SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 55
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG,
CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO BÌNH MAI
ĐỊA ĐIỂM : XÓM CUỐN CỜ, XÃ KHÔI KỲ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH
THÁI NGUYÊN
Thái Nguyên – Tháng 6 năm 2015
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO
GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
NGUYỄN QUỐC ÁNH NGUYỄN VĂN MAI
Thái Nguyên – Tháng 6 năm 2015
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN...............................................................5
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án..................................................................................5
I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự án.................................................................9
I.4.1. Định hướng đầu tư.......................................................................................................9
I.4.2. Mục tiêu của dự án.......................................................................................................9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG......10
II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam...................................................................10
II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên...............................................11
III.1. Dự đoán nhu cầu thị trường...................................................................................26
III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường ................................................................................26
III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trường........................................................................27
III.2. Tính khả thi của dự án...........................................................................................27
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN..........................................................................29
IV.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................................29
IV.1.1. Vị trí xây dựng.........................................................................................................29
IV.1.2. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................29
IV.3. Quy hoạch xây dựng...............................................................................................30
IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng.......................................................................................30
IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình............................................................................30
IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án...................................................................31
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................34
V.1. Đánh giá tác động môi trường.................................................................................34
V.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................................34
V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường......................................................35
V.2. Các tác động của môi trường...................................................................................35
V.2.1. Trong quá trình xây dựng........................................................................................35
V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất..........................................................................................36
VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ....................................................................................38
VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư......................................................................................38
VII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án.................................................................................44
VII.1.3. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay...................................................48
VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán..............................................................50
VIII.2. Doanh thu từ dự án..............................................................................................51
VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.............................................................................53
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển
Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai.
 Giấy phép ĐKKD số : 4601236825
 Ngày cấp : 05/02/2015
 Đại diện pháp luật : Nguyễn Quốc Ánh Chức vụ : Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở :Xóm Phố Dầu, Xã Tiên Hội, Huyện Đại Từ, Thái Nguyên
 Địa chỉ trang trại :Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái
Nguyên.
 Ngành nghề chính : Chăn nuôi heo (không chăn nuôi tại trụ sở)
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án : Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
 Địa điểm xây dựng : Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái
Nguyên
 Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự
án do chủ đầu tư thành lập.
 Tổng vốn đầu tư : Tổng mức đầu tư 14,986,002,000 đồng (Mười bốn tỷ, chín
trăm tám mươi sáu triệu, hai ngàn đồng chẵn).Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 35% tổng
đầu tư tương ứng với số tiền 5,245,101,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 65% trên
tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 9,740,901,000 đồng của ngân hàng
I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án
 Văn bản pháp lý
 Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
 Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
5
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo Vệ Môi Trường Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Quản lý thuế;
 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
 Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
 Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ;
 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế;
 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
 Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về thuế;
 Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
6
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy
hoạch bảo vệ môi trường , đánh giá môi trường chiến ược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
 Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm
2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường
 Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm
2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng
 Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn.
 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về
đất đai của chính phủ;
 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều
Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn
nuôi
 Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
 Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ
01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
 Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn nhà nước
 Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường;
 Quyết định 2194/QĐ-TTg Phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp,
giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
7
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
 Quyết định 32/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2013 ban hành quy định về
trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
 Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế trang trại của nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
 Các tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án Trang trại chăn nuôi heo quy mô 5000 con dựa trên những tiêu chuẩn, quy
chuẩn chính như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 Quyết định 121/2008/QĐ-BNN. Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực
hành chăn nuôi tốt (Viet GAP);
 TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
TCVN 2737 -1995;
 TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử
dụng;
 TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa
cháy;
 TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
 TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
 TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi
ấm;
 11TCN 19-84 : Đường dây điện;
 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
 TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình
dân dụng;
 TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công
trình công cộng;
 TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công
cộng;
 TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
 EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet
Nam).
 QCVN 01 – 14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn
an toàn sinh học;
 QCVN 24 : Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp.
 QCVN 01-39 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước dùng trong
chăn nuôi;
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
8
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
 QCVN 01 – 79 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia
cầm- Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y;
 QCVN 01 – 83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu
chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển;
 QCVN 01 – 78 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi- các chỉ
tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi;
 QCVN 01 – 77 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi thương mại- điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự án
I.4.1. Định hướng đầu tư
Với sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời
gian qua, sự hoà nhập và giao lưu Quốc tế ngày càng được mở rộng, kéo theo sự phát
triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam. Song song với sự phát triển của nền kinh tế,
ngành chăn nuôi ở nước ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này
dựa trên cơ sở chủ trương của Đảng và nhà nước khuyến khích đầu tư khai thác tiềm
năng và thế mạnh của ngành nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển của các ngành kinh tế
mũi nhọn khác. Nhận thức được vấn đề này, Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng
Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai quyết định đầu tư xây dựng Trang
trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh quy mô 5,000 heo theo mô hình kinh tế
công nghiệp ở Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp
ứng nhu cầu nguồn thực phẩm phục vụ trong nước.
Trang trại chúng tôi sẽ bán lại heo cho Công ty Cổ phần AUSTFEED Việt Nam.
Ngoài đầu ra của trang trại sẽ được công ty trên thu lại thì nguồn con giống, thức ăn,
thuốc thú y, kỹ thuật sẽ được Công ty C.P AUSTFEED Việt Nam cung cấp với tiêu
chuẩn và chất lượng cao. Do vậy, chúng tôi định hướng dự án có tính khả thi và phát triển
ổn định.
I.4.2. Mục tiêu của dự án
- Đầu tư 5,000 heo để cho ra những heo giống tốt nhất nhằm đưa chăn nuôi trở
thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn
theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Phát triển chăn nuôi heo để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm
từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của xã
hội và xuất khẩu.
- Phát triển chăn nuôi heo phải gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp
của tỉnh Thái Nguyên.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy
nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương,
của tỉnh Thái Nguyên cũng như cả nước.
- Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho
người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã
hội tại địa phương.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
9
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2015 ước tính tăng 6,03% so với cùng kỳ
năm 2014, đây là mức tăng cao nhất của quý I trong 5 năm qua. Trong mức tăng 6,03%
của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,14%, đóng góp 0,28
điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,35%, đóng góp 2,82 điểm phần
trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,82%, đóng góp 2,36 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 4,47%, đóng góp 0,57 điểm phần trăm.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp mặc dù có mức
tăng cao nhất với 6,02%, nhưng chỉ đóng góp 0,04 điểm phần trăm vào mức tăng chung
do chiếm tỷ trọng thấp nhất trong khu vực; ngành nông nghiệp tuy chỉ tăng thấp ở mức
1,54% nhưng do chiếm tỷ trọng lớn nhất (Khoảng 71%) nên đóng góp 0,15 điểm phần
trăm; ngành thủy sản tăng 3,38%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 9,01% so với
cùng kỳ năm trước, cao hơn nhiều mức tăng cùng kỳ của một số năm trước [2], trong đó
công nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng khá cao với 9,51% [3], góp phần quan trọng
vào mức tăng trưởng chung; ngành khai khoáng tăng 6,70%. Ngành xây dựng tăng
4,40%, thấp hơn mức tăng 5,93% của cùng kỳ năm 2014.
Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn như sau: Bán
buôn và bán lẻ tăng 7,11% so với cùng kỳ năm trước. Dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng
5,90%. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 5,65%. Hoạt động kinh doanh
bất động sản có cải thiện hơn, đạt mức tăng 2,55%, cao hơn mức tăng 2,38% của cùng kỳ
năm trước với những tín hiệu khả quan: Thị trường bất động sản bước đầu ấm lên, tỷ lệ
giao dịch bất động sản thành công tăng, lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm, các điều kiện
cho vay mua nhà được nới lỏng.
Về cơ cấu nền kinh tế quý I năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm
tỷ trọng 12,35%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,80%; khu vực dịch vụ
chiếm 42,23%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,62%.
Xét về góc độ sử dụng GDP quý I năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 8,67% so với
cùng kỳ năm 2014, đóng góp 8,48 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản
tăng 6,70%, đóng góp 1,60 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ làm giảm 4,05 điểm phần trăm của mức tăng trưởng chung.
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản quý I năm nay theo giá so sánh 2010
ước tính đạt 171 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Nông
nghiệp đạt 131 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8%; lâm nghiệp đạt 6 nghìn tỷ đồng, tăng 6,3%;
thủy sản đạt 34 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6%.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm trong 3 tháng đầu năm chủ yếu tập trung đầu tư bảo
đảm tiêu dùng trong dịp tết Nguyên Đán 2015. Theo báo cáo sơ bộ, ước tính đàn bò 3
tháng tăng 1,5% so với cùng kỳ năm trước; đàn lợn tăng 2%; đàn gia cầm tăng 3% - 3,5
%; sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng tăng 1% - 1,5%; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng
tăng 2% - 2,5%; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng tăng 4% - 4,5%; sản lượng thịt gia
cầm tăng 5,5% - 6%.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
10
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Với những kết quả đạt được thì nhìn chung kinh tế Việt Nam đầu năm 2015 đang
cho thấy sự ổn định và phát triển, nhà nước cần tiếp tục có những biện pháp thích hợp
nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên
II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh
Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của
vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng
trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía
Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn,
Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên
3.562,82 km².
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước,
chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, chiến lược phát triển bền vững Việt Nam, quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, thống
nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực của cả nước..
Quyết định đưa ra mục tiêu tổng quát phát triển đến năm 2020, xây dựng Thái
Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại là trung tâm của vùng Trung du
và Miền núi phía Bắc về phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục – đào
tạo, cơ cấu kinh tế hiện đại, tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững với các sản
phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất
tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao. Thực hiện tăng trưởng xanh với mức
độ phát triển các – bon giảm dần, tiến tới tạo dựng nền kinh tế xanh, thân thiện với môi
trường. Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững quốc
phòng – an ninh cho cả vùng Trung du và Miền núi phía Bắc.
Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 10-11,0%/năm; GDP bình quân
đầu người đạt khoảng 80-81 triệu đồng, tương đương 3.100 USD. Khu vực công nghiệp
và xây dựng chiếm khoảng 47-48% khu vực dịch vụ chiếm khoảng 39,5-40,5% và khu
vực nông – lâm – thủy sản chiếm khoảng 11,5-14,0%. Về văn hóa, xã hội phấn đấu giảm
tỷ suất sinh hàng năm khoảng 0,01-0,02%, tỷ lệ hộ nghèo bình quân giảm 1,8-2,0%/năm.
Về bảo vệ môi trường, phát triển đô thị sử dụng công nghệ xanh, sạch với tỷ lệ ngày càng
tăng trong sản xuất công, nông nghiệp và trong dịch vụ, nhất là trong khai thác tài nguyên
thiên nhiên, giá trị các ngành sản phẩm công nghệ cao, công nghệ xanh chiếm 30-32%
GDP tỉnh. Phấn đấu trên 80% khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập
trung, 95% rác thải sinh hoạt, rác thải y tế được xử lý, 60% nước thải sinh hoạt được xử
lý đạt tiêu chuẩn B, cường độ phát thải khí nhà kính giảm ít nhất 8-10% so với năm 2010,
môi trường không khí tại các đô thị, khu công nghiệp được kiểm soát. Về quốc phòng, an
