2. Truyền động cơ khí cơ bản
Mục đích: giúp cho người học có cái nhìn tổng
quan về truyền động cơ khí và bảo dưỡng các hệ
thống truyền động:
Truyền động đai
Truyền động xích
Truyền động bánh răng
Khớp nối trục
Cân chỉnh khớp nối trục
Các lưu ý an toàn trong bảo dưỡng hệ thống
truyền động
Tính toán tốc độ truyền động đai, truyền động
bánh răng
5. Các loại truyền động
Truyền động ô tô
Truyền động phụ
Hộp phân phối
Ly hợp
Truyền động hệ động lực tàu thủy
Truyền động thủy lực
Truyền động trong các ngành công nghiệp
Các truyền động khác
Truyền động cơ khí cơ bản
6. 6
Hộp số
Chuổi bánh xe tàu lửa
Bộ truyền động hành tinh
Hộp giảm tốc
Hộp tăng tốc
Truyền động cơ khí cơ bản
7. 7
Bánh răng và hộp số
Bánh răng là cơ cấu cơ khí cho
phép truyền mô men xoắn hay
lực giữa các bộ phận. Thông
thương gồm 2 phần, mỗi
phần(thường là hình tròn nên gọi
là bánh) có các múi hình răng
khớp với các múi hình răng của
phần kia. Khi một phần chuyển
động, các múi răng của phần này
đẩy vào các múi răng của phần
kia khiến phần kia chuyển động
theo.
Truyền động cơ khí cơ bản
12. 12
Tên các thông số bánh răng
Khe hở
hướng tâm
Vòng
chia
Chiều cao đỉnh răng
Vòng chia
Chiều cao chân
răng Chiều cao
răng
Chiều cao
làm việc
Chiều dầy
Vòng chia
Đường
chia
Chiều cao
đỉnh răng
Chiều cao
chân răng
Chiều cao
răng
Chiều dầy
Vòng chia
Truyền động cơ khí cơ bản
13. Các thông số cơ bản cần nhớ
Bánh răng trụ thẳng
• Bước răng p = π.m
• Môdun m(tiêu chuẩn tra trang 195)
• Dãy 1: 1 1,25 1,5 2 2,5 3 4 5 6 8 10 12 16 20 25
• Dãy 2: 1,125 1,375 1,75 2,25 2,75 3,5 4,5 5,5 7 9 11
14 18 22
• Số răng Z(Zmin = 17)
• Đường kính vòng chia: d = m.Z
• Khoảng cách trục:
Truyền động cơ khí cơ bản
a =
d1 + d2
=
m(Z1 + Z2)
2 2
14. Các thông số cơ bản cần nhớ
Bánh răng trụ nghiêng
• Bước pháp pn Bước ngang:
• Môdun pháp mn(tiêu chuẩn tra trang 195)
• Môdun ngang
β- góc nghiêng bánh răng
bánh răng nghiêng chọn 80≤ β ≤ 200
bánh răng chữ V chọn 300≤ β ≤ 400
• Đường kính vòng chia:
• Đường kính vòng đỉnh: da = d + 2mn
• Đường kính vòng chân: di = d – 2,5mn
• Khoảng cách trục:
Truyền động cơ khí cơ bản
a =
mn(Z1 + Z2)
=
ms(Z1 + Z2)
2Cosβ 2
ps =
pn
Cosβ
ms =
mn
Cosβ
d = ms.Z =
mn.Z
Cosβ
15. Các dạng hư hỏng bánh răng
Có 5 dạng hỏng xảy ra trong bộ truyền bánh răng
• Tróc rỗ bề mặt răng do sự thay đổi của ứng suất tiếp xúc
Truyền động cơ khí cơ bản
16. Các dạng hư hỏng bánh răng
• Gãy răng do quá tải hoặc do sự thay đổi của ứng suât uốn
Truyền động cơ khí cơ bản
17. Các dạng hư hỏng bánh răng
• Mòn răng do trượt biên dạng
Truyền động cơ khí cơ bản
18. Các dạng hư hỏng bánh răng
• Dính răng do nhiệt độ và áp suất cục bộ cao tại vùng tiết
xúc
• Bong bề mặt răng do nhiệt luyện kém
• Biến dạng deo bề mặt răng do cơ tính vật liệu kém
• Ngoài ra răng còn các dạng hỏng cơ bản như tróc
rỗ bề mặt hoặc gãy răng do mõi.
