SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 178
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé t− ph¸p
Tr−êng ®¹i häc luËt hµ Néi
PH M THU TH Y
PH¸P LUËT VÒ BåI TH¦êNG KHI NHµ N¦íC THU HåI
§ÊT N¤NG NGHIÖP ë VIÖT NAM
LU N ÁN TI N SĨ LU T H C
HÀ N I - 2014
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé t− ph¸p
Tr−êng ®¹i häc luËt hµ Néi
PH M THU TH Y
PH¸P LUËT VÒ BåI TH¦êNG KHI NHµ N¦íC THU HåI
§ÊT N¤NG NGHIÖP ë VIÖT NAM
Chuyên ngành : Lu t Kinh t
Mã s : 62.38.01.07
LU N ÁN TI N SĨ LU T H C
Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. PGS.TS. NGUY N QUANG TUY N
2. PGS.TS. PH M H U NGH
HÀ N I - 2014
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng
tôi. Các k t qu s li u nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n
g c rõ ràng, chính xác c a các cơ quan ch c năng ã công b .
Nh ng k t lu n khoa h c c a lu n án là m i và chưa có tác gi
công b trong b t c công trình khoa h c nào.
Tác gi lu n án
Ph m Thu Th y
M C L C
Trang
M U 1
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TÀI LU N ÁN 7
Chương 1: NH NG V N LÝ LU N V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C
THU H I T NÔNG NGHI P VÀ PHÁP LU T V B I
THƯ NG KHI NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P
VI T NAM 22
1.1. Lý lu n v thu h i t nông nghi p 22
1.1.1. Khái ni m, c i m c a t nông nghi p 22
1.1.2. Khái ni m thu h i t nông nghi p 27
1.1.3. Nhu c u c n thi t khách quan c a vi c thu h i t nông nghi p
cho quá trình công nghi p hóa hi n i hóa t nư c 30
1.2. Lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 31
1.2.1. Lu n gi i thu t ng “b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” 31
1.2.2. Khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 35
1.2.3. Khái ni m h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 38
1.2.4. Cơ s lý lu n c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p 40
1.3. Lý lu n v pháp lu t b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 43
1.3.1. S c n thi t khách quan c a pháp lu t i u ch nh v b i thư ng
khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 43
1.3.2. Khái ni m, c i m và các y u t chi ph i t i pháp lu t v b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 46
1.3.3. Cơ c u pháp lu t i u ch nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p 50
1.4. Lư c s hình thành và phát tri n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà
nư c thu h i t nông nghi p 54
1.4.1. Giai o n trư c khi ban hành Lu t t ai năm 1993 54
1.4.2. Giai o n t khi ban hành Lu t t ai năm 1993 n trư c khi
ban hành Lu t t ai năm 2003 55
1.4.3. Giai o n t khi có Lu t t ai năm 2003 n nay 58
1.5. Kinh nghi m và th c ti n pháp lý c a m t s nư c trên th gi i v
b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và nh ng g i m cho
Vi t Nam 61
1.5.1. Kinh nghi m c a Trung Qu c 61
1.5.2. Kinh nghi m c a Hàn Qu c 63
1.5.3. Kinh nghi m c a Singapore 66
1.5.4. M t s g i m cho Vi t Nam trong quá trình xây d ng và hoàn thi n
pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 68
Chương 2: TH C TR NG PHÁP LU T V B I THƯ NG KHI NHÀ
NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VI T NAM 72
2.1. N i dung pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 72
2.1.1. Các quy nh v nguyên t c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p 72
2.1.2. Các quy nh v i u ki n b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p 81
2.1.3. Các quy nh c th v b i thư ng t và b i thư ng tài s n khi
Nhà nư c thu h i t nông nghi p 88
2.1.4. Các quy nh v h tr cho ngư i có t nông nghi p b thu h i 97
2.1.5. Các quy nh v trình t , th t c thu h i t và b i thư ng, h
tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 102
2.1.6. N i dung các quy nh pháp lu t v gi i quy t khi u n i, t cáo
v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 111
2.2. M t s v n t ra t th c ti n thi hành pháp lu t v thu h i và
b i thư ng i v i t nông nghi p 114
Chương 3: GI I PHÁP HOÀN THI N PHÁP LU T VÀ NÂNG CAO
HI U QU TH C THI PHÁP LU T V B I THƯ NG KHI
NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VI T NAM 124
3.1. nh hư ng hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu
h i t nông nghi p Vi t Nam 124
3.2. Gi i pháp nh m hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c
thu h i t nông nghi p Vi t Nam 129
3.2.1. Nhóm gi i pháp hoàn thi n các quy nh pháp lu t v b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 130
3.2.2. Nhóm gi i pháp hoàn thi n các quy nh pháp lu t v h tr và
gi i quy t vi c làm cho ngư i nông dân khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p 144
3.2.3. Nhóm gi i pháp nâng cao hi u qu th c thi pháp lu t v b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 151
K T LU N 160
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N LU N
ÁN Ã Ư C CÔNG B 164
DANH M C TÀI LI U THAM KH O 165
DANH M C CÁC T VI T T T
CNH - H H : Công nghi p hóa, hi n i hóa
CT : Chính tr
GCNQSD : Gi y ch ng nh n quy n s d ng t
GPMB : Gi i phóng m t b ng
KT : Kinh t
L : Lu t t ai
SD : S d ng t
TLSX : Tư li u s n xu t
TH : Thu h i t
UBND : y ban nhân dân
XH : Xã h i
1
M U
1. Tính c p thi t c a tài
Vi t Nam là m t nư c có ngh tr ng lúa nư c truy n th ng v i kho ng 70%
dân s là nông dân. t nông nghi p là tư li u s n xu t c bi t không gì có th
thay th ư c trong s n xu t nông, lâm nghi p. Trong th gi i hi n i, v n an
ninh lương th c ang là m t trong nh ng thách th c mang tính toàn c u. An ninh
lương th c g n li n v i t nông nghi p. Vì v y, vi c b o v ch t ch t nông
nghi p là v n có ý nghĩa c bi t quan tr ng. Tuy nhiên, trong quá trình công
nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, nhu c u khách quan t ra là ph i chuy n m t t
l t nông nghi p thích h p sang t xây d ng các khu công nghi p, khu kinh t ,
khu ô th m i và xây d ng cơ s h t ng,…ph c v s nghi p phát tri n t nư c.
gi i quy t yêu c u này, Nhà nư c th c hi n thu h i t c a ngư i s d ng t
nông nghi p. Thu h i t không ơn gi n ch là vi c làm ch m d t quy n s d ng
t c a t ch c, h gia ình, cá nhân i v i m t di n tích t nông nghi p nh t
nh. Hành ng này l i nh ng h u qu v kinh t - xã h i c n k p th i gi i quy t
nh m duy trì s n nh chính tr , xã h i. Th c t cho th y ây là công vi c khó
khăn, ph c t p và thư ng phát sinh tranh ch p, khi u ki n v t ai gay g t, nóng
b ng. B i l , nó “ ng ch m” tr c ti p n nh ng l i ích thi t th c không ch c a
ngư i s d ng t mà còn c a Nhà nư c, c a xã h i và l i ích c a các doanh
nghi p, ch u tư. Ch khi nào Nhà nư c gi i quy t hài hòa l i ích c a các ch th
này thì vi c thu h i t m i không ti m n nguy cơ khi u ki n, tranh ch p kéo dài
gây m t n nh chính tr - xã h i. D u v y, không ph i trong b t kỳ trư ng h p thu
h i t nào, Nhà nư c, ngư i s d ng t và các nhà u tư cũng tìm ư c “ti ng
nói” ng thu n; b i l , ngư i b thu h i t ch u nh hư ng n ng n nh t t vi c
thu h i t nông nghi p, h là ngư i b m t t s n xu t nông nghi p - m t tư li u
s n xu t quan tr ng nh t, tr thành ngư i th t nghi p và i s ng gia ình rơi vào
hoàn c nh khó khăn, v.v.. Hơn n a, thu h i t nông nghi p còn t ra thách th c
mà xã h i ph i gi i quy t; ó là vi c gi m sút di n tích t nông nghi p s nh
hư ng l n n an ninh lương th c qu c gia, làm gi m s n lư ng g o xu t kh u
hàng năm… Nh n th c ư c nh ng thách th c do vi c thu h i t nông nghi p gây
ra cho s phát tri n b n v ng c a t nư c, ng và Nhà nư c ta ã có nhi u quan
i m, ư ng l i, chính sách và ban hành pháp lu t v b i thư ng khi thu h i t
nông nghi p nh m gi i quy t hài hòa l i ích c a ngư i s d ng t, l i ích c a xã
h i và l i ích c a nhà u tư. M c dù v y, th c t thi hành pháp lu t t ai nói
2
chung và thi hành các quy nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nói riêng
v n b c l nh ng h n ch , thi u sót. Theo ánh giá c a Thanh tra Chính ph , khi u
ki n liên quan n b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t v n chi m kho ng 70%
t ng s các v vi c khi u ki n v t ai. i u này có nguyên nhân t h th ng
pháp lu t v thu h i t và b i thư ng có nh ng n i dung còn chưa phù h p v i
th c ti n, như các quy nh v giá t b i thư ng; quy nh v cơ ch thu h i t s
d ng vào m c ích kinh t ; quy nh v th i i m xác nh giá b i thư ng, h tr
và tái nh cư v.v.. kh c ph c nh ng h n ch này, c n có s ánh giá m t cách
toàn di n c v lý lu n và th c ti n th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c
thu h i t nông nghi p ưa ra các gi i pháp hoàn thi n. i u này l i càng có ý
nghĩa trong b i c nh các quy nh v b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c
thu h i t nói chung và thu h i t nông nghi p nói riêng v a ư c s a i, b
sung theo quy nh c a Lu t t ai năm 2013 s có hi u l c thi hành k t ngày
01/07/2014. V i ý nghĩa ó, tôi l a ch n tài: “Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà
nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam” làm lu n án ti n sĩ lu t h c.
2. M c ích nghiên c u và nhi m v c a lu n án
2.1. M c ích nghiên c u
M c ích nghiên c u tài: “Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p Vi t Nam” là t o ra m t công trình nghiên c u lý lu n và th c
ti n c p ti n sĩ, có tính h th ng v nh ng cơ s pháp lý c a vi c Nhà nư c b i
thư ng khi thu h i t nông nghi p. Trên cơ s ó, xu t các gi i pháp hoàn thi n
pháp lu t, nh m áp ng có hi u qu các yêu c u do th c ti n cu c s ng t ra, trong
quá trình th c thi pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p.
2.2. Nhi m v nghiên c u
t ư c m c ích nghiên c u trên ây, lu n án xác nh nh ng nhi m
v nghiên c u c th sau ây:
- Phân tích khái ni m, c i m c a t nông nghi p; phân tích khái ni m,
c i m c a thu h i t nông nghi p và s c n thi t khách quan c a vi c thu h i
t nông nghi p vì s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c; phân tích khái
ni m, c i m và lý gi i cơ s lý lu n c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p Vi t Nam.
- Nghiên c u nh ng v n lý lu n v pháp lu t b i thư ng khi nhà nư c thu
h i t nông nghi p, làm rõ khái ni m, c i m, các y u t chi ph i t i pháp lu t
v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p, cũng như cơ c u pháp lu t
3
i u ch nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p; l ch s hình thành
và phát tri n c a pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p
Vi t Nam; tìm hi u pháp lu t và th c ti n pháp lý c a m t s nư c trên th gi i v
b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và nh ng g i m cho Vi t Nam
trong quá trình xây d ng và hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu
h i t nông nghi p.
- ánh giá th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông
nghi p nh m ch ra nh ng thành t u, nh ng h n ch và nguyên nhân c a nh ng h n
ch , t n t i. Trên cơ s ó, Lu n án ưa ra nh hư ng và các gi i pháp hoàn thi n
pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam.
3. i tư ng và ph m vi nghiên c u
3.1. i tư ng nghiên c u
i tư ng nghiên c u c a tài bao g m:
- H th ng quan i m, ư ng l i, chính sách và pháp lu t c a ng và Nhà
nư c trong lĩnh v c t ai nói chung và v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i
t nói riêng.
- Chính sách, pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t c a m t s
qu c gia trên th gi i như Trung Qu c, Hàn Qu c và Singapore.
- N i dung c a Lu t t ai năm 2003 và các văn b n hư ng d n thi hành v
b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p, ng th i có nghiên c u n i
dung Lu t t ai s a i m i ư c Qu c h i thông qua ngày 29/11/2013, s có
hi u l c thi hành vào ngày 01/07/2014.
- Các thông tin, s li u, v vi c th c ti n v áp d ng các quy nh c a pháp
lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam
- Các công trình khoa h c v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t Vi t
Nam nói chung và pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p
Vi t Nam nói riêng ã công b trong và ngoài nư c th i gian qua.
3.2. Ph m vi nghiên c u
B i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam là tài có
ph m vi nghiên c u r ng, ph c t p liên quan n nhi u lĩnh v c khác nhau như lu t
h c, xã h i h c, l ch s , kinh t h c, văn hoá và chính tr h c v.v.. Tuy nhiên, trong
khuôn kh có h n c a m t b n lu n án ti n sĩ lu t h c, Lu n án không có tham v ng
tìm hi u toàn di n và gi i quy t th u áo các yêu c u c a v n b i thư ng khi
Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam dư i góc pháp lý, mà gi i h n
4
ph m vi nghiên c u vi c nghiên c u nh ng v n lý lu n và th c ti n c a pháp
lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam thông qua vi c
tìm hi u, ánh giá n i dung Lu t t ai năm 2003 và các văn b n hư ng d n thi hành v
b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p (có liên h v i các quy nh v v n
này c a Lu t t ai năm 2013 v a ư c Qu c h i khóa XIII thông qua ngày
29/11/2013). Lu n án ch nghiên c u các quy nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích
công c ng hay vì m c tiêu phát tri n kinh t , b i trong trư ng h p Nhà nư c thu h i t
khi có hành vi vi ph m pháp lu t t ai thì không t ra v n b i thư ng. Hơn n a,
Lu n án i sâu t p trung nghiên c u, tìm hi u v n b i thư ng, h tr khi Nhà nư c
thu h i t nông nghi p c a h gia ình, cá nhân, vì ây là ch th s d ng t nông
nghi p ph bi n và nh ng b t c p n i c m trong v n b i thư ng ch y u x y ra i
v i ch th này. M t khác, Lu n án không c p v n tái nh cư khi Nhà nư c thu
h i t, b i phương th c này ch ư c áp d ng ch y u trong trư ng h p thu h i i v i
t , do v y, các quy nh v tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t n m ngoài khuôn kh
tài c a b n Lu n án này.
4. Phương pháp nghiên c u
t ư c m c ích và nhi m v nghiên c u c a tài, lu n án ã s d ng
các phương pháp nghiên c u sau ây:
(1) Phương pháp lu n nghiên c u khoa h c duy v t bi n ch ng và duy v t
l ch s c a ch nghĩa Mác - Lênin.
nghiên c u có hi u qu nh ng v n do tài t ra, lu n án s d ng
phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . ây là
phương pháp ch o xuyên su t toàn b quá trình nghiên c u c a lu n án, ưa
ra nh ng nh n nh, k t lu n khoa h c m b o tính khách quan, chân th c. T
phương pháp chung ó, lu n án s d ng các phương pháp nghiên c u c th trong
quá trình nghiên c u các n i dung chi ti t c a lu n án. Tùy thu c vào n i dung i
tư ng nghiên c u c a t ng chương, m c trong lu n án mà tác gi v n d ng các
phương pháp khác nhau cho phù h p.
(2) Bên c nh ó, lu n án còn s d ng các phương pháp nghiên c u c th sau:
- Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp l ch s ,
phương pháp h th ng,… ư c s d ng trong chương 1 khi nghiên c u nh ng v n
lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và pháp lu t v b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c th :
5
i) Phương pháp phân tích ư c s d ng khi nghiên c u khái ni m, c i m
c a t nông nghi p; nghiên c u khái ni m, c i m, n i dung và cơ ch i u
ch nh pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p.
ii) Phương pháp ánh giá, phương pháp l ch s ư c s d ng khi nghiên c u
l ch s hình thành và phát tri n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p Vi t Nam.
iii) Phương pháp so sánh, phương pháp h th ng ư c s d ng khi nghiên
c u pháp lu t và th c ti n pháp lý c a m t s nư c trên th gi i v b i thư ng khi
Nhà nư c thu h i t nông nghi p - Nh ng g i m cho Vi t Nam trong quá trình
xây d ng, hoàn thi n ch nh pháp lu t này.
- Phương pháp t ng h p, phương pháp phân tích, phương pháp ánh giá, phương
pháp i chi u v.v.. ư c s d ng trong Chương 2 khi nghiên c u th c tr ng pháp lu t
v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c th :
i) Phương pháp phân tích, phương pháp ánh giá ư c s d ng khi phân tích,
bình lu n n i dung các quy nh v b i thư ng t và b i thư ng thi t h i v tài s n
trên t khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p
ii) Phương pháp phân tích, phương pháp t ng h p ư c s d ng khi phân
tích các quy nh v h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p.
iii) Phương pháp ánh giá, phương pháp i chi u ư c s d ng khi ánh
giá, bình lu n th c t thi hành các quy nh v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu
h i t nông nghi p.
iv) Phương pháp bình lu n, phương pháp di n gi i ư c s d ng khi tìm hi u
nguyên nhân c a nh ng t n t i, h n ch trong quá trình th c t thi hành các quy
nh v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p.
- Phương pháp t ng h p, phương pháp di n gi i, vv.. ư c s d ng trong
Chương 3 khi nghiên c u nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t v b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c th :
i) Phương pháp t ng h p, phương pháp di n gi i ư c s d ng khi phân tích
nh hư ng c a vi c hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p Vi t Nam.
ii) Phương pháp phân tích, phương pháp bình lu n, phương pháp t ng h p
ư c s d ng khi c p các gi i pháp c a vi c hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng
khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam.
6
5. Nh ng óng góp m i c a lu n án
Lu n án ti n sĩ lu t h c v i tài “Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p Vi t Nam” ư c hoàn thành có nh ng óng góp m i ch y u sau ây:
- H th ng hoá và góp ph n phát tri n, b sung cơ s lý lu n và th c ti n v
b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và pháp lu t v b i thư ng khi
Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c bi t, Lu n án phân tích, làm rõ
cơ ch i u ch nh c a pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông
nghi p; phân tích làm rõ khái ni m, c i m và b n ch t c a vi c b i thư ng khi
Nhà nư c thu h i t nông nghi p.
- Lu n án ã phân tích và ch ra nh ng bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam
trong quá trình xây d ng, hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p thông qua vi c phân tích, tìm hi u pháp lu t và th c ti n pháp lý
c a Trung Qu c, Hàn Qu c và Sinhgapore v v n b i thư ng t nông nghi p
khi Nhà nư c thu h i t.
- Lu n án ã phân tích n i dung các quy nh v b i thư ng t nông nghi p
khi Nhà nư c thu h i t, ánh giá th c tr ng thi hành lĩnh v c pháp lu t này và ch
ra nguyên nhân c a nh ng h n ch , t n t i.
Trên cơ s ó, lu n án c p yêu c u, nh hư ng và ưa ra các gi i pháp c th
hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam.
Lu n án là tài li u tham kh o b ích không ch i v i các nhà ho ch nh
chính sách, pháp lu t t ai, các nhà qu n lý t ai mà còn là tài li u chuyên kh o
cho công tác gi ng d y, h c t p và nghiên c u khoa h c pháp lý t ai các cơ s
ào t o lu t c a nư c ta.
6. K t c u c a lu n án
Ngoài ph n cam oan, danh m c các t vi t t t s d ng trong lu n án, m c
l c, ph n m u, ph n t ng quan tình hình nghiên c u, k t lu n, danh m c các
công trình nghiên c u liên quan n tài lu n án ã ư c công b và danh m c tài
li u tham kh o thì n i dung chính c a lu n án, bao g m 3 chương:
- Chương 1: Nh ng v n lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p và pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p
Vi t Nam.
- Chương 2: Th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p Vi t Nam.
- Chương 3: Gi i pháp hoàn thi n pháp lu t và nâng cao hi u qu th c thi
pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam.
7
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TÀI LU N ÁN
1. Nh ng n i dung cơ b n c a các công trình nghiên c u có liên quan tr c
ti p n tài lu n án
B i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p là m t n i dung quan tr ng
c a ho t ng qu n lý nhà nư c v t ai; ư c th c hi n b i cơ quan nhà nư c có
th m quy n nh m m b o quy n l i cho ngư i b thu h i t trong ti n trình công
nghi p hóa, ô th hóa t nư c. Thu h i t nông nghi p ph i ư c th c hi n trong
m i tương quan gi a yêu c u b o v t nông nghi p ( m b o cho s phát tri n
b n v ng) và tính t t y u khách quan c a vi c chuy n t nông nghi p sang t phi
nông nghi p trong giai o n phát tri n m i c a t nư c; bên c nh ó, cu c s ng và
vi c làm cũng như quy n l i c a ngư i dân sau thu h i t ph i ư c Nhà nư c
quan tâm, b o m. ây là v n mang tính th i s nóng b ng, vì v y ã có khá
nhi u công trình nghiên c u có liên quan n v n này và ư c xem xét dư i các
góc khác nhau. Vi c nghiên c u các công trình khoa h c có liên quan m t thi t
n tài lu n án có ý nghĩa c bi t quan tr ng. B i vì ó là ti n cho quá trình
th c hi n lu n án, là cơ s ánh giá, tìm hi u nh ng v n lý lu n và th c ti n
ã ư c nghiên c u, nh ng v n còn ng , là nh ng g i m có tính nh hư ng
cho nh ng v n c n nghiên c u ti p theo, mà lu n án c n t p trung gi i quy t. Có
th nói, ây là nh ng tài li u tham kh o r t b ích, có giá tr khoa h c cho tác gi
trong quá trình nghiên c u, th c hi n lu n án c p ti n sĩ.
Qua tìm hi u, nghiên c u, tác gi th y r ng, ã có m t s công trình nghiên
c u n i b t, có liên quan n m t s khía c nh khác nhau c a tài lu n án. Các
công trình này có th x p theo các nhóm nghiên c u sau ây:
1.1. Nhóm công trình nghiên c u các v n lý lu n v b i thư ng khi Nhà
nư c thu h i t
Th nh t, các bài vi t trao i v “khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t”, c th có m t s bài vi t sau:
Bài vi t:“V n lý lu n xung quanh khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu
h i t” c a TS Nguy n Quang Tuy n - T p chí Lu t h c, s 1/2009; Bài vi t “M t
s ý ki n hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a Ths. Lê
Ng c Th nh - T p chí Tài nguyên và Môi trư ng, s 6/2009. Các bài vi t này ã
ưa ra nh ng cơ s lý lu n cho vi c xây d ng khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c
thu h i t. ng th i, các tác gi cũng cho r ng, trong quan h b i thư ng khi Nhà
8
nư c thu h i t, c n ph i gi i quy t th u áo m i quan h gi a Nhà nư c, nhà u
tư và ngư i có t b thu h i.
Th hai, các công trình nghiên c u pháp lu t c a m t s qu c gia trên th gi i
v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t và các chính sách có liên quan như:
- Bài vi t “M t s kinh nghi m c a Singapore trong vi c qu n lý th trư ng
b t ng s n” c a ThS Ph m Bình An- N i san Kinh t tháng 12/2003; Bài vi t
“Chính sách n bù khi thu h i t c a m t s nư c trong khu v c và Vi t Nam”
c a ThS. Nguy n Th Dung - T p chí C ng s n, s 2010; Bài vi t “Pháp lu t v b i
thư ng, tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t c a Singapore và Trung Qu c- Nh ng
g i m cho Vi t Nam trong hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng, tái nh cư khi Nhà
nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Quang Tuy n và Ths. Nguy n Ng c Minh.- T p
chí Lu t h c, s 10/2010; Bài vi t “M i liên h tam giác trong h th ng t ai
Hàn Qu c: Quy ho ch, phát tri n và n bù s d ng t” c a TS. Hee Nam Jung
t i H i ngh Khoa h c “Chia s kinh nghi m qu c t nh m xây d ng h th ng qu n
lý t ai hi n i t i Vi t Nam” do B Tài nguyên và Môi trư ng t ch c t i Hà
N i, ngày 10/09/2010; Các bài vi t t i H i th o “Kinh nghi m Qu n lý t ai Hàn
Qu c” do T ng c c Qu n lý t ai (B Tài nguyên và Môi trư ng) t ch c t i Hà
N i ngày 16/12/2011 như: Bài vi t “Quá trình i m i chính sách t ai Hàn
Qu c” c a TS. Soo Choi, Bài vi t “H th ng nh giá và h th ng b i thư ng Hàn
Qu c” c a y ban nh giá Hàn Qu c, Bài vi t “Mô hình phát tri n t ai c a
Hàn Qu c” c a Park Hyun Young. ây là nh ng bài vi t cung c p các thông tin v
thu h i t, b i thư ng và tái nh cư các nư c trong khu v c như Singapore,
Trung qu c, Thái Lan, Hàn Qu c. Nh ng thông tin này s có giá tr h u ích Vi t
Nam tham kh o trong quá trình xây d ng và hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi
Nhà nư c thu h i t.
- M t s cu n sách vi t v nông nghi p, nông thôn, nông dân như: Cu n sách
“Kinh nghi m qu c t v nông nghi p, nông thôn, nông dân trong quá trình công
