1. Hình ảnh rò hậu môn
trên cộng hưởng từ
Bs.Nguyễn Duy Hùng
Khoa CĐHA BV Việt Đức
2. Đại cương
• Định nghĩa:
- Là tổn thương nhiễm trùng ở các khe và
nhú trong ống hậu môn gây viêm và tụ
mủ ở các tuyến hậu môn, giữa hai cơ thắt
hậu môn vỡ ra da vùng cạnh hậu môn.
- 10/100.000, chủ yếu nam giới.
3. Đại cương
• Nguyên nhân:
- Viêm nhiễm xuất phát từ tuyến hậu môn.
- Lao
- Crohn
- Tia xạ
- Chấn thương khi sinh...
• Lâm sàng:
- Đau, sốt, sờ thấy khối căng ở HM
- Đau ngắt quãng + mủ chảy ra từ lỗ rò.
5. Các phương pháp CĐHA
• Chụp đường rò trên XQ:
- Dùng để đánh giá vị trị GP của đường rò
- Không đánh giá được hệ thống cơ thắt, vị trí ổ
áp xe
- Không xác định được lỗ trong
• Siêu âm trực tràng:
- Hạn chế đánh giá cơ thắt ngoài trong một số
trường hợp
- Không phân biệt được tổn thương viêm và xơ
hóa.
- Không đánh giá được đường rò thứ phát, ổ apxe
ở sâu.
6. Các phương pháp CĐHA
• CLVT:
- Không phân biệt được hệ thống cơ thắt, cơ nâng
HM, đường rò cũ hay đang hoạt động.
• Cộng hưởng từ:
- Đánh giá tổng quan giữa đường rò và cấu trúc
lân cận.
- Hình ảnh chi tiết về GP vùng HM
- Xác định lỗ trong và các tổn thương phối hợp.
7. - Đường rò nằm
sát đường giữa
- Không đánh
giá được liên
quan với hệ
thống cơ thắt.
8. - Đường rò xuyên
cơ thắt ngoài
- Lỗ trong nằm ở vị
trí 7h.
9. MRI Protocol
• Đánh giá chủ yếu trên axial; coronal:
- Axial:
+ Vị trí lỗ rò chính
+ Mất liên tục của cơ thắt ngoài
+ Xác định lỗ trong
- Coronal:
+ CĐPB tổn thương trên và dưới cơ nâng
HM.
10. MRI Protocol
• T1W Axial + Coronal :
- Ưu:
+ Đánh giá tổng quan: hệ thống cơ thắt, cơ nâng HM, hố
ngồi – TT.
+ Đánh giá đường rò, tổn thương viêm, ápxe
- Nhược:
+ Hạn chế đánh giá GP chi tiết hệ thống cơ thắt, cơ nâng
HM.
• Stir axial + coronal:
- Ưu:
+ Là chuỗi xung quan trọng nhất để đánh giá: đường rò
chính/thứ phát, ổ tụ dịch.
- Nhược:
+ +/- bỏ qua ổ apsxe nhỏ trong vùng tổn thương phù nề.
11. MRI Protocol
• Post-contrast T1W Axial + coronal:
- Dynamic intravenous contrast.
- Các tổn thương: đường rò, các nhánh, ổ ápxe
ngấm thuốc dạng viền.
• Sau mổ:
- T1W trước và sau tiêm:
+ Chảy máu, mỡ: tăng TH trên T1W trước tiêm
+ Đường rò tái phát: giảm TH trước tiêm, ngấm
thuốc sau tiêm.
13. Giải phẫu
• Vùng hậu môn được cấu tạo bởi:
- Cơ thắt trong: cơ trơn, 85% trương lực HM ko
làm mất tự chủ khi bị tổn thương.
- Cơ thắt ngoài: cơ vân, 15% trương lực HM
mất tự chủ khi bị tổn thương. Liên tục với cơ mu
– TT và cơ nâng HM ở phía trên.
- Hố gian cơ thắt
- Hố ngồi - trực tràng
- Hố ngồi – hậu môn.
- Đường răng cưa (Dentate line): nằm cách rìa
HM 2 cm.
15. Giải phẫu
• MRI:
- Cơ thắt ngoài:
+ Giảm tín hiệu trên tất cả các chuỗi xung (T1W,
T2W, Stir)
+ Giới hạn bên bởi lớp mỡ ở hố ngồi – HM
- Cơ thắt trong:
+ Giảm tín hiệu trên T1W, T2W
+ Tăng tín hiệu trên Stir
+ Ngấm thuốc sau tiêm
18. Phân loại GPB
1. Rò gian cơ thắt (60-70%)
2. Rò xuyên cơ thắt (20-30%)
3. Rò trên cơ thắt (hiếm)
4. Rò ngoài cơ thắt (hiếm)
19. Phân loại trên MRI
St James’s Uni hospital classification:
• Độ 1: Rò gian cơ thắt đơn giản.
