SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 5
Downloaden Sie, um offline zu lesen
1. Tên bài : TÍNH CHẤT THAI NHI VA PHẦN PHỤ ĐỦ THÁNG 
2. Bài giảng : lý thuyết. 
3. Thờigian : 
4. Địa điểm : giảng đường. 
5. Mục tiêu học tập : 
5.1 Kể được các đường kính của đầu thai nhi. 
5.2 Mô tả được những nét chính của tuần hoàn thai. 
5.3. Trình bày được cấu tạo và chức năng của bánh rau. 
5.4 . Kể được thành phần, chức năng của cuống rốn và nước ối. 
6. Nội dung chính. 
6.1 Định nghĩa : 
- Thời gian: thai nhi đủ tháng là một thai phát triển bình thường trong tử cung có thời gian từ tuần 
thứ 38 cho đến hết tuần thứ 41(trung bình là 40 tuần nghĩa là 280 ngày). 
- Hình thái học : Cấu trúcgiải phẫu gần giốngvà đầy đủ như người lớn. Cơ thể được chia làm ba phần : 
đầu, thân và chi. Thai nhi đủ tháng có trọng lượng từ 2500 gam trở lên. Trung bình, thai nhi Việt 
Nam khi đủ tháng có trọng lượng khi sinh là 3200 ± 200g, chiều dài khoảng 47-50 cm. Các chức năng 
sinh lý của các cơ quan của cơ thể cơ bản đã trưởng thành và có thể thích ứng với cuộc sống độc lập 
ngoài cơ thể mẹ sau khi sinh. 
6.2 Cấu tạo giải phẫu: 
Cơ thể được chia làm ba phần là đầu, thân và chi trong đó đầu là bộ phận rắn nhất và quan 
trọng nhất khi đẻ bởi vì nếu đầu lọt qua tiểu khung và sổ ra ngoài qua eo dưới thì nói chung, vai (đại 
diện cho thân) và mông (đại diện cho chi) cũng sẽ qua được và sổ dễ dàng. 
6.2.1 Cấu trúc của đầu : 
- Đầu thai nhi có hai phần bao gồm hộp sọ và mặt. Hộp sọ lại được chia thành hai vùng : 
+ Vùng đỉnh gồm các xương có các khớp và hội tụ của các khớp tạo nên các thóp (thóp 
trước và thóp sau), và các rãnh khớp cho phép các khớp xương vùng này trở thành bán động. Nhờ các 
đường khớp này và các thóp nên khi khó khăn, các rãnh khớp này giúp cho các xương chồng lên 
nhau, đầu thai thu nhỏ đường kính lại để lọt và sổ dễ dàng. 
+ Vùng đáy sọ gồm các xương cứng, chắc không thể thu nhỏ lại được. 
- Đầu thai nhi có hai thóp là thóp trước và thóp sau. Thóp trước có hình trám, nằm phía trước. 
Thóp sau hình hai cạnh của tam giác, giống hình chữ lam- đa (l) , nằm phía sau là điểm mốc của 
ngôi chỏm. 
- Kích thước của đầu thai nhi được thể hiện qua vòng đầu và các đường kính của đầu. Các 
đường kính của đầu bao gồm các đường kính ngang, đường kính trước sau và đường kính trên dưới. 
Kích thước của đầu rất quan trong cơ chế đẻ. 
+ Có 5 đường kính trước sau:
· Hạ chẩm - thóp trước : 9,5cm, là đường kính lọt của ngôi chỏm cúi tốt. 
· Hạ chẩm - trán : 11 cm thể hiện đầu cúi vừa. 
· Chẩm - trán : 13 cm là đường kính của ngôi thóp trước. 
· Thượng chẩm - cằm : 13,5 cm là đường kính của ngôi trán. 
+ Có một đường kính trên - dưới: 
· Hạ cằm - thóp trước: 9,5 cm là đường kính lọt cho ngôi mặt, là một kiểu ngôi chỏm mà đầu ngửa 
tốt (ngửa tối đa). 
+ Có hai đường kính ngang : 
· Lưỡng đỉnh : 9,5 cm. 
· Lưỡng thái dương 8 cm 
+ Có hai vòng đầu : 
· Vòng đầu lớn : qua thượng chẩm và cằm dài 34 cm. 
· Vòng đầu bé : qua hạ cằm và thóp trước dài 33 cm. 
+ Cổ của thai nhi giúp cho thai quay được dễ dàng để lựa chọn các đường kính lọt và sổ dễ 
dàng. Cổ thai nhi gồm các đốt sống nối tiếp nhau và chỉ chịu đựng được một lực kéo tối đa là 50 kg. 
