Lap du an, Lap du an dau tu Thảo Nguyên Xanh GROUP
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Dịch Vụ Lập Dự Án, Tư vấn lập dự án
- Viết dự án,tính toán tiền khả thi(IRR,NPV)
- Thiết kế quy hoạch
- Lập và thẩm tra bản vẽ,dự toán
Các dịch vụ về môi trường
- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM,ĐMC,
- Tư vấn làm kế hoạch môi trường
- Thiết kế thi công hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ châu âu.
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
Địa Chỉ: 158 Nguyễn Văn Thủ - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://thaonguyenxanhgroup.com/
Email: tuvan@lapduandautu.com.vn
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Thảo Nguyên Xanh – nơi bắt đầu của những thành công vượt bậc!
Tags: 0918755356, lapduan, thao nguyen xanh, thaonguyenxanh, lap du an, lap du an dau tu, tu van lap du an, lập dự án, lập dự án đầu tư, thao nguyen xanh, thao nguyen xanh group, cong ty moi truong, lap du an dau tu thao nguyen xanh, lap du an dau tu mien phi, tai lieu lap du an, lap du an tai lieu
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHU NGHỈ DƢỠNG SPA-
TẮM BÙN KHOÁNG
CHỦ ĐẦU TƢ :
ĐỊA ĐIỂM :
Buôn Ma Thuột– Tháng 4 năm 2016
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHU NGHỈ DƢỠNG SPA-
TẮM BÙN KHOÁNG
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
(Tổng Giám đốc)
ÔNG. NGUYỄN VĂN MAI
Buôn Ma Thuột – Tháng 3 năm 2016
3. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án : Khu du lịch spa-tắm bùn khoáng.
Địa điểm xây dựng : Khu sinh thái đầu nguồn Buôn Akô Dhông, Phƣờng Tân
Lợi, TP.Buôn Ma Thuột,Đắk Lắk.
Mục tiêu dự án : Xây dựng khu du lịch spa-tắm bùn khoáng thiên nhiên.
Mục đích đầu tƣ :
+ Phục vụ nhu cầu thƣ giản, giải trí, nghỉ ngơi cũng của nhân dân tỉnh Đắk Lắk
và du khách thập phƣơng;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
Tổng mức đầu tƣ : 3,217,578 ,000 đồng
Thời gian hoạt động : 15 năm, dự tính từ năm 2016 dự án sẽ đi vào hoạt động;
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án
Văn bản pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm
2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng
Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm
2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
4. Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lƣợng và bảo trì
công trình xây dựng
Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất
đai của chính phủ;
Thông tƣ 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều
Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn
nuôi
Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn xác
định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định
số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán
và dự toán công trình;
Các tiêu chuẩn:
Dự án “Khu du lịch spa-tắm bùn khoáng” đƣợc xây dựng dựa trên những tiêu
chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;
11TCN 19-84 : Đƣờng dây điện;
EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet
Nam).
5. CHƢƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ
II.1. Phân tích môi trƣờng vĩ mô
Giai đoạn 2010-2015, tình hình kinh tế – xã hội của cả nƣớc nói chung và Đắk Lắk
nói riêng đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức khó lƣờng. Đó là tình trạng suy thoái
kinh tế của nhiều nƣớc và khu vực trên thế giới; những vấn đề mới phát sinh do các
tranh chấp trên Biển Đông; doanh nghiệp hoạt động đình trệ, thua lỗ, giải thể; khô hạn
diễn ra khốc liệt… Tất cả các yếu tố trên đan xen tác động đến quá trình phát triển của
tỉnh. Song với quyết tâm chính trị cao, toàn Đảng bộ đã nỗ lực khắc phục khó khăn,
tích cực thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà Nghị quyết Đại hội lần thứ XV của Đảng
bộ tỉnh đề ra và đạt nhiều kết quả quan trọng.
Quy mô, chất lƣợng nền kinh tế tiếp tục đƣợc nâng lên: Trong bối cảnh có nhiều
yếu tố không thuận lợi, giá trị tổng sản phẩm trên địa bàn (theo giá so sánh năm 1994)
vẫn đạt mức tăng khá, bình quân 8%/năm. So với năm 2010, quy mô nền kinh tế năm
2015 gấp gần 1,5 lần; thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 34,9 triệu đồng, gấp 2,2 lần.
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch tiến bộ, giảm dần tỷ trọng khu vực nông nghiệp,
tăng dần tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp. Năm 2015, ƣớc tỷ trọng nông, lâm nghiệp
và thủy sản chiếm 47%, giảm 2,4%; công nghiệp – xây dựng chiếm 16,2%, tăng 0,5%;
dịch vụ chiếm 36,7%, tăng 2,7% so với năm 2010.
Từng bƣớc cải thiện cơ sở hạ tầng: Hệ thống các đô thị, điểm dân cƣ nông thôn
tiếp tục đƣợc quy hoạch và phát triển. Đô thị trung tâm của tỉnh – thành phố Buôn Ma
Thuột đã đƣợc công nhận là đô thị loại I trực thuộc tỉnh và đang xây dựng, phát triển
thành đô thị trung tâm vùng Tây Nguyên. Các tuyến giao thông đối ngoại nhƣ: Cảng
hàng không Buôn Ma Thuột và các tuyến quốc lộ đã và đang đƣợc cải tạo mở rộng,
nâng cấp, xây dựng mới. Giao thông đối nội đã kết nối thông suốt đến 100% trung tâm
các xã trên toàn tỉnh, trong đó nhựa hoá và bê tông hoá 95,5% đƣờng tỉnh, 81% đƣờng
huyện và 42% đƣờng xã.
Thƣơng mại – dịch vụ phát triển cả về quy mô và chất lƣợng: Khu vực dịch vụ
đạt tốc độ tăng trƣởng bình quân 11,6%/năm. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tăng bình quân 15,2%/năm; giá trị năm 2015 ƣớc đạt 47.686 tỷ đồng, gấp 2,4
lần so với năm 2010. Nhiều siêu thị, trung tâm thƣơng mại đƣợc đầu tƣ xây dựng và
hoạt động khá tốt, góp phần cung ứng hàng hóa tiêu dùng đảm bảo chất lƣợng, giữ bình
ổn giá và từng bƣớc hình thành thói quen giao dịch văn minh, hiện đại trong dân cƣ.
Doanh nghiệp từng bƣớc phục hồi sản xuất kinh doanh: Các doanh nghiệp Nhà
nƣớc đƣợc sắp xếp theo kế hoạch và hoạt động có hiệu quả hơn. Kinh tế tập thể đƣợc
quan tâm hỗ trợ phát triển, các tổ hợp tác và hợp tác xã kiểu mới ngày càng tăng về số
6. lƣợng và chất lƣợng hoạt động; vai trò của thành phần kinh tế này đƣợc phát huy rõ nét
hơn trong cơ chế thị trƣờng và xây dựng nông thôn mới. Hoạt động của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh từng bƣớc phục hồi, đóng góp ngày càng lớn vào quá trình phát triển
kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn. Đến cuối năm 2014, trên địa bàn
tỉnh có 5.813 doanh nghiệp hoạt động, tổng vốn đăng ký gần 19.200 tỷ đồng.
