TL Nguyên lý bảo hiểm - Hoạt động bảo hiểm thân tàu của PVI 2006-2010
PP Kinh tế vĩ mô: Tình hình xuất nhập khẩu 2013
1. LOGO
TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP
KHẨU Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY
GVHD: Th.S – NCS Bùi Huy Khôi
NHÓM: 5
BÀI THUYẾT TRÌNH
TRƯỜNGĐẠI HỌC CÔNGNGHIỆP
THÀNHPHỐ HỒ CHÍ MINH
2. KHÁI NIỆM
1
2
XUẤT KHẨU
1
VAI TRÒ
3
4
Xuất khẩu là hoạt động mua bán, trao đổi hàng
hoá và dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia
khác.
- Có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là hoạt động đầu tiên trong
thương mại quốc tế
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia cũng như
trong từng ngành, từng doanh nghiệp.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển sản xuất
- Tạo điều kiện cho các ngành có liên quan cùng phát triển
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ công
nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước
3. KHÁI NIỆM
1 NHẬP KHẨU
Nhập khẩu được hiểu là hoạt động mua hàng hoá của các
doanh nghiệp trong nước từ nước ngoài nhằm mục tiêu
thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cũng như sản xuất trong
nước và là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng giữa các
quốc gia.
2 VAI TRÒ
Nhập khẩu có vai trò to lớn trong việc bù đắp những
thiếu hụt về cầu do sản xuất trong nước chưa đáp ứng
được.
Nhập khẩu làm tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tạo
ra năng lực mới trong sản xuất.
Mở rộng quan hệ hợp tác giữa các nền kinh tế
4. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU NGÀNH CÔNG
NGHIỆP 3 QUÝ ĐẦU NĂM 2013
Quý I Quý II Quý III
Xuất khẩu
14520.5 15455.76 11406.26
Nhập khẩu
15742.99
17421.26 14784.95
ĐVT: Triệu USD
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
Quý I Quý II Quý III
Tình hình xuất nhập khẩu công nghiệp 3 quý đầu năm
2013.
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(Nguồn: Bộ Công thương)
5. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU NGÀNH CÔNG
NGHIỆP 3 QUÝ ĐẦU NĂM 2013
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình xuất nhập khẩu ba quý
đầu năm 2013 đều nhập siêu, cụ thể nhập
siêu các quý I, II, III tương ứng là: 1222,49
triệu USD, 1965.5 triệu USD và 3378.69 triệu
USD. Trong đó hoạt động xuất nhập khẩu
ngành công nghiệp của quý II cao nhất.
6. KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Quý I Quý II Quý III
Xuất khẩu 2627 2467 1776
Nhập khẩu 2066 2554 1887
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Quý I Quý II Quý III
Biểu đồ thể hiện kinh ngạch xuất nhập khẩu ngành Khai thác khoán
sản trong 3 quý đầu năm 2013
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(Nguồn: Bộ Công thương)
ĐVT: Triệu USD
7. KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Nhận xét:
Trong 3 quý đầu năm sản lượng xuất nhập khẩu
nhóm ngành khai thác tăng giảm không đều, có
lúc giảm mạnh ở quý III. Tuy nhiên tổng sản
lượng xuất khẩu vẫn cao hơn nhập khẩu dù
không nhiều. Xuất siêu đạt 363 triệu USD.
8. CHẾ BIẾN CHẾ TẠO
Quý I Quý II Quý III
Xuất khẩu 11751 12815 9439
Nhập khẩu 13366 14483 12562
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
Quý I Quý II Quý III
Biểu đồ thể hiện kinh ngạch xuất nhập khẩu ngành Chế biến, chế tạo
trong 3 quý đầu năm 2013
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(Nguồn: Bộ Công thương)
ĐVT: Triệu USD
9. CHẾ BIẾN CHẾ TẠO
Nhận xét:
Trong 3 quý đầu năm sản lượng xuất
nhập khẩu nhóm ngành chế biến chế
tạo tăng giảm không đều, giảm mạnh
vào quý III. Có sự chênh lệch rõ nét
giữa xuất khẩu và nhập khẩu. Tổng giá
trị xuất và nhập khẩu có sự chênh lệch
lớn, nhập siêu là 6,407 tỷ USD.