ninh và trật tự, an toàn xã hội, tăng cường công tác quản lý nhà nước về quốc phònp, an
ninh, bảo đảm là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an
ninh quốc phòng cho cả khu vực.
Quyết định cũng đưa ra mục tiêu tổng thể và các định hướng phát triển đến năm
2030, phấn đấu Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp phát triển, trung tâm kinh tế của vùng
Trung du và Miền núi phía Bắc với nền kinh tế hiện đại, hội tụ những yếu tố của nền kinh
tế tri thức với các ngành định hướng phát triển mạnh về công nghiệp công nghệ tiên tiến,
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
11
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
dịch vụ chất lượng cao, nông nghiệp công nghệ cao và môi trường an toàn, bền vững, là
trung tâm đào tạo, y tế chuyên sâu và khoa học công nghệ có uy tín lớn trong nước, có
các trung tâm văn hóa, nghệ thuật tiên tiến, hiện đại và đậm đà bản sắc dân tộc vùng Việt
Bắc, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được nâng cao. Xây dựng thành phố Thái
Nguyên là thành phố sinh thái, có chức năng tổng hợp…Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân thời kỳ 2021-2030 khoảng 10-10,5%/năm, GDP bình quân đầu người năm 2025
khoảng 150 triệu đồng, năm 2030 khoảng 265 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng tích cực, khu vực công nghiệp, dịch vụ chiếm khoảng 90% vào năm 2030.
Bên cạnh đó, phấn đấu Thái Nguyên thực sự là trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh
vực chất lượng cao với trường đại học Thái Nguyên là trung tâm và một số cơ sở nghiên
cứu và triển khai trực thuộc tạo môi trường gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp, 100%
trường mầm non và phổ thông các cấp đạt chuẩn quốc gia, hệ thống cơ sở y tế hiện đại,
không gian văn hóa đặc trưng, hội tụ đầy đủ bản sắc văn hóa đặc trưng của Vùng. Tiếp
tục, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên tất cả các lĩnh vực giao
thông, điện, cấp, thoát nước…đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phát
triển hệ thống đô thị hợp lý, bảo đảm không gian xanh…
Quyết định cũng nêu rõ định hướng phát triển một số ngành, lĩnh vực như: phát
triển công nghiệp, phát triển nông, lâm, thủy sản và xây dựng nông thôn mới, phát triển
dịch vụ, du lịch, kết cấu hạ tầng, phát triển các lĩnh vực xã hội…
II.2.2. Đặc điểm kinh tế huyện Đại Từ
Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc tỉnh Thái Nguyên, cách thành
phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc và từ 105°32′ đến
105°42′ kinh đông; phía bắc giáp huyện Định Hóa, phía đông nam giáp thị xã Phổ
Yên và thành phố Thái Nguyên, phía đông bắc giáp huyện Phú Lương, phía tây giáp
tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Dân số toàn huyện
khoảng 160.598 người (năm 2012). Mật độ dân số bình quân khoảng 283 người/km². Các
dân tộc chủ yếu tại địa bàn huyện là Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu phân bố khá đồng
đều trên toàn huyện.
Trong lĩnh vực nông lâm nghiệp Đại Từ có các yếu tố tự nhiên và điều kiện kinh tế
lợi thế:
- Lợi thế có tính chất quyết định và bền vững của Huyện là: Sự đoàn kết nhất trí
của các dân tộc anh em trong Huyện, sự nhiệt tình cách mạng với sự lãnh đạo vững vàng
của đảng bộ Huyện, nhân dân các dân tộc trong Huyện quyết tâm phấn dấu xây dựng nền
kinh tế -xã hội phát triển về mọi mặt
- Vị trí địa lý thuận lợi là điều kiện quan trọng cho sự phát triển. Là Huyện miền
núi chỉ cách trung tâm tỉnh lị hơn 20 km. Hạ tầng cơ sở thuận lợi hơn các Huyện miền
núi khác trong tỉnh, sự nắm bắt về thông tin và tiếp nhận sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật
trong sản xuất nông lâm nghiệp thuận lợi hơn.
-Vị trí địa lý có điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của tập đoàn vật nuôi
và cây trồng phong phú, lợi thế này thích hợp cho sự phát triển kinh tế nông lâm nghiệp
hiện nay của Huyện.
Ngoài việc tập trung đầu tư cho phát triển nông nghiệp nói chung thì phát triển mô
hình trang trại đang được huyện Đại Từ chú trọng, tiếp tục quan tâm thực hiện trong
những năm trở lại đây.Hiện nay, huyện Đại Từ đã có trên 70 trang trại, nhưng trong thời
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
12
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
gian qua, huyện luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn dó là giá thức ăn chăn nuôi liên
tục tăng cao và thị trường tiêu thụ không ổn định nên xu thế phát triển chăn nuôi theo
hình thức trang trại là điều tất yếu. Để khuyến khích chăn nuôi theo hướng trang trại,
ngoài các chính sách ưu đãi, huyện Đại Từ đã tập trung xây dựng mối liên kết giữa trang
trại với doanh nghiệp, đẩy mạnh xúc tiến thương mại và đào tạo nâng cao năng lực quản
lý của chủ trang trại; đồng thời tăng cường kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư chăn nuôi.
II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh
 Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi
- Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng
chăn nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì và nâng cao giá trị của sản xuất nông nghiệp.
- Phát triển chăn nuôi phải gắn với bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường đất
trồng trọt. Chuyển đổi phương thức chăn nuôi với các giải pháp xử lý chất thải bằng các
công nghệ phù hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trường chăn nuôi và môi trường sống. Chất
thải chăn nuôi được xử lý cung cấp nguồn năng lượng sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản
xuất nông nghiệp và nông thôn.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến, từng bước công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành
chăn nuôi theo hướng trang trại và nâng cao hiệu quả, khả năng kiểm soát dịch bệnh.
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ chăn nuôi trong huyện chuyển
nhanh chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ thành các trang trại chăn nuôi tập trung với quy
mô lớn. Từng bước di dời các trang trại chăn nuôi ở các khu vực cấm nuôi sang các vùng
khuyến khích phát triển chăn nuôi. Xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến khích và tạo điều
kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất phân vi sinh hữu cơ sử dụng nguyên
liệu từ chất thải chăn nuôi, sử dụng năng lượng sinh học.
- Nhà nước tạo môi trường thuận lợi cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và
bền vững với cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư
cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật, sản xuất giống chất lượng cao, xây dựng cơ sở chế
biến sản phẩm chăn nuôi, sản xuất thức ăn, thuốc thú y, sản xuất phân bón từ nguồn chất
thải chăn nuôi, tăng cường hệ thống quản lý Nhà nước và hệ thống giám sát sản phẩm
chăn nuôi và thú y để các văn bản pháp luật và chính sách được thực thi một cách hiệu
lực và hiệu quả cao.
 Định hướng phát triển:
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung; chuyển dần từ
phương thức chăn nuôi truyền thống, phân tán, quy mô nhỏ sang chăn nuôi quy
mô trang trại gắn với phòng trừ dịch bệnh, đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm và kiểm soát được môi trường.
+ Tăng cường đầu tư ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư đồng bộ cho hệ
thống dịch vụ hỗ trợ, mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật. Hình thành mối liên kết từ các
yếu tố đầu vào - sản xuất chăn nuôi - chế biến, bảo quản - tiêu thụ sản phẩm.
+ Loại vật nuôi được xác định là hàng hoá chủ lực của Thái Nguyên là: lợn thịt,
gia cầm, trâu, bò thịt. Định hướng đến năm 2020, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi
lợn, gia cầm (chủ yếu là gà, lợn); ổn định đàn trâu, phát triển theo hướng nâng cao
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
13
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
chất lượng, tầm vóc. Phát triển các sản phẩm vật nuôi bản địa tại các xã thuộc
huyện miền núi.
Mục tiêu phát triển:
a. Mục tiêu chung:Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, trang trại, sản
xuất hàng hoá, ứng dụng khoa học công nghệ gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, bảo vệ môi trường; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản
xuất nông nghiệp. Chuyển đổi mạnh cơ cấu giống vật nuôi theo hướng tăng năng
suất và chất lượng sản phẩm: Đưa tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất
nông nghiệp từ 36,9% năm 2012 lên 40% vào năm 2015 và 50% năm 2020. Từng
bước quản lý tốt công tác giết mổ gia súc, gia cầm, công tác thú y; đảm bảo thực
hiện tốt công tác phòng chống dịch, bệnh. Triển khai lập và thực hiện tốt quy
hoạch phát triển chăn nuôi gắn với xây dựng nông thôn mới.
b. Mục tiêu cụ thể:
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
14
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
b.1. Đến năm 2015:
Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 9,0%/năm
thời kỳ 2012 - 2015; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (Giá TT) năm 2015 đạt 4.718.750
triệu đồng, chiếm 40,0% giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể như sau:
Quy mô đàn: Đàn trâu: 68.000 con; đàn bò 32.000 con; đàn lợn 690.000
con (trong đó lợn nái 104.800 con; lợn thịt 550.200 con);đàn gia cầm 9.500 ngàn con,
sản lượng thịt hơi các loại 123.250 tấn.
Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 65%; gia cầm 28%; đại gia súc 5%;
các loại vật nuôi khác 2%.
Nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 50%; nái ngoại
chiếm 20%; nái lai 50%; bò lai Zebu 43,8 %.
Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2015 toàn
tỉnh có 550 trang trại (chăn nuôi trâu, bò: 15 trang trại; lợn: 255 trang trại ; gia cầm:
280 trang trại).
Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi trâu, bò: Khu
vực nông hộ chiếm 90,0%; khu vực trang trại, gia trại chiếm 10,0%. Chăn nuôi lợn: Khu
vực nông hộ chiếm 76,5%; khu vực trang trại, gia trại 23,5%; Chăn nuôi gia cầm: Khu vực
nông hộ chiếm 60%; khu vực trang trại, gia trại 40%.
Kiểm soát, khống chế cơ bản được các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Tai
xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v…
Giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, tỷ lệ 100% trang trại chăn nuôi và 30
% gia trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng công nghệ Biogas;
Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: tại TP. Thái Nguyên, thị
xã Sông Công khoảng 80% sản lượng thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn được
kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; tại các huyện còn lại tỷ lệ này chiếm 60%.
b.2 Đến năm 2020:
Tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 12,0%/năm thời kỳ
2016 - 2020; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (giá TT) đến năm 2020 đạt 8.690.990 triệu
đồng, chiếm 50% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể như sau:
Quy mô đàn: Đàn trâu: 65.000 con; đàn bò 30.000 con; đàn lợn 800.000 con
(trong đó lợn nái 128.000 con; lợn thịt 672.000 con);đàn gia cầm 13.000 ngàn con, sản
lượng thịt hơi các loại 156.300 tấn.
Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 60%; gia cầm 33%; đại gia súc 5%;
các loại vật nuôi khác 2%.
Nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 60%; nái ngoại
chiếm 30%; nái lai trên 60%; bò lai Zebu 60%.
Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2020 toàn
tỉnh có 920 trang trại;
Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi lợn thuộc khu
vực nông hộ chiếm 50%; khu vực trang trại, gia trại 30%; Chăn nuôi gia cầm thuộc khu
vực nông hộ chiếm 35%; khu vực trang trại, gia trại 65%.
Kiểm soát, khống chế cơ bản được các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Tai
xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v…
Giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, 100% trang trại và gia trại chăn nuôi
có hệ thống xử lý chất thải bằng Biogas.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
15
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: Đến năm 2020 có 100%
gia súc, gia cầm chăn nuôi được giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung; 100% thịt gia
súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
 Các giải pháp chủ yếu
a. Phát triển các giống vật nuôi chủ yếu và vùng chăn nuôi có thế mạnh
Đối với vùng núi, vùng khó khăn (huyện Võ Nhai, Định Hóa, vùng núi phía Bắc
huyện Đại Từ, Phú Lương): Chủ yếu phát triển chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm phù
hợp điều kiện chăn nuôi: Trâu nội, Bò lai Zê-bu, Dê; Lợn lai, Lợn Móng Cái, lợn địa
phương và nhóm giống gà địa phương ...
Đối với vùng trung du (Đồng Hỷ, các xã phía Nam huyện Phú Lương, Đại Từ và
Phú Bình): Tập trung phát triển gia súc, gia cầm năng suất cao như: Trâu lai, bò lai Zê-
bu, Lợn ngoại, Lợn lai, nhóm gia cầm siêu thịt, siêu trứng và vật nuôi có giá trị kinh tế
cao. Xây dựng vùng sản xuất lợn giống, gia cầm giống.
Đối với vùng đô thị: TP. Thái Nguyên, TX. Sông Công... Giảm tối đa chăn nuôi
chuyển dần về các huyện còn quỹ đất giành cho chăn nuôi. Duy trì phát triển chăn nuôi
tại các xã ngoại thành, phát triển chăn nuôi đô thị hướng chính là ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
b. Quy mô đàn các loại vật nuôi:
- Đàn trâu: Ổn định đàn trâu, tăng đàn phải phù hợp với điều kiện nuôi gia súc ăn
cỏ; phát triển theo hướng nâng cao tầm vóc, chất lượng; hình thức chăn nuôi chủ yếu là
chăn nuôi nông hộ;
- Đàn bò: Từng bước phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao theo hướng chăn
nuôi quy mô trang trại, công nghiệp;
- Đàn lợn: Phát triển đàn lợn theo phương thức chăn nuôi tập trung với quy mô lớn
và trung bình áp dụng theo phương pháp công nghiệp, bán công nghiệp giảm mức độ ô
nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Đàn gia cầm: Đưa nhanh các giống mới có năng suất cao, áp dụng các tiến bộ kỹ
thuật mới vào sản xuất để hạ giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người
sản xuất. Chủ yếu chăn nuôi gà theo quy mô trang trại công nghiệp; hạn chế tối đa chăn
nuôi nhỏ lẻ.
- Phát triển vật nuôi bản địa: Lợn bản địa, nái Móng cái, lợn rừng, gà bản địa tại các
xã miền núi huyện Võ Nhai, phía Bắc huyện Đại Từ, huyện Định Hóa.
c. Phát triển giống
- Giống trâu, bò: Đến năm 2015 quy hoạch mỗi huyện có 1-2 điểm cung ứng, truyền
tinh nhân tạo giống trâu, bò để tăng tỷ lệ bò lai Zêbu và cải tiến, nâng cao chất lượng đàn
trâu;
+ Giống trâu:
Tiến hành bình tuyển chọn lọc, phân loại đàn trâu hiện có, cho lai tạo theo hướng
nuôi thịt và sinh sản
Đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo: Năm 2015 yêu cầu 1.000 liều tinh/năm; năm
2020 là 2.000 - 2.500 liều tinh/năm.
+ Giống bò:
Thực hiện cải tạo đàn bò thịt theo hướng Zebu hoá; phấn đấu đến năm 2015 đạt
43,8% đàn bò của tỉnh là bò Laisind, năm 2020 đạt 60% .
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
16
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Để cải tạo chất lượng giống bò, cần phải tiến hành đồng thời 2 cung đoạn lai cải tạo
và lai cải tiến đàn bò. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo dự kiến đến năm
2015 mua 7.000 liều tinh và năm 2020 mua 8.500 - 9.000 liều tinh để cải tạo đàn bò và
sản xuất bò thịt chất lượng cao.
- Giống lợn
+ Giống lợn ngoại: Đến năm 2015 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 15%; đàn nái ông bà: 1.000
con, sản xuất 4.500 - 5.000 hậu bị bố mẹ/năm. Năm 2020 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 30%;
đàn nái ông bà: 2.000 con, sản xuất 10.000 hậu bị bố mẹ/năm;
+ Giống lợn nội: Chọn lọc lợn nái Móng cái thuần chủng để nhân thuần tại các huyện
miền núi như Võ Nhai, Định Hóa.
Xây dựng các vùng giống nhân dân đối với lợn bản địa, nái móng cái, lợn rừng lai …
để cung cấp giống cho nhu cầu chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Phân bổ chủ yếu tại các xã
vùng cao tại các huyện Định Hóa, Võ Nhai, Đại Từ.
- Giống gia cầm
Giống gà: Chọn lọc, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng giống gà địa phương. Nhập và
nuôi dưỡng tốt một số giống ngoại nhập.
Chăn nuôi gà theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, công nghiệp, bán công nghiệp
các trang trại cần nuôi các dòng, giống gà hướng chuyên trứng, chuyên thịt năng suất cao
được nhập nội; phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ chủ yếu sử dụng giống gia cầm địa
phương, sẽ tự cung cấp giống.
d. Chăn nuôi tập trung
- Bố trí đất đai cho phát triển chăn nuôi tập trung.
Trên cơ sở quy hoạch xây dựng nông thôn mới, diện tích quy hoạch khu chăn nuôi
tập trung trên địa bàn tỉnh; quy hoạch ddaats đai cho phát triển chăn nuôi tập trung phải
đảm bảo lâu dài, ổn định đến tận huyện, xã với diện tích đã được quy hoạch nhằm tạo sự
yên tâm, thuận lợi cho nhà đầu tư phát triển chăn nuôi. Đồng thời chuyển đổi diện tích
canh tác kém hiệu quả, nhất là tại các vùng trung du, đồi gò... sang phát triển chăn nuôi
trang trại.
- Các loại hình chăn nuôi tập trung: Đồng thời phát triển các loại hình chăn nuôi:
Trang trại tập trung, khu chăn nuôi tập trung, chăn nuôi gia trại, chăn nuôi nông hộ truyền
thống và chăn nuôi liên doanh với nước ngoài. Ưu tiên phát triển chăn nuôi lợn và chăn
nuôi gà tập trung.
e. Giải pháp về thức ăn chăn nuôi
- Thức ăn tinh
Trước mắt Thái Nguyên vẫn phải mua thức ăn hỗn hợp cho lợn và gia cầm của các
nhà máy chế biến công nghiệp thông qua đại lý ở tỉnh và các huyện.
Đến năm 2015: Ước tính khoảng 70% số lợn, 50% gia cầm sử dụng thức ăn chăn
nuôi công nghiệp. Tổng nhu cầu thức ăn chăn nuôi công nghiệp ước tính: 461.549 tấn;
năm 2020 ước tính nhu cầu thức ăn cần 580.825 tấn. Trong kỳ quy hoạch tỉnh Thái
Nguyên tự chế biến thức ăn gia súc công nghệ hiện đại với tổng công suất từ 200.000 -
250.000 tấn/năm.
Khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ: sản lượng ngô toàn tỉnh quy hoạch
đến 2020 là 108.600 tấn. Ngô là nguyên liệu chính để chế biến thức ăn tinh hỗn hợp, nếu
đạt được chỉ tiêu trên thì Thái Nguyên có thể có 40% nguồn nguyên liệu tại chỗ cho nhà
máy chế biến.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
17
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, kiểm tra việc nhập nguyên liệu sạch, an toàn