II.2. Môi trƣờng thực hiện dự án
Vị trí địa lý:
Tỉnh Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông
Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107o
28'57"-
108o
59'37" độ kinh Đông và từ 12o
9'45" - 13o
25'06" độ vĩ Bắc. Độ cao trung bình 400
– 800 mét so với mặt nƣớc biển. Phía Đông của Đắk Lắk giáp Phú Yên và Khánh
Hoà, phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông, phía Tây giáp Campuchia với đƣờng
biên giới dài 193 km, tỉnh Gia Lai nằm ở phía Bắc.
Hình: Vị trí của tỉnh Đắk Lắk
Đơn vị hành chính:
Tỉnh Đắk Lắk có 15 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 1 thị xã và
13 huyện. Trong đó có 184 đơn vị hành chính cấp xã, gồm có 152 xã, 20 phƣờng và
12 thị trấn.
Điều kiện tự nhiên
Đắk Lắk có địa hình có hƣớng thấp dần từ đông nam sang tây bắc. Khí hậu toàn
tỉnh đƣợc chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía tây bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh
7. về mùa khô, vùng phía đông và phía nam có khí hậu mát mẻ, ôn hoà. thời tiết chia làm
2 mùa khá rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng
5 đến tháng 10 kèm theo gió tây nam thịnh hành, các tháng có lƣợng mƣa lớn nhất
là tháng 7,8,9, lƣợng mƣa chiếm 80-90% lƣợng mƣa năm. Riêng vùng phía đông do
chịu ảnh hƣởng của đông Trƣờng Sơn nên mùa mƣa kéo dài hơn tới tháng 11. Mùa
khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trong mùa này độ ẩm giảm, gió đông bắc thổi
mạnh, bốc hơi lớn, gây khô hạn nghiêm trọng. Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm toàn
tỉnh đạt từ 1600–1800 mm.
Rừng Đắk Lắk có diện tích và trữ lƣợng lớn nhất nƣớc với nhiều chủng loại gỗ quý
hiếm, nhiều loại cây đặc sản vừa có giá trị kinh tế vừa có giá trị khoa học, phân bố
trong điều kiện thuận lợi nên tái sinh rừng có mật độ khá lớn. Khoáng sản với trữ
lƣợng khác nhau, trong đó một số loại khoáng sản đã đƣợc xác định là sét cao lanh, sét
gạch ngói, ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có nhiều loại khoáng sản khác
nhƣ Vàng, phốt pho, than bùn, đá quý… có trữ lƣợng không lớn phân bố ở nhiều nơi
trong tỉnh.
Hệ thống sông suối trên địa bàn tỉnh khá phong phú, phân bố tƣơng đối đồng đều,
tuy nhiên do địa hình dốc nên khả năng trữ nƣớc kém, những khe suối nhỏ hầu nhƣ
không có nƣớc trong mùa khô. Bên cạnh hệ thống sông suối khá phong phú, trên địa
bàn tỉnh hiện nay còn có rất nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo nhƣ hồ Lắk, Ea
Kao, Buôn Triết, Ea sô…
Dân cƣ
Tính đến năm 2011, dân số toàn tỉnh Đắk Lắk đạt gần 1.771.800 ngƣời, mật độ dân
số đạt 135 ngƣời/km².Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 426.000 ngƣời, dân số
sống tại nông thôn đạt 1.345.800 ngƣời. Dân số nam đạt 894.200 ngƣời, trong khi đó
nữ đạt 877.600 ngƣời. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phƣơng tăng 12,9 ‰
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng
4 năm 2009, toàn tỉnh Đắk Lắk có 13 Tôn giáo khác nhau chiếm 450.728 ngƣời. Trong
đó, nhiều nhất là Công Giáo với 171.661 ngƣời, thứ hai là Đạo Tin Lành với 149.526
ngƣời, thứ ba là Phật Giáo với 125.698, thứ tƣ là Đạo Cao Đài có 3.572 ngƣời, cùng
với các tôn giáo khác nhƣ Phật giáo Hòa Hảo có 162 ngƣời, Hồi giáocó 65 ngƣời, Bửu
sơn kỳ hƣơng có 23 ngƣời, Tịnh độ cƣ sĩ Phật hội Việt Nam có 3 ngƣời, Bahá'í có 2
ngƣời, ít nhất là Minh Sƣ Đạo, Minh Lý Đạo và Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa mỗi đạo có 1
ngƣời...
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam, tính đến ngày 1 tháng
4 năm 2009, toàn tỉnh Đắk Lắk có 47 dân tộc cùng ngƣời nƣớc ngoài sinh sống. Trong
đó dân tộckinh chiếm đông nhất với 1.161.533 ngƣời, thứ hai là Ngƣời Ê Đê có
8. 298.534 ngƣời, thứ ba là Ngƣời Nùng có 71.461 ngƣời, thứ tƣ là Ngƣời Tày có 51.285
ngƣời. Cùng các dân tộc ít ngƣời khác nhƣ M'nông có 40.344 ngƣời, Ngƣời Mông có
22.760 ngƣời, Ngƣời Thái có 17.135 ngƣời, Ngƣời Mƣờng có 15.510 ngƣời...
Du lịch – Dịch vụ
Du lịch Đắk Lắk đang có lợi thế với nhiều địa danh cho phép khai thác theo hƣớng
kết hợp cảnh quan, sinh thái, môi trƣờng và truyền thống văn hoá của nhiều dân tộc
trong tỉnh nhƣ hồ Lắk, Thác Gia Long, cụm du lịch Buôn Đôn, Thác Krông Kmar, …
bên cạnh các vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên Chƣ Yang Sin, Easo.
II.3. Kết luận về sự cần thiết đầu tƣ
Trong những năm qua, với điều kiện tự nhiên thuận lợi cùng hệ thống giao
thông thuận tiện hoạt động thƣơng mại-dịch vụ của tỉnh Đắk Lắk liên tục phát triển,
tiếp cận với nền kinh tế thị trƣờng và thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia. Và khi
xã hội phát triển, nhu cầu vui chơi- giải trí –nghỉ dƣỡng của ngƣời ngày càng cao. Tuy
nhiên, một điều đáng bận tâm và thực sự suy nghĩ đó là hiện nay trên toàn tỉnh Đắk
Lắk các dịch vụ nghỉ ngơi- vui chơi - giải trí chƣa đƣợc đầu tƣ thỏa đáng.
Vì vậy, xuất phát từ nhu cầu thiết thực của ngƣời dân và của du khách thập
phƣơng, cũng nhƣ căn cứ vào định hƣớng phát triển kinh tế-xã hội, đô thị của tỉnh, chủ
đầu tƣ chúng tôi quyết định đầu tƣ xây dựng dự án “Khu du lịch spa-tắm bùn khoáng”.
