SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 67
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ -
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI
PHẠM THỊ THỦY TIÊN
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ ------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV
CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Quang Trực
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Thủy Tiên
Lớp: K49D-KDTM
Niên khóa: 2015 - 2019
Huế, 01/2019
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Lời Cảm Ơn
Trong quá trình thực tập nghề nghiệp và viết khóa luận, em đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các thầy/cô giáo
trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế và các anh/chị của công ty
TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải.
Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy/cô giáo đã giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 3 năm qua.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn ThS.Lê Quang Trực - Giảng viên
Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kinh Tế Huế đã hướng
dẫn rất tận tình trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa
luận với kết quả tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công
ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải đã tạo điều kiện cho em
được thực tập tại Công ty, anh Nguyễn Ngọc Viên – Trưởng phòng
kinh doanh và các anh/chị trong phòng kinh doanh đã tận tình
giúp đỡ, chỉ dạy kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động
viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa
luận.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng vì kiến thức có hạn và
kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong khóa luận không
tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý
thầy/cô và bạn đọc để khóa luận hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm
2018
Sinh viên
i
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Phạm Thị Thủy
Tiên
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
THACO
DN
1PL
2PL
3PL
4PL
5PL
GDP
Tên đầy đủ
Công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải
Doanh nghiệp
Logistics bên thứ nhất (First Party Logistics)
Logistics bên thứ hai (Second-party logistic provider)
Logistics bên thứ ba (Third-party logistics provider)
Logistics bên thứ tư (Fourth-party logistics provider)
Logistics bên thứ năm (Fifth party logistics)
Tổng sản phẩm quốc nội
LPI Chỉ số năng lực quốc gia về logistics (Logistics
Performance Index)
CY Container yard – Bãi container
DR Door - Kho hàng
VLA Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CKD Hàng nội bộ của hệ thống Thaco
ii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
iii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018 ..................................30
Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Cảng giai đoạn 2015-2017 .........................................33
Bảng 2.3. Sản lượng, doanh thu khai thác dịch vụ Xếp/dỡ, Nâng/hạ hàng hóa tại Cảng
Chu Lai giai đoạn 2015-2017........................................................................................37
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải (2015-2017) ......39
Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn của Cảng giai đoạn 2015-2017...............................32
Biểu đồ 2.2. Sản lượng, doanh thu khai thác dịch vụ lai dắt tàu tại Cảng Chu Lai
Trường Hải giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................36
Biểu đồ 2.3. Kết quả kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải (2015-2017)............40
iv
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình của nghiệp vụ khai thác tại Cảng Chu Lai Trường Hải...............19
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải..............................................27
v
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Bố cục của đề tài..........................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ LOGICTICS .............................5
1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics.................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ logistics ..............................................................................5
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của dịch vụ logistics..................................................6
1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ logistics..............................................................................7
1.1.4. Vai trò của dịch vụ logistics ..................................................................................9
1.1.5. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu...............................................................11
1.1.6. Phân loại hệ thống logistics.................................................................................11
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ logistics......................................................14
1.2. Thực tiễn về ngành logistics...................................................................................17
1.2.1. Vài nét về ngành logistics ở Việt Nam................................................................17
1.2.2. . Khái quát về thị trường logistics miền Trung ...................................................18
1.2.3. Các nghiệp vụ của một nhân viên kinh doanh logistics ......................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI....24
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải...........................24
i
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển............................................................................24
2.1.2. Giới thiệu tổng quan............................................................................................25
2.1.3. Các dịch vụ chính của Cảng Chu Lai Trường Hải ..............................................27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải...................................................27
2.1.5. Nguồn lực cơ bản.................................................................................................30
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh các dịch vụ logistics hiện có tại Cảng Chu Lai
Trường Hải ....................................................................................................................34
2.2.1. Dịch vụ giao nhận vận tải và đại lý tàu biển .......................................................35
2.2.2. Dịch vụ lai dắt, cứu hộ.........................................................................................36
2.2.3. Dịch vụ xếp dỡ, nâng hạ hàng hóa, kiểm đếm, lưu kho......................................36
2.2.4. Các dịch vụ khác .................................................................................................37
2.2.5. Quy trình tác nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai
Trường Hải ....................................................................................................................38
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải từ năm 2015 - 2017.....39
2.4. Ma trận SWOT của Cảng Chu Lai Trường Hải .....................................................40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CẢNG
CHU LAI TRƯỜNG HẢI...........................................................................................45
3.1. Định hướng phát triển trong tương lai....................................................................45
3.2. Cơ sở hình thành giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải........45
3.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải .............47
3.2.1. Mở rộng và phát triển thị trường .........................................................................47
3.2.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng............................................................................49
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ...............................................................................49
3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................................................50
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................51
1. Kết luận......................................................................................................................51
2. Kiến nghị ...................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................53
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................54
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................56
ii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Logistics là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm tổng thể những công việc
liên quan đến hàng hóa gồm đóng gói, vận chuyển, lưu kho, bảo quản cho tới khi
hàng được giao đến người tiêu thụ cuối cùng. Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào
cũng phải quan tâm và có chiến lược logistics phù hợp. Một chiến lược logistics tốt
sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc hiệu quả. Ngày nay,
logistics cũng là một trong những điểm mạnh, giúp phát huy lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Thaco là doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp và phân phối ô
tô tại Việt Nam. Hiện nay, khu phức hợp Chu Lai – Trường Hải gồm 30 công ty, nhà
máy trực thuộc. Việc giao nhận, vận chuyển nguyên vật liệu, xe thành phẩm trong hệ
thống diễn ra hằng ngày với số lượng lớn. Vì vậy, rất cần có một hệ thống cung cấp
dịch vụ logistics để phục vụ nhu cầu này, để giúp Thaco tiết kiệm được chi phí, cũng
như thời gian. Từ đó, khối logistics của Thaco thành lập, Công ty TNHH MTV Cảng
Chu Lai Trường Hải ( gọi tắt là Cảng Chu Lai Trường Hải) ra đời.
Cảng là đầu mối giao thông vô cùng quan trọng, trung chuyển hàng hóa từ loại
hình vận tải đường thủy sang các loại vận tải khác như đường bộ, đường sắt, đường
hàng không. Đây chính là bộ phận không thể thiếu trong hoạt động của các khu công
nghiệp. Vì thế, hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp, công ty đang kinh doanh dịch vụ
logistics dựa vào cảng biển và Cảng Chu Lai Trường Hải cũng không ngoại lệ. Tuy
nhiên, cũng như các cảng và các công ty kinh doanh dịch vụ logistics khác trên cả
nước, quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng vẫn còn khá nhỏ, cơ sở
hạ tầng và nguồn lực của Cảng còn hạn chế,… Câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp,
vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng này và giúp doanh nghiệp ngày một phát triển
hơn để đứng vững trên thị trường.
Xuất phát từ thực tiễn trên đây, tôi xin chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát
triển dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải” để
nghiên cứu.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
1
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai
Trường Hải, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này tốt hơn
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu này hướng đến các mục tiêu cụ thể sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn về dịch vụ logistics;
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai
Trường Hải;
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của
Cảng Chu Lai Trường Hải.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài hướng đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh dịch
vụ logistics và từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu
Lai Trường Hải.
Các số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015-2017 và số
liệu sơ cấp được thu thập từ 27/09/2018-10/12/2018 để phục vụ cho việc nghiên cứu.
Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai
Trường Hải.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính,
cụ thể như sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để làm rõ cơ sở lý thuyết cũng như thực tiễn về các vấn đề liên quan đến dịch vụ
logistics, cần phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn tài liệu bên
ngoài như: các thông tin về kinh tế, hoạt động logistics,… từ các tạp chí, báo cáo tài
chính, các giáo trình về ngành logistics và các giáo trình có liên quan của các trường
đại học,…Và nguồn dữ liệu không thể thiếu đó là từ các thông tin, mô tả công việc của
các nghiệp vụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Hải. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn để phân tích, chọn lọc và tổng
hợp những dữ liệu cần thiết cho bài nghiên cứu.
Để phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường
Hải, cần phải thu thập các số liệu tổng hợp và chi tiết về sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của cảng.
Để hiểu rõ về tình hình hiện tại cũng như các vấn đề mà cảng đang gặp phải,
cũng như các điểm mạnh, điểm yếu của cảng, nghiên cứu này sử dụng kỹ thuật phỏng
vấn sâu cá nhân trực tiếp bằng bảng hỏi chuẩn bị sẵn với những câu hỏi mở. Mục đích
của phỏng vấn sâu cá nhân trực tiếp nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động
kinh doanh của cảng.
Đối tượng phỏng vấn sâu trực tiếp là cán bộ nhân viên trực thuộc phòng kinh
doanh, gồm 5 nhân viên. Thiết lập một bảng hỏi gồm các câu hỏi liên quan đến tình
hình kinh doanh hiện tại của cảng. Nội dung cụ thể của bảng hỏi định tính gồm 2 phần:
Phần I: Thông tin về thực trạng hoạt động kinh doanh tại cảng. Trong phần này,
tôi đã thiết kế 11 câu hỏi mở, hỏi về những vấn đề như khu vực thị trường khách hàng
chính, lĩnh vực hoạt động chính, các điểm mạnh và hạn chế trong quá trình cung ứng
dịch vụ cho khách hàng và một số góp ý của đội ngũ cán bộ nhân viên để giải quyết
những phàn nàn của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Phần II: Thông tin cá nhân của đối tượng phỏng vấn. Thông tin cá nhân gồm 5
câu hỏi giúp cho bảng hỏi mang tính xác thực hơn. Phần này bao gồm họ tên, chức
danh, phòng ban, giới tính và thời gian mà cán bộ nhân viên đó đã gắn bó với lĩnh vực
logistics.
4.2. Kỹ thuật xử lý và phân tích số liệu
Các số liệu đã thu thập được xử lý thông qua phương pháp xử lý số liệu bằng
excel. Các số liệu thu thập được sẽ được chuyển về dạng biểu đồ hoặc bảng.
Từ dữ liệu thu được, tiến hành phân tích, đánh giá một cách tổng quát, nhìn nhận
vấn đề một cách toàn diện. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả các điểm
mạnh, điểm yếu của cảng. Xác định các vấn đề còn tồn tại trong phân tích kết quả kinh
doanh của cảng. Sử dụng phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh doanh thu, lợi
nhuận của công ty, bao gồm các nội dung sau:
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
3
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm 2015, 2016 và 2017 so sánh
giữa số thực hiện của năm này với số thực hiện cùng kỳ của các năm trước để thấy
được sự biến động tăng giảm của chỉ tiêu doanh thu qua những thời kỳ khác nhau và
thấy được xu thế phát triển của doanh thu trong các năm tới.
Phân tích biến động chi phí: so sánh chỉ tiêu chi phí của công ty qua các nguồn
hình thành khác nhau và biến động của chúng trong giai đoạn 2015 – 2017. Phân tích
chung biến động lợi nhuận kinh doanh của cảng, đưa ra những so sánh, từ đó rút ra
nhận xét về biến động chỉ tiêu lợi nhuận trong giai đoạn 2015 – 2017. Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: so sánh 3 năm gần nhất xem nhân tố nào ảnh hưởng
đến lợi nhuận nhiều nhất để có thể tác động làm tăng lợi nhuận trong tương lai.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, đề tài được trình bày theo ba chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về dịch vụ logistics;
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu
Lai Trường Hải;
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
4
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ LOGICTICS
1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ logistics
Logistics là một thuật ngữ rất rộng và thực tế đã có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về logistics và khó có thể khẳng định, định nghĩa nào là đúng nhất. Trong cuốn
Logistics - những vấn đề cơ bản (2010), GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân đã trích lại một số
khái niệm và đưa ra khái nệm theo quan điểm của mình như sau:
Theo Liên Hợp Quốc (2002): “Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu
chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người
tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng”.
Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ - CLM (1988): “Logistics là quá trình
lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng di chuyển và lưu kho những nguyên vật liệu
thô của hàng hóa trong quy trình, những hàng hóa thành phẩm và những thông tin có
liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật liệu cho đến khi được tiêu dùng, với mục đích
thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.
Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 (điều 233) quy định: “Dịch vụ logistics là
hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công
đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ
tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kí mã hiệu, giao hàng hoặc
các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận của khách hàng để hưởng
thù lao”.
Theo Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng Hoa Kỳ (2011):
“Logistics là một bộ phận của chu trình chuỗi cung ứng, bao gồm các quá trình hoạch
định kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả việc dự trữ và lưu chuyển
hàng hóa, dịch vụ,thông tin hai chiều giữa điểm khởi đầu và điểm tiêu dùng nhằm đáp
ứng nhu cầu của khách hàng”. Đây là định nghĩa được coi là đầy đủ nhất và được sử
dụng rộng rãi nhất hiện nay.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
5
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2010, trang 31) : “Logistics là quá trình tối ưu hoá
các hoạt động vận chuyển và dự trữ hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối
cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. Logistics được mô tả là các hoạt
động (dịch vụ) liên quan đến hậu cần và vận chuyển, bao gồm các công việc liên quan
đến cung ứng, vận tải, theo dõi sản xuất, kho bãi, thủ tục phân phối, hải quan…
Logistics là tập hợp các hoạt động của nhiều ngành nghề, công đoạn trong một quy
trình hoàn chỉnh.
Qua các khái niệm trên, ta có thể thấy cho dù có sự khác nhau về ngôn từ diễn
đạt, cách trình bày nhưng trong nội dung tất cả các tác giả đều cho rằng logistics chính
là hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá
trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng. Mục đích
nhằm giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong
quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hóa
một cách kịp thời.
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của dịch vụ logistics
Logistics đã phát triển rất nhanh chóng, giờ đây logistics được ghi nhận như một
chức năng kinh tế chủ yếu, một công cụ hữu hiệu mang lại thành công cho cả các
doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ. Ngay từ những năm 80 của thế kỷ trước, người ta đã
dự báo sẽ xuất hiện logistics toàn cầu, và điều đó đang thành hiện thực. Theo Ủy ban
Kinh tế Xã hội châu Á - Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc (Economic and Social
Commission for Asia and Pacific - ESCAP) logistics được phát triển qua ba giai đoạn
(Đoàn Thị Hồng Vân, 2010):
Giai đoạn 1: Phân phối vật chất, vào những năm 60 - 70 của thế kỷ XX, các
doanh nghiệp bắt đầu quan tâm đến vấn đề quản lý một cách có hệ thống những hoạt
động có liên quan đến nhau để đảm bảo quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho
khách hàng một cách có hiệu quả. Những hoạt động đó bao gồm: vận tải, phân phối,
bảo quản hàng hóa, quản lý tồn kho, đóng gói bao bì, phân loại, dán nhãn… Những
hoạt động này được gọi là phân phối/cung ứng sản phẩm vật chất hay còn có tên gọi là
logistics đầu ra.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
6
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Giai đoạn 2: Hệ thống logistics, đến những năm 80 - 90 của thế kỷ XX, các công
ty tiến hành kết hợp quản lý hai mặt: đầu vào (cung ứng nguyên liệu) và đầu ra (phân
phối sản phẩm) để giảm tối đa chi phí cũng như tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả của
quá trình này. Sự kết hợp chặt chẽ giữa cung ứng nguyên liệu cho sản xuất với phân
phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng đảm bảo tính liên tục và ổn định của các luồng
vận chuyển. Sự kết hợp này được mô tả là hệ thống logistics.
Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng, giai đoạn này diễn ra từ những năm
90 thế kỷ XX cho đến nay. Quản trị dây chuyền cung ứng là khái niệm có tính chiến
lược về quản trị chuỗi nối tiếp các hoạt động từ người cung ứng - người sản xuất -
khách hàng tiêu dùng sản phẩm, cùng với dịch vụ làm tăng thêm giá trị sản phẩm như
lập chứng từ liên quan, hệ thống theo dõi, kiểm tra… Khái niệm này coi trọng việc
phát triển các quan hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa người sản xuất với người cung
cấp, người tiêu dùng cũng như các bên liên quan đến hệ thống quản lý như: các công
ty vận tải, kho bãi, giao nhận, người cung cấp thông tin…
Như vậy, logistics được phát triển từ việc áp dụng các kỹ năng “tiếp vận”, “hậu cần”
trong quân đội để giải quyết những vấn đề phát sinh của thực tế sản xuất - kinh doanh và
đến nay được hoàn thiện trở thành hệ thống quản lý mang lại hiệu quả kinh tế cao.
1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ logistics
Trên các website của các doanh nghiệp làm dịch vụ logistics đều có nói về các
đặc điểm của ngành này (điển hình như Phạm Lê Logistics). Các chuyên gia nghiên
cứu về ngành dịch vụ này đã rút ra một số đặc điểm cơ bản như sau:
Logistics là tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp trên 3 khía cạnh chính, đó
là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ thống.
Logistics sinh tồn có liên quan tới các nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Logistics
sinh tồn đúng như tên gọi của nói xuất phát từ bản năng sinh tồn của con người, đáp
ứng các nhu cầu thiết yếu của con người: cần gì, cần bao nhiêu, khi nào cần và cần ở
đâu. Logistics sinh tồn là bản chất và nền tảng của hoạt động logistics nói chung.
Logistics hoạt động là bước phát triển mới của logistics sinh tồn và gắn với toàn
bộ quá trình và hệ thống sản xuất các sản phẩm của doanh nghiệp. Logistics hoạt động
liên quan tới quá trình vận động và lưu kho của nguyên liệu đầu vào vào trong, đi qua
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
7
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
và đi ra khỏi doanh nghiệp, thâm nhập vào các kênh phân phối trước khi đi đến tay
người tiêu dùng cuối cùng.
Logistics hệ thống giúp ích cho việc duy trì hệ thống hoạt động. Các yếu tố của
logistics hệ thống bao gồm các máy móc thiết bị, nguồn nhân lực, công nghệ, cơ sở hạ
tầng nhà xưởng, …
Logistics sinh tồn, hoạt động và hệ thống có mối liên hệ chặt chẽ, tạo cơ sở hình
thành hệ thống logistics hoàn chỉnh.
Logistics hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp: Logistics hỗ trợ toàn bộ quá
trình hoạt động của doanh nghiệp, ngay cả khi sản phẩm đã ra khỏi dây chuyền sản
xuất của doanh nghiệp và đến tay người tiêu dùng. Một doanh nghiệp có thể kết hợp
bất cứ yếu tố nào của logistics với nhau hay tất cả các yếu tố logistics tùy theo yêu cầu
của doanh nghiệp mình. Logistics còn hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp thông qua
quản lý di chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu đi vào doanh nghiệp và bán thành phẩm
di chuyển trong doanh nghiệp.
Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải giao nhận, vận tải
giao nhận gắn liền và nằm trong logistics. Cùng với quá trình phát triển của mình,
logistics đã làm đa dạng khóa khái niệm vận tải giao nhận truyền thống. Từ chỗ chỉ
thay mặt khách hàng để thực hiện các khâu rời rạc như thuê tàu, lưu cước, chuẩn bị
hàng, đóng gói hàng, tái chế, làm thủ tục thông quan, … cho tới cung cấp dịch vụ trọn
gói từ kho đến kho (Door to Door). Từ chỗ đóng vai trò đại lý, người được ủy thác trở
thành một chủ thể chính trong các hoạt động vận tải giao nhận với khách hàng, chịu
trách nhiệm trước các nguồn luật điều chỉnh. Ngày nay, để có thể thực hiện nghiệp vụ
của mình, người giao nhận phải quản lý một hệ thống đồng bộ từ giao nhận tới vận tải,
cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh, bảo quản hàng hóa trong kho,
phân phối hàng hóa đúng nơi, đúng lúc, sử dụng thông tin điện tử để theo dõi, kiểm
tra,… Như vậy, người giao nhận vận tải trở thành người cung cấp dịch vụ logistics.
Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương thức.
Hiện nay, để đánh giá tính hiệu quả của dịch vụ logistics, người ta thường dùng
chỉ số LPI, LPI là viết tắt của từ tiếng Anh “ Logistics performance index”, có nghĩa là
chỉ số năng lực quốc gia về logistics, do Ngân hàng thế giới tiến hành nghiên cứu và
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
8
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
công bố trong báo cáo mang tên: “ Kết nối để cạnh tranh – ngành logistics trong nền
kinh tế toàn cầu” được khảo sát ý kiến của những người trực tiếp tham gia vào hoạt
động logistics tại hơn 150 quốc gia trên toàn thế giới theo chu kỳ hai năm một lần. Chỉ
số LPI được đo lường dựa trên các tiêu chí sau: Độ hiệu quả của quy trình thông quan;
Chất lượng cơ sở hạ tầng; Khả năng chuyển hàng đi với giá cạnh tranh; Chất lượng
dịch vụ logistics; Khả năng theo dõi tình hình hàng hóa sau khi gửi; Thời gian thông
quan và dịch vụ.
1.1.4. Vai trò của dịch vụ logistics
- Đối với nền kinh tế:
Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên hệ mật thiết với nhau, tác
động qua lại lẫn nhau. Nếu xem xét ở góc độ tổng thể ta thấy logistics là mối liên kết
kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối hàng
hóa. Mỗi hoạt động trong chuỗi đều có một vị trí và chiếm một khoản chi phí nhất
định. Một nghiên cứu của trường Đại học Quốc gia Michigan (Hoa Kỳ) cho thấy, chỉ
riêng hoạt động logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của hầu hết các nước lớn ở
châu Âu, Bắc Mỹ và một số nền kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (theo Rushton
Oxley & Croucher, 2000). Vì vậy nếu nâng cao hiệu quả hoạt động logistics thì sẽ góp
phần quan trọng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.
Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế chỉ có thể
phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi chuỗi logistics hoạt động liên tục, nhịp nhàng.
Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền kinh
tế. Theo nhà kinh tế học người Anh Ullman: “Khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa hai
nước tỷ lệ thuận với tỷ số tiềm năng kinh tế của hai nước và tỷ lệ nghịch với khoảng cách
của hai nước đó”. Khoảng cách ở đây được hiểu là khoảng cách kinh tế. Khoảng cách
kinh tế càng được rút ngắn thì lượng hàng tiêu thụ trên thị trường càng lớn.
Hoạt động logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia trên
trường quốc tế. Theo nghiên cứu của Limao và Venables (2001) cho thấy sự khác biệt
trong kết cấu cơ sở hạ tầng (đặc biệt là lĩnh vực giao thông vận tải) chiếm 40% trong
sự chênh lệch chi phí đối với các nước tiếp giáp với biển. Hơn nữa, trình độ phát triển
và chi phí logistics của một quốc gia còn được xem là một căn cứ quan trọng trong
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
9
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia. Quốc gia nào có hệ thống cơ sở hạ
tầng bảo đảm, hệ thống cảng biển tốt,… sẽ thu hút được đầu tư từ các công ty hay tập
đoàn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc của Singapore, Hồng Kông, Trung
Quốc,… là một minh chứng cho việc thu hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng xuất
khẩu, tăng GDP thông qua việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ logistics.
- Đối với các doanh nghiệp: Logistics có vai trò rất to lớn
Logistics giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu
quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hóa quá trình chu
chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ… logistics giúp giảm chi phí, tăng khả năng
cạnh tranh cho DN. Có nhiều DN thành công lớn nhờ có được chiến lược và hoạt động
logistics đúng đắn, ngược lại có không ít DN gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản
do có những quyết định sai lầm trong hoạt động logistics, ví dụ: chọn sai vị trí, chọn
nguồn tài nguyên cung cấp sai, dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển không hiệu
quả,… Ngày nay để tìm được vị trí tốt hơn, kinh doanh hiệu quả hơn, các tập đoàn đa
quốc gia, các công ty đủ mạnh đã và đang nỗ lực tìm kiếm trên toàn cầu nhằm tìm
được nguồn nguyên liệu, nhân công, vốn, bí quyết công nghệ, thị trường tiêu thụ, môi
trường kinh doanh,… tốt nhất và thế là logistics toàn cầu hình thành và phát triển.
Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn nguồn
cung cấp nguyên liệu, công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm thị trường tiêu
thụ thông qua niều kênh phân phối khác nhau,…Chủ động trong việc lên kế hoạch sản
xuất, quản lý hàng tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí thấp nhất.
Logistics còn góp phần giảm chi phí thông qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ.
Theo các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí không
nhỏ trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ logistics, các công ty
logistics sẽ đứng ra đảm nhiệm việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung cho mọi
loại hình vận tải để đưa hàng từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng. Sự phát
triển của công nghệ thông tin đã làm gia tăng sự hài lòng và giá trị cung cấp cho khách
hàng của dịch vụ logistics. Đứng ở góc độ này, logistics được xem là công cụ hiệu quả
để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt hóa và tập trung.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
10
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Ngoài ra, logistics còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là
marketing hỗn hợp. Chính logistics đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm
đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. Sản phẩm/dịch vụ chỉ có thể thỏa
mãn khách hàng và có giá trị khi và chỉ khi nó đến được với khách hàng, đúng thời
hạn và địa điểm quy định. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010)
1.1.5. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu
Theo Luật Thương Mại (2005), dịch vụ logistics được chia làm 3 nhóm như sau:
Các dịch vụ logistics chủ yếu: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động
bốc xếp container; Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh
doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; Dịch vụ đại lý vận tải, bao
gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa và các
dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên
quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử
lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và
tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê container.
Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải: Dịch vụ vận tải hàng hải; Dịch vụ vận
tải thủy nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải đường sắt; Dịch vụ vận
tải đường bộ và dịch vụ vận tải đường ống.
Các dịch vụ logistics liên quan khác: Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao
gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân
phối lại và giao hàng và các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
1.1.6. Phân loại hệ thống logistics
Trong thời gian qua, có rất nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam tham gia nghiên cứu
lĩnh vực logistics, điển hình như Đoàn Thị Hồng Vân (2010), hệ thống logistics được
phân loại thành 3 nhóm như sau:
a. Phân loại theo các hình thức logistics
Logistics bên thứ nhất - 1PL (First Party Logistics):
Người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics
để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
11
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
phương tiện vận tải, kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận
hành hoạt động logistics. 1PL làm phình to quy mô của doanh nghiệp và thường làm
giảm hiệu quả kinh doanh, vì doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết, kinh
nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động logistics.
Logistics bên thứ hai - 2PL (Second-party logistic):
Người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một
hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan,
thanh toán,…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics.
Loại hình này bao gồm: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không,
các công ty kinh doanh kho bãi, khai thuê hải quan, trung gian thanh toán,….
Logistics bên thứ ba- 3PL (Third-party logistics provider):
Là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho
từng bộ phận chức năng, ví dụ như thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất
khẩu và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông
quan và vận chuyển hàng tới địa điểm quy định… Do đó 3PL bao gồm nhiều dịch vụ
khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,… và
có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng.
Logistics 3PL chính là xu hướng đẩy mạnh thuê ngoài dịch vụ logistics theo
hướng chuyên môn hóa. Theo hướng này, doanh nghiệp sản xuất, thương mại có điều
kiện tập trung nguồn lực; con người để làm tốt các khâu sản xuất, tìm bạn hàng, phát
triển thị trường. Trong khi các khâu đưa hàng hóa đến đối tác sẽ sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp logistics.
Logistics bên thứ tư - 4PL (Fourth-party logistics provider):
Là người tích hợp – người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở
vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận
hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển
logistics, cung cấp giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản
trị vận tải,… 4PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics, như nhận hàng từ nơi sản
xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
12
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Logistics 3PL chỉ nhằm vào một chức năng hay công đoạn cụ thể, trong khi
logistics 4PL hướng tới giải pháp cho cả quá trình. Do vậy, nhà cung cấp dịch vụ
logistics 4PL có thể sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ logistics 3PL khác
nhau để thực hiện hợp đồng dịch vụ với khách hàng của mình.
Logistics bên thứ năm - 5PL (Fifth party logistics):
Đây là loại hình dịch vụ logistics không cần có cơ sở vật chất như xe cộ, kho bãi,
xe nâng, tàu biển, không có lái xe hay thủ kho. Chức năng chính của 5PL là cung cấp
dịch vụ thông qua việc liên kết các nhà cung cấp dịch vụ khác và mạng lưới khách
hàng; tìm kiếm, so sánh và lựa chọn các báo giá; kiểm tra, giám sát đường đi của hàng
hóa; tư vấn, đào tạo để khách hàng tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
b. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động của logistics
Từ xưa, hệ thống logistics đã được ứng dụng vào hoạt động sản xuất và đời sống,
đặc biệt là trong các lĩnh vực phức tạp bao gồm nhiều quá trình, nhiều công đoạn khác
nhau mà cần phải thực hiện bởi nhiều tổ chức, nhiều chủ thể liên quan.
Ngày nay, hệ thống logistics càng có vị trí và vai trò quan trọng đối với hoạt
động sản xuất và đời sống, được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau và
phát triển thành 3 nhóm riêng biệt:
Hệ thống logistics trong quân sự;
Hệ thống logistics trong sản xuất, kinh doanh, thương mại;
Hệ thống logistics trong quản lý xã hội.
c. Phân loại theo quá trình
Logistics đầu vào (inbound Logistics): Là các hoạt động đảm bảo cung ứng tài
nguyên đầu vào ( nguyên liệu, thông tin, vốn,…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian
và chi phí cho quá trình sản xuất.
Logistics đầu ra (outbound Logistics): Là các hoạt động đảm bảo cung cấp thành
phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm
đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Logistics ngược (reverse Logistics): Là các dịch vụ được cung ứng đảm bảo quá
trình thu hồi phế phẩm, phế liệu,…các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ
quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý. Logistics bao
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
13
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
gồm bốn dòng chảy chính, dòng chảy hàng hoá, nguyên liệu, dòng chảy thông tin,
dòng chảy tài chính, và dòng chảy chứng từ, tài liệu. Logistics hiện nay đã tiến lên một
giai đoạn phát triển mới đó là chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, tại Việt Nam các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ này chủ yếu mới chỉ dừng lại ở cấp độ 2PL, 3PL tại các
doanh nghiệp lớn, và thường làm nhiệm vụ của người giao nhận (Forwarder, Freight
Forwarder).
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ logistics
Qua các nghiên cứu khoa học về logistics có thể rút ra những nhân tố sau đây ảnh
hưởng đến dịch vụ logistics (Nguyễn Thái Mỹ Trinh, 2013):
a. Kinh tế
Các yếu tố kinh tế như: GDP, tỷ lệ lạm phát, tỉ suất ngân hàng, chính sách tiền
tệ,…có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty. Nền kinh tế phát
triển thì sẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp phát triển theo.
b. Điều kiện tự nhiên
Thời tiết là một yếu tố vô cùng quan trọng. Chỉ trong điều kiện thời tiết thuận lợi
tàu mới có thể rời cảng, công tác xếp dỡ hàng hóa mới được thực hiện đúng với lịch
trình. Nếu gặp thời tiết xấu như: mưa lớn, bão, lũ lụt,… lịch tàu sẽ bị thay đổi, ảnh
hưởng đến kế hoạch công việc.
c. Cơ sở hạ tầng – Nguồn nhân lực
Cơ sở hạ tầng là một trong những bộ phận cấu thành hoạt động cung ứng dịch vụ
logistics, nó bao gồm: hệ thống cảng biển, hệ thống kho bãi, phương tiện vận chuyển,
xếp dỡ, hệ thống thông tin liên lạc... Hoạt động logistics gồm ba mảng chính là kho
bãi, giao nhận và vận chuyển. Chính vì thế vai trò của cơ sở hạ tầng trong hoạt động
logistics là rất quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn. Nó là điều kiện tiên quyết để các
doanh nghiệp logistics hoạt động kinh doanh tốt trong lĩnh vực của mình. Muốn đẩy
mạnh phát triển và hoàn thiện hoạt động logistics nhằm đạt hiệu quả cao không thể
không đầu tư vấn đề cơ sở vật chất và kỹ thuật ngành.
Bên cạnh đó cần phải có nguồn nhân lực vững mạnh, chuyên nghiệp để đảm bảo
thực hiện tốt mọi công việc.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
14
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
d. Chính trị - pháp luật
Điều kiện địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực đảm bảo là những nhân
tố tạo khả năng áp dụng và phát triển dịch vụ logistics ở quốc gia hay khu vực. Song
hoạt động logistics có mang lại hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào môi trường
pháp lý. Nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước hiện nay là nền kinh tế
phổ biến trên thế giới vì thế yếu tố chính trị, pháp luật ngày càng có ảnh hưởng lớn
đến hoạt động của các doanh nghiệp. Trong kinh doanh, các doanh nghiệp đòi hỏi phải
có một hệ thống pháp luật đầy đủ và chặt chẽ để đảm bảo quyền lợi cho họ trên các
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. Các quy định về thương mại, giao nhận, vận tải, hải
quan… đều phải được hệ thống hóa bằng pháp luật. Nếu không có hoặc không rõ ràng
trong hệ thống pháp luật, các hoạt động của doanh nghiệp khó đạt hiệu quả như mong
muốn. Và để thành công trên thương trường thì các doanh nghiệp không những nắm
vững pháp luật trong nước mà còn phải hiểu và nắm vững pháp luật quốc tế tại thị
trường mà mình kinh doanh. Đồng thời các doanh nghiệp cũng phải chú ý tới môi
trường chính trị. Chính trị ổn định sẽ giúp cho các doanh nghiệp chủ động hơn trong
mọi hoạt động kinh doanh của chính mình. Các yếu tố cơ bản thuộc môi trường chính
trị, pháp luật bao gồm:
- Sự ổn định về chính trị và đường lối ngoại giao;
- Sự cân bằng của các chính sách của Nhà nước;
- Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội;
- Hệ thống pháp luật và mức độ hoàn thiện hệ thống pháp luật…
e. Khoa học – công nghệ
Khoa học công nghệ đang có những bước tiến vượt bậc và ngày càng có nhiều
ứng dụng công nghệ thông tin được ứng dụng trong các doanh nghiệp để phục vụ cho
công tác quản lý và tiếp thị, giúp công ty tiết kiệm được chi phí. Ngoài ra, việc thu hút
đầu tư từ các doanh nghiệp nước ngoài trong thời gian qua đã mang lại cho Việt Nam
nhiều trang thiết bị, dây chuyền máy móc hiện đại, mang lại hiệu quả cao trong sản
xuất của các doanh nghiệp. Phải tiếp thu kịp thời những tiến bộ của khoa học công
nghệ để không bị tụt hậu.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
15
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
f. Các đối thủ cạnh tranh
Ở bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau là điều không thể tránh khỏi. Sự
cạnh tranh giống như một đòn bẩy giúp xã hội ngày càng phát triển, tiến bộ hơn. Nó là
động lực thôi thúc các doanh nghiệp hướng tới những cái mới, những sản phẩm vượt
trội, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Cạnh tranh trong ngành dịch vụ logistics càng gay gắt thì loại hình dịch vụ
logistics càng phong phú, chất lượng dịch vụ logistics càng được nâng cao. Khi đề cập
đến vấn đề cạnh tranh, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics phải xem xét xem
đối thủ cạnh tranh của mình là ai, số lượng bao nhiêu, mức độ cạnh tranh thế nào.
Trong thời gian qua cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế trong nước là
định hướng mở cửa kinh doanh dịch vụ logistics được mở ngày càng nhiều dẫn đến
cạnh tranh trong ngành ngày một gay gắt hơn không chỉ các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ logistics trong nước mà còn có sự góp mặt của nhiều doanh nghiệp logistics
nước ngoài.
Là 1 ngành kinh doanh mang lại lợi nhuận cao, vì thế logistics được xem là
“miếng bánh ngon” đối với các doanh nghiệp, là 1 ngành dịch vụ mới cho các nhà đầu
tư có tầm nhìn xa. Hơn thế nữa hệ thống pháp luật Việt Nam về dịch vụ này còn lỏng
lẽo chưa tạo được rào cản, kiểm soát tốt các doanh nghiệp đang muốn tham gia kinh
doanh dịch vụ này. Điều này sẽ tạo nên một cuộc chiến đề dành thị trường giữa các
doanh nghiệp, nhằm giúp doanh nghiệp có thể có thể đứng vững trên thị trường.
Đối với ngành dịch vụ logistics này không có khái niệm tuyệt đối về đối thủ tiềm
ẩn hay nhà cung ứng bởi vì nếu xét trên một góc độ nào đó nhà cung ứng là các đối tác
cùng hợp tác, kết hợp với cảng cùng thực hiện hợp đồng hay là khách hàng trực tiếp
của cảng nhờ cảng thực hiện một số hoạt động nhỏ trong chuỗi logistics, có thể là đối
thủ cạnh tranh của cảng.
g. Khách hàng
Khách hàng chiếm vị trí trung tâm trong mọi hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics, để hoạt động có hiệu quả thì
các doanh nghiệp phải bán được hàng tức là phải có khách hàng thuê dịch vụ logistics.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
16
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Khách hàng của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics chủ yếu là các doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp này có nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics lớn thì ngành dịch vụ
logistics mới phát triển được. Hiện nay không ít doanh nghiệp tự mình thực hiện các hoạt
động logistics mà không thuê dịch vụ ngoài. Vì vậy, ngành dịch vụ logistics muốn phát
triển thì phải cho các doanh nghiệp sản xuất thấy được lợi ích to lớn của việc sử dụng dịch
vụ logistics. Và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics phải không ngừng nâng
cao chất lượng dịch vụ của mình, để đảm bảo phục vụ khách hàng tốt nhất.