thực phẩm. Sản phẩm thức ăn cho gia súc, gia cầm phải đăng ký công bố chất lượng tiêu
chuẩn cơ sở.
- Thức ăn thô xanh
Dự kiến đến năm 2015 tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 978.000 tấn. Trong đó: chăn
thả tự nhiên 30%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 30%; còn lại 40% phải trồng
cỏ thâm canh 1.300 ha.
Dự kiến đến năm 2020: tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 928.500 tấn. Trong đó: chăn
thả tự nhiên đáp ứng 25%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 25%; còn lại 50%
trồng cỏ thâm canh 1.800 ha.
f. Giải pháp về thú y và bảo vệ môi trường
- Giải pháp thú y
Thực hiện các giải pháp và cơ chế chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch thực
hiện theo Quyết định số 290/QĐ-UBND, ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 315/QĐ-UBND, ngày 20/2/2013, của UBND tỉnh về
việc phê duyệt dự án tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh và các quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, hiệu quả là đẩy mạnh: Công tác tiêm phòng vacxxin,
vệ sinh sát trùng tiêu độc, kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú
y; tăng cường công tác giám sát dịch bệnh, chống dịch kịp thời, quyết liệt, đồng bộ, triệt
để;
Củng cố, hoàn thiệu, quản lý và sử dụng có hiệu quả hệ thống khuyến nông, thú y
viên cơ sở;
Quy hoạch và hỗ trợ đầu tư để hình thành cơ sở giết mổ, chợ buôn bán gia súc, gia
cầm tập trung nhằm quản lý dịch bệnh ngay từ gốc. Nhà nước phải có chế tài, quản lý bắt
buộc giết mổ tập trung. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn ưu đãi đầu tư cơ sở giết mổ
lợn.
- Môi trường
100 % các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm thực hiện lập cam kết bảo vệ môi
trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với quy mô sản xuất (theo Nghị
định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường).
Các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn cần kết hợp phương pháp xử lý Biogas
và ủ sinh học, các trang trại có quy mô vừa và nhỏ áp dụng phương pháp xử lý bằng
Biogas, chăn nuôi trong nông hộ cần có bể ủ phân trước khi đưa ra bón ruộng. Đồng thời
khuyến kích đưa công nghệ mới, tiên tiến về xử lý môi trường chăn nuôi như sử dụng
công nghệ không phân và các chế phẩn sinh học để xử lý môi trường
g. Giải pháp về quản lý Nhà nước
- Tăng cường năng lực quản lý gắn liền với kiện toàn hệ thống tổ chức ngành chăn
nuôi từ tỉnh đến các địa phương theo Thông tư số 02-TT/BNN ngày 2 tháng 1 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về hướng dẫn nhiệm vụ quản lý ngành chăn
nuôi. Đề xuất giải pháp sát nhập Cục chăn nuôi – Thú y và có hệ thống quản lý từ tỉnh
đến xã.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
18
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi và đề án phát triển chăn nuôi đến
năm 2020; tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi;
môi trường trong chăn nuôi.
h. Giải pháp về thị trường, tiêu thụ sản phẩm
Thiết lập một chuỗi khép kín cung ứng hàng hóa từ khâu sản xuất, khâu phân phối
đến tiêu thụ được cho là một trong những giải pháp thiết yếu đảm bảo nguồn ra ổn định
cũng như mức giá thành hợp lý cho người chăn nuôi. Để hình thành chuỗi cung ứng này
phải đảm bảo được 4 yếu tố như sau:
Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lượng an toàn (3C, VietGAP, GlobalGAP…)
Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lượng an toàn cơ chế truy xuất nguồn gốc
Bảo hộ thương hiệu sản phẩm
Xây dựng kênh phân phối: Thành lập các hợp tác xã (nếu quy mô lớn thành lập 1
trung tâm phát triển chăn nuôi của tỉnh liên kết với các trang trại chăn nuôi theo hướng
VietGAP) thành một tổ chức lớn mạnh để tạo ra sản phẩm hàng hóa chất lượng cao.
K . Giải pháp về chính sách
- Đối tượng hỗ trợ
+ Các doanh nghiệp, trạm, trại, các hộ chăn nuôi đầu tư phát triển chăn nuôi trong
vùng quy hoạch và tham gia công tác phòng, chữa bệnh cho gia súc, gia cầm. Không hỗ
trợ đối với tổ chức, cá nhân chăn nuôi theo hình thức gia công và có vốn đầu tư ngước
ngoài. Mức hỗ trợ chỉ áp dụng 1 lần đầu.
+ Riêng đối với chính sách về đất đai và quỹ tín dụng thì áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân đầu tư phát triển chăn nuôi quy mô lớn, xây dựng lò giết mổ gia súc, gia cầm tập
trung, nằm trong quy hoạch chăn nuôi của tỉnh.
+ Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chăn nuôi - thú y trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; khuyến
khích các nhà đầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tổ chức sản xuất
chăn nuôi hàng hoá tập trung nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả chăn
nuôi, tạo các sản phẩm hàng hoá phục vụ tiêu dùng nội địa và vùng nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- Hỗ trợ phát triển giống
+ Đối với trại chăn nuôi giống ông, bà: Ngân sách nhà nước trợ giá sản xuất giống
theo quy định tại Thông tư số 148/2007/TTLT/BTC-BNN & PTNT ngày 13/12/2007 của
Bộ Tài Chính - Bộ NN và PTNT và Quyết định số 2489/QĐ-BNN ngày 16/9/2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+Hỗ trợ kinh phí bình tuyển đàn lợn, đàn trâu, bò giống với mức 50.000đ/conp;
+ Hỗ trợ mua mới con giống:
Mua lợn nái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới lợn nái giống tối đa 800.000 đồng/con, mỗi
hộ không quá 4 con;
Mua bò cái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới bò cái giống tối đa 2.000.000 đồng/con, mỗi
hộ không quá 2 con;
Mua lợn, bò, trâu đực giống: hỗ trợ một lần mua bò đực giống 8.000.000 đồng/con;
hỗ trợ mua trâu đực giống 10.000.000 đồng/con; hỗ trợ mua lợn đực giống cho các vùng
miền núi chưa có thụ tinh nhân tạo 4.000.000 đồng/con, tối đa mỗi hộ không quá 2 con;
Mỗi hộ gia đình, cá nhân chỉ được hỗ trợ một trong ba loại trên.
- Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo:
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
19
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
+ Đào tạo dẫn tinh viên: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo nhưng mức tối đa không quá 6
triệu đồng/người.
+ Hỗ trợ mua bình bảo quản tinh cấp phát cho các điểm chuyển giao; dụng cụ phối
giống trâu bò (bình ni tơ, súng bắn tinh) cấp cho dẫn tinh viên đã qua đào tạo, có chứng
chỉ (mức hỗ trợ 5 triệu đồng/dẫn tinh viên).
+ Hỗ trợ 50% kinh phí mua bổ sung lợn đực giống hàng năm cho các cơ sở thụ tinh
nhân tạo đảm bảo các tiêu chuẩn quy định giống chuẩn Quốc gia và theo giá giống tại
thời điểm.
+ Hỗ trợ 100% tiền mua tinh trâu, bò; vật tư phối giống và chi phí vận chuyển, bảo
quản tinh (tiền công thì để nông dân tự trả).
- Hỗ trợ phát triển trồng cỏ
Hỗ trợ tối đa 200.000 đồng/360m2
/năm để trồng mới đồng cỏ phục vụ chăn nuôi; mỗi
hộ được hỗ trợ không quá 2 ha/năm, thời gian hỗ trợ trong 5 năm.
- Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ đào tạo, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ
thụât chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh theo các chương trình mục tiêu quốc gia và chương
trình đào tạo nghề hàng năm của Chính phủ.
- Hỗ trợ xử lý môi trường
Hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi nông hộ được hỗ trợ xây dựng công trình khí sinh học
để xử lý chất thải chăn nuôi với mức 3.000.000 đồng/công trình khí sinh học có thể tích
trên 10m3
trở lên.
- Hỗ trợ hạn chế chăn nuôi thả rông
Hỗ trợ cải tạo, xây dựng chuồng trại: hỗ trợ một lần tối đa 1.000.000 đ/hộ cho các hộ
gia đình, cá nhân có nuôi trâu bò (còn thả rông) tại các xã miền núi thuộc Võ Nhai, Định
Hóa, Phía Bắc huyện Đại Từ ... để cải tạo và xây dựng chuồng trại nuôi trâu, bò.
- Chăn nuôi tập trung
+ Hỗ trợ cơ sở hạ tầng: xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
ngoài hàng rào (như: đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, cấp thoát nước, thông tin
liên lạc và các công trình công cộng khác) đối với các cơ sở chăn nuôi như sau:
Hỗ trợ 20% hộ chăn nuôi có số lượng từ 50 con lợn nái ngoại, nái lai sinh sản hoặc
300 con lợn thịt ngoại, lợn lai trở lên/cơ sở.
Hỗ trợ 10% cho hộ chăn nuôi có số lượng 3.000 gà thương phẩm hoặc 1.500 gà sinh
sản (không tính gà dưới 07 ngày tuổi) trở lên/cơ sở.
Hộ chăn nuôi thủy cầm (ngan, vịt) có số lượng như số lượng hộ chăn nuôi gà được
hưởng hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ nuôi gà.
Đối với hộ chăn nuôi hỗn hợp có từ 02 loại gia súc, gia cầm trở lên thì tính theo tỷ lệ
(%) của từng loại gia súc, gia cầm đó so với số lượng (đàn) quy định thì được hưởng
chính sách tương ứng.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trang trại an toàn sinh học trong vùng quy
hoạch, với giống năng suất cao:
Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò sinh sản (quy mô 10 cái sinh sản trở lên).
Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/con, tối đa không quá 30.000.000 đ/trại/hộ;
Hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi lợn nái ngoại sinh sản, an toàn sinh học theo
quy mô tiêu chí trang trại. Mức hỗ trợ 1 triệu đ/con, hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu
đồng/trại/hộ.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
20
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Hỗ trợ xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi gà đẻ an toàn sinh học theo quy mô
tiêu chí trang trại. Mức hỗ trợ 20.000.000đ/trại/hộ.
Hỗ trợ mô hình trồng cỏ và chế biến thức ăn cho trâu, bò mức hỗ trợ trồng từ 3 sào cỏ
trở lên là 5.000.000đ/ trại/hộ.
Đối với các doanh nghiệp chăn nuôi gia súc gia cầm đầu tư cơ sở hạ tầng có quy mô
lớn, căn cứ vào tình hình cụ thể.
- Hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh
+ Hỗ trợ công tác phòng bệnh: Hỗ trợ tiền mua vac xin tiêm phòng những bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm bắt buộc phải tiêm phòng, do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định. Cụ thể như sau:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% tiền mua vac xin phòng bệnh Lở mồm long móng
gia súc; hỗ trợ 100% tiền mua vac xin phòng bệnh Cúm gia cầm đối với hộ chăn nuôi nhỏ
lẻ.
Hỗ trợ 100% tiêm vac xin Tụ huyết trùng trâu, bò, vacxin dịch tả lợn, tụ dấu lợn, vac
xin lepto lợn đối với các vùng cao (chương trình 135), các xã ATK từ nguồn ngân sách
tỉnh; vùng còn lại ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện, thành phố, thị xã hỗ trợ 50%;
Cơ chế chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Quyết định số
290/QĐ-UBND, ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chính
sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và
các quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Hỗ trợ giết mổ tập trung
+ Tiêu chí về quy mô công suất giết mổ của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung:
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có quy mô giết mổ tối thiểu trong một ngày,
đêm:
Giết mổ riêng từng loại gia súc, gia cầm: Trâu bò: 50 con; Heo thịt: 200 con; Gia cầm
(gà, vịt): 1000 con
Giết mổ chung cả gia súc, gia cầm:
+ Thành phố Thái Nguyên: Trâu, bò: 10 con; heo thịt: 100 con; gia cầm 200 con;
+ Thị trấn của các huyện: Trâu bò: 03 con; heo thịt: 50 con; gia cầm: 100 con
+ Thị tứ, khu dân cư tập trung các huyện đồng bằng (Phổ yên, Phú Bình, Đại Từ,
Đồng Hỷ) và thị trấn huyện miền núi (Võ Nhai, Định Hóa): Trâu bò: 01 con; heo thịt: 20
con và gia cầm 50 con.
- Các chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư cơ sở giết mổ và đầu tư phát
triển chăn nuôi:
+ Chính sách về đất đai
Áp dụng mức giá thấp nhất trong khung giá cho thuê đất theo qui định hiện hành của
Pháp luật.
Nhà nước miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu tiên, kể từ ngày giao đất xây dựng cơ
sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
- Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng:
+ Ngân sách Tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ
tầng đến chân hàng rào của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung cho 2 huyện Miền
núi: Võ Nhai, Định Hóa) và hỗ trợ 50% cho các huyện (Phú Lương, Đại Từ, Đồng Hỷ,
Phú Bình).
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
21
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
+ TP. Thái Nguyên, TX. Sông Công và huyện Phổ Yên do ngân sách huyện, thành
phố hỗ trợ 100%.
- Hỗ trợ về tín dụng:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%/năm lãi suất vay tại thời điểm vay lần đầu ở các Ngân
hàng Thương mại cho các dự án xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung.
Khoản hỗ trợ này được tính sau khi đã trừ vào khoản lãi suất ưu đãi (4%) từ chính sách
kích cầu của Chính phủ.
+ Thời gian hỗ trợ lãi suất là 02 năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân nhận được khoản
vay lần đầu.
+ Điều kiện để được hỗ trợ tín dụng: Chủ đầu tư phải đảm bảo từ 35% vốn tự có của
dự án đầu tư.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải
+ Đối với dự án đầu tư từ 300 triệu đến dưới 2 tỷ đồng được hỗ trợ 15% so với tổng
kinh phí đầu tư, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.
+ Đối với dự án đầu tư từ 2 tỷ đồng trở lên được hỗ trợ 15% so với tổng kinh phí đầu
tư, nhưng tối đa không quá 400 triệu đồng.
- Hỗ trợ về thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm kể từ khi cơ sở đi vào hoạt động kinh
doanh.
+ Miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp
cho 09 năm tiếp theo.
- Hỗ trợ đối với chủ cơ sở giết mổ gia súc gia cẩm phân tán chấp nhận thức hiện giết
mổ gia súc gia cầm tập trung:
Đối với chủ các hộ giết mổ gia súc, gia cầm phân tán phải di dời đến địa điểm giết
mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch được hỗ trợ:
+ Ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ chi phí dỡ, đập phá các điểm giết mổ hiện có tại
nhà của các hộ giết mổ khi chấp hành đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tập trung từ 2
triệu - 5 triệu đồng cho mỗi hộ (tuỳ theo quy mô điểm giết mổ của từng hộ). Nếu không
cam kết thực hiện sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ này.
+Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% trong 1 năm đầu và 50% cho năm thứ 2 đối với các loại
phí và chi phí sau: Phí kiểm soát giết mổ, Chi phí dịch vụ giết mổ.
Hỗ trợ theo số lượng đầu con gia súc cho các hộ giết mổ gia súc, gia cầm phân tán
đưa gia súc, gia cầm đến giết mổ tại tại cơ sở giết mổ tập trung. Cụ thể như sau: Trâu, bò:
10.000 đồng/con; Heo thịt (trọng lượng từ 40 kg trở lên): 5.000 đồng/con .
- Hỗ trợ cho đoàn kiểm tra liên ngành về các cơ sở giết mổ:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí cho Đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh và Đoàn kiểm
tra liên ngành của 2 huyện Miền núi (Võ Nhai, Định Hóa) và hỗ trợ 50% cho Đoàn kiểm
tra liên ngành huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình.
+ Ngân sách các huyện, thành phố còn lại: Ngân sách thành phố, thị xã hỗ trợ chi phí
cho Đoàn kiểm tra liên ngành của thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công..
 Hiệu quả xã hội và môi trường
a. Hiệu quả xã hội
- Tăng tỷ lệ hộ giàu nhờ phát triển ổn định chăn nuôi trang trại, là ngành sản xuất
nông nghiệp cho hiệu quả cao. Tạo việc làm do tăng quy mô chăn nuôi nên giảm được hộ
nghèo.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
22
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
- Tính chất sản xuất công nghiệp và ứng dụng các công nghệ nuôi theo hướng
công nghệ cao trong chăn nuôi ở các trang trại sẽ đóng góp tích cực vào xúc tiến lộ trình
CNH, HĐH phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện.
- Đời sống đảm bảo, người lao động có việc làm, thu nhập ổn định sẽ giúp ổn định
an ninh nông thôn.
- Cung cấp sản phẩm thịt trứng cho nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho
các ngành chế biến.
c. Hiệu quả môi trường
- Đưa chăn nuôi trong các khu dân cư ra bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cộng
đồng và mỹ quan khu dân cư.
- Khắc phục tình trạng ô nhiễm các khu dân cư, các cơ sở văn hóa, giáo dục y tế,
các nguồn nước sinh hoạt.
- Nước rửa chuồng sau khi được xử lý được sử dụng tưới vào mùa khô, phân hữu
cơ bón cho cây trồng giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm trồng trọt và tuổi thọ vườn
cây lâu năm. Cây cối xanh tốt vào mùa khô sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu ở các khu
vực CNTT và có ích cho diện rộng.
+ Tăng độ phì nhiêu đất đai, cải thiện độ tơi xốp, tăng hàm lượng hữu cơ cho đất
canh tác trên địa bàn huyện và các địa phương khác.
+ Nguồn khí biogas được sử dụng đun nấu, phát điện, là những nguồn năng lượng
sạch, giúp hạn chế xả khí thải vào môi trường.
 Các giải pháp phát triển chăn nuôi, vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và khu
giết mổ tập trung
a. Giải pháp về môi trường:
Tăng cường các biện pháp quản lý để ngăn chặn gia tăng ô nhiễm và từng bước
hạn chế ô nhiễm môi trường, quản lý môi trường theo Luật Môi trường:
- Các cơ sở chăn nuôi phải có cam kết tự xử lý môi trường đảm bảo yêu cầu về vệ
sinh môi trường theo quy định của cơ quan chức năng về môi trường. Phải có tường rào
ngăn cách trang trại với bên ngoài và chiều cao từ 02m trở lên. Không được xả chất thải,
nước thải chưa được xử lý vào môi trường.
- Trước mắt ứng dụng các mô hình xử lý môi trường có hiệu quả và thiết thực như:
Mô hình làm biogas, mô hình sử dụng hệ thống bể lắng, xả nước đã được xử lý theo hệ
thống tiêu hoặc ra ao chứa…
- Về lâu dài, thử nghiệm mô hình xử lý hiện đại khác để ứng dụng rộng rãi các mô
hình phù hợp như: Mô hình xử lý toàn bộ chất thải bằng phương pháp biogas kết hợp
phát điện, xử lý chất thải chăn nuôi bằng công nghệ sinh học, sử dụng các chế phẩm sinh
học bổ sung trong thức ăn chăn nuôi và ủ phân (nước CTAIR-1 và CTAIR-2) nhằm giảm
ô nhiễm môi trường.
- Vận động bỏ các công nghệ nuôi có nguy cơ gây ô nhiễm cao như phun nước
cho gà, làm bể tắm cho heo…
- Vị trí xây dựng các trại chăn nuôi đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và
theo khoản 2 Điều 2 trong Pháp lệnh Thú y, riêng tỷ lệ cây xanh theo tiêu chuẩn TCVN
3772-83 (quy định, tỷ lệ cây xanh khoảng 35 - 40%) và đã được cụ thể hóa trong quy chế
vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
b. Giải pháp về khoa học công nghệ:
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
23