nghi p hóa” c a TS ng Kim Sơn - Nhà xu t b n Chính tr qu c gia năm 2008; Cu n
sách “V n nông nghi p, nông dân, nông thôn - Kinh nghi m Vi t Nam, kinh nghi m
Trung Qu c”c a nhóm biên so n GS.TS. Phùng H u Phú, TS. Nguy n Vi t Thông,
TS. Bùi văn Hưng, g m các bài tham lu n H i th o Lý lu n l n th tư gi a ng C ng
s n Vi t Nam và ng C ng s n Trung Qu c - Nhà xu t b n Chính tr qu c gia năm
2009; Cu n sách “Chính sách phát tri n nông nghi p, nông thôn, nông dân c a
Hungari trong quá trình chuy n i kinh t và v n d ng cho Vi t Nam” c a
GS.TSKH Lê Du Phong (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2009.
9
Nông nghi p, nông thôn, nông dân luôn là nh ng v n ư c quan tâm t t c
các nư c, nh t là các nư c ang ti n hành y m nh công nghi p hóa. Trên cơ s t ng
h p, phân tích v n nông nghi p, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghi p
hóa nhi u nư c trên th gi i, các tác gi ã liên h vào i u ki n c th Vi t Nam
v i nh ng v n mang tính lý lu n và th c ti n, như vai trò c a nông nghi p trong
công nghi p hóa, c bi t là nh ng v n v t ai, lao ng, môi trư ng… trong
công nghi p hóa t nư c. Nh ng gi i pháp hoàn thi n chính sách i v i nông nghi p,
nông thôn, nông dân các nư c là bài h c tham kh o quý báu cho Vi t Nam trong thu
h i t nông nghi p vì s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c.
Th ba, nh ng công trình nghiên c u v n chuy n m c ích s d ng t
trong th i kỳ công nghi p hóa, hi n i hóa Vi t Nam như:
- Cu n sách “ i m i chính sách v chuy n i m c ích s d ng t ai
trong quá trình công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam” c a Nguy n Qu c Hùng-
Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2006. Cu n sách ã phân tích cơ s lý lu n và
th c ti n c a vi c i m i chính sách thu h i và chuy n i m c ích s d ng t
trong i u ki n công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam; trong ó, làm n i b t s
c n thi t khách quan c a quá trình chuy n i m c ích s d ng t trong i u ki n
Vi t Nam ang ti n hành CNH - H H.
- Cu n sách “ t ai trong th i kỳ chuy n i - C i cách và nghèo ói nông
thôn Vi t Nam” c a Martin Ravallion và Dominique van de Walle - Ngân hàng th
gi i - Nhà xu t b n Văn hóa - thông tin năm 2008. Cu n sách nghiên c u nh ng
thay i v th ch t ai và công tác giao t trong quá trình chuy n i ru ng t
Vi t Nam ã tác ng n m c s ng c a ngư i nghèo như th nào, c bi t là
ngư i nghèo nông thôn. Các nhà nghiên c u cũng t ra câu h i: Tình tr ng
không có t gia tăng - d u hi u c a thành công hay th t b i? T ó ưa ra nh ng
d n ch ng phân tích, ánh giá nh m i tìm câu tr l i th a áng cho v n này.
1.2. Nhóm công trình nghiên c u n i dung pháp lu t v b i thư ng khi Nhà
nư c thu h i t
Th nh t, các nghiên c u v v n giá t, bao g m m t s bài vi t sau:
Bài vi t “Bàn v giá t theo quy nh c a Lu t t ai năm 2003” c a ThS.
Ph m Xuân Hoàng - T p chí Nghiên c u L p pháp, s 7/2004; Bài vi t “Bàn v giá
t khi b i thư ng nên cao hay th p” c a Ths. ng Anh Quân - T p chí Tài
nguyên và Môi trư ng, s 8/2005; Bài vi t “Bàn v giá t c a Nhà nư c” c a ThS
ng Anh Quân - T p chí Khoa h c và Pháp lý, s 5/2006; Bài vi t “ ánh giá th c
tr ng giá t do Nhà nư c quy nh và gi i pháp” c a ThS. Nguy n Văn H ng t i
10
H i th o “Tài chính t ai, giá t và cơ ch , chính sách trong b i thư ng, h tr ,
tái nh cư” do Vi n Nghiên c u Chi n lư c Tài nguyên và Môi trư ng - T ng c c
Qu n lý t ai (B Tài nguyên và Môi trư ng) t ch c t i Hà N i, ngày
12/07/2011. Các tác gi ã ưa ra nh ng bình lu n, ánh giá v giá t, tìm hi u và
phân tích sâu v giá t trên th trư ng, cũng như giá t tính b i thư ng, t ó
ưa ra nh ng xu t, ki n ngh hoàn thi n giá t do Nhà nư c quy nh làm căn
c tính b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t.
Th hai, nghiên c u v các phương th c b i thư ng:
- Bài vi t “Nông dân góp v n b ng t: Gi i pháp t phá trong n bù, gi i
t a” c a Hoàng L c - Th i báo Kinh t Vi t Nam s 253 ngày 21/12/2005. Trong
vi c thu h i t, b i thư ng, gi i phóng m t b ng tri n khai nh ng d án u tư.
L i ích c a 3 “nhà” luôn “ch m trán” v i nhau, ó là: Nhà nư c, nhà u tư và nhà
dân. Làm th nào m b o quy n l i c a ngư i có t b thu h i, th a mãn nhu
c u s d ng t c a nhà u tư và phù h p v i l i ích c a Nhà nư c?. ó là v n
mà các nhà qu n lý, nhà nghiên c u quan tâm, chúng ta ã suy nghĩ, ưa ra nhi u
gi i pháp và m t trong nh ng gi i pháp mang tính t phá ó là cho phép các h
dân b thu h i t trong khu v c c a d án góp v n vào d án (dư i d ng c ph n)
b ng giá tr quy n s d ng t c a h thay vì ư c nh n ti n b i thư ng. H s
nh n ư c ti n l i t c c ph n hàng năm. Bài vi t tìm hi u sâu v v n này và
ưa ra d n ch ng m t s d án ã th c hi n vi c cho dân góp v n b ng quy n s
d ng t, thu ư c hi u qu cao và nh n ư c s ng thu n t phía ngư i dân.
- Bài vi t “Nh ng t n t i, vư ng m c phát sinh trong quá trình áp d ng các
phương th c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Th Nga và Bùi
Mai Liên - T p chí Lu t h c, s 5/2011. Bài vi t ã kh ng nh tính t t y u khách quan
c a vi c thu h i t nông nghi p s d ng cho m c ích phi nông nghi p vì s nghi p
công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. T ó, t ra v n Nhà nư c c n có trách
nhi m trong vi c bù p nh ng t n th t, thi t h i v v t ch t và tinh th n cho ngư i dân
khi m t t. S bù p ó ư c bi u hi n trư c h t b ng vi c ưa ra các phương th c
b i thư ng, h tr và tái nh cư cho ngư i dân m t cách h p lý, m b o các nguy n
v ng chính áng c a h . Chính vì v y vi c nghiên c u, ánh giá các phương th c b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t c a tác gi có ý nghĩa v m t lý lu n và th c ti n sâu
s c, góp ph n hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t.
Th ba, v gi i quy t vi c làm cho nông dân b thu h i t:
Bài vi t “V gi i quy t vi c làm cho nông dân nh ng nơi thu h i t” c a
PGS.TS L i Ng c H i - Báo Nhân dân s 18470, ngày 5/3/2006; Cu n sách “Gi i
11
quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p trong quá trình ô th hóa” c a PGS. TS.
Nguy n Th Thơm và ThS. Phí Th H ng ( ng ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr
Qu c gia năm 2009; Cu n sách “Vi c làm c a nông dân trong quá trình công
nghi p hóa, hi n i hóa vùng ng b ng sông H ng n năm 2020” c a TS Tr n
Th Minh Ng c (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2010.
Các tác gi ã ch ra r ng, trong quá trình CNH - H H t nư c, t nông
nghi p ã b thu h p l i. Ngư i nông dân m t t, m t tư li u s n xu t, ng nghĩa
v i vi c m t vi c làm, vì v y, gi i quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p là v n
b c thi t t ra. Các tác gi cũng ã nghiên c u th c tr ng vi c làm và gi i quy t vi c
làm c a ngư i dân sau thu h i t, t ó ra phương hư ng và gi i pháp c th , thi t
th c trong vi c gi i quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p sau thu h i t.
Th tư, v v n h tr cho ngư i b thu h i t:
Bài vi t “Chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Tr n Quang
Huy - T p chí Lu t h c, s 10/2010. Bài vi t cho th y nhu c u s d ng t nông
nghi p cho công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam là r t l n. T ó lý gi i s c n
thi t c a vi c xây d ng chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t. Tác gi ưa ra
nh ng cơ s pháp lý cho vi c th c thi chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t;
ng th i có nh ng d n ch ng c th trong các quy nh pháp lu t v h tr khi
Nhà nư c thu h i t.
Th năm, nh ng nghiên c u v cu c s ng c a ngư i dân sau thu h i t:
Cu n sách “S n xu t và i s ng c a các h nông dân không có t ho c
thi u t ng b ng sông C u Long - Th c tr ng và gi i pháp” c a GS.TS
Nguy n ình Hương (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 1999; Cu n
sách “ i u tra i m tâm lý nông dân b thu h i t làm khu công nghi p” c a TS
Lưu Song Hà (ch biên) - Nhà xu t b n T i n Bách Khoa năm 2009; Bài vi t
“Phát tri n khu công nghi p vùng ng b ng sông H ng và v n nông dân m t
t nông nghi p” c a PGS.TS Nguy n Sinh Cúc - T p chí C ng s n, s 14/2008.
Các tác gi ã phân tích, ch ra nh ng nguyên nhân cơ b n và sâu xa c a tình tr ng
các h nông dân không có t ho c thi u t s n xu t ng b ng sông C u long
hay m t s t nh vùng ng b ng sông H ng; nghiên c u, tìm hi u tâm lý c a
ngư i nông dân và cu c s ng c a h sau thu h i t; trên cơ s nghiên c u, ánh
giá th c ti n, các tác gi cũng ưa ra nh ng gi i pháp nh m gi i quy t vi c làm cho
ngư i nông dân b thu h i t; gi i quy t nh ng v n tâm lý n y sinh t phía
ngư i nông dân b thu h i t và t o i u ki n h thích ng v i i u ki n s ng
m i, có s ng thu n và ng h công cu c i m i, phát tri n t nư c.
12
Th sáu, nh ng nghiên c u bình lu n các quy nh pháp lu t v b i thư ng
khi Nhà nư c thu h i t
- Bài vi t “V n thu h i t và b i thư ng khi thu h i t trong D th o Lu t
t ai (s a i, b sung)” c a TS. Nguy n Quang Tuy n, T p chí Lu t h c, s 12 -
2008; Bài vi t “Bình lu n các quy nh v thu h i t và b i thư ng khi thu h i t
trong D th o Lu t t ai (s a i)” c a TS. Nguy n Quang Tuy n, T p chí Nghiên
c u L p pháp, s 12 - 2008; Bài vi t “ ánh giá, ki n ngh pháp lu t hi n hành v thu
h i t, b i thư ng, h tr , tái nh cư” c a ThS. Vũ Th Minh H ng t i H i th o “Tài
chính t ai, giá t và cơ ch , chính sách trong b i thư ng, h tr , tái nh cư” do
Vi n Nghiên c u Chi n lư c Tài nguyên và Môi trư ng - T ng c c Qu n lý t ai
(B Tài nguyên và Môi trư ng) t ch c t i Hà N i, ngày 12/07/2011.
Các tác gi ã phân tích, ánh giá nh ng i m h p lý và b t h p lý trong các
quy nh hi n hành v thu h i t, b i thư ng khi thu h i t; ng th i, ki n ngh
m t s gi i pháp góp ph n hoàn thi n các quy nh này, ây là nh ng ý ki n quý
báu cho quá trình so n th o Lu t t ai s a i.
- Cu n sách “H u gi i phóng m t b ng Hà N i - V n và gi i pháp” c a
PGS. TS Nguy n Chí Mỳ và TS Hoàng Xuân Nghĩa ( ng ch biên) - Nhà xu t b n
Chính tr qu c gia năm 2009; Bài vi t “Th c tr ng, nh ng vư ng m c trong quá
trình Nhà nư c thu h i t giao, cho thuê và t th a thu n có t th c hi n
d án” c a ThS. Nguy n c Bi n t i H i th o “Tài chính t ai, giá t và cơ
ch , chính sách trong b i thư ng, h tr , tái nh cư” do Vi n Nghiên c u Chi n
lư c Tài nguyên và Môi trư ng - T ng c c Qu n lý t ai (B Tài nguyên và Môi
trư ng) t ch c t i Hà N i, ngày 12/07/2011.
Các tác gi ã c p nh ng v n lý lu n và th c ti n trong thu h i và gi i
phóng m t b ng, làm rõ nh ng vư ng m c trong quá trình Hà N i thu h i t
th c hi n các d án u tư, c bi t là nh ng v n c a h u gi i phóng m t b ng
Hà N i - trung tâm văn hóa, kinh t , chính tr c a c nư c - M t trong nh ng a
phương i u trong y m nh CNH - H H, ô th hóa g n v i phát tri n kinh t tri
th c. Nh ng bài h c rút ra t th c ti n gi i phóng m t b ng Hà N i s là nh ng
kinh nghi m quý báu cho các a phương tham kh o trong quá trình th c thi chính
sách, pháp lu t v gi i phóng m t b ng vì s nghi p CNH - H H.
- Cu n sách “Cơ ch Nhà nư c thu h i t và chuy n d ch t ai t nguy n
Vi t Nam; Phương pháp ti p c n, nh giá t và gi i quy t khi u n i c a dân” c a
Ngân hàng th gi i - Hà N i năm 2011. Trong cu n sách này có hai báo cáo liên
quan tr c ti p n v n thu h i và b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t; ó là:
13
Báo cáo 1 - xu t v hoàn thi n chính sách Nhà nư c thu h i t và cơ ch
chuy n d ch t ai t nguy n Vi t Nam; Báo cáo 2 - Nghiên c u v cơ ch xác
nh giá t ph c v b i thư ng, h tr và tái nh cư t i Vi t Nam.
1.3. Nhóm công trình nghiên c u các v n v t ch c th c thi và hoàn
thi n pháp lu t
- Bài vi t “Gi i bài toán l i ích kinh t gi a ba ch th : Nhà nư c, ngư i có
t b thu h i và ch u tư khi b thu h i t” c a Ths. ng c Long - T p chí
Tài nguyên và Môi trư ng, s 5/2009; Bài vi t “Công khai, minh b ch b o v
quy n l i c a ngư i b thu h i t” c a PGS.TS. Nguy n Quang Tuy n - T p chí
Nghiên c u L p pháp, s 2 - 2012.
Trong thu h i t, b i thư ng và gi i phóng m t b ng, v n quan tr ng là
gi i quy t t t m i quan h l i ích gi a ba ch th : Nhà nư c, ngư i có t b thu h i
và ch u tư, m t khác, m t nguyên t c không th thi u trong quá trình th c hi n
ó là công khai, minh b ch b o v quy n l i cho ngư i b thu h i t. Các tác gi
cũng ưa ra các gi i pháp hoàn thi n v n này.
- Bài vi t “Pháp lu t v trình t , th t c thu h i t, b i thư ng và gi i phóng
m t b ng và nh ng vư ng m c n y sinh trong quá trình áp d ng” c a TS. Nguy n
Th Nga - T p chí Lu t h c, s 11/2010.
Thu h i t, b i thư ng và gi i phóng m t b ng là m t trong nh ng n i dung
quan tr ng c a qu n lý Nhà nư c i v i t ai. Trình t , th t c thu h i t, b i
thư ng và gi i phóng m t b ng là nh ng v n không th thi u, luôn g n li n v i quá
trình th c hi n ho t ng quan tr ng này. Bài vi t ã phân tích, ánh giá nh ng quy
nh c a pháp lu t hi n hành; ng th i, ch ra nh ng vư ng m c n y sinh trong quá
trình áp d ng các quy nh c a pháp lu t v lĩnh v c này, trên cơ s ó ưa ra nh ng
gi i pháp có tính kh thi cho vi c hoàn thi n pháp lu t v lĩnh v c này.
- Cu n sách “M t s gi i pháp nh m phát tri n b n v ng nông thôn vùng ng
b ng B c b - Trong quá trình xây d ng, phát tri n các khu công nghi p”c a TS
c Quân (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr qu c gia năm 2010.
Qua kh o sát m t s vùng nông thôn ng b ng B c b - m t trong nh ng
vùng kinh t tr ng i m c a t nư c, tác gi cu n sách ã góp ph n nh n di n th c
tr ng c a tình hình thi u vi c làm, gi m sút ch t lư ng môi trư ng s ng nh ng
vùng nông thôn b thu h i t làm khu công nghi p, ng th i xu t m t s gi i
pháp nh m góp ph n tìm ra hư ng gi i quy t phát tri n b n v ng nông thôn vùng
ng b ng B c b hi n nay.
14
1.4. Nhóm công trình là tài nghiên c u khoa h c, Báo cáo hay Lu n văn
th c sĩ nghiên c u các v n lý lu n và th c ti n v b i thư ng khi Nhà nư c
thu h i t
Th nh t, các tài nghiên c u khoa h c và Báo cáo
- tài nghiên c u khoa h c c p B (2007), do Vi n Nghiên c u Khoa h c Pháp
lý - B Tư pháp ph i h p v i B Tài nguyên và Môi trư ng th c hi n: “Xây d ng cơ
ch pháp lý b o v t nông nghi p trong i u ki n công nghi p hóa - hi n i hóa”.
tài phân tích th c tr ng cơ ch pháp lý b o v t nông nghi p, v i tư cách là m t
ngu n tài nguyên, t ó xu t nh ng gi i pháp l ng ghép nhi m v b o v môi
trư ng t nông nghi p trong quá trình quy ho ch, khai thác, s d ng và chuy n m c
ích s d ng t nông nghi p. Nâng cao hi u qu b o v t nông nghi p trư c nh ng
tác ng x u v môi trư ng do quá trình công nghi p hóa và ô th hóa gây ra.
- tài nghiên c u khoa h c c p trư ng (2013) c a TS. Nguy n Th Nga v :
"Pháp lu t b i thư ng, h tr , tái nh cư khi nhà nư c thu h i t - th c tr ng và
hư ng hoàn thi n”.
tài là b c tranh khá sinh ng c a nh ng v vi c có th t phát sinh trong
th c t , ng th i th hi n nh ng vư ng m c, nh ng câu h i mà b n thân pháp lu t
hi n hành chưa có l i gi i. Các kinh nghi m th c ti n c a quá trình t ch c th c thi
pháp lu t cũng ư c phân tích, làm sáng t trong tài này.
- Báo cáo “V tình hình s d ng t nông nghi p xây d ng các khu công
nghi p, khu ô th m i và i s ng c a ngư i dân có t b thu h i” c a B Tài
nguyên và Môi trư ng, Hà N i - tháng 3 năm 2006. Báo cáo phân tích và ánh giá
ch trương, chính sách v thu h i t nông nghi p xây d ng các khu công nghi p,
khu ô th m i; th c tr ng s d ng t nông nghi p xây d ng các khu công nghi p,
khu ô th m i và s tác ng c a quá trình thu h i t nông nghi p xây d ng các khu
công nghi p, khu ô th m i i v i i s ng c a ngư i dân có t b thu h i.
- Báo cáo “Tình hình thu h i t c a nông dân th c hi n công nghi p hóa,
hi n i hóa” c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, tháng 7/2007. Báo cáo
này ã ưa ra nh ng s li u r t cơ b n v tình hình thu h i t c a nông dân th i
gian qua, ch ra nh ng k t qu t ư c cũng như nh ng t n t i b t c p c n kh c
ph c, trong ó cũng c p v n gi i quy t vi c làm cho nông dân sau thu h i t.
Th hai, các lu n văn th c sĩ:
Theo tìm hi u, nghiên c u c a tác gi , cho n nay dư ng như chưa có m t
lu n án ti n sĩ lu t h c nào c p tr c ti p nh ng v n lý lu n và th c ti n liên
quan n tài.
15
Các tài nghiên c u a s là lu n văn th c sĩ, m t s tài nghiên c u có
liên quan g n nh t n lu n án c a tác gi , có th k n là:
- Nhóm các lu n văn th c sĩ lu t h c: Lu n văn (2006) c a Nguy n Vinh Di n,
v i tài: “Pháp lu t v b i thư ng thi t h i khi Nhà nư c thu h i t”; Lu n văn
(2008) c a Nguy n Duy Th ch, v i tài: “Tìm hi u pháp lu t v b i thư ng, h tr ,
tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t thông qua th c ti n áp d ng c a Hà N i”; Lu n
văn (2009) c a Hoàng Th Nga, v i tài: “Pháp lu t v b i thư ng, gi i phóng m t
b ng khi Nhà nư c thu h i t”; Lu n văn (2011) c a Lê Th Y n v i tài:“Pháp
lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t qua th c ti n áp d ng t i a bàn qu n
Tây H , thành ph Hà N i”; Lu n văn (2012) c a Hoàng Th Thu Trang v i tài:
“Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p c a h gia ình, cá
nhân và th c ti n áp d ng t i Ngh An”; Lu n văn (2012) c a Phương Linh v i
tài: "Pháp lu t v h tr , tái nh cư ngư i có t b thu h i trong gi i phóng m t b ng
- th c tr ng và gi i pháp hoàn thi n"; Lu n văn (2013) c a Tr n Phương Liên v i n i
dung “Pháp lu t v b i thư ng, h tr i v i h gia ình, cá nhân khi Nhà nư c thu
h i t nông nghi p - Th c tr ng và hư ng hoàn thi n".
Các lu n văn này ã phân tích, làm rõ cơ s lý lu n c a vi c b i thư ng khi
Nhà nư c thu h i t; ánh giá th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu
h i t nói chung trên ph m vi c nư c, hay trên m t a bàn c th là Hà N i;
xu t các ki n ngh góp ph n hoàn thi n và th c thi có hi u qu pháp lu t v b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t.
- Nhóm các lu n văn thu c m t s chuyên ngành khác: Lu n văn th c sĩ kinh
t chính tr (2006) c a Phư c L c, v i tài: “ i m i chính sách thu h i, chuy n
i m c ích s d ng t trong i u ki n công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam
th i kỳ 2006- 2010 (qua tình hình c a thành ph Hà N i)”; Lu n văn th c sĩ kinh t ,
chuyên ngành kinh t nông nghi p (2008) c a Văn Cư ng, v i tài: “Nghiên
c u r i ro s d ng ti n n bù và vi c làm c a h nông dân b thu h i t giao cho
khu công nghi p Ph N i B - Hưng Yên”; Lu n văn th c sĩ nông nghi p, chuyên ngành
qu n lý t ai (2009) c a Nguy n Ng c Anh, v i tài:“ ánh giá vi c th c hi n
chính sách b i thư ng, h tr gi i phóng m t b ng và tái nh cư khi Nhà nư c thu h i
t t i m t s d án trên a bàn huy n Phú Xuyên, thành ph Hà N i”.
Các lu n văn này, ã ph n ánh ư c m t s khía c nh có liên quan n v n thu
h i và b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t như: Phân tích cơ s lý lu n và th c ti n
c a vi c i m i chính sách thu h i, chuy n i m c ích s d ng t trong i u ki n
công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam; hay nghiên c u nh ng r i ro trong vi c s
16
d ng ti n b i thư ng và nh ng khó khăn trong v n gi i quy t vi c làm c a các h
nông dân b thu h i t; hay ánh giá vi c th c hi n chính sách b i thư ng, h tr , tái
nh cư trên m t a bàn c th , ó là huy n Phú Xuyên, Hà N i, trên cơ s ó nh n
di n nh ng thu n l i và khó khăn c a công tác này có hư ng gi i quy t phù h p.
2. ánh giá, k t qu c a các công trình nghiên c u có liên quan tr c ti p n
tài lu n án và nh ng n i dung tr ng tâm ti p theo mà Lu n án th c hi n
2.1. M t s nh n xét
Ti p c n, tìm hi u các công trình có liên quan n tài c a lu n án ã ư c
công b trong th i gian qua; chúng tôi có m t s nh n xét, bình lu n như sau:
Th nh t, v phương pháp nghiên c u. Các tác gi ã s d ng ch y u m t s
phương pháp sau ây trong quá trình nghiên c u:
- Phương pháp lu n khoa h c duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s c a ch
nghĩa Mác- Lênin nh m nghiên c u v n trong tr ng thái v n ng, bi n i
không ng ng và t trong m i quan h t ng th , tác ng qua l i gi a hi n tư ng
c n nghiên c u v i các hi n tư ng khác. Hơn n a, i tư ng nghiên c u ư c xem
xét, ánh giá trong tr ng thái “ ng”... làm cho v n nghiên c u phong phú, a
d ng, v a truy n th ng, v a hi n i.
- Phương pháp thu th p, x lý thông tin. Thông tin khoa h c trong các công
trình nghiên c u ư c các tác gi thu th p, phân tích, x lý t nhi u ngu n khác
nhau: (i) Các quy nh trong văn b n pháp lu t c a Nhà nư c; (ii) Các Ngh quy t,
văn ki n c a ng; (iii) T k t qu kh o sát, i u tra xã h i h c; (iv) T t ng k t
th c ti n thi hành pháp lu t v b i thư ng, gi i phóng m t b ng khi Nhà nư c thu
h i t; (v) T các công trình, bài vi t c a các tác gi trong nư c; (vi) T các trang
website; (vii) T các tài li u nư c ngoài,… cho th y nh ng công trình nghiên c u
c a các tác gi i trư c cũng ã c p b c tranh khá toàn di n và " a màu s c" v
b i thư ng, h tr cho ngư i có t b thu h i.
- Phương pháp phân tích, t ng h p cũng ư c s d ng trong h u h t các công
trình nghiên c u làm cơ s cho các tác gi nh n nh, ánh giá v n nghiên c u
dư i góc pháp lu t th c nh và th c t th c thi pháp lu t v b i thư ng, h tr
khi Nhà nư c thu h i t.
- Ngoài ra, m t s phương pháp khác cũng ư c s d ng b sung như phương pháp
di n d ch, quy n p, so sánh,… nghiên c u và làm sáng t các n i dung nghiên c u.
Th hai, v n i dung nghiên c u, có th nh n xét như sau:
M t là, dù cách ti p c n v n có th khác nhau, nh ng phân tích và nh n
nh v n có th nh ng góc nhìn khác nhau song a s các công trình nghiên
17
c u v v n lí lu n b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t ã
c p trên, m i ch chú tr ng n vi c ưa ra khái ni m, c i m c a b i thư ng,
h tr , s khác nhau gi a b i thư ng và h tr cũng như b i thư ng và n bù.
Cùng v i ó, a s các tác gi u nh n nh tính t t y u khách quan c a v n thu
h i t ư c lí gi i dư i góc yêu c u c a s nghi p công nghi p hóa, hi n i
hóa t nư c. ng th i, kh ng nh s c n thi t Nhà nư c ph i có trách nhi m bù
p (b i thư ng, h tr ) cho ngư i có t b thu h i qua s lí gi i dư i góc thi t
h i c a nh ng ngư i có t b Nhà nư c thu h i.
Chúng tôi không ph nh n tính úng n c a nh ng nh n nh và ánh giá c a
các tác gi các công trình nghiên c u nêu trên, song n u lí lu n v b i thư ng, h
tr khi Nhà nư c thu h i t ư c ti p c n a chi u hơn, ph m vi r ng m hơn thì
v n nghiên c u s sâu s c hơn, s là ti n t t hơn cho vi c ti p c n n i dung
c a pháp lu t th c nh v v n này. Ch ng h n: V khái ni m thu h i t c n
ư c nghiên c u trong m i liên h v i trưng thu, trưng mua, hay trưng d ng t,
trong m i quan h v i quy n s h u t ai, quy n tài s n... Ho c, khi các tác gi
c p h u qu c a vi c thu h i t hay tính t t y u khách quan c a vi c thu h i t, a
s m i ch d ng l i s phân tích và lí gi i t yêu c u c a s nghi p công nghi p
hóa, hi n i hóa t nư c... Chúng tôi thi t nghĩ r ng, vi c ti p c n s thi t th c và
sâu s c hơn n a n u chúng ư c nhìn nh n tính hi u qu c a vi c thu h i t
chuy n i m c ích, chuy n d ch cơ c u kinh t . i u này s càng th y rõ nét hơn
khi th c t có hàng v n hecta t c a các nông lâm trư ng, các tr m tr i, các xí
nghi p qu c doanh... t n t i trong cơ ch cũ, khai thác và s d ng không có hi u
qu , lãng phí và hi n nay còn "bùng nhùng", chưa r ch ròi v cơ ch qu n lí và
ki m soát chúng. Cùng v i ó là hàng ngàn hecta t nông nghi p ư c giao cho
các h gia ình, cá nhân s d ng n nh, lâu dài không ph i tr ti n s d ng t
cho Nhà nư c song h l i không có nhu c u s d ng tr c ti p mà cho thuê, cho
mư n, cho ngư i khác khai thác mà không khai báo... V y, v n t ra là, nh ng
di n tích t ó c n thi t ph i ư c Nhà nư c v i tư cách là i di n ch s h u,
ng th i là ch th qu n lí nhà nư c v t ai, có s phân b và i u ch nh l i
s d ng sao cho có hi u qu , vi c thu h i t s d ng cho các m c ích khác
nhau c a Nhà nư c cũng là m t trong nh ng bi u hi n c a yêu c u ó. Các công
trình nghiên c u ã công b chưa ư c ti p c n góc này.
Hai là, các công trình nghiên c u ã công b v tính t t y u khách quan c a
vi c b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t, cũng như các công trình ti p c n dư i
