1. 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNHPHỐ HỒ CHÍ MINH
• GVHD: Nguyễn Thành Tài
• NHÓM: 5
2. Công ty được thành lập vào thời điểm Vinamilk mua lại Trung tâm nhân
giống Bò sữa - Bò thịt cao sản Phú Lâm do UBND tỉnh Tuyên Quang
quản lý
Ngành nghề hoạt động của Công ty khá đa dạng, gồm: Chăn nuôi bò sữa;
Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp; Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và
thủy sản; Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống; Đại lý
(tinh bò, thuốc thú y, thức ăn gia súc, …)
Vào tháng 07/2007, trụ sở chính Công ty được chuyển về TP.Hồ Chí
Minh nhằm thuận tiện cho công tác quản lý. Trang trại Bò sữa Phú Lâm
được chuyển đổi thành Chi nhánh trực thuộc Công ty TNHH Một thành
viên Bò sữa Việt Nam, với tên gọi mới là Trang trại Bò sữa Tuyên Quang.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK
2
1. Quá trình thành lập:
3. Trang trại Bò sữa Nghệ An
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK :
3
4. 2. Các công ty con và công ty liên quan:
Vinamilk
Công ty TNHH
Miraka
Driftwood Dairy
Holding
Corporation
Công ty Cổ phần
Nguyên liệu Thực
phẩm
Á Châu - Sài Gòn
(“AFI”)Công ty TNHH
Bò Sữa
Thống Nhất
Thanh Hóa
Công ty TNHH
Một Thành viên
Đầu tư BĐS Quốc
tế
Công ty TNHH
Một Thành
viên Sữa Lam
Sơn
4
5. Thông tin về các công ty con, liên kết, liên doanh
STT Tên Công Ty
Ngành nghề kinh doanh
chính
Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
Tỷ lệ sở hữu
của Vinamilk (% )
1
Công ty TNHH Một Thành viên
Bò Sữa Việt Nam
Chăn nuôi bò sữa
840 100
2
Công ty TNHH Một Thành viên
Sữa Lam Sơn
Sản xuất và kinh doanh
các sản phẩm từ sữa 80 100
3
Công ty TNHH Một Thành viên
Đầu tư Bất động sản Quốc tế
Kinh doanh bất động sản
(Chưa hoạt động) 160 100
4
Công ty TNHH Bò Sữa Thống
NhấtThanh Hóa
Chăn nuôi bò sữa
600 96.33
5
Driftwood Dairy Holding
Corporation
Sản xuất và kinh doanh
các sản phẩm từ sữa
10 triệu
cổ phần
70
6
Công ty TNHH Miraka
Sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm sữa và thực phẩm
72,8 triệu
cổ phần
19.3
7
Công ty Cổ phần Nguyên liệu
Thực phẩm Á Châu - Sài Gòn
(AFI)
Sản xuất bột crème dùng
cho thực phẩm 120 15
5
7. 3. Tổ chức và nhân sự
Cơ cấu tổ chức của công ty
7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK :
8. 8
MAI KIỀU LIÊN
Chủ Tịch HĐQT Kiêm GĐ
Nguyễn Thị Thanh Hoa
GĐ Điều hành sx và Phát
triển sản phẩm
Nguyễn Quốc Khánh
Giám đốc điều hành chuỗi
cung ứng
Mai Hoài Anh
Giám đốc điều hành
kinh doanh
Nguyễn Thị Như Hằng
Giám đốc điều hành
phát triển vùng NL
Ngô Thị Thu Trang
Thành viên HĐQT
Giám đốc điều hành
Trần Minh Văn
Giám đốc điều
hành dự án
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK :
Ban điều hành
9. Hội đồng quản trị
Bà Mai Kiều Liên
Chủ tịch Hội đồng Quản trị (Kiêm Tổng Giám đốc)
Ông Lê Song Lai Ông Lê Anh Minh
Thành Viên Hội đồng Quản trị
không điều hành
Bà Lê Thị Băng Tâm
Thành Viên Hội đồng Quản trị
độc lập
9
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK :
12. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VỀ
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TY
NĂM 2013
a) Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch ĐHĐCĐ giao:
(tỷđồng)
Thực
hiện
2013
Kế hoạch
2013
Thực
hiện
2012
% kế
hoạch
Tăng
trưởng