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
+ Hiện đại hóa sản xuất là yêu cầu và cũng là điều kiện quyết định thành công
trong cạnh tranh của ngành chăn nuôi. Trước mắt, tập trung cho công nghệ sản xuất thức
ăn (với yêu cầu hạ giá thành, giúp tăng trọng nhanh), kiểm soát dịch bệnh, nhân giống và
dịch vụ sử dụng giống tốt, xây dựng chuồng trại đáp ứng yêu cầu của các công nghệ nuôi
tiên tiến một cách phù hợp với từng quy mô trang trại, mô hình xử lý chất thải cho từng
loại vật nuôi và từng quy mô nuôi.
+ Hiện đại hóa khâu nuôi lợn đực giống, cung cấp con nái chất lượng cao cho các
hộ nuôi thương phẩm, kết hợp tổ chức lai tạo tốt để nâng cao tỷ lệ thụ tinh so với hiện
nay, giảm số lần thụ tinh và chi phí thụ tinh.
+ Cần ứng dụng nhanh các công nghệ quản lý và giám sát dịch bệnh. Kết hợp giữa
phòng trừ dịch bệnh một cách nghiêm ngặt trên địa bàn với kiểm dịch một cách thường
xuyên và xử lý thật nghiêm các nguồn lây bệnh từ bên ngoài.
+ Ứng dụng linh hoạt công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi, sử dụng tốt nguồn chất
thải từ chăn nuôi (làm khí biogas, sản xuất phân hữu cơ vi sinh). Nhanh chóng loại bỏ các
công nghệ nuôi gây ô nhiễm môi trường (phun nước cho gà, làm ao tắm trong khuôn viên
chuồng, không xây dựng các công trình xử lý chất thải).
+ Khuyến cáo các công nghệ nuôi tiên tiến, an toàn sinh học, theo mô hình chuồng
kín, trước mắt với chăn nuôi gà công nghiệp và các trại chăn nuôi lợn có quy mô lớn,
từng bước mở rộng phạm vi trên địa bàn huyện.
c. Giải pháp về huy động vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ vốn cho phát
triển chăn nuôi:
- Vốn xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và xây
dựng các mô hình được lấy từ nguồn ngân sách và các chương trình nghiên cứu thử
nghiệm, hỗ trợ các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh, kinh phí hoạt động của hiệp hội.
Nhà sản xuất tự huy động vốn cho xây dựng chuồng trại, chi phí sản xuất kinh doanh từ
các nguồn tự có, huy động từ người thân, vay từ ngân hàng, trợ giúp thân nhân nước
ngoài.
+ Nhà nước tạo điều kiện cho các ngân hàng mở chi nhánh trên địa bàn huyện.
Khuyến khích hình thành các tổ chức tín dụng nhân dân. Khuyến khích các nhà máy sản
xuất thức ăn gia súc tăng quy mô chăn nuôi gia công trên địa bàn huyện.
+ Lồng ghép với chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng, chương trình 134, tranh thủ
sự hỗ trợ từ các chương trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trước mắt là chương trình
chuyển giao các công nghệ nuôi heo và gà theo hướng an toàn sinh học và giảm thiểu ô
nhiễm môi trường. Tạo điều kiện tốt về thủ tục đăng ký đầu tư và ưu đãi về đất đai.
d. Giải pháp về tổ chức phát triển chăn nuôi và triển khai dự án phát triển chăn
nuôi, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi:
- Khuyến khích thành lập các tổ hợp tác, HTX chăn nuôi, nhất là ở các địa bàn
trọng điểm chăn nuôi như các xã Xuân Đông, Xuân Tây, Sông Ray.
- Mở các lớp tập huấn về kiến thức kinh doanh và quản lý trang trại, quản lý hợp
tác xã, với các kiến thức về quản lý, về maketing, phương pháp xây dựng thương hiệu,
các công nghệ sản xuất và bảo vệ môi trường tiên tiến có thể áp dụng được vào địa bàn
huyện.
- Cần tăng cường lực lượng cán bộ khuyến nông về chăn nuôi, cán bộ thú y trong
mạng lưới khuyến nông và thú y đến tận thôn ấp (với các địa bàn trọng điểm), đảm bảo
nâng cao hiệu lực quản lý thú y và hoạt động khuyến nông.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
24
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao, các doanh nghiệp
chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ gia súc để ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật, trợ
giúp về vốn và tiêu thụ sản phẩm ổn định.
- Công bố quy hoạch đến từng xã và công khai tại các xã, các đơn vị có liên quan.
Lồng ghép tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong quy hoạch này với chương trình phát
triển cơ sở hạ tầng chung của huyện.
- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
Trưởng ban là Lãnh đạo UBND huyện, Phó ban Thường trực và cơ quan Thường trực là
phòng Nông nghiệp và PTNT, ủy viên là Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường,
phòng Công thương, Chủ tịch UBND các xã, Trưởng trạm Khuyến nông, Trưởng trạm
Thú y. Đưa các chỉ tiêu phát triển chăn nuôi, chăn nuôi trang trại, giết mổ tập trung vào
kế hoạch trung hạn và hàng năm, lồng ghép phát triển hạ tầng của dự án quy hoạch vào
các chương trình phát triển của huyện. Triển khai các dự án xây dựng các vùng khuyến
khích phát triển chăn nuôi.
e. Giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung và xúc tiến
di dời các cơ sở chăn nuôi trong vùng cấm nuôi:
- Các chính sách hiện hữu có liên quan đến phát triển chăn nuôi: Các hộ chăn nuôi
tại các vùng KKPTCN giai đoạn I được hưởng chính sách ưu đãi nhất về đất đai và đất
xây dựng chuồng trại theo quy định. Được hỗ trợ từ nguồn vay ưu đãi cho xây dựng các
công trình xử lý chất thải. Miễn thuế và hỗ trợ tiếp thị cho các cơ sở chế biến phân hữu
cơ vi sinh từ nguồn chất thải trong chăn nuôi.
- Nghiên cứu đề xuất có chính sách hỗ trợ các chủ trang trại tiếp cận được nguồn
vốn ưu đãi trong nước. Hỗ trợ lãi suất vay để sang nhượng quyền sử dụng đất và xây
dựng chuồng trại và hỗ trợ 20 - 30% chi phí xây dựng chuồng trại với các hộ di dời.
- Nghiên cứu đề xuất chính sách giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức
ăn gia súc, vải bạt làm biogas và các vật tư kỹ thuật có liên quan đến phát triển chăn nuôi.
 Cơ chế quản lý và đầu tư trong vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi:
Phát triển chăn nuôi gắn với trồng trọt tạo thế phát triển nông nghiệp bền vững,
hiệu quả kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường và nhu cầu xã hội. Vì vậy, các chủ trang
trại khi đầu tư phát triển chăn nuôi vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi có quyền
và nghĩa vụ sau đây:
+ Nhà nước không thu hồi đất và giao đất cho sản xuất chăn nuôi mà các hộ có
quyền chuyển nhượng để đầu tư phát triển trang trại.
+ Khi xây dựng chuồng trại, diện tích xây dựng so với khuôn viên trang trại không
vượt quá 25% với trại heo và không vượt quá 40% với trại gà. Diện tích còn lại cần được
duy trì cây lâu năm (nếu đã có), hoặc trồng mới, hoặc cải tạo vườn cũ. Trang trại phải có
hàng rào theo đúng quy định.
+ Chủ trang trại không phải xin giấy phép xây dựng nhưng phải được thỏa thuận
địa điểm chăn nuôi; không chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải khai báo biến động
đất đai.
+ Chủ trang trại có trách nhiệm xử lý chất thải, nước thải, vệ sinh môi trường,
đăng ký cam kết đảm bảo môi trường với phòng Tài nguyên và Môi trường.
+ Đất trong khu quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi không bắt
buộc phải chuyển sang chăn nuôi, việc đầu tư phát triển chăn nuôi hay không do chủ sử
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
25
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
dụng đất quyết định. Nhưng khuyến khích các hộ chuyển sang phát triển chăn nuôi hoặc
sang nhượng cho hộ khác phát triển chăn nuôi.
+ Khuyến khích các chủ trang trại chăn nuôi đầu tư xây dựng chuồng trại theo
hướng hiện đại, hợp lý, đặc biệt ủng hộ theo hướng xây dựng chuồng kín.
+ UBND huyện giao việc tổ chức và quản lý phát triển các vùng khuyến khích
phát triển chăn nuôi cho UBND các xã, UBND các xã có thể thành lập ban quản lý, hợp
tác xã chăn nuôi cho các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi hoặc từng khu trên địa
bàn xã, tùy theo tình hình thực tế của địa phương và có chủ trang trại tham gia để tự tổ
chức quản lý theo đúng quy định của Nhà nước.
+ Quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi sẽ được công bố rộng rãi,
công khai tại từng xã trên địa bàn huyện. Trong ranh giới từ đường biên vùng khuyến
khích PTCN đến các công trình công cộng, nhà ở, phải tuân thủ theo Quyết định
01/2008/QĐ-UBND (03/01/2008) của UBND tỉnh Thái Nguyên (tránh tình trạng khu
chăn nuôi xây dựng trước các hộ đến xây dựng nhà ở sau đó khiếu nại về ô nhiễm môi
trường).
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
III.1. Dự đoán nhu cầu thị trường
III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường
Do thực trạng ngành chăn nuôi của nước ta còn ở mức độ thấp (chăn nuôi nhỏ lẻ,
phân tán, theo tập tục quảng canh, chưa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên
sản lượng trong chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực phẩm tiêu thụ trong
nước và xuất khẩu ngày càng cần một khối lượng lớn hơn. Do vậy cung không đủ cầu
nên việc tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi của Trang trại trong những năm tới là rất khả quan.
Do nhu cầu cần một khối lượng thực phẩm có chất lượng cao ngày một lớn dẫn
đến sự phát triển của các cơ sở trong tương lai, điều đó đã khẳng định nhu cầu về giống
heo tốt trong thời gian tới là rất lớn.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
26
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Về điều kiện địa lý: Khôi Kỳ (Đại Từ, Thái Nguyên) có vị trí địa lý và điều kiện tự
nhiên thuận lợi, cùng với định hướng chiến lược phát triển của vùng và xu hướng tất yếu
của chăn nuôi công nghiệp... Thái Nguyên luôn được đánh giá là điểm đến lý tưởng cho
phát triển chăn nuôi hàng hóa.
Với điều kiện ngoại cảnh và điều kiện khả quan như trên khả năng tiêu thụ sản
phẩm của dự án là yếu tố rất khả quan.
III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trường
Trong những năm qua thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước ngành
chăn nuôi Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể.
Tuy nhiên sự phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường. Ngành
chăn nuôi heo cả nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn những khó khăn
tồn tại: quy mô trang trại còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chưa có sự tập trung, trình độ
chuyên môn hạn chế, dịch bệnh, sản phẩm thường bị ép giá, khả năng tiếp cần nguồn vốn
vay còn chậm, các quy định của nhà nước về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả
và chất lượng thức ăn gia súc còn nhiều bất cập…Hơn nữa, do có quy mô nhỏ lẻ, phân
tán, chưa được đặt trong quy hoạch vùng cụ thể, nên gặp nhiều khó khăn, như vướng mắc
về các vấn đề môi trường, pháp lý cũng như sự phản ứng của nhân dân trong khu vực do
ảnh hưởng đến dân sinh.
Do đó, khả năng cung cấp của thị trường còn rất nhiều hạn chế.
III.2. Tính khả thi của dự án
Trên cơ sở các thông tin đã phân tích ở trên, có thể thấy rằng:
- Do chăn nuôi hợp tác với Công ty Cổ phần AUSFEED Việt Nam nên đầu vào về
con giống, nguồn thức ăn, dây chuyền công nghệ chăn nuôi cũng như sản phẩm đầu ra
đều được đảm bảo.
- Với vị trí địa lý và điều kiện thuận lợi của Đại Từ, Thái Nguyên hiện nay và
trong mục tiêu phát triển chăn nuôi chung của cả nước, khu vực của Dự án sẽ được quy
hoạch với tính chất là một trong những khu chăn nuôi có quy mô lớn nhất sẽ trở thành
mắt xích quan trọng trong việc thực hiện chính sách của tỉnh Thái Nguyên về việc phát
triển ngành chăn nuôi có quy mô lớn.
Hiện nay, ngành chăn nuôi Việt Nam vẫn chưa thật sự trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn. Việc xuất hiện một Dự án với quy mô và hình thức mới mở đầu cho quá trình phát
triển ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng.
Dự án được thành lập hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chính sách
và đường lối đổi mới phát triển của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Việc đầu tư xây dựng Dự án tại địa phương sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới công cuộc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo của địa phương nói riêng và tỉnh Thái
Nguyên nói chung, đồng thời tạo đà phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh, đóng góp đáng
kể vào tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
Tóm lại, Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Nhà nước. Việc đầu tư xây dựng “Trang
trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh” là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện
khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần giải quyết công ăn việc
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
27
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
làm cho người lao động địa phương, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinh tế lẫn xã hội
cho tỉnh Thái Nguyên nói riêng và cho cả nước nói chung.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
28
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
IV.1. Địa điểm xây dựng
IV.1.1. Vị trí xây dựng
Khu vực xây dựng dự án nằm ở Xóm Cuốn Cờ – Xã Khôi Kỳ – Huyện Đại Từ –
Tỉnh Thái Nguyên
Hình: Vị trí xây dựng Trang trại chăn nuôi heo gia công Thái Nguyên
IV.1.2. Điều kiện tự nhiên
 Điều kiện địa hình:
a) Về đồi núi: Do vị trí địa lý của Huyện Đại Từ được bao bọc xung quanh bởi dãy
núi:
- Phía Tây và Tây Nam có dãy núi Tam đảo ngăn cách giữa Huyện và tỉnh Vĩnh
Phúc, Phú Thọ, độ cao từ 300 - 600m .
- Phía Bắc có dãy Núi Hồng và Núi Chúa.
- Phía đông là dãy núi Pháo cao bình quân 150 - 300 m.
- Phía Nam là dãy núi Thằn Lằn thấp dần từ bắc xuống nam.
b) Sông ngòi thuỷ văn:
- Sông ngòi: Hệ thống sông Công chảy từ Định Hoá xuống theo hướng Bắc Nam với
chiều dài chạy qua huyện Đại Từ khoảng 2km. Hệ thống các suối, khe như suối La Bằng,
Quân Chu, Cát Nê v.v... cũng là nguồn nước quan trong cho đời sống và trong sản xuất
của Huyện.
- Hồ đập: Hồ núi Cốc lớn nhất Tỉnh với diện tích mặt nước 769 ha, vừa là địa điểm
du lịch nổi tiếng, vừa là nơi cung cấp nước cho các Huyện Phổ Yên, Phú Bình, Sông
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
29
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
Công, Thành phố Thái Nguyên và một phần cho tỉnh Bắc Giang. Ngoài ra còn có các hồ:
Phượng Hoàng, Đoàn Uỷ, Vai Miếu, Đập Minh Tiến, Phú Xuyên, Na Mao, Lục Ba, Đức
Lương với dung lượng nước tưới bình quân từ 40 - 50 ha mỗi đập và từ 180 - 500 ha mỗi
Hồ.
- Thuỷ văn: Do ảnh hưởng của vị trí địa lý, đặc biệt là các dãy núi bao bọc Đại Từ
thường có lượng mưa lớn nhất Tỉnh, trung bình lượng mưa hàng năm từ 1.800mm -
2.000mm rất thuận lợi cho phát triển sản xuất nông lâm nghiệp của Huyện ( đặc biệt là
cây chè).
 Điều kiện khí hậu thời tiết: Do mưa nhiều khí hậu thường ẩm ướt độ ẩm trung
bình từ 70 - 80% , nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22 - 270
( là miền nhiệt độ phù hợp
cho nhiều loại cây trồng phát triển).
Về đất đai thổ nhưỡng: Tổng diện tích tự nhiên 57.848 ha. Trong đó: đất nông
nghiệp chiếm 28,3%, đất Lâm nghiệp chiếm 48,43%; Đất chuyên dùng 10,7%; Đất thổ cư
3,4%. Tổng diện tích hiện đang sử dụng vào các mục đích là 93,8%, còn lại 6,2% diện
tích tự nhiên chưa sử dụng.
IV.2. Quy mô đầu tư
- Tổng diện tích: 10 ha (5 dãy chuồng kép)
- Số lượng heo hậu bị: 5,000 con/lứa-1 năm 3 lứa
IV.3. Quy hoạch xây dựng
IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng
Toàn bộ khu vực xây dựng Dự án có diện tích 10 ha. Mặt bằng tổng thể của Dự án
được chia thành các khu như sau:
+ Xây dựng hệ thống đường công vụ nội bộ liên hoàn cho toàn bộ khu vực nằm
trong quy hoạch của Dự án.
+ Xây dựng hệ thống công trình chuồng trại, nhà điều hành, khu bảo vệ, trạm điện,
trạm xử lý nước thải phục vụ chăn nuôi.
+ Trồng cây xanh tạo cảnh quan, tăng hiệu quả kinh tế và đặc biệt là bảo vệ môi
trường cho toàn bộ khu vực.
+ Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch, thoát nước và xử lý nước thải để đảm bảo
an toàn vệ sinh môi trường trong khu vực và vùng phụ cận.
+ Xây dựng hệ thống phòng chống cháy, đảm bảo an toàn cho Dự án.
+ Lập ranh giới bằng rào chắn phân định khu vực Dự án.
IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình
Các hạng mục công trình sẽ được bố trí theo những nguyên tắc sau:
+ Bố trí thuận tiện cho việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong khu vực Dự
án.
+ Thuận tiện cho việc phát triển, mở rộng Dự án sau này.
+ Tiết kiệm đất xây dựng nhưng vẫn đảm bảo sự thông thoáng của các khu trại chăn
nuôi.
+ Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phương và Nhà
Nước ban hành.
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
30
Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.
+ Tạo dáng vẻ kiến trúc phù hợp với cảnh quan của khu chăn nuôi tập trung.
Về mặt kiến trúc, các trại trong cơ sở PNT sẽ được thiết kế như sau:
- Mái trại:
+ Lợp tole sóng vuông màu, dày 0.42mm, khổ 1.7m
+ Vì kèo thép hình V40x40x4, bản mã dày 8mm
+ Xà gồ thép hình C40x80x2.5, khoảng cách a=900
+ Sườn trần ngang la phông thép hộp 30x30x3
+ Sườn trần dọc la phông thép hộp 30x20x1.5
+ Đóng trần la phông tole lạnh màu, dày 0.42mm
- Nền:
+ Bê tông đá 1x2 mác #200, dày 100
+Vữa láng nền tạo bề mặt nhám chống trượt
+ Độ dốc i: 3%
+ Lớp đất đầm kỷ
+ Lớp đất tự nhiên làm sạch cỏ
IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án
- Đối với trại heo : Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ thoáng mát, ấm áp trong mùa
Đông và thoáng mát trong mùa Hè. Hạn chế tối đa việc tắm heo và rửa chuồng, chuồng
phải luôn khô ráo nhưng vẫn phải đảm bảo thoáng mát, để giảm tối đa các bệnh về hô
hấp. Cách ly phần nào với môi trường xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều
kiện thuận lợi cho người lao động nuôi dưỡng, chăm sóc đàn heo được tốt hơn.
- Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và
phòng cháy chữa cháy.
IV.3.4. Các hạng mục công trình
STT SL Đơn vị Diện tích (m²)
1 Khu nhà hậu bị 5 Nhà 1,600
2 Cổng tường rào 1 T.bộ
3 Nhà để xe 1 Nhà 50
4 Nhà công nhân, kỹ thuật, nhà ăn + bếp 1 Nhà 175
5 Nhà sát trùng xe 1 Nhà 50
6 Nhà điều hành 1 Nhà 60
7 Nhà phơi đồ 1 Nhà 30
8 Nhà đặt máy phát điện 1 Nhà 30
9 Kho dụng cụ 1 Nhà 25
10 Kho cám 1 Nhà 70
11 Bệ xuất nhập heo 2 Bệ 160
12 Bể chứa nước (m³) 1 Cái 300
13 Hầm biogas (m³) 1 Cái 3,000
---------------------------------------------------------------------------
Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
31
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh
Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạnTư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 

