Dự án chế biến gỗ ghép thanh và băm dăm
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng GIS
Địa chỉ: Số 128 Hùng Vương - Đông Hà - Quảng Trị
Điện thoại: 0913 756 168 - 0233 3696 999
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Dự Án nhà máy gỗ ghép thanh và Băm dăm
1. CÔNG TY TNHH XDTM & KDTH PHI LONG
-------♦♦☼♦♦-------
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ GHÉP
THANH VÀ BĂM DĂM
Địa điểm đầu tư dự án:
HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ
Hướng Hóa, 2018
2. CÔNG TY TNHH XDTM&KDTH PHI LONG
-------♦♦☼♦♦-------
BÁO CÁO DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án:
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ GHÉP
THANH VÀ DĂM GỖ
Địa điểm đầu tư dự án:
HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chủ đầu tư dự án
C.TY TNHH TMXD&KDTH PHI LONG
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Minh
Quảng Trị, ngày ___ tháng 09 năm 2018
Đơn vị tư vấn lập dự án
CÔNG TY C.P TV&XD GIS
GIÁM ĐỐC
Trần Bá Thắng
3. MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN.........................................................................................5
CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 .........................................................................................................................4
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..................................................................................................4
1. VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.............................................................4
2. VỀ KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO.........................................4
3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.........................................................................................4
CHƯƠNG 2 .........................................................................................................................6
CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN..........................................................................6
1. TÊN DỰ ÁN...........................................................................................................................6
2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ............................................................................................................6
3. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ..........................................................................................6
4. HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................................................6
5. HÌNH THỨC KHAI THÁC DỰ ÁN ...................................................................................6
6. CÁC ĐƠN VỊ TƯ VẤN, THI CÔNG..................................................................................7
7. THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN .............................................7
8. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN.................................................................................7
CHƯƠNG 3..........................................................................................................................9
QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN......................................................................................9
1. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VỀ CÁC SẢN PHẨM GỖ......................................................9
2. QUY MÔ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ.........................................................................10
3. QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DƯ ÁN.........................................................................14
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................................15
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
.....................................................................................................................................................15
1. ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................................15
......................................................................................................................................................26
3. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC.................................................................27
CHƯƠNG 5........................................................................................................................31
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................................................31
......................................................................................................................................................31
2. NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ TRÌNH
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DỰ ÁN ....................................................32
3. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.............................................................................................33
4. AN TOÀN LAO ĐỘNG......................................................................................................33
CHƯƠNG 6 .......................................................................................................................34
XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ QUY MÔ VỐN CHO DỰ ÁN....................................34
4. 1. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN........................................................................34
2. THÔNG SỐ ĐẦU VÀO TÍNH TOÁN...............................................................................34
3. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ........................................................................................................34
4. TIẾN ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN – CƠ CẤU NGUỒN VỐN................................................26
CHƯƠNG 7 .......................................................................................................................27
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN................................................................................................................27
1. KẾ HOẠCH DOANH THU HÀNG NĂM........................................................................27
2. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG......................................................................................................27
3. KHẤU HAO HÀNG NĂM..................................................................................................28
4. KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY...............................................................................................28
5. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH......................................................................26
5.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh......................................................................................26
5.2. Hiệu quả tài chính.............................................................................................................26
9.3.7. Hiệu quả xã hội..............................................................................................................28
7. HIỆU QUẢ XÃ HỘI............................................................................................................28
8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................29
5. TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án: NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ GHÉP THANH VÀ DĂM GỖ
2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH XDTM&KDTH PHI LONG
4. Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư dự án theo Luật Đầu tư VN.
5. Tính chất dự án: Đầu tư mới.
6. Hình thức khai thác dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý khai thác dự án.
7. Quy mô đầu tư của dư án
* Quy mô về đầu tư xây dựng:
S
tt
Hạng mục xây dựng Diện tích sử
dụng (m2
)
Hệ số sử
dụng đất (%)
A Hạng mục xây dựng 9.147,16 45,74
1 Xưởng ghép thanh (03) 5.428,32
2 Xưởng băm dăm (01) 632,64
3 Kho thành phẩm (03) 1.953,12
4 Nhà xe 02 bánh (04) 351,12
5 Nhà ăn ca (01) 381,6
6 Nhà điều hành (01) 213,84
7 Nhà thường trực (02) 99,2
8 Nhà vệ sinh (02) 87,32
B Sân bãi 1.951,39 9,76
C Giao thông 4.702 23,51
D Cây xanh 4.199,45 21
Tổng cộng 20.000,00 100
* Quy mô về sản phẩm của dự án
- Công suất thiết kế:
6. + Sản xuất chế biến gỗ ghép thanh: 6000 m3 Sp/năm
+ Sản suất chế biến dăm gỗ: 49.920 Tấn/năm
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Sản xuất chế biến gỗ ghép thanh và dăm băm
- Diện tích đất mặt bằng dự kiến sử dụng : 2,0ha
Quy mô dây chuyền công nghệ:
1 Thiết bị dây chuyền công nghệ
Số
lượng
Công suất
1.1 Máy Cưa vòng nằm 5 5m3/ngày
1.2 Máy Cưa đĩa 5 5m3/ngày
1.3 Máy Lò sấy 100 m3 hầm 4
100 tấn /
20 ngày
1.4 Máy Bào thẩm 4 5m3/ngày
1.5 Máy Bào 2 mặt, 4 mặt 4 5m3/ngày
1.6 Máy Phay mộng ngón 4 5m3/ngày
1.7 Máy Tráng keo 4
100 tấn/
tháng
1.8 Máy Ghép dọc, ghép ngang 2 10m3/ngày
1.9 Máy Đánh nhẵn 4 5m3/ngày
1.10 Máy cắt cạnh ván 4 5m3/ngày
1.10 Hệ thống bơm khí nén 2
1.10 Hệ thống thu hồi bụi 1
1.11 Máy băm dăm 15 tấn/1h 2
7. 8. Nhân sự của dự án
Bộ phận
Số lượng
(người)
Bộ phận quản lý, nhân viên 20
Công nhân 250
Bảo vệ 6
Tổng cộng 276
9. Thời gian thực hiện và hoàn thành dự án đầu tư:
- Thời gian xây dựng: 01 năm, từ tháng 09/2018 đến hết tháng 09/2019, chia làm 03 giai
đoạn.
+ Chuẩn bị đầu tư: 01 tháng
+ Giai đoạn 1: 04 tháng
+ Giai đoạn 2: 04 tháng
+ Giai đoạn 3: 03 tháng
- Thời gian đưa dự án vào khai thác sử dụng: tháng 09/2019.
10. Tổng mức đầu tư:
10.1. Tổng vốn đầu tư: 50.464.204.000 đồng (năm mươi tỷ, bốn trăm sáu
mươi bốn triệu, hai trăm lẻ bốn nghìn đồng), trong đó:
a) Vốn cố định: 49.464.204.000 đồng (bốn mươi chín tỷ, bốn trăm sáu mươi
bốn triệu, hai trăm lẻ bốn nghìn đồng).
Trong đó;
- Chi phí xây dựng công trình: 34.890.000.000 đ
- Chi phí máy móc, thiết bị, công nghệ, thương hiệu: 7.996.000.000 đ
- Chi phí QLDA và Tư vấn xây dựng: 3.816.000.000 đ
- Chi phí khác: 113.404.000 đ
- Chi phí dự phòng: 2.341.000.000 đ
- Chi phí thuê đất: 307.800.000 đ
Cộng: 49.464.204.000.000 đ
b) Vốn lưu động: 1.000.000.000đồng (Một tỷ đồng).
10.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư: 20.464.204.000 (hai mươi tỷ, bốn trăm
sáu mươi bốn triệu, hai trăm lẻ bốn nghìn đồng, chiếm 40,55%/Tổng mức đầu tư
S
tt
Tên nhà
đầu tư
Số vốn
góp (đồng)
T
ỷ lệ
Phương thức
góp vốn (đồng)
Ti
ến độ
8. (%) góp vốn
1
1
Công ty
TNHH XDTM
và KDTH Phi
Long
20.464.20
4.000
1
00
Vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp
(tiền mặt):
20.464.204.000
Qu
ý
IV/2018
b) Vốn huy động:
- Nhu cầu vốn huy động: 30.000.000.000 đồng (ba mươi tỷ đồng), chiếm
59,45%/Tổng mức đầu tư
- Phương thức huy động vốn: Vay từ Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh quảng Trị
- Tiến độ dự kiến huy động: Giải ngân theo tiến độ dự án (từ tháng 10/2018
đến tháng 8/2019).
9. CĂN CỨ PHÁP LÝ
*
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn
bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH11 ngày 18 tháng 06 năm 2014 và các văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Luật đất lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc Hội
nước cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Quốc Hội
nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2013
và Luật Luật sửa đổi các luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư số 78/2014/TT-
BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 1
10. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ
tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định
công nghệ của dự án đầu tư;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao;
- Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 về việc công bố Định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2014 của Bộ xây dựng và giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình theo quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày
15/10/2015.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ các tiêu chuẩn, quy định, quy phạm của Nhà nước cho các hạng mục
công trình trong dự án, do Bộ Xây dựng ban hành;
- Căn cứ thực trạng quá trình hoạt động của khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt
Lao Bảo trong giai đoạn hiện tại và xu thế phát triển trong những năm tới.
Và các căn cứ pháp lý, tài liệu quy hoạch, bản đồ, các tiêu chuẩn xây dựng khác
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 2
11. có liên quan.
- Căn cứ Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về quy định
về khu cụng nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều Nghị đinh 29 .
- Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ -TTg ngày 12/01/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế thành lập Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo.
- Căn cứ Quyết định số 1229/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị;
- Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ -TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính
phủ quy định cơ chế chính sách tài chính khu kinh tế cửa khẩu;
- Căn cứ Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 hướng dẫn
thực hiện mộ số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ -TTg ngày 26/11/2013 của Thủ
tướng Chính phủ quy định cơ chế chính sách tài chính khu kinh tế cửa khẩu;
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 3
12. CHƯƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Hướng Hoá là huyện miền núi, vùng cao, biên giới nằm về phía Tây của tỉnh
Quảng Trị, là một trong 10 đơn vị hành chính của tỉnh. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình,
phía Nam và Tây giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, phía Đông giáp với huyện
Do Linh, Vĩnh Linh và Đakrông. Toàn huyện có 22 đơn vị hành chính trong đó 20 xã và
02 thị trấn (Khe Sanh và Lao Bảo) (trong đó có 13 xã đặc biệt khó khăn; 11 xã giáp
biên với Lào), có cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo nằm trên trục đường Quốc lộ 9 nối liền với
các nước trong khu vực: Lào, Thái Lan, Mianma và Khu vực Miền Trung Việt Nam. Có
đường biên giới dài 156km tiếp giáp với 3 huyện bạn Lào. Diện tích tự nhiên toàn
huyện là:1150,86km2, dân số đến cuối năm 2013 là: 82 nghìn người, Có 03 dân tộc sinh
sống chủ yếu là: Pa Kô, Vân Kiều, Kinh.
2. VỀ KHU KINH TẾ - THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO
Tân Thành, Tân Long, Tân Liên, Tân Lập và Tân Hợp với dân số khoảng trên
45.000 người. Ngày 12 tháng 1 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ban hành
Quyết định số 11/2005/QĐ-TTg về Quy chế Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao
Bảo ( ) với những ưu đãi trong chính sách đầu tư, cơ chế miễn thuế...Đây là một mô
hình kinh tế mới tổng hợp, vừa có đặc điểm tính chất như khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu, khu phi thuế quan. Với chính sách ưu đãi và
những điều kiện thuận lợi về tự nhiên, xã hội đã tạo ra nhiều cơ hội trong thu hút đầu tư,
giúp Lao Bảo trở thành một vùng kinh tế năng động trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông
– Tây, là con đường ngắn nhất và thuận lợi nhất để mở rộng giao thương hàng hóa, du
lịch, dịch vụ với các nước Lào, Thái Lan, Myanmar và các nước trong tiểu vựng sông
Mekong.
là khu vực có ranh giới địa lý xác định thuộc lãnh thổ và chủ quyền quốc gia
nhưng có không gian kinh tế - thương mại riêng biệt, bao gồm thị trấn Lao Bảo, thị trấn
Khe Sanh và các xã: Tân Thành, Tân Long, Tân Liên, Tân Lập, Tân Hợp thuộc huyện
Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hoá theo pháp luật hiện
hành”.
Do tính chất đặc thù trên, Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo được hoạt động theo một
Quy chế riêng, ngoài việc được hưởng các ưu đãi tối đa theo quy định hiện hành của luật
pháp Việt Nam và các điều ước mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, còn được hưởng các
cơ chế, chính sách ưu đãi áp dụng đối với địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó
khăn.
3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 4
13. Gỗ là nguyên liệu có quy mô buôn bán lớn thứ ba thế giới chỉ sau dầu lửa và than
đá. Có khoảng 12.000 dạng sản phẩm gỗ được trao đổi buôn bán trên thị trường thế giới.
Sản phẩm được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Những năm
gần đây nhu cầu về gỗ trên thế giới rất lớn do thương mại đồ nội thất trên thế giới và nhu
cầu xây dựng tăng mạnh.
Việt Nam là quốc gia có nghành công nghiệp chế biến gỗ phát triển thứ 3 thế giới
và có nguồn gỗ rừng trồng rất lớn. Bên cạnh đó hiện nay nội thất làm từ gỗ ghép thanh
đã trở nên khá phổ biến ở các đô thị lớn và các tỉnh công nghiệp phát triển. Gỗ ghép
thanh có nhiều ưu điểm như không bị mối một, không bị công vênh co ngót, mẫu mã đa
dạng phong phú, bề mặt được xử lý có độ bền màu tốt có khả năng chịu va đập và chống
xước cao. Tính ưu việt nổi trội hơn cả là gỗ ghép thanh được sản xuất chủ yếu từ khai
thác gỗ rừng trồng, gỗ tận dụng nên đây thực sự là một loại vật liệu hoàn hảo trong lĩnh
vực nội thất trong khi nguồn gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm, đáp ứng tính bền vững
trong phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó dăm gỗ là một trong những mặt hàng xuất
khẩu mũi nhọn của nghành chế biến gỗ Việt Nam. Theo Trung tâm Thông tin Công
nghiệp và Thương mại (Vinanet) của Bộ Công Thương, nửa đầu năm 2018, tính chung 6
tháng đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của các doanh nghiệp FDI
đạt 1,783 tỷ USD, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 43,2% tổng kim ngạch
xuất khẩu gỗ và sản phẩm của cả nước. Trong đó kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ đạt
1,610 tỷ USD, tăng 4,6% so với cùng kỳ năm 2017, chiếm 56,2% tổng kim ngạch xuất
khẩu sản phẩm gỗ của cả nước
Ngoài ra toàn huyện Hướng Hóa hiện có khoảng 49.000 ha đất có rừng (trong đó
diện tích rừng tự nhiên hơn 43.000 ha và diện tích rừng trồng 6.000 ha). Và diện tích
rừng trồng không ngừng tăng lên hàng năm do nhu cầu thị trường phát triển. Bên cạnh
đó khu vực huyện Hướng Hóa chưa có nhà máy sản xuất chế biến gỗ nào. Vì vậy Công
ty TNHH XDTM & KDTH Phi Long nghiên cứu đầu tư xây dựng nhà máy chế biến gỗ
ghép thanh và băm dăm tại Khu công nghiệp Tân Thành, huyện Hướng Hóa là hoàn
toàn phù hợp.
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 5
14. CHƯƠNG 2
CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. TÊN DỰ ÁN
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ GHÉP THANH VÀ BĂM DĂM”
- Chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH XDTM&KDTH PHI LONG
- Trụ sở Công ty: 21 Lê Duẫn, phường 2, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 3200171456 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Quảng Trị cấp lần đầu ngày 21/01/2013.
2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
- Đầu tư dự án Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và băm dăm tại Khu Công nghiệp
Tân Thành phù hợp với định hướng phát triển Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao
Bảo thông qua các chính sách kêu gọi đầu tư phát triển Khu Kinh tế - Thương mại đặc
biệt Lao Bảo của Tỉnh Quảng Trị và phù hợp với chức năng hình hoạt động sản xuất
trong Khu Công nghiệp Tân Thành.
- Dự án sẽ góp phần làm sôi động thêm hoạt động kinh doanh thương mại tại Khu
Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo. Đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Quảng Trị thông qua các khoản thuế, thuê đất, tạo và giải quyết việc làm cũng như
thu nhập ổn định cho một số lao động tại địa phương khi dự án đi vào hoạt động.
- Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng cao về sản phẩm gỗ. Xây dựng thương hiệu
và quảng bá sản phẩm của Công ty tới người tiêu dùng, nâng cao hiệu quả kinh tế cho
Công ty hướng đến là một trong những Công ty hàng đầu trong sản xuất và phân phối
dòng sản phẩm từ gỗ tại tỉnh Quảng Trị, từng bước đưa thương hiệu Việt ra thị trường
Quốc tế.
3. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH XDTM&KDTH PHI LONG là Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư dự
án.
4. HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH XDTM&KDTH PHI LONG là chủ đầu tư trực tiếp thực hiện
đầu tư xây dựng và quản lý dự án.
5. HÌNH THỨC KHAI THÁC DỰ ÁN
CÔNG TY TNHH XDTM&KDTH PHI LONG là chủ đầu tư dự án để thực hiện
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 6
15. quản lý khai thác và vận hành dự án.
6. CÁC ĐƠN VỊ TƯ VẤN, THI CÔNG
- Đơn vị thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng GIS.
- Đơn vị lập báo cáo dự án: Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng GIS.
- Đơn vị thi công: Các nhà thầu đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
7. THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
- Tiến độ chuẩn bị đầu tư:
Đến tháng 10/2018: Hoàn thiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chuyển
đổi mục đích sử dụng đất; Thiết kế bản vẽ thi công công trình, phòng cháy chữa
cháy, xin giấy phép xây dựng,… để khởi công công trình theo quy định.
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
+ Tháng 11/2018: Khởi công xây dựng.
+ Tháng 08/2019: Hoàn thiện đầu tư xây dựng hạ tầng dự án. Mua sắm, lắp
đặt máy móc thiết bị; vận hành chạy thử.
- Tiến độ đưa dự án vào hoạt động khai thác:
+ Tháng 9/2019: Đưa toàn bộ dự án đi vào hoạt động.
Tổng tiến độ dự án
TT CÔNG VIỆC
BẮT
ĐẦU
SỐ
THÁNG
KẾT THÚC NĂM 2018 - 2019
09-18
10-18
11-18
12-18
01-19
02-19
03-19
04-19
05-19
06-19
07-19
08-19
Tổng tiến độ 09/2018 12 09/2019
1 Chuẩn bị dự án 1/09/2018 1 1/10/2018
1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Giai đoạn 1 1/10/2018 4 1/02/2019
0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
3 Giai đoạn 2 1/02/2019 4 1/06/2019
0 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
4 Giai đoạn 3 1/06/2019 3 30/09/2019
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0
8. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN
- Ban giám đốc, quản lý: 20 người, trong đó:
+
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 7
16. + Kế toán trưởng: 01 người, trình độ cử nhân trở lên.
