1. Lam Son Sugar Joint Stock Corporation (LASUCO)
Lam Son Town, Tho Xuan Dist, Thanh Hoa Province, Viet Nam
Cell: +84 (0)90450 6783- +84 (0)93 2201 312Tel: +84 37 3 834 091 W:
www.lasuco.com.vn
SRI2
V I E T N A M
MỞ RỘNG LÚA GẠO HÀM LƯỢNG CARBON THẤP CHO
Sustainable Rhizosphere Improvement InnovationsSustainable Rhizosphere Improvement Innovations
Nh ng c i ti n chuy n bi n vùng r b n v ngữ ả ế ể ế ễ ề ữNh ng c i ti n chuy n bi n vùng r b n v ngữ ả ế ể ế ễ ề ữ
EXPANDING LOW CARBON RICE FOR
2. SRISRI22
Sustainable Rhizosphere Improvement InnovationsSustainable Rhizosphere Improvement Innovations
Nh ng c i ti n chuy n bi n vùng r b n v ngữ ả ế ể ế ễ ề ữNh ng c i ti n chuy n bi n vùng r b n v ngữ ả ế ể ế ễ ề ữ
“Khi thay đ i khí h u đã gây ra m t cách rõ ràng nh ng th m h a tiêu c c, nâng cao nh n th cổ ậ ộ ữ ả ọ ự ậ ứ
c ng đ ng thông qua truy n thông và ph ng ti n truy n thông đ i chúng là r t quan tr ng ...ộ ồ ề ươ ệ ề ạ ấ ọ
đ ti p c n m i ng i t t t c các t ng l p xã h i và khuy n khích h hành đ ng tích c c để ế ậ ọ ườ ừ ấ ả ầ ớ ộ ế ọ ộ ự ể
thích ng và gi m thi u nh ng tác đ ng tiêu c c c a bi n đ i khí h u ... Trong năm th p kứ ả ể ữ ộ ự ủ ế ổ ậ ậ ỷ
v a qua, nhi t đ trung bình Vi t Nam đã tăng 0,5-0,7 đ C m i năm trong khi m c n cừ ệ ộ ở ệ ộ ỗ ự ướ
bi n đã tăng kho ng 20 cm. M i năm, thi t h i do thiên tai, chi m 1,5% t ng s n ph m qu cể ả ỗ ệ ạ ế ổ ả ẩ ố
n i (GDP) và đ n năm 2100 c n c c tính m t h n 10% c a GDP t h u qu c a bi n đ iộ ế ả ướ ướ ấ ơ ủ ừ ậ ả ủ ế ổ
khí h u.”ậ
-Th tr ng Lê Qu c Doanh,ứ ưở ố 17 tháng 11 năm 2014, Hà N iộ
H i th o v bi n đ i khí h u và an ninh l ng th c và nông nghi p t i Vi t Nam, do B Nông nghi p vàộ ả ề ế ổ ậ ươ ự ệ ạ ệ ộ ệ
Phát tri n nông thôn, Ch ng trình Nghiên c u CGIAR v bi n đ i khí h u, nông nghi p và an ninh l ngể ươ ứ ề ế ổ ậ ệ ươ
th c (CCAFS) trong khu v c Đông Nam Á, và "Báo đ ng đ ' chi n d ch nâng cao nh n th c v bi n đ iự ự ộ ỏ ế ị ậ ứ ề ế ổ
khí h u.ậ
1
THAY ĐỔI KHÍ HẬU ĐE DỌA TƯƠNG LAI CỦA VIỆT NAM
3. "Ngành canh tác nông nghi p s áp d ng k thu t canh tác tiên ti n và các gi i pháp đ gi m l ng n cệ ẽ ụ ỹ ậ ế ả ể ả ượ ướ
tiêu th và chi phí đ u vào; thu th p, tái s d ng và x lý r m k đ gi m thi u khí nhà kính (GHG) và ôụ ầ ậ ử ụ ử ơ ỹ ể ả ể
nhi m môi tr ng. Cùng v i nh ng bi n pháp c th , B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn s nghiênễ ườ ớ ữ ệ ụ ể ộ ệ ể ẽ
c u và các ph ng pháp gi m khí nhà kính hoàn toàn trong h th ng canh tác tr ng tr t; quy trình canhứ ươ ả ệ ố ồ ọ
tác hoàn thi n đ nâng cao năng su t, gi m l ng khí th i, nghiên c u công ngh x lý ch t th i, và tái sệ ể ấ ả ượ ả ứ ệ ử ấ ả ử
d ng các s n ph m nông nghi p đ tăng hi u qu kinh t và gi m l ng khí th i ... mô hình canh tác lúaụ ả ẩ ệ ể ệ ả ế ả ượ ả
carbon th p t o k t qu tích c c và ngành nông nghi p s xem xét vi c m r ng nó t i Vi t Nam đ s nấ ạ ế ả ự ệ ẽ ệ ở ộ ạ ệ ể ả