Cuối cùng, với niềm tự hào sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng sống, giải quyết
việc làm và thu nhập ổn định cho lao động của địa phƣơng, chúng tôi tin rằng dự án
“Khu du lịch spa-tắm bùn khoáng”sẽ là một sự đầu tƣ cần thiết trong giai đoạn hiện
nay.
9. CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Vị trí xây dựng
Dự án “Khu du lịch spa-tắm bùn khoáng” đƣợc xây dựng tại Khu sinh thái đầu
nguồn Buôn Akô Dhông, Phƣờng Tân Lợi, TP.Buôn Ma Thuột,Đắk Lắk.
IV.2. Điều kiện tự nhiên
IV.2.1. Vị trí địa lý
Buôn Ma Thuột ở giữa vùng đông dân nhất Tây Nguyên, độ cao 536 m
(1.608 ft). Buôn Ma Thuột cách Hà Nội khoảng 1300 km, cách Thành phố Hồ Chí
Minh 350 km. Là một thành phố có vị trí chiến lƣợc, đặc biệt quan trọng về an ninh
quốc phòng cấp quốc gia.
IV.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Buôn Ma Thuột năm 1975 còn là một thị xã miền núi bé nhỏ, nghèo nàn với vài
con đƣờng nhựa quanh Ngã 6 trung tâm, công nghiệp hầu nhƣ không có gì. Nay, Buôn
Ma Thuột đã trở thành thành phố năng động và phát triển nhanh nhất Tây Nguyên, năm
2010 trở thành đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh là một điểm mốc lịch sử quan trọng để
thành phố tiếp tục phấn đấu, phát triển thành đô thị loại 1 trực thuộc Trung ƣơng vào
năm 2020 theo tinh thần kết luận 60 của Bộ Chính trị. Hiện nay, Buôn Ma Thuột đƣợc
chính phủ công nhận là thành phố có quy hoạch tốt nhất Việt Nam.
10. IV.4 Lợi ích bùn khoáng
Bùn khoáng đƣợc hình thành do biến đổi của địa chất, có nguồn gốc từ thực vật,
hoặc đất đai, sinh ra do biến đổi sinh học của các chất hữu cơ, vô cơ. Bùn thƣờng đƣợc
khai thác ở mỏ, ở suối, ở biển hoặc cửa sông. Bùn khoáng sử dụng trong điều trị đƣợc
chia ra làm 2 nhóm chính:
- Nhóm sinh ra từ quá trình trầm tích (cặn lắng chữa bệnh) từ những chất hữu cơ, vô cơ
hay do sự phát triển của những vi thể có các chất: estrogen, progesteron, carbonat,
sulfat... Thƣờng là những chất có liên quan đến nguồn nƣớc. Đây là nhóm thƣờng gặp
và đƣợc sử dụng nhiều nhất.
- Nhóm sinh ra từ quá trình tan rã của đá (đất chữa bệnh). Nhóm này gồm chủ yếu là
các nguyên tố vô cơ có nguồn gốc khoáng chất.
Tính chất lý, hóa của bùn là do các thành phần cấu tạo nên bùn nhƣ các muối, ion,
acid... và làm nên khả nǎng chữa bệnh của bùn. Chẳng hạn, tỷ trọng của bùn lớn do
bùn đƣợc tạo thành từ các chất khoáng, đƣợc sinh ra từ các hồ nƣớc mặn. Do tỷ trọng
của bùn cao, nên da đƣợc chèn ép. Độ khuếch tán, độ dẻo của bùn phụ thuộc vào các
hạt do chất khoáng tạo thành. Độ khuếch tán càng lớn thì độ dẻo dính càng nhiều và
bùn càng bám chặt vào da, chui vào các lỗ lồi lõm không đều, các rãnh của da và làm
tǎng tác dụng trên da. Các loại bùn nói chung đều có tính chất giữ nhiệt trong thời gian
dài hơn so với lƣợng nƣớc có cùng nhiệt độ. Bùn còn có khả nǎng giữ nƣớc, nhất là các
loại bùng có chất hữu cơ từ nguồn gốc thực vật. Liệu pháp bùn khoáng đƣợc chỉ định
để điều trị một số bệnh viêm khớp dạng thấp, đặc biệt bộ máy vận động, bệnh của hệ
thần kinh ngoại biên, tình trạng viêm mạn tính hệ sinh dục và một số bệnh ngoài da
(vẩy nến...).
Tắm bùn khoáng nóng hiện nay đƣợc nhiều ngƣời biết đến là liệu pháp làm đẹp từ
thiên nhiên giúp bạn có làn da tƣơi trẻ, mịn màng. Tắm bùn khoáng còn có tác dụng hỗ
trợ loại bỏ các độc tố ra khỏi cơ thể, giúp bạn thƣ giãn thật sự hiệu quả và phục hồi sức
khỏe sau những chuyến nghỉ dƣỡng. Đây là nguyên nhân công ty chúng tôi đầu tƣ khu
du lịch Spa- tắm bùn khoáng.
IV.5. Các loại sản phẩm
IV.5.1. Hồ tắm bùn
Loại hồ
Hồ 2 ngƣời
Hồ 5 ngƣời
Hồ 8 ngƣời
Hồ 10 ngƣời
Hồ 14 ngƣời
11. IV.6 Kết luận
Dự án “Khu du lịch spa-tắm bùn khoáng” đƣợc xây dựng tại Khu sinh thái đầu
nguồn Buôn Akô Dhông, Phƣờng Tân Lợi, TP.Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk. Khu vực dự
án đã đƣợc quy hoạch đúng với chức năng của một hợp phần của khu du lịch sinh thái
nghỉ dƣỡng, đúng với quy hoạch xây dựng và phát triển của tỉnh, đảm bảo tiêu chuẩn
hoạt động cũng nhƣ vấn đề môi trƣờng. Vị trí dự án thuận lợi về nhiều mặt có giao
thông thông suốt, đảm bảo quá trình hoạt động của một trung tâm du lịch sinh thái nghĩ
dƣỡng.
12. CHƢƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V.1 Giải pháp thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt.
+ Thuận tiện về giao thông.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nƣớc tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh môi trƣờng.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nƣớc từ mạng lƣới cung
cấp chung.
V.2. Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật
V.2.1. Hệ thống cấp thoát nƣớc
Hệ thống cấp nƣớc phải đảm bảo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4513:
1988 và đảm bảo tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc ăn uống theo quy định của Bộ Y tế.
Mạng lƣới phân phối của đƣờng ống cấp nƣớc bên trong đƣợc đặt ngầm trong
hộp kỹ thuật. Các van đặt trong rãnh ngầm hoặc hộp kỹ thuật có cửa kiểm tra để thuận
tiện cho việc quản lý và sửa chữa.
Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh phải phù hợp nhu cầu sử dụng.
