1. MÔ HỌC, SINH LÝ, SINH HÓA
HỆ THỐNG DA BÌNH
THƯỜNG
Ngày 25 tháng 07 năm 2012
Trình bày: BS. Trần Quang Dũng
Công Ty Cổ Phần Làn Da Việt
2. MÔ HỌC HỆ THỐNG DA
• Da là một hệ thống bao phủ mặt ngoài cơ thể, có
trọng lƣợng lớn hơn bất cứ cơ quan nào trong cơ thể:
~ 16% khối lƣợng cơ thể
• Diện tích da (BSA) trung bình ở ngƣời trƣởng thành
vào khoảng 1.73 m2
• Diện tích da có nhiều ứng dụng l}m s{ng. Do đó cần
thiết phải biết một số công thức tính diện tích da của
ngƣời lớn và trẻ em.
3. Formulas for Body Surface Area (BSA)
of adult:
The Mosteller BSA (m²) = ( [Height(cm) x Weight(kg) ]/ 3600 )½
formula
(recommended) BSA (m²) = ( [Height(in) x Weight(lbs) ]/ 3131 )½
BSA (m²) = 0.007184 x Height(cm)0.725 x Weight(kg)0.425
The DuBois and DuBois
formula
BSA (m²) = 0.20247 x Height(m)0.725 x Weight(kg)0.425
The Haycock
BSA (m²) = 0.024265 x Height(cm)0.3964 x Weight(kg)0.5378
formula
The Gehan and George
BSA (m²) = 0.0235 x Height(cm)0.42246 x Weight(kg)0.51456
formula
The Boyd BSA (m2) = 0.0003207 x Height(cm)0.3 x
formula Weight(grams)(0.7285 - ( 0.0188 x LOG(grams) )
4. Body Surface Area In Infants And
Children (3 – 30 kg):
The Mosteller formula BSA (m²) = √( [Height(cm) x Weight(kg) ]/ 3600 )
(recommended) BSA (m²) = ( [Height(in) x Weight(lbs) ]/ 3131 )½
BSA (m²) = 0.007184 x Height(cm)0.725 x Weight(kg)0.425
The DuBois and DuBois formula
BSA (m²) = 0.20247 x Height(m)0.725 x Weight(kg)0.425
BSA (m2) = (P + 4)/30
Formulae without using length
BSA (m²) = (4P + 7)/(90 + P)
5. Áp dụng BSA:
• Chức năng thận
• Chỉ số tim GFR ~ C
Cr
• Liều hóa trị ung thƣ
Formula
• Liều cortisol duy trì trong điều trị suy thƣợng thận:
6-12 mg/m² BSA/day
Cockcroft
-Gault
formula
CCr
corrected
formula
6. MÔ HỌC HỆ THỐNG DA
• Hệ thống da bao gồm da và các
phần phụ nhƣ:
– Lông tóc
– Móng
– Các tuyến:
• Tuyến mồ hôi
• Tuyến bã nhờn
• Tuyến vú
• Da đƣợc xem là bộ mặt của cơ
thể, trong nhiều trƣờng hợp da
có những thay đổi đặc hiệu cùng
với các bệnh khác nhau.
• Da đƣợc cấu tạo bởi hai loại mô:
biểu mô và mô liên kết
• Da đƣợc phân chia thành ba lớp:
thƣợng bì, chân bì, hạ bì.
• Chiều dày da 0.5 – 5 mm
7. MÔ HỌC HỆ THỐNG DA (tt)
Cấu tạo da
Thƣợng
bì
Bì
Hạ bì
8. THƢỢNG BÌ
Thƣợng bì
Hình thái
Mô học Tế bào học Sinh lý học
học
Tế bào thần kinh (TB
Merkel)
Mô liên Tế bào miễn dịch (ĐTB
kết Langerhan, Lymphocyte,
Mastocyte...)
Tế bào sắc tố
Eleidin → Keratin giàu lƣu huỳnh (5% S)
Lớp sừng
Nhân thoái hóa (chết) Thể liên kết không còn
Tonofibrile + Keratohyalin → Eleidin
Lớp sáng Thể liên kết không điển
Nhân thoái hóa (chết)
hình
Hạt keratohyalin (giàu protein) không có màng (chứa
Biểu mô profilaggrin và loricrin)
lát tầng Tế bào sừng Lớp hạt Thể Odland có màng (giàu lipid)→ hòa màng→ xuất bào→
sừng hóa phóng thích lipid gian bào→ tạo thành hàng rào bảo vệ có
dạng phiến mỏng (skin lipid barrier lamellar structure)
Tổng hợp bó sợi trƣơng lực (tonofibrile)
Lớp gai
Liên kết gai giúp da bền chắc
Tổng hợp siêu sợi trƣơng lực (tonofilament)
Lớp đ|y Biệt hóa
Sinh sản
9. Biểu mô
Biểu mô
Biểu mô
Biểu mô
BIỂU MÔ LÀ GÌ ?
Định nghĩa
Định nghĩa
Định nghĩa
Định nghĩa
Đặc điểm
Đặc điểm
Đặc điểm
Đặc điểm
Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết
Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết
Các tế bào lân cận liên kết chặt chẽ với nhau bằng các hình thức liên kết
phong phú → khoảng gian bào khôngvới nhau bằng các hình thức liên kết
Các tế bào lânkhoảng gian bào không đ|ng kể
phong phú → cận liên kết chặt chẽ đ|ng kể
Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào
Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào phong phú → khoảng gian bào không đ|ng kể
Tập hợp các tế bào xếp sát nhau tạo thành khoảng gian bào Có tínhphú →cực: cực gian bào không môi trƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên
phong phân cực: cực ngọn hƣớng về đ|ngtrƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên
Có tính phân khoảng ngọn hƣớng về môi kể
không đ|ng kể. bào xếp sát nhau tạo thành thể và các khoang
Tập hợp các kể. Tác dụng phủ mặt ngoài cơ khoảngcác khoang
không đ|ng tế Tác dụng phủ mặt ngoài cơ thể và gian bào Có tính phân cực: cực ngọn hƣớng về môi trƣờng ngoài; cực đ|y dựa trên
không đ|ng kể. Tác dụng phủ mặt ngoài cơ thể và các khoang màng đ|y (là màngcực ngọn hƣớng mô môimô liên kết)
Có tính phân màng ngăn cách biểu mô và mô liên kết) cực đ|y dựa trên
màng đ|y (là cực: ngăn cách biểu về và trƣờng ngoài;
trong cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các và các ngoại
khôngcơ thể kể. Tác dụng phủ mặttạo thành thể tuyến khoang
trong đ|ng (biểu mô phủ), hoặc ngoài cơ các tuyến ngoại màng đ|y (là màng ngăn cách biểu mô và mô liên kết)
trong cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các tuyến ngoại Khôngđ|ymạch máu. Biểu mô đƣợc mô vàdƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
màng có (là màng ngăn cách đƣợc nuôi mô liên kết)
Không có mạch máu. Biểu mô biểu nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
tiết và cơ thể (biểu mô phủ), hoặc tạo thành các tuyến ngoại
trong nội tiết (biểu mô tuyến)
tiết và nội tiết (biểu mô tuyến) Không có mạch máu. Biểu mô đƣợc nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
tiết và nội tiết (biểu mô tuyến)
tiết và nội tiết (biểu mô tuyến) mô liêncó mạch màng Biểu mô đƣợc nuôi dƣỡng nhờ thẩm thấu các chất từ
Không kết qua máu. đ|y
mô liên kết qua màng đ|y
mô liên kết qua màng đ|y
Tái sinh mạnh màng đ|y
mô sinh kết qua