Was ist angesagt? (20)

Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạnTư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
Tư vấn miễn phí lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn
 
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạoMẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
Mẫu dự án đầu tư nhà máy xay xát gạo
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
Thuyết minh dự án cây xăng 0918755356
 
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi bò thịt và bò sữa Huyện Đức Trọng 0903...
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢNDỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
DỰ ÁN NUÔI TRÂU BÒ SINH SẢN
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 

Ähnlich wie Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giangDu an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
ThaoNguyenXanh2
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
ThaoNguyenXanh2
 

Ähnlich wie Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh (20)

Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
 
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia laiLap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
Lap du an day chuyen giet mo bo hoang anh gia lai
 
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia laiThuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
Thuyet minh du an day chuyen giet mo bo tinh gia lai
 
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
Thuyết minh dự án Dây chuyền giết mổ bò tỉnh Gia Lai - www.lapduandautu.vn - ...
 
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
 
Dự án đầu tư dây chuyền mổ bò
Dự án đầu tư dây chuyền mổ bòDự án đầu tư dây chuyền mổ bò
Dự án đầu tư dây chuyền mổ bò
 
Lap du an khu cong nghiep
Lap du an khu cong nghiepLap du an khu cong nghiep
Lap du an khu cong nghiep
 
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hươngDự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
 
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàngLập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
Lập dự án chăn nuôi phát triển bò vàng
 
Lap du an chan nuoi phat trien bo vang
Lap du an chan nuoi phat trien bo vangLap du an chan nuoi phat trien bo vang
Lap du an chan nuoi phat trien bo vang
 
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vangLập dự án chan nuoi phat trien bo vang
Lập dự án chan nuoi phat trien bo vang
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long anTư vấn lập dự án đầu tư  nhà máy nước 3 gold long an
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy nước 3 gold long an
 
Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...
Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...
Dự án Mở rộng Khu điều trị nội trú Bệnh viện đa khoa Huyện Chơn Thành Tỉnh Bì...
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
 
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giangDu an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
Du an nha_may_xay_bot_da_voi_lam_p_han_bo_vien_kien_giang
 
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
 
Nhà máy tái chế nhựa phế liệu tỉnh Hưng Yên 0903034381
 Nhà máy tái chế nhựa phế liệu tỉnh Hưng Yên 0903034381 Nhà máy tái chế nhựa phế liệu tỉnh Hưng Yên 0903034381
Nhà máy tái chế nhựa phế liệu tỉnh Hưng Yên 0903034381
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 

Mehr von Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh

đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNGSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoángLập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 

Mehr von Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh (20)

Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giangTư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
Tư vấn lập dự án đầu tư nhà máy sản xuất gạch tuynel kiên giang
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườnTư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
Tư vấn lập dự án đầu tư trại gà thả vườn
 
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016
Hồ Sơ Năng Lực Thảo Nguyên Xanh 2016
 
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
đầU tư xây dựng các công trình dịch vụ phục vụ nhu cầu phát triển cảng hk quố...
 
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long anTư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
Tư vấn lập dự án nhà máy sản xuất thức ăn việt thắng long an
 
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nôngTư vấn lập dự án đông dược dak nông
Tư vấn lập dự án đông dược dak nông
 
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánhDự án trang trại nuôi bò   xưởng sản xuất xe ba bánh
Dự án trang trại nuôi bò xưởng sản xuất xe ba bánh
 
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuận
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuậnDự án khu du lịch sinh thái bình thuận
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuận
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆTSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án GIAI VIỆT
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNGSlide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án PHÚ NÔNG
 
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
Slide Thuyết Minh BÁo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (Cấp Sở) Dự Án TẬP ĐOÀ...
 
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoángLập dự án khu nghỉ dưỡng spa   tắm bùn khoáng
Lập dự án khu nghỉ dưỡng spa tắm bùn khoáng
 
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức botDự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
Dự án đầu tư xây dựng cầu xẻo vẹt theo hình thức bot
 
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giangDự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
Dự án nông nghiệp trang trại vac hậu giang
 

Kürzlich hochgeladen

TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 

Kürzlich hochgeladen (8)

xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 

Dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp kín lạnh

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ NUÔI TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO BÌNH MAI ĐỊA ĐIỂM : XÓM CUỐN CỜ, XÃ KHÔI KỲ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
  • 2. Thái Nguyên – Tháng 6 năm 2015
  • 3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH NGUYỄN QUỐC ÁNH NGUYỄN VĂN MAI Thái Nguyên – Tháng 6 năm 2015
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN...............................................................5 I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án..................................................................................5 I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự án.................................................................9 I.4.1. Định hướng đầu tư.......................................................................................................9 I.4.2. Mục tiêu của dự án.......................................................................................................9 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG......10 II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam...................................................................10 II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên...............................................11 III.1. Dự đoán nhu cầu thị trường...................................................................................26 III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường ................................................................................26 III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trường........................................................................27 III.2. Tính khả thi của dự án...........................................................................................27 CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN..........................................................................29 IV.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................................29 IV.1.1. Vị trí xây dựng.........................................................................................................29 IV.1.2. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................29 IV.3. Quy hoạch xây dựng...............................................................................................30 IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng.......................................................................................30 IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình............................................................................30 IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án...................................................................31 CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................34 V.1. Đánh giá tác động môi trường.................................................................................34 V.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................................34 V.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường......................................................35 V.2. Các tác động của môi trường...................................................................................35 V.2.1. Trong quá trình xây dựng........................................................................................35 V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất..........................................................................................36 VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ....................................................................................38 VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư......................................................................................38 VII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án.................................................................................44 VII.1.3. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay...................................................48 VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán..............................................................50 VIII.2. Doanh thu từ dự án..............................................................................................51 VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.............................................................................53
  • 5. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư  Chủ đầu tư : Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai.  Giấy phép ĐKKD số : 4601236825  Ngày cấp : 05/02/2015  Đại diện pháp luật : Nguyễn Quốc Ánh Chức vụ : Giám đốc  Địa chỉ trụ sở :Xóm Phố Dầu, Xã Tiên Hội, Huyện Đại Từ, Thái Nguyên  Địa chỉ trang trại :Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên.  Ngành nghề chính : Chăn nuôi heo (không chăn nuôi tại trụ sở) I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án : Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  Địa điểm xây dựng : Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.  Tổng vốn đầu tư : Tổng mức đầu tư 14,986,002,000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm tám mươi sáu triệu, hai ngàn đồng chẵn).Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 35% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 5,245,101,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 65% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 9,740,901,000 đồng của ngân hàng I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án  Văn bản pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  Luật đầu tư số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5
  • 6. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo Vệ Môi Trường Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;  Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;  Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;  Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;  Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;  Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6
  • 7. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy hoạch bảo vệ môi trường , đánh giá môi trường chiến ược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.  Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường  Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng  Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng  Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.  Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của chính phủ;  Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi  Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.  Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP  Thông tư 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước  Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Quyết định 2194/QĐ-TTg Phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình; --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7
  • 8. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  Quyết định 32/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2013 ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.  Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế trang trại của nhân dân tỉnh Thái Nguyên;  Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Trang trại chăn nuôi heo quy mô 5000 con dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  Quyết định 121/2008/QĐ-BNN. Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Viet GAP);  TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;  TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;  TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;  TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm;  11TCN 19-84 : Đường dây điện;  11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;  TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;  TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;  EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).  QCVN 01 – 14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học;  QCVN 24 : Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp.  QCVN 01-39 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nước dùng trong chăn nuôi; --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8
  • 9. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  QCVN 01 – 79 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm- Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y;  QCVN 01 – 83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển;  QCVN 01 – 78 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi- các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi;  QCVN 01 – 77 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại- điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; I.4. Định hướng đầu tư và mục tiêu của dự án I.4.1. Định hướng đầu tư Với sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời gian qua, sự hoà nhập và giao lưu Quốc tế ngày càng được mở rộng, kéo theo sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam. Song song với sự phát triển của nền kinh tế, ngành chăn nuôi ở nước ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này dựa trên cơ sở chủ trương của Đảng và nhà nước khuyến khích đầu tư khai thác tiềm năng và thế mạnh của ngành nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển của các ngành kinh tế mũi nhọn khác. Nhận thức được vấn đề này, Công ty TNHH MTV Đầu Tư Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai quyết định đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh quy mô 5,000 heo theo mô hình kinh tế công nghiệp ở Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn thực phẩm phục vụ trong nước. Trang trại chúng tôi sẽ bán lại heo cho Công ty Cổ phần AUSTFEED Việt Nam. Ngoài đầu ra của trang trại sẽ được công ty trên thu lại thì nguồn con giống, thức ăn, thuốc thú y, kỹ thuật sẽ được Công ty C.P AUSTFEED Việt Nam cung cấp với tiêu chuẩn và chất lượng cao. Do vậy, chúng tôi định hướng dự án có tính khả thi và phát triển ổn định. I.4.2. Mục tiêu của dự án - Đầu tư 5,000 heo để cho ra những heo giống tốt nhất nhằm đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. - Phát triển chăn nuôi heo để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu. - Phát triển chăn nuôi heo phải gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp của tỉnh Thái Nguyên. - Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thái Nguyên cũng như cả nước. - Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho người dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9
  • 10. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2015 ước tính tăng 6,03% so với cùng kỳ năm 2014, đây là mức tăng cao nhất của quý I trong 5 năm qua. Trong mức tăng 6,03% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,14%, đóng góp 0,28 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,35%, đóng góp 2,82 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,82%, đóng góp 2,36 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,47%, đóng góp 0,57 điểm phần trăm. Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp mặc dù có mức tăng cao nhất với 6,02%, nhưng chỉ đóng góp 0,04 điểm phần trăm vào mức tăng chung do chiếm tỷ trọng thấp nhất trong khu vực; ngành nông nghiệp tuy chỉ tăng thấp ở mức 1,54% nhưng do chiếm tỷ trọng lớn nhất (Khoảng 71%) nên đóng góp 0,15 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng 3,38%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 9,01% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn nhiều mức tăng cùng kỳ của một số năm trước [2], trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng khá cao với 9,51% [3], góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung; ngành khai khoáng tăng 6,70%. Ngành xây dựng tăng 4,40%, thấp hơn mức tăng 5,93% của cùng kỳ năm 2014. Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,11% so với cùng kỳ năm trước. Dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 5,90%. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 5,65%. Hoạt động kinh doanh bất động sản có cải thiện hơn, đạt mức tăng 2,55%, cao hơn mức tăng 2,38% của cùng kỳ năm trước với những tín hiệu khả quan: Thị trường bất động sản bước đầu ấm lên, tỷ lệ giao dịch bất động sản thành công tăng, lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm, các điều kiện cho vay mua nhà được nới lỏng. Về cơ cấu nền kinh tế quý I năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 12,35%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,80%; khu vực dịch vụ chiếm 42,23%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,62%. Xét về góc độ sử dụng GDP quý I năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 8,67% so với cùng kỳ năm 2014, đóng góp 8,48 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng 6,70%, đóng góp 1,60 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ làm giảm 4,05 điểm phần trăm của mức tăng trưởng chung. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản quý I năm nay theo giá so sánh 2010 ước tính đạt 171 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Nông nghiệp đạt 131 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8%; lâm nghiệp đạt 6 nghìn tỷ đồng, tăng 6,3%; thủy sản đạt 34 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6%. Chăn nuôi gia súc, gia cầm trong 3 tháng đầu năm chủ yếu tập trung đầu tư bảo đảm tiêu dùng trong dịp tết Nguyên Đán 2015. Theo báo cáo sơ bộ, ước tính đàn bò 3 tháng tăng 1,5% so với cùng kỳ năm trước; đàn lợn tăng 2%; đàn gia cầm tăng 3% - 3,5 %; sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng tăng 1% - 1,5%; sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng tăng 2% - 2,5%; sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng tăng 4% - 4,5%; sản lượng thịt gia cầm tăng 5,5% - 6%. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10
  • 11. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Với những kết quả đạt được thì nhìn chung kinh tế Việt Nam đầu năm 2015 đang cho thấy sự ổn định và phát triển, nhà nước cần tiếp tục có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên 3.562,82 km². Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, chiến lược phát triển bền vững Việt Nam, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, thống nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực của cả nước.. Quyết định đưa ra mục tiêu tổng quát phát triển đến năm 2020, xây dựng Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại là trung tâm của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc về phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục – đào tạo, cơ cấu kinh tế hiện đại, tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao. Thực hiện tăng trưởng xanh với mức độ phát triển các – bon giảm dần, tiến tới tạo dựng nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường. Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững quốc phòng – an ninh cho cả vùng Trung du và Miền núi phía Bắc. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 10-11,0%/năm; GDP bình quân đầu người đạt khoảng 80-81 triệu đồng, tương đương 3.100 USD. Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 47-48% khu vực dịch vụ chiếm khoảng 39,5-40,5% và khu vực nông – lâm – thủy sản chiếm khoảng 11,5-14,0%. Về văn hóa, xã hội phấn đấu giảm tỷ suất sinh hàng năm khoảng 0,01-0,02%, tỷ lệ hộ nghèo bình quân giảm 1,8-2,0%/năm. Về bảo vệ môi trường, phát triển đô thị sử dụng công nghệ xanh, sạch với tỷ lệ ngày càng tăng trong sản xuất công, nông nghiệp và trong dịch vụ, nhất là trong khai thác tài nguyên thiên nhiên, giá trị các ngành sản phẩm công nghệ cao, công nghệ xanh chiếm 30-32% GDP tỉnh. Phấn đấu trên 80% khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung, 95% rác thải sinh hoạt, rác thải y tế được xử lý, 60% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B, cường độ phát thải khí nhà kính giảm ít nhất 8-10% so với năm 2010, môi trường không khí tại các đô thị, khu công nghiệp được kiểm soát. Về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội, tăng cường công tác quản lý nhà nước về quốc phònp, an ninh, bảo đảm là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an ninh quốc phòng cho cả khu vực. Quyết định cũng đưa ra mục tiêu tổng thể và các định hướng phát triển đến năm 2030, phấn đấu Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp phát triển, trung tâm kinh tế của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc với nền kinh tế hiện đại, hội tụ những yếu tố của nền kinh tế tri thức với các ngành định hướng phát triển mạnh về công nghiệp công nghệ tiên tiến, --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11
  • 12. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. dịch vụ chất lượng cao, nông nghiệp công nghệ cao và môi trường an toàn, bền vững, là trung tâm đào tạo, y tế chuyên sâu và khoa học công nghệ có uy tín lớn trong nước, có các trung tâm văn hóa, nghệ thuật tiên tiến, hiện đại và đậm đà bản sắc dân tộc vùng Việt Bắc, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng được nâng cao. Xây dựng thành phố Thái Nguyên là thành phố sinh thái, có chức năng tổng hợp…Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021-2030 khoảng 10-10,5%/năm, GDP bình quân đầu người năm 2025 khoảng 150 triệu đồng, năm 2030 khoảng 265 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, khu vực công nghiệp, dịch vụ chiếm khoảng 90% vào năm 2030. Bên cạnh đó, phấn đấu Thái Nguyên thực sự là trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao với trường đại học Thái Nguyên là trung tâm và một số cơ sở nghiên cứu và triển khai trực thuộc tạo môi trường gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp, 100% trường mầm non và phổ thông các cấp đạt chuẩn quốc gia, hệ thống cơ sở y tế hiện đại, không gian văn hóa đặc trưng, hội tụ đầy đủ bản sắc văn hóa đặc trưng của Vùng. Tiếp tục, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên tất cả các lĩnh vực giao thông, điện, cấp, thoát nước…đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phát triển hệ thống đô thị hợp lý, bảo đảm không gian xanh… Quyết định cũng nêu rõ định hướng phát triển một số ngành, lĩnh vực như: phát triển công nghiệp, phát triển nông, lâm, thủy sản và xây dựng nông thôn mới, phát triển dịch vụ, du lịch, kết cấu hạ tầng, phát triển các lĩnh vực xã hội… II.2.2. Đặc điểm kinh tế huyện Đại Từ Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc và từ 105°32′ đến 105°42′ kinh đông; phía bắc giáp huyện Định Hóa, phía đông nam giáp thị xã Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên, phía đông bắc giáp huyện Phú Lương, phía tây giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Dân số toàn huyện khoảng 160.598 người (năm 2012). Mật độ dân số bình quân khoảng 283 người/km². Các dân tộc chủ yếu tại địa bàn huyện là Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu phân bố khá đồng đều trên toàn huyện. Trong lĩnh vực nông lâm nghiệp Đại Từ có các yếu tố tự nhiên và điều kiện kinh tế lợi thế: - Lợi thế có tính chất quyết định và bền vững của Huyện là: Sự đoàn kết nhất trí của các dân tộc anh em trong Huyện, sự nhiệt tình cách mạng với sự lãnh đạo vững vàng của đảng bộ Huyện, nhân dân các dân tộc trong Huyện quyết tâm phấn dấu xây dựng nền kinh tế -xã hội phát triển về mọi mặt - Vị trí địa lý thuận lợi là điều kiện quan trọng cho sự phát triển. Là Huyện miền núi chỉ cách trung tâm tỉnh lị hơn 20 km. Hạ tầng cơ sở thuận lợi hơn các Huyện miền núi khác trong tỉnh, sự nắm bắt về thông tin và tiếp nhận sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông lâm nghiệp thuận lợi hơn. -Vị trí địa lý có điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của tập đoàn vật nuôi và cây trồng phong phú, lợi thế này thích hợp cho sự phát triển kinh tế nông lâm nghiệp hiện nay của Huyện. Ngoài việc tập trung đầu tư cho phát triển nông nghiệp nói chung thì phát triển mô hình trang trại đang được huyện Đại Từ chú trọng, tiếp tục quan tâm thực hiện trong những năm trở lại đây.Hiện nay, huyện Đại Từ đã có trên 70 trang trại, nhưng trong thời --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12
  • 13. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. gian qua, huyện luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn dó là giá thức ăn chăn nuôi liên tục tăng cao và thị trường tiêu thụ không ổn định nên xu thế phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại là điều tất yếu. Để khuyến khích chăn nuôi theo hướng trang trại, ngoài các chính sách ưu đãi, huyện Đại Từ đã tập trung xây dựng mối liên kết giữa trang trại với doanh nghiệp, đẩy mạnh xúc tiến thương mại và đào tạo nâng cao năng lực quản lý của chủ trang trại; đồng thời tăng cường kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư chăn nuôi. II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh  Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi - Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng chăn nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì và nâng cao giá trị của sản xuất nông nghiệp. - Phát triển chăn nuôi phải gắn với bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường đất trồng trọt. Chuyển đổi phương thức chăn nuôi với các giải pháp xử lý chất thải bằng các công nghệ phù hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trường chăn nuôi và môi trường sống. Chất thải chăn nuôi được xử lý cung cấp nguồn năng lượng sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp và nông thôn. - Áp dụng công nghệ tiên tiến, từng bước công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi theo hướng trang trại và nâng cao hiệu quả, khả năng kiểm soát dịch bệnh. - Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ chăn nuôi trong huyện chuyển nhanh chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ thành các trang trại chăn nuôi tập trung với quy mô lớn. Từng bước di dời các trang trại chăn nuôi ở các khu vực cấm nuôi sang các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất phân vi sinh hữu cơ sử dụng nguyên liệu từ chất thải chăn nuôi, sử dụng năng lượng sinh học. - Nhà nước tạo môi trường thuận lợi cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và bền vững với cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật, sản xuất giống chất lượng cao, xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi, sản xuất thức ăn, thuốc thú y, sản xuất phân bón từ nguồn chất thải chăn nuôi, tăng cường hệ thống quản lý Nhà nước và hệ thống giám sát sản phẩm chăn nuôi và thú y để các văn bản pháp luật và chính sách được thực thi một cách hiệu lực và hiệu quả cao.  Định hướng phát triển: + Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung; chuyển dần từ phương thức chăn nuôi truyền thống, phân tán, quy mô nhỏ sang chăn nuôi quy mô trang trại gắn với phòng trừ dịch bệnh, đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm soát được môi trường. + Tăng cường đầu tư ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tư đồng bộ cho hệ thống dịch vụ hỗ trợ, mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật. Hình thành mối liên kết từ các yếu tố đầu vào - sản xuất chăn nuôi - chế biến, bảo quản - tiêu thụ sản phẩm. + Loại vật nuôi được xác định là hàng hoá chủ lực của Thái Nguyên là: lợn thịt, gia cầm, trâu, bò thịt. Định hướng đến năm 2020, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi lợn, gia cầm (chủ yếu là gà, lợn); ổn định đàn trâu, phát triển theo hướng nâng cao --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13
