2017. Ts hoàng thị giang. nghiên cứu chức năng của một số gen liên quan đến s...
2017. gs lê văn hòa. sinh lý thực vật trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở đbscl
1. CAAB – CTU.
SINH LÝ THỰC VẬT TRONG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GS.TS. Lê Văn Hòa – lvhoa@ctu.edu.vn
Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
Trường Đại học Cần Thơ
(lvhoa@ctu.edu.vn)
HỘI CÁC NGÀNH SINH HỌC VIỆT NAM
HỘI SINH LÝ HỌC THỰC VẬT
2. I. GIỚI THIỆU
Sinh lý thực vật là một học phần cơ sở của ngành Nông nghiệp và
Lâm nghiệp nói riêng, của khoa học sinh học thực vật nói chung. Vì
vậy, Sinh lý thực vật đã và đang giữ vai trò hết sức quan trọng trong
xây dựng và phát triển nền nông-lâm nghiệp của đất nước. Ở ĐBSCL
những nhà sinh lý học thực vật còn rất ít, đa số đang làm việc tại
trường ĐHCT và tại một số Viện/Trường trong vùng. Tuy vậy, một số ít
nhà SLTV của ĐHCT đã tham gia Hội SLTV VN từ nhiệm kỳ vừa qua.
Trong khuôn khổ của Hội nghị SLTV toàn quốc lần thứ 2 này, chúng
tôi xin báo cáo một số kết quả hoạt động trong thời gian qua, đồng
thời đề ra một số định hướng hoạt động trong thời gian tới.
3. II. MỘT SỐ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
GIAI ĐOẠN 2012 - 2017
CAAB – CTU.
4. . Trong quản lý phòng trừ dịch hại
3. Quy trình sử dụng nấm gây bệnh côn trùng
phòng trị rau ăn lá rau màu (Trà Vinh)
2. Quy trình sử dụng vi khuẩn
Pseudomonas fluorescens quản lý bệnh
đốm vằn trên lúa (Tiền Giang)
1. Quy trình sử dụng nấm Trichoderma spp.
phòng trị bệnh thối rễ cây ăn trái, chết cây
con rau đậu và thối củ gừng ở ĐBSCL
Sản phẩm
Tricô-ĐHCT
2.1. Thành tựu KH & CN trong quản lý phòng trừ dịch hại
quan trọng, chọn tạo giống cây trồng và chế biến-bảo quản
nông sản sau thu hoạch
6. 2. Sử dụng pheromone giới tính để phòng trừ
sâu đục vỏ trái bưởi (Prays sp.), sùng khoai
lang (Vĩnh Long)
1. Quy trình sử dụng chất kích kháng
(BIOSAR3-ĐHCT) để quản lý bệnh đạo ôn
trên lúa (Tiền Giang, An Giang,…)
Sản phẩm
Đô-ĐHCT
Sùng khoai lang bị hấp dẫn vào bẫy
pheromone trên ruộng khoai lang vừa thu
hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
. Trong quản lý phòng trừ dịch hại (tt.)
7. . Trong chọn tạo giống cây trồng, sản xuất
trái cây và rau màu theo tiêu chuẩn GAP
0,
3
pp
m
Đ
/
C
1,
3
pp
m
1,
8
pp
m
Chiến lược giống cây trồng luôn là mối quan tâm hàng đầu của KNN &
SHƯD, trong thời gian gần đây Khoa đã và đang đạt được nhiều thành tựu đáng
kể:
(1) Phục tráng lại những giống cây trồng đặc sản, có giá trị cao tại một số
địa phương trong vùng;
(2) Lai tạo và tuyển chọn những dòng/giống mới có triển vọng (năng suất
cao, phẩm chất tốt, chống chịu với một số dịch hại chính, và một số điều kiện
bất lợi của môi trường);
(3) Quy trình vi nhân giống in vitro;
(4) Kỹ thuật canh tác mới theo hướng an toàn sinh học, bền vững môi
trường (Global GAP, Viet GAP)…
8. Hình 3.3: Sản phẩm PCR các dòng ưu tú
Giếng 1: Marker Giếng 2: OM1490 Giếng 3: Amaroo Giếng 4: Jasmine 85-B3
Giếng 5: TP5-1 Giếng 6: TP5-2 Giếng 7: TP5-3 Giếng8: TP5-4
Marker 2 3 4 5 6 7 8
Ứng dụng kỹ thuật điện di protein SDS-PAGE và DNA
trong việc chọn tạo giống lúa, đậu nành
CAAB – CTU.