khía c nh th c ti n c a v n b i thư ng, h tr như: “Bàn v giá t khi b i thư ng
18
nên cao hay th p” c a Ths. ng Anh Quân hay “Bàn v giá t theo quy nh c a Lu t
t ai 2003” c a Ph m Xuân Hoàng; V khái ni m b i thư ng có: “V n lý lu n
xung quanh khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Quang
Tuy n hay “M t s ý ki n hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t
c a Lê Ng c Th nh; Cu n “Gi i quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p trong quá
trình ô th hóa” c a PGS. TS Nguy n Th Thơm và ThS Phí Th H ng ( ng ch biên) -
Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2009, v.v.. cho th y, a s các quan i m c a các
tác gi u cho r ng, vi c Nhà nư c thu h i t ph c v cho nhu c u c a Nhà nư c
c a nh ng ngư i ang khai thác, s d ng mà không do l i c a h gây ra, thì Nhà nư c
ph i có trách nhi m b i thư ng và bù p cho h nh ng thi t h i mà h ph i i m t c
khía c nh v t ch t và phi v t ch t. ng th i, các tác gi các công trình nghiên c u u
nh n nh r ng, chính sách v b i thư ng, h tr và tái nh cư hi n nay chưa th c s
th a áng, th p xa so v i th c t , chưa bù p ư c nh ng thi t h i mà ngư i có t b
thu h i ph i gánh ch u.
Chúng tôi hoàn toàn chia s v i nh ng nh n nh nêu trên, tuy nhiên chúng tôi
cho r ng, v n nghiên c u s a d ng và nhi u chi u hơn, sâu hơn n u chúng
ư c m r ng ph m vi và i tư ng c a v n nghiên c u. Ch ng h n, khi quy n
l i c a ngư i có t b thu h i ã ư c gi i quy t, song do nh n th c và ý th c ch p
hành pháp lu t còn h n ch mà vi c gi i phóng m t b ng b ch m tr , d n n vi c
ch m ti n th c hi n d án i v i các nhà u tư, gây thi t h i cho h , ho c s
ch m tr th c hi n pháp lu t t phía các cơ quan công quy n d n n d án b dây
dưa kéo dài gây thi t h i cho nhà u tư thì ai là ngư i có trách nhi m bù p nh ng
thi t h i này? ây cũng là v n c n thi t ư c t ra và gi i quy t ti p theo.
Ba là, m t ch ng m c nh t nh, các công trình nghiên c u bư c u ã
c p nh ng khía c nh th c ti n thi hành pháp lu t v b i thư ng, h tr , tái nh cư
qua vi c phân tích các quy nh c a pháp lu t hi n hành và nêu nh ng ví d th c t
ch ng minh. C th như: Bài vi t “Chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t c a TS.
Tr n Quang Huy; Bài vi t “Pháp lu t v trình t , th t c thu h i t, b i thư ng và gi i
phóng m t b ng và nh ng vư ng m c n y sinh trong quá trình áp d ng” c a TS.
Nguy n Th Nga); Bài vi t “Nh ng t n t i, vư ng m c phát sinh trong quá trình áp
d ng các phương th c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Th Nga
và Bùi Mai Liên)... Qua ó, chúng tôi th y r ng, nh ng "góc khu t" c a pháp lu t v
b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t d n ư c "hé m " rõ hơn qua
nh ng ví d th c ti n sinh ng. Tuy nhiên, theo dõi và tr c ti p ch ng ki n th c t
nh ng năm qua cho th y, các t n t i, vư ng m c phát sinh còn a d ng và ph c t p
19
hơn nhi u, chúng ư c bi u hi n nhi u d ng khác nhau, vì v y, chúng c n ư c
nghiên c u sâu hơn, th c t hơn v n này mang hơi th c a cu c s ng. ây cũng
là mong mu n mà chúng tôi s hư ng t i trong quá trình nghiên c u.
B n là, ã có nhi u quan i m, ý ki n ư c nêu ra r i rác t t c các công
trình nghiên c u v nh ng gi i pháp góp ph n ti p t c hoàn thi n pháp lu t v b i
thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t. Tuy nhiên, chúng s mang tính
khoa h c, toàn di n và kh thi hơn khi chúng ư c t ra m t cách t ng th , th ng
nh t và tr c ti p hơn. ây cũng là nhi m v mà lu n án hư ng t i trong quá trình
nghiên c u.
2.2. Nh ng n i dung tr ng tâm ti p theo mà Lu n án th c hi n
Trên cơ s ti p thu, k th a nh ng tư tư ng khoa h c và m t s v n mang tính
lý thuy t t các công trình khoa h c ã nghiên c u. Tác gi cho r ng, ây là v n khá
ph c t p trong th c ti n áp d ng và cũng vô cùng nh y c m, nh t là trong i u ki n t
ai thu c s h u toàn dân mà Nhà nư c là i di n ch s h u. Vì v y, Lu n án c n
ư c ti p t c nghiên c u, gi i quy t nh ng v n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i
t nông nghi p mà chưa ư c các nhà nghiên c u ti p c n ho c ã ư c ti p c n nhưng
ch m c khái quát trong các công trình nghiên c u. C th :
Th nh t, trong ti n trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, vi c thu h i
t nông nghi p chuy n sang m c ích phi nông nghi p là m t nhu c u c n thi t
khách quan, i u này ã ư c các công trình nghiên c u c p. Tuy nhiên nhìn
nh n t nông nghi p v i tư cách là m t tư li u s n xu t c thù và có ý nghĩa c
bi t quan tr ng trong i s ng kinh t , xã h i Vi t Nam (m t t nư c i lên t
n n kinh t nông nghi p) i u ó chi ph i n nh ng quy nh pháp lu t v thu h i
và b i thư ng i v i t nông nghi p thì chưa ư c các tác gi làm rõ. Chính vì
v y ây là m t trong nh ng n i dung s ư c ti p t c nghiên c u trong Lu n án.
Th hai, trong lĩnh v c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t, còn có nh ng
quan i m khoa h c khác nhau v nh ng thu t ng liên quan n thu h i và b i
thư ng, Lu n án s lu n gi i rõ hơn v v n này.
Th ba, nh ng nguyên t c, i u ki n c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu
h i t là nh ng nh hư ng r t quan tr ng chi ph i n công tác b i thư ng, m
b o b i thư ng th a áng, tính úng, tính cho nh ng thi t h i mà ngư i s d ng
t ph i gánh ch u khi b thu h i t. M t khác, chính sách b i thư ng cũng s
mang tính kh thi hơn, có hi u l c th c thi trên th c t hơn n u chúng ư c ti p c n
và chia s , quan tâm hơn t i nh ng doanh nghi p, các nhà u tư, nh t là nh ng nhà
u tư trong lĩnh v c kinh doanh b t ng s n trong giai o n hi n nay, ang y h
20
trư c vô vàn nh ng khó khăn và thách th c. Cùng v i ó, l i ích ư c t o ra t quá
trình chuy n d ch t ai cũng ph i ư c i u ti t công b ng, h p lí nh m t o ngu n
thu cho Nhà nư c tái u tư, xây d ng t nư c. i u này chưa ư c làm rõ
trong các công trình nghiên c u, lu n án s phân tích rõ hơn v n này.
Th tư, v n b i thư ng t, b i thư ng tài s n trên t ã có m t s công
trình nghiên c u c p nhưng ch mang tính khái quát ho c nh ng khía c nh nh
mà chưa l t t ư c m t cách tr n v n nh ng n i dung này xét c khía c nh lý
lu n l n th c ti n. Lu n án s nghiên c u m t cách h th ng và sâu s c, toàn di n
hơn v n b i thư ng t, b i thư ng tài s n trên t khi Nhà nư c thu h i t
nông nghi p, trong ó c bi t chú tr ng n giá t b i thư ng vì ây là tr ng tâm
c a v n b i thư ng. M t khác, khi nói n giá t b i thư ng, a s các công
trình ã có m i ch phân tích, tư duy m t chi u theo hư ng: giá b i thư ng c a Nhà
nư c th p, chênh l ch quá xa so v i giá th trư ng hay là m c h tr chưa th a
áng, chưa m b o n nh cu c s ng, vi c làm c a ngư i b thu h i t,…mà
chưa có s tư duy ngư c tr l i chia s v i nh ng khó khăn mà doanh nghi p và
Nhà nư c g p ph i trong quá trình b i thư ng. S là tr n v n hơn khi chúng ta nhìn
nh n m t cách khách quan ánh giá úng th c tr ng c a v n này, làm cơ s
có giá tr cho vi c hoàn thi n pháp lu t, ây là i u mà Lu n án cũng s c p.
Th năm, v n h tr khi Nhà nư c thu h i t ã có công trình nghiên c u
c p nhưng ch y u là dư i góc phân tích nh ng quy nh pháp lu t v h tr
mà chưa làm rõ b n ch t cũng như m i liên h c a nó v i b i thư ng, ây s là i u
ư c th c hi n trong Lu n án. M t khác nh ng quy nh pháp lu t v h tr cũng s
ư c nghiên c u sâu hơn trong Lu n án, b i tác gi cho r ng, trong lĩnh v c b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p thì h tr là m t bi n pháp b sung
r t c n thi t làm tr n v n hơn m c ích c a b i thư ng, m b o quy n l i chính
áng cho ngư i nông dân khi b thu h i m t tư li u s n xu t, giúp h nhanh chóng
n nh cu c s ng. c bi t, m t s lo i t nông nghi p nh ng v trí khá c bi t
như: t vư n ao li n th a v i t mà không ư c công nh n là t , t nông
nghi p khu v c giáp ranh v i khu v c ô th , trung tâm hành chính ho c t nông
nghi p xen k trong khu dân cư... Nh ng lo i t nông nghi p này theo pháp lu t
hi n hành có nh ng ch nh r t khác bi t v i lo i t nông nghi p thu n túy, trong
ó, m c h tr cao hơn g p nhi u l n so v i m c b i thư ng. Vì v y, trên th c t áp
d ng là h t s c ph c t p và nh y c m, chúng cũng là m t trong nh ng nguyên nhân
"châm ngòi" cho nh ng tranh ch p, khi u n i, t cáo. Vì v y, chúng c n ph i ư c
phân tích, nh n nh th u áo và th n tr ng hơn.
21
Th sáu, lu n án s chú tr ng hơn hư ng nghiên c u c a mình t nh ng v
vi c có th t phát sinh trên th c t v i nh ng quan i m, ý ki n gi i quy t r t khác
nhau; có nh ng vư ng m c, t n t i mà nguyên nhân do pháp lu t th c nh còn có
nh ng kho ng tr ng, b ng nên không có cơ s áp d ng; song có nh ng t n t i,
vư ng m c l i xu t phát t chính s thi u rõ ràng, minh b ch c a pháp lu t gây nên
cách hi u và áp d ng không gi ng nhau các a phương; có nh ng quy nh l i t ra
xa r i th c t nên các ch th c tình tìm cách "lách lu t" thu l i b t h p pháp,…
Th b y, lu n án ư c th c hi n trong b i c nh Lu t t ai 2013 ã ư c Qu c
H i thông qua nhưng chưa có hi u l c thi hành. Vì v y, ti p thu và k th a t nh ng
quy nh c a pháp lu t v b i thư ng trư c ó c n ph i ư c ti p t c nghiên c u có
cơ ch tri n khai, th c thi trên th c t có hi u qu ; ng th i, nh ng n i dung m i quy
nh mang tính nguyên t c và khái quát trong lu t c n ph i ư c th n tr ng nghiên c u
th u áo có nh ng hư ng d n thi hành c th , chi ti t hơn v i m t cơ ch thích h p.
i u này cũng s ư c tác gi chú tr ng trong quá trình nghiên c u lu n án.
Tóm l i, trong ti n trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, c bi t trong
b i c nh n n kinh t - xã h i ang có nh ng thay i liên t c và nhanh chóng thì các
k t qu mà gi i nghiên c u khoa h c pháp lý nư c ta t ư c trong lĩnh v c b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t nói chung và thu h i t nông nghi p nói riêng v n
c n ti p t c ư c nghiên c u, b sung và hoàn thi n. Vì v y r t c n có m t công trình
nghiên c u c l p, chuyên sâu và có h th ng v pháp lu t b i thư ng khi Nhà nư c
thu h i t nông nghi p Vi t Nam, ây là nhi m v mà Lu n án s th c hi n.
22
Chương 1
NH NG V N LÝ LU N V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C
THU H I T NÔNG NGHI P VÀ PHÁP LU T V B I THƯ NG KHI
NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VI T NAM
1.1. Lý lu n v thu h i t nông nghi p
1.1.1. Khái ni m, c i m c a t nông nghi p
1.1.1.1. Khái ni m t nông nghi p
Thu sơ khai c a loài ngư i, t ã ư c coi là ti n c a t nhiên, là i u ki n
ban u c a s s ng. Nhà s h c, nhà a chí n i ti ng Phan Huy Chú (1782-1849) vào
th k XIX ã vi t: “C a báu m t nư c không gì quý b ng t ai, nhân dân và c a c i
u do y mà sinh ra” [9]. T bao i nay, t ai luôn là cái nôi nuôi dư ng s
s ng c a con ngư i, là nơi ăn ch n , i u ki n sinh t n, là tư li u s n xu t c bi t
quan tr ng không gì thay th ư c trong s n xu t nông, lâm nghi p. V i t ng di n tích
hơn 33 tri u ha, Vi t Nam t ai ư c chia làm nhi u lo i căn c theo m c ích s
d ng, t nông nghi p là m t lo i t n m trong v n t ai th ng nh t c a qu c gia.
t nông nghi p là m t thu t ng ư c s d ng ph bi n trong các văn b n
pháp lu t t ai nư c ta. Theo cách hi u truy n th ng c a ngư i Vi t Nam, t
nông nghi p thư ng ư c coi là t tr ng lúa, tr ng cây hoa màu như ngô, khoai,
s n và nh ng lo i cây ư c coi là lương th c. Tuy nhiên, trên th c t vi c s d ng
t nông nghi p khá phong phú, không ch ơn thu n là tr ng lúa, hoa màu mà còn
ư c s d ng tr ng các lo i cây lâu năm hay dùng vào m c ích chăn nuôi gia
súc, gia c m, nuôi tr ng th y s n,…
Theo T i n Lu t h c c a Vi n Khoa h c Pháp lý (B Tư pháp): “ t
nông nghi p: T ng th các lo i t ư c xác nh là tư li u s n xu t ch y u
ph c v cho vi c tr ng tr t và chăn nuôi, nghiên c u thí nghi m v tr ng tr t và
chăn nuôi, b o v môi trư ng sinh thái, cung ng s n ph m cho các ngành công
nghi p và d ch v ” [76, tr.237-238].
i u 42, Lu t t ai 1993 quy nh v t nông nghi p như sau: “ t nông
nghi p là t ư c xác nh ch y u s d ng vào s n xu t nông nghi p như
tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n ho c nghiên c u thí nghi m v nông
nghi p”. V i quy nh c a Lu t t ai năm 1993, t ai Vi t Nam ư c chia
làm 6 lo i: t nông nghi p, t lâm nghi p, t chuyên dùng, t ô th , t khu
dân cư nông thôn và t chưa s d ng, căn c vào m c ích s d ng ch y u c a
23
các lo i t. Theo s phân lo i này, t nông nghi p, t lâm nghi p ư c tách
riêng thành hai lo i t trong s sáu lo i t thu c v n t qu c gia và ư c nh
nghĩa theo i u 42 và i u 43 c a Lu t t ai năm 1993. V i quy nh v t
nông nghi p trong Lu t t ai năm 1993, nư c ta quan ni m t nông nghi p
d a vào tiêu chí m c ích s d ng ch y u (m c ích chính, m c ích cơ b n
nh t do Nhà nư c v i tư cách i di n ch s h u toàn dân v t ai xác nh
và ư c ghi rõ trong quy t nh giao t, cho thuê t c a cơ quan nhà nư c có
th m quy n). Quan ni m trên ây là quan ni m v t nông nghi p hi u theo
nghĩa “h p”. Quan ni m này hi n không còn phù h p v i th c tr ng s d ng t
nông nghi p trong i u ki n kinh t th trư ng nư c ta hi n nay. xây d ng
và phát tri n n n nông nghi p s n xu t hàng hóa thì m t trong nh ng gi i pháp
ư c Nhà nư c ta th c hi n là xác nh a v làm ch c a h gia ình, khuy n
khích mô hình kinh t trang tr i h gia ình phát tri n. Các trang tr i kinh t h
gia ình s n xu t - kinh doanh có hi u qu u áp d ng phương th c kinh doanh
t ng h p k t h p gi a s n xu t nông nghi p, lâm nghi p v i nuôi tr ng th y s n
nh m khai thác và t n d ng ti m năng, th m nh c a t ai, s c lao ng. Ranh
gi i phân bi t gi a t tr ng cây nông nghi p v i t lâm nghi p, t nuôi tr ng
th y s n d n b xóa nhòa. Hơn n a, vi c quan ni m t nông nghi p trên ây s
gây khó khăn cho ngư i s d ng t trong vi c chuy n i m c ích s d ng t
t t tr ng cây nông nghi p sang t lâm nghi p, t nuôi tr ng th y s n và
ngư c l i, nh m phân b l i cơ c u s n xu t áp ng nhu c u c a th trư ng.
Lu t t ai năm 2003 ra i, không c p c th v khái ni m t nông
nghi p mà ch ưa ra thu t ng “Nhóm t nông nghi p”. t ai ư c chia làm ba
lo i căn c vào m c ích s d ng c a t, c th là chia theo ba phân nhóm: nhóm
t nông nghi p, nhóm t phi nông nghi p và nhóm t chưa s d ng. Theo ó,
nhóm t nông nghi p bao g m các lo t t c th sau: (i) t tr ng cây hàng năm
g m t tr ng lúa, t ng c dùng vào chăn nuôi, t tr ng cây hàng năm khác;
(ii) t tr ng cây lâu năm; (iii) t r ng s n xu t; (iv) t r ng phòng h ; (v) t
r ng c d ng; (vi) t nuôi tr ng th y s n; (vii) t làm mu i; (viii) t nông
nghi p khác theo quy nh c a Chính ph .
Như v y, theo quy nh c a pháp lu t hi n hành, chúng ta ã m r ng khái
ni m t nông nghi p, v i tên g i “nhóm t nông nghi p” thay cho “ t nông
nghi p” và như v y, trong nhóm t nông nghi p s bao g m nhi u lo i t (trong
ó có t lâm nghi p theo quy nh Lu t t ai 1993 trư c ây).
24
Có th th y, so v i L năm 1993, s phân lo i t nông nghi p theo L
2003, có ph m vi r ng hơn, bao g m nhi u lo i t khai thác và s d ng trong
lĩnh v c nông nghi p.
S phân lo i này có s an xen gi a lo i t nông nghi p, t lâm nghi p
(trư c ây), t nuôi tr ng thu s n và làm mu i là phù h p. M t m t, chúng m
b o s qu n lí t p trung, th ng nh t trong qu n lí t ai c a Nhà nư c, giúp cho
các cơ quan qu n lý t ai a phương d dàng, thu n l i hơn trong vi c theo dõi,
ki m tra, giám sát quá trình khai thác, s d ng t c a các h gia ình, cá nhân. M t
khác, xét t th c t s d ng t c a các h gia ình, cá nhân t xa xưa n nay,
trong m i h gia ình, cá nhân thì h thư ng không s d ng thu n túy m t lo i t
riêng r như: t tr ng lúa, tr ng màu, mà ó là s an xen c a vi c khai thác và s
d ng k t h p c a nhi u lo i t khác nhau như t: tr ng lúa, tr ng màu, tr ng cây
ăn qu , t nuôi tr ng thu s n ho c k t h p v i tr ng r ng s n xu t, t làm
mu i... Vi c k t h p s d ng nhi u lo i t như v y, là m t nhu c u t t y u khách
quan c a m i h mu n nâng cao năng l c s n xu t, t n d ng qu t khai thác có
hi u qu t ai, có i u ki n m r ng s n xu t và ng d ng khoa h c k thu t,
u tư v n thu n l i, d dàng... ây cũng là s phù h p v i ch trương mà ng và
Nhà nư c ta ang khuy n khích s n xu t nông nghi p theo mô hình nông trang tr i,
k t h p nông - lâm - ngư - diêm i v i h nông dân. Vì v y, phân lo i t nông
nghi p theo pháp lu t hi n hành là m t s h p lí, v a thu n l i cho vi c qu n lí, v a
phù h p v i th c t s d ng t c a các h nông dân, v a khuy n khích phát
tri n nông nghi p theo xu hư ng c a n n s n xu t hàng hoá.
T nh ng i u phân tích trên, có th ưa ra khái ni m v t nông nghi p như
sau: t nông nghi p bao g m t ng th các lo i t, có c tính s d ng gi ng
nhau, v i tư cách là tư li u s n xu t ch y u ph c v cho m c ích s n xu t nông
nghi p, lâm nghi p như tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n, tr ng r ng;
khoanh nuôi tu b , b o v r ng; b o v môi trư ng sinh thái; nghiên c u thí
nghi m v nông nghi p, lâm nghi p.
Vi t Nam, t nông nghi p chi m m t t l tương i l n trong v n t ai
và ư c phân b r ng kh p trên ph m vi c nư c. Vi c quan ni m t nông nghi p
ph m vi r ng như trên là c n thi t và phù h p v i th c t khai thác và s d ng c a
các t ch c, h gia ình, cá nhân. i u ó càng có ý nghĩa hơn trong th c t khi xác
nh t b thu h i là lo i t nào trong nhóm t nông nghi p làm cơ s cho vi c
xác nh cách th c và m c b i thư ng. Ch ng h n, n u t thu h i c a h gia ình,
25
cá nhân là t canh tác tr ng lúa nư c, là ngu n s ng tr c ti p c a bà con nông dân
thì bên c nh vi c xác nh trách nhi m b i thư ng v t, Nhà nư c còn ph i tính
n vi c h tr cho ngư i nông dân như: chính sách h tr n nh i s ng,
chính sách ào t o ngh , b trí vi c làm và gi i quy t các chính sách an sinh xã h i
khác cho bà con nông dân; ho c, n u t b thu h i là t r ng phòng h , t r ng
s n xu t có ngu n g c ư c Nhà nư c giao t không thu ti n ho c có thu ti n
nhưng ti n ã tr có ngu n g c t ngân sách nhà nư c... ây cũng là lo i t thu c
nhóm t nông nghi p, song pháp lu t hi n hành không t ra v n b i thư ng v
t, các tài s n trên t có ư c b i thư ng hay không, mà ph thu c vào vi c xem
xét kho n ti n u tư tài s n trên t ó thu c ngu n v n c a Nhà nư c hay c a t
ch c, cá nhân. Tuy nhiên, i v i lo i t này khi thu h i thì pháp lu t l i có nh ng
ch nh c bi t, t ra nh ng yêu c u nghiêm ng t và h n ch t i m c t i a vi c
chuy n sang s d ng vào m c ích khác, c bi t là t r ng phòng h vì ây là
lo i t có ý nghĩa quan tr ng c bi t trong vi c b o v i s ng, s n xu t và môi
trư ng trong lành cho con ngư i. Vì v y, nghiên c u khái ni m t nông nghi p có
ý nghĩa quan tr ng trong vi c xây d ng cơ ch và chính sách b i thư ng khi Nhà
nư c thu h i t nông nghi p phù h p. M t khác, giúp cho các cơ quan ch c năng
th c hi n pháp lu t, phân lo i và xác nh cách th c cũng như m c b i thư ng i
v i t ng lo i t m b o quy n l i cho ngư i có t b thu h i, nhưng v n m
b o s qu n lí và ki m soát ch t ch c a Nhà nư c, ng th i, ph n ánh trung th c,
khách quan ngu n g c, di n bi n, hi n tr ng c a quá trình s d ng t.
1.1.1.2. c i m t nông nghi p
Ngoài nh ng c i m chung c a t ai, như ó là tài s n không do con
ngư i t o ra, có tính c nh và không th di d i,… t nông nghi p còn có nh ng
c i m riêng cơ b n sau ây:
Th nh t, t nông nghi p là lo i t mà giá tr s d ng ph thu c ch y u
vào ch t lư ng t ai, màu m phì nhiêu c a t.
Gía tr c a t ô th , t hay m t s lo i t chuyên dùng khác ph thu c
ch y u vào các y u t như v trí a lý c a khu t ó, kh năng sinh l i, m c
hoàn thi n c a h th ng cơ s h t ng, hư ng, hình th , kích thư c, di n tích v.v.
i v i t nông nghi p, do s d ng làm tư li u s n xu t, nên giá tr c a lo i t
này l i ph thu c vào các y u t nông, hóa, th như ng như phì nhiêu, t ng dày
c a l p t m t, d c, PH ( chua) v.v.. phì hay màu m là m t thu c
tính t nhiên c a t nông nghi p và là y u t quy t nh ch t lư ng c a t. ây là
26
m t c trưng c a t nông nghi p, th hi n kh năng cung c p th c ăn, nư c cho
cây tr ng trong quá trình phát tri n.
c i m này c a t nông nghi p ã minh ch ng rõ vì sao trong các quy nh
c a pháp lu t hi n hành v quy ho ch, k ho ch s d ng t, v các trư ng h p thu
h i t, v chuy n m c ích s d ng t v.v. thì i v i lo i t nông nghi p có giá
tr cao, c bi t là t tr ng lúa nư c - lo i t mà ngu n s ng và thu nh p c a g n
70% dân s trông ch vào ó, ư c Nhà nư c quy nh h t s c nghiêm ng t, v i
ch trương h n ch thu h i m b o i s ng cho h và cao hơn là vì s an toàn
lương th c c a qu c gia.
Th hai, t nông nghi p ư c s d ng làm tư li u s n xu t tr c ti p và không
th thay th ư c trong lĩnh v c nông nghi p, lâm nghi p, nuôi tr ng th y s n và
làm mu i.
Như ã c p trong ph n khái ni m t nông nghi p cho th y, t nông
nghi p là t ng th c a nhi u lo i t ư c s d ng trong lĩnh v c s n xu t nông
nghi p. Có lo i t ư c s d ng cho m c ích s n xu t, kinh doanh nông nghi p,
có lo i t ư c s d ng không vì m c ích kinh doanh nhưng nó là a bàn, n n
t ng t o ra các s n ph m nông nghi p; có lo i t ư c s d ng cho m c ích
ng n h n ho c tr ng các lo i cây hàng năm, có lo i t ư c s d ng cho m c ích
dài h n và tr ng các lo i cây lâu năm. Tuy nhiên, trong th c t khai thác và s d ng
t c a các t ch c, h gia ình, cá nhân, có nh ng lo i t mà kh i ngu n chúng
ư c s d ng cho m c ích chính là s n xu t nông nghi p như: tr ng tr t, chăn
nuôi, nuôi tr ng th y s n, tr ng các lo i cây ăn qu hay các lo i cây lâu năm, song
do nhu c u t thân c a m i ch th mu n thay i m c ích s d ng nh m nâng cao
hi u qu s d ng t, ho c trong nhi u trư ng h p vì l i ích c a nh ng lo i t s
d ng cho m c ích khác có giá tr cao hơn so v i t nông nghi p mà h ang s
d ng nên các ch th ã t ý thay i m c ích so v i ban u - và chúng tr thành
t phi nông nghi p. S thay i m c ích này có th Nhà nư c ki m soát ư c và
cho phép, song cũng có trư ng h p Nhà nư c không ki m soát ư c. Trong trư ng
h p này, m c ích s d ng t trong h sơ, gi y t là t nông nghi p, song trên
th c t h l i s d ng cho m c ích phi nông nghi p như: s d ng t vư n ao
làm nhà , s d ng t nông nghi p ti p giáp v i tr c giao thông làm a i m
kinh doanh phi nông nghi p, chuy n t lo i t tr ng cây hàng năm sang lo i t
tr ng cây lâu năm... V i nh ng trư ng h p này, vi c nghiên c u c i m c a t
nông nghi p là lo i t ư c s d ng cho m c ích "ch y u" là s n xu t nông
27
nghi p s có ý nghĩa vô cùng quan tr ng trong vi c xác nh lo i t ư c b i
thư ng và m c b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t. i u này cũng có ý
nghĩa quan tr ng trong vi c ngăn ng a các sai ph m c a ngư i có t b thu h i, c
tình kê khai gian d i lo i t có giá tr cao hơn, ư c b i thư ng nhi u hơn khi
Nhà nư c thu h i t. làm t t i u này, bên c nh vi c qu n lí và theo dõi sát sao
tình hình bi n ng t ai t i a phương mình, các cơ quan qu n lí t ai c n
ph i n m rõ m c ích s d ng t ch y u, là t ư c s d ng cho m t m c ích
chính có th i h n dài nh t, trong quá trình k t khi s d ng cho n th i i m Nhà
nư c có thông báo thu h i t. Có như v y, vi c xác nh b i thư ng và m c b i
thư ng m i ư c chính xác.
V i nh ng phân tích trên ây, có th th y t nông nghi p là lo i t khá c
thù trong v n t qu c gia, c bi t i v i m t t nư c i lên t n n kinh t nông
nghi p như Vi t Nam. Chính nh ng c i m riêng có c a t nông nghi p ã chi
ph i, nh hư ng không nh n chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c v b i thư ng
khi thu h i t. Trong quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, vi c thu h i
t nông nghi p chuy n sang m c ích phi nông nghi p là c n thi t nhưng không có
nghĩa là phát tri n công nghi p b ng m i giá mà không tính n s phát tri n b n
v ng c a t nư c. Vì v y, pháp lu t t ai c n có s ki m soát ch t ch vi c
chuy n t nông nghi p, nh t là t tr ng lúa, t có r ng sang s d ng vào m c
ích khác, nh m m b o v ng ch c an ninh lương th c qu c gia, b o v môi
trư ng sinh thái và c bi t là quy n l i chính áng c a ngư i dân. Chính vì v y,
khi thu h i t nông nghi p, vi c b i thư ng không ơn gi n là vi c tr l i giá tr