xu t lúa g o có uy tín và ch t l ng cao đ đáp ng yêu c u c a ng i tiêu dùng và xây d ng nông nghi pấ ạ ấ ượ ể ứ ầ ủ ườ ự ệ
b n v ng. ”ề ữ
-Th tr ng Lê Qu c Doanhứ ưở ố , ngày 17 tháng 9 năm 2014, Hà N iộ
H i ngh v gi m hi u ng nhà kính trong Nông nghi pộ ị ề ả ệ ứ ệ
_______________________________________
LASUCO S ĐÓNG GÓP CHO NH NG M C TIÊU C A B NÔNG NGHI P VI T NAMẼ Ữ Ụ Ủ Ộ Ệ Ệ
TRONG VI C M R NG LÚA CARBON TH P T I T NH THANH HOÁ B NG VI CỆ Ở Ộ Ấ Ạ Ỉ Ằ Ệ
QU N LÝ CÁC CÁNH Đ NG M U L N VÀ PH I H P T T:Ả Ồ Ẫ Ớ Ố Ợ Ố
1. S D NG K THU T TR NG TR T TIÊN TI NỬ Ụ Ỹ Ậ Ồ Ọ Ế
2. GI M S D NG N C VÀ PHÂN PH I CH T L NG N CẢ Ử Ụ ƯỚ Ố Ấ ƯỢ ƯỚ
3. TÁI S D NG TOÀN B SINH KH I R M LÀM PHÂN VÀ XÂY NHÀ B N V NGỬ Ụ Ộ Ố Ơ Ủ Ề Ữ
4. GI M PHÁT TH I NHÀ KÍNH VÀ Ô NHI M MÔI TR NGẢ Ả Ễ ƯỜ
5. PHÁT TRI N KI N TH C, KHOA H C & K THU T TIÊN TI NỂ Ế Ứ Ọ Ỹ Ậ Ế
6. CHUY N BI N NĂNG SU T V C S L NG VÀ CH T L NGỂ Ế Ấ Ề Ả Ố ƯỢ Ấ ƯỢ
7. S D NG CÁC K THU T XỬ Ụ Ỹ Ậ Ử LÝ CH T TH I TÁI S D NG CÁC S N PH M NÔNG NGHI PẤ Ả Ử Ụ Ả Ẩ Ệ
8. TĂNG HI U QU KINH T B NG CÁCH TĂNG THU NH P CHO CÁC H NÔNG DÂNỆ Ả Ế Ằ Ậ Ộ
9. S N XU T LÚA G O DINH D NG & UY TÍNẢ Ấ Ạ ƯỠ
10. XÂY D NG NÔNG NGHI P B N V NG CHO T NG LAI C A VI T NAMỰ Ệ Ề Ữ ƯƠ Ủ Ệ
V I E T N A M
NHỮNG KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIÊN TIẾN TRONG
TRỒNG LÚA HÀM LƯỢNG CARBON THẤP
2
MỞ RỘNG LÚA GẠO HÀM LƯỢNG CARBON THẤP CHO
4. Sustainable Rhizosphere Improvement Innovations
SRI2
V I E T N A M
EXPANDING LOW CARBON RICE FOR
NỘI DUNG
SỰ CÔNG NHẬN
LỜI NÓI ĐẦU :
SINH THÁI HỌC NÔNG NGHIỆP – BÂY GIỜ LÀ THỜI ĐIỂM ĐỂ HÀNH ĐỘNG
GIỚI THIỆU
THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI ĐỐI VỚI VIET NAM
LASUCO SẼ ĐÓNG GÓP CHO NHỮNG MỤC TIÊU CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM TRONG VIỆC MỞ RỘNG LÚA CARBON THẤP TẠI TỈNH THANH HOÁ
BẰNG VIỆC QUẢN LÝ CÁC CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN VÀ PHỐI HỢP TỐT:
1. SỬ DỤNG KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIÊN TIẾN
2. GIẢM SỬ DỤNG NƯỚC VÀ PHÂN PHỐI CHẤT LƯỢNG NƯỚC
3. TÁI SỬ DỤNG TOÀN BỘ SINH KHỐI RƠM LÀM PHÂN Ủ VÀ XÂY NHÀ BỀN VỮNG
4. GIẢM PHÁT THẢI NHÀ KÍNH VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
5. PHÁT TRIỂN KIẾN THỨC, KHOA HỌC & KỸ THUẬT TIÊN TIẾN
6. CHUYỂN BIẾN NĂNG SUẤT VỀ CẢ SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
7. SỬ DỤNG CÁC KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI TÁI SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
8. TĂNG HIỆU QUẢ KINH TẾ BẰNG CÁCH TĂNG THU NHẬP CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN
9. SẢN XUẤT LÚA GẠO DINH DƯỠNG & UY TÍN
10. XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG CHO TƯƠNG LAI CỦA VIỆT NAM
PHẦN KẾT
SUY NGHĨ KHÁC ĐI
TÔNG TIN KỸ THUẬT
A. HỆ THỐNG THÂM CANH LÚA SRI
B. HỆ THỐNG CẤY BẰNG KỸ THUẬT KUBOTA
THAM KHẢO
Page 5
7
10
16
21
27
29
35
39
44
48
51
54
56
59
62
77
5.