1.2. Thực tiễn về ngành logistics
1.2.1. Vài nét về ngành logistics ở Việt Nam
Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam, cả nước hiện nay có
khoảng 3000 công ty tham gia cung cấp các loại hình dịch vụ logistics, trong số đó
70% có trụ sở ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và có khoảng 30 công ty logistics đa
quốc gia. Một số DN lớn ở nước ta như: SNP, Gemadept, Transimex, Indotrans, TBS
Logistics, BK Logistics, U&I Logistics, TBS Logistics, Sotrans, Vinalink Logistics,
Vinafco, Tân Cảng Sài Gòn,… Dịch vụ logistics ở Việt Nam hiện có quy mô khoảng
20-22 tỷ USD/năm, chiếm 20,9% GDP của cả nước. Ngành dịch vụ logistics Việt Nam
đang phát triển mạnh với tốc độ từ 15-16%/năm.
Theo báo cáo điều tra Chỉ số hoạt động logistics (LPI) năm 2018 của Ngân hàng
thế giới, Việt Nam xếp hạng 39/160 nước điều tra, tăng 25 bậc so với xếp hạng 64 năm
2016. Việt Nam có thứ hạng đứng đầu trong các thị trường mới nổi và xếp hạng cao
nhất trong nhóm các nước có thu nhập trung bình thấp. Tất cả các chỉ số đánh giá LPI
2018 đều tăng vượt bậc, trong đó có mức tăng cao nhất là năng lực chất lượng dịch vụ
(xếp hạng 33, tăng 29 bậc), và khả năng theo dõi, truy xuất hàng hoá (xếp hạng 34,
tăng 41 bậc). Điều này phản ánh thực trạng về cải thiện năng lực của doanh nghiệp
thông qua ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực logistics, với tỷ lệ từ 15-20%
vào năm 2015-2016 đã tăng lên 40-50% vào 2017-2018 (khảo sát của Hiệp hội Doanh
nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam VLA).
Tuy nhiên, ở Việt Nam, các DN logistics mới chỉ cung cấp một số dịch vụ trong
chuỗi logistics. Các dịch vụ logistics chủ yếu mà các DN kinh doanh logistics Việt
Nam cung ứng cho khách hàng là dịch vụ kho bãi, vận tải hàng hóa, giao nhận hàng
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
17
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
hóa, bốc xếp, dịch vụ phân loại, đóng gói bao bì, lưu kho... còn các dịch vụ khác trong
chuỗi dịch vụ logistisc mặc dù cũng có một số DN cung ứng nhưng số lượng không
nhiều và chưa thực sự được quan tâm phát triển.
Trong 30 tập đoàn giao nhận hàng đầu thế giới, hiện đã có tới 25 tập đoàn thâm
nhập thị trường Việt Nam, chiếm lĩnh 75% thị phần, chủ yếu là các lĩnh vực mang lại
giá trị gia tăng cao. Ngược lại, với khoảng 1/4 nhỏ hẹp và khó khăn còn lại, các DN
nội tự “trồi sụt”, “giành giật” từng cơ hội.
Thị phần nhỏ hẹp, giá trị gia tăng thấp, khiến chi phí dịch vụ logistics ở Việt
Nam được đánh giá đang ở mức độ cao. Không chỉ vậy, năng lực của các DN logistics
Việt Nam còn hạn chế bởi chất lượng cán bộ không đáp ứng được nhu cầu. Trong số
các DN nội địa, có tới 93 – 95% người lao động không được đào tạo bài bản, chủ yếu
làm dịch vụ ở các chuỗi cung ứng nhỏ như giao nhận, kho bãi, xử lý vận đơn. (Phạm
Thái Hà, 2018)
1.2.2. . Khái quát về thị trường logistics miền Trung
Theo trang Vietnam Logistics Review (Nguyễn Văn Khanh, 2018), hiện tại khu
vực miền Trung đang diễn ra cuộc đua giữa các cảng biển.
Với chiều dài bờ biển hơn 1200km, toàn khu vực miền Trung có khoảng 13 cảng
biển, trong đó có 7 cảng loại I. Trong cuộc đua thu hút đầu tư đang diễn ra gay gắt, trong đó
yếu tố cảng biển được xem là lợi thế riêng của từng tỉnh để kéo nhà đầu tư về với mình.
Thực tế hiện nay cho thấy, những cụm cảng biển ‘nghìn tỷ’ được đầu tư hiện đại
nhưng vẫn chưa phát huy, tận dụng hết năng lực và công suất của mình, điều này đang
làm lãng phí ngân sách đầu tư và là thách thức cho mục tiêu phát triển kinh tế biển trở
thành mũi nhọn. Theo quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam giai đoạn
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
năm đến năm 2020, hệ thống cảng biển quốc gia cần đáp ứng lưu lượng hàng hóa
thông qua khoảng 1 tỷ tấn/năm và 1,6 – 2,1 tỷ tấn/năm vào năm 2030. Bên cạnh đó,
Bộ Giao thông vận tải cũng đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 6 nhóm cảng biển trong hệ
thống cảng biển Việt Nam gồm: 39 cảng biển, trong đó có 3 cảng biển loại 1A (cảng
trung chuyển quốc tế Vân Phong, hai cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng và cảng Cái
Mép – Thị Vải), 11 cảng loại 1… Hầu hết cảng biển hiện do các doanh nghiệp nhà
nước và một số ít do doanh nghiệp tư nhân sở hữu và quản lý khai thác, nổi bật là
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
18
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Cảng Chu Lai của tập đoàn Thacp. Mặc dù hệ thống cảng tại khu vực miền Trung khá
dày đặc, song ngành công nghiệp theo hệ thống cảng biển - logistics ở đây vẫn chưa
phát triển tương xứng. Lý do của tình trạng này, theo các chuyên gia là công nghiệp
địa phương không đủ mạnh để cung cấp hàng hóa cho dịch vụ logistics. Tình trạng
mỗi tỉnh đều có một cảng nên hàng hóa bị phân tán càng khiến các nhà cung ứng dịch
vụ logistics không thể dựa vào quy mô dịch vụ để phát triển.
Nhiều chuyên gia lo ngại rằng, tình trạng đâu đâu cũng đề nghị làm cảng tổng
hợp, cảng container sẽ khiến các tỉnh miền Trung bị dẫm chân nhau trong thu hút đầu
tư và dư thừa cảng biển.
Theo thống kê lượng hàng hóa qua các cảng biển lớn của miền Trung chỉ chiếm
hơn 15%. Trong đó, lượng hàng container qua 2 cảng Đà Nẵng và Quy Nhơn chỉ
chiếm khoảng 3,2%. Điều này cho thấy, mức độ công nghiệp hóa, sản xuất và sản
lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của khu vực miền Trung, đặc biệt là khu kinh tế trọng
điểm miền Trung vẫn còn quá thấp so với cả nước.
1.2.3. Các nghiệp vụ của một nhân viên kinh doanh logistics
a. Nghiệp vụ khai thác
Theo các bản thảo mô tả công việc tại cảng, quy trình của nghiệp vụ khai thác
gồm 9 bước:
Bước 1: Tìm kiếm
khách hàng
Bước 6: Ký kết
hợp đồng
Bước 7: Thực hiện
dịch vụ
Bước 2: Phân loại
khách hàng
Bước 5: Đàm phán
thương lượng
Bước 8: Đánh giá
chất lượng dịch vụ
Bước 3: Tiếp cận
khách hàng
Bước 4: Báo giá
dịch vụ
Bước 9: Chăm sóc
khách hàng
Sơ đồ 1.1. Quy trình của nghiệp vụ khai thác tại Cảng Chu Lai Trường Hải
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải)
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
19
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
- Bước 1: Tìm kiếm khách hàng
Đầu tiên, cần xác định đối tượng khách hàng.
Tiến hành tìm kiếm khách hàng qua các kênh sau: Internet, báo, tạp chí; Từ các
mối quan hệ cá nhân; Từ những người quen của khách hàng hiện tại; Xác định thông
tin liên lạc của khách hàng.
- Bước 2: Phân loại khách hàng
Phân loại khách hàng giúp doanh nghiệp có cái nhìn bao quát hơn về tập khách
hàng, đồng thời cũng giúp doanh nghiệp dễ dàng đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể
đối với từng tập khách hàng khác nhau. Lợi ích lớn nhất của phân khúc khách hàng là
giúp quản trị dữ liệu khách hàng trở nên hiệu quả, tối ưu hơn.
Khách hàng tiềm năng: là những khách hàng đang thật sự có nhu cầu, và thuộc
trong vùng khách hàng mục tiêu của bạn, thậm chí khách hàng có lô hàng chuẩn bị
xuất hoặc nhập thì càng tốt.
Khách hàng không tiềm năng: những khách hàng không có nhu cầu, đã có đối
tác, những khách hàng xuất nhập khẩu một số mặt hàng không nằm trong sự hiểu biết
và khó kiểm soát rủi ro đối với bạn.
Phân loại khách hàng thành các nhóm khác nhau: theo vị trí địa lý, theo lĩnh vực
hoạt động sản xuất kinh doanh, theo mặt hàng kinh doanh, theo mùa….
- Bước 3: Tiếp cận khách hàng
Nhằm tránh tạo ra sự đột ngột không có lợi, cả người bán hàng và khách hàng
cần phải ở trạng thái sẵn sàng cho việc thương lượng mua bán hàng.
Phương thức: Liên lạc trước với khách hàng để xin một cuộc hẹn. Trình bày tóm
tắt những lợi ích của sản phẩm (dịch vụ) mà công ty có thể mang lại cho khách hàng.
Sau đó, kiểm tra khả năng chấp nhận của khách hàng và khai thác thông tin từ họ:
Loại hàng, tính chất hàng hóa; Lượng hàng; Tuyến vận chuyển hàng hóa; Thời gian
vận chuyển; Hình thức thực hiện dịch vụ: từ cảng đến cảng (CY – CY), từ kho đến kho
(DR – DR), từ cảng đến kho (CY – DR) hoặc từ kho đến cảng (DR – CY).
-Bước 4: Báo giá dịch vụ
Khi đã tiếp cận được khách hàng, thì nhân viên sales có nhiệm vụ tính toán chi
phí, xem xét, cân nhắc thật kỹ đối tượng khách hàng để báo giá cho phù hợp.
Khi báo giá cho khách hàng cũng nên quan tâm khách hàng đó cần giá hay cần
chất lượng, phần này rất quan trọng, vì nếu khách cần chất lượng, có thể đôn giá cao
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
20
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
để lấy lời thêm thay vào đó hãy phục vụ họ thật nhiệt tình, còn đối với đối tượng quan
trọng giá, hãy báo cho họ một cái giá mềm, và thực hiện dịch vụ tương xứng với mức
giá đó.
Những nội dung cần báo:
+ Giá cước vận chuyển lô hàng từ điểm xuất phát đến điểm đến theo các hình
thức CY – CY, DR – DR, CY – DR hoặc DR – CY.
+ Lịch tàu : Hàng hóa sẽ được vận chuyển theo lịch của hãng tàu. Vì vậy phải gởi
kèm lịch tàu để khách hàng dễ dàng đặt chỗ.
+ Phụ phí liên quan : Phụ phí biến động giá nhiên liệu, Phụ phí biến động tỷ giá
ngoại tệ, Phụ phí mùa cao điểm, Phụ phí xếp dỡ tại cảng,…
- Bước 5: Đàm phán thương lượng
Sau khi báo giá, đợi phản hồi từ phía khách hàng, sau đó hai bên có thể thương
lượng để giảm giá, hoặc đàm phán về cách thức thực hiện dịch vụ.
- Bước 6: Ký kết hợp đồng
Khi khách hàng đã quyết định sử dụng dịch vụ, nhân viên phụ trách việc soạn
thảo hợp đồng sẽ soạn ra hợp đồng theo các điều khoản đã thương lượng. Hợp đồng
phải hợp pháp. Hai bên tiến hành ký kết hợp đồng.
- Bước 7: Thực hiện dịch vụ
Sau khi ký hợp đồng, công ty phải thực hiện dịch vụ cho khách hàng dựa theo
các điều khoản trong hợp đồng. Đảm bảo cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất.
- Bước 8: Đánh giá chất lượng dịch vụ
Sau khi thực hiện dịch vụ, thăm hỏi ý kiến khách hàng, để biết khách hàng có hài
lòng với dịch vụ công ty cung cấp hay không. Nếu có sai sót hoặc bất cập thì phải rút
kinh nghiệm và sửa chữa ngay.
- Bước 9: Chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng thật tốt là điều rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp, phải
chăm sóc để giữ chân họ và đưa họ trở thành khách hàng trung thành của công ty.
Phân loại khách hàng theo từng nhóm cụ thể để tiện cho việc chăm sóc: khách
hàng cũ, khách hàng mới.
Thực hiện gửi một lời nhắn qua điện thoại, gmail, skype cho khách hàng khi đến
dịp sinh nhật, lễ, tết; mở ra những buổi tiệc giao lưu, gặp gỡ trò chuyện. Đối với khách
hàng lâu năm có thể áp dụng chính sách giảm giá,…
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
21
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
t t
t i
i
i i
t t
l t i l
t t
t
i l i i
t t t
t i i
t t
t
i i l
i li
i i
i l t i
t t i i
l
t t i t
i i i
i t
i i
t t
i l t i t
t i
t i i t i
t t
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
b. Nghiệp vụ chứng từ
Quy trình của nghiệp vụ chứng từ được thể hiện qua sơ đồ 1.2:
Liên hệ khách hàng, kho đóng
hàng lên lịch đóng hàng gửi nhà
vận chuyển (gạo, gạch, kính,…).
Thống kê và lưu trữ các chứng từ
liên quan.
Sơ đồ 1.2. Quy trình của nghiệp vụ khai thác tại Cảng Chu Lai Trường Hải
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải)
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
22
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
c. Nghiệp vụ kinh doanh
Nghiệp vụ kinh doanh thực hiện các công việc sau: Quản lý và thực hiện các kế
hoạch và hoạt động kinh doanh của công ty; Phân tích đánh giá các thị trường và xác
định thị trường mục tiêu; Lập kế hoạch sản xuất và theo dõi tiến độ của các hợp đồng
giữa công ty và đối tác; Phối hợp với phòng nghiệp vụ kế toán theo dõi việc thanh lý
hợp đồng, công nợ và mua bán hàng hóa; Cung cấp các thông tin cần thiết và thuyết
phục khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty; Duy trì lượng khách hàng vốn có bằng
cách giữ liên lạc thường xuyên, cập nhật chính sách, ưu đãi mới…; Mở rộng tập khách
hàng bằng cách quảng bá dịch vụ, chăm sóc khách hàng mới; Phụ trách hỗ trợ, giám
sát khi có vấn đề phát sinh để đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất tới tay khách hàng.
Tóm tắt chương
Chương 1 đã tóm tắt các lý thuyết về dịch vụ logistics, nghiệp vụ sales logistics
và nghiệp vụ chứng từ trong hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics. Cơ sở lý thuyết
này rất quan trọng, giúp cho mọi người hiểu rõ hơn về ngành logistics. Từ cơ sở lý
luận này, mô hình lý thuyết cho việc nghiên cứu được đề xuất. Đây là tiền đề cho việc
phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện và phát triển dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường Hải được thực hiện ở
chương 2 và chương 3.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI
TRƯỜNG HẢI
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển
Tháng 5/2010, THACO tiến hành khởi công xây dựng cảng và Khu hậu cần cảng
Tam Hiệp (nay là Cảng Chu Lai-Trường Hải).
Tháng 06/2010, THACO thành lập công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường
Hải với vốn điều lệ 120 tỷ đồng, vốn đầu tư 600 tỷ đồng.
Ngày 11/5/2012, Công ty khánh thành và đưa vào sử dụng Cảng Chu Lai -
Trường Hải.
Năm 2016, Công ty xúc tiến kế hoạch mở rộng Cảng Chu Lai – Trường Hải bao
gồm cầu cảng và kho bãi; hoàn thiện kết cấu hạ tầng và đầu tư trang thiết bị xếp dỡ để
trở thành cảng hàng hóa tổng hợp. Ngày 05/8/2016, công ty khởi công mở rộng cầu
cảng 171m về phía thượng lưu. Dự án có tổng vốn đầu tư 185 tỷ đồng, hoàn thành vào
tháng 02/2017, nâng tổng vốn đầu tư tại cảng lên gần 800 tỷ đồng.
Việc đưa vào hoạt động Cảng Chu Lai - Trường Hải có ý nghĩa khép kín dịch vụ
logistics của THACO bao gồm: Vận tải biển, cảng biển, kho bãi, kho ngoại quan và
vận tải đường bộ, giúp giảm thiểu chi phí giao nhận vận chuyển của THACO. Đồng
thời hình thành dịch vụ kinh doanh logistics trọn gói thuận tiện, nhiều tiện ích và qua
đó giảm thiểu chi phí cho khách hàng ở khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam và
các tỉnh lân cận trong khu vực miền Trung. Bên cạnh đó, THACO cũng sẽ có chính
sách hỗ trợ về chi phí dịch vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa thông qua
Cảng trong giai đoạn 2012 - 2015 nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Cảng cũng là cơ sở để tạo tuyến vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu từ Khu Kinh tế
mở Chu Lai, các khu công nghiệp lân cận, Tây Nguyên… đi các nước trong khu vực
như: Hồng Kông, Singapore, Thái Lan, Malaysia…
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
24
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
2.1.2. Giới thiệu tổng quan
- Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải
- Tên viết tắt : CTP
- Địa chỉ: Khu công nghiệp Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4000756548
- Ngày cấp: 04/06/2010
- Vốn điều lệ: 120 tỷ đồng
- Vốn đầu tư: 800 tỷ đồng
-Logo:
 Thông tin Cảng:
- Tên Cảng: Chu Lai Port
- Quản lý hàng hải của Cảng vụ: Quảng Nam.