Thiết kế hệ thống thoát nƣớc, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy đảm bảo
quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4474 : 1987.
Hệ thống xử lý nƣớc thải phải đƣợc thiết kế đảm bảo chất lƣợng nƣớc thải theo
quy định của tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 trƣớc khi chảy vào hệ thống thoát nƣớc
của khu vực.
Việc thu gom và xử lí các chất thải đƣợc đảm bảo đúng quy định. Mỗi khu vực
đƣợc bố trí đủ các phƣơng tiện, dụng cụ có nắp đậy để phân loại, chứa đựng rác tạm
thời. Khu vực sân vƣờn cũng có thùng chứa rác. Vị trí thu gom, xử lý, vận chuyển rác
chung của toàn khu vực dự án đƣợc bố trí cách biệt với các khu vực khác và có lối ra
vào riêng và nằm ở cuối hƣớng gió.
V.2.2 Hệ thống chiếu sáng, kỹ thuật điện và thiết bị điện nhẹ.
Tất cả các khu vực của dự án đƣợc ƣu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Trƣờng
hợp cần chiếu sáng nhân tạo thì đƣợc thiết kế theo phƣơng thức chiếu sáng chung đều,
tiến tới ƣu tiên sử dụng đèn huỳnh quang có thành phần quang phổ màu trắng làm
nguồn sáng.
Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lƣợng chiếu sáng trong các khu vực dự án phù
hợp với TCVN 7114.
Sử dụng các loại bóng đèn có chất lƣợng, hiệu suất cao, tiết kiệm điện và bảo vệ
môi trƣờng. Lựa chọn nguồn sáng có nhiệt độ màu phù hợp với khí hậu Việt Nam. Các
bóng đèn nung sáng có chao đèn và các đèn huỳnh quang có máng đèn đề không gây
loá và phân bố đều ánh sáng.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài cho cổng, lối đi chính, sân, bãi tập và các kho
đƣợc bố trí riêng biệt.
13. Phòng bảng điện đƣợc bố trí thuận tiện cho việc sử dụng và sửa chữa khi có sự
cố. Hệ thống đƣợc tiếp đất và có hệ thống thiết bị an toàn điện cao.
Ngoài công tắc, cầu chì, có thêm 1 hoặc 2 ổ cắm điện để sử dụng khi cần thiết.
Các ổ cắm điện và công tắc điện đƣợc bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 1.5 m tính từ sàn
và có hộp hay lƣới bảo vệ.
Thiết kế hệ thống điện thoại, mạng Internet, hệ thống chuông điện và đồng hồ
điện cũng nhƣ hệ thống tiếp nhận vô tuyến truyền hình.
Khi thiết kế lắp đặt đƣờng dây dẫn điện và thiết bị điện phải đảm bảo quy định
trong các tiêu chuẩn TCXD 25 : 1991, TCXD 27 : 1991 và TCXDVN 394 :2007. Khi
lắp đặt bóng đèn và quạt trần không đƣợc làm ảnh hƣởng tới độ rọi.
Hệ thống chống sét đƣợc tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn TCXDVN 46 :
2007.
V.2.3. Hệ thống thông gió điều hòa không khí.
Hệ thống thông gió, điều hòa không khí triệt để tận dụng thông gió tự nhiên và
tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5687 : 2010.
Các khu chức năng đƣợc bố trí hệ thống thông gió nhân tạo nhƣ quạt trần, quạt
thông gió...
Khu vệ sinh, nhà tắm, nhà massage lắp đặt hệ thống thông gió, hút mùi riêng
biệt, để không gây ảnh hƣởng đến các khu chức năng khác.
V.2.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống phòng chống cháy đƣợc thiết kế tuân theo các quy định trong tiêu
chuẩn TCVN 2622 : 1995.
Có bể nƣớc dự trữ và có bơm để đảm bảo áp lực nƣớc chữa cháy tại những điểm
xa nhất trong trƣờng hợp không có nguồn nƣớc cung cấp hoặc nguồn nƣớc cung cấp
không bảo đảm lƣu lƣợng và áp suất. Lƣợng nƣớc cần thiết để tính toán căn cứ vào
lƣợng nƣớc chữa cháy lớn nhất trong 3 h.
Chiều rộng tối thiểu của lối đi, hành lang, cửa đi, trên đƣờng thoát nạn đƣợc
thiết kế theo quy định.
V.2.5. Yêu cầu công tác hoàn thiện
Công tác hoàn thiện đƣợc chú trọng cả trong và ngoài công trình cũng nhƣ sân
vƣờn, tƣờng rào và cổng.
Các chi tiết kiến trúc, mép tƣờng, cạnh cột... không làm cạnh vuông, góc sắc
nhọn. Các cửa đi, cửa sổ có móc gió giữ các cánh cửa gấp vào tƣờng. Cửa sổ có cửa
chớp, cửa kính để che ánh sáng và cản mƣa, gió lạnh thổi vào.
Mặt tƣờng trong và ngoài nhà dùng vật liệu nhẵn phẳng, dễ làm sạch. Trần và
sàn nhà phải đƣợc làm nhẵn, ít gờ chỉ, giật cấp.
Sàn, nền phòng vệ sinh đƣơc đảm bảo:
+ Có độ dốc từ 1% đến 2% về phía hố thu hoặc lỗ thoát nƣớc ở chân tƣờng, sát
mặt sàn.
+ Lát bằng vật liệu không trơn trƣợt, không thấm nƣớc, dễ cọ rửa.
14. Vật liệu hoàn thiện đƣợc đảm bảo yêu cầu về độ bền, không gây nguy hiểm, độc
hại, dễ làm sạch, hạn chế sự mài mòn, không bị biến dạng, đảm bảo yêu cầu mỹ thuật
và phù hợp với điều kiện khí hậu. Có biện pháp phòng chống mối mọt cho công trình.
Giải pháp thiết kế phần mái đảm bảo yêu cầu chống nóng, chống ồn, chống
thấm, chống ăn mòn, chống mƣa hắt và chịu đƣợc gió bão
Khi hoàn thiện, sân vƣờn đảm bảo:
+ Vƣờn cây bãi cỏ đúng vị trí, đáp ứng yêu cầu sử dụng của khách.
+ Đúng loại cây cỏ đã đƣợc quy định và có chất lƣợng tốt;
Đƣờng giao thông nội bộ đảm bảo:
+ Đúng vị trí, kích thƣớc theo quy định.
+ Đúng yêu cầu và chức năng sử dụng.
+ Thuận tiện liên hệ và phù hợp kiến trúc cảnh quan của công trình.
Chăm sóc vƣờn hoa, cây xanh để duy trì môi trƣờng giáo dục xanh, sạch, đẹp.
V.3. Chiến lƣợc marketing
+ Quảng cáo trên báo
- Báo giấy: Đăng tin trong mục quảng cáo tờ báo có lƣợng phát hành cao (Tuổi
Trẻ, Thanh Niên, Mua và Bán).