Nếu bị kéo mạnh, các đốt sống cổ sẽ bị dãn, làm tổn thương đến thần kinh hoặc tuỷ, dẫn đến tử vong 
hoặc liệt. 
6.2.2 Thân và chi 
- Đường kính lưỡng mỏm vai : 12 cm khi thu hẹp chỉ còn 9cm 
- Đường kính lưỡng ụ đùi : 9 cm . 
- Đường kính cùng chầy : 11 cm khi thu hẹp chỉ còn 9cm, là đường kính lọt của ngôi mông . 
Nói chung, phần thân và chi của thai ít quan trọng trong cơ chế đẻ, vì đầu đã xuôi (lọt và sổ) thì thân 
và chi cũng sẽ lọt và sổ dễ dàng. 
6.2.3 Ứng dụng lâm sàng. 
- Khi vòng đầu nằmg trong giới hạn bình thường thì đầu mới có thể qua được khung chậu 
bình thường. 
- Chỉ khi đầu cúi tốt, hoặc là ngửa tốt (có đường kính lọt là 9,5cm) đầu mới lọt qua được eo 
trên. 
- Khi đường kính lưỡng đỉnh > 9,5 cm là đầu to, phải xem xét làm nghiệm pháp lọt ngôi 
chỏm hay là mổ lấy hai. 
- Khi đường kính lưỡng mỏm vai to, dễ gây mắc vai khi sổ vai phải dùng thủ thuật lấy vai 
sau. 
- Khi đỡ đẻ, chú ý thì kéo đầu để tránh sang chấn do chấn thương tuỷ sống và thần kinh cổ. 
6.3 Chức năng sinh lý của các cơ quan. 
6.2.1 Tuần hoàn thai nhi. 
- Tim có 4 buồng nhưng hai tâm nhĩ thông với nhau qua lỗ Botal.
- Ống động mạch là cầu nối (shunt) động mạch chủ và động mạch phổi. 
- Từ động mạch hạ vị có hai động mạch rốn đi đến bánh rau để trao đổi chất dinh dưỡng và 
oxy. 
- Tĩnh mạch rốn từ bánh rau đưa máu nhiều chất dinh dưỡng và oxy đến thai nhi. 
- Máu giàu chất dinh dưỡng và oxy từ bánh rau, qua ống Arantius đổ vào tĩnh mạch chủ dưới, 
trộn lẫn với máu tĩnh mạch từ nửa dưới cơ thể đổ vào tâm nhĩ phải, qua lỗ Botal sang tâm nhĩ trái. 
- Máu từ tâm nhĩ đến tâm thất phải rồi vào động mạch phổi, qua ống động mạch sang động 
mạch chủ và đi khắp cơ thể. 
6.2.2 Bộ máy hô hấp. 
- Phổi hầu như chưa hoạt động mặc dù đã có những động tác thở. Các phế nang và tiểu phế quản 
chứa đầy nước, nhưng khi thai sinh ra, các chất dịch trong phế nang và tiểu phế quan nhanh chóng 
tiêu đi và chất surfactant (chất căng bề mặt) làm cho các phế nang không bị xẹp lại khi có nhịp thở 
đầu tiên khi ra đời. 
- Sự trao đổi chất được thực hiện qua bánh rau. 
6.2.3 Bộ máy tiêu hoá 
Bộ máy tiêu hoá đã hoàn chỉnh nhưng chưa hoạt động, năng lượng cung cấp cho thai nhi phát 
triển đều được hấp thu qua bánh rau. Trong ruột thai nhi có một ít tế bào niêm mạc đường tiêu hoá 
bong ra, sắc tố mật và muối mật do gan bài tiết và các dịch nhầy do các tuyến đường tiêu hoá tiết ra, 
tạo nên một chất đặc quánh là phân su. 
6.2.4 Bộ máy tiết niệu. 
Các cầu thận đã xuất hiện từ tuần thứ 22 đến tuần thứ 35, khi đủ tháng đã phát triển hoàn chỉnh, 
lưu lượng máu qua các cầu thận rất ít chỉ để duy trì mức lọc tối thiểu vì bánh rau đảm nhiệm chức 
năng bài tiết nên thai vẫn sống và phát triển bình thường. 
6.2.5 Hệ nội tiết. 
Hình thành rất sớm, bài tiết một số hormon tham gia vào chuyển hoá của cơ thể. Cơ quan sinh 
dục đã hoàn chỉnh nhưng chưa hoạt động 
6.2.6 Hệ thần kinh. 
- Não đã hoàn chỉnh nhưng các nếp nhăn ở vỏ não ít chứng tỏ các tế bào não chưa phát triển nên 
thai nhi chịu đựng mức độ thiếu oxy cao hơn Tuỷ sống được giải phóng nên cử động tự do nhiều. 
- Trung tâm điều hoà thân nhiệt chưa hoàn chỉnh nên khi sinh ra dễ bị biến loạn về thân nhiệt. 
6.3 Phần phụ đủ tháng. 