  • 14. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. chất lượng, tầm vóc. Phát triển các sản phẩm vật nuôi bản địa tại các xã thuộc huyện miền núi. Mục tiêu phát triển: a. Mục tiêu chung:Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, trang trại, sản xuất hàng hoá, ứng dụng khoa học công nghệ gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Chuyển đổi mạnh cơ cấu giống vật nuôi theo hướng tăng năng suất và chất lượng sản phẩm: Đưa tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp từ 36,9% năm 2012 lên 40% vào năm 2015 và 50% năm 2020. Từng bước quản lý tốt công tác giết mổ gia súc, gia cầm, công tác thú y; đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng chống dịch, bệnh. Triển khai lập và thực hiện tốt quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với xây dựng nông thôn mới. b. Mục tiêu cụ thể: --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14
  • 15. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. b.1. Đến năm 2015: Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 9,0%/năm thời kỳ 2012 - 2015; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (Giá TT) năm 2015 đạt 4.718.750 triệu đồng, chiếm 40,0% giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể như sau: Quy mô đàn: Đàn trâu: 68.000 con; đàn bò 32.000 con; đàn lợn 690.000 con (trong đó lợn nái 104.800 con; lợn thịt 550.200 con);đàn gia cầm 9.500 ngàn con, sản lượng thịt hơi các loại 123.250 tấn. Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 65%; gia cầm 28%; đại gia súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%. Nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 50%; nái ngoại chiếm 20%; nái lai 50%; bò lai Zebu 43,8 %. Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2015 toàn tỉnh có 550 trang trại (chăn nuôi trâu, bò: 15 trang trại; lợn: 255 trang trại ; gia cầm: 280 trang trại). Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi trâu, bò: Khu vực nông hộ chiếm 90,0%; khu vực trang trại, gia trại chiếm 10,0%. Chăn nuôi lợn: Khu vực nông hộ chiếm 76,5%; khu vực trang trại, gia trại 23,5%; Chăn nuôi gia cầm: Khu vực nông hộ chiếm 60%; khu vực trang trại, gia trại 40%. Kiểm soát, khống chế cơ bản được các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v… Giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, tỷ lệ 100% trang trại chăn nuôi và 30 % gia trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng công nghệ Biogas; Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: tại TP. Thái Nguyên, thị xã Sông Công khoảng 80% sản lượng thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; tại các huyện còn lại tỷ lệ này chiếm 60%. b.2 Đến năm 2020: Tốc độ tăng trưởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 12,0%/năm thời kỳ 2016 - 2020; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (giá TT) đến năm 2020 đạt 8.690.990 triệu đồng, chiếm 50% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể như sau: Quy mô đàn: Đàn trâu: 65.000 con; đàn bò 30.000 con; đàn lợn 800.000 con (trong đó lợn nái 128.000 con; lợn thịt 672.000 con);đàn gia cầm 13.000 ngàn con, sản lượng thịt hơi các loại 156.300 tấn. Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 60%; gia cầm 33%; đại gia súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%. Nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 60%; nái ngoại chiếm 30%; nái lai trên 60%; bò lai Zebu 60%. Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2020 toàn tỉnh có 920 trang trại; Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi lợn thuộc khu vực nông hộ chiếm 50%; khu vực trang trại, gia trại 30%; Chăn nuôi gia cầm thuộc khu vực nông hộ chiếm 35%; khu vực trang trại, gia trại 65%. Kiểm soát, khống chế cơ bản được các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v… Giảm ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, 100% trang trại và gia trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng Biogas. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15
  • 16. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: Đến năm 2020 có 100% gia súc, gia cầm chăn nuôi được giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung; 100% thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.  Các giải pháp chủ yếu a. Phát triển các giống vật nuôi chủ yếu và vùng chăn nuôi có thế mạnh Đối với vùng núi, vùng khó khăn (huyện Võ Nhai, Định Hóa, vùng núi phía Bắc huyện Đại Từ, Phú Lương): Chủ yếu phát triển chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm phù hợp điều kiện chăn nuôi: Trâu nội, Bò lai Zê-bu, Dê; Lợn lai, Lợn Móng Cái, lợn địa phương và nhóm giống gà địa phương ... Đối với vùng trung du (Đồng Hỷ, các xã phía Nam huyện Phú Lương, Đại Từ và Phú Bình): Tập trung phát triển gia súc, gia cầm năng suất cao như: Trâu lai, bò lai Zê- bu, Lợn ngoại, Lợn lai, nhóm gia cầm siêu thịt, siêu trứng và vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Xây dựng vùng sản xuất lợn giống, gia cầm giống. Đối với vùng đô thị: TP. Thái Nguyên, TX. Sông Công... Giảm tối đa chăn nuôi chuyển dần về các huyện còn quỹ đất giành cho chăn nuôi. Duy trì phát triển chăn nuôi tại các xã ngoại thành, phát triển chăn nuôi đô thị hướng chính là ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. b. Quy mô đàn các loại vật nuôi: - Đàn trâu: Ổn định đàn trâu, tăng đàn phải phù hợp với điều kiện nuôi gia súc ăn cỏ; phát triển theo hướng nâng cao tầm vóc, chất lượng; hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn nuôi nông hộ; - Đàn bò: Từng bước phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao theo hướng chăn nuôi quy mô trang trại, công nghiệp; - Đàn lợn: Phát triển đàn lợn theo phương thức chăn nuôi tập trung với quy mô lớn và trung bình áp dụng theo phương pháp công nghiệp, bán công nghiệp giảm mức độ ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh. - Đàn gia cầm: Đưa nhanh các giống mới có năng suất cao, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất để hạ giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất. Chủ yếu chăn nuôi gà theo quy mô trang trại công nghiệp; hạn chế tối đa chăn nuôi nhỏ lẻ. - Phát triển vật nuôi bản địa: Lợn bản địa, nái Móng cái, lợn rừng, gà bản địa tại các xã miền núi huyện Võ Nhai, phía Bắc huyện Đại Từ, huyện Định Hóa. c. Phát triển giống - Giống trâu, bò: Đến năm 2015 quy hoạch mỗi huyện có 1-2 điểm cung ứng, truyền tinh nhân tạo giống trâu, bò để tăng tỷ lệ bò lai Zêbu và cải tiến, nâng cao chất lượng đàn trâu; + Giống trâu: Tiến hành bình tuyển chọn lọc, phân loại đàn trâu hiện có, cho lai tạo theo hướng nuôi thịt và sinh sản Đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo: Năm 2015 yêu cầu 1.000 liều tinh/năm; năm 2020 là 2.000 - 2.500 liều tinh/năm. + Giống bò: Thực hiện cải tạo đàn bò thịt theo hướng Zebu hoá; phấn đấu đến năm 2015 đạt 43,8% đàn bò của tỉnh là bò Laisind, năm 2020 đạt 60% . --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16
  • 17. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Để cải tạo chất lượng giống bò, cần phải tiến hành đồng thời 2 cung đoạn lai cải tạo và lai cải tiến đàn bò. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo dự kiến đến năm 2015 mua 7.000 liều tinh và năm 2020 mua 8.500 - 9.000 liều tinh để cải tạo đàn bò và sản xuất bò thịt chất lượng cao. - Giống lợn + Giống lợn ngoại: Đến năm 2015 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 15%; đàn nái ông bà: 1.000 con, sản xuất 4.500 - 5.000 hậu bị bố mẹ/năm. Năm 2020 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 30%; đàn nái ông bà: 2.000 con, sản xuất 10.000 hậu bị bố mẹ/năm; + Giống lợn nội: Chọn lọc lợn nái Móng cái thuần chủng để nhân thuần tại các huyện miền núi như Võ Nhai, Định Hóa. Xây dựng các vùng giống nhân dân đối với lợn bản địa, nái móng cái, lợn rừng lai … để cung cấp giống cho nhu cầu chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Phân bổ chủ yếu tại các xã vùng cao tại các huyện Định Hóa, Võ Nhai, Đại Từ. - Giống gia cầm Giống gà: Chọn lọc, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng giống gà địa phương. Nhập và nuôi dưỡng tốt một số giống ngoại nhập. Chăn nuôi gà theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, công nghiệp, bán công nghiệp các trang trại cần nuôi các dòng, giống gà hướng chuyên trứng, chuyên thịt năng suất cao được nhập nội; phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ chủ yếu sử dụng giống gia cầm địa phương, sẽ tự cung cấp giống. d. Chăn nuôi tập trung - Bố trí đất đai cho phát triển chăn nuôi tập trung. Trên cơ sở quy hoạch xây dựng nông thôn mới, diện tích quy hoạch khu chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh; quy hoạch ddaats đai cho phát triển chăn nuôi tập trung phải đảm bảo lâu dài, ổn định đến tận huyện, xã với diện tích đã được quy hoạch nhằm tạo sự yên tâm, thuận lợi cho nhà đầu tư phát triển chăn nuôi. Đồng thời chuyển đổi diện tích canh tác kém hiệu quả, nhất là tại các vùng trung du, đồi gò... sang phát triển chăn nuôi trang trại. - Các loại hình chăn nuôi tập trung: Đồng thời phát triển các loại hình chăn nuôi: Trang trại tập trung, khu chăn nuôi tập trung, chăn nuôi gia trại, chăn nuôi nông hộ truyền thống và chăn nuôi liên doanh với nước ngoài. Ưu tiên phát triển chăn nuôi lợn và chăn nuôi gà tập trung. e. Giải pháp về thức ăn chăn nuôi - Thức ăn tinh Trước mắt Thái Nguyên vẫn phải mua thức ăn hỗn hợp cho lợn và gia cầm của các nhà máy chế biến công nghiệp thông qua đại lý ở tỉnh và các huyện. Đến năm 2015: Ước tính khoảng 70% số lợn, 50% gia cầm sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Tổng nhu cầu thức ăn chăn nuôi công nghiệp ước tính: 461.549 tấn; năm 2020 ước tính nhu cầu thức ăn cần 580.825 tấn. Trong kỳ quy hoạch tỉnh Thái Nguyên tự chế biến thức ăn gia súc công nghệ hiện đại với tổng công suất từ 200.000 - 250.000 tấn/năm. Khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ: sản lượng ngô toàn tỉnh quy hoạch đến 2020 là 108.600 tấn. Ngô là nguyên liệu chính để chế biến thức ăn tinh hỗn hợp, nếu đạt được chỉ tiêu trên thì Thái Nguyên có thể có 40% nguồn nguyên liệu tại chỗ cho nhà máy chế biến. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17
  • 18. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, kiểm tra việc nhập nguyên liệu sạch, an toàn thực phẩm. Sản phẩm thức ăn cho gia súc, gia cầm phải đăng ký công bố chất lượng tiêu chuẩn cơ sở. - Thức ăn thô xanh Dự kiến đến năm 2015 tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 978.000 tấn. Trong đó: chăn thả tự nhiên 30%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 30%; còn lại 40% phải trồng cỏ thâm canh 1.300 ha. Dự kiến đến năm 2020: tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 928.500 tấn. Trong đó: chăn thả tự nhiên đáp ứng 25%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 25%; còn lại 50% trồng cỏ thâm canh 1.800 ha. f. Giải pháp về thú y và bảo vệ môi trường - Giải pháp thú y Thực hiện các giải pháp và cơ chế chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Quyết định số 290/QĐ-UBND, ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 315/QĐ-UBND, ngày 20/2/2013, của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh và các quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, hiệu quả là đẩy mạnh: Công tác tiêm phòng vacxxin, vệ sinh sát trùng tiêu độc, kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; tăng cường công tác giám sát dịch bệnh, chống dịch kịp thời, quyết liệt, đồng bộ, triệt để; Củng cố, hoàn thiệu, quản lý và sử dụng có hiệu quả hệ thống khuyến nông, thú y viên cơ sở; Quy hoạch và hỗ trợ đầu tư để hình thành cơ sở giết mổ, chợ buôn bán gia súc, gia cầm tập trung nhằm quản lý dịch bệnh ngay từ gốc. Nhà nước phải có chế tài, quản lý bắt buộc giết mổ tập trung. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn ưu đãi đầu tư cơ sở giết mổ lợn. - Môi trường 100 % các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm thực hiện lập cam kết bảo vệ môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường phù hợp với quy mô sản xuất (theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường). Các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn cần kết hợp phương pháp xử lý Biogas và ủ sinh học, các trang trại có quy mô vừa và nhỏ áp dụng phương pháp xử lý bằng Biogas, chăn nuôi trong nông hộ cần có bể ủ phân trước khi đưa ra bón ruộng. Đồng thời khuyến kích đưa công nghệ mới, tiên tiến về xử lý môi trường chăn nuôi như sử dụng công nghệ không phân và các chế phẩn sinh học để xử lý môi trường g. Giải pháp về quản lý Nhà nước - Tăng cường năng lực quản lý gắn liền với kiện toàn hệ thống tổ chức ngành chăn nuôi từ tỉnh đến các địa phương theo Thông tư số 02-TT/BNN ngày 2 tháng 1 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về hướng dẫn nhiệm vụ quản lý ngành chăn nuôi. Đề xuất giải pháp sát nhập Cục chăn nuôi – Thú y và có hệ thống quản lý từ tỉnh đến xã. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18
  • 19. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi và đề án phát triển chăn nuôi đến năm 2020; tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; môi trường trong chăn nuôi. h. Giải pháp về thị trường, tiêu thụ sản phẩm Thiết lập một chuỗi khép kín cung ứng hàng hóa từ khâu sản xuất, khâu phân phối đến tiêu thụ được cho là một trong những giải pháp thiết yếu đảm bảo nguồn ra ổn định cũng như mức giá thành hợp lý cho người chăn nuôi. Để hình thành chuỗi cung ứng này phải đảm bảo được 4 yếu tố như sau: Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lượng an toàn (3C, VietGAP, GlobalGAP…) Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lượng an toàn cơ chế truy xuất nguồn gốc Bảo hộ thương hiệu sản phẩm Xây dựng kênh phân phối: Thành lập các hợp tác xã (nếu quy mô lớn thành lập 1 trung tâm phát triển chăn nuôi của tỉnh liên kết với các trang trại chăn nuôi theo hướng VietGAP) thành một tổ chức lớn mạnh để tạo ra sản phẩm hàng hóa chất lượng cao. K . Giải pháp về chính sách - Đối tượng hỗ trợ + Các doanh nghiệp, trạm, trại, các hộ chăn nuôi đầu tư phát triển chăn nuôi trong vùng quy hoạch và tham gia công tác phòng, chữa bệnh cho gia súc, gia cầm. Không hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân chăn nuôi theo hình thức gia công và có vốn đầu tư ngước ngoài. Mức hỗ trợ chỉ áp dụng 1 lần đầu. + Riêng đối với chính sách về đất đai và quỹ tín dụng thì áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi quy mô lớn, xây dựng lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, nằm trong quy hoạch chăn nuôi của tỉnh. + Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chăn nuôi - thú y trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; khuyến khích các nhà đầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tổ chức sản xuất chăn nuôi hàng hoá tập trung nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả chăn nuôi, tạo các sản phẩm hàng hoá phục vụ tiêu dùng nội địa và vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. - Hỗ trợ phát triển giống + Đối với trại chăn nuôi giống ông, bà: Ngân sách nhà nước trợ giá sản xuất giống theo quy định tại Thông tư số 148/2007/TTLT/BTC-BNN & PTNT ngày 13/12/2007 của Bộ Tài Chính - Bộ NN và PTNT và Quyết định số 2489/QĐ-BNN ngày 16/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; +Hỗ trợ kinh phí bình tuyển đàn lợn, đàn trâu, bò giống với mức 50.000đ/conp; + Hỗ trợ mua mới con giống: Mua lợn nái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới lợn nái giống tối đa 800.000 đồng/con, mỗi hộ không quá 4 con; Mua bò cái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới bò cái giống tối đa 2.000.000 đồng/con, mỗi hộ không quá 2 con; Mua lợn, bò, trâu đực giống: hỗ trợ một lần mua bò đực giống 8.000.000 đồng/con; hỗ trợ mua trâu đực giống 10.000.000 đồng/con; hỗ trợ mua lợn đực giống cho các vùng miền núi chưa có thụ tinh nhân tạo 4.000.000 đồng/con, tối đa mỗi hộ không quá 2 con; Mỗi hộ gia đình, cá nhân chỉ được hỗ trợ một trong ba loại trên. - Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo: --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19
  • 20. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. + Đào tạo dẫn tinh viên: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo nhưng mức tối đa không quá 6 triệu đồng/người. + Hỗ trợ mua bình bảo quản tinh cấp phát cho các điểm chuyển giao; dụng cụ phối giống trâu bò (bình ni tơ, súng bắn tinh) cấp cho dẫn tinh viên đã qua đào tạo, có chứng chỉ (mức hỗ trợ 5 triệu đồng/dẫn tinh viên). + Hỗ trợ 50% kinh phí mua bổ sung lợn đực giống hàng năm cho các cơ sở thụ tinh nhân tạo đảm bảo các tiêu chuẩn quy định giống chuẩn Quốc gia và theo giá giống tại thời điểm. + Hỗ trợ 100% tiền mua tinh trâu, bò; vật tư phối giống và chi phí vận chuyển, bảo quản tinh (tiền công thì để nông dân tự trả). - Hỗ trợ phát triển trồng cỏ Hỗ trợ tối đa 200.000 đồng/360m2 /năm để trồng mới đồng cỏ phục vụ chăn nuôi; mỗi hộ được hỗ trợ không quá 2 ha/năm, thời gian hỗ trợ trong 5 năm. - Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ đào tạo, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thụât chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh theo các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình đào tạo nghề hàng năm của Chính phủ. - Hỗ trợ xử lý môi trường Hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi nông hộ được hỗ trợ xây dựng công trình khí sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi với mức 3.000.000 đồng/công trình khí sinh học có thể tích trên 10m3 trở lên. - Hỗ trợ hạn chế chăn nuôi thả rông Hỗ trợ cải tạo, xây dựng chuồng trại: hỗ trợ một lần tối đa 1.000.000 đ/hộ cho các hộ gia đình, cá nhân có nuôi trâu bò (còn thả rông) tại các xã miền núi thuộc Võ Nhai, Định Hóa, Phía Bắc huyện Đại Từ ... để cải tạo và xây dựng chuồng trại nuôi trâu, bò. - Chăn nuôi tập trung + Hỗ trợ cơ sở hạ tầng: xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào (như: đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc và các công trình công cộng khác) đối với các cơ sở chăn nuôi như sau: Hỗ trợ 20% hộ chăn nuôi có số lượng từ 50 con lợn nái ngoại, nái lai sinh sản hoặc 300 con lợn thịt ngoại, lợn lai trở lên/cơ sở. Hỗ trợ 10% cho hộ chăn nuôi có số lượng 3.000 gà thương phẩm hoặc 1.500 gà sinh sản (không tính gà dưới 07 ngày tuổi) trở lên/cơ sở. Hộ chăn nuôi thủy cầm (ngan, vịt) có số lượng như số lượng hộ chăn nuôi gà được hưởng hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ nuôi gà. Đối với hộ chăn nuôi hỗn hợp có từ 02 loại gia súc, gia cầm trở lên thì tính theo tỷ lệ (%) của từng loại gia súc, gia cầm đó so với số lượng (đàn) quy định thì được hưởng chính sách tương ứng. - Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trang trại an toàn sinh học trong vùng quy hoạch, với giống năng suất cao: Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò sinh sản (quy mô 10 cái sinh sản trở lên). Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/con, tối đa không quá 30.000.000 đ/trại/hộ; Hỗ trợ phát triển trang trại chăn nuôi lợn nái ngoại sinh sản, an toàn sinh học theo quy mô tiêu chí trang trại. Mức hỗ trợ 1 triệu đ/con, hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/trại/hộ. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20
  • 21. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Hỗ trợ xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi gà đẻ an toàn sinh học theo quy mô tiêu chí trang trại. Mức hỗ trợ 20.000.000đ/trại/hộ. Hỗ trợ mô hình trồng cỏ và chế biến thức ăn cho trâu, bò mức hỗ trợ trồng từ 3 sào cỏ trở lên là 5.000.000đ/ trại/hộ. Đối với các doanh nghiệp chăn nuôi gia súc gia cầm đầu tư cơ sở hạ tầng có quy mô lớn, căn cứ vào tình hình cụ thể. - Hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh + Hỗ trợ công tác phòng bệnh: Hỗ trợ tiền mua vac xin tiêm phòng những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm bắt buộc phải tiêm phòng, do Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định. Cụ thể như sau: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% tiền mua vac xin phòng bệnh Lở mồm long móng gia súc; hỗ trợ 100% tiền mua vac xin phòng bệnh Cúm gia cầm đối với hộ chăn nuôi nhỏ lẻ. Hỗ trợ 100% tiêm vac xin Tụ huyết trùng trâu, bò, vacxin dịch tả lợn, tụ dấu lợn, vac xin lepto lợn đối với các vùng cao (chương trình 135), các xã ATK từ nguồn ngân sách tỉnh; vùng còn lại ngân sách tỉnh 50%, ngân sách huyện, thành phố, thị xã hỗ trợ 50%; Cơ chế chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Quyết định số 290/QĐ-UBND, ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt. - Hỗ trợ giết mổ tập trung + Tiêu chí về quy mô công suất giết mổ của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung: Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có quy mô giết mổ tối thiểu trong một ngày, đêm: Giết mổ riêng từng loại gia súc, gia cầm: Trâu bò: 50 con; Heo thịt: 200 con; Gia cầm (gà, vịt): 1000 con Giết mổ chung cả gia súc, gia cầm: + Thành phố Thái Nguyên: Trâu, bò: 10 con; heo thịt: 100 con; gia cầm 200 con; + Thị trấn của các huyện: Trâu bò: 03 con; heo thịt: 50 con; gia cầm: 100 con + Thị tứ, khu dân cư tập trung các huyện đồng bằng (Phổ yên, Phú Bình, Đại Từ, Đồng Hỷ) và thị trấn huyện miền núi (Võ Nhai, Định Hóa): Trâu bò: 01 con; heo thịt: 20 con và gia cầm 50 con. - Các chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư cơ sở giết mổ và đầu tư phát triển chăn nuôi: + Chính sách về đất đai Áp dụng mức giá thấp nhất trong khung giá cho thuê đất theo qui định hiện hành của Pháp luật. Nhà nước miễn tiền thuê đất trong 15 năm đầu tiên, kể từ ngày giao đất xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung. - Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng: + Ngân sách Tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng đến chân hàng rào của cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung cho 2 huyện Miền núi: Võ Nhai, Định Hóa) và hỗ trợ 50% cho các huyện (Phú Lương, Đại Từ, Đồng Hỷ, Phú Bình). --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21