Tái liên mạnh
Tái sinh mạnh
Phânsinh mạnh
Tái
Phân loại
Phân loại
loại
Theo hình dạng
Theo hình dạng Phân loại Theo chức năng
Theo chức năng
Theo hình dạng Theo chức năng
Theo hình dạng Biểu mô
Biểu mô Theo chức năng
Đơn
Đơn
Đơn Tầng
Tầng
Tầng Biểu mô tuyến
Biểu mô tuyến
Đơn Tầng phủ
phủ
(simple)
(simple)
(simple) (stratified)
(stratified)
(stratified)
(simple) (stratified) Tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết
Tuyến ngoại tiết
Lát
Lát
Lát
Lát Sừng hóa: Thƣợng bì
Sừng hóa: Thƣợng bì
Sừng hóa: Thƣợng bì Chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi
Chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi
Chất tiết ngấm thẳng
Chất tiết ngấm thẳng
Màng tim, màng phổi,
Màng tim, màng phổi,
Màng tim, màng phổi, Định
Định trƣờng bên ngoài cơ thể (đổ ra bề
trƣờng bên ngoài cơ thể (đổ ra bề
(Tessellate,
(Tessellate,
(Tessellate, vào máu, không có
vào máu, không có
(Tessellate, màng bụng…
màng bụng…
màng bụng… Không sừng hóa:
Không sừng hóa:
Không sừng hóa: nghĩa
nghĩa mặt da hoặc vào trong các xoang tự
mặt da hoặc vào trong các xoang tự
squamous,
squamous,
squamous, ống dẫn
ống dẫn
squamous, thực quản, giác mạc
thực quản, giác mạc
thực quản, giác mạc nhiên)
nhiên)
pavement)
pavement)
pavement)
pavement)
Vuông
Vuông
Vuông Ống dẫn tuyến mồ Tế bào chế tiết
Tế bào chế tiết Tế bào chế tiết
Tế bào chế tiết
Vuông Ống thận Ống dẫn tuyến mồ
Ống dẫn tuyến mồ
Ống thận
Ống thận Cấu tạo
Cấu tạo
(Cuboidal) hôi
hôi
hôi
(Cuboidal)
(Cuboidal) Lƣới mao mạch
Lƣới mao mạch Tế bào ống dẫn
Tế bào ống dẫn
(Cuboidal)
Dạ dày, ruột
Dạ dày, ruột
Dạ dày, ruột Kiểu chế
Nguyên vẹn Bán hủy Toàn hủy
tiết
Giả tầng
Giả tầng
Giả tầng
(pseudostratified) có Một số ống dẫn của
(pseudostratified) có
(pseudostratified) có
Trụ Một số ống dẫn của
Trụ
Trụ lông chuyển (ciliated): Một số ống dẫn của
lông chuyển (ciliated): tuyến nƣớc bọt (dƣới
lông chuyển (ciliated):
đƣờng hô hấp tuyến nƣớc bọt (dƣới
tuyến nƣớc bọt (dƣới
(Columnar) đƣờng hô hấp
đƣờng hô hấp hàm) Vd:
(Columnar)
(Columnar) hàm)
hàm) Vd:
Vd: tuyến mồ tuyến mồ
Giả tầng không có
Giả tầng không có
Giả tầng không có Vd: tuyến tụy nội tiết tuyến bã
hôi nƣớc … hôi nhờn
lông chuyển: ống dẫn
lông chuyển: ống dẫn
lông chuyển: ống dẫn …
…
tinh
tinh
tinh
Đa dạng
Đa dạng
dạng
Đa dạng
Đa
(transitional) Giả tầng: bàng quang
Giả tầng: bàng quang
(transitional) Giả tầng: bàng quang
15. Liên Kết Chặt (Liên Kết Vòng Bịt, Tight Junction):
Màng bào tƣơng
(thƣờng ở cực ngọn)
của 2 tế bào nhƣ thể
đƣợc “may” lại bởi
những “sợi chỉ”
protein
16. Thể Liên Kết Vòng (Adherens Junctions, Zonula
Adherens, or "Belt Desmosome")
Phân tử Cadherin trong
khoảng gian bào neo giữ
hai tế bào biểu mô bằng
cách gắn vào những sợi
actin trong bào tƣơng
17. Thể Liên Kết (Desmosome)
• Mặt trong màng bào tƣơng
của mỗi tế b{o đối diện có
một mảng bám (attachment
plaque) với những sợi
protein xuyên qua.
• Các sợi protein xuyên màng
đi từ tế b{o n{y đến tế bào
kia v{ đan nhau ở khoảng
gian bào.
• Thể liên kết của tế bào sừng ở
lớp gai thƣợng bì gọi là liên
kết gai.
• Liên kết gai l{ đối tƣợng
nghiên cứu trong bệnh da
bóng nƣớc.
18. Liên Kết Khe (Gap Junction)
Vai trò là kênh vận
chuyển ion và các tiểu
phân tử < 1000 Daltons
20. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
Hình thái
Vi thể Sinh lý học
học
Lớp đáy
Tổng hợp siêu
(Là 01 hàng sợi trƣơng lực
tế bào (tonofilament)
vuông đơn
hoặc trụ
thấp có khả
năng sinh Biệt hóa
sản, trong
đó khoảng
10% là tế
b{o đầu Sinh sản
dòng)
21. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
Hình thái
Vi thể Sinh lý học
học
Tổng hợp bó
Lớp gai sợi trƣơng lực
(tonofibrile)
(8-10 hàng tế
bào với khả
năng ph}n
chia bị giới
Liên kết gai
hạn)
giúp da bền
chắc
22. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
Hình thái
Vi thể Sinh lý học
học
Hạt keratohyalin (giàu
protein) không có màng
(chứa nhiều profilaggrin
và loricrin)
Lớp hạt Thể Odland (giàu lipid)
có màng → hòa màng →
(3-5 hàng xuất bào → phóng thích
tế bào) lipid gian bào → tạo
thành hàng rào bảo vệ có
dạng phiến mỏng (skin
lipid barrier lamellar
structure)
23. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
Hình thái
Vi thể Sinh lý học
học
Tonofibrile +
Keratohyalin
Lớp sáng → Eleidin
(thƣờng Thể
không thấy Nhân
liên kết
đƣợc ở da thoái
không
mỏng) hóa
điển
(chết)
hình
24. CÁC LỚP CỦA THƢỢNG BÌ
Hình thái
Vi thể Sinh lý học
học
Eleidin → Keratin
giàu lƣu huỳnh
(5% S)
Lớp sừng
(15-30
hàng tế bào Nhân Thể
đ~ chết) thoái liên kết
hóa không
(chết) còn
25. Các tế bào khác của thƣợng bì
Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp
đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết
Tế bào sắc tố
(Melanocytes)
26. Các tế bào khác của thƣợng bì
Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp
đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết
Tế bào miễn dịch
(ĐTB Langerhan,
Lymphocyte,
Mastocyte...)
27. Các tế bào khác của thƣợng bì
Các tế bào khác của thƣợng bì (ngoài tế bào sừng), chủ yếu khu trú ở lớp
đ|y v{ lớp gai, có bản chất mô liên kết
Cross-section showing two twin-groups of Merkel nerve endings from the
tarsometatarsal skin. K, keratinocyte; M, Merkel cells with cytoplasmic
protrusions (arrows), T, nerve terminals; S, terminal Schwann cells (From: Halata
et al. 2003).
Tế bào thần
kinh (TB
Merkel)
28. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
• Là biểu mô lát tầng sừng hóa, thƣợng bì đƣợc ngăn
cách với chân bì bởi lớp m{ng đ|y.
