SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 35
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
BÀI SỐ 10
BẢNG TÍNH EXCEL
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHƯƠNG 1: Các khái niệm cơ bản về bảng
tính Microsoft Excel
CHƯƠNG 2: Định dạng bảng tính
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft excel
1.1. Giới thiệu
Microsoft Excel là một bảng tính điện tử đa năng được sử dụng để tổ chức
(tạo), tính toán và phân tích các dữ liệu tác nghiệp từ đơn giản đến phức tạp.
 Tổ chức thông tin, dữ liệu dưới dạng bảng .
Thực hiện được mọi phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
Dễ dàng tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích từ bảng dữ
liệu ban đầu.
 Dễ dàng xây dựng đồ thị minh hoạ cho bảng dữ liệu.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.2. Cách khởi động và thoát khỏi chương trình Excel
1.2.1. Khởi động Excel
Cách 1: START  ALL PROGRAMS  MICROSOFT office 
MICROSOFT office EXCEL 2003
Cách 2: Nhấn đúp chuột tại biểu tượng trên nền Desktop hoặc
chọn biểu tượng đó rồi nhấn phím Enter.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.2.2. Thoát khỏi Excel
Sau khi làm việc với Excel xong, muốn thoát khỏi Excel ta chọn dãy lệnh
- File/Exit
- Hoặc dùng tổ hợp phím Alt+F4.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.3. Giới thiệu màn hình bảng tính
Khi khởi động, Excel nạp vào và máy đưa ra màn hình làm việc như sau:
Thanh cuộn dọc
Thanh cuộn ngang
Thanh ghi nhãn dòng
Thanh ghi số hiệu các trang bảng tính Thanh trạng thái
Thanh Công thức
Thanh Formatting Thanh Standard
Thanh ghi nhãn cột
Con trỏ ô
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.3.1. Cửa sổ tệp bảng tính (Workbook)
- Khi khởi động Excel ta cũng thấy có một book mới (book - tệp
bảng tính) với tên tạm dịch là book1,
- Các tệp trong Excel có phần mở rộng mặc định là. XLS;
- Với mỗi Workbook trắng khi mở ra gồm 3 Sheet (trang bảng tính
tương ứng với một Sheet), Sheet1 là Sheet hiện hành.
- Workbook có thể chứa tới 255 Sheets.
Ta có thể đặt tên cho các Sheet:
+ Đưa chuột đến Sheet cần đặt tên
+ Nhấn nút phải chuột/xuất hiện hộp thoại
+ Chọn Rename/Gõ tên vào.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
Phần nội dung của trang bảng tính (Sheet) gồm có:
- Tên cột (tiêu đề cột) được “đánh số” là A, B, C,..., X, Y, Z, AA, AB,..., IV
(gồm 256 cột).
-Tên hàng (tiêu đề hàng) được “đánh số” từ 1, 2, 3,..., 65536.
-Giao giữa các hàng và các cột là các ô - Cells, chúng là đơn vị cơ bản để lưu
trữ dữ liệu. Mỗi Sheet có tới 16 777 216 ô.
-Ta có thể thay đổi số lượng các Sheet trong Workbook bằng cách:
Tools/Options/General nhập số lượng Sheet mặc định vào hộp Sheet in new
workbook rồi ấn OK. Hoặc khai báo font chữ/ cỡ chữ mặc định cho mỗi lần mở
bảng tính tại Standard font.
Trong bảng tính là các ô, mỗi ô có một địa chỉ ô, địa chỉ này cho ta biết ô đó
nằm ở cột nào, dòng nào (<cột><dòng>). Ví dụ: Ô nằm ở cột A dòng 1 có địa
chỉ là A1.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.3.2. Cách di chuyển con trỏ ô trong bảng tính
Để chọn ô khác ta dùng 1 trong 3 cách:
+ Nháy chuột vào ô đó
+ Dùng các phím chuyển dịch con trỏ
+ Lệnh Edit/Go to...
1.3.3. Các thao tác với bảng tính điện tử
a. Ghi tệp xuống đĩa
File/Save (giống Word – xem lại phần Word)
b. Ghi tệp với tên tệp khác
Ta dùng lệnh File/Save as
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
c. Mở tệp đã có trên đĩa
- File/Open.
d. Mở tệp mới
- Chọn File/New/chọn Blank Workbook.
e. Đóng tệp
File/Close.
f. Thoát khỏi chương trình Excel
- File/Exit.
- Nhấn vào nút (nút Close của cửa sổ bảng tính Excel).
- Nhấn ALT + F4.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.3.4. Khái niệm địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp
a.Địa chỉ tương đối:
Là địa chỉ khi sao chép công thức đến ô mới, địa chỉ thay đổi theo chiều di
chuyển.
Địa chỉ tương đối có dạng: <Cột><Dòng>
Nếu trong công thức ở một ô nào đó có sự tham gia của loại địa chỉ tương
đối thì khi sao chép công thức sang ô khác, tuỳ theo sự thay đổi vị trí từ
ô nguồn (ô có công thức sao chép) so với ô đích (ô được sao công thức
sang) là dịch chuyển bao nhiêu dòng, bao nhiêu cột về phía nào thì địa
chỉ tương đối trong công thức cũng thay đổi tương tự như vậy.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
Ví dụ 1: Cho bảng sau:
- Công thức tại ô C1 là:
= A1*B1 kết quả là 8
- Khi sao chép công thức của ô C1 xuống ô C2 thì công thức tại ô C2
là:
= A2*B2 và kết quả là 24
- Khi sao chép công thức của ô C1 vào ô D1 thì công thức tại ô D1 là:
= B1*C1 và cho kết quả là 32
Địa chỉ A1, B1 trong công thức của ô C1 là địa chỉ tương đối.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
b. Địa chỉ tuyệt đối
Là loại địa chỉ không thay đổi khi sao chép.
Có dạng: <$Cột><$Dòng>
Nếu trong công thức ở một ô nào đó có sự tham gia của loại địa chỉ
tuyệt đối, khi sao chép công thức sang ô khác, thì ô được chỉ bởi loại địa
chỉ tuyệt đối sẽ giữ nguyên địa chỉ.
Để lấy được địa chỉ tuyệt đối thì sau khi lấy được địa chỉ ô xong nhấn
