SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 38
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN HỮU QUÂN
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP II TẠI BỆNH VIỆN
ĐA KHOA ĐÔNG HƯNG CỦA TỈNH THÁI BÌNH 2018
Chuyên ngành : Quản Lý Bệnh viện
Mã sô : 62720301
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHẠM HUY TUẤN KIỆT
HÀ NỘI - 2019
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản
lý bệnh viện, ngoài những nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi luôn nhận được
sự giúp đỡ động viên của các thầy cô, Ban lãnh đạo Sở Y tế Thái Bình, bạn bè
đồng nghiệp và người thân trong gia đình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, các bộ môn và phòng sau
đại học Trường Đại học Y Hà Nội - Viên Đào tạo Y học dự phòng và Y tế
công cộng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt, người thầy nhiệt tình, trách nhiệm đã tận
tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thái bình, Bệnh viện Đa khoa huyện
Đông Hưng nơi tôi thực hiện đề tài nghiên cứu, các anh/chị em đồng nghiệp
là nơi tôi công tác và thực hiện đề tài nghiên cứu, đã tạo điều kiện giúp đỡ
cung cấp thông tin cần thiết để tôi thực hiện được nghiên cứu.
Các bạn lớp cao học Quản lý bệnh viện khóa 26 đã chia sẻ kinh nghiệm,
trao đổi kiến thức, giúp đỡ nhau trong quá trình học tập.
Cuối cùng tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người trong gia đình đặc biệt
là bố mẹ, vợ và các con yêu quí là nguồn động viên, khích lệ để tôi hoàn
thành được luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2019
HỌC VIÊN
Nguyễn Hữu Quân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Nguyễn Hữu Quân, học viên cao học khóa 26 Viện Đào tạo Y
học dự phòng và Y tế công cộng - Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành
Quản lý bệnh viện, xin cam đoan như sau:
1. Đây là luận văn do tôi trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt.
2. Đề tài nghiên cứu này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác
đã được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực, khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của đơn vị nơi
nghiên cứu.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2019
Người viết bản cam đoan
Nguyễn Hữu Quân
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG................................................................................................7
HÌNH, BIỂU ĐỒ...................................................................................................10
ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................................3
1.1. Khái niệm........................................................................................................3
1.1.1. Đái tháo đường.........................................................................................3
1.1.2. Quản lý bệnh Đái tháo đường...................................................................3
1.2. Tổng quan về Đái tháo đường........................................................................3
1.2.1. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường..............................................................3
1.2.2. Phân loại đái tháo đường..........................................................................4
1.2.3. Biến chứng của bệnh đái tháo đường.......................................................6
1.2.4. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường...........................................7
1.2.5. Điều trị Đái Tháo đường týp 2.................................................................10
1.2.6. Phòng bệnh đái tháo đường...................................................................12
1.3. Tình bệnh ĐTĐ trên thế giới và Việt Nam.....................................................13
1.3.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới..........................................13
1.3.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam..........................................14
1.4. Địa điểm nghiên cứu....................................................................................16
CHƯƠNG 2............................................................................................................17
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................17
2.1. Địa điểm nghiên cứu.....................................................................................17
2.2. Thời gian nghiên cứu.....................................................................................17
2.3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................17
2.3.1.Tiêu chuẩn lựa chọn.................................................................................17
2.3.2.Tiêu chuẩn loại trừ...................................................................................17
2.4. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................17
2.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu..................................................................17
2.6. Biến số và chỉ số nghiên cứu..........................................................................18
2.7. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin.........................................................19
2.7.1.Công cụ thu thập thông tin......................................................................19
2.7.2.Thu thập thông tin....................................................................................20
2.7.3.Phương pháp và quy trình thu thập số liệu..............................................20
2.8. Phân tch số li u:
ê ...........................................................................................20
2.9. Đạo đức nghiên cứu......................................................................................20
2.10. Hạn chế nghiên cứu.....................................................................................21
CHƯƠNG 3............................................................................................................22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................22
3.1. Thực trạng quản lý bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Đông Hưng.............22
3.1.1. Thông tin của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu.............................22
3.1.2. Thực trạng chẩn đoán và theo dõi cận lâm sàng........................................24
3.1.3. Thực trạng điều trị......................................................................................27
3.2. Một số yếu tố liên quan đến quản lý Đái tháo đường tại BV Đông Hưng......29
3.2.1. Yếu tố liên quan đến chẩn đoán và cận lâm sàng.......................................30
3.2.1.1. Xét nghiệm HbA1C...................................................................................30
3.2.1.2. Xét nghiệm Glucose lúc đói.....................................................................34
3.2.2. Yếu tố liên quan đến điều trị......................................................................39
CHƯƠNG 4............................................................................................................51
BÀN LUẬN............................................................................................................51
4.1. Thông tin chung và thực trạng quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện Đông Hưng.........51
4.2. Các yếu tố liên quan đến quản lý đái tháo đường tại Bệnh viện Đông Hưng
.............................................................................................................................56
KẾT LUẬN............................................................................................................60
1.Thực trạng quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện huyện Đông Hưng.............................60
2.Một sô yếu tô liên quan đến quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện huyện Đông Hưng. 61
KHUYẾN NGHỊ....................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................63
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán phân loại đái tháo đường theo Hiệp hội Đái
tháo đường Mỹ (ADA) 2012....................................................................................4
Bảng 1.2: Các chỉ sô sau khi điều trị ĐTĐ...........................................................11
Bảng 1.3: Sô người bệnh ĐTĐ tại 10 nước..........................................................14
Bảng 1.4: Hệ thông y tế công lập Thái Bình........................................................16
Bảng 2.1: Biến sô và chỉ sô nghiên cứu................................................................18
Bảng 3.1: Thông tin chung của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu.........22
Bảng 3.2: Bệnh nhân theo đôi tượng tham gia bảo hiểm y tế.............................22
Bảng 3.3: Chẩn đoán ĐTĐ của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu.........24
Bảng 3.4: Tình trạng biến chứng/ bệnh đồng mắc..............................................24
Bảng 3.5: Phân bô các bệnh đồng mắc.................................................................25
Bảng 3.6: Phân bô chỉ sô xét nghiệm trong nhóm đôi tượng nghiên cứu..........27
Bảng 3.7: Phân bô sô lần kê đơn theo tên biệt dược...........................................28
Bảng 3.8: Liên quan giữa tuổi và chỉ định xét nghiệm chỉ sô HbA1c ở các lượt
khám bệnh..............................................................................................................30
Bảng 3.9: Liên quan giữa giới tính và chỉ định xét nghiệm chỉ sô HbA1c trong
các lượt khám bệnh...............................................................................................31
Bảng 3.10: Liên quan giữa loại chẩn đoán ĐTĐ và chỉ định xét nghiệm chỉ sô
HbA1c trong các lượt khám bệnh........................................................................32
Bảng 3.11: Liên quan giữa có THA nguyên phát và chỉ định xét nghiệm chỉ sô
HbA1c trong các lượt khám bệnh........................................................................33
Bảng 3.12:1 Liên quan giữa tuổi và chỉ định xét nghiệm chỉ sô Glucose lúc đói
trong các lượt khám bệnh.....................................................................................34
Bảng 3.13: Liên quan giữa giới tính và chỉ định xét nghiệm chỉ sô Glucose lúc
đói trong các lượt khám bệnh...............................................................................34
Bảng 3.14: Liên quan giữa loại chẩn đoán ĐTĐ và chỉ định xét nghiệm chỉ sô
Glucose lúc đói trong các lượt khám bệnh...........................................................36
Bảng 3.15: Liên quan giữa có THA nguyên phát và chỉ định xét nghiệm chỉ sô
Glucose lúc đói trong các lượt khám bệnh...........................................................37
Bảng 3.16: Liên quan chỉ định xét nghiệm HbA1C với chỉ định xét nghiệm
Glucose lúc đói trong các lượt khám bệnh...........................................................38
Bảng 3.17: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với nhóm tuổi trong các lượt
khám bệnh..............................................................................................................39
Bảng 3.18: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với giới tính trong các lượt
khám bệnh..............................................................................................................40
Bảng 3.19: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với bệnh chẩn đoán trong các
lượt khám bệnh......................................................................................................40
Bảng 3.20: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với tăng huyết áp trong các lượt
khám bệnh..............................................................................................................42
Bảng 3.21: Liên quan giữa dùng kháng sinh với nhóm tuổi trong các lượt khám
bệnh........................................................................................................................43
Bảng 3.22: Liên quan giữa dùng kháng sinh với giới tính trong các lượt khám
bệnh........................................................................................................................44
Bảng 3.23: Liên quan giữa dùng kháng sinh với bệnh chẩn đoán trong các lượt
khám bệnh..............................................................................................................45
Bảng 3.24: Liên quan giữa dùng kháng sinh với tăng huyết áp trong các lượt
khám bệnh..............................................................................................................46
Bảng 3.25: Liên quan giữa dùng vitamin với nhóm tuổi trong các lượt khám
bệnh........................................................................................................................47
Bảng 3.26: Liên quan giữa dùng vitamin với giới tính trong các lượt khám
bệnh........................................................................................................................48
Bảng 3.27: Liên quan giữa dùng vitamin với bệnh chẩn đoán trong các lượt
khám bệnh..............................................................................................................49
Bảng 3.28: Liên quan giữa dùng vitamin với tăng huyết áp trong các lượt
khám bệnh..............................................................................................................50
HÌNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bổ số lần khám chữa bệnh trong năm..................26
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. Đái tháo đường : ĐTĐ
2. Tổ chức Y tế thế giới : WHO
3. Liên đoàn đái tháo đường Quốc tế : IDF
4. Tăng huyết áp : THA
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những năm đầu thế kỷ 21, các chuyên gia của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
đã dự báo “Thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ của các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hoá, đặc
biệt bệnh Đái tháo đường (ĐTĐ) sẽ là bệnh không lây phát triển nhanh nhất”. Bệnh
không lây đang gia tăng nhanh chóng ở các nước có thu nhập cao, nhưng còn nhanh
hơn ở một số nước có thu nhập trung bình và thấp .
Sự phổ biến toàn cầu của bệnh ĐTĐ, đặc biệt là ĐTĐ týp 2 đang trở thành mối
lo ngại lớn đối với tất cả các quốc gia. Gánh nặng bệnh tật do ĐTĐ đang đè nặng
lên không chỉ ngành y tế mà còn tác động đến cả nền kinh tế và toàn xã hội. Theo
ước tính của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF), năm 2015 trên thế giới có
hơn 415 triệu người từ 20 - 79 tuổi mắc bệnh ĐTĐ và ước tính sẽ tăng lên 642 triệu
người vào năm 2040. Năm 2015, ĐTĐ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến 5 triệu ca
tử vong trên toàn cầu. Hàng năm, chi phí cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho
người ĐTĐ chiếm tới 5 - 10% tổng ngân sách y tế của mỗi quốc gia, trong đó chủ
yếu cho điều trị biến chứng , .
Xu hướng bệnh tật ở Việt Nam không nằm ngoài quy luật chung của thế giới.
Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển dịch dịch tễ học với gánh nặng của các bệnh
không lây nhiễm, đặc biệt là bệnh ĐTĐ đang có xu hướng ngày càng tăng lên . Năm
1990, Tạ Văn Bình nghiên cứu tại Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 1,2% và
đã tăng lên 4% vào năm 2001 . Điều tra của Bệnh viện Nội tiết Trung Ương cho
thấy sau 10 năm (2002 - 2012) tỷ lệ mắc ĐTĐ trên toàn quốc đã tăng thêm 200% từ
2,7% lên 5,42% .
Mặc dù tình trạng phổ biến và gánh nặng của đái tháo đường là rất lớn,
nhưng gần một nửa (46,5%) người mắc đái tháo đường không được chẩn đoán (theo
báo cáo của IDF). Hầu hết những trường hợp này là đái tháo đường týp 2. Trong số
những người bệnh đái tháo đường được phát hiện, khoảng 50% số người bệnh
không được tiếp cận tới điều trị, trong số người được điều trị, có khoảng 50% người
1
bệnh không được điều trị hiệu quả.
Trước sự gia tăng về tỷ lệ mắc bệnh và gánh nặng của đái tháo đường, đòi
hỏi các bác sĩ phải nắm chắc kiến thức, bao gồm dự phòng, chẩn đoán và điều trị
ĐTĐ, để không chỉ quản lý tốt người bệnh mà còn làm giảm tác động về sức khoẻ
công cộng của bệnh và các biến chứng của nó đối với xã hội. Thực tế cho thấy hiện
nay trong thực hành lâm sàng, nhiều bệnh nhân ĐTĐ vẫn không đạt được mục tiêu
điều trị theo như hướng dẫn về đái tháo đường.Điều này đặt ra câu hỏi về kiến thức
của các bác sỹ trong điều trị ĐTĐ ở nước ta hiện nay như thế nào?
Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Miền Bắc Việt
Nam. Hệ thống y tế của Thái Bình cũng có các đặc điểm tương đồng với nhiều địa
phương khác, đã sát nhập 4 trung tâm y tế dự phòng tỉnh thành Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật Thái Bình. Tại tuyến huyện, vẫn còn sự chồng chéo chức năng khi trung
tâm y tế dự phòng vẫn tồn tại bên cạnh bệnh viện huyện. Hoạt động phát hiện, điều
trị ĐTĐ diễn ra chủ yếu ở bệnh viện, trong khi hệ thống dự phòng vẫn thụ động
trong quản lý các bệnh không lây nhiễm, trong đó có ĐTĐ. Câu hỏi đặt ra với Sở Y
tế Thái Bình là thực trạng quản lý ĐTĐ ở bệnh viện huyện như thế nào để có cắn cứ
tích hợp quản lý bệnh không lây nhiễm giữa hoạt động dự phòng và điều trị.
Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng quản lý bệnh Đái tháo
đường týp 2 tại bệnh viện Đa khoa Đông Hưng của tỉnh Thái Bình năm 2018”
với hai mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng quản lý người bệnh Đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Đa
khoa Đông Hưng, tỉnh Thái Bình năm 2018.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến diều trị ngoại trú bệnh đái tháo
đường týp 2 tại bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm
1.1.1. Đái tháo đường
Theo Tổ chức y tế Thế giới (WHO) năm 2000: “Đái tháo đường là một bệnh
mạn tính do thiếu sản xuất insulin của tụy hoặc do tác dụng insulin không hiệu quả