quy n s d ng t b thu h i mà c n ph i tính n nh ng tác ng sâu s c c a vi c
thu h i t gây ra cho ngư i nông dân như m t vi c làm, m t k sinh nhai, b t n
nh i s ng và s n xu t. T ó t ra v n , song song v i b i thư ng khi thu h i
t nông nghi p, Nhà nư c c n ph i có k sách an dân, chú tr ng th c hi n chính sách
h tr n nh i s ng, n nh s n xu t cho ngư i dân sau thu h i t.
1.1.2. Khái ni m thu h i t nông nghi p
N u như giao t, cho thuê t là cơ s làm phát sinh quan h pháp lu t
t ai, phát sinh quy n s d ng t c a ngư i ư c Nhà nư c trao quy n s d ng
thì thu h i t là m t bi n pháp làm ch m d t quan h pháp lu t t ai b ng m t
quy t nh hành chính c a cơ quan nhà nư c có th m quy n. Thông qua nh ng ho t
ng này, Nhà nư c th hi n r t rõ quy n nh o t t ai v i tư cách là i di n
ch s h u i v i t ai.
28
Trong Lu t t ai năm 1987 và Lu t t ai năm 1993, ã c p v n thu h i
t, nhưng chưa nh nghĩa rõ th nào là thu h i t mà ch li t kê các trư ng h p b thu
h i t ( i u 14 Lu t t ai năm 1987 và i u 26 Lu t t ai năm 1993).
Theo T i n gi i thích thu t ng Lu t h c, thu h i t ư c hi u là: Cơ
quan nhà nư c có th m quy n thu h i quy n s d ng t c a ngư i vi ph m quy nh
v s d ng t Nhà nư c giao cho ngư i khác s d ng ho c tr l i cho ch s d ng
t h p pháp b l n chi m. Trư ng h p th t c n thi t, Nhà nư c thu h i t ang s
d ng c a ngư i s d ng t s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c
gia, l i ích công c ng [66].
Khái ni m này th c ra cũng chưa h n là m t nh nghĩa rõ ràng v thu h i t,
m c dù có c p các trư ng h p thu h i t nhưng n i hàm c a khái ni m này chưa
bao quát h t các trư ng h p thu h i t c a Nhà nư c.
Khi Lu t t ai năm 2003 ra i, thu t ng thu h i t ã ư c gi i thích t i
Kho n 5, i u 4: “Thu h i t là vi c Nhà nư c ra quy t nh hành chính thu l i
quy n s d ng t ho c thu l i t ã giao cho t ch c, y ban nhân dân xã,
phư ng, th tr n qu n lý theo quy nh c a Lu t này”.
Dù ã có s i u ch nh và m r ng n i hàm c a v n thu h i t, song cách
gi i thích này chưa th t s chính xác, b i nó d n n cách hi u r ng ngư i s d ng
t b thu h i ch là t ch c hay y ban nhân dân xã, phư ng th tr n, trong khi theo
quy nh pháp lu t, ngư i s d ng t b thu h i còn có th là h gia ình, cá nhân
s d ng t, hơn n a ây m i là ch th ph bi n b thu h i t.
Trong quá trình xây d ng Lu t t ai năm 2013, ã có khá nhi u các quan
i m, ý ki n bàn lu n v khái ni m pháp lí này. Có quan i m cho r ng, thu t ng
“Thu h i t” ch th t s phù h p cho trư ng h p: Nhà nư c thu h i do vi ph m
pháp lu t t ai và thu h i do ch m d t vi c s d ng t theo pháp lu t ho c t
nguy n, b i l khi nhà nư c giao t, cho thuê t ho c ư c c p gi y ch ng nh n
quy n s d ng t, m c dù không có quy n s h u nhưng ngư i dân ho c t ch c
ã ư c xác l p quy n s d ng v i ý nghĩa là quy n tài s n tư ( i u 108 và i u
164 - B lu t dân s ), trong quá trình s d ng t h có quy n “ nh o t” quy n s
d ng t h p pháp c a mình. i u 23 Hi n pháp năm 1992 quy nh: “Tài s n h p
pháp c a cá nhân, t ch c, không b qu c h u hóa. Trong trư ng h p th t c n thi t
vì lý do qu c phòng, an ninh và vì l i ích qu c gia, Nhà nư c trưng mua ho c trưng
d ng có b i thư ng tài s n c a cá nhân ho c t ch c theo th i giá th trư ng...”. M t
khác, toàn văn Hi n pháp năm 1992 không có b t kỳ quy nh nào v vi c Nhà
29
nư c thu h i tài s n c a công dân và t ch c. Hơn n a, Lu t trưng mua, trưng d ng
tài s n (Lu t s 15/2008/QH12) Qu c h i khóa XII, kỳ h p th 3 thông qua ngày
03/06/2008 ã quy nh c th v v n trưng mua, trưng d ng tài s n. Vì lí do
trên, ch nên áp d ng cơ ch thu h i t i v i các trư ng h p: Thu h i t do vi
ph m pháp lu t t ai; Thu h i t do ch m d t vi c s d ng t theo pháp lu t
ho c t nguy n và thu h i t do vi c trưng mua không th c hi n ư c theo i u
17- Lu t trưng mua, trưng d ng tài s n. Còn i v i trư ng h p Nhà nư c có nhu
c u s d ng t cho m c ích qu c phòng an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công
c ng, phát tri n kinh t - xã h i, c n áp d ng cơ ch trưng mua quy n s d ng t
thay th cho cơ ch thu h i t.
a s các ý ki n khác l i cho r ng, trong i u ki n t ai thu c s h u toàn
dân do Nhà nư c là i di n ch s h u và th ng nh t qu n lí, Nhà nư c có quy n
phân b và i u ch nh t ai, vi c xác l p, thay i hay ch m d t quy n s d ng
t c a i tư ng này xác l p cho i tư ng khác vì m c tiêu kinh t xã h i c a
t nư c là hoàn toàn thu c quy n c a Nhà nư c v i hai tư cách ó. Vi c có hay không
s l m quy n, c quy n hay xâm ph m t i quy n tài s n tư (quy n s d ng t thu c tài
s n tư c a ngư i s d ng) không bi u hi n quy t nh hành chính v thu h i t mà
c n ph i xem quy t nh hành chính ó có úng n và h p pháp hay không.
Trên cơ s ti p thu có ch n l c các ý ki n, các quan i m c a các nhà khoa
h c, Lu t t ai năm 2013 ã ư c Qu c h i thông qua ngày 29/11/2013, s có
hi u l c vào ngày 01/07/2014, t i kho n 11, i u 4 ã quy nh: “Nhà nư c thu h i
t là vi c Nhà nư c quy t nh thu l i quy n s d ng t c a ngư i ư c Nhà
nư c trao quy n s d ng t ho c thu l i t c a ngư i s d ng t vi ph m pháp
lu t v t ai”.
T nh ng nghiên c u trên, có th hi u m t cách khái quát v thu h i t như
sau: “Thu h i t là vi c Nhà nư c ra quy t nh hành chính thu l i t và quy n
s d ng t ã giao cho các ch th s d ng t theo quy nh c a pháp lu t t
ai”. T cách hi u này, có th ưa ra khái ni m v thu h i t nông nghi p như sau:
“Thu h i t nông nghi p là vi c Nhà nư c ra quy t nh hành chính thu l i t
nông nghi p và quy n s d ng t nông nghi p ã giao cho các ch th s d ng t
theo quy nh c a pháp lu t t ai”.
Thu h i t nông nghi p gây ra nh ng h u qu tiêu c c cho ngư i b thu h i
t. H b m t tư li u s n xu t, không có công ăn vi c làm d n n i s ng g p
nhi u khó khăn. Vì v y, vi c thu h i t nông nghi p vì lý do khách quan như thu
30
h i t nông nghi p s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh; l i ích qu c gia;
l i ích công c ng ho c vì m c ích phát tri n kinh t ph i t ra và c bi t chú
tr ng v n b i thư ng, h tr cho ngư i s d ng t nh m giúp h s m vư t qua
khó khăn n nh i s ng và tìm ki m vi c làm m i.
1.1.3. Nhu c u c n thi t khách quan c a vi c thu h i t nông nghi p cho
quá trình công nghi p hóa hi n i hóa t nư c
Nhà nư c không tr c ti p chi m h u, s d ng t ai nói chung và t nông
nghi p nói riêng mà giao t cho t ch c, h gia ình, cá nhân s d ng n nh lâu
dài (g i chung là ngư i s d ng t). Khi Nhà nư c có nhu c u s d ng t vào
m c ích chung như s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh; l i ích qu c gia,
l i ích công c ng,… thì Nhà nư c ph i thu h i t c a ngư i s d ng t. t trong
b i c nh ó, thu h i t nói chung và thu h i t nông nghi p nói riêng là th c t
khó tránh kh i, có th th y i u ó t nh ng lý do sau:
Th nh t, Ngh quy t i h i ng toàn qu c l n th XI ã kh ng nh:
“Ph n u n năm 2020, nư c ta cơ b n tr thành nư c công nghi p theo hư ng
hi n i” [15, tr.31]. t ư c m c tiêu này, chúng ta c n y m nh công nghi p
hóa, hi n i hóa t nư c, xây d ng h th ng cơ s h t ng k thu t ng b , hi n
i, phát tri n ngu n nhân l c ch t lư ng cao i ôi v i c i cách th ch chính tr
v.v. Do v y, vi c chuy n m t ph n t nông nghi p sang s d ng vào m c ích
khác là i u không tránh kh i. có th i u ch nh ưa m t ph n t nông nghi p
thích h p sang s d ng cho các yêu c u công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c,
Nhà nư c c n thi t ph i th c hi n vi c thu h i t nông nghi p c a ngư i s d ng
t, b i vi c tăng lo i t này thì ng nghĩa v i vi c ph i gi m lo i t khác, b i
qu t qu c gia là có gi i h n.
Th hai, cùng v i s tăng trư ng kinh t , quá trình ô th hóa ngày càng ư c
thúc y, t ra yêu c u Nhà nư c ph i xây d ng h th ng h t ng k thu t và h
th ng h t ng xã h i nh m c i thi n, nâng cao i s ng c a ngư i dân. i u này
d n n vi c Nhà nư c ph i thu h i t ang s d ng (trong ó có khá nhi u di n
tích t nông nghi p) chuy n sang m c ích khác. Tuy nhiên, v n t ra c n
ph i gi i quy t, ó là vi c thu h i t nông nghi p ph i ư c tính toán m t cách
khoa h c và d a trên cơ s quy ho ch m b o hài hòa gi a tăng trư ng kinh t v i
n nh xã h i, gi a phát tri n công nghi p, d ch v v i b o m an ninh lương th c
qu c gia và s phát tri n b n v ng t nư c. Chúng ta ph i ý th c r t rõ v vai trò
c a t nông nghi p i v i cu c s ng c a ngư i dân hi n t i và mai sau. Chính vì
31
v y, không th phát tri n công nghi p b ng m i giá mà ph i c n tr ng, bi t trân
tr ng i v i t nông nghi p.
Th ba, vi c thu h i t nông nghi p còn do nhu c u chuy n m c ích s
d ng t nông nghi p nh m m c ích s d ng t hi u qu hơn. Trên th c t , có
nh ng trư ng h p ch s d ng t nông nghi p hoang hóa, không khai thác
ư c giá tr s d ng c a t, ho c là cho ngư i khác thuê s d ng vào m c ích
khác, ho c b n thân di n tích t nông nghi p ó không còn áp ng ư c yêu c u
v m t hóa, lý cho m c ích tr ng tr t, ví d t có d c cao, b c màu, c n c i,…
Trong khi ó, vi c chuy n t nông nghi p thành t ô th làm cho giá tr m t ơn
v di n tích t tăng lên rõ r t, ví d t nông nghi p có giá 50.000 /1m2
nhưng chuy n
sang t ô th thì giá tr t s tăng lên là 5.000.000 /1m2
(tăng g p 100 l n). m
b o hi u qu cho vi c s d ng t, cũng như quy n l i c a ch th s d ng t, vi c
quy ho ch, chuy n m c ích s d ng t nông nghi p c n ph i ư c t ra.
Vi c thu h i t nông nghi p do nhu c u c a Nhà nư c s là h p lí, h p quy
lu t và chính áng n u t ó ư c khai thác và s d ng có hi u qu cho các m c
ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng và vì m c tiêu phát
tri n kinh t . Vi c thu h i t nông nghi p cũng s là t t y u và nh n ư c s ng
lòng, nh t trí cao c a ngư i có t b thu h i n u t ó ư c s d ng ích th c cho
s nghi p công nghi p hóa, ô th hóa t nư c và i kèm v i ó là chính sách b i
thư ng, h tr cho ngư i có t b thu h i m t cách th a áng, hơn th n a là s b
trí vi c làm g n li n v i vi c chuy n d ch cơ c u kinh t m t cách h p lí, cân b ng.
1.2. Lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p
1.2.1. Lu n gi i thu t ng “b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t”
Trong th c ti n thi hành pháp lu t cũng như trong quá trình th o lu n góp ý
cho d th o Hi n pháp năm 1992 s a i và óng góp ý ki n cho d th o Lu t t
ai năm 2003 s a i, có nh ng quan i m khác nhau xung quanh thu t ng “b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t”. i n m t quan ni m tương i th ng nh t v
thu t ng này, chúng tôi xin ưa ra các quan i m lu n bàn v v n này như sau:
Quan i m th nh t: Hi n pháp năm 1992 không quy nh v v n thu h i
t, mà ch quy nh v v n trưng mua ho c trưng d ng có b i thư ng tài s n
h p pháp c a cá nhân, t ch c ( i u 23, Hi n pháp 1992). Quy n thu h i t c a
Nhà nư c là quy nh riêng c a h th ng pháp lu t v t ai, căn c vào s h u
toàn dân v t ai, mà chưa ư c th hi n trong Hi n pháp, o lu t g c c a qu c
gia. C n ph i thay cơ ch “Nhà nư c thu h i t” c a Lu t t ai b ng cơ ch
32
“Nhà nư c trưng mua ho c trưng d ng quy n s d ng t” và ch áp d ng “trong
trư ng h p th t c n thi t vì lý do qu c phòng, an ninh và vì l i ích qu c gia”, ch
như v y Lu t t ai m i phù h p v i Hi n pháp” [27]. C n tư duy theo hư ng,
vi c trưng mua quy n s d ng t (Nhà nư c có quy n bu c ngư i dân ph i bán)
ư c th c hi n trong trư ng h p c n l y t ph c v m c ích chung c a xã h i;
còn trưng d ng quy n s d ng t s ư c th c hi n trong nh ng trư ng h p kh n
c p c a chi n tranh, thiên tai ho c trong nh ng trư ng h p c n thi t khác. Trư ng
h p trưng mua quy n s d ng t, Nhà nư c s bù p t n th t cho ngư i s d ng
theo cơ ch b i hoàn th a áng.
V i vai trò i di n ch s h u, Nhà nư c có quy n trưng mua và ã mua thì
ph i có giá b i hoàn th a áng theo th i giá th trư ng ho c là n bù giá công
b ng do cơ quan chuyên trách nh giá t th c hi n.
Quan i m th hai: “B i thư ng” hay “ n bù” thi t h i khi Nhà nư c thu h i
t, v n c n nh danh l i [60, tr.40]. Có th th y, “b i thư ng” và “ n bù” u
th hi n bi n pháp kh c ph c nh ng thi t h i do m t bên gây ra cho bên kia. i
v i trách nhi m b i thư ng, xét v m t lý lu n theo thông l c a pháp lu t qu c t
và pháp lu t dân s Vi t Nam; trách nhi m b i thư ng ch phát sinh khi có các i u
ki n c n và sau: (i) Có thi t h i th c t x y ra; (ii) Hành vi gây thi t h i là hành
vi trái pháp lu t; (iii) Có m i quan h nhân qu gi a hành vi trái pháp lu t và thi t
h i; (iv) Có l i c a ngư i gây thi t h i. Trách nhi m b i thư ng c a Nhà nư c ư c
t ra khi Nhà nư c ã th c hi n m t hành vi trái pháp lu t và gây thi t h i. C th ,
ó là vi c Nhà nư c ch u trách nhi m b i thư ng cho cá nhân, t ch c b thi t h i
v v t ch t, t n th t v tinh th n do l i c a ngư i thi hành công v gây ra trong quá
trình th c hi n ch c năng, nhi m v ư c Nhà nư c giao. V n này ã ư c quy
nh trong Lu t trách nhi m b i thư ng Nhà nư c năm 2009, còn trách nhi m b i
thư ng khi Nhà nư c thu h i t không ư c nh danh và không thu c ph m vi
i u ch nh c a Lu t này. V y trách nhi m mà Nhà nư c ph i bù p nh ng t n th t
cho ngư i s d ng t, khi thu h i t ư c hi u như th nào?
Trư c h t c n th y r ng thu h i t theo quy nh c a pháp lu t t ai, là vi c
Nhà nư c b ng quy n l c c a nhân dân giao phó (Nhà nư c CHXH ch nghĩa Vi t
Nam là Nhà nư c c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân) và b ng ý chí c a
mình do pháp lu t quy nh, quy t nh thu h i t c a t ch c, cá nhân vì l i ích
c a toàn xã h i. Hơn n a, vi c thu h i này, m c dù gây thi t h i cho ngư i s d ng
t nhưng không ph i là hành vi vi ph m pháp lu t, mà là hành vi chính áng vì l i
33
ích chung. Do v y, trong trư ng h p này, pháp lu t nên quy nh là “ n bù thi t
h i” khi Nhà nư c thu h i t s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích
qu c gia, l i ích công c ng.
Quan i m th ba: Theo quan i m riêng, tác gi cho r ng, “Thu h i t” và
“B i thư ng khi thu h i t” là nh ng thu t ng luôn g n li n v i ch s h u
toàn dân i v i t ai mà Nhà nư c là ngư i i di n. i u này c n ư c xem xét
hai khía c nh: (i) Quy n i di n s h u c a Nhà nư c i v i t ai là cơ s , là
n n t ng pháp lý cho Nhà nư c th c hi n vi c thu h i t; (ii) B i thư ng là h qu
t t y u sau thu h i, n u ngư i s d ng t áp ng ư c các i u ki n do pháp lu t
t ai quy nh. M t khác, “b i thư ng” là thu t ng phù h p t trong b i c nh
Nhà nư c thu h i t v i tư cách là ch s h u i di n i v i t ai. i u này
ư c minh ch ng b i nh ng lý do cơ b n sau:
Th nh t, Vi t Nam, t ai thu c s h u toàn dân do Nhà nư c i di n
ch s h u, m c dù ây cũng là v n còn gây ra nhi u quan i m trái chi u. Tuy
nhiên, ch s h u này ư c xây d ng d a trên nh ng n n t ng lý lu n khá v ng
ch c và cơ s th c ti n phù h p v i i u ki n hoàn c nh t nư c ta. i u này ã
tr thành nguyên t c cơ b n nh t c a quá trình xây d ng và hoàn thi n pháp lu t t
ai t Hi n pháp năm 1980 n Hi n pháp năm 1992 s a i, Hi n pháp năm 2013
và Lu t t ai năm 2013 hi n nay. t ai, tài nguyên nư c, tài nguyên khoáng
s n, ngu n l i vùng bi n, th m l c a, vùng tr i và các tài s n do Nhà nư c u
tư, qu n lý, là “tài s n công thu c s h u toàn dân do Nhà nư c i di n ch s h u
và th ng nh t qu n lý”. Vi c th c hi n s h u toàn dân v t ai, do Nhà nư c i
di n ch s h u nh m m b o cho Nhà nư c ch ng trong khai thác, s d ng tài
nguyên t ai ph c v các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i, an ninh, qu c
phòng; ph c v yêu c u công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. Hơn n a, t ai là
thành qu do công s c, xương máu c a bao th h ngư i Vi t Nam khai phá, gìn
gi , c i t o. Vi c ti p t c quy nh s h u toàn dân i v i t ai nh m b o m
n nh trong qu n lý, s d ng t ai và n nh xã h i. V n bi t r ng, cho dù th c
hi n hình th c s h u nào i v i t ai i chăng n a (s h u tư nhân như nhi u
nư c trên th gi i hay s h u toàn dân như Vi t Nam) thì trong th c ti n áp d ng
cũng s có nh ng m t trái c a nó. Vi t Nam, ã có nh ng quan i m cho r ng,
nên l a ch n hình th c s h u tư nhân i v i t ai, th nhưng, v n t ra là
chúng ta ph i cân i gi a cái ư c và cái m t, gi a cái l i trư c m t và nh ng i u
s ph i tr giá trong tương lai, có m t s l a ch n phù h p, gi v ng ư c s n
34
nh v m t kinh t , chính tr , xã h i c a t nư c. i u áng nói ây là, chúng ta
hãy v ng tin i theo con ư ng mà chúng ta ã cân nh c, l a ch n trong su t m t
chi u dài l ch s t nư c; ng th i tìm ra nh ng gi i pháp cho vi c th c hi n và
b o v cũng như hoàn thi n ch s h u toàn dân i v i t ai do Nhà nư c là
ngư i i di n. Ngay các nư c phát tri n, h th ng pháp lu t u th a nh n s
h u t ai là lo i s h u c bi t, không có s h u tư nhân tuy t i. i v i t
ai - tài s n c bi t - thì quy n nh o t có m t ph n thu c Nhà nư c và m t ph n
thu c ngư i ang n m gi t ai. Pháp lu t t ai hi n hành Vi t Nam cũng ã
i theo hư ng này, b i ngư i ư c Nhà nư c trao quy n s d ng t ư c th c hi n
các quy n năng m r ng trong quá trình s d ng t.
Th hai, v i tư cách i di n ch s h u i v i t ai, Nhà nư c có quy n nh
o t t ai, mi n là s nh o t ó không trái v i nguyên t c hi n nh và không i
ngư c l i mong mu n và quy n l i c a nhân dân, mà nh m khai thác t t nh t ti m
năng t ai, m b o hài hòa l i ích c a Nhà nư c và l i ích c a ngư i s d ng t.
Câu chuy n v nh ng h n ch , b t c p hay nh ng i u trăn tr mà th c ti n t ra,
không ch xét n m t khía c nh, ó là nh ng quy nh pháp lu t n m trên gi y, hay
nh ng thu t ng mang tính giáo i u, mà c n xét m t khía c nh quan tr ng hơn, ó
là cơ ch th c hi n nó. Ch ng nào chúng ta chưa có s th c hi n ch t ch , nghiêm túc
và ng b c hai khía c nh này, thì nh ng quy nh pháp lu t s ch d ng l i v m t lý
thuy t mà không i vào cu c s ng và như th vi c hoàn thi n các quy nh pháp lu t
cũng như nh ng thu t ng mang tính pháp lý cũng ch ng có ý nghĩa gì.
Th ba, tr l i v n Nhà nư c th c hi n quy n i di n ch s h u i v i
t ai thông qua vi c nh o t t ai. M t i u không th ph nh n r ng, Nhà
nư c có quy n giao t v i tư cách i di n ch s h u i v i t ai, thì s có
quy n thu h i t. V n t ra là, Nhà nư c ư c thu h i t trong nh ng trư ng
h p nào và Nhà nư c ph i gi i quy t h u qu pháp lý c a vi c thu h i t ra sao.
V n này c n ph i ư c làm rõ trong pháp lu t t ai. T i kho n 3, i u 54 c a
Hi n pháp năm 2013 quy nh: “Nhà nư c thu h i t do t ch c, cá nhân ang s
d ng trong trư ng h p th t c n thi t do lu t nh vì m c ích qu c phòng, an ninh;
phát tri n kinh t - xã h i vì l i ích qu c gia, công c ng. Vi c thu h i t ph i công
khai, minh b ch và ư c b i thư ng theo quy nh c a pháp lu t”. Quy nh này s
t o nên s th ng nh t và ng b trong h th ng pháp lu t v t ai. C n kh ng
nh l i r ng, vi c Nhà nư c thu h i t ư c th c hi n trong m t s trư ng h p
theo quy nh c a Lu t t ai (như khi có hành vi vi ph m pháp lu t t ai; khi
35
Nhà nư c c n l y t ph c v m c ích chung ho c khi có nh ng lý do ương
nhiên, khách quan x y ra như h t th i h n s d ng t, hay ngư i s d ng t t
nguy n tr l i t,…), nhưng thu h i t có b i thư ng thì ch trong trư ng h p vì
m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng, phát tri n kinh
t , ây là i u ki n c n. Cũng c n ph i th y r ng, t ai là ngu n l c quan tr ng
c n ư c khai thác, s d ng hi u qu nh m ph c v cho s nghi p xây d ng và b o
v t nư c. M t khác, xét v m t b n ch t, thì “b i thư ng” hay “ n bù” hay “b i
hoàn” u là s bù p tương x ng nh ng thi t h i ã gây ra. ây là nh ng thu t
ng có n i hàm tương i ng nh t. Thi t nghĩ, v n c t y u mà ngư i s d ng
t quan tâm không n m nh ng thu t ng này mà là h ư c bù p nh ng gì, có
tương x ng v i nh ng thi t h i mà h ph i gánh ch u hay không, Nhà nư c có cơ
ch b o m th c hi n s bù p ó hay không. Ch ng ai mong mu n trong tình
tr ng b thu h i t, nhưng n u s thu h i t vì lý do chính áng thì gi i quy t h u
qu c a nó m i là v n c n bàn. N u chúng ta không có s bù p tương x ng
trong th c ti n và không có ư c s ng thu n c a ngư i dân - nh ng ngư i b
thi t h i do nh hư ng tr c ti p c a vi c thu h i t, thì cho dù là “b i thư ng”,
“ n bù” hay “b i hoàn” u s tr nên vô nghĩa.
1.2.2. Khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p
Theo quy nh c a pháp lu t t ai, trách nhi m b i thư ng ư c t ra khi
Nhà nư c thu h i t s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c
gia, l i ích công c ng hay vì m c ích phát tri n kinh t . Vi c thu h i t này không
do l i c a ngư i s d ng t mà vì m c ích chung c a xã h i, hơn n a khi b thu
h i t, ngư i s d ng t ph i gánh ch u nh ng thi t thòi, b nh hư ng n quy n
và l i ích h p pháp, vì v y Nhà nư c ph i th c hi n trách nhi m b i thư ng. Như
v y, i v i nh ng trư ng h p ngư i s d ng t có l i ích chính áng c n ư c
b o v , thì Nhà nư c v i tư cách là ngư i i di n cho quy n l i c a nhân dân, ph i
có nghĩa v khôi ph c các quy n và l i ích ó b ng cách quy nh ch nh pháp lý
v b i thư ng như nguyên t c; i u ki n c a vi c b i thư ng; cách th c b i thư ng;
trình t , th t c b i thư ng… làm sao quy n l i c a ngư i b thu h i t ư c
m b o, ng th i t o i u ki n thu n l i, nhanh chóng cho quá trình thu h i t,
giúp ch u tư nhanh chóng có m t b ng cho vi c th c hi n d án.
Thu t ng “b i thư ng” trong pháp lu t t ai Vi t Nam ã ư c ghi nh n
trong các văn b n pháp lu t v t ai, k t trư c khi có Lu t t ai năm 1987.
Sau khi Lu t t ai năm 1987 ra i, H i ng B trư ng (nay là Chính ph ) ã
36
ban hành Quy t nh s 186/H BT ngày 31/5/1990 quy nh “V n bù thi t h i
t nông nghi p, t có r ng khi chuy n sang s d ng vào m c ích khác”, thu t
ng “b i thư ng” ư c thay th b ng thu t ng “ n bù thi t h i”. M c dù pháp
lu t không ưa ra s gi i thích v v n này, song có th hi u “ n bù thi t h i”
khi Nhà nư c thu h i t là vi c bù p l i nh ng thi t h i do vi c thu h i t gây
ra, tr l i tương x ng v i giá tr quy n s d ng t và công lao mà ngư i s d ng
t ã u tư vào t trong quá trình s d ng.
Thu t ng này ti p t c ư c s d ng trong Lu t t ai năm 1993, Lu t s a i, b
sung m t s i u c a Lu t t ai năm 1998 và các Ngh nh hư ng d n thi hành.
Tuy nhiên, vi c “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i t ư c th c hi n ch
ơn gi n là vi c Nhà nư c n bù thi t h i do hành vi thu h i t gây ra cho ngư i
s d ng t mà không i kèm sau ó vi c th c hi n các chính sách h tr , tái nh
cư. Hơn n a, v i thu t ng “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i t, cho ngư i
ta nghĩ ngay n vi c ph i ư c n bù 100% giá tr c a m nh t b thu h i (tr l i
y , tương x ng v i s m t mát ho c v t v ), trong khi giá tr ban u c a t
ai không do con ngư i t o ra mà h ch t o ra giá tr tăng thêm c a t ai (do
ngư i s d ng t u tư vào t). Còn thu t ng “b i thư ng” l i cho th y r ng,
Nhà nư c ch b i thư ng nh ng giá tr , thi t h i h p lý v t và tài s n trên t cho
ngư i có t b thu h i, kèm theo ó có th là cơ ch h tr giúp ngư i s d ng
t nhanh chóng vư t qua nh ng khó khăn khi b thu h i t.
Khi Lu t s a i, b sung m t s i u c a Lu t t ai năm 2001 ư c Qu c
h i ban hành, thu t ng “b i thư ng” ư c s d ng tr l i b i s h p lý c a nó và
ti p t c xu t hi n trong Lu t t ai năm 2003; Ngh nh s 197/2004/N -CP
ngày 03/12/2004 c a Chính ph quy nh “V b i thư ng, h tr và tái nh cư khi
Nhà nư c thu h i t" cũng như các văn b n hư ng d n thi hành khác.
Kho n 6, i u 4 Lu t t ai năm 2003 quy nh: "B i thư ng khi Nhà nư c
thu h i t là vi c Nhà nư c tr l i giá tr quy n s d ng t i v i di n tích t b
thu h i cho ngư i b thu h i t" Tuy nhiên, quy nh này chưa th t s ch t ch và
chưa th hi n ư c tr n v n nh ng giá tr thi t h i mà Nhà nư c s b i thư ng khi
thu h i t, ó không ch là giá tr quy n s d ng t mà còn ph i tính n giá tr
thi t h i v tài s n có trên t, ngoài ra ph i tính n nh ng thi t h i vô hình khác,
mà Nhà nư c ph i s d ng thêm cơ ch h tr m i bù p ư c m t cách tr n v n
nh ng thi t h i do thu h i t gây ra. Vì v y trong Lu t t ai năm 2013 m i ư c
Qu c h i thông qua ngày 29/11/2013, Kho n 12, i u 3 v gi i thích t ng ã quy
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Quyet dinh 2151 qd byt
Quyet dinh 2151 qd bytQuyet dinh 2151 qd byt
Quyet dinh 2151 qd bytPhu KA
 