so với
2012
Tổng doanh
thu
31.586 32.500 27.102 97% 17%
Lợi nhuận
trước thuế
8.010 7.830 6.930 102% 16%
Lợi nhuận
sau thuế
6.534 6.230 5.819 105% 12%
12
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK :
13. b) Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của Công ty trong 5 năm
gần đây:
(tỷ đồng) 2009 2010 2011 2012 2013
CAGR
(%/năm)
Tài sản ngắn hạn 5.069 5.920 9.468 11.111 13.019 27%
Tài sản dài hạn 3.413 4.853 6.115 8.587 9.856 30%
Tổng tài sản 8.482 10.773 15.583 19.698 22.875 28%
(tỷđồng) 2009 2010 2011 2012 2013
CAGR
(%/năm)
Nợ phải trả 1.991 2.809 3.105 4.205 5.307 28%
Vốn chủ sở hữu 6.455 7.964 12.477 15.493 17.545 28%
Lợi ích cổđông
thiểu số
35 0 0 0 23
Tổng nguồn vốn 8.482 10.773 15.583 19.698 22.875 28%
13
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK :
14. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ
BAN KIỂM SOÁT
14
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK :
18. CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2013 CỦA
CÔNG TY VINAMILK
1. Phân tích tỷ số tài chính:
Phân tích chỉ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và
quan trọng nhất của phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ
số tài chính lien quan đến việc xác minh và sử dụng các tỷ số tài
chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính
của công ty.
Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thế
chia thành:
• Hệ số khả năng thanh toán.
• Hệ số hoạt động.
• Hệ số đòn bẩy tài chính.
• Hệ số khả năng sinh lời.
18
19. CHỈ SỐ CÔNG THỨC
NĂM
2012
NĂM
2013
NHẬN XÉT
ROA LR/TTS 33.0% 30.7%
Tỷ số có xu hướng giảm mặc dù LR đã tăng gần
2000 tỷ nhưng TTS lại tăng nhanh hơn.
ROE
LNB*HQTS*ĐBTC
=ROA*TTS/VCSH
41.6% 39.6%
LR tăng nhưng VCSH lại tăng nhanh hơn làm cho ROE nhỏ
đi. Dù giảm nhưng tỷ số ROE năm 2013 vẫn rất lớn so với
mặt bằng chung của các công ty cùng ngành(>17%),
ROI
EBIT*(1-
T%)/(D+E)
35%
Khác với các tỷ số ROA ROE tỷ số ROI có sự tăng nhẹ và
suất sinh lợi trên vốn đầu tư của công ty cũng tăng ở mức
cao (35%)
Nhận xét: Chỉ số ROE giảm nhẹ, nguyên nhân do :
Lợi nhuận biên: năm 2013 là 0.21% đã giảm so 0.01% vs năm 2012 là 0.22% mặc
dù công ty kinh doanh có lãi và lãi khá lớn với mức lãi ròng tăng gần 2000 tỷ
nhưng DT tăng không bằng tỷ lệ tăng chi phí
Hiệu quả sử dụng tài sản: giảm cụ thể là trong năm 2012 HQSDTS là 1.37% đến
năm 2013 giảm còn 1.35% điều này cũng làm giảm ROE, doanh thu năm 2013 có
tăng nhưng tăng ko nhanh như tốc độ tăng tài sản làm cho HSSDTS giảm nhẹ.
Đòn bẩy tài chính: năm 2013 Công ty Vinamilk đã sử dụng hiệu quả VCSH để làm
cơ sở vay mượn tài chính với mong muốn mở rộng thêm các nhà máy sản xuất,
điều này đã làm cho tỷ số ĐBTC tăng lên. 19
20. CHỈ TIÊU
CÔNG
THỨC
NĂM
2012
NĂM
2013
NHẬN XÉT
Chỉ số thanh
toán nhanh
(TSLĐ-
TK)/NNH
1.8 2
Tỷ số thanh toán nhanh tăng trong năm 2012 là
1.8 tăng lên 2 trong năm 2013>1 => Nếu các
khoản nợ ngắn hạn đáo hạn đến cùng thời điểm
thì Công ty Vinamilk có thể thanh toán giá trị
gấp 2 lần giá trị các khoản nợ đó bằng các
TSLĐ có tính thanh khoản cao ở năm 2013
Tỷ số nợ/
Tổng tài sản
Tổng nợ/
Tổng tài
sản
21 23
Tổng nợ có trả lãi hoặc không chiếm 21% trong
năm 2012 và tăng lên 23% trong năm 2013 ,
mặc dù có xu hướng tăng nhưng tỷ số vẫn
không quá lớn.