gây ra bởi nguyên nhân mắc phải và/ hoặc do di truyền với hậu quả tăng glucose
máu.Tăng glucose máu gây tổn thương nhiều hệ thống trong cơ thể, đặc biệt mạch
máu và thần kinh” .
1.1.2. Quản lý bệnh Đái tháo đường
Hoạt động quản lý bệnh ĐTĐ của bác sỹ trong nghiên cứu này được hiểu là tất
cả các hoạt động: khám, chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh:
1.2. Tổng quan về Đái tháo đường
1.2.1. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường
Các triệu chứng lâm sàng cổ điển của ĐTĐ: Uống nhiều, đái nhiều, sút cân, người
yếu và mệt mỏi. Tuy nhiên, ĐTĐ týp 2 thường tiến triển âm thầm không bộc lộ triệu
chứng lâm sàng, thường được chẩn đoán tình cờ hoặc khi bệnh đã có biến chứng .
Chẩn đoán sớm bệnh ĐTĐ týp 2: Đối tượng có YTNC để sàng lọc bệnh ĐTĐ
týp 2 là tuổi ≥ 45 và có một trong các YTNC sau :
3
Quản lý bệnh ĐTĐ
Quản lý chung
- Nguồn lực:
nhân lực, vật
lực
- Tổ chức
Chẩn đoán:
- Sàng lọc
bệnh
- Chẩn đoán
điều trị
Điều trị, tư
vấn:
- Nội trú
- Ngoại trú
Theo dõi định
kỳ, giám sát
sát, hỗ trợ
tuyến dưới
- Chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 23.
- Huyết áp trên 130/85 mmHg.
- Trong gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ ở thế hệ cận kề.
- Tiền sử được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa, tiền ĐTĐ.
- Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt (ĐTĐ thai kỳ, sinh con to trên 3600 gam,
sảy thai tự nhiên nhiều lần, thai chết lưu).
- Người có rối loạn lipid máu, đặc biệt khi HDL-c dưới 0,9 mmol/l và
triglyceride trên 2,2 mmol/l.
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán phân loại đái tháo đường theo Hiệp hội Đái
tháo đường Mỹ (ADA) 2012
Nồng độ glucose máu
mmol/l mg/dL
Đái tháo đường
Glucose máu lúc đói ≥ 7,0 ≥ 126
Hoặc 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp
dung nạp glucose
≥ 11,1 ≥ 200
Hoặc có cả 2
Rôi loạn dung nạp glucose
Glucose máu lúc đói < 7,0 < 126
Và 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung
nạp glucose
≥ 7,8 và < 11,1 ≥ 140 và < 200
Rôi loạn glucose máu đói
Glucose máu lúc đói ≥ 6,1 và < 7,0 ≥ 110 và < 126
Và 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung
nạp glucose
< 7,8 < 140
1.2.2. Phân loại đái tháo đường
Phân loại bệnh ĐTĐ hiện đang sử dụng được Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ
(ADA) đề xuất năm 1997 và được WHO phê chuẩn vào năm 1999 dựa trên cơ sở cơ
4
chế bệnh sinh gồm 3 thể bệnh đái tháo đường ,:
- Bệnh đái tháo đường typ 1
Bệnh ĐTĐ typ 1 là bệnh tự miễn dịch đặc trưng bởi sự phá hủy tế bào sản xuất
insulin của tuyến tụy. ĐTĐ typ 1 chiếm khoảng 5 - 10% các trường hợp đái tháo
đường trên toàn cầu, chủ yếu xuất hiện ở trẻ em và thanh thiếu niên nhưng có thể
xảy ra ở mọi lứa tuổi.
- Bệnh đái tháo đường týp 2
Bệnh ĐTĐ týp 2 do sự kết hợp của kháng insulin và thiếu hụt insulin, chiếm
hơn 95% các trường hợp ĐTĐ, thường xảy ra ở người trung niên và lớn tuổi nhưng
ngày càng có xu hướng trẻ hóa. Bệnh ĐTĐ týp 2 thường có yếu tố gia đình và là
hậu quả của sự tác động đồng thời của yếu tố gen và một số yếu tố thuận lợi, bao
gồm cả các yếu tố môi trường. Nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 tăng lên cùng với tuổi tác,
béo phì và ít hoạt động thể lực, nguy cơ cao hơn ở phụ nữ có ĐTĐ thai kỳ, người có
tăng huyết áp hoặc rối loạn lipid máu, và tần số thay đổi ở các nhóm dân tộc/chủng
tộc khác nhau .
- Bệnh đái tháo đường thai kỳ
Bệnh ĐTĐ thai kỳ được định nghĩa là sự rối loạn dung nạp glucose ở bất kỳ
mức độ nào, được khởi phát hoặc ghi nhận lần đầu tiên trong thời kỳ có thai. Định
nghĩa này không loại trừ trường hợp rối loạn dung nạp glucose có thể đã có từ trước
khi mang thai nhưng không được biết đến hoặc là xảy ra đồng thời với quá trình
mang thai .
- Những thể bệnh đái tháo đường khác :
+ Thiếu hụt di truyền chức năng tế bào Bê ta
+ Thiếu hụt di truyền về tác động của insulin
+ Bệnh tuỵ ngoại tiết
+ Đái tháo đường thứ phát sau các bệnh nội tiết
5
+ Đái tháo đường do thuốc hoặc hóa chất
+ Một số bệnh nhiễm trùng
+ Một số hội chứng di truyền kết hợp với ĐTĐ
* Tiền đái tháo đường: Là tình trạng đường huyết cao hơn mức bình thường
nhưng chưa đến mức chẩn đoán bệnh ĐTĐ khi làm xét nghiệm đường huyết lúc đói
hoặc nghiệm pháp dung nạp glucose. Nếu không được chẩn đoán hoặc điều trị, tiền
ĐTĐ có thể phát triển thành ĐTĐ týp 2 .
1.2.3. Biến chứng của bệnh đái tháo đường
1.2.3.1. Các biến chứng cấp tính
- Hôn mê nhiễm toan ceton: Là biến chứng cấp tính có nguy cơ tử vong cao ở
bệnh nhân ĐTĐ. Nguyên nhân chính là do tăng các hoocmon gây tăng đường huyết và
thiếu hụt insulin. Hậu quả cuối cùng dẫn tới tình trạng lợi tiểu thẩm thấu gây ra tình trạng
mất nước và điện giải, toan chuyển hóa máu .
- Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do tăng đường huyết: Là biến chứng hay gặp
do tình trạng đường máu tăng rất cao, mất nước nặng do tăng đường niệu và lợi tiểu
thẩm thấu gây ra tình trạng mất nước .
- Hạ glucose huyết: Là tình trạng đường huyết hạ thấp < 3,9 mmol/l, là biến
chứng thường gặp nhất trong bệnh ĐTĐ, có thể dẫn đến tử vong nếu không phát
hiện và xử trí kịp thời, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi ,.
1.2.3.2. Biến chứng mạn tính
- Biến chứng tim mạch: Huyết áp cao, cholesterol cao, đường huyết cao và các
YTNC khác góp phần làm tăng nguy cơ biến chứng tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ .
Người mắc bệnh ĐTĐ có nguy cơ mắc bệnh lý mạch vành cao gấp 2 - 3 lần so với
người bình thường. Trong ĐTĐ týp 2,80% trường hợp tử vong do các biến chứng về
tim mạch ,,.
- Biến chứng thần kinh: ĐTĐ gây ảnh hưởng cho các dây thần kinh khắp cơ
6
thể khi đường máu quá cao, làm tổn thương mạch máu nhỏ nuôi dây thần kinh.
Bệnh lý hay gặp là viêm đa dây thần kinh. Khu vực chịu ảnh hưởng nhiều nhất là
các chi, đặc biệt là đôi chân ,.
- Biến chứng mắt: Bệnh lý võng mạc, đục thủy tinh thể, bệnh glaucoma dẫn
đến giảm thị lực và mù lòa. Biến chứng võng mạc thường xuất hiện sau 5 năm ở
bệnh nhân ĐTĐ typ 1 và tất cả bệnh nhân ĐTĐ týp 2. Bệnh võng mạc là nguyên
nhân hàng đầu gây mù và khuyết tật thị giác ở bệnh nhân ĐTĐ. Bệnh nhân nên
kiểm tra thị lực mỗi 1 - 2 năm và cần kiểm tra thường xuyên hơn với bệnh nhân đã
mắc bệnh lâu năm ,,.
- Biến chứng thận: Đường huyết cao thường xuyên làm tổn thương hệ thống
lọc của thận có thể dẫn đến suy thận hoặc bệnh thận giai đoạn cuối không thể đảo
ngược. Bệnh thận do ĐTĐ là nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận giai đoạn
cuối. Kiểm soát tốt đường huyết và huyết áp có thể ngăn ngừa các biến chứng ở
thận ,.
- Biến chứng bàn chân: Là biến chứng hay gặp và là nguyên nhân lớn dẫn tới
cắt cụt ở bệnh nhân ĐTĐ. Bệnh lý bàn chân là kết quả của sự tương tác phức tạp
giữa bệnh lý thần kinh ngoại biên, bệnh lý mạch máu ngoại vi, bệnh lý mạch máu
lớn và vệ sinh kém. Nguy cơ cắt cụt chi ở người ĐTĐ cao gấp 25 lần người bình
thường, nguy cơ cao hơn ở người lớn tuổi ,,.
1.2.4. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường
Các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ thường được chia làm 4 nhóm chính: Di
truyền, nhân chủng, hành vi lối sống và các nhân tố trung gian ,.
1.2.4.1. Yếu tố di truyền
Nghiên cứu cho thấy, khoảng 10% bệnh nhân ĐTĐ có bố mẹ, anh chị em ruột
cũng mắc bệnh ĐTĐ . Khi bố hoặc mẹ mắc ĐTĐ thì 30% con có nguy cơ bị ĐTĐ,
7
và nguy cơ là 50% khi cả bố và mẹ đều bị mắc ĐTĐ . Theo Tạ Văn Bình 2006,
nhóm có tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ có nguy cơ bị ĐTĐ cao gấp 2,68 lần,
có nguy cơ bị rối loạn dung nạp glucose tăng gấp 1,65 lần nhóm không có tiền sử
gia đình có người mắc ĐTĐ .
1.2.4.2. Yếu tố nhân chủng
- Yếu tố tuổi: Nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 tăng theo dần theo quá trình lão hóa của
cơ thể. Yếu tố tuổi được xếp ở vị trí đầu tiên trong các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ
týp 2. Tuổi trên 45 là một YTNC quan trọng của bệnh. Theo Thái Hồng Quang, tỷ lệ
mắc bệnh ĐTĐ ở tuổi 65 trở lên chiếm tới 16% . Theo Trần Minh Long, tỷ lệ mắc
ĐTĐ ở nhóm tuổi từ 45 - 69 cao hơn nhóm tuổi từ 30 - 44 là 2,1 lần .
- Yếu tố chủng tộc: Bệnh ĐTĐ týp 2 gặp ở tất cả các dân tộc, nhưng với tỷ lệ
và mức độ hoàn toàn khác nhau ở các chủng tộc. Những người Mỹ gốc Phi, người
Mỹ gốc Á, Tây Ban Nha, các đảo châu Á - Thái Bình Dương… có nguy cơ mắc
ĐTĐ týp 2 cao hơn các chủng tộc khác. Những dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp
2 cao, thì có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ cao .
- Yếu tố giới: Tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nam và nữ thay đổi phụ thuộc vào chủng tộc,
độ tuổi, điều kiện sống. Nhìn chung, trong hầu hết các điều tra dịch tễ học về ĐTĐ ở
trên thế giới và trong nước, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nữ đều cao hơn nam. Năm 2001, điều tra
dịch tễ học tại 4 thành phố lớn đã xác định tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nữ là 6,6%, nam là 4,9% .
Nghiên cứu của Nguyễn Vinh Quang tại Nam Định và Thái Bình năm 2007 cho tỷ lệ
ĐTĐ týp 2 ở nữ là 3,88%, nam là 3,48% .
1.2.4.3. Yếu tố hành vi lối sống
- Béo phì: Là một trong những nguyên nhân chính gây tình trạng đề kháng
insulin, nếu không kiểm soát tốtsẽ tiến triển thành ĐTĐ. Nguy cơ mắc ĐTĐ do béo
phì có thể điều chỉnh bằng lối sống tăng cường hoạt động thể lực và kiểm soát tốt
trọng lượng cơ thể. Theo Thái Hồng Quang, những người béo phì độ 1 có nguy cơ
mắc bệnh ĐTĐ cao gấp 4 lần, những người béo phì độ 2 có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ
cao gấp 30 lần người bình thường .
8
- Ít hoạt động thể lực: Sự dư thừa năng lượng kết hợp với lối sống tĩnh tại làm
tăng nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ. Ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2, vận động thể lực thường
xuyên có khả năng làm giảm glucose máu, giúp kiểm soát lipid máu, huyết áp và cải
thiện tình trạng kháng insulin . Theo Nguyễn Thành Lâm, nhóm hoạt động thể lực
mức độ nhẹ có nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 cao hơn 1,34 lần so với nhóm hoạt động thể
lực ở mức độ nặng và trung bình .
- Chế độ ăn: Chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, nhiều carbonhydrat tinh chế và
thiếu hụt vitamin, các yếu tố vi lượng góp phần thúc đẩy sự tiến triển của bệnh ĐTĐ.
Chế độ ăn nhiều chất xơ, ăn ngũ cốc ở dạng chưa tinh chế, khẩu phần ăn nhiều rau
xanh sẽ góp phần đáng kể vào việc giảm nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ. Nghiên cứu tại Mỹ
cho thấy, những người thường xuyên ăn gạo nâu (gạo chưa xay xát kỹ) có nguy cơ
mắc ĐTĐ thấp hơn 11% so với người ít khi ăn gạo này và việc sử dụng thường xuyên
ngũ cốc nguyên hạt có thể làm giảm nguy cơ mắc ĐTĐ xuống 36% ,.
1.2.4.4. Yếu tố chuyển hóa và nguy cơ trung gian
- Các yếu tố liên quan đến thai nghén: ĐTĐ thai kỳ, tiền sử đẻ con trên 4 kg.
Trẻ sinh ra từ những bà mẹ mắc ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ mắc bệnh béo phì và ĐTĐ
týp 2 cao hơn trẻ bình thường .
- Tiền sử mắc tiền ĐTĐ: Còn được gọi là rối loạn dung nạp glucose hay rối
loạn đường huyết lúc đói. Tiền ĐTĐ có thể kiểm soát được bằng chế độ ăn uống,
sinh hoạt hợp lý và lối sống tăng cường hoạt động thể lực, giúp làm giảm nguy cơ
tiến triển thành ĐTĐ týp 2.
- Tăng huyết áp: Làm tăng nguy cơ tiến triển các biến chứng tim mạch, biến
chứng thận và một số biến chứng khác ở bệnh nhân ĐTĐ. Tăng huyết áp gặp ở đa
số bệnh nhân ĐTĐ týp 2 và tỷ lệ mắc ĐTĐ týp 2 ở bệnh nhân tăng huyết áp cũng
cao hơn nhiều so với người bình thường cùng lứa tuổi. Nghiên cứu của Trần Minh
Long cho thấy người có tiền sử tăng huyết áp có tỷ lệ ĐTĐ týp 2 cao hơn người
không có bệnh lý này là 1,86 lần .
- Rối loạn lipid máu: Là một YTNC dẫn tới ĐTĐ. Sự tăng các acid béo tự do
9
trong máu gây ảnh hưởng đến chức năng của tế bào sản xuất insulin ở tụy, dẫn đến
giảm bài tiết insulin và giảm tổng hợp insulin. Ngoài ra, tăng acid béo tự do làm
tăng kháng insulin ngoài tế bào, glucose không đi được vào trong tế bào dẫn đến
tăng nồng độ glucose máu.
1.2.4.5. Yếu tố khác
- Stress: Stress có thể làm giảm khả năng ứng phó với công việc hàng ngày, kể
cả việc chăm sóc sức khỏe của bản thân. Các nội tiết tố được phóng thích khi bị
stress làm cơ thể giải phóng glucose dự trữ và chất béo để cung cấp thêm năng
lượng cần thiết để đối phó với căng thẳng. Đường máu tăng cao trong một thời gian
dài cùng với hiện tượng kháng insulin hoặc thiếu hụt insulin là nguy cơ dẫn đến
ĐTĐ týp 2 .
1.2.5. Điều trị Đái Tháo đường týp 2
1.2.5.1. Nguyên tắc.
- Thuốc phải kết hợp với chế độ ăn và luyện tập. Đây là bộ ba điều trị bệnh đái
tháo đường.
- Phải phối hợp điều trị hạ glucose máu, điều chỉnh các rối loạn lipid, duy trì
số đo huyết áp hợp lý, phòng, chống các rối loạn đông máu...
- Khi cần phải dùng insulin (ví dụ trong các đợt cấp của bệnh mạn tính, bệnh
nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, ung thư, phẫu thuật...).
10
1.2.5.2.Mục tiêu điều trị.
Bảng 1.2: Các chỉ số sau khi điều trị ĐTĐ
Chỉ sô Đơn vị Tôt Chấp nhận Kém
Glucose máu
- Lúc đói
- Sau ăn
Mmol/l 4,4 - 6,1
4,4 - 7,8
≤ 6,5
7,8 ≤ 9,0
> 7,0
> 9,0
HbA1c* % ≤ 7,0 > 7,0 đến ≤ 7,5 > 7,5
Huyết áp mmHg
≤ 130/80**
≤ 140/80
130/80 - 140/90 > 140/90
BMI kg/(m)2 18,5 - 23 18,5 - 23 ≥ 23
Cholesterol toàn
phần
Mmol/l < 4,5 4,5 - ≤ 5,2 ≥ 5,3
HDL-c Mmol/l > 1,1 ≥ 0,9 < 0,9
Triglycerid Mmol/l 1,5 ≤ 2,3 > 2,3
LDL-c
Mmol/l
< 1,7*** ≤ 2,0 ≥ 3,4
Non-HDL Mmol/l 2,5 3,4 - 4,1 > 4,1
* Mức HbA1c được điều chỉnh theo thực tế lâm sàng của từng đối tượng. Như
vậy, sẽ có những người cần giữ HbA1c ở mức 6,5% (người bệnh trẻ, mới chẩn đoán
đái tháo đường, chưa có biến chứng mạn tính, không có bệnh đi kèm); nhưng cũng
có những đối tượng chỉ cần ở mức 7,5% (người bệnh lớn tuổi, bị bệnh đái tháo
đường đã lâu, có biến chứng mạn tính, có nhiều bệnh đi kèm).
** Hiện nay hầu hết các hiệp hội chuyên khoa đã thay đổi mức mục tiêu:
Huyết áp < 140/80 mmHg khi không có bệnh thận đái tháo đường và < 130/80
mmHg cho người có bệnh thận đái tháo đường.
*** Người có tổn thương tim mạch, LDL-c nên dưới 1,7 mmol/ (dưới 70 mg/dl).
1.2.5.3. Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị.
Mục tiêu điều trị: phải nhanh chóng đưa lượng glucose máu về mức tốt nhất,
đạt mục tiêu đưa HbA1c về dưới 7,0% trong vòng 3 tháng. Có thể xem xét dùng
11
thuốc phối hợp sớm trong các trường hợp glucose huyết tăng cao, thí dụ:
Nếu HbA1c > 9,0% mà mức glucose huyết tương lúc đói > 13,0 mmol/l có thể
cân nhắc dùng hai loại thuốc viên hạ glucose máu phối hợp.
Nếu HbA1C > 9,0% mà mức glucose máu lúc đói > 15,0 mmol/l có thể xét chỉ
định dùng ngay insulin.
Bên cạnh điều chỉnh glucose máu, phải đồng thời lưu ý cân bằng các thành
phần lipid máu, các thông số về đông máu, duy trì số đo huyết áp theo mục tiêu...
Theo dõi, đánh giá tình trạng kiểm soát mức glucose trong máu bao gồm:
glucose máu lúc đói, glucose máu sau ăn, và HbA1c - được đo từ 3 tháng/lần. Nếu
glucose huyết ổn định tốt có thể đo HbA1c mỗi 6 tháng một lần.
Đối với các cơ sở y tế không thực hiện xét nghiệm HbA1c, có thể đánh giá
theo mức glucose huyết tương trung bình (theo mối liên quan giữa glucose huyết
tương trung bình và HbA1c), hoặc theo dõi hiệu quả điều trị bằng glucose máu lúc
đói, glucose máu 2 giờ sau ăn.
1.2.6. Phòng bệnh đái tháo đường
Hiện nay, với những hiểu biết về vai trò của YTNC, sinh lý bệnh cũng như các
biến chứng của bệnh ĐTĐ, người ta có thể khẳng định ĐTĐ týp 2 có thể phòng
được với các cấp độ khác nhau. Có 3 cấp độ dự phòng ,:
- Dự phòng cấp 1: Sàng lọc để tìm ra nhóm người có nguy cơ mắc bệnh; can
thiệp tích cực nhằm làm giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ trong cộng đồng.
- Dự phòng cấp 2: Với những người đã bị bệnh ĐTĐ, nhằm làm chậm xảy ra
các biến chứng, giảm mức độ nặng của biến chứng; phục hồi chức năng cơ quan bị
tổn thương; nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
- Dự phòng cấp 3: Lồng ghép ĐTĐ vào chương trình sức khỏe quốc gia; đánh
giá đúng mức gánh nặng của bệnh ĐTĐ; kiện toàn mạng lưới quản lý chăm sóc và
điều trị ĐTĐ; hoàn thiện chính sách xã hội dành cho người ĐTĐ.
12
1.3. Tình bệnh ĐTĐ trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới
ĐTĐ là bệnh chuyển hóa thường gặp nhất và đã có từ lâu, nhưng đặc biệt
phát triển trong những năm gần đây. Bệnh tăng nhanh theo tốc độ phát triển của nền
kinh tế xã hội. Các công trình nghiên cứu về tính chất dịch tễ bệnh ĐTĐ cho thấy:
tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ tăng lên hàng năm, cứ 15 năm thì tỷ lệ này tăng lên gấp đôi,
tuổi càng tăng thì tỷ lệ mắc càng cao, từ 65 tuổi trở lên thì tỷ lệ này lên tới 16% .
ĐTĐ được xếp vào một trong ba bệnh thường gây tàn phế và tử vong cao nhất đó là
xơ vữa động mạch, ung thư. TCYTTG đã lên tiếng “báo động” về mối lo ngại này
trên toàn thế giới:
+ Năm 1985: cả thế giới có 30 triệu người mắc bệnh ĐTĐ
+ Năm 1994: cả thế giới có khoảng 110 triệu người mắc ĐTĐ, trong đó 98,9
triệu người mắc ĐTĐ týp 2.
+ Năm 2000: có 151 triệu người mắc bệnh ĐTĐ
+ Năm 2010: có ≈221 triệu người mắc ĐTĐ, trong đó có khoảng 215,6 triệu
người ĐTĐ týp 2.
+ Dự đoán năm 2025 có khoảng 300- 350 triệu người bị bệnh ĐTĐ
Tỷ lệ mắc bệnh theo từng nước có nền công nghiệp phát triển hay đang phát
triển, thay đổi theo từng dân tộc, từng vùng địa lý khác nhau. Hội nghị ĐTĐ (2007)
tại Singapore công bố, số người bệnh ở 10 nước điển hình như sau :
13
Bảng 1.3: Số người bệnh ĐTĐ tại 10 nước
Tên nước
Số người bệnh ĐTĐ
năm 1995
(triệu người)
Số người bệnh ĐTĐ dự báo đến năm 2025
(triệu người)
Ấn Độ 19,4 57,2
Trung Quốc 16,0 37,6
Mỹ 13,9 21,9
Nga 8,9 12,2
Nhật Bản 6,3 8,5
Indonesia 4,5 12,4
Brazil 4,9 11,6
Mexico 3,8 11,7
Pakistan 4,3 14,5
Ukraina 3,6 8,8
Năm 2013, ước tính trên toàn thế giới có khoảng 382 triệu người bị ĐTĐ
chiếm 8,3% dân số. Bắc Mỹ và vùng Caribbcan là vùng có tỷ lệ ĐTĐ cao hơn
chiếm 11%, tiếp theo là Trung Đông và Bắc Phi 9,2%, khu vực Tây Thái Bình
