u bi t sâu hay nông c n v tri t h c, dù yêu thích hay ghét b tri t h c, con ng i v n b chi ph i b i tri t h c, tri t h c v n có m t trong th gi i quan c a m i ng i. V n đ ch là th
  • 16. 16 tri t h c nào s chi ph i con ng i trong ho t đ ng c a h , đ c bi t trong nh ng phát minh, sáng t o hay trong x lý nh ng tình hu ng gay c n c a đ i s ng. V i các nhà khoa h c, Ph.Ăngghen trong tác ph m “Bi n ch ng c a t nhiên” đã vi t: “Nh ng ai ph báng tri t h c nhi u nh t l i chính là nh ng k nô l c a nh ng tàn tích thông t c hóa, t i t nh t c a nh ng h c thuy t tri t h c t i t nh t… Dù nh ng nhà khoa h c t nhiên có làm gì đi n a thì h cũng v n b tri t h c chi ph i. V n đ ch ch h mu n b chi ph i b i m t th tri t h c t i t h p m t hay h mu n đ c h ng d n b i m t hình th c t duy lý lu n d a trên s hi u bi t v l ch s t t ng và nh ng thành t u c a nó”16 . Nh v y, tri t h c v i tính cách là h t nhân lý lu n, trên th c t , chi ph i m i th gi i quan, dù ng i ta có chú ý và th a nh n đi u đó hay không. 2. V n c b n c a tri t h c a. N i dung v n đ cơ bản c a tri t h c Tri t h c, khác v i m t s lo i hình nh n th c khác, tr c khi gi i quy t các v n đ c th c a mình, nó bu c ph i gi i quy t m t v n đ có ý nghĩa n n t ng và là đi m xu t phát đ gi i quy t t t c nh ng v n đ còn l i - v n đ v m i quan h gi a v t ch t v i ý th c. Đây ch nh là vấn đề cơ bản c a tri t h c. Ph.Ăngghen vi t: “V n đ c b n l n c a m i tri t h c, đ c bi t là c a tri t h c hi n đ i, là v n đ quan h gi a t duy v i t n t i”17 . B ng kinh nghi m hay b ng lý tr , con ng i r t cu c đ u ph i th a nh n r ng, hóa ra t t c các hi n t ng trong th gi i này ch có th , ho c là hi n t ng v t ch t, t n t i bên ngoài và đ c l p ý th c con ng i, ho c là hi n t ng thu c tinh th n, ý th c c a ch nh con ng i. Nh ng đ i t ng nh n th c l lùng, huy n bí, hay ph c t p nh linh h n, đ ng siêu nhiên, linh c m, vô th c, v t th , tia vũ tr , ánh sáng, h t Quark, h t Strangelet, hay tr ng (Sphere)…, t t th y cho đ n nay v n không ph i là hi n t ng gì khác n m ngoài v t ch t và ý th c. Đ gi i quy t đ c các v n đ chuyên sâu c a t ng h c thuy t v th gi i, thì câu h i đ t ra đ i v i tri t h c tr c h t v n là: Th gi i t n t i bên ngoài t duy con ng i có quan h nh th nào v i th gi i tinh th n t n t i trong ý th c con ng i? Con ng i có kh năng hi u bi t đ n đâu v s t n t i th c c a th gi i? B t kỳ tr ng phái tri t h c nào cũng không th l ng tránh gi i quy t vấn đề này - m i quan h gi a vật chất và ý th c, gi a t n tại v tư duy. 16 C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 692 - 693. 17 C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, t p 21, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 403.
  • 17. 17 Khi gi i quy t v n đ c b n, m i tri t h c không ch xác đ nh n n t ng và đi m xu t phát c a mình đ gi i quy t các v n đ khác mà thông qua đó, l p tr ng, th gi i quan c a các h c thuy t và c a các tri t gia cũng đ c xác đ nh. V n đ c b n c a tri t h c có hai m t, tr l i hai câu h i l n. Mặt th nhất: Gi a ý th c và v t ch t thì cái nào có tr c, cái nào có sau, cái nào quy t đ nh cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cu i cùng c a hi n t ng, s v t, hay s v n đ ng đang c n ph i gi i thích, thì nguyên nhân v t ch t hay nguyên nhân tinh th n đóng vai trò là cái quy t đ nh. Mặt th hai: Con ng i có kh năng nh n th c đ c th gi i hay không? Nói cách khác, khi khám phá s v t và hi n t ng, con ng i có dám tin r ng mình s nh n th c đ c s v t và hi n t ng hay không. Cách tr l i hai câu h i trên quy đ nh l p tr ng c a nhà tri t h c và c a tr ng phái tri t h c, xác đ nh vi c hình thành các tr ng phái l n c a tri t h c. b. Ch ngh a duy v t và ch ngh a duy tâm Vi c gi i quy t m t th nh t c a v n đ c b n c a tri t h c đã chia các nhà tri t h c thành hai tr ng phái l n. Nh ng ng i cho r ng v t ch t, gi i t nhiên là cái có tr c và quy t đ nh ý th c c a con ng i đ c g i là các nhà duy v t. H c thuy t c a h h p thành các môn phái khác nhau c a ch nghĩa duy v t, gi i thích m i hi n t ng c a th gi i này b ng các nguyên nhân v t ch t - nguyên nhân t n cùng c a m i v n đ ng c a th gi i này là nguyên nhân v t ch t. Ng c l i, nh ng ng i cho r ng ý th c, tinh th n, ý ni m, c m giác là cái có tr c gi i t nhiên, đ c g i là các nhà duy tâm. Các h c thuy t c a h h p thành các phái khác nhau c a ch nghĩa duy tâm, ch tr ng gi i thích toàn b th gi i này b ng các nguyên nhân t t ng, tinh th n - nguyên nhân t n cùng c a m i v n đ ng c a th gi i này là nguyên nhân tinh th n. - Ch ngh a duy vật: Cho đ n nay, ch nghĩa duy v t đã đ c th hi n d i ba hình th c c b n: ch ngh a duy vật chất phác, ch ngh a duy vật siêu hình v ch ngh a duy vật bi n ch ng. + Ch ngh a duy vật chất phác là k t qu nh n th c c a các nhà tri t h c duy v t th i C đ i. Ch nghĩa duy v t th i kỳ này th a nh n t nh th nh t c a v t ch t nh ng đ ng nh t v t ch t v i m t hay m t s ch t c th c a v t ch t và đ a ra nh ng k t lu n mà v sau ng i ta th y mang n ng t nh tr c quan, ngây th , ch t phác. Tuy h n ch do trình đ nh n th c th i đ i v v t ch t và c u trúc v t ch t, nh ng ch nghĩa duy v t ch t phác th i C đ i v c b n là đúng vì nó đã l y b n thân gi i t nhiên đ gi i th ch th gi i, không vi n đ n Th n linh, Th ng đ hay
  • 18. 18 các l c l ng siêu nhiên. + Ch ngh a duy vật siêu hình là hình th c c b n th hai trong l ch s c a ch nghĩa duy v t, th hi n khá rõ các nhà tri t h c th k XV đ n th k XVIII và đi n hình là th k th XVII, XVIII. Đây là th i kỳ mà c h c c đi n đ t đ c nh ng thành t u r c r nên trong khi ti p t c phát tri n quan đi m ch nghĩa duy v t th i C đ i, ch nghĩa duy v t giai đo n này ch u s tác đ ng m nh m c a ph ng pháp t duy siêu hình, c gi i - ph ng pháp nhìn th gi i nh m t c máy kh ng l mà m i b ph n t o nên th gi i đó v c b n là trong tr ng thái bi t l p và tĩnh t i. Tuy không ph n ánh đúng hi n th c trong toàn c c nh ng ch nghĩa duy v t siêu hình đã góp ph n không nh vào vi c đ y lùi th gi i quan duy tâm và tôn giáo, đ c bi t là th i kỳ chuy n ti p t đêm tr ng Trung c sang th i Ph c h ng. + Ch ngh a duy vật bi n ch ng là hình th c c b n th ba c a ch nghĩa duy v t, do C.Mác và Ph.Ăngghen xây d ng vào nh ng năm 40 c a th k XIX, sau đó đ c V.I.Lênin phát tri n. V i s k th a tinh hoa c a các h c thuy t tri t h c tr c đó và s d ng khá tri t đ thành t u c a khoa h c đ ng th i, ch nghĩa duy v t bi n ch ng, ngay t khi m i ra đ i đã kh c ph c đ c h n ch c a ch nghĩa duy v t ch t phác th i C đ i, ch nghĩa duy v t siêu hình và là đ nh cao trong s phát tri n c a ch nghĩa duy v t. Ch nghĩa duy v t bi n ch ng không ch ph n ánh hi n th c đúng nh ch nh b n thân nó t n t i mà còn là m t công c h u hi u giúp nh ng l c l ng ti n b trong xã h i c i t o hi n th c y. - Ch ngh a duy tâm: Ch nghĩa duy tâm g m có hai phái: ch ngh a duy tâm ch quan v ch ngh a duy tâm khách quan. + Ch ngh a duy tâm ch quan th a nh n t nh th nh t c a ý th c con ngư i. Trong khi ph nh n s t n t i khách quan c a hi n th c, ch nghĩa duy tâm ch quan kh ng đ nh m i s v t, hi n t ng ch là ph c h p c a nh ng c m giác. + Ch ngh a duy tâm khách quan cũng th a nh n t nh th nh t c a ý th c nh ng coi đó là l th tinh thần khách quan có tr c và t n t i đ c l p v i con ng i. Th c th tinh th n khách quan này th ng đ c g i b ng nh ng cái tên khác nhau nh ý ni m, tinh thần tuy t đ i, lý tính th gi i, v.v.. Ch nghĩa duy tâm tri t h c cho r ng ý th c, tinh th n là cái có tr c và s n sinh ra gi i t nhiên. B ng cách đó, ch nghĩa duy tâm đã th a nh n s sáng t o c a m t l c l ng siêu nhiên nào đó đ i v i toàn b th gi i. Vì v y, tôn giáo th ng s d ng các h c thuy t duy tâm làm c s lý lu n, lu n ch ng cho các quan đi m c a mình, tuy có s khác nhau đáng k gi a ch nghĩa duy tâm tri t h c v i ch nghĩa duy tâm tôn giáo. Trong th gi i quan tôn giáo, lòng tin là c s ch y u và đóng vai