Slide thuế buh tkl
Slide thuế buh tklSlide thuế buh tkl
Slide thuế buh tklQuy Nguyen
 
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Was ist angesagt? (9)

C2. qlhcc kt
C2. qlhcc ktC2. qlhcc kt
C2. qlhcc kt
 
luan van phat trien nong nghiep tai huyen dak to, tinh kon tum
luan van phat trien nong nghiep tai huyen dak to, tinh kon tumluan van phat trien nong nghiep tai huyen dak to, tinh kon tum
luan van phat trien nong nghiep tai huyen dak to, tinh kon tum
 
Luận văn: Phát triển cây hồ tiêu huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
Luận văn: Phát triển cây hồ tiêu huyện Đăk Song tỉnh Đăk NôngLuận văn: Phát triển cây hồ tiêu huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
Luận văn: Phát triển cây hồ tiêu huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
 
Quyet dinh 2151 qd byt
Quyet dinh 2151 qd bytQuyet dinh 2151 qd byt
Quyet dinh 2151 qd byt
 
Luận án: Pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất ở Bắc Trung bộ
Luận án: Pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất ở Bắc Trung bộLuận án: Pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất ở Bắc Trung bộ
Luận án: Pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất ở Bắc Trung bộ
 
LV: Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
LV: Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng LV: Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
LV: Ảnh hưởng của việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng
 
Slide thuế buh tkl
Slide thuế buh tklSlide thuế buh tkl
Slide thuế buh tkl
 
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp - Gửi miễn phí...
 
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...
Luận án: Đảm bảo lợi ích kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dâ...
 