Dương là 8,6% dân số, Châu Âu có khoảng 8,5% dân số, Châu Phi là khu vực có tỷ
lệ thấp nhất 4,9% .
Một nghiên cứu chung của các trường đại học Trung Quốc và Hoa Kỳ (2013)
thì khoảng 11,6% những người trưởng thành Trung Quốc bị bệnh ĐTĐ, tức là
khoảng 114 triệu người. Phân nửa những người trưởng thành đang ở trong thời kỳ
tiền ĐTĐ đã rối loạn chuyển hóa lượng đường nhưng chưa được phát hiện ra .
1.3.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước đang phát triển và bệnh ĐTĐ cũng đang
gia tăng nhanh chóng. Thập kỷ 90, tỷ lệ ĐTĐ tăng dần ở các thành phố lớn. Tại
Huế, năm 1996 là 0,96% (nội thành 1,05%, ngoại thành là 0,6%), tỷ lệ nữ nhiều hơn
nam, năm 2006 tỷ lệ này cho kết quả là 1%, nhưng đến năm 2003 tỷ lệ này lên tới
xấp xỉ 5% dân số. Tại Hà Nội, năm 1990 tỷ lệ này là 1,2% (nội thành 1,44%, ngoại
14
thành 0,63%), sau hơn 10 năm (2002), một nghiên cứu được tiến hành trên cùng
một địa điểm, cùng nhóm tuổi và phương pháp nghiên cứu giống năm 1990 cho
thấy tỷ lệ ĐTĐ đã tăng lên gấp đôi (2,16%) (số liệu cũ quá cần cập nhật số liệu mới
hơn!). Tại thành phố Hồ Chí Minh (1993) tỷ lệ ĐTĐ týp 2 là 2,52%, năm 2001 tỷ lệ
ĐTĐ ở nội thành là 2,5% và tỷ lệ này tăng gấp 2,5 lần sau 8 năm (6,9% so với
2,5%) . Năm 2001, một cuộc điều tra dịch tễ về bệnh ĐTĐ theo quy chuẩn quốc tế
tại 4 thành phố lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí minh) cho kết
quả tỷ lệ mắc ĐTĐ là 4,0%, riêng quận Hoàn Kiếm (Hà Nội) tỷ lệ này lên tới 7%.
Theo điều tra quốc gia về ĐTĐ năm 2002 cho thấy tỷ lệ người bệnh ĐTĐ tăng lên
so với nghiên cứu ở thập niên 90. Năm 2002, tỷ lệ ĐTĐ trên toàn quốc chiếm 2,7%
(khu vực thành phố 4,4%, miền núi và trung du 2,1%, đồng bằng 2,7%) . Kết quả
điều tra dịch tễ học bệnh ĐTĐ toàn quốc năm 2012 do Bệnh viện Nội tiết trung
ương tiến hành, tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ toàn quốc ở người trưởng thành là 5,42%. Tỷ lệ
hiện mắc ĐTĐ tăng dần theo nhóm tuổi, cụ thể là 1,7% ở nhóm tuổi từ 30-39; 3,7%
ở nhóm tuổi từ 40-49; 7,5% ở nhóm tuổi từ 50-59 và 9,9% ở nhóm tuổi từ 60 đến 69
tuổi .
Bệnh ĐTĐ týp 2 còn được gọi là “kẻ giết người thầm lặng” do bệnh âm thầm
tiến triển trong cơ thể con người. Vì vậy, một số lượng không nhỏ người bệnh chỉ có
thể phát hiện ra mình bị bệnh ĐTĐ khi bệnh đã có những biến chứng như giảm thị
lực do đục thủy tinh thể, bệnh lý võng mạc, biến chứng thận, biến chứng tim
mạch…Việc phát hiện muộn ĐTĐ sẽ gây thêm những tốn kém cho công tác điều trị
bệnh cũng như ảnh hưởng không nhỏ tới CLCS của người bệnh. Kết quả điều tra
năm 2012 cho thấy tỷ lệ rất lớn người bệnh ĐTĐ chưa được chẩn đoán tại cộng
đồng (năm 2002 là 64,6%, năm 2002 là 63,3%). Trước đây người bệnh ĐTĐ týp 2
thường xuất hiện ở những người trên 40 tuổi. Điều đáng lo ngại hiện nay là bệnh
xuất hiện ở lứa tuổi trẻ càng nhiều. Trên thực tế, nhiều người bệnh ĐTĐ týp 2 mắc
bệnh ở lứa tuổi còn rất trẻ từ 11 đến 15 tuổi. Nguyên nhân chủ yếu là hiện tượng
thừa cân, béo phì đang tăng nhanh ở lứa tuổi thiếu niên, đây là yếu tố nguy cơ cao
của bệnh ĐTĐ týp 2 .
15
1.4. Địa điểm nghiên cứu
Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằn sông Hồng, thuốc miền Bắc Việt
Nam. Trung tâm tỉnh cách thủ đô Hà Nội 110 km về phía Đông Nam. Diện tích tự
nhiên của tỉnh là 1.546,5 km2, dân số là 1,86 triệu người. Gần 90% dân số là nông
dân, thu nhập chủ yếu của người dân từ sản xuất nông nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo và
cận nghèo chiếm gần 6%. Thu nhập bình quân đầu người là 1.400 USD.
Toàn tỉnh có 7 huyện (Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Thái Thuỵ, Tiền
Hải, Vũ Thư, Quỳnh Phụ) và 1 thành phố Thái Bình trực thuộc tỉnh, 286 đơn vị cấp
xã (10 phường, 9 thị trấn và 267 xã). Khoảng cách xa nhất từ trung tâm tỉnh đến
trung tâm huyện là 30km, đến xã là 50km. Về hệ thống y tế công lập của tỉnh: có 1
bệnh viện đa khoa tỉnh, 9 bệnh viện chuyên khoa trực thuộc tỉnh, thành phố; 12
bệnh viện đa khoa huyện, thành phố; 11 trung tâm tuyến tỉnh; 8 trung tâm y tế các
huyện, thành phố; 286 trạm y tế xã; 100% trạm y tế xã có bác sỹ đến công tác;
79,7% trạm y tế có bác sỹ là người địa phương; 100% các thôn, tổ dân phố có cộng
tác viên y tế (2.749 người). Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 75%; Các trạm
y tế xã, phường, thị trấn trong tỉnh đã đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu với cơ quan
bảo hiểm y tế.
Tại Thái Bình, hệ thống cơ cở y tế công tham gia khám, chữa bệnh đái tháo
đường được thực hiện tại các tuyến tỉnh, huyện, xã, được mô tả theo bảng sau:
Bảng 1.4: Hệ thống y tế công lập Thái Bình
Cấp Cơ quan chịu trách nhiệm
Tỉnh
Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình
Một số Bệnh viện chuyên khoa thuộc tỉnh
Quận/ huyện
Bệnh viện Huyện
Trung tâm y tế quận/ huyện
Xã/ phường Trạm Y tế xã, phường
16
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.
2.2. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện từ 05/2018 đến 05/2019
2.3. Đôi tượng nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng: Hồ sơ bệnh án bệnh nhân ĐTĐ tại bệnh viện Đa
khoa huyện Đông hưng.
2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- Đối với bệnh án:
o Bệnh án của bệnh nhân ĐTĐ týp 2 được quản lý tại cơ sở nghiên cứu
o Bệnh nhân tham gia từ đầu năm 2018 đổ về trước
o Đầy đủ thông tin lưu trữ
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Đối với bệnh án:
o Không đầy đủ thông tin
o Bệnh nhân mới được quản lý dưới 6 tháng
2.4. Thiết kế nghiên cứu
Đây là nghiên cứu mô tả hồi cứu có phân tích.
2.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu
- Hồ sơ bệnh án: Tổng số hồ sơ bệnh án ngoại trú quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện
Đông Hưng là 2650 hồ sơ. Nghiên cứu lựa chọn ngẫu nhiên đơn 196 hồ sơ
bệnh án theo công thức
17
Trong dó,
Z1- α = 1,96 thể hiện khoảng tin cậy 95%
P = 0,5 là mức chưa biết quản lý tốt bệnh nhân ĐTĐ
D = 0,068 là độ chính xác tuyệt đối
N = 2650 là quần thể hiện tại
n là cỡ mẫu cần tính = 193. Trên thực tế, nghiên cứu xem xét 200 hồ sơ bệnh
án, phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn.
2.6. Biến sô và chỉ sô nghiên cứu
Bảng 2.1: Biến số và chỉ số nghiên cứu
Nội dung
Tên biến sô/
chỉ sô
Định nghĩa
Phương
pháp
thu thập
Thông tin
chung của
đối tượng
nghiên
cứu
Tuổi Tuổi dương lịch tới 2018
Bệnh án
Giới Giới tính nam hoặc nữ
Chẩn đoán ĐTĐ
Tiền ĐTĐ, ĐTĐ không phụ thuộc
insulin, ĐTĐ phụ thuộc insulin
Bệnh đồng mắc Các bệnh đồng mắc / biến chứng
Mục tiêu
1: Mô tả
thực trạng
quản lý
Đái tháo
đường týp
2 tại bệnh
viện Đa
khoa
tuyến
Số lượt khám trong năm Là số lần bệnh nhân đến bệnh viện
thăm khám và được ghi vào hồ sơ
bệnh án.
Bệnh án
Tần xuất xét nghiệm
HbA1C và glucose khi đói
Là khoảng thời gian giữa hai lần
xét nghiệm
Phân bố chỉ định xét
nghiệm các chỉ số
Tỷ lệ phân bố chỉ định xét nghiệm
các chỉ số gồm:
- HbA1c
- Glucose lúc đói
- ALAT, ASAT, LDL
- Cholesterol toàn phần
- Creatine
18
huyện
Đông
Hưng của
tỉnh Thái
- Triglyceride
- Tổng phân tích nước tiểu
- Siêu âm bụng
Phân bố kê đơn tên thuốc
theo biệt dược gốc
Tỷ lệ phân bố kê đơn các loại thuốc
Mục tiêu
2: Một số
yếu tố
liên quan
đến quản
lý ĐTĐ
tại Bệnh
viện
huyện
Đông
Hưng
Liên quan giữa nhóm tuổi
và chỉ định HbA1c
Là sự kiểm định mối liên quan giữa
nhóm tuổi với quyết định chỉ định
xét nghiệm HbA1c
Liên quan giữa giới tính
với chỉ định HbA1c
Là sự kiểm định mối liên quan giữa
giới tính quyết định chỉ định xét
nghiệm HbA1c
Liên quan giữa chẩn đoán
bệnh ĐTĐ với chỉ định
HbA1c
Là sự kiểm định mối liên quan giữa
chẩn đoán bệnh ĐTĐ với quyết
định chỉ định xét nghiệm HbA1c
Liên quan giữa THA với
chỉ định HbA1C
Là sự kiểm địnhmối liên quan giữa
THA quyết định chỉ định xét
nghiệm HbA1c
Liên quan giữa nhóm tuổi
và kê đơn các nhóm thuốc
Là sự kiểm định mối liên quan giữa
nhóm tuổi với quyết định chỉ định
xét nghiệm các nhóm thuốc
Liên quan giữa giới tính
với chỉ định các nhóm
thuốc
Là sự kiểm định mối liên quan giữa
giới tính quyết định chỉ định xét
nghiệm các nhóm thuốc
Liên quan giữa chẩn đoán
bệnh ĐTĐ với chỉ định
các nhóm thuốc
Là sự kiểm định mối liên quan giữa
chẩn đoán bệnh ĐTĐ với quyết
định chỉ định xét nghiệm các nhóm
thuốc
Liên quan giữa THA với
chỉ định các nhóm thuốc
Là sự kiểm địnhmối liên quan giữa
THA quyết định chỉ định xét
nghiệm các nhóm thuốc
2.7. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin
2.7.1. Công cụ thu thập thông tin
- Bộ câu hỏi tự điền có cấu trúc được thiết kế sẵn để thu thập thông tin (biểu
mẫu số 1 kèm theo đề cương nghiên cứu).
19
- Bộ công cụ thu thập số liệu sau khi xây dựng, sẽ được xin ý kiến góp ý của
các chuyên gia để hoàn thiện. Sau đó tiến hành thử nghiệm bộ công cụ để đánh giá,
điều chỉnh và hoàn thiện trước khi sử dụng:
- Chỉnh sửa, hoàn thiện bộ công cụ sau khi áp dụng thử: do nghiên cứu viên
thực hiện.
- Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân ĐTĐ týp 2.
2.7.2. Thu thập thông tin
- Cán bộ thu thập thông tin là nghiên cứu viên có kinh nghiệm.
2.7.3. Phương pháp và quy trình thu thập số liệu
- Nghiên cứu viên tham gia nghiên cứu về kế hoạch khảo sát về thực trạng
quản lý ĐTĐ. Nội dung kế hoạch gồm có: thời gian, địa điểm, đối tượng tham gia
khảo sát, mục đích, ý nghĩa của cuộc khảo sát. Mục đích để nghiên cứu viên phối
hợp các đơn vị liên quan tổ chức buổi khảo sát thu thập thông tin.
- Nghiên cứu viên thu thập thông tin theo phiếu điều tra dựa vào bệnh án lưu trữ
- Giám sát: Nghiên cứu viên sẽ tiến hành công việc giám sát.
2.8.Phân tích sô liệu:
- Số liệu sau khi thu thập sẽ được mã hoá, làm sạch. Số liệu được nhập, làm
sạch và phân tích trên chương trình phần mềm SPSS 18.
- Phân tích số liệu: sử dụng phép thống kê mô tả và phân tích: Các thống kê
mô tả bao gồm tần số, tỷ lệ đối với biến định tính và trung bình độ lệch chuẩn đối
với biến định lượng. Thống kê phân tích sử dụng kiểm định Khi bình phương để tìm
sự khác biệt giữa các tỷ lệ của các nhóm khác nhau. Hồi quy đa biến cũng được sử
dụng để tìm hiểu một số yếu tố liên quan và khống chế nhiễu.
- Mức ý nghĩa thống kê được sử dụng với p = 0,05.
2.9. Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ được tiến hành khi được Hội đồng đạo đức của Trường Đại
học Y Hà Nội thông qua. Nghiên cứu không can thiệp trực tiếp trên thân thể người
cung cấp số liệu và không gây tổn hại sức khỏe cho đối tượng tham gia nghiên cứu.
Đối tượng được thông báo chi tiết về mục đích, nội dung của nghiên cứu và có quyền
20
từ chối tham gia nghiên cứu. Các thông tin do đối tượng cung cấp sẽ được cam kết
giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho mục đích của nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu
được gửi về bệnh viện, lưu thư viện, phục vụ nghiên cứu sau khi hoàn thành.
2.10. Hạn chế nghiên cứu
Do nguồn lực hạn chế, nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại 1 bệnh viện đa
khoa tuyến huyện là Bệnh viện huyện Đông Hưng mà không có đối chứng với một
bệnh viện huyện khác.
Do nguồn lực hạn chế, số mẫu hồ sơ bệnh án là 196, độ chính xác tuyệt đối là
0,068, không đạt độ chính xác 0,05 với 345 mẫu.
Nghiên cứu định lượng phân tích dữ liệu trên hồ sơ bệnh án mà chưa có giai
đoạn định lượng thảo luận với bác sĩ về kết quả thu được.
21
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.Thực trạng quản lý bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Đông Hưng
3.1.1. Thông tin của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu
Bảng 3.1: Thông tin chung của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu
Chỉ sô
Tổng sô
SL (n) %
Tuổi
25-34 tuổi 2 1,0 %
35-44 tuổi 5 2,6 %
45-54 tuổi 25 12,8 %
55-64 tuổi 60 30,6 %
>=65 104 53,1 %
Tuổi TB ± 95% CI là 65,74 ± 9,9
Giới
Nam 102 52,0 %
Nữ 94 48,0 %
Đối tương
BHYT 196 100%
Viện phí trực tiếp 0
Khác 0
Nhận xét:
Phân bố bệnh nhân trong nhóm >=65 tuổi chiếm trên một nửa tổng số bệnh
nhân. Tuổi trung bình của bệnh nhân có hồ sơ khảo sát là 65,74. Bệnh nhân ít tuổi
nhất là 32 tuổi và lớn tuổi nhất là 95 tuổi. Số lượng nam giới với 102 bệnh nhân,
chiếm tỷ lệ 52%. Tỷ lệ nữ giới là 48%. 100% bệnh nhân quản lý có bảo hiểm y tế.
Không có đối tượng bệnh nhân chi trả viện phí trực tiếp.
Bảng 3.2: Bệnh nhân theo đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
Đôi tượng
Tổng sô
SL (n) %
Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; 66 33.0%
Người có công với cách mạng, thân nhân, cựu chiến binh theo
quy định pháp luật về cựu chiến binh
43 21.5%
22
Đôi tượng
Tổng sô
SL (n) %
Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người
thuộc hộ gia đình
34 17.0%
Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước;
người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc
tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên
xung phong ….
15 7.5%
Người thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo 12 7.0%
Sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực
lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh
hoạt phí từ ngân sách Nhà nước và thân nhân
11 5.5%
Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo
quy định của pháp luật;
10 5.0%
Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng 3 1.5%
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức
2 1.0%
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng
2 1.0%
Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập,
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư
1 0.5%
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về
cán bộ, công chức, viên chức
1 0.5%
Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương
nhiệm
1 0.5%
Nhận xét:
- Nhóm thẻ người được hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
có tỷ lệ cao nhất với 33%. Tiếp theo là người có công với cách mạng, thân nhân
và cựu chiến binh với 21,5%. Người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình
chiến 17%. Các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác đều thấp, dưới 10%.
Các thông tin khác về bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu:
23
- Tất cả các bệnh nhân có địa chỉ thường trú tại các xã và thị trấn của huyện
Đông Hưng. Không có bệnh nhân nào từ địa bàn khác.
- Hồ sơ bệnh án không ghi điện thoại, email hay các thông tin khác của bệnh
nhân để liên hệ khi cần thiết
- Một số hồ sơ bệnh án ghi cân nặng của bệnh nhân. Số còn lại ghi không đầy
đủ. Không có thông tin về chiều cao của bệnh nhân, do vậy không có thông
tin về chỉ số BMI của người bệnh.
3.1.2. Thực trạng chẩn đoán và theo dõi cận lâm sàng
Bảng 3.3: Chẩn đoán ĐTĐ của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu
Chẩn đoán ĐTĐ Sô lượng %
Tiền đái tháo đường chưa điều trị thuốc 54 27,6%
ĐTĐ týp 2 không phụ thuộc insulin 138 70,4%
ĐTĐ týp 2 phụ thuộc insulin 4 2,0%
Nhận xét:
- Tất cả hồ sơ bệnh án là hồ sơ bệnh án ngoại trú. Bệnh viện không có hồ sơ
bệnh án điện tử kết nối thông tin chăm sóc ngoại trú với chăm sóc nội trú. 54
bệnh nhân (27,6%) được chẩn đoán là tiền đái tháo đường, không cần điều trị
thuốc. 138 bệnh nhân (70,4%) dùng thuốc uống. 4 bệnh nhân sử dụng insulin
trong điều trị kiểm soát đường huyết.
Bảng 3.4: Tình trạng biến chứng/ bệnh đồng mắc
Sô bệnh mắc Sô lượng %
ĐTĐ týp 2 đơn thuần 79 40,3%
ĐTĐ týp 2 có thêm bệnh đồng mắc 117 59,7%
40,3% bệnh nhân mắc đơn thuận đái tháo đường. Gần 60% bệnh nhân có
thêm bệnh đồng mắc. Thông tin trong bệnh án ghi nhận các mã ICD ở 3 chữ số,
24
không xác định được biến chứng. Thông tin trong bệnh án cũng không xác định
được biến chứng mạch máu nhỏ hay mạch máu lớn.
Bảng 3.5: Phân bố các bệnh đồng mắc
Loại bệnh đồng mắc Sô lượng %
Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát) 57 47.5%
Rối loạn chuyển hóa 30 25.0%
Viêm gan và các bệnh lý gan 12 10.0%
Sỏi thận và niệu quản 2 1.7%
Khác 19 15.8%
Nhận xét:
- 47,5% bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mắc thêm tăng huyết áp, được chẩn đoán là vô
căn (nguyên phát) trong hồ sơ bện án. 25% mắc các bệnh rối loạn chuyển
hóa. Chỉ có 2 bệnh nhân có sỏi thận và niệu quản. Thông tin từ hồ sơ bệnh án
không xác định được các biến chứng mạch máu nhỏ hay mạch máu lớn.
Không có bệnh nhân nào có các bệnh lý đáy mắt hay suy thận.
Trung mình mỗi bệnh nhân đến khám 9,87 ± 0,4 lần. Biểu đồ sau mô tả phân
bổ số lần khám chữa bệnh trong năm.
25
Tải bản FULL (79 trang): https://bit.ly/3XvPOkO
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Biểu đồ 3.1: Phân bổ số lần khám chữa bệnh trong năm
Tỷ lệ bệnh nhân đến khám 11-12-13 lần trong năm (mỗi tháng một lần) là
52,6%. Số còn lại không đến đều hàng tháng. Có 1 bệnh nhân đến khám 16 lần
trong năm.
Bảng sau mô tả số lượng xét nghiệm trong nhóm bệnh nhân có hồ sơ
bệnh án khảo sát:
26
Tải bản FULL (79 trang): https://bit.ly/3XvPOkO
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Bảng 3.6: Phân bố chỉ số xét nghiệm trong nhóm đối tượng nghiên cứu
Xét nghiện cận lâm sàng Sô lượng %
HbA1c 309 3.3%
Glucose lúc đói 1878 19.70%
ALAT 1098 11.59%
ASAT 1076 11.36%
LDL 1 0.01%
Cholesterol toàn phần 1529 16.14%
Creatine 1074 11.34%
Triglyceride 1516 16.00%
Tổng phân tích nước tiểu 989 10.44%
Siêu âm 5 0.05%
Tổng xét nghiệm 9475 100%
Nhận xét:
- Quan sát 196 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân ngoại trú cho thấy có 10 chỉ số
được chỉ định xét nghiệm. Trong đó chỉ định nhiều nhất là chỉ số đường
huyết lúc đói với 1878 lần chiếm 19,82%. Tiếp đó là chỉ số cholesterol toàn
phần với 1529 lần chiếm 16,14%. Lần lượt các chỉ số được xét nghiệm có số
lần chỉ định: ALAT 11,59%, ASAT 11,36%, Creatine 11,34%, Triglyceride
16%, Tổng phân tích nước tiểu 10,44%, Siêu âm 0,05% và thấp nhất là chỉ số
LDL với 1 lần được chỉ định chiếm 0,01%.
- Chỉ số quan trong nhất là HbA1C được chỉ định trung bình 1,57 ± 1,18 lần.
Có bệnh nhân ít nhất là 0 lần và nhiều nhất là 4 lần/ năm.
3.1.3. Thực trạng điều trị
Chỉ có 4 bác sĩ trực tiếp quản lý bệnh nhân ĐTĐ là những bác sĩ ghi và ký
trong hồ sơ bệnh án.
Các bác sĩ mô tả công việc mình “Nhiệm vụ của chúng tôi là quả lý bệnh
nhân đái tháo đường, cho thuốc điều trị”.
27
6070939