- Báo điện tử: Thuê viết bài PR trên http://vnexpress.net/, http://dantri.com.vn/,
http://zing.vn, http://24h.com.vn, http://kenh14.com, http://ngoisao.net,
http://soha.vn, http://tiin.vn/ .
+ Marketing online
- Lập website công ty: mục đích giới thiệu, chia sẻ ý kiến, đặt vé trực tiếp.
Đây cũng là một kênh thông tin khách hàng tiềm năng để công ty có thêm nhiều
thông tin về khách hàng, nhu cầu khách hàng, kiểm tra đƣợc sự tín nhiệm, quan tâm
của khách hàng về các sản phẩm của công ty và từ đó đặt hàng những sản phẩm thích
hợp.
- SEO từ khóa: “tắm bùn ...”,
- Marketing trên mạng xã hội: Facebook, Google+, Twitter, Delicious,
Foursquare, YouTube.
- Marketing trên các diễn đàn du lịch.
+ Khuyến mãi, giảm giá:
- Phát hành deal, voucher: http://nhommua.com, http://hotdeal.vn,
http://muachung.vn, http://cungmua.vn, http://www.123mua.vn, http://www.cucre.vn,
http://51deal.vn, http://khuyenmaivang.vn, http://vinadeal.vn/,
http://www.diadiemvang.net/.
- Tăng giá 30-35% vào các dịp lễ, kỷ niệm: 31/12-1/1, 9/1, 31/1, 14/2; 8/3; 10/3
AL, 1/5, 1/6, 2/9, 1/10, 20/10, 20/11, 24-24/12.
+ Quảng cáo ngoài trời
- Pano, áp phích
- Đèn LED
15. + Những loại hình quảng cáo khác
- Quảng cáo qua ấn phẩm danh bạ doanh nghiệp (trang vàng, thông tin doanh
nghiệp..)
- Mời những ngƣời nổi tiếng tham gia trong chƣơng trình quảng bá khu du lịch
của công ty để tăng thêm giá trị và lòng tin về khu du lịch.
16. CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
VI.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
VI.1.1. Giới thiệu chung
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trƣờng của dự án là xem xét đánh
giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực dự án
và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để
nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho
chính dự án khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi
trƣờng.
VI.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13, đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu
lực kể từ ngày 01/01/2015.
- Nghị định số 179/2013/NĐ – CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 về việc xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng;
- Thông tƣ số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định về việc Lập đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết và lập đề án bảo vệ môi
trƣờng đơn giản;
- Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về “Hƣớng
dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả thải vào nguồn
nƣớc”;
VI.1.3. Hiện trạng môi trƣờng khu vực lập dự án
+ Hiện trạng môi trƣờng nƣớc
Cấp nƣớc – Thoát nƣớc: đã xây dựng đầy đủ hệ thống cấp thoát nƣớc.
+ Hiện trạng môi trƣờng không khí
Khí thải và tiếng ồn do lƣu lƣợng xe lƣu thông trên đƣờng ít nhiều có ảnh hƣởng
đến môi trƣờng khu vực dự án.
+ Hiện trạng môi trƣờng chất thải rắn
Khu đất dự án là khu đất trống, chƣa có ngƣời ở.
VI.2.Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực
thực hiện dự án. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
VI.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
17. Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (xi măng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây
dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng
nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nƣớc thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân
xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát
chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình
xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong
giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc
mƣa gây tắc nghẽn đuờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần
lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp.
Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và
giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay.
VI.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phƣơng tiện: Khí thải của các phƣơng tiện chứa bụi SO2, NOx,
CO, các chất hữu cơ bay hơi (VOC) làm tăng tải lƣợng các chất ô nhiễm trong không
khí.
Khí thải từ quá trình đun nấu bếp nhà hàng, nhà ăn, phòng karaoke, spa: Nồng
độ các chất ô nhiễm trong khí thải của lò nấu bếp gia đình đƣợc tính trên cơ sở tải
lƣợng các chất ô nhiễm và lƣu lƣợng khí thải. Khi đốt LPG sẽ sinh ra bụi. NOx, CO,
các chất hữu cơ bay hơi (VOC) và cũng góp phần gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.
+ Ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu
cơ, các chất dinh dƣỡng và vi sinh. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt
nhƣ sau:
Nƣớc mƣa chảy tràn: Vào mùa mƣa, nuớc mƣa chảy tràn qua khu vực sân bãi có
thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đƣa xuống hệ thống thoát nƣớc, làm
tăng mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn
giản, chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy nhƣ rau quả phế thải, thực phẩm dƣ thừa
và khoảng 40% là các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
VI.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
VI.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
18. Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối
hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn
khu vực.
Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động
gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan,
đào, … gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu
cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân cần
tập trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh
môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
VI.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trƣờng xanh cho khu phức hợp,
chúng tôi sẽ dành diện tích đất để trồng cây xanh thảm cỏ. Cây cỏ đƣợc trồng trong
những vƣờn chung và dọc các đƣờng phố nội bộ, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản
bụi, hạn chế tiếng ồn và cải tạo môi trƣờng.
Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và
giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hỗ trợ
của đối lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió,
chọn hƣớng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hƣớng đón gió và cửa thoát theo
hƣớng xuôi gió. Quá trình thông thoáng cƣỡng bức bố trí thêm quạt hút thoát khí theo
ống khói cao. Tuy nhiên, đối với ống khói thoát gió cao, bản thân do chênh lệch áp suất
giữa hai mặt cắt cũng sẽ tạo sự thông thoáng tự nhiên.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải:
Nƣớc thải của khu vực xây dựng dự án sẽ đƣợc xử lý từ nƣớc thải nhà vệ sinh
sang bể tự hoại.
Nƣớc thải sau này đƣa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 –
mức I, trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc thải rắn:
19. Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời
giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý sẽ thực hiện chu đáo chƣơng
trình thu gom và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất
thải rắn sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ đƣợc tái sử
dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ đƣợc hợp
đồng các đơn vị khác để xử lý.
Chất thải không thể tái chế, bùn xử lý nƣớc thải và rác thải sinh hoạt sẽ hợp
đồng với Công ty Dịch vụ Môi trƣờng Đô thị đến thu gom và vận chuyển tới khu xử lý
tập trung.
Các chất thải nguy hại (nếu có) sẽ đặc biệt chú ý phân riêng, đƣợc quản lý và xử
lý theo đúng quy định của Nhà nƣớc, đặc biệt là Quy chế “Quản lý chất thải nguy hại”
theo Quyết định số 155 của Thủ tƣớng Chính phủ.
VI.4. Kết luận
Việc hình thành dự án “Khu du lịch Spa- tắm bùn khoáng” từ giai đoạn xây
dựng đến giai đoạn đƣa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hƣởng đến môi
trƣờng khu vực. Nhƣng chúng tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra
các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo đƣợc chất lƣợng môi trƣờng
tại khu vực dự án và môi trƣờng xung quanh trong vùng dự án đƣợc lành mạnh, thông
thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.
20. CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ đầu tƣ xây dựng cho dự án “Khu du lịch spa- tắm bùn khoáng”
đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau
đây :
Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6
năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014
Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế;
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự
toán và dự toán công trình.
VII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dự
án “Khu du lịch spa-tắm bùn khoáng”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu
tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án là 3,217,578,000 đồng bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp
đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí lâ ̣p dƣ̣ án, dự phòng phí,
21. các khoản chi phí khác (chi phí bảo hiểm xây dƣ̣ng , chi phí kiểm toán, chi phí thẩm tra
phê duyê ̣t quyết toán).
Chi phí xây dựng và thiết bi ̣
Dự án đƣợc xây dựng đáp ứng đƣợc những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp
các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh . Dƣ̣ án đƣợc xây dƣ̣ng trong vòng 2 tháng
và sẽ đi vào hoạt động vào năm 2016.
Chi phí đầu tƣ xây dựng: ĐVT: 1000 VNĐ
STT Hạng mục Diện tích Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Hạ tầng
Dọn dẹp mặt bằng thi công 1000 m2
100 100,000
Đào xúc đất để đắp 500 m3
100 50,000
Đắp đất nền móng công trình, độ
chặt yêu cầu K=0,90
500 120 60,000
2 Khu hồ tắm bùn -
Hồ tắm bùn 100 m2
2100 210,000
Nhà tắm 20 m2
750 15,000
Nhà vệ sinh 25 m2
100 2,500
3 Khu hồ spa -
Nhà xông hơi 20 m2
3500 70,000
Phòng spa 500 m2
2100 1,050,000
Nhà tắm nhà vệ sinh 165 m2
150 24,750
4 Đường nội bộ 800 m 200 160,000
5 Khu cây xanh 1000 m2
50 50,000
6 Bãi giữ xe 500 m2
165 82,500
Tổng cộng 1,874,750
Chi phí máy móc thiết bị ĐVT: 1000 VNĐ
STT Hạng mục Diện tích Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Khu hồ tắm bùn -
Smart tank system 1 bộ 100000 100,000
Drainage system 1 bộ 180000 180,000
Temperater controller system 1 bộ 160000 160,000
Gearmotor&Mixer 1 bộ 210000 210,000
Water pump 3 bộ 45000 135,000
2 Khu hồ spa
Hệ thống phòng xông hơi 1 bộ 50000 50,000
Thiết bị spa 1 bộ 30000 30,000
Tổng cộng 865,000
22. Chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm
thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = 69,151,000 đồng
=> Chi phí lập dự án = 224,518 000 đồng
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
Chi phí bảo hiểm xây dƣ̣ng.
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
=>Chi phí khác = 30,941,000 VNĐ
Chi phí dự phòng
Dự phòng phí bằng 5-10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tƣ vấn lập dự án và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí dự án
đầu tƣ xây dựng công trình”.
=> Chi phí dự phòng
(GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*5%= 153,218,000 đồng
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ
23. Bảng Tổng mức đầu tƣ
ĐVT: 1,000 VNĐ
STT HẠNG MỤC
GT
TRƢỚC
THUẾ
VAT
GT
SAU THUẾ
1 Chi phí xây dựng 1,704,318 170,432 1,874,750
2 Chi phí thiết bị 786,364 78,636 865,000
3 Chi phí quản lý dự án 62,865 6,286 69,151
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 204,107 20,411 224,518
5 Chi phí khác 28,128 2,813 30,941
6 Chi phí dự phòng 153,218 153,218
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ 2,939,000 278,578 3,217,578
24. CHƢƠNG VIII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VIII.1. Kế hoạch sử dụng vốn
ĐVT : 1,000 VNĐ
Các thành phần tổng mức đầu tƣ
Giá trị trƣớc
thuế
VAT
Giá trị sau
thuế
Chi phí xây dựng 1,704,318 170,432 1,874,750
Chi phí máy móc thiết bị 786,364 78,636 865,000
Chi phí quản lý dự án 62,865 6,286 69,151
Chi phí lập dự án 204,107 20,411 224,518
Chi phí khác 28,128 2,813 30,941
Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 153,218 - 153,218
Tổng mức đầu tƣ 2,939,000 278,578 3,217,578
VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn
Dƣ̣ kiến dƣ̣ án đƣợc triển khai theo kế hoa ̣ch nhƣ sau:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Nội dung Tổng cộng
Quý
II/2016
Quý
III/2016
Quý
IV/2016
Chi phí xây dựng 100% 30% 40% 30%
Chi phí máy móc thiết bị 100% 10% 40% 50%
Chi phí quản lý dự án 100% 30% 35% 35%
Chi phí lập dự án 100% 50% 50% 0%
Chi phí khác 100% 30% 35% 35%
Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 100% 30% 35% 35%
Phân chia tiến độ sử dụng vốn theo dòng tiền:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Phân chia theo dòng tiền Tổng cộng
Tháng
2/2016
Tháng
3/2016
Tháng
4/2016
Chi phí xây dựng 1,874,750 562,425 749,900 562,425
Chi phí máy móc thiết bị 865,000 86,500 346,000 432,500
Chi phí quản lý dự án 69,151 20,745 24,203 24,203
Chi phí lập dự án 224,518 112,259 112,259 -
Chi phí khác 30,941 9,282 10,829 10,829
Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 153,218 45,965 53,626 53,626
Tổng cộng 3,217,578 837,177 1,296,818 1,083,584
25. VIII.3. Tính toán chi phí của dự án
VIII.3.1. Chi phí nhân công
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 15 ngƣời. Số lƣợng và mức
lƣơng cụ thể nhƣ sau:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Hạng mục Số lƣợng Mức lƣơng
Mức lƣơng
hằng năm
Chi phí BHXH, BHYT,
BHTT (21% /năm)
Giám đốc 1 12,000 156,000 32,760
Kế toán 3 7,000 273,000 57,330
Thu ngân 1 4,500 58,500 12,285
Nhân Viên 10 3,500 455,000 95,550
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lƣơng của cán bộ công nhân viên và các