  • 19. 19 trò ch đ o đ i v i v n đ ng. Còn ch nghĩa duy tâm tri t h c l i là s n ph m c a t duy lý t nh d a trên c s tri th c và năng l c m nh m c a t duy. V ph ng di n nh n th c lu n, sai l m c ý c a ch nghĩa duy tâm b t ngu n t cách xem xét phi n di n, tuy t đ i hóa, th n thánh hóa m t m t, m t đ c t nh nào đó c a quá trình nh n th c mang t nh bi n ch ng c a con ng i. Bên c nh ngu n g c nh n th c, ch nghĩa duy tâm ra đ i còn có ngu n g c xã h i. S tách r i lao đ ng tr óc v i lao đ ng chân tay và đ a v th ng tr c a lao đ ng tr óc đ i v i lao đ ng chân tay trong các xã h i tr c đây đã t o ra quan ni m v vai trò quy t đ nh c a nhân t tinh th n. Trong l ch s , giai c p th ng tr và nhi u l c l ng xã h i đã t ng ng h , s d ng ch nghĩa duy tâm làm n n t ng lý lu n cho nh ng quan đi m ch nh tr - xã h i c a mình. H c thuy t tri t h c nào th a nh n ch m t trong hai th c th (v t ch t ho c tinh th n) là b n nguyên (ngu n g c) c a th gi i, quy t đ nh s v n đ ng c a th gi i đ c g i là nhất nguyên luận (nh t nguyên lu n duy v t ho c nh t nguyên lu n duy tâm). Trong l ch s tri t h c cũng có nh ng nhà tri t h c gi i thích th gi i b ng c hai b n nguyên v t ch t và tinh th n, xem v t ch t và tinh th n là hai b n nguyên có th cùng quy t đ nh ngu n g c và s v n đ ng c a th gi i. H c thuy t tri t h c nh v y đ c g i là nh nguyên luận (đi n hình nh Descartes). Nh ng ng i nh nguyên lu n th ng là nh ng ng i, trong tr ng h p gi i quy t m t v n đ nào đó, vào m t th i đi m nh t đ nh, là ng i duy v t, nh ng vào m t th i đi m khác, và khi gi i quy t m t v n đ khác, l i là ng i duy tâm. Song, xét đ n cùng nh nguyên lu n thu c v ch nghĩa duy tâm. X a nay, nh ng quan đi m, h c phái tri t h c th c ra là r t phong phú và đa d ng. Nh ng dù đa d ng đ n m y, chúng cũng ch thu c v hai l p tr ng c b n. Tri t h c do vậy đư c chia th nh hai trư ng phái chính: ch ngh a duy vật v ch ngh a duy tâm. L ch s tri t h c do v y cũng ch y u là l ch s đ u tranh c a hai tr ng phái duy v t và duy tâm. c. Thuy t có th bi t (Khả tri) và thuy t không th bi t (B t khả tri) Đây là k t qu c a cách gi i quy t m t th hai v n đ c b n c a tri t h c. V i câu h i “Con ng i có th nh n th c đ c th gi i hay không?”, tuy t đ i đa s các nhà tri t h c (c duy v t và duy tâm) tr l i m t cách kh ng đ nh: th a nh n kh năng nh n th c đ c th gi i c a con ng i. H c thuy t tri t h c kh ng đ nh kh năng nh n th c c a con ng i
  • 20. 20 đ c g i là thuy t Khả tri (Gnosticism, Thuy t có th bi t). Thuy t kh tri kh ng đ nh con ng i v nguyên t c có th hi u đ c b n ch t c a s v t. Nói cách khác, c m giác, bi u t ng, quan ni m và nói chung ý th c mà con ng i có đ c v s v t v nguyên t c, là phù h p v i b n thân s v t. H c thuy t tri t h c ph nh n kh năng nh n th c c a con ng i đ c g i là thuy t không thể bi t (bất khả tri). Theo thuy t này, con ng i, v nguyên t c, không th hi u đ c b n ch t c a đ i t ng. K t qu nh n th c mà loài ng i có đ c, theo thuy t này, ch là hình th c b ngoài, h n h p và c t xén v đ i t ng. Các hình nh, t nh ch t, đ c đi m… c a đ i t ng mà các giác quan c a con ng i thu nh n đ c trong quá trình nh n th c, cho dù có t nh xác th c, cũng không cho phép con ng i đ ng nh t chúng v i đ i t ng. Đó không ph i là cái tuy t đ i tin c y. B t kh tri không tuy t đ i ph nh n nh ng th c t i siêu nhiên hay th c t i đ c c m giác c a con ng i, nh ng v n kh ng đ nh ý th c con ng i không th đ t t i th c t i tuy t đ i hay th c t i nh nó v n có, vì m i th c t i tuy t đ i đ u n m ngoài kinh nghi m c a con ng i v th gi i. Thuy t B t kh tri cũng không đ t v n đ v ni m tin, mà là ch ph nh n kh năng vô h n c a nh n th c. Thu t ng “b t kh tri” (Agnosticism) đ c đ a ra năm 1869 b i Thomas Henry Huxley (1825 - 1895), nhà tri t h c t nhiên ng i Anh, ng i đã khái quát th c ch t c a l p tr ng này t các t t ng tri t h c c a D. Hume và I. Cant . Đ i bi u đi n hình cho nh ng nhà tri t h c b t kh tri cũng ch nh là Hume và Cant . Ít nhi u liên quan đ n thuy t b t kh tri là s ra đ i c a trào l u hoài nghi luận t tri t h c Hy L p C đ i. Nh ng ng i theo trào l u này nâng s hoài nghi lên thành nguyên t c trong vi c xem xét tri th c đã đ t đ c và cho r ng con ng i không th đ t đ n chân lý khách quan. Tuy c c đoan v m t nh n th c, nh ng Hoài nghi luận th i Ph c h ng đã gi vai trò quan tr ng trong cu c đ u tranh ch ng h t t ng và quy n uy c a Giáo h i Trung c . Hoài nghi luận th a nh n s hoài nghi đ i v i c Kinh thánh và các t n đi u tôn giáo. Quan ni m b t kh tri đã có trong tri t h c ngay t Epicurus (341 - 270 tr.CN) khi ông đ a ra nh ng lu n thuy t ch ng l i quan ni m đ ng th i v chân lý tuy t đ i. Nh ng ph i đ n Cant , b t kh tri m i tr thành h c thuy t tri t h c có nh h ng sâu r ng đ n tri t h c, khoa h c và th n h c châu Âu. Tr c Cant , Hume quan ni m tri th c con ng i ch d ng trình đ kinh nghi m. Chân lý ph i phù h p v i kinh nghi m. Hume ph nh n nh ng s tr u t ng hóa v t quá kinh nghi m, dù là nh ng khái quát có giá tr . Nguyên t c kinh nghi m (Principle of
  • 21. 21 Experience) c a Hume th c ra có ý nghĩa đáng k cho s xu t hi n c a các khoa h c th c nghi m. Tuy nhiên, vi c tuy t đ i hóa kinh ngi m đ n m c ph nh n các th c t i siêu nhiên, đã khi n Hume r i vào b t kh tri. M c dù quan đi m b t kh tri c a Cant không ph nh n các th c t i siêu nhiên nh Hume, nh ng v i thuy t v Vật t nó (Ding an sich), Cant đã tuy t đ i hóa s bí n c a đ i t ng đ c nh n th c. Cant cho r ng con ng i không th có đ c nh ng tri th c đúng đ n, chân th c, b n ch t v nh ng th c t i n m ngoài kinh nghi m kh giác (Verstand). Vi c kh ng đ nh v s b t l c c a trí tu tr c th gi i th c t i đã làm nên quan đi m b t kh tri vô cùng đ c đáo c a Cant . Trong l ch s tri t h c, thuy t B t kh tri và quan ni m Vật t nó c a Cant đã b Feuerbach (Phoi b c) và Hêghen phê phán gay g t. Trên quan đi m duy v t bi n ch ng, Ph.Ăngghen ti p t c phê phán Cant , khi kh ng đ nh kh năng nh n th c vô t n c a con ng i. Theo Ph.Ăngghen, con ng i có th nh n th c đ c và nh n th c đ c m t cách đúng đ n b n ch t c a m i s v t và hi n t ng. Không có m t ranh gi i nào c a Vật t nó mà nh n th c c a con ng i không th v t qua đ c. Ông vi t: “N u chúng ta có th minh ch ng đ c tính chính xác c a quan đi m c a chúng ta v m t hi n t ng t nhiên nào đó, b ng cách t chúng ta làm ra hi n t ng y, b ng cách t o ra nó t nh ng đi u ki n c a nó, và h n n a, còn b t nó ph i ph c v m c đ ch c a chúng ta, thì s không còn có cái “v t t nó” không th n m đ c c a Cant n a”18 . Nh ng ng i theo Kh tri lu n tin t ng r ng, nh n th c là m t quá trình không ng ng đi sâu khám phá b n ch t s v t. V i quá trình đó, V t t nó s bu c ph i bi n thành “V t cho ta”. 3. Bi n ch ng và siêu hình a. Khái ni m bi n ch ng và siêu hình trong l ch s Các khái ni m “bi n ch ng” và “siêu hình” trong l ch s tri t h c đ c dùng theo m t s nghĩa khác nhau. Nghĩa xu t phát c a t “bi n ch ng” là ngh thu t tranh lu n đ tìm chân lý b ng cách phát hi n mâu thu n trong cách l p lu n (Do Xôcrát dùng). Nghĩa xu t phát c a t “siêu hình” là dùng đ ch tri t h c, v i tính cách là khoa h c siêu c m tính, phi th c nghi m (Do Arixt t dùng) Trong tri t h c hi n đ i, đ c bi t là tri t h c mác x t, chúng đ c dùng, tr c h t đ ch hai ph ng pháp t duy chung nh t đ i l p nhau, đó là ph ng pháp bi n ch ng và ph ng pháp siêu hình. S đ i l p gi a hai phương pháp tư duy Phương pháp siêu hình 18 C.Mác và Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, t p 21, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 406.