• Các tế bào sừng (keratinocytes) của thƣợng bì mang
đầy đủ các tính chất của biểu mô, bao gồm:
– Khả năng t|i sinh mạnh
– Các hình thức liên kết tế bào phong phú
– Không có mạch máu nuôi dƣỡng trực tiếp.
• Tế bào sừng hiện diện ở tất cả các lớp của thƣợng bì
với hình thái biến đổi dần từ dạng biểu-mô-vuông-
đơn (một hàng tế bào) ở lớp đ|y đến dạng biểu-mô-
lát-tầng-sừng-hóa ở lớp sừng.
29. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
• Ngoài tế bào sừng, thƣợng bì còn chứa một số các tế
bào khác, khu trú chủ yếu ở lớp đ|y v{ đôi khi ở lớp
gai, là các tế bào có bản chất mô liên kết.
• Các tế bào này bao gồm: tế bào sắc tố (melanocytes),
tế bào miễn dịch (đại thực b{o Langerhans, đôi khi l{
tế bào lympho và các tế bào miễn dịch khác), tế bào
Merkel (cùng với c|c đầu tận cùng thần kinh trần tạo
thành phức hợp Merkel xúc giác).
• Các tế bào này không liên kết chặt chẽ với m{ng đ|y v{
những tế bào sừng xung quanh, vì thế chúng có thể di
chuyển đến những nơi khác (xuống lớp bì hoặc lên các
lớp cao hơn của thƣợng bì) và gây ra các phản ứng sinh
hóa khác nhau.
30. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
C|c đặc điểm này của thƣợng bì có nhiều ý nghĩa trong
việc ứng dụng sản xuất dƣợc mỹ phẩm:
1. Khả năng tái sinh mạnh của thượng bì:
a. Giúp thúc đẩy tiến trình lành vết thương m{ không để lại sẹo,
miễn là tổn thƣơng không vƣợt quá lớp m{ng đ|y của thƣợng
bì (vết lở, trợt).
Trƣờng hợp vết thƣơng vƣợt quá lớp m{ng đ|y của thƣợng bì
(vết loét), các nguyên bào sợi (fibroblast) từ lớp bì có thể
xâm nhập vào thƣợng bì và tại đ}y, chúng biệt hóa
(differentiate) thành tế bào sợi trƣởng thành (fibrocyte).
Tập hợp các tế bào sợi trƣởng thành cùng với các sợi co thắt
(bản chất là collagen) do chúng tổng hợp nên chính là cơ sở
cấu tạo của vết sẹo.
31. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
Trên thực tế, vết sẹo không phải là hậu quả của sự thiếu
hụt collagen mà chính xác hơn là sự tổng hợp collagen
có cấu trúc khác thƣờng.
Các loại mỹ phẩm khoa học giúp l{m đầy sẹo dựa trên
hai nguyên tắc chính: (i) ly giải các sợi co thắt và (ii)
điều hòa quá trình biệt hóa của tế bào sợi. Còn các loại
mỹ phẩm có tác dụng tiêu sừng/lột da (chemical
peeling) chỉ mang tính chất làm mờ sẹo tạm thời do
làm giảm độ tƣơng phản giữa cấu trúc sẹo và cấu trúc
da bình thƣờng xung quanh. Tùy theo quan điểm của
nhà sản xuất, mỹ phẩm đặc trị sẹo có thể phối hợp
nhiều cơ chế khác nhau.
32. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
b. Liên quan đến mụn trứng cá:
Khả năng sinh sản và biệt hóa nhanh chóng của thƣợng
bì, nhất là thƣợng bì nằm trong phễu nang lông, là một
trong các yếu tố góp phần vào sự hình thành nhân mụn
trứng cá
Nhân mụn trứng cá là sự kết hợp của những mảnh vụn
tế bào sừng, vi sinh vật, tế bào tuyến bã, các sản phẩm
lipid bị tho|i hóa …).
Các chế phẩm thoa tại chỗ với tác dụng tiêu sừng
và/hoặc ức chế hiện-tƣợng-sừng-hóa-phễu-nang-lông
cho hiệu quả nhất định trong việc điều trị/kiểm soát
mụn trứng cá. Ngƣợc lại, các sản phẩm chứa các loại
yếu-tố-tăng-trƣởng (Growth Factor) có thể tạo ra nhân
mụn trứng cá.
33. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
2. Hình thức liên kết tế bào phong phú:
• Khi tế bào sừng biệt hóa đến giai đoạn tận cùng,
tức là khi tế bào chết bị đẩy lên đến lớp sừng, trở
nên những lá sừng rất dẹt với nhân biến mất
hoàn toàn và bào tƣơng chứa đầy sợi keratin,
chúng sẵn s{ng để rơi ra khỏi cơ thể một cách tự
nhiên hoặc do hoạt động cơ học (tắm rửa, kỳ
cọ…).
• Trong nhiều trƣờng hợp, lớp sừng này không bị
rụng đi. Chúng tạo thành một lớp dày, làm da xù
xì thô ráp, kém thẩm mỹ. Nguyên nhân có lẽ do
sự liên kết bền chặt giữa các tế bào sừng. Các liên
kết này bao gồm:
34. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
– Liên kết giữa 02 tế bào: Trong lớp sừng, thể liên kết (desmosome)
điển hình của lớp gai bị thoái hóa, không còn thấy dƣới kính hiển vi
quang học, nhƣng vẫn còn lại phần protein xuyên màng (desmocolin
và desmoglein) gọi là corneodesmosome.
– Liên kết giữa phần lipid gian bào (hydroxy-ceramide) và phần
protein trong tế bào (involucrin)
– Liên kết giữa các protein bên trong tế bào (loricrin, involucrin,
keratin …)
35. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
• Các liên kết thƣờng chứa nhiều sợi protein, trong đó keratin l{
loại protein giàu lƣu huỳnh (~ 5%) v{ rất bền vững đối với nhiều
chất hóa học.
• Nhiều loại mỹ phẩm chứa chất tiêu sừng (keratolytic), mà khi
đƣợc sử dụng cách cẩn thận, sẽ cho hiệu quả làm trẻ, làm sáng da,
thậm chí điều trị mụn trứng cá.
• Chất tiêu sừng êm dịu (ít kích ứng da) và có hiệu quả có lẽ là các
chất làm phân hủy có chọn lọc cầu nối disulfide của sợi keratin, ví
dụ nhƣ lƣu huỳnh, thioglycolic acid v.v…
• Các loại acid lột kh|c (AHA, BHA, trichloracetic acid v.v…) l{m
biến đổi sợi keratin bằng cách bẻ gãy nhiều loại liên kết hơn (liên
kết hydro, liên kết kị nƣớc, thậm chí cả liên kết peptide), điều đó
đồng nghĩa với việc tác dụng tẩy tế bào chết hiệu quả hơn, và mức
độ kích ứng da cũng nhiều hơn.
36. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
3. Không có mạch máu nuôi dưỡng trực tiếp:
– Thƣợng bì chỉ đƣợc nuôi dƣỡng bằng sự thẩm thấu các
chất dinh dƣỡng từ mạch máu của lớp bì bên dƣới.
– Việc bổ sung vào mỹ phẩm các chất dinh dƣỡng với
kích thƣớc phân tử vừa phải (vd: hyaluronic acid trọng
lƣợng phân tử thấp, acid amin, vitamin, khoáng chất
v.v…) có thể giúp cải thiện hoạt động chuyển hóa tế
bào, duy trì sự săn chắc, tƣơi tắn cho làn da, thậm chí
có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh lý da.
– Tuy nhiên, các chất dinh dƣỡng có kích thƣớc phân tử
lớn (vd: collagen) không thể đƣợc vận chuyển qua lớp
sừng; các chất này không có tác dụng dinh dƣỡng,
nhƣng có thể giữ ẩm tốt cho da.
37. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
– Hiệu quả của hoạt chất trong mỹ phẩm sẽ tăng lên đ|ng
kể khi da có một lớp sừng mỏng (ví dụ: sau khi tẩy da
chết).
– Vì thế nhiều loại mỹ phẩm kết hợp acid lột (vd: acid
salycilic, acid glycolic, acid mandelic, acid mono-, di-,
thậm chí trichloroacetic v.v…) với các loại vitamin và
khoáng chất trong một chế phẩm duy nhất nhằm làm
tăng hiệu quả và uy tín của thƣơng hiệu.
38. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
4. Sự hiện diện của các tế bào mô liên kết:
– Không giống nhƣ biểu mô, các tế bào mô liên kết không
có những hình thức liên kết chặt chẽ, chúng đứng xa
nhau với khoảng gian bào quanh chúng tƣơng đối rộng.
– Trong cấu trúc của thƣợng bì, các tế bào nhƣ tế bào sắc
tố và tế bào miễn dịch cũng không liên kết chặt chẽ với
các tế bào sừng xung quanh, chúng có thể di chuyển vì
những lý do chƣa đƣợc biết rõ.
– Tế bào sắc tố di chuyển xuống lớp bì có thể làm cho
bệnh lý sạm da trở nên khó điều trị hơn.
– Trong khi đó tế bào miễn dịch di chuyển nhiều hơn vào
thƣợng bì có thể làm trầm trọng thêm các bệnh da
miễn dịch - dị ứng (nhƣ chàm thể tạng).
39. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
– Vì lý do này mà các loại mỹ phẩm dành cho da dị ứng
thƣờng bổ sung các chất có cấu trúc tƣơng tự hàng rào
lipid bảo vệ da (là lớp lipid bao phủ xung quanh các tế
bào sừng, thƣờng đƣợc ví nhƣ lớp xi măng bao phủ xung
quanh các viên gạch) nhằm ngăn cản sự tiếp xúc giữa tế
bào miễn dịch và các kháng nguyên (thƣờng trú trên bề
mặt da cũng nhƣ trong môi trƣờng xung quanh).
– Một trong các loại kháng nguyên có tính sinh miễn dịch
mạnh là kháng nguyên từ thảm vi khuẩn da (có lẽ vì thế
mà một số b|c sĩ da liễu sử dụng kháng sinh nhƣ một
trong các biện pháp hỗ trợ khi điều trị bệnh da miễn
dịch - dị ứng. Vd: kháng sinh trị tụ cầu cho bệnh nhân
chàm thể tạng).
40. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, SINH HÓA CỦA
THƢỢNG BÌ
– Các sản phẩm làm sạch da (sữa rửa mặt, x{ phòng…) cao
cấp có khả năng l{m sạch chất nhờn (bản chất là lipid),
bụi bẩn, vi khuẩn, tế bào chết … m{ vẫn không, hoặc ít
làm suy yếu hàng rào lipid bảo vệ da. Đó l{ nhờ các sản
phẩm này chứa một hệ thống tá dƣợc nhũ tƣơng dạng
phiến mỏng độc đ|o, đƣợc chiết xuất từ dầu-thực-vật-
đ~-qua-xử-lý. Các chiết xuất thực vật n{y cũng có t|c
dụng kháng viêm, và kiểm soát sự phát triển của một số
chủng vi sinh vật có tính sinh miễn dịch mạnh nhƣ
P.acnes, S.aureus, S.epidermidis.
– Tƣơng tự, các sản phẩm dƣỡng da (cream, gel, lotion…)
cao cấp cũng bổ sung chất béo tƣơng tự chất béo sinh lý
của thƣợng bì nhằm cải thiện tình trạng da khô và viêm
da dị ứng.
41. HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG
A. Tế bào sừng: những
viên gạch
1. Cấu tạo của tế bào sừng
ở lớp sừng: Một số điểm
nổi bật
Khi tế bào sừng bị đẩy
đến lớp sừng, màng bào
tƣơng của chúng trở nên
cứng chắc giống nhƣ một
lớp vỏ sừng (cornified
envelope, CE). Đó l{ do
sự liên kết chéo
(crosslink) giữa nhiều
loại protein khác nhau
nằm sát ngay dƣới màng
tế bào.
42. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
Liên kết chéo giữa các protein trong lớp sừng
43. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
• Trong số các protein tham
gia tạo lớp vỏ sừng (CE), có
02 loại protein quan trọng
là Involucrin và Loricrin.
• Sự xuất hiện của 02 loại
protein này có thể đƣợc
phát hiện sớm trong tế bào
sừng lớp hạt.
• Loricrin nằm trong hạt
keratohyalin (hạt sừng
trong), còn Involucrin thì
hiện diện trong bào tƣơng.
44. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
• Ngoài ra còn nhiều loại
protein kh|c cũng tham
gia tạo lớp vỏ sừng, nhƣ:
– keratin,
– envoplakin,
– periplakin,
– elafin,
– small proline-rich
proteins (SPRs) v.v…
45. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
• Để tạo ra lớp vỏ sừng, các
protein này liên kết
(cross-link) với nhau để
tạo thành các liên kết hóa
học (bonds) bền vững.
• Trong số các liên kết hóa
học góp phần tạo ra lớp
vỏ sừng, có hai loại liên
kết quan trọng là liên kết
ε(-γ-glutamyl)-lysyl
isopeptide và liên kết
disulfide (-S-S-).
46. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
• Trong lớp sừng, các
protein tạo ra liên kết
ε(-γ-glutamyl)-lysyl
bằng c|ch: nhóm ε-
amino của lysine (trên
chuỗi protein này) liên
hợp với γ-glutamyl
(trên chuỗi protein
kia), với xúc tác là men
transglutaminase-lệ-
thuộc-nồng-độ-canxi-
nội bào
47. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
•• Mỗi khiloricrin,phân tử filaggrin
Ngoài có một trong hạt
• Quá trình này tiếp diễn liên tục từ
keratohyalin (lớp hạt) còn chứa
lớp ra khỏi chuỗi profilaggrin,
rời hạt xuyên suốt đến hết lớp
phân loại protein gọi tên là
một
sừng. tử filaggrin đó cũng loại bỏ
profilaggrin.
• Tại nhóm lớp sừng, fillagrin ra
c|c bề mặt phosphate v{ để lộbị vị
• trí gắn kết vớiđƣợc cấu tạo bởi nhiều
Profilaggrin
thoái hóa hoànkeratin. thành các
toàn tạo
(khoảng 10-12) đơn vị filaggrin.
• acid amin, pyrrolidone carboxylic
Một khi quá trình gắn kết các
• acid, và lactic tất, phân tử filaggrin
Chức năng của filarggrin là giúp
keratin hoàn acid (các sản phẩm
thoái kết các sợi keratin khác. ẩm
gắn khỏi bó sợi keratin giữ
rời rahóa này có tác dụngbằng
cách chuyển đổi một là natural của
Các chuỗi đƣợc gọi acid amin
• nên thƣờngfilaggrin (trong phân tử
nó là arginine thànhnối NMF, và
profilaggrin) đƣợc citrulline
moisturizing factor, hay với nhau
thƣờng đƣợcđiện). trong các
(không tích vùng liên kết giàu
bởi những bổ sung
tyrosine, v{ đƣợc phosphoryl hóa
thành phần mỹ phẩm).
• Filaggrin l{vị trí có chứa serin.
tại những đối tƣợng đƣợc nghiên
• cứu đặc biệtfilaggrin có thể gắn từ
Mỗi chuỗi trong các bệnh da
10-20 phân tử phosphate.
miễn dịch – dị ứng
• Vai trò của phosphate l{ ngăn cản
sự gắn kết giữa filaggrin và
keratin.
48. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
• Profilaggrin biến đổi dần trong
quá trình biệt hóa của thƣợng bì.
• Trong lớp hạt, profilaggrin đƣợc
tích lũy trong c|c hạt sừng-trong
dƣới dạng bất hoạt, không hòa tan.
• Khi nồng độ ion canxi nội b{o tăng
lên, hạt sừng-trong phóng thích
các chất của nó vào dịch nội bào.
• Tại đ}y profilaggrin bị khử
phosphoryl và bị thủy phân qua
nhiều giai đoạn bởi các enzyme
protease để trở th{nh c|c đơn vị
filaggrin tự do.
• Riêng đoạn filaggrin với đầu N-tận
đƣợc vận chuyển vào trong nhân tế
bào rồi bị thoái giáng thành chuỗi
A và chuỗi B.
49. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
• Trong lớp sừng, các phân tử filaggrin
tự do liên kết với sợi keratin, làm cho
các sợi keratin xếp chồng chất lên
nhau thành bó sợi có mật độ d{y đặc.
• Các bó sợi này sẽ tạo liên kết chéo
(cross-link) với nhau dƣới xúc tác
của các men transglutaminases
(TGMs) v{ sau đó phóng thích
filaggrin với xúc tác của các men
peptidylarginine deiminases (PADs,
là men chuyển arginine thành
citrulline).
• Sau đó filaggrin trải nhiều quá trình
thoái giáng với các men protease
(trong đó có caspase 14) v{
hydrolase để tạo thành acid amin tự
do và các chất khác nhƣ acid
urocanic (UCA) và acid pyrrolidone
carboxylic (PCA). Những acid này
thƣờng đƣợc gọi là các chất giữ ẩm da
tự nhiên (NMF).
50. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO SỪNG Ở LỚP SỪNG
• Nhƣ vậy trong lớp sừng, mặc dù
các tế bào sừng đ~ chết, nhƣng
những phản ứng sinh hóa vẫn diễn
ra hết sức nhộn nhịp và phức tạp.
• Kết quả là các tế bào sừng đƣợc
bao bọc bởi một lớp vỏ sừng
(cornified envelope, CE) không
thấm nƣớc, có cấu trúc dẻo dai, bền
vững.
• Có thể ví tế bào sừng nhƣ những
viên gạch xây nên một bức tƣờng
là hàng rào chống đỡ của cơ thể
ngăn cản sự xâm nhập của các tác
nh}n không đƣợc ch{o đón (ví dụ
nhƣ: dị ứng nguyên, vi trùng…).
51. HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG
A. Tế bào sừng: những viên gạch
2. Sự sinh sản và biệt hóa của tế bào sừng: Từ lớp đ|y đến lớp
hạt
• Ngƣời ta ƣớc tính rằng một tế bào sừng bình thƣờng
(không bệnh lý) mất khoảng 28-30 ng{y để di chuyển từ
lớp đ|y đến tầng thấp nhất của lớp sừng (tức là tƣơng ứng
với một chu kỳ kinh nguyệt).
• Tế bào này cần có thêm 15-45 ngày nữa để di chuyển
trọn vẹn bề dày của lớp sừng.
• Nhƣ vậy trung bình tế bào sừng mất khoảng từ 45-75
ng{y để di chuyển từ lớp đ|y đến tầng cao nhất của lớp
sừng (rồi rơi khỏi cơ thể vào môi trƣờng xung quanh).
• Thông thƣờng mỗi ngày lớp sừng mất đi một hàng tế bào
(lớp sừng có khoảng 15-30 hàng tế b{o), v{ cũng có một
hàng tế bào mới đƣợc đẩy lên lớp sừng.
52. SỰ SINH SẢN VÀ BIỆT HÓA CỦA TẾ BÀO SỪNG
• Để duy trì sự toàn vẹn cấu trúc da, số lƣợng tế bào mới đi v{o lớp
sừng phải cân bằng với lƣợng tế bào bị mất đi.
• Sự cân bằng n{y đƣợc giữ ổn định là nhờ quá trình sinh sản và
biệt hóa của tế bào sừng bị kiểm soát nghiêm ngặt.
• Các yếu tố tham gia điều hòa sự sinh sản và biệt hóa của tế bào
sừng có thể đƣợc liệt kê một cách chƣa đầy đủ nhƣ sau:
– Receptors
– Cytokines
– Ion
– Enzyme
53. RECEPTORS
• Các thụ thể (trong nhân tế bào, trong bào tƣơng, trên màng tế
bào) là yếu tố quan trọng tham gia điều hòa hoạt động phân chia,
biệt hóa và chuyển hóa của tế bào sừng. Nhiều loại dƣợc mỹ phẩm
cao cấp hiện nay sử dụng các chất đồng vận hoặc đối vận để điều
hòa hoạt động của các thụ thể nhằm đạt đƣợc mục đích điều trị.
• Một cách tổng quát, mỗi thụ thể (receptor) có chất gắn (ligand)
tƣơng ứng. Thông thƣờng các thụ thể nằm trong nhân tế bào có
chất gắn là lipid, còn thụ thể trên màng tế bào thƣờng gắn với
protid.
• Kết quả của sự gắn receptor-ligand là một loạt các phản ứng hóa
học xảy ra liên quan đến sự sinh sản, biệt hóa, chuyển hóa (kích
thích/ức chế tổng hợp protid/lipid/glucid) v.v…
• Với cùng một ligand, thụ thể ở những mô khác nhau có thể cho
hiệu ứng sinh lý khác nhau, thậm chí trái ngƣợc nhau (ví dụ:
nhóm thuốc fibrate làm tế bào gan giảm bài tiết triglycerides vào
máu, nhƣng có thể l{m tăng b{i tiết tuyến bã nhờn vào nang
lông).
54. THỤ THỂ NHÂN
• Đặc điểm chung của các thụ thể nhân của tế bào
sừng là làm tế bào sừng giảm sinh sản m{ tăng biệt
hóa.
• Bảng sau đ}y mô tả đặc điểm sinh lý (trên da) của
một số thụ thể nhân ở da và các phần phụ của da:
– thụ thể retinoids
– thụ thể vitamin D
– thụ thể PPAR
55. THỤ THỂ NHÂN
Loại thụ thể Tác dụng
Tăng tổng hợp collagen (type I, III, VII) và
glycoaminoglycans
Ức chế thoái giáng collagen
Tăng sinh mạch máu (angiogenesis) lớp bì
Tăng ph}n chia, biệt hóa tế bào thƣợng bì (in vivo)
Tiêu sừng, làm mỏng lớp sừng
Tăng hoạt tính transglutaminase, tăng tổng hợp
involucrin, filaggrin v.v… (chú ý: không cải thiện lipid
Thụ thể retinoid
da)
Thúc đẩy sự lành vết thƣơng
Ức chế sự sinh sản, biệt hóa, bài tiết của tế bào tuyến bã
nhờn
Kháng viêm
Ức chế hoạt tính tyrosinase
Giảm tổng hợp melanin
Ức chế sự chuyển melanosome (vào tế bào sừng)
56. THỤ THỂ NHÂN
Giảm phân bào (giảm hoạt tính men
protein kinase D)
Tăng biệt hóa (tăng hoạt tính men
phospholipase D1)
Tăng hoạt tính tyrosinase
Thụ thể vitamin D Tăng sản xuất melanin
Giảm apoptosis
Kháng viêm (giảm IL-18, giảm tỉ lệ IL-
1a/IL-1 receptor antagonist, giảm IL-2,
IL-12, INFa, TNFa)
Phục hồi hàng rào da
57. THỤ THỂ NHÂN
PPAR anpha
Thụ thể PPAR (peroxisome proliferator- PPARα (và PPARγ) có ảnh hƣởng không đ|ng kể trên sự biệt hóa tế bào biểu mô,
activated receptor) TRÊN DA có các tính chất mặc dù trong môi trƣờng nuôi cấy tế bào sừng của ngƣời, sự bổ sung clofibrate
tổng qu|t sau đ}y: hoặc chất đồng vận (agonist) khác của PPARα làm tăng sự biểu hiện của involucrin
1. Ức chế phân bào (giảm số lƣợng tế bào) và transglutaminase, là những tác nhân cần thiết cho sự hình thành của lớp sừng.