6.3.1 Bánh rau : 
- Cấu tạo giải phẫu : bánh rau tròn giống như một cái đĩa, có hai mặt, một mặt úp vào lớp cơ tử 
cung còn mặt kia trông vào buồng ối có nội sản mạc bám vào. Bánh rau có đường kính khoảng 15-20 
cm và được chia ra khoảng 15- 20 múi, mỗi múi được phân cách rõ ràng bằng các rãnh nhỏ. Bánh rau 
dầy từ trong trung tâm (khoảng 2-3 cm) và mỏng dần ra mép bánh rau (0,5cm). 
- Cấu tạo mô học :
+ Là sự kết hợp vùng ngoại sản mạc nơi rau bám dầy lên hình thành ba lớp : lớp đáy, lớp đặc và 
lớp xốp để tạo thành các sản bào và hồ huyết. 
+ Là vùng trung sản mạc phát triển mạnh, dầy lên hình thành bánh rau. 
+ Có hai loại gai rau : 
· Gai bám nóc có nhiệm vụ treo giữ các múi rau. 
· Gai dinh dưỡng là những gai rau tự do nằm trong các hồ huyết. Trong lòng các gai rau này có các 
mạch máu làm nhiệm vụ dinh dưỡng. 
· Bề mặt những gai rau này có lớp hội bào thực hiện nhiệm vụ trao đổi chất và oxy giữa thai với 
máu mẹ. 
- Chức năng của bánh rau : 
+ Thực hiện nhiệm vụ trao đổi chất chuyển hoá và oxy giữa thai với máu mẹ. 
+ Chức năng nội tiết : chế tiết hCG và một số steroid khác để tham gia vào quá trình duy trì và giúp 
thai phát triển. 
+ Chức năng bảo vệ : 
· Ngăn cản một số mầm bệnh, không cho qua màng rau sang thai nhi để gây bệnh. 
· Ngăn cản một số thuốc có phân tử lượng lớn tránh gây độc cho thai. 
· Đưa kháng thể từ mẹ sang con để chống lại sự nhiễm khuẩn. 
6.3.2 Các màng rau : có ba màng rau là nội sản mạc, trung sản mạc và ngoại sản mạc. 
+ Ngoại sản mạc : phát triển không đều, phần ngoài mỏng. Phần rau bám phát triển rất mạnh tạo thành 
lớp đáy, lớp đặc và lớp xốp (là ranh giới bánh rau bong ra). 
+ Trung sản mạc bao bọc và dính chặt với nội sản mạc. Phần phát triển mạnh nhất trở thành bánh rau. 
- Nội sản mạc là màng trong cùng bao bọc buồng ối. 
6.3.3 Dây rốn. 
- Dây rốn (còn gọi là cuống rốn), dài từ 45-60 cm, một đầu bám vào rốn thai nhi, còn đầu kia bám vào 
bánh rau (thường là ở giữa), giống như một ống thông nối hai đầu giữa bánh rau và bụng thai nhi. 
- Trong dây rốn có hai động mạch rốn (mang máu các chất đã chuyển hoá từ thai đến bánh rau) và 
một tĩnh mạch rốn (mang máu giàu oxy và năng lượng từ bánh rau) đến nuôi dưỡng thai nhi. 
- Trong cuống rốn có thạch Wharton, một chất nhầy trong, nuôi dưỡng các mạch máu của dây rốn. 
6.4 Nước ối. 
- Thể tích bình thường từ 500 –1000ml. 
- Thành phần : 95% là nước, muối khoáng , glxit, lipit, hormon, các men vàcó pH kiềm. 
- Nước ối đựơc sinh ra từ nước tiểu của thai nhi, quada, phế quản, từ màng rụng của người mẹ. 
Nước ối cũng được tiêu đi do thai nuốt hoặc thấm qua các màng nên nước ối luôn được đổi mới, 
cứ ba giơ nước ối lại được đổi mới một lần. 
- Chức năng của nước ối là bảo vệ thai nhi khôngbị sang chấn, đẽ cử động nên dễ bình chỉnh tốt trong 
tử cung. Khi thành lập đầu ôí sẽ nong và góp phần làm mở CTC.
7. Phương pháp : dạy và học tích cực. 
8. Phương pháp đánh giá: các câu hỏi và bài tập lượng giá. 
9. Tài liệu học tập : - Tài liệu phát tay 
- Bộ môn phụ sản trường ĐHYHN. 
- Dương Thị Cương, Nguyễn Đức Hinh : Sản khoa dành cho thày thuốc thực hành, Viện BVBMTSS, 
1997.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữtailieuhoctapctump
 
GIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤCGIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤCSoM
 
Tai lieu giao trinh he sinh duc
Tai lieu giao trinh he sinh ducTai lieu giao trinh he sinh duc
Tai lieu giao trinh he sinh ducDailybong88
 
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thai
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thaiY4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thai
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thaiLcPhmHunh
 
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nutailieuhoctapctump
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dụcdrnobita
 
Chuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.com
Chuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.comChuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.com
Chuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.comwww. mientayvn.com
 
Sự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổSự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổLcPhmHunh
 
Giải phấu hệ sinh dục - sinh sản
Giải phấu hệ sinh dục - sinh sảnGiải phấu hệ sinh dục - sinh sản
Giải phấu hệ sinh dục - sinh sảnMạnh Hồ
 
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhiNgôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhiThiếu Gia Nguyễn
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAISoM
 
SINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINH
SINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINHSINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINH
SINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINHSoM
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤC
SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤCSỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤC
SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤCSoM
 
Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)LcPhmHunh
 
PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAM
PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAMPHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAM
PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAMSoM
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túLcPhmHunh
 
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21  giai phau hoc vung chau binh thuongBai 21  giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuongLan Đặng
 

Was ist angesagt? (19)

[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
[Bài giảng, ngực bụng] bài 19.hệ sinh dục nữ
 
GIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤCGIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤC
GIẢI PHẪU PHÁT TRIỄN HỆ SINH DỤC
 
Tai lieu giao trinh he sinh duc
Tai lieu giao trinh he sinh ducTai lieu giao trinh he sinh duc
Tai lieu giao trinh he sinh duc
 
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thai
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thaiY4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thai
Y4 dr toàn thay doi gp slkhi mang thai
 
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
[Bài giảng, ngực bụng] he sinh duc nu
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dục
 
Chuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.com
Chuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.comChuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.com
Chuong 9. sinh lý sinh sản www.mientayvn.com
 
Sự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổSự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổ
 
He sinh san nu
He sinh san nuHe sinh san nu
He sinh san nu
 
GP Hệ sinh dục
GP Hệ sinh dụcGP Hệ sinh dục
GP Hệ sinh dục
 
Giải phấu hệ sinh dục - sinh sản
Giải phấu hệ sinh dục - sinh sảnGiải phấu hệ sinh dục - sinh sản
Giải phấu hệ sinh dục - sinh sản
 
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhiNgôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
Ngôi thế kiểu thế và độ lọt của thai nhi
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
 
SINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINH
SINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINHSINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINH
SINH LÝ BÀO THAI VÀ TRẺ SƠ SINH
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤC
SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤCSỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤC
SỰ HÌNH THÀNH HỆ SINH DỤC
 
Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)Sinhlychuyenda (1)
Sinhlychuyenda (1)
 
PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAM
PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAMPHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAM
PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC NAM
 
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr túCac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
Cac phuong phap tham do trong san phu khoa dr tú
 
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21  giai phau hoc vung chau binh thuongBai 21  giai phau hoc vung chau binh thuong
Bai 21 giai phau hoc vung chau binh thuong
 

Ähnlich wie 4 tinh-chat-thai-nhi-va-phan-phu-du-thang

BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx
BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptxBÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx
BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptxPhngBim
 
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thaiHắc Tiêu
 
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcGiải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcThành Nhân
 