- Vị trí Cảng: 15°29’24"N - 108°38’42’’E
- Vị trí đón trả hoa tiêu: 5°29’30"N - 108°41’42’’E
 Luồng vào Cảng:
- Dài: 11 km (tính từ phao số 0)
- Độ sâu luồng: -8,2 m.
- Chế độ thủy triều: Bán nhật triều.
- Biên độ thủy triều trung bình: 1.2 m.
- Mớn nước cao nhất tàu ra vào: ≤ 8,5 m.
- Trọng tải tàu cập cảng lớn nhất: 20.000 DWT.
 Cầu bến:
- Tên/ Số hiệu: Bến số 01.
- Chiều dài: 471 m.
- Độ sâu trước bến: -9,5 m
Với định hướng chiến lược là trở thành cảng hàng hóa tổng hợp theo các phân
khu chuyên biệt, vừa đáp ứng chiến lược phát triển của Thaco, đồng thời hỗ trợ các
nhà đầu tư vào khu công nghiệp cơ khí ô tô và Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, cảng được
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
25
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
đầu tư xây dựng theo mô hình cảng hiện đại phù hợp với chiến lược phát triển của
ngành công nghiệp cơ khí, ô tô, hóa dầu,… và các dịch vụ khác. Cảng có kết cấu liền
bờ, được xây dựng bằng công nghệ cừ larsen tiên tiến phổ biến tại các quốc gia trên
thế giới như Hồng Kông, Đài Loan, Singapore,…
 Chức năng, nhiệm vụ của Cảng Chu Lai Trường Hải
Với chức năng kinh doanh dịch vụ cảng, cảng thực hiện khai thác cầu cảng, xếp
dỡ hàng hóa container, hàng tổng hợp, hàng chất lỏng; Kiểm đếm hàng hóa; Kinh
doanh dịch vụ Lai dắt tàu biển.
Với chức năng kinh doanh kho, bãi, thực hiện cho thuê kho, bãi ngoại quan, bãi
hàng tổng hợp; Làm dịch vụ đóng gói, kiểm đếm hàng hóa.
Ngoài ra, cảng còn làm thủ tục hải quan và dịch vụ đại lý tàu biển.
Một số hình ảnh tại Cảng Chu Lai Trường Hải
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
26
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
ĐIỀU
ĐỘ
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
QUẢN
LÝ
KHO
PHÒNG
ĐẠI LÝ
TÀU
BIỂN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
2.1.3. Các dịch vụ chính của Cảng Chu Lai Trường Hải
Cảng Chu Lai Trường Hải cung cấp dịch vụ logistics trọn gói cho khách hàng.
Cảng hiện đang cung cấp các dịch vụ giao nhận vận tải và đại lý tàu biển; Dịch vụ lai
dắt, cứu hộ. Hỗ trợ xếp dỡ, nâng/hạ hàng hóa, kiểm đếm, lưu kho. Ngoài ra còn cung
cấp các dịch vụ bổ sung cho các hãng tàu như: Cung cấp dầu nhiên liệu và nước sạch
sinh hoạt; Dịch vụ cầu bến, phao neo, buộc/cởi dây tàu; Dịch vụ loại bỏ rác thải và các
dịch vụ liên quan.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải)
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban
a. Phòng Kế hoạch
Phòng kế hoạch có chức năng lập kế hoạch kinh doanh: Xây dựng định hướng
phát triển và các chính sách kinh doanh dịch vụ cảng, logistics tại Cảng Chu Lai
Trường Hải. Xây dựng kế hoạch làm hàng và kế hoạch tàu ra vào cảng. Lập phương án
khai thác, kinh doanh kho bãi của cảng; phương án giao nhận vận chuyển hàng hóa,
thiết bị phục vụ cho các dự án của cảng và khách hàng. Xây dựng và thực hiện các
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
27
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
chương trình marketing nhằm quảng bá các sản phẩm dịch vụ logistics đến các đối tác,
khách hàng. Phát triển khách hàng mới.
b. Phòng Kinh doanh
Tiến hành triển khai các kế hoạch kinh doanh: Triển khai hoạt động kinh doanh
các dịch vụ cảng theo định hướng phát triển của khối. Thực hiện marketing và dịch vụ
khách hàng nhằm duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Thực hiện khảo
sát, nghiên cứu và phân tích thông tin thị trường và phát triển khách hàng và tìm kiếm
khách hàng, đàm phán, ký kết các hợp đồng
c. Phòng Khai thác – Điều độ
Thực hiện bố trí, điều phối tàu cập cảng an toàn và phù hợp với kế hoạch xếp dỡ.
Quản lý, thực hiện kiểm đếm, xếp dỡ hàng hóa qua cảng theo đúng tiến độ và khai
thác hiệu quả các phương tiện, thiết bị xếp dỡ. Ngoài ra còn thực hiện chức năng quản
lý bãi cảng: Quản lý, tổ chức thực hiện việc nâng hạ, sắp xếp container tại bãi cảng. Tổ
chức thực hiện, kiểm soát việc đóng, rút hàng tại bãi cảng. Quản lý và kiểm soát chất
lượng container lưu tại bãi cảng và tổ chức vận hành và khai thác đội xe nâng chụp.
d. Phòng Quản lý kho
Có chức năng quản lý kho hàng, kho ngoại quan: Lập kế hoạch và thực hiện lưu
trữ, xuất, nhập, linh kiện CKD, hàng hóa tại kho ngoại quan, kho hàng. Xây dựng lưu
đồ tác nghiệp, các quy trình, quy định và định mức hoạt động tại kho cảng. Quản lý
hoạt động rút hàng từ container: Lập và triển khai kế hoạch rút hàng từ container phục
vụ yêu cầu sản xuất từ các nhà máy và kế hoạch trả rỗng container. Vận chuyển linh
kiện, hàng hóa từ cảng đến các nhà máy trong khu phức hợp: Xây dựng và triển khai
kế hoạch vận chuyển linh kiện, hàng hóa từ cảng đến các nhà máy tại khu phức hợp an
toàn, hiệu quả và xây dựng các quy trình, quy định chằng buộc.
e. Phòng Kế toán
Thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ như: Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, phù
hợp với quy định của nhà nước và quy chế của công ty; Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của tất cả loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán; Phổ biến, hướng dẫn các phòng
chuyên môn thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn ứng và các thủ tục kế toán khác theo quy
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
28
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
chế của công ty; Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán
vật tư, hàng hóa; Hỗ trợ bộ phận kinh doanh trong việc cung cấp giá dịch vụ cho khách
hàng; Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu, kém phẩm chất để
có hướng xử lý; Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán, kê khai các loại thuế với cơ
quan thuế; Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm
quyền theo đúng chế độ quy định của Nhà nước và quy định công ty; Tổ chức sắp xếp,
lưu trữ chứng từ kế toán hợp lý, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm; Quản lý, bảo mật
thông tin, dữ liệu tài chính kế toán. Ngoài ra còn thực hiện công tác kế toán quản trị và
công tác quản lý tài chính.
f. Phòng Đại lý tàu biển
Tến hành làm mọi thủ tục cho phép tàu vào/rời cảng theo đúng luật lệ, quy định
của pháp luật Việt Nam. Thu xếp hoa tiêu đưa tàu vào/rời cảng, thu xếp cầu bến cho
tàu đậu, chờ hoặc xếp dỡ hàng hóa. Đại diện cho chủ tàu, giúp đỡ tàu giao dịch với
cảng, các chủ hàng và các cơ quan liên quan trong thời gian tàu ở cảng. Thu xếp sửa
chữa, giám định tàu, giám định khoang tàu, hàng hóa trước khi xếp dỡ hàng.
g. Phòng Hành chính – Nhân sự
Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo và huấn luyện nhân sự. Quản lý nghiệp
vụ nhân sự: Quản lý hồ sơ CBCNV, tổ chức ký kết hợp đồng cho người lao động. Đề
xuất bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, điều động nhân sự. Phổ biến nội quy,
quy định đến toàn thể CBCNV, triển khai chương trình đánh giá nhân sự định kỳ. Đề
xuất chính sách nhân sự phù hợp hoạt động Công ty.
Thực hiện chế độ chính sách: Theo dõi thực hiện các chế độ cho CBCNV theo
quy định của công ty như chế độ lương, phụ cấp, các chế độ đãi ngộ, phụ cấp biệt phái,
thâm niên, tổ chức khám sức khỏe định kỳ... Tính lương, thưởng, trích nộp các bảo
hiểm theo quy định.
Cuối cùng là thực hiện nghiệp vụ hành chính: Theo dõi, tổng hợp, kiểm soát chi
phí hành chính. Tổ chức tiếp đón khách đến tham quan và làm việc. Tổ chức quản lý,
lưu trữ, bảo mật tài liệu, công văn. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp... Quản lý và phân phối văn phòng
phẩm, trang thiết bị văn phòng, bảo hộ lao động. Tổ chức xe đưa đón CBCNV.
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
29
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2015 2016 2017
So sánh
2016/2015 2017/2016
SL % SL % SL % % %
Tổng số lao động 140 100 184 100 196 100 44 31,4 12 6,5
1. Phân theo giới tính
Nam 122 87,1 162 88 172 87,8 40 32,8 10 6,2
Nữ 18 12,9 22 12 24 12,2 4 22,2 2 9,1
2. Phân theo trình độ đào tạo
Đại học 18 12,9 27 14,7 30 15,3 9 50 3 11,1
Cao đẳng 16 11,4 22 12 24 12,2 6 37,5 2 9,1
Trung cấp 23 16,4 30 16,3 35 17,9 7 30,4 5 16,7
Sơ cấp 36 25,7 65 35,3 72 36,7 29 80,6 7 10,8
Phổ thông 47 33,6 40 21,7 35 17,9 -7 -14,9 -5 -12,5
3. Phân theo chuyên môn
Đã được đào tạo
nghiệp vụ
128 91,4 169 91,8 183 93,4 41 32 14 8,3
Chưa qua đào tạo
nghiệp vụ
12 8,6 15 8,2 13 6,6 3 25 -2 -13,3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
2.1.5. Nguồn lực cơ bản
2.1.5.1. Nguồn nhân lực
Nhân lực là "tài sản" quý giá nhất của mọi doanh nghiệp. Tình hình nhân sự của
cảng được thể hiện qua bảng 2.1:
Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Người
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải)
Xét về giới tính, trong cơ cấu lao động của công ty ở bảng trên, ta thấy rằng tỷ lệ
lao động nam nữ có sự chênh lệch khá lớn, nguồn nhân lực chủ yếu của công ty là nam
giới. Lần lượt qua ba năm lao động nam chiếm tỷ trọng là 87,1%; 88%; 87,8 %, lao
động nữ chiếm tỷ trọng lần lượt là 12,9%; 12%; 12,2%. Tại công ty, nhân viên kinh
doanh và nhân viên kế toán chủ yếu là nữ và các phòng ban còn lại chủ yếu là nhân
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
30
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
viên nam. Đối với tính chất, đặc trưng của ngành logistics thì việc phân chia nguồn
nhân lực như vậy là hợp lý. Từ giai đoạn 2015 đến 2017 số lượng lao động cả nam và
nữ đều tăng. Cụ thể 2015 đến 2016 nam tăng 32,8% và nữ tăng 22,2%; từ 2016 đến
2017 nam tăng 6,2% và nữ tăng 9,1%. Số lượng lao động tăng do quy mô của công ty
mở rộng qua từng năm.
Xét về trình độ và tính chất lao động, lực lượng lao động có trình độ sơ cấp và
phổ thông chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động. Tỷ lệ lao động đại học, cao
đẳng, trung cấp, sơ cấp tăng qua từng năm và tỷ lệ lao động phổ thông giảm dần.
Xét về trình độ chuyên môn, hần lớn nguồn nhân lực đã được đào tạo nghiệp vụ
và tăng qua các năm cụ thể 91,4%; 91,8%; 93,4%. Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo
nghiệp vụ giảm qua từng năm với tỷ lệ lần lượt là 8,6%; 8,2%; 6,6%.
Qua đây cho thấy công ty ngày càng có yêu cầu cao đối với nguồn nhân lực của
mình. Sử dụng nguồn nhân lực có trình độ cao sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ của công ty.
2.1.5.2. Yếu tố vốn
Về nguồn vốn
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần
phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá
trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn bao gồm vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp,
doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn
tự bổ sung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Nợ phải trả là tất cả các khoản
nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh
toán cho các tác nhân kinh tế.
Qua biểu đồ ta thấy: Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của
Công ty từ năm 2015 đến năm 2017 nghiêng về sự gia tăng tỷ trọng của nợ phải trả. Tỷ
trọng nợ phải trả vào năm 2017 tăng đột biến (tăng 153.048 triệu đồng so với năm
2016). Mức tăng này là do công ty đầu tư mở rộng quy mô, nên cần phải đi vay vốn
bên ngoài. Đây là hoạt động giúp ích cho hoạt động kinh doanh của công ty, nên dù nợ
tăng nhưng là một dấu hiệu tốt. Vốn chủ sở hữu cả ba thời điểm đều cao chứng tỏ khả
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
31
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
0
506,5
4
6
0
353,4
9
8
0
287,618
177,2
2
120,00 120,0
0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
năng tự chủ về tài chính của công ty rất tốt. Năm 2016, tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng
57.220 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 47,68%. Tuy nhiên, năm 2017 giảm so với
năm 2016 là 57.220 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 32,29% (giảm 19,15%).
Tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2016 tăng
30,20% so với năm 2015 tương ứng với 123.100 triệu đồng và năm 2017 tăng 18,06%
so với năm 2016 tương ứng với 95.828 triệu đồng. Như vậy có thể thấy nguồn vốn của
công ty tăng qua các năm chủ yếu là do nợ phải trả tăng điều này tiềm ẩn nhiều khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
-
2015
Vốn Chủ sở hữu
2016 2017
Nợ phải trả ĐVT: Triệu đồng
Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn của Cảng giai đoạn 2015-2017
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải)
Yếu tố tài sản
Tài sản là nguồn lực của doanh nghiệp có giá trị kinh tế được xác định bằng tiền.
Nguồn hình thành tài sản là những chỉ tiêu phản ánh hiện trạng tài chính, năng lực và
kết quả kinh doanh trong công ty. Tình hình tài sản của Cảng Chu Lai Trường Hải
được thể hiện qua bảng 2.2:
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
32
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Chỉ tiêu
Giá trị 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Giá trị
Tỷ trọng
%
Giá trị
Tỷ trọng
%
A. Tài sản ngắn hạn 33.933 47.438 41.459 13.505 39,80 -5.979 -12,60
Tiền và các khoản tương đương tiền 175 3.367 1.603 3.192 1.826,87 -1.763 -52,38
Các khoản phải thu khách hàng 9.718 16.932 25.555 7.214 74,23 8.623 50,92
Các khoản phải thu khác 19.155 14.634 395 -4.521 -23,60 -14.239 -97,30
Hàng tồn kho 176 199 234 23 13,30 35 17,49
Tài sản ngắn hạn khác 4.710 12.306 13.671 7.596 161,29 1.366 11,10
B. Tài sản dài hạn 373.685 483.279 585.087 109.595 29,33 101.807 21,07
Tài sản cố định 370.300 480.963 583.064 110.663 29,88 102.101 21,23
Tài sản dài hạn khác 3.385 2.316 2.023 -1.068 -31,56 -294 -12,67
Tổng tài sản 407.618 530.718 626.546 123.100 30,20 95.828 18,06
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
Bảng 1.2. Tình hình tài sản của Cảng giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: Triệu đồng
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải)
Cơ cấu tài sản của cảng thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn và giảm
tỷ trọng tài sản ngắn hạn.
Năm 2015 tài sản ngắn hạn là 33.933 triệu đồng, năm 2016 tăng 13.505 chiếm
39,80%. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn có sự giảm nhẹ, giảm 5.979 triệu đồng tương
ứng với 12,60% so với năm 2016. Mức giảm này chủ yếu là do sự gia giảm tỷ trọng
của tiền và các khoản tương đương tiền (-52,38%), kế tiếp đó là các khoản phải thu
khác (97,30%). Đây có thể là một dấu hiệu xấu, bởi lẽ tiền giảm mạnh, dẫn đến khả
năng thanh toán ngắn hạn của công ty bị hạn chế.
Các khoản phải thu khách hàng năm 2016 tăng mạnh với 7.214 triệu đồng tương
ứng với tăng 74,23% so với năm 2015 và năm 2017 lại tăng 8.623 triệu đồng tương
ứng với tăng 50,92% so với năm 2016. Các khoản phải thu tăng đây là dấu hiệu không
tốt vì vốn của công ty đang bị chiếm dụng nhiều.
Tỷ trọng hàng tồn kho tăng dần qua các năm, năm 2016 tăng 23 triệu đồng tương
ứng với tăng 13,30% so với năm 2015, năm 2017 tăng 35 triệu đồng tương ứng với
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
33
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực
tăng 17,49% so với năm 2016. Hàng tồn kho của cảng chủ là hàng CKD, thiết bị ô tô,
linh kiện thiết bị của các nhà máy trong khu phức hợp. Điều này làm tăng chi phí bảo
quản, chiếm diện tích kho hàng, đây là dấu hiệu không tốt.
- Tài sản dài hạn, năm 2016 tăng 109.595 triệu đồng tương ứng tăng 29,33% so với
năm 2015 và năm 2017 tăng 101.807 triệu đồng tương ứng với 21.07% so với năm 2016.
Tài sản dài hạn bao gồm:
+ Tài sản cố định, năm 2016 tăng nhanh 110.663 triệu đồng tương ứng với tăng 29,88%
so với năm 2015, năm 2017 so với năm 2016 thì tăng 102.101 triệu đồng. Giai đoạn này, cảng
được mở rộng thêm 171m2, đầu tư thêm một cẩu Liebherr để phục vụ hoạt động nâng hạ
container, ngoài ra còn xây dựng thêm nhà xưởng unboxing để tháo kiện, kiểm hàng.
+ Tài sản dài hạn khác giảm đều qua các năm, năm 2016 giảm 1.068 triệu đồng
tương ứng với giảm 31,56% so với năm 2015 và năm 2017 giảm 294 triệu đồng tương
ứng với giảm 12,67% so với năm 2016.
Tóm lại giai đoạn 2015 – 2017 tổng tài sản tăng chủ yếu là do các khoản phải thu
khách hàng và tài sản cố định tăng mạnh. Giai đoạn này công ty mở rộng quy mô kinh
doanh, nên mua sắm nhiều trang thiết bị dẫn đến tài sản cố định tăng nhanh.