Ähnlich wie Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT

Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)
Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)
Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)jackjohn45
 
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-namThông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-namiMS Vietnam
 
Du thao 14 ve sx kinh doanh ruou
Du thao 14 ve sx kinh doanh ruouDu thao 14 ve sx kinh doanh ruou
Du thao 14 ve sx kinh doanh ruouBinh Nguyen Thanh
 
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân BónThông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân BóniMS Vietnam
 
Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động sản...
Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính  trong hoạt động sản...Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính  trong hoạt động sản...
Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động sản...iMS Vietnam
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Nguyễn Công Huy
 
Tiểu luận luật
Tiểu luận luậtTiểu luận luật
Tiểu luận luậtssuser499fca
 
Giáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii MoGiáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii MoTrần Hà Vĩ
 
Thông tư 50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư  50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-namThông tư  50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-namiMS Vietnam
 
Thông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.com
Thông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.comThông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.com
Thông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.comiMS Vietnam
 

Ähnlich wie Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT (20)

La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)
Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)
Bài giảng luật nhà nước (luật hiến pháp)
 
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-namThông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 55 2012 -khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
 
Du thao 14 ve sx kinh doanh ruou
Du thao 14 ve sx kinh doanh ruouDu thao 14 ve sx kinh doanh ruou
Du thao 14 ve sx kinh doanh ruou
 
Đề tài: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đất
Đề tài: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đấtĐề tài: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đất
Đề tài: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đất
 
Luận án: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đất
Luận án: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đấtLuận án: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đất
Luận án: Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế trong sử dụng đất
 
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân BónThông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
Thông tư 14 2011 về SX-KD Vật tư Nông Nghiệp - Khảo Kiểm Nghiệm Phân Bón
 
Research findings
Research findings Research findings
Research findings
 
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon TumLuận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia LaiLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Chư Păh tỉnh Gia Lai
 
Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động sản...
Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính  trong hoạt động sản...Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính  trong hoạt động sản...
Nghị định 15-2010 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động sản...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
 
Tiểu luận luật
Tiểu luận luậtTiểu luận luật
Tiểu luận luật
 
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà NẵngLuận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
Luận văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Sơn Trà, TP đà Nẵng
 
Giáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii MoGiáo trinh Kinh Te Vii Mo
Giáo trinh Kinh Te Vii Mo
 
Thông tư 50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư  50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-namThông tư  50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
Thông tư 50-2009-khaokiemnghiemphanbon-mien-nam
 
Luận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệpLuận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
Luận văn: Quản lý an toàn, vệ sinh lao động tại các doanh nghiệp
 
Luận văn: Phát triển cây hồ tiêu tại huyện EaH’leo, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển cây hồ tiêu tại huyện EaH’leo, HAY, 9đLuận văn: Phát triển cây hồ tiêu tại huyện EaH’leo, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển cây hồ tiêu tại huyện EaH’leo, HAY, 9đ
 
Thông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.com
Thông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.comThông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.com
Thông tư số 52 kèm phụ lục - KhaoKiemNghiemPhanBon.com
 
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOTLuận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
Luận văn: Hoàn thiện môi trường đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk, HOT
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Kürzlich hochgeladen

.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhNguynHuTh6
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxhoangvubaongoc112011
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptxBáo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
Báo cáo thực hành Quản lý kinh tế dược.pptx
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 