Cẩm nang mang thai
Cẩm nang mang thaiCẩm nang mang thai
Cẩm nang mang thaikembo2
 
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữGiải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữpttong89
 
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trungDuy Quang
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCSoM
 
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINHBÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINHSoM
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-theDuy Quang
 
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGOnTimeVitThu
 
đáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachia
đáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachiađáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachia
đáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachiaTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mongDuy Quang
 
1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap
1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap
1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gapSoM
 
ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶPĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶPSoM
 
Hệ sinh dục nữ
Hệ sinh dục nữHệ sinh dục nữ
Hệ sinh dục nữDerekBlanc
 

Ähnlich wie 4 tinh-chat-thai-nhi-va-phan-phu-du-thang (20)

BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx
BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptxBÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx
BÀI 3. THAI NHI ĐỦ THÁNG.pptx
 
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai
3 su phat trien cua thai va cac phan phu cua thai
 
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcGiải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
 
Cẩm nang mang thai
Cẩm nang mang thaiCẩm nang mang thai
Cẩm nang mang thai
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dục
 
Me va be
Me va beMe va be
Me va be
 
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữGiải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
 
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINHBÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH
BÀI GIẢNG ĐẶC ĐIỂM TRẺ SƠ SINH
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật xoắ...
 
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
07 chan-doan-ngoi-the-kieu-the
 
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
 
đáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachia
đáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachiađáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachia
đáNh giá kết quả phẫu thuật cong dương vật bẩm sinh bằng phương pháp yachia
 
31 ngoi-mong
31 ngoi-mong31 ngoi-mong
31 ngoi-mong
 
1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap
1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap
1. dac diem tre nhu nhi & cac van de thuong gap
 
ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶPĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
ĐẶC ĐIỂM TRẺ NHŨ NHI VÀ CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP
 
Hệ sinh dục nữ
Hệ sinh dục nữHệ sinh dục nữ
Hệ sinh dục nữ
 
Gf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysiGf&sl lop ysi
Gf&sl lop ysi
 
He tieu hoa
He tieu hoaHe tieu hoa
He tieu hoa
 

Mehr von Duy Quang

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-sanDuy Quang
 
36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cungDuy Quang
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoiDuy Quang
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trungDuy Quang
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyetDuy Quang
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-sanDuy Quang
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cungDuy Quang
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cungDuy Quang
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghenDuy Quang
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-nonDuy Quang
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-daoDuy Quang
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thaiDuy Quang
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-deDuy Quang
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-deDuy Quang
 
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-deDuy Quang
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghenDuy Quang
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sgDuy Quang
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-caoDuy Quang
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-khoDuy Quang
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thaiDuy Quang
 

Mehr von Duy Quang (20)

37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san37 nghiem-khuan-hau-san
37 nghiem-khuan-hau-san
 
36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung36 chua-ngoai-tu-cung
36 chua-ngoai-tu-cung
 
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
35 ta son.net- u-nguyen-bao-nuoi
 
34 chua-trung
34 chua-trung34 chua-trung
34 chua-trung
 
32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet32 roi-loan-kinh-nguyet
32 roi-loan-kinh-nguyet
 
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
33 nhiem-khuan-duong-sinh-san
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung
 
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
29 thai-chet-luu-trong-tu-cung
 
28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen28 benh-tim-va-thai-nghen
28 benh-tim-va-thai-nghen
 
27 rau-bong-non
27 rau-bong-non27 rau-bong-non
27 rau-bong-non
 
26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao26 rau-tien-dao
26 rau-tien-dao
 
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
25 cac-chi-dinh-mo-lay-thai
 
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
24 cac-yeu-to-tien-luong-cuoc-de
 
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
23 hoi-suc-so-sinh-tai-phong-de
 
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
21 chay-mau-trong-chuyen-da-va-sau-de
 
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
20 chay-mau-trong-6-thang-dau-cua-thoi-ky-thai-nghen
 
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
19 nhung-roi-loan-tang-huyet-ap-trong-thoi-ky-co-thai-tsg-sg
 
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
18 thai-nghen-co-nguy-co-cao
 