6. M T TRI U NÔNG DÂN VI T NAM Ộ Ệ Ệ
NG D NG SRIỨ Ụ
Trong m t s ki n tháng 10 năm 2011, B Nôngộ ự ệ ộ
nghi p và Phát tri n nông thôn báo cáo r ng hi nệ ể ằ ệ
t i có h n m t tri u nông dân (1.070.384, kho ngạ ơ ộ ệ ả
70 ph n trăm trong s h là ph n ) áp d ngầ ố ọ ụ ữ ụ
ph ng pháp SRI trên 185.065 ha (457.110 m uươ ẫ
Anh). Nông dân SRI hi n chi m kho ng 10% c aệ ế ả ủ
t t c nh ng ng i tr ng lúa Vi t Nam. Các nấ ả ữ ườ ồ ở ệ ấ
ph m t s ki n b ng c ti ng Anh và ti ng Vi tẩ ừ ự ệ ằ ả ế ế ệ
hi n nay có s n tr c tuy n. Đ bi t thêm v kinhệ ẵ ự ế ể ế ề
nghi m c a Oxfam / C c B o v th c v t (PPD)ệ ủ ụ ả ệ ự ậ
v i SRI t i Vi t Nam, xem b n tóm t t v chínhớ ạ ệ ả ắ ề
sách năm 2012 s 15 c a IFPRI, trong đó cũng chố ủ ỉ
ra l i ích cho nông dân t i 22 t nh đ c áp d ngợ ạ ỉ ượ ụ
ph ng pháp SRI nh năm 2012. C c B o v th cươ ư ụ ả ệ ự
v t sau đó giành đ c gi i th ng Golden Riceậ ượ ả ưở
c p qu c gia cho d án SRI vào ngày 14 tháng 11,ấ ố ự
năm 2012. Trong năm 2013, các bài vi t v SRI t iế ề ạ
Vi t Nam xu t hi n trong hai n ph m: Nh ngệ ấ ệ ấ ẩ ữ
câu chuy n thành công c a nông nghi p bi n đ iệ ủ ệ ế ổ
khí h u thông minh t c ng đ ng nông nghi pậ ừ ộ ồ ệ
quy mô l n trên th gi i và th c hi n thích ng vàớ ế ớ ự ệ ứ
gi m thi u các hành đ ng trong nông nghi p (Báoả ể ộ ệ
s 50 c a Ch ng trình nghiên c u CCAFS c aố ủ ươ ứ ủ
CGIAR) Ngoài ra GTZ đ a ra m t n ph m v vi cư ộ ấ ẩ ề ệ
thúc đ y SRI t i t nh Trà Vinh. Trong năm 2014,ẩ ạ ỉ
SRI đã đ c đ a vào m t d án c i thi n nôngượ ư ộ ự ả ệ
nghi p t i c a Ngân hàng Th gi i tài tr sệ ướ ủ ế ớ ợ ẽ
đ c th c hi n t i khu v c ven bi n mi n Trungượ ự ệ ạ ự ể ề
và các t nh thu c khu v c mi n núi phía B c đ cỉ ộ ự ề ắ ượ
l a ch n.ự ọ
Ngu n:ồ
http://sri.ciifad.cornell.edu/countries/vietnam/ind
ex.html
ACKNOWLEDGMENT
THE SYSTEM OF RICE INTENSIFICATION (SRI) IN VIETNAM
CHUY N BI N SRI T I VI T NAMỂ Ế Ạ Ệ
Giáo s Nguy n T t C nh, m t giáo s t i Đ i h c Nông nghi p Hà N i, b t đ uư ễ ấ ả ộ ư ạ ạ ọ ệ ộ ắ ầ
nghiên c u các ph ng pháp SRI vào năm 2002, vì đã h c ph ng pháp này t iứ ươ ọ ươ ạ
m t h i th o do Vi n Phát tri n doanh nghi p (IDE) t ch c. Ông t p trung vàoộ ộ ả ệ ể ệ ổ ứ ậ
các huy n có t l nghèo cao t i Mi n Trung Vi t Nam (Qu ng Tr , Qu ng Nam,ệ ỷ ệ ạ ề ệ ả ị ả
Th a Thiên Hu , Thanh Hóa). C c B o v th c v t Vi t Nam (PPD) đã b t đ uừ ế ụ ả ệ ự ậ ệ ắ ầ
ti n hành đào t o SRI qua các tr ng d y ngh cho nông dân vào năm sau vì m tế ạ ườ ạ ề ộ
ph n c a ch ng trình qu n lý d ch h i t ng h p FAO tài tr (IPM). Cùng năm đó,ầ ủ ươ ả ị ạ ổ ợ ợ
TS Hoàng Văn Phú t i Đ i h c Thái Nguyên b t đ u kh o nghi m SRI sau khi h cạ ạ ọ ắ ầ ả ệ ọ
t Klaus Prinz Thái Lan. Ông đã báo cáo v k t qu c a các th nghi m trên di nừ ở ề ế ả ủ ử ệ ệ
r ng trong năm 2006, v i s n l ng SRI đ t 8,8 t / ha và gi m l ng n c s d ngộ ớ ả ượ ạ ả ượ ướ ử ụ
theo tính toán 62% và 85% trong t l h t gi ngỷ ệ ạ ố
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành một quyết định chính thức
ngày 15 tháng 10 năm 2007, thừa nhận SRI là "một tiến bộ kỹ thuật," và chỉ đạo các
cơ quan chính phủ "hướng dẫn và phổ biến" khoa học mới này. Năm 2007, Cục bảo
vệ thực vật với sự hỗ trợ của Oxfam Mỹ phát động một nỗ lực phổ biến SRI tại tỉnh
Hà Tây, và sử dụng các phương pháp SRI đã đi từ 3.000 ha năm đó 33.000 ha trong
năm tới. Trong năm 2008, đã có sự mở rộng sang các tỉnh khác, và trong năm 2009,
PPD với sự hỗ trợ của tổ chức Oxfam America và Oxfam Quebec, với sự hỗ trợ của
Trung tâm Phát triển Nông thôn Bền vững (SRD), đã bắt đầu một dự án SRI tại 12
xã thuộc sáu tỉnh: Hà Tây, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Nghệ An và Hà Tĩnh.