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP II TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐÔNG HƯNG CỦA TỈNH THÁI BÌNH.pdf

Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángĐề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máuđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...
Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...
Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...
Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...
Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP II TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐÔNG HƯNG CỦA TỈNH THÁI BÌNH.pdf (20)

Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAYLuận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
Luận án: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể viên nang cứng, HAY
 
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
Đề tài: Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của cao Hoàng Kinh và tác dụ...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
 
Đề tài: Ghi nhận một số vấn đề liên quan đến thuốc, HAY
Đề tài: Ghi nhận một số vấn đề liên quan đến thuốc, HAYĐề tài: Ghi nhận một số vấn đề liên quan đến thuốc, HAY
Đề tài: Ghi nhận một số vấn đề liên quan đến thuốc, HAY
 
Luận văn: Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, HAY
Luận văn: Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, HAYLuận văn: Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, HAY
Luận văn: Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, HAY
 
Luận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đường
Luận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đườngLuận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đường
Luận văn: Nồng độ hydroxybutyrate máu ở bệnh nhân tiểu đường
 
Tác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đay
Tác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đayTác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đay
Tác dụng của bài thuốc ngân kiều thang trên bệnh nhân mày đay
 
Luận văn: Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm ph...
Luận văn: Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm ph...Luận văn: Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm ph...
Luận văn: Phân tích tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong điều trị viêm ph...
 
Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong diều trị viêm phổi, HAY
Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong diều trị viêm phổi, HAYTình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong diều trị viêm phổi, HAY
Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong diều trị viêm phổi, HAY
 
Luận văn: Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi, 9đ
Luận văn: Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi, 9đLuận văn: Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi, 9đ
Luận văn: Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi, 9đ
 
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 thángĐề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
Đề tài: Biến cố bất lợi trong điều trị lao đa kháng với phát đồ 9 tháng
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máuđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu
 
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
Kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng biến chứng ở bệnh nhân tăng huyết áp đ...
 
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
 
Luận văn: Nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút tại Điện Biên
Luận văn: Nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút tại Điện BiênLuận văn: Nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút tại Điện Biên
Luận văn: Nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút tại Điện Biên
 
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
 
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giápLuận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
 
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
 
Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...
Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...
Khảo sát kết quả hoạt động tại Nhà thuốc Phúc An Quận 9, Thành phố Hồ Chí Min...
 
Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...
Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...
Thực trạng dạy và học học phần thực tập cộng đồng của sinh viên cao đẳng điều...
 

Mehr von HanaTiti

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfHanaTiti
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfHanaTiti
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...HanaTiti
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...HanaTiti
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfHanaTiti
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...HanaTiti
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...HanaTiti
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfHanaTiti
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...HanaTiti
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfHanaTiti
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfHanaTiti
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...HanaTiti
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfHanaTiti
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...HanaTiti
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...HanaTiti
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfHanaTiti
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfHanaTiti
 

Mehr von HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Kürzlich hochgeladen