- Bộ phận làm việc gián tiếp: 16 người.
+ Kế toán và thủ quỹ: 02 người, trình độ cử nhân trở lên, riêng thủ quỹ trình độ trung
cấp trở lên.
+ Bộ phận doanh XNK và thị trường: 05 người, trình độ cử nhân trở lên.
+ Bộ phận kinh doanh sản phẩm và bán hàng: 05 người trình độ cử nhân trở lên.
+ Bộ phận tư vấn pháp chế, hành chính: 03 người, trình độ trung cấp chuyên nghiệp
trở lên.
+ Bộ phận lễ tân, văn thư: 01 người, trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
- Công nhân làm việc trực tiếp: 250 người, trình độ trung cấp chuyên nghiệp hoặc
lao động phổ thông.
- Bộ phận bảo vệ: 06 người, trình độ là lao động phổ thông.
Bộ phận
Số lượng
(người)
Bộ phận quản lý, nhân viên 20
Công nhân 250
Bảo vệ 6
Tổng cộng 276
- Sơ đồ tổ chức bộ máy dự án:
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 8
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
……………………
…
PHÓ GIÁM ĐỐC
(QUẢN LÝ KINH DOANH)
PHÓ GIÁM ĐỐC
(QUẢN LÝ SẢN XUẤT)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Bộ phận Tài
chính - Kế
toán
Bộ phận Tài
chính - Kế
toán
Các phân
xưởng sản
xuất
Các phân
xưởng sản
xuất
BP Kinh
doanh, bán
hàng
BP Kinh
doanh, bán
hàng
Bộ phận
XNK, thị
trường
Bộ phận
XNK, thị
trường
BP PC,
Hành
chính
BP PC,
Hành
chính
17. CHƯƠNG 3
QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
1. NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VỀ CÁC SẢN PHẨM GỖ
Hiện nay, các sản phẩm đồ gỗ của Việt Nam đã xuất khẩu sang 120 nước, trong đó
EU, Mỹ, Nhật Bản là những thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn nhất, chiếm hơn 70% tổng
sản phẩm gỗ xuất khẩu của cả nước. Theo Hiệp hội gỗ và Lâm sản Việt Nam, nhu cầu sử
dụng đồ gỗ trên thế giới tăng khá cao. Hơn nữa, sau khi Việt Nam gia nhập WTO, ngành
chế biến gỗ xuất khẩu của Việt Nam được giảm thuế nhập khẩu gỗ nguyên liệu cũng như
giảm thuế xuất khẩu sản phẩm hàng hóa vào thị trường các nước. Đây là những yếu tố
thuận lợi tạo ra lợi thế kinh doanh trên thị trường.
Với những lợi thế ấy, nước ta còn có nguồn nhân công dồi dào, có các cảng biển
trải dài trên địa bàn cả nước rất phù hợp cho việc vận chuyển các container cồng kềnh,
chiếm nhiều chỗ như đồ gỗ. Kim ngạch xuất khẩu của ngành gỗ tăng trưởng khá nhanh,
dẫnđầutrong các mặt hàng xuất khẩu của nước ta. Vì thế, ngành chế biến gỗ nước ta
đangđứng trước nhiều cơ hội để phát triển. Bằng chứng là đã có rất nhiều đầu mối cung
cấp gỗ nguyên liệu của Canada, Mỹ và một số nước Bắc Mỹ đặt văn phòng đại diện tại
Việt Nam.
Bên cạnh việc tăng trưởng vượt bậc thì chất lượng sản phẩm đồ gỗ Việt Nam luôn
được nâng cao, có khả năng cạnh tranh được với các nước trong khu vực. Bằng chứng
là chúng ta đã chinh phục được 3 thị trường lớn và khó tính như Mỹ, EU và Nhật Bản thì
hàng của chúng ta đã có những vị thế nhất định. Thống kê cho thấy, trong tổng kim
ngạchxuất khẩu thì Mỹ chiếm trên 20%, EU chiếm 28%, Nhật Bản chiếm 24%. Tuy
nhiên,đồ gỗ Việt Nam hiện mới chiếm 0,78% tổng thị phần thế giới, trong khi nhu cầu
sử dụng loại hàng này luôn tăng nhanh nên tiềm năng thị trường đồ gỗ xuất khẩu của
Việt Nam là rất lớn.
Đối với thị trường trong nước Chúng tôi nhận thấy, nhu cầu của thị trường sản phẩm
gỗ nội địa ngày càng gia tăng cả về số lượng và chất lượng (mẫu mã, công nghệ chế
biến,..)Vì vậy cần đầu tư cho thị trường trong nước, để khi thế giới bị khủng hoảng thì
chính thị trường trong nước sẽ giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, giữ vững
sản xuất và ngăn chặn hàng hóa nước ngoài lấn chiếm thị trường nội địa.
Công ty dự kiến sẽ đầu tư máy móc và trang thiết bị nhằm sản xuất các mặt hàng
phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng trong nước. Tiến hành khảo sát và mở rộng thị
trườngtiêu thụ nội địa bằng cách liên kết, xây dựng các chuỗi cung ứng, hệ thống phân
phốihiệuquảcho thị trường trong nước. Đẩy mạnh tổ chức các kênh phân phối, tiêu thụ
sản phẩm gỗ. Tổ chức hệ thống buôn bán sản phẩm gỗ ở các đô thị, các vùng tập trung
nhu cầu theo hướng văn minh – hiện đại . Xây các chuỗi cửa hàng, liên kết với đại lý
nhằm mở rộng thị trường nội địa. Đồng thời, tập trung xây dựng nguồn nguyên liệu ổn
định cho công việc chế biến gỗ.
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 9
18. 2. QUY MÔ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
Dây chuyền công nghệ và thiết bị mới được nhập khẩu từ Trung Quốc.
2.1. Quy trình sản xuất
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 10
19. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GỖ GHÉP THANH
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 11
20. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DĂM BĂM
2.4. Công suất thiết kế của dây chuyền công nghệ
1 Thiết bị dây chuyền công nghệ
Số
lượng
Công suất
1.1 Máy Cưa vòng nằm 5 5m3/ngày
1.2 Máy Cưa đĩa 5 5m3/ngày
1.3 Máy Lò sấy 100 m3 hầm 4
100 tấn /
20 ngày
1.4 Máy Bào thẩm 4 5m3/ngày
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 12
21. 1.5 Máy Bào 2 mặt, 4 mặt 4 5m3/ngày
1.6 Máy Phay mộng ngón 4 5m3/ngày
1.7 Máy Tráng keo 4
100 tấn/
tháng
1.8 Máy Ghép dọc, ghép ngang 2 10m3/ngày
1.9 Máy Đánh nhẵn 4 5m3/ngày
1.10 Máy cắt cạnh ván 4 5m3/ngày
1.10 Hệ thống bơm khí nén 2
1.10 Hệ thống thu hồi bụi 1
1.11 Máy băm dăm 15 tấn/1h 2
2 Máy móc
2.2 Máy xúc lật 2
2.3 Máy ngoạm gỗ 2
2.4 Xe đầu kéo 5
2.5. Sản phẩm của dự án
+ Sản xuất chế biến gỗ ghép thanh: 6000 m3 Sp/năm
+ Sản suất chế biến dăm gỗ: 49.920 Tấn/năm
2.6. Nguồn cung cấp nguyên liệu
Về nguồn nguyên liệu, tính đến tháng 3/2018, tỉnh Quảng Trị có trên 22.000
ha rừng gỗ lớn được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC), chiếm đến 40%
tổng diện tích rừng gỗ lớn được cấp chứng chỉ này của cả nước. Ngoài ra toàn
huyện Hướng Hóa hiện có khoảng 49.000 ha đất có rừng (trong đó diện tích rừng tự
nhiên hơn 43.000 ha và diện tích rừng trồng 6.000 ha). Và diện tích rừng trồng không
ngừng tăng lên hàng năm do nhu cầu thị trường phát triển. Tuy nhiên, do số lượng các
doanh nghiệp trên địa bàn thuộc lĩnh vực chế biến gỗ rừng trồng khá nhiều, nhu
cầu về lượng gỗ khá cao nên công ty TNHH Phi Long đã liên hệ và tìm được
nguồn nguyên liệu gỗ keo tràm với sản lượng đạt khoảng 800-1.000 tấn/ngày và
đảm bảo không cạnh tranh với các đơn vị sẵn có hoạt động cùng lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh, cụ thể: (1) A Lưới, Bình Điền với sản lượng 300 - 400 tấn/ngày; (2) An
Mã, Mỹ Đức, Lệ Thủy với sản lượng 300-400 tấn/ngày; (3) Hướng Hóa, Hướng
Phùng, Đakrông với sản lượng 100 tấn/ngày; (4) 8 xã vùng rìa của huyện Hướng
Hóa đạt 100 tấn/ngày.
Bên cạnh đó, theo nhận định, từ nay đến năm 2020 với diện tích trồng rừng trên
địa bàn tăng bình quân hàng năm trên 4.500 ha rừng tập trung và áp dụng khoa
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 13
22. học kỹ thuật để tăng năng suất cao hơn thì sản lượng khai thác gỗ trồng đạt
khoảng 900.000 - 1.100.000 m3/năm, sẽ đáp ứng nguồn nguyên liệu cho ngành
công nghiệp chế biến gỗ trong tỉnh.