10. ĐIỆN, NƯỚC, KHÍ ĐỐT
Quý I Quý II Quý III
Xuất khẩu 136 166 183
Nhập khẩu 308 380 331
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Quý I Quý II Quý III
Biểu đồ thể hiện tình hình xuất nhập khẩu Điện, nước, khí đốt ba
quý đầu năm 2013.
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(Nguồn: Bộ Công thương)
ĐVT: Triệu USD
11. ĐIỆN, NƯỚC, KHÍ ĐỐT
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình xuất nhập khẩu
mặt hàng Điện, nước, khí đốt của ba quý
đầu năm 2013 đều nhập siêu , cụ thể nhập
siêu các quý I, II, III tương ứng là:172
triệu USD, 214 triệu USD và 148 triệu
USD.
12. MAY MẶC, ĐỒ GIA ĐÌNH
Quý I Quý II Quý III
Xuất khẩu 6.499 7.764 8.257
Nhập khẩu 2.993 4.264 4.947
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
9000
Quý I Quý II Quý III
Biểu đồ thể hiện tình hình xuất nhập khẩu mặc hàng
may mặc, đồ dùng gia đình ba quý đầu năm 2013.
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(Nguồn: Bộ Công thương)
ĐVT: Triệu USD
13. MAY MẶC, ĐỒ GIA ĐÌNH
Nhận xét:
Nhìn chung tình hình xuất nhập khẩu
mặt hàng May mặc, đồ dùng gia đình
của ba quý đầu năm 2013 đều xuất siêu
, cụ thể xuất siêu các quý I, II, III tương
ứng là: 3.506 triệu USD, 3.500 triệu
USD và 3.310 triệu USD.
14. SẢN XUẤT CHẾ BIẾN HÓA CHẤT
Quý I Quý II Quý III
Xuất khẩu 23.11 21.94 14.84
Nhập khẩu 73.45 93.79 57.17
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Quý I Quý II 2 tháng đầu quý III
Biểu đồ thể hiện tình hình xuất nhập khẩu mặc hàng may mặc, đồ
dùng gia đình ba quý đầu năm 2013.
Xuất khẩu
Nhập khẩu
(Nguồn: Bộ Công thương)
ĐVT: Triệu USD
15. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
- ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Nâng cao khả năng cạnh tranh
Tập trung hướng về xuất khẩu
Tích cực nghiên cứu thị trường
CÁC GIẢI PHÁP TẦM VĨ MÔ
Hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu
Tăng cường đầu tư để nâng cao chất lượng, đảm bảo nguyên
vật liệu thay thế và hỗ trợ thành lập các doanh nghiệp cung cấp
nguyên, phụ liệu, nguyên liệu trong nước.
Phát huy hơn nữa vai trò của các Hiệp hội trong ngành công
nghiệp Việt Nam.
16. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH
NÔNG NGHIỆP
Tình hình xuất khẩu nông, lâm, thủy sản 9 tháng đầu năm 2013
o Trong quý I năm 2013 khoảng 6,56 tỷ USD, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm 2012.
o Trong quý II năm 2013 khoảng 13,31 tỷ USD, giảm 1,7% so với cùng kỳ năm 2012.
o Đến quý III năm 2013 lên 20,45 tỷ USD, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2012.
32%
33%
35%
Biểu đồ: Tình hình xuất khẩu nông, lâm, thủy sản
9 tháng đầu năm 2013
Quý 1
Quý 2
Quý 3
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn)
ĐVT: TỈ USD
17. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH
NÔNG NGHIỆP
Nhận xét:
Tình hình xuất khẩu nông, lâm, thủy sản 9 tháng đầu năm
2013 tăng đều nhưng không nhiều.