phím F4 trên bàn phím.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
Ví dụ 2: Cho bảng sau:
- Số tiền đổi ghi vào ô C1
- Cột ngoại tệ ghi các loại tiền hiện có.
- Cột tỷ giá ghi tỷ giá hiện hành của các loại ngoại tệ
- Cột Số NT đổi được tính theo công thức:
Số tiền đổi / Tỷ giá
- Khi sao chép công thức của ô C3 xuống ô C4, ta thấy công thức của
ô C4 là $C$1/B4.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
c. Địa chỉ hỗn hợp
Có 2 dạng:
-Tuyệt đối theo cột, tương đối theo dòng:
<$Cột><Dòng>.
-Tương đối theo cột, tuyệt đối theo dòng:
<Cột><$Dòng>.
Trong quá trình sao chép công thức, nếu ô nào đó trong công thức có
dạng địa chỉ hỗn hợp thì thành phần cột (hay dòng) được viết bằng địa
chỉ tuyệt đối thì sẽ không thay đổi, còn thành phần được viết bằng địa
chỉ tương đối sẽ thay đổi.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.4. Các thao tác cơ bản trên bảng tính
1.4.1. Chọn vùng bảng tính
Để làm việc với 1 vùng, ta hãy chọn chúng bằng cách:
Đưa trỏ chuột tới ô góc trên trái của vùng, ấn và giữ nút trái
chuột rồi kéo tới ô góc dưới phải của vùng.
Ví dụ: Chọn vùng A2:C3
Đưa con trỏ đến ô A2, giữ chuột trái và kéo rê chuột đến góc đối
diện là ô C3.
Ta được vùng A2:C3
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.4.2. Cách nhập dữ liệu vào bảng tính và chỉnh sửa dữ liệu
Sau khi ta nhấn chuột vào ô cần nhập dữ liệu, ta có thể gõ văn bản, số,
ngày tháng, thời gian và công thức.
* Trong Excel dữ liệu được chia thành 5 kiểu (số, ngày tháng, văn bản,
công thức và logic), trong một ô chỉ chứa một kiểu dữ liệu.
* Dữ liệu nhập vào bảng tính Excel bắt buộc phải là 1 trong 2 loại như sau:
- Giá trị hằng (giá trị số, trị chuỗi/ xâu ký tự, trị ngày tháng và thời gian);
- Công thức: là tập hợp những giá trị số, toạ độ ô, tên khối, toán tử,
hàm,...và được bắt đầu bằng dấu “=“ hoặc dấu “+”. Giá trị của công thức
sẽ phụ thuộc vào nội dung của dữ liệu trên công thức đó.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.4.2.1. Cách nhập các dạng dữ liệu trong Excel
 Dữ liệu dạng văn bản (text, chuỗi/ xâu ký tự)
Cách nhập: Chọn ô cần nhập;
-Nhập dữ liệu dạng văn bản: Trong Excel Text là tổ hợp bất kỳ của các số,
các dấu cách và các ký tự không phải là số - bao gồm tất cả các ký tự trên
bàn phím (chữ cái, chữ số, các dấu hiệu !, @, ?, {, },....). Mặc định sau khi
nhập sẽ căn về lề trái. Có thể bắt đầu bằng các ký tự căn biên:
‘ : căn trái;
“ : căn phải;
^: căn giữa;
/ : lấp đầy ô;
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
 Dữ liệu dạng số
Cách nhập: Chọn ô cần nhập;
- Nhập dữ liệu số theo qui tắc: Phải bắt đầu bởi ký tự số (chữ số) từ 0
đến 9 hoặc dấu +, -, $, dấu chấm,.. và theo sau là các chữ số.
Kết thúc việc nhập dữ liệu nhấn phím Enter hoặc phím TAB.
 Dữ liệu kiểu ngày tháng
-Dữ liệu kiểu ngày tháng là một dạng đặc biệt của dữ liệu kiểu số, ta
phải nhập theo các dạng (theo thứ tự) đã được Windows định nghĩa sẵn
cho Excel
Thường là mm/dd/yy (Tháng/Ngày/Năm)
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
 Dữ liệu kiểu công thức
Cách nhập: Chọn ô cần nhập;
-Trước hết ta nhập dấu (=) hoặc dấu (+) hoặc dấu (-); Sau đó gõ trực
tiếp công thức tính toán
 Dữ liệu kiểu logic
Dữ liệu trong ô là các biểu thức logic (các biểu thức có thể mang xét
tính đúng sai, trong các biểu thức này có thể có sự tham gia của các
hàm logic), hoặc là các giá trị logic (.T.,.F.).
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.4.2.2. Cách chỉnh sửa dữ liệu
Nhấn đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu hoặc đưa con trỏ ô vào ô cần sửa
dữ liệu, rồi nhấn phím F2.
Hoặc nháy chuột vào thanh công thức, dùng các phím mũi tên , , , 
di chuyển con trỏ đánh máy tới chỗ dữ liệu sai để sửa. Kết thúc việc sửa ta
nhấn phím Enter.
Trong trường hợp dữ liệu sai nhiều, ta nên chọn lại ô đó và cứ nhập dữ liệu
mới vào ô rồi nhấn Enter để kết thúc, dữ liệu mới sẽ thay thế dữ liệu cũ.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.5. Xử lý dữ liệu trong bảng tính
1.5.1. Di chuyển dữ liệu
- Chọn khối ô cần di chuyển/ đưa đường viền đến khối ô khi nó xuất hiện
hình mũi tên 4 góc thì giữ chuột trái kéo rê đến vị trí mới.
1.5.2. Sao chép dữ liệu
1.5.2.1. Sao chép dữ liệu thông thường
- Đưa con trỏ chuột tới hình vuông nhỏ  ở góc dưới bên phải (handle -
cán, mốc) sao cho nó biến thành dấu + (mầu đen) ở đầu trỏ chuột.
- Giữ chuột trái kéo sang các ô lân cận (cùng hàng, cùng cột) cần sao
chép rồi nhả tay chuột.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.5.2.2. Sao chép dữ liệu với những thông số đặc biệt
- Chọn khối ô cần sao chép
- Nhấn CTRL + C hoặc Edit /Copy
- Chọn ô đầu tiên trong vùng Đích
- Chọn Edit / Paste Special.... Hộp thoại / Paste Special xuất hiện
- Chọn một trong các thông số (trong Paste) và một toán tử (trong
Operation) cần thực hiện ở trên hộp thoại;
-Chọn nút OK.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
1.5.3. Xử lý dữ liệu trong ô, cột, dòng (hàng)
a. Chèn thêm ô, cột, dòng (hàng)
- Chèn dòng, chèn cột: Chọn các dòng (cột) tại vị trí cần chèn thêm
các dòng (cột) mới.
-Chọn lệnh Insert / Row (Column).