Hiện tại công ty đang triển khai dự án trồng rừng nguyên liệu giấy MDF với
diện tích 200ha tại Tiểu khu 571, thôn Ra Ty, xã Hướng Lộc, huyện Hướng Hóa
tỉnh Quảng Trị.
2.7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
3. QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DƯ ÁN
Căn cứ vào nhu cầu tiểu thụ sản phẩm và định hướng phát triển của Công ty, đầu
tư xây dựng Nhà máy bao gồm các hạng mục sau:
+Tổng diện tích xây dựng: 20.000 m2
S
tt
Hạng mục xây dựng Diện tích sử
dụng (m2
)
Hệ số sử
dụng đất (%)
A Hạng mục xây dựng 9.147,16 45,74
1 Xưởng ghép thanh (03) 5.428,32
2 Xưởng băm dăm (01) 632,64
3 Kho thành phẩm (03) 1.953,12
4 Nhà xe 02 bánh (04) 351,12
5 Nhà ăn ca (01) 381,6
6 Nhà điều hành (01) 213,84
7 Nhà thường trực (02) 99,2
8 Nhà vệ sinh (02) 87,32
B Sân bãi 1.951,39 9,76
C Giao thông 4.702 23,51
D Cây xanh 4.199,45 21
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 14
23. Tổng cộng 20.000,00 100
CHƯƠNG 4
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, QUY HOẠCH TỔNG THỂ
VÀ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
1. ĐỊA ĐIỂM DỰ KIẾN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự án Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và băm dăm dự kiến được xây dựng tại khu
đất nằm trong phạm vi Khu công nghiệp Tân Thành thuộc Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo,
huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
1. Khu công – thương mại dịch vụ Lao Bảo (70ha)
2. Cụm sản xuất công nghiệp phía Tây Bắc Lao Bảo (27,2ha)
3. Khu công nghiệp Tân Thành (50ha)
4. Khu thương mại dịch vụ Làng Vây (65ha)
5. Cụm Cửa khẩu (32ha + 7,5ha = 39,5 ha)
6. Khu tái định cư Lao Bảo – Tân Thành (45 ha)
7. Khu đất đường Lê Hồng Phong và super horse (6,1 + 2,5 = 8,6ha)
8. Quy hoạch phân khu chức năng phía Đông Bắc thị trấn Lao Bảo (365ha)
20.000 m2 có vị trí cụ thể như sau:
+ Phía Bắc : Giáp đất sản xuất
+ Phía Tây : Giáp đất khu Công nghiệp
+ Phía Đông : Giáp đất dự kiến phát triển khu Công nghiệp ( GĐ2)
+ Phía Nam : Giáp đượng nội khu Công nghiệp
Nhà máy sản xuất ghỗ ghép thanh và dăm băm Trang 15
24. Địa điểm dự kiến đầu tư dự án
Nhà máy sản xuất gỗ ghép thanh và băm dăm Trang 21
1 2
3
5
6
7
4
8
25. Vị trí khu đất Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm S = 20.000 m2 thuộc Khu công nghiệp Tân Thành
Nhà máy sản xuất gỗ ghép thanh và băm dăm Trang 22
26. Tổng mặt bằng Nhà máy
Nhà máy sản xuất gỗ ghép thanh và băm dăm Trang 23
27. 2.
2.1.1. Phương án đầu tư
Dự án Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và băm dăm sẽ được đầu tư xây dựng mới
hoàn chỉnh trong 03 giai đoạn, trong vòng 01 năm từ 09/2018 đến 08/2019. Giai đoạn 1
đầu tư trong vòng 4 tháng, giai đoạn 2 trong vòng 4 tháng và giai đoạn 3 trong 3 tháng,
gồm phần xây dựng nhà xưởng, nhà làm việc, hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào, trang thiết
bị lắp đặt trong công trình và dây chuyền công nghệ.
2.2.2. Quy hoạch tổng thể mặt bằng
Ghi chú:
1 - Nhà trực
2 – Nhà xưởng
3 – Nhà điều hành
4 – Nhà xe
5 – Nhà ăn ca
6 – Bể xử lý nước thải
7 – Trạm Biến thế
8 – Nhà về sinh công cộng
9 – Bể nước sinh hoạt+PCCC
10 – Nhà ở công nhân
11 – Kho thành phẩm
12 – Cổng + tường rào
13 – Hệ thống giao thông + Sân bãi
14 - Hệ thống cây xanh
- Các hạng mục của dự án được bố trí trên diện tích khu đất 20.000m2. Trong đó
khối nhà xưởng chiếm 8.014 m2, khối nhà văn phòng, nhà ăn, nhà vệ sinh, công trình phụ
trợ chiếm 1.034 m2, còn lại cây xanh, hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục phụ trợ được bố
trí xung quanh nhà xưởng phù hợp với dây chuyền công nghệ và công năng sản xuất của
nhà máy.
- Bố trí 1 cổng chính và 01 cổng phụ cho việc đi lại và xuất/nhập hàng.
- Hệ thống đường giao thông nội bộ được bố trí dọc 2 bên các nhà xưởng thuận
tiện cho quá trình hoạt động sản xuất, cứu hỏa...
Tổ chức không gian
- Trên diện tích khu đất sẽ được bố trí quy hoạch các hạng phục vụ sản xuất và các
hạng mục phụ trợ một cách hợp lý, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Cơ sở thiết kế, quy hoạch đảm bảo các yêu cầu sau:
* Tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch, đảm bảo tính liên hoàn giữa các
khâu trong quá trình sản xuất, giao thông thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu về nước, xử lý
nước thải, PCCC.
* Diện tích khai thác sử dụng tối đa và hợp lý, tránh lãng phí, bỏ hoang hóa hoặc
đầu tư sai mục đích.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 26
28. * Thiết kế, lắp đặt trang thiết bị (hệ thống cấp thoát nước, hệ thống phũng chống
cháy nổ, hệ thống đèn chiếu sáng, thu gom rác thải, khu vệ sinh..) một cách hợp lý nhất,
đảm bảo tính thông thoáng, vệ sinh.
* Tiêu chuẩn môi trường về cây xanh, không khí tạo cảm giác trong lành, gần gũi
với thiên nhiên. Đáp ứng yêu cầu mỹ quan, mục tiêu hướng nhà máy đạt chuẩn về ISO:
18000, 14000.
2.2.3. Cấp công trình
Công trình cấp III.
Các công trình phụ trợ (sân bãi, cổng, hàng rào...): cấp IV.
Bậc chịu lửa: Bậc III.
3. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC
3.1. Nhà xưởng
a) Nhà xưởng ghép thanh 1 tầng gồm 03 nhà, mỗi nhà có diện tích 1.809,5 m2.
Chiều cao nhà: 10,8m
Hệ kết cấu chịu lực chính cho các hạng mục: Sử dụng Kết cấu Khung thép chịu
lực, tường gạch bao che, mái sử dụng hệ tôn seam Lock.
Bước cột:
+ Theo phương dọc nhà 06 m
+ Theo phương ngang nhà 30m
Giải pháp về móng.
Sử dụng phương án móng đơn.
+ Móng kích thước 2700x1800. Chiều sâu chôn móng 1700
Nền xưởng:
+ Nền BTCT có chiều dày 250,
+ Mặt nền đánh lớp handener màu xanh.
Kết cấu mái.
+ Sử dụng kèo thép chứ I kích thước: 210x6x8x(600-800-600).
+ Xà gồ Z250x72x78x20x1.8 khoảng cách a1500.
+ Mái sử dụng tôn hệ Seam Lock. Có tính năng vừa chống mưa và chống bão tốt.
+ Ngoài ra hệ mái có sử dụng tấm cách nhiệt để chống nóng.
+ Để liên kết các xà gồ lại với nhau ngoài liên tại các vị trí kèo thép còn có ty
giằng giữa các xà gồ với nhau.
Kết cấu thông gió mái.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 27
29. Sử dụng hệ kết cấu cửa mái kết hợp lấy sáng đảm bảo thông thoáng phù hợp với
các điểu kiện sản xuất.
Hệ cửa:
Cửa đi tại vị trí xuất/nhập hàng sử dụng hệ cửa Horman nhập của Đức.
Các cửa đi nhỏ và cửa thoát hiểm sử dụng hệ cửa chống cháy của Nhật.
b) Nhà xưởng dăm băm 1 tầng gồm 01 nhà, có diện tích 632,64 m2.
Chiều cao nhà: 7,9m
Hệ kết cấu chịu lực chính cho các hạng mục: Sử dụng Kết cấu Khung thép chịu
lực, tường gạch bao che, mái sử dụng hệ tôn seam Lock.
Bước cột:
+ Theo phương dọc nhà 6 m
+ Theo phương ngang nhà 18m
Giải pháp về móng.
Sử dụng phương án móng đơn.
+ Móng kích thước 1650x1600. Chiều sâu chôn móng 1250
Nền xưởng:
+ Nền BTCT có chiều dày 250,
+ Mặt nền đánh lớp handener màu xanh.
Kết cấu mái.
+ Sử dụng kèo thép chứ I kích thước: 210x6x8x(600-800-600).
+ Xà gồ Z250x72x78x20x1.8 khoảng cách a1500.
+ Mái sử dụng tôn hệ Seam Lock. Có tính năng vừa chống mưa và chống bão tốt.
+ Ngoài ra hệ mái có sử dụng tấm cách nhiệt để chống nóng.