Đầu năm 2009, người ta ước tính rằng SRI đã được áp dụng đầy đủ tại 14 tỉnh miền
Bắc và miền Trung Việt Nam (xem danh sách trong năm 2009 báo cáo Gorman),
mặc dù những đánh giá đã được thực hiện ở ít nhất 17 tỉnh bởi các nhà nghiên cứu
từ Đại học Thái Nguyên, Đại học Nông nghiệp Hà Nội , chương trình IPM, và một số
cơ quan khác của chính phủ và phi chính phủ. Theo báo cáo tại một Hội thảo quốc
gia SRI năm 2010, trong năm 2009, 440.833 nông dân tại 21 tỉnh đều sử dụng
phương pháp SRI trên 232.365 ha (85.422 trong vụ đông xuân, và 146.943 vào vụ
hè. Các báo cáo Hội thảo ghi nhận rằng 20% họ nông dân đã sử dụng đầy đủ các
thực hành SRI, và phần còn lại được sử dụng hầu hết nhưng chưa phải tất cả,
nhưng vẫn nhận được những lợi ích từ sản lượng cao hơn với chi phí thấp hơn và
sử dụng nước ít hơn. Việc áp dụng SRI đã giúp nông dân thu được cao hơn từ 1,8-
3,5 triệu đồng Việt Nam VND ($ 100-200 ) trên mỗi ha.
7. L I NÓI Đ U :Ờ Ầ
SINH THÁI H C NÔNG NGHI P – BÂY GI LÀ TH I ĐI M Đ HÀNH Đ NGỌ Ệ Ờ Ờ Ể Ể Ộ
Hans R. Herren,
3rd International Rice Conference 2010, Hanoi
Xóa đói, cung c p dinh d ng lành m nh cho t t c c ng đ ng thông qua phát tri n sinh thái,ấ ưỡ ạ ấ ả ộ ồ ể
xã h i công b ng và b n v ng v kinh t có v nh m t thách th c không th v t qua. Tuyộ ằ ề ữ ề ế ẻ ư ộ ứ ể ượ
nhiên, đó là l a ch n duy nh t c a chúng tôi và xem xét ch t ch , đó là cũng là th c ti n.ự ọ ấ ủ ặ ẽ ự ễ
Tuy nhiên, v n đ này đòi h i ph i có hành đ ng nhanh chóng. Bi n đ i khí h u, tăng tr ngấ ề ỏ ả ộ ế ổ ậ ưở
dân s và thu h p tài nguyên thiên nhiên đ u cho th y các gi i h n sinh thái c a hành tinhố ẹ ề ấ ớ ạ ủ
c a chúng ta mà chúng ta c n ph i tôn tr ng c vì l i ích c a chính chúng ta và cho c các thủ ầ ả ọ ả ợ ủ ả ế
h t ng lai. Nông nghi p đóng vai trò then ch t trong ph ng trình này, ch ra r ng, d ngệ ươ ệ ố ươ ỉ ằ ở ạ
th c hi n t i c a nó, nó là nguyên nhân chính làm bi n đ i khí h u và nó là y u t quan tr ngứ ệ ạ ủ ế ổ ậ ế ố ọ
trong vi c nuôi d ng gia tăng dân s c a th gi i.ệ ưỡ ố ủ ế ớ
Cái khó là ph i đ ng th i đáp ng m c tiêu phát tri n b n v ng và ngày càng tăng trong khi s n xu t nôngả ồ ờ ứ ụ ể ề ữ ả ấ
nghi p. D a trên b ng ch ng đã xem xét, đánh giá c a T ch c qu c t v ki n th c nông nghi p, Khoa h c vàệ ự ằ ứ ủ ổ ứ ố ế ề ế ứ ệ ọ
Phát tri n Công ngh (IAASTD) đã đi đ n k t lu n r ng nh ng thách th c ch có th đ c đáp ng b ng cáchể ệ ế ế ậ ằ ữ ứ ỉ ể ượ ứ ằ
chuy n đ i các mô hình nông nghi p công nghi p c a cu c Cách m ng Xanh và thúc đ y quy mô nh và c c uể ổ ệ ệ ủ ộ ạ ẩ ỏ ơ ấ
nông nghi p gia đình trong b i c nh đ a ph ng ngày càng nhi u h n.ệ ố ả ị ươ ề ơ
Nh ng thách th c l nữ ứ ớ
Hi n có b y t ng i s ng hành tinh này. Trong s này, 860 tri u ng i b đói và m t s l ng t ng t b suyệ ả ỷ ườ ố ở ố ệ ườ ị ộ ố ượ ươ ự ị
dinh d ng, m c dù th c t r ng trên ph m vi toàn c u có th s n xu t ra l ng calo g p đôi đ cung c p đ yưỡ ặ ự ế ằ ạ ầ ể ả ấ ượ ấ ể ấ ầ
đ cho dân s th gi i. Thay vào đó, 1,4 t ng i l n b th a cân và béo phì đã tăng g p đôi k t năm 1980, lênủ ố ế ớ ỷ ườ ớ ị ừ ấ ể ừ
t i h n 500 tri u ng i, ch y u là k t qu c a ch đ dinh d ng không lành m nh.ớ ơ ệ ườ ủ ế ế ả ủ ế ộ ưỡ ạ
Có m t s lý do t i sao chúng ta không nuôi d ng đ c dân s toàn c u m c dù l ng s n xu t đ y đ h n. Haiộ ố ạ ưỡ ượ ố ầ ặ ượ ả ấ ầ ủ ơ