Tỷ số nợ/
VCSH
Tổng nợ/
VCSH
27 30
Tỷ số 2 năm không quá lớn và nằm trong vòng
an toàn của quy định về an toàn vốn của các
doanh nghiệp, đó là tỷ lệ =<6. 20
21. CHỈ TIÊU
CÔNG
THỨC
NĂM
2012
NĂM
2013
NHẬN XÉT
Vòng quay
hàng tồn kho
GVHB/
HTKBQ
5.2
5.9(
vòng/
năm)
Tỷ số thấp chứng tỏ hàng hóa (sữa) nằm trong
kho khá lâu trc khi đc bán ra, cụ thể năm 2012
là 73 ngày, năm 2013 là 60 ngày. Lượng hang
nhiều khi thị trường cần 1 lượng hàng lớn thì
công ty có thể cung cấp được kịp thời.
Vòng quay
vốn
DT/VLĐ 2.6 2.6
Tỷ số thấp vốn lưu động trong năm 2012, 2013
lần lượt là 2.6 và 2.5 vòng/ năm. Khả năng
quay vòng vốn lưu đông thấp , gần 150 ngày
Vòng quay
khoản phải
thu
DT/KPT
12
vòng/
năm
12.4
vòng/
năm
Vòng quay khoản phải thu thấp chứng tỏ công
ty có chính sách bán chịu nhằm thúc đẩy việc
tiêu thụ sản phẩm tốt hơn.
Kỳ thu tiền
bình quân
KPT*365/D
T
30
ngày
41 ngày
KTTBQ trong năm 2013 là 41 ngày tăng so vs
năm 2012, nghĩa là cứ 41 ngày công ty mới tiến
hành thu các khoản nợ 1 lần
21
22. • Là bảng báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó.
• Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định (ngày cuối quý, cuối năm).
• Gồm hai phần: tài sản và nguồn vốn.
22
2. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN :
23. Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ %
Tài sản ngắn hạn 11111 13019 1908 17.17
Tài sản dài hạn 8587 9856 1269 14.78
Tổng tài sản 19698 22875 3177 16.13
23
2.1 Phương pháp phân tích theo chiều ngang
2.1.1 Đánh giá biến động tài sản
2. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN :
24. 2.1.2 Đánh giá biến động nguồn vốn
Chỉ tiêu Năm 2012
Năm
2013
So sánh
Chênh
lệch
Tỷ lệ %
Nợ ngắn hạn 4145 4956 811 19.57
Nợ dài hạn 60 351 291 485.00
Tổng nợ phải trả 4205 5307 1102 26.21
Vốn chủ sở hữu 15493 17545 2052 13.24
Lợi ích của cổ đông
tiểu số
0 23 23 100.00
Tổng nguồn vốn 19698 22875 3177 16.13
24
2. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN :
25. 2.2 Phương pháp phân tích theo chiều dọc
2.2.1 Đánh giá biến động tài sản
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Theo quy mô
So sánh
chênh
lệch(%)Năm
2012(%)
Năm
2013(%)
Tài sản ngắn hạn 11111 13019 56.41 56.91 0.51
tài sản dài hạn 8587 9856 43.59 43.09 -0.51
Tổng tài sản 19698 22875 100.00 100.00
25
2. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN :
26. 2.2.2 Đánh giá biến động nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Theo quy mô
So sánh
chênh
lệch(%)
Năm
2012(%)
Năm
2013(%)
Nợ ngắn hạn 4145 4956 21.04 21.67 0.62
Nợ dài hạn 60 351 0.30 1.53 1.23
Tổng nợ phải trả 4205 5307 21.35 23.20 1.85
Vốn chủ sở hữu 15493 17545 78.65 76.70 -1.95
Lợi ích của cổ
đông tiểu số
0 23 0.00 0.10 0.10
Tổng nguồng vốn 19698 22875 100.00 100.00
26
2. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN :
27. Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012
Doanh thu thuần 30.948.602.127.306 26.561.574.179.964
Gía vốn hàng bán 19.765.793.680.474 17.484.830.247.188