• Độ 2: Rò gian cơ thắt + apxe/đường rò
thứ phát
• Độ 3: Rò xuyên cơ thắt
• Độ 4: Rò xuyên cơ thắt + apxe/đường rò
thứ phát ở hố ngồi –TT.
• Độ 5: Tổn thương trên và xuyên cơ nâng.
21. • Tổn thương nằm giữa cơ thắt trong và cơ thắt
ngoài.
• Lỗ ngoài nằm ở vùng đáy chậu hoặc khe mông.
Vùng hố ngồi – TT và hố ngồi – HM không bị tổn
thương
• Không có sự phân nhánh trong các cơ thắt.
• Đường rò xuất hiện ở phía sau đường ngang
HM, hay gặp nhất là ở đường giữa phía sau.
22. Độ I
• Axial Stir:
Mũi tên dài: cơ thắt ngoài
Mũi tên ngắn: đường rò
vị trí 6h, nằm phía
trong cơ thắt ngoài
* Hố ngồi - TT
24. • Tổn thương áp xe, đường rò thứ phát vẫn
nằm dưới cơ thắt ngoài.
• Đường rò thứ phát có thể có hình móng
ngựa nằm hai bên đường giữa hoặc cùng
bên với đường rò chính.
27. • Xuyên qua cả cơ thắt trong và cơ thắt
ngoài mất tự chủ.
• Lỗ ngoài nằm ở hố ngồi – TT và hố ngồi –
HM.
• Lỗ trong thường nằm ở 1/3 giữa của ống
HM (trên mf coronal).
• +/- phù/ xung huyết tổ chức mỡ ở hố ngồi
– TT và hố ngồi – HM.
28. Độ III
• Coronal T1C
Đường rò (mũi
tên) xuyên cơ
thắt ngoài đi ra
hố ngồi – TT.
Lỗ trong xuất
phát ở 1/3 giữa
ống HM.
29. Độ III
• Lỗ trong (mũi
tên ngang) xuất
phát ở vị trí 6h
ngang đường
răng cưa,
đường rò xuyên
cơ thắt ngoài (*)
ra hố ngồi – HM
(mũi tên vuông
góc).
34. • Rò trên cơ nâng HM:
Đường rò đi lên phía trên dọc theo mặt
phẳng giữa 2 cơ thắt, xuyên qua cơ thắt
ngoài, cơ nâng HM tạo đường rò xuyên
hố ngồi - TT
• Rò xuyên cơ nâng HM:
Các tổn thương viêm xuất phát từ trực
tràng trong tiểu khung xuyên qua cơ nâng
HM và hố ngồi – TT tạo đường rò ra da.
35. Độ V
• Coronal stir:
Lỗ trong xuất
phát từ
đường răng
cưa (mũi tên
đen) xuyên
qua cơ mu –
TT (*) qua hố
ngồi – TT ra
da (mũi tên
trắng bên P
và T).
Rò trên cơ nâng HM
36. Độ V
• Đường rò (mũi
tên dài) đi dọc
lên phía trên theo
mf gian cơ thắt
và đi lên phía
trên cơ nâng HM
2 bên (mũi tên
ngắn).
37. Độ V
• Lỗ trong xuất phát
từ TT trong TK
(mũi tên ngang
trên cùng) phía
trên cơ mu – TT
(*) và đường răng
cưa (mũi tên đen).
• Đường rò đi
xuyên qua cơ
nâng HM (mũi tên
ngang).
38. Mục tiêu khi đọc MRI
1. Xác định vị trí lỗ trong.
2. Xác định mối liên quan giữa đường rò và
cơ thắt ngoài, cơ nâng HM (phân độ)
3. Tìm đường rò thứ
phát và vị trí của ổ
áp xe (hố gian cơ
thắt, hố ngồi – TT,
hố ngồi HM)
Đường rò có lỗ ngoài nằm ở phía trước đường ngang HM thường có hình tia đi vào ống HM Đường rò có lỗ ngoài nằm ở phía sau đường ngang HM, thường có hình vòng cung, đổ vào ống HM ở đường giữa
Rò xuyên cơ thắt ở BN Crohn: 02 đường rò ở phía trước và phía sau kèm tổn thương phù nề xung quanh, sau tiêm tổn thương ngấm thuốc dạng viền, trung tâm không ngấm thuốc.