16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
 
17 song-thai
17 song-thai17 song-thai
17 song-thai
 

4 tinh-chat-thai-nhi-va-phan-phu-du-thang

  • 1. 1. Tên bài : TÍNH CHẤT THAI NHI VA PHẦN PHỤ ĐỦ THÁNG 2. Bài giảng : lý thuyết. 3. Thờigian : 4. Địa điểm : giảng đường. 5. Mục tiêu học tập : 5.1 Kể được các đường kính của đầu thai nhi. 5.2 Mô tả được những nét chính của tuần hoàn thai. 5.3. Trình bày được cấu tạo và chức năng của bánh rau. 5.4 . Kể được thành phần, chức năng của cuống rốn và nước ối. 6. Nội dung chính. 6.1 Định nghĩa : - Thời gian: thai nhi đủ tháng là một thai phát triển bình thường trong tử cung có thời gian từ tuần thứ 38 cho đến hết tuần thứ 41(trung bình là 40 tuần nghĩa là 280 ngày). - Hình thái học : Cấu trúcgiải phẫu gần giốngvà đầy đủ như người lớn. Cơ thể được chia làm ba phần : đầu, thân và chi. Thai nhi đủ tháng có trọng lượng từ 2500 gam trở lên. Trung bình, thai nhi Việt Nam khi đủ tháng có trọng lượng khi sinh là 3200 ± 200g, chiều dài khoảng 47-50 cm. Các chức năng sinh lý của các cơ quan của cơ thể cơ bản đã trưởng thành và có thể thích ứng với cuộc sống độc lập ngoài cơ thể mẹ sau khi sinh. 6.2 Cấu tạo giải phẫu: Cơ thể được chia làm ba phần là đầu, thân và chi trong đó đầu là bộ phận rắn nhất và quan trọng nhất khi đẻ bởi vì nếu đầu lọt qua tiểu khung và sổ ra ngoài qua eo dưới thì nói chung, vai (đại diện cho thân) và mông (đại diện cho chi) cũng sẽ qua được và sổ dễ dàng. 6.2.1 Cấu trúc của đầu : - Đầu thai nhi có hai phần bao gồm hộp sọ và mặt. Hộp sọ lại được chia thành hai vùng : + Vùng đỉnh gồm các xương có các khớp và hội tụ của các khớp tạo nên các thóp (thóp trước và thóp sau), và các rãnh khớp cho phép các khớp xương vùng này trở thành bán động. Nhờ các đường khớp này và các thóp nên khi khó khăn, các rãnh khớp này giúp cho các xương chồng lên nhau, đầu thai thu nhỏ đường kính lại để lọt và sổ dễ dàng. + Vùng đáy sọ gồm các xương cứng, chắc không thể thu nhỏ lại được. - Đầu thai nhi có hai thóp là thóp trước và thóp sau. Thóp trước có hình trám, nằm phía trước. Thóp sau hình hai cạnh của tam giác, giống hình chữ lam- đa (l) , nằm phía sau là điểm mốc của ngôi chỏm. - Kích thước của đầu thai nhi được thể hiện qua vòng đầu và các đường kính của đầu. Các đường kính của đầu bao gồm các đường kính ngang, đường kính trước sau và đường kính trên dưới. Kích thước của đầu rất quan trong cơ chế đẻ. + Có 5 đường kính trước sau:
  • 2. · Hạ chẩm - thóp trước : 9,5cm, là đường kính lọt của ngôi chỏm cúi tốt. · Hạ chẩm - trán : 11 cm thể hiện đầu cúi vừa. · Chẩm - trán : 13 cm là đường kính của ngôi thóp trước. · Thượng chẩm - cằm : 13,5 cm là đường kính của ngôi trán. + Có một đường kính trên - dưới: · Hạ cằm - thóp trước: 9,5 cm là đường kính lọt cho ngôi mặt, là một kiểu ngôi chỏm mà đầu ngửa tốt (ngửa tối đa). + Có hai đường kính ngang : · Lưỡng đỉnh : 9,5 cm. · Lưỡng thái dương 8 cm + Có hai vòng đầu : · Vòng đầu lớn : qua thượng chẩm và cằm dài 34 cm. · Vòng đầu bé : qua hạ cằm và thóp trước dài 33 cm. + Cổ của thai nhi giúp cho thai quay được dễ dàng để lựa chọn các đường kính lọt và sổ dễ dàng. Cổ thai nhi gồm các đốt sống nối tiếp