2. Phaân tích ñeà
Input(mảng
Input: Nhập vào 100 số nguyên dƣơng 100 số
nguyên)
Output: Xuất ra các phần tử là số nguyên tố
3. Thuaät toaùn xaùc ñònh soá
nguyeân toá
GIẢI THÍCH PHƢƠNG ÁN
Một số là số nguyên tố khi và chỉ khi số Chia số cần xác định cho tất cả các số từ
ấy chỉ chia hết cho 1 và chính nó 1 đến chính nó, nếu phát hiện ra nó chia
dc cho 1 số nào đó nghĩa là số này
(Trừ số 1 nha, hì, vì 1 chia hết cho 1 và
không nguyên tố.
chính nó là 1 nhƣng xét cho cùng nó chỉ
chia hết cho 1 số thôi) *Tuy nhiên, ngƣời ta đã chứng minh dc
rằng chỉ cần thử từ 1 đến gần căn bậc 2
số đó là ta đã biết dc chính xác số đó có
nguyên tố hay k, => giảm thời gian thử
cho chƣơng trình đáng kể khi thực hiện
với khối lƣợng lớn số.
4. Chöông trình con (function)
ĐOẠN LỆNH GIẢI THÍCH
Function Kt(a:integer) : boolean; Thuộc tính Boolean cho ta biết tính đúng sai ứng với là
var i: integer; số nguyên tố hay không.
begin Nếu a<=1 thì cho kt nhận giá trị false (không nguyên tố)
if a<=1 then kt:= false
Nếu không chƣơng trình kiểm tra tiếp:
else
Bắt đầu kiểm tra chia cho 2 và kết thúc tại điểm căn
begin
2 của số đó( dung trunc() để làm tròn phần căn 2).
kt:=true;
Nếu số đó chia hết cho bắt cứ phần tử nào trong
for i:=2 to trunc(sqrt(a)) do if a mod
i = 0 then begin kt:=false; break; end; vòng lặp (ở đây hiểu là chia hết cho i thì báo kt false ngay
end;
và dung lệnh break để thoát vòng lặp, để giảm công việc
thừa là tiếp tục kiểm tra, trong khi chắc chắn số này không
end; nguyên tố rồi.
5. Moät soá hình aûnh cuûa chöông trình
GIAO DIỆN LẬP TRÌNH
6. Moät soá hình aûnh cuûa chöông trình
MÀN HÌNH NHẬP INPUT
7. Moät soá hình aûnh cuûa chöông trình
100 SỐ NGUYÊN ĐƢỢC NHẬP
8. Moät soá hình aûnh cuûa chöông trình
MÀN HÌNH XUẤT DÃY SỐ NGUYÊN TỐ TÌM ĐƢỢC