  • 22. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. + TP. Thái Nguyên, TX. Sông Công và huyện Phổ Yên do ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ 100%. - Hỗ trợ về tín dụng: + Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%/năm lãi suất vay tại thời điểm vay lần đầu ở các Ngân hàng Thương mại cho các dự án xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung. Khoản hỗ trợ này được tính sau khi đã trừ vào khoản lãi suất ưu đãi (4%) từ chính sách kích cầu của Chính phủ. + Thời gian hỗ trợ lãi suất là 02 năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân nhận được khoản vay lần đầu. + Điều kiện để được hỗ trợ tín dụng: Chủ đầu tư phải đảm bảo từ 35% vốn tự có của dự án đầu tư. - Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải + Đối với dự án đầu tư từ 300 triệu đến dưới 2 tỷ đồng được hỗ trợ 15% so với tổng kinh phí đầu tư, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng. + Đối với dự án đầu tư từ 2 tỷ đồng trở lên được hỗ trợ 15% so với tổng kinh phí đầu tư, nhưng tối đa không quá 400 triệu đồng. - Hỗ trợ về thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm kể từ khi cơ sở đi vào hoạt động kinh doanh. + Miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo. - Hỗ trợ đối với chủ cơ sở giết mổ gia súc gia cẩm phân tán chấp nhận thức hiện giết mổ gia súc gia cầm tập trung: Đối với chủ các hộ giết mổ gia súc, gia cầm phân tán phải di dời đến địa điểm giết mổ gia súc, gia cầm tập trung theo quy hoạch được hỗ trợ: + Ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ chi phí dỡ, đập phá các điểm giết mổ hiện có tại nhà của các hộ giết mổ khi chấp hành đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tập trung từ 2 triệu - 5 triệu đồng cho mỗi hộ (tuỳ theo quy mô điểm giết mổ của từng hộ). Nếu không cam kết thực hiện sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ này. +Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% trong 1 năm đầu và 50% cho năm thứ 2 đối với các loại phí và chi phí sau: Phí kiểm soát giết mổ, Chi phí dịch vụ giết mổ. Hỗ trợ theo số lượng đầu con gia súc cho các hộ giết mổ gia súc, gia cầm phân tán đưa gia súc, gia cầm đến giết mổ tại tại cơ sở giết mổ tập trung. Cụ thể như sau: Trâu, bò: 10.000 đồng/con; Heo thịt (trọng lượng từ 40 kg trở lên): 5.000 đồng/con . - Hỗ trợ cho đoàn kiểm tra liên ngành về các cơ sở giết mổ: + Ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí cho Đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh và Đoàn kiểm tra liên ngành của 2 huyện Miền núi (Võ Nhai, Định Hóa) và hỗ trợ 50% cho Đoàn kiểm tra liên ngành huyện Đại Từ, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình. + Ngân sách các huyện, thành phố còn lại: Ngân sách thành phố, thị xã hỗ trợ chi phí cho Đoàn kiểm tra liên ngành của thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công..  Hiệu quả xã hội và môi trường a. Hiệu quả xã hội - Tăng tỷ lệ hộ giàu nhờ phát triển ổn định chăn nuôi trang trại, là ngành sản xuất nông nghiệp cho hiệu quả cao. Tạo việc làm do tăng quy mô chăn nuôi nên giảm được hộ nghèo. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22
  • 23. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. - Tính chất sản xuất công nghiệp và ứng dụng các công nghệ nuôi theo hướng công nghệ cao trong chăn nuôi ở các trang trại sẽ đóng góp tích cực vào xúc tiến lộ trình CNH, HĐH phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện. - Đời sống đảm bảo, người lao động có việc làm, thu nhập ổn định sẽ giúp ổn định an ninh nông thôn. - Cung cấp sản phẩm thịt trứng cho nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến. c. Hiệu quả môi trường - Đưa chăn nuôi trong các khu dân cư ra bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng và mỹ quan khu dân cư. - Khắc phục tình trạng ô nhiễm các khu dân cư, các cơ sở văn hóa, giáo dục y tế, các nguồn nước sinh hoạt. - Nước rửa chuồng sau khi được xử lý được sử dụng tưới vào mùa khô, phân hữu cơ bón cho cây trồng giúp nâng cao chất lượng các sản phẩm trồng trọt và tuổi thọ vườn cây lâu năm. Cây cối xanh tốt vào mùa khô sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu ở các khu vực CNTT và có ích cho diện rộng. + Tăng độ phì nhiêu đất đai, cải thiện độ tơi xốp, tăng hàm lượng hữu cơ cho đất canh tác trên địa bàn huyện và các địa phương khác. + Nguồn khí biogas được sử dụng đun nấu, phát điện, là những nguồn năng lượng sạch, giúp hạn chế xả khí thải vào môi trường.  Các giải pháp phát triển chăn nuôi, vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và khu giết mổ tập trung a. Giải pháp về môi trường: Tăng cường các biện pháp quản lý để ngăn chặn gia tăng ô nhiễm và từng bước hạn chế ô nhiễm môi trường, quản lý môi trường theo Luật Môi trường: - Các cơ sở chăn nuôi phải có cam kết tự xử lý môi trường đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường theo quy định của cơ quan chức năng về môi trường. Phải có tường rào ngăn cách trang trại với bên ngoài và chiều cao từ 02m trở lên. Không được xả chất thải, nước thải chưa được xử lý vào môi trường. - Trước mắt ứng dụng các mô hình xử lý môi trường có hiệu quả và thiết thực như: Mô hình làm biogas, mô hình sử dụng hệ thống bể lắng, xả nước đã được xử lý theo hệ thống tiêu hoặc ra ao chứa… - Về lâu dài, thử nghiệm mô hình xử lý hiện đại khác để ứng dụng rộng rãi các mô hình phù hợp như: Mô hình xử lý toàn bộ chất thải bằng phương pháp biogas kết hợp phát điện, xử lý chất thải chăn nuôi bằng công nghệ sinh học, sử dụng các chế phẩm sinh học bổ sung trong thức ăn chăn nuôi và ủ phân (nước CTAIR-1 và CTAIR-2) nhằm giảm ô nhiễm môi trường. - Vận động bỏ các công nghệ nuôi có nguy cơ gây ô nhiễm cao như phun nước cho gà, làm bể tắm cho heo… - Vị trí xây dựng các trại chăn nuôi đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và theo khoản 2 Điều 2 trong Pháp lệnh Thú y, riêng tỷ lệ cây xanh theo tiêu chuẩn TCVN 3772-83 (quy định, tỷ lệ cây xanh khoảng 35 - 40%) và đã được cụ thể hóa trong quy chế vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. b. Giải pháp về khoa học công nghệ: --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23
  • 24. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. + Hiện đại hóa sản xuất là yêu cầu và cũng là điều kiện quyết định thành công trong cạnh tranh của ngành chăn nuôi. Trước mắt, tập trung cho công nghệ sản xuất thức ăn (với yêu cầu hạ giá thành, giúp tăng trọng nhanh), kiểm soát dịch bệnh, nhân giống và dịch vụ sử dụng giống tốt, xây dựng chuồng trại đáp ứng yêu cầu của các công nghệ nuôi tiên tiến một cách phù hợp với từng quy mô trang trại, mô hình xử lý chất thải cho từng loại vật nuôi và từng quy mô nuôi. + Hiện đại hóa khâu nuôi lợn đực giống, cung cấp con nái chất lượng cao cho các hộ nuôi thương phẩm, kết hợp tổ chức lai tạo tốt để nâng cao tỷ lệ thụ tinh so với hiện nay, giảm số lần thụ tinh và chi phí thụ tinh. + Cần ứng dụng nhanh các công nghệ quản lý và giám sát dịch bệnh. Kết hợp giữa phòng trừ dịch bệnh một cách nghiêm ngặt trên địa bàn với kiểm dịch một cách thường xuyên và xử lý thật nghiêm các nguồn lây bệnh từ bên ngoài. + Ứng dụng linh hoạt công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi, sử dụng tốt nguồn chất thải từ chăn nuôi (làm khí biogas, sản xuất phân hữu cơ vi sinh). Nhanh chóng loại bỏ các công nghệ nuôi gây ô nhiễm môi trường (phun nước cho gà, làm ao tắm trong khuôn viên chuồng, không xây dựng các công trình xử lý chất thải). + Khuyến cáo các công nghệ nuôi tiên tiến, an toàn sinh học, theo mô hình chuồng kín, trước mắt với chăn nuôi gà công nghiệp và các trại chăn nuôi lợn có quy mô lớn, từng bước mở rộng phạm vi trên địa bàn huyện. c. Giải pháp về huy động vốn cho xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ vốn cho phát triển chăn nuôi: - Vốn xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và xây dựng các mô hình được lấy từ nguồn ngân sách và các chương trình nghiên cứu thử nghiệm, hỗ trợ các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh, kinh phí hoạt động của hiệp hội. Nhà sản xuất tự huy động vốn cho xây dựng chuồng trại, chi phí sản xuất kinh doanh từ các nguồn tự có, huy động từ người thân, vay từ ngân hàng, trợ giúp thân nhân nước ngoài. + Nhà nước tạo điều kiện cho các ngân hàng mở chi nhánh trên địa bàn huyện. Khuyến khích hình thành các tổ chức tín dụng nhân dân. Khuyến khích các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tăng quy mô chăn nuôi gia công trên địa bàn huyện. + Lồng ghép với chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng, chương trình 134, tranh thủ sự hỗ trợ từ các chương trình của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trước mắt là chương trình chuyển giao các công nghệ nuôi heo và gà theo hướng an toàn sinh học và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tạo điều kiện tốt về thủ tục đăng ký đầu tư và ưu đãi về đất đai. d. Giải pháp về tổ chức phát triển chăn nuôi và triển khai dự án phát triển chăn nuôi, xây dựng vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi: - Khuyến khích thành lập các tổ hợp tác, HTX chăn nuôi, nhất là ở các địa bàn trọng điểm chăn nuôi như các xã Xuân Đông, Xuân Tây, Sông Ray. - Mở các lớp tập huấn về kiến thức kinh doanh và quản lý trang trại, quản lý hợp tác xã, với các kiến thức về quản lý, về maketing, phương pháp xây dựng thương hiệu, các công nghệ sản xuất và bảo vệ môi trường tiên tiến có thể áp dụng được vào địa bàn huyện. - Cần tăng cường lực lượng cán bộ khuyến nông về chăn nuôi, cán bộ thú y trong mạng lưới khuyến nông và thú y đến tận thôn ấp (với các địa bàn trọng điểm), đảm bảo nâng cao hiệu lực quản lý thú y và hoạt động khuyến nông. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24
  • 25. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. - Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao, các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ gia súc để ứng dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật, trợ giúp về vốn và tiêu thụ sản phẩm ổn định. - Công bố quy hoạch đến từng xã và công khai tại các xã, các đơn vị có liên quan. Lồng ghép tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong quy hoạch này với chương trình phát triển cơ sở hạ tầng chung của huyện. - Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Trưởng ban là Lãnh đạo UBND huyện, Phó ban Thường trực và cơ quan Thường trực là phòng Nông nghiệp và PTNT, ủy viên là Lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Công thương, Chủ tịch UBND các xã, Trưởng trạm Khuyến nông, Trưởng trạm Thú y. Đưa các chỉ tiêu phát triển chăn nuôi, chăn nuôi trang trại, giết mổ tập trung vào kế hoạch trung hạn và hàng năm, lồng ghép phát triển hạ tầng của dự án quy hoạch vào các chương trình phát triển của huyện. Triển khai các dự án xây dựng các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. e. Giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung và xúc tiến di dời các cơ sở chăn nuôi trong vùng cấm nuôi: - Các chính sách hiện hữu có liên quan đến phát triển chăn nuôi: Các hộ chăn nuôi tại các vùng KKPTCN giai đoạn I được hưởng chính sách ưu đãi nhất về đất đai và đất xây dựng chuồng trại theo quy định. Được hỗ trợ từ nguồn vay ưu đãi cho xây dựng các công trình xử lý chất thải. Miễn thuế và hỗ trợ tiếp thị cho các cơ sở chế biến phân hữu cơ vi sinh từ nguồn chất thải trong chăn nuôi. - Nghiên cứu đề xuất có chính sách hỗ trợ các chủ trang trại tiếp cận được nguồn vốn ưu đãi trong nước. Hỗ trợ lãi suất vay để sang nhượng quyền sử dụng đất và xây dựng chuồng trại và hỗ trợ 20 - 30% chi phí xây dựng chuồng trại với các hộ di dời. - Nghiên cứu đề xuất chính sách giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, vải bạt làm biogas và các vật tư kỹ thuật có liên quan đến phát triển chăn nuôi.  Cơ chế quản lý và đầu tư trong vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi gắn với trồng trọt tạo thế phát triển nông nghiệp bền vững, hiệu quả kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường và nhu cầu xã hội. Vì vậy, các chủ trang trại khi đầu tư phát triển chăn nuôi vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi có quyền và nghĩa vụ sau đây: + Nhà nước không thu hồi đất và giao đất cho sản xuất chăn nuôi mà các hộ có quyền chuyển nhượng để đầu tư phát triển trang trại. + Khi xây dựng chuồng trại, diện tích xây dựng so với khuôn viên trang trại không vượt quá 25% với trại heo và không vượt quá 40% với trại gà. Diện tích còn lại cần được duy trì cây lâu năm (nếu đã có), hoặc trồng mới, hoặc cải tạo vườn cũ. Trang trại phải có hàng rào theo đúng quy định. + Chủ trang trại không phải xin giấy phép xây dựng nhưng phải được thỏa thuận địa điểm chăn nuôi; không chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải khai báo biến động đất đai. + Chủ trang trại có trách nhiệm xử lý chất thải, nước thải, vệ sinh môi trường, đăng ký cam kết đảm bảo môi trường với phòng Tài nguyên và Môi trường. + Đất trong khu quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi không bắt buộc phải chuyển sang chăn nuôi, việc đầu tư phát triển chăn nuôi hay không do chủ sử --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25
  • 26. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. dụng đất quyết định. Nhưng khuyến khích các hộ chuyển sang phát triển chăn nuôi hoặc sang nhượng cho hộ khác phát triển chăn nuôi. + Khuyến khích các chủ trang trại chăn nuôi đầu tư xây dựng chuồng trại theo hướng hiện đại, hợp lý, đặc biệt ủng hộ theo hướng xây dựng chuồng kín. + UBND huyện giao việc tổ chức và quản lý phát triển các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi cho UBND các xã, UBND các xã có thể thành lập ban quản lý, hợp tác xã chăn nuôi cho các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi hoặc từng khu trên địa bàn xã, tùy theo tình hình thực tế của địa phương và có chủ trang trại tham gia để tự tổ chức quản lý theo đúng quy định của Nhà nước. + Quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi sẽ được công bố rộng rãi, công khai tại từng xã trên địa bàn huyện. Trong ranh giới từ đường biên vùng khuyến khích PTCN đến các công trình công cộng, nhà ở, phải tuân thủ theo Quyết định 01/2008/QĐ-UBND (03/01/2008) của UBND tỉnh Thái Nguyên (tránh tình trạng khu chăn nuôi xây dựng trước các hộ đến xây dựng nhà ở sau đó khiếu nại về ô nhiễm môi trường). CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ III.1. Dự đoán nhu cầu thị trường III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trường Do thực trạng ngành chăn nuôi của nước ta còn ở mức độ thấp (chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán, theo tập tục quảng canh, chưa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên sản lượng trong chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực phẩm tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ngày càng cần một khối lượng lớn hơn. Do vậy cung không đủ cầu nên việc tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi của Trang trại trong những năm tới là rất khả quan. Do nhu cầu cần một khối lượng thực phẩm có chất lượng cao ngày một lớn dẫn đến sự phát triển của các cơ sở trong tương lai, điều đó đã khẳng định nhu cầu về giống heo tốt trong thời gian tới là rất lớn. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26
  • 27. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Về điều kiện địa lý: Khôi Kỳ (Đại Từ, Thái Nguyên) có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, cùng với định hướng chiến lược phát triển của vùng và xu hướng tất yếu của chăn nuôi công nghiệp... Thái Nguyên luôn được đánh giá là điểm đến lý tưởng cho phát triển chăn nuôi hàng hóa. Với điều kiện ngoại cảnh và điều kiện khả quan như trên khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án là yếu tố rất khả quan. III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trường Trong những năm qua thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng và Nhà nước ngành chăn nuôi Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể. Tuy nhiên sự phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường. Ngành chăn nuôi heo cả nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng vẫn còn những khó khăn tồn tại: quy mô trang trại còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chưa có sự tập trung, trình độ chuyên môn hạn chế, dịch bệnh, sản phẩm thường bị ép giá, khả năng tiếp cần nguồn vốn vay còn chậm, các quy định của nhà nước về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả và chất lượng thức ăn gia súc còn nhiều bất cập…Hơn nữa, do có quy mô nhỏ lẻ, phân tán, chưa được đặt trong quy hoạch vùng cụ thể, nên gặp nhiều khó khăn, như vướng mắc về các vấn đề môi trường, pháp lý cũng như sự phản ứng của nhân dân trong khu vực do ảnh hưởng đến dân sinh. Do đó, khả năng cung cấp của thị trường còn rất nhiều hạn chế. III.2. Tính khả thi của dự án Trên cơ sở các thông tin đã phân tích ở trên, có thể thấy rằng: - Do chăn nuôi hợp tác với Công ty Cổ phần AUSFEED Việt Nam nên đầu vào về con giống, nguồn thức ăn, dây chuyền công nghệ chăn nuôi cũng như sản phẩm đầu ra đều được đảm bảo. - Với vị trí địa lý và điều kiện thuận lợi của Đại Từ, Thái Nguyên hiện nay và trong mục tiêu phát triển chăn nuôi chung của cả nước, khu vực của Dự án sẽ được quy hoạch với tính chất là một trong những khu chăn nuôi có quy mô lớn nhất sẽ trở thành mắt xích quan trọng trong việc thực hiện chính sách của tỉnh Thái Nguyên về việc phát triển ngành chăn nuôi có quy mô lớn. Hiện nay, ngành chăn nuôi Việt Nam vẫn chưa thật sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Việc xuất hiện một Dự án với quy mô và hình thức mới mở đầu cho quá trình phát triển ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng. Dự án được thành lập hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chính sách và đường lối đổi mới phát triển của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Việc đầu tư xây dựng Dự án tại địa phương sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo của địa phương nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung, đồng thời tạo đà phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh, đóng góp đáng kể vào tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tóm lại, Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng như chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và Nhà nước. Việc đầu tư xây dựng “Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh” là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần giải quyết công ăn việc --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27
  • 28. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. làm cho người lao động địa phương, đem lại nhiều hiệu quả cả về mặt kinh tế lẫn xã hội cho tỉnh Thái Nguyên nói riêng và cho cả nước nói chung. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28
  • 29. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN IV.1. Địa điểm xây dựng IV.1.1. Vị trí xây dựng Khu vực xây dựng dự án nằm ở Xóm Cuốn Cờ – Xã Khôi Kỳ – Huyện Đại Từ – Tỉnh Thái Nguyên Hình: Vị trí xây dựng Trang trại chăn nuôi heo gia công Thái Nguyên IV.1.2. Điều kiện tự nhiên  Điều kiện địa hình: a) Về đồi núi: Do vị trí địa lý của Huyện Đại Từ được bao bọc xung quanh bởi dãy núi: - Phía Tây và Tây Nam có dãy núi Tam đảo ngăn cách giữa Huyện và tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, độ cao từ 300 - 600m . - Phía Bắc có dãy Núi Hồng và Núi Chúa. - Phía đông là dãy núi Pháo cao bình quân 150 - 300 m. - Phía Nam là dãy núi Thằn Lằn thấp dần từ bắc xuống nam. b) Sông ngòi thuỷ văn: - Sông ngòi: Hệ thống sông Công chảy từ Định Hoá xuống theo hướng Bắc Nam với chiều dài chạy qua huyện Đại Từ khoảng 2km. Hệ thống các suối, khe như suối La Bằng, Quân Chu, Cát Nê v.v... cũng là nguồn nước quan trong cho đời sống và trong sản xuất của Huyện. - Hồ đập: Hồ núi Cốc lớn nhất Tỉnh với diện tích mặt nước 769 ha, vừa là địa điểm du lịch nổi tiếng, vừa là nơi cung cấp nước cho các Huyện Phổ Yên, Phú Bình, Sông --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29
  • 30. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Công, Thành phố Thái Nguyên và một phần cho tỉnh Bắc Giang. Ngoài ra còn có các hồ: Phượng Hoàng, Đoàn Uỷ, Vai Miếu, Đập Minh Tiến, Phú Xuyên, Na Mao, Lục Ba, Đức Lương với dung lượng nước tưới bình quân từ 40 - 50 ha mỗi đập và từ 180 - 500 ha mỗi Hồ. - Thuỷ văn: Do ảnh hưởng của vị trí địa lý, đặc biệt là các dãy núi bao bọc Đại Từ thường có lượng mưa lớn nhất Tỉnh, trung bình lượng mưa hàng năm từ 1.800mm - 2.000mm rất thuận lợi cho phát triển sản xuất nông lâm nghiệp của Huyện ( đặc biệt là cây chè).  Điều kiện khí hậu thời tiết: Do mưa nhiều khí hậu thường ẩm ướt độ ẩm trung bình từ 70 - 80% , nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22 - 270 ( là miền nhiệt độ phù hợp cho nhiều loại cây trồng phát triển). Về đất đai thổ nhưỡng: Tổng diện tích tự nhiên 57.848 ha. Trong đó: đất nông nghiệp chiếm 28,3%, đất Lâm nghiệp chiếm 48,43%; Đất chuyên dùng 10,7%; Đất thổ cư 3,4%. Tổng diện tích hiện đang sử dụng vào các mục đích là 93,8%, còn lại 6,2% diện tích tự nhiên chưa sử dụng. IV.2. Quy mô đầu tư - Tổng diện tích: 10 ha (5 dãy chuồng kép) - Số lượng heo hậu bị: 5,000 con/lứa-1 năm 3 lứa IV.3. Quy hoạch xây dựng IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng Toàn bộ khu vực xây dựng Dự án có diện tích 10 ha. Mặt bằng tổng thể của Dự án được chia thành các khu như sau: + Xây dựng hệ thống đường công vụ nội bộ liên hoàn cho toàn bộ khu vực nằm trong quy hoạch của Dự án. + Xây dựng hệ thống công trình chuồng trại, nhà điều hành, khu bảo vệ, trạm điện, trạm xử lý nước thải phục vụ chăn nuôi. + Trồng cây xanh tạo cảnh quan, tăng hiệu quả kinh tế và đặc biệt là bảo vệ môi trường cho toàn bộ khu vực. + Xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch, thoát nước và xử lý nước thải để đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường trong khu vực và vùng phụ cận. + Xây dựng hệ thống phòng chống cháy, đảm bảo an toàn cho Dự án. + Lập ranh giới bằng rào chắn phân định khu vực Dự án. IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình Các hạng mục công trình sẽ được bố trí theo những nguyên tắc sau: + Bố trí thuận tiện cho việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong khu vực Dự án. + Thuận tiện cho việc phát triển, mở rộng Dự án sau này. + Tiết kiệm đất xây dựng nhưng vẫn đảm bảo sự thông thoáng của các khu trại chăn nuôi. + Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phương và Nhà Nước ban hành. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30
  • 31. Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. + Tạo dáng vẻ kiến trúc phù hợp với cảnh quan của khu chăn nuôi tập trung. Về mặt kiến trúc, các trại trong cơ sở PNT sẽ được thiết kế như sau: - Mái trại: + Lợp tole sóng vuông màu, dày 0.42mm, khổ 1.7m + Vì kèo thép hình V40x40x4, bản mã dày 8mm + Xà gồ thép hình C40x80x2.5, khoảng cách a=900 + Sườn trần ngang la phông thép hộp 30x30x3 + Sườn trần dọc la phông thép hộp 30x20x1.5 + Đóng trần la phông tole lạnh màu, dày 0.42mm - Nền: + Bê tông đá 1x2 mác #200, dày 100 +Vữa láng nền tạo bề mặt nhám chống trượt + Độ dốc i: 3% + Lớp đất đầm kỷ + Lớp đất tự nhiên làm sạch cỏ IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án - Đối với trại heo : Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ thoáng mát, ấm áp trong mùa Đông và thoáng mát trong mùa Hè. Hạn chế tối đa việc tắm heo và rửa chuồng, chuồng phải luôn khô ráo nhưng vẫn phải đảm bảo thoáng mát, để giảm tối đa các bệnh về hô hấp. Cách ly phần nào với môi trường xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nuôi dưỡng, chăm sóc đàn heo được tốt hơn. - Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và phòng cháy chữa cháy. IV.3.4. Các hạng mục công trình STT SL Đơn vị Diện tích (m²) 1 Khu nhà hậu bị 5 Nhà 1,600 2 Cổng tường rào 1 T.bộ 3 Nhà để xe 1 Nhà 50 4 Nhà công nhân, kỹ thuật, nhà ăn + bếp 1 Nhà 175 5 Nhà sát trùng xe 1 Nhà 50 6 Nhà điều hành 1 Nhà 60 7 Nhà phơi đồ 1 Nhà 30 8 Nhà đặt máy phát điện 1 Nhà 30 9 Kho dụng cụ 1 Nhà 25 10 Kho cám 1 Nhà 70 11 Bệ xuất nhập heo 2 Bệ 160 12 Bể chứa nước (m³) 1 Cái 300 13 Hầm biogas (m³) 1 Cái 3,000 --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31