Lợi nhuận gộp 11.182.808.446.832 9.076.743.932.776
Doanh thu hoạt động tài chính 507.347.709.516 475.238.589.049
Chi phí tài chính 90.790.817.490 51.171.129.415
Trong đó: chi phí lãi vay 104.027.048 3.114.837.973
Chi phí bán hàng 3.276.431.628.666 2.345.789.341.875
Chi phí quản lý doanh nghiệp 611.255.508.250 525.197.269.346
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
7.711.678.203.942 6.629.824.778.189
Thu nhập khác 313.457.899.019 350.323.343.748
Chi phí khác 58.819.862.034 63.006.276.113
Kết quả từ các hoạt động khác 254.638.036.985 287.317.067.635
Lợi nhuận được chia từ công ty liên
kết và các cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát
43.940.615.792 12.526.171.255
Lợi nhuận trước thuế 8.010.256.856.719 6.929.668.017.079
Chi phí thuế TNDN hiệ hành 1.483.448.216.660 1.137.571.835.560
Lợi ích thuế TNDN hoãn lại -7.298.675.568 -27.358.535.564
Lợi nhuận sau thuế TNDN 6.534.107.315.627 5.819.454.171.083
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7.839 6.981
27
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
28. Tình hình doanh thu
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ %
Tổng doanh thu
31.586.007.133
.622
27.101.683.739.
278
4.484.323.394.
344
16,55%
Các khoản giảm
trừ doanh thu
637.405.006.31
6
540.109.559.31
4
97.295.447.002 18,01%
Doanh thu thuần
30.948.602.127
.306
26.561.574.179.
964
4.387.027.947.
342
16,52%
Đơn vị: đồng
28
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
29. Phân tích lợi nhuận từ HĐKD
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ %
Doanh thu thuần 30.948.602.127.306
26.561.574.179.96
4
4.387.027.947.34
2
16,52%
Gía vốn hàng bán 19.765.793.680.474
17.484.830.247.18
8
2.280.963.433.28
6
13,05%
Lợi nhuận gộp 11.182.808.446.832 9.076.743.932.776
2.106.064.514.05
6
23,20%
Doanh thu hoạt động tài chính 507.347.709.516 475.238.589.049 32.109.120.467 6,76%
Chi phí tài chính 90.790.817.490 51.171.129.415 39.619.688.075 77,43%
Trong đó: chi phí lãi vay 104.027.048 3.114.837.973 (3.010.810.925)
(96,66
%)
Chi phí bán hàng 3.276.431.628.666 2.345.789.341.875 930.642.286.791 39,67%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 611.255.508.250 525.197.269.346 86.058.238.904 16,39%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
7.711.678.203.942 6.629.824.778.189
1.081.853.425.75
3
16,32%
Đơn vị: đồng
29
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
30. Phân tích chung lợi nhuận của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch
Mức Tỉ lệ %
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
7.711.678.203.942
6.629.824.778.18
9
1.081.853.425.
753
16,32%
Lợi nhuận được chia từ công
ty liên kết và các cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát
43.940.615.792 12.526.171.255
31.414.444.53
7
250,79%
Kết quả từ các hoạt động khác 254.638.036.985 287.317.067.635
(32.679.030.65
0)
11,37%
Lợi nhuận trước thuế 8.010.256.856.719
6.929.668.017.07
9
1.080.588.839.