  • 22. 22 + Nh n th c đ i t ng tr ng thái cô l p, tách r i đ i t ng ra kh i các quan h đ c xem xét và coi các m t đ i l p v i nhau có m t ranh gi i tuy t đ i. + Nh n th c đ i t ng tr ng thái tĩnh; đ ng nh t đ i t ng v i tr ng thái tĩnh nh t th i đó. Th a nh n s bi n đ i ch là s bi n đ i v s l ng, v các hi n t ng b ngoài. Nguyên nhân c a s bi n đ i coi là n m bên ngoài đ i t ng. Ph ng pháp siêu hình có c i ngu n h p lý c a nó t trong khoa h c c đi n. Mu n nh n th c b t kỳ m t đ i t ng nào, tr c h t con ng i ph i tách đ i t ng y ra kh i nh ng liên h nh t đ nh và nh n th c nó tr ng thái không bi n đ i trong m t không gian và th i gian xác đ nh. Đó là ph ng pháp đ c đ a t toán h c và v t lý h c c đi n vào các khoa h c th c nghi m và vào tri t h c. Song ph ng pháp siêu hình ch có tác d ng trong m t ph m vi nh t đ nh b i hi n th c khách quan, trong b n ch t c a nó, không r i r c và không ng ng đ ng nh ph ng pháp t duy này quan ni m. Ph ng pháp siêu hình có công l n trong vi c gi i quy t các v n đ có liên quan đ n c h c c đi n. Nh ng khi m r ng ph m vi khái quát sang gi i quy t các v n đ v v n đ ng, v liên h thì l i làm cho nh n th c r i vào ph ng pháp lu n siêu hình. Ph.Ăngghen đã ch rõ, ph ng pháp siêu hình “ch nhìn th y nh ng s v t riêng bi t mà không nhìn th y m i liên h qua l i gi a nh ng s v t y, ch nhìn th y s t n t i c a nh ng s v t y mà không nhìn th y s phát sinh và s tiêu vong c a nh ng s v t y, ch nhìn th y tr ng thái tĩnh c a nh ng s v t y mà quên m t s v n đ ng c a nh ng s v t y, ch nhìn th y cây mà không th y r ng”19 . Phương pháp bi n ch ng + Nh n th c đ i t ng trong các m i liên h ph bi n v n có c a nó. Đ i t ng và các thành ph n c a đ i t ng luôn trong s l thu c, nh h ng nhau, ràng bu c, quy đ nh l n nhau. + Nh n th c đ i t ng tr ng thái luôn v n đ ng bi n đ i, n m trong khuynh h ng ph quát là phát tri n. Quá trình v n đ ng này thay đ i c v l ng và c v ch t c a các s v t, hi n t ng. Ngu n g c c a s v n đ ng, thay đ i đó là s đ u tranh c a các m t đ i l p c a mâu thu n n i t i c a b n thân s v t. Quan đi m bi n ch ng cho phép ch th nh n th c không ch th y nh ng s v t riêng bi t mà còn th y c m i liên h gi a chúng, không ch th y s t n t i c a s v t mà còn th y c s sinh thành, phát tri n và s tiêu vong c a s v t, không ch th y tr ng thái tĩnh c a s v t mà còn 19 C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 37.
  • 23. 23 th y c tr ng thái đ ng c a nó. Ph.Ăngghen nh n xét, t duy c a nhà siêu hình ch d a trên nh ng ph n đ tuy t đ i không th dung nhau đ c, đ i v i h m t s v t ho c t n tai ho c không t n t i, m t s v t không th v a là chính nó l i v a là cái khác, cái kh ng đ nh và cái ph đ nh tuy t đ i bài tr l n nhau. Ng c l i, t duy bi n ch ng là t duy m m d o, linh ho t, không tuy t đ i hóa nh ng ranh gi i nghiêm ng t. Ph ng pháp bi n ch ng là ph ng pháp c a t duy phù h p v i m i hi n th c. Nó th a nh n m t ch nh th trong lúc v a là nó l i v a không ph i là nó; th a nh n cái kh ng đ nh và cái ph đ nh v a lo i tr nhau l i v a g n bó v i nhau20 . Ph ng pháp bi n ch ng ph n ánh hi n th c đúng nh nó t n t i. Nh v y, ph ng pháp t duy bi n ch ng tr thành công c h u hi u giúp con ng i nh n th c và c i t o th gi i và là ph ng pháp lu n t i u c a m i khoa h c. b. Các hình th c c a phép bi n ch ng trong l ch s Cùng v i s phát tri n c a t duy con ng i, ph ng pháp bi n ch ng đã tr i qua ba giai đo n phát tri n, đ c th hi n trong tri t h c v i ba hình th c l ch s c a nó: phép bi n ch ng t phát, phép bi n ch ng duy tâm và phép bi n ch ng duy vật. + Hình th c th nh t là phép bi n ch ng t phát th i C đ i. Các nhà bi n ch ng c ph ng Đông l n ph ng Tây th i C đ i đã th y đ c các s v t, hi n t ng c a vũ tr v n đ ng trong s sinh thành, bi n hóa vô cùng vô t n. Tuy nhiên, nh ng gì các nhà bi n ch ng th i đó th y đ c ch là tr c ki n, ch a có các k t qu c a nghiên c u và th c nghi m khoa h c minh ch ng. + Hình th c th hai là phép bi n ch ng duy tâm. Đ nh cao c a hình th c này đ c th hi n trong tri t h c c đi n Đ c, ng i kh i đ u là Cant và ng i hoàn thi n là Hêghen. Có th nói, l n đ u tiên trong l ch s phát tri n c a t duy nhân lo i, các nhà tri t h c Đ c đã trình bày m t cách có h th ng nh ng n i dung quan tr ng nh t c a ph ng pháp bi n ch ng. Bi n ch ng theo h , b t đ u t tinh th n và k t thúc tinh th n. Th gi i hi n th c ch là s ph n ánh bi n ch ng c aý ni m nên phép bi n ch ng c a các nhà tri t h c c đi n Đ c là bi n ch ng duy tâm. + Hình th c th ba là phép bi n ch ng duy vật. Phép bi n ch ng duy v t đ c th hi n trong tri t h c do C.Mác và Ph.Ăngghen xây d ng, sau đó đ c V.I.Lênin và các nhà tri t h c h u th phát tri n. C.Mác và Ph.Ăngghen đã g t b t nh th n b , t bi n c a tri t h c c đi n Đ c, k th a nh ng h t nhân h p lý trong phép bi n ch ng duy tâm đ xây d ng phép bi n ch ng duy v t v i t nh cách là h c thuy t về m i liên h ph 20 C.Mác và Ph.Ăngghen (1994), Toàn tập, t p 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, tr. 696.
  • 24. 24 bi n v về s phát triển dư i hình th c ho n b nhất. Công lao c a Mác và Ph.Ăngghen còn ch t o đ c s th ng nh t gi a ch nghĩa duy v t v i phép bi n ch ng trong l ch s phát tri n tri t h c nhân lo i, làm cho phép bi n ch ng tr thành phép bi n ch ng duy vật và ch nghĩa duy v t tr thành ch ngh a duy vật bi n ch ng. II. TRI T H C MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ C A TRI T H C MÁC - LÊNIN TRONG I S NG XÃ H I 1. S ra i và phát tri n c a tri t h c Mác - Lênin a. Nh ng đi u ki n l ch s c a s ra đ i tri t h c Mác S xu t hi n tri t h c Mác là m t cu c cách m ng vĩ đ i trong l ch s tri t h c. Đó là k t qu t t y u c a s phát tri n l ch s t t ng tri t h c và khoa h c c a nhân lo i, trong s ph thu c vào nh ng đi u ki n kinh t - xã h i, mà tr c ti p là th c ti n đ u tranh giai c p c a giai c p vô s n v i giai c p t s n. Đó cũng là k t qu c a s th ng nh t gi a đi u ki n khách quan và nhân t ch quan c a C.Mác và Ph.Ăngghen. * Đi u ki n kinh t - xã h i S c ng c và phát triển c a phương th c sản xuất tư bản ch ngh a trong điều ki n cách mạng công nghi p. Tri t h c Mác ra đ i vào nh ng năm 40 c a th k XIX. S phát tri n r t m nh m c a l c l ng s n xu t do tác đ ng c a cu c cách m ng công nghi p, làm cho ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa đ c c ng c v ng ch c là đ c đi m n i b t trong đ i s ng kinh t - xã h i nh ng n c ch y u c a châu Âu. N c Anh đã hoàn thành cu c cách m ng công nghi p và tr thành c ng qu c công nghi p l n nh t. Pháp, cu c cách m ng công nghi p đang đi vào giai đo n hoàn thành. Cu c cách m ng công nghi p cũng làm cho n n s n xu t xã h i Đ c đ c phát tri n m nh ngay trong lòng xã h i phong ki n. Nh n đ nh v s phát tri n m nh m c a l c l ng s n xu t nh v y, C.Mác và Ph.Ăngghen vi t: "Giai c p t s n, trong quá trình th ng tr giai c p ch a đ y m t th k , đã t o ra nh ng l c l ng s n xu t nhi u h n và đ s h n l c l ng s n xu t c a t t c các th h tr c kia g p l i"21 . S phát tri n m nh m l c l ng s n xu t làm cho quan h s n xu t t b n ch nghĩa đ c c ng c , ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa phát tri n m nh m trên c s v t ch t - k thu t c a ch nh mình, do đó đã th hi n rõ t nh h n h n c a nó so v i ph ng th c s n xu t phong ki n. M t khác, s phát tri n c a ch nghĩa t b n làm cho nh ng mâu 21 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 4, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 603.
  • 25. 25 thu n xã h i càng thêm gay g t và b c l ngày càng rõ r t. C a c i xã h i tăng lên nh ng ch ng nh ng lý t ng v bình đ ng xã h i mà cu c cách m ng t t ng nêu ra đã không th c hi n đ c mà l i làm cho b t công xã h i tăng thêm, đ i kháng xã h i sâu s c h n, nh ng xung đ t gi a vô s n và t s n đã tr thành nh ng cu c đ u tranh giai c p. S xuất hi n c a giai cấp vô sản trên vũ đ i l ch s v i tính cách m t l c lư ng chính tr - xã h i đ c lập là nhân t chính tr - xã h i quan tr ng cho s ra đ i tri t h c Mác. Giai c p vô s n và giai c p t s n ra đ i, l n lên cùng v i s hình thành và phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa trong lòng ch đ phong ki n. Giai c p vô s n cũng đã đi theo giai c p t s n trong cu c đ u tranh l t đ ch đ phong ki n. Khi ch đ t b n ch nghĩa đ c xác l p, giai c p t s n tr thành giai c p th ng tr xã h i và giai c p vô s n là giai c p b tr thì mâu thu n gi a vô s n v i t s n v n mang tính ch t đ i kháng càng phát tri n, tr thành nh ng cu c đ u tranh giai c p. Cu c kh i nghĩa c a th d t Lyông (Pháp) năm 1831, b đàn áp và sau đó l i n ra vào năm 1834, "đã v ch ra m t đi u bí m t quan tr ng - nh m t t báo chính th c c a chính ph h i đó đã nh n đ nh - đó là cu c đ u tranh bên trong, di n ra trong xã h i, gi a giai c p nh ng ng i có c a và giai c p nh ng k không có gì h t...". Anh, có phong trào Hi n ch ng vào cu i nh ng năm 30 th k XIX, là "phong trào cách m ng vô s n to l n đ u tiên, th t s có tính ch t qu n chúng và có hình th c chính tr ”22 . N c Đ c còn đang vào đêm tr c c a cu c cách m ng t s n, song s phát tri n công nghi p trong đi u ki n cách m ng công nghi p đã làm cho giai c p vô s n l n nhanh, nên cu c đ u tranh c a th d t Xilêdi cũng đã mang t nh ch t giai c p t phát và đã đ a đ n s ra đ i m t t ch c vô s n cách m ng là "Đ ng minh nh ng ng i ch nh nghĩa". Trong hoàn c nh l ch s đó, giai c p t s n không còn đóng vai trò là giai c p cách m ng. Anh và Pháp, giai c p t s n đang là giai c p th ng tr , l i ho ng s tr c cu c đ u tranh c a giai c p vô s n nên không còn là l c l ng cách m ng trong quá trình c i t o dân ch nh tr c. Giai c p t s n Đ c đang l n lên trong lòng ch đ phong ki n, v n đã khi p s b o l c cách m ng khi nhìn vào t m g ng Cách m ng t s n Pháp 1789, nay l i thêm s hãi tr c s phát tri n c a phong trào công nhân Đ c. Nó m t ng bi n đ i n n quân ch phong ki n Đ c thành n n dân ch t s n m t cách hoà bình. Vì v y, giai c p vô s n xu t hi n trên vũ đài l ch s không ch có s m nh là "k phá ho i" ch nghĩa t b n mà còn là l c l ng tiên phong trong cu c đ u tranh cho n n dân ch và ti n b xã h i. 22 V. I. Lênin, Toàn tập, Nxb Ti n b , M. 1977, t. 38, tr. 365.