Truyền động cơ khí cơ bản
20. Khái niệm
Bộ truyền động đai hoạt động dựa trên nguyên lý ma
sát; công suất từ bánh chủ động truyền cho bánh bị
động nhờ ma sát sinh ra giữa dây đai và bánh đai
Bánh chủ động
Bánh bị động
Truyền động cơ khí cơ bản
21. Phân loại
Theo tiết diện đai: bao gồm đai dẹt, đai hình
thang, đai răng lược, đai tròn, đai răng, đai lục giác
Truyền động cơ khí cơ bản
22. Phân loại
Theo kiểu truyền động: truyền động giữa 2 trục song
song cùng chiều, 2 trục song song ngược chiều, 2 trục
chéo nhau,….
Truyền động cơ khí cơ bản
23. Phân loại
Theo kiểu truyền động: truyền động giữa 2 trục song
song cùng chiều, 2 trục song song ngược chiều, 2 trục
chéo nhau,….
Truyền động cơ khí cơ bản
24. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm:
Truyền chuyển động giữa 2 trục xa nhau
Làm việc êm, không ồn, ít giao động.
Kết cấu và vận hành đơn giản
Đề phòng quá tải
Truyền động cơ khí cơ bản
Nhược điểm:
Kích thước bộ truyền động lớn
Tỷ số truyền không ổn định.
Tải trọng tác dụng lên trục và ổ lớn
Tuổi thọ thấp
25. - 25 -
Các thông số hình học bộ truyền đai
Truyền động cơ khí cơ bản
26. h: chiều cao đai
bw: chiều rộng vành đai
dex: đường kính ngoài
def: đường kính vòng chia
n: tốc độ
def = dex - h
Tỷ số truyền: i = n1/n2 = def1/def2
Truyền động cơ khí cơ bản
Đai chữ V(đai thang)
27. Lắp đặt đai
Lắp đai lên bánh đai
Độ lệch giữa 2 bánh
đai ≤0,50
Độ căn của đai 1,5mm
trên 10cm tính theo
chiều dài trục
ĐúngSai
Truyền động cơ khí cơ bản
28. Lắp đặt đai
Các phương pháp căn đai
- Thay đổi khoảng các trục
- Nhờ bánh căn
Truyền động cơ khí cơ bản
29. Bảo dưỡng bộ truyền đai
Tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Luôn luôn thay mới tất cả các dây đai
Nguyên tắc 2: Luôn sử dụng đồng bộ cùng một nhà
sản xuất.
Nguyên tắc 3: Luôn luôn phải điều chỉnh đai trong
thời gian nhất định.
Truyền động cơ khí cơ bản
30. Các hư hỏng thường gặp của bộ truyền đai
Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
Đai bị trượt - Đai chưa đủ căng
- Quá tải
- Bánh đai mòn
- Tải thay đổi đột ngột
- Chỉnh độ căn dây đai
- Thiết kế lại bánh đai hoặc đai
- Thay bánh đai
- Kiểm tra lại bộ truyền động
Đai mòn nhanh - Bánh đai mòn
- Quá tải
- Đai tiếp xúc với nắp bảo vệ
- Bụi bẩn/hạt rơi vào bộ
truyền động
- Thay hoặc mài bánh đai
- Thiết kế lại bánh đai hoặc đai
- Tăng khe hở
- Vệ sinh và bố trí nắp bảo vệ
Cặp bánh đai
hoạt động không
đồng bộ
- Đai củ và đai mới
- Các cặp đai không giống
nhau
- Bánh đai mòn
- Thay đủ bộ đai mới
- Thay đủ bộ đai mới
- Thay bánh đai
Đai kẹt - Đai lắp đặt không đúng
- Không đủ căng
- Tải thay đổi đột ngột
- Lắp đai mới đúng
- Chỉnh độ căn dây đai
- Kiểm tra lại bộ truyền động
Truyền động cơ khí cơ bản
31. Các hư hỏng thường gặp của bộ truyền đai
Hư hỏng Nguyên nhân Khắc phục
Đai nhảy ra khỏi
rảnh
- Các bánh đai lắp lệch
- Bộ tân chỉnh đặt không
đúng cách
- Rung động
- Cân chỉnh lại
- Chỉnh lại bộ tân chỉnh
- Rút ngắn khoảng cách hoặc
tăng thê bộ tân chỉn
Đai nứt - Đai trượt
- Quá nhiệt
- Bánh đai hoặc bộ tân
chỉnh quá nhỏ
- Nhiểm hóa chất
- Tăng độ căn đai
- Bố trí thông gió và kiểm tra
độ trượt
- Tăng đường kính
- Vệ sinh và bố trí nắp bảo vệ
Đai rung - Bánh đai không cân bằng
- Bệ bộ truyền động yếu
- Cộng hưởng
Truyền động cơ khí cơ bản
32. Truyền động cơ khí cơ bản
Đai răng
Đai răng được sử dụng rộng rải
trong nhiều bộ phận máy móc.