2.1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cảng Chu Lai Trường Hải
Với vốn đầu tư ban đầu là 400 tỷ đồng, vốn điều lệ 120 tỷ đồng, Công ty TNHH
MTV Cảng Chu Lai Trường Hải trang bị một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại. Bao
gồm hệ thống khu văn phòng, được trang bị máy tính, bàn ghế làm việc và 2 phòng
họp, tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ công nhân viên làm việc.
Bên cạnh đó, cảng còn có hệ thống kho bãi tương đối rộng, gồm : Bãi container (diện tích
43.578 m2) với sức chứa 1.500 containers, kho ngoại quan (diện tích 57.600 m2), kho hàng
(diện tích 13.440m2) và xưởng tháo kiện, kiểm hàng (diện tích 20.160m2).
Một trong những yếu tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ
đơn vị nào, đó là máy móc, thiết bị. Cảng được trang bị hệ thống thiết bị hiện đại như:
3 cẩu Liebherr (sức nâng: 40 tấn), 4 xe nâng chụp (sức nâng: 40 tấn), 15 xe đầu kéo
(tải trọng từ 18 – 30 tấn), Xe cẩu bánh lốp (sức nâng: 55 tấn), 33 chiếc xe nâng ( sức
nâng từ 1 – 10 tấn) và 1 chiếc tàu lai (công suất: 1.634 HP).
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh các dịch vụ logistics hiện có tại Cảng Chu
Lai Trường Hải
Hiện nay, cảng đang cung ứng dịch vụ logistics trọn gói – 3PL. Thực hiện trọn
SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
34
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Huynh Loc
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Dương Hà
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ íchĐề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê GiaBáo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quy Trình Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu Tại Công Ty Lê Gia
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
Hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng container qua đường b...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình tìm kiếm khách hàng và ng...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình tìm kiếm khách hàng và ng...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình tìm kiếm khách hàng và ng...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình tìm kiếm khách hàng và ng...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Baocaothuctap tốt nghiệp
Baocaothuctap tốt nghiệpBaocaothuctap tốt nghiệp
Baocaothuctap tốt nghiệp
 
Khóa luận Dịch vụ cảng biển và mô hình quản lý
Khóa luận Dịch vụ cảng biển và mô hình quản lýKhóa luận Dịch vụ cảng biển và mô hình quản lý
Khóa luận Dịch vụ cảng biển và mô hình quản lý
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài GònQuy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
Quy trình xuất khẩu tại công ty TNHH xuất khẩu ngôi Sao Sài Gòn
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key LineBáo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Key Line
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 

Ähnlich wie BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM

Ähnlich wie BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụKhóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
Khóa luận: Hoạt động marketing mix cho Công ty cổ phần dịch vụ
 
BÀI MẪU khóa luận dịch vụ khách hàng, HAY
BÀI MẪU khóa luận dịch vụ khách hàng, HAYBÀI MẪU khóa luận dịch vụ khách hàng, HAY
BÀI MẪU khóa luận dịch vụ khách hàng, HAY
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích Bảng cân đối kế toán, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
 
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.docPhát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
 
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kênh phân phối tại công ty chiếu sáng vi...
 

Mehr von Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Mehr von Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Kürzlich hochgeladen

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Kürzlich hochgeladen (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ - LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI PHẠM THỊ THỦY TIÊN
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ ------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Quang Trực Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Thủy Tiên Lớp: K49D-KDTM Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, 01/2019
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực tập nghề nghiệp và viết khóa luận, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các thầy/cô giáo trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế và các anh/chị của công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải. Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy/cô giáo đã giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 3 năm qua. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn ThS.Lê Quang Trực - Giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kinh Tế Huế đã hướng dẫn rất tận tình trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận với kết quả tốt nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty, anh Nguyễn Ngọc Viên – Trưởng phòng kinh doanh và các anh/chị trong phòng kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng vì kiến thức có hạn và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy/cô và bạn đọc để khóa luận hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2018 Sinh viên i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Phạm Thị Thủy Tiên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt THACO DN 1PL 2PL 3PL 4PL 5PL GDP Tên đầy đủ Công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải Doanh nghiệp Logistics bên thứ nhất (First Party Logistics) Logistics bên thứ hai (Second-party logistic provider) Logistics bên thứ ba (Third-party logistics provider) Logistics bên thứ tư (Fourth-party logistics provider) Logistics bên thứ năm (Fifth party logistics) Tổng sản phẩm quốc nội LPI Chỉ số năng lực quốc gia về logistics (Logistics Performance Index) CY Container yard – Bãi container DR Door - Kho hàng VLA Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam CBCNV Cán bộ công nhân viên CKD Hàng nội bộ của hệ thống Thaco ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018 ..................................30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Cảng giai đoạn 2015-2017 .........................................33 Bảng 2.3. Sản lượng, doanh thu khai thác dịch vụ Xếp/dỡ, Nâng/hạ hàng hóa tại Cảng Chu Lai giai đoạn 2015-2017........................................................................................37 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải (2015-2017) ......39 Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn của Cảng giai đoạn 2015-2017...............................32 Biểu đồ 2.2. Sản lượng, doanh thu khai thác dịch vụ lai dắt tàu tại Cảng Chu Lai Trường Hải giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................36 Biểu đồ 2.3. Kết quả kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải (2015-2017)............40 iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình của nghiệp vụ khai thác tại Cảng Chu Lai Trường Hải...............19 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải..............................................27 v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... iv MỤC LỤC ....................................................................................................................... i PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Bố cục của đề tài..........................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ LOGICTICS .............................5 1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics.................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ logistics ..............................................................................5 1.1.2. Sự hình thành và phát triển của dịch vụ logistics..................................................6 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ logistics..............................................................................7 1.1.4. Vai trò của dịch vụ logistics ..................................................................................9 1.1.5. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu...............................................................11 1.1.6. Phân loại hệ thống logistics.................................................................................11 1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ logistics......................................................14 1.2. Thực tiễn về ngành logistics...................................................................................17 1.2.1. Vài nét về ngành logistics ở Việt Nam................................................................17 1.2.2. . Khái quát về thị trường logistics miền Trung ...................................................18 1.2.3. Các nghiệp vụ của một nhân viên kinh doanh logistics ......................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI....24 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải...........................24 i
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển............................................................................24 2.1.2. Giới thiệu tổng quan............................................................................................25 2.1.3. Các dịch vụ chính của Cảng Chu Lai Trường Hải ..............................................27 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải...................................................27 2.1.5. Nguồn lực cơ bản.................................................................................................30 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh các dịch vụ logistics hiện có tại Cảng Chu Lai Trường Hải ....................................................................................................................34 2.2.1. Dịch vụ giao nhận vận tải và đại lý tàu biển .......................................................35 2.2.2. Dịch vụ lai dắt, cứu hộ.........................................................................................36 2.2.3. Dịch vụ xếp dỡ, nâng hạ hàng hóa, kiểm đếm, lưu kho......................................36 2.2.4. Các dịch vụ khác .................................................................................................37 2.2.5. Quy trình tác nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải ....................................................................................................................38 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải từ năm 2015 - 2017.....39 2.4. Ma trận SWOT của Cảng Chu Lai Trường Hải .....................................................40 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI...........................................................................................45 3.1. Định hướng phát triển trong tương lai....................................................................45 3.2. Cơ sở hình thành giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải........45 3.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải .............47 3.2.1. Mở rộng và phát triển thị trường .........................................................................47 3.2.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng............................................................................49 3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ...............................................................................49 3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................................................50 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................51 1. Kết luận......................................................................................................................51 2. Kiến nghị ...................................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................53 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................54 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................56 ii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Logistics là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm tổng thể những công việc liên quan đến hàng hóa gồm đóng gói, vận chuyển, lưu kho, bảo quản cho tới khi hàng được giao đến người tiêu thụ cuối cùng. Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào cũng phải quan tâm và có chiến lược logistics phù hợp. Một chiến lược logistics tốt sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc hiệu quả. Ngày nay, logistics cũng là một trong những điểm mạnh, giúp phát huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Thaco là doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp và phân phối ô tô tại Việt Nam. Hiện nay, khu phức hợp Chu Lai – Trường Hải gồm 30 công ty, nhà máy trực thuộc. Việc giao nhận, vận chuyển nguyên vật liệu, xe thành phẩm trong hệ thống diễn ra hằng ngày với số lượng lớn. Vì vậy, rất cần có một hệ thống cung cấp dịch vụ logistics để phục vụ nhu cầu này, để giúp Thaco tiết kiệm được chi phí, cũng như thời gian. Từ đó, khối logistics của Thaco thành lập, Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải ( gọi tắt là Cảng Chu Lai Trường Hải) ra đời. Cảng là đầu mối giao thông vô cùng quan trọng, trung chuyển hàng hóa từ loại hình vận tải đường thủy sang các loại vận tải khác như đường bộ, đường sắt, đường hàng không. Đây chính là bộ phận không thể thiếu trong hoạt động của các khu công nghiệp. Vì thế, hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp, công ty đang kinh doanh dịch vụ logistics dựa vào cảng biển và Cảng Chu Lai Trường Hải cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, cũng như các cảng và các công ty kinh doanh dịch vụ logistics khác trên cả nước, quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng vẫn còn khá nhỏ, cơ sở hạ tầng và nguồn lực của Cảng còn hạn chế,… Câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp, vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng này và giúp doanh nghiệp ngày một phát triển hơn để đứng vững trên thị trường. Xuất phát từ thực tiễn trên đây, tôi xin chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải” để nghiên cứu. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 1
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này tốt hơn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu này hướng đến các mục tiêu cụ thể sau: - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn về dịch vụ logistics; - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường Hải; - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường Hải. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài hướng đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics và từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải. Các số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015-2017 và số liệu sơ cấp được thu thập từ 27/09/2018-10/12/2018 để phục vụ cho việc nghiên cứu. Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể như sau: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Để làm rõ cơ sở lý thuyết cũng như thực tiễn về các vấn đề liên quan đến dịch vụ logistics, cần phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn tài liệu bên ngoài như: các thông tin về kinh tế, hoạt động logistics,… từ các tạp chí, báo cáo tài chính, các giáo trình về ngành logistics và các giáo trình có liên quan của các trường đại học,…Và nguồn dữ liệu không thể thiếu đó là từ các thông tin, mô tả công việc của các nghiệp vụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 2
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Hải. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn để phân tích, chọn lọc và tổng hợp những dữ liệu cần thiết cho bài nghiên cứu. Để phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải, cần phải thu thập các số liệu tổng hợp và chi tiết về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của cảng. Để hiểu rõ về tình hình hiện tại cũng như các vấn đề mà cảng đang gặp phải, cũng như các điểm mạnh, điểm yếu của cảng, nghiên cứu này sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu cá nhân trực tiếp bằng bảng hỏi chuẩn bị sẵn với những câu hỏi mở. Mục đích của phỏng vấn sâu cá nhân trực tiếp nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động kinh doanh của cảng. Đối tượng phỏng vấn sâu trực tiếp là cán bộ nhân viên trực thuộc phòng kinh doanh, gồm 5 nhân viên. Thiết lập một bảng hỏi gồm các câu hỏi liên quan đến tình hình kinh doanh hiện tại của cảng. Nội dung cụ thể của bảng hỏi định tính gồm 2 phần: Phần I: Thông tin về thực trạng hoạt động kinh doanh tại cảng. Trong phần này, tôi đã thiết kế 11 câu hỏi mở, hỏi về những vấn đề như khu vực thị trường khách hàng chính, lĩnh vực hoạt động chính, các điểm mạnh và hạn chế trong quá trình cung ứng dịch vụ cho khách hàng và một số góp ý của đội ngũ cán bộ nhân viên để giải quyết những phàn nàn của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ. Phần II: Thông tin cá nhân của đối tượng phỏng vấn. Thông tin cá nhân gồm 5 câu hỏi giúp cho bảng hỏi mang tính xác thực hơn. Phần này bao gồm họ tên, chức danh, phòng ban, giới tính và thời gian mà cán bộ nhân viên đó đã gắn bó với lĩnh vực logistics. 4.2. Kỹ thuật xử lý và phân tích số liệu Các số liệu đã thu thập được xử lý thông qua phương pháp xử lý số liệu bằng excel. Các số liệu thu thập được sẽ được chuyển về dạng biểu đồ hoặc bảng. Từ dữ liệu thu được, tiến hành phân tích, đánh giá một cách tổng quát, nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả các điểm mạnh, điểm yếu của cảng. Xác định các vấn đề còn tồn tại trong phân tích kết quả kinh doanh của cảng. Sử dụng phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh doanh thu, lợi nhuận của công ty, bao gồm các nội dung sau: SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 3
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm 2015, 2016 và 2017 so sánh giữa số thực hiện của năm này với số thực hiện cùng kỳ của các năm trước để thấy được sự biến động tăng giảm của chỉ tiêu doanh thu qua những thời kỳ khác nhau và thấy được xu thế phát triển của doanh thu trong các năm tới. Phân tích biến động chi phí: so sánh chỉ tiêu chi phí của công ty qua các nguồn hình thành khác nhau và biến động của chúng trong giai đoạn 2015 – 2017. Phân tích chung biến động lợi nhuận kinh doanh của cảng, đưa ra những so sánh, từ đó rút ra nhận xét về biến động chỉ tiêu lợi nhuận trong giai đoạn 2015 – 2017. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: so sánh 3 năm gần nhất xem nhân tố nào ảnh hưởng đến lợi nhuận nhiều nhất để có thể tác động làm tăng lợi nhuận trong tương lai. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, đề tài được trình bày theo ba chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về dịch vụ logistics; Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải; Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 4