khoản chi phí BHXH, BHYT. Mỗi năm chi phí này ƣớc tính trung bình khoảng
1,140,425,000 đồng. Lƣơng nhân viên tăng khoảng 5%/năm. Chi lƣơng cụ thể nhƣ
bảng sau:
ĐVT:1,000 VNĐ
Năm 1 2 3 4 5
Hạng mục
Chỉ số tăng tiền lƣơng thực 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28
Tổng lƣơng hằng năm 989,625 1,039,106 1,091,062 1,145,615 1,202,895
Chi phí BHXH, BHYT (năm) 207,821 218,212 229,123 240,579 252,608
Năm 6 7 8 9 10
Hạng mục
Chỉ số tăng tiền lƣơng thực 1.34 1.41 1.48 1.55 1.63
Tổng lƣơng hằng năm 1,263,040 1,326,192 1,392,502 1,462,127 1,535,233
Chi phí BHXH, BHYT (năm) 265,238 278,500 292,425 307,047 322,399
Năm 11 12 13 14 15
Hạng mục
Chỉ số tăng tiền lƣơng thực 1.71 1.80 1.89 1.98 2.08
Tổng lƣơng hằng năm 1,611,995 1,692,595 1,777,224 1,866,086 1,959,390
Chi phí BHXH, BHYT (năm) 338,519 355,445 373,217 391,878 411,472
VIII.3.2. Chi phí hoạt động
26. Chi phí hoạt động bao gồm: Chi phí lƣơng nhân công, chi phí bảo hiểm phúc lợi
cho nhân viên, chi phí điê ̣n nƣớc, chi phí bảo trì nâng cấp thiết bị dụng cụ, Chi phí bùn
khoáng. Các chi phí đƣợc ƣớc tính nhƣ sau:
Số ngày hoạt động trong năm 360 ngày
Mức tăng lƣơng 5% / năm
Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 21% / năm
+ Chi phí BHXH 17% / năm
+ Chi phí BHYT 3% / năm
+ Chi phí BHTN 1% / năm
Số tháng trong năm 13 tháng/ năm
2. Chi phí điện 120 kw/ngày
3. Chi phí nước 8 m3/ngày
4. Chi phí bảo trì , nâng cấp thiết bị dụng cụ 5.0% chi phí máy móc thiết bị
5Chi phí bùn khoáng 6 m3/tuần
Bảng tổng hợp chi phí hoạt động của dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 1 2 3 4 5
Hạng mục
Lƣơng cán bộ công nhân viên 989,625 1,039,106 1,091,062 1,145,615 1,202,895
Chi phí bảo hiểm nhân viên 207,821 218,212 229,123 240,579 252,608
Chi phí điện 60,696 63,731 66,917 70,263 73,776
Chi phí nƣớc 8,640 9,072 9,526 10,002 10,502
Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 43,250 43,250 43,250 43,250 43,250
Chi phí bùn khoáng 68,640 72,072 75,676 79,459 83,432
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 1,378,672 1,445,443 1,515,553 1,589,168 1,666,464
Năm 6 7 8 9 10
Hạng mục
Lƣơng cán bộ công nhân viên 1,263,040 1,326,192 1,392,502 1,462,127 1,535,233
Chi phí bảo hiểm nhân viên 265,238 278,500 292,425 307,047 322,399
Chi phí điện 77,465 81,338 85,405 89,676 94,159
Chi phí nƣớc 11,027 11,578 12,157 12,765 13,403
Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 43,250 43,250 43,250 43,250 43,250
Chi phí bùn khoáng 87,604 91,984 96,583 101,413 106,483
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 1,747,625 1,832,844 1,922,323 2,016,277 2,114,928
27. Năm 11 12 13 14 15
Hạng mục
Lƣơng cán bộ công nhân viên 1,611,995 1,692,595 1,777,224 1,866,086 1,959,390
Chi phí bảo hiểm nhân viên 338,519 355,445 373,217 391,878 411,472
Chi phí điện 98,867 103,811 109,001 114,451 120,174
Chi phí nƣớc 14,074 14,777 15,516 16,292 17,107
Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 43,250 43,250 43,250 43,250 43,250
Chi phí bùn khoáng 111,807 117,398 123,268 129,431 135,903
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 2,218,512 2,327,275 2,441,477 2,561,388 2,687,295
28. CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ
sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá cả dịch vụ, các
tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm và dự tính từ năm 2016 dự án sẽ đi
vào hoạt động;
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án có đƣợc từ:
+ Khu hồ tắm bùn khoáng
+ Khu spa
+ Khu karaoke
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng.
Hạng mục Thời gian khấu hao
Vòng đời dự án 15 năm
Chi phí xây dựng 15 năm
Chi phí máy móc thiết bị 10 năm
Chi phí quản lý dự án 7 năm
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 7 năm
Chi phí khác 7 năm
Chi phí dự phòng=ΣGcp*5% 7 năm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 20%.
IX.2. Doanh thu từ dự án
Doanh thu của dự án đƣợc tính toán dựa trên doanh thu của hồ tắm bùn và khu
spa:
V. DOANH THU DỰ KIẾN
Số ngày hoạt động/năm 360 ngày
1. Khu Hồ tắm bùn
Số lƣợt khách / ngày 60 ngƣời
Đơn giá/ khách 100 ngàn đồng/ ngƣời
2. Khu Spa
Số lƣợt khách / ngày 20 ngƣời/ ngày
Đơn giá/ khách 150 ngàn đồng/ ngày
ĐVT: 1,000 đồng
29. Năm 1 2 3 4 5
Hạng mục
Mức tăng giá 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28
Công suất 50% 60% 70% 80% 90%
1. Khu Hồ tắm bùn 1,134,000 1,428,840 1,750,329 2,100,395 2,481,091
2. Khu Spa 567,000 714,420 875,165 1,050,197 1,240,546
TỔNG DOANH THU 1,701,000 2,143,260 2,625,494 3,150,592 3,721,637
Năm 6 7 8 9 10
Hạng mục
Mức tăng giá 1.34 1.41 1.48 1.55 1.63
Công suất 90% 90% 90% 90% 90%
1. Khu Hồ tắm bùn 2,605,146 2,735,403 2,872,173 3,015,782 3,166,571
2. Khu Spa 1,302,573 1,367,702 1,436,087 1,507,891 1,583,286
TỔNG DOANH THU 3,907,719 4,103,105 4,308,260 4,523,673 4,749,857
Năm 11 12 13 14 15
Hạng mục
Mức tăng giá 1.71 1.80 1.89 1.98 2.08
Công suất 90% 90% 90% 90% 90%
1. Khu Hồ tắm bùn 3,324,900 3,491,145 3,665,702 3,848,987 4,041,436
2. Khu Spa 1,662,450 1,745,572 1,832,851 1,924,494 2,020,718
TỔNG DOANH THU 4,987,350 5,236,717 5,498,553 5,773,481 6,062,155
IX.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
IX.3.1. Báo cáo thu nhập của dự án
Báo cáo thu nhập của dự án:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu 1,701,000 2,143,260 2,625,494 3,150,592 3,721,637
Chi phí 1,654,201 1,720,972 1,791,082 1,864,697 1,941,993
Chi phí hoạt động 1,378,672 1,445,443 1,515,553 1,589,168 1,666,464