  • 26. 26 Th c tiễn cách mạng c a giai cấp vô sản l cơ s ch y u nhất cho s ra đ i tri t h c Mác. Tri t h c, theo cách nói c a Hegel, là s n m b t th i đ i b ng t t ng. Vì v y, th c ti n xã h i nói chung, nh t là th c ti n cách m ng vô s n, đòi h i ph i đ c soi sáng b i lý lu n nói chung và tri t h c nói riêng. Nh ng v n đ c a th i đ i do s phát tri n c a ch nghĩa t b n đ t ra đã đ c ph n ánh b i t duy lý lu n t nh ng l p tr ng giai c p khác nhau. T đó hình thành nh ng h c thuy t v i tính cách là m t h th ng nh ng quan đi m lý lu n v tri t h c, kinh t và chính tr xã h i khác nhau. Đi u đó đ c th hi n r t rõ qua các trào l u khác nhau c a ch nghĩa xã h i th i đó. S lý gi i v nh ng khuy t t t c a xã h i t b n đ ng th i, v s c n thi t ph i thay th nó b ng xã h i t t đ p, th c hi n đ c s bình đ ng xã h i theo nh ng l p tr ng giai c p khác nhau đã s n sinh ra nhi u bi n th c a ch nghĩa xã h i nh : "ch nghĩa xã h i phong ki n", "ch nghĩa xã h i ti u t s n", "ch nghĩa xã h i t s n",... S xu t hi n giai c p vô s n cách m ng đã t o c s xã h i cho s hình thành lý lu n ti n b và cách m ng m i. Đó là lý lu n th hi n th gi i quan cách m ng c a giai c p cách m ng tri t đ nh t trong l ch s , do đó, k t h p m t cách h u c t nh cách m ng và tính khoa h c trong b n ch t c a mình; nh đó, nó có kh năng gi i đáp b ng lý lu n nh ng v n đ c a th i đ i đ t ra. Lý lu n nh v y đã đ c sáng t o nên b i C.Mác và Ph.Ăngghen, trong đó tri t h c đóng vai trò là c s lý lu n chung: c s th gi i quan và ph ng pháp lu n. * Ngu n g c lý lu n và ti n đ khoa h c t nhiên Ngu n g c lý luận Đ xây d ng h c thuy t c a mình ngang t m cao c a trí tu nhân lo i, C.Mác và Ph.Ăngghen đã k th a nh ng thành t u trong l ch s t t ng c a nhân lo i. Lênin vi t: "L ch s tri t h c và l ch s khoa h c xã h i ch ra m t cách hoàn toàn rõ ràng r ng ch nghĩa Mác không có gì là gi ng "ch nghĩa tông phái", hi u theo nghĩa là m t h c thuy t đóng k n và c ng nh c, n y sinh ngoài con đ ng phát tri n vĩ đ i c a văn minh th gi i". Ng i còn ch rõ, h c thuy t c a Mác "ra đ i là s th a k th ng và tr c ti p nh ng h c thuy t c a nh ng đ i bi u xu t s c nh t trong tri t h c, trong kinh t chính tr h c và trong ch nghĩa xã h i". Tri t h c c đi n Đ c, đ c bi t nh ng “h t nhân h p lý” trong tri t h c c a hai nhà tri t h c tiêu bi u là Hegel và Feuerbach, là ngu n g c lý lu n tr c ti p c a tri t h c Mác. C.Mác và Ph.Ăngghen đã t ng là nh ng ng i theo h c tri t h c Hegel. Sau này, c khi đã t b ch nghĩa duy tâm c a tri t h c Hegel, các ông v n đánh giá cao t t ng bi n ch ng c a nó. Chính cái "h t
  • 27. 27 nhân h p lý" đó đã đ c Mác k th a b ng cách c i t o, l t b cái v th n b đ xây d ng nên lý lu n m i c a phép bi n ch ng - phép bi n ch ng duy v t. Trong khi phê phán ch nghĩa duy tâm c a Hegel, C.Mác đã d a vào truy n th ng c a ch nghĩa duy v t tri t h c mà tr c ti p là ch nghĩa duy v t tri t h c c a Feuerbach; đ ng th i đã c i t o ch nghĩa duy v t cũ, kh c ph c tính ch t siêu hình và nh ng h n ch l ch s khác c a nó. T đó C.Mác và Ph.Ăngghen xây d ng nên tri t h c m i, trong đó ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng th ng nh t v i nhau m t cách h u c . V i tính cách là nh ng b ph n h p thành h th ng lý lu n c a tri t h c Mác, ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng đ u có s bi n đ i v ch t so v i ngu n g c c a chúng. Không th y đi u đó, mà hi u ch nghĩa duy v t bi n ch ng nh s l p ghép c h c ch nghĩa duy v t c a tri t h c Feuerbach v i phép bi n ch ng Hegel, s không hi u đ c tri t h c Mác. Đ xây d ng tri t h c duy v t bi n ch ng, C.Mác đã c i t o c ch nghĩa duy v t cũ, c phép bi n ch ng c a Hegel. C.Mác vi t: "Ph ng pháp bi n ch ng c a tôi không nh ng khác ph ng pháp c a Hegel v c b n mà còn đ i l p h n v i ph ng pháp y n a". Gi i thoát ch nghĩa duy v t kh i phép siêu hình, Mác đã làm cho ch nghĩa duy v t tr nên hoàn b và m r ng h c thuy t y t ch nh n th c gi i t nhiên đ n ch nh n th c xã h i loài ng i. S hình thành t t ng tri t h c C.Mác và Ph.Ăngghen di n ra trong s tác đ ng l n nhau và thâm nh p vào nhau v i nh ng t t ng, lý lu n v kinh t và chính tr - xã h i. Vi c k th a và c i t o kinh t chính tr h c v i nh ng đ i bi u xu t s c là Adam Smith (A.Xmit) và David Ricardo (Đ. Ricacđô) không nh ng làm ngu n g c đ xây d ng h c thuy t kinh t mà còn là nhân t không th thi u đ c trong s hình thành và phát tri n tri t h c Mác. Ch nh Mác đã nói r ng, vi c nghiên c u nh ng v n đ tri t h c v xã h i đã khi n ông ph i đi vào nghiên c u kinh t h c và nh đó m i có th đi t i hoàn thành quan ni m duy v t l ch s , đ ng th i xây d ng nên h c thuy t v kinh t c a mình. Ch nghĩa xã h i không t ng Pháp v i nh ng đ i bi u n i ti ng nh Saint Simon (Xanh Ximông) và Charles Fourier (Sácl Phuriê) là m t trong ba ngu n g c lý lu n c a ch nghĩa Mác. Đ ng nhiên, đó là ngu n g c lý lu n tr c ti p c a h c thuy t Mác v ch nghĩa xã h i - ch nghĩa xã h i khoa h c. Song, n u nh tri t h c Mác nói chung, ch nghĩa duy v t l ch s nói riêng là ti n đ lý lu n tr c ti p làm cho ch nghĩa xã h i phát tri n t không t ng thành khoa h c, thì đi u đó cũng có nghĩa là s hình thành và phát tri n tri t h c Mác không tách r i v i s phát tri n nh ng quan đi m lý lu n v ch nghĩa xã h i c a Mác. Tiền đề khoa h c t nhiên
  • 28. 28 Cùng v i nh ng ngu n g c lý lu n trên, nh ng thành t u khoa h c t nhiên là nh ng ti n đ cho s ra đ i tri t h c Mác. Đi u đó đ c c t nghĩa b i m i liên h khăng kh t gi a tri t h c và khoa h c nói chung, khoa h c t nhiên nói riêng. S phát tri n t duy tri t h c ph i d a trên c s tri th c do các khoa h c c th đem l i. Vì th , nh Ph.Ăngghen đã ch rõ, m i khi khoa h c t nhiên có nh ng phát minh mang tính ch t v ch th i đ i thì ch nghĩa duy v t không th không thay đ i hình th c c a nó. Trong nh ng th p k đ u th k XIX, khoa h c t nhiên phát tri n m nh v i nhi u phát minh quan tr ng. Nh ng phát minh l n c a khoa h c t nhiên làm b c l rõ tính h n ch và s b t l c c a ph ng pháp t duy siêu hình trong vi c nh n th c th gi i. Ph ng pháp t duy siêu hình n i b t th k XVII và XVIII đã tr thành m t tr ng i l n cho s phát tri n khoa h c. Khoa h c t nhiên không th ti p t c n u không "t b t duy siêu hình mà quay tr l i v i t duy bi n ch ng, b ng cách này hay cách khác". M t khác, v i nh ng phát minh c a mình, khoa h c đã cung c p c s tri th c khoa h c đ phát tri n t duy bi n ch ng v t kh i tính t phát c a phép bi n ch ng C đ i, đ ng th i thoát kh i v th n bí c a phép bi n ch ng duy tâm. T duy bi n ch ng tri t h c C đ i, nh nh n đ nh c a Ph.Ăngghen, tuy m i ch là "m t tr c ki n thiên tài"; nay đã là k t qu c a m t công trình nghiên c u khoa h c ch t ch d a trên tri th c khoa h c t nhiên h i đó. Ph.Ăngghen nêu b t ý nghĩa c a ba phát minh l n đ i v i s hình thành tri t h c duy v t bi n ch ng: đ nh lu t b o toàn và chuy n hóa năng l ng, thuy t t bào và thuy t ti n hóa c a Charles Darwin (Đácuyn). V i nh ng phát minh đó, khoa h c đã v ch ra m i liên h th ng nh t gi a nh ng d ng t n t i khác nhau, các hình th c v n đ ng khác nhau trong tính th ng nh t v t ch t c a th gi i, v ch ra tính bi n ch ng c a s v n đ ng và phát tri n c a nó. Đánh giá v ý nghĩa c a nh ng thành t u khoa h c t nhiên th i y, Ph.Ăngghen vi t: "Quan ni m m i v gi i t nhiên đã đ c hoàn thành trên nh ng nét c b n: T t c cái gì c ng nh c đ u b tan ra, t t c cái gì là c đ nh đ u bi n thành mây khói, và t t c nh ng gì đ c bi t mà ng i ta cho là t n t i vĩnh c u thì đã tr thành nh t th i; và ng i ta đã ch ng minh r ng toàn b gi i t nhiên đ u v n đ ng theo m t dòng và tu n hoàn vĩnh c u"23 . Nh v y, tri t h c Mác cũng nh toàn b ch nghĩa Mác ra đ i nh m t t t y u l ch s không nh ng vì đ i s ng và th c ti n, nh t là th c ti n cách m ng c a giai c p công nhân, đòi h i ph i có lý lu n m i soi đ ng mà còn vì nh ng ti n đ cho s ra đ i lý lu n m i đã đ c nhân lo i t o ra. 23 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 20, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1994, tr. 471.