b. Xoá dòng, xoá cột
Xoá dòng, xoá cột: Chọn dòng (cột) cần xoá rồi ra lệnh Edit/ Delete.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
2. Định dạng bảng tính bảng tính Excel
2.1. Định dạng bảng tính
2.1.1 Hướng dẫn chung về định dạng dữ liệu
- Sau khi nhập dữ liệu cơ sở, tính toán, ta còn phải trình bày bảng tính sao cho thích
hợp với yêu cầu, cụ thể là:
+ Chọn kiểu thể hiện dữ liệu
+ Chọn đơn vị tính thích hợp, thay đổi phông chữ, cỡ chữ...
- Khi nhập xong dữ liệu vào ô trong bảng tính nếu Excel thừa nhận dữ liệu ở ô đó là:
+ Number (số theo nghĩa rộng) thì dữ liệu được tự động căn lề về bên phải ô.
+ Text (xâu ký tự, chữ) và tự động căn lề về bên trái của ô.
- Để định dạng bảng tính, ta có 2 cách
+ Dùng thanh Formatting
+ Menu Bar.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
2.1.2 Sử dụng thanh Trình đơn (Menu Bar)
- Đánh dấu vùng bảng tính cần định dạng.
- Chọn Format/Cells máy xuất hiện bảng lệnh:
Gồm nhiều thẻ như:
•Number
• Aligment
•Font,
•Border
•Patterns
•Protection
Muốn chọn thẻ nào thì nhấn chuột vào thẻ đó.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
a. Thay đổi dạng thể hiện dữ liệu số
- Chọn thẻ Number trong hộp thoại Format cell. Trong khung Category chọn 1
trong các dạng thức sau:
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
b. Căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô
- Chọn thẻ Alignment
 Trong mục Text alignment:
- Khung Horizontal (để chỉnh lề của các ô
được chọn theo chiều ngang)
- Khung Vertical (để chỉnh lề của các ô
được chọn theo chiều dọc
- Khung Orientations: Chọn hướng chữ
(ngang, hay xiên, hoặc xoay dọc)
- Trong Text control: Điều khiển văn bản
ở trong ô.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
c. Định dạng font, font size, font style
 Chọn thẻ Font xuất hiện hộp thoại
- Font style: Chọn kiểu chữ
- Size: Chọn cỡ cho chữ.
- Font: Chọn kiểu phông cho chữ.
- Underline: Chọn kiểu gạch chân cho chữ.
- Color: chọn màu cho chữ.
- Effects: chọn hiệu ứng cho chữ.
- Nhấn OK để kết thúc hay chọn thẻ khác.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
d. Tạo đường viền cho vùng bôi đen
 Chọn thẻ Border;
- Presets: Các dạng cơ bản định sẵn
+ None: bỏ, không vẽ đường viền.
+ Outline: tạo đường viền khung xung quanh
vùng bôi đen.
+ Inside: tạo đường viền cho các đường bên
trong vùng bôi đen.
- Border: Tạo từng nết của đường kẻ
- Style: Khai báo kiểu đường kẻ đậm hay
nhạt, nét đơn hay nét kép, liền hay đứt...
- Color: khai báo mầu cho đường kẻ.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
e. Tạo mẫu nền
 Chọn thẻ Patterns gồm 2 mục:
- Color: Chọn màu tô nền cho khối bôi
đen.
-Pattern: Chọn mẫu đánh nền cho khối
bôi đen.
- Sample: Minh hoạ hiệu quả của việc
chọn lựa các tham số trên cho người sử
dụng xem.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
2.2. Một số thao tác khác
2.2.1. Sắp xếp dữ liệu
- Để sắp xếp ta cần chọn vùng dữ liệu
muốn sắp xếp, thực hiện lệnh Data/Sort:
Chọn cột làm khoá sắp xếp thứ nhất ở:
+Sort by
+Trật tự sắp xếp trên cột đó là tăng dần
(Ascending) hay giảm dần (Descending).
Chọn cột làm khoá sắp xếp thứ hai, thứ ba
(nếu cần) ở mục Then by
+Chọn OK để tiến hành sắp xếp theo các
khai báo trên.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
2.2.2. Bảo vệ bảng tính
Trong Excel để bảo vệ một tệp ta có thể
đặt mật khẩu cho tệp
Để làm được điều này ta chọn lệnh
File/Save, trong hộp thoại save chọn
Tools/General Options.
Tiếp theo chọn Password to open rồi
khai báo mật khẩu ta muốn đặt cho tệp, sau
đó máy sẽ bắt ta khẳng định lại mật khẩu
này một lần nữa ở mục Reenter password
to open..
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
2.2.3. Thiết lập các thông số cho trang bảng tính
File/Page Setup:
- Orientation: Khai báo hướng trang soạn
thảo để dọc (Portrait) hay xoay ngang
(Landscape).
- Scaling: Chọn tỉ lệ in, thường giữ ở 100%
normal size. Trường hợp chỉ thiếu vài dòng có
thể chọn Fit to 1 page, lúc đó Excel sẽ ép lại
cho vừa một trang.
- Paper size: Chọn cỡ giấy.
- Print quality: Chọn chất lượng khi in.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
Mục chọn Margins để khai báo lề trang
-Các thông số Top, Bottom, Left, Right dùng để
khai báo kích cỡ các lề, lần lượt là lề trên, dưới,
trái, phải.
-Header: Chọn khoảng cách từ mép trên trang
giấy đến mép trên của dòng Header.
- Footer: Chọn khoảng cách từ mép dưới trang
giấy đến mép dưới của dòng Footer.
-Center on page:
+Chọn Horizontally nếu muốn căn bảng dữ liệu
vào giữa trang theo chiều ngang.
+ Vertically nếu muốn căn bảng dữ liệu vào
giữa trang theo chiều dọc.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Định dạng bảng tính bảng tính Excel
Next
BẢNG TÍNH EXCEL
 Mục chọn Sheet để khai báo một
số thuộc tính của trang bảng tính.
- Print Area: Dùng để nhập địa chỉ
của vùng muốn in khi in bảng tính
ra máy in.
- Print titles: Dùng để khai báo địa chỉ
của trang bảng tính.
- Print: Chọn một số thuộc tính khác
- Page order: Chỉ thứ tự đánh số
trang của bảng tính.
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003toloan123456
 