nhau và chỉ chịu đựng được một lực kéo tối đa là 50 kg. Nếu bị kéo mạnh, các đốt sống cổ sẽ bị dãn, làm tổn thương đến thần kinh hoặc tuỷ, dẫn đến tử vong hoặc liệt. 6.2.2 Thân và chi - Đường kính lưỡng mỏm vai : 12 cm khi thu hẹp chỉ còn 9cm - Đường kính lưỡng ụ đùi : 9 cm . - Đường kính cùng chầy : 11 cm khi thu hẹp chỉ còn 9cm, là đường kính lọt của ngôi mông . Nói chung, phần thân và chi của thai ít quan trọng trong cơ chế đẻ, vì đầu đã xuôi (lọt và sổ) thì thân và chi cũng sẽ lọt và sổ dễ dàng. 6.2.3 Ứng dụng lâm sàng. - Khi vòng đầu nằmg trong giới hạn bình thường thì đầu mới có thể qua được khung chậu bình thường. - Chỉ khi đầu cúi tốt, hoặc là ngửa tốt (có đường kính lọt là 9,5cm) đầu mới lọt qua được eo trên. - Khi đường kính lưỡng đỉnh > 9,5 cm là đầu to, phải xem xét làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm hay là mổ lấy hai. - Khi đường kính lưỡng mỏm vai to, dễ gây mắc vai khi sổ vai phải dùng thủ thuật lấy vai sau. - Khi đỡ đẻ, chú ý thì kéo đầu để tránh sang chấn do chấn thương tuỷ sống và thần kinh cổ. 6.3 Chức năng sinh lý của các cơ quan. 6.2.1 Tuần hoàn thai nhi. - Tim có 4 buồng nhưng hai tâm nhĩ thông với nhau qua lỗ Botal.
  • 3. - Ống động mạch là cầu nối (shunt) động mạch chủ và động mạch phổi. - Từ động mạch hạ vị có hai động mạch rốn đi đến bánh rau để trao đổi chất dinh dưỡng và oxy. - Tĩnh mạch rốn từ bánh rau đưa máu nhiều chất dinh dưỡng và oxy đến thai nhi. - Máu giàu chất dinh dưỡng và oxy từ bánh rau, qua ống Arantius đổ vào tĩnh mạch chủ dưới, trộn lẫn với máu tĩnh mạch từ nửa dưới cơ thể đổ vào tâm nhĩ phải, qua lỗ Botal sang tâm nhĩ trái. - Máu từ tâm nhĩ đến tâm thất phải rồi vào động mạch phổi, qua ống động mạch sang động mạch chủ và đi khắp cơ thể. 6.2.2 Bộ máy hô hấp. - Phổi hầu như chưa hoạt động mặc dù đã có những động tác thở. Các phế nang và tiểu phế quản chứa đầy nước, nhưng khi thai sinh ra, các chất dịch trong phế nang và tiểu phế quan nhanh chóng tiêu đi và chất surfactant (chất căng bề mặt) làm cho các phế nang không bị xẹp lại khi có nhịp thở đầu tiên khi ra đời. - Sự trao đổi chất được thực hiện qua bánh rau. 6.2.3 Bộ máy tiêu hoá Bộ máy tiêu hoá đã hoàn chỉnh nhưng chưa hoạt động, năng lượng cung cấp cho thai nhi phát triển đều được hấp thu qua bánh rau. Trong ruột thai nhi có một ít tế bào niêm mạc đường tiêu hoá bong ra, sắc tố mật và muối mật do gan bài tiết và các dịch nhầy do các tuyến đường tiêu hoá tiết ra, tạo nên một chất đặc quánh là phân su. 6.2.4 Bộ máy tiết niệu. Các cầu thận đã xuất hiện từ tuần thứ 22 đến tuần thứ 35, khi đủ tháng đã phát triển hoàn chỉnh, lưu lượng máu qua các cầu thận rất ít chỉ để duy trì mức lọc tối thiểu vì bánh rau đảm nhiệm chức năng bài tiết nên thai vẫn sống và phát triển bình thường. 6.2.5 Hệ nội tiết. Hình thành rất sớm, bài tiết một số hormon tham gia vào chuyển hoá của cơ thể. Cơ quan sinh dục đã hoàn chỉnh nhưng chưa hoạt động 6.2.6 Hệ thần kinh. - Não đã hoàn chỉnh nhưng các nếp nhăn ở vỏ não ít chứng tỏ các tế bào não chưa phát triển nên thai nhi chịu đựng mức độ thiếu oxy cao hơn Tuỷ sống được giải phóng nên cử động tự do nhiều. - Trung tâm điều hoà thân nhiệt chưa hoàn chỉnh nên khi sinh ra dễ bị biến loạn về thân nhiệt. 