  • 29. 29 * Nhân t ch quan trong s hình thành tri t h c Mác Tri t h c Mác xu t hi n không ch là k t qu c a s v n đ ng và phát tri n có tính quy lu t c a các nhân t khách quan mà còn đ c hình thành thông qua vai trò c a nhân t ch quan. Thiên tài và ho t đ ng th c ti n không bi t m t m i c a C.Mác và Ph.Ăngghen, l p tr ng giai c p công nhân và tình c m đ c bi t c a hai ông đ i v inhân dân lao đ ng, hoà quy n v i tình b n vĩ đ i c a hai nhà cách m ng đã k t tinh thành nhân t ch quan cho s ra đ i c a tri t h c Mác. S dĩ C.Mác và Ph.Ăngghen đã làm nên đ c b c ngo t cách m ng trong lí lu n và xây d ng đ c m t khoa h c tri t h c m i, là vì hai ông là nh ng thiên tài ki t xu t có s k t h p nhu n nhuy n và sâu s c nh ng ph m ch t tinh tuý và uyên bác nh t c a nhà bác h c và nhà cách m ng. Chi u sâu c a t duy tri t h c, chi u r ng c a nhãn quan khoa h c, quan đi m sáng t o trong vi c gi i quy t nh ng nhi m v do th c ti n đ t ra là ph m ch t đ c bi t n i b t c a hai ông. C.Mác (1818 - 1883) đã b o v lu n án ti n sĩ tri t h c m t cách xu t s c khi m i 24 tu i. V i m t trí tu uyên bác bao trùm nhi u lĩnh v c r ng l n và m t nhãn quan chính tr đ c bi t nh y c m; C.Mác đã v t qua nh ng h n ch l ch s c a các nhà tri t h c đ ng th i đ gi i đáp thành công nh ng v n đ b c thi t v m t lí lu n c a nhân lo i. "Thiên tài c a Mác chính là ch ông đã gi i đáp đ c nh ng v n đ mà t t ng tiên ti n c a nhân lo i đã nêu ra"24 . C C.Mác và Ph.Ăngghen đ u xu t thân t t ng l p trên c a xã h i đ ng th i, nh ng hai ông đ u s m t nguy n hi n dâng cu c đ i mình cho cu c đ u tranh vì h nh phúc c a nhân lo i. B n thân C.Mác và Ph.Ăngghen đ u tích c c tham gia ho t đ ng th c ti n. T ho t đ ng đ u tranh trên báo ch đ n tham gia phong trào đ u tranh c a công nhân, tham gia thành l p và ho t đ ng trong các t ch c c a công nhân... S ng trong phong trào công nhân, đ c t n m t ch ng ki n nh ng s b t công gi a ông ch t b n và ng i lao đ ng làm thuê, hi u sâu s c cu c s ng kh n kh c a ng i lao đ ng và thông c m v i h , C.Mác và Ph.Ăngghen đã đ ng v phía nh ng ng i cùng kh , đ u tranh không m t m i vì l i ích c a h , trang b cho h m t công c s c bén đ nh n th c và c i t o th gi i. G n ch t ho t đ ng lí lu n và ho t đ ng th c ti n đã t o nên đ ng l c sáng t o c a C.Mác và Ph.Ăngghen. Thông qua lao đ ng khoa h c nghiêm túc, công phu, đ ng th i thông qua ho t đ ng th c ti n t ch c c không m t m i, C.Mác và Ph.Ăngghen đã th c hi n m t b c chuy n l p tr ng t dân ch cách m ng và nhân đ o ch nghĩa sang l p tr ng giai c p công nhân và nhân đ o c ng s n. Ch đ ng trên l p tr ng giai c p công nhân m i đ a ra đ c quan đi m duy v t l ch s mà nh ng ng i b h n ch b i l p 24 V.I.Lênin, Toàn tập, t. 23, Nxb Ti n b , M, 1980, tr. 49.
  • 30. 30 tr ng giai c p cũ không th đ a ra đ c; m i làm cho nghiên c u khoa h c th c s tr thành ni m say mê nh n th c nh m gi i đáp v n đ gi i phóng con ng i, gi i phóng giai c p, gi i phóng nhân lo i. Cũng nh C.Mác, Ph.Ăngghen (1820 - 1895), ngay t th i trai tr đã t ra có năng khi u đ c bi t và ngh l c nghiên c u, h c t p phi th ng. C.Mác tìm th y Ph.Ăngghen m t ng i cùng t t ng, m t ng i b n nh t m c trung th y và m t ng i đ ng ch tr l c g n bó m t thi t trong s nghi p chung. "Giai c p vô s n châu Âu có th nói r ng khoa h c c a mình là tác ph m sáng t o c a hai bác h c kiêm chi n sĩ mà tình b n đã v t xa t t c nh ng gì là c m đ ng nh t trong nh ng truy n thuy t c a đ i x a k v tình b n c a con ng i"25 . b. Nh ng th i kỳ ch y u trong s hình thành và phát tri n c a Tri t h c Mác * Th i kỳ hình th nh tư tư ng tri t h c v i bư c quá đ t ch ngh a duy tâm v dân ch cách mạng sang ch ngh a duy vật và ch ngh a c ng sản (1841 - 1844) Các Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818 t i Trier, V ng qu c Ph . Mác, tinh th n nhân đ o ch nghĩa và xu h ng yêu t do đã s m hình thành và phát tri n ngay th i th u, do nh h ng t t c a gia đình, nhà tr ng và các quan h xã h i. Cu c đ i sinh viên c a Mác đã đ c nh ng ph m ch t đ o đ c - tinh th n cao đ p đó đ nh h ng, không ng ng đ c b i d ng và phát tri n đ a ông đ n v i ch nghĩa dân ch cách m ng và quan đi m vô th n. Sau khi t t nghi p trung h c v i bài lu n n i ti ng v b u nhi t huy t cách m ng c a m t thanh niên mu n ch n cho mình m t ngh có th c ng hi n nhi u nh t cho nhân lo i, C.Mác đ n h c lu t t i Tr ng Đ i h c Bon và sau đó là Đ i h c Béclin. Chàng sinh viên Mác đ y hoài bão, đã tìm đ n v i tri t h c và sau đó là đ n v i hai nhà tri t h c n i ti ng là Hegel và Feuerbach. Th i kỳ này, C.Mác tích c c tham gia các cu c tranh lu n, nh t là Câu lạc b ti n s . đây ng i ta tranh lu n v các v n đ chính tr c a th i đ i, rèn vũ kh t t ng cho cu c cách m ng t s n đang t i g n. L p tr ng dân ch t s n trong C.Mác ngày càng rõ r t. Trong lu n án ti n sĩ tri t h c c a mình, C.Mác vi t: "Gi ng nh Prômêtê sau khi đã đánh c p l a t trên tr i xu ng, đã b t đ u xây d ng nhà c a và c trú trên trái đ t, tri t h c cũng v y, sau khi bao quát đ c toàn b th gi i, nó n i d y ch ng l i th gi i các hi n t ng". Tri t h c Hegel v i tinh th n bi n ch ng cách m ng c a nó đ c Mác xem là chân lý, nh ng l i là ch nghĩa duy tâm, vì th đã n y sinh mâu thu n gi a h t nhân lí lu n duy 25 V.I.Lênin, Toàn tập, t. 2, Nxb Ti n b , M, 1978, tr. 12.