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ LOGICTICS 1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ logistics Logistics là một thuật ngữ rất rộng và thực tế đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về logistics và khó có thể khẳng định, định nghĩa nào là đúng nhất. Trong cuốn Logistics - những vấn đề cơ bản (2010), GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân đã trích lại một số khái niệm và đưa ra khái nệm theo quan điểm của mình như sau: Theo Liên Hợp Quốc (2002): “Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng”. Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ - CLM (1988): “Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng di chuyển và lưu kho những nguyên vật liệu thô của hàng hóa trong quy trình, những hàng hóa thành phẩm và những thông tin có liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật liệu cho đến khi được tiêu dùng, với mục đích thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”. Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 (điều 233) quy định: “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kí mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận của khách hàng để hưởng thù lao”. Theo Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng Hoa Kỳ (2011): “Logistics là một bộ phận của chu trình chuỗi cung ứng, bao gồm các quá trình hoạch định kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả việc dự trữ và lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ,thông tin hai chiều giữa điểm khởi đầu và điểm tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng”. Đây là định nghĩa được coi là đầy đủ nhất và được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 5
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2010, trang 31) : “Logistics là quá trình tối ưu hoá các hoạt động vận chuyển và dự trữ hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. Logistics được mô tả là các hoạt động (dịch vụ) liên quan đến hậu cần và vận chuyển, bao gồm các công việc liên quan đến cung ứng, vận tải, theo dõi sản xuất, kho bãi, thủ tục phân phối, hải quan… Logistics là tập hợp các hoạt động của nhiều ngành nghề, công đoạn trong một quy trình hoàn chỉnh. Qua các khái niệm trên, ta có thể thấy cho dù có sự khác nhau về ngôn từ diễn đạt, cách trình bày nhưng trong nội dung tất cả các tác giả đều cho rằng logistics chính là hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng. Mục đích nhằm giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hóa một cách kịp thời. 1.1.2. Sự hình thành và phát triển của dịch vụ logistics Logistics đã phát triển rất nhanh chóng, giờ đây logistics được ghi nhận như một chức năng kinh tế chủ yếu, một công cụ hữu hiệu mang lại thành công cho cả các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ. Ngay từ những năm 80 của thế kỷ trước, người ta đã dự báo sẽ xuất hiện logistics toàn cầu, và điều đó đang thành hiện thực. Theo Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á - Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc (Economic and Social Commission for Asia and Pacific - ESCAP) logistics được phát triển qua ba giai đoạn (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010): Giai đoạn 1: Phân phối vật chất, vào những năm 60 - 70 của thế kỷ XX, các doanh nghiệp bắt đầu quan tâm đến vấn đề quản lý một cách có hệ thống những hoạt động có liên quan đến nhau để đảm bảo quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng một cách có hiệu quả. Những hoạt động đó bao gồm: vận tải, phân phối, bảo quản hàng hóa, quản lý tồn kho, đóng gói bao bì, phân loại, dán nhãn… Những hoạt động này được gọi là phân phối/cung ứng sản phẩm vật chất hay còn có tên gọi là logistics đầu ra. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 6
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Giai đoạn 2: Hệ thống logistics, đến những năm 80 - 90 của thế kỷ XX, các công ty tiến hành kết hợp quản lý hai mặt: đầu vào (cung ứng nguyên liệu) và đầu ra (phân phối sản phẩm) để giảm tối đa chi phí cũng như tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả của quá trình này. Sự kết hợp chặt chẽ giữa cung ứng nguyên liệu cho sản xuất với phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng đảm bảo tính liên tục và ổn định của các luồng vận chuyển. Sự kết hợp này được mô tả là hệ thống logistics. Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng, giai đoạn này diễn ra từ những năm 90 thế kỷ XX cho đến nay. Quản trị dây chuyền cung ứng là khái niệm có tính chiến lược về quản trị chuỗi nối tiếp các hoạt động từ người cung ứng - người sản xuất - khách hàng tiêu dùng sản phẩm, cùng với dịch vụ làm tăng thêm giá trị sản phẩm như lập chứng từ liên quan, hệ thống theo dõi, kiểm tra… Khái niệm này coi trọng việc phát triển các quan hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa người sản xuất với người cung cấp, người tiêu dùng cũng như các bên liên quan đến hệ thống quản lý như: các công ty vận tải, kho bãi, giao nhận, người cung cấp thông tin… Như vậy, logistics được phát triển từ việc áp dụng các kỹ năng “tiếp vận”, “hậu cần” trong quân đội để giải quyết những vấn đề phát sinh của thực tế sản xuất - kinh doanh và đến nay được hoàn thiện trở thành hệ thống quản lý mang lại hiệu quả kinh tế cao. 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ logistics Trên các website của các doanh nghiệp làm dịch vụ logistics đều có nói về các đặc điểm của ngành này (điển hình như Phạm Lê Logistics). Các chuyên gia nghiên cứu về ngành dịch vụ này đã rút ra một số đặc điểm cơ bản như sau: Logistics là tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp trên 3 khía cạnh chính, đó là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ thống. Logistics sinh tồn có liên quan tới các nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Logistics sinh tồn đúng như tên gọi của nói xuất phát từ bản năng sinh tồn của con người, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của con người: cần gì, cần bao nhiêu, khi nào cần và cần ở đâu. Logistics sinh tồn là bản chất và nền tảng của hoạt động logistics nói chung. Logistics hoạt động là bước phát triển mới của logistics sinh tồn và gắn với toàn bộ quá trình và hệ thống sản xuất các sản phẩm của doanh nghiệp. Logistics hoạt động liên quan tới quá trình vận động và lưu kho của nguyên liệu đầu vào vào trong, đi qua SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 7
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực và đi ra khỏi doanh nghiệp, thâm nhập vào các kênh phân phối trước khi đi đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Logistics hệ thống giúp ích cho việc duy trì hệ thống hoạt động. Các yếu tố của logistics hệ thống bao gồm các máy móc thiết bị, nguồn nhân lực, công nghệ, cơ sở hạ tầng nhà xưởng, … Logistics sinh tồn, hoạt động và hệ thống có mối liên hệ chặt chẽ, tạo cơ sở hình thành hệ thống logistics hoàn chỉnh. Logistics hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp: Logistics hỗ trợ toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp, ngay cả khi sản phẩm đã ra khỏi dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp và đến tay người tiêu dùng. Một doanh nghiệp có thể kết hợp bất cứ yếu tố nào của logistics với nhau hay tất cả các yếu tố logistics tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp mình. Logistics còn hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp thông qua quản lý di chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu đi vào doanh nghiệp và bán thành phẩm di chuyển trong doanh nghiệp. Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải giao nhận, vận tải giao nhận gắn liền và nằm trong logistics. Cùng với quá trình phát triển của mình, logistics đã làm đa dạng khóa khái niệm vận tải giao nhận truyền thống. Từ chỗ chỉ thay mặt khách hàng để thực hiện các khâu rời rạc như thuê tàu, lưu cước, chuẩn bị hàng, đóng gói hàng, tái chế, làm thủ tục thông quan, … cho tới cung cấp dịch vụ trọn gói từ kho đến kho (Door to Door). Từ chỗ đóng vai trò đại lý, người được ủy thác trở thành một chủ thể chính trong các hoạt động vận tải giao nhận với khách hàng, chịu trách nhiệm trước các nguồn luật điều chỉnh. Ngày nay, để có thể thực hiện nghiệp vụ của mình, người giao nhận phải quản lý một hệ thống đồng bộ từ giao nhận tới vận tải, cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh, bảo quản hàng hóa trong kho, phân phối hàng hóa đúng nơi, đúng lúc, sử dụng thông tin điện tử để theo dõi, kiểm tra,… Như vậy, người giao nhận vận tải trở thành người cung cấp dịch vụ logistics. Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương thức. Hiện nay, để đánh giá tính hiệu quả của dịch vụ logistics, người ta thường dùng chỉ số LPI, LPI là viết tắt của từ tiếng Anh “ Logistics performance index”, có nghĩa là chỉ số năng lực quốc gia về logistics, do Ngân hàng thế giới tiến hành nghiên cứu và SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 8
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực công bố trong báo cáo mang tên: “ Kết nối để cạnh tranh – ngành logistics trong nền kinh tế toàn cầu” được khảo sát ý kiến của những người trực tiếp tham gia vào hoạt động logistics tại hơn 150 quốc gia trên toàn thế giới theo chu kỳ hai năm một lần. Chỉ số LPI được đo lường dựa trên các tiêu chí sau: Độ hiệu quả của quy trình thông quan; Chất lượng cơ sở hạ tầng; Khả năng chuyển hàng đi với giá cạnh tranh; Chất lượng dịch vụ logistics; Khả năng theo dõi tình hình hàng hóa sau khi gửi; Thời gian thông quan và dịch vụ. 1.1.4. Vai trò của dịch vụ logistics - Đối với nền kinh tế: Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Nếu xem xét ở góc độ tổng thể ta thấy logistics là mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối hàng hóa. Mỗi hoạt động trong chuỗi đều có một vị trí và chiếm một khoản chi phí nhất định. Một nghiên cứu của trường Đại học Quốc gia Michigan (Hoa Kỳ) cho thấy, chỉ riêng hoạt động logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của hầu hết các nước lớn ở châu Âu, Bắc Mỹ và một số nền kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (theo Rushton Oxley & Croucher, 2000). Vì vậy nếu nâng cao hiệu quả hoạt động logistics thì sẽ góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội. Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi chuỗi logistics hoạt động liên tục, nhịp nhàng. Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền kinh tế. Theo nhà kinh tế học người Anh Ullman: “Khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa hai nước tỷ lệ thuận với tỷ số tiềm năng kinh tế của hai nước và tỷ lệ nghịch với khoảng cách của hai nước đó”. Khoảng cách ở đây được hiểu là khoảng cách kinh tế. Khoảng cách kinh tế càng được rút ngắn thì lượng hàng tiêu thụ trên thị trường càng lớn. Hoạt động logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia trên trường quốc tế. Theo nghiên cứu của Limao và Venables (2001) cho thấy sự khác biệt trong kết cấu cơ sở hạ tầng (đặc biệt là lĩnh vực giao thông vận tải) chiếm 40% trong sự chênh lệch chi phí đối với các nước tiếp giáp với biển. Hơn nữa, trình độ phát triển và chi phí logistics của một quốc gia còn được xem là một căn cứ quan trọng trong SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 9
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia. Quốc gia nào có hệ thống cơ sở hạ tầng bảo đảm, hệ thống cảng biển tốt,… sẽ thu hút được đầu tư từ các công ty hay tập đoàn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc của Singapore, Hồng Kông, Trung Quốc,… là một minh chứng cho việc thu hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP thông qua việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ logistics. - Đối với các doanh nghiệp: Logistics có vai trò rất to lớn Logistics giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hóa quá trình chu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ… logistics giúp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho DN. Có nhiều DN thành công lớn nhờ có được chiến lược và hoạt động logistics đúng đắn, ngược lại có không ít DN gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản do có những quyết định sai lầm trong hoạt động logistics, ví dụ: chọn sai vị trí, chọn nguồn tài nguyên cung cấp sai, dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển không hiệu quả,… Ngày nay để tìm được vị trí tốt hơn, kinh doanh hiệu quả hơn, các tập đoàn đa quốc gia, các công ty đủ mạnh đã và đang nỗ lực tìm kiếm trên toàn cầu nhằm tìm được nguồn nguyên liệu, nhân công, vốn, bí quyết công nghệ, thị trường tiêu thụ, môi trường kinh doanh,… tốt nhất và thế là logistics toàn cầu hình thành và phát triển. Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn nguồn cung cấp nguyên liệu, công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm thị trường tiêu thụ thông qua niều kênh phân phối khác nhau,…Chủ động trong việc lên kế hoạch sản xuất, quản lý hàng tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí thấp nhất. Logistics còn góp phần giảm chi phí thông qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ. Theo các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí không nhỏ trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ logistics, các công ty logistics sẽ đứng ra đảm nhiệm việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung cho mọi loại hình vận tải để đưa hàng từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm gia tăng sự hài lòng và giá trị cung cấp cho khách hàng của dịch vụ logistics. Đứng ở góc độ này, logistics được xem là công cụ hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt hóa và tập trung. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 10
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Ngoài ra, logistics còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là marketing hỗn hợp. Chính logistics đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. Sản phẩm/dịch vụ chỉ có thể thỏa mãn khách hàng và có giá trị khi và chỉ khi nó đến được với khách hàng, đúng thời hạn và địa điểm quy định. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010) 1.1.5. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu Theo Luật Thương Mại (2005), dịch vụ logistics được chia làm 3 nhóm như sau: Các dịch vụ logistics chủ yếu: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container; Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa và các dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê container. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải: Dịch vụ vận tải hàng hải; Dịch vụ vận tải thủy nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải đường sắt; Dịch vụ vận tải đường bộ và dịch vụ vận tải đường ống. Các dịch vụ logistics liên quan khác: Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng và các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. 1.1.6. Phân loại hệ thống logistics Trong thời gian qua, có rất nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam tham gia nghiên cứu lĩnh vực logistics, điển hình như Đoàn Thị Hồng Vân (2010), hệ thống logistics được phân loại thành 3 nhóm như sau: a. Phân loại theo các hình thức logistics Logistics bên thứ nhất - 1PL (First Party Logistics): Người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 11
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực phương tiện vận tải, kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và vận hành hoạt động logistics. 1PL làm phình to quy mô của doanh nghiệp và thường làm giảm hiệu quả kinh doanh, vì doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành hoạt động logistics. Logistics bên thứ hai - 2PL (Second-party logistic): Người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan, thanh toán,…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa tích hợp hoạt động logistics. Loại hình này bao gồm: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không, các công ty kinh doanh kho bãi, khai thuê hải quan, trung gian thanh toán,…. Logistics bên thứ ba- 3PL (Third-party logistics provider): Là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng, ví dụ như thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho người nhập khẩu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới địa điểm quy định… Do đó 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,… và có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng. Logistics 3PL chính là xu hướng đẩy mạnh thuê ngoài dịch vụ logistics theo hướng chuyên môn hóa. Theo hướng này, doanh nghiệp sản xuất, thương mại có điều kiện tập trung nguồn lực; con người để làm tốt các khâu sản xuất, tìm bạn hàng, phát triển thị trường. Trong khi các khâu đưa hàng hóa đến đối tác sẽ sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp logistics. Logistics bên thứ tư - 4PL (Fourth-party logistics provider): Là người tích hợp – người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL chịu trách nhiệm quản lý dòng lưu chuyển logistics, cung cấp giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư vấn logistics, quản trị vận tải,… 4PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics, như nhận hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 12
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Logistics 3PL chỉ nhằm vào một chức năng hay công đoạn cụ thể, trong khi logistics 4PL hướng tới giải pháp cho cả quá trình. Do vậy, nhà cung cấp dịch vụ logistics 4PL có thể sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ logistics 3PL khác nhau để thực hiện hợp đồng dịch vụ với khách hàng của mình. Logistics bên thứ năm - 5PL (Fifth party logistics): Đây là loại hình dịch vụ logistics không cần có cơ sở vật chất như xe cộ, kho bãi, xe nâng, tàu biển, không có lái xe hay thủ kho. Chức năng chính của 5PL là cung cấp dịch vụ thông qua việc liên kết các nhà cung cấp dịch vụ khác và mạng lưới khách hàng; tìm kiếm, so sánh và lựa chọn các báo giá; kiểm tra, giám sát đường đi của hàng hóa; tư vấn, đào tạo để khách hàng tối ưu hóa chuỗi cung ứng. b. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động của logistics Từ xưa, hệ thống logistics đã được ứng dụng vào hoạt động sản xuất và đời sống, đặc biệt là trong các lĩnh vực phức tạp bao gồm nhiều quá trình, nhiều công đoạn khác nhau mà cần phải thực hiện bởi nhiều tổ chức, nhiều chủ thể liên quan. Ngày nay, hệ thống logistics càng có vị trí và vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống, được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau và phát triển thành 3 nhóm riêng biệt: Hệ thống logistics trong quân sự; Hệ thống logistics trong sản xuất, kinh doanh, thương mại; Hệ thống logistics trong quản lý xã hội. c. Phân loại theo quá trình Logistics đầu vào (inbound Logistics): Là các hoạt động đảm bảo cung ứng tài nguyên đầu vào ( nguyên liệu, thông tin, vốn,…) một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí cho quá trình sản xuất. Logistics đầu ra (outbound Logistics): Là các hoạt động đảm bảo cung cấp thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Logistics ngược (reverse Logistics): Là các dịch vụ được cung ứng đảm bảo quá trình thu hồi phế phẩm, phế liệu,…các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý. Logistics bao SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 13
