Quyền con người là những quyền tự nhiên, vốn có và khách quan của con người được ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế. Ở Việt Nam, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân luôn được tôn trọng và bảo đảm.
TS. BÙI QUANG XUÂN - LUAT HIÊN PHÁP VỀ CONNGUOI.pdf
1. BÙI QUANG XUÂN
08 58 68 45 68
ĐẠI HỘC QUỐC TẾ CÔNG NGHỆ MIỀN ĐÔNG
LUẬT HIẾN PHÁP
QUYỀN CON NGƯỜI,
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ
BẢN CỦA CÔNG DÂN
2. HƯỚNG DẪN HỌC
1. Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung
chính của từng bài.
2. Liên hệ và lấy ví dụ thực tế khi học đến
từng vấn đề và khái niệm.
3. Trao đổi với giáo viên và học viên trên lớp
và trong các giờ thảo luận/bài tập.
4. Làm bài tập hoặc tiểu luận về các vấn đề
trong nội dung của bài.
3. CẤU TRÚC NỘI DUNG
4.1. Khái niệm chung
4.2. Các nguyên tắc của quyền con
người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân
4.3. Các quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân theo
Hiến pháp và pháp luật hiện hành
5. NHÀ NƯỚC QUỐC TỊCH CÔNG DÂN
CÔNG DÂN LÀ GÌ?
Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
6. CÓ TƯ
CÁCH
CÔNG
DÂN
HƯỞNG ĐẦY ĐỦ CÁC
QUYỀN VÀ CÁC NGHĨA
VỤ LIÊN QUAN TRƯỚC
NHÀ NƯỚC
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BẢO
HỘ
CHỊU SỰ QUẢN LÝ VÀ
TÀI PHÁN CỦA NHÀ
NƯỚC
NGƯỜI
KHÔNG
QUỐC
TỊCH
CÔNG
DÂN VIỆT
NAM
CÔNG
DÂN
NƯỚC
NGOÀI
7. 4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Quyền con người là những quyền,
tiêu chuẩn cơ bản mà thiếu nó con
người không thể sống bình thường
được.
Xâm phạm quyền con người của một
người nào đó có nghĩa rằng đối xử
với họ như thể họ không phải là một
con người.
8. 4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Quyền con người là những quyền
con người được hưởng bởi vì (đơn
giản vì) họ là con người không tính
đến quốc tịch, chủng tộc, sắc tộc,
giới tính hay tôn giáo…
9. 4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Quyền con người là những
quyền được thừa nhận bởi hầu
hết các nhà nước (xã hội) và
được trao một cách mặc nhiên
cho tất cả mọi người, trong đó
có các quyền tự do và bình
đẳng.
10. 4.1.2. KHÁI NIỆM QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
Quyền con người là những bảo đảm pháp
lý phổ quát (universal legal guarantees) có
tác dụng bảo vệ các cá nhân và nhóm
chống lại những hành động (actions) hoặc
sự bỏ mặc (omissions) làm tổn hại đến
nhân phẩm, những sự được phép
(entitlements) và tự do cơ bản
(fundamental freedoms) của con người.
(United Nations, Human Rights: Questions
and Answers, New York and Genev, 2006,
tr.4)
12. là mối quan hệ pháp lý
chính trị có tính chất lâu
dài, bền vững, ổn định về
thời gian, không bị giới hạn
về không gian giữa một cá
nhân cụ thể với một chính
quyền nhà nước nhất định
13. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA QUỐC TỊCH
Tính bền vững
Tính ổn định
Không giới hạn
14. Công dân là khái niệm chỉ một cá nhân
trong mối quan hệ cơ bản, chủ yếu và
quan trọng nhất đối với một nhà nước
nhất định thể hiện trong Hiến pháp và
pháp luật của nhà nước đó.
TS. BÙI QUANG XUÂN
15. LOGO
CÁC NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH QUỐC TỊCH
Nguyên tắc xác
định quốc tịch theo
huyết thống
Nguyên tắc xác
định quốc tịch theo
nơi sinh
www.themegallery.com
16. Điều 49. Quan hệ giữa Nhà nước và công dân
Người có quốc tịch Việt Nam là công dân nước
CHXHCN VN (sau đây gọi là công dân Việt Nam).