+ Để liên kết các xà gồ lại với nhau ngoài liên tại các vị trí kèo thép còn có ty
giằng giữa các xà gồ với nhau.
Kết cấu thông gió mái.
Sử dụng hệ kết cấu cửa mái kết hợp lấy sáng đảm bảo thông thoáng phù hợp với
các điểu kiện sản xuất.
Hệ cửa:
Cửa đi tại vị trí xuất/nhập hàng sử dụng hệ cửa Horman nhập của Đức.
Các cửa đi nhỏ và cửa thoát hiểm sử dụng hệ cửa chống cháy của Nhật.
3. 2. Khối nhà điều hành, nhà ăn ca
Nhà có 01 tầng.
Chiều cao nhà: 5,7m
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 28
30. Hệ kết cấu chịu lực chính cho các hạng mục: Sử dụng Kết cấu BTCT, tường gạch
bao che, mái sử dụng hệ tôn seam Lock.
Nền nhà
+ Nền khối nhà văn phòng kết hợp căn teen lát gạch giả đá Granit.
+ Nền khối nhà thí nghiệm đánh lớp handener màu xanh.
Hệ cột: Sử dụng cột BTCT 350x350.
Kết cấu thông gió mái.
+ Khối nhà văn phòng và căn teen sử dụng hệ thống điều hòa không khí.
+ Khối nhà thí nghiệm sử dụng dụng hệ kết cấu cửa mái kết hợp lấy sáng đảm
bảo thông thoáng phù hợp với các điểu kiện sản xuất.
Hệ cửa:
Cửa khối nhà văn phòng, căn teen sử dụng hệ cửa nhựa Euro Window.
Cửa khối nhà thí nghiệm sử dụng hệ cửa Horman của Đức và cửa chống cháy của
Nhật.
3. 3. Các hạng mục phụ trợ
Sử dụng hệ kết cấu chịu lực chính BTCT, móng đơn, tường gạch bao be, mái lợp
tôn, có đổ Sê nô. Riêng mái nhà bảo vệ đổ bê tông cốt thép có lát gạch chống nóng.
Các bể nước ngầm sinh hoạt, bể nước PCCC được thiết kế kiên cố đặt ngầm dưới
đất, sử dụng vách tường kết cấu BTCT dày 200.
Nhà đặt máy phát điện dự phòng diện tích kết cấu móng trụ BTCT cấp độ bền
B15 (mac 200#). Tường xây gạch tuy nen bao che dày150. Trần đổ BTCT.
3.4. Đường giao thông nội bộ, sân, vườn, hàng rào
Được thiết kế cho xe có tải công ten nơ có tải trọng 15 tấn ra vào để xuất/nhập
hàng, xe cưới hỏa…. Bề rộng mặt được 5-10m bê tông, chiều dày 250 M300.
Sân bãi: Được đúc bằng bê tông Mác 250#, dày 200.
Cây xanh, vườn hoa: Thiết kế tạo, tạo cảnh quan và trồng cây xanh trong nhà máy
những loại cây sau: Cây ngâu, chuỗi ngọc, cỏ lá gừng, tùng cối, đá tiểu cảnh, cây Osaka,
cây lộc vừng....
3.5. Khối nhà để xe
Sử dụng hệ kết cấu thép, móng sử dụng móng đơn, mái lợp tôn có sức chứa
khoảng 300 xe.
3.6. Hệ thống cấp, thoát nước.
Hệ thống thống cấp nước sinh hoạt: Nước lấy từ nguồn nước có sẵn của Khu
Công nghiệp Tân Thành. Sử dụng hệ thống lọc RO được cung cấp khắp nhà máy đến
từng vị trí cần thiết của người sử dụng.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 29
31. Thoát nước mặt sử dụng hệ thống tự chảy, sử dụng ống bê tông ly tâm.
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước sản xuất sử dụng đường ống HDPE
dẫn vào bể tự hoại, tự thấm.
Thoát nước theo độ dốc địa hình, thoát nước mái bằng ống nhựa D90 và ống tràn.
3.7. Hệ thống thông tin liên lạc, camera, mạng.
Hệ thống thông tin liên lạc và mạng này được phủ đến tất cả vị trí làm việc của
nhà máy và được truyền về trung tâm quản lý thông qua hệ thống máy chủ đặt tại phòng
điều khiển
Hệ thống camera được bố trí bên trong và bên ngoài có thể quan sát tất cả vị trí và
hoạt động 24/24.
→ Mục tiêu của nhà máy trở thành 1 nhà máy thông minh, hiện đại.
3.8. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng công trình
Điện được cấp từ nguồn điện có sẵn của Khu công nghiệp Tân Thành. Chủ yếu
chiếu sáng tự nhiên thông qua hệ thống cửa kết hợp chiếu sáng bằng đền neon, đảm bảo
yêu cầu độ rọi >100lux.
Cấp điện cho hệ thống điều hòa, điều nhiệt độ để chống nóng và thông thoáng tốt.
3.9. Hệ thống chống sét cho công trình
Nhằm mục đích chống sét đánh thẳng trực tiếp vào công trình, nếu sử dụng hệ
thống chống sét cổ điển vừa không đảm bảo hệ số an toàn mà còn mất đi mỹ quan tổng
thể của công trình nên sử dụng giải pháp chống sét trực tiếp tiên tiến nhất “kim thu sét
phóng điện sớm” với kim thu sét phóng điện sớm đặt trên đỉnh mái, thiết bị chủ động hát
ra tia tiên đạo đi lên thu bắt tia tiên đạo của sét đi xuống, điều này cho phép tạo ra một
độ lớn về khoảng cách bảo vệ và do đó tăng lên được độ rộng bán kính bảo vệ so với
dùng kim cổ điện frankin. Hệ thống system 3000 tạo ra vùng bảo vệ có dạng bán cầu với
bán kính bảo vệ từ 50m đến 97m.
3.9. Thông gió
Dùng các giải pháp cấu tạo kiến trúc cửa đi, cửa sổ phù hợp với khí hậu địa phương
đảm bảo che chắn mưa nắng, đồng thời đảm bảo an toàn cũng như lấy được ánh sáng
trực tiếp.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 30
32. CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. NHỮNG TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGHI CÔNG (XÂY DỰNG CƠ BẢN)
1.1. Những yếu tố có thể gây ô nhiễm môi trường không khí
Tác động:
- Hoạt động của các thiết bị thi công gây ra bụi, khí thải có khả năng gây ô nhiễm
môi trường không khí.
- Bụi sinh ra từ quá trình đào, vận chuyển đất, vận chuyển vật tư và quá trình thi
công xây dựng
- Khí thải sinh ra từ hoạt động phương tiện giao thông.
Giải pháp:
Để hạn chế bụi tại công trường xây dựng phải có kế hoạch thi công và kế hoạch
cung cấp vật tư thích hợp. Hạn chế việc tập kết vật tư tập trung vào cùng một thời điểm.
Thực hiện tốt việc quản lý xây dựng và quản lý môi trường trong quá trình xây dựng. Để
hạn chế mức độ ô nhiễm bụi tại khu vực công trường xây dựng, đơn vị thi công phải
đảm bảo thực hiện các biện pháp giảm thiểu như:
- Phân bố mật độ xe ra vào chuyên chở nguyên vật liệu phù hợp, tránh ùn tắc gây
ô nhiễm khói bụi cho khu vực.
- Khi chuyên chở vật liệu xây dựng, các xe vận tải phải được phủ kín, tránh rơi
vãi đất, đá, cát ra đường.
- Khi bốc dỡ nguyên vật liệu sẽ trang bị bảo hộ lao động để hạn chế bụi ảnh
huởng đến sức khỏe công nhân.
- Để đảm bảo sức khỏe và giờ nghỉ của nhân dân khu vực quanh dự án, cũng như
công nhân thi công, chúng tôi sẽ bố trí các hoạt động của các phương tiện thi công một
cách phù hợp, không gây ồn ào vào giờ ăn và giờ nghỉ.
1.2. Những yếu tố có thể gây ô nhiễm môi trường nước
Tác động:
- Nước thải và chất thải của công nhân trong quá trình thi công có thể sẽ làm
cho nguồn nước gây ô nhiễm. Tuy nhiên nguồn gây ô nhiễm này không đáng kể, thời
gian không kéo dài, số lượng công nhân không nhiều nên mức độ ô nhiễm không đáng
kể.
- Dầu mỡ thải từ các thiết bị thi công, việc bảo trì, vệ sinh các thiết bị trong quá
trình thi công sẽ thải ra lượng dầu mỡ vào môi trường nước.
Giải pháp:
Trong giai đoạn xây dựng, nước chảy tràn qua mặt bằng thi công sẽ cuốn theo
đất, cát, rác thải và đặc biệt là dầu nhớt rơi vãi,... dễ gây tác động tiêu cực cho môi
trường nước mặt khu vực. Việc thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu
vực được hạn chế bởi các biện pháp sau:
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 31
33. - Phải thu gom rác hàng ngày hoặc hàng tuần, tập trung vào một chỗ tránh để bừa
bãi sau đó thiêu hủy hoặc chôn lấp tại khu vực, không đốt rác thải trong khu vực dễ gây
ra hỏa hoạn trong khu vực lân cận.
- Nghiêm cấm phóng uế bừa bãi, công trường cần xây dựng các khu nhà vệ sinh
cạnh lán trại, các hầm tự hoại 3 ngăn của các nhà vệ sinh phải được xây dựng phù hợp
với số lượng công nhân sử dụng.
