8. KỸ THUẬT CHỤP
• Máy CLVT đa dãy (64-128 dãy)
• Đường truyền tĩnh mạch tay
• Bơm tiêm điện
• Chụp thì trước và sau tiêm thuốc.
9. KỸ THUẬT CHỤP
Các thông số chụp:
Độ dày lát cắt: 0,6mm
Thời gian trễ 18s hoặc sử dụng ROI đặt ở vị trí thân
động mạch phổi
Thể tích thuốc cản quang: 80-100ml, nồng độ
320mg/ml
Tốc độ tiêm: 3-3,5ml/s
Chụp thì hít vào
11. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
• Triệu chứng không điển hình
• Tỷ lệ tử vong cao nếu không điều trị kịp thời, điều trị
đúng tỷ lệ tử vong< 5%.
• Liên quan chặt chẽ đến bệnh lý huyết khối tĩnh mạch
sâu.
• Thường gặp: sau bất động, chấn thương, phẫu thuật,
sau đẻ, ung thư
• CĐHA: X - quang không điển hình và khi đã muộn.
CLVT: độ nhạy và độ đặc hiệu cao.
12. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Dấu hiệu trực tiếp:
Hình ảnh huyết khối trong lòng động mạch
Huyết khối không hoàn toàn: khuyết thuốc trong lòng
mạh, hình đường ray khi cắt dọc trục, tăng kích thước
mạch máu.
Huyết khối hoàn toàn: huyết khối hoàn toàn, nhánh
mạch không ngấm thuốc
Dấu hiệu trực tiếp:
Mờ tam giác ngoại vi phổi
Nhu mô phổi cấp máu bởi ĐM có huyết khối ko ngấm
thuốc hoặc kém
13. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Trước tiêm: huyết khối tăng nhẹ tỷ trọng
Sau tiêm: khuyết thuốc cản quang
14. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Huyết khối tiếp tuyến với thành mạch góc nhọn
17. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Phần nhu mô phổi xẹp không ngấm thuốc
18. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Tắc động mạch phổi mạn tính:
Tắc hoàn toàn một nhánh mạch
Khuyết thuốc hình liềm, tạo bởi lòng mạch góc tù, vôi
hóa trong lòng mạch.
Thành mạch dày, lòng mạch hẹp nham nhở.
Hình khuyết thuốc dạng lưới hay dạng cánh trong
lòng mạch.
Tuần hoàn bàng hệ: ĐM phế quản, ĐM hoành giãn
19. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Tắc mạn tính ĐM phổi thùy dưới có tuần hoàn bàng hệ ĐM dưới đòn
phải
20. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Huyết khối tạo bởi lòng mạch góc tù
21. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Hẹp lòng ĐM, giãn động mạch phế quản
22. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Các yếu tố tiên lượng nặng trong tắc ĐM phổi:
Phì đại thất phải: Thất phải/ Thất trái >1.
Đường kính ĐM phổi>30mm or lớn hơn ĐM chủ
đoạn tương ứng
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Trào ngược thuốc cản quang xuống tĩnh mạch chủ
dưới.
24. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Động mạch phổi đường kinh 41 mm,
lớn hơn ĐM chủ cùng lát cắt.
25. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Tĩnh mạch chủ dưới giãn và có trào ngược thuốc cản quang
26. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Đánh giá mức độ nặng của tắc ĐM phổi (SI)
SI= NxDx100/40
N: Giá trị vị trí huyết khối, tương đương với số nhánh phân thùy
tách ra từ nhánh bị huyết khối
D: Mức độ tắc nghẽn ( 1: bán phần, 2 toàn phần)
Mỗi phổi có 10 nhánh mạch, điểm tối đa là 20
Chỉ số SI có giá trị tiên lượng mức độ nặng của tắc ĐM phổi cấp
cũng như khả năng tử vong của bệnh nhân
27. TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI
Nhiễu ảnh chẩn đoán nhầm tắc ĐM phổi
Nhiễu ảnh do cử động hô hấp