Pháp luật về bồi thường khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT

  • 1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé t− ph¸p Tr−êng ®¹i häc luËt hµ Néi PH M THU TH Y PH¸P LUËT VÒ BåI TH¦êNG KHI NHµ N¦íC THU HåI §ÊT N¤NG NGHIÖP ë VIÖT NAM LU N ÁN TI N SĨ LU T H C HÀ N I - 2014
  • 2. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o bé t− ph¸p Tr−êng ®¹i häc luËt hµ Néi PH M THU TH Y PH¸P LUËT VÒ BåI TH¦êNG KHI NHµ N¦íC THU HåI §ÊT N¤NG NGHIÖP ë VIÖT NAM Chuyên ngành : Lu t Kinh t Mã s : 62.38.01.07 LU N ÁN TI N SĨ LU T H C Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. PGS.TS. NGUY N QUANG TUY N 2. PGS.TS. PH M H U NGH HÀ N I - 2014
  • 3. L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các k t qu s li u nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ ràng, chính xác c a các cơ quan ch c năng ã công b . Nh ng k t lu n khoa h c c a lu n án là m i và chưa có tác gi công b trong b t c công trình khoa h c nào. Tác gi lu n án Ph m Thu Th y
  • 4. M C L C Trang M U 1 T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TÀI LU N ÁN 7 Chương 1: NH NG V N LÝ LU N V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VÀ PHÁP LU T V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VI T NAM 22 1.1. Lý lu n v thu h i t nông nghi p 22 1.1.1. Khái ni m, c i m c a t nông nghi p 22 1.1.2. Khái ni m thu h i t nông nghi p 27 1.1.3. Nhu c u c n thi t khách quan c a vi c thu h i t nông nghi p cho quá trình công nghi p hóa hi n i hóa t nư c 30 1.2. Lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 31 1.2.1. Lu n gi i thu t ng “b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” 31 1.2.2. Khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 35 1.2.3. Khái ni m h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 38 1.2.4. Cơ s lý lu n c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 40 1.3. Lý lu n v pháp lu t b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 43 1.3.1. S c n thi t khách quan c a pháp lu t i u ch nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 43 1.3.2. Khái ni m, c i m và các y u t chi ph i t i pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 46 1.3.3. Cơ c u pháp lu t i u ch nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 50 1.4. Lư c s hình thành và phát tri n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 54 1.4.1. Giai o n trư c khi ban hành Lu t t ai năm 1993 54 1.4.2. Giai o n t khi ban hành Lu t t ai năm 1993 n trư c khi ban hành Lu t t ai năm 2003 55 1.4.3. Giai o n t khi có Lu t t ai năm 2003 n nay 58 1.5. Kinh nghi m và th c ti n pháp lý c a m t s nư c trên th gi i v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và nh ng g i m cho Vi t Nam 61 1.5.1. Kinh nghi m c a Trung Qu c 61 1.5.2. Kinh nghi m c a Hàn Qu c 63 1.5.3. Kinh nghi m c a Singapore 66 1.5.4. M t s g i m cho Vi t Nam trong quá trình xây d ng và hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 68
  • 5. Chương 2: TH C TR NG PHÁP LU T V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VI T NAM 72 2.1. N i dung pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 72 2.1.1. Các quy nh v nguyên t c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 72 2.1.2. Các quy nh v i u ki n b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 81 2.1.3. Các quy nh c th v b i thư ng t và b i thư ng tài s n khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 88 2.1.4. Các quy nh v h tr cho ngư i có t nông nghi p b thu h i 97 2.1.5. Các quy nh v trình t , th t c thu h i t và b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 102 2.1.6. N i dung các quy nh pháp lu t v gi i quy t khi u n i, t cáo v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 111 2.2. M t s v n t ra t th c ti n thi hành pháp lu t v thu h i và b i thư ng i v i t nông nghi p 114 Chương 3: GI I PHÁP HOÀN THI N PHÁP LU T VÀ NÂNG CAO HI U QU TH C THI PHÁP LU T V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VI T NAM 124 3.1. nh hư ng hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam 124 3.2. Gi i pháp nh m hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam 129 3.2.1. Nhóm gi i pháp hoàn thi n các quy nh pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 130 3.2.2. Nhóm gi i pháp hoàn thi n các quy nh pháp lu t v h tr và gi i quy t vi c làm cho ngư i nông dân khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 144 3.2.3. Nhóm gi i pháp nâng cao hi u qu th c thi pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 151 K T LU N 160 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUAN N LU N ÁN Ã Ư C CÔNG B 164 DANH M C TÀI LI U THAM KH O 165
  • 6. DANH M C CÁC T VI T T T CNH - H H : Công nghi p hóa, hi n i hóa CT : Chính tr GCNQSD : Gi y ch ng nh n quy n s d ng t GPMB : Gi i phóng m t b ng KT : Kinh t L : Lu t t ai SD : S d ng t TLSX : Tư li u s n xu t TH : Thu h i t UBND : y ban nhân dân XH : Xã h i
  • 7. 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài Vi t Nam là m t nư c có ngh tr ng lúa nư c truy n th ng v i kho ng 70% dân s là nông dân. t nông nghi p là tư li u s n xu t c bi t không gì có th thay th ư c trong s n xu t nông, lâm nghi p. Trong th gi i hi n i, v n an ninh lương th c ang là m t trong nh ng thách th c mang tính toàn c u. An ninh lương th c g n li n v i t nông nghi p. Vì v y, vi c b o v ch t ch t nông nghi p là v n có ý nghĩa c bi t quan tr ng. Tuy nhiên, trong quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, nhu c u khách quan t ra là ph i chuy n m t t l t nông nghi p thích h p sang t xây d ng các khu công nghi p, khu kinh t , khu ô th m i và xây d ng cơ s h t ng,…ph c v s nghi p phát tri n t nư c. gi i quy t yêu c u này, Nhà nư c th c hi n thu h i t c a ngư i s d ng t nông nghi p. Thu h i t không ơn gi n ch là vi c làm ch m d t quy n s d ng t c a t ch c, h gia ình, cá nhân i v i m t di n tích t nông nghi p nh t nh. Hành ng này l i nh ng h u qu v kinh t - xã h i c n k p th i gi i quy t nh m duy trì s n nh chính tr , xã h i. Th c t cho th y ây là công vi c khó khăn, ph c t p và thư ng phát sinh tranh ch p, khi u ki n v t ai gay g t, nóng b ng. B i l , nó “ ng ch m” tr c ti p n nh ng l i ích thi t th c không ch c a ngư i s d ng t mà còn c a Nhà nư c, c a xã h i và l i ích c a các doanh nghi p, ch u tư. Ch khi nào Nhà nư c gi i quy t hài hòa l i ích c a các ch th này thì vi c thu h i t m i không ti m n nguy cơ khi u ki n, tranh ch p kéo dài gây m t n nh chính tr - xã h i. D u v y, không ph i trong b t kỳ trư ng h p thu h i t nào, Nhà nư c, ngư i s d ng t và các nhà u tư cũng tìm ư c “ti ng nói” ng thu n; b i l , ngư i b thu h i t ch u nh hư ng n ng n nh t t vi c thu h i t nông nghi p, h là ngư i b m t t s n xu t nông nghi p - m t tư li u s n xu t quan tr ng nh t, tr thành ngư i th t nghi p và i s ng gia ình rơi vào hoàn c nh khó khăn, v.v.. Hơn n a, thu h i t nông nghi p còn t ra thách th c mà xã h i ph i gi i quy t; ó là vi c gi m sút di n tích t nông nghi p s nh hư ng l n n an ninh lương th c qu c gia, làm gi m s n lư ng g o xu t kh u hàng năm… Nh n th c ư c nh ng thách th c do vi c thu h i t nông nghi p gây ra cho s phát tri n b n v ng c a t nư c, ng và Nhà nư c ta ã có nhi u quan i m, ư ng l i, chính sách và ban hành pháp lu t v b i thư ng khi thu h i t nông nghi p nh m gi i quy t hài hòa l i ích c a ngư i s d ng t, l i ích c a xã h i và l i ích c a nhà u tư. M c dù v y, th c t thi hành pháp lu t t ai nói
  • 8. 2 chung và thi hành các quy nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nói riêng v n b c l nh ng h n ch , thi u sót. Theo ánh giá c a Thanh tra Chính ph , khi u ki n liên quan n b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t v n chi m kho ng 70% t ng s các v vi c khi u ki n v t ai. i u này có nguyên nhân t h th ng pháp lu t v thu h i t và b i thư ng có nh ng n i dung còn chưa phù h p v i th c ti n, như các quy nh v giá t b i thư ng; quy nh v cơ ch thu h i t s d ng vào m c ích kinh t ; quy nh v th i i m xác nh giá b i thư ng, h tr và tái nh cư v.v.. kh c ph c nh ng h n ch này, c n có s ánh giá m t cách toàn di n c v lý lu n và th c ti n th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p ưa ra các gi i pháp hoàn thi n. i u này l i càng có ý nghĩa trong b i c nh các quy nh v b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t nói chung và thu h i t nông nghi p nói riêng v a ư c s a i, b sung theo quy nh c a Lu t t ai năm 2013 s có hi u l c thi hành k t ngày 01/07/2014. V i ý nghĩa ó, tôi l a ch n tài: “Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam” làm lu n án ti n sĩ lu t h c. 2. M c ích nghiên c u và nhi m v c a lu n án 2.1. M c ích nghiên c u M c ích nghiên c u tài: “Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam” là t o ra m t công trình nghiên c u lý lu n và th c ti n c p ti n sĩ, có tính h th ng v nh ng cơ s pháp lý c a vi c Nhà nư c b i thư ng khi thu h i t nông nghi p. Trên cơ s ó, xu t các gi i pháp hoàn thi n pháp lu t, nh m áp ng có hi u qu các yêu c u do th c ti n cu c s ng t ra, trong quá trình th c thi pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p. 2.2. Nhi m v nghiên c u t ư c m c ích nghiên c u trên ây, lu n án xác nh nh ng nhi m v nghiên c u c th sau ây: - Phân tích khái ni m, c i m c a t nông nghi p; phân tích khái ni m, c i m c a thu h i t nông nghi p và s c n thi t khách quan c a vi c thu h i t nông nghi p vì s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c; phân tích khái ni m, c i m và lý gi i cơ s lý lu n c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam. - Nghiên c u nh ng v n lý lu n v pháp lu t b i thư ng khi nhà nư c thu h i t nông nghi p, làm rõ khái ni m, c i m, các y u t chi ph i t i pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p, cũng như cơ c u pháp lu t
  • 9. 3 i u ch nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p; l ch s hình thành và phát tri n c a pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam; tìm hi u pháp lu t và th c ti n pháp lý c a m t s nư c trên th gi i v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và nh ng g i m cho Vi t Nam trong quá trình xây d ng và hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p. - ánh giá th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p nh m ch ra nh ng thành t u, nh ng h n ch và nguyên nhân c a nh ng h n ch , t n t i. Trên cơ s ó, Lu n án ưa ra nh hư ng và các gi i pháp hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u 3.1. i tư ng nghiên c u i tư ng nghiên c u c a tài bao g m: - H th ng quan i m, ư ng l i, chính sách và pháp lu t c a ng và Nhà nư c trong lĩnh v c t ai nói chung và v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t nói riêng. - Chính sách, pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t c a m t s qu c gia trên th gi i như Trung Qu c, Hàn Qu c và Singapore. - N i dung c a Lu t t ai năm 2003 và các văn b n hư ng d n thi hành v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p, ng th i có nghiên c u n i dung Lu t t ai s a i m i ư c Qu c h i thông qua ngày 29/11/2013, s có hi u l c thi hành vào ngày 01/07/2014. - Các thông tin, s li u, v vi c th c ti n v áp d ng các quy nh c a pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam - Các công trình khoa h c v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t Vi t Nam nói chung và pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam nói riêng ã công b trong và ngoài nư c th i gian qua. 3.2. Ph m vi nghiên c u B i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam là tài có ph m vi nghiên c u r ng, ph c t p liên quan n nhi u lĩnh v c khác nhau như lu t h c, xã h i h c, l ch s , kinh t h c, văn hoá và chính tr h c v.v.. Tuy nhiên, trong khuôn kh có h n c a m t b n lu n án ti n sĩ lu t h c, Lu n án không có tham v ng tìm hi u toàn di n và gi i quy t th u áo các yêu c u c a v n b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam dư i góc pháp lý, mà gi i h n
  • 10. 4 ph m vi nghiên c u vi c nghiên c u nh ng v n lý lu n và th c ti n c a pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam thông qua vi c tìm hi u, ánh giá n i dung Lu t t ai năm 2003 và các văn b n hư ng d n thi hành v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p (có liên h v i các quy nh v v n này c a Lu t t ai năm 2013 v a ư c Qu c h i khóa XIII thông qua ngày 29/11/2013). Lu n án ch nghiên c u các quy nh v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng hay vì m c tiêu phát tri n kinh t , b i trong trư ng h p Nhà nư c thu h i t khi có hành vi vi ph m pháp lu t t ai thì không t ra v n b i thư ng. Hơn n a, Lu n án i sâu t p trung nghiên c u, tìm hi u v n b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p c a h gia ình, cá nhân, vì ây là ch th s d ng t nông nghi p ph bi n và nh ng b t c p n i c m trong v n b i thư ng ch y u x y ra i v i ch th này. M t khác, Lu n án không c p v n tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t, b i phương th c này ch ư c áp d ng ch y u trong trư ng h p thu h i i v i t , do v y, các quy nh v tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t n m ngoài khuôn kh tài c a b n Lu n án này. 4. Phương pháp nghiên c u t ư c m c ích và nhi m v nghiên c u c a tài, lu n án ã s d ng các phương pháp nghiên c u sau ây: (1) Phương pháp lu n nghiên c u khoa h c duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s c a ch nghĩa Mác - Lênin. nghiên c u có hi u qu nh ng v n do tài t ra, lu n án s d ng phương pháp lu n c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . ây là phương pháp ch o xuyên su t toàn b quá trình nghiên c u c a lu n án, ưa ra nh ng nh n nh, k t lu n khoa h c m b o tính khách quan, chân th c. T phương pháp chung ó, lu n án s d ng các phương pháp nghiên c u c th trong quá trình nghiên c u các n i dung chi ti t c a lu n án. Tùy thu c vào n i dung i tư ng nghiên c u c a t ng chương, m c trong lu n án mà tác gi v n d ng các phương pháp khác nhau cho phù h p. (2) Bên c nh ó, lu n án còn s d ng các phương pháp nghiên c u c th sau: - Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp l ch s , phương pháp h th ng,… ư c s d ng trong chương 1 khi nghiên c u nh ng v n lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c th :
  • 11. 5 i) Phương pháp phân tích ư c s d ng khi nghiên c u khái ni m, c i m c a t nông nghi p; nghiên c u khái ni m, c i m, n i dung và cơ ch i u ch nh pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p. ii) Phương pháp ánh giá, phương pháp l ch s ư c s d ng khi nghiên c u l ch s hình thành và phát tri n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam. iii) Phương pháp so sánh, phương pháp h th ng ư c s d ng khi nghiên c u pháp lu t và th c ti n pháp lý c a m t s nư c trên th gi i v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p - Nh ng g i m cho Vi t Nam trong quá trình xây d ng, hoàn thi n ch nh pháp lu t này. - Phương pháp t ng h p, phương pháp phân tích, phương pháp ánh giá, phương pháp i chi u v.v.. ư c s d ng trong Chương 2 khi nghiên c u th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c th : i) Phương pháp phân tích, phương pháp ánh giá ư c s d ng khi phân tích, bình lu n n i dung các quy nh v b i thư ng t và b i thư ng thi t h i v tài s n trên t khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p ii) Phương pháp phân tích, phương pháp t ng h p ư c s d ng khi phân tích các quy nh v h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p. iii) Phương pháp ánh giá, phương pháp i chi u ư c s d ng khi ánh giá, bình lu n th c t thi hành các quy nh v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p. iv) Phương pháp bình lu n, phương pháp di n gi i ư c s d ng khi tìm hi u nguyên nhân c a nh ng t n t i, h n ch trong quá trình th c t thi hành các quy nh v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p. - Phương pháp t ng h p, phương pháp di n gi i, vv.. ư c s d ng trong Chương 3 khi nghiên c u nh hư ng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c th : i) Phương pháp t ng h p, phương pháp di n gi i ư c s d ng khi phân tích nh hư ng c a vi c hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam. ii) Phương pháp phân tích, phương pháp bình lu n, phương pháp t ng h p ư c s d ng khi c p các gi i pháp c a vi c hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam.
  • 12. 6 5. Nh ng óng góp m i c a lu n án Lu n án ti n sĩ lu t h c v i tài “Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam” ư c hoàn thành có nh ng óng góp m i ch y u sau ây: - H th ng hoá và góp ph n phát tri n, b sung cơ s lý lu n và th c ti n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, c bi t, Lu n án phân tích, làm rõ cơ ch i u ch nh c a pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p; phân tích làm rõ khái ni m, c i m và b n ch t c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p. - Lu n án ã phân tích và ch ra nh ng bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam trong quá trình xây d ng, hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p thông qua vi c phân tích, tìm hi u pháp lu t và th c ti n pháp lý c a Trung Qu c, Hàn Qu c và Sinhgapore v v n b i thư ng t nông nghi p khi Nhà nư c thu h i t. - Lu n án ã phân tích n i dung các quy nh v b i thư ng t nông nghi p khi Nhà nư c thu h i t, ánh giá th c tr ng thi hành lĩnh v c pháp lu t này và ch ra nguyên nhân c a nh ng h n ch , t n t i. Trên cơ s ó, lu n án c p yêu c u, nh hư ng và ưa ra các gi i pháp c th hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam. Lu n án là tài li u tham kh o b ích không ch i v i các nhà ho ch nh chính sách, pháp lu t t ai, các nhà qu n lý t ai mà còn là tài li u chuyên kh o cho công tác gi ng d y, h c t p và nghiên c u khoa h c pháp lý t ai các cơ s ào t o lu t c a nư c ta. 6. K t c u c a lu n án Ngoài ph n cam oan, danh m c các t vi t t t s d ng trong lu n án, m c l c, ph n m u, ph n t ng quan tình hình nghiên c u, k t lu n, danh m c các công trình nghiên c u liên quan n tài lu n án ã ư c công b và danh m c tài li u tham kh o thì n i dung chính c a lu n án, bao g m 3 chương: - Chương 1: Nh ng v n lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p và pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam. - Chương 2: Th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam. - Chương 3: Gi i pháp hoàn thi n pháp lu t và nâng cao hi u qu th c thi pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam.
  • 13. 7 T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U TÀI LU N ÁN 1. Nh ng n i dung cơ b n c a các công trình nghiên c u có liên quan tr c ti p n tài lu n án B i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p là m t n i dung quan tr ng c a ho t ng qu n lý nhà nư c v t ai; ư c th c hi n b i cơ quan nhà nư c có th m quy n nh m m b o quy n l i cho ngư i b thu h i t trong ti n trình công nghi p hóa, ô th hóa t nư c. Thu h i t nông nghi p ph i ư c th c hi n trong m i tương quan gi a yêu c u b o v t nông nghi p ( m b o cho s phát tri n b n v ng) và tính t t y u khách quan c a vi c chuy n t nông nghi p sang t phi nông nghi p trong giai o n phát tri n m i c a t nư c; bên c nh ó, cu c s ng và vi c làm cũng như quy n l i c a ngư i dân sau thu h i t ph i ư c Nhà nư c quan tâm, b o m. ây là v n mang tính th i s nóng b ng, vì v y ã có khá nhi u công trình nghiên c u có liên quan n v n này và ư c xem xét dư i các góc khác nhau. Vi c nghiên c u các công trình khoa h c có liên quan m t thi t n tài lu n án có ý nghĩa c bi t quan tr ng. B i vì ó là ti n cho quá trình th c hi n lu n án, là cơ s ánh giá, tìm hi u nh ng v n lý lu n và th c ti n ã ư c nghiên c u, nh ng v n còn ng , là nh ng g i m có tính nh hư ng cho nh ng v n c n nghiên c u ti p theo, mà lu n án c n t p trung gi i quy t. Có th nói, ây là nh ng tài li u tham kh o r t b ích, có giá tr khoa h c cho tác gi trong quá trình nghiên c u, th c hi n lu n án c p ti n sĩ. Qua tìm hi u, nghiên c u, tác gi th y r ng, ã có m t s công trình nghiên c u n i b t, có liên quan n m t s khía c nh khác nhau c a tài lu n án. Các công trình này có th x p theo các nhóm nghiên c u sau ây: 1.1. Nhóm công trình nghiên c u các v n lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t Th nh t, các bài vi t trao i v “khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t”, c th có m t s bài vi t sau: Bài vi t:“V n lý lu n xung quanh khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a TS Nguy n Quang Tuy n - T p chí Lu t h c, s 1/2009; Bài vi t “M t s ý ki n hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a Ths. Lê Ng c Th nh - T p chí Tài nguyên và Môi trư ng, s 6/2009. Các bài vi t này ã ưa ra nh ng cơ s lý lu n cho vi c xây d ng khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t. ng th i, các tác gi cũng cho r ng, trong quan h b i thư ng khi Nhà
  • 14. 8 nư c thu h i t, c n ph i gi i quy t th u áo m i quan h gi a Nhà nư c, nhà u tư và ngư i có t b thu h i. Th hai, các công trình nghiên c u pháp lu t c a m t s qu c gia trên th gi i v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t và các chính sách có liên quan như: - Bài vi t “M t s kinh nghi m c a Singapore trong vi c qu n lý th trư ng b t ng s n” c a ThS Ph m Bình An- N i san Kinh t tháng 12/2003; Bài vi t “Chính sách n bù khi thu h i t c a m t s nư c trong khu v c và Vi t Nam” c a ThS. Nguy n Th Dung - T p chí C ng s n, s 2010; Bài vi t “Pháp lu t v b i thư ng, tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t c a Singapore và Trung Qu c- Nh ng g i m cho Vi t Nam trong hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng, tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Quang Tuy n và Ths. Nguy n Ng c Minh.- T p chí Lu t h c, s 10/2010; Bài vi t “M i liên h tam giác trong h th ng t ai Hàn Qu c: Quy ho ch, phát tri n và n bù s d ng t” c a TS. Hee Nam Jung t i H i ngh Khoa h c “Chia s kinh nghi m qu c t nh m xây d ng h th ng qu n lý t ai hi n i t i Vi t Nam” do B Tài nguyên và Môi trư ng t ch c t i Hà N i, ngày 10/09/2010; Các bài vi t t i H i th o “Kinh nghi m Qu n lý t ai Hàn Qu c” do T ng c c Qu n lý t ai (B Tài nguyên và Môi trư ng) t ch c t i Hà N i ngày 16/12/2011 như: Bài vi t “Quá trình i m i chính sách t ai Hàn Qu c” c a TS. Soo Choi, Bài vi t “H th ng nh giá và h th ng b i thư ng Hàn Qu c” c a y ban nh giá Hàn Qu c, Bài vi t “Mô hình phát tri n t ai c a Hàn Qu c” c a Park Hyun Young. ây là nh ng bài vi t cung c p các thông tin v thu h i t, b i thư ng và tái nh cư các nư c trong khu v c như Singapore, Trung qu c, Thái Lan, Hàn Qu c. Nh ng thông tin này s có giá tr h u ích Vi t Nam tham kh o trong quá trình xây d ng và hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t. - M t s cu n sách vi t v nông nghi p, nông thôn, nông dân như: Cu n sách “Kinh nghi m qu c t v nông nghi p, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghi p hóa” c a TS ng Kim Sơn - Nhà xu t b n Chính tr qu c gia năm 2008; Cu n sách “V n nông nghi p, nông dân, nông thôn - Kinh nghi m Vi t Nam, kinh nghi m Trung Qu c”c a nhóm biên so n GS.TS. Phùng H u Phú, TS. Nguy n Vi t Thông, TS. Bùi văn Hưng, g m các bài tham lu n H i th o Lý lu n l n th tư gi a ng C ng s n Vi t Nam và ng C ng s n Trung Qu c - Nhà xu t b n Chính tr qu c gia năm 2009; Cu n sách “Chính sách phát tri n nông nghi p, nông thôn, nông dân c a Hungari trong quá trình chuy n i kinh t và v n d ng cho Vi t Nam” c a GS.TSKH Lê Du Phong (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2009.
  • 15. 9 Nông nghi p, nông thôn, nông dân luôn là nh ng v n ư c quan tâm t t c các nư c, nh t là các nư c ang ti n hành y m nh công nghi p hóa. Trên cơ s t ng h p, phân tích v n nông nghi p, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghi p hóa nhi u nư c trên th gi i, các tác gi ã liên h vào i u ki n c th Vi t Nam v i nh ng v n mang tính lý lu n và th c ti n, như vai trò c a nông nghi p trong công nghi p hóa, c bi t là nh ng v n v t ai, lao ng, môi trư ng… trong công nghi p hóa t nư c. Nh ng gi i pháp hoàn thi n chính sách i v i nông nghi p, nông thôn, nông dân các nư c là bài h c tham kh o quý báu cho Vi t Nam trong thu h i t nông nghi p vì s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. Th ba, nh ng công trình nghiên c u v n chuy n m c ích s d ng t trong th i kỳ công nghi p hóa, hi n i hóa Vi t Nam như: - Cu n sách “ i m i chính sách v chuy n i m c ích s d ng t ai trong quá trình công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam” c a Nguy n Qu c Hùng- Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2006. Cu n sách ã phân tích cơ s lý lu n và th c ti n c a vi c i m i chính sách thu h i và chuy n i m c ích s d ng t trong i u ki n công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam; trong ó, làm n i b t s c n thi t khách quan c a quá trình chuy n i m c ích s d ng t trong i u ki n Vi t Nam ang ti n hành CNH - H H. - Cu n sách “ t ai trong th i kỳ chuy n i - C i cách và nghèo ói nông thôn Vi t Nam” c a Martin Ravallion và Dominique van de Walle - Ngân hàng th gi i - Nhà xu t b n Văn hóa - thông tin năm 2008. Cu n sách nghiên c u nh ng thay i v th ch t ai và công tác giao t trong quá trình chuy n i ru ng t Vi t Nam ã tác ng n m c s ng c a ngư i nghèo như th nào, c bi t là ngư i nghèo nông thôn. Các nhà nghiên c u cũng t ra câu h i: Tình tr ng không có t gia tăng - d u hi u c a thành công hay th t b i? T ó ưa ra nh ng d n ch ng phân tích, ánh giá nh m i tìm câu tr l i th a áng cho v n này. 1.2. Nhóm công trình nghiên c u n i dung pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t Th nh t, các nghiên c u v v n giá t, bao g m m t s bài vi t sau: Bài vi t “Bàn v giá t theo quy nh c a Lu t t ai năm 2003” c a ThS. Ph m Xuân Hoàng - T p chí Nghiên c u L p pháp, s 7/2004; Bài vi t “Bàn v giá t khi b i thư ng nên cao hay th p” c a Ths. ng Anh Quân - T p chí Tài nguyên và Môi trư ng, s 8/2005; Bài vi t “Bàn v giá t c a Nhà nư c” c a ThS ng Anh Quân - T p chí Khoa h c và Pháp lý, s 5/2006; Bài vi t “ ánh giá th c tr ng giá t do Nhà nư c quy nh và gi i pháp” c a ThS. Nguy n Văn H ng t i
  • 16. 10 H i th o “Tài chính t ai, giá t và cơ ch , chính sách trong b i thư ng, h tr , tái nh cư” do Vi n Nghiên c u Chi n lư c Tài nguyên và Môi trư ng - T ng c c Qu n lý t ai (B Tài nguyên và Môi trư ng) t ch c t i Hà N i, ngày 12/07/2011. Các tác gi ã ưa ra nh ng bình lu n, ánh giá v giá t, tìm hi u và phân tích sâu v giá t trên th trư ng, cũng như giá t tính b i thư ng, t ó ưa ra nh ng xu t, ki n ngh hoàn thi n giá t do Nhà nư c quy nh làm căn c tính b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t. Th hai, nghiên c u v các phương th c b i thư ng: - Bài vi t “Nông dân góp v n b ng t: Gi i pháp t phá trong n bù, gi i t a” c a Hoàng L c - Th i báo Kinh t Vi t Nam s 253 ngày 21/12/2005. Trong vi c thu h i t, b i thư ng, gi i phóng m t b ng tri n khai nh ng d án u tư. L i ích c a 3 “nhà” luôn “ch m trán” v i nhau, ó là: Nhà nư c, nhà u tư và nhà dân. Làm th nào m b o quy n l i c a ngư i có t b thu h i, th a mãn nhu c u s d ng t c a nhà u tư và phù h p v i l i ích c a Nhà nư c?. ó là v n mà các nhà qu n lý, nhà nghiên c u quan tâm, chúng ta ã suy nghĩ, ưa ra nhi u gi i pháp và m t trong nh ng gi i pháp mang tính t phá ó là cho phép các h dân b thu h i t trong khu v c c a d án góp v n vào d án (dư i d ng c ph n) b ng giá tr quy n s d ng t c a h thay vì ư c nh n ti n b i thư ng. H s nh n ư c ti n l i t c c ph n hàng năm. Bài vi t tìm hi u sâu v v n này và ưa ra d n ch ng m t s d án ã th c hi n vi c cho dân góp v n b ng quy n s d ng t, thu ư c hi u qu cao và nh n ư c s ng thu n t phía ngư i dân. - Bài vi t “Nh ng t n t i, vư ng m c phát sinh trong quá trình áp d ng các phương th c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Th Nga và Bùi Mai Liên - T p chí Lu t h c, s 5/2011. Bài vi t ã kh ng nh tính t t y u khách quan c a vi c thu h i t nông nghi p s d ng cho m c ích phi nông nghi p vì s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. T ó, t ra v n Nhà nư c c n có trách nhi m trong vi c bù p nh ng t n th t, thi t h i v v t ch t và tinh th n cho ngư i dân khi m t t. S bù p ó ư c bi u hi n trư c h t b ng vi c ưa ra các phương th c b i thư ng, h tr và tái nh cư cho ngư i dân m t cách h p lý, m b o các nguy n v ng chính áng c a h . Chính vì v y vi c nghiên c u, ánh giá các phương th c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t c a tác gi có ý nghĩa v m t lý lu n và th c ti n sâu s c, góp ph n hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t. Th ba, v gi i quy t vi c làm cho nông dân b thu h i t: Bài vi t “V gi i quy t vi c làm cho nông dân nh ng nơi thu h i t” c a PGS.TS L i Ng c H i - Báo Nhân dân s 18470, ngày 5/3/2006; Cu n sách “Gi i
  • 17. 11 quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p trong quá trình ô th hóa” c a PGS. TS. Nguy n Th Thơm và ThS. Phí Th H ng ( ng ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2009; Cu n sách “Vi c làm c a nông dân trong quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa vùng ng b ng sông H ng n năm 2020” c a TS Tr n Th Minh Ng c (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2010. Các tác gi ã ch ra r ng, trong quá trình CNH - H H t nư c, t nông nghi p ã b thu h p l i. Ngư i nông dân m t t, m t tư li u s n xu t, ng nghĩa v i vi c m t vi c làm, vì v y, gi i quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p là v n b c thi t t ra. Các tác gi cũng ã nghiên c u th c tr ng vi c làm và gi i quy t vi c làm c a ngư i dân sau thu h i t, t ó ra phương hư ng và gi i pháp c th , thi t th c trong vi c gi i quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p sau thu h i t. Th tư, v v n h tr cho ngư i b thu h i t: Bài vi t “Chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Tr n Quang Huy - T p chí Lu t h c, s 10/2010. Bài vi t cho th y nhu c u s d ng t nông nghi p cho công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam là r t l n. T ó lý gi i s c n thi t c a vi c xây d ng chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t. Tác gi ưa ra nh ng cơ s pháp lý cho vi c th c thi chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t; ng th i có nh ng d n ch ng c th trong các quy nh pháp lu t v h tr khi Nhà nư c thu h i t. Th năm, nh ng nghiên c u v cu c s ng c a ngư i dân sau thu h i t: Cu n sách “S n xu t và i s ng c a các h nông dân không có t ho c thi u t ng b ng sông C u Long - Th c tr ng và gi i pháp” c a GS.TS Nguy n ình Hương (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 1999; Cu n sách “ i u tra i m tâm lý nông dân b thu h i t làm khu công nghi p” c a TS Lưu Song Hà (ch biên) - Nhà xu t b n T i n Bách Khoa năm 2009; Bài vi t “Phát tri n khu công nghi p vùng ng b ng sông H ng và v n nông dân m t t nông nghi p” c a PGS.TS Nguy n Sinh Cúc - T p chí C ng s n, s 14/2008. Các tác gi ã phân tích, ch ra nh ng nguyên nhân cơ b n và sâu xa c a tình tr ng các h nông dân không có t ho c thi u t s n xu t ng b ng sông C u long hay m t s t nh vùng ng b ng sông H ng; nghiên c u, tìm hi u tâm lý c a ngư i nông dân và cu c s ng c a h sau thu h i t; trên cơ s nghiên c u, ánh giá th c ti n, các tác gi cũng ưa ra nh ng gi i pháp nh m gi i quy t vi c làm cho ngư i nông dân b thu h i t; gi i quy t nh ng v n tâm lý n y sinh t phía ngư i nông dân b thu h i t và t o i u ki n h thích ng v i i u ki n s ng m i, có s ng thu n và ng h công cu c i m i, phát tri n t nư c.