Chi phí khấu hao 275,529 275,529 275,529 275,529 275,529
Lợi nhuận trƣớc thuế 46,799 422,288 834,412 1,285,895 1,779,644
Thuế TNDN (20%) 9,360 84,458 166,882 257,179 355,929
Lợi nhuận sau thuế 37,439 337,830 667,529 1,028,716 1,423,715
Năm 6 7 8 9 10
Doanh thu 3,907,719 4,103,105 4,308,260 4,523,673 4,749,857
30. Chi phí 2,023,154 2,108,372 2,133,807 2,227,760 2,326,412
Chi phí hoạt động 1,747,625 1,832,844 1,922,323 2,016,277 2,114,928
Chi phí khấu hao 275,529 275,529 211,483 211,483 211,483
Lợi nhuận trƣớc thuế 1,884,565 1,994,732 2,174,453 2,295,913 2,423,445
Thuế TNDN (20%) 376,913 398,946 434,891 459,183 484,689
Lợi nhuận sau thuế 1,507,652 1,595,786 1,739,563 1,836,730 1,938,756
Năm 11 12 13 14 15
Doanh thu 4,987,350 5,236,717 5,498,553 5,773,481 6,062,155
Chi phí 2,429,996 2,538,759 2,652,960 2,772,871 2,898,778
Chi phí hoạt động 2,218,512 2,327,275 2,441,477 2,561,388 2,687,295
Chi phí khấu hao 211,483 211,483 211,483 211,483 211,483
Lợi nhuận trƣớc thuế 2,557,354 2,697,958 2,845,593 3,000,609 3,163,376
Thuế TNDN (20%) 511,471 539,592 569,119 600,122 632,675
Lợi nhuận sau thuế 2,045,883 2,158,367 2,276,474 2,400,487 2,530,701
Sau thời gian chủ đầu tƣ tiến hành đầu tƣ x ây dựng dự án sẽ đƣa vào hoạt động
năm 2016 năm hoạt động đầu tiên chƣa có lợi nhuận đáng kể. Dự án mới bắt đầu hoạt
động chƣa thu hút đƣợc nhiều khách hàng tham gia các dịch vụ của khu du lịch nghĩ
dƣỡng nên công suất hoạt động chƣa cao. Nhƣ̃ng năm sau đó, kế hoa ̣ch kinh doanh khả
thi, mang la ̣i lợi nhuâ ̣n cao cho chủ đầu tƣ khi dƣ̣ án nâng cao công suất . Lợi nhuận của
dự án tăng đồng đều qua các năm. Ngoài khoản thu nhập từ lợi nhuận trƣớc thuế chủ
đầu tƣ còn có một khoản thu nhập khác đƣợc tính vào chi phí đó là chi phí khấu hao tài
sản.
IX.3.2. Báo cáo ngân lƣu dự án
Bảng báo cáo ngân lƣu:
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 0 1 2 3 4
Hạng mục
NGÂN LƢU VÀO - 1,701,000 2,143,260 2,625,494 3,150,592
Doanh thu 1,701,000 2,143,260 2,625,494 3,150,592
NGÂN LƢU RA 3,217,578 1,378,672 1,445,443 1,515,553 1,589,168
Chi phí đầu tƣ ban đầu 3,217,578
Chi phí hoạt động 1,378,672 1,445,443 1,515,553 1,589,168
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (3,217,578) 322,328 697,817 1,109,940 1,561,424
Thuế TNDN 9,360 84,458 166,882 257,179
Ngân lƣu ròng sau thuế (3,217,578) 312,968 613,359 943,058 1,304,245
Ngân lƣu tích lũy (3,217,578) (2,904,610) (2,291,251) (1,348,193) (43,948)
31. Năm 5 6 7 8 9
Hạng mục
NGÂN LƢU VÀO 3,721,637 3,907,719 4,103,105 4,308,260 4,523,673
Doanh thu 3,721,637 3,907,719 4,103,105 4,308,260 4,523,673
NGÂN LƢU RA 1,666,464 1,747,625 1,832,844 1,922,323 2,016,277
Chi phí đầu tƣ ban đầu
Chi phí hoạt động 1,666,464 1,747,625 1,832,844 1,922,323 2,016,277
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế 2,055,173 2,160,094 2,270,261 2,385,937 2,507,396
Thuế TNDN 355,929 376,913 398,946 434,891 459,183
Ngân lƣu ròng sau thuế 1,699,244 1,783,181 1,871,315 1,951,046 2,048,214
Ngân lƣu tích lũy 1,655,296 3,438,477 5,309,792 7,260,838 9,309,051
Năm 10 11 12 13 14 15
Hạng mục
NGÂN LƢU VÀO 4,749,857 4,987,350 5,236,717 5,498,553 5,773,481 6,062,155
Doanh thu 4,749,857 4,987,350 5,236,717 5,498,553 5,773,481 6,062,155
NGÂN LƢU RA 2,114,928 2,218,512 2,327,275 2,441,477 2,561,388 2,687,295
Chi phí đầu tƣ
Chi phí hoạt động 2,114,928 2,218,512 2,327,275 2,441,477 2,561,388 2,687,295
Ngân lƣu trƣớc thuế 2,634,928 2,768,837 2,909,442 3,057,076 3,212,093 3,374,860
Thuế TNDN 484,689 511,471 539,592 569,119 600,122 632,675
Ngân lƣu sau thuế 2,150,239 2,257,367 2,369,850 2,487,958 2,611,971 2,742,185
Ngân lƣu tích lũy 11,459,291 13,716,658 16,086,508 18,574,465 21,186,436 23,928,621
Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bắt đầu từ năm 2016.
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm.
Dòng tiền chi ra gồm : các khoản chi đầu tƣ ban đầu nhƣ xây dƣ̣ng , mua sắm
MMTB; và chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao)
Bảng chỉ tiêu đánh giá dự án:
TT Chỉ tiêu
1 Tổng mức đầu tƣ 3,217,578 ,000 đồng
2 WACC 16 %
3 Giá trị hiện tại thuần NPV 4,481,365,000 đồng
4 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 33.1 %
5 Thời gian hoàn vốn 5 năm 1 tháng
Đánh giá Hiê ̣u quả
32. Trên đây là kết quả phân tích hiê ̣u quả sƣ̉ dụng vốn với hiện giá thu nhập thuần
của dự án là NPV = 4,481,365,000 đồng >0. Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 33.1 % >
WACC. Thời gian hoàn vốn tính là 5 năm Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả
đầu tƣ khá cao.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho
thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự
kỳ vọng của nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
IX.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội
Dự án “ Khu du lịch spa-hồ tắm bùn” có quy mô hiện đại , tiê ̣n nghi và thông
thoáng, các loại hình dịch vụ đa dạng, góp phần nâng cao hệ thống dịch vụ thành phố
Buôn Mê Thuộc nói riêng và tỉnh Đắk Lắk nói chung.
Dƣ̣ án mang tính khả thi cao, sát với thực tế và nhu cầu hiện tại.
- Thu hút và ta ̣o công ăn viê ̣c làm , thu nhâ ̣p cho một lƣợng lao động cho địa
phƣơng.
- Đóng góp cho thu ngân sách một khoản lớn từ thuế GTGT và thuế Thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p góp phần tăng trƣ ởng kinh tế xã hội của tỉnh Đắk Lắk nói riêng và cả
nƣớc nói chung.
- Tạo nên một giải trí phức hợp hiện đại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.