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực gồm bốn dòng chảy chính, dòng chảy hàng hoá, nguyên liệu, dòng chảy thông tin, dòng chảy tài chính, và dòng chảy chứng từ, tài liệu. Logistics hiện nay đã tiến lên một giai đoạn phát triển mới đó là chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, tại Việt Nam các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này chủ yếu mới chỉ dừng lại ở cấp độ 2PL, 3PL tại các doanh nghiệp lớn, và thường làm nhiệm vụ của người giao nhận (Forwarder, Freight Forwarder). 1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ logistics Qua các nghiên cứu khoa học về logistics có thể rút ra những nhân tố sau đây ảnh hưởng đến dịch vụ logistics (Nguyễn Thái Mỹ Trinh, 2013): a. Kinh tế Các yếu tố kinh tế như: GDP, tỷ lệ lạm phát, tỉ suất ngân hàng, chính sách tiền tệ,…có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty. Nền kinh tế phát triển thì sẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp phát triển theo. b. Điều kiện tự nhiên Thời tiết là một yếu tố vô cùng quan trọng. Chỉ trong điều kiện thời tiết thuận lợi tàu mới có thể rời cảng, công tác xếp dỡ hàng hóa mới được thực hiện đúng với lịch trình. Nếu gặp thời tiết xấu như: mưa lớn, bão, lũ lụt,… lịch tàu sẽ bị thay đổi, ảnh hưởng đến kế hoạch công việc. c. Cơ sở hạ tầng – Nguồn nhân lực Cơ sở hạ tầng là một trong những bộ phận cấu thành hoạt động cung ứng dịch vụ logistics, nó bao gồm: hệ thống cảng biển, hệ thống kho bãi, phương tiện vận chuyển, xếp dỡ, hệ thống thông tin liên lạc... Hoạt động logistics gồm ba mảng chính là kho bãi, giao nhận và vận chuyển. Chính vì thế vai trò của cơ sở hạ tầng trong hoạt động logistics là rất quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn. Nó là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp logistics hoạt động kinh doanh tốt trong lĩnh vực của mình. Muốn đẩy mạnh phát triển và hoàn thiện hoạt động logistics nhằm đạt hiệu quả cao không thể không đầu tư vấn đề cơ sở vật chất và kỹ thuật ngành. Bên cạnh đó cần phải có nguồn nhân lực vững mạnh, chuyên nghiệp để đảm bảo thực hiện tốt mọi công việc. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 14
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực d. Chính trị - pháp luật Điều kiện địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực đảm bảo là những nhân tố tạo khả năng áp dụng và phát triển dịch vụ logistics ở quốc gia hay khu vực. Song hoạt động logistics có mang lại hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào môi trường pháp lý. Nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước hiện nay là nền kinh tế phổ biến trên thế giới vì thế yếu tố chính trị, pháp luật ngày càng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Trong kinh doanh, các doanh nghiệp đòi hỏi phải có một hệ thống pháp luật đầy đủ và chặt chẽ để đảm bảo quyền lợi cho họ trên các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. Các quy định về thương mại, giao nhận, vận tải, hải quan… đều phải được hệ thống hóa bằng pháp luật. Nếu không có hoặc không rõ ràng trong hệ thống pháp luật, các hoạt động của doanh nghiệp khó đạt hiệu quả như mong muốn. Và để thành công trên thương trường thì các doanh nghiệp không những nắm vững pháp luật trong nước mà còn phải hiểu và nắm vững pháp luật quốc tế tại thị trường mà mình kinh doanh. Đồng thời các doanh nghiệp cũng phải chú ý tới môi trường chính trị. Chính trị ổn định sẽ giúp cho các doanh nghiệp chủ động hơn trong mọi hoạt động kinh doanh của chính mình. Các yếu tố cơ bản thuộc môi trường chính trị, pháp luật bao gồm: - Sự ổn định về chính trị và đường lối ngoại giao; - Sự cân bằng của các chính sách của Nhà nước; - Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội; - Hệ thống pháp luật và mức độ hoàn thiện hệ thống pháp luật… e. Khoa học – công nghệ Khoa học công nghệ đang có những bước tiến vượt bậc và ngày càng có nhiều ứng dụng công nghệ thông tin được ứng dụng trong các doanh nghiệp để phục vụ cho công tác quản lý và tiếp thị, giúp công ty tiết kiệm được chi phí. Ngoài ra, việc thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp nước ngoài trong thời gian qua đã mang lại cho Việt Nam nhiều trang thiết bị, dây chuyền máy móc hiện đại, mang lại hiệu quả cao trong sản xuất của các doanh nghiệp. Phải tiếp thu kịp thời những tiến bộ của khoa học công nghệ để không bị tụt hậu. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 15
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực f. Các đối thủ cạnh tranh Ở bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau là điều không thể tránh khỏi. Sự cạnh tranh giống như một đòn bẩy giúp xã hội ngày càng phát triển, tiến bộ hơn. Nó là động lực thôi thúc các doanh nghiệp hướng tới những cái mới, những sản phẩm vượt trội, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Cạnh tranh trong ngành dịch vụ logistics càng gay gắt thì loại hình dịch vụ logistics càng phong phú, chất lượng dịch vụ logistics càng được nâng cao. Khi đề cập đến vấn đề cạnh tranh, các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics phải xem xét xem đối thủ cạnh tranh của mình là ai, số lượng bao nhiêu, mức độ cạnh tranh thế nào. Trong thời gian qua cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế trong nước là định hướng mở cửa kinh doanh dịch vụ logistics được mở ngày càng nhiều dẫn đến cạnh tranh trong ngành ngày một gay gắt hơn không chỉ các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics trong nước mà còn có sự góp mặt của nhiều doanh nghiệp logistics nước ngoài. Là 1 ngành kinh doanh mang lại lợi nhuận cao, vì thế logistics được xem là “miếng bánh ngon” đối với các doanh nghiệp, là 1 ngành dịch vụ mới cho các nhà đầu tư có tầm nhìn xa. Hơn thế nữa hệ thống pháp luật Việt Nam về dịch vụ này còn lỏng lẽo chưa tạo được rào cản, kiểm soát tốt các doanh nghiệp đang muốn tham gia kinh doanh dịch vụ này. Điều này sẽ tạo nên một cuộc chiến đề dành thị trường giữa các doanh nghiệp, nhằm giúp doanh nghiệp có thể có thể đứng vững trên thị trường. Đối với ngành dịch vụ logistics này không có khái niệm tuyệt đối về đối thủ tiềm ẩn hay nhà cung ứng bởi vì nếu xét trên một góc độ nào đó nhà cung ứng là các đối tác cùng hợp tác, kết hợp với cảng cùng thực hiện hợp đồng hay là khách hàng trực tiếp của cảng nhờ cảng thực hiện một số hoạt động nhỏ trong chuỗi logistics, có thể là đối thủ cạnh tranh của cảng. g. Khách hàng Khách hàng chiếm vị trí trung tâm trong mọi hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics, để hoạt động có hiệu quả thì các doanh nghiệp phải bán được hàng tức là phải có khách hàng thuê dịch vụ logistics. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 16
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Khách hàng của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics chủ yếu là các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp này có nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics lớn thì ngành dịch vụ logistics mới phát triển được. Hiện nay không ít doanh nghiệp tự mình thực hiện các hoạt động logistics mà không thuê dịch vụ ngoài. Vì vậy, ngành dịch vụ logistics muốn phát triển thì phải cho các doanh nghiệp sản xuất thấy được lợi ích to lớn của việc sử dụng dịch vụ logistics. Và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics phải không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ của mình, để đảm bảo phục vụ khách hàng tốt nhất. 1.2. Thực tiễn về ngành logistics 1.2.1. Vài nét về ngành logistics ở Việt Nam Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam, cả nước hiện nay có khoảng 3000 công ty tham gia cung cấp các loại hình dịch vụ logistics, trong số đó 70% có trụ sở ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh và có khoảng 30 công ty logistics đa quốc gia. Một số DN lớn ở nước ta như: SNP, Gemadept, Transimex, Indotrans, TBS Logistics, BK Logistics, U&I Logistics, TBS Logistics, Sotrans, Vinalink Logistics, Vinafco, Tân Cảng Sài Gòn,… Dịch vụ logistics ở Việt Nam hiện có quy mô khoảng 20-22 tỷ USD/năm, chiếm 20,9% GDP của cả nước. Ngành dịch vụ logistics Việt Nam đang phát triển mạnh với tốc độ từ 15-16%/năm. Theo báo cáo điều tra Chỉ số hoạt động logistics (LPI) năm 2018 của Ngân hàng thế giới, Việt Nam xếp hạng 39/160 nước điều tra, tăng 25 bậc so với xếp hạng 64 năm 2016. Việt Nam có thứ hạng đứng đầu trong các thị trường mới nổi và xếp hạng cao nhất trong nhóm các nước có thu nhập trung bình thấp. Tất cả các chỉ số đánh giá LPI 2018 đều tăng vượt bậc, trong đó có mức tăng cao nhất là năng lực chất lượng dịch vụ (xếp hạng 33, tăng 29 bậc), và khả năng theo dõi, truy xuất hàng hoá (xếp hạng 34, tăng 41 bậc). Điều này phản ánh thực trạng về cải thiện năng lực của doanh nghiệp thông qua ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực logistics, với tỷ lệ từ 15-20% vào năm 2015-2016 đã tăng lên 40-50% vào 2017-2018 (khảo sát của Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam VLA). Tuy nhiên, ở Việt Nam, các DN logistics mới chỉ cung cấp một số dịch vụ trong chuỗi logistics. Các dịch vụ logistics chủ yếu mà các DN kinh doanh logistics Việt Nam cung ứng cho khách hàng là dịch vụ kho bãi, vận tải hàng hóa, giao nhận hàng SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 17
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực hóa, bốc xếp, dịch vụ phân loại, đóng gói bao bì, lưu kho... còn các dịch vụ khác trong chuỗi dịch vụ logistisc mặc dù cũng có một số DN cung ứng nhưng số lượng không nhiều và chưa thực sự được quan tâm phát triển. Trong 30 tập đoàn giao nhận hàng đầu thế giới, hiện đã có tới 25 tập đoàn thâm nhập thị trường Việt Nam, chiếm lĩnh 75% thị phần, chủ yếu là các lĩnh vực mang lại giá trị gia tăng cao. Ngược lại, với khoảng 1/4 nhỏ hẹp và khó khăn còn lại, các DN nội tự “trồi sụt”, “giành giật” từng cơ hội. Thị phần nhỏ hẹp, giá trị gia tăng thấp, khiến chi phí dịch vụ logistics ở Việt Nam được đánh giá đang ở mức độ cao. Không chỉ vậy, năng lực của các DN logistics Việt Nam còn hạn chế bởi chất lượng cán bộ không đáp ứng được nhu cầu. Trong số các DN nội địa, có tới 93 – 95% người lao động không được đào tạo bài bản, chủ yếu làm dịch vụ ở các chuỗi cung ứng nhỏ như giao nhận, kho bãi, xử lý vận đơn. (Phạm Thái Hà, 2018) 1.2.2. . Khái quát về thị trường logistics miền Trung Theo trang Vietnam Logistics Review (Nguyễn Văn Khanh, 2018), hiện tại khu vực miền Trung đang diễn ra cuộc đua giữa các cảng biển. Với chiều dài bờ biển hơn 1200km, toàn khu vực miền Trung có khoảng 13 cảng biển, trong đó có 7 cảng loại I. Trong cuộc đua thu hút đầu tư đang diễn ra gay gắt, trong đó yếu tố cảng biển được xem là lợi thế riêng của từng tỉnh để kéo nhà đầu tư về với mình. Thực tế hiện nay cho thấy, những cụm cảng biển ‘nghìn tỷ’ được đầu tư hiện đại nhưng vẫn chưa phát huy, tận dụng hết năng lực và công suất của mình, điều này đang làm lãng phí ngân sách đầu tư và là thách thức cho mục tiêu phát triển kinh tế biển trở thành mũi nhọn. Theo quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, năm đến năm 2020, hệ thống cảng biển quốc gia cần đáp ứng lưu lượng hàng hóa thông qua khoảng 1 tỷ tấn/năm và 1,6 – 2,1 tỷ tấn/năm vào năm 2030. Bên cạnh đó, Bộ Giao thông vận tải cũng đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 6 nhóm cảng biển trong hệ thống cảng biển Việt Nam gồm: 39 cảng biển, trong đó có 3 cảng biển loại 1A (cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong, hai cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng và cảng Cái Mép – Thị Vải), 11 cảng loại 1… Hầu hết cảng biển hiện do các doanh nghiệp nhà nước và một số ít do doanh nghiệp tư nhân sở hữu và quản lý khai thác, nổi bật là SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 18
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Cảng Chu Lai của tập đoàn Thacp. Mặc dù hệ thống cảng tại khu vực miền Trung khá dày đặc, song ngành công nghiệp theo hệ thống cảng biển - logistics ở đây vẫn chưa phát triển tương xứng. Lý do của tình trạng này, theo các chuyên gia là công nghiệp địa phương không đủ mạnh để cung cấp hàng hóa cho dịch vụ logistics. Tình trạng mỗi tỉnh đều có một cảng nên hàng hóa bị phân tán càng khiến các nhà cung ứng dịch vụ logistics không thể dựa vào quy mô dịch vụ để phát triển. Nhiều chuyên gia lo ngại rằng, tình trạng đâu đâu cũng đề nghị làm cảng tổng hợp, cảng container sẽ khiến các tỉnh miền Trung bị dẫm chân nhau trong thu hút đầu tư và dư thừa cảng biển. Theo thống kê lượng hàng hóa qua các cảng biển lớn của miền Trung chỉ chiếm hơn 15%. Trong đó, lượng hàng container qua 2 cảng Đà Nẵng và Quy Nhơn chỉ chiếm khoảng 3,2%. Điều này cho thấy, mức độ công nghiệp hóa, sản xuất và sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của khu vực miền Trung, đặc biệt là khu kinh tế trọng điểm miền Trung vẫn còn quá thấp so với cả nước. 1.2.3. Các nghiệp vụ của một nhân viên kinh doanh logistics a. Nghiệp vụ khai thác Theo các bản thảo mô tả công việc tại cảng, quy trình của nghiệp vụ khai thác gồm 9 bước: Bước 1: Tìm kiếm khách hàng Bước 6: Ký kết hợp đồng Bước 7: Thực hiện dịch vụ Bước 2: Phân loại khách hàng Bước 5: Đàm phán thương lượng Bước 8: Đánh giá chất lượng dịch vụ Bước 3: Tiếp cận khách hàng Bước 4: Báo giá dịch vụ Bước 9: Chăm sóc khách hàng Sơ đồ 1.1. Quy trình của nghiệp vụ khai thác tại Cảng Chu Lai Trường Hải (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải) SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 19
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực - Bước 1: Tìm kiếm khách hàng Đầu tiên, cần xác định đối tượng khách hàng. Tiến hành tìm kiếm khách hàng qua các kênh sau: Internet, báo, tạp chí; Từ các mối quan hệ cá nhân; Từ những người quen của khách hàng hiện tại; Xác định thông tin liên lạc của khách hàng. - Bước 2: Phân loại khách hàng Phân loại khách hàng giúp doanh nghiệp có cái nhìn bao quát hơn về tập khách hàng, đồng thời cũng giúp doanh nghiệp dễ dàng đưa ra chiến lược kinh doanh cụ thể đối với từng tập khách hàng khác nhau. Lợi ích lớn nhất của phân khúc khách hàng là giúp quản trị dữ liệu khách hàng trở nên hiệu quả, tối ưu hơn. Khách hàng tiềm năng: là những khách hàng đang thật sự có nhu cầu, và thuộc trong vùng khách hàng mục tiêu của bạn, thậm chí khách hàng có lô hàng chuẩn bị xuất hoặc nhập thì càng tốt. Khách hàng không tiềm năng: những khách hàng không có nhu cầu, đã có đối tác, những khách hàng xuất nhập khẩu một số mặt hàng không nằm trong sự hiểu biết và khó kiểm soát rủi ro đối với bạn. Phân loại khách hàng thành các nhóm khác nhau: theo vị trí địa lý, theo lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh, theo mặt hàng kinh doanh, theo mùa…. - Bước 3: Tiếp cận khách hàng Nhằm tránh tạo ra sự đột ngột không có lợi, cả người bán hàng và khách hàng cần phải ở trạng thái sẵn sàng cho việc thương lượng mua bán hàng. Phương thức: Liên lạc trước với khách hàng để xin một cuộc hẹn. Trình bày tóm tắt những lợi ích của sản phẩm (dịch vụ) mà công ty có thể mang lại cho khách hàng. Sau đó, kiểm tra khả năng chấp nhận của khách hàng và khai thác thông tin từ họ: Loại hàng, tính chất hàng hóa; Lượng hàng; Tuyến vận chuyển hàng hóa; Thời gian vận chuyển; Hình thức thực hiện dịch vụ: từ cảng đến cảng (CY – CY), từ kho đến kho (DR – DR), từ cảng đến kho (CY – DR) hoặc từ kho đến cảng (DR – CY). -Bước 4: Báo giá dịch vụ Khi đã tiếp cận được khách hàng, thì nhân viên sales có nhiệm vụ tính toán chi phí, xem xét, cân nhắc thật kỹ đối tượng khách hàng để báo giá cho phù hợp. Khi báo giá cho khách hàng cũng nên quan tâm khách hàng đó cần giá hay cần chất lượng, phần này rất quan trọng, vì nếu khách cần chất lượng, có thể đôn giá cao SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 20
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực để lấy lời thêm thay vào đó hãy phục vụ họ thật nhiệt tình, còn đối với đối tượng quan trọng giá, hãy báo cho họ một cái giá mềm, và thực hiện dịch vụ tương xứng với mức giá đó. Những nội dung cần báo: + Giá cước vận chuyển lô hàng từ điểm xuất phát đến điểm đến theo các hình thức CY – CY, DR – DR, CY – DR hoặc DR – CY. + Lịch tàu : Hàng hóa sẽ được vận chuyển theo lịch của hãng tàu. Vì vậy phải gởi kèm lịch tàu để khách hàng dễ dàng đặt chỗ. + Phụ phí liên quan : Phụ phí biến động giá nhiên liệu, Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ, Phụ phí mùa cao điểm, Phụ phí xếp dỡ tại cảng,… - Bước 5: Đàm phán thương lượng Sau khi báo giá, đợi phản hồi từ phía khách hàng, sau đó hai bên có thể thương lượng để giảm giá, hoặc đàm phán về cách thức thực hiện dịch vụ. - Bước 6: Ký kết hợp đồng Khi khách hàng đã quyết định sử dụng dịch vụ, nhân viên phụ trách việc soạn thảo hợp đồng sẽ soạn ra hợp đồng theo các điều khoản đã thương lượng. Hợp đồng phải hợp pháp. Hai bên tiến hành ký kết hợp đồng. - Bước 7: Thực hiện dịch vụ Sau khi ký hợp đồng, công ty phải thực hiện dịch vụ cho khách hàng dựa theo các điều khoản trong hợp đồng. Đảm bảo cung cấp dịch vụ một cách tốt nhất. - Bước 8: Đánh giá chất lượng dịch vụ Sau khi thực hiện dịch vụ, thăm hỏi ý kiến khách hàng, để biết khách hàng có hài lòng với dịch vụ công ty cung cấp hay không. Nếu có sai sót hoặc bất cập thì phải rút kinh nghiệm và sửa chữa ngay. - Bước 9: Chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng thật tốt là điều rất quan trọng với mỗi doanh nghiệp, phải chăm sóc để giữ chân họ và đưa họ trở thành khách hàng trung thành của công ty. Phân loại khách hàng theo từng nhóm cụ thể để tiện cho việc chăm sóc: khách hàng cũ, khách hàng mới. Thực hiện gửi một lời nhắn qua điện thoại, gmail, skype cho khách hàng khi đến dịp sinh nhật, lễ, tết; mở ra những buổi tiệc giao lưu, gặp gỡ trò chuyện. Đối với khách hàng lâu năm có thể áp dụng chính sách giảm giá,… SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 21
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM t t t i i i i t t l t i l t t t i l i i t t t t i i t t t i i l i li i i i l t i t t i i l t t i t i i i i t i i t t i l t i t t i t i i t i t t Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực b. Nghiệp vụ chứng từ Quy trình của nghiệp vụ chứng từ được thể hiện qua sơ đồ 1.2: Liên hệ khách hàng, kho đóng hàng lên lịch đóng hàng gửi nhà vận chuyển (gạo, gạch, kính,…). Thống kê và lưu trữ các chứng từ liên quan. Sơ đồ 1.2. Quy trình của nghiệp vụ khai thác tại Cảng Chu Lai Trường Hải (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải) SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 22
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực c. Nghiệp vụ kinh doanh Nghiệp vụ kinh doanh thực hiện các công việc sau: Quản lý và thực hiện các kế hoạch và hoạt động kinh doanh của công ty; Phân tích đánh giá các thị trường và xác định thị trường mục tiêu; Lập kế hoạch sản xuất và theo dõi tiến độ của các hợp đồng giữa công ty và đối tác; Phối hợp với phòng nghiệp vụ kế toán theo dõi việc thanh lý hợp đồng, công nợ và mua bán hàng hóa; Cung cấp các thông tin cần thiết và thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty; Duy trì lượng khách hàng vốn có bằng cách giữ liên lạc thường xuyên, cập nhật chính sách, ưu đãi mới…; Mở rộng tập khách hàng bằng cách quảng bá dịch vụ, chăm sóc khách hàng mới; Phụ trách hỗ trợ, giám sát khi có vấn đề phát sinh để đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất tới tay khách hàng. Tóm tắt chương Chương 1 đã tóm tắt các lý thuyết về dịch vụ logistics, nghiệp vụ sales logistics và nghiệp vụ chứng từ trong hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics. Cơ sở lý thuyết này rất quan trọng, giúp cho mọi người hiểu rõ hơn về ngành logistics. Từ cơ sở lý luận này, mô hình lý thuyết cho việc nghiên cứu được đề xuất. Đây là tiền đề cho việc phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường Hải được thực hiện ở chương 2 và chương 3. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 23