v n đ chính là (i) tiêu th th t quá m c và (ii) s l ng l n th c ph m b th t thoát và tr thành ph th i trongấ ề ụ ị ứ ố ượ ớ ự ẩ ị ấ ở ế ả
quá trình s n xu t, phân ph i và tiêu dùng. Nhi u ng i b đói vì h không th ti p c n l ng th c; có th là b iả ấ ố ề ườ ị ọ ể ế ậ ươ ự ể ở
vì t i nhi u n c đang phát tri n đ n gi n là không đ th c ăn có s n ho c các cá nhân thi u các ph ng ti n đạ ề ướ ể ơ ả ủ ứ ẵ ặ ế ươ ệ ể
mua nó. Trong tr ng h p sau, ph n l n các th c ph m cu i cùng b lãng phí trong kho. M t tr ng h p đi nườ ợ ầ ớ ự ẩ ố ị ộ ườ ợ ể
hình là n Đ : đây là qu c gia có t l cao nh t th gi i v tr em b suy dinh d ng m c dù th c t r ng h cóẤ ộ ố ỷ ệ ấ ế ớ ề ẻ ị ưỡ ặ ự ế ằ ọ
th ng d s n xu t đáng k . T t c nh ng y u t đó góp ph n làm 'phân b sai' calo.ặ ư ả ấ ể ấ ả ữ ế ố ầ ổ
8. Các t ch c có liên quan c n ph i đ c c iổ ứ ầ ả ượ ả
t đ có th ch đ o ti n trình này. Ti nổ ể ể ỉ ạ ế ế
trình này c n ph i đ a vào tính toán tínhầ ả ư
ch t đa ch c năng c a nông nghi p, màấ ứ ủ ệ
không b h n ch trong s n xu t hàng hóaị ạ ế ả ấ
(th c ph m, th c ăn chăn nuôi, các lo iự ẩ ứ ạ
s i, các lo i nhiên li u t nông nghi p, s nợ ạ ệ ừ ệ ả
ph m d c li u và cây c nh), mà còn làẩ ượ ệ ả
ngu n đ u ra phi hàng hóa nh các d chồ ầ ư ị
v môi tr ng, c nh quan ti n nghi và diụ ườ ả ệ
s n văn hóa.ả
Khía c nh khác c a n n nông nghi pạ ủ ề ệ
công nghi p có th c t là nó đã làmệ ự ế
tr ng nhi u khu v c nông thôn b ngố ề ự ằ
cách c p đi k sinh nhai c a ng iướ ế ủ ườ
dân b n đ a vì l i ích c a m t s ít, t oả ị ợ ủ ộ ố ạ
ra các v n đ xã h i r ng l n. Trongấ ề ộ ộ ớ
tình tr ng phát tri n đáng báo đ ngạ ể ộ
nh v y, kinh doanh nh bình th ngư ậ ư ườ
không ph i là m t l a ch n.ả ộ ự ọ
H th ng th c ph m hi n đ i đòi h i s d ng tài nguyên r t l n [và không hi u qu ]. S n l ng l ng th c c a Mệ ố ự ẩ ệ ạ ỏ ử ụ ấ ớ ệ ả ả ượ ươ ự ủ ỹ
m i năm ph i ch u trách nhi m cho 19% nhiên li u hóa th ch b đ t cháy. Tính trung bình c n có 7-10 Kcal ch đ s nỗ ả ị ệ ệ ạ ị ố ầ ỉ ể ả
xu t m t Kcal th c ph m. Khi t l này đ c áp d ng cho th t, nó có th m r ng lên nhi u l n 40: 1. S n xu t h u cấ ộ ự ẩ ỷ ệ ượ ụ ị ể ở ộ ề ầ ả ấ ữ ơ
có th c i thi n đáng k hi u su t năng l ng. Trong tr ng h p ngô c a M ti t ki m năng l ng 31% đã đ c báoể ả ệ ể ệ ấ ượ ườ ợ ủ ỹ ế ệ ượ ượ
cáo v h u c so v i s n xu t tiêu chu n.ề ữ ơ ớ ả ấ ẩ
Theo báo v Ngũ c c năm 2011, các h th ng l ng th c toàn c u có trách nhi m choề ố ệ ố ươ ự ầ ệ
44% -57% l ng phát th i khí nhà kính toàn c u. Bi n đ i khí h u đã gây ra h n hánượ ả ầ ế ổ ậ ạ
nghiêm tr ng và th i ti t kh c nghi t, ch y u nh h ng đ n các khu v c đã b s nọ ờ ế ắ ệ ủ ế ả ưở ế ự ị ả
xu t l ng th c không đ y đ , ch ng h n nh ti u vùng Sahara châu Phi. Tuy nhiên,ấ ươ ự ầ ủ ẳ ạ ư ể
cũng có nh ng khu v c khác b đe d a nghiêm tr ng trong trung h n (xem đ th tữ ự ị ọ ọ ạ ồ ị ừ
UNEP miêu t tình hình toàn c u vào năm 2080). Trong s k t h p v i các ph ng phápả ầ ự ế ợ ớ ươ
nông nghi p, đi u này d n đ n suy thoái đ t, thi u n c và m t đa d ng sinh h c, doệ ề ẫ ế ấ ế ướ ấ ạ ọ
đó ti p t c phá ho i an ninh l ng th c.ế ụ ạ ươ ự
Nh ng gi i pháp b n v ngữ ả ề ữ
Các h nông dân quy mô nh và gia đình hi n đang s n xu t kho ng 80% th c ph m châu Á và châu Phi. Tuy nhiên,ộ ỏ ệ ả ấ ả ự ẩ ở