9. A: Đối chứng B: NQBĐB 5 C: NQBĐB 5-1 D: NQBĐB 5-1-1
E: NQBĐB 8 F: NQBĐB 8-1 G: NQBĐB 8-1-1
A
B C D
E F G
Hình 3.1 Màu sắc hạt gạo qua 3 thế hệ so với đối chứng
Chọn tạo giống lúa thích ứng biến đổi khí hậu
CAAB – CTU.
10. Hình 9a: Khóm nhân chồi trong phòng tăng trưởng Hình 9b: Khóm nhân chồi ngoài phòng tăng trưởng
Hình 10. Khóm ‘Cầu Đúc’ trồng bằng chồi cấy mô sạch bệnh không biểu hiện bệnh HKĐL
(A); cây trồng bằng chồi nách được lấy từ xã Hỏa Tiến đã thể hiện triệu chứng héo khô
đầu lá vào giai đoạn thu hoạch (B)
Quy trình phục tráng và nhân giống dứa ‘Queen’ (Ananas
comosus) sạch bệnh héo khô đầu lá bằng biện pháp tổng hợp
A B
CAAB – CTU.
11. Sản xuất cây cấy mô
Cải thiện màu sắc vỏ trái quýt Hồng
và cam Soàn khi thu hoạch
Khắc phục hiện tượng KĐM trái quýt Hồng
CAAB – CTU.
12. A B
C D
Figure 2.1. Four different lamps were used in the experiment.
(A): White compact; (B): Red compact; (C): Red LED; (D): Yellow compact
Hình 1: Các kệ trồng xà lách với các nghiệm thức cường độ
và thời gian chiếu sáng khác nhau ở giai đoạn 35 NSKG
Nghiên cứu hiệu quả của ánh sáng
đèn (compact, LED) đến sự sinh
trưởng, năng suất và chất lượng
một số cây trồng có giá trị kinh tế ở
ĐBSCL.
Hình 2.2. Ba loại compact được sử dụng trong thí nghiệm.
(A) Bóng vàng, 3U, 20W; (B) Bóng đỏ, 3U, 20W; (C) Bóng
đỏ, 2U, 20W
A B C
13. Quy trình giâm cành hoa hồng
Phục tráng, bảo tồn và chọn tạo giống hoa hồng mới
14. . Trong chế biến và bảo quản nông sản
Ứng dụng công nghệ cải tiến trong nghiên cứu, sản xuất,
bảo quản thực phẩm và nông sản
Duy trì và nâng cao chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm
trong quá trình chế biến.
Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng sản phẩm “mạnh
khỏe, dinh dưỡng và vẫn còn mang tính tự nhiên”.
Chuyển giao công nghệ
Là cầu nối, tạo sự liên kết giữa hộ sản xuất, hợp tác xã và
nhà vườn.
Tạo đầu ra thuận lợi cho người trồng, thúc đẩy sự phát triển
đồng bộ của nền kinh tế của địa phương.
Là nền tảng duy trì, xây dựng và phát huy thương hiệu sản
phẩm của địa phương.
CAAB – CTU.
15. 2.2. Thành tựu KH & CN trong cải tạo và sử dụng đất đai
theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững
Quản lý dinh dưỡng đất bền vững
• Cung cấp dinh dưỡng vô cơ cân đối.
• Cải thiện chất lượng đất tăng cường chất hữu
cơ trong đất.
• Tăng cường hoạt động của vi sinh vật đất
• Quản lý dinh dưỡng tổng hợp
• Quản lý dinh dưỡng, độc chất trên đất có vấn đề
CAAB – CTU.
16. Cải thiện các đặc tính bất lợi trong đất canh tác lúa ba vụ,
trong bao đê
• Tránh tình trạng đất luôn bị ngập nước
nhiều yếu tố bất lợi
• Canh tác lúa liên tục nhiều vụ cần có
khỏang thời gian phơi khô đất giữa 2 vụ.