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 

Kürzlich hochgeladen (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP II TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐÔNG HƯNG CỦA TỈNH THÁI BÌNH.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN HỮU QUÂN THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP II TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐÔNG HƯNG CỦA TỈNH THÁI BÌNH 2018 Chuyên ngành : Quản Lý Bệnh viện Mã sô : 62720301 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM HUY TUẤN KIỆT HÀ NỘI - 2019
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý bệnh viện, ngoài những nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ động viên của các thầy cô, Ban lãnh đạo Sở Y tế Thái Bình, bạn bè đồng nghiệp và người thân trong gia đình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, các bộ môn và phòng sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội - Viên Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt, người thầy nhiệt tình, trách nhiệm đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thái bình, Bệnh viện Đa khoa huyện Đông Hưng nơi tôi thực hiện đề tài nghiên cứu, các anh/chị em đồng nghiệp là nơi tôi công tác và thực hiện đề tài nghiên cứu, đã tạo điều kiện giúp đỡ cung cấp thông tin cần thiết để tôi thực hiện được nghiên cứu. Các bạn lớp cao học Quản lý bệnh viện khóa 26 đã chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi kiến thức, giúp đỡ nhau trong quá trình học tập. Cuối cùng tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người trong gia đình đặc biệt là bố mẹ, vợ và các con yêu quí là nguồn động viên, khích lệ để tôi hoàn thành được luận văn này. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2019 HỌC VIÊN Nguyễn Hữu Quân
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: Nguyễn Hữu Quân, học viên cao học khóa 26 Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng - Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Quản lý bệnh viện, xin cam đoan như sau: 1. Đây là luận văn do tôi trực tiếp thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt. 2. Đề tài nghiên cứu này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực, khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của đơn vị nơi nghiên cứu. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam kết trên. Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2019 Người viết bản cam đoan Nguyễn Hữu Quân
  • 4. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG................................................................................................7 HÌNH, BIỂU ĐỒ...................................................................................................10 ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1..............................................................................................................3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................................3 1.1. Khái niệm........................................................................................................3 1.1.1. Đái tháo đường.........................................................................................3 1.1.2. Quản lý bệnh Đái tháo đường...................................................................3 1.2. Tổng quan về Đái tháo đường........................................................................3 1.2.1. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường..............................................................3 1.2.2. Phân loại đái tháo đường..........................................................................4 1.2.3. Biến chứng của bệnh đái tháo đường.......................................................6 1.2.4. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường...........................................7 1.2.5. Điều trị Đái Tháo đường týp 2.................................................................10 1.2.6. Phòng bệnh đái tháo đường...................................................................12 1.3. Tình bệnh ĐTĐ trên thế giới và Việt Nam.....................................................13 1.3.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới..........................................13 1.3.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam..........................................14 1.4. Địa điểm nghiên cứu....................................................................................16 CHƯƠNG 2............................................................................................................17 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................17 2.1. Địa điểm nghiên cứu.....................................................................................17 2.2. Thời gian nghiên cứu.....................................................................................17 2.3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................17
  • 5. 2.3.1.Tiêu chuẩn lựa chọn.................................................................................17 2.3.2.Tiêu chuẩn loại trừ...................................................................................17 2.4. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................17 2.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu..................................................................17 2.6. Biến số và chỉ số nghiên cứu..........................................................................18 2.7. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin.........................................................19 2.7.1.Công cụ thu thập thông tin......................................................................19 2.7.2.Thu thập thông tin....................................................................................20 2.7.3.Phương pháp và quy trình thu thập số liệu..............................................20 2.8. Phân tch số li u: ê ...........................................................................................20 2.9. Đạo đức nghiên cứu......................................................................................20 2.10. Hạn chế nghiên cứu.....................................................................................21 CHƯƠNG 3............................................................................................................22 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................22 3.1. Thực trạng quản lý bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Đông Hưng.............22 3.1.1. Thông tin của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu.............................22 3.1.2. Thực trạng chẩn đoán và theo dõi cận lâm sàng........................................24 3.1.3. Thực trạng điều trị......................................................................................27 3.2. Một số yếu tố liên quan đến quản lý Đái tháo đường tại BV Đông Hưng......29 3.2.1. Yếu tố liên quan đến chẩn đoán và cận lâm sàng.......................................30 3.2.1.1. Xét nghiệm HbA1C...................................................................................30 3.2.1.2. Xét nghiệm Glucose lúc đói.....................................................................34 3.2.2. Yếu tố liên quan đến điều trị......................................................................39 CHƯƠNG 4............................................................................................................51 BÀN LUẬN............................................................................................................51 4.1. Thông tin chung và thực trạng quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện Đông Hưng.........51 4.2. Các yếu tố liên quan đến quản lý đái tháo đường tại Bệnh viện Đông Hưng .............................................................................................................................56
  • 6. KẾT LUẬN............................................................................................................60 1.Thực trạng quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện huyện Đông Hưng.............................60 2.Một sô yếu tô liên quan đến quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện huyện Đông Hưng. 61 KHUYẾN NGHỊ....................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................63
  • 7. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán phân loại đái tháo đường theo Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ (ADA) 2012....................................................................................4 Bảng 1.2: Các chỉ sô sau khi điều trị ĐTĐ...........................................................11 Bảng 1.3: Sô người bệnh ĐTĐ tại 10 nước..........................................................14 Bảng 1.4: Hệ thông y tế công lập Thái Bình........................................................16 Bảng 2.1: Biến sô và chỉ sô nghiên cứu................................................................18 Bảng 3.1: Thông tin chung của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu.........22 Bảng 3.2: Bệnh nhân theo đôi tượng tham gia bảo hiểm y tế.............................22 Bảng 3.3: Chẩn đoán ĐTĐ của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu.........24 Bảng 3.4: Tình trạng biến chứng/ bệnh đồng mắc..............................................24 Bảng 3.5: Phân bô các bệnh đồng mắc.................................................................25 Bảng 3.6: Phân bô chỉ sô xét nghiệm trong nhóm đôi tượng nghiên cứu..........27 Bảng 3.7: Phân bô sô lần kê đơn theo tên biệt dược...........................................28 Bảng 3.8: Liên quan giữa tuổi và chỉ định xét nghiệm chỉ sô HbA1c ở các lượt khám bệnh..............................................................................................................30 Bảng 3.9: Liên quan giữa giới tính và chỉ định xét nghiệm chỉ sô HbA1c trong các lượt khám bệnh...............................................................................................31 Bảng 3.10: Liên quan giữa loại chẩn đoán ĐTĐ và chỉ định xét nghiệm chỉ sô HbA1c trong các lượt khám bệnh........................................................................32 Bảng 3.11: Liên quan giữa có THA nguyên phát và chỉ định xét nghiệm chỉ sô HbA1c trong các lượt khám bệnh........................................................................33 Bảng 3.12:1 Liên quan giữa tuổi và chỉ định xét nghiệm chỉ sô Glucose lúc đói trong các lượt khám bệnh.....................................................................................34 Bảng 3.13: Liên quan giữa giới tính và chỉ định xét nghiệm chỉ sô Glucose lúc
  • 8. đói trong các lượt khám bệnh...............................................................................34 Bảng 3.14: Liên quan giữa loại chẩn đoán ĐTĐ và chỉ định xét nghiệm chỉ sô Glucose lúc đói trong các lượt khám bệnh...........................................................36 Bảng 3.15: Liên quan giữa có THA nguyên phát và chỉ định xét nghiệm chỉ sô Glucose lúc đói trong các lượt khám bệnh...........................................................37 Bảng 3.16: Liên quan chỉ định xét nghiệm HbA1C với chỉ định xét nghiệm Glucose lúc đói trong các lượt khám bệnh...........................................................38 Bảng 3.17: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với nhóm tuổi trong các lượt khám bệnh..............................................................................................................39 Bảng 3.18: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với giới tính trong các lượt khám bệnh..............................................................................................................40 Bảng 3.19: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với bệnh chẩn đoán trong các lượt khám bệnh......................................................................................................40 Bảng 3.20: Liên quan giữa thuôc điều trị ĐTĐ với tăng huyết áp trong các lượt khám bệnh..............................................................................................................42 Bảng 3.21: Liên quan giữa dùng kháng sinh với nhóm tuổi trong các lượt khám bệnh........................................................................................................................43 Bảng 3.22: Liên quan giữa dùng kháng sinh với giới tính trong các lượt khám bệnh........................................................................................................................44 Bảng 3.23: Liên quan giữa dùng kháng sinh với bệnh chẩn đoán trong các lượt khám bệnh..............................................................................................................45 Bảng 3.24: Liên quan giữa dùng kháng sinh với tăng huyết áp trong các lượt khám bệnh..............................................................................................................46 Bảng 3.25: Liên quan giữa dùng vitamin với nhóm tuổi trong các lượt khám bệnh........................................................................................................................47 Bảng 3.26: Liên quan giữa dùng vitamin với giới tính trong các lượt khám
  • 9. bệnh........................................................................................................................48 Bảng 3.27: Liên quan giữa dùng vitamin với bệnh chẩn đoán trong các lượt khám bệnh..............................................................................................................49 Bảng 3.28: Liên quan giữa dùng vitamin với tăng huyết áp trong các lượt khám bệnh..............................................................................................................50
  • 10. HÌNH, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Phân bổ số lần khám chữa bệnh trong năm..................26
  • 11. DANH MỤC VIẾT TẮT 1. Đái tháo đường : ĐTĐ 2. Tổ chức Y tế thế giới : WHO 3. Liên đoàn đái tháo đường Quốc tế : IDF 4. Tăng huyết áp : THA
  • 12. ĐẶT VẤN ĐỀ Những năm đầu thế kỷ 21, các chuyên gia của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã dự báo “Thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ của các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hoá, đặc biệt bệnh Đái tháo đường (ĐTĐ) sẽ là bệnh không lây phát triển nhanh nhất”. Bệnh không lây đang gia tăng nhanh chóng ở các nước có thu nhập cao, nhưng còn nhanh hơn ở một số nước có thu nhập trung bình và thấp . Sự phổ biến toàn cầu của bệnh ĐTĐ, đặc biệt là ĐTĐ týp 2 đang trở thành mối lo ngại lớn đối với tất cả các quốc gia. Gánh nặng bệnh tật do ĐTĐ đang đè nặng lên không chỉ ngành y tế mà còn tác động đến cả nền kinh tế và toàn xã hội. Theo ước tính của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF), năm 2015 trên thế giới có hơn 415 triệu người từ 20 - 79 tuổi mắc bệnh ĐTĐ và ước tính sẽ tăng lên 642 triệu người vào năm 2040. Năm 2015, ĐTĐ là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến 5 triệu ca tử vong trên toàn cầu. Hàng năm, chi phí cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người ĐTĐ chiếm tới 5 - 10% tổng ngân sách y tế của mỗi quốc gia, trong đó chủ yếu cho điều trị biến chứng , . Xu hướng bệnh tật ở Việt Nam không nằm ngoài quy luật chung của thế giới. Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển dịch dịch tễ học với gánh nặng của các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt là bệnh ĐTĐ đang có xu hướng ngày càng tăng lên . Năm 1990, Tạ Văn Bình nghiên cứu tại Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 1,2% và đã tăng lên 4% vào năm 2001 . Điều tra của Bệnh viện Nội tiết Trung Ương cho thấy sau 10 năm (2002 - 2012) tỷ lệ mắc ĐTĐ trên toàn quốc đã tăng thêm 200% từ 2,7% lên 5,42% . Mặc dù tình trạng phổ biến và gánh nặng của đái tháo đường là rất lớn, nhưng gần một nửa (46,5%) người mắc đái tháo đường không được chẩn đoán (theo báo cáo của IDF). Hầu hết những trường hợp này là đái tháo đường týp 2. Trong số những người bệnh đái tháo đường được phát hiện, khoảng 50% số người bệnh không được tiếp cận tới điều trị, trong số người được điều trị, có khoảng 50% người 1
  • 13. bệnh không được điều trị hiệu quả. Trước sự gia tăng về tỷ lệ mắc bệnh và gánh nặng của đái tháo đường, đòi hỏi các bác sĩ phải nắm chắc kiến thức, bao gồm dự phòng, chẩn đoán và điều trị ĐTĐ, để không chỉ quản lý tốt người bệnh mà còn làm giảm tác động về sức khoẻ công cộng của bệnh và các biến chứng của nó đối với xã hội. Thực tế cho thấy hiện nay trong thực hành lâm sàng, nhiều bệnh nhân ĐTĐ vẫn không đạt được mục tiêu điều trị theo như hướng dẫn về đái tháo đường.Điều này đặt ra câu hỏi về kiến thức của các bác sỹ trong điều trị ĐTĐ ở nước ta hiện nay như thế nào? Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Miền Bắc Việt Nam. Hệ thống y tế của Thái Bình cũng có các đặc điểm tương đồng với nhiều địa phương khác, đã sát nhập 4 trung tâm y tế dự phòng tỉnh thành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thái Bình. Tại tuyến huyện, vẫn còn sự chồng chéo chức năng khi trung tâm y tế dự phòng vẫn tồn tại bên cạnh bệnh viện huyện. Hoạt động phát hiện, điều trị ĐTĐ diễn ra chủ yếu ở bệnh viện, trong khi hệ thống dự phòng vẫn thụ động trong quản lý các bệnh không lây nhiễm, trong đó có ĐTĐ. Câu hỏi đặt ra với Sở Y tế Thái Bình là thực trạng quản lý ĐTĐ ở bệnh viện huyện như thế nào để có cắn cứ tích hợp quản lý bệnh không lây nhiễm giữa hoạt động dự phòng và điều trị. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Thực trạng quản lý bệnh Đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Đa khoa Đông Hưng của tỉnh Thái Bình năm 2018” với hai mục tiêu: 1. Mô tả thực trạng quản lý người bệnh Đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, tỉnh Thái Bình năm 2018. 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến diều trị ngoại trú bệnh đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Đa khoa Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. 2