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)Long Nguyen
 
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010Chris2610
 
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tậpBài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tậpTran Long
 
THCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThemTHCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThemCNTT-DHQG
 
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPTBài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Tài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin họcTài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin họcNha Trang University
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Học Huỳnh Bá
 
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010xeroxk
 
Microsoft excel www.khotrithuc.com
Microsoft excel www.khotrithuc.comMicrosoft excel www.khotrithuc.com
Microsoft excel www.khotrithuc.comSnoozeloop AF
 
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615clbinternet.info
 

Was ist angesagt? (15)

Tài liệu học kế toán Excel
Tài liệu học kế toán ExcelTài liệu học kế toán Excel
Tài liệu học kế toán Excel
 
Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003Giao trinh excel 2003
Giao trinh excel 2003
 
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
Module 4: Xử Lý Bảng Tính Cơ Bản (Excel)
 
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
Bài giảng lý thuyết ms excel 2010 - MICROSOFT EXCEL 2010
 
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tậpBài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
 
THCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThemTHCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThem
 
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPTBài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
Bài 5 Làm việc với dữ liệu và công thức - Giáo trình FPT
 
Chuong1
Chuong1Chuong1
Chuong1
 
Tài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin họcTài liệu Học kế toán tin học
Tài liệu Học kế toán tin học
 
Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003Giáo trình microsoft office excel 2003
Giáo trình microsoft office excel 2003
 
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
Hướng Dẫn Sử Dụng excel 2010
 
Microsoft excel www.khotrithuc.com
Microsoft excel www.khotrithuc.comMicrosoft excel www.khotrithuc.com
Microsoft excel www.khotrithuc.com
 
Chủ đề 4
Chủ đề 4Chủ đề 4
Chủ đề 4
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
CLB Internet - iShare: Ky nang Excel cho moi nguoi - 240615
 

Andere mochten auch

THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCELTHCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCELCNTT-DHQG
 
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCELTHCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCELCNTT-DHQG
 
THCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTapTHCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTapCNTT-DHQG
 
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWordTHCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWordCNTT-DHQG
 
THCS_W08_BaiGiang_PowerPoint
THCS_W08_BaiGiang_PowerPointTHCS_W08_BaiGiang_PowerPoint
THCS_W08_BaiGiang_PowerPointCNTT-DHQG
 
THCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThemTHCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThemCNTT-DHQG
 
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)CNTT-DHQG
 
THCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTapTHCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTapCNTT-DHQG
 
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELCNTT-DHQG
 
THCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThemTHCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThemCNTT-DHQG
 
THCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTapTHCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTapCNTT-DHQG
 
Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trìnhBài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trìnhChâu Trần
 
THCS_W08_BaiDocThem
THCS_W08_BaiDocThemTHCS_W08_BaiDocThem
THCS_W08_BaiDocThemCNTT-DHQG
 
THCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTinTHCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTinCNTT-DHQG
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)CNTT-DHQG
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TINTHCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TINCNTT-DHQG
 
Nmlt c01 cac_khainiemcoban_#ref
Nmlt c01 cac_khainiemcoban_#refNmlt c01 cac_khainiemcoban_#ref
Nmlt c01 cac_khainiemcoban_#refvitbau1412
 
Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)
Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)
Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)Thanh Minh Hoang
 
Nmlt c12 mang2_chieu
Nmlt c12 mang2_chieuNmlt c12 mang2_chieu
Nmlt c12 mang2_chieuvitbau1412
 
Nmlt c00 gioi_thieumonhoc
Nmlt c00 gioi_thieumonhocNmlt c00 gioi_thieumonhoc
Nmlt c00 gioi_thieumonhocvitbau1412
 