• Luân canh với cây trồng cạn như đậu,
bắp, rau cải…
CAAB – CTU.
17. Hiệu quả cao về cải thiện độ phì nhiêu đất, giảm bệnh hại
và tăng năng suất rau màu, cây ăn trái trên các nhóm đất
nghèo dinh dưỡng
CAAB – CTU.
18. - Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật bản địa giúp phân hủy và hồi phục
đất bị ô nhiễm các chất độc hại như dioxins, thuốc bảo vệ thực vật và
kim loại nặng.
- Xây dựng vùng sản xuất đạt chứng nhận Global GAP cho một số mô
hình sản xuất như rau màu, xoài, hồ tiêu ở ĐBSCL...
- Nghiên cứu biện pháp giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ
trồng trọt.
CAAB – CTU.
19. 2.3. Thành tựu KH & CN trong lĩnh vực CNSH
TIỂU BAN KHNN & CNSH
20. Azospirillum
lipoferum **
Pseudomonas
stutzeri *
Từ VI SINH VẬT ĐẾN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NGUỒN: *Nguyễn Thị Cẩm Tú & Cao Ngọc Điệp
** Đào Thanh Hoàng & Nguyễn Hữu Hiệp
Trình tự Trichoderma sp.
GEL ĐIỆN DI
PROTEIN 2 CHIỀU
Penaeus
monodon
22. Pseudomonas fluorescens B. megaterium
Trichoderma harzianum
Pantoea agglomerans Penicillium bilaii
(Nguyễn Hữu Hiệp, 2015)
Công nghệ sinh học môi trường
23. Nấm ăn và nấm dược liệu
Sản phẩm nấm Kim châm Sản phẩm nấm Linh chi
Sản phẩm nấm rơm Sản phẩm nấm Bào ngư
Phân lập tơ nấm
Nấm hầu thủ
24. Nấm Linh chi, nấm vân chi, nấm mối
Tăng cường
sức khỏe
Chống lão
hóa
Hỗ trợ điều
trị ung thư
Hạ đường
huyết
Giải độc
gan
Dược chất
Đông trùng hạ thảo
25. Phát hiện gen chỉ thị không
độc PMI GENEMô sẹo phát triển trên
môi trường chọn lọc
Chọn tạo giống lúa mới
Nuôi cấy mô và chuyển
gen trên cây lúa
(Trần Thị Xuân Mai, 2010)
26. Sưu tập nguồn gen cây lúa & chọn tạo giống
lúa kháng rầy nâu năng suất cao, phẩm
chất tốt chống chịu phèn mặn
Thanh lọc lúa kháng rầy trong
nhà lưới bằng pp hộp mạ
Chọn tạo lúa kháng rầy kháng mặn
Phương pháp hồi giao
27. TIỂU BAN KHNN & CNSH
Bảo tồn tài nguyên di truyền lúa
- Sưu tập và tồn trữ 1.988 mẫu
giống lúa mùa làm nguồn lai tạo,
trong đó:
- 90 mẫu lúa nổi
- 200 mẫu có thể chịu mặn
- 400 mẫu có thể kháng cháy lá
- 647 mẫu lúa rẫy có thể chịu
hạn
28. TIỂU BAN KHNN & CNSH
Chọn tạo giống
và mạng lưới bảo tồn và nhân giống lúa
- Chọn tạo và phóng thích giống
kháng rầy nâu, chịu mặn, chịu phèn
và phẩm chất gạo tốt:
- Phóng thích giống IR36 giúp chặn
đứng dịch rầy nâu năm 1979
- Thanh lọc giống thích nghi cho vùng
mặn/lợ: Một buội đỏ, Một buội lùn,
Tép hành, Huyết rồng
- Từ năm 1979 đến nay, tạo ra 19
giống quốc gia và sản xuất thử 6
giống
- Mạng lưới 407 tổ nông dân tham gia bảo tồn, lai tạo và nhân
giống thích nghi ở ĐBSCL – cung cấp 30-40% nhu cầu giống
29. TIỂU BAN KHNN & CNSH
Tham gia nghiên cứu phát triển kỹ thuật
canh tác lúa bền vững
- Kỹ thuật bón phân dựa trên
bảng so màu lá
- Canh tác lúa giảm khí phát thải
qua kỹ thuật “1 phải – 6 giảm”
- Kỹ thuật canh tác của các hệ
thống canh tác lúa – màu, lúa –
cá, lúa - tôm
30. 2.4. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa
nếp cứng cây, kháng đổ ngã
31. Sticky rice is a special rice in the Mekong Delta, but
lodging reduced significantly yield and grain quality.