  • 14. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niệm 1.1.1. Đái tháo đường Theo Tổ chức y tế Thế giới (WHO) năm 2000: “Đái tháo đường là một bệnh mạn tính do thiếu sản xuất insulin của tụy hoặc do tác dụng insulin không hiệu quả gây ra bởi nguyên nhân mắc phải và/ hoặc do di truyền với hậu quả tăng glucose máu.Tăng glucose máu gây tổn thương nhiều hệ thống trong cơ thể, đặc biệt mạch máu và thần kinh” . 1.1.2. Quản lý bệnh Đái tháo đường Hoạt động quản lý bệnh ĐTĐ của bác sỹ trong nghiên cứu này được hiểu là tất cả các hoạt động: khám, chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh: 1.2. Tổng quan về Đái tháo đường 1.2.1. Chẩn đoán bệnh đái tháo đường Các triệu chứng lâm sàng cổ điển của ĐTĐ: Uống nhiều, đái nhiều, sút cân, người yếu và mệt mỏi. Tuy nhiên, ĐTĐ týp 2 thường tiến triển âm thầm không bộc lộ triệu chứng lâm sàng, thường được chẩn đoán tình cờ hoặc khi bệnh đã có biến chứng . Chẩn đoán sớm bệnh ĐTĐ týp 2: Đối tượng có YTNC để sàng lọc bệnh ĐTĐ týp 2 là tuổi ≥ 45 và có một trong các YTNC sau : 3 Quản lý bệnh ĐTĐ Quản lý chung - Nguồn lực: nhân lực, vật lực - Tổ chức Chẩn đoán: - Sàng lọc bệnh - Chẩn đoán điều trị Điều trị, tư vấn: - Nội trú - Ngoại trú Theo dõi định kỳ, giám sát sát, hỗ trợ tuyến dưới
  • 15. - Chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 23. - Huyết áp trên 130/85 mmHg. - Trong gia đình có người mắc bệnh ĐTĐ ở thế hệ cận kề. - Tiền sử được chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa, tiền ĐTĐ. - Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt (ĐTĐ thai kỳ, sinh con to trên 3600 gam, sảy thai tự nhiên nhiều lần, thai chết lưu). - Người có rối loạn lipid máu, đặc biệt khi HDL-c dưới 0,9 mmol/l và triglyceride trên 2,2 mmol/l. Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán phân loại đái tháo đường theo Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ (ADA) 2012 Nồng độ glucose máu mmol/l mg/dL Đái tháo đường Glucose máu lúc đói ≥ 7,0 ≥ 126 Hoặc 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 11,1 ≥ 200 Hoặc có cả 2 Rôi loạn dung nạp glucose Glucose máu lúc đói < 7,0 < 126 Và 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 7,8 và < 11,1 ≥ 140 và < 200 Rôi loạn glucose máu đói Glucose máu lúc đói ≥ 6,1 và < 7,0 ≥ 110 và < 126 Và 2 giờ sau khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose < 7,8 < 140 1.2.2. Phân loại đái tháo đường Phân loại bệnh ĐTĐ hiện đang sử dụng được Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ (ADA) đề xuất năm 1997 và được WHO phê chuẩn vào năm 1999 dựa trên cơ sở cơ 4
  • 16. chế bệnh sinh gồm 3 thể bệnh đái tháo đường ,: - Bệnh đái tháo đường typ 1 Bệnh ĐTĐ typ 1 là bệnh tự miễn dịch đặc trưng bởi sự phá hủy tế bào sản xuất insulin của tuyến tụy. ĐTĐ typ 1 chiếm khoảng 5 - 10% các trường hợp đái tháo đường trên toàn cầu, chủ yếu xuất hiện ở trẻ em và thanh thiếu niên nhưng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi. - Bệnh đái tháo đường týp 2 Bệnh ĐTĐ týp 2 do sự kết hợp của kháng insulin và thiếu hụt insulin, chiếm hơn 95% các trường hợp ĐTĐ, thường xảy ra ở người trung niên và lớn tuổi nhưng ngày càng có xu hướng trẻ hóa. Bệnh ĐTĐ týp 2 thường có yếu tố gia đình và là hậu quả của sự tác động đồng thời của yếu tố gen và một số yếu tố thuận lợi, bao gồm cả các yếu tố môi trường. Nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 tăng lên cùng với tuổi tác, béo phì và ít hoạt động thể lực, nguy cơ cao hơn ở phụ nữ có ĐTĐ thai kỳ, người có tăng huyết áp hoặc rối loạn lipid máu, và tần số thay đổi ở các nhóm dân tộc/chủng tộc khác nhau . - Bệnh đái tháo đường thai kỳ Bệnh ĐTĐ thai kỳ được định nghĩa là sự rối loạn dung nạp glucose ở bất kỳ mức độ nào, được khởi phát hoặc ghi nhận lần đầu tiên trong thời kỳ có thai. Định nghĩa này không loại trừ trường hợp rối loạn dung nạp glucose có thể đã có từ trước khi mang thai nhưng không được biết đến hoặc là xảy ra đồng thời với quá trình mang thai . - Những thể bệnh đái tháo đường khác : + Thiếu hụt di truyền chức năng tế bào Bê ta + Thiếu hụt di truyền về tác động của insulin + Bệnh tuỵ ngoại tiết + Đái tháo đường thứ phát sau các bệnh nội tiết 5
  • 17. + Đái tháo đường do thuốc hoặc hóa chất + Một số bệnh nhiễm trùng + Một số hội chứng di truyền kết hợp với ĐTĐ * Tiền đái tháo đường: Là tình trạng đường huyết cao hơn mức bình thường nhưng chưa đến mức chẩn đoán bệnh ĐTĐ khi làm xét nghiệm đường huyết lúc đói hoặc nghiệm pháp dung nạp glucose. Nếu không được chẩn đoán hoặc điều trị, tiền ĐTĐ có thể phát triển thành ĐTĐ týp 2 . 1.2.3. Biến chứng của bệnh đái tháo đường 1.2.3.1. Các biến chứng cấp tính - Hôn mê nhiễm toan ceton: Là biến chứng cấp tính có nguy cơ tử vong cao ở bệnh nhân ĐTĐ. Nguyên nhân chính là do tăng các hoocmon gây tăng đường huyết và thiếu hụt insulin. Hậu quả cuối cùng dẫn tới tình trạng lợi tiểu thẩm thấu gây ra tình trạng mất nước và điện giải, toan chuyển hóa máu . - Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do tăng đường huyết: Là biến chứng hay gặp do tình trạng đường máu tăng rất cao, mất nước nặng do tăng đường niệu và lợi tiểu thẩm thấu gây ra tình trạng mất nước . - Hạ glucose huyết: Là tình trạng đường huyết hạ thấp < 3,9 mmol/l, là biến chứng thường gặp nhất trong bệnh ĐTĐ, có thể dẫn đến tử vong nếu không phát hiện và xử trí kịp thời, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi ,. 1.2.3.2. Biến chứng mạn tính - Biến chứng tim mạch: Huyết áp cao, cholesterol cao, đường huyết cao và các YTNC khác góp phần làm tăng nguy cơ biến chứng tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ . Người mắc bệnh ĐTĐ có nguy cơ mắc bệnh lý mạch vành cao gấp 2 - 3 lần so với người bình thường. Trong ĐTĐ týp 2,80% trường hợp tử vong do các biến chứng về tim mạch ,,. - Biến chứng thần kinh: ĐTĐ gây ảnh hưởng cho các dây thần kinh khắp cơ 6
  • 18. thể khi đường máu quá cao, làm tổn thương mạch máu nhỏ nuôi dây thần kinh. Bệnh lý hay gặp là viêm đa dây thần kinh. Khu vực chịu ảnh hưởng nhiều nhất là các chi, đặc biệt là đôi chân ,. - Biến chứng mắt: Bệnh lý võng mạc, đục thủy tinh thể, bệnh glaucoma dẫn đến giảm thị lực và mù lòa. Biến chứng võng mạc thường xuất hiện sau 5 năm ở bệnh nhân ĐTĐ typ 1 và tất cả bệnh nhân ĐTĐ týp 2. Bệnh võng mạc là nguyên nhân hàng đầu gây mù và khuyết tật thị giác ở bệnh nhân ĐTĐ. Bệnh nhân nên kiểm tra thị lực mỗi 1 - 2 năm và cần kiểm tra thường xuyên hơn với bệnh nhân đã mắc bệnh lâu năm ,,. - Biến chứng thận: Đường huyết cao thường xuyên làm tổn thương hệ thống lọc của thận có thể dẫn đến suy thận hoặc bệnh thận giai đoạn cuối không thể đảo ngược. Bệnh thận do ĐTĐ là nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận giai đoạn cuối. Kiểm soát tốt đường huyết và huyết áp có thể ngăn ngừa các biến chứng ở thận ,. - Biến chứng bàn chân: Là biến chứng hay gặp và là nguyên nhân lớn dẫn tới cắt cụt ở bệnh nhân ĐTĐ. Bệnh lý bàn chân là kết quả của sự tương tác phức tạp giữa bệnh lý thần kinh ngoại biên, bệnh lý mạch máu ngoại vi, bệnh lý mạch máu lớn và vệ sinh kém. Nguy cơ cắt cụt chi ở người ĐTĐ cao gấp 25 lần người bình thường, nguy cơ cao hơn ở người lớn tuổi ,,. 1.2.4. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường Các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ thường được chia làm 4 nhóm chính: Di truyền, nhân chủng, hành vi lối sống và các nhân tố trung gian ,. 1.2.4.1. Yếu tố di truyền Nghiên cứu cho thấy, khoảng 10% bệnh nhân ĐTĐ có bố mẹ, anh chị em ruột cũng mắc bệnh ĐTĐ . Khi bố hoặc mẹ mắc ĐTĐ thì 30% con có nguy cơ bị ĐTĐ, 7
  • 19. và nguy cơ là 50% khi cả bố và mẹ đều bị mắc ĐTĐ . Theo Tạ Văn Bình 2006, nhóm có tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ có nguy cơ bị ĐTĐ cao gấp 2,68 lần, có nguy cơ bị rối loạn dung nạp glucose tăng gấp 1,65 lần nhóm không có tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ . 1.2.4.2. Yếu tố nhân chủng - Yếu tố tuổi: Nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 tăng theo dần theo quá trình lão hóa của cơ thể. Yếu tố tuổi được xếp ở vị trí đầu tiên trong các yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ týp 2. Tuổi trên 45 là một YTNC quan trọng của bệnh. Theo Thái Hồng Quang, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở tuổi 65 trở lên chiếm tới 16% . Theo Trần Minh Long, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nhóm tuổi từ 45 - 69 cao hơn nhóm tuổi từ 30 - 44 là 2,1 lần . - Yếu tố chủng tộc: Bệnh ĐTĐ týp 2 gặp ở tất cả các dân tộc, nhưng với tỷ lệ và mức độ hoàn toàn khác nhau ở các chủng tộc. Những người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Á, Tây Ban Nha, các đảo châu Á - Thái Bình Dương… có nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 cao hơn các chủng tộc khác. Những dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2 cao, thì có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thai kỳ cao . - Yếu tố giới: Tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nam và nữ thay đổi phụ thuộc vào chủng tộc, độ tuổi, điều kiện sống. Nhìn chung, trong hầu hết các điều tra dịch tễ học về ĐTĐ ở trên thế giới và trong nước, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nữ đều cao hơn nam. Năm 2001, điều tra dịch tễ học tại 4 thành phố lớn đã xác định tỷ lệ mắc ĐTĐ ở nữ là 6,6%, nam là 4,9% . Nghiên cứu của Nguyễn Vinh Quang tại Nam Định và Thái Bình năm 2007 cho tỷ lệ ĐTĐ týp 2 ở nữ là 3,88%, nam là 3,48% . 1.2.4.3. Yếu tố hành vi lối sống - Béo phì: Là một trong những nguyên nhân chính gây tình trạng đề kháng insulin, nếu không kiểm soát tốtsẽ tiến triển thành ĐTĐ. Nguy cơ mắc ĐTĐ do béo phì có thể điều chỉnh bằng lối sống tăng cường hoạt động thể lực và kiểm soát tốt trọng lượng cơ thể. Theo Thái Hồng Quang, những người béo phì độ 1 có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao gấp 4 lần, những người béo phì độ 2 có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao gấp 30 lần người bình thường . 8
  • 20. - Ít hoạt động thể lực: Sự dư thừa năng lượng kết hợp với lối sống tĩnh tại làm tăng nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ. Ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2, vận động thể lực thường xuyên có khả năng làm giảm glucose máu, giúp kiểm soát lipid máu, huyết áp và cải thiện tình trạng kháng insulin . Theo Nguyễn Thành Lâm, nhóm hoạt động thể lực mức độ nhẹ có nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 cao hơn 1,34 lần so với nhóm hoạt động thể lực ở mức độ nặng và trung bình . - Chế độ ăn: Chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, nhiều carbonhydrat tinh chế và thiếu hụt vitamin, các yếu tố vi lượng góp phần thúc đẩy sự tiến triển của bệnh ĐTĐ. Chế độ ăn nhiều chất xơ, ăn ngũ cốc ở dạng chưa tinh chế, khẩu phần ăn nhiều rau xanh sẽ góp phần đáng kể vào việc giảm nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ. Nghiên cứu tại Mỹ cho thấy, những người thường xuyên ăn gạo nâu (gạo chưa xay xát kỹ) có nguy cơ mắc ĐTĐ thấp hơn 11% so với người ít khi ăn gạo này và việc sử dụng thường xuyên ngũ cốc nguyên hạt có thể làm giảm nguy cơ mắc ĐTĐ xuống 36% ,. 1.2.4.4. Yếu tố chuyển hóa và nguy cơ trung gian - Các yếu tố liên quan đến thai nghén: ĐTĐ thai kỳ, tiền sử đẻ con trên 4 kg. Trẻ sinh ra từ những bà mẹ mắc ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ mắc bệnh béo phì và ĐTĐ týp 2 cao hơn trẻ bình thường . - Tiền sử mắc tiền ĐTĐ: Còn được gọi là rối loạn dung nạp glucose hay rối loạn đường huyết lúc đói. Tiền ĐTĐ có thể kiểm soát được bằng chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý và lối sống tăng cường hoạt động thể lực, giúp làm giảm nguy cơ tiến triển thành ĐTĐ týp 2. - Tăng huyết áp: Làm tăng nguy cơ tiến triển các biến chứng tim mạch, biến chứng thận và một số biến chứng khác ở bệnh nhân ĐTĐ. Tăng huyết áp gặp ở đa số bệnh nhân ĐTĐ týp 2 và tỷ lệ mắc ĐTĐ týp 2 ở bệnh nhân tăng huyết áp cũng cao hơn nhiều so với người bình thường cùng lứa tuổi. Nghiên cứu của Trần Minh Long cho thấy người có tiền sử tăng huyết áp có tỷ lệ ĐTĐ týp 2 cao hơn người không có bệnh lý này là 1,86 lần . - Rối loạn lipid máu: Là một YTNC dẫn tới ĐTĐ. Sự tăng các acid béo tự do 9
  • 21. trong máu gây ảnh hưởng đến chức năng của tế bào sản xuất insulin ở tụy, dẫn đến giảm bài tiết insulin và giảm tổng hợp insulin. Ngoài ra, tăng acid béo tự do làm tăng kháng insulin ngoài tế bào, glucose không đi được vào trong tế bào dẫn đến tăng nồng độ glucose máu. 1.2.4.5. Yếu tố khác - Stress: Stress có thể làm giảm khả năng ứng phó với công việc hàng ngày, kể cả việc chăm sóc sức khỏe của bản thân. Các nội tiết tố được phóng thích khi bị stress làm cơ thể giải phóng glucose dự trữ và chất béo để cung cấp thêm năng lượng cần thiết để đối phó với căng thẳng. Đường máu tăng cao trong một thời gian dài cùng với hiện tượng kháng insulin hoặc thiếu hụt insulin là nguy cơ dẫn đến ĐTĐ týp 2 . 1.2.5. Điều trị Đái Tháo đường týp 2 1.2.5.1. Nguyên tắc. - Thuốc phải kết hợp với chế độ ăn và luyện tập. Đây là bộ ba điều trị bệnh đái tháo đường. - Phải phối hợp điều trị hạ glucose máu, điều chỉnh các rối loạn lipid, duy trì số đo huyết áp hợp lý, phòng, chống các rối loạn đông máu... - Khi cần phải dùng insulin (ví dụ trong các đợt cấp của bệnh mạn tính, bệnh nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, ung thư, phẫu thuật...). 10
  • 22. 1.2.5.2.Mục tiêu điều trị. Bảng 1.2: Các chỉ số sau khi điều trị ĐTĐ Chỉ sô Đơn vị Tôt Chấp nhận Kém Glucose máu - Lúc đói - Sau ăn Mmol/l 4,4 - 6,1 4,4 - 7,8 ≤ 6,5 7,8 ≤ 9,0 > 7,0 > 9,0 HbA1c* % ≤ 7,0 > 7,0 đến ≤ 7,5 > 7,5 Huyết áp mmHg ≤ 130/80** ≤ 140/80 130/80 - 140/90 > 140/90 BMI kg/(m)2 18,5 - 23 18,5 - 23 ≥ 23 Cholesterol toàn phần Mmol/l < 4,5 4,5 - ≤ 5,2 ≥ 5,3 HDL-c Mmol/l > 1,1 ≥ 0,9 < 0,9 Triglycerid Mmol/l 1,5 ≤ 2,3 > 2,3 LDL-c Mmol/l < 1,7*** ≤ 2,0 ≥ 3,4 Non-HDL Mmol/l 2,5 3,4 - 4,1 > 4,1 * Mức HbA1c được điều chỉnh theo thực tế lâm sàng của từng đối tượng. Như vậy, sẽ có những người cần giữ HbA1c ở mức 6,5% (người bệnh trẻ, mới chẩn đoán đái tháo đường, chưa có biến chứng mạn tính, không có bệnh đi kèm); nhưng cũng có những đối tượng chỉ cần ở mức 7,5% (người bệnh lớn tuổi, bị bệnh đái tháo đường đã lâu, có biến chứng mạn tính, có nhiều bệnh đi kèm). ** Hiện nay hầu hết các hiệp hội chuyên khoa đã thay đổi mức mục tiêu: Huyết áp < 140/80 mmHg khi không có bệnh thận đái tháo đường và < 130/80 mmHg cho người có bệnh thận đái tháo đường. *** Người có tổn thương tim mạch, LDL-c nên dưới 1,7 mmol/ (dưới 70 mg/dl). 1.2.5.3. Lựa chọn thuốc và phương pháp điều trị. Mục tiêu điều trị: phải nhanh chóng đưa lượng glucose máu về mức tốt nhất, đạt mục tiêu đưa HbA1c về dưới 7,0% trong vòng 3 tháng. Có thể xem xét dùng 11
  • 23. thuốc phối hợp sớm trong các trường hợp glucose huyết tăng cao, thí dụ: Nếu HbA1c > 9,0% mà mức glucose huyết tương lúc đói > 13,0 mmol/l có thể cân nhắc dùng hai loại thuốc viên hạ glucose máu phối hợp. Nếu HbA1C > 9,0% mà mức glucose máu lúc đói > 15,0 mmol/l có thể xét chỉ định dùng ngay insulin. Bên cạnh điều chỉnh glucose máu, phải đồng thời lưu ý cân bằng các thành phần lipid máu, các thông số về đông máu, duy trì số đo huyết áp theo mục tiêu... Theo dõi, đánh giá tình trạng kiểm soát mức glucose trong máu bao gồm: glucose máu lúc đói, glucose máu sau ăn, và HbA1c - được đo từ 3 tháng/lần. Nếu glucose huyết ổn định tốt có thể đo HbA1c mỗi 6 tháng một lần. Đối với các cơ sở y tế không thực hiện xét nghiệm HbA1c, có thể đánh giá theo mức glucose huyết tương trung bình (theo mối liên quan giữa glucose huyết tương trung bình và HbA1c), hoặc theo dõi hiệu quả điều trị bằng glucose máu lúc đói, glucose máu 2 giờ sau ăn. 1.2.6. Phòng bệnh đái tháo đường Hiện nay, với những hiểu biết về vai trò của YTNC, sinh lý bệnh cũng như các biến chứng của bệnh ĐTĐ, người ta có thể khẳng định ĐTĐ týp 2 có thể phòng được với các cấp độ khác nhau. Có 3 cấp độ dự phòng ,: - Dự phòng cấp 1: Sàng lọc để tìm ra nhóm người có nguy cơ mắc bệnh; can thiệp tích cực nhằm làm giảm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ trong cộng đồng. - Dự phòng cấp 2: Với những người đã bị bệnh ĐTĐ, nhằm làm chậm xảy ra các biến chứng, giảm mức độ nặng của biến chứng; phục hồi chức năng cơ quan bị tổn thương; nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh. - Dự phòng cấp 3: Lồng ghép ĐTĐ vào chương trình sức khỏe quốc gia; đánh giá đúng mức gánh nặng của bệnh ĐTĐ; kiện toàn mạng lưới quản lý chăm sóc và điều trị ĐTĐ; hoàn thiện chính sách xã hội dành cho người ĐTĐ. 12
  • 24. 1.3. Tình bệnh ĐTĐ trên thế giới và Việt Nam 1.3.1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới ĐTĐ là bệnh chuyển hóa thường gặp nhất và đã có từ lâu, nhưng đặc biệt phát triển trong những năm gần đây. Bệnh tăng nhanh theo tốc độ phát triển của nền kinh tế xã hội. Các công trình nghiên cứu về tính chất dịch tễ bệnh ĐTĐ cho thấy: tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ tăng lên hàng năm, cứ 15 năm thì tỷ lệ này tăng lên gấp đôi, tuổi càng tăng thì tỷ lệ mắc càng cao, từ 65 tuổi trở lên thì tỷ lệ này lên tới 16% . ĐTĐ được xếp vào một trong ba bệnh thường gây tàn phế và tử vong cao nhất đó là xơ vữa động mạch, ung thư. TCYTTG đã lên tiếng “báo động” về mối lo ngại này trên toàn thế giới: + Năm 1985: cả thế giới có 30 triệu người mắc bệnh ĐTĐ + Năm 1994: cả thế giới có khoảng 110 triệu người mắc ĐTĐ, trong đó 98,9 triệu người mắc ĐTĐ týp 2. + Năm 2000: có 151 triệu người mắc bệnh ĐTĐ + Năm 2010: có ≈221 triệu người mắc ĐTĐ, trong đó có khoảng 215,6 triệu người ĐTĐ týp 2. + Dự đoán năm 2025 có khoảng 300- 350 triệu người bị bệnh ĐTĐ Tỷ lệ mắc bệnh theo từng nước có nền công nghiệp phát triển hay đang phát triển, thay đổi theo từng dân tộc, từng vùng địa lý khác nhau. Hội nghị ĐTĐ (2007) tại Singapore công bố, số người bệnh ở 10 nước điển hình như sau : 13