2. Kích thích biệt hóa (tế bào nhanh chóng Giảm bề dày thƣợng bì
trƣởng thành) Thúc đẩy tiến trình phục hồi hàng rào da: tăng tổng hợp involucrin, profilaggrin–
3. Tăng tổng hợp các chất (lipid, protid filaggrin, loricrin v.v…, tăng tổng hợp thể Odland-có-màng, tăng tổng hợp lipid
v.v…) gian bào.
Cụ thể hơn (nhƣng chƣa đầy đủ), PPARs có các Biệt hóa tế bào tuyến bã (giai đoạn sau cùng) gây chết tế bào (apoptosis) tạo
tác dụng trên từng loại tế bào nhƣ sau: thành nhân mụn trứng cá (comedogenesis)
- Tế bào sừng: Giảm tác dụng gây viêm của các acid béo nhƣ arachidonic acid và leucotriene B4
Ức chế phân bào (ngoại trừ trƣờng hợp (LTB4 đƣợc cho là có liên quan đến các bệnh lý miễn dịch – dị ứng nhƣ: vảy nến,
vết thƣơng): giảm bề dày thƣợng bì viêm đa khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng …)
Kích thích biệt hóa: tế bào nhanh chóng
hóa sừng Leucotriene
Phục hồi hàng rào bảo vệ da: tăng tổng
hợp protid (involucrin, profilaggrin – (+) (+)
filaggrin, loricrin v.v…) và lipid (thể
Odland) Gắn v{o PPARα Gây viêm
(-)
- Tế bào tuyến bã:
Biệt hóa tế bào tuyến bã
Tăng b{i tiết tuyến bã Giảm bớt tình trạng viêm da (chàm tiếp xúc, chàm thể tạng)
- Tế bào nang lông: phát triển nang lông Giảm tác hại của tia UVB: tăng liều đỏ da tối thiểu (minimal erythema dose)
- Tế bào sắc tố: Gây sạm da
Ức chế phân bào Số lƣợng PPARα giảm đi sau khi tiếp xúc với TNFα, giảm trong bệnh vảy nến, trong
Biệt hóa tế bào viêm da dị ứng, giảm sau khi tiếp xúc tia UVB, tăng trong vết thƣơng da
Tăng hoạt tính tyrosinase, tăng tổng hợp Ligands: NSAIDs; nhóm fibrates (gemfibrozil, bezafibrate, fenofibrate, clofibrate);
melanin axit béo mạch dài (nhất là các acid béo không no nhiều nối đôi) nhƣ: palmitic acid,
oleic acid, linoleic acid, arachidonic acid, leucotriene.
58. THỤ THỂ NHÂN
PPAR beta hoặc delta
Biệt hóa tế bào sừng
Thúc đẩy tiến trình lành vết thƣơng, ngăn cản tế bào sừng chết-theo-chƣơng trình-do-TNFα-
gây-ra (TNFα-induced apoptosis), duy trì số lƣợng tế bào sừng còn sống quanh mép vết
thƣơng
Biệt hóa tế bào tuyến bã (giai đoạn sau), tăng tổng hợp lipid tuyến bã nhờn (mạnh nhất
trong các PPARs)
Phát triển nang lông
Số lƣợng PPAR β/δ gia tăng sau khi tiếp xúc với interferon-γ, TNFα (là những chất gây
viêm/hoại tử), tăng trong bệnh vảy nến, tăng trong vết thƣơng da, giảm sau khi tiếp xúc tia
UVB.
Ligands: Tetradecylthioacetic acid (gắn vào PPAR β/δ mạnh nhất); acid béo (prostaglandin
PGD2, PGA1, PGA2, PGI1, acid linoleic, acid linolenic, acid palmitic, acid eicosapentaenoic
abbr.EPA); fibrates (bezafibrate)
PPAR gamma
Ít liên hệ đến sự biệt hóa tế bào sừng
Phát triển tế bào tuyến b~ (giai đoạn sớm), tăng tổng hợp lipid
Gây sạm da
Giảm trong bệnh vảy nến, viêm da cơ địa, giảm sau khi tiếp xúc tia UVB.
Ligands: NSAIDs; thiazolidinediones (ciglitazone, troglitazone, rosiglitazone, pioglitazone,
englitazone), acid béo (a.linoleic, a.linolenic, EPA), fibrates …
61. IONS
• Nồng độ ion canxi cũng có ảnh hƣởng đến sự sinh
sản và biệt hóa của tế bào sừng.
• Nồng độ ion canxi thấp (0.04mM) làm cho các tế bào
sừng chỉ sinh sản mà không biệt hóa, tế bào nuôi cấy
có kiểu hình giống tế b{o đ|y.
• Nồng độ ion canxi cao (0.14mM), tế bào sừng ngừng
sinh sản nhƣng chuyển sang biệt hóa mạnh, tăng
tổng hợp các chất đặc trƣng cho quá trình biệt hóa
(hạt keratohyalin, thể Odland).
64. HÀNG RÀO DA-LIPID: MÔ HÌNH GẠCH-XI MĂNG
B. Lớp lipid gian b{o: Xi măng
1. Cấu tạo của lớp lipid gian bào da::
• Lipid chiếm khoảng 10% khối lƣợng ƣớt và khoảng 30%
khối lƣợng khô của lớp sừng.
• Các phân tử lipid gian bào hiện diện trong lớp sừng có
nguồn gốc từ các thể Odland có màng trong lớp hạt.
• Tại ranh giới lớp hạt và lớp sừng, thể Odland đƣợc bài tiết
vào khoảng gian bào bằng cơ chế xuất bào.
• Tại đ}y, c|c ph}n tử lipid tiếp tục đƣợc biến đổi dƣới xúc
tác của các men chuyển hóa lipid.
• Thành phần lipid điển hình trong lớp sừng chứa chủ yếu
là cholesterol, ceramides, và các axít béo tự do với tỷ lệ
khoảng 25:50:15 (theo phần trăm trọng lƣợng), còn lại
khoảng 10% là các chất béo khác.
65. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Bất cứ sự thay đổi nào về
thành phần, cấu trúc của từng
loại lipid cũng dẫn đến những
rối loạn da, đôi khi nghiêm
trọng.
• Các rối loạn này có thể liên
quan đến:
– gene (vd: chàm thể tạng)
– môi trƣờng:
• dinh dƣỡng không hợp lý
(vd: thiếu các acid béo thiết
yếu)
• sử dụng chất tẩy rửa mạnh
để vệ sinh cơ thể (vd: anion
surfactant)
• do khí hậu (lạnh quá, nóng
quá, hoặc khô quá).
66. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Lớp lipid da có tính đặc trƣng vì chúng gần nhƣ không
chứa phospholipid (phospholipid là thành phần
thƣờng đƣợc tìm thấy trong màng sinh học khác).
• Trong quá trình biến đổi để tạo ra các chất béo của lớp
sừng:
– phospholipid (hiện diện trong thể Odland) xem nhƣ hoàn
toàn bị bãi bỏ (tỉ lệ phospholipid trong lớp sừng < 1%) và
chuyển đổi thành các axit béo tự do.
– Glucosyl ceramides (còn gọi l{ cerebroside, cũng có mặt
trong các hạt Odland) đƣợc chuyển đổi thành ceramides.
– Sulfate cholesterol đƣợc chuyển thành cholesterol tự do.
67. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Lớp lipid gian bào do tế bào sừng tổng hợp và bài
tiết vào khoảng gian bào quanh lớp sừng, nó khác
với chất tiết tuyến bã nhờn.
• Chất bã nhờn do tế bào tuyến bã tổng hợp, bài tiết
vào nang lông rồi trào lên bề mặt da, chứ không nằm
trong khoảng gian bào.
• Lipid tuyến bã nhờn cũng bảo vệ da, nhƣng còn có
liên quan đến mụn trứng cá.
• Thành phần lipid gian bào ở các lớp khác nhau của
thƣợng bì đƣợc minh họa trong bảng sau:
68. CẤU TẠO CỦA LỚP LIPID GIAN BÀO DA
Tỉ lệ phần trăm c|c loại lipid (theo khối lƣợng) trong các
lớp của thƣợng bì
Loại lipid Lớp đáy/gai Lớp hạt Lớp sừng
Phospholipid 63 25 0
Sphingolipid 7 10 0
Ceramides 0 15 50
Cholesterol 10 21 25
Acid béo tự do 7 17 15
Chất béo khác 13 12 10
69. ĐẶC TÍNH TỪNG LOẠI LIPID DO TẾ BÀO SỪNG TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT
72. CERAMIDES
• Trong số các ceramide, ceramide-1 là thành phần
quan trọng để ổn định lớp lipid da.
• Tỉ lệ wt% các loại ceramides nhƣ sau:
• - Ceramide-1: ~ 8%
• - Ceramide-2: ~ 42%
• - Ceramide-3, -4, -5, -8, -9: ~ 30%
• - Ceramide-6, -7: ~ 20%
73. CERAMIDES
• Ceramide-1 có nguồn gốc từ Glyco-
Sphingolipid A.
• Glyco-Sphingolipid A còn gọi là Acyl-
Glucosyl-Ceramide.
• Công thức cấu tạo của Glyco-
Sphingolipid A: acid béo – ω hydroxy
acid béo – sphingosine – glucose.
• Mặc dù Glucosyl-Ceramide A chiếm
đến 56 wt% các loại Glyco-
Sphingolipid, nhƣng Ceramide-1 chỉ
chiếm 8 wt% các loại Ceramides.
• Nguyên nhân là do phần lớn
Ceramide-1, sau khi đƣợc thành lập,
lại bị chuyển thành ω-hydroxy-
Ceramide (rồi ω hydroxy-Ceramide
lại tạo liên kết chéo (cross-link) với
glutamate trong phân tử involucrin
để làm vững chắc hơn hàng rào da).
• Vitamin C đóng vai trò cho nhóm –
OH để tạo thành OH-Ceramide.
74. CERAMIDES
• Chiều dài của chuỗi acid béo trong phân tử ceramide cũng ảnh
hƣởng đến cấu trúc lipid da.
• Đa số các ceramide có chuỗi acyl (gốc acid béo) dài, từ 24-26
nguyên tử C (chỉ có một tỉ lệ nhỏ ceramide với chuỗi acyl từ 16-18
nguyên tử C).
• Chuỗi hydrocacbon càng dài, tính kị nƣớc càng lớn. Ceramide với
mạch cacbon dài sẽ làm giảm tính thấm của lớp lipid da với môi
trƣờng bên ngo{i, v{ cũng ngăn cản tình trạng mất nƣớc qua da
(giữ ẩm).
• Tuy nhiên, các nhà sản xuất mỹ phẩm có kinh nghiệm thƣờng chỉ
tổng hợp các ceramide với mạch acyl từ 14-18 nguyên tử C, mạch
acyl phải thẳng (không phân nhánh) và bão hòa. Có nhiều lý do
cho việc này: Các nghiên cứu động học phân tử cho thấy các
ceramide ngoại lai đạt đƣợc hiệu quả cao nhất với mô hình vừa
nói đến, đặc biệt là khả năng giữ nƣớc (đƣợc đo bởi độ dẫn điện
qua da). Tất nhiên là các ceramide có cấu trúc ngoại thƣờng nhƣ
vậy đòi hỏi kỹ thuật sản xuất phức tạp và chi phí cao.
75. CHOLESTEROL
• Ngoài ceramide, lớp lipid gian bào còn chứa cholesterol
cũng rất quan trọng để duy trì sự toàn vẹn cấu trúc da.
• Tỉ lệ cholesterol vào khoảng 25% theo khối lƣợng, bao
gồm cholesterol tự do và cholesterol ester hóa (rƣợu
cholesterol liên hợp với acid vô cơ/acid béo hữu cơ).
• Vai trò, tỉ lệ từng loại cholesterol nhƣ sau:
76. ACID BÉO TỰ DO
• Thành phần chiếm khối lƣợng đứng hàng thứ 3 trong lớp lipid da
là các acid béo tự do.
• Hầu hết là acid béo bão hòa, có chuỗi hydrocacbon từ 20-30
nguyên tử cacbon. Trong đó C24:0 v{ C26:0 chiếm tỉ lệ cao nhất,
nhƣ đƣợc minh họa trong bảng sau:
• Các acid béo này góp phần ngăn cản sự tụ tập (t|ch pha) cũng
nhƣ thúc đẩy sự khuếch tán của các loại ceramide.
77. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
Một số yếu tố ảnh hƣởng đến sự tổng hợp và bài tiết lớp
lipid da:
• Acid retinoids: Acid retinoid (dạng thoa) có thể làm
biến đổi một c|ch đ|ng kể tỉ lệ các loại lipid gian
bào. Cụ thể nhƣ sau:
– Phospholipid: tăng từ 3-4 lần
– Sphingolipid: giảm 3 lần, kéo theo sự sụt giảm đ|ng kể
ceramide
– Ceramide-1: giảm 9 lần
– Cholesterol các loại: giảm 2 lần
– Lanosterol (tiền chất của cholesterol): giảm 6 lần
– Acid béo tự do: giảm 3 lần
78. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Acid retinoid (dạng thoa) đem lại hiệu quả không thể chối c~i trong điều
trị một số bệnh da nhƣ: mụn trứng cá, sạm da sau viêm, l~o hóa da v.v…
Tuy nhiên hiệu quả của retinoids không thể tách rời khỏi các phản ứng
phụ ngoài da, thƣờng xảy ra trong những tuần đầu điều trị dƣới dạng gây
kích ứng, đặc trƣng bằng những hồng ban khô, hơi đau. C|c phản ứng phụ
này có lẽ có liên quan đến sự thay đổi lớp lipid bảo vệ da, đặc biệt là sự
suy giảm ceramide-1.
• Trong lớp sừng da của ngƣời, có 3 loại ceramide có cấu trúc khác thƣờng.
Đó l{ c|c loại: ceramide-1, -4, và -9. Các ceramide này chứa một liên kết
ester giữa acid linoleic và một loại acid béo đặc biệt: acid béo omega
hydroxy, mà chuỗi hydrocacbon của acid-béo-ω-hydroxy này thì rất dài
(30-32 nguyên tử Cacbon). Trong số các loại ceramide-linoleate, thì
ceramide-1-linoleate có vai trò quan trọng nhất. Sự suy giảm ceramide-1
có thể gây ra phản ứng viêm da, lão hóa da.
• Retinoids thƣờng đƣợc sử dụng trong điều trị lão hóa da, giúp giảm bớt
các nếp nhăn da. Có lẽ hiệu quả làm trẻ hóa da l{ do retinoids l{m tăng
tổng hợp collagen, chứ không liên quan đến ceramide-1-linoleate. Nhìn
chung retinoids vẫn đem lại lợi ích nhiều hơn so với những bất lợi mà nó
có thể gây ra, miễn là bệnh nh}n đƣợc tƣ vấn tốt và hợp tác tốt.
79. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Acid linoleic: Thiếu hụt linoleic acid làm ceramide-
linoleate bị thay thế bởi ceramide-oleate, làm suy
giảm hàng rào da.
• Vitamin C: Vitamin C, ngƣợc lại, có tác dụng làm
tăng ceramides, đặc biệt là ceramide-6 và -7, làm
tăng hiệu quả hàng rào bảo vệ da. Vitamin C đóng
vai trò là chất cho nhóm –OH để tạo thành hydroxy-
ceramide, là chất có thể gắn với các protein của lớp
vỏ sừng.
• Vitamin E: Vitamin E thì dƣờng nhƣ không có tác
dụng gì trên lớp lipid da, mặc dù đ}y l{ vitamin tan
tốt trong chất béo.
80. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Nicotinamide: Hiệu quả rất tốt:
– Làm tăng nồng độ ceramide từ 4.1-5.5 lần chỉ sau 6
ngày.
– Làm tăng nồng độ glucosyl ceramide lên gấp 7 lần .
– Làm tăng hoạt tính men serine palmitoyl transferase,
một loại enzyme có nồng độ thấp nhƣng lại rất cần thiết
để tổng hợp sphingolipid.
– Tăng nồng độ acid béo tự do gấp 2.3 lần.
– Tăng tổng hợp cholesterol gấp 1.5 lần.
– Khôi phục lớp lipid da, giảm mất nƣớc qua da
(transepidermal water loss, TEWL)
81. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Ion canxi:
– Nồng độ calcium (ngoại bào) thấp nhất ở lớp đ|y v{ cao
nhất ở lớp sừng.
– Nồng độ canxi ảnh hƣởng lên sự sinh sản và biệt hóa của
tế bào sừng. Còn sự-thay-đổi-đột-ngột nồng độ canxi thì
ảnh hƣởng lên sự tổng hợp và bài tiết lipid của tế bào
sừng.
– Nếu lớp sừng bị tổn thƣơng cấp tính → nồng độ canxi
sụt giảm đột ngột → Lớp hạt lập tức tăng tổng hợp và
bài tiết thể Odland → khôi phục hàng rào da-lipid
– Nếu lớp sừng bị tổn thƣơng, nhƣng nồng độ canxi đƣợc
giữ nguyên → không có hiện tƣợng tăng b{i tiết thễ
Odland, cũng không có sự sửa chữa hàng rào da.
– Nếu lớp sừng không bị tổn thƣơng, nhƣng nồng độ canxi
sụt giảm đột ngột → thể Odland vẫn tăng b{i tiết.
82. SỰ TỔNG HỢP VÀ BÀI TIẾT LỚP LIPID GIAN BÀO DA
• Enzyme: Protein kinase C l{m tăng hoạt tính men serin-
palmitoyl-transferase và glucosylceramide-synthase. Cả hai
enzyme n{y l{m tăng tổng hợp ceramides
• Cytokines: IL-1 và IL-6 là hóa chất g}y viêm, v{ l{m tăng tốc sửa
chữa hàng rào da. Ngƣợc lại, tổn thƣơng da cũng l{m tăng tổng
hợp IL-1, IL-6
• Receptors:
– Proteinase-activated receptor 2 (PAR-2) không chỉ làm ức chế sự sinh
sản tế bào sừng lớp đ|y, m{ còn l{m ức chế sự phục hồi hàng rào da. Khi
da bị tổn thƣơng, pH da thay đổi từ 5.5 đến 7. pH trung tính l{m tăng
hoạt tính men trypsin, một loại serin protease. Serin protease hoạt hóa
PAR-2. PAR-2 ức chế sự lành vết thƣơng.
– Thụ thể thrombine (ThrR): Mặc dù l{m tăng sinh tế bào sừng lớp đ|y,
ThrR làm giảm sự tổng hợp transglutaminase và involucrine ở các lớp
cao hơn.
• Nitric oxide: NO làm ức chế sự khôi phục hàng rào da.
84. MÀNG ĐÁY
• L{ m{ng ngăn c|ch giữa biểu mô và mô liên kết.
M{ng đ|y đƣợc cấu tạo bởi hai lớp. Lớp ở trên tiếp
xúc với thƣợng bì gọi là lớp đ|y (basal lamina). Lớp
bên dƣới tiếp xúc với bì gọi là lớp lƣới (reticular
lamina, hoặc lamina reticularis). Hai lớp n{y đƣợc
kết nối với nhau bởi các sợi fibrils.
• Basal lamina lại đƣợc chia thành hai lớp: lớp sáng
(lamina lucida) và lớp đặc (lamina densa). Trong đó
thành phần cấu tạo chủ yếu của lamina lucida là các
glycoprotein, còn thành phần cấu tạo chủ yếu của
lamina dens
• Các thành phần cấu tạo của m{ng đ|y v{ trật tự sắp
xếp của chúng đƣợc minh họa nhƣ sau:
87. BÌ VÀ HẠ BÌ
Lớp bì
Bì nhú:
Bì nhú:
Mô liên kết thƣa độiBì nhú: bì lên tạo thành các
thƣợng
Mô liên kết thƣa đội thƣợng bì lên tạo thành các
nhú
nhú
Lƣới mao mạch nông sát ranh giới bì – thƣợng bì.
Lƣới mao mạch nông sát ranh giới bì – thƣợng bì.
Nhiều tế bào (nguyên bào sợi, tế bào miễn dịch…),
ít sợi
Bì lƣới:
Nhiều sợi, ít tế bào
Mô học: Mô liên kết
Tế bào liên kết Chất căn bản Sợi
Nƣớc, điện giải
Nguyên bào sợi / tế Sợi tạo keo. Chủ yếu là
bào sợi Sợi tạo keo. Chủ yếu là
collagen I.
Nƣớc, điện giải
Glyco-amino-glycan (GAGs), còn gọi là
Nguyên bào sợi / tế collagen I.
mucopolysaccharides, vd: hyaluronic acid,
Hệ thống đơn nhân
bào sợi Sợi lƣới (reticulin).
chondroitin sulfate, heparan sulfate,
thực bào: Reticulin đƣợc cấu tạo
dermatan sulfate v.v… C|c GAGs có thể kết
monocytes, đại thực chủ yếu từ collagen III.
hợp với protein gọi là proteoglycan.
bào, lymphocytes,
mastocytes … Sợi đ{n hồi (elastin)
Glyco protein, vd: fibronectin, laminin v.v…
89. CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA
Bán hủy (tuyến mồ hôi
nhờn): một phần cực ngọn
của tế bào trở thành chất
tiết, đƣợc bài tiết vào phễu
nang lông.
Tuyến Nguyên vẹn (tuyến mồ hôi
mồ hôi nƣớc): chất tiết (mồ hôi)
đƣợc hình thành và bài tiết
liên tục theo kiểu xuất bào.
Chất tiết đổ lên bề mặt da,
không bao giờ đổ vào nang
lông.
90. CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA
Chế tiết kiểu
toàn hủy: cả tế
Tuyến bào biến thành
Chế tiết kiểu
bã toàn hủy
chất tiết, đƣợc
bài tiết vào nang
lông.
91. CÁC PHẦN PHỤ CỦA DA
Tuyến ngoại tiết kiểu bán
Tuyến vú
hủy