Công dân Việt Nam được Nhà nước CHXHCN VN bảo
đảm các quyền công dân và phải làm tròn nghĩa vụ
công dân của mình đối với Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật.
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam không
dẫn độ công dân Việt Nam cho nước khác.
17. Điều 5. Bảo hộ đối với người Việt Nam ở
nước ngoài
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ
quyền lợi chính đáng của người Việt Nam ở nước
ngoài.
Các cơ quan nhà nước ở trong nước, Cơ quan đại diện
ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
có trách nhiệm thi hành mọi biện pháp cần thiết, phù
hợp với pháp luật của nước sở tại, pháp luật và tập
quán quốc tế để thực hiện sự bảo hộ đó.
18. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI GỐC VIỆT
NAM Ở NƯỚC NGOÀI
►1. Nhà nước CHXHCN Việt Nam có chính sách
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người
gốc Việt Nam ở nước ngoài giữ quan hệ gắn bó với
gia đình và quê hương, góp phần xây dựng quê
hương, đất nước.
►2. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi
cho người đã mất quốc tịch Việt Nam được trở lại
quốc tịch Việt Nam.
Điều 6.
19. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN VIỆT NAM
Ở NƯỚC NGOÀI
►Nhà nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam có chính
sách để công dân Việt Nam ở
nước ngoài có điều kiện
hưởng các quyền công dân và
làm các nghĩa vụ công dân
của mình phù hợp với hoàn
cảnh sống xa đất nước. Điều 7
20. TÍNH CHẤT CỦA QUYỀN CON NGƯỜI
Tính phổ quát;
Không thể bị tước đoạt;
Tính liên hệ và phụ thuộc
lẫn nhau;
Tính đặc thù
21. BA THẾ HỆ QUYỀN CON NGƯỜI TRONG LỊCH SỬ
1. Các quyền cá nhân trong lĩnh vực dân sự,
chính trị, các quyền bình đẳng và tự do cá
nhân
2. Các quyền cá nhân trong lĩnh vực kinh tế-
xã hội-văn hoá
3. Các quyền tập thể như quyền dân tộc cơ
bản, tự quyết, bình đẳng giữa các dân tộc
và quốc gia; quyền phát triển, quyền thông
tin, quyền được sống trong hoà bình, trong
môi trường lành mạnh...
22. QUYỀN CON NGƯỜI
QUYỀN CÔNG DÂN
QUYỀN CON
NGƯỜI
QUYỀN
CÔNG DÂN
MỌI NGƯỜI
CÔNG DÂN
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là những
quyền và nghĩa vụ cơ bản nhất, quan trọng nhất
của công dân được Hiến pháp ghi nhận và bảo vệ
23. L o g o
LUẬT
HIẾN
PHÁP
4.2. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA CHẾ ĐỊNH QUYỀN CON
NGƯỜI VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
24. 4.2.1. NGUYÊN TẮC TÔN TRỌNG QUYỀN CON NGƯỜI
• Ở nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, các quyền
con người, quyền công dân về
chính trị, dân sự, kinh tế, văn
hóa, xã hội được công nhận,
tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm
theo Hiến pháp và pháp luật.
25. Điều 14 Hiến pháp
Hiến pháp 1992 sửa đổi năm 2013
thể hiện mạnh mẽ tư tưởng tôn
trọng, bảo vệ và thúc đẩy quyền con
người ở Việt Nam.
Ý nghĩa của việc ghi nhận và đảm
bảo quyền con người trong Hiến
pháp
27. 4.2.3. NGUYÊN TẮC MỌI NGƯỜI ĐỀU BÌNH ĐẲNG
TRƯỚC PHÁP LUẬT VÀ KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ
BÌNH ĐẲNG
QUYỀN
NGHĨA VỤ
KHẢ NĂNG GÁNH CHỊU TRÁCH NHIỆM
PHÁP LÝ KHI VI PHẠM PHÁP LUẬT
28. 4.2.4. NGUYÊN TẮC NHÂN ĐẠO
1. Nhân đạo đối với tất cả mọi người: Mở
rộng dân chủ, Quy định và đảm bảo tốt các
quyền con người và công dân.