  • 25. Bảng 1.3: Số người bệnh ĐTĐ tại 10 nước Tên nước Số người bệnh ĐTĐ năm 1995 (triệu người) Số người bệnh ĐTĐ dự báo đến năm 2025 (triệu người) Ấn Độ 19,4 57,2 Trung Quốc 16,0 37,6 Mỹ 13,9 21,9 Nga 8,9 12,2 Nhật Bản 6,3 8,5 Indonesia 4,5 12,4 Brazil 4,9 11,6 Mexico 3,8 11,7 Pakistan 4,3 14,5 Ukraina 3,6 8,8 Năm 2013, ước tính trên toàn thế giới có khoảng 382 triệu người bị ĐTĐ chiếm 8,3% dân số. Bắc Mỹ và vùng Caribbcan là vùng có tỷ lệ ĐTĐ cao hơn chiếm 11%, tiếp theo là Trung Đông và Bắc Phi 9,2%, khu vực Tây Thái Bình Dương là 8,6% dân số, Châu Âu có khoảng 8,5% dân số, Châu Phi là khu vực có tỷ lệ thấp nhất 4,9% . Một nghiên cứu chung của các trường đại học Trung Quốc và Hoa Kỳ (2013) thì khoảng 11,6% những người trưởng thành Trung Quốc bị bệnh ĐTĐ, tức là khoảng 114 triệu người. Phân nửa những người trưởng thành đang ở trong thời kỳ tiền ĐTĐ đã rối loạn chuyển hóa lượng đường nhưng chưa được phát hiện ra . 1.3.2. Tình hình bệnh đái tháo đường tại Việt Nam Việt Nam là một trong những nước đang phát triển và bệnh ĐTĐ cũng đang gia tăng nhanh chóng. Thập kỷ 90, tỷ lệ ĐTĐ tăng dần ở các thành phố lớn. Tại Huế, năm 1996 là 0,96% (nội thành 1,05%, ngoại thành là 0,6%), tỷ lệ nữ nhiều hơn nam, năm 2006 tỷ lệ này cho kết quả là 1%, nhưng đến năm 2003 tỷ lệ này lên tới xấp xỉ 5% dân số. Tại Hà Nội, năm 1990 tỷ lệ này là 1,2% (nội thành 1,44%, ngoại 14
  • 26. thành 0,63%), sau hơn 10 năm (2002), một nghiên cứu được tiến hành trên cùng một địa điểm, cùng nhóm tuổi và phương pháp nghiên cứu giống năm 1990 cho thấy tỷ lệ ĐTĐ đã tăng lên gấp đôi (2,16%) (số liệu cũ quá cần cập nhật số liệu mới hơn!). Tại thành phố Hồ Chí Minh (1993) tỷ lệ ĐTĐ týp 2 là 2,52%, năm 2001 tỷ lệ ĐTĐ ở nội thành là 2,5% và tỷ lệ này tăng gấp 2,5 lần sau 8 năm (6,9% so với 2,5%) . Năm 2001, một cuộc điều tra dịch tễ về bệnh ĐTĐ theo quy chuẩn quốc tế tại 4 thành phố lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí minh) cho kết quả tỷ lệ mắc ĐTĐ là 4,0%, riêng quận Hoàn Kiếm (Hà Nội) tỷ lệ này lên tới 7%. Theo điều tra quốc gia về ĐTĐ năm 2002 cho thấy tỷ lệ người bệnh ĐTĐ tăng lên so với nghiên cứu ở thập niên 90. Năm 2002, tỷ lệ ĐTĐ trên toàn quốc chiếm 2,7% (khu vực thành phố 4,4%, miền núi và trung du 2,1%, đồng bằng 2,7%) . Kết quả điều tra dịch tễ học bệnh ĐTĐ toàn quốc năm 2012 do Bệnh viện Nội tiết trung ương tiến hành, tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ toàn quốc ở người trưởng thành là 5,42%. Tỷ lệ hiện mắc ĐTĐ tăng dần theo nhóm tuổi, cụ thể là 1,7% ở nhóm tuổi từ 30-39; 3,7% ở nhóm tuổi từ 40-49; 7,5% ở nhóm tuổi từ 50-59 và 9,9% ở nhóm tuổi từ 60 đến 69 tuổi . Bệnh ĐTĐ týp 2 còn được gọi là “kẻ giết người thầm lặng” do bệnh âm thầm tiến triển trong cơ thể con người. Vì vậy, một số lượng không nhỏ người bệnh chỉ có thể phát hiện ra mình bị bệnh ĐTĐ khi bệnh đã có những biến chứng như giảm thị lực do đục thủy tinh thể, bệnh lý võng mạc, biến chứng thận, biến chứng tim mạch…Việc phát hiện muộn ĐTĐ sẽ gây thêm những tốn kém cho công tác điều trị bệnh cũng như ảnh hưởng không nhỏ tới CLCS của người bệnh. Kết quả điều tra năm 2012 cho thấy tỷ lệ rất lớn người bệnh ĐTĐ chưa được chẩn đoán tại cộng đồng (năm 2002 là 64,6%, năm 2002 là 63,3%). Trước đây người bệnh ĐTĐ týp 2 thường xuất hiện ở những người trên 40 tuổi. Điều đáng lo ngại hiện nay là bệnh xuất hiện ở lứa tuổi trẻ càng nhiều. Trên thực tế, nhiều người bệnh ĐTĐ týp 2 mắc bệnh ở lứa tuổi còn rất trẻ từ 11 đến 15 tuổi. Nguyên nhân chủ yếu là hiện tượng thừa cân, béo phì đang tăng nhanh ở lứa tuổi thiếu niên, đây là yếu tố nguy cơ cao của bệnh ĐTĐ týp 2 . 15
  • 27. 1.4. Địa điểm nghiên cứu Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằn sông Hồng, thuốc miền Bắc Việt Nam. Trung tâm tỉnh cách thủ đô Hà Nội 110 km về phía Đông Nam. Diện tích tự nhiên của tỉnh là 1.546,5 km2, dân số là 1,86 triệu người. Gần 90% dân số là nông dân, thu nhập chủ yếu của người dân từ sản xuất nông nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo chiếm gần 6%. Thu nhập bình quân đầu người là 1.400 USD. Toàn tỉnh có 7 huyện (Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Thái Thuỵ, Tiền Hải, Vũ Thư, Quỳnh Phụ) và 1 thành phố Thái Bình trực thuộc tỉnh, 286 đơn vị cấp xã (10 phường, 9 thị trấn và 267 xã). Khoảng cách xa nhất từ trung tâm tỉnh đến trung tâm huyện là 30km, đến xã là 50km. Về hệ thống y tế công lập của tỉnh: có 1 bệnh viện đa khoa tỉnh, 9 bệnh viện chuyên khoa trực thuộc tỉnh, thành phố; 12 bệnh viện đa khoa huyện, thành phố; 11 trung tâm tuyến tỉnh; 8 trung tâm y tế các huyện, thành phố; 286 trạm y tế xã; 100% trạm y tế xã có bác sỹ đến công tác; 79,7% trạm y tế có bác sỹ là người địa phương; 100% các thôn, tổ dân phố có cộng tác viên y tế (2.749 người). Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 75%; Các trạm y tế xã, phường, thị trấn trong tỉnh đã đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu với cơ quan bảo hiểm y tế. Tại Thái Bình, hệ thống cơ cở y tế công tham gia khám, chữa bệnh đái tháo đường được thực hiện tại các tuyến tỉnh, huyện, xã, được mô tả theo bảng sau: Bảng 1.4: Hệ thống y tế công lập Thái Bình Cấp Cơ quan chịu trách nhiệm Tỉnh Bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình Một số Bệnh viện chuyên khoa thuộc tỉnh Quận/ huyện Bệnh viện Huyện Trung tâm y tế quận/ huyện Xã/ phường Trạm Y tế xã, phường 16
  • 28. CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2. 2.1. Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình. 2.2. Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện từ 05/2018 đến 05/2019 2.3. Đôi tượng nghiên cứu Nghiên cứu định lượng: Hồ sơ bệnh án bệnh nhân ĐTĐ tại bệnh viện Đa khoa huyện Đông hưng. 2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn - Đối với bệnh án: o Bệnh án của bệnh nhân ĐTĐ týp 2 được quản lý tại cơ sở nghiên cứu o Bệnh nhân tham gia từ đầu năm 2018 đổ về trước o Đầy đủ thông tin lưu trữ 2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Đối với bệnh án: o Không đầy đủ thông tin o Bệnh nhân mới được quản lý dưới 6 tháng 2.4. Thiết kế nghiên cứu Đây là nghiên cứu mô tả hồi cứu có phân tích. 2.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu - Hồ sơ bệnh án: Tổng số hồ sơ bệnh án ngoại trú quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện Đông Hưng là 2650 hồ sơ. Nghiên cứu lựa chọn ngẫu nhiên đơn 196 hồ sơ bệnh án theo công thức 17
  • 29. Trong dó, Z1- α = 1,96 thể hiện khoảng tin cậy 95% P = 0,5 là mức chưa biết quản lý tốt bệnh nhân ĐTĐ D = 0,068 là độ chính xác tuyệt đối N = 2650 là quần thể hiện tại n là cỡ mẫu cần tính = 193. Trên thực tế, nghiên cứu xem xét 200 hồ sơ bệnh án, phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn. 2.6. Biến sô và chỉ sô nghiên cứu Bảng 2.1: Biến số và chỉ số nghiên cứu Nội dung Tên biến sô/ chỉ sô Định nghĩa Phương pháp thu thập Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu Tuổi Tuổi dương lịch tới 2018 Bệnh án Giới Giới tính nam hoặc nữ Chẩn đoán ĐTĐ Tiền ĐTĐ, ĐTĐ không phụ thuộc insulin, ĐTĐ phụ thuộc insulin Bệnh đồng mắc Các bệnh đồng mắc / biến chứng Mục tiêu 1: Mô tả thực trạng quản lý Đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện Đa khoa tuyến Số lượt khám trong năm Là số lần bệnh nhân đến bệnh viện thăm khám và được ghi vào hồ sơ bệnh án. Bệnh án Tần xuất xét nghiệm HbA1C và glucose khi đói Là khoảng thời gian giữa hai lần xét nghiệm Phân bố chỉ định xét nghiệm các chỉ số Tỷ lệ phân bố chỉ định xét nghiệm các chỉ số gồm: - HbA1c - Glucose lúc đói - ALAT, ASAT, LDL - Cholesterol toàn phần - Creatine 18
  • 30. huyện Đông Hưng của tỉnh Thái - Triglyceride - Tổng phân tích nước tiểu - Siêu âm bụng Phân bố kê đơn tên thuốc theo biệt dược gốc Tỷ lệ phân bố kê đơn các loại thuốc Mục tiêu 2: Một số yếu tố liên quan đến quản lý ĐTĐ tại Bệnh viện huyện Đông Hưng Liên quan giữa nhóm tuổi và chỉ định HbA1c Là sự kiểm định mối liên quan giữa nhóm tuổi với quyết định chỉ định xét nghiệm HbA1c Liên quan giữa giới tính với chỉ định HbA1c Là sự kiểm định mối liên quan giữa giới tính quyết định chỉ định xét nghiệm HbA1c Liên quan giữa chẩn đoán bệnh ĐTĐ với chỉ định HbA1c Là sự kiểm định mối liên quan giữa chẩn đoán bệnh ĐTĐ với quyết định chỉ định xét nghiệm HbA1c Liên quan giữa THA với chỉ định HbA1C Là sự kiểm địnhmối liên quan giữa THA quyết định chỉ định xét nghiệm HbA1c Liên quan giữa nhóm tuổi và kê đơn các nhóm thuốc Là sự kiểm định mối liên quan giữa nhóm tuổi với quyết định chỉ định xét nghiệm các nhóm thuốc Liên quan giữa giới tính với chỉ định các nhóm thuốc Là sự kiểm định mối liên quan giữa giới tính quyết định chỉ định xét nghiệm các nhóm thuốc Liên quan giữa chẩn đoán bệnh ĐTĐ với chỉ định các nhóm thuốc Là sự kiểm định mối liên quan giữa chẩn đoán bệnh ĐTĐ với quyết định chỉ định xét nghiệm các nhóm thuốc Liên quan giữa THA với chỉ định các nhóm thuốc Là sự kiểm địnhmối liên quan giữa THA quyết định chỉ định xét nghiệm các nhóm thuốc 2.7. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin 2.7.1. Công cụ thu thập thông tin - Bộ câu hỏi tự điền có cấu trúc được thiết kế sẵn để thu thập thông tin (biểu mẫu số 1 kèm theo đề cương nghiên cứu). 19
  • 31. - Bộ công cụ thu thập số liệu sau khi xây dựng, sẽ được xin ý kiến góp ý của các chuyên gia để hoàn thiện. Sau đó tiến hành thử nghiệm bộ công cụ để đánh giá, điều chỉnh và hoàn thiện trước khi sử dụng: - Chỉnh sửa, hoàn thiện bộ công cụ sau khi áp dụng thử: do nghiên cứu viên thực hiện. - Hồ sơ bệnh án của bệnh nhân ĐTĐ týp 2. 2.7.2. Thu thập thông tin - Cán bộ thu thập thông tin là nghiên cứu viên có kinh nghiệm. 2.7.3. Phương pháp và quy trình thu thập số liệu - Nghiên cứu viên tham gia nghiên cứu về kế hoạch khảo sát về thực trạng quản lý ĐTĐ. Nội dung kế hoạch gồm có: thời gian, địa điểm, đối tượng tham gia khảo sát, mục đích, ý nghĩa của cuộc khảo sát. Mục đích để nghiên cứu viên phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức buổi khảo sát thu thập thông tin. - Nghiên cứu viên thu thập thông tin theo phiếu điều tra dựa vào bệnh án lưu trữ - Giám sát: Nghiên cứu viên sẽ tiến hành công việc giám sát. 2.8.Phân tích sô liệu: - Số liệu sau khi thu thập sẽ được mã hoá, làm sạch. Số liệu được nhập, làm sạch và phân tích trên chương trình phần mềm SPSS 18. - Phân tích số liệu: sử dụng phép thống kê mô tả và phân tích: Các thống kê mô tả bao gồm tần số, tỷ lệ đối với biến định tính và trung bình độ lệch chuẩn đối với biến định lượng. Thống kê phân tích sử dụng kiểm định Khi bình phương để tìm sự khác biệt giữa các tỷ lệ của các nhóm khác nhau. Hồi quy đa biến cũng được sử dụng để tìm hiểu một số yếu tố liên quan và khống chế nhiễu. - Mức ý nghĩa thống kê được sử dụng với p = 0,05. 2.9. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứu chỉ được tiến hành khi được Hội đồng đạo đức của Trường Đại học Y Hà Nội thông qua. Nghiên cứu không can thiệp trực tiếp trên thân thể người cung cấp số liệu và không gây tổn hại sức khỏe cho đối tượng tham gia nghiên cứu. Đối tượng được thông báo chi tiết về mục đích, nội dung của nghiên cứu và có quyền 20
  • 32. từ chối tham gia nghiên cứu. Các thông tin do đối tượng cung cấp sẽ được cam kết giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho mục đích của nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu được gửi về bệnh viện, lưu thư viện, phục vụ nghiên cứu sau khi hoàn thành. 2.10. Hạn chế nghiên cứu Do nguồn lực hạn chế, nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại 1 bệnh viện đa khoa tuyến huyện là Bệnh viện huyện Đông Hưng mà không có đối chứng với một bệnh viện huyện khác. Do nguồn lực hạn chế, số mẫu hồ sơ bệnh án là 196, độ chính xác tuyệt đối là 0,068, không đạt độ chính xác 0,05 với 345 mẫu. Nghiên cứu định lượng phân tích dữ liệu trên hồ sơ bệnh án mà chưa có giai đoạn định lượng thảo luận với bác sĩ về kết quả thu được. 21
  • 33. CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1.Thực trạng quản lý bệnh nhân ĐTĐ týp 2 tại Bệnh viện Đông Hưng 3.1.1. Thông tin của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu Bảng 3.1: Thông tin chung của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu Chỉ sô Tổng sô SL (n) % Tuổi 25-34 tuổi 2 1,0 % 35-44 tuổi 5 2,6 % 45-54 tuổi 25 12,8 % 55-64 tuổi 60 30,6 % >=65 104 53,1 % Tuổi TB ± 95% CI là 65,74 ± 9,9 Giới Nam 102 52,0 % Nữ 94 48,0 % Đối tương BHYT 196 100% Viện phí trực tiếp 0 Khác 0 Nhận xét: Phân bố bệnh nhân trong nhóm >=65 tuổi chiếm trên một nửa tổng số bệnh nhân. Tuổi trung bình của bệnh nhân có hồ sơ khảo sát là 65,74. Bệnh nhân ít tuổi nhất là 32 tuổi và lớn tuổi nhất là 95 tuổi. Số lượng nam giới với 102 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 52%. Tỷ lệ nữ giới là 48%. 100% bệnh nhân quản lý có bảo hiểm y tế. Không có đối tượng bệnh nhân chi trả viện phí trực tiếp. Bảng 3.2: Bệnh nhân theo đối tượng tham gia bảo hiểm y tế Đôi tượng Tổng sô SL (n) % Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; 66 33.0% Người có công với cách mạng, thân nhân, cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh 43 21.5% 22
  • 34. Đôi tượng Tổng sô SL (n) % Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình 34 17.0% Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong …. 15 7.5% Người thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo 12 7.0% Sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước và thân nhân 11 5.5% Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật; 10 5.0% Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng 3 1.5% Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức 2 1.0% Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng 2 1.0% Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư 1 0.5% Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức 1 0.5% Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm 1 0.5% Nhận xét: - Nhóm thẻ người được hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng có tỷ lệ cao nhất với 33%. Tiếp theo là người có công với cách mạng, thân nhân và cựu chiến binh với 21,5%. Người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình chiến 17%. Các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác đều thấp, dưới 10%. Các thông tin khác về bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu: 23
  • 35. - Tất cả các bệnh nhân có địa chỉ thường trú tại các xã và thị trấn của huyện Đông Hưng. Không có bệnh nhân nào từ địa bàn khác. - Hồ sơ bệnh án không ghi điện thoại, email hay các thông tin khác của bệnh nhân để liên hệ khi cần thiết - Một số hồ sơ bệnh án ghi cân nặng của bệnh nhân. Số còn lại ghi không đầy đủ. Không có thông tin về chiều cao của bệnh nhân, do vậy không có thông tin về chỉ số BMI của người bệnh. 3.1.2. Thực trạng chẩn đoán và theo dõi cận lâm sàng Bảng 3.3: Chẩn đoán ĐTĐ của bệnh nhân có hồ sơ bệnh án nghiên cứu Chẩn đoán ĐTĐ Sô lượng % Tiền đái tháo đường chưa điều trị thuốc 54 27,6% ĐTĐ týp 2 không phụ thuộc insulin 138 70,4% ĐTĐ týp 2 phụ thuộc insulin 4 2,0% Nhận xét: - Tất cả hồ sơ bệnh án là hồ sơ bệnh án ngoại trú. Bệnh viện không có hồ sơ bệnh án điện tử kết nối thông tin chăm sóc ngoại trú với chăm sóc nội trú. 54 bệnh nhân (27,6%) được chẩn đoán là tiền đái tháo đường, không cần điều trị thuốc. 138 bệnh nhân (70,4%) dùng thuốc uống. 4 bệnh nhân sử dụng insulin trong điều trị kiểm soát đường huyết. Bảng 3.4: Tình trạng biến chứng/ bệnh đồng mắc Sô bệnh mắc Sô lượng % ĐTĐ týp 2 đơn thuần 79 40,3% ĐTĐ týp 2 có thêm bệnh đồng mắc 117 59,7% 40,3% bệnh nhân mắc đơn thuận đái tháo đường. Gần 60% bệnh nhân có thêm bệnh đồng mắc. Thông tin trong bệnh án ghi nhận các mã ICD ở 3 chữ số, 24
  • 36. không xác định được biến chứng. Thông tin trong bệnh án cũng không xác định được biến chứng mạch máu nhỏ hay mạch máu lớn. Bảng 3.5: Phân bố các bệnh đồng mắc Loại bệnh đồng mắc Sô lượng % Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát) 57 47.5% Rối loạn chuyển hóa 30 25.0% Viêm gan và các bệnh lý gan 12 10.0% Sỏi thận và niệu quản 2 1.7% Khác 19 15.8% Nhận xét: - 47,5% bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mắc thêm tăng huyết áp, được chẩn đoán là vô căn (nguyên phát) trong hồ sơ bện án. 25% mắc các bệnh rối loạn chuyển hóa. Chỉ có 2 bệnh nhân có sỏi thận và niệu quản. Thông tin từ hồ sơ bệnh án không xác định được các biến chứng mạch máu nhỏ hay mạch máu lớn. Không có bệnh nhân nào có các bệnh lý đáy mắt hay suy thận. Trung mình mỗi bệnh nhân đến khám 9,87 ± 0,4 lần. Biểu đồ sau mô tả phân bổ số lần khám chữa bệnh trong năm. 25 Tải bản FULL (79 trang): https://bit.ly/3XvPOkO Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 37. Biểu đồ 3.1: Phân bổ số lần khám chữa bệnh trong năm Tỷ lệ bệnh nhân đến khám 11-12-13 lần trong năm (mỗi tháng một lần) là 52,6%. Số còn lại không đến đều hàng tháng. Có 1 bệnh nhân đến khám 16 lần trong năm. Bảng sau mô tả số lượng xét nghiệm trong nhóm bệnh nhân có hồ sơ bệnh án khảo sát: 26 Tải bản FULL (79 trang): https://bit.ly/3XvPOkO Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 38. Bảng 3.6: Phân bố chỉ số xét nghiệm trong nhóm đối tượng nghiên cứu Xét nghiện cận lâm sàng Sô lượng % HbA1c 309 3.3% Glucose lúc đói 1878 19.70% ALAT 1098 11.59% ASAT 1076 11.36% LDL 1 0.01% Cholesterol toàn phần 1529 16.14% Creatine 1074 11.34% Triglyceride 1516 16.00% Tổng phân tích nước tiểu 989 10.44% Siêu âm 5 0.05% Tổng xét nghiệm 9475 100% Nhận xét: - Quan sát 196 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân ngoại trú cho thấy có 10 chỉ số được chỉ định xét nghiệm. Trong đó chỉ định nhiều nhất là chỉ số đường huyết lúc đói với 1878 lần chiếm 19,82%. Tiếp đó là chỉ số cholesterol toàn phần với 1529 lần chiếm 16,14%. Lần lượt các chỉ số được xét nghiệm có số lần chỉ định: ALAT 11,59%, ASAT 11,36%, Creatine 11,34%, Triglyceride 16%, Tổng phân tích nước tiểu 10,44%, Siêu âm 0,05% và thấp nhất là chỉ số LDL với 1 lần được chỉ định chiếm 0,01%. - Chỉ số quan trong nhất là HbA1C được chỉ định trung bình 1,57 ± 1,18 lần. Có bệnh nhân ít nhất là 0 lần và nhiều nhất là 4 lần/ năm. 3.1.3. Thực trạng điều trị Chỉ có 4 bác sĩ trực tiếp quản lý bệnh nhân ĐTĐ là những bác sĩ ghi và ký trong hồ sơ bệnh án. Các bác sĩ mô tả công việc mình “Nhiệm vụ của chúng tôi là quả lý bệnh nhân đái tháo đường, cho thuốc điều trị”. 27 6070939