Nguyên nhân:
Thời tiết rét đậm rét hại ở miền Bắc
Nắng nóng, khô hạn diễn ra trên diện rộng ở miền Trung,
Tây Nguyên
Xâm nhập mặn sớm và sâu ở Đồng bằng sông Cửu Long
Dịch bệnh trên gia súc, gia cầm và thủy sản nuôi
Giá các loại vật tư đầu vào cho sản xuất nông lâm thủy
sản đứng ở mức cao
18. CÁC MẶT HÀNG CHÍNH CỦA NÔNG
SẢN TRONG 3 QUÝ NĂM 2013
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Quý I
Quý II
Quý III
Biểu đồ: Tình hình xuất khẩu các mặt hàng chính của
nông sản trong 3 quý năm 2013
Khác
Cao su
Cà phê
Gạo
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn) (ĐVT: TRIỆU TẤN)
19. XUẤT KHẨU LÂM SẢN TRONG 3 QUÝ
NĂM 2013
1.1
1.12
1.14
1.16
1.18
1.2
1.22
1.24
1.26
1.28
1.3
1.32
Quý I Quý II Quý III
Biểu đồ: Tình hình xuất khẩu lâm sản trong 3 quý
năm 2013
Gỗ và các sản phẩm từ
gỗ
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn)
(ĐVT: tỉ USD)
20. Nhận xét:
Gỗ và sản phẩm gỗ:
Giá trị xuất khẩu
oTrong 3 tháng đầu năm tăng 16,5% so với cùng
kỳ năm 2012
oTrong quý II tăng 2,7% về giá trị so với quý I.
o Đến quý III tăng 0,7% so với quý II
XUẤT KHẨU LÂM SẢN TRONG 3 QUÝ
NĂM 2013
21. THỦY SẢN
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
Quý I Quý II Quý III
Biểu đồ: Tình hình xuất khẩu thủy sản trong 3 quý
năm 2013
Thủy sản
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn)
(ĐVT: tỉ USD)
22. THỦY SẢN
Nhận xét:
Giá trị xuất khẩu thủy sản
Trong 3 tháng đầu năm giảm 5,9% so với cùng
kỳ năm 2012
Trong quý II tăng 8,6% về giá trị so với quý I
Đến quý III tăng 3,9% về giá trị so với quý II
23. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU 9 THÁNG
ĐẦU NĂM 2013
46%
52%
2%
Biểu đồ: Tình hình nhập khẩu trong 9 tháng
đầu năm 2013
Quý I Quý II Quý III
(ĐVT: tỉ USD)
NHẬN XÉT: Tình hình nhập khẩu
Quý I đạt 4,13 tỉ USD
Quý II đạt được 4,6 tỉ USD tăng 33,8% về giá trị
Đến quý III lên đến 4,86 tỉ USD tăng 35,8% so với quý II
24. 0%
20%
40%
60%
80%
100%
Quý I
Quý II
Quý III
Biểu đồ: Tình hình nhập khẩu các mặt hàng chính của ngành
nông sản trong 3 quý năm 2013
Đậu tương
Hạt điều
Cao su
Lúa
(ĐVT: NGHÌN TẤN)
TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU 9 THÁNG
ĐẦU NĂM 2013
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn)
25. LÂM SẢN
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
Quý I Quý II Quý III
Biểu đồ: Tình hình nhập khẩu lâm sản trong 3 quý năm 2013
Gỗ và các sản phẩm gỗ
(Nguồn: Bộ Nông Nghiệp và
phát triển nông thôn)
Nhận xét: Tình hình nhập khẩu lâm sản trong 3 quý đầu năm 2013:
o Trong quý I giảm 4,0% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012
o Trong quý II tăng 35,2% về giá trị so với quý I
o Đến quý III giảm 34,4% về giá trị so với quý II
26. THỦY SẢN
0
100
200
Quý I
Quý II
Quý III
ĐVT:triệuUSD
Quý I Quý II Quý III
Thủy sản 138 144 195
Biểu đồ: Tình hình nhập khẩu thủy sản trong 3 quý năm 2013
Nhận xét: Tình hình nhập khẩu hàng thủy sản trong 3 quý đầu năm
2013:
Trong quý I giảm 12,2% về giá trị so với cùng kỳ năm 2012
Trong quý II tăng 30,2% về giá trị so với quý I
Đến quý III tăng 40,9 % về giá trị
27. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU HÀNG NÔNG SẢN VIỆT NAM
Nâng cao chất lượng nông sản để đáp ứng
yêu cầu thị trường
Về phía nông dân:
Về phía doanh nghiệp
Phát triển cơ sở chế biến nông sản
Xây dựng quy trình chế biến sản xuất sạch:
Mô hình sản xuất và tiêu thụ khép kín:
Xây dựng và quản lý thương hiệu
Tìm hiểu thông tin thị trường
Xây dựng chiến lược phát triển nông sản Việt Nam bền vững
Chiến lược và mục tiêu xuất khẩu nông sản trong thời gian
tới
28. XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
Bảng số liệu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2013
1 2 3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và
linh kiện 2,36 2.41 2.93
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ
tùng
1.24 1.41 1.72
Điện thoại các loại và linh kiện 4.42 5.56 5.54
Hàng dệt may 3,79 4.1 5.19
Tổng 11.81 13.48 15.38
Đợn vị tính: Tỷ USD
29. XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Máy vi tính,
sản phẩm điện
tử và linh kiện
Máy móc, thiết
bị, dụng cụ,
phụ tùng
Điện thoại các
loại và linh
kiện
Hàng dệt may
Biểu đồ kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2013
Quý I Quý II Quý III
30. XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
Nhận xét:
Tình hình xuất nhập máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh
kiện tăng đều theo các quý, cụ thể là: tăng từ 2,36 lên 2,93
tỷ USD ( tăng 19,45%).