Ưu điểm của loại đai này là tốc độ không đổi giữa bánh
dẫn động và bánh bị động vì răng không cho phép trượt.
Việc lắp đặc đai răng làm tương tự như đai thang.
Đai răng ít phụ thuộc vào độ căn khi hoạt động. Tuy
nhiên nên sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất để
tăng tuổi thọ và chống trượt răng
34. Khái niệm
Xích
Bánh xích chủ động
Bánh xích bị động
Truyền động cơ khí cơ bản
Xích là một chuổi các mắt xích nối với nhau bằng bản
lề.
Bộ truyền xích sử dụng để truyền chuyển động từ trục
dẫn sang trục bị dẫn nhờ sự ăn khớp giữa các mắt xích
và răng trên đĩa xích.
35. Ưu điểm
oKhông trượt
oGọn hơn bộ truyền đai
oDùng tốt cho các bộ truyền tốc độ thấp
oLắp đặt dễ dàng
oBền hơn đai
oHoạt động ở điều kiện ướt
oCó thể dẫn động nhiều trục
oÍt tốn kém hơn so với bộ truyền bánh răng
oYêu cầu điều chỉnh trong quá trình hoạt động ít
Truyền động cơ khí cơ bản
36. Nhược điểm
oKhông không thể sử dụng cho bộ truyền động
yêu cầu có độ trượt.
oYêu cầu lắp đặt phải chuẩn xác.
oHoạt động có tiếng ồn.
oRung
oCần bôi trơn thường xuyên.
oChỉ sử dụng truyền tải nhỏ.
oKhoảng cách các trục truyền nhỏ.
Truyền động cơ khí cơ bản
37. Phân loại:
Tùy cấu tạo dây xích người ta chia thành các loại
sau đây:
Xích ống con lăn
Xích ống
Xích răng
Truyền động cơ khí cơ bản
38. Cấu tạo:
o Xích ống con lăn
o Xích ống: tương tự xích ống con lăn nhưng không có con lăn
Truyền động cơ khí cơ bản
41. Tốc độ trục
12
răng
6
răng
1800 v/p
Chủ động
Bị động
? v/p
Tốc độ trục bị động(v/p) =
Số răng đĩa chủ động x tốc độ trục chủ động(v/p)
Số răng đĩa bị động
Truyền động cơ khí cơ bản
42. Chiều dài xích
12 T 6 T
Trục chủ độngTrục bị động
20 cm
h =
Z1x P1
+
Z2.P2
+ 2.a
2 2
H: chiều dài xích
Z1, Z2: lần lược là số răng trên đỉa
xích chủ động và bị động.
P1, P2: lần lược là bước răng trên
đỉa xích chủ động và bị động.
a: khoảng cách giữa hai trục
Truyền động cơ khí cơ bản
49. Chiều dài xích
Nhưng thông số để tích được chiều dài xích:
1. Số răng trên bánh xích chủ động.
2. Số răng trên bánh xích bị động.
3. Khoảng các giữa 2 trục.
4. Bước xích.
Truyền động cơ khí cơ bản
h =
Z1x P1
+
Z2.P2
+ 2.a
2 2
h: chiều dài xích
Z1, Z2: lần lược là số răng trên đỉa
xích chủ động và bị động.
P1, P2: lần lược là bước răng trên
đỉa xích chủ động và bị động.