640
15,59%
Đơn vị: đồng
30
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
31. 31
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ:
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012
Chênh lêch
Mức Tỷ lệ
Lợi nhuận trước thuế 8,010,256,856,719
6,929,668,017,079
1,080,588,839,64
0
11,559%
Điều chỉnh cho các khoản
-
Khấu hao và phân bổ 786,432,923,150
535,451,905,298 250,981,017,852
14,687%
Các khoản dự phòng 33,285,887,136
(75,028,608,419) 108,314,495,555
-4,436%
Lỗ chênh lêch tỷ giá hối đoái
chưa thực hiện
13,064,625,014
23,750,178,315 (10,685,553,301)
5,501%
Lỗ từ thanh lý tài sản cố định 10,670,289,649
20,674,462,045 (10,004,172,396)
5,161%
Thu nhập lãi và cổ tức
(417,488,105,102) (362,908,428,453) (54,579,676,649)
11,504%
(Lãi)/Lỗ từ hoạt động đầu tư
khác
(34,454,114,103)
12,177,054,066 (46,631,168,169)
-28,294%
Chi phí lãi vay 104,027,048
3,114,837,973 (3,010,810,925)
334%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước những thay đổi 8,401,872,389,511 1,314,972,972,60 11,855%
32. 32
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ:
Biến động các khoản phải thu (38,409,421,579) (177,763,748,924)
139,354,327,345
2,161%
Biến động hàng tồn kho 258,940,210,677 (273,491,911,774)
532,432,122,451
-9,468%
Biến động các khoản phải trả và nợ
phải trả khác
(272,224,654,212) 268,727,745,184
(540,952,399,396)
-10,130%
Biến động chi phí trả trước (27,641,597,327) (18,320,018,252)
(9,321,579,075)
15,088%
8,322,536,927,070 6,886,051,483,138
1,436,485,443,932
12,086%
Tiền lãi vay đã trả (104,027,048) (3,114,837,973)
3,010,810,925
334%
Thuế thu nhập đã nộp (1,399,982,286,806) (1,073,341,754,164)
(326,640,532,642)
13,043%
Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
20,984,913,520 3,704,175,480
17,280,738,040
56,652%
Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
(691,692,163,285) (518,731,228,162)
(172,960,935,123)
13,334%
Lưu chuyển tiền thuân từ các hoạt
động kinh doanh
6,251,743,363,451 5,294,567,838,319
957,175,525,132
11,808%
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
-
Tiền chi mua tài sản cố định (1,491,459,216,581) (3,133,999,297,771)
1,642,540,081,190
4,759%
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định và
đầu tư dài hạn khác
20,991,389,628 16,830,384,644
4,161,004,984
12,472%
Các khoản vay của một bên thứ ba - (30,000,000,000)
Tăng tiền gửi có kỳ hạn (623,100,000,000) (2,536,900,000,000) 2,456%
33. 33
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ:
Tiền thu hồi từ việc bán các công cụ nợ
của các đơn vị khác
4,531,896,380 70,114,387,315
(65,582,490,935)
646%
Tiền thu hồi các khoản vay của các ông ty
liên kết
30,000,000,000 18,000,000,000
12,000,000,000
16,667%
Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị
khác
(33,713,307,770) -
Thu hồi trái phiếu đến hạn 350,000,000,000 250,000,000,000
100,000,000,000
14,000%
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn
vị khác
4,927,205,437 -
Tiền thu lãi tiền gửi và cổ tức 307,719,066,699 372,293,347,387
(64,574,280,688)
8,266%
Mua công ty con (đã trừ đi số dư tiền của
công ty con được mua)
(159,686,267,298) -
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động
đầu tư
(1,589,789,233,505) (4,973,661,178,425)
3,383,871,944,920
3,196%
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát hành (525,442,959) (1,982,321,000)
1,456,878,041
2,651%
Tiền trả cổ tức (3,167,235,049,800) (2,222,994,056,000)
(944,240,993,800)
14,248%
Lưu chuyển tiền thuần từ các hoạt động
tài chính
(3,167,760,492,759) (2,224,976,377,000)
(942,784,115,759)
14,237%
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 1,494,193,637,187 (1,904,069,717,106)
3,398,263,354,293
-7,847%
-
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu
năm
1,252,120,160,804 3,156,515,396,990
(1,904,395,236,186)
3,967%
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái đối
với tiền và các khoản tương đương tiền
(668,472,041) (325,419,080)
(343,052,961)
20,542%
-
34. 34
Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch
Tỷ trọng lưu
chuyển tiền từ
các hoạt dộng
Lưu chuyển
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
6,251,743,363,451 5,294,567,838,319 957,175,525,132 11,808%