32. 32
To restrict lodging through increase the stem stiffness for sticky rice, some single
hybrid combinations were performed between sticky rice (O. sativa var. Indica)
with ‘Japanese’ rice (O. sativa var. Japonica), which was reported lodging
resistance as the donor parent
Rice
varieties
Growth
(day)
Height (cm)
Grain yield (t/ha)
Amylose
(%)
Protein
(%)Win-Spr Sum-Aut
Japanese 85-90 95-98 6-7 5-6 13-15 10,4
NK2 100-105 110-115 6,5-7 6 1,82 10,7
CK92 102-107 105-108 7-8 6-7 2,63 10,2
CK2003 100-105 100-102 6-7 5-6 2,56 10,0
Table 1. Quality and agronomical characteristics of the donor parents
Three single crossess were performed between sticky rice NK2, CK92 and CK2003 (O.
sativa var. indica) with Japanese rice (O. sativa var. japonica) cultivar, respectively.
In each single-cross hybrid, progenies were selected from generation F1 to F4 based on
the evaluation of diameter and breaking strength of four top internodes.
33. 33
Season Generation Content implementation
1 F0 Growing parents, hybrid and collect F1 seeds, planting for the next
crop.
2 F1 Discard the self-fertilization plants.
Evaluation of length, diameter and stiffness of stem internodes.
3 F2 Select high budding and hard stem individuals; to evaluate the
length, diameter and stiffness of their internodes in order to select
3-4 excellent lines, continuously multiply these selected lines.
4 F3 Select high budding and hard stem individuals; to evaluate the
length, diameter and stiffness of their internodes.
Select individuals having opalescent grains of 3-4 excellent lines,
continuously multiply these selected lines.
5 F4 Select high budding and hard stem individuals; to evaluate the
length, diameter and stiffness of their internodes.
Evaluate agronomical characteristics and yield components;
analyze grain quality (amylose and protein contents) to select lines
towarding sticky rice.
Table 2. Diagrams for experimental layout
34. 34
The ratios of breaking strength (stem stiffness) of progenies
compared to their parent (x) were calculated by formula:
a: stem stiffness of progenies
A: stem stiffness of parents
(A) (B)
Figure 1. Stiffness determined by IMADA apparatus (Force gauges IMADA)
Model ZP-50N (A) and the distance between 2 pedestals (B)
43. Figure 6. Fiel trial of selected sticky rice lines/varieties at Phu Tho village
NL1: CK92 x Japonica; NL2: NK2 x Japonica; M: Mutated MOT BUI DO
CAAB – CTU.
44. 44
• CAAB – CTU.
Summaries/Conclusions
• Through the field trial of 6 selected sticky rice lines/ varieties at Phu Hung
and Phu Tho villages (Phu Tan district – An Giang Province), Winter-
Spring 2014-2015, 3 new sticky rice lines (NL1, NL2 and M5) were
selected; they have high stiffness and lodging resistance, high yield and
good quality, promised for replacing the local ones.
• The length of stem internodes was not sure a factor that decides the
lodging resistance of sticky rice; Stiffness of 3rd and 4th internodes
indicated lodging-resistant capability of these sticky rice lines.
• Internode diameter and stiffness have a great positive correlation.
• To continue extended field trial these NL1, NL2 and M5 to introduce to
production test; further evaluation the pest and disease resistance of
these selected lines.
46. 46
3.1. Tiếp tục nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng có khả
năng chống chịu điều kiện bất lợi của môi trường (Stress
sinh học và phi sinh học).
3.2. Ứng dụng phương pháp phân tích hiện đại trong
nghiên cứu và ứng dụng chất điều hòa sinh trưởng thực
vật, các hợp chất có hoạt tính sinh học thiên nhiên.
3.3. Nghiên cứu và ứng dụng một số sản phẩm nano như
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật…
3.4. Xây dựng một số mô hình nông nghiệp đô thị, nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.