  • 31. 31 tâm v i tinh th n dân ch cách m ng và vô th n trong th gi i quan c a ti n sĩ C.Mác. Và mâu thu n này đã t ng b c đ c gi i quy t trong quá trình k t h p ho t đ ng lí lu n v i th c ti n đ u tranh cách m ng c a C.Mác. Tháng 4 năm 1841, sau khi nh n b ng ti n sĩ tri t h c t i Đ i h c T ng h p Giênna, C.Mác tr v v i d đ nh xin vào gi ng d y tri t h c Tr ng Đ i h c T ng h p Bon và s cho xu t b n m t t t p chí v i tên g i là Tư li u c a ch ngh a vô thần nh ng đã không th c hi n đ c, vì Nhà n c Ph đã th c hi n chính sách ph n đ ng, đàn áp nh ng ng i dân ch cách m ng. Trong hoàn c nh y, C.Mác cùng m t s ng i thu c phái Hegel trẻ đã chuy n sang ho t đ ng chính tr , tham gia vào cu c đ u tranh tr c ti p ch ng ch nghĩa chuyên ch Ph , giành quy n t do dân ch . Bài báo Nhận xét bản ch th m i nhất về ch đ kiểm duy t c a Ph đ c C.Mác vi t vào đ u 1842 đánh d u b c ngo t quan tr ng trong cu c đ i ho t đ ng cũng nh s chuy n bi n t t ng c a ông. Vào đ u năm 1842, t báo Sông Ranh ra đ i. S chuy n bi n b c đ u v t t ng c a C.Mác di n ra trong th i kỳ ông làm vi c báo này. T m t c ng tác viên (tháng 5 - 1842), b ng s năng n và s c s o c a mình, C.Mác đã tr thành m t biên t p viên đóng vai trò linh h n c a t báo (tháng 10 - 1842) và làm cho nó có v th nh m t c quan ngôn lu n ch y u c a phái dân ch - cách m ng. Th c ti n đ u tranh trên báo chí cho t do dân ch đã làm cho t t ng dân ch - cách m ng C.Mác có n i dung ngày càng chính xác h n, theo h ng đ u tranh "vì l i ích c a qu n chúng nghèo kh b t h nh v chính tr và xã h i"26 . M c dù lúc này, C.Mác, t t ng c ng s n ch nghĩa ch a đ c hình thành, nh ng, ông cho r ng đó là m t hi n t ng "có ý nghĩa châu Âu", c n nghiên c u m t cách c n cù và sâu s c"27 . Th i kỳ này, th gi i quan tri t h c c a ông, nhìn chung, v n đ ng trên l p tr ng duy tâm, nh ng ch nh thông qua cu c đ u tranh ch ng chính quy n nhà n c đ ng th i, C.Mác cũng đã nh n ra r ng, các quan h khách quan quy t đ nh ho t đ ng c a nhà n c là nh ng l i ích, và nhà n c Ph ch là "Cơ quan đại di n đẳng cấp c a nh ng l i ích tư nhân"28 . Nh v y, qua th c ti n đã làm n y n khuynh h ng duy v t Mác. S nghi ng c a Mác v tính "tuy t đ i đúng" c a h c thuy t Hegel v nhà n c, trên th c t , đã tr thành bư c đ t phá theo hư ng duy vật trong vi c gi i quy t mâu thu n gi a tinh th n dân ch - cách m ng sâu s c v i h t nhân lí lu n là tri t h c duy tâm t bi n trong th gi i quan 26 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1978, tr. 170. 27 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1978, tr. 173. 28 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1978, tr. 229.
  • 32. 32 c a ông. Sau khi báo Sông Ranh b c m (1 - 4 - 1843), Mác đ t ra cho mình nhi m v duy t l i m t cách có phê phán quan ni m c a Hegel v xã h i và nhà n c, v i m c đ ch tìm ra nh ng đ ng l c th c s đ ti n hành bi n đ i th gi i b ng th c ti n cách m ng. Trong th i gian Croix m c (n i Mác k t hôn và cùng v i Gienny t tháng 5 đ n tháng 10 - 1843), C.Mác đã ti n hành nghiên c u có h th ng tri t h c pháp quy n c a Hegel, đ ng th i v i nghiên c u l ch s m t cách c b n. Trên c s đó, Mác vi t tác ph m Góp phần phê phán tri t h c pháp quyền c a Hegel. Trong khi phê phán ch nghĩa duy tâm c a Hegel, Mác đã n ng nhi t ti p nh n quan ni m duy v t c a tri t h c Feuerbach. Song, Mác cũng s m nh n th y nh ng đi m y u trong tri t h c c a Feuerbach, nh t là vi c Feuerbach l ng tránh nh ng v n đ chính tr nóng h i. S phê phán sâu r ng tri t h c c a Hegel, vi c khái quát nh ng kinh nghi m l ch s phong phú cùng v i nh h ng to l n c a quan đi m duy v t và nhân văn trong tri t h c Feuerbach đã tăng thêm xu h ng duy v t trong th gi i quan c a Mác. Cu i tháng 10 - 1843, sau khi t ch i l i m i c ng tác c a nhà n c Ph , Mác đã sang Pari. đây, không kh ch nh tr sôi s c và s ti p xúc v i các đ i bi u c a giai c p vô s n đã d n đ n bư c chuyển d t khoát c a ông sang l p tr ng c a ch nghĩa duy v t và ch nghĩa c ng s n. Các bài báo c a Mác đăng trong t p chí Niên giám Pháp - Đ c (T báo do Mác và Ácnôn Rug - m t nhà chính lu n c p ti n, thu c phái Hegel trẻ, sáng l p và n hành) đ c xu t b n tháng 2 - 1844, đã đánh d u vi c hoàn thành b c chuy n d t khoát đó. Đ c bi t là bài Góp phần phê phán tri t h c pháp quyền c a Hegel. L i nói đầu, C.Mác đã phân t ch m t cách sâu s c theo quan đi m duy v t c ý nghĩa l ch s to l n và m t h n ch c a cu c cách m ng t s n (cái mà Mác g i là "S gi i phóng chính tr " hay cu c cách m ng b ph n); đã phác th o nh ng nét đ u tiên v "Cu c cách m ng tri t đ " và ch ra "cái kh năng t ch c c" c a s gi i phóng đó "ch nh là giai c p vô s n". Theo C.Mác, g n bó v i cu c đ u tranh cách m ng, lí lu n tiên phong có ý nghĩa cách m ng to l n và tr thành m t s c m nh v t ch t; r ng tri t h c đã tìm th y giai cấp vô sản là vũ khí vật chất c a mình, đ ng th i giai c p vô s n cũng tìm th y tri t h c là vũ khí tinh thần c a mình29 . T t ng v vai trò l ch s toàn th gi i c a giai c p vô s n là đi m xu t phát c a ch nghĩa c ng s n khoa h c. Nh v y, quá trình hình thành và phát tri n t t ng tri t h c duy v t bi n ch ng và tri t h c duy v t l ch s cũng đ ng th i là quá trình hình thành ch nghĩa c ng s n khoa h c. Cũng trong th i gian y, th gi i quan cách m ng c a Ph.Ăngghen đã hình thành m t cách đ c l p v i Mác. Ph.Ăngghen sinh ngày 28-11- 1820, trong m t gia đình ch x ng s i Bácmen thu c t nh Ranh. Khi 29 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 589.
  • 33. 33 còn là h c sinh trung h c, Ph.Ăngghen đã căm ghét s chuyên quy n và đ c đoán c a b n quan l i. Ph.Ăngghen nghiên c u tri t h c r t s m, ngay t khi còn làm văn phòng c a cha mình và sau đó trong th i gian làm nghĩa v quân s . Ông giao thi p r ng v i nhóm Hegel tr và tháng 3 - 1842 đã cho xu t b n cu n Sêlinh và vi c chúa truyền, trong đó ch trích nghiêm kh c nh ng quan ni m th n bí, ph n đ ng c a Joseph Schelling (Sêlinh). Tuy th , ch th i gian g n hai năm s ng Manchester (Anh) t mùa thu năm 1842 (sau khi h t h n nghĩa v quân s ), v i vi c t p trung nghiên c u đ i s ng kinh t và s phát tri n chính tr c a n c Anh, nh t là vi c tr c ti p tham gia vào phong trào công nhân (phong trào Hi n ch ng) m i d n đ n b c chuy n căn b n trong th gi i quan c a ông sang ch nghĩa duy v t và ch nghĩa c ng s n. Năm 1844, Niên giám Pháp - Đ c cũng đăng các tác ph m Phác thảo góp phần phê phán kinh t chính tr h c, Tình cảnh nư c Anh, Tômát Cáclây, Quá kh và hi n tại c a Ph.Ăngghen. Các tác ph m đó cho th y, ông đã đ ng trên quan đi m duy v t bi n ch ng và l p tr ng c a ch nghĩa xã h i đ phê phán kinh t chính tr h c c a Adam Smith và Ricardo, v ch tr n quan đi m chính tr ph n đ ng c a Thomas Carlyle (T.Cáclây) - m t ng i phê phán ch nghĩa t b n, nh ng trên l p tr ng c a giai c p quý t c phong ki n, t đó, phát hi n ra s m nh l ch s c a giai c p vô s n. Đ n đây, quá trình chuy n t ch nghĩa duy tâm và dân ch - cách m ng sang ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa c ng s n Ph.Ăngghen cũng đã hoàn thành. Tháng 8 - 1844, Ph.Ăngghen r i Manchester v Đ c, r i qua Paris và g p Mác đó. S nh t trí v t t ng đã d n đ n tình b n vĩ đ i c a Mác và Ph.Ăngghen, g n li n tên tu i c a hai ông v i s ra đ i và phát tri n m t th gi i quan m i mang tên C.Mác - th gi i quan cách m ng c a giai c p vô s n. Nh v y, m c dù C.Mác và Ăngghen ho t đ ng chính tr - xã h i và ho t đ ng khoa h c trong nh ng đi u ki n khác nhau, nh ng nh ng kinh nghi m th c ti n và k t lu n rút ra t nghiên c u khoa h c c a hai ông là th ng nh t, đ u g p nhau phát hi n s m nh l ch s giai c p vô s n, t đó hình thành quan đi m duy v t bi n ch ng và t t ng c ng s n ch nghĩa. * Th i kỳ đề xuất nh ng nguyên lý tri t h c duy vật bi n ch ng và duy vật l ch s Đây là th i kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen, sau khi đã t gi i phóng mình kh i h th ng tri t h c cũ, b t tay vào xây d ng nh ng nguyên lý n n t ng cho m t tri t h c m i. C.Mác vi t Bản thảo kinh t - tri t h c 1844 trình bày khái l c nh ng quan đi m kinh t và tri t h c c a mình thông qua vi c ti p t c phê phán tri t h c duy tâm c a Hegel và phê phán kinh t chính tr h c c
  • 34. 34 đi n c a Anh. L n đ u tiên Mác đã ch ra mặt tích c c trong phép bi n ch ng c a tri t h c Hegel. Ông phân tích ph m trù "lao đ ng t tha hoá", xem s tha hoá c a lao đ ng nh m t t t y u l ch s , s t n t i và phát tri n c a "lao đ ng b tha hoá" g n li n v i s h u t nhân, đ c phát tri n cao đ trong ch nghĩa t b n và đi u đó d n t i "s tha hoá c a con ng i kh i con ng i". Vi c kh c ph c s tha hoá chính là s xoá b ch đ s h u t nhân, gi i phóng ng i công nhân kh i "lao đ ng b tha hoá" d i ch nghĩa t b n, cũng là s gi i phóng con ng i nói chung. C.Mác lu n ch ng cho tính t t y u c a ch nghĩa c ng s n trong s phát tri n xã h i, khác v i quan ni m c a các môn phái ch nghĩa c ng s n không t ng đ ng th i, th c ch t ch là th ch nghĩa c ng s n quay l i v i "s gi n d , không t nhiên c a con ng i nghèo kh và không có nhu c u"30 . C.Mác cũng ti n xa h n Feuerbach r t nhi u trong quan ni m v ch nghĩa c ng s n tuy v n dùng nh ng thu t ng c a tri t h c Feuerbach, "Ch nghĩa c ng s n coi nh ch nghĩa t nhiên = ch nghĩa nhân đ o"31 . Tác ph m Gia đình thần thánh là công trình c a Mác và Ph.Ăngghen, đ c xu t b n tháng 2 – 1845. Tác ph m này đã ch a đ ng "quan ni m h u nh đã hoàn thành c a Mác v vai trò cách m ng c a giai c p vô s n", và cho th y "Mác đã ti n g n nh th nào đ n t t ng c b n c a toàn b "h th ng" c a ông.... t c là t t ng v nh ng quan h xã h i c a s n xu t"32 . Mùa xuân 1845, Luận cương về Feuerbach ra đ i. Ph.Ăngghen đánh giá đây là văn ki n đ u tiên ch a đ ng m m m ng thiên tài c a m t th gi i quan m i. T t ng xuyên su t c a lu n c ng là vai trò quy t đ nh c a th c ti n đ i v i đ i s ng xã h i và t t ng v s m nh "c i t o th gi i "c a tri t h c Mác. Trên c s quan đi m th c ti n đúng đ n, Mác đã phê phán toàn b ch nghĩa duy v t tr c kia và bác b quan đi m c a ch nghĩa duy tâm, v n d ng quan đi m duy v t bi n ch ng đ ch ra m t xã h i c a b n ch t con ng i, v i lu n đi m "trong tính hi n th c c a nó, b n ch t con ng i là t ng hoà nh ng quan h xã h i"33 . Cu i năm 1845 - đ u năm 1846, C.Mác và Ph.Ăngghen vi t chung tác ph m H tư tư ng Đ c trình bày quan đi m duy v t l ch s m t cách h th ng - xem xét l ch s xã h i xu t phát t con ngư i hi n th c, kh ng đ nh: "Ti n đ đ u tiên c a toàn b l ch s nhân lo i thì dĩ nhiên là s t n t i c a nh ng cá nhân con ng i s ng"34 mà s n xu t v t ch t là hành vi l ch s đ u tiên c a h . Ph ng th c s n xu t v t ch t không ch là tái s n 30 C.Mác, Bản thảo kinh t - tri t h c năm 1844, Nxb. S th t, H.1962, tr. 126. 31 C.Mác, Bản thảo kinh t - tri t h c năm 1844, Sdđ, tr.128. 32) V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Ti n b , Matxc va, 1963, t.29, tr. 11 - 32 (ti ng Nga). 33 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 29. 34 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 11.