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng tăng mạnh từ đầu
năm đến hết quý 3: 1,24 lên 1.72 tỷ USD (tăng 27,9%)
Điện thoại các loại và linh kiện từ 4,42 xuống còn 5,54 tỷ
USD (tăng 20,21%)
Hàng dệt may có xu hướng tăng nhẹ từ 3,79 lên 5,19 tỷ
USD (tăng 26,97%)
31. NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
Bảng số liệu kim ngạch nhập khẩu hàng hóa năm 2013
1 2 3
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và
linh kiện 4.16 4.34 3.36
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ
tùng
3.88 4.58 4.37
Điện thoại các loại và linh kiện 1.7 2.07 11.75
Hàng dệt may 3.02 3.981 6.079
Tổng 12.76 14.971 25.559
Đợn vị tính: Tỷ USD
32. NHẬN XÉT
Tình hình nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và
các linh kiện tăng nhẹ từ qúy I lên quý III, cụ thể là
giảm từ 4,16 xuống 3,36 tỷ USD (giảm 23,81%).
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng có xu hướng tăng
đều, từ quý I lên quý III tăng 490 triệu USD ( tăng
11,21%)
Điện thoại các loại và linh kiện tăng mạnh, từ quý I lên
quý III tăng 10,05 tỷ USD ( tăng 85,53%)
Hàng dệt may cũng có xu hướng tăng, từ qúy I lên qúy
II là 3,059 tỷ USD ( tăng 50,32%)
33. NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Máy vi tính, sản
phẩm điện tử và
linh kiện
Máy móc, thiết bị,
dụng cụ, phụ tùng Điện thoại các loại
và linh kiện Hàng dệt may
Biểu đồ kim ngạch nhập khẩu hàng hóa năm 2013
Quý I Quý II Quý III
34. CÁC MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY
- Điện thoại và các loại linh kiện (15.520 triệu USD)
- Dệt may (13.080 triệu USD)
- Máy tính và linh kiện (7.700 triệu USD)
- Giày dép (6.000 triệu USD)
- Thủy sản (4.610 triệu USD)
- Dầu thô (5,470 triệu USD)
- Gỗ và các sản phẩm gỗ (3,870 triệu USD)
- Gạo đạt (2,416 triệu USD)
- Cà phê (2,232 triệu USD)
- Cao su (1,735 triệu USD)
chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam trong 9 tháng đầu năm 2013.
35. Nhận xét:
- Định hướng đúng đắn cho các mặt hàng này
vẫn giữ được vai trò là mặt hàng xuất khẩu
chủ lực.
- Phát triển thêm một số mặt hàng xuất khẩu
tiềm năng khác (rau quả, xăng dầu, sản
phẩm từ tre cói, …).
36. Các mặt hàng cần hạn chế nhập khẩu
Nhóm hàng cần kiểm soát nhập khẩu:
• Rau quả
• Bánh kẹo
• Phế liệu sắt
• Linh kiện ô tô xe máy
→Hiện nay, các mặt hàng xuất khẩu của Trung Quốc được
nhập khẩu vào nước ta khá nhiều nhưng xét về chất lượng
thì không được đảm bảo vì thế cần được kiểm soát chặt
chẽ để đảm bảo quyển lợi cho người tiêu dụng trong nước.
37. Các mặt hàng cần hạn chế nhập khẩu
Nhóm hàng cần hạn chế nhập khẩu:
• Ô tô nguyên chiếc dưới 9 chỗ
• Xe máy nguyên chiếc
• Điện thoại di động
Lý do:
• Giá cả cao hơn khi lắp ráp trong nước.
• Giải quyết việc làm.
• Giảm kẹt xe