Lưu chuyển
thuần từ hoạt
dộng đầu tư
(1,589,789,233,505) (4,973,661,178,425) 3,383,871,944,920 3,196%
Lưu chuyển
thuần từ hoạt
động tài chính
(3,167,760,492,759) (2,224,976,377,000) (942,784,115,759) 14,237%
Lưu chuyển
thuần trong
năm
1,494,193,637,187 (1,904,069,717,106) 3,398,263,354,293 -7,847%
35. 35
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ:
3.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh:
2013 2012
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay
đổi vốn lưu động 8,401,872,389,511
7,086,899,416,904
Biến động các khoản phải thu
(38,409,421,579)
(177,763,748,924)
Biến động hàng tồn kho
258,940,210,677
(273,491,911,774)
Biến động các khoản phải trả và nợ phải trả khác
(272,224,654,212)
268,727,745,184
Biến động chi phí trả trước
(27,641,597,327)
(18,320,018,252)
8,322,536,927,070
6,886,051,483,138
Tiền lãi vay đã trả
(104,027,048)
(3,114,837,973)
Thuế thu nhập đã nộp
(1,399,982,286,806)
(1,073,341,754,164)
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
20,984,913,520
3,704,175,480
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
(691,692,163,285)
(518,731,228,162)
36. 36
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ:
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 2013 2012
Tiền chi mua tài sản cố định (1,491,459,216,581) (3,133,999,297,771)
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định và đầu tư dài hạn khác 20,991,389,628 16,830,384,644
Các khoản vay của một bên thứ ba - (30,000,000,000)
Tăng tiền gửi có kỳ hạn (623,100,000,000) (2,536,900,000,000)
Tiền thu hồi từ việc bán các công cụ nợ của các đơn vị khác 4,531,896,380 70,114,387,315
Tiền thu hồi các khoản vay của các ông ty liên kết 30,000,000,000 18,000,000,000
Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (33,713,307,770) -
Thu hồi trái phiếu đến hạn 350,000,000,000 250,000,000,000
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 4,927,205,437 -
Tiền thu lãi tiền gửi và cổ tức 307,719,066,699 372,293,347,387
Mua công ty con (đã trừ đi số dư tiền của công ty con
được mua) (159,686,267,298) -
3.2 Hoạt động đầu tư:
37. 37
3. Đánh giá tình hình tài chính qua BẢNG BÁO CÁO LƯU
CHUYỂN TIỀN TỆ:
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
2013 2012
Tiền chi mua lại cổ phiếu
đã phát hành
(525,442,959) (1,982,321,000)
Tiền trả cổ tức (3,167,235,049,800) (2,222,994,056,000)
3.3 Hoạt động tài chính:
Hinweis der Redaktion
Doanh thu thuần năm 2012 là 26.561.574.179.964 đến năm 2013 đạt 30.948.602.127.306 tăng 4.387.027.947.342 đồng, tương ứng tỉ lệ 16,52%. Doanh thu thuần tăng là do tổng doanh thu tăng hơn so với năm 2012.
Qua bảng phân tích trên có thể thấy được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh qua 2 năm đã tăng 1.081.853.425.753đ, tương ứng tỉ lệ 16,32%. Chứng tỏ công ty đang hoạt động có hiệu quả.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có giá trị tăng lớn hơn giá trị tăng của giá vốn hàng bán làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng.Tuy nhiên chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tăng lên.
Mặc dù chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên nhưng do lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng ở mức trung bình của 2 khoản chi phí này.
Tuy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã tăng lên nhưng công ty cũng nên xem xét lại tính hợp lý của các nguyên nhân ảnh hưởng tới sự biến động của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm nâng cao hơn nữa giá trị của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Qua bảng phân tích trên ta thấy được tổng lợi nhuận trước thuế qua 2 năm có xu hướng tăng lên. Tăng 1.080.588.839.640đ đạt 15.59%.
Trong đó, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh qua 2 năm đã tăng 1.080.588.839.640đ tăng 16,32% và tăng vượt bậc so với năm 2012. Lợi nhuận được chia từ công ty liên kết và các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng 31.414.444.537 đạt 250,79%, tuy nhiên kết quả từ các hoạt đông khác thì giảm đáng kể.
Bên cạnh việc tăng trưởng đáng mừng của lợi nhuận tài chính, công ty cần phải xem xét tại sao lại có sự sụt giảm trong các hoạt động khác.