  • 35. 35 xu t s t n t i th xác c a cá nhân, mà "nó là m t ph ng th c ho t đ ng nh t đ nh c a nh ng cá nhân y, m t hình th c nh t đ nh c a ho t đ ng s ng c a h , m t phương th c sinh s ng nh t đ nh c a h "35 . S n xu t v t ch t là c s c a đ i s ng xã h i. V i vi c nghiên c u bi n ch ng gi a nh ng "s c s n xu t c a xã h i" (t c l c l ng s n xu t) và nh ng hình th c giao ti p (t c các quan h s n xu t), phát hi n ra quy lu t v n đ ng và phát tri n n n s n xu t v t ch t c a xã h i. Cùng v i H tư tư ng Đ c, tri t h c Mác đã đi t i nh n th c đ i s ng xã h i b ng m t h th ng các quan đi m lí lu n th c s khoa h c, đã hình thành, tạo cơ s lí luận khoa h c v ng ch c cho s phát tri n t t ng c ng s n ch nghĩa c a C.Mác và Ph.Ăngghen. Hai ông đã đ a ra ph ng pháp ti p c n khoa h c đ nh n th c ch nghĩa c ng s n. Theo đó, ch nghĩa c ng s n là m t lý t ng cao đ p c a nhân lo i, nh ng đ c th c hi n t ng b c v i nh ng m c tiêu c th nào, b ng con đ ng nào, thì đi u đó còn tuỳ thu c vào đi m xu t phát và ch có qua phong trào th c ti n m i tìm ra đ c nh ng hình th c và b c đi th ch h p. "Đ i v i chúng ta, ch nghĩa c ng s n không ph i là m t trạng thái c n ph i sáng t o ra, không ph i là m t lý tư ng mà hi n th c ph i khuôn theo. Chúng ta g i ch nghĩa c ng s n là m t phong trào hi n th c, nó xoá b tr ng thái hi n nay" 36 . Năm 1847, C.Mác vi t tác ph m S kh n cùng c a tri t h c, ti p t c đ xu t các nguyên lý tri t h c, ch nghĩa c ng s n khoa h c, nh ch nh Mác sau này đã nói, "Ch a đ ng nh ng m m m ng c a h c thuy t đ c trình bày trong b Tư bản sau hai m i năm tr i lao đ ng"37 . Năm 1848, C.Mác cùng v i Ph.Ăngghen vi t tác ph m Tuyên ngôn c a Đảng C ng sản. Đây là văn ki n có tính ch t c ng lĩnh đ u tiên c a ch nghĩa Mác, trong đó c s tri t h c c a ch nghĩa Mác đ c trình bày m t cách thiên tài, th ng nh t h u c v i các quan đi m kinh t và các quan đi m chính tr - xã h i. "Tác ph m này trình bày m t cách h t s c sáng s a và rõ ràng th gi i quan m i, ch nghĩa duy v t tri t đ - ch nghĩa duy v t này bao quát c lĩnh v c sinh ho t xã h i - phép bi n ch ng v i t cách là h c thuy t toàn di n nh t, sâu s c nh t v s phát tri n, lí lu n đ u tranh giai c p và vai trò cách m ng - trong l ch s toàn th gi i c a giai c p vô s n, t c là giai c p sáng t o m t xã h i m i xã h i c ng s n"38 . V i hai tác ph m này, ch nghĩa Mác đ c trình bày nh m t ch nh th các quan đi m lí lu n n n t ng c a ba b ph n h p thành c a nó và s đ c Mác và Ph.Ăngghen ti p t c b sung, phát triển trong su t cu c đ i c a hai ông trên c s t ng k t nh ng kinh nghi m th c ti n c a phong trào công 35 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 30. 36 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 51. 37 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 19, Nxb Chính tr qu c gia, Hà N i, 1995, tr. 334. 38 V.I.Lênin, Toàn tập, t. 26, Nxb Ti n b , M, 1980, tr. 57.
  • 36. 36 nhân và khái quát nh ng thành t u khoa h c c a nhân lo i. * Th i kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen b sung và phát tri n toàn di n lí lu n tri t h c (1848 - 1895) H c thuy t Mác ti p t c đ c b sung và phát tri n trong s g n bó m t thi t h n n a v i th c ti n cách m ng c a giai c p công nhân mà C.Mác và Ph.Ăngghen v a là nh ng đ i bi u t t ng v a là lãnh t thiên tài. B ng ho t đ ng lí lu n c a mình, C.Mác và Ph.Ăngghen đã đ a phong trào công nhân t t phát thành phong trào t giác và phát tri n ngày càng m nh m . Và ch nh trong quá trình đó, h c thuy t c a các ông không ng ng đ c phát tri n m t cách hoàn b . Trong th i kỳ này, Mác vi t hàng lo t tác ph m quan tr ng. Hai tác ph m: Đấu tranh giai cấp Pháp và Ng y 18 tháng Sương mù c a Lui Bônapáctơ đã t ng k t cu c cách m ng Pháp (1848 - 1849). Các năm sau, cùng v i nh ng ho t đ ng tích c c đ thành l p Qu c t I, Mác đã t p trung vi t tác ph m khoa h c ch y u c a mình là b Tư bản (t p 1 xu t b n 9/1867), r i vi t Góp phần phê phán kinh t chính tr h c (1859). B Tư bản không ch là công trình đ s c a Mác v kinh t chính tr h c mà còn là b sung, phát tri n c a tri t h c Mác nói riêng, c a h c thuy t Mác nói chung. Lênin kh ng đ nh, trong Tư bản "Mác không đ l i cho chúng ta "Lôgíc h c" (v i ch L vi t hoa), nh ng đã đ l i cho chúng ta Lôgíc c a Tư bản"39 . Năm 1871, Mác vi t N i chi n Pháp, phân tích sâu s c kinh nghi m c a Công xã Pari. Năm 1875, Mác cho ra đ i m t tác ph m quan tr ng v con đ ng và mô hình c a xã h i t ng lai, xã h i c ng s n ch nghĩa - tác ph m Phê phán Cương l nh Gô ta. Trong khi đó, Ph.Ăngghen đã phát tri n tri t h c Mác thông qua cu c đ u tranh ch ng l i nh ng k thù đ lo i c a ch nghĩa Mác và b ng vi c khái quát nh ng thành t u c a khoa h c. Bi n ch ng c a t nhiên và Ch ng Đuyrinh l n l t ra đ i trong th i kỳ này. Sau đó Ph.Ăngghen vi t ti p các tác ph m Ngu n g c c a gia đình, c a ch đ tư h u và c a nhà nư c (1884) và Lútvích Phoi-ơ-bắc và s cáo chung c a tri t h c c điển Đ c (1886)... V i nh ng tác ph m trên, Ph.Ăngghen đã trình bày h c thuy t Mác nói chung, tri t h c Mác nói riêng d i d ng m t h th ng lí lu n t ng đ i đ c l p và hoàn ch nh. Sau khi Mác qua đ i (14 - 03 - 1883), Ph.Ăngghen đã hoàn ch nh và xu t b n hai quy n còn l i trong b Tư bản c a Mác (tr n b ba quy n). Nh ng ý ki n b sung, gi i thích c a Ph.Ăngghen đ i v i m t s lu n đi m c a các ông tr c đây cũng có ý nghĩa r t quan tr ng trong vi c b o v và phát tri n tri t h c Mác. c. Th c ch t và ý ngh a cu c cách mạng trong tri t h c do C.Mác 39 V.I.Lênin, Toàn tập, t. 29, Nxb Ti n b , M, 1981, tr.359.
