3. Mỗi học sinh có 20s suy nghĩ và trả lời câu
hỏi, sau 20s học sinh đưa đáp án lên.
Nếu Hs trả lời sai thì sẽ bị ngừng cuộc chơi,
rời sân đấu.
Nếu trọng tài phát hiện thí sinh gian lận
trong khi tham gia trò chơi thì thí sinh đó sẽ bị
loại và rời sân đấu vĩnh viễn.
5. Câu 2
Thuốc thử dùng để nhận biết anion Cl- :
Đáp án: Dung dịch AgNO3
6. CÂU 3: Thuốc thử dùng để nhận biết khí CO2:
Đáp án:
Dung dịch Ca(OH)2 dư hay Ba(OH)2 dư.
7. Thuốc thử đặc trưng của cation Cu2+ là
Đáp án: dung dịch NH3
8. Câu 5:
Tại sao không dùng nước vôi trong để phân
biệt 2 khí CO2 và khí SO2?
Đáp án:
Vì 2 khí trên đều tạo kết tủa trắng với
nước vôi trong.
9. Câu 6:
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1
cation sau: Ba2+, NH4
+, Al3+ .Thuốc thử
để nhận biết chúng.
Đáp án:
Dung dịch chứa ion OH-.
10. Câu 7: Nhận biết khí H2S bằng
Đáp án:
Dung dịch của muối Cu2+ và
muối Pb2+
11. Câu 8:
Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ
tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung
dịch nào sau đây là tốt nhất?
A.Dung dịch NaOH dư
B.Dung dịch NaHCO3 bão hòa dư
C.Dung dịch Na2CO3 dư
D.Dung dịch AgNO3 dư
B
12. Câu 9:
Thuốc thử để nhận biết hỗn hợp 2 khí
CO2 và khí SO2
13. Câu 10:
Cho dung dịch A chứa các cation
Ba2+, Fe3+, Cu2+. Thuốc thử nhận biết
sự có mặt các cation trong A.
Dung dịch H2SO4 và dung
dịch NaOH
14. Câu 11:
Hiện tượng khi dùng dung dich BaCl2 trong môi
2-
trường axit loãng để nhận biết ion SO4
Kết tủa trắng không
tan trong axit.
15. Câu 12:
Có các lọ hóa chất mất nhãn mỗi lọ đựng 1
trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4,
FeCl3, CuCl2, AlCl3. Chỉ dùng ống nghiệm và
dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch
có thể nhận biết tối đa được bao nhiêu dung
dịch?
5 dung dịch