1.3. Những yếu tố có thể gây ô nhiễm tiếng ồn
Tác động:
Tiếng ồn chủ yếu phát sinh của các thiết bị thi công như lượng xe tải vận chuyển
vật liệu, thiết bị phục vụ thi công cũng góp phần gia tăng tiếng ồn trong khu vực dự án.
Giải pháp:
Để hạn chế tiếng ồn trong quá trình xây dựng cũng cần phải có kế hoạch thi công
hợp lý, cần kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện thường xuyên và có thể áp dụng các biện
pháp: không hoạt động vào ban đêm, giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư, gắn ống
giảm thanh cho xe...
2. NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DỰ ÁN
5.2.1. Nước thải
- Nước được đưa vào bể tự hoại 3 ngăn, thường xuyên cho vào chế phẩm EM
trong bể tự hoại để tăng cường mật độ vi sinh để phân giải các chất hữu cơ. Bể tự hoại là
một công trình đồng thời hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn rắn được giữ lại
trong bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân
hủy, một phần tạo thành các chất khí và phần còn lại tạo thành các chất vô cơ hòa tan.
Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp, sẽ thuê xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm
cầu) đây là một giải pháp có cấu tạo đơn giản, dễ quản lý, nhưng hiệu quả xử lý tương
đối cao.
- Dự án không có nước thải công nghiệp.
5.2.2. Chất thải rắn
Chất thải rắn trong quá trình sản xuất chủ yếu là rác thải hàng ngày trong quá
trình sản xuất và sinh hoạt.
Sẽ ký kết hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị để lấy rác định kỳ. Bố trí
những thùng và kho chứa rác công cộng hợp lý. Định kỳ, xe chở rác đến lấy rác tập
trung tại bãi rác tập trung của dự án. Phải phân loại rác để giảm được lượng chất thải
ngay từ đầu nguồn.
5.2.3. Tiếng ồn
Trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh tiếng ồn của máy móc thiết bị tuy nhiên âm
lượng tiếng ồn không lớn và không ảnh hưởng nhiều đến khu vực xung quanh và công
nhân làm việc trong nhà xưởng.
Nhà xưởng sẽ được thiết kế cao, rộng có vòm che, xung quanh tường bố trí thêm
phần cách âm, chung quanh khu vực sản xuất nên trồng cây để giảm tiếng ồn. Bố trí
máy móc thiết bị hợp lý để giảm thiểu tiếng ồn.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 32
34. 5.2.4. Mùi
Trong quá trình sản suất tại các xưởng làm việc tại các khu công nghiệp hàng
ngày xảy ra rất nhiều hoạt động kể cả của máy móc và kể cả con người nên cũng không
thể tránh khỏi những mùi hôi như mùi hôi của dầu mỡ tra cho máy móc, mùi người, mùi
khói bụi, mùi sản phẩm gỗ,... tuy nhiên sản phẩm của dự án là những sản phẩm dùng để
chứa đựng thực phẩm gạo, đường, muối…nên sẽ không có mùi độc hại.
Để mùi này không những ảnh hưởng tới sức khỏe của con người và tạo cảm giác
thoải mái, thông thoáng trong nhà xưởng, biện pháp xử lý những mùi này sẽ được đưa
ra ngoài theo ống khói, cửa thoáng của nhà xưởng hoặc dùng các máy khử mùi, thường
xuyên vệ sinh, lau chùi sạch sẽ nhà xưởng, văn phòng làm việc…
3. PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
- Đây là dự án được xây dựng trên diện tích đất đã được quy hoạch và đã có các
hạng mục công trình đã được xây dựng nên không cần công tác rà phá bom mìn.
- Trong quá trình thi công công trình, chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng phải đảm
bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy thuộc phạm vi trách nhiệm của mình.
- Xây dựng nội quy, quy định về phòng chống cháy nổ.
- Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt,
thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt, đảm bảo các điều kiện
an toàn về phòng cháy.
- Thường xuyên, định kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy và
có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Trang b đ y đ trang thi t b phòng cháy ch a cháy theo Tiêu chu n Vi tị ầ ủ ế ị ữ ẩ ệ
Nam TCVN 2622-1995 v phòng ch ng cháy cho nhà và công trình - yêu c uề ố ầ
thi t k ; Tiêu chu n Vi t Nam TCVN 5738-2001 v h th ng báo cháy t đ ng-ế ế ẩ ệ ề ệ ố ự ộ
yêu c u k thu t.ầ ỹ ậ
+ Dự trữ nguồn nước chữa cháy bằng cách xây bể nước dự trữ nước.
+ Trang b h th ng c nh báo cháy.ị ệ ố ả
+ Tuyên truy n, hu n luy n thề ấ ệ ng xuyên cho đ i ngũ công nhânườ ộ
tr c ti p tham gia thi công, công nhân làm vi c trong nhà x ng v phòngự ế ệ ưở ề
cháy ch a cháy.ữ
+ Lắp đặt hệ thống chống sét tại các thiết bị, công trình xây dựng.
4. AN TOÀN LAO ĐỘNG
Tại nơi sản xuất có nội quy chi tiết về an toàn lao động. Cán bộ, công nhân lao
động được học qua lớp học tập về an toàn lao động và cam kết thực hiện nội quy chung.
Sẽ bố trí cán bộ chuyên trách về giám sát an toàn lao động.
Các thiết bị trong dây chuyền công nghệ thường xuyên được kiểm định đạt yêu
cầu phục vụ sản xuất và đảm bảo an toàn lao động.
Cơ giới hóa đến mức tối đa để giảm lao động thủ công. Cán bộ, công nhân vận
hành trực tiếp được đào tạo kỹ lưỡng về an toàn lao động trước khi phân công vào vị trí
sản xuất. Sử dụng đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động như: Giày chống đinh, mũ cứng,
quần, áo bảo hộ lao động đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 33
35. CHƯƠNG 6
XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ QUY MÔ VỐN CHO
DỰ ÁN
1. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm
- Thời gian tính toán dự án: 25 năm
2. THÔNG SỐ ĐẦU VÀO TÍNH TOÁN
- Căn cứ vào suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2016 của Bộ xây dựng và
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình.
- Đồng tiền sử dụng: Nghìn Việt Nam đồng (Nghìn VNĐ).
- Giá trị tính toán: trước VAT.
- Nguồn vốn sử dụng: Vốn Chủ đầu tư và Vốn vay Ngân hàng thương mại.
+ Tỷ trọng vốn trong TMĐT: 30%
+ Suất sinh lợi kỳ vọng vốn chủ đầu tư: 10%/năm
Vốn vay Ngân hàng:
+ Tỷ trong vốn trong TMĐT: 70%
+ Lãi suất vay dài hạn: 10,5%/năm
3. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
- Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được
ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi
thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
- Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình được tính toán và xác
định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình, bao gồm các chi phí sau:
V = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP+ GTS + VLĐ + LV
Trong đó gồm:
GXD : Chi phí chuyển nhượng và xây dựng mới;
GTB : Chi phí thiết bị;
GDA : Chi phí quản lý dự án;
GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
GK : Chi phí khác;
GDP : Chi phí dự phòng;
GTS: Chi phí đấu giá tài sản trên đất;
LV : Lãi vay.
VLĐ : Vốn lưu động;
3.1. Xác định chi phí xây dựng
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 34
36. Các căn cứ tính toán:
+ Danh mục công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ Quy mô xây dựng các công trình, hạng mục (m2, md ...)
+ Đơn giá xây dựng theo công báo vật liệu năm 2018.
Chi phí xây dựng nhà xưởng sản xuất bao gồm chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà
kho, các hạng mục công trình phục vụ như nhà ăn, nhà vệ sinh, phòng thay đồ, sân bốc
dỡ hàng hóa, phòng y tế......
Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như hệ thống thoát nước; hệ
thống PCCC, hệ thống cấp nước; hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến
thế, điện sản xuất (đối với khu công nghiệp).
Chi phí xây dựng cảnh quan, cây xanh, sân vườn...
+ Căn cứ nhu cầu trang thiết bị dùng trong dự án bao gồm các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động của dự án và thiết bị dây chuyền sản xuất.
+ Căn cứ vào kiến trúc công trình và sự hợp lý trong bố trí trang thiết bị theo thiết
kế.
Chi phí thiết bị hạ tầng kỹ thuật gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm
xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước...
Chi phí thiết bị Khu nhà làm việc gồm các chi phí mua sắm, trạm biến áp và các
thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy và trang
thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 35
37. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
DỰ ÁN : NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ GHÉP THANH VÀ BĂM DĂM
Số
TT
Công trình/Hạng mục/Diễn giải
Ký
hiệu Đơn vị
Số
lượn
g
Khối
lượng
xây
dựng
đơn vị
Đơn
giá
(1000
đồng)
Thành tiền
(1000 đồng)
I CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG XL
16,2
73
34,890,0
00
1.1 Công trình xây dưng
-
34,889,6
62
1 Đường giao thông - Thoát nước XL1
Suất đầu tư xây dựng 706/QĐ
- BXD Ngày 30 tháng 6 năm
2017
1
400.
0
m
8,4
10
3,364,00
0
2 Sân bãi XL2
1,951.
4
m2
5
00
975,69
5
2 Tường rào XL3 3
570.
0
m
1,5
00
855,00
0
3 Nhà điều hành + Nhà thường trực XL4 1
313.
0
m2
3,5
00
1,095,64
0
4 Nhà ăn ca XL5 3
381.
6
m2
1,4
50
553,32
0
5 Nhà xưởng băm dăm (1) XL6 3 632.
6
m2 4,1
00
2,593,82
4
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 26
38. 8 Nhà xưởng gỗ ghép thanh ( 3) XL9 1
5,428.