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển Tháng 5/2010, THACO tiến hành khởi công xây dựng cảng và Khu hậu cần cảng Tam Hiệp (nay là Cảng Chu Lai-Trường Hải). Tháng 06/2010, THACO thành lập công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải với vốn điều lệ 120 tỷ đồng, vốn đầu tư 600 tỷ đồng. Ngày 11/5/2012, Công ty khánh thành và đưa vào sử dụng Cảng Chu Lai - Trường Hải. Năm 2016, Công ty xúc tiến kế hoạch mở rộng Cảng Chu Lai – Trường Hải bao gồm cầu cảng và kho bãi; hoàn thiện kết cấu hạ tầng và đầu tư trang thiết bị xếp dỡ để trở thành cảng hàng hóa tổng hợp. Ngày 05/8/2016, công ty khởi công mở rộng cầu cảng 171m về phía thượng lưu. Dự án có tổng vốn đầu tư 185 tỷ đồng, hoàn thành vào tháng 02/2017, nâng tổng vốn đầu tư tại cảng lên gần 800 tỷ đồng. Việc đưa vào hoạt động Cảng Chu Lai - Trường Hải có ý nghĩa khép kín dịch vụ logistics của THACO bao gồm: Vận tải biển, cảng biển, kho bãi, kho ngoại quan và vận tải đường bộ, giúp giảm thiểu chi phí giao nhận vận chuyển của THACO. Đồng thời hình thành dịch vụ kinh doanh logistics trọn gói thuận tiện, nhiều tiện ích và qua đó giảm thiểu chi phí cho khách hàng ở khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam và các tỉnh lân cận trong khu vực miền Trung. Bên cạnh đó, THACO cũng sẽ có chính sách hỗ trợ về chi phí dịch vụ cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa thông qua Cảng trong giai đoạn 2012 - 2015 nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Cảng cũng là cơ sở để tạo tuyến vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu từ Khu Kinh tế mở Chu Lai, các khu công nghiệp lân cận, Tây Nguyên… đi các nước trong khu vực như: Hồng Kông, Singapore, Thái Lan, Malaysia… SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 24
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực 2.1.2. Giới thiệu tổng quan - Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải - Tên viết tắt : CTP - Địa chỉ: Khu công nghiệp Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam. - Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4000756548 - Ngày cấp: 04/06/2010 - Vốn điều lệ: 120 tỷ đồng - Vốn đầu tư: 800 tỷ đồng -Logo:  Thông tin Cảng: - Tên Cảng: Chu Lai Port - Quản lý hàng hải của Cảng vụ: Quảng Nam. - Vị trí Cảng: 15°29’24"N - 108°38’42’’E - Vị trí đón trả hoa tiêu: 5°29’30"N - 108°41’42’’E  Luồng vào Cảng: - Dài: 11 km (tính từ phao số 0) - Độ sâu luồng: -8,2 m. - Chế độ thủy triều: Bán nhật triều. - Biên độ thủy triều trung bình: 1.2 m. - Mớn nước cao nhất tàu ra vào: ≤ 8,5 m. - Trọng tải tàu cập cảng lớn nhất: 20.000 DWT.  Cầu bến: - Tên/ Số hiệu: Bến số 01. - Chiều dài: 471 m. - Độ sâu trước bến: -9,5 m Với định hướng chiến lược là trở thành cảng hàng hóa tổng hợp theo các phân khu chuyên biệt, vừa đáp ứng chiến lược phát triển của Thaco, đồng thời hỗ trợ các nhà đầu tư vào khu công nghiệp cơ khí ô tô và Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, cảng được SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 25
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực đầu tư xây dựng theo mô hình cảng hiện đại phù hợp với chiến lược phát triển của ngành công nghiệp cơ khí, ô tô, hóa dầu,… và các dịch vụ khác. Cảng có kết cấu liền bờ, được xây dựng bằng công nghệ cừ larsen tiên tiến phổ biến tại các quốc gia trên thế giới như Hồng Kông, Đài Loan, Singapore,…  Chức năng, nhiệm vụ của Cảng Chu Lai Trường Hải Với chức năng kinh doanh dịch vụ cảng, cảng thực hiện khai thác cầu cảng, xếp dỡ hàng hóa container, hàng tổng hợp, hàng chất lỏng; Kiểm đếm hàng hóa; Kinh doanh dịch vụ Lai dắt tàu biển. Với chức năng kinh doanh kho, bãi, thực hiện cho thuê kho, bãi ngoại quan, bãi hàng tổng hợp; Làm dịch vụ đóng gói, kiểm đếm hàng hóa. Ngoài ra, cảng còn làm thủ tục hải quan và dịch vụ đại lý tàu biển. Một số hình ảnh tại Cảng Chu Lai Trường Hải SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 26
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG ĐIỀU ĐỘ PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ GIÁM ĐỐC PHÒNG QUẢN LÝ KHO PHÒNG ĐẠI LÝ TÀU BIỂN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực 2.1.3. Các dịch vụ chính của Cảng Chu Lai Trường Hải Cảng Chu Lai Trường Hải cung cấp dịch vụ logistics trọn gói cho khách hàng. Cảng hiện đang cung cấp các dịch vụ giao nhận vận tải và đại lý tàu biển; Dịch vụ lai dắt, cứu hộ. Hỗ trợ xếp dỡ, nâng/hạ hàng hóa, kiểm đếm, lưu kho. Ngoài ra còn cung cấp các dịch vụ bổ sung cho các hãng tàu như: Cung cấp dầu nhiên liệu và nước sạch sinh hoạt; Dịch vụ cầu bến, phao neo, buộc/cởi dây tàu; Dịch vụ loại bỏ rác thải và các dịch vụ liên quan. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải) 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban a. Phòng Kế hoạch Phòng kế hoạch có chức năng lập kế hoạch kinh doanh: Xây dựng định hướng phát triển và các chính sách kinh doanh dịch vụ cảng, logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải. Xây dựng kế hoạch làm hàng và kế hoạch tàu ra vào cảng. Lập phương án khai thác, kinh doanh kho bãi của cảng; phương án giao nhận vận chuyển hàng hóa, thiết bị phục vụ cho các dự án của cảng và khách hàng. Xây dựng và thực hiện các SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 27
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực chương trình marketing nhằm quảng bá các sản phẩm dịch vụ logistics đến các đối tác, khách hàng. Phát triển khách hàng mới. b. Phòng Kinh doanh Tiến hành triển khai các kế hoạch kinh doanh: Triển khai hoạt động kinh doanh các dịch vụ cảng theo định hướng phát triển của khối. Thực hiện marketing và dịch vụ khách hàng nhằm duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Thực hiện khảo sát, nghiên cứu và phân tích thông tin thị trường và phát triển khách hàng và tìm kiếm khách hàng, đàm phán, ký kết các hợp đồng c. Phòng Khai thác – Điều độ Thực hiện bố trí, điều phối tàu cập cảng an toàn và phù hợp với kế hoạch xếp dỡ. Quản lý, thực hiện kiểm đếm, xếp dỡ hàng hóa qua cảng theo đúng tiến độ và khai thác hiệu quả các phương tiện, thiết bị xếp dỡ. Ngoài ra còn thực hiện chức năng quản lý bãi cảng: Quản lý, tổ chức thực hiện việc nâng hạ, sắp xếp container tại bãi cảng. Tổ chức thực hiện, kiểm soát việc đóng, rút hàng tại bãi cảng. Quản lý và kiểm soát chất lượng container lưu tại bãi cảng và tổ chức vận hành và khai thác đội xe nâng chụp. d. Phòng Quản lý kho Có chức năng quản lý kho hàng, kho ngoại quan: Lập kế hoạch và thực hiện lưu trữ, xuất, nhập, linh kiện CKD, hàng hóa tại kho ngoại quan, kho hàng. Xây dựng lưu đồ tác nghiệp, các quy trình, quy định và định mức hoạt động tại kho cảng. Quản lý hoạt động rút hàng từ container: Lập và triển khai kế hoạch rút hàng từ container phục vụ yêu cầu sản xuất từ các nhà máy và kế hoạch trả rỗng container. Vận chuyển linh kiện, hàng hóa từ cảng đến các nhà máy trong khu phức hợp: Xây dựng và triển khai kế hoạch vận chuyển linh kiện, hàng hóa từ cảng đến các nhà máy tại khu phức hợp an toàn, hiệu quả và xây dựng các quy trình, quy định chằng buộc. e. Phòng Kế toán Thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ như: Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với quy định của nhà nước và quy chế của công ty; Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán; Phổ biến, hướng dẫn các phòng chuyên môn thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn ứng và các thủ tục kế toán khác theo quy SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 28
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực chế của công ty; Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật tư, hàng hóa; Hỗ trợ bộ phận kinh doanh trong việc cung cấp giá dịch vụ cho khách hàng; Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu, kém phẩm chất để có hướng xử lý; Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán, kê khai các loại thuế với cơ quan thuế; Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế độ quy định của Nhà nước và quy định công ty; Tổ chức sắp xếp, lưu trữ chứng từ kế toán hợp lý, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm; Quản lý, bảo mật thông tin, dữ liệu tài chính kế toán. Ngoài ra còn thực hiện công tác kế toán quản trị và công tác quản lý tài chính. f. Phòng Đại lý tàu biển Tến hành làm mọi thủ tục cho phép tàu vào/rời cảng theo đúng luật lệ, quy định của pháp luật Việt Nam. Thu xếp hoa tiêu đưa tàu vào/rời cảng, thu xếp cầu bến cho tàu đậu, chờ hoặc xếp dỡ hàng hóa. Đại diện cho chủ tàu, giúp đỡ tàu giao dịch với cảng, các chủ hàng và các cơ quan liên quan trong thời gian tàu ở cảng. Thu xếp sửa chữa, giám định tàu, giám định khoang tàu, hàng hóa trước khi xếp dỡ hàng. g. Phòng Hành chính – Nhân sự Thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo và huấn luyện nhân sự. Quản lý nghiệp vụ nhân sự: Quản lý hồ sơ CBCNV, tổ chức ký kết hợp đồng cho người lao động. Đề xuất bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, điều động nhân sự. Phổ biến nội quy, quy định đến toàn thể CBCNV, triển khai chương trình đánh giá nhân sự định kỳ. Đề xuất chính sách nhân sự phù hợp hoạt động Công ty. Thực hiện chế độ chính sách: Theo dõi thực hiện các chế độ cho CBCNV theo quy định của công ty như chế độ lương, phụ cấp, các chế độ đãi ngộ, phụ cấp biệt phái, thâm niên, tổ chức khám sức khỏe định kỳ... Tính lương, thưởng, trích nộp các bảo hiểm theo quy định. Cuối cùng là thực hiện nghiệp vụ hành chính: Theo dõi, tổng hợp, kiểm soát chi phí hành chính. Tổ chức tiếp đón khách đến tham quan và làm việc. Tổ chức quản lý, lưu trữ, bảo mật tài liệu, công văn. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp... Quản lý và phân phối văn phòng phẩm, trang thiết bị văn phòng, bảo hộ lao động. Tổ chức xe đưa đón CBCNV. SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 29
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2015 2016 2017 So sánh 2016/2015 2017/2016 SL % SL % SL % % % Tổng số lao động 140 100 184 100 196 100 44 31,4 12 6,5 1. Phân theo giới tính Nam 122 87,1 162 88 172 87,8 40 32,8 10 6,2 Nữ 18 12,9 22 12 24 12,2 4 22,2 2 9,1 2. Phân theo trình độ đào tạo Đại học 18 12,9 27 14,7 30 15,3 9 50 3 11,1 Cao đẳng 16 11,4 22 12 24 12,2 6 37,5 2 9,1 Trung cấp 23 16,4 30 16,3 35 17,9 7 30,4 5 16,7 Sơ cấp 36 25,7 65 35,3 72 36,7 29 80,6 7 10,8 Phổ thông 47 33,6 40 21,7 35 17,9 -7 -14,9 -5 -12,5 3. Phân theo chuyên môn Đã được đào tạo nghiệp vụ 128 91,4 169 91,8 183 93,4 41 32 14 8,3 Chưa qua đào tạo nghiệp vụ 12 8,6 15 8,2 13 6,6 3 25 -2 -13,3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực 2.1.5. Nguồn lực cơ bản 2.1.5.1. Nguồn nhân lực Nhân lực là "tài sản" quý giá nhất của mọi doanh nghiệp. Tình hình nhân sự của cảng được thể hiện qua bảng 2.1: Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018 Đơn vị: Người (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải) Xét về giới tính, trong cơ cấu lao động của công ty ở bảng trên, ta thấy rằng tỷ lệ lao động nam nữ có sự chênh lệch khá lớn, nguồn nhân lực chủ yếu của công ty là nam giới. Lần lượt qua ba năm lao động nam chiếm tỷ trọng là 87,1%; 88%; 87,8 %, lao động nữ chiếm tỷ trọng lần lượt là 12,9%; 12%; 12,2%. Tại công ty, nhân viên kinh doanh và nhân viên kế toán chủ yếu là nữ và các phòng ban còn lại chủ yếu là nhân SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 30
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực viên nam. Đối với tính chất, đặc trưng của ngành logistics thì việc phân chia nguồn nhân lực như vậy là hợp lý. Từ giai đoạn 2015 đến 2017 số lượng lao động cả nam và nữ đều tăng. Cụ thể 2015 đến 2016 nam tăng 32,8% và nữ tăng 22,2%; từ 2016 đến 2017 nam tăng 6,2% và nữ tăng 9,1%. Số lượng lao động tăng do quy mô của công ty mở rộng qua từng năm. Xét về trình độ và tính chất lao động, lực lượng lao động có trình độ sơ cấp và phổ thông chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu lao động. Tỷ lệ lao động đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp tăng qua từng năm và tỷ lệ lao động phổ thông giảm dần. Xét về trình độ chuyên môn, hần lớn nguồn nhân lực đã được đào tạo nghiệp vụ và tăng qua các năm cụ thể 91,4%; 91,8%; 93,4%. Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo nghiệp vụ giảm qua từng năm với tỷ lệ lần lượt là 8,6%; 8,2%; 6,6%. Qua đây cho thấy công ty ngày càng có yêu cầu cao đối với nguồn nhân lực của mình. Sử dụng nguồn nhân lực có trình độ cao sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty. 2.1.5.2. Yếu tố vốn Về nguồn vốn Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Nợ phải trả là tất cả các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế. Qua biểu đồ ta thấy: Xu hướng thay đổi tỷ trọng các khoản mục nguồn vốn của Công ty từ năm 2015 đến năm 2017 nghiêng về sự gia tăng tỷ trọng của nợ phải trả. Tỷ trọng nợ phải trả vào năm 2017 tăng đột biến (tăng 153.048 triệu đồng so với năm 2016). Mức tăng này là do công ty đầu tư mở rộng quy mô, nên cần phải đi vay vốn bên ngoài. Đây là hoạt động giúp ích cho hoạt động kinh doanh của công ty, nên dù nợ tăng nhưng là một dấu hiệu tốt. Vốn chủ sở hữu cả ba thời điểm đều cao chứng tỏ khả SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 31
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 0 506,5 4 6 0 353,4 9 8 0 287,618 177,2 2 120,00 120,0 0 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực năng tự chủ về tài chính của công ty rất tốt. Năm 2016, tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng 57.220 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 47,68%. Tuy nhiên, năm 2017 giảm so với năm 2016 là 57.220 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 32,29% (giảm 19,15%). Tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2016 tăng 30,20% so với năm 2015 tương ứng với 123.100 triệu đồng và năm 2017 tăng 18,06% so với năm 2016 tương ứng với 95.828 triệu đồng. Như vậy có thể thấy nguồn vốn của công ty tăng qua các năm chủ yếu là do nợ phải trả tăng điều này tiềm ẩn nhiều khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 600,000 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 - 2015 Vốn Chủ sở hữu 2016 2017 Nợ phải trả ĐVT: Triệu đồng Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn của Cảng giai đoạn 2015-2017 (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải) Yếu tố tài sản Tài sản là nguồn lực của doanh nghiệp có giá trị kinh tế được xác định bằng tiền. Nguồn hình thành tài sản là những chỉ tiêu phản ánh hiện trạng tài chính, năng lực và kết quả kinh doanh trong công ty. Tình hình tài sản của Cảng Chu Lai Trường Hải được thể hiện qua bảng 2.2: SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 32
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Chỉ tiêu Giá trị 2016/2015 2017/2016 2015 2016 2017 Giá trị Tỷ trọng % Giá trị Tỷ trọng % A. Tài sản ngắn hạn 33.933 47.438 41.459 13.505 39,80 -5.979 -12,60 Tiền và các khoản tương đương tiền 175 3.367 1.603 3.192 1.826,87 -1.763 -52,38 Các khoản phải thu khách hàng 9.718 16.932 25.555 7.214 74,23 8.623 50,92 Các khoản phải thu khác 19.155 14.634 395 -4.521 -23,60 -14.239 -97,30 Hàng tồn kho 176 199 234 23 13,30 35 17,49 Tài sản ngắn hạn khác 4.710 12.306 13.671 7.596 161,29 1.366 11,10 B. Tài sản dài hạn 373.685 483.279 585.087 109.595 29,33 101.807 21,07 Tài sản cố định 370.300 480.963 583.064 110.663 29,88 102.101 21,23 Tài sản dài hạn khác 3.385 2.316 2.023 -1.068 -31,56 -294 -12,67 Tổng tài sản 407.618 530.718 626.546 123.100 30,20 95.828 18,06 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Bảng 1.2. Tình hình tài sản của Cảng giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: Triệu đồng (Nguồn: Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải) Cơ cấu tài sản của cảng thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn và giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Năm 2015 tài sản ngắn hạn là 33.933 triệu đồng, năm 2016 tăng 13.505 chiếm 39,80%. Đến năm 2017, tài sản ngắn hạn có sự giảm nhẹ, giảm 5.979 triệu đồng tương ứng với 12,60% so với năm 2016. Mức giảm này chủ yếu là do sự gia giảm tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương tiền (-52,38%), kế tiếp đó là các khoản phải thu khác (97,30%). Đây có thể là một dấu hiệu xấu, bởi lẽ tiền giảm mạnh, dẫn đến khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty bị hạn chế. Các khoản phải thu khách hàng năm 2016 tăng mạnh với 7.214 triệu đồng tương ứng với tăng 74,23% so với năm 2015 và năm 2017 lại tăng 8.623 triệu đồng tương ứng với tăng 50,92% so với năm 2016. Các khoản phải thu tăng đây là dấu hiệu không tốt vì vốn của công ty đang bị chiếm dụng nhiều. Tỷ trọng hàng tồn kho tăng dần qua các năm, năm 2016 tăng 23 triệu đồng tương ứng với tăng 13,30% so với năm 2015, năm 2017 tăng 35 triệu đồng tương ứng với SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 33
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực tăng 17,49% so với năm 2016. Hàng tồn kho của cảng chủ là hàng CKD, thiết bị ô tô, linh kiện thiết bị của các nhà máy trong khu phức hợp. Điều này làm tăng chi phí bảo quản, chiếm diện tích kho hàng, đây là dấu hiệu không tốt. - Tài sản dài hạn, năm 2016 tăng 109.595 triệu đồng tương ứng tăng 29,33% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 101.807 triệu đồng tương ứng với 21.07% so với năm 2016. Tài sản dài hạn bao gồm: + Tài sản cố định, năm 2016 tăng nhanh 110.663 triệu đồng tương ứng với tăng 29,88% so với năm 2015, năm 2017 so với năm 2016 thì tăng 102.101 triệu đồng. Giai đoạn này, cảng được mở rộng thêm 171m2, đầu tư thêm một cẩu Liebherr để phục vụ hoạt động nâng hạ container, ngoài ra còn xây dựng thêm nhà xưởng unboxing để tháo kiện, kiểm hàng. + Tài sản dài hạn khác giảm đều qua các năm, năm 2016 giảm 1.068 triệu đồng tương ứng với giảm 31,56% so với năm 2015 và năm 2017 giảm 294 triệu đồng tương ứng với giảm 12,67% so với năm 2016. Tóm lại giai đoạn 2015 – 2017 tổng tài sản tăng chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng và tài sản cố định tăng mạnh. Giai đoạn này công ty mở rộng quy mô kinh doanh, nên mua sắm nhiều trang thiết bị dẫn đến tài sản cố định tăng nhanh. 2.1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cảng Chu Lai Trường Hải Với vốn đầu tư ban đầu là 400 tỷ đồng, vốn điều lệ 120 tỷ đồng, Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải trang bị một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại. Bao gồm hệ thống khu văn phòng, được trang bị máy tính, bàn ghế làm việc và 2 phòng họp, tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ công nhân viên làm việc. Bên cạnh đó, cảng còn có hệ thống kho bãi tương đối rộng, gồm : Bãi container (diện tích 43.578 m2) với sức chứa 1.500 containers, kho ngoại quan (diện tích 57.600 m2), kho hàng (diện tích 13.440m2) và xưởng tháo kiện, kiểm hàng (diện tích 20.160m2). Một trong những yếu tố không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của bất kỳ đơn vị nào, đó là máy móc, thiết bị. Cảng được trang bị hệ thống thiết bị hiện đại như: 3 cẩu Liebherr (sức nâng: 40 tấn), 4 xe nâng chụp (sức nâng: 40 tấn), 15 xe đầu kéo (tải trọng từ 18 – 30 tấn), Xe cẩu bánh lốp (sức nâng: 55 tấn), 33 chiếc xe nâng ( sức nâng từ 1 – 10 tấn) và 1 chiếc tàu lai (công suất: 1.634 HP). 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh các dịch vụ logistics hiện có tại Cảng Chu Lai Trường Hải Hiện nay, cảng đang cung ứng dịch vụ logistics trọn gói – 3PL. Thực hiện trọn SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên 34