2. Nhân đạo/ưu tiên đối với các nhóm xã hội
có đặc thù nhất định:
Phụ nữ;
Người già, người tàn tật…
Trẻ em.
3. Có chính sách đối với những người nước
ngoài đấu tranh vì hoà bình tiến bộ xã hội.
29. 4.2.5. NGUYÊN TẮC VỀ TÍNH HIỆN THỰC CỦA QUYỀN CON
NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ CHÍNH
TRỊ XÃ HỘI
NHÀ NƯỚC XÁC
ĐỊNH CÁC QUYỀN
NGHĨA VỤ CƠ BẢN
CỦA CÔNG DÂN
CÁC YẾU TỐ KHÁC
NHU CẦU MỞ RỘNG
DÂN CHỦ
KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO
CỦA NHÀ NƯỚC
30. 4.3. VẤN ĐỀ QUY ĐỊNH QUYỀN CON
NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ
BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG CÁC
HIẾN PHÁP VIỆT NAM
31. 4.3. VẤN ĐỀ QUY ĐỊNH QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ
BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG CÁC HIẾN PHÁP VIỆT NAM
Lịch sử lập hiến Việt Nam quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản củacông dân trong các Hiến pháp:
• Hiến pháp 1946
Chương II: Nghĩa vụ và quyền lợi: 18 điều/70 điều
• Hiến pháp 1959
Chương III: Quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 27/112 điều
• Hiến pháp 1980
Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 29/147 điều
• Hiến pháp 1992
Chương V: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân: 33/147 điều
• Hiến pháp 1992 (2013)
Chương II: Quyền con người, Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
26/120 điều
32. 4.4.1. CÁC QUYỀN VỀ CHÍNH TRỊ
CÓ 4
QUYỀN
QUYỀN KHIẾU NẠI
TỐ CÁO
QUYỀN BẦU CỬ,
ỨNG CỬ
QUYỀN THAM GIA
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI
QUYỀN BIỂU QUYẾT
KHI TRƯNG CẦU Ý DÂN
33. 4.4.2. CÁC QUYỀN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA
1. Quyền sở hữu;
2. Quyền tự do kinh doanh;
3. Quyền lao động;
4. Quyền có nơi ở hợp pháp;
5. Quyền bình đẳng;
6. Quyền được đảm bảo về an sinh xã hội;
7. Quyền được kết hôn, ly hôn;
8. Quyền học tập;
9. Quyền sáng tác nghiên cứu;
10. Quyền hưởng thu văn hóa;
11. Quyền xác định dân tộc;
12. Quyền sống trong môi trường trong lành
34. 4.4.3. CÁC QUYỀN TỰ DO DÂN CHỦ, TỰ DO CÁ NHÂN
1. Quyền sống, hiến mô tạng;
2. Quyền tự do ngôn luận tự do báo chí, quyền được
thông tin;
3. Quyền hội họp, lập hội biểu tình;
4. Quyền tự do đi lại, cư trú;
5. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
6. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, danh dự,
nhân phẩm;
7. Quyền bí mật đời tư, bí mật về thư tín điện thoại,
điện tín. Bất khả xâm phạm về chỗ ở
8. Quyền được bào chữa và suy đoán vô tội
35. 4.4.1. CÁC QUYỀN VỀ CHÍNH TRỊ
CÓ 4
NGHĨA
VỤ CƠ BẢN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TUÂN THỦ HIẾN
PHÁP VÀ PHÁP LUẬT
NỘP THUẾ
TRUNG THÀNH VỚI TỔ QUỐC,
BẢO VỆ TỔ QUỐC
36. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu các nội
dung chính sau:
1. Khái niệm quyền con người, quyền công dân;
Các nguyên tắc của quyền con người, quyền
công dân;
2. Phân loại các quyền con người, quyền công
dân;
3. Nội dung và ý nghĩa của các quyền con người,
quyền công dân.
37. CHÚC THÀNH CÔNG
& HẠNH PHÚC
BUIQUANGXUAN
0858 68 45 68
buiquangxuandn@gmail.com