3
m2
3,8
60
20,953,31
5
10 Kho thành phẩm XL10 1
1,953.
1
m2
1,4
50
2,832,02
4
11 Nhà để xe máy XL11 1
351.
1
m2
1,4
50
509,12
4
12 Nhà vệ sinh XL12 1
87.
3
m2
3,5
00
305,62
0
13 Điện chiếu sáng ngoài nhà XL13 1
1.
0
Hệ
thống
5
00
50
0
14 Trạm điện XL14 1
1.
0
Trạm
4
10
41
0
15 Cây xanh XL15 2
4,199.
5
m2
2
00
839,89
0
16 Bể nước PCCC - Sinh hoạt XL16 3
1.
0
Bể
10,0
00
10,00
0
17 Trạm cân XL17 4
1.
0
Trạm
3
00
30
0
18 Hệ thống phòng cháy chữa cháy XL18 5
1.
0
Toàn
bộ
1,0
00
1,00
0
II CHI PHÍ ĐẦU TƯ THIẾT BỊ TB
7,996,0
00
4 Thiết bị dây chuyền công nghệ TB
7,996,00
0
4.1 Máy Cưa vòng nằm 2 650,0 1,300,00
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 27
39. 00 0
4.2 Máy Cưa đĩa 2
250,0
00
500,00
0
4.3 Máy Lò sấy 100 m3 hầm 4
350,0
00
1,400,00
0
4.4 Máy Bào thẩm 2
40,0
00
80,00
0
4.5 Máy Bào 2 mặt, 4 mặt 2
60,0
00
120,00
0
4.6 Máy Phay mộng ngón 2
85,0
00
170,00
0
4.7 Máy Tráng keo 2
70,0
00
140,00
0
4.8 Máy Ghép dọc, ghép ngang 2
600,0
00
1,200,00
0
4.9 Máy Đánh nhẵn 4
34,0
00
136,00
0
4.10 Máy cắt cạnh ván 4
150,0
00
600,00
0
4.10 Hệ thống bơm khí nén 1
550,0
00
550,00
0
4.10 Hệ thống thu hồi bụi 1
400,0
00
400,00
0
4.11 Máy băm dăm 15 tấn/1h 2
700,0
00
1,400,00
0
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 28
40. III
CHI PHÍ QLDA & TƯ VẤN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
3,815,8
78
1 Quản lý dự án (QLDA)
QLD
A
2.38%*(Gxd+Gtb)/1.1*1.1
1,020,6
87
2 Tư vấn đầu tư xây dựng TV
2,795,1
91
2.1 Chi phí khảo sát Tạm tính
150,00
0
2.2 Lập dự án đầu tư TV1 0.792%*Gxd/1.1*1.1
276,32
9
2.3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công TV2 2.48%*Gxd/1.1*1.1
865,27
2
2.4 Thẩm tra thiết kế TV3 0.198%*Gxd/1.1*1.1
69,08
2
2.5 Thẩm tra dự toán TV4 0.191%*Gxd/1.1*1.1
66,64
0
2.6
Lập HSMT và đánh giá Hồ sơ dự thầu Xây
lắp
TV5 0.229%*Gxd/1.1*1.1
191,54
6
2.7
Lập HSMT và đánh giá Hồ sơ dự thầu
Thiết bị
TV6 0.549%*Gtb/1.1*1.1
43,89
8
2.8 Giám sát thi công xây lắp TV7 2.621%*Gxl/1.1*1.1
914,46
7
2.9 Giám sát lắp đặt thiết bị TV8 1.0%*Gtb/1.1*1.1
79,96
0
2.1 Lệ phí thẩm định dự án đầu tư TV9 0.0142%*TMDT 111,04
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 29
41. 4
2.11 Lệ phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công TV10 0.132%*(Gxl+Gtb)/1.1
51,46
3
3.12 Chi phí thẩm định PCCC TV11 0.00702%*TMDT
5,49
0
2.12
Chi phí đấu nối nguồn điện, nước, thông
tin
TV11 Tạm tính
120,00
0
IV CHI PHÍ KHÁC CPK
113,
404
1 Bảo hiểm công trình CPK1 0.2%(Gxd+Gxl+Gqlda+Gtv) 93,403.76
3 Chi phí khánh thành khai trương CPK3 Tạm tính
20,00
0
V CHI PHÍ DỰ PHÒNG DP
2,340,7
64
Dự phòng do yếu tố khối lượng phát sinh 5%
2,340,76
4
VI CHI PHÍ THUÊ ĐẤT
307,
800
VII VỐN LƯU ĐỘNG BAN ĐẦU
1,000,0
00
TỔNG MỨC VỐN TƯ DỰ ÁN
50,500,0
00
VIII LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY XÂY DỰNG
1,579,4
55
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 52,079,4
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 30
43. 4. TIẾN ĐỘ HUY ĐỘNG VỐN – CƠ CẤU NGUỒN VỐN
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN : NHÀ MÁY SẢN XUẤT GỖ GHÉP THANH VÀ BĂM
DĂM Năm 2018
(ĐVT:1.000 đồng)
Thời điểm bắt
đầu
1/9/2018
Thời điểm kết
thúc
1/9/2019
I. TIẾN ĐỘ PHÂN BỔ VỐN
100% 100%
Chi phí xây dựng 34,890,000
34,890,000
100% 100%
Chi phí thiết bị
7,996,000 7,996,000
100% 100%
Chi phí tư vấn và QLDA
3,815,878 3,815,878
100% 100%
Chi phí khác + dự phòng
2,454,168 2,454,168
Chi phí tiền thuê đất 307,800 307,800
Tổng vốn đầu tư cố định 49,463,845 49,463,845
II. CƠ CẤU NGUỒN VỐN
Nguồn vốn đầu tư cố định 49,463,845
49,463,845
Vốn tự có 19,785,538
19,785,538
Vốn vay 29,678,307
29,678,307
Tổng cộng 49,463,845
49,463,845
III. LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
Lãi vay trong thời gian xây dựng Năm 2018
Dư nợ vay
29,678,307
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 26
44. Thời gian chịu lãi (ngày) 365
180
185
Lãi suất (%) 10.5% 5.32%
Lãi phát sinh theo kỳ
1,579,455 1,579,455
Cộng dốn tiền vay phải trả cuối mỗi quý
1,579,455 1,579,455
ĐVT: 1000 đồng
CHƯƠNG 7
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. KẾ HOẠCH DOANH THU HÀNG NĂM
Số tháng hoạt động trong năm: 12 tháng
Tỷ lệ tăng giá bán hàng năm: 3.0%
Kế hoạch bán hàng hàng tháng: (Chi tiết doanh thu hàng năm xem bảng chi tiết
kèm theo).
Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng như sau:
STT TÊN SẢN PHẨM ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
1 Gỗ ghép thanh loại A Sản phẩm 4.269 300.000
2 Gỗ ghép thanh loại B Sản phẩm 4.269 250.000
3 Dăm băm Tấn 4.160 1.100.000
2. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Số tháng hoạt động trong năm: 12 tháng
Tỷ lệ tăng chi phí NVL, điện nước hàng năm: 3%
Hao hụt nguyên vật liệu: 5% CP nguyên vật liệu.
Thuế nhập khẩu nguyên liệu (nếu nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài): 3%-5%.
Tăng lương hàng năm: 10%/năm
Chi phí quảng cáo: 2% doanh thu hàng năm
Chi phí hạ tầng: 10.000.000 đồng/ha/năm
Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu hàng tháng:
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 27
45. STT TÊN NGUYÊN VẬT LIÊU
ĐƠN VỊ
TÍNH
SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ
1 Gỗ nguyễn liệu Tấn 5.020 760.000
2 Dầu Lít 5.000 17.000
Kế hoạch chi phí lương và BH hàng tháng:
BỘ PHẬN
SỐ
LƯỢNG
NGƯỜI
LƯƠNG
TRUNG
BÌNH
Chi phí
đào tạo
7%
Chi phí bảo
hiểm + CP
Công đoàn
(24%)
TỔNG CỘNG
Bộ phận quản lý 20 6.000.000 168.000 576.000 134.880.000
Công nhân 250 4.000.000 168.000 576.000 1.186.000.000
Bảo vệ 6 4.000.000 168.000 576.000 28.464.000
TỔNG CỘNG 276 1.349.344.000
Mức lương cơ bản: 2.400.000 đồng.