a: khoảng cách giữa hai trục
50. Độ giãn dài xích
Truyền động cơ khí cơ bản
Độ giãn dài lớn nhất cho phép của xích
Số răng trên bánh xích Độ giãn dài
60 và dưới 60 1,5%
61 đến 80 1,2%
81 đến 100 1%
Trên 100 0,8%
51. Các phương pháp bôi trơn
Bôi dầu bằng tay
Bằng bình xịt
Bộ rỉ dầu
Bôi trơn bằng đĩa quay
Bôi trơn tuần hoàn bằng bơm dầu
Truyền động cơ khí cơ bản
52. Kiểm tra xích
Sạch
Bôi trơn
Dấu hiệu hao mòn
Độ mềm
Kiểm tra độ căn
Va chạm
Truyền động cơ khí cơ bản
57. Khái niệm
Truyền động cơ khí cơ bản
Hầu hết các bộ truyền động cơ khí được sử dụng
trong ngành công nghiệp đều có khớp nối trục.Mục
đích chính của khớp nối là:
- Truyền chuyển động từ mô tơ hoặc động cơ đến
các máy(bơm, hộp số, quạt, …
- Bù đắp các thông số sai lệch
- Liên kết các trục dài
58. Phân loại:
Chúng ta có thể phân loại khớp nối trục ra làm 3
loại như sau:
Khớp nối cứng
Khớp nối mềm
Khớp đàn hồi
Truyền động cơ khí cơ bản
59. Khớp nối cứng
- Khớp nối chẻ
- Khớp nối kiểu ống côn
Truyền động cơ khí cơ bản
61. Khớp nối mềm(khớp nối bù)
- Khớp nối ren
- Khớp nối vấu
- Khớp nối xích
Truyền động cơ khí cơ bản
62. Khớp nối đàn hồi
- Khớp nối vấu với vấu cao su
- Khớp nối bích với ống lót cao su
- Khớp nối với vòng cao su
Truyền động cơ khí cơ bản
63. Chọn khớp nối phù hợp
Truyền động cơ khí cơ bản
Để chọn khớp nối phù hợp ta dựa trên các yêu cầu sau
đây:
- Mã lực: hầu hết kích thước của khớp nối đều dưa
trên mã lực được truyền đi. Một số dựa trên đường
kính trục.
- Kiểu dẫn động
- Kiểu bị dẫn
- Tốc độ hoạt động của khớp nối
- Kích thước trục
- Giới hạn không gian
- Môi trường
65. Mục đích
Truyền động cơ khí cơ bản
Để tăng tuổi thọ của thiết bị. Để đạt được mục đích này
các thành phần chuyển động của thiết bị phải hoạt động
trong giới hạn cho phép của nó. Các thành phần chuyển
động như vòng bi, bộ làm kín, trục, khớp nối trục,…
Thiết bị cân chỉnh chính xác sẽ đạt được kết quả sau:
- Giảm lực dọc trục và lực hướng trục trên vòng bi để
đảm bảo tuổi thọ vòng bi dài hơn và hoạt động ổn
định
- Giảm thiệu độ uốn trục
- Giảm hao mòn cho các thành phần của khớp nối.
- Giảm hư hỏng cho các bộ làm kín cơ khí
- Duy trì khe hở thích hợp
- Mức rung động thấp
66. Triệu chứng khi trục lắp lệch
Truyền động cơ khí cơ bản
Sự sai lệch không dễ phát hiện trên thiết bị đang chay. Sự
sai lệch chung ta có thể nhìn thấy qua các triệu chứng sau
đây:
- Vòng lăn/vòng trượt, bộ làm kín, khớp nối hoặc trục dẫn
động hỏng.
- Thiết bị rung quá mức.
- Nhiệt độ dầu, ổ trượt/ổ lăn tăng cao.
- Lượng dầu rò rỉ quá mức tại bộ làm kín.
- Bu lông chân máy bị nới lỏng.
- Các khớp nối mềm/đàn hồi sẽ nó khi hoạt động trong điều
kiện lệch trục.
- Một số khớp nối bị hỏng hoặc mòn nhanh một cách bất
thường.
67. Làm gì để cân bằng hệ trục
Truyền động cơ khí cơ bản
- Lắp bệ thiết bị phải phẳng.
- Bề mặt các khớp nối phải phẳng và đồng nhất.
- Các trục phải đồng tâm
- Độ gẫy khúng nhỏ nhất.
68. Cân bằng chân thiết bị
Truyền động cơ khí cơ bản
Trên hình là một mô tơ điện điển hình. Phương pháp
cân bằng này thường sử dụng với loại mô tơ lớn.
69. Cân bằng chân thiết bị
Truyền động cơ khí cơ bản
Chúng ta thực hiện cân bằng chân thiết bị theo các bước
sau:
1. Xiết chặt tất cả các bu lông
2. Làm sạch vị trí đặt đồng hồ so trên bệ
3. Làm sạch vị trí tiếp xúc giửa kim đồng hồ so và chân
máy
4. Bắt đầu từ số 1, đặt đồng hồ so vào vị trí
5. Đặt đồng hồ so về “0”
6. Nới lỏng bu lông 1
7. Đọc số dịch chuyển trên đồng hồ
8. Chèn miếng chêm có chiều dày băng với đoạn dịch
chuyển trên đồng hồ dưới chân số 1.