th m chí s n xu t c a h không nh t thi t ph i là sinh thái thân thi n và b n v ng, có th là thi u hi u bi t, thi uậ ả ấ ủ ọ ấ ế ả ệ ề ữ ể ế ể ế ế
đ ng c th tr ng ho c chính sách c a chính ph . Yêu c u đ t ra là ti p c n có h th ng và toàn di n d a trênộ ơ ị ườ ặ ủ ủ ầ ặ ế ậ ệ ố ệ ự
nguyên t c sinh thái, trong đó x lý các nguyên nhân ch không ph i là tri u ch ng. Nông nghi p đ c xây d ng trênắ ử ứ ả ệ ứ ệ ượ ự
m t n n t ng nh v y s là m t y u t quan tr ng trong vi c gi i quy t các v n đ v đói, nghèo, y t , b o t n cácộ ề ả ư ậ ẽ ộ ế ố ọ ệ ả ế ấ ề ề ế ả ồ
ngu n tài nguyên thiên nhiên, đa d ng sinh h c và bi n đ i khí h u. Ph ng pháp nh v y cũng là thích h p nh t đồ ạ ọ ế ổ ậ ươ ư ậ ợ ấ ể
gi i quy t các khía c nh kinh t -xã h i nh quy n s d ng đ t, tình tr ng nông dân, bình đ ng gi i và giáo d c choả ế ạ ế ộ ư ề ử ụ ấ ạ ẳ ớ ụ
t t c m i ng i.ấ ả ọ ườ
Nông dân và ngành nông nghi p ph i đ i m t v i nhi u khó khăn trong s n xu t. Đ v t qua nh ng thách th c này,ệ ả ố ặ ớ ề ả ấ ể ượ ữ ứ
b t bu c ph i tăng c ng h p tác qu c t và c ng c c quan có th m quy n có trách nhi m và đ u t t nhân trongắ ộ ả ườ ợ ố ế ủ ố ơ ẩ ề ệ ầ ư ư
nông nghi p. H n n a, các gi i pháp sáng t o và b n v ng r t quan tr ng cho c nông dân và ngành nông nghi p, đ cệ ơ ữ ả ạ ề ữ ấ ọ ả ệ ặ
bi t là t i các th tr ng m i n i. Báo cáo c a IAASTD kêu g i m t s thay đ i c b n trong các chính sách h th ngệ ạ ị ườ ớ ổ ủ ọ ộ ự ổ ơ ả ệ ố
th c ph m nông nghi p toàn c u, phát tri n năng l c và các chi n l c đ u t .ự ẩ ệ ầ ể ự ế ượ ầ ư
Agroecology Sinh thái học nông nghiệp
có 3 khía cạnh. Đó là :
1. Một ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu toàn diện về
nông nghiệp sinh thái, bao gồm cả yếu tố con người và môi trường.
2. Một tập hợp các nguyên tắc và thực tiễn để tăng cường khả năng
phục hồi và phát triển bền vững kinh tế-xã hội và văn hóa của hệ
thống canh tác.
3. Một cuộc tìm kiếm phương pháp mới để xem xét sản xuất nông
nghiệp và mối quan hệ của nó với xã hội
9. Đi đ u và tài tr nghiên c u vào th c ti n nh v y, đ m b o vi c ph bi n nh ng phát hi n là nh ng y u t quanầ ợ ứ ự ễ ư ậ ả ả ệ ổ ế ữ ệ ữ ế ố
tr ng trong quá trình này. nghiên c u nh v y ph i đ c ti n hành theo cách đ m b o r ng nh ng k t qu liênọ ứ ư ậ ả ượ ế ả ả ằ ữ ế ả
quan trong ph m vi công c ng, vì ti p c n l ng th c là quy n c a con ng i nó có th b vi ph m nghiêm tr ng b iạ ộ ế ậ ươ ự ề ủ ườ ể ị ạ ọ ở
nh ng sáng ch và s h u t nhân. H n n a, n m l y nh ng chính sách mà t p trung vào mô hình tiêu th b nữ ế ở ữ ư ơ ữ ắ ấ ữ ậ ụ ề
v ng h n nên là m t ph n không th thi u trong nh ng n l c c a chính ph đ c i thi n an ninh l ng th c mangữ ơ ộ ầ ể ế ữ ỗ ự ủ ủ ể ả ệ ươ ự
l i s k t n i ch t ch gi a cung và c u trong lĩnh v c này.Lĩnh v c t nhân và xã h i dân s c n ph i đ m b o phátạ ự ế ố ặ ẽ ữ ầ ự ự ư ộ ự ầ ả ả ả
tri n vi c đi vào th tr ng, các vùng và đ a ph ng riêng bi t và các ngu n l c cho các h nh l , bao g m c tàiể ệ ị ườ ở ị ươ ệ ồ ự ộ ỏ ẻ ồ ả
chính và vi c đ m b o các ho t đ ng c a h . m t m c đ cá nhân chúng ta có th t p trung vào mô hình tiêu thệ ả ả ạ ộ ủ ọ Ở ộ ứ ộ ể ậ ụ
b n v ng h n đi tr c ho c v t qua các quy đ nh c a chính ph .ề ữ ơ ướ ặ ượ ị ủ ủ
Sinh thái nông h c có th cung c p không?ọ ể ấ