Chi phí đào tạo: 7%/mức lương cơ bản
Chi phí Bảo hiểm và công đoàn: 24%/mức lương cơ bản
BHXH 18%
BHYT 3%
BHTN 1%
CPCĐ (phúc lợi) 2%
Tổng 24%
Kế hoạch chi phí khác hàng tháng:
STT KHOẢN MỤC ĐVT CHỈ SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
1 Điện Chữ 200.000 2.300 460.000.000
2 Nước Khối 1000 5.000 5000.000
3 Chi phí phát sinh khác 100.000.000
TỔNG 565.000.000
3. KHẤU HAO HÀNG NĂM
Khấu hao tài sản cố định theo khung khấu hao qua các năm:
Chế độ khấu hao
Xây dựng 25 năm
Thiết bị 15 năm
Chi phí khác + Lãi vay 5 năm
Thời gian sửa chữa lớn
- Công trình 10 năm/lần 10% Chi phí XD
- Thiết bị 5 năm/lần 20% Chi phí TB
Chi tiết về khấu hao dự kiến của Dự án, đề nghị xem kèm theo
4. KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY
Nguồn trả nợ của dự án: từ khấu hao, lợi nhuận sau thuế để trả nợ, tương ứng với
tỷ lệ vay Ngân hàng.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 28
46. Thời gian ân hạn trả nợ gốc: 01 năm, từ tháng 9/2019.
Lãi suất trả hàng năm: 10,5%
Thời gian trả nợ vốn vay: 9 năm 4 tháng từ năm 2019.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 29
47. KẾ HOẠCH
TRẢ LÃI VỐN VAY
DỰ ÁN :
NHÀ MÁY SẢN
XUẤT GỖ GHÉP
THANH VÀ BĂM
DĂM
Năm
20
19
20
20
20
21
20
22
20
23
20
24
20
25
20
26
20
27
20
28
20
29
20
30
(ĐVT:1000
đồng)
Thời điểm
bắt đầu
1/9/2018 1/1/2019 1/1/2020 1/1/2021 1/1/2022 1/1/2023 1/1/2024 1/1/2025 1/1/2026 1/1/2027
1/
1/2028
1/1/2029
Thời điểm
kết thúc
31/12/201
9
31/12/2020 31/12/2021 31/12/2022 31/12/2023 31/12/2024 31/12/2025 31/12/2026 31/12/2027 31/12/2028 31/12/2029 31/12/2030
Năm vận
hành
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
I Cân đối
nguồn trả nợ vay
2,019 2,020 2,021 2,022 2,023 2,024 2,025 2,026 2,027 2,028 2,029 2,030
Nguồn lợi nhuận để
trả nợ
Tổng
- 3,744,173 4,312,331 4,870,482 5,417,786 3,406,658 4,055,880 5,165,554 6,299,289 7,457,659
8
,780,806
9
,039,377
Từ Khấu hao
3,770,721 3,770,721 3,770,721 3,244,236 2,248,507 2,248,507 2,248,507 2,248,507 2,248,507 2,388,067 2,388,067
Từ Lợi nhuận sau thuế
để trả nợ - (26,547) 541,610 1,099,761 2,173,551 1,158,152 1,807,374 2,917,047 4,050,783 5,209,152 6,392,739 6,651,311
Số tiền có thể trả nợ
3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 8,780,806
1
4,678,712
Dự kiến kế hoạch
trả nợ - 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032
3
,141,471 -
Cân đối trả nợ
- - - - - - - - - -
5
,639,335 -
II Dự kiến trả nợ
vay
Dư nợ đầu kỳ Tổng
- 31,257,762
2
8,133,730 25,009,698 21,885,665 18,761,633 15,637,601 12,513,568 9,389,536 6,265,504
3
,141,471 -
Nợ phát sinh trong kỳ 29,678,30
7
29,678,307
Lãi vay phát sinh trong
kỳ xây dựng 1,579,455 1,579,455
Lãi vay
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 26
48. phải trả
17,729,74
3
3,282,065 2,954,042 2,626,018 2,297,995 1,969,971 1,641,948 1,313,925 985,901 657,878 329,854 -
Nợ gốc trả trong kỳ 31,257,76
2
3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,124,032 3,141,471 -
Tổng mức trả nợ gốc,
lãi
45,846,03
4
6,406,097 6,078,074 5,750,051 5,422,027 5,094,004 4,765,980 4,437,957 4,109,934 3,781,910 3,471,326 -
Dư nợ cuối kỳ
3
1,257,762 28,133,730
2
5,009,698 21,885,665 18,761,633 15,637,601 12,513,568 9,389,536 6,265,504 3,141,471 - -
9.3578 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 0.36 -
Thời gian trả nợ 9 năm 4 tháng
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 27
49. 5. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
5.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thời gian dự án đi vào hoạt động: 08/2019.
Do dự án thuộc địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn nên sẽ được hưởng các chế
độ về thuế như sau:
ƯU ĐÃI VỀ THUẾ TNDN
Thuế suất Thuế TNDN
1
0%
TN chịu thuế
từ ngày 01/09/2019
Thuế suất Thuế TNDN áp dụng
10%
1
5
năm đầu
- Thời gian miễn thuế
0
4
năm
- Thời gian giảm 50% thuế suất
0
9
năm tiếp theo
Chi tiết về kết quả hoạt động dự kiến của Dự án, đề nghị xem Phụ lục kèm
theo.
5.2. Hiệu quả tài chính
a. Hiện giá thu hồi ròng (NPV):
Để xác định giá trị NPV, ta dùng kỹ thuật chiết khấu để tính tổng hiện giá các
khoản thu hồi ròng từng năm trong tương lai của một dự án.
NPV = ∑= +
−n
0t
t
i%)1(
tt CB
Phương án đáng giá là phương án có NPV > 0
Phương án được chọn là phương án đáng giá và có NPV → max
+ Bt: Hiện giá của thu nhập thuần
+ Ct: Hiện giá của chi phí
+ t: Thời gian của dòng tiền, t =25 năm, bằng thời gian khấu hao nhà xưởng
+ Hệ số chiết khấu i% để tính NPV là chỉ số sử dụng vốn bình quân giữa nguồn
vốn vay và vốn tự có của dự án:
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 26
50. Nguồn vốn đầu tư 50.464.204.000 100%
Vốn tự có của chủ đầu tư
20.464.2
04.000
40,55%
Vốn vay
30.000.0
00.000
59,45%
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Lãi vay dài hạn 10,5% /năm
Chi phí sử dụng vốn tự có 10% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân
(WACC)
10,07% /năm
Kết quả và diễn giải tính toán được thực hiện ở bảng: phân tích hiệu quả tài chính cho
kết quả tính toán NPV = 60.151.252 đồng >0 → dự án đáng giá
(Có bảng tính kèm theo)
b. Tỷ suất nội hoàn (IRR):
Tỷ suất nội hoàn là lãi suất chiết khấu của dự án sao cho hiện giá thu hồi ròng
NPV có giá trị bằng 0.
NPV = ∑= +
−n
0t
t
IRR)1(
tt CB
= 0
Phương án đáng giá là phương án có IRR > r, r bằng lãi suất vay ngân hàng.
Phương án được chọn là phương án đáng giá có : IRR → max
+ Bt: Hiện giá của thu nhập thuần
+ Ct: Hiện giá của chi phí
+ t: Thời gian của dòng tiền, t =25 năm
Kết quả tính toán và diễn giải trình bày ở bảng TÍNH TỶ SUẤT NỘI HOÀN:
xác định được IRR = 20% > r = 10,35% → dự án đáng giá.
(Có bảng tính kèm theo)
Danh mục Chỉ tiêu
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 9,94%
Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) 20 %
Giá trị hiện tại ròng (NPV) 60.151.252
c. Thời gian hoàn vốn (Thv):
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 27
51. Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết từ khi dự án đi vào hoạt động đến
khi thu hồi ròng đủ bù đắp cho chi phí ban đầu bỏ ra để đầu tư cho dự án. Hình thức
phức tạp hơn là tính toán thời gian hoàn vốn có tính chiết khấu.
Phương án đáng giá : Thv < [Thv ]Phương án được chọn là phương án đáng giá có:
Thv → min
Thời gian hoàn vốn của dự án: 9 năm 4 tháng.
d. Tỷ suất lợi ích/Chi phí:
- Xác định tỷ số (B/C =Σ Bi/(1+r)i
/ ΣCi/(1+r)i
)
- Nếu tỷ số B/C >1 thì dự án đáng giá
Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng PHÂN TÍCH TỶ SỐ LỢI ÍCH/CHI PHÍ ta có
kết quả B/C = 1,031 > 1 → dự án đáng giá.
9.3.7. Hiệu quả xã hội
Đánh giá dự án trong 50 năm hoạt động, Dự án sẽ góp phần tạo ra các hiệu
quả xã hội quan trọng, đóng góp quá trình phát triển kinh tế - xã hội chung của
huyện Hướng Hóa thông qua việc tạo công ăn việc làm cho khoảng từ 300 - 500
lao động trong quá trình đầu tư xây dựng và khi dự án đi vào vận hành khai thác
sẽ tạo việc làm ổn định cho hơn 276-300 người, trong đó đặc biệt là các lao động
là người địa phương.
Cùng với quá trình phát triển của Dự án, các lao động địa phương sẽ được
đào tạo trước khi vào vận hành dự án, tiếp cận với các kiến thức về dây chuyền
công nghệ sản xuất, kinh nghiệm quản lý.
7. HIỆU QUẢ XÃ HỘI
Đánh giá dự án trong 25 năm hoạt động, Dự án sẽ góp phần tạo ra các hiệu quả xã
hội quan trọng, đóng góp quá trình phát triển kinh tế - xã hội chung của huyện Hướng
Hóa thông qua việc tạo công ăn việc làm cho khoảng từ 30-50 lao động trong quá trình
đầu tư xây dựng và khi dự án đi vào vận hành khai thác sẽ tạo việc làm ổn định cho hơn
276-300 người, trong đó đặc biệt là các lao động là người địa phương.
Cùng với quá trình phát triển của Dự án, các lao động địa phương sẽ được đào tạo
trước khi vào vận hành dự án, tiếp cận với các kiến thức về dây chuyền công nghệ sản
xuất, kinh nghiệm quản lý.
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 28
52. 8. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Ban Quản lý khu kinh tế Quảng trị và các cơ quan xem xét, chấp thuận cho phép
phê duyệt các thủ tục liên quan về đầu tư xây dựng để Chủ đầu tư được phép triển khai
các bước tiếp theo của dự án.
Người lập
Nguyễn Thị Hải Vân
Nhà máy sản xuất gỗ gép thanh và dăm băm Trang 29