6.3 Phần phụ đủ tháng. 6.3.1 Bánh rau : - Cấu tạo giải phẫu : bánh rau tròn giống như một cái đĩa, có hai mặt, một mặt úp vào lớp cơ tử cung còn mặt kia trông vào buồng ối có nội sản mạc bám vào. Bánh rau có đường kính khoảng 15-20 cm và được chia ra khoảng 15- 20 múi, mỗi múi được phân cách rõ ràng bằng các rãnh nhỏ. Bánh rau dầy từ trong trung tâm (khoảng 2-3 cm) và mỏng dần ra mép bánh rau (0,5cm). - Cấu tạo mô học :
  • 4. + Là sự kết hợp vùng ngoại sản mạc nơi rau bám dầy lên hình thành ba lớp : lớp đáy, lớp đặc và lớp xốp để tạo thành các sản bào và hồ huyết. + Là vùng trung sản mạc phát triển mạnh, dầy lên hình thành bánh rau. + Có hai loại gai rau : · Gai bám nóc có nhiệm vụ treo giữ các múi rau. · Gai dinh dưỡng là những gai rau tự do nằm trong các hồ huyết. Trong lòng các gai rau này có các mạch máu làm nhiệm vụ dinh dưỡng. · Bề mặt những gai rau này có lớp hội bào thực hiện nhiệm vụ trao đổi chất và oxy giữa thai với máu mẹ. - Chức năng của bánh rau : + Thực hiện nhiệm vụ trao đổi chất chuyển hoá và oxy giữa thai với máu mẹ. + Chức năng nội tiết : chế tiết hCG và một số steroid khác để tham gia vào quá trình duy trì và giúp thai phát triển. + Chức năng bảo vệ : · Ngăn cản một số mầm bệnh, không cho qua màng rau sang thai nhi để gây bệnh. · Ngăn cản một số thuốc có phân tử lượng lớn tránh gây độc cho thai. · Đưa kháng thể từ mẹ sang con để chống lại sự nhiễm khuẩn. 6.3.2 Các màng rau : có ba màng rau là nội sản mạc, trung sản mạc và ngoại sản mạc. + Ngoại sản mạc : phát triển không đều, phần ngoài mỏng. Phần rau bám phát triển rất mạnh tạo thành lớp đáy, lớp đặc và lớp xốp (là ranh giới bánh rau bong ra). + Trung sản mạc bao bọc và dính chặt với nội sản mạc. Phần phát triển mạnh nhất trở thành bánh rau. - Nội sản mạc là màng trong cùng bao bọc buồng ối. 6.3.3 Dây rốn. - Dây rốn (còn gọi là cuống rốn), dài từ 45-60 cm, một đầu bám vào rốn thai nhi, còn đầu kia bám vào bánh rau (thường là ở giữa), giống như một ống thông nối hai đầu giữa bánh rau và bụng thai nhi. - Trong dây rốn có hai động mạch rốn (mang máu các chất đã chuyển hoá từ thai đến bánh rau) và một tĩnh mạch rốn (mang máu giàu oxy và năng lượng từ bánh rau) đến nuôi dưỡng thai nhi. - Trong cuống rốn có thạch Wharton, một chất nhầy trong, nuôi dưỡng các mạch máu của dây rốn. 6.4 Nước ối. - Thể tích bình thường từ 500 –1000ml. - Thành phần : 95% là nước, muối khoáng , glxit, lipit, hormon, các men vàcó pH kiềm. - Nước ối đựơc sinh ra từ nước tiểu của thai nhi, quada, phế quản, từ màng rụng của người mẹ. Nước ối cũng được tiêu đi do thai nuốt hoặc thấm qua các màng nên nước ối luôn được đổi mới, cứ ba giơ nước ối lại được đổi mới một lần. - Chức năng của nước ối là bảo vệ thai nhi khôngbị sang chấn, đẽ cử động nên dễ bình chỉnh tốt trong tử cung. Khi thành lập đầu ôí sẽ nong và góp phần làm mở CTC.
  • 5. 7. Phương pháp : dạy và học tích cực. 8. Phương pháp đánh giá: các câu hỏi và bài tập lượng giá. 9. Tài liệu học tập : - Tài liệu phát tay - Bộ môn phụ sản trường ĐHYHN. - Dương Thị Cương, Nguyễn Đức Hinh : Sản khoa dành cho thày thuốc thực hành, Viện BVBMTSS, 1997.