  • 37. 37 và Ph.Ăngghen th c hi n S ra đ i c a tri t h c Mác là m t cu c cách m ng vĩ đ i trong l ch s tri t h c nhân lo i. K th a m t cách có phê phán nh ng thành t u c a t duy nhân lo i, sáng t o nên ch nghĩa duy v t tri t h c m i v ch t, hoàn b nh t, tri t đ nh t, trong đó có s th ng nh t gi a ch nghĩa duy v t v i phép bi n ch ng, gi a quan ni m duy v t v t nhiên v i quan ni m duy v t v đ i s ng xã h i, gi a vi c gi i thích hi n th c v m t tri t h c v i cu c đ u tranh c i t o hi n th c b i th c ti n cách m ng, tr thành th gi i quan và ph ng pháp lu n khoa h c c a giai c p công nhân và ch nh đ ng c a nó đ nh n th c và c i t o th gi i. Đó là th c ch t cu c cách m ng trong tri t h c do C.Mác và Ph.Ăngghen th c hi n. C.Mác v Ph.Ăngghen, đã khắc ph c tính chất tr c quan, siêu hình c a ch ngh a duy vật cũ v khắc ph c tính chất duy tâm, thần bí c a phép bi n ch ng duy tâm, sáng tạo ra m t ch ngh a duy vật tri t h c hoàn b , đó l ch ngh a duy vật bi n ch ng. Tr c Mác, các h c thuy t tri t h c duy v t cũng đã ch a đ ng không ít nh ng lu n đi m riêng bi t th hi n tinh th n bi n ch ng. Song, do h n ch c a đi u ki n xã h i và c a trình đ phát tri n khoa h c, nên, ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng tách r i nhau. Kh c ph c nh c đi m c a ch nghĩa duy v t Feuerbach là quan đi m tri t h c nhân b n, xem xét con ng i t c lo i, phi l ch s , phi giai c p, C.Mác và Ph.Ăngghen đã xây d ng ch nghĩa duy v t tri t h c chân chính khoa h c b ng cách xu t phát t con ng i th c hi n - con ng i ho t đ ng th c ti n mà tr c h t là th c ti n s n xu t v t ch t và th c ti n đ u tranh chính tr - xã h i. Nói cách khác, ch nghĩa duy v t cũ là ch nghĩa duy v t b "c m tù" trong cách nhìn ch t h p, phi n di n c a phép siêu hình và duy tâm v xã h i. Trong khi đó, phép bi n ch ng l i đ c phát tri n trong cái v duy tâm th n bí c a m t s đ i bi u tri t h c c đi n Đ c, đ c bi t trong tri t h c Hegel. C.Mác và Ph.Ăngghen đã ch ra c s duy tâm c a tri t h c Hegel, v ch ra mâu thu n ch y u gi a h th ng tri t h c b o th , giáo đi u v i ph ng pháp bi n ch ng cách m ng. H th ng tri t h c c a Hegel đã coi th ng n i dung đ i s ng th c t và xuyên t c b c tranh khoa h c hi n th c. Phép bi n ch ng duy tâm c a Hegel đã b t l c tr c s phân tích th c ti n, phân tích s phát tri n c a n n s n xu t v t ch t và đ c bi t là b t l c tr c s phân tích các s ki n chính tr . V i vi c k t h p m t cách tài tình gi a vi c gi i phóng ch nghĩa duy v t kh i tính ch t tr c quan, máy móc siêu hình và gi i phóng phép bi n ch ng kh i tính ch t duy tâm th n b , Mác và Ph.Ăngghen, l n đ u tiên trong l ch s , đã sáng t o ra m t ch nghĩa duy v t tri t h c hoàn b , đó là ch nghĩa duy v t bi n ch ng. C.Mác v Ph. Ăngghen đã vận d ng v m r ng quan điểm duy vật
  • 38. 38 bi n ch ng v o nghiên c u l ch s xã h i, sáng tạo ra ch ngh a duy vật l ch s - n i dung ch y u c a bư c ngoặt cách mạng trong tri t h c. Trong quá trình xây d ng th gi i quan m i, C.Mác và Ph.Ăngghen không h ph nh n, mà trái l i, đã đánh giá cao vai trò c a các nhà tri t h c và các h c thuy t tri t h c ti n b trong s phát tri n xã h i. Tuy v y, các ông cũng kh ng đ nh r ng, khuy t đi m ch y u c a các h c thuy t duy v t tr c Mác là ch a có quan đi m đúng đ n v th c ti n, do đó, thi u tính tri t đ , ch duy v t v t nhiên, ch a thoát kh i quan ni m duy tâm v l ch s xã h i. Trong lúc đó, phép bi n ch ng duy tâm c a Hegel coi s v n đ ng phát tri n theo quy lu t bi n ch ng là ý ni m tuy t đ i, tinh th n th gi i, ph nh n quá trình v n đ ng bi n ch ng c a th c ti n l ch s xã h i. C.Mác và Ph.Ăngghen đã v n d ng quan đi m duy v t bi n ch ng vào nghiên c u l ch s xã h i và m r ng vào nghiên c u m t lĩnh v c đ c thù c a th gi i v t ch t là t n t i có ho t đ ng con ng i, t n t i th ng nh t, khách quan - ch quan. V i vi c k t h p m t cách thiên tài gi a quá trình c i t o tri t đ ch nghĩa duy v t và c i t o nh ng quan đi m duy tâm v l ch s xã h i, C.Mác và Ph.Ăngghen đã "làm cho ch nghĩa duy v t tr nên hoàn b và m r ng h c thuy t y t ch nh n th c gi i t nhiên đ n ch nh n th c xã h i lo i ngư i, ch ngh a duy vật l ch s c a Mác là thành t u vĩ đ i nh t c a t t ng khoa h c"40 . Sáng t o ra ch nghĩa duy v t l ch s là m t cu c cách m ng th c s trong tri t h c v xã h i - n i dung ch y u c a b c ngo t cách m ng mà Mác và Ph.Ăngghen đã th c hi n trong tri t h c. C.Mác v Ph. Ăngghen đã sáng tạo ra m t tri t h c chân chính khoa h c, v i nh ng đặc tính m i c a tri t h c duy vật bi n ch ng. Ph ng th c theo đó C.Mác và Ph.Ăngghen sáng t o ra m t tri t h c hoàn toàn m i, chính là vi c các ông đã khám phá ra b n ch t, vai trò c a th c ti n, luôn g n bó m t cách h u c gi a quá trình phát tri n lí lu n v i th c ti n xã h i, nh t là th c ti n đ u tranh cách m ng c a giai c p vô s n và qu n chúng nhân dân lao đ ng. Th ng nhất gi a lí luận và th c tiễn là đ ng l c ch nh đ C.Mác và Ph.Ăngghen sáng t o ra m t tri t h c chân chính khoa h c, đ ng th i tr thành m t nguyên t c, m t đ c tính m i c a tri t h c duy v t bi n ch ng. V i s ra đ i c a tri t h c Mác, vai trò xã h i c a tri t h c cũng nh v trí c a nó trong h th ng tri th c khoa h c c a nhân lo i cũng có s bi n đ i r t căn b n. Gi đây, tri t h c không ch có ch c năng gi i thích th gi i hi n t n, mà còn ph i tr thành công c nh n th c khoa h c đ c i t o th gi i b ng cách m ng. "Các nhà tri t h c đã ch giải thích th gi i b ng nhi u cách khác nhau, song v n đ là cải tạo th gi i"41 . 40 V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Ti n b , Matxc va, 1980, t.23, tr. 53. 41 C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, t. 3, Nxb Chính tr qu c gia, H.1995, tr. 12.
  • 39. 39 Lu n đi m đó c a Mác không nh ng ch ra s khác nhau v nguyên t c gi a tri t h c c a các ông v i t t c các h c thuy t tri t h c tr c đó, mà còn là s khái quát m t cách cô đ ng, sâu s c th c ch t cu c cách m ng do các ông th c hi n trong lĩnh v c này. L n đ u tiên trong l ch s , C.Mác và Ph.Ăngghen đã công khai tính giai cấp c a tri t h c, bi n tri t h c c a mình thành vũ kh tinh th n c a giai c p vô s n. "Gi ng nh tri t h c th y giai c p vô s n là vũ kh vật chất c a mình, giai c p vô s n cũng th y tri t h c là vũ kh tinh thần c a mình"42 . Do g n bó m t thi t v i cu c đ u tranh cách m ng c a giai c p vô s n - giai c p ti n b và cách m ng nh t, m t giai c p có l i ích phù h p v i l i ch c b n c a nhân dân lao đ ng và s phát tri n xã h i - mà tri t h c Mác, đ n l t nó, l i tr thành h t nhân lí lu n khoa h c cho th gi i quan c ng s n c a giai c p công nhân. S k t h p m t cách nhu n nhuy n gi a lí lu n c a ch nghĩa Mác v i phong trào công nhân đã t o nên b c chuy n bi n v ch t c a phong trào t trình đ t phát lên t giác - m t đi u ki n tiên quy t đ th c hi n đ c s m nh l ch s c a giai c p công nhân. tri t h c Mác, tính đảng và tính khoa h c th ng nhất h u cơ v i nhau. Tri t h c Mác mang t nh đ ng là tri t h c duy v t bi n ch ng đ ng th i mang b n ch t khoa h c và cách m ng. Càng th hi n t nh đ ng - duy v t bi n ch ng tri t đ , thì càng mang b n ch t khoa h c và cách m ng sâu s c, và ng c l i. Tri t h c Mác ra đ i cũng đã ch m d t tham v ng nhi u nhà tri t h c mu n bi n tri t h c thành "khoa h c c a m i khoa h c", xác l p đúng đ n m i quan h gi a tri t h c v i khoa h c c thể. Trên th c t , C.Mác và Ph.Ăngghen đã xây d ng lí lu n tri t h c c a mình trên c s khái quát các thành t u c a khoa h c xã h i và khoa h c t nhiên. Ph.Ăngghen đã v ch ra r ng, m i l n có phát minh v ch th i đ i, ngay c trong lĩnh v c khoa h c t nhiên, thì ch nghĩa duy v t không trách kh i ph i thay đ i hình th c c a nó. Đ n l t mình, tri t h c Mác ra đ i đã tr thành th gi i quan khoa h c và ph ng pháp lu n chung c n thi t cho s phát tri n c a m i khoa h c c th . S phát tri n m nh m c a khoa h c ngày nay càng ch ng t s c n thi t ph i có t duy bi n ch ng duy v t và ng c l i, ch có d a trên nh ng thành t u c a khoa h c hi n đ i đ phát tri n thì tri t h c Mác m i không ng ng nâng cao đ c s c m nh "c i t o th gi i" c a mình. M t trong nh ng đ c tr ng n i b t c a tri t h c Mác là tính sáng tạo. S ra đ i và phát tri n c a tri t h c Mác là k t qu ho t đ ng nghiên c u khoa h c công phu và sáng t o c a C.Mác và Ph.Ăngghen. L ch s hình thành, phát tri n c a tri t h c Mác cho th y đây ch nh là m t h c 42 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, t. 1, Nxb Chính tr qu c gia, H.1995, tr. 589.