Theo báo cáo kinh t Xanh UNEP 2011 công b r t rõ ràng r ng cách ti p c n sinh thái nông nghi p nh m vào kinhế ố ấ ằ ế ậ ệ ằ
doanh nh bình th ng trong m i ph ng di n. Đ n năm 2050, báo cáo d đoán nh ng năng su t cao h n, ch tư ườ ọ ươ ệ ế ự ữ ấ ơ ấ
l ng đ t t t h n và nhi u ng i tham gia trong lĩnh v c này, trong khi vi c s d ng n c, đ t thu ho ch và ch tượ ấ ố ơ ề ườ ự ệ ử ụ ướ ấ ạ ặ
phá r ng s th p h n đáng k n u chúng ta luôn áp d ng ph ng pháp sinh thái nông nghi p. H n n a, con s chừ ẽ ấ ơ ể ế ụ ươ ệ ơ ữ ố ủ
ch t, calo trên đ u ng i m t ngày s cao h n m c 2.524 cho h n 9 t ng i d ki n s sinh s ng hành tinh c aố ầ ườ ộ ẽ ơ ứ ơ ỷ ườ ự ế ẽ ố ở ủ
chúng ta vào gi a th k này.ữ ế ỷ
Cách ti p c n này cũng s t o ra m t s l ng l n công ăn vi c làm ch t l ng trong các h th ng nông nghi p vàế ậ ẽ ạ ộ ố ượ ớ ệ ấ ượ ệ ố ệ
th c ph m - và các ngành ngh s c n h n 2 t ng i tìm ki m m t cu c s ng t t đ p h n. Sau 50 năm b bê, đ cự ẩ ề ẽ ầ ơ ỷ ườ ế ộ ộ ố ố ẹ ơ ỏ ặ
bi t là nghiên c u v các ph ng pháp sinh thái và b n v ng, chúng ta c n ph i cam k t đ u t đáng k trong lĩnhệ ứ ề ươ ề ữ ầ ả ế ầ ư ể
v c này.ự
Sinh thái nông h c rõ ràng cũng có m t nh h ng tích c c vào các y u t nh h ng đ nọ ộ ả ưở ự ế ố ả ưở ế
s thay đ i khí h u. Tuy nhiên, các tính toán m i nh t c a Ban liên chính ph v bi n đ i khíự ổ ậ ớ ấ ủ ủ ề ế ổ
h u (IPCC) cho th y r ng chúng ta c n ph i chu n b cho tình hu ng x u nh t và đ i m t v iậ ấ ằ ầ ả ẩ ị ố ấ ấ ố ặ ớ
s gián đo n nghiêm tr ng c a s n xu t nông nghi p cho dù chúng ta hành đ ng nhanhự ạ ọ ủ ả ấ ệ ộ
chóng vào các vi c gi m l ng khí th i toàn c u. Cách duy nh t đ thích ng v i các hi nệ ả ượ ả ầ ấ ể ứ ớ ệ
t ng th i ti t c c đoan đã d đoán r ng s x y ra trên quy mô toàn c u là c i thi n khượ ờ ế ự ự ằ ẽ ả ầ ả ệ ả
năng ph c h i. Chúng tôi bi t t kinh nghi m th c ti n r ng ho t đ ng s n xu t nôngụ ồ ế ừ ệ ự ễ ằ ạ ộ ả ấ
nghi p h u c v i l ng l n t o kh năng ph c h i trong nh ng đi u ki n th i ti t c cệ ữ ơ ớ ượ ớ ạ ả ụ ồ ữ ề ệ ờ ế ự
đoan h n là nh ng nh ng ho t đ ng s n xu t nông nghi p truy n th ng.ơ ữ ữ ạ ộ ả ấ ệ ề ố
Nh ng th c ti n này c n ph i đ c th c hi n và nghiên c u sâu h n v i nh ng h th ng năng đ ng là r t c p thi t.ữ ự ễ ầ ả ượ ự ệ ứ ơ ớ ữ ệ ố ộ ấ ấ ế
S n xu t nông nghi p và h th ng th c ph m nh m t t ng th s đ c h ng l i t s đa d ng sinh h c cao h nả ấ ệ ệ ố ự ẩ ư ộ ổ ể ẽ ượ ưở ợ ừ ự ạ ọ ơ
v n có trong sinh thái nông nghi p, t o kh năng ph c h i cao h n ch ng l i sâu b nh và lũ l t. Ch t l ng đ tố ệ ạ ả ụ ồ ơ ố ạ ệ ụ ấ ượ ấ
đ c c i thi n ch c ch n s giúp gi m thi u nh ng nh h ng nghiêm tr ng c a h n hán nó có kh năng tr nênượ ả ệ ắ ắ ẽ ả ể ữ ả ưở ọ ủ ạ ả ở
nghiêm tr ng h n và bao ph khu v c r ng h n. Kh năng ph c h i có th xem nh là k ho ch b o v thiên nhiênọ ơ ủ ự ộ ơ ả ụ ồ ể ư ế ạ ả ệ
ch ng l i các nguy c do bi n đ i khí h u.ố ạ ơ ế ổ ậ
10. Trong b i c nh này, Qu Biovision Foundation c a Th y Sĩ và Vi n Thiên niên k t i Washington cũng đang h trố ả ỹ ủ ụ ệ ỷ ạ ỗ ợ
cho n l c này, và đã cùng nhau ch y ch ng trình thí đi m đ đánh giá nhi u bên liên quan đ n các h th ngỗ ự ạ ươ ể ể ề ế ệ ố
th c ph m b n v ng t i Kenya, Ethiopia và Senegal.ự ẩ ề ữ ạ
Nh ng thay đ i nh v y s t o ra l i ích lâu dài: Nh ng tác đ ng tích c c v bi n đ i khí h u, đa d ng sinh h c,ữ ổ ư ậ ẽ ạ ợ ữ ộ ự ề ế ổ ậ ạ ọ