Andere mochten auch (20)

THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCELTHCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
 
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCELTHCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
 
THCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTapTHCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTap
 
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWordTHCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
 
THCS_W08_BaiGiang_PowerPoint
THCS_W08_BaiGiang_PowerPointTHCS_W08_BaiGiang_PowerPoint
THCS_W08_BaiGiang_PowerPoint
 
THCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThemTHCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThem
 
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
THCS_W09_BaiGiang_PowerPoint(Tiep)
 
THCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTapTHCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTap
 
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
 
THCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThemTHCS_W09_BaiDocThem
THCS_W09_BaiDocThem
 
THCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTapTHCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTap
 
Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trìnhBài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
 
THCS_W08_BaiDocThem
THCS_W08_BaiDocThemTHCS_W08_BaiDocThem
THCS_W08_BaiDocThem
 
THCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTinTHCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTin
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TINTHCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
 
Nmlt c01 cac_khainiemcoban_#ref
Nmlt c01 cac_khainiemcoban_#refNmlt c01 cac_khainiemcoban_#ref
Nmlt c01 cac_khainiemcoban_#ref
 
Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)
Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)
Một số vấn đề thường gặp trong lập trình - Đăng Bình Phương (ĐH KHTN)
 
Nmlt c12 mang2_chieu
Nmlt c12 mang2_chieuNmlt c12 mang2_chieu
Nmlt c12 mang2_chieu
 
Nmlt c00 gioi_thieumonhoc
Nmlt c00 gioi_thieumonhocNmlt c00 gioi_thieumonhoc
Nmlt c00 gioi_thieumonhoc
 

Ähnlich wie THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL

Ähnlich wie THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL (20)

03 acc201 bai 1_v1.0011103225
03 acc201 bai 1_v1.001110322503 acc201 bai 1_v1.0011103225
03 acc201 bai 1_v1.0011103225
 
Tự học excel
Tự học excelTự học excel
Tự học excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Giao trinh excel_2003
Giao trinh excel_2003Giao trinh excel_2003
Giao trinh excel_2003
 
bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.pptbai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
bai giang tin hoc dai cuong phan Excel full.ppt
 
Phan 4
Phan 4Phan 4
Phan 4
 
Giao trinh excel_can_ban
Giao trinh excel_can_banGiao trinh excel_can_ban
Giao trinh excel_can_ban
 
Huong-dan-hoc-Excel.ppt
Huong-dan-hoc-Excel.pptHuong-dan-hoc-Excel.ppt
Huong-dan-hoc-Excel.ppt
 
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdfCác phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
Các phím tắt trong Excel đầy đủ, hữu ích nhất.pdf
 
Lý thuyết excel làm việc với bảng tính
Lý thuyết excel  làm việc với bảng tínhLý thuyết excel  làm việc với bảng tính
Lý thuyết excel làm việc với bảng tính
 
Ham excel
Ham excelHam excel
Ham excel
 
Một vài mẹo sử dụng trong excel
Một vài mẹo sử dụng trong excelMột vài mẹo sử dụng trong excel
Một vài mẹo sử dụng trong excel
 
Bai giang excel_2
Bai giang excel_2Bai giang excel_2
Bai giang excel_2
 
Excel sdc 2010
Excel sdc 2010Excel sdc 2010
Excel sdc 2010
 
Bai giang-excel2010
Bai giang-excel2010Bai giang-excel2010
Bai giang-excel2010
 

Mehr von CNTT-DHQG

THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excelTHCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excelCNTT-DHQG
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)CNTT-DHQG
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)CNTT-DHQG
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)CNTT-DHQG
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)CNTT-DHQG
 
THCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTapTHCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTapTHCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThemTHCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThemCNTT-DHQG
 
THCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTapTHCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)CNTT-DHQG
 

Mehr von CNTT-DHQG (10)

THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excelTHCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
 
THCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTapTHCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTap
 
THCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTapTHCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTap
 
THCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThemTHCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThem
 
THCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTapTHCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTap
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
 

THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ BÀI SỐ 10 BẢNG TÍNH EXCEL TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHƯƠNG 1: Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel CHƯƠNG 2: Định dạng bảng tính
  • 2. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft excel 1.1. Giới thiệu Microsoft Excel là một bảng tính điện tử đa năng được sử dụng để tổ chức (tạo), tính toán và phân tích các dữ liệu tác nghiệp từ đơn giản đến phức tạp.  Tổ chức thông tin, dữ liệu dưới dạng bảng . Thực hiện được mọi phép tính từ đơn giản đến phức tạp. Dễ dàng tạo ra các báo cáo tổng hợp hoặc phân tích từ bảng dữ liệu ban đầu.  Dễ dàng xây dựng đồ thị minh hoạ cho bảng dữ liệu. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 3. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.2. Cách khởi động và thoát khỏi chương trình Excel 1.2.1. Khởi động Excel Cách 1: START  ALL PROGRAMS  MICROSOFT office  MICROSOFT office EXCEL 2003 Cách 2: Nhấn đúp chuột tại biểu tượng trên nền Desktop hoặc chọn biểu tượng đó rồi nhấn phím Enter. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 4. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.2.2. Thoát khỏi Excel Sau khi làm việc với Excel xong, muốn thoát khỏi Excel ta chọn dãy lệnh - File/Exit - Hoặc dùng tổ hợp phím Alt+F4. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 5. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.3. Giới thiệu màn hình bảng tính Khi khởi động, Excel nạp vào và máy đưa ra màn hình làm việc như sau: Thanh cuộn dọc Thanh cuộn ngang Thanh ghi nhãn dòng Thanh ghi số hiệu các trang bảng tính Thanh trạng thái Thanh Công thức Thanh Formatting Thanh Standard Thanh ghi nhãn cột Con trỏ ô TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 6. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.3.1. Cửa sổ tệp bảng tính (Workbook) - Khi khởi động Excel ta cũng thấy có một book mới (book - tệp bảng tính) với tên tạm dịch là book1, - Các tệp trong Excel có phần mở rộng mặc định là. XLS; - Với mỗi Workbook trắng khi mở ra gồm 3 Sheet (trang bảng tính tương ứng với một Sheet), Sheet1 là Sheet hiện hành. - Workbook có thể chứa tới 255 Sheets. Ta có thể đặt tên cho các Sheet: + Đưa chuột đến Sheet cần đặt tên + Nhấn nút phải chuột/xuất hiện hộp thoại + Chọn Rename/Gõ tên vào. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 7. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL Phần nội dung của trang bảng tính (Sheet) gồm có: - Tên cột (tiêu đề cột) được “đánh số” là A, B, C,..., X, Y, Z, AA, AB,..., IV (gồm 256 cột). -Tên hàng (tiêu đề hàng) được “đánh số” từ 1, 2, 3,..., 65536. -Giao giữa các hàng và các cột là các ô - Cells, chúng là đơn vị cơ bản để lưu trữ dữ liệu. Mỗi Sheet có tới 16 777 216 ô. -Ta có thể thay đổi số lượng các Sheet trong Workbook bằng cách: Tools/Options/General nhập số lượng Sheet mặc định vào hộp Sheet in new workbook rồi ấn OK. Hoặc khai báo font chữ/ cỡ chữ mặc định cho mỗi lần mở bảng tính tại Standard font. Trong bảng tính là các ô, mỗi ô có một địa chỉ ô, địa chỉ này cho ta biết ô đó nằm ở cột nào, dòng nào (<cột><dòng>). Ví dụ: Ô nằm ở cột A dòng 1 có địa chỉ là A1. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 8. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.3.2. Cách di chuyển con trỏ ô trong bảng tính Để chọn ô khác ta dùng 1 trong 3 cách: + Nháy chuột vào ô đó + Dùng các phím chuyển dịch con trỏ + Lệnh Edit/Go to... 1.3.3. Các thao tác với bảng tính điện tử a. Ghi tệp xuống đĩa File/Save (giống Word – xem lại phần Word) b. Ghi tệp với tên tệp khác Ta dùng lệnh File/Save as TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 9. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL c. Mở tệp đã có trên đĩa - File/Open. d. Mở tệp mới - Chọn File/New/chọn Blank Workbook. e. Đóng tệp File/Close. f. Thoát khỏi chương trình Excel - File/Exit. - Nhấn vào nút (nút Close của cửa sổ bảng tính Excel). - Nhấn ALT + F4. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 10. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.3.4. Khái niệm địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp a.Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ khi sao chép công thức đến ô mới, địa chỉ thay đổi theo chiều di chuyển. Địa chỉ tương đối có dạng: <Cột><Dòng> Nếu trong công thức ở một ô nào đó có sự tham gia của loại địa chỉ tương đối thì khi sao chép công thức sang ô khác, tuỳ theo sự thay đổi vị trí từ ô nguồn (ô có công thức sao chép) so với ô đích (ô được sao công thức sang) là dịch chuyển bao nhiêu dòng, bao nhiêu cột về phía nào thì địa chỉ tương đối trong công thức cũng thay đổi tương tự như vậy. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 11. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL Ví dụ 1: Cho bảng sau: - Công thức tại ô C1 là: = A1*B1 kết quả là 8 - Khi sao chép công thức của ô C1 xuống ô C2 thì công thức tại ô C2 là: = A2*B2 và kết quả là 24 - Khi sao chép công thức của ô C1 vào ô D1 thì công thức tại ô D1 là: = B1*C1 và cho kết quả là 32 Địa chỉ A1, B1 trong công thức của ô C1 là địa chỉ tương đối. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 12. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL b. Địa chỉ tuyệt đối Là loại địa chỉ không thay đổi khi sao chép. Có dạng: <$Cột><$Dòng> Nếu trong công thức ở một ô nào đó có sự tham gia của loại địa chỉ tuyệt đối, khi sao chép công thức sang ô khác, thì ô được chỉ bởi loại địa chỉ tuyệt đối sẽ giữ nguyên địa chỉ. Để lấy được địa chỉ tuyệt đối thì sau khi lấy được địa chỉ ô xong nhấn phím F4 trên bàn phím. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 13. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL Ví dụ 2: Cho bảng sau: - Số tiền đổi ghi vào ô C1 - Cột ngoại tệ ghi các loại tiền hiện có. - Cột tỷ giá ghi tỷ giá hiện hành của các loại ngoại tệ - Cột Số NT đổi được tính theo công thức: Số tiền đổi / Tỷ giá - Khi sao chép công thức của ô C3 xuống ô C4, ta thấy công thức của ô C4 là $C$1/B4. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 14. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL c. Địa chỉ hỗn hợp Có 2 dạng: -Tuyệt đối theo cột, tương đối theo dòng: <$Cột><Dòng>. -Tương đối theo cột, tuyệt đối theo dòng: <Cột><$Dòng>. Trong quá trình sao chép công thức, nếu ô nào đó trong công thức có dạng địa chỉ hỗn hợp thì thành phần cột (hay dòng) được viết bằng địa chỉ tuyệt đối thì sẽ không thay đổi, còn thành phần được viết bằng địa chỉ tương đối sẽ thay đổi. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 15. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.4. Các thao tác cơ bản trên bảng tính 1.4.1. Chọn vùng bảng tính Để làm việc với 1 vùng, ta hãy chọn chúng bằng cách: Đưa trỏ chuột tới ô góc trên trái của vùng, ấn và giữ nút trái chuột rồi kéo tới ô góc dưới phải của vùng. Ví dụ: Chọn vùng A2:C3 Đưa con trỏ đến ô A2, giữ chuột trái và kéo rê chuột đến góc đối diện là ô C3. Ta được vùng A2:C3 TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 16. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.4.2. Cách nhập dữ liệu vào bảng tính và chỉnh sửa dữ liệu Sau khi ta nhấn chuột vào ô cần nhập dữ liệu, ta có thể gõ văn bản, số, ngày tháng, thời gian và công thức. * Trong Excel dữ liệu được chia thành 5 kiểu (số, ngày tháng, văn bản, công thức và logic), trong một ô chỉ chứa một kiểu dữ liệu. * Dữ liệu nhập vào bảng tính Excel bắt buộc phải là 1 trong 2 loại như sau: - Giá trị hằng (giá trị số, trị chuỗi/ xâu ký tự, trị ngày tháng và thời gian); - Công thức: là tập hợp những giá trị số, toạ độ ô, tên khối, toán tử, hàm,...và được bắt đầu bằng dấu “=“ hoặc dấu “+”. Giá trị của công thức sẽ phụ thuộc vào nội dung của dữ liệu trên công thức đó. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 17. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.4.2.1. Cách nhập các dạng dữ liệu trong Excel  Dữ liệu dạng văn bản (text, chuỗi/ xâu ký tự) Cách nhập: Chọn ô cần nhập; -Nhập dữ liệu dạng văn bản: Trong Excel Text là tổ hợp bất kỳ của các số, các dấu cách và các ký tự không phải là số - bao gồm tất cả các ký tự trên bàn phím (chữ cái, chữ số, các dấu hiệu !, @, ?, {, },....). Mặc định sau khi nhập sẽ căn về lề trái. Có thể bắt đầu bằng các ký tự căn biên: ‘ : căn trái; “ : căn phải; ^: căn giữa; / : lấp đầy ô; TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 18. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL  Dữ liệu dạng số Cách nhập: Chọn ô cần nhập; - Nhập dữ liệu số theo qui tắc: Phải bắt đầu bởi ký tự số (chữ số) từ 0 đến 9 hoặc dấu +, -, $, dấu chấm,.. và theo sau là các chữ số. Kết thúc việc nhập dữ liệu nhấn phím Enter hoặc phím TAB.  Dữ liệu kiểu ngày tháng -Dữ liệu kiểu ngày tháng là một dạng đặc biệt của dữ liệu kiểu số, ta phải nhập theo các dạng (theo thứ tự) đã được Windows định nghĩa sẵn cho Excel Thường là mm/dd/yy (Tháng/Ngày/Năm) TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 19. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL  Dữ liệu kiểu công thức Cách nhập: Chọn ô cần nhập; -Trước hết ta nhập dấu (=) hoặc dấu (+) hoặc dấu (-); Sau đó gõ trực tiếp công thức tính toán  Dữ liệu kiểu logic Dữ liệu trong ô là các biểu thức logic (các biểu thức có thể mang xét tính đúng sai, trong các biểu thức này có thể có sự tham gia của các hàm logic), hoặc là các giá trị logic (.T.,.F.). TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 20. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.4.2.2. Cách chỉnh sửa dữ liệu Nhấn đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu hoặc đưa con trỏ ô vào ô cần sửa dữ liệu, rồi nhấn phím F2. Hoặc nháy chuột vào thanh công thức, dùng các phím mũi tên , , ,  di chuyển con trỏ đánh máy tới chỗ dữ liệu sai để sửa. Kết thúc việc sửa ta nhấn phím Enter. Trong trường hợp dữ liệu sai nhiều, ta nên chọn lại ô đó và cứ nhập dữ liệu mới vào ô rồi nhấn Enter để kết thúc, dữ liệu mới sẽ thay thế dữ liệu cũ. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 21. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.5. Xử lý dữ liệu trong bảng tính 1.5.1. Di chuyển dữ liệu - Chọn khối ô cần di chuyển/ đưa đường viền đến khối ô khi nó xuất hiện hình mũi tên 4 góc thì giữ chuột trái kéo rê đến vị trí mới. 1.5.2. Sao chép dữ liệu 1.5.2.1. Sao chép dữ liệu thông thường - Đưa con trỏ chuột tới hình vuông nhỏ  ở góc dưới bên phải (handle - cán, mốc) sao cho nó biến thành dấu + (mầu đen) ở đầu trỏ chuột. - Giữ chuột trái kéo sang các ô lân cận (cùng hàng, cùng cột) cần sao chép rồi nhả tay chuột. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 22. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.5.2.2. Sao chép dữ liệu với những thông số đặc biệt - Chọn khối ô cần sao chép - Nhấn CTRL + C hoặc Edit /Copy - Chọn ô đầu tiên trong vùng Đích - Chọn Edit / Paste Special.... Hộp thoại / Paste Special xuất hiện - Chọn một trong các thông số (trong Paste) và một toán tử (trong Operation) cần thực hiện ở trên hộp thoại; -Chọn nút OK. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 23. Các khái niệm cơ bản về bảng tính Microsoft Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 1.5.3. Xử lý dữ liệu trong ô, cột, dòng (hàng) a. Chèn thêm ô, cột, dòng (hàng) - Chèn dòng, chèn cột: Chọn các dòng (cột) tại vị trí cần chèn thêm các dòng (cột) mới. -Chọn lệnh Insert / Row (Column). b. Xoá dòng, xoá cột Xoá dòng, xoá cột: Chọn dòng (cột) cần xoá rồi ra lệnh Edit/ Delete. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 24. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 2. Định dạng bảng tính bảng tính Excel 2.1. Định dạng bảng tính 2.1.1 Hướng dẫn chung về định dạng dữ liệu - Sau khi nhập dữ liệu cơ sở, tính toán, ta còn phải trình bày bảng tính sao cho thích hợp với yêu cầu, cụ thể là: + Chọn kiểu thể hiện dữ liệu + Chọn đơn vị tính thích hợp, thay đổi phông chữ, cỡ chữ... - Khi nhập xong dữ liệu vào ô trong bảng tính nếu Excel thừa nhận dữ liệu ở ô đó là: + Number (số theo nghĩa rộng) thì dữ liệu được tự động căn lề về bên phải ô. + Text (xâu ký tự, chữ) và tự động căn lề về bên trái của ô. - Để định dạng bảng tính, ta có 2 cách + Dùng thanh Formatting + Menu Bar. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 25. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 2.1.2 Sử dụng thanh Trình đơn (Menu Bar) - Đánh dấu vùng bảng tính cần định dạng. - Chọn Format/Cells máy xuất hiện bảng lệnh: Gồm nhiều thẻ như: •Number • Aligment •Font, •Border •Patterns •Protection Muốn chọn thẻ nào thì nhấn chuột vào thẻ đó. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 26. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL a. Thay đổi dạng thể hiện dữ liệu số - Chọn thẻ Number trong hộp thoại Format cell. Trong khung Category chọn 1 trong các dạng thức sau: TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 27. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL b. Căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô - Chọn thẻ Alignment  Trong mục Text alignment: - Khung Horizontal (để chỉnh lề của các ô được chọn theo chiều ngang) - Khung Vertical (để chỉnh lề của các ô được chọn theo chiều dọc - Khung Orientations: Chọn hướng chữ (ngang, hay xiên, hoặc xoay dọc) - Trong Text control: Điều khiển văn bản ở trong ô. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 28. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL c. Định dạng font, font size, font style  Chọn thẻ Font xuất hiện hộp thoại - Font style: Chọn kiểu chữ - Size: Chọn cỡ cho chữ. - Font: Chọn kiểu phông cho chữ. - Underline: Chọn kiểu gạch chân cho chữ. - Color: chọn màu cho chữ. - Effects: chọn hiệu ứng cho chữ. - Nhấn OK để kết thúc hay chọn thẻ khác. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 29. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL d. Tạo đường viền cho vùng bôi đen  Chọn thẻ Border; - Presets: Các dạng cơ bản định sẵn + None: bỏ, không vẽ đường viền. + Outline: tạo đường viền khung xung quanh vùng bôi đen. + Inside: tạo đường viền cho các đường bên trong vùng bôi đen. - Border: Tạo từng nết của đường kẻ - Style: Khai báo kiểu đường kẻ đậm hay nhạt, nét đơn hay nét kép, liền hay đứt... - Color: khai báo mầu cho đường kẻ. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 30. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL e. Tạo mẫu nền  Chọn thẻ Patterns gồm 2 mục: - Color: Chọn màu tô nền cho khối bôi đen. -Pattern: Chọn mẫu đánh nền cho khối bôi đen. - Sample: Minh hoạ hiệu quả của việc chọn lựa các tham số trên cho người sử dụng xem. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 31. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 2.2. Một số thao tác khác 2.2.1. Sắp xếp dữ liệu - Để sắp xếp ta cần chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp, thực hiện lệnh Data/Sort: Chọn cột làm khoá sắp xếp thứ nhất ở: +Sort by +Trật tự sắp xếp trên cột đó là tăng dần (Ascending) hay giảm dần (Descending). Chọn cột làm khoá sắp xếp thứ hai, thứ ba (nếu cần) ở mục Then by +Chọn OK để tiến hành sắp xếp theo các khai báo trên. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 32. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 2.2.2. Bảo vệ bảng tính Trong Excel để bảo vệ một tệp ta có thể đặt mật khẩu cho tệp Để làm được điều này ta chọn lệnh File/Save, trong hộp thoại save chọn Tools/General Options. Tiếp theo chọn Password to open rồi khai báo mật khẩu ta muốn đặt cho tệp, sau đó máy sẽ bắt ta khẳng định lại mật khẩu này một lần nữa ở mục Reenter password to open.. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 33. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL 2.2.3. Thiết lập các thông số cho trang bảng tính File/Page Setup: - Orientation: Khai báo hướng trang soạn thảo để dọc (Portrait) hay xoay ngang (Landscape). - Scaling: Chọn tỉ lệ in, thường giữ ở 100% normal size. Trường hợp chỉ thiếu vài dòng có thể chọn Fit to 1 page, lúc đó Excel sẽ ép lại cho vừa một trang. - Paper size: Chọn cỡ giấy. - Print quality: Chọn chất lượng khi in. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 34. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL Mục chọn Margins để khai báo lề trang -Các thông số Top, Bottom, Left, Right dùng để khai báo kích cỡ các lề, lần lượt là lề trên, dưới, trái, phải. -Header: Chọn khoảng cách từ mép trên trang giấy đến mép trên của dòng Header. - Footer: Chọn khoảng cách từ mép dưới trang giấy đến mép dưới của dòng Footer. -Center on page: +Chọn Horizontally nếu muốn căn bảng dữ liệu vào giữa trang theo chiều ngang. + Vertically nếu muốn căn bảng dữ liệu vào giữa trang theo chiều dọc. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
  • 35. Định dạng bảng tính bảng tính Excel Next BẢNG TÍNH EXCEL  Mục chọn Sheet để khai báo một số thuộc tính của trang bảng tính. - Print Area: Dùng để nhập địa chỉ của vùng muốn in khi in bảng tính ra máy in. - Print titles: Dùng để khai báo địa chỉ của trang bảng tính. - Print: Chọn một số thuộc tính khác - Page order: Chỉ thứ tự đánh số trang của bảng tính. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN