SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 74
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ CHIẾU XẠ
CHỦ ĐẦU TƢ:
ĐỊA ĐIỂM: KHU CÔNG NGHỆ CAO, QUẬN 9, TP.HCM
----Tháng ……./2018----
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ CHIẾU XẠ
CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án .................................................. 13
II. Quy mô sản xuất của dự án .................................................................... 16
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................. 16
II.2 Quy mô sản xuất của dự án .................................................................. 20
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 21
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án ......... 22
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 23
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 23
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ ............................... 24
II.1. Xử lý Vật liệu (Chế tạo màng lọc bằng chiếu trên máy gia tốc)......... 24
II.2. Công nghệ lƣu hoá các chất đàn hồi.................................................... 24
II.3. Các quy trình biến tính vật liệu polyme bằng bức xạ.......................... 26
II.4. Xử lý Môi trƣờng (Xử lý nguồn nƣớc thải bằng bức xạ).................... 28
II.5. Làm sạch khói nhà máy bằng công nghệ bức xạ................................. 29
II.6. Khử trùng dụng cụ y tế........................................................................ 31
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 4
II.7. Xử lý bức xạ thực phẩm ...................................................................... 34
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 48
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 48
II. Các phƣơng ánxây dựng công trình. ...................................................... 48
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 49
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 49
CHƢƠNGV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 51
I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 51
I.1 Giới thiệu chung .................................................................................... 51
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 51
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 52
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 52
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................................ 53
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 53
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 54
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 56
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 58
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 59
I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án ...................................................................... 59
II. Nguồn vốn thực hiện dự án .................................................................... 61
III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án................... 69
III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.................................................. 69
III.2 Phƣơng án vay..................................................................................... 69
III.3 Các thông số tài chính của dự án ........................................................ 70
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 5
KẾT LUẬN......................................................................................................... 73
I. Kết luận.................................................................................................... 73
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 73
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 74
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án........... 74
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................... 74
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............. 74
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 74
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 74
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 74
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............. 74
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án...... 74
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........ 74
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án... 74
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 6
CHƢƠNG I: MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
 Chủ đầu tƣ:
 Mã số thuế:
 Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
 Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
Tên dự án: Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
Địa điểm xây dựng: Khu công nghệ cao, Quận 9, Tp.HCM
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án: 840.761.754.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm
bốn mươi tỷ, bảy trăm sáu mươi mốt triệu, bảy trăm năm mươi tư nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn huy động (tự có): 252.228.526.000 đồng.
+ Vốn vay : 602.948.228.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án
Công nghệ bức xạ là quá trình xử lý bằng bức xạ liên quan tới các biến
đổi hoá - lý, lý - sinh khi vật chất hấp thụ bức xạ năng lƣợng cao. Sự kiện xảy ra
từ thời điểm khoảng 10-15 giây sau khi các hạt bức xạ đi qua vật chất, tạo ra các
ion và các hạt ở trạng thái kích thích tới thời điểm các phản ứng hoá học đã
hoàn thành. Nói chung các biến đổi hoá học kết thúc trong vòng vài mili giây
hoặc vài phút. Những quá trình diễn ra trƣớc và sau thời điểm 10-15 giây
thƣờng là đối tƣợng nghiên cứu của lĩnh vực hoá bức xạ và sinh học bức xạ.
Từ nhiều năm nay, công nghệ bức xạ trở thành công cụ đổi mới trong
công nghiệp, làm tăng hiệu quả công nghiệp, tăng năng suất lao động, tiết kiệm
năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng.
Có thể nêu ra một số thành tựu điển hình của công nghệ bức xạ trong thời
gian gần đây:
- Các máy gia tốc ion nặng (máy cấy ion) có thể tạo ra vi mạch với kích
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 7
thƣớc dƣới 0,1 µm. Ở Nhật Bản hiện có tới 400 máy cấy ion làm việc trong lĩnh
vực bán dẫn và vi điện tử.
- 100% vật liệu vách ngăn trong các loại pin siêu nhỏ là vật liệu polyme
xử lý bằng bức xạ.
- Vật liệu sợi composit SiC là loại vật liệu sử dụng trong kỹ thuật hàng
không và vũ trụ đƣợc xử lý bằng bức xạ, có thể chịu tới nhiệt độ 1800o
C, trong
khi xử lý bằng nhiệt chỉ chịu đƣợc nhiệt độ 1200o
C.
- Hàng năm kỹ thuật xử lý bề mặt trên toàn thế giới sử dụng 20 triệu tấn
hóa chất, trong đó 40% lƣợng hoá chất này bay vào khí quyển gây ô nhiễm môi
trƣờng và tạo ra hiệu ứng nhà kính. Kỹ thuật xử lý bức xạ chỉ cho 1% lƣợng hóa
chất bay vào môi trƣờng.
- 80% bao bì thực phẩm ở Châu Âu và Bắc Mỹ đƣợc xử lý bề mặt bằng
bức xạ.
- 90% lƣợng SO2 và 85% lƣợng NOx là những chất độc từ khói công
nghiệp có thể biến thành phân bón dùng trong nông nghiệp nếu xử lý bức xạ
electron. Quá trình này cho phép giảm đáng kể hiệu ứng nhà kính của Trái đất
và các trận mƣa axít.
- Trong công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, 40% đến 50% sản phẩm đƣợc
khử trùng bằng công nghệ bức xạ. Dự báo trong những năm tới tỷ lệ này có thể
đạt tới 80%.
- Trong thực phẩm, chiếu xạ đƣợc sử dụng để làm giảm hoặc loại bỏ các
nguy cơ gây bệnh do thực phẩm sinh ra. Tùy thuộc vào liều lƣợng, một số hoặc
tất cả các mầm bệnh sinh vật, vi sinh vật, vi khuẩn, virus có trong thực phẩm sẽ
bị phá hủy hoặc trở nên không có khả năng sinh sản. Chiếu xạ cũng đƣợc sử
dụng làm giảm tổn thất sau thu hoạch. Bên cạnh việc làm giảm các tác nhân gây
bệnh, thì chiếu xạ cũng tác động tới các tế bào, làm chậm tốc độ tác động của
các enzym vốn đƣợc sản sinh ra trong quá trình tự nhiên và là tác nhân có thể
làm thay đổi thực phẩm. Do đó làm chậm quá trình hƣ hỏng, chín hay mọc mầm
của rau củ quả.
- Có trên 40 nƣớc với 120 chủng loại thực phẩm đã thƣơng mại hoá thực
phẩm chiếu xạ. Xử lý bức xạ từ nhiều năm nay trở thành một trong những lĩnh
vực nghiên cứu phát triển quan trọng đƣợc cơ quan Năng lƣợng Nguyên tử Quốc
tế (IAEA) khuyến cáo và tài trợ.
Với những ứng dụng điển hình, hiệu quả của Công nghệ bức xạ nhƣ trên,
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 8
Dự án đầu tƣ máy chiếu xạ ILU 14 của Công ty CP Công nghệ chiếu xạ Ánh
Dƣơng (CT Ánh Dƣơng) sẽ tập trung nghiên cứu và ứng dụng triển khai vào các
lĩnh vực tiềm năng nhƣ: công nghiệp, vật liệu, môi trƣờng, dụng cụ y tế và thực
phẩm. Vì vậy, Công Ty phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu tƣ ... tiến
hành nghiên cứu và xây dựng “Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ
chiếu xạ” tại TP. HCM nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của doanh nghiệp
cũng nhƣ đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Các căn cứ pháp lý
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
V. Mục tiêu dự án
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chiếu xạ vào các lĩnh vực vật liệu mới,
xử lý môi trƣờng, công nghiệp và các lĩnh vực tiềm năng khác.
- Phối hợp với các nhà chuyên môn chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ
bức xạ đào tạo đội ngũ các nhà nghiên cứu trẻ của thành phố và khu vực.
- Chiếu xạ các sản phẩm bao gồm thực phẩm, dụng cụ y tế, dƣợc phẩm,
mỹ phẩm và các sản phẩm khác có nhu cầu chiếu xạ thanh trùng và tiệt trùng.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận lớn ngƣời dân.
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế địa phƣơng cũng nhƣ đất nƣớc nói
chung.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 9
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' –
106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dƣơng, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh,
Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt
Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đƣờng bộ, trung tâm
thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đƣờng chim bay
 Khí hậu thời tiết.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TP. HCM là
nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi
phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 10
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm
Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí
hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ sau:
- Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2
/năm. Số giờ
nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270
C. Nhiệt
độ cao tuyệt đối 400
C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80
C. Tháng có nhiệt độ trung
bình cao nhất là tháng 4 (28,80
C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là
khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70
C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có
nhiệt độ trung bình 25-280
C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự
phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng
thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp
phần làm giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị.
- Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm
(1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159
ngày. Khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ
tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất.
Các tháng 1, 2, 3 mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không
gian thành phố, lƣợng mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo
trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía
Bắc thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
- Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa
mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức
thấp tuyệt đối xuống tới 20%.
- Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió
chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây
Nam từ Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10,
tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình
4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ
tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong,
hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7
m/s. Về cơ bản TP. HCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến
động bởi hiện tƣợng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ
bị ảnh hƣởng ở mức độ nhẹ.
 Ðịa chất - đất đai.
Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai hƣớng trầm
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 11
tích: trầm tích Pleixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc,
Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn,
Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực
nội thành cũ.
Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam.
Dƣới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời
gian và hoạt động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích
phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất
xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở Thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc
màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu
chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là
cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy
mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám
tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển
của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu
qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám,
phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh,
trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng
sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa
có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn
mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%)
là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi
gò.
 Nguồn nước và thủy văn.
Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn,
Thành phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển.
Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu
bởi nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng
45.000 km2
. Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3
/s và lƣu lƣợng cao nhất trong
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 12
mùa lũ lên tới 10.000 m3
/s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3
nƣớc và là nguồn nƣớc
ngọt chính của Thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn
Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc
trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn rất
nhiều và có lƣu lƣợng trung bình vào khoảng 54 m3
/s.
Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và
độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành
mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp
lƣu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km
về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài
59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng
Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là
đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn.
Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh
rạch chằng chịt, nhƣ ởhệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông,
rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến
Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố
thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với
hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh
Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tƣới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng
bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm
vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn.
Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập
trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía
Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nƣớc
ngầm thƣờng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể,
nhƣng chất lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc
ngầm vẫn thƣờng đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170-
200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm
rất dồi dào, chất lƣợng nƣớc rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây
là nguồn nƣớc bổ sung quan trọng của thành phố
Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh
hƣởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 13
lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây
nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát
nƣớc ở khu vực nội thành.
Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao
nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của
nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái
Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại.
Mùa mƣa lƣu lƣợng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị
pha loãng đi nhiều.
Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng
nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập
tràn và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu
ảnh hƣởng của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa.
Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng
5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên.
Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu
khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại
xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây
trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống
kênh mƣơng, đã có tác dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m,
tăng thêm nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành
phố.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành
phố là môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tiếp tục đƣợc cải thiện, thủ tục hành chính
có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị đƣợc ngƣời dân ủng hộ. Trong năm,
Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát
phân bổ vốn đầu tƣ, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đƣờng sắt Bến Thành –
Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt
đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ƣơng về báo cáo sơ kết 5 năm thực
hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ
phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và đƣợc Quốc Hội thông qua
Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc
thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 14
bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo.
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ƣớc tăng 8,25% so năm trƣớc (năm
2016 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016
đạt 107,33%); tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng
18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nƣớc đạt 347.986
tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phƣơng (trừ
tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dƣ
nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016.
Công Nghiệp
Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục
tăng trƣởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ƣớc tính
tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trƣớc. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế
tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải tăng
4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện
giảm 5,16%.
Xây dựng
Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ƣớc đạt 247.525,16
tỷ đồng, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nƣớc đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%;
+ Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm
53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng
chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh
ƣớc đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm:
+ Khu vực Nhà nƣớc đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%;
+ Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%;
+ Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%.
Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng
11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng
chuyên dụng tăng 10,55%.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 15
Trồng trọt
Diện tích gieo trồng cây hàng năm ƣớc đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với
năm 2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lƣợng đạt
86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trƣớc. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm
19%, giảm 0,6%, sản lƣợng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây
cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng
năm tăng so với năm trƣớc.
Chăn nuôi
Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu
với tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản
lƣợng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn
bò có 7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn
con, giảm 2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn
bò sữa chiếm 67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8
ngàn con, tăng 7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với
tổng đàn 424,6 ngàn con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng đàn
gà, tập trung tại hộ gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi
thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn.
Lâm nghiệp
Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là
38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt
17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lƣợng cây
lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trƣớc.
Diện tích trồng rừng đƣợc chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm
trƣớc.
Thủy sản
Sản lƣợng thủy sản năm 2017 ƣớc đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm
trƣớc. Trong đó, sản lƣợng cá ƣớc đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lƣợng tôm
ƣớc đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lƣợng thủy sản khác ƣớc đạt 24.001,8
tấn, tăng 4,32%. Trong đó:
- Sản lƣợng thủy sản khai thác ƣớc đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó,
sản lƣợng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lƣợng khai thác
thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 16
- Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng ƣớc đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong
đó, sản lƣợng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản
lƣợng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%.
Dân số
Dân số: ƣớc tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có
8.611,1 ngàn ngƣời, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ƣớc cả
năm 2017, giải quyết việc làm cho 323.225 lƣợt ngƣời (đạt 115,44 % kế hoạch
năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế
hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm
trong nƣớc, dự ƣớc số lao động đƣợc giải quyết việc làm thông qua hoạt động
xuất khẩu lao động là 14.212 ngƣời.
II. Quy mô sản xuất của dự án
II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng
Hiện ở Việt Nam có 10 máy chiếu xạ sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu và
tiêu dùng trong nƣớc. Danh sách đƣợc liệt kê ở bảng sau:
Các thiết bị chiếu xạ công nghiệp ở Việt Nam hiện nay (04/2018)
Tên công ty Năm
thành
lập
Tên máy và
hoạt độ ban đầu
Mục đích ban
đầu
Sở
hữu
Nƣớc
sản
xuất
Vị trí
đặt
máy
Trung tâm
chiếu xạ Hà
Nội
1991 Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 107 kCi
Bảo quản thực
phẩm, ức chế
nẩy mầm rau củ
quả
Nhà
nƣớc
Liên xô Hà Nội
Trung tâm
Nghiên cứu và
Triển khai
Công nghệ
bức xạ
3/1999 Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 400 kCi
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Nhà
nƣớc
Hungary Tp.
HCM
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 17
Tên công ty Năm
thành
lập
Tên máy và
hoạt độ ban đầu
Mục đích ban
đầu
Sở
hữu
Nƣớc
sản
xuất
Vị trí
đặt
máy
Công ty
TNHH Sơn
Sơn
7/2004
10/2006
Máy chiếu xạ
nguồn tia X
đƣợc chuyển đổi
từ 2 máy gia tốc,
5 MeV-120 kW
Thanh trùng
thực phẩm và
rau quả
Tƣ
nhân
Hoa kỳ Tp.
HCM
Công ty cổ
phần An Phú
5/2005
6/2006
Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 1MCi
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Đa
sở
hữu
Hungary Bình
Dƣơng
Tập đoàn Thái
Sơn
3/2009 Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 800kCi
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Tƣ
nhân
Hungary Cần
Thơ
Công ty cổ
phần An Phú
9/2011 Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 500kCi
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Đa
sở
hữu
Hungary Vĩnh
Long
Trung tâm
Nghiên cứu và
Triển khai
Công nghệ
bức xạ
8/2012 Máy chiếu xạ
nguồn tia
Electron
10MeV-15kW
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Nhà
nƣớc
Nga Tp.
HCM
Tập đoàn Thái
Sơn
8/2012 Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 800kCi
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Tƣ
nhân
Trung
Quốc
Cần
Thơ
Cơ sở chiếu
xạ Đà Nẵng
Dự kiến
9/2018
Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 200kCi
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Nhà
nƣớc
Việt
Nam
Đà
Nẵng
Cơ sở chiếu
xạ Đồng Nai
Dự kiến
4/2019
Máy chiếu xạ
nguồn Cobalt-
60, 300kCi
Dụng cụ y tế,
đông nam dƣợc
và thực phẩm
Nhà
nƣớc
Việt
Nam
Đồng
Nai
Muốn xuất khẩu sang các thị trƣờng khó tính nhƣ Mỹ, Châu Âu, Nhật,
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 18
Úc,...nông sản tƣơi, thực phẩm đông lạnh hoặc thực phẩm khô sẽ phải đƣợc
chiếu xạ, tức là dùng tia năng lƣợng cao nhƣ tia gamma, electron hoặc tia X để
chiếu vào trái cây, thực phẩm, các tia này sẽ tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh có
trong thực phẩm, cũng nhƣ làm bất hoạt các loại côn trùng gây hại có bên trong
quả. Ngoài ra, các tia này còn làm chậm chín hoặc ức chế nẩy mầm để có thể
vận chuyển trong thời gian dài trời đến Mỹ và châu Âu. Các doanh nghiệp trong
khu vực nhƣ Thái Lan, Philippines, Trung Quốc...đầu tƣ các nhà máy chiếu xạ
rất nhiều nhằm chiếu xạ thanh trùng, tiệt trùng các sản phẩm phục vụ cho xuất
khẩu lẫn tiêu dùng trong nƣớc với mục đích hạn chế vi sinh vật gây bệnh có
trong thực phẩm và kéo dài tuổi thọ nông sản bán ở siêu thị. Đa số các nƣớc
nhập khẩu bắt buộc sản phẩm phải chiếu xạ vì họ sợ vi sinh vật gây bệnh có
trong thực phẩm làm ngƣời tiêu dùng của họ nhiễm bệnh hoặc côn trùng có hại
từ nông sản của nƣớc trồng trọt gây hại cho ngành nông nghiệp của nƣớc nhập
khẩu.
Hiện nay, trái cây Việt Nam đã xuất khẩu sang hơn 40 quốc gia và vùng
lãnh thổ, trong đó nhiều loại trái cây rất đƣợc ƣa chuộng nhƣ thanh long, xoài,
chôm chôm, nhãn, vải ... Trong những năm gần đây nhiều nƣớc phát triển nhƣ
Mỹ, Úc, New Zealand … đã áp dụng biện pháp chiếu xạ nhƣ một biện pháp
kiểm dịch bắt buộc đối với công tác xuất nhập khẩu trái cây tƣơi.
Công nghệ chiếu xạ đã đƣợc Tổ chức Y tế thế giới, Cơ quan Năng lƣợng
nguyên tử quốc tế và Tổ chức Nông Lƣơng thế giới khẳng định hiệu quả trong
việc bảo đảm và nâng cao chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm soát
dịch bệnh từ nguồn gốc thực phẩm.
Hiện nay, chiếu xạ thực phẩm đã đƣợc ứng dụng ở hơn 50 quốc gia trên
thế giới. Trong đó, nhiều nƣớc đã ứng dụng chiếu xạ nhƣ một biện pháp kiểm
dịch thực vật hiệu quả đối với nông sản và rau quả tƣơi để phòng ngừa các côn
trùng gây hại lây lan và phát tán theo con đƣờng thƣơng mại quốc tế.
Mỹ là một trong những quốc gia trên thế giới đi đầu trong việc ứng dụng
chiếu xạ trong kiểm dịch thực vật. Đặc biệt, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) đã
xây dựng bộ tài liệu hƣớng dẫn cho việc xử lý kiểm dịch thực vật cho tất cả các
loại mặt hàng nông sản và trái cây tƣơi nhập khẩu vào Mỹ (Treatment Manual),
trong đó biện pháp chiếu xạ đƣợc ứng dụng trên nhiều mặt hàng và xử lý đƣợc
nhiều loại côn trùng gây hại có trong hàng nông sản.
Ngoài ra, tổ chức Bảo vệ thực vật Quốc tế (IPPC) đã xây dựng và ban
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 19
hành tiêu chuẩn quốc tế về biện pháp Kiểm dịch thực vật (ISPM) số 18: “Hƣớng
dẫn cho việc sử dụng chiếu xạ nhƣ là biện pháp Kiểm dịch thực vật”. Tiêu chuẩn
này sẽ giúp sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam dễ dàng thâm nhập vào các thị
trƣờng khó tính sau khi đƣợc xử lý bức xạ tại các cơ sở chiếu xạ của Việt Nam.
Tại Việt Nam, xử lý chiếu xạ đã và đang từng bƣớc đƣợc sử dụng nhƣ
một biện pháp xử lý kiểm dịch hiệu quả và xu thế đối với các nông sản xuất
khẩu; đồng thời là biện pháp xử lý hiệu quả đối với thực phẩm đông lạnh hoặc
khô thay dần các biện pháp xử lý bằng hóa chất có hại cho sức khỏe ngƣời tiêu
dùng và lạc hậu. Ngoài ra, công nghệ chiếu xạ cũng là biện pháp xử lý kinh tế và
tiên tiến đối với các sản phẩm trong công nghiệp, vật liệu, y tế, mỹ phẩm, môi
trƣờng và lĩnh vực tiềm năng khác.
Theo số liệu thống kê của Công ty An Phú trong năm 2016 có hơn 10.500
tấn hoa quả tƣơi đƣợc kiểm dịch bằng chiếu xạ để xuất khẩu sang các thị trƣờng
Mỹ, Nhật Bản, tăng gấp đôi so với năm 2015, trong đó, sản lƣợng thanh long
sang Mỹ và xoài sang Hàn Quốc đều tăng trƣởng trên 2 lần.
Với số liệu từ Vinagamma hàng xử lý chiếu xạ năm 2016 đối với sản
phẩm dụng cụ y tế là 3.401 m3
và thực phẩm các loại là 10.754 tấn, năm 2017
đối với sản phẩm dụng cụ y tế là 3.413 m3
và thực phẩm các loại là 14.068 tấn.
Sản lƣợng chiếu xạ ở Vinagamma theo thống kê chỉ chiếm 1/3 hàng chiếu xạ ở
khu vực miền Nam (gồm Công ty An Phú, Thái Sơn và Sơn Sơn). Vì vậy sản
lƣợng chiếu xạ năm 2017 ở miền Nam vào khoảng 10.239 m3
và thực phẩm các
loại là 42.204 tấn.
Đánh giá nhu cầu thị trƣờng thủy hải sản xuất khẩu năm 2018 (số liệu từ
VASEP), sau khi tăng 17% trong quý I/2018 với gần 1,8 tỷ USD, xuất khẩu thủy
sản Việt Nam trong quý II tăng chậm lại với mức 5,7% đạt 2,2 tỷ USD. Nguyên
nhân do xuất khẩu tôm giảm 5% vì giá tôm giảm, nguồn cung tăng. Bƣớc sang
tháng 7, với khoảng 793 triệu USD, xuất khẩu thủy sản có chiều hƣớng tăng
mạnh hơn (tăng 7%) sau khi mức tăng trƣởng chững lại còn 3% trong tháng 6.
Kết quả xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm đạt khoảng 4,78 tỷ USD, tăng 8,5%
so với cùng kỳ năm ngoái.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 20
Xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm (triệu USD)
Sản phẩm T1-7/2018 % tăng,
giảm
Tôm các loại 1.984,292 5,5
trong đó: - Tôm chân trắng 1,338,531 10,0
- Tôm sú 474,062 -4,0
Cá tra 1,200,195 19,5
Cá ngừ 359,335 11,0
trong đó: - Cá ngừ mã HS
16
167,599 17,0
- Cá ngừ mã HS
03
191,736 6,2
Cá các loại khác (trừ cá
ngừ, cá tra)
765,031 9,0
Nhuyễn thể 415,480 5,0
trong đó: - Mực và bạch
tuộc
359,829 8,0
- Nhuyễn thể hai
mảnh vỏ
55,503 -9,9
Cua, ghẹ và Giáp xác khác 56,855 2,0
TỔNG CỘNG 4.781,187 8,5
Nếu ƣớc tính trung bình khoảng 17 USD cho 1kg hàng thủy hải sản thì sản
lƣợng xuất khẩu thủy hải sản Việt Nam khoảng 281.246 tấn trong 7 tháng đầu
năm 2018.
So sánh chỉ sản lƣợng thủy hải sản xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2018 với
tổng sản lƣợng chiếu xạ năm 2017 (bao gồm gia vị, thức ăn gia súc v.v…) thì
sản phẩm chiếu xạ chỉ chiếm 20-25% trong tổng số sản phẩm cần chiếu xạ để
xuất khẩu. Điều này nói lên nhu cầu tiềm năng cho việc xử lý bằng chiếu xạ còn
rất lớn; nói cách khác nhu cầu của thị trƣờng còn rất lớn nên việc đầu tƣ cho dự
án của Công ty CP Công nghệ chiếu xạ Ánh Dƣơng là cần thiết, thiết thực và
hiệu quả.
II.2 Quy mô sản xuất của dự án
Diện tích đất: Dự án đƣợc xây dựng trên diện tích đất 8,8 ha tại khu công
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 21
nghệ cao, quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 88.000
1 Khu chiếu xạ m2 5.000
2 Kho khô m2 15.000
3 Kho lạnh m2 12.000
4 Khu hành chính 1 m2 1.000
5
Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN
tăng ca
m2 1.500
6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) m2 4.500
7 Bãi xe của CBCN viện công ty m2 1.000
8 Trạm phát điện m2 500
9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ m2 3.000
10 Khu đóng gói dán nhãn m2 9.000
11 Khu nghiên cứu đào tạo m2 2.000
12 Kho lƣu trữ mẫu m2 500
13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng m2 20.000
14 Khu hành chính 2 m2 1.000
15 Công viên cây xanh m2 8.000
16 Giao thông nội bộ m2 4.000
17 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
18 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
19 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
20 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
21 Hệ thống camera giám sát HT 1
22 Hệ thống xử lí chất thải HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án
III.1. Địa điểm xây dựng
Dự án đƣợc xây dựng tại Khu Công nghệ cao, Quận 9, Thành phố Hồ Chí
Minh.
III.2. Hình thức đầu tư
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 22
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ đƣợc đầu tƣ theo hình
thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
TT Nội dung
Diện
tích (m²)
Tỷ lệ (%)
1 Khu chiếu xạ 5.000 5,68
2 Kho khô 15.000 17,05
3 Kho lạnh 12.000 13,64
4 Khu hành chính 1 1.000 1,14
5
Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN
tăng ca
1.500 1,70
6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) 4.500 5,11
7 Bãi xe của CBCN viện công ty 1.000 1,14
8 Trạm phát điện 500 0,57
9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ 3.000 3,41
10 Khu đóng gói dán nhãn 9.000 10,23
11 Khu nghiên cứu đào tạo 2.000 2,27
12 Kho lƣu trữ mẫu 500 0,57
13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng 20.000 22,73
14 Khu hành chính 2 1.000 1,14
15 Công viên cây xanh 8.000 9,09
16 Giao thông nội bộ 4.000 4,55
Tổng cộng 88.000 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Về phần xây dựng dự án: Nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng
đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: Nhân công quản lý và duy trì
hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 23
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 88.000
1 Khu chiếu xạ m2 5.000
2 Kho khô m2 15.000
3 Kho lạnh m2 12.000
4 Khu hành chính 1 m2 1.000
5
Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN
tăng ca
m2 1.500
6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) m2 4.500
7 Bãi xe của CBCN viện công ty m2 1.000
8 Trạm phát điện m2 500
9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ m2 3.000
10 Khu đóng gói dán nhãn m2 9.000
11 Khu nghiên cứu đào tạo m2 2.000
12 Kho lƣu trữ mẫu m2 500
13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng m2 20.000
14 Khu hành chính 2 m2 1.000
15 Công viên cây xanh m2 8.000
16 Giao thông nội bộ m2 4.000
17 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
18 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
19 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
20 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
21 Hệ thống camera giám sát HT 1
22 Hệ thống xử lí chất thải HT 1
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 24
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ
II.1. Xử lý Vật liệu (Chế tạo màng lọc bằng chiếu trên máy gia tốc)
Màng lọc nano có tính năng chọn lọc
Sau khi chiếu chùm electron các màng polyme, có thể tạo ra các vết nano
ẩn có kích cỡ 200 nm. Quá trình tẩm thực hoá học có thể tạo ra các ống nano có
kích thƣớc khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng. Chẳng hạn để lọc các phần tử
albumin đƣờng kính của ống nano thƣờng có kích thƣớc nhỏ hơn 600 nm, còn
để lọc globulin kích thƣớc ống nano có thể tới 900 nm. Hình dƣới là màng lọc
nano có kích thƣớc khác nhau (Tư liệu của JAERI-Nhật Bản).
II.2. Công nghệ lƣu hoá các chất đàn hồi
a. Sản xuất các vật liệu cách nhiệt bền nhiệt tự dính
Chế tạo băng dính cách điện chịu nhiệt
Nguyên lý: Lƣu hoá hay là khâu mạch.
Quy trình: Việc chế tạo sản phẩm này bao gồm các công đoạn sau:
1) Chuẩn bị phối liệu ban đầu gồm từ hỗn hợp cao su và một số phụ gia;
2) Trộn phối liệu ở nhiệt độ ≤ 50o
C;
3) Tạo băng cao su nguyên liệu trên đế polyetylen và cuộn thành bánh với
đƣờng kính từ 12-15 cm;
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 25
4) Lƣu hoá bằng chiếu xạ bằng nguồn Co-60 hoặc tia X (máy gia tốc);
5) Đóng gói sản phẩm trong gói polyetylen.
Để chế tạo băng dính, ta lấy hỗn hợp cao su polygetepolyxyloxan có chứa
Bo. Nguyên liệu này có khả năng tự bám dính và hấp thụ nhiệt độ phòng. Tính
tự bám dính có đƣợc nhờ nhóm B÷O trong mạch polyme.
Liều chiếu: từ 100 - 130 kGy, suất liều 2,2 Gy/s.
Thiết bị: Máy gia tốc hoặc nguồn Co-60.
Sản phẩm có thể hoạt động ở nhiệt độ 250o
C, độ bám dính tốt, chịu nƣớc,
chịu nhiệt độ thấp.
Chế tạo vải thuỷ tinh cao su
Nguyên lý: lƣu hoá cao su.
Quy trình chuẩn bị nguyên vật liệu:
1) Tẩm vải thuỷ tinh dung dịch polyxyloxan;
2) Phủ một lớp hỗn hợp mủ cao su;
3) Dùng rulô phủ tiếp một lớp màng mỏng polyetylen giữa lớp thứ nhất và lớp
thứ hai.
Chiếu xạ bằng chùm electron trên băng chuyển động liên tục với liều hấp
thụ 50-70 kGy. Cũng có thể chiếu xạ bằng tia gamma của nguồn Co-60 để lƣu
hoá. Trong trƣờng hợp này sản phẩm đƣợc chiếu theo từng cuộn.
Sản phẩm có độ bền cơ, chịu nhiệt cao, chịu nƣớc, cách điện tốt.
b. Quá trình lưu hoá bức xạ các chất đàn hồi khác
Đệm, phớt cao su: Dùng nguồn Co-60 hoặc chùm electron chiếu mủ cao
su.
Lốp ô tô: Lúc đầu ngƣời ta cho rằng chế tạo lốp ô tô bằng phƣơng pháp
lƣu hoá bức xạ là có triển vọng. Tuy nhiên, các nghiên cứu về sau cho thấy vấn
đề không đơn giản. Nguyên nhân là tính phức tạp của đối tƣợng, tính đa dạng về
thành phần và độ bền khác nhau của các chất trong quá trình chiếu xạ. Do đó,
đối với đối tƣợng này, xử lý bức xạ cũng không thể hiện tính ƣu việt rõ rệt so
với phƣơng pháp xử lý nhiệt.
Tuy nhiên, việc kết hợp giữa xử lý bức xạ và xử lý nhiệt cho kết quả nhất
định nhƣ tạo phôi tăng độ bám dính của lốp xe đối với mặt đƣờng bằng bức xạ.
Việc tạo phôi bằng bức xạ có tác dụng tăng độ bám dính của lốp xe đối với mặt
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 26
đƣờng, đồng thời làm giảm thời gian chế tạo sản phẩm xuống 20%.
Lƣu hoá mủ cao su tự nhiên (latex)
Ở Indonesia có các hệ thử nghiệm lƣu hoá mủ cao su bằng nguồn Co-60
(225kCi). Sản lƣợng 3000 tấn/năm. Thiết bị gồm 3 bộ phận: bộ phận nhũ tƣơng
hoá nguyên liệu, bộ phận trộn và phản ứng lƣu hoá.
Trong bộ phận nhũ tƣơng hoá, ngƣời ta chuẩn bị nhũ tƣơng hoá từ CCl4
và nƣớc. Nhũ tƣơng đƣa vào bộ phận trộn để trộn từ từ với latex. Hỗn hợp sau
đó đƣợc đƣa và vào buồng lƣu hoá để chiếu gamma từ nguồn Co-60. CCl4 đƣợc
sử dụng làm chất tăng nhạy. Thiết bị hoạt động theo chu trình, mỗi mẻ đƣợc
1550kg latex và 40kg nhũ tƣơng. Suất liều 2,27 kGy/h, liều 30 kGy. Cao su lƣu
hoá có chất lƣợng tƣơng đƣơng xử lý nhiệt. Hệ chiếu xạ latex khác của Malaysia
có công suất 6000 tấn/năm.
II.3. Các quy trình biến tính vật liệu polyme bằng bức xạ
a. Chế tạo vỏ cáp và dây điện bằng khâu mạch bức xạ
Các vật liệu xử lý bằng bức xạ có độ bền cơ, nhiệt cao, tính chất cách điện
đƣợc cải thiện, đặc biệt ở nhiệt độ cao. Bảng sau giới thiệu các giới hạn nhiệt độ
của các loại cáp điện vỏ bọc polyetylen.
Giới hạn nhiệt độ của các loại cáp điện dùng polyetylen làm vỏ bọc, To
C
Qua bảng trên ta thấy polyetylen đƣợc khâu mạch bức xạ chịu nhiệt độ
cao hơn ở mọi phƣơng án sử dụng.
Các loại polyme thông thƣờng dùng làm lớp cách điện xử lý bằng bức xạ
là polyetylen (- CH2 -CH2 -), polyvinylclorua (-CH2:CHCl-).
Quá trình chiếu: Liên tục.
Nguồn bức xạ để khâu mạch: Máy gia tốc electron công suất 100-150
kW. Ngoài ra còn có thể sử dụng bức xạ hãm (tia X)
- Liều hấp thụ: 200 – 400 kGy. Dùng chất tăng nhạy có thể giảm liều
Dạng xử lý Sử dụng lâu
dài
Dƣới
100h/năm
Sử dụng không thƣờng xuyên
Không xử lý 75 - 140
Khâu mạch hoá 90 130 250
Khâu mạch bức xạ 150 200 350
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 27
xuống 100 - 200 kGy.
- Bề dày tối ƣu d đối với e-
: Tùy theo bề dày của cáp, ngƣời ta sử dụng
năng lƣợng của electron sao cho thích hợp.
- Giá thành xử lý giảm 2,1 lần so với xử lý nhiệt.
Đây là lĩnh vực chiếm ƣu thế của công nghệ bức xạ so với công nghệ hóa học.
Bề dày tối ưu d của polyetylen ở năng lượng electron khác nhau
Năng lƣợng E,
(MeV)
Bề dày d,
(g/cm3
)
Năng lƣợng E,
(MeV)
Bề dày d,
(g/cm3
)
0,3 0,019 1,5 0,449
0,4 0,051 2 0,634
0,5 0,085 3 1,02
0,6 0,119 4 1,4
0,8 0,190 5 1,17
1,0 0,263 10 3,68
b. Chế tạo ống và màng co nhiệt
Lĩnh vực lớn thứ hai về xử lý vật liệu của công nghệ bức xạ là chế tạo ống
và màng co nhiệt. Quy trình này dựa trên hiện tƣợng khâu mạch polyme và hiệu
ứng nhớ, chủ yếu là đối với polyetylen.
- Các sản phẩm thƣờng gặp: phim, ống, băng, túi, các loại bao bì ... Các sản
phẩm thƣờng đƣợc sử dụng trong ngành điện kỹ thuật, công nghiệp thực
phẩm, đóng tàu, chế tạo máy, công nghiệp điện tử và một số lĩnh vực khác.
- Các polyme thƣờng dùng: polyetylen, polyvinylclorua, polyvinylidenflorid
...
- Nguồn bức xạ: Máy gia tốc electron có năng lƣợng từ 1- 3 MeV, trƣờng hợp
chiếu màng máy có năng lƣợng nhỏ hơn, từ 0,5 – 1 MeV. Ngoài ra có thể
dùng cả bức xạ gamma của nguồn Co-60 để chiếu xạ.
- Sau khi xử lý bức xạ, tỷ lệ co kích thƣớc của sản phẩm có thể tới 15 - 20%.
c. Chế tạo polyetylen xốp bằng bức xạ
Nguyên lý: Dựa trên quá trình khâu mạch.
Quy trình: gồm 4 giai đoạn.
- Giai đoạn 1: Chuẩn bị nguyên liệu ban đầu polyetylen, chất tạo khí và
một số chất phụ gia. Chất tạo khí có thể dùng diazodicarbonamit
(NH2CON = NCONH2). Chất này bị phân huỷ ở nhiệt độ 200o
C. Khi
phân huỷ 1g chất khí tạo ra 200 – 240 cm3
CO2, CO, N2 và NH3. Phụ
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 28
thuộc vào hệ số tạo bọt (độ tăng thể tích của polyme so với thể tích ban
đầu), lƣợng chất tạo bọt thƣờng có thể tới 10% khối lƣợng. Hệ số tạo bọt
10 ÷ 40 tƣơng ứng với mật độ polyetylen xốp khoảng 1 ÷ 0,025 g/cm3
. Để
giảm nhiệt độ phân huỷ của chất tạo khí. Cần cho thêm chất tăng kích
động tạo bọt (thƣờng là stearat kẽm C17H35COOZn) với 1 ÷ 1,5% khối
lƣợng. Ngoài ra có thể thêm một số chất chống oxi hoá, chất tăng nhạy,
chất màu v. v.
- Giai đoạn 2: Tạo ra các phôi tấm trên cơ sở của nguyên liệu trên. Thao
tác này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp ép liên tục trên máy ép có đầu
hở. Để lúc tạo phôi không tạo ra sự phân huỷ khí, nhiệt độ của nguyên
liệu không đƣợc vƣợt quá 300o
C.
- Giai đoạn 3: Chiếu chùm electron với năng lƣợng 0,5 - 4 MeV. Liều chiếu
tối ƣu là 50 - 70 kGy.
- Giai đoạn 4: Việc tạo bọt khí trong các phôi chiếu xạ đƣợc thực hiện do
sự phân huỷ chất tạo khí khi bị đốt nóng ở nhiệt độ 180o
C.
Mục đích của chiếu xạ là tăng độ nhớt của polyetylen nóng chảy bằng quá
trình khâu mạch. Do đó, các chất khí khó thoát ra khỏi phôi và thể tích của
polyme tăng lên. Việc gia nhiệt đƣợc thực hiện theo hai bƣớc:
Bước 1: Các tấm polyme đã chiếu xạ đƣợc gia nhiệt sơ bộ tới nhiệt độ
dƣới nhiệt độ phân huỷ khí nhằm mục đích loại bỏ ứng suất nội và đảm bảo tính
đồng đều của quá trình tạo khí ở giai đoạn tiếp theo.
Bước 2: Tiếp tục nâng nhiệt độ tới nhiệt độ tạo khí bằng bức xạ hồng
ngoại và không khí nóng.
Polyetylen xốp khâu mạch bức xạ có tính chất cách nhiệt và giảm chấn
động tốt, ít hấp thụ nƣớc và có độ đàn hồi cao. Chúng đƣợc sử dụng trong công
nghệ ô tô, xây dựng dân dụng, chế tạo các dụng cụ thể thao, vật liệu cách điện,
bao bì ...
II.4. Xử lý Môi trƣờng (Xử lý nguồn nƣớc thải bằng bức xạ)
Các nghiên cứu và công nghệ xử lý nƣớc thải đƣợc tiến hành theo các
bƣớc xử lý sau đây:
1) Xử lý bức xạ các nguồn nƣớc tự nhiên;
2) Làm sạch bằng bức xạ các nguồn nƣớc thải công nghiệp;
3) Xử lý bức xạ các chất lắng đọng của nƣớc thải. Quá trình xử lý nƣớc
thải đƣợc tiến hành đồng thời với quá trình khử tính lây nhiễm các mầm bệnh
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 29
của nƣớc.
a. Xử lý nƣớc tự nhiên
Nƣớc tự nhiên trƣớc khi sử dụng làm nƣớc uống, thƣờng đƣợc làm sạch
chủ yếu đối với các chất hữu cơ vốn làm cho nƣớc có màu, đồng thời khử mùi
và vị không bình thƣờng của nƣớc.
Dùng tia gamma của nguồn Co-60 hoặc máy gia tốc với liều thấp khoảng
1 kGy, ngƣời ta có thể khử đƣợc màu, tẩy uế và diệt khuẩn để nƣớc có thể sử
dụng làm nƣớc sinh hoạt. Việc khử màu chủ yếu liên quan tới sự phân huỷ các
chất mùn bởi các sản phẩm phân tích bức xạ, mà vai trò quan trọng nhất là các
gốc tự do O
H. Cũng ở liều 1 kGy mùi bị khử hoàn toàn, độ nhiễm độc vi khuẩn
và nhiễm độc ký sinh trùng trong nƣớc giảm đi rất nhiều. Cho nên có thể coi liều
1 kGy là liều làm sạch nƣớc.
Trong việc xử lý nƣớc, máy gia tốc electron cũng rất triển vọng. Theo tính
toán một máy gia tốc công suất 500 kW có thể xử lý nƣớc cung cấp cho thành
phố 100.000 dân.
b. Xử lý nƣớc thải công nghiệp
Nƣớc thải công nghiệp thƣờng chứa rất nhiều chất độc hại, những chất
này khó phân huỷ và lại có nồng độ tƣơng đối cao. Để phân huỷ chúng cần liều
D ≥ 10 kGy. Nói chung ngƣời ta thƣờng kết hợp nhiều phƣơng pháp: hoá học,
sinh học, bức xạ v.v.
Sau khi làm sạch bằng phƣơng pháp hoá học và sinh học, chỉ cần một liều
bức xạ rất nhỏ để làm sạch nƣớc thải, cỡ 0,1 ÷ 0,3 kGy.
c. Xử lý các chất lắng đọng từ nƣớc thải và bùn hoạt tính
Các chất lắng đọng thƣờng chiếm từ 0,5 - 8% thể tích nƣớc thải. Liều
lƣợng 25 kGy đƣợc coi là liều lƣợng tiệt trùng đối với bùn và chất lắng đọng.
Sản phẩm có thể dùng làm phân bón trong nông nghiệp.
II.5. Làm sạch khói nhà máy bằng công nghệ bức xạ
Ô nhiễm môi trƣờng là vấn đề toàn cầu. Sự phát tán các chất SO2 và NOx
vào khí quyển từ các nhà máy điện chạy bằng than và dầu, cũng nhƣ từ các nhà
máy công nghiệp là một trong những nguồn ô nhiễm chủ yếu. Các chất gây ô
nhiễm này tạo ra các trận mƣa axít và làm tăng hiệu ứng nhà kính với sự nóng
dần lên của khí quyển Trái đất.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 30
- Kỹ thuật xử lý bằng electron: Là một kỹ thuật mới, tách đồng thời các
chất nói trên từ khói thải, đã đƣợc nghiên cứu ở một số nƣớc và hiện có
một số thiết bị công nghiệp, chẳng hạn ở Mỹ, Nhật, Ba Lan.
Sơ đồ của quy trình xử lý khí thải bằng chùm electron
1- Khí thải từ nhà máy điện,
2- Nƣớc phun,
3- Hạt sƣơng đƣợc làm lạnh,
4- Nguồn nuôi,
5- Máy gia tốc Electron,
6- Bộ thu gom sản phẩm phụ,
7- Phân bón,
8- Ống thoát khí
- Nội dung của phƣơng pháp: Khí thải phát ra đƣợc làm lạnh bằng phun các
hạt nƣớc kích thƣớc nhỏ tới nhiệt độ 70o
C. Khí này đi qua buồng chiếu và
đƣợc chiếu bằng chùm electron với sự hiện diện của amoniac (NH3) đƣợc
trộn trƣớc khi đƣa vào buồng chiếu. Khí SO2 và NOx đƣợc biến thành axit
tƣơng ứng của chúng, sau đó biến thành amoni sulfat và amoni nitrat. Các
chất này đƣợc thu hồi bằng các máy tĩnh điện. Chính các sản phẩm phụ
này là phân bón cho nông nghiệp. Các phản ứng có thể xảy ra nhƣ sau:
NOx HNO3
SO2 H2SO4
O•
H,O,HO•
2
O•
H,O,HO•
2
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 31
H2SO4 (NH4)2 SO4
(NH4)2SO4 (NH4)2SO4.2NH4NO3
- Thiết bị: Máy gia tốc electron, năng lƣợng 0,5 ÷ 1,5 MeV, công suất 10 ÷
50 kW, dòng ~20 mA, với một vài tổ máy, nhiệt độ 60 ÷ 150°C.
- Hiệu quả: Việc xử lý liên tục cho phép tách 95% khí SO2 và 80% khí NOx
ra khỏi khói thải.
- Tính ƣu việt của quy trình công nghệ:
+ Đây là quy trình duy nhất tách đồng thời SO2 và NOx;
+ Sản phẩm phụ đƣợc dùng làm phân bón;
+ Quy trình không đòi hỏi nhiều nƣớc;
+ Đáp ứng đƣợc yêu cầu tách SO2 và NOx.
Chiếu xạ cạnh tranh đƣợc với các quy trình hiện đại về tách SO2 và cạnh
tranh về mặt kinh tế, đặc biệt đối với các nhà máy nhiệt điện (Tư liệu của
JAERI).
II.6. Khử trùng dụng cụ y tế
Khử trùng dụng cụ y tế là một lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất của công
nghệ bức xạ. Trong một vài năm tới, tỷ lệ dụng cụ y tế đƣợc xử lý bằng bức xạ
có thể đạt tới 80% vì xử lý bằng khí Ethylenoxid sẽ bị loại bỏ vì phƣơng pháp
này còn tồn dƣ khí độc trong sản phẩm sau xử lý.
Nguồn bức xạ chủ yếu sử dụng để khử trùng dụng cụ y tế là tia gamma
Co-60 và chùm tia electron.
NH3
NH3
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 32
Khử trùng bằng bức xạ là một kỹ thuật tổng hợp, nó liên quan tới sinh học
bức xạ và hoá bức xạ. Dƣới tác dụng của bức xạ, ngƣời ta phải giải quyết hai
vấn đề:
- Tiêu diệt vi trùng, hay nói chính xác hơn là làm mất khả năng sinh sản của
chúng;
- Ngăn chặn khả năng phân huỷ bức xạ của đối tƣợng đƣợc khử trùng.
Rõ ràng vấn đề đầu tiên liên quan tới sinh học bức xạ, còn vấn đề thứ hai
liên quan tới hoá bức xạ.
Hiện nay trong công nghệ tiệt trùng y tế, ngƣời ta chƣa có khả năng tiêu
diệt hoàn toàn vi sinh vật có hại mà chỉ có khả năng giảm xác suất lây nhiễm của
chúng để nó không vƣợt quá 10-6
.
Khả năng chống bức xạ của vi sinh vật có hại đƣợc xác định chủ yếu bằng
độ bền bức xạ của axit nucleic. Tiệt trùng là quá trình phá huỷ các ADN của vi
sinh vật có hại sao cho số phân tử axit nucleic có khả năng phân chia tế bào
giảm từ 6 ÷ 9 bậc.
Động lực học của quá trình bất hoạt của vi sinh vật có hại tuân theo luật
hàm mũ. Quy luật này đƣợc mô tả bằng mô hình truyền năng lƣợng. Ở các liều
thấp quá trình diệt vi sinh vật giảm chậm do quá trình phục hồi của hệ tế bào
(Hình Độ sống sót của vi sinh vật). Trong quá trình chiếu xạ ngƣời ta hay sử
dụng khái niệm D10 là giá trị liều làm chết 90% lƣợng vi sinh vật có hại hoặc
liều mà tại đó 10% vi sinh vật có hại còn sống sót. Liều tiệt trùng đƣợc công
nhận là 25 kGy, nhƣng ở các nƣớc Bắc Âu liều tiệt trùng đƣợc công nhận là từ
35 ÷ 50 kGy, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn ban đầu.
Các nghiên cứu cho thấy đa số các polyme sử dụng làm dụng cụ y tế, hầu
nhƣ không biến đổi tính chất ở liều tiệt trùng nhƣ polyetylen, polypropylen,
polyamit, cao su silicon. Chỉ có polyaxetan và polytetrafluoetylen là bị phá huỷ
mạnh ở liều 25 kGy.
Một trong những yêu cầu khi khử trùng là tính đồng đều liều. Cần phải
đảm bảo để liều cực tiểu Dmin = 25 kGy.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 33
Độ sống sót của vi sinh vật có hại L khi bị chiếu xạ
Tính ƣu việt của khử trùng bằng chiếu xạ dụng y tế:
+ Tiêu tốn năng lƣợng thấp hơn so với xử lý nhiệt;
+ Xử lý đƣợc các vật liệu dễ bị biến dạng do nhiệt;
+ Xử lý đƣợc dụng cụ trong bao bì kín;
+ Không tạo ra các độc chất nhƣ xử lý hoá nhiệt;
+ Dễ điều khiển;
+ Xử lý liên tục và dễ tự động hoá.
Tư liệu của Trung tâm VINAGAMMA
L, đvtđ
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 34
II.7. Xử lý bức xạ thực phẩm
Xử lý bức xạ đối với thực phẩm đƣợc áp dụng chủ yếu để làm ngƣng hoặc
làm chậm sự phát triển và nảy mầm của rau củ, cải thiện chất lƣợng của sản
phẩm, diệt sâu bọ, khử trùng và tiệt trùng. Dây chuyền chiếu xạ thực phẩm giới
thiệu trên.
Theo liều lƣợng, ngƣời ta chia quá trình xử lý thực phẩm làm 3 loại:
- Liều thấp (dƣới 1 kGy): Sử dụng để hạn chế sự nảy mầm của rau, củ, làm
chậm quá trình chín của hoa quả và diệt côn trùng. Có thể tạo ra các màng
chiếu xạ để bảo quản rau quả (Hình 7).
- Liều trung bình (từ 1 ÷ 10 kGy): Dùng để kéo dài thời gian bảo quản của
thực phẩm, giảm sự lây nhiễm của vi sinh vật, cải thiện một số tính chất
công nghệ.
- Liều cao (từ 10 ÷ 60 kGy): Dùng để tiệt trùng, diệt vi rút, xử lý đồ hộp.
Bảo quản quả xoài bằng màng chitosan chiếu xạ
(Ảnh bên trái: xoài không chiếu xạ)
Với tính ƣu việt của công nghệ bức xạ, hiện nay trên thế giới cũng nhƣ ở
Việt Nam đang sử dụng 2 loại thiết bị chủ yếu đó là máy chiếu xạ nguồn Co-60
(đa số) và máy chiếu xạ gia tốc (thiểu số). Nhƣng máy gia tốc có ƣu điểm là
không dùng nguồn phóng xạ mà sử dụng nguồn điện dân dụng bình thƣờng,
trong khi đó máy chiếu xạ nguồn Co-60 sử dụng nguồn phóng xạ Co-60 hiện
nay có 2 vấn đề lớn là việc vận chuyển nguồn quá khó khắn và tốn kém (không
kinh tế) và 1 vấn đề rất quan trọng là chất thải phóng xạ sau khi nguồn không
còn sử dụng nữa.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 35
Dây chuyền chiếu xạ thực phẩm, Cầu Diễn, Hà Nội
(Tư liệu của Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội)
Chiếu xạ thực phẩm là quá trình trong đó một sản phẩm hoặc hàng hóa
đƣợc chiếu bởi chùm tia bức xạ ion hóa để cải thiện sự an toàn và duy trì chất
lƣợng của hàng hóa thực phẩm. Trong quá trình chiếu xạ, năng lƣợng đƣợc
truyền từ một nguồn bức xạ ion hóa vào sản phẩm đƣợc xử lý. Chiếu xạ là một
trong số ít công nghệ thực phẩm có thể duy trì chất lƣợng thực phẩm và giải
quyết các vấn đề về an toàn thực phẩm và an ninh mà không ảnh hƣởng đáng kể
đến mùi vị hoặc dinh dƣỡng của thực phẩm. Chiếu xạ có khả năng làm chậm
quá trình chín, ức chế nảy mầm trong củ, kiểm soát sự hƣ hỏng và tiêu diệt vi
sinh vật gây bệnh trong thực phẩm cũng nhƣ ngăn chặn sự lây lan của côn trùng.
Quá trình này không làm tăng nhiệt độ thực phẩm, không để lại dƣ lƣợng độc
hại và có thể đƣợc áp dụng cho thực phẩm đóng gói, do đó hạn chế khả năng tái
nhiễm khuẩn hoặc tái hủy hoại (re-infestation) các thực phẩm đƣợc chiếu xạ.
Thực phẩm chiếu xạ đƣợc đóng gói trong các thùng chứa và di chuyển
bằng băng tải vào một buồng có nguồn bức xạ đƣợc che chắn. Ở đó thực phẩm
đƣợc tiếp xúc một thời gian ngắn với chùm tia bức xạ. Năng lƣợng của chùm tia
bức xạ đƣợc truyền qua thực phẩm tạo ra các phản ứng ion hóa, các gốc tự do và
các phân tử kích thích. Những yếu tố này gây ra các phản ứng hóa học với các
phân tử sinh học thiết yếu, chẳng hạn nhƣ axit nucleic (DNA, RNA), màng lipid,
protein và carbohydrate của vi khuẩn, các tác nhân gây bệnh khác và côn trùng
gây hại cho chúng. Kết quả là, các sinh vật này chết hoặc không thể sinh sản, số
của chúng đƣợc giữ lại. Thức ăn hầu nhƣ không thay đổi, nhƣng vi khuẩn, ký
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 36
sinh trùng và nấm có hại đƣợc giảm đáng kể về số lƣợng hoặc loại bỏ hoàn toàn.
Công nghệ tƣơng tự đƣợc sử dụng để khử trùng các dụng cụ y tế để chúng
có thể đƣợc sử dụng trong phẫu thuật hoặc cấy ghép mà không có nguy cơ
nhiễm trùng.
Cơ sở chiếu xạ về bản chất là một nhà kho chứa một máy chiếu xạ. Máy
chiếu xạ là một hệ thiết bị, ở đó các sản phẩm đƣợc tiếp xúc với nguồn bức xạ
ion hóa. Trong các hệ chiếu xạ sử dụng chùm tia điện tử và tia X, việc tắt nguồn
điện sẽ tăt sự phát xạ của chùm tia bức xạ. Điều này làm tăng mức độ an toàn
bức xạ trong quá trình vận hành.
Sơ đồ tổng quan của một nhà máy chiếu xạ. 1 và 2 là khối thiết bị phát chùm tia
bức xạ. (Nguồn: http://beamcomplex.com/#models)
Hiện nay, trong công nghệ chiếu xạ thực phẩm các nguồn bức xạ đƣợc sử
dụng bao gồm: 1) nguồn đồng vị phát bức xạ gam-ma: Co-60, năng lƣợng: 1,33
MeV, Cs-137, năng lƣợng: 0,66 MeV; 2) Máy gia tốc điện tử (EB-electron
beam), năng lƣợng cực đại cho phép: 10 MeV; 3) Máy phát tia X, năng lƣợng
cực đại cho phép: 7,5 MeV. Các đặc điểm kỹ thuật của từng nguồn phóng xạ
đƣợc trình bày ở Bảng dƣới đây.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 37
Các đặc điểm kỹ thuật của từng nguồn phóng xạ
Tham số Nguồn gamma EB Tia X
Nguồn phát
Các đồng vị phóng
xạ
Điện Điện
Bức xạ Phô tôn (Photon) Điện tử Phô tôn
Khả năng đâm
xuyên cực đại ( với
mật độ 1g/cm3
)
300 mm
38 mm ( cho
điện tử có năng
lƣợng 10 MeV
400 mm
Suất liều 2,8 ×10-3
kG/s 100 kG/s 0,27 kG/s
Hƣớng phát tia
Đẳng hƣớng
(isotropic)
Một chiều
(unidirectional)
Đạt đỉnh (forward
peaked)
Thời gian chiếu 120 phút 3 phút ------
(Nguồn: Kemi Odueke et al., Effects of Gamma Irradiation on the Shelf-Life of
Dairy-like Product, 18th World Congress of Food Science and Technology,
Dublin, Ireland, 22 August, 2016)
Ngày nay, công nghệ bức xạ dựa trên máy gia tốc các hạt mang điện và
năng lƣợng bức xạ hãm (bremsstrahlung) đang ngày càng đƣợc quan tâm trong
lĩnh vực ứng dụng năng lƣợng nguyên tử. Các máy gia tốc điện tử năng lƣợng
cao có thể đƣợc sử dụng để khử trùng các sản phẩm thực phẩm, khử trùng chất
thải y tế, làm sạch nƣớc, biến tính vật liệu, nghiên cứu cấu trúc vật liệu v.v… Để
có thể áp dụng vào các lĩnh vực này, năng lƣợng của chùm điện tử phải đạt từ
7,5 ÷ 10 MeV và công suất của chùm tia phải ≥100 kW. Hiệu quả của việc
chuyển đổi năng lƣợng RF thành năng lƣợng hạt tích điện (tức là hiệu suất của
máy gia tốc) là đặc tính quan trọng nhất của các máy gia tốc điện tử.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 38
Nguyên lý hoạt động của công nghệ chiếu xạ bằng EB
(Chú thích: Magnet power supply: nguổn điện tạo ra từ trƣờng; Vacuum
Control: hệ điều khiển độ chân không; System Control: Hệ điều khiền; Pulse
Power Supply: nguồn điện xung; Gun Control: Hệ điều khiển bộ phát điện tử;
Electron Gun: Bộ phát điện tử; Klystron: ống tạo vi sóng điện từ; Accelerator
Tube: Ống gia tốc; Radiation Shield: tƣờng che chắn bức xạ; Bending Magnet:
Hệ từ trƣờng nắn cong tia, Scan Magnet: Hệ từ trƣờng chỉnh tia tới mẫu chiếu;
Scan Horn:
Các đặc điểm nổi bật của công nghệ dùng máy gia tốc điện tử trong chiếu
xạ là:
- Không cần nguồn đồng vị phóng xạ.
- Không tạo ra bức xạ dƣ trong sản phẩm thực phẩm sau khi chiếu xạ.
- Phá hủy tuyệt đối vi sinh vật trong vật chiếu, thời hạn sử dụng của sản
phẩm thực phẩm tăng lên.
- Các đặc tính về khẩu vị của các sản phẩm thực phẩm không thay đổi sau
khi khử trùng.
- Khả năng kháng khuẩn cao của thiết bị y tế sau khi khử trùng.
- Thân thiện với môi trƣờng.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 39
Một loại máy gia tốc ILU trong tiếng Nga có nghĩa là Máy gia tốc tuyến
tính xung) với năng lƣợng chùm hạt 5 MeV và công suất chùm lên tới 50 kW
đƣợc phát triển bởi Viện Vật lý hạt nhân Budker (Budker Institute of Nuclear
Physics, Siberian Branch, Russian Academy of Sciences,. Akademika
Lavrent’eva 11, Novosibirsk, 630090 Russia-BINP). Để mở rộng lĩnh vực ứng
dụng của các máy gia tốc này, một loại máy gia tốc electron công suất cao (lên
tới 100 kW) mới cho năng lƣợng 7,5 - 10,0 MeV đã đƣợc phát triển. Mô hình
này, đƣợc gọi là ILU 14, đƣợc thiết kế để hoạt động ở chế độ chiếu xạ chùm
điện tử (electron) trực tiếp và, ngoài ra, ở chế độ chuyển đổi sang tia X. Máy gia
tốc ILU 14 thừa kế các đặc tính chính của gia đình ILU, chẳng hạn nhƣ sử dụng
bộ dao động tự kích thích RF (RF- radiofrequency), nhƣng có một số đặc điểm
riêng biệt. ILU 14 đƣợc dự kiến sẽ đƣợc sử dụng làm cơ sở để thiết kế các máy
gia tốc RF dễ vận hành và đáng tin cậy có khả năng cạnh tranh với các máy gia
tốc công nghiệp có sẵn trong phạm vi năng lƣợng này.
Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ gia tốc ILU-14
Chú thích: Accelerating structure: Phần cấu trúc cho gia tốc điện tử;
Converter: Bộ chuyển đổi sang tia X; Modulator: Bộ điều biến, GI-50A: Triot và
dòng chuyển pha.
Vacuum gate: cổng chân hút chân không; RF gun- bộ phát điện tử tần số
cao;
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 40
Scan magnets- hệ từ trƣờng quét chùm tia
Hình ảnh thực tế của ILU-14 đã được đưa vào hoạt động ở Matxcơva năm 2014
Với những ƣu điểm của máy giá tốc so với máy chiếu xạ sử dụng nguồn
Co-60, dự án của Công ty CP Công nghệ chiếu xạ Ánh Dƣơng sẽ đầu tƣ máy gia
tốc tuyến tính ILU 14 7,5MeV, 100kW sử dụng đƣợc 2 chế độ chiếu xạ bằng
chùm tia electron và bằng tia X sẽ đáp ứng cho việc nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ bức xạ trong việc xử lý vật liệu mới, xử lý môi trƣờng và xử lý thực phẩm
xuất khẩu phục vụ cho nhu cầu phát triển của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng,
cũng nhƣ cả nƣớc nói chung.
Số lƣợng thực phẩm đƣợc chiếu xạ đang tăng lên mỗi năm, chủ yếu ở khu vực
châu Á và Thái Bình Dƣơng và ở châu Mỹ. Phần lớn các loại thực phẩm này
đƣợc xử lý bằng chiếu xạ gam-ma (gamma) trong các thiết bị đa năng cùng với
việc chiếu xạ các sản phẩm thƣơng mại khác, chủ yếu đƣợc sử dụng để khử
trùng các thiết bị y tế, cải thiện chất lƣợng vi sinh và mỹ phẩm hoặc thay đổi các
tính chất của vật liệu. Trong tƣơng lai, nhiều loại thực phẩm sẽ đƣợc chiếu xạ,
bởi vì công nghệ chiếu xạ trở nên khả thi về mặt kinh tế hơn, số lƣợng cơ sở
chuyên về chiếu xạ thực phẩm có thể tăng lên. Các nguồn máy (máy gia tốc
electron và máy X quang) dự kiến sẽ trở thành chủ yếu theo thời gian
Ở nƣớc ta hiện nay chỉ có 5 đơn vị đang hoạt động trong ngành chiếu xạ thực
phẩm: Chiếu xạ An Phú, TNHH Thái Sơn; Công ty TNHH Chế biến thủy hải
sản Sơn Sơn; Trung tâm Nghiên cứu và Triển khai Công Nghệ Bức Xạ trực
(VINAGAMMA) và Trung tâm Chiếu Xạ Hà Nội (thuộc Viện Năng lƣợng
nguyên tử Việt Nam). Tuy nhiên, hầu hết nguồn bức xạ là Co-60, chỉ có hai máy
gia tốc điện tử với công nghệ kinh điển (gia tốc tuyến tính thẳng) đƣợc sử dụng.
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 41
Điều này cho thấy xu hƣớng sử dụng các công nghệ hiện đại trong lĩnh vực
chiếu xạ ở nƣớc ta còn hạn chế.
Việc áp dụng công nghệ máy gia tốc điện tử năng lƣợng cao và có thể chuyển
đổi thành máy phát tia X trong chiếu xạ thực phẩm và khử trùng có những ƣu
việt sau đây:
- Kích thƣớc nhỏ gọn cho phép đặt nó ngay trong khu vực sản xuất. Ngoài ra
có khả năng lắp đặ gần khu vực sản xuất trong một tòa nhà riêng biệt và cung
cấp dịch vụ cho nhà sản xuất chuyên biệt cũng nhƣ cho các công ty khác.
- Tiết kiệm điện. Máy gia tốc chỉ hoạt động khi có điện có nghĩa là sẽ tiết
kiệm điện bằng cách chỉ dùng điện trong quá trình khử trùng, có thể tắt nó khi
cần.
- Không cần phải sử dụng nguổn đồng vị phóng xạ, không có ô nhiễm từ hóa
chất và Cobalt-60, phƣơng pháp thân thiện với môi trƣờng. Bảo vệ tuyệt đối
khỏi bức xạ phông.
- Nhân viên có thể đƣợc kiểm soát liều bức xạ trong quá trình khử trùng.
- Các thiết bị có thể đƣợc đặt và sử dụng vào đầu quá trình công nghệ và trong
bất kỳ giai đoạn sản xuất nào khác.
- Có thể điều chỉnh công suất phù hợp với năng suất khác nhau cho công việc
hiệu quả hơn.
-Có khả năng cơ giới hóa và tự động hoá quy trình công nghệ.
Máy gia tốc thẳng điện tử công suất cao (lên tới 100 kW) công suất cao ILU-
14 cho năng lƣợng chùm hạt điện tử 7,5–10,0 MeV. Tần số hoạt động của máy
gia tốc là 176 MHz, và tổng hiệu suất là 26%. Do cấu trúc mô đun của máy gia
tốc, năng lƣợng electron và năng lƣợng chùm tia có thể thay đổi trong giới hạn
nhất định bằng cách thay đổi sắp xếp kiểu mô-đun. Một mẫu thử nghiệm 5 MeV
của máy gia tốc này đã đƣợc sản xuất và thử nghiệm thành công. Các thông số
thiết kế của nó đƣợc xác minh trong các thí nghiệm nhƣ sau: chùm tia trung bình
trong chu kỳ RF là 600 mA, công suất chùm xung là 2,5 MW và hiệu suất chùm
điện tử (electron) là 68%. Bằng cách áp dụng một điện áp RF bổ sung vào
khoảng cách lƣới âm cực của nguồn phát điện tử, hiệu suất chuyên đổi của chùm
điện tử đã đạt đƣợc 96%.
So với các máy gia tốc tuyến tính xung công suất cao đã biết, ILU 14 có một
số tính năng tiên tiến nổi bật nhƣ sau:
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 42
(1)Hệ gia tốc với cấu trúc đa luồng sóng đứng tần số thấp với các khoang
khớp nối trục đƣợc sử dụng để gia tốc các hạt điện tử (electron). Hệ cấu
trúc đƣợc lắp ráp từ các mô-đun riêng lẻ sử dụng miếng đệm In-đi-um
(indium). Các mô-đun có chứa một khoang khớp nối đầy đủ và hai nửa
khoang gia tốc. Cấu trúc gia tốc cho các electron có năng lƣợng lên đến
10 MeV chứa sáu mô-đun thuộc loại này. Cấu trúc này đƣợc kích thích
bởi một bộ dao động tự động dựa trên các ГИ 50А triot hiệu suất cao, nhờ
đó máy gia tốc có giá trị cạnh tranh về hiệu quả công nghiệp.
(2)Bộ phát RF triot (triode RF gun) với một lƣới có độ trong suốt cao đặc
biệt đƣợc sử dụng nhƣ một nguồn electron. Bộ phát đƣợc đặt trực tiếp vào
khoảng cách gia tốc đầu tiên. Việc sử dụng một điện áp RF bổ sung vào
khoảng cách cực âm của bộ phát giúp duy trì phổ năng lƣdợng hẹp của
chùm electron công suất cao, điều này cần thiết để làm giảm sự mất mát
của chùm hạt điện tử khi đi qua hệ cấu trúc và cho ra hiệu suất cao khi
chuyển đổi năng lƣợng của chum điện tử thành tia X.
(3)Bộ dao động hai tầng đƣợc sử dụng trong máy gia tốc có vòng phản hồi
đóng nhờ cấu trúc gia tốc. Nhƣ vậy, hệ thống ổn định tần số của cấu trúc
gia tốc hoặc bộ dao động sẽ không cần do đó cả bộ dao động và hệ thống
điều khiển máy gia tốc đƣợc trở nên đơn giản đáng kể.
(4)Do máy gia tốc có cấu trúc mô-đun nên các mô-đun có thể đƣợc chế tạo
và lắp ráp từng phần riêng lẻ, điều này cho phép lắp đặt, thay thế, di dời
rất thuận tiện.
Các đặc điểm công nghệ tiên tiến trên giúp đơn giản hóa đáng kể thiết kế,
giảm chi phí của toàn bộ máy gia tốc, cải thiện độ tin cậy và giảm chi phí bảo trì
nó.
(Nguồn tài liệu: A. A. Bryazgin, V. I. Bezuglov, E. N. Kokin, M. V. Korobeinikov,
G. I.Kuznetsov, I. G. Makarov, G. N. Ostreiko, A. D. Panfilov, V. M. Radchenko,
G. V. Serdobintsev, A. V. Sidorov, V. V. Tarnetsky, M. A. Tiunov, B. L.
Faktorovich, K. N. Chernov, and V. G. Cheskidov, ILU-14 Industrial Electron
Linear Acceleratorwith a Modular Structure, Instruments and Experimental
Techniques, 2011, Vol. 54, No. 3, pp. 295–311).
II.8 Phát hiện thực phẩm chiếu xạ và đánh giá liều đã chiếu lên thực phẩm
Với việc đƣa các phƣơng pháp để phát hiện thực phẩm chiếu xạ và đánh giá
liều đã chiếu lên thực phẩm (Detection of Irradiated Food and Evaluation of the
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 43
Irrdiation Dose) CT Ánh Dƣơng sẽ đi tiên phong trong lĩnh vực chiếu xạ và an
toàn thực phẩm vì sẽ giải quyết đồng thời hai vấn đề:
- Phát huy tính ƣu việt của kỹ thuật chiếu xạ trong bảo quản thực phẩm.
- Đánh giá và kiểm soát an tòa vệ sinh thực phẩm của các sản phẩm chiếu xạ.
-
Yêu cầu thực tế:
Bên cạnh các lợi ích to lớn, việc phát hiện thực phẩm chiếu xạ và liều chiếu
cũng trở nên cần thiết vì các lý do sau:
• Chiếu xạ quá liều sẽ gây ra một loạt các thay đổi trong thực phẩm.
• Không phải tất cả các thay đổi trong thực phẩm đều đƣợc xác định và cũng
không đƣợc hiểu tƣờng tận.
• Thực phẩm chiếu xạ không đƣợc phải đƣợc chấp nhận hoàn toàn bởi tất cả
ngƣời tiêu dùng.
Kiểm soát thích hợp thực phẩm đƣợc chiếu xạ là rất quan trọng để tạo
thuận lợi cho việc buôn bán các loại thực phẩm chiếu xạ và tăng cƣờng sự tự tin
của ngƣời tiêu dùng, sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng và sự an toàn.
Chiếu xạ thực phẩm đƣợc chấp thuận ở một số quốc gia nhƣng chỉ đƣợc
chấp nhận trên các sản phẩm cụ thể. Do đó cần có các phƣơng pháp xác định các
loại thực phẩm chiếu xạ để:
• Kiểm tra việc tuân thủ các quy định hiện hành.
• Cung cấp cho ngƣời tiêu dùng cơ hội để lựa chọn ( thực phẩm chiếu xạ hoặc
không)
• Tạo điều kiện thuận lợi cho việc buôn bán thực phẩm quốc tế.
Từ năm 1993, Ủy ban châu Âu đã ủy quyền cho Ủy ban Tiêu chuẩn hóa
Châu Âu (CEN) chuẩn hóa các phƣơng pháp phát hiện thực phẩm chiếu xạ.
Đất nƣớc ta ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới, quá trình trao đổi
thƣơng mại và xuất nhập khẩu trong đó có thực phẩm là tất yếu và ngày càng
rộng mở. Chúng ta cũng đã có quá trình hơn 20 năm chiếu xạ thực phẩm, Tuy
nhiên cho đến nay, việc phát hiện thực phẩm chiếu xạ và đánh giá liều đã chiếu
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 44
chƣa đƣợc quan tâm ở nƣớc ta. Đây là một lỗ hổng lớn cũng nhƣ nhu cầu cần
phải đƣợc giải quyết trong vấn đề an toàn và vệ sinh thực phẩm.
Về khía cạnh kỹ thuật
Giống nhƣ các quá trình chế biến thực phẩm khác, chiếu xạ tạo ra những thay
đổi vật lý và hóa học, nhƣng mức độ thay đổi này khác nhau đáng kể. So với các
loại thực phẩm đƣợc khử trùng bằng nhiệt, ví dụ, mức độ thay đổi hóa học trong
thực phẩm khử trùng bằng bức xạ tƣơng đối nhỏ và đồng đều.
Một phƣơng pháp phát hiện lý tƣởng của thực phẩm chiếu xạ nên:
- Đo hiệu ứng bức xạ cụ thể, tỷ lệ thuận với liều chiếu
- Không bị ảnh hƣởng bởi các thông số xử lý và điều kiện bảo quản hoặc khoảng
thời gian giữa quá trình chiếu xạ và phân tích.
Các phƣơng pháp phát hiện chiếu xạ trong thực phẩm có thể đƣợc phân loại
thành ba nhóm cơ bản:
• Phƣơng pháp hóa học
• Phƣơng pháp vật lý
• Phƣơng pháp sinh học
Theo tiêu chuẩn Châu Âu, hiện nay các phƣơng pháp hiện hành đƣợc sử dụng để
xác định các loại thực phẩm chiếu xạ (EN) là:
-Phát hiện các thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích GC hydrocacbon
[EN 1784: 2003]
-Phát hiện các loại thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích GC / MS
của 2-Alkylcyclobutanones [EN 1785: 2003]
-Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa xƣơng - Phƣơng pháp ESR quang phổ
[EN 1786: 1996]
-Phát hiện thức ăn đƣợc chiếu xạ có chứa cellulose. Phƣơng pháp Quang phổ
ESR [EN 1787: 2000]
- Phát hiện phát quang nhiệt của thực phẩm chiếu xạ từ đó khoáng chất silicat có
thể bị cô lập [EN 1788: 2001].
-Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa đƣờng tinh thể bằng quang phổ ESR
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 45
[EN13708: 2001]
-Phát hiện thực phẩm chiếu xạ sử dụng phát quang quang điện [EN 13751:
2002]
-Phát hiện thức ăn đƣợc chiếu xạ bằng cách sử dụng phƣơng pháp lọc trực tiếp
kỹ thuật số / bộ đếm (DEFT / APC) - Phƣơng pháp sàng lọc [EN 13783: 2001]
-Xét nghiệm DNA Comet để phát hiện thực phẩm chiếu xạ - Phƣơng pháp sàng
lọc [EN 13784: 2001]
-Kiểm tra vi sinh cho thực phẩm chiếu xạ sử dụng quy trình LAL / GNB [EN
14569: 2004]
Về đầu tƣ thiết bị
Do đây là vấn đề còn mới đối với chúng ta, các thiết bị đòi hỏi một nguồn đầu tƣ
lớn cả về nhân lực, vật lực và công nghệ. Vì vậy, trƣớc mắt có thể tập trung vào
các thiết bị sau:
- Fisons GC 8000 Gas Chromatography WITH AS800 AUTOSAMPLER
- Bruker X Band ESR Spectrometer Electron Spin Resonance spectrometer
(ESR)
- PSLfood - detection system for irradiated food (RadPro International
GmbH)
- Xray Dose- x-ray irradiator for food samples (RadPro International GmbH)
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 46
Thiết bị: Fisons GC 8000 Gas Chromatography
Thiết bị: Bruker X Band ESR Spectrometer Electron Spin Resonance spectrometer
(ESR)
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 47
Thiết bị: PSLfood - detection system for irradiated food (RadPro International
GmbH)
Thiết bị: Xray Dose- x-ray irradiator for food samples (RadPro International GmbH)
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 48
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
II. Các phƣơng ánxây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
I Xây dựng 88.000
1 Khu chiếu xạ m2 5.000
2 Kho khô m2 15.000
3 Kho lạnh m2 12.000
4 Khu hành chính 1 m2 1.000
5
Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN
tăng ca
m2 1.500
6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) m2 4.500
7 Bãi xe của CBCN viện công ty m2 1.000
8 Trạm phát điện m2 500
9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ m2 3.000
10 Khu đóng gói dán nhãn m2 9.000
11 Khu nghiên cứu đào tạo m2 2.000
12 Kho lƣu trữ mẫu m2 500
13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng m2 20.000
14 Khu hành chính 2 m2 1.000
15 Công viên cây xanh m2 8.000
16 Giao thông nội bộ m2 4.000
17 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1
18 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
19 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1
20 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1
21 Hệ thống camera giám sát HT 1
22 Hệ thống xử lí chất thải HT 1
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 49
STT Nội dung ĐVT Số
lƣợngII Thiết bị
1
Máy gia tốc tuyến tính ILU 14 phát chùm EB và
X ray
Cái 2
2 Máy phát điện dự phòng Cái 1
3 Hệ làm lạnh trung tâm Cái 1
4 Hệ đo liều hấp thụ (máy quang phổ) Cái 2
5 Liều kế phim B3000 Cái 2
6
Fisons GC 8000 Gas Chromatography WITH
AS800 AUTOSAMPLER
Hệ thống 1
7
Bruker X Band ESR Spectrometer Electron Spin
Resonance spectrometer (ESR)
Hệ thống 1
8
PSLfood - detection system for irradiated food
(RadPro International GmbH)
Hệ thống 1
9
Xray Dose- x-ray irradiator for food samples
(RadPro International GmbH)
Hệ thống 1
10 Xe nâng Cái 3
11 Thiết bị văn phòng bộ 1
12 Thiết bị phòng thí nghiệm bộ 1
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động
chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình
hoạt động sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
Giai đoạn 1:
- Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.
- Tiến hành xây dựng từ 2019-2021
- Tiến hành lắp đặt thiết bị máy 1 trong năm 2022
- Dự kiến đi vào hoạt động vào năm 2022
Giai đoạn 2:
- Tiến hành xây dựng máy 2 từ 2022-2024
Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ
ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 50
- Tiến hành lắp đặt thiết bị máy 1 trong năm 2025
- Dự kiến đi vào hoạt động vào năm 2026
- Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINCong ty CP Du An Viet
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na duan viet
 
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goAnTrinhNguyen
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Was ist angesagt? (20)

4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết   cần lắc con cóc
4.3.8. thiết kế quy trình công nghệ chế tạo chi tiết cần lắc con cóc
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
ĐTM Cấp Bộ | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu dân cư dịch vụ t...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong thi công xây dựng, HOT
Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong thi công xây dựng, HOTBiện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong thi công xây dựng, HOT
Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong thi công xây dựng, HOT
 
Trang trại chăn nuôi bò Phương Thịnh tỉnh Long An 0903034381
Trang trại chăn nuôi bò Phương Thịnh tỉnh Long An 0903034381Trang trại chăn nuôi bò Phương Thịnh tỉnh Long An 0903034381
Trang trại chăn nuôi bò Phương Thịnh tỉnh Long An 0903034381
 
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
Nhà máy xử lý môi trường Khu công nghiệp Yên Bình tỉnh Thái Nguyên 0903034381
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
 
Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381
Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381
Dự án xây dựng công viên lịch sử văn hóa dân tộc TPHCM 0903034381
 
Luận văn: Thuyết minh lập dự án và thiết kế cơ sở, HAY
Luận văn: Thuyết minh lập dự án và thiết kế cơ sở, HAYLuận văn: Thuyết minh lập dự án và thiết kế cơ sở, HAY
Luận văn: Thuyết minh lập dự án và thiết kế cơ sở, HAY
 
Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na Du an cong nghe cao yu na
Du an cong nghe cao yu na
 
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh tỉnh Quảng Bình - P...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
ĐTM Công ty Cơ khí Kỹ thuật cao Đại Dũng I - lapduandautu.com.vn - 0918755356
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Mở rộng gia công sản xuất Phân bón, Thuốc BVT...
 
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất kính an toàn tại Hà Nội | duanviet.com.vn ...
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633

Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...ThaoNguyenXanh2
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Ähnlich wie Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633 (20)

Dự án Đầu tư Nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ TPHCM 0918755356
Dự án Đầu tư Nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ TPHCM 0918755356Dự án Đầu tư Nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ TPHCM 0918755356
Dự án Đầu tư Nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ TPHCM 0918755356
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy sản xuất Quạt công nghiệp và thiết ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và công nghiệp huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An -...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất than sinh học 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
 
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
Mẫu lập dự án công ty môi trường Thảo Nguyên Xanh tư vấn cho nhà máy xử lý ch...
 
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠIDỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
DỰ ÁN TRỘN BÊ TÔNG TƯƠI
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung tỉnh Đồng Nai | lapduan...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 

Mehr von Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Mehr von Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp (20)

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 

Dự án đầu tư nghiên cứu và phát triển Công nghệ chiếu xạ tại TPHCM | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CHIẾU XẠ CHỦ ĐẦU TƢ: ĐỊA ĐIỂM: KHU CÔNG NGHỆ CAO, QUẬN 9, TP.HCM ----Tháng ……./2018----
  • 2. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CHIẾU XẠ CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN
  • 3. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I: MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 8 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................... 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án .................................................. 13 II. Quy mô sản xuất của dự án .................................................................... 16 II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng................................................................. 16 II.2 Quy mô sản xuất của dự án .................................................................. 20 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án...................................... 21 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án ......... 22 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 23 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 23 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ ............................... 24 II.1. Xử lý Vật liệu (Chế tạo màng lọc bằng chiếu trên máy gia tốc)......... 24 II.2. Công nghệ lƣu hoá các chất đàn hồi.................................................... 24 II.3. Các quy trình biến tính vật liệu polyme bằng bức xạ.......................... 26 II.4. Xử lý Môi trƣờng (Xử lý nguồn nƣớc thải bằng bức xạ).................... 28 II.5. Làm sạch khói nhà máy bằng công nghệ bức xạ................................. 29 II.6. Khử trùng dụng cụ y tế........................................................................ 31
  • 4. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 4 II.7. Xử lý bức xạ thực phẩm ...................................................................... 34 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 48 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 48 II. Các phƣơng ánxây dựng công trình. ...................................................... 48 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 49 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 49 CHƢƠNGV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG..................... 51 I. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................. 51 I.1 Giới thiệu chung .................................................................................... 51 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.................................... 51 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 52 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ........................................... 52 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................................ 53 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 53 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng...................................................... 54 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng... 56 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 58 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN............................................................................................. 59 I. Tổng vốn đầu tƣ của dự án ...................................................................... 59 II. Nguồn vốn thực hiện dự án .................................................................... 61 III. Phân tích hiệu quá kinh tế và phƣơng án trả nợ của dự án................... 69 III.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án.................................................. 69 III.2 Phƣơng án vay..................................................................................... 69 III.3 Các thông số tài chính của dự án ........................................................ 70
  • 5. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 5 KẾT LUẬN......................................................................................................... 73 I. Kết luận.................................................................................................... 73 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 73 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 74 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án........... 74 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.................................... 74 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.............. 74 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................... 74 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 74 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án....................................... 74 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án............. 74 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án...... 74 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........ 74 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án... 74
  • 6. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 6 CHƢƠNG I: MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ  Chủ đầu tƣ:  Mã số thuế:  Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc  Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án Tên dự án: Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ Địa điểm xây dựng: Khu công nghệ cao, Quận 9, Tp.HCM Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án: 840.761.754.000 đồng (Bằng chữ: Tám trăm bốn mươi tỷ, bảy trăm sáu mươi mốt triệu, bảy trăm năm mươi tư nghìn đồng) Trong đó: + Vốn huy động (tự có): 252.228.526.000 đồng. + Vốn vay : 602.948.228.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án Công nghệ bức xạ là quá trình xử lý bằng bức xạ liên quan tới các biến đổi hoá - lý, lý - sinh khi vật chất hấp thụ bức xạ năng lƣợng cao. Sự kiện xảy ra từ thời điểm khoảng 10-15 giây sau khi các hạt bức xạ đi qua vật chất, tạo ra các ion và các hạt ở trạng thái kích thích tới thời điểm các phản ứng hoá học đã hoàn thành. Nói chung các biến đổi hoá học kết thúc trong vòng vài mili giây hoặc vài phút. Những quá trình diễn ra trƣớc và sau thời điểm 10-15 giây thƣờng là đối tƣợng nghiên cứu của lĩnh vực hoá bức xạ và sinh học bức xạ. Từ nhiều năm nay, công nghệ bức xạ trở thành công cụ đổi mới trong công nghiệp, làm tăng hiệu quả công nghiệp, tăng năng suất lao động, tiết kiệm năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng. Có thể nêu ra một số thành tựu điển hình của công nghệ bức xạ trong thời gian gần đây: - Các máy gia tốc ion nặng (máy cấy ion) có thể tạo ra vi mạch với kích
  • 7. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 7 thƣớc dƣới 0,1 µm. Ở Nhật Bản hiện có tới 400 máy cấy ion làm việc trong lĩnh vực bán dẫn và vi điện tử. - 100% vật liệu vách ngăn trong các loại pin siêu nhỏ là vật liệu polyme xử lý bằng bức xạ. - Vật liệu sợi composit SiC là loại vật liệu sử dụng trong kỹ thuật hàng không và vũ trụ đƣợc xử lý bằng bức xạ, có thể chịu tới nhiệt độ 1800o C, trong khi xử lý bằng nhiệt chỉ chịu đƣợc nhiệt độ 1200o C. - Hàng năm kỹ thuật xử lý bề mặt trên toàn thế giới sử dụng 20 triệu tấn hóa chất, trong đó 40% lƣợng hoá chất này bay vào khí quyển gây ô nhiễm môi trƣờng và tạo ra hiệu ứng nhà kính. Kỹ thuật xử lý bức xạ chỉ cho 1% lƣợng hóa chất bay vào môi trƣờng. - 80% bao bì thực phẩm ở Châu Âu và Bắc Mỹ đƣợc xử lý bề mặt bằng bức xạ. - 90% lƣợng SO2 và 85% lƣợng NOx là những chất độc từ khói công nghiệp có thể biến thành phân bón dùng trong nông nghiệp nếu xử lý bức xạ electron. Quá trình này cho phép giảm đáng kể hiệu ứng nhà kính của Trái đất và các trận mƣa axít. - Trong công nghiệp sản xuất dụng cụ y tế, 40% đến 50% sản phẩm đƣợc khử trùng bằng công nghệ bức xạ. Dự báo trong những năm tới tỷ lệ này có thể đạt tới 80%. - Trong thực phẩm, chiếu xạ đƣợc sử dụng để làm giảm hoặc loại bỏ các nguy cơ gây bệnh do thực phẩm sinh ra. Tùy thuộc vào liều lƣợng, một số hoặc tất cả các mầm bệnh sinh vật, vi sinh vật, vi khuẩn, virus có trong thực phẩm sẽ bị phá hủy hoặc trở nên không có khả năng sinh sản. Chiếu xạ cũng đƣợc sử dụng làm giảm tổn thất sau thu hoạch. Bên cạnh việc làm giảm các tác nhân gây bệnh, thì chiếu xạ cũng tác động tới các tế bào, làm chậm tốc độ tác động của các enzym vốn đƣợc sản sinh ra trong quá trình tự nhiên và là tác nhân có thể làm thay đổi thực phẩm. Do đó làm chậm quá trình hƣ hỏng, chín hay mọc mầm của rau củ quả. - Có trên 40 nƣớc với 120 chủng loại thực phẩm đã thƣơng mại hoá thực phẩm chiếu xạ. Xử lý bức xạ từ nhiều năm nay trở thành một trong những lĩnh vực nghiên cứu phát triển quan trọng đƣợc cơ quan Năng lƣợng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) khuyến cáo và tài trợ. Với những ứng dụng điển hình, hiệu quả của Công nghệ bức xạ nhƣ trên,
  • 8. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 8 Dự án đầu tƣ máy chiếu xạ ILU 14 của Công ty CP Công nghệ chiếu xạ Ánh Dƣơng (CT Ánh Dƣơng) sẽ tập trung nghiên cứu và ứng dụng triển khai vào các lĩnh vực tiềm năng nhƣ: công nghiệp, vật liệu, môi trƣờng, dụng cụ y tế và thực phẩm. Vì vậy, Công Ty phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu tƣ ... tiến hành nghiên cứu và xây dựng “Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ” tại TP. HCM nhằm phát huy tiềm năng và thế mạnh của doanh nghiệp cũng nhƣ đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội. IV. Các căn cứ pháp lý Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. V. Mục tiêu dự án - Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chiếu xạ vào các lĩnh vực vật liệu mới, xử lý môi trƣờng, công nghiệp và các lĩnh vực tiềm năng khác. - Phối hợp với các nhà chuyên môn chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ bức xạ đào tạo đội ngũ các nhà nghiên cứu trẻ của thành phố và khu vực. - Chiếu xạ các sản phẩm bao gồm thực phẩm, dụng cụ y tế, dƣợc phẩm, mỹ phẩm và các sản phẩm khác có nhu cầu chiếu xạ thanh trùng và tiệt trùng. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận lớn ngƣời dân. - Góp phần vào sự phát triển kinh tế địa phƣơng cũng nhƣ đất nƣớc nói chung.
  • 9. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 9 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dƣơng, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đƣờng bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đƣờng chim bay  Khí hậu thời tiết. Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng nhƣ các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TP. HCM là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mƣa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trƣờng cảnh quan sâu sắc. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
  • 10. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 10 từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí tƣợng chủ yếu; cho thấy những đặc trƣng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh nhƣ sau: - Lƣợng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2 /năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 270 C. Nhiệt độ cao tuyệt đối 400 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,80 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,80 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-280 C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi trƣờng đô thị. - Lƣợng mƣa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mƣa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90% lƣợng mƣa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11; trong đó hai tháng 6 và 9 thƣờng có lƣợng mƣa cao nhất. Các tháng 1, 2, 3 mƣa rất ít, lƣợng mƣa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lƣợng mƣa phân bố không đều, có khuynh hƣớng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thƣờng có lƣợng mƣa cao hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam. - Ðộ ẩm tƣơng đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mƣa 80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống tới 20%. - Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hƣởng bởi hai hƣớng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dƣơng thổi vào trong mùa mƣa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hƣớng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TP. HCM thuộc vùng không có gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tƣợng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hƣởng ở mức độ nhẹ.  Ðịa chất - đất đai. Ðất đai Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc hình thành trên hai hƣớng trầm
  • 11. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 11 tích: trầm tích Pleixtoxen và trầm tích Holoxen. Trầm tích Pleixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây Bắc và Ðông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc môn, Bắc Bình Chánh, quận Thủ Ðức, Bắc-Ðông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ. Ðiểm chung của tƣớng trầm tích này, thƣờng là địa hình đồi gò hoặc lƣợn sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiêng về hƣớng Ðông Nam. Dƣới tác động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên nhƣ sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt động của con ngƣời, qua quá trình xói mòn và rữa trôi..., trầm tích phù sa cổ đã phát triển thành nhóm đất mang những đặc trƣng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn 45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố. Ở Thành phố Hồ Chí Minh, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện tích. Ðất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả năng giữ nƣớc kém; mực nƣớc ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến 15m. Ðất chua, độ pH khoảng 4,0-5,0. Ðất xám tuy nghèo dinh dƣỡng, nhƣng đất có tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp, có khả năng cho năng suất và hiệu qủa kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luân canh, thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng cơ bản. Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại thành phố Hồ Chí Minh, trầm tích này có nhiều nguồn gốc-ven biển, vũng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi... nên đã hình thành nhiều loại đất khác nhau: nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%), nhóm đất phèn 40.800 ha (21,2%) và đất phèn mặn (45.500 ha (23,6). Ngoài ra có một diện tích nhỏ khoảng hơn 400 ha (0,2%) là "giồng" cát gần biển và đất feralite vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.  Nguồn nước và thủy văn. Về nguồn nƣớc, nằm ở vùng hạ lƣu hệ thống sông Ðồng Nai - Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí minh có mạng lƣới sông ngòi kênh rạch rất phát triển. Sông Ðồng Nai bắt nguồn từ cao nguyên Langbiang (Ðà Lạt) và hợp lƣu bởi nhiều sông khác, nhƣ sông La Ngà, sông Bé, nên có lƣu vực lớn, khoảng 45.000 km2 . Nó có lƣu lƣợng bình quân 20-500 m3 /s và lƣu lƣợng cao nhất trong
  • 12. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 12 mùa lũ lên tới 10.000 m3 /s, hàng năm cung cấp 15 tỷ m3 nƣớc và là nguồn nƣớc ngọt chính của Thành phố Hồ Chí Minh. Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến thành phố với chiều dài 200 km và chảy dọc trên địa phận thành phố dài 80 km. Hệ thống các chi lƣu của sông Sài Gòn rất nhiều và có lƣu lƣợng trung bình vào khoảng 54 m3 /s. Bề rộng của sông Sài Gòn tại Thành phố thay đổi từ 225m đến 370m và độ sâu tới 20m. Sông Ðồng Nai nối thông qua sông Sài Gòn ở phần nội thành mở rộng, bởi hệ thống kênh Rạch Chiếc. Sông Nhà Bè hình thành từ chỗ hợp lƣu của sông Ðồng Nai và sông Sài Gòn, các trung tâm thành phố khoảng 5km về phía Ðông Nam. Nó chảy ra biển Ðông bằng hai ngả chính -ngả Soài Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lòng sông cạn, tốc độ dòng chảy chậm; ngả Lòng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng trung bình 0,5km, lòng sông sâu, là đƣờng thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng Sài Gòn. Ngoài trục các sông chính kể trên ra, thành phố còn có mạng lƣới kênh rạch chằng chịt, nhƣ ởhệ thống sông Sài Gòn có các rạch Láng The, Bàu Nông, rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lƣơng, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé, Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi và ở phần phía Nam Thành phố thuộc địa bàn các huyện Nhà Bè, Cần Giờ mật độ kênh rạch dày đặc; cùng với hệ thống kênh cấp 3-4 của kênh Ðông-Củ Chi và các kênh đào An Hạ, kênh Xáng, Bình Chánh đã giúp cho việc tƣới tiêu thuận lợi và đang dần dần từng bƣớc thực hiện các dự án giải tỏa, nạo vét kênh rạch, chỉnh trang ven bờ, tô điểm vẻ đẹp cảnh quan sông nƣớc, phát huy lợi thế hiếm có đối với một đô thị lớn. Nƣớc ngầm ở Thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung khá phong phú tập trung ở vùng nửa phần phía Bắc-trên trầm tích Pleixtoxen; càng xuống phía Nam (Nam Bình Chánh, quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ)-trên trầm tích Holoxen, nƣớc ngầm thƣờng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nƣớc ngầm rất đáng kể, nhƣng chất lƣợng nƣớc không tốt lắm. Tuy nhiên, trong khu vực này, nƣớc ngầm vẫn thƣờng đƣợc khai thác ở ba tầng chủ yếu: 0-20m, 60-90m và 170- 200m. Khu vực các quận huyện 12, Hóc môn và Củ Chi có trữ lƣợng nƣớc ngầm rất dồi dào, chất lƣợng nƣớc rất tốt, thƣờng đƣợc khai thác ở tầng 60-90m. Ðây là nguồn nƣớc bổ sung quan trọng của thành phố Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hƣởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nƣớc lên xuống hai
  • 13. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 13 lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nƣớc ở khu vực nội thành. Mực nƣớc triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nƣớc cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lƣu lƣợng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mƣa lƣu lƣợng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều. Từ khi có các công trình thủy điện Trị An và thủy lợi Dầu Tiếng ở thƣợng nguồn, chế độ chảy tự nhiên chuyển sang chế độ chảy điều tiết qua tuốt bin, đập tràn và cống đóng-xả, nên môi trƣờng vùng hạ du từ Bắc Nhà Bè trở nên chịu ảnh hƣởng của nguồn, nói chung đã đƣợc cải thiện theo chiều hƣớng ngọt hóa. Dòng chảy vào mùa kiệt tăng lên, đặc biệt trong các tháng từ tháng 2 đến tháng 5 tăng 3-6 lần so với tự nhiên. Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc đƣợc điều tiết giữ lại trên hồ, làm giảm thiểu khả năng úng lụt đối với những vùng trũng thấp; nhƣng ngƣợc lại, nƣớc mặn lại xâm nhập vào sâu hơn. Tuy nhiên, nhìn chung, đã mở rộng đƣợc diện tích cây trồng bằng việc tăng vụ mùa canh tác. Ngoài ra, việc phát triển các hệ thống kênh mƣơng, đã có tác dụng nâng cao mực nƣớc ngầm trên tầng mặt lên 2-3m, tăng thêm nguồn cung cấp nƣớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của thành phố. I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án Điểm nổi bật trong kết quả điều hành kinh tế - xã hội năm 2017 của thành phố là môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh tiếp tục đƣợc cải thiện, thủ tục hành chính có nhiều tiến bộ; việc lặp lại trật tự đô thị đƣợc ngƣời dân ủng hộ. Trong năm, Thành phố đã đẩy mạnh việc giải ngân các công trình xây dựng cơ bản, rà soát phân bổ vốn đầu tƣ, tập trung ứng vốn cho dự án tuyến đƣờng sắt Bến Thành – Suối Tiên, kịp thời ngăn chặn tình trạng sốt giá nhà đất ở các vùng ven. Đặc biệt đã tổ chức làm việc với các cơ quan trung ƣơng về báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TW của Bộ Chính trị về phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và đƣợc Quốc Hội thông qua Nghị quyết 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh, tạo động lực cho Thành phố phát triển
  • 14. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 14 bền vững và nhanh hơn nữa trong những năm tiếp theo. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) ƣớc tăng 8,25% so năm trƣớc (năm 2016 tăng 8,05%). Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) đạt 107,90% (năm 2016 đạt 107,33%); tổng vốn đầu tƣ xã hội đạt 365,71 ngàn tỷ đồng, so cùng kỳ tăng 18,4%, so với GRDP bằng 34,5%; tổng thu cân đối ngân Nhà nƣớc đạt 347.986 tỷ đồng, đạt 100,03% dự toán, tăng 13,32%; tổng chi ngân sách địa phƣơng (trừ tạm ứng) 67.075 tỷ đồng, đạt 94,94% dự toán, tăng 40,36% so cùng kỳ; tổng dƣ nợ tín dụng đến 1/12/2017 tăng 17,27% so với tháng 12/2016. Công Nghiệp Tình hình sản xuất công nghiệp trên địa bàn thành phố tháng 12 tiếp tục tăng trƣởng ổn định. Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) ƣớc tính tháng 12 tăng 6,37% so với tháng trƣớc. Trong đó: công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,65%; ngành cung cấp nƣớc, quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải tăng 4,69%; hoạt động khai khoáng giảm 2,12%; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,16%. Xây dựng Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá hiện hành ƣớc đạt 247.525,16 tỷ đồng, bao gồm: + Khu vực Nhà nƣớc đạt 14.719,23 tỷ đồng, chiếm 5,95%; + Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 212.732,65 tỷ đồng, chiếm 85,94%; + Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 20.073,29 tỷ đồng, chiếm 8,11%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà chiếm 53,36%; công trình kỹ thuật dân dụng chiếm 28,36% và hoạt động xây dựng chuyên dụng chiếm 18,28%. Giá trị sản xuất xây dựng cả năm theo giá so sánh ƣớc đạt 191.848,42 tỷ đồng, tăng 8,19% so với năm 2016, bao gồm: + Khu vực Nhà nƣớc đạt 11.329,06 tỷ đồng, giảm 15,95%; + Khu vực ngoài Nhà nƣớc đạt 164.678,71 tỷ đồng, tăng 10,97%; + Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đạt 15.840,65 tỷ đồng, tăng 2,59%. Trong tổng giá trị sản xuất: giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà tăng 11,15%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 1,61% và hoạt động xây dựng chuyên dụng tăng 10,55%.
  • 15. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 15 Trồng trọt Diện tích gieo trồng cây hàng năm ƣớc đạt 41.552,9 ha, giảm 1,8% so với năm 2016. Trong đó, diện tích lúa chiếm 46,2%, giảm 1,5%; sản lƣợng đạt 86.253,3 tấn, tăng 1,3% so năm trƣớc. Diện tích gieo trồng rau các loại chiếm 19%, giảm 0,6%, sản lƣợng đạt 230.626,6 tấn, tăng 3,4%. Diện tích hoa, cây cảnh là 1.366,4 ha, tăng 9,2%. Nhìn chung, năng suất các loại cây trồng hàng năm tăng so với năm trƣớc. Chăn nuôi Theo kết quả điều tra chăn nuôi ngày 1/10/2017, có 958 hộ chăn nuôi trâu với tổng đàn 5.377 con, tăng 7,6% so với thời điểm 1/10/2016; trong đó, sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng trong kỳ đạt 583 tấn, tăng 3,7% so với cùng kỳ. Đàn bò có 7.810 hộ nuôi bò thịt và 5.798 hộ nuôi bò sữa với tổng đàn bò 125 ngàn con, giảm 2,1%; trong đó, đàn bò thịt chiếm 32,5% tổng đàn, tăng 8,2% và đàn bò sữa chiếm 67,5%, giảm 6,4%. Chăn nuôi heo có 5.671 hộ với tổng đàn 302,8 ngàn con, tăng 7,6%. Gia cầm và chăn nuôi khác có 4.620 đơn vị nuôi gà với tổng đàn 424,6 ngàn con, tăng 1,6%; trong đó, đàn gà thịt chiếm 94,5% tổng đàn gà, tập trung tại hộ gia công cho công ty CP và trang trại gà An Phú - Củ Chi thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn. Lâm nghiệp Tổng diện tích rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn Thành phố hiện nay là 38.864 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 35.794 ha. Tỉ lệ che phủ rừng đạt 17,46%, tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh là 37,15%. Tính đến nay, sản lƣợng cây lâm nghiệp trồng phân tán là 251.000 cây, tăng 1,74% so với cùng kỳ năm trƣớc. Diện tích trồng rừng đƣợc chăm sóc là 581 ha, tăng 7% so với cùng kỳ năm trƣớc. Thủy sản Sản lƣợng thủy sản năm 2017 ƣớc đạt 59.043,6 tấn, tăng 0,45% so năm trƣớc. Trong đó, sản lƣợng cá ƣớc đạt 18.956,7 tấn, giảm 2,21%; sản lƣợng tôm ƣớc đạt 16.085,1 tấn, giảm 1,85%; sản lƣợng thủy sản khác ƣớc đạt 24.001,8 tấn, tăng 4,32%. Trong đó: - Sản lƣợng thủy sản khai thác ƣớc đạt 19.976,7 tấn, tăng 1%. Trong đó, sản lƣợng khai thác thủy sản biển chiếm 86,4%, tăng 1,7%; sản lƣợng khai thác thủy sản nội địa chiếm 13,6%, giảm 3%.
  • 16. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 16 - Sản lƣợng thủy sản nuôi trồng ƣớc đạt 39.067,0 tấn, tăng 0,2%. Trong đó, sản lƣợng cá chiếm 21,6%, giảm 8%; tôm chiếm 32,6%, giảm 2,6%; sản lƣợng thủy sản khác chiếm 45,8%, tăng 6,8%. Dân số Dân số: ƣớc tính dân số trung bình trên địa bàn thành phố năm 2017 có 8.611,1 ngàn ngƣời, tăng 2% so với năm 2016. Giải quyết việc làm: dự ƣớc cả năm 2017, giải quyết việc làm cho 323.225 lƣợt ngƣời (đạt 115,44 % kế hoạch năm), số việc làm mới tạo ra là 133.331 chỗ việc làm mới (đạt 106,66 % kế hoạch năm), tổ chức 80 phiên giao dịch việc làm. Bên cạnh giải quyết việc làm trong nƣớc, dự ƣớc số lao động đƣợc giải quyết việc làm thông qua hoạt động xuất khẩu lao động là 14.212 ngƣời. II. Quy mô sản xuất của dự án II.1 Đánh giá nhu cầu thị trƣờng Hiện ở Việt Nam có 10 máy chiếu xạ sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nƣớc. Danh sách đƣợc liệt kê ở bảng sau: Các thiết bị chiếu xạ công nghiệp ở Việt Nam hiện nay (04/2018) Tên công ty Năm thành lập Tên máy và hoạt độ ban đầu Mục đích ban đầu Sở hữu Nƣớc sản xuất Vị trí đặt máy Trung tâm chiếu xạ Hà Nội 1991 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 107 kCi Bảo quản thực phẩm, ức chế nẩy mầm rau củ quả Nhà nƣớc Liên xô Hà Nội Trung tâm Nghiên cứu và Triển khai Công nghệ bức xạ 3/1999 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 400 kCi Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Nhà nƣớc Hungary Tp. HCM
  • 17. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 17 Tên công ty Năm thành lập Tên máy và hoạt độ ban đầu Mục đích ban đầu Sở hữu Nƣớc sản xuất Vị trí đặt máy Công ty TNHH Sơn Sơn 7/2004 10/2006 Máy chiếu xạ nguồn tia X đƣợc chuyển đổi từ 2 máy gia tốc, 5 MeV-120 kW Thanh trùng thực phẩm và rau quả Tƣ nhân Hoa kỳ Tp. HCM Công ty cổ phần An Phú 5/2005 6/2006 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 1MCi Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Đa sở hữu Hungary Bình Dƣơng Tập đoàn Thái Sơn 3/2009 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 800kCi Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Tƣ nhân Hungary Cần Thơ Công ty cổ phần An Phú 9/2011 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 500kCi Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Đa sở hữu Hungary Vĩnh Long Trung tâm Nghiên cứu và Triển khai Công nghệ bức xạ 8/2012 Máy chiếu xạ nguồn tia Electron 10MeV-15kW Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Nhà nƣớc Nga Tp. HCM Tập đoàn Thái Sơn 8/2012 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 800kCi Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Tƣ nhân Trung Quốc Cần Thơ Cơ sở chiếu xạ Đà Nẵng Dự kiến 9/2018 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 200kCi Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Nhà nƣớc Việt Nam Đà Nẵng Cơ sở chiếu xạ Đồng Nai Dự kiến 4/2019 Máy chiếu xạ nguồn Cobalt- 60, 300kCi Dụng cụ y tế, đông nam dƣợc và thực phẩm Nhà nƣớc Việt Nam Đồng Nai Muốn xuất khẩu sang các thị trƣờng khó tính nhƣ Mỹ, Châu Âu, Nhật,
  • 18. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 18 Úc,...nông sản tƣơi, thực phẩm đông lạnh hoặc thực phẩm khô sẽ phải đƣợc chiếu xạ, tức là dùng tia năng lƣợng cao nhƣ tia gamma, electron hoặc tia X để chiếu vào trái cây, thực phẩm, các tia này sẽ tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh có trong thực phẩm, cũng nhƣ làm bất hoạt các loại côn trùng gây hại có bên trong quả. Ngoài ra, các tia này còn làm chậm chín hoặc ức chế nẩy mầm để có thể vận chuyển trong thời gian dài trời đến Mỹ và châu Âu. Các doanh nghiệp trong khu vực nhƣ Thái Lan, Philippines, Trung Quốc...đầu tƣ các nhà máy chiếu xạ rất nhiều nhằm chiếu xạ thanh trùng, tiệt trùng các sản phẩm phục vụ cho xuất khẩu lẫn tiêu dùng trong nƣớc với mục đích hạn chế vi sinh vật gây bệnh có trong thực phẩm và kéo dài tuổi thọ nông sản bán ở siêu thị. Đa số các nƣớc nhập khẩu bắt buộc sản phẩm phải chiếu xạ vì họ sợ vi sinh vật gây bệnh có trong thực phẩm làm ngƣời tiêu dùng của họ nhiễm bệnh hoặc côn trùng có hại từ nông sản của nƣớc trồng trọt gây hại cho ngành nông nghiệp của nƣớc nhập khẩu. Hiện nay, trái cây Việt Nam đã xuất khẩu sang hơn 40 quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó nhiều loại trái cây rất đƣợc ƣa chuộng nhƣ thanh long, xoài, chôm chôm, nhãn, vải ... Trong những năm gần đây nhiều nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Úc, New Zealand … đã áp dụng biện pháp chiếu xạ nhƣ một biện pháp kiểm dịch bắt buộc đối với công tác xuất nhập khẩu trái cây tƣơi. Công nghệ chiếu xạ đã đƣợc Tổ chức Y tế thế giới, Cơ quan Năng lƣợng nguyên tử quốc tế và Tổ chức Nông Lƣơng thế giới khẳng định hiệu quả trong việc bảo đảm và nâng cao chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm soát dịch bệnh từ nguồn gốc thực phẩm. Hiện nay, chiếu xạ thực phẩm đã đƣợc ứng dụng ở hơn 50 quốc gia trên thế giới. Trong đó, nhiều nƣớc đã ứng dụng chiếu xạ nhƣ một biện pháp kiểm dịch thực vật hiệu quả đối với nông sản và rau quả tƣơi để phòng ngừa các côn trùng gây hại lây lan và phát tán theo con đƣờng thƣơng mại quốc tế. Mỹ là một trong những quốc gia trên thế giới đi đầu trong việc ứng dụng chiếu xạ trong kiểm dịch thực vật. Đặc biệt, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) đã xây dựng bộ tài liệu hƣớng dẫn cho việc xử lý kiểm dịch thực vật cho tất cả các loại mặt hàng nông sản và trái cây tƣơi nhập khẩu vào Mỹ (Treatment Manual), trong đó biện pháp chiếu xạ đƣợc ứng dụng trên nhiều mặt hàng và xử lý đƣợc nhiều loại côn trùng gây hại có trong hàng nông sản. Ngoài ra, tổ chức Bảo vệ thực vật Quốc tế (IPPC) đã xây dựng và ban
  • 19. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 19 hành tiêu chuẩn quốc tế về biện pháp Kiểm dịch thực vật (ISPM) số 18: “Hƣớng dẫn cho việc sử dụng chiếu xạ nhƣ là biện pháp Kiểm dịch thực vật”. Tiêu chuẩn này sẽ giúp sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam dễ dàng thâm nhập vào các thị trƣờng khó tính sau khi đƣợc xử lý bức xạ tại các cơ sở chiếu xạ của Việt Nam. Tại Việt Nam, xử lý chiếu xạ đã và đang từng bƣớc đƣợc sử dụng nhƣ một biện pháp xử lý kiểm dịch hiệu quả và xu thế đối với các nông sản xuất khẩu; đồng thời là biện pháp xử lý hiệu quả đối với thực phẩm đông lạnh hoặc khô thay dần các biện pháp xử lý bằng hóa chất có hại cho sức khỏe ngƣời tiêu dùng và lạc hậu. Ngoài ra, công nghệ chiếu xạ cũng là biện pháp xử lý kinh tế và tiên tiến đối với các sản phẩm trong công nghiệp, vật liệu, y tế, mỹ phẩm, môi trƣờng và lĩnh vực tiềm năng khác. Theo số liệu thống kê của Công ty An Phú trong năm 2016 có hơn 10.500 tấn hoa quả tƣơi đƣợc kiểm dịch bằng chiếu xạ để xuất khẩu sang các thị trƣờng Mỹ, Nhật Bản, tăng gấp đôi so với năm 2015, trong đó, sản lƣợng thanh long sang Mỹ và xoài sang Hàn Quốc đều tăng trƣởng trên 2 lần. Với số liệu từ Vinagamma hàng xử lý chiếu xạ năm 2016 đối với sản phẩm dụng cụ y tế là 3.401 m3 và thực phẩm các loại là 10.754 tấn, năm 2017 đối với sản phẩm dụng cụ y tế là 3.413 m3 và thực phẩm các loại là 14.068 tấn. Sản lƣợng chiếu xạ ở Vinagamma theo thống kê chỉ chiếm 1/3 hàng chiếu xạ ở khu vực miền Nam (gồm Công ty An Phú, Thái Sơn và Sơn Sơn). Vì vậy sản lƣợng chiếu xạ năm 2017 ở miền Nam vào khoảng 10.239 m3 và thực phẩm các loại là 42.204 tấn. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng thủy hải sản xuất khẩu năm 2018 (số liệu từ VASEP), sau khi tăng 17% trong quý I/2018 với gần 1,8 tỷ USD, xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong quý II tăng chậm lại với mức 5,7% đạt 2,2 tỷ USD. Nguyên nhân do xuất khẩu tôm giảm 5% vì giá tôm giảm, nguồn cung tăng. Bƣớc sang tháng 7, với khoảng 793 triệu USD, xuất khẩu thủy sản có chiều hƣớng tăng mạnh hơn (tăng 7%) sau khi mức tăng trƣởng chững lại còn 3% trong tháng 6. Kết quả xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm đạt khoảng 4,78 tỷ USD, tăng 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
  • 20. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 20 Xuất khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm (triệu USD) Sản phẩm T1-7/2018 % tăng, giảm Tôm các loại 1.984,292 5,5 trong đó: - Tôm chân trắng 1,338,531 10,0 - Tôm sú 474,062 -4,0 Cá tra 1,200,195 19,5 Cá ngừ 359,335 11,0 trong đó: - Cá ngừ mã HS 16 167,599 17,0 - Cá ngừ mã HS 03 191,736 6,2 Cá các loại khác (trừ cá ngừ, cá tra) 765,031 9,0 Nhuyễn thể 415,480 5,0 trong đó: - Mực và bạch tuộc 359,829 8,0 - Nhuyễn thể hai mảnh vỏ 55,503 -9,9 Cua, ghẹ và Giáp xác khác 56,855 2,0 TỔNG CỘNG 4.781,187 8,5 Nếu ƣớc tính trung bình khoảng 17 USD cho 1kg hàng thủy hải sản thì sản lƣợng xuất khẩu thủy hải sản Việt Nam khoảng 281.246 tấn trong 7 tháng đầu năm 2018. So sánh chỉ sản lƣợng thủy hải sản xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2018 với tổng sản lƣợng chiếu xạ năm 2017 (bao gồm gia vị, thức ăn gia súc v.v…) thì sản phẩm chiếu xạ chỉ chiếm 20-25% trong tổng số sản phẩm cần chiếu xạ để xuất khẩu. Điều này nói lên nhu cầu tiềm năng cho việc xử lý bằng chiếu xạ còn rất lớn; nói cách khác nhu cầu của thị trƣờng còn rất lớn nên việc đầu tƣ cho dự án của Công ty CP Công nghệ chiếu xạ Ánh Dƣơng là cần thiết, thiết thực và hiệu quả. II.2 Quy mô sản xuất của dự án Diện tích đất: Dự án đƣợc xây dựng trên diện tích đất 8,8 ha tại khu công
  • 21. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 21 nghệ cao, quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 88.000 1 Khu chiếu xạ m2 5.000 2 Kho khô m2 15.000 3 Kho lạnh m2 12.000 4 Khu hành chính 1 m2 1.000 5 Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN tăng ca m2 1.500 6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) m2 4.500 7 Bãi xe của CBCN viện công ty m2 1.000 8 Trạm phát điện m2 500 9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ m2 3.000 10 Khu đóng gói dán nhãn m2 9.000 11 Khu nghiên cứu đào tạo m2 2.000 12 Kho lƣu trữ mẫu m2 500 13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng m2 20.000 14 Khu hành chính 2 m2 1.000 15 Công viên cây xanh m2 8.000 16 Giao thông nội bộ m2 4.000 17 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 18 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 19 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 20 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1 21 Hệ thống camera giám sát HT 1 22 Hệ thống xử lí chất thải HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án III.1. Địa điểm xây dựng Dự án đƣợc xây dựng tại Khu Công nghệ cao, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. III.2. Hình thức đầu tư
  • 22. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 22 Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khu chiếu xạ 5.000 5,68 2 Kho khô 15.000 17,05 3 Kho lạnh 12.000 13,64 4 Khu hành chính 1 1.000 1,14 5 Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN tăng ca 1.500 1,70 6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) 4.500 5,11 7 Bãi xe của CBCN viện công ty 1.000 1,14 8 Trạm phát điện 500 0,57 9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ 3.000 3,41 10 Khu đóng gói dán nhãn 9.000 10,23 11 Khu nghiên cứu đào tạo 2.000 2,27 12 Kho lƣu trữ mẫu 500 0,57 13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng 20.000 22,73 14 Khu hành chính 2 1.000 1,14 15 Công viên cây xanh 8.000 9,09 16 Giao thông nội bộ 4.000 4,55 Tổng cộng 88.000 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Về phần xây dựng dự án: Nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Về phần quản lý và các sản phẩm của dự án: Nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, các sản vật đều có sẵn tại địa phƣơng.
  • 23. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 23 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 88.000 1 Khu chiếu xạ m2 5.000 2 Kho khô m2 15.000 3 Kho lạnh m2 12.000 4 Khu hành chính 1 m2 1.000 5 Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN tăng ca m2 1.500 6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) m2 4.500 7 Bãi xe của CBCN viện công ty m2 1.000 8 Trạm phát điện m2 500 9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ m2 3.000 10 Khu đóng gói dán nhãn m2 9.000 11 Khu nghiên cứu đào tạo m2 2.000 12 Kho lƣu trữ mẫu m2 500 13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng m2 20.000 14 Khu hành chính 2 m2 1.000 15 Công viên cây xanh m2 8.000 16 Giao thông nội bộ m2 4.000 17 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 18 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 19 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 20 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1 21 Hệ thống camera giám sát HT 1 22 Hệ thống xử lí chất thải HT 1
  • 24. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 24 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ II.1. Xử lý Vật liệu (Chế tạo màng lọc bằng chiếu trên máy gia tốc) Màng lọc nano có tính năng chọn lọc Sau khi chiếu chùm electron các màng polyme, có thể tạo ra các vết nano ẩn có kích cỡ 200 nm. Quá trình tẩm thực hoá học có thể tạo ra các ống nano có kích thƣớc khác nhau tuỳ theo mục đích sử dụng. Chẳng hạn để lọc các phần tử albumin đƣờng kính của ống nano thƣờng có kích thƣớc nhỏ hơn 600 nm, còn để lọc globulin kích thƣớc ống nano có thể tới 900 nm. Hình dƣới là màng lọc nano có kích thƣớc khác nhau (Tư liệu của JAERI-Nhật Bản). II.2. Công nghệ lƣu hoá các chất đàn hồi a. Sản xuất các vật liệu cách nhiệt bền nhiệt tự dính Chế tạo băng dính cách điện chịu nhiệt Nguyên lý: Lƣu hoá hay là khâu mạch. Quy trình: Việc chế tạo sản phẩm này bao gồm các công đoạn sau: 1) Chuẩn bị phối liệu ban đầu gồm từ hỗn hợp cao su và một số phụ gia; 2) Trộn phối liệu ở nhiệt độ ≤ 50o C; 3) Tạo băng cao su nguyên liệu trên đế polyetylen và cuộn thành bánh với đƣờng kính từ 12-15 cm;
  • 25. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 25 4) Lƣu hoá bằng chiếu xạ bằng nguồn Co-60 hoặc tia X (máy gia tốc); 5) Đóng gói sản phẩm trong gói polyetylen. Để chế tạo băng dính, ta lấy hỗn hợp cao su polygetepolyxyloxan có chứa Bo. Nguyên liệu này có khả năng tự bám dính và hấp thụ nhiệt độ phòng. Tính tự bám dính có đƣợc nhờ nhóm B÷O trong mạch polyme. Liều chiếu: từ 100 - 130 kGy, suất liều 2,2 Gy/s. Thiết bị: Máy gia tốc hoặc nguồn Co-60. Sản phẩm có thể hoạt động ở nhiệt độ 250o C, độ bám dính tốt, chịu nƣớc, chịu nhiệt độ thấp. Chế tạo vải thuỷ tinh cao su Nguyên lý: lƣu hoá cao su. Quy trình chuẩn bị nguyên vật liệu: 1) Tẩm vải thuỷ tinh dung dịch polyxyloxan; 2) Phủ một lớp hỗn hợp mủ cao su; 3) Dùng rulô phủ tiếp một lớp màng mỏng polyetylen giữa lớp thứ nhất và lớp thứ hai. Chiếu xạ bằng chùm electron trên băng chuyển động liên tục với liều hấp thụ 50-70 kGy. Cũng có thể chiếu xạ bằng tia gamma của nguồn Co-60 để lƣu hoá. Trong trƣờng hợp này sản phẩm đƣợc chiếu theo từng cuộn. Sản phẩm có độ bền cơ, chịu nhiệt cao, chịu nƣớc, cách điện tốt. b. Quá trình lưu hoá bức xạ các chất đàn hồi khác Đệm, phớt cao su: Dùng nguồn Co-60 hoặc chùm electron chiếu mủ cao su. Lốp ô tô: Lúc đầu ngƣời ta cho rằng chế tạo lốp ô tô bằng phƣơng pháp lƣu hoá bức xạ là có triển vọng. Tuy nhiên, các nghiên cứu về sau cho thấy vấn đề không đơn giản. Nguyên nhân là tính phức tạp của đối tƣợng, tính đa dạng về thành phần và độ bền khác nhau của các chất trong quá trình chiếu xạ. Do đó, đối với đối tƣợng này, xử lý bức xạ cũng không thể hiện tính ƣu việt rõ rệt so với phƣơng pháp xử lý nhiệt. Tuy nhiên, việc kết hợp giữa xử lý bức xạ và xử lý nhiệt cho kết quả nhất định nhƣ tạo phôi tăng độ bám dính của lốp xe đối với mặt đƣờng bằng bức xạ. Việc tạo phôi bằng bức xạ có tác dụng tăng độ bám dính của lốp xe đối với mặt
  • 26. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 26 đƣờng, đồng thời làm giảm thời gian chế tạo sản phẩm xuống 20%. Lƣu hoá mủ cao su tự nhiên (latex) Ở Indonesia có các hệ thử nghiệm lƣu hoá mủ cao su bằng nguồn Co-60 (225kCi). Sản lƣợng 3000 tấn/năm. Thiết bị gồm 3 bộ phận: bộ phận nhũ tƣơng hoá nguyên liệu, bộ phận trộn và phản ứng lƣu hoá. Trong bộ phận nhũ tƣơng hoá, ngƣời ta chuẩn bị nhũ tƣơng hoá từ CCl4 và nƣớc. Nhũ tƣơng đƣa vào bộ phận trộn để trộn từ từ với latex. Hỗn hợp sau đó đƣợc đƣa và vào buồng lƣu hoá để chiếu gamma từ nguồn Co-60. CCl4 đƣợc sử dụng làm chất tăng nhạy. Thiết bị hoạt động theo chu trình, mỗi mẻ đƣợc 1550kg latex và 40kg nhũ tƣơng. Suất liều 2,27 kGy/h, liều 30 kGy. Cao su lƣu hoá có chất lƣợng tƣơng đƣơng xử lý nhiệt. Hệ chiếu xạ latex khác của Malaysia có công suất 6000 tấn/năm. II.3. Các quy trình biến tính vật liệu polyme bằng bức xạ a. Chế tạo vỏ cáp và dây điện bằng khâu mạch bức xạ Các vật liệu xử lý bằng bức xạ có độ bền cơ, nhiệt cao, tính chất cách điện đƣợc cải thiện, đặc biệt ở nhiệt độ cao. Bảng sau giới thiệu các giới hạn nhiệt độ của các loại cáp điện vỏ bọc polyetylen. Giới hạn nhiệt độ của các loại cáp điện dùng polyetylen làm vỏ bọc, To C Qua bảng trên ta thấy polyetylen đƣợc khâu mạch bức xạ chịu nhiệt độ cao hơn ở mọi phƣơng án sử dụng. Các loại polyme thông thƣờng dùng làm lớp cách điện xử lý bằng bức xạ là polyetylen (- CH2 -CH2 -), polyvinylclorua (-CH2:CHCl-). Quá trình chiếu: Liên tục. Nguồn bức xạ để khâu mạch: Máy gia tốc electron công suất 100-150 kW. Ngoài ra còn có thể sử dụng bức xạ hãm (tia X) - Liều hấp thụ: 200 – 400 kGy. Dùng chất tăng nhạy có thể giảm liều Dạng xử lý Sử dụng lâu dài Dƣới 100h/năm Sử dụng không thƣờng xuyên Không xử lý 75 - 140 Khâu mạch hoá 90 130 250 Khâu mạch bức xạ 150 200 350
  • 27. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 27 xuống 100 - 200 kGy. - Bề dày tối ƣu d đối với e- : Tùy theo bề dày của cáp, ngƣời ta sử dụng năng lƣợng của electron sao cho thích hợp. - Giá thành xử lý giảm 2,1 lần so với xử lý nhiệt. Đây là lĩnh vực chiếm ƣu thế của công nghệ bức xạ so với công nghệ hóa học. Bề dày tối ưu d của polyetylen ở năng lượng electron khác nhau Năng lƣợng E, (MeV) Bề dày d, (g/cm3 ) Năng lƣợng E, (MeV) Bề dày d, (g/cm3 ) 0,3 0,019 1,5 0,449 0,4 0,051 2 0,634 0,5 0,085 3 1,02 0,6 0,119 4 1,4 0,8 0,190 5 1,17 1,0 0,263 10 3,68 b. Chế tạo ống và màng co nhiệt Lĩnh vực lớn thứ hai về xử lý vật liệu của công nghệ bức xạ là chế tạo ống và màng co nhiệt. Quy trình này dựa trên hiện tƣợng khâu mạch polyme và hiệu ứng nhớ, chủ yếu là đối với polyetylen. - Các sản phẩm thƣờng gặp: phim, ống, băng, túi, các loại bao bì ... Các sản phẩm thƣờng đƣợc sử dụng trong ngành điện kỹ thuật, công nghiệp thực phẩm, đóng tàu, chế tạo máy, công nghiệp điện tử và một số lĩnh vực khác. - Các polyme thƣờng dùng: polyetylen, polyvinylclorua, polyvinylidenflorid ... - Nguồn bức xạ: Máy gia tốc electron có năng lƣợng từ 1- 3 MeV, trƣờng hợp chiếu màng máy có năng lƣợng nhỏ hơn, từ 0,5 – 1 MeV. Ngoài ra có thể dùng cả bức xạ gamma của nguồn Co-60 để chiếu xạ. - Sau khi xử lý bức xạ, tỷ lệ co kích thƣớc của sản phẩm có thể tới 15 - 20%. c. Chế tạo polyetylen xốp bằng bức xạ Nguyên lý: Dựa trên quá trình khâu mạch. Quy trình: gồm 4 giai đoạn. - Giai đoạn 1: Chuẩn bị nguyên liệu ban đầu polyetylen, chất tạo khí và một số chất phụ gia. Chất tạo khí có thể dùng diazodicarbonamit (NH2CON = NCONH2). Chất này bị phân huỷ ở nhiệt độ 200o C. Khi phân huỷ 1g chất khí tạo ra 200 – 240 cm3 CO2, CO, N2 và NH3. Phụ
  • 28. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 28 thuộc vào hệ số tạo bọt (độ tăng thể tích của polyme so với thể tích ban đầu), lƣợng chất tạo bọt thƣờng có thể tới 10% khối lƣợng. Hệ số tạo bọt 10 ÷ 40 tƣơng ứng với mật độ polyetylen xốp khoảng 1 ÷ 0,025 g/cm3 . Để giảm nhiệt độ phân huỷ của chất tạo khí. Cần cho thêm chất tăng kích động tạo bọt (thƣờng là stearat kẽm C17H35COOZn) với 1 ÷ 1,5% khối lƣợng. Ngoài ra có thể thêm một số chất chống oxi hoá, chất tăng nhạy, chất màu v. v. - Giai đoạn 2: Tạo ra các phôi tấm trên cơ sở của nguyên liệu trên. Thao tác này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp ép liên tục trên máy ép có đầu hở. Để lúc tạo phôi không tạo ra sự phân huỷ khí, nhiệt độ của nguyên liệu không đƣợc vƣợt quá 300o C. - Giai đoạn 3: Chiếu chùm electron với năng lƣợng 0,5 - 4 MeV. Liều chiếu tối ƣu là 50 - 70 kGy. - Giai đoạn 4: Việc tạo bọt khí trong các phôi chiếu xạ đƣợc thực hiện do sự phân huỷ chất tạo khí khi bị đốt nóng ở nhiệt độ 180o C. Mục đích của chiếu xạ là tăng độ nhớt của polyetylen nóng chảy bằng quá trình khâu mạch. Do đó, các chất khí khó thoát ra khỏi phôi và thể tích của polyme tăng lên. Việc gia nhiệt đƣợc thực hiện theo hai bƣớc: Bước 1: Các tấm polyme đã chiếu xạ đƣợc gia nhiệt sơ bộ tới nhiệt độ dƣới nhiệt độ phân huỷ khí nhằm mục đích loại bỏ ứng suất nội và đảm bảo tính đồng đều của quá trình tạo khí ở giai đoạn tiếp theo. Bước 2: Tiếp tục nâng nhiệt độ tới nhiệt độ tạo khí bằng bức xạ hồng ngoại và không khí nóng. Polyetylen xốp khâu mạch bức xạ có tính chất cách nhiệt và giảm chấn động tốt, ít hấp thụ nƣớc và có độ đàn hồi cao. Chúng đƣợc sử dụng trong công nghệ ô tô, xây dựng dân dụng, chế tạo các dụng cụ thể thao, vật liệu cách điện, bao bì ... II.4. Xử lý Môi trƣờng (Xử lý nguồn nƣớc thải bằng bức xạ) Các nghiên cứu và công nghệ xử lý nƣớc thải đƣợc tiến hành theo các bƣớc xử lý sau đây: 1) Xử lý bức xạ các nguồn nƣớc tự nhiên; 2) Làm sạch bằng bức xạ các nguồn nƣớc thải công nghiệp; 3) Xử lý bức xạ các chất lắng đọng của nƣớc thải. Quá trình xử lý nƣớc thải đƣợc tiến hành đồng thời với quá trình khử tính lây nhiễm các mầm bệnh
  • 29. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 29 của nƣớc. a. Xử lý nƣớc tự nhiên Nƣớc tự nhiên trƣớc khi sử dụng làm nƣớc uống, thƣờng đƣợc làm sạch chủ yếu đối với các chất hữu cơ vốn làm cho nƣớc có màu, đồng thời khử mùi và vị không bình thƣờng của nƣớc. Dùng tia gamma của nguồn Co-60 hoặc máy gia tốc với liều thấp khoảng 1 kGy, ngƣời ta có thể khử đƣợc màu, tẩy uế và diệt khuẩn để nƣớc có thể sử dụng làm nƣớc sinh hoạt. Việc khử màu chủ yếu liên quan tới sự phân huỷ các chất mùn bởi các sản phẩm phân tích bức xạ, mà vai trò quan trọng nhất là các gốc tự do O H. Cũng ở liều 1 kGy mùi bị khử hoàn toàn, độ nhiễm độc vi khuẩn và nhiễm độc ký sinh trùng trong nƣớc giảm đi rất nhiều. Cho nên có thể coi liều 1 kGy là liều làm sạch nƣớc. Trong việc xử lý nƣớc, máy gia tốc electron cũng rất triển vọng. Theo tính toán một máy gia tốc công suất 500 kW có thể xử lý nƣớc cung cấp cho thành phố 100.000 dân. b. Xử lý nƣớc thải công nghiệp Nƣớc thải công nghiệp thƣờng chứa rất nhiều chất độc hại, những chất này khó phân huỷ và lại có nồng độ tƣơng đối cao. Để phân huỷ chúng cần liều D ≥ 10 kGy. Nói chung ngƣời ta thƣờng kết hợp nhiều phƣơng pháp: hoá học, sinh học, bức xạ v.v. Sau khi làm sạch bằng phƣơng pháp hoá học và sinh học, chỉ cần một liều bức xạ rất nhỏ để làm sạch nƣớc thải, cỡ 0,1 ÷ 0,3 kGy. c. Xử lý các chất lắng đọng từ nƣớc thải và bùn hoạt tính Các chất lắng đọng thƣờng chiếm từ 0,5 - 8% thể tích nƣớc thải. Liều lƣợng 25 kGy đƣợc coi là liều lƣợng tiệt trùng đối với bùn và chất lắng đọng. Sản phẩm có thể dùng làm phân bón trong nông nghiệp. II.5. Làm sạch khói nhà máy bằng công nghệ bức xạ Ô nhiễm môi trƣờng là vấn đề toàn cầu. Sự phát tán các chất SO2 và NOx vào khí quyển từ các nhà máy điện chạy bằng than và dầu, cũng nhƣ từ các nhà máy công nghiệp là một trong những nguồn ô nhiễm chủ yếu. Các chất gây ô nhiễm này tạo ra các trận mƣa axít và làm tăng hiệu ứng nhà kính với sự nóng dần lên của khí quyển Trái đất.
  • 30. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 30 - Kỹ thuật xử lý bằng electron: Là một kỹ thuật mới, tách đồng thời các chất nói trên từ khói thải, đã đƣợc nghiên cứu ở một số nƣớc và hiện có một số thiết bị công nghiệp, chẳng hạn ở Mỹ, Nhật, Ba Lan. Sơ đồ của quy trình xử lý khí thải bằng chùm electron 1- Khí thải từ nhà máy điện, 2- Nƣớc phun, 3- Hạt sƣơng đƣợc làm lạnh, 4- Nguồn nuôi, 5- Máy gia tốc Electron, 6- Bộ thu gom sản phẩm phụ, 7- Phân bón, 8- Ống thoát khí - Nội dung của phƣơng pháp: Khí thải phát ra đƣợc làm lạnh bằng phun các hạt nƣớc kích thƣớc nhỏ tới nhiệt độ 70o C. Khí này đi qua buồng chiếu và đƣợc chiếu bằng chùm electron với sự hiện diện của amoniac (NH3) đƣợc trộn trƣớc khi đƣa vào buồng chiếu. Khí SO2 và NOx đƣợc biến thành axit tƣơng ứng của chúng, sau đó biến thành amoni sulfat và amoni nitrat. Các chất này đƣợc thu hồi bằng các máy tĩnh điện. Chính các sản phẩm phụ này là phân bón cho nông nghiệp. Các phản ứng có thể xảy ra nhƣ sau: NOx HNO3 SO2 H2SO4 O• H,O,HO• 2 O• H,O,HO• 2
  • 31. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 31 H2SO4 (NH4)2 SO4 (NH4)2SO4 (NH4)2SO4.2NH4NO3 - Thiết bị: Máy gia tốc electron, năng lƣợng 0,5 ÷ 1,5 MeV, công suất 10 ÷ 50 kW, dòng ~20 mA, với một vài tổ máy, nhiệt độ 60 ÷ 150°C. - Hiệu quả: Việc xử lý liên tục cho phép tách 95% khí SO2 và 80% khí NOx ra khỏi khói thải. - Tính ƣu việt của quy trình công nghệ: + Đây là quy trình duy nhất tách đồng thời SO2 và NOx; + Sản phẩm phụ đƣợc dùng làm phân bón; + Quy trình không đòi hỏi nhiều nƣớc; + Đáp ứng đƣợc yêu cầu tách SO2 và NOx. Chiếu xạ cạnh tranh đƣợc với các quy trình hiện đại về tách SO2 và cạnh tranh về mặt kinh tế, đặc biệt đối với các nhà máy nhiệt điện (Tư liệu của JAERI). II.6. Khử trùng dụng cụ y tế Khử trùng dụng cụ y tế là một lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất của công nghệ bức xạ. Trong một vài năm tới, tỷ lệ dụng cụ y tế đƣợc xử lý bằng bức xạ có thể đạt tới 80% vì xử lý bằng khí Ethylenoxid sẽ bị loại bỏ vì phƣơng pháp này còn tồn dƣ khí độc trong sản phẩm sau xử lý. Nguồn bức xạ chủ yếu sử dụng để khử trùng dụng cụ y tế là tia gamma Co-60 và chùm tia electron. NH3 NH3
  • 32. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 32 Khử trùng bằng bức xạ là một kỹ thuật tổng hợp, nó liên quan tới sinh học bức xạ và hoá bức xạ. Dƣới tác dụng của bức xạ, ngƣời ta phải giải quyết hai vấn đề: - Tiêu diệt vi trùng, hay nói chính xác hơn là làm mất khả năng sinh sản của chúng; - Ngăn chặn khả năng phân huỷ bức xạ của đối tƣợng đƣợc khử trùng. Rõ ràng vấn đề đầu tiên liên quan tới sinh học bức xạ, còn vấn đề thứ hai liên quan tới hoá bức xạ. Hiện nay trong công nghệ tiệt trùng y tế, ngƣời ta chƣa có khả năng tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật có hại mà chỉ có khả năng giảm xác suất lây nhiễm của chúng để nó không vƣợt quá 10-6 . Khả năng chống bức xạ của vi sinh vật có hại đƣợc xác định chủ yếu bằng độ bền bức xạ của axit nucleic. Tiệt trùng là quá trình phá huỷ các ADN của vi sinh vật có hại sao cho số phân tử axit nucleic có khả năng phân chia tế bào giảm từ 6 ÷ 9 bậc. Động lực học của quá trình bất hoạt của vi sinh vật có hại tuân theo luật hàm mũ. Quy luật này đƣợc mô tả bằng mô hình truyền năng lƣợng. Ở các liều thấp quá trình diệt vi sinh vật giảm chậm do quá trình phục hồi của hệ tế bào (Hình Độ sống sót của vi sinh vật). Trong quá trình chiếu xạ ngƣời ta hay sử dụng khái niệm D10 là giá trị liều làm chết 90% lƣợng vi sinh vật có hại hoặc liều mà tại đó 10% vi sinh vật có hại còn sống sót. Liều tiệt trùng đƣợc công nhận là 25 kGy, nhƣng ở các nƣớc Bắc Âu liều tiệt trùng đƣợc công nhận là từ 35 ÷ 50 kGy, phụ thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn ban đầu. Các nghiên cứu cho thấy đa số các polyme sử dụng làm dụng cụ y tế, hầu nhƣ không biến đổi tính chất ở liều tiệt trùng nhƣ polyetylen, polypropylen, polyamit, cao su silicon. Chỉ có polyaxetan và polytetrafluoetylen là bị phá huỷ mạnh ở liều 25 kGy. Một trong những yêu cầu khi khử trùng là tính đồng đều liều. Cần phải đảm bảo để liều cực tiểu Dmin = 25 kGy.
  • 33. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 33 Độ sống sót của vi sinh vật có hại L khi bị chiếu xạ Tính ƣu việt của khử trùng bằng chiếu xạ dụng y tế: + Tiêu tốn năng lƣợng thấp hơn so với xử lý nhiệt; + Xử lý đƣợc các vật liệu dễ bị biến dạng do nhiệt; + Xử lý đƣợc dụng cụ trong bao bì kín; + Không tạo ra các độc chất nhƣ xử lý hoá nhiệt; + Dễ điều khiển; + Xử lý liên tục và dễ tự động hoá. Tư liệu của Trung tâm VINAGAMMA L, đvtđ
  • 34. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 34 II.7. Xử lý bức xạ thực phẩm Xử lý bức xạ đối với thực phẩm đƣợc áp dụng chủ yếu để làm ngƣng hoặc làm chậm sự phát triển và nảy mầm của rau củ, cải thiện chất lƣợng của sản phẩm, diệt sâu bọ, khử trùng và tiệt trùng. Dây chuyền chiếu xạ thực phẩm giới thiệu trên. Theo liều lƣợng, ngƣời ta chia quá trình xử lý thực phẩm làm 3 loại: - Liều thấp (dƣới 1 kGy): Sử dụng để hạn chế sự nảy mầm của rau, củ, làm chậm quá trình chín của hoa quả và diệt côn trùng. Có thể tạo ra các màng chiếu xạ để bảo quản rau quả (Hình 7). - Liều trung bình (từ 1 ÷ 10 kGy): Dùng để kéo dài thời gian bảo quản của thực phẩm, giảm sự lây nhiễm của vi sinh vật, cải thiện một số tính chất công nghệ. - Liều cao (từ 10 ÷ 60 kGy): Dùng để tiệt trùng, diệt vi rút, xử lý đồ hộp. Bảo quản quả xoài bằng màng chitosan chiếu xạ (Ảnh bên trái: xoài không chiếu xạ) Với tính ƣu việt của công nghệ bức xạ, hiện nay trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam đang sử dụng 2 loại thiết bị chủ yếu đó là máy chiếu xạ nguồn Co-60 (đa số) và máy chiếu xạ gia tốc (thiểu số). Nhƣng máy gia tốc có ƣu điểm là không dùng nguồn phóng xạ mà sử dụng nguồn điện dân dụng bình thƣờng, trong khi đó máy chiếu xạ nguồn Co-60 sử dụng nguồn phóng xạ Co-60 hiện nay có 2 vấn đề lớn là việc vận chuyển nguồn quá khó khắn và tốn kém (không kinh tế) và 1 vấn đề rất quan trọng là chất thải phóng xạ sau khi nguồn không còn sử dụng nữa.
  • 35. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 35 Dây chuyền chiếu xạ thực phẩm, Cầu Diễn, Hà Nội (Tư liệu của Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội) Chiếu xạ thực phẩm là quá trình trong đó một sản phẩm hoặc hàng hóa đƣợc chiếu bởi chùm tia bức xạ ion hóa để cải thiện sự an toàn và duy trì chất lƣợng của hàng hóa thực phẩm. Trong quá trình chiếu xạ, năng lƣợng đƣợc truyền từ một nguồn bức xạ ion hóa vào sản phẩm đƣợc xử lý. Chiếu xạ là một trong số ít công nghệ thực phẩm có thể duy trì chất lƣợng thực phẩm và giải quyết các vấn đề về an toàn thực phẩm và an ninh mà không ảnh hƣởng đáng kể đến mùi vị hoặc dinh dƣỡng của thực phẩm. Chiếu xạ có khả năng làm chậm quá trình chín, ức chế nảy mầm trong củ, kiểm soát sự hƣ hỏng và tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm cũng nhƣ ngăn chặn sự lây lan của côn trùng. Quá trình này không làm tăng nhiệt độ thực phẩm, không để lại dƣ lƣợng độc hại và có thể đƣợc áp dụng cho thực phẩm đóng gói, do đó hạn chế khả năng tái nhiễm khuẩn hoặc tái hủy hoại (re-infestation) các thực phẩm đƣợc chiếu xạ. Thực phẩm chiếu xạ đƣợc đóng gói trong các thùng chứa và di chuyển bằng băng tải vào một buồng có nguồn bức xạ đƣợc che chắn. Ở đó thực phẩm đƣợc tiếp xúc một thời gian ngắn với chùm tia bức xạ. Năng lƣợng của chùm tia bức xạ đƣợc truyền qua thực phẩm tạo ra các phản ứng ion hóa, các gốc tự do và các phân tử kích thích. Những yếu tố này gây ra các phản ứng hóa học với các phân tử sinh học thiết yếu, chẳng hạn nhƣ axit nucleic (DNA, RNA), màng lipid, protein và carbohydrate của vi khuẩn, các tác nhân gây bệnh khác và côn trùng gây hại cho chúng. Kết quả là, các sinh vật này chết hoặc không thể sinh sản, số của chúng đƣợc giữ lại. Thức ăn hầu nhƣ không thay đổi, nhƣng vi khuẩn, ký
  • 36. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 36 sinh trùng và nấm có hại đƣợc giảm đáng kể về số lƣợng hoặc loại bỏ hoàn toàn. Công nghệ tƣơng tự đƣợc sử dụng để khử trùng các dụng cụ y tế để chúng có thể đƣợc sử dụng trong phẫu thuật hoặc cấy ghép mà không có nguy cơ nhiễm trùng. Cơ sở chiếu xạ về bản chất là một nhà kho chứa một máy chiếu xạ. Máy chiếu xạ là một hệ thiết bị, ở đó các sản phẩm đƣợc tiếp xúc với nguồn bức xạ ion hóa. Trong các hệ chiếu xạ sử dụng chùm tia điện tử và tia X, việc tắt nguồn điện sẽ tăt sự phát xạ của chùm tia bức xạ. Điều này làm tăng mức độ an toàn bức xạ trong quá trình vận hành. Sơ đồ tổng quan của một nhà máy chiếu xạ. 1 và 2 là khối thiết bị phát chùm tia bức xạ. (Nguồn: http://beamcomplex.com/#models) Hiện nay, trong công nghệ chiếu xạ thực phẩm các nguồn bức xạ đƣợc sử dụng bao gồm: 1) nguồn đồng vị phát bức xạ gam-ma: Co-60, năng lƣợng: 1,33 MeV, Cs-137, năng lƣợng: 0,66 MeV; 2) Máy gia tốc điện tử (EB-electron beam), năng lƣợng cực đại cho phép: 10 MeV; 3) Máy phát tia X, năng lƣợng cực đại cho phép: 7,5 MeV. Các đặc điểm kỹ thuật của từng nguồn phóng xạ đƣợc trình bày ở Bảng dƣới đây.
  • 37. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 37 Các đặc điểm kỹ thuật của từng nguồn phóng xạ Tham số Nguồn gamma EB Tia X Nguồn phát Các đồng vị phóng xạ Điện Điện Bức xạ Phô tôn (Photon) Điện tử Phô tôn Khả năng đâm xuyên cực đại ( với mật độ 1g/cm3 ) 300 mm 38 mm ( cho điện tử có năng lƣợng 10 MeV 400 mm Suất liều 2,8 ×10-3 kG/s 100 kG/s 0,27 kG/s Hƣớng phát tia Đẳng hƣớng (isotropic) Một chiều (unidirectional) Đạt đỉnh (forward peaked) Thời gian chiếu 120 phút 3 phút ------ (Nguồn: Kemi Odueke et al., Effects of Gamma Irradiation on the Shelf-Life of Dairy-like Product, 18th World Congress of Food Science and Technology, Dublin, Ireland, 22 August, 2016) Ngày nay, công nghệ bức xạ dựa trên máy gia tốc các hạt mang điện và năng lƣợng bức xạ hãm (bremsstrahlung) đang ngày càng đƣợc quan tâm trong lĩnh vực ứng dụng năng lƣợng nguyên tử. Các máy gia tốc điện tử năng lƣợng cao có thể đƣợc sử dụng để khử trùng các sản phẩm thực phẩm, khử trùng chất thải y tế, làm sạch nƣớc, biến tính vật liệu, nghiên cứu cấu trúc vật liệu v.v… Để có thể áp dụng vào các lĩnh vực này, năng lƣợng của chùm điện tử phải đạt từ 7,5 ÷ 10 MeV và công suất của chùm tia phải ≥100 kW. Hiệu quả của việc chuyển đổi năng lƣợng RF thành năng lƣợng hạt tích điện (tức là hiệu suất của máy gia tốc) là đặc tính quan trọng nhất của các máy gia tốc điện tử.
  • 38. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 38 Nguyên lý hoạt động của công nghệ chiếu xạ bằng EB (Chú thích: Magnet power supply: nguổn điện tạo ra từ trƣờng; Vacuum Control: hệ điều khiển độ chân không; System Control: Hệ điều khiền; Pulse Power Supply: nguồn điện xung; Gun Control: Hệ điều khiển bộ phát điện tử; Electron Gun: Bộ phát điện tử; Klystron: ống tạo vi sóng điện từ; Accelerator Tube: Ống gia tốc; Radiation Shield: tƣờng che chắn bức xạ; Bending Magnet: Hệ từ trƣờng nắn cong tia, Scan Magnet: Hệ từ trƣờng chỉnh tia tới mẫu chiếu; Scan Horn: Các đặc điểm nổi bật của công nghệ dùng máy gia tốc điện tử trong chiếu xạ là: - Không cần nguồn đồng vị phóng xạ. - Không tạo ra bức xạ dƣ trong sản phẩm thực phẩm sau khi chiếu xạ. - Phá hủy tuyệt đối vi sinh vật trong vật chiếu, thời hạn sử dụng của sản phẩm thực phẩm tăng lên. - Các đặc tính về khẩu vị của các sản phẩm thực phẩm không thay đổi sau khi khử trùng. - Khả năng kháng khuẩn cao của thiết bị y tế sau khi khử trùng. - Thân thiện với môi trƣờng.
  • 39. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 39 Một loại máy gia tốc ILU trong tiếng Nga có nghĩa là Máy gia tốc tuyến tính xung) với năng lƣợng chùm hạt 5 MeV và công suất chùm lên tới 50 kW đƣợc phát triển bởi Viện Vật lý hạt nhân Budker (Budker Institute of Nuclear Physics, Siberian Branch, Russian Academy of Sciences,. Akademika Lavrent’eva 11, Novosibirsk, 630090 Russia-BINP). Để mở rộng lĩnh vực ứng dụng của các máy gia tốc này, một loại máy gia tốc electron công suất cao (lên tới 100 kW) mới cho năng lƣợng 7,5 - 10,0 MeV đã đƣợc phát triển. Mô hình này, đƣợc gọi là ILU 14, đƣợc thiết kế để hoạt động ở chế độ chiếu xạ chùm điện tử (electron) trực tiếp và, ngoài ra, ở chế độ chuyển đổi sang tia X. Máy gia tốc ILU 14 thừa kế các đặc tính chính của gia đình ILU, chẳng hạn nhƣ sử dụng bộ dao động tự kích thích RF (RF- radiofrequency), nhƣng có một số đặc điểm riêng biệt. ILU 14 đƣợc dự kiến sẽ đƣợc sử dụng làm cơ sở để thiết kế các máy gia tốc RF dễ vận hành và đáng tin cậy có khả năng cạnh tranh với các máy gia tốc công nghiệp có sẵn trong phạm vi năng lƣợng này. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ gia tốc ILU-14 Chú thích: Accelerating structure: Phần cấu trúc cho gia tốc điện tử; Converter: Bộ chuyển đổi sang tia X; Modulator: Bộ điều biến, GI-50A: Triot và dòng chuyển pha. Vacuum gate: cổng chân hút chân không; RF gun- bộ phát điện tử tần số cao;
  • 40. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 40 Scan magnets- hệ từ trƣờng quét chùm tia Hình ảnh thực tế của ILU-14 đã được đưa vào hoạt động ở Matxcơva năm 2014 Với những ƣu điểm của máy giá tốc so với máy chiếu xạ sử dụng nguồn Co-60, dự án của Công ty CP Công nghệ chiếu xạ Ánh Dƣơng sẽ đầu tƣ máy gia tốc tuyến tính ILU 14 7,5MeV, 100kW sử dụng đƣợc 2 chế độ chiếu xạ bằng chùm tia electron và bằng tia X sẽ đáp ứng cho việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ bức xạ trong việc xử lý vật liệu mới, xử lý môi trƣờng và xử lý thực phẩm xuất khẩu phục vụ cho nhu cầu phát triển của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, cũng nhƣ cả nƣớc nói chung. Số lƣợng thực phẩm đƣợc chiếu xạ đang tăng lên mỗi năm, chủ yếu ở khu vực châu Á và Thái Bình Dƣơng và ở châu Mỹ. Phần lớn các loại thực phẩm này đƣợc xử lý bằng chiếu xạ gam-ma (gamma) trong các thiết bị đa năng cùng với việc chiếu xạ các sản phẩm thƣơng mại khác, chủ yếu đƣợc sử dụng để khử trùng các thiết bị y tế, cải thiện chất lƣợng vi sinh và mỹ phẩm hoặc thay đổi các tính chất của vật liệu. Trong tƣơng lai, nhiều loại thực phẩm sẽ đƣợc chiếu xạ, bởi vì công nghệ chiếu xạ trở nên khả thi về mặt kinh tế hơn, số lƣợng cơ sở chuyên về chiếu xạ thực phẩm có thể tăng lên. Các nguồn máy (máy gia tốc electron và máy X quang) dự kiến sẽ trở thành chủ yếu theo thời gian Ở nƣớc ta hiện nay chỉ có 5 đơn vị đang hoạt động trong ngành chiếu xạ thực phẩm: Chiếu xạ An Phú, TNHH Thái Sơn; Công ty TNHH Chế biến thủy hải sản Sơn Sơn; Trung tâm Nghiên cứu và Triển khai Công Nghệ Bức Xạ trực (VINAGAMMA) và Trung tâm Chiếu Xạ Hà Nội (thuộc Viện Năng lƣợng nguyên tử Việt Nam). Tuy nhiên, hầu hết nguồn bức xạ là Co-60, chỉ có hai máy gia tốc điện tử với công nghệ kinh điển (gia tốc tuyến tính thẳng) đƣợc sử dụng.
  • 41. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 41 Điều này cho thấy xu hƣớng sử dụng các công nghệ hiện đại trong lĩnh vực chiếu xạ ở nƣớc ta còn hạn chế. Việc áp dụng công nghệ máy gia tốc điện tử năng lƣợng cao và có thể chuyển đổi thành máy phát tia X trong chiếu xạ thực phẩm và khử trùng có những ƣu việt sau đây: - Kích thƣớc nhỏ gọn cho phép đặt nó ngay trong khu vực sản xuất. Ngoài ra có khả năng lắp đặ gần khu vực sản xuất trong một tòa nhà riêng biệt và cung cấp dịch vụ cho nhà sản xuất chuyên biệt cũng nhƣ cho các công ty khác. - Tiết kiệm điện. Máy gia tốc chỉ hoạt động khi có điện có nghĩa là sẽ tiết kiệm điện bằng cách chỉ dùng điện trong quá trình khử trùng, có thể tắt nó khi cần. - Không cần phải sử dụng nguổn đồng vị phóng xạ, không có ô nhiễm từ hóa chất và Cobalt-60, phƣơng pháp thân thiện với môi trƣờng. Bảo vệ tuyệt đối khỏi bức xạ phông. - Nhân viên có thể đƣợc kiểm soát liều bức xạ trong quá trình khử trùng. - Các thiết bị có thể đƣợc đặt và sử dụng vào đầu quá trình công nghệ và trong bất kỳ giai đoạn sản xuất nào khác. - Có thể điều chỉnh công suất phù hợp với năng suất khác nhau cho công việc hiệu quả hơn. -Có khả năng cơ giới hóa và tự động hoá quy trình công nghệ. Máy gia tốc thẳng điện tử công suất cao (lên tới 100 kW) công suất cao ILU- 14 cho năng lƣợng chùm hạt điện tử 7,5–10,0 MeV. Tần số hoạt động của máy gia tốc là 176 MHz, và tổng hiệu suất là 26%. Do cấu trúc mô đun của máy gia tốc, năng lƣợng electron và năng lƣợng chùm tia có thể thay đổi trong giới hạn nhất định bằng cách thay đổi sắp xếp kiểu mô-đun. Một mẫu thử nghiệm 5 MeV của máy gia tốc này đã đƣợc sản xuất và thử nghiệm thành công. Các thông số thiết kế của nó đƣợc xác minh trong các thí nghiệm nhƣ sau: chùm tia trung bình trong chu kỳ RF là 600 mA, công suất chùm xung là 2,5 MW và hiệu suất chùm điện tử (electron) là 68%. Bằng cách áp dụng một điện áp RF bổ sung vào khoảng cách lƣới âm cực của nguồn phát điện tử, hiệu suất chuyên đổi của chùm điện tử đã đạt đƣợc 96%. So với các máy gia tốc tuyến tính xung công suất cao đã biết, ILU 14 có một số tính năng tiên tiến nổi bật nhƣ sau:
  • 42. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 42 (1)Hệ gia tốc với cấu trúc đa luồng sóng đứng tần số thấp với các khoang khớp nối trục đƣợc sử dụng để gia tốc các hạt điện tử (electron). Hệ cấu trúc đƣợc lắp ráp từ các mô-đun riêng lẻ sử dụng miếng đệm In-đi-um (indium). Các mô-đun có chứa một khoang khớp nối đầy đủ và hai nửa khoang gia tốc. Cấu trúc gia tốc cho các electron có năng lƣợng lên đến 10 MeV chứa sáu mô-đun thuộc loại này. Cấu trúc này đƣợc kích thích bởi một bộ dao động tự động dựa trên các ГИ 50А triot hiệu suất cao, nhờ đó máy gia tốc có giá trị cạnh tranh về hiệu quả công nghiệp. (2)Bộ phát RF triot (triode RF gun) với một lƣới có độ trong suốt cao đặc biệt đƣợc sử dụng nhƣ một nguồn electron. Bộ phát đƣợc đặt trực tiếp vào khoảng cách gia tốc đầu tiên. Việc sử dụng một điện áp RF bổ sung vào khoảng cách cực âm của bộ phát giúp duy trì phổ năng lƣdợng hẹp của chùm electron công suất cao, điều này cần thiết để làm giảm sự mất mát của chùm hạt điện tử khi đi qua hệ cấu trúc và cho ra hiệu suất cao khi chuyển đổi năng lƣợng của chum điện tử thành tia X. (3)Bộ dao động hai tầng đƣợc sử dụng trong máy gia tốc có vòng phản hồi đóng nhờ cấu trúc gia tốc. Nhƣ vậy, hệ thống ổn định tần số của cấu trúc gia tốc hoặc bộ dao động sẽ không cần do đó cả bộ dao động và hệ thống điều khiển máy gia tốc đƣợc trở nên đơn giản đáng kể. (4)Do máy gia tốc có cấu trúc mô-đun nên các mô-đun có thể đƣợc chế tạo và lắp ráp từng phần riêng lẻ, điều này cho phép lắp đặt, thay thế, di dời rất thuận tiện. Các đặc điểm công nghệ tiên tiến trên giúp đơn giản hóa đáng kể thiết kế, giảm chi phí của toàn bộ máy gia tốc, cải thiện độ tin cậy và giảm chi phí bảo trì nó. (Nguồn tài liệu: A. A. Bryazgin, V. I. Bezuglov, E. N. Kokin, M. V. Korobeinikov, G. I.Kuznetsov, I. G. Makarov, G. N. Ostreiko, A. D. Panfilov, V. M. Radchenko, G. V. Serdobintsev, A. V. Sidorov, V. V. Tarnetsky, M. A. Tiunov, B. L. Faktorovich, K. N. Chernov, and V. G. Cheskidov, ILU-14 Industrial Electron Linear Acceleratorwith a Modular Structure, Instruments and Experimental Techniques, 2011, Vol. 54, No. 3, pp. 295–311). II.8 Phát hiện thực phẩm chiếu xạ và đánh giá liều đã chiếu lên thực phẩm Với việc đƣa các phƣơng pháp để phát hiện thực phẩm chiếu xạ và đánh giá liều đã chiếu lên thực phẩm (Detection of Irradiated Food and Evaluation of the
  • 43. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 43 Irrdiation Dose) CT Ánh Dƣơng sẽ đi tiên phong trong lĩnh vực chiếu xạ và an toàn thực phẩm vì sẽ giải quyết đồng thời hai vấn đề: - Phát huy tính ƣu việt của kỹ thuật chiếu xạ trong bảo quản thực phẩm. - Đánh giá và kiểm soát an tòa vệ sinh thực phẩm của các sản phẩm chiếu xạ. - Yêu cầu thực tế: Bên cạnh các lợi ích to lớn, việc phát hiện thực phẩm chiếu xạ và liều chiếu cũng trở nên cần thiết vì các lý do sau: • Chiếu xạ quá liều sẽ gây ra một loạt các thay đổi trong thực phẩm. • Không phải tất cả các thay đổi trong thực phẩm đều đƣợc xác định và cũng không đƣợc hiểu tƣờng tận. • Thực phẩm chiếu xạ không đƣợc phải đƣợc chấp nhận hoàn toàn bởi tất cả ngƣời tiêu dùng. Kiểm soát thích hợp thực phẩm đƣợc chiếu xạ là rất quan trọng để tạo thuận lợi cho việc buôn bán các loại thực phẩm chiếu xạ và tăng cƣờng sự tự tin của ngƣời tiêu dùng, sự lựa chọn của ngƣời tiêu dùng và sự an toàn. Chiếu xạ thực phẩm đƣợc chấp thuận ở một số quốc gia nhƣng chỉ đƣợc chấp nhận trên các sản phẩm cụ thể. Do đó cần có các phƣơng pháp xác định các loại thực phẩm chiếu xạ để: • Kiểm tra việc tuân thủ các quy định hiện hành. • Cung cấp cho ngƣời tiêu dùng cơ hội để lựa chọn ( thực phẩm chiếu xạ hoặc không) • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc buôn bán thực phẩm quốc tế. Từ năm 1993, Ủy ban châu Âu đã ủy quyền cho Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN) chuẩn hóa các phƣơng pháp phát hiện thực phẩm chiếu xạ. Đất nƣớc ta ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới, quá trình trao đổi thƣơng mại và xuất nhập khẩu trong đó có thực phẩm là tất yếu và ngày càng rộng mở. Chúng ta cũng đã có quá trình hơn 20 năm chiếu xạ thực phẩm, Tuy nhiên cho đến nay, việc phát hiện thực phẩm chiếu xạ và đánh giá liều đã chiếu
  • 44. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 44 chƣa đƣợc quan tâm ở nƣớc ta. Đây là một lỗ hổng lớn cũng nhƣ nhu cầu cần phải đƣợc giải quyết trong vấn đề an toàn và vệ sinh thực phẩm. Về khía cạnh kỹ thuật Giống nhƣ các quá trình chế biến thực phẩm khác, chiếu xạ tạo ra những thay đổi vật lý và hóa học, nhƣng mức độ thay đổi này khác nhau đáng kể. So với các loại thực phẩm đƣợc khử trùng bằng nhiệt, ví dụ, mức độ thay đổi hóa học trong thực phẩm khử trùng bằng bức xạ tƣơng đối nhỏ và đồng đều. Một phƣơng pháp phát hiện lý tƣởng của thực phẩm chiếu xạ nên: - Đo hiệu ứng bức xạ cụ thể, tỷ lệ thuận với liều chiếu - Không bị ảnh hƣởng bởi các thông số xử lý và điều kiện bảo quản hoặc khoảng thời gian giữa quá trình chiếu xạ và phân tích. Các phƣơng pháp phát hiện chiếu xạ trong thực phẩm có thể đƣợc phân loại thành ba nhóm cơ bản: • Phƣơng pháp hóa học • Phƣơng pháp vật lý • Phƣơng pháp sinh học Theo tiêu chuẩn Châu Âu, hiện nay các phƣơng pháp hiện hành đƣợc sử dụng để xác định các loại thực phẩm chiếu xạ (EN) là: -Phát hiện các thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích GC hydrocacbon [EN 1784: 2003] -Phát hiện các loại thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích GC / MS của 2-Alkylcyclobutanones [EN 1785: 2003] -Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa xƣơng - Phƣơng pháp ESR quang phổ [EN 1786: 1996] -Phát hiện thức ăn đƣợc chiếu xạ có chứa cellulose. Phƣơng pháp Quang phổ ESR [EN 1787: 2000] - Phát hiện phát quang nhiệt của thực phẩm chiếu xạ từ đó khoáng chất silicat có thể bị cô lập [EN 1788: 2001]. -Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa đƣờng tinh thể bằng quang phổ ESR
  • 45. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 45 [EN13708: 2001] -Phát hiện thực phẩm chiếu xạ sử dụng phát quang quang điện [EN 13751: 2002] -Phát hiện thức ăn đƣợc chiếu xạ bằng cách sử dụng phƣơng pháp lọc trực tiếp kỹ thuật số / bộ đếm (DEFT / APC) - Phƣơng pháp sàng lọc [EN 13783: 2001] -Xét nghiệm DNA Comet để phát hiện thực phẩm chiếu xạ - Phƣơng pháp sàng lọc [EN 13784: 2001] -Kiểm tra vi sinh cho thực phẩm chiếu xạ sử dụng quy trình LAL / GNB [EN 14569: 2004] Về đầu tƣ thiết bị Do đây là vấn đề còn mới đối với chúng ta, các thiết bị đòi hỏi một nguồn đầu tƣ lớn cả về nhân lực, vật lực và công nghệ. Vì vậy, trƣớc mắt có thể tập trung vào các thiết bị sau: - Fisons GC 8000 Gas Chromatography WITH AS800 AUTOSAMPLER - Bruker X Band ESR Spectrometer Electron Spin Resonance spectrometer (ESR) - PSLfood - detection system for irradiated food (RadPro International GmbH) - Xray Dose- x-ray irradiator for food samples (RadPro International GmbH)
  • 46. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 46 Thiết bị: Fisons GC 8000 Gas Chromatography Thiết bị: Bruker X Band ESR Spectrometer Electron Spin Resonance spectrometer (ESR)
  • 47. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 47 Thiết bị: PSLfood - detection system for irradiated food (RadPro International GmbH) Thiết bị: Xray Dose- x-ray irradiator for food samples (RadPro International GmbH)
  • 48. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 48 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. II. Các phƣơng ánxây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 88.000 1 Khu chiếu xạ m2 5.000 2 Kho khô m2 15.000 3 Kho lạnh m2 12.000 4 Khu hành chính 1 m2 1.000 5 Khu nhà nghỉ tạm cho chuyên gia và cho CN tăng ca m2 1.500 6 Bãi xe (Nơi đậu cho xe giao và nhận hàng) m2 4.500 7 Bãi xe của CBCN viện công ty m2 1.000 8 Trạm phát điện m2 500 9 Khu nghiên cứu chuyển giao công nghệ m2 3.000 10 Khu đóng gói dán nhãn m2 9.000 11 Khu nghiên cứu đào tạo m2 2.000 12 Kho lƣu trữ mẫu m2 500 13 Nơi tập trung container xuất nhập hàng m2 20.000 14 Khu hành chính 2 m2 1.000 15 Công viên cây xanh m2 8.000 16 Giao thông nội bộ m2 4.000 17 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể HT 1 18 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 19 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể HT 1 20 Hệ thống phòng cháy chữa cháy HT 1 21 Hệ thống camera giám sát HT 1 22 Hệ thống xử lí chất thải HT 1
  • 49. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 49 STT Nội dung ĐVT Số lƣợngII Thiết bị 1 Máy gia tốc tuyến tính ILU 14 phát chùm EB và X ray Cái 2 2 Máy phát điện dự phòng Cái 1 3 Hệ làm lạnh trung tâm Cái 1 4 Hệ đo liều hấp thụ (máy quang phổ) Cái 2 5 Liều kế phim B3000 Cái 2 6 Fisons GC 8000 Gas Chromatography WITH AS800 AUTOSAMPLER Hệ thống 1 7 Bruker X Band ESR Spectrometer Electron Spin Resonance spectrometer (ESR) Hệ thống 1 8 PSLfood - detection system for irradiated food (RadPro International GmbH) Hệ thống 1 9 Xray Dose- x-ray irradiator for food samples (RadPro International GmbH) Hệ thống 1 10 Xe nâng Cái 3 11 Thiết bị văn phòng bộ 1 12 Thiết bị phòng thí nghiệm bộ 1 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. Giai đoạn 1: - Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018. - Tiến hành xây dựng từ 2019-2021 - Tiến hành lắp đặt thiết bị máy 1 trong năm 2022 - Dự kiến đi vào hoạt động vào năm 2022 Giai đoạn 2: - Tiến hành xây dựng máy 2 từ 2022-2024
  • 50. Dự án Nghiên cứu và phát triển công nghệ chiếu xạ ĐVTV: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư ... 50 - Tiến hành lắp đặt thiết bị máy 1 trong năm 2025 - Dự kiến đi vào hoạt động vào năm 2026 - Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.