n c và ch t l ng đ t s t o môi tr ng lành m nh h n, trong khi m i ng i có th ăn th c ăn lành m nh, có đướ ấ ượ ấ ẽ ạ ườ ạ ơ ọ ườ ể ứ ạ ủ
cho t t c m i ng i. Th c ph m cho t t c m i ng i, m t cách t nhiên!ấ ả ọ ườ ự ẩ ấ ả ọ ườ ộ ự
Tôi hài lòng r ng b n đang giúp SRI đ có đ c ch p nh n r ng rãi, s c n thi t là ch c ch n , và đ c bi t là Vi tằ ạ ể ượ ấ ậ ộ ự ầ ế ắ ắ ặ ệ ở ệ
Nam. Sinh thái nông h c, và cũng nh nông nghi p tái sinh là c n thi t. B n luôn đ c chào đón khi s d ng bàiọ ư ệ ầ ế ạ ượ ử ụ
vi t b t kỳ, tài li u mà tôi đã vi t.ế ấ ệ ế
Hans Rudolf Herren
Ng i đ c nh n gi i th ng c a T ch c L ng th c Th gi i,ườ ượ ậ ả ưở ủ ổ ứ ươ ự ế ớ
Ng i sáng l p và ch t ch c a Qu Biovision Foundation,ườ ậ ủ ị ủ ỹ
Ch t ch Vi n Thiên niên kủ ị ệ ỷ
3 b c ti p theoướ ế
y ban v an ninh l ng th c th gi i (CFS) đãỦ ề ươ ự ế ớ
đ c yêu c u c a các n c khác nhau, đ c bi tượ ầ ủ ướ ặ ệ
là nh ng ng i trong th gi i đang phát tri n, đữ ườ ế ớ ể ể
nhanh chóng đ a lên các nhi m v đ c giaoư ệ ụ ượ
phó b i ngh quy t Rio + 20 và b t đ u chu n bở ị ế ắ ầ ẩ ị
đ h tr các qu c gia trong vi c đ a ra các đánhể ỗ ợ ố ệ ư
giá các chính sách nông nghi p c a h . Các k tệ ủ ọ ế
qu đánh giá s h tr các n c trong s l aả ẽ ỗ ợ ướ ự ự
ch n c a h v các chính sách phát tri n và nôngọ ủ ọ ề ể
nghi p toàn di n, b n v ng có l i cho ng i dânệ ệ ề ữ ợ ườ
c a h và hành tinh c a chúng ta trong dài h n.ủ ọ ủ ạ
H i ngh th ng đ nh Rio + 20 vào tháng 6 năm 2012 công nh n ti m năng c a cácộ ị ượ ỉ ậ ề ủ
ph ng pháp ti p c n sinh thái nông nghi p và trong tuyên b cu i cùng đã tái kh ngươ ế ậ ệ ố ố ẳ
đ nh "s c n thi t ph i thúc đ y, tăng c ng và h tr nông nghi p b n v ng…” Tuyênị ự ầ ế ả ẩ ườ ỗ ợ ệ ề ữ
b chung cũng yêu c u đ u t công và t nhân trong nông nghi p b n v ng, qu n lý đ tố ầ ầ ư ư ệ ề ữ ả ấ
đai và phát tri n nông thôn đ c tăng lên, đ c bi t là các n c đang phát tri n, và kêuể ượ ặ ệ ở ướ ể
g i ti p t c các cu c th o lu n qu c t v cách làm cho các kho n đ u t nh v y trongọ ế ụ ộ ả ậ ố ế ề ả ầ ư ư ậ
m t ph m vi có trách nhi m.ộ ạ ệ
Hans Rudolf Herren là một nhà khoa học được vinh danh anh hùng trong nông
nghiệp là người chiến thắng trong phát triển bền vững, đặc biệt là kết nối các
điểm giữa sự bền vững môi trường và xã hội. Từ năm 2003 đến 2008, ông
Herren là đồng chủ tịch của Ban đánh giá quốc tế về kiến thức nông nghiệp,
Khoa học và Phát triển Công nghệ (IAASTD), đã được phê duyệt trong năm
2008 của 59 nước tham gia. Ông Herren là Chủ tịch Viện Thiên niên kỷ ở
Washington, DC, Hoa Kỳ, là tổ chức trao quyền cho chính phủ và các bên liên
quan thuộc lĩnh vực tư nhân để đưa ra chiến lược phát triển của mình bằng
cách sử dụng một công cụ mô phỏng kịch bản tích hợp khía cạnh môi trường,
xã hội và kinh tế thành một mô hình mô phỏng động lực duy nhất. Năm 1995,
ông Herren đã được trao giải thưởng lương thực thế giới có uy tín để sử dụng
thành công của ông về một phương pháp hóa học miễn phí để ngăn chặn nạn
đói hàng loạt ở châu Phi do cuộc xâm lược con bọ đối với sắn. Ảnh hưởng của
ông vẫn tiếp tục được duy trì ở các trang trại và các làng ở châu Phi thông qua
công việc của Quỹ Biovision phát triển sinh thái mà ông thành lập tại Zurich vào
năm 1998.