9. Tiếp tục xiết chặc tất cả các bu lông. Chuyển đồng hồ
sang vị trí 2 và tiếp tục nới lỏng, đọc trị số và là miếng
chêm như vị trí 1.
10. Các vị trí 3, 4 làm tư tự.
70. Cân chỉnh gẩy khúc khớp nối trục
Truyền động cơ khí cơ bản
Có hai phương pháp cơ bản để xác định độ gẩy khúc
khớp nối trục:
- Dùng đồng hồ so
- Dùng thước lá
71. Phương pháp dùng đồng hồ so
Truyền động cơ khí cơ bản
Vi dụ: Độ gẩy khúc trên-dưới ta đo được là Gap =-0,25 mm
Đường kính bích khớp nối trục D= 250 mm
Khoảng cách: A = 300 mm, B = 1000 mm
Để xác định chiều dày của miếng chêm S tại A và B ta dùng
công thức sau:
Sa = Gap.A/D = -0,25.300/250 = -0,3 mm
Sb = Gap.B/D = -0,25.1000/250 = -1 mm
72. Phương pháp dùng thước lá
Truyền động cơ khí cơ bản
Cách tính miếng chêm cũng tương tự như phương
phám dùng đồng hồ so.
73. Cân chỉnh đồng tâm khớp nối trục
Truyền động cơ khí cơ bản
Có hai phương pháp cơ bản để xác định độ đồng tâm
khớp nối trục:
- Dùng đồng hồ so
- Dùng thanh thẳng và thước lá
74. Truyền động cơ khí cơ bản
Đôi khi chúng ta phải kiểm tra độ đồng tâm trục của
bản thân thiết bị.
75. Các nguyên tắc an toàn khi bảo
dưỡng các bộ truyền động cơ khí
Giáo viên: Trương Quang Hay
76. Truyền động cơ khí cơ bản
Bên cạnh việc bảo dưỡng các bộ truyền động đã học cần tuân thủ các
nguyên tắc an toàn sau:
Luôn luôn cẩn thận để tránh thương tích
Mang thiết bị bảo vệ cá nhân như quần áo, giày, kính bảo hộ, mang
găng tay khi cần.
Luôn đảm bảo các bộ phận bảo vệ của bộ truyền động hoạt động
tốt.
Trước khi bắt đầu công việc trên bộ truyền động cần dừng máy va
tắt nguồn. Hãy để các đồng nghiệp biết rằng bạn đang hoặc sẽ làm
việc tại đó.
Tuyệt đối không tự mình duy chuyển các chi tiết máy quá nặng.
Hảy sử dụng các thiết bị nâng hợp lý.
Trước khi chạy thử thiết bị cần vệ sinh và loại bỏ tất cả các dụng cụ,
vật tư,…. tại nơi làm việc.
Lâu sạch các vết dầu, dung môi tại các bộ phận như khớp nối, các
nắp bảo vệ khô và sạch.
Trước khi khởi động bộ truyền phải đảm bảo rằng tất cả các ốc vít
đã được xiết chặt và tất cả các bộ phận bảo vệ đã được lắp đúng vị
trí. Thông báo cho những người xung quanh biết mình sắp chạy thử
bộ truyền.
Trong trường hợp có âm thanh hay rung bất thường hảy tắt ngay
bộ truyền động
77. Thực hành
Nhóm I,II,III: Hệ thống khớp nối trục
Nhóm IV: Ly hợp ma sát đĩa
Nhóm V: Ly hợp ma sát côn
Nhom VI: Bộ truyền trục vít – đai ốc
Nội dung thực hành:
1. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc
2. Vệ sinh khu vực thực hành
3. Tháo và làm sạch chi tiết
4. Kiểm tra chi tiết vừa tháo
5. Đánh giá thiết bị(từng chi tiết)
6. Lắp và vệ sinh, dọn dụng cụ
Truyền động cơ khí cơ bản
Hinweis der Redaktion
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Basic Rotating Equipment Training
Khớp nối cứng có chức năng nối 2 trục thành 1 khối. Trục phải được cân chỉnh chính xác là bắt buộc với loại khớp này
Khớp nối mềm