  • 18. 12 Th sáu, nh ng nghiên c u bình lu n các quy nh pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t - Bài vi t “V n thu h i t và b i thư ng khi thu h i t trong D th o Lu t t ai (s a i, b sung)” c a TS. Nguy n Quang Tuy n, T p chí Lu t h c, s 12 - 2008; Bài vi t “Bình lu n các quy nh v thu h i t và b i thư ng khi thu h i t trong D th o Lu t t ai (s a i)” c a TS. Nguy n Quang Tuy n, T p chí Nghiên c u L p pháp, s 12 - 2008; Bài vi t “ ánh giá, ki n ngh pháp lu t hi n hành v thu h i t, b i thư ng, h tr , tái nh cư” c a ThS. Vũ Th Minh H ng t i H i th o “Tài chính t ai, giá t và cơ ch , chính sách trong b i thư ng, h tr , tái nh cư” do Vi n Nghiên c u Chi n lư c Tài nguyên và Môi trư ng - T ng c c Qu n lý t ai (B Tài nguyên và Môi trư ng) t ch c t i Hà N i, ngày 12/07/2011. Các tác gi ã phân tích, ánh giá nh ng i m h p lý và b t h p lý trong các quy nh hi n hành v thu h i t, b i thư ng khi thu h i t; ng th i, ki n ngh m t s gi i pháp góp ph n hoàn thi n các quy nh này, ây là nh ng ý ki n quý báu cho quá trình so n th o Lu t t ai s a i. - Cu n sách “H u gi i phóng m t b ng Hà N i - V n và gi i pháp” c a PGS. TS Nguy n Chí Mỳ và TS Hoàng Xuân Nghĩa ( ng ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr qu c gia năm 2009; Bài vi t “Th c tr ng, nh ng vư ng m c trong quá trình Nhà nư c thu h i t giao, cho thuê và t th a thu n có t th c hi n d án” c a ThS. Nguy n c Bi n t i H i th o “Tài chính t ai, giá t và cơ ch , chính sách trong b i thư ng, h tr , tái nh cư” do Vi n Nghiên c u Chi n lư c Tài nguyên và Môi trư ng - T ng c c Qu n lý t ai (B Tài nguyên và Môi trư ng) t ch c t i Hà N i, ngày 12/07/2011. Các tác gi ã c p nh ng v n lý lu n và th c ti n trong thu h i và gi i phóng m t b ng, làm rõ nh ng vư ng m c trong quá trình Hà N i thu h i t th c hi n các d án u tư, c bi t là nh ng v n c a h u gi i phóng m t b ng Hà N i - trung tâm văn hóa, kinh t , chính tr c a c nư c - M t trong nh ng a phương i u trong y m nh CNH - H H, ô th hóa g n v i phát tri n kinh t tri th c. Nh ng bài h c rút ra t th c ti n gi i phóng m t b ng Hà N i s là nh ng kinh nghi m quý báu cho các a phương tham kh o trong quá trình th c thi chính sách, pháp lu t v gi i phóng m t b ng vì s nghi p CNH - H H. - Cu n sách “Cơ ch Nhà nư c thu h i t và chuy n d ch t ai t nguy n Vi t Nam; Phương pháp ti p c n, nh giá t và gi i quy t khi u n i c a dân” c a Ngân hàng th gi i - Hà N i năm 2011. Trong cu n sách này có hai báo cáo liên quan tr c ti p n v n thu h i và b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t; ó là:
  • 19. 13 Báo cáo 1 - xu t v hoàn thi n chính sách Nhà nư c thu h i t và cơ ch chuy n d ch t ai t nguy n Vi t Nam; Báo cáo 2 - Nghiên c u v cơ ch xác nh giá t ph c v b i thư ng, h tr và tái nh cư t i Vi t Nam. 1.3. Nhóm công trình nghiên c u các v n v t ch c th c thi và hoàn thi n pháp lu t - Bài vi t “Gi i bài toán l i ích kinh t gi a ba ch th : Nhà nư c, ngư i có t b thu h i và ch u tư khi b thu h i t” c a Ths. ng c Long - T p chí Tài nguyên và Môi trư ng, s 5/2009; Bài vi t “Công khai, minh b ch b o v quy n l i c a ngư i b thu h i t” c a PGS.TS. Nguy n Quang Tuy n - T p chí Nghiên c u L p pháp, s 2 - 2012. Trong thu h i t, b i thư ng và gi i phóng m t b ng, v n quan tr ng là gi i quy t t t m i quan h l i ích gi a ba ch th : Nhà nư c, ngư i có t b thu h i và ch u tư, m t khác, m t nguyên t c không th thi u trong quá trình th c hi n ó là công khai, minh b ch b o v quy n l i cho ngư i b thu h i t. Các tác gi cũng ưa ra các gi i pháp hoàn thi n v n này. - Bài vi t “Pháp lu t v trình t , th t c thu h i t, b i thư ng và gi i phóng m t b ng và nh ng vư ng m c n y sinh trong quá trình áp d ng” c a TS. Nguy n Th Nga - T p chí Lu t h c, s 11/2010. Thu h i t, b i thư ng và gi i phóng m t b ng là m t trong nh ng n i dung quan tr ng c a qu n lý Nhà nư c i v i t ai. Trình t , th t c thu h i t, b i thư ng và gi i phóng m t b ng là nh ng v n không th thi u, luôn g n li n v i quá trình th c hi n ho t ng quan tr ng này. Bài vi t ã phân tích, ánh giá nh ng quy nh c a pháp lu t hi n hành; ng th i, ch ra nh ng vư ng m c n y sinh trong quá trình áp d ng các quy nh c a pháp lu t v lĩnh v c này, trên cơ s ó ưa ra nh ng gi i pháp có tính kh thi cho vi c hoàn thi n pháp lu t v lĩnh v c này. - Cu n sách “M t s gi i pháp nh m phát tri n b n v ng nông thôn vùng ng b ng B c b - Trong quá trình xây d ng, phát tri n các khu công nghi p”c a TS c Quân (ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr qu c gia năm 2010. Qua kh o sát m t s vùng nông thôn ng b ng B c b - m t trong nh ng vùng kinh t tr ng i m c a t nư c, tác gi cu n sách ã góp ph n nh n di n th c tr ng c a tình hình thi u vi c làm, gi m sút ch t lư ng môi trư ng s ng nh ng vùng nông thôn b thu h i t làm khu công nghi p, ng th i xu t m t s gi i pháp nh m góp ph n tìm ra hư ng gi i quy t phát tri n b n v ng nông thôn vùng ng b ng B c b hi n nay.
  • 20. 14 1.4. Nhóm công trình là tài nghiên c u khoa h c, Báo cáo hay Lu n văn th c sĩ nghiên c u các v n lý lu n và th c ti n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t Th nh t, các tài nghiên c u khoa h c và Báo cáo - tài nghiên c u khoa h c c p B (2007), do Vi n Nghiên c u Khoa h c Pháp lý - B Tư pháp ph i h p v i B Tài nguyên và Môi trư ng th c hi n: “Xây d ng cơ ch pháp lý b o v t nông nghi p trong i u ki n công nghi p hóa - hi n i hóa”. tài phân tích th c tr ng cơ ch pháp lý b o v t nông nghi p, v i tư cách là m t ngu n tài nguyên, t ó xu t nh ng gi i pháp l ng ghép nhi m v b o v môi trư ng t nông nghi p trong quá trình quy ho ch, khai thác, s d ng và chuy n m c ích s d ng t nông nghi p. Nâng cao hi u qu b o v t nông nghi p trư c nh ng tác ng x u v môi trư ng do quá trình công nghi p hóa và ô th hóa gây ra. - tài nghiên c u khoa h c c p trư ng (2013) c a TS. Nguy n Th Nga v : "Pháp lu t b i thư ng, h tr , tái nh cư khi nhà nư c thu h i t - th c tr ng và hư ng hoàn thi n”. tài là b c tranh khá sinh ng c a nh ng v vi c có th t phát sinh trong th c t , ng th i th hi n nh ng vư ng m c, nh ng câu h i mà b n thân pháp lu t hi n hành chưa có l i gi i. Các kinh nghi m th c ti n c a quá trình t ch c th c thi pháp lu t cũng ư c phân tích, làm sáng t trong tài này. - Báo cáo “V tình hình s d ng t nông nghi p xây d ng các khu công nghi p, khu ô th m i và i s ng c a ngư i dân có t b thu h i” c a B Tài nguyên và Môi trư ng, Hà N i - tháng 3 năm 2006. Báo cáo phân tích và ánh giá ch trương, chính sách v thu h i t nông nghi p xây d ng các khu công nghi p, khu ô th m i; th c tr ng s d ng t nông nghi p xây d ng các khu công nghi p, khu ô th m i và s tác ng c a quá trình thu h i t nông nghi p xây d ng các khu công nghi p, khu ô th m i i v i i s ng c a ngư i dân có t b thu h i. - Báo cáo “Tình hình thu h i t c a nông dân th c hi n công nghi p hóa, hi n i hóa” c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, tháng 7/2007. Báo cáo này ã ưa ra nh ng s li u r t cơ b n v tình hình thu h i t c a nông dân th i gian qua, ch ra nh ng k t qu t ư c cũng như nh ng t n t i b t c p c n kh c ph c, trong ó cũng c p v n gi i quy t vi c làm cho nông dân sau thu h i t. Th hai, các lu n văn th c sĩ: Theo tìm hi u, nghiên c u c a tác gi , cho n nay dư ng như chưa có m t lu n án ti n sĩ lu t h c nào c p tr c ti p nh ng v n lý lu n và th c ti n liên quan n tài.
  • 21. 15 Các tài nghiên c u a s là lu n văn th c sĩ, m t s tài nghiên c u có liên quan g n nh t n lu n án c a tác gi , có th k n là: - Nhóm các lu n văn th c sĩ lu t h c: Lu n văn (2006) c a Nguy n Vinh Di n, v i tài: “Pháp lu t v b i thư ng thi t h i khi Nhà nư c thu h i t”; Lu n văn (2008) c a Nguy n Duy Th ch, v i tài: “Tìm hi u pháp lu t v b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t thông qua th c ti n áp d ng c a Hà N i”; Lu n văn (2009) c a Hoàng Th Nga, v i tài: “Pháp lu t v b i thư ng, gi i phóng m t b ng khi Nhà nư c thu h i t”; Lu n văn (2011) c a Lê Th Y n v i tài:“Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t qua th c ti n áp d ng t i a bàn qu n Tây H , thành ph Hà N i”; Lu n văn (2012) c a Hoàng Th Thu Trang v i tài: “Pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p c a h gia ình, cá nhân và th c ti n áp d ng t i Ngh An”; Lu n văn (2012) c a Phương Linh v i tài: "Pháp lu t v h tr , tái nh cư ngư i có t b thu h i trong gi i phóng m t b ng - th c tr ng và gi i pháp hoàn thi n"; Lu n văn (2013) c a Tr n Phương Liên v i n i dung “Pháp lu t v b i thư ng, h tr i v i h gia ình, cá nhân khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p - Th c tr ng và hư ng hoàn thi n". Các lu n văn này ã phân tích, làm rõ cơ s lý lu n c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t; ánh giá th c tr ng pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nói chung trên ph m vi c nư c, hay trên m t a bàn c th là Hà N i; xu t các ki n ngh góp ph n hoàn thi n và th c thi có hi u qu pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t. - Nhóm các lu n văn thu c m t s chuyên ngành khác: Lu n văn th c sĩ kinh t chính tr (2006) c a Phư c L c, v i tài: “ i m i chính sách thu h i, chuy n i m c ích s d ng t trong i u ki n công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam th i kỳ 2006- 2010 (qua tình hình c a thành ph Hà N i)”; Lu n văn th c sĩ kinh t , chuyên ngành kinh t nông nghi p (2008) c a Văn Cư ng, v i tài: “Nghiên c u r i ro s d ng ti n n bù và vi c làm c a h nông dân b thu h i t giao cho khu công nghi p Ph N i B - Hưng Yên”; Lu n văn th c sĩ nông nghi p, chuyên ngành qu n lý t ai (2009) c a Nguy n Ng c Anh, v i tài:“ ánh giá vi c th c hi n chính sách b i thư ng, h tr gi i phóng m t b ng và tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t t i m t s d án trên a bàn huy n Phú Xuyên, thành ph Hà N i”. Các lu n văn này, ã ph n ánh ư c m t s khía c nh có liên quan n v n thu h i và b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t như: Phân tích cơ s lý lu n và th c ti n c a vi c i m i chính sách thu h i, chuy n i m c ích s d ng t trong i u ki n công nghi p hóa, ô th hóa Vi t Nam; hay nghiên c u nh ng r i ro trong vi c s
  • 22. 16 d ng ti n b i thư ng và nh ng khó khăn trong v n gi i quy t vi c làm c a các h nông dân b thu h i t; hay ánh giá vi c th c hi n chính sách b i thư ng, h tr , tái nh cư trên m t a bàn c th , ó là huy n Phú Xuyên, Hà N i, trên cơ s ó nh n di n nh ng thu n l i và khó khăn c a công tác này có hư ng gi i quy t phù h p. 2. ánh giá, k t qu c a các công trình nghiên c u có liên quan tr c ti p n tài lu n án và nh ng n i dung tr ng tâm ti p theo mà Lu n án th c hi n 2.1. M t s nh n xét Ti p c n, tìm hi u các công trình có liên quan n tài c a lu n án ã ư c công b trong th i gian qua; chúng tôi có m t s nh n xét, bình lu n như sau: Th nh t, v phương pháp nghiên c u. Các tác gi ã s d ng ch y u m t s phương pháp sau ây trong quá trình nghiên c u: - Phương pháp lu n khoa h c duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s c a ch nghĩa Mác- Lênin nh m nghiên c u v n trong tr ng thái v n ng, bi n i không ng ng và t trong m i quan h t ng th , tác ng qua l i gi a hi n tư ng c n nghiên c u v i các hi n tư ng khác. Hơn n a, i tư ng nghiên c u ư c xem xét, ánh giá trong tr ng thái “ ng”... làm cho v n nghiên c u phong phú, a d ng, v a truy n th ng, v a hi n i. - Phương pháp thu th p, x lý thông tin. Thông tin khoa h c trong các công trình nghiên c u ư c các tác gi thu th p, phân tích, x lý t nhi u ngu n khác nhau: (i) Các quy nh trong văn b n pháp lu t c a Nhà nư c; (ii) Các Ngh quy t, văn ki n c a ng; (iii) T k t qu kh o sát, i u tra xã h i h c; (iv) T t ng k t th c ti n thi hành pháp lu t v b i thư ng, gi i phóng m t b ng khi Nhà nư c thu h i t; (v) T các công trình, bài vi t c a các tác gi trong nư c; (vi) T các trang website; (vii) T các tài li u nư c ngoài,… cho th y nh ng công trình nghiên c u c a các tác gi i trư c cũng ã c p b c tranh khá toàn di n và " a màu s c" v b i thư ng, h tr cho ngư i có t b thu h i. - Phương pháp phân tích, t ng h p cũng ư c s d ng trong h u h t các công trình nghiên c u làm cơ s cho các tác gi nh n nh, ánh giá v n nghiên c u dư i góc pháp lu t th c nh và th c t th c thi pháp lu t v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t. - Ngoài ra, m t s phương pháp khác cũng ư c s d ng b sung như phương pháp di n d ch, quy n p, so sánh,… nghiên c u và làm sáng t các n i dung nghiên c u. Th hai, v n i dung nghiên c u, có th nh n xét như sau: M t là, dù cách ti p c n v n có th khác nhau, nh ng phân tích và nh n nh v n có th nh ng góc nhìn khác nhau song a s các công trình nghiên
  • 23. 17 c u v v n lí lu n b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t ã c p trên, m i ch chú tr ng n vi c ưa ra khái ni m, c i m c a b i thư ng, h tr , s khác nhau gi a b i thư ng và h tr cũng như b i thư ng và n bù. Cùng v i ó, a s các tác gi u nh n nh tính t t y u khách quan c a v n thu h i t ư c lí gi i dư i góc yêu c u c a s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. ng th i, kh ng nh s c n thi t Nhà nư c ph i có trách nhi m bù p (b i thư ng, h tr ) cho ngư i có t b thu h i qua s lí gi i dư i góc thi t h i c a nh ng ngư i có t b Nhà nư c thu h i. Chúng tôi không ph nh n tính úng n c a nh ng nh n nh và ánh giá c a các tác gi các công trình nghiên c u nêu trên, song n u lí lu n v b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t ư c ti p c n a chi u hơn, ph m vi r ng m hơn thì v n nghiên c u s sâu s c hơn, s là ti n t t hơn cho vi c ti p c n n i dung c a pháp lu t th c nh v v n này. Ch ng h n: V khái ni m thu h i t c n ư c nghiên c u trong m i liên h v i trưng thu, trưng mua, hay trưng d ng t, trong m i quan h v i quy n s h u t ai, quy n tài s n... Ho c, khi các tác gi c p h u qu c a vi c thu h i t hay tính t t y u khách quan c a vi c thu h i t, a s m i ch d ng l i s phân tích và lí gi i t yêu c u c a s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c... Chúng tôi thi t nghĩ r ng, vi c ti p c n s thi t th c và sâu s c hơn n a n u chúng ư c nhìn nh n tính hi u qu c a vi c thu h i t chuy n i m c ích, chuy n d ch cơ c u kinh t . i u này s càng th y rõ nét hơn khi th c t có hàng v n hecta t c a các nông lâm trư ng, các tr m tr i, các xí nghi p qu c doanh... t n t i trong cơ ch cũ, khai thác và s d ng không có hi u qu , lãng phí và hi n nay còn "bùng nhùng", chưa r ch ròi v cơ ch qu n lí và ki m soát chúng. Cùng v i ó là hàng ngàn hecta t nông nghi p ư c giao cho các h gia ình, cá nhân s d ng n nh, lâu dài không ph i tr ti n s d ng t cho Nhà nư c song h l i không có nhu c u s d ng tr c ti p mà cho thuê, cho mư n, cho ngư i khác khai thác mà không khai báo... V y, v n t ra là, nh ng di n tích t ó c n thi t ph i ư c Nhà nư c v i tư cách là i di n ch s h u, ng th i là ch th qu n lí nhà nư c v t ai, có s phân b và i u ch nh l i s d ng sao cho có hi u qu , vi c thu h i t s d ng cho các m c ích khác nhau c a Nhà nư c cũng là m t trong nh ng bi u hi n c a yêu c u ó. Các công trình nghiên c u ã công b chưa ư c ti p c n góc này. Hai là, các công trình nghiên c u ã công b v tính t t y u khách quan c a vi c b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t, cũng như các công trình ti p c n dư i khía c nh th c ti n c a v n b i thư ng, h tr như: “Bàn v giá t khi b i thư ng
  • 24. 18 nên cao hay th p” c a Ths. ng Anh Quân hay “Bàn v giá t theo quy nh c a Lu t t ai 2003” c a Ph m Xuân Hoàng; V khái ni m b i thư ng có: “V n lý lu n xung quanh khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Quang Tuy n hay “M t s ý ki n hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t c a Lê Ng c Th nh; Cu n “Gi i quy t vi c làm cho lao ng nông nghi p trong quá trình ô th hóa” c a PGS. TS Nguy n Th Thơm và ThS Phí Th H ng ( ng ch biên) - Nhà xu t b n Chính tr Qu c gia năm 2009, v.v.. cho th y, a s các quan i m c a các tác gi u cho r ng, vi c Nhà nư c thu h i t ph c v cho nhu c u c a Nhà nư c c a nh ng ngư i ang khai thác, s d ng mà không do l i c a h gây ra, thì Nhà nư c ph i có trách nhi m b i thư ng và bù p cho h nh ng thi t h i mà h ph i i m t c khía c nh v t ch t và phi v t ch t. ng th i, các tác gi các công trình nghiên c u u nh n nh r ng, chính sách v b i thư ng, h tr và tái nh cư hi n nay chưa th c s th a áng, th p xa so v i th c t , chưa bù p ư c nh ng thi t h i mà ngư i có t b thu h i ph i gánh ch u. Chúng tôi hoàn toàn chia s v i nh ng nh n nh nêu trên, tuy nhiên chúng tôi cho r ng, v n nghiên c u s a d ng và nhi u chi u hơn, sâu hơn n u chúng ư c m r ng ph m vi và i tư ng c a v n nghiên c u. Ch ng h n, khi quy n l i c a ngư i có t b thu h i ã ư c gi i quy t, song do nh n th c và ý th c ch p hành pháp lu t còn h n ch mà vi c gi i phóng m t b ng b ch m tr , d n n vi c ch m ti n th c hi n d án i v i các nhà u tư, gây thi t h i cho h , ho c s ch m tr th c hi n pháp lu t t phía các cơ quan công quy n d n n d án b dây dưa kéo dài gây thi t h i cho nhà u tư thì ai là ngư i có trách nhi m bù p nh ng thi t h i này? ây cũng là v n c n thi t ư c t ra và gi i quy t ti p theo. Ba là, m t ch ng m c nh t nh, các công trình nghiên c u bư c u ã c p nh ng khía c nh th c ti n thi hành pháp lu t v b i thư ng, h tr , tái nh cư qua vi c phân tích các quy nh c a pháp lu t hi n hành và nêu nh ng ví d th c t ch ng minh. C th như: Bài vi t “Chính sách h tr khi Nhà nư c thu h i t c a TS. Tr n Quang Huy; Bài vi t “Pháp lu t v trình t , th t c thu h i t, b i thư ng và gi i phóng m t b ng và nh ng vư ng m c n y sinh trong quá trình áp d ng” c a TS. Nguy n Th Nga); Bài vi t “Nh ng t n t i, vư ng m c phát sinh trong quá trình áp d ng các phương th c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” c a TS. Nguy n Th Nga và Bùi Mai Liên)... Qua ó, chúng tôi th y r ng, nh ng "góc khu t" c a pháp lu t v b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t d n ư c "hé m " rõ hơn qua nh ng ví d th c ti n sinh ng. Tuy nhiên, theo dõi và tr c ti p ch ng ki n th c t nh ng năm qua cho th y, các t n t i, vư ng m c phát sinh còn a d ng và ph c t p
  • 25. 19 hơn nhi u, chúng ư c bi u hi n nhi u d ng khác nhau, vì v y, chúng c n ư c nghiên c u sâu hơn, th c t hơn v n này mang hơi th c a cu c s ng. ây cũng là mong mu n mà chúng tôi s hư ng t i trong quá trình nghiên c u. B n là, ã có nhi u quan i m, ý ki n ư c nêu ra r i rác t t c các công trình nghiên c u v nh ng gi i pháp góp ph n ti p t c hoàn thi n pháp lu t v b i thư ng, h tr , tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t. Tuy nhiên, chúng s mang tính khoa h c, toàn di n và kh thi hơn khi chúng ư c t ra m t cách t ng th , th ng nh t và tr c ti p hơn. ây cũng là nhi m v mà lu n án hư ng t i trong quá trình nghiên c u. 2.2. Nh ng n i dung tr ng tâm ti p theo mà Lu n án th c hi n Trên cơ s ti p thu, k th a nh ng tư tư ng khoa h c và m t s v n mang tính lý thuy t t các công trình khoa h c ã nghiên c u. Tác gi cho r ng, ây là v n khá ph c t p trong th c ti n áp d ng và cũng vô cùng nh y c m, nh t là trong i u ki n t ai thu c s h u toàn dân mà Nhà nư c là i di n ch s h u. Vì v y, Lu n án c n ư c ti p t c nghiên c u, gi i quy t nh ng v n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p mà chưa ư c các nhà nghiên c u ti p c n ho c ã ư c ti p c n nhưng ch m c khái quát trong các công trình nghiên c u. C th : Th nh t, trong ti n trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, vi c thu h i t nông nghi p chuy n sang m c ích phi nông nghi p là m t nhu c u c n thi t khách quan, i u này ã ư c các công trình nghiên c u c p. Tuy nhiên nhìn nh n t nông nghi p v i tư cách là m t tư li u s n xu t c thù và có ý nghĩa c bi t quan tr ng trong i s ng kinh t , xã h i Vi t Nam (m t t nư c i lên t n n kinh t nông nghi p) i u ó chi ph i n nh ng quy nh pháp lu t v thu h i và b i thư ng i v i t nông nghi p thì chưa ư c các tác gi làm rõ. Chính vì v y ây là m t trong nh ng n i dung s ư c ti p t c nghiên c u trong Lu n án. Th hai, trong lĩnh v c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t, còn có nh ng quan i m khoa h c khác nhau v nh ng thu t ng liên quan n thu h i và b i thư ng, Lu n án s lu n gi i rõ hơn v v n này. Th ba, nh ng nguyên t c, i u ki n c a vi c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t là nh ng nh hư ng r t quan tr ng chi ph i n công tác b i thư ng, m b o b i thư ng th a áng, tính úng, tính cho nh ng thi t h i mà ngư i s d ng t ph i gánh ch u khi b thu h i t. M t khác, chính sách b i thư ng cũng s mang tính kh thi hơn, có hi u l c th c thi trên th c t hơn n u chúng ư c ti p c n và chia s , quan tâm hơn t i nh ng doanh nghi p, các nhà u tư, nh t là nh ng nhà u tư trong lĩnh v c kinh doanh b t ng s n trong giai o n hi n nay, ang y h
  • 26. 20 trư c vô vàn nh ng khó khăn và thách th c. Cùng v i ó, l i ích ư c t o ra t quá trình chuy n d ch t ai cũng ph i ư c i u ti t công b ng, h p lí nh m t o ngu n thu cho Nhà nư c tái u tư, xây d ng t nư c. i u này chưa ư c làm rõ trong các công trình nghiên c u, lu n án s phân tích rõ hơn v n này. Th tư, v n b i thư ng t, b i thư ng tài s n trên t ã có m t s công trình nghiên c u c p nhưng ch mang tính khái quát ho c nh ng khía c nh nh mà chưa l t t ư c m t cách tr n v n nh ng n i dung này xét c khía c nh lý lu n l n th c ti n. Lu n án s nghiên c u m t cách h th ng và sâu s c, toàn di n hơn v n b i thư ng t, b i thư ng tài s n trên t khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p, trong ó c bi t chú tr ng n giá t b i thư ng vì ây là tr ng tâm c a v n b i thư ng. M t khác, khi nói n giá t b i thư ng, a s các công trình ã có m i ch phân tích, tư duy m t chi u theo hư ng: giá b i thư ng c a Nhà nư c th p, chênh l ch quá xa so v i giá th trư ng hay là m c h tr chưa th a áng, chưa m b o n nh cu c s ng, vi c làm c a ngư i b thu h i t,…mà chưa có s tư duy ngư c tr l i chia s v i nh ng khó khăn mà doanh nghi p và Nhà nư c g p ph i trong quá trình b i thư ng. S là tr n v n hơn khi chúng ta nhìn nh n m t cách khách quan ánh giá úng th c tr ng c a v n này, làm cơ s có giá tr cho vi c hoàn thi n pháp lu t, ây là i u mà Lu n án cũng s c p. Th năm, v n h tr khi Nhà nư c thu h i t ã có công trình nghiên c u c p nhưng ch y u là dư i góc phân tích nh ng quy nh pháp lu t v h tr mà chưa làm rõ b n ch t cũng như m i liên h c a nó v i b i thư ng, ây s là i u ư c th c hi n trong Lu n án. M t khác nh ng quy nh pháp lu t v h tr cũng s ư c nghiên c u sâu hơn trong Lu n án, b i tác gi cho r ng, trong lĩnh v c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p thì h tr là m t bi n pháp b sung r t c n thi t làm tr n v n hơn m c ích c a b i thư ng, m b o quy n l i chính áng cho ngư i nông dân khi b thu h i m t tư li u s n xu t, giúp h nhanh chóng n nh cu c s ng. c bi t, m t s lo i t nông nghi p nh ng v trí khá c bi t như: t vư n ao li n th a v i t mà không ư c công nh n là t , t nông nghi p khu v c giáp ranh v i khu v c ô th , trung tâm hành chính ho c t nông nghi p xen k trong khu dân cư... Nh ng lo i t nông nghi p này theo pháp lu t hi n hành có nh ng ch nh r t khác bi t v i lo i t nông nghi p thu n túy, trong ó, m c h tr cao hơn g p nhi u l n so v i m c b i thư ng. Vì v y, trên th c t áp d ng là h t s c ph c t p và nh y c m, chúng cũng là m t trong nh ng nguyên nhân "châm ngòi" cho nh ng tranh ch p, khi u n i, t cáo. Vì v y, chúng c n ph i ư c phân tích, nh n nh th u áo và th n tr ng hơn.
  • 27. 21 Th sáu, lu n án s chú tr ng hơn hư ng nghiên c u c a mình t nh ng v vi c có th t phát sinh trên th c t v i nh ng quan i m, ý ki n gi i quy t r t khác nhau; có nh ng vư ng m c, t n t i mà nguyên nhân do pháp lu t th c nh còn có nh ng kho ng tr ng, b ng nên không có cơ s áp d ng; song có nh ng t n t i, vư ng m c l i xu t phát t chính s thi u rõ ràng, minh b ch c a pháp lu t gây nên cách hi u và áp d ng không gi ng nhau các a phương; có nh ng quy nh l i t ra xa r i th c t nên các ch th c tình tìm cách "lách lu t" thu l i b t h p pháp,… Th b y, lu n án ư c th c hi n trong b i c nh Lu t t ai 2013 ã ư c Qu c H i thông qua nhưng chưa có hi u l c thi hành. Vì v y, ti p thu và k th a t nh ng quy nh c a pháp lu t v b i thư ng trư c ó c n ph i ư c ti p t c nghiên c u có cơ ch tri n khai, th c thi trên th c t có hi u qu ; ng th i, nh ng n i dung m i quy nh mang tính nguyên t c và khái quát trong lu t c n ph i ư c th n tr ng nghiên c u th u áo có nh ng hư ng d n thi hành c th , chi ti t hơn v i m t cơ ch thích h p. i u này cũng s ư c tác gi chú tr ng trong quá trình nghiên c u lu n án. Tóm l i, trong ti n trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, c bi t trong b i c nh n n kinh t - xã h i ang có nh ng thay i liên t c và nhanh chóng thì các k t qu mà gi i nghiên c u khoa h c pháp lý nư c ta t ư c trong lĩnh v c b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nói chung và thu h i t nông nghi p nói riêng v n c n ti p t c ư c nghiên c u, b sung và hoàn thi n. Vì v y r t c n có m t công trình nghiên c u c l p, chuyên sâu và có h th ng v pháp lu t b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Vi t Nam, ây là nhi m v mà Lu n án s th c hi n.
  • 28. 22 Chương 1 NH NG V N LÝ LU N V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VÀ PHÁP LU T V B I THƯ NG KHI NHÀ NƯ C THU H I T NÔNG NGHI P VI T NAM 1.1. Lý lu n v thu h i t nông nghi p 1.1.1. Khái ni m, c i m c a t nông nghi p 1.1.1.1. Khái ni m t nông nghi p Thu sơ khai c a loài ngư i, t ã ư c coi là ti n c a t nhiên, là i u ki n ban u c a s s ng. Nhà s h c, nhà a chí n i ti ng Phan Huy Chú (1782-1849) vào th k XIX ã vi t: “C a báu m t nư c không gì quý b ng t ai, nhân dân và c a c i u do y mà sinh ra” [9]. T bao i nay, t ai luôn là cái nôi nuôi dư ng s s ng c a con ngư i, là nơi ăn ch n , i u ki n sinh t n, là tư li u s n xu t c bi t quan tr ng không gì thay th ư c trong s n xu t nông, lâm nghi p. V i t ng di n tích hơn 33 tri u ha, Vi t Nam t ai ư c chia làm nhi u lo i căn c theo m c ích s d ng, t nông nghi p là m t lo i t n m trong v n t ai th ng nh t c a qu c gia. t nông nghi p là m t thu t ng ư c s d ng ph bi n trong các văn b n pháp lu t t ai nư c ta. Theo cách hi u truy n th ng c a ngư i Vi t Nam, t nông nghi p thư ng ư c coi là t tr ng lúa, tr ng cây hoa màu như ngô, khoai, s n và nh ng lo i cây ư c coi là lương th c. Tuy nhiên, trên th c t vi c s d ng t nông nghi p khá phong phú, không ch ơn thu n là tr ng lúa, hoa màu mà còn ư c s d ng tr ng các lo i cây lâu năm hay dùng vào m c ích chăn nuôi gia súc, gia c m, nuôi tr ng th y s n,… Theo T i n Lu t h c c a Vi n Khoa h c Pháp lý (B Tư pháp): “ t nông nghi p: T ng th các lo i t ư c xác nh là tư li u s n xu t ch y u ph c v cho vi c tr ng tr t và chăn nuôi, nghiên c u thí nghi m v tr ng tr t và chăn nuôi, b o v môi trư ng sinh thái, cung ng s n ph m cho các ngành công nghi p và d ch v ” [76, tr.237-238]. i u 42, Lu t t ai 1993 quy nh v t nông nghi p như sau: “ t nông nghi p là t ư c xác nh ch y u s d ng vào s n xu t nông nghi p như tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n ho c nghiên c u thí nghi m v nông nghi p”. V i quy nh c a Lu t t ai năm 1993, t ai Vi t Nam ư c chia làm 6 lo i: t nông nghi p, t lâm nghi p, t chuyên dùng, t ô th , t khu dân cư nông thôn và t chưa s d ng, căn c vào m c ích s d ng ch y u c a
  • 29. 23 các lo i t. Theo s phân lo i này, t nông nghi p, t lâm nghi p ư c tách riêng thành hai lo i t trong s sáu lo i t thu c v n t qu c gia và ư c nh nghĩa theo i u 42 và i u 43 c a Lu t t ai năm 1993. V i quy nh v t nông nghi p trong Lu t t ai năm 1993, nư c ta quan ni m t nông nghi p d a vào tiêu chí m c ích s d ng ch y u (m c ích chính, m c ích cơ b n nh t do Nhà nư c v i tư cách i di n ch s h u toàn dân v t ai xác nh và ư c ghi rõ trong quy t nh giao t, cho thuê t c a cơ quan nhà nư c có th m quy n). Quan ni m trên ây là quan ni m v t nông nghi p hi u theo nghĩa “h p”. Quan ni m này hi n không còn phù h p v i th c tr ng s d ng t nông nghi p trong i u ki n kinh t th trư ng nư c ta hi n nay. xây d ng và phát tri n n n nông nghi p s n xu t hàng hóa thì m t trong nh ng gi i pháp ư c Nhà nư c ta th c hi n là xác nh a v làm ch c a h gia ình, khuy n khích mô hình kinh t trang tr i h gia ình phát tri n. Các trang tr i kinh t h gia ình s n xu t - kinh doanh có hi u qu u áp d ng phương th c kinh doanh t ng h p k t h p gi a s n xu t nông nghi p, lâm nghi p v i nuôi tr ng th y s n nh m khai thác và t n d ng ti m năng, th m nh c a t ai, s c lao ng. Ranh gi i phân bi t gi a t tr ng cây nông nghi p v i t lâm nghi p, t nuôi tr ng th y s n d n b xóa nhòa. Hơn n a, vi c quan ni m t nông nghi p trên ây s gây khó khăn cho ngư i s d ng t trong vi c chuy n i m c ích s d ng t t t tr ng cây nông nghi p sang t lâm nghi p, t nuôi tr ng th y s n và ngư c l i, nh m phân b l i cơ c u s n xu t áp ng nhu c u c a th trư ng. Lu t t ai năm 2003 ra i, không c p c th v khái ni m t nông nghi p mà ch ưa ra thu t ng “Nhóm t nông nghi p”. t ai ư c chia làm ba lo i căn c vào m c ích s d ng c a t, c th là chia theo ba phân nhóm: nhóm t nông nghi p, nhóm t phi nông nghi p và nhóm t chưa s d ng. Theo ó, nhóm t nông nghi p bao g m các lo t t c th sau: (i) t tr ng cây hàng năm g m t tr ng lúa, t ng c dùng vào chăn nuôi, t tr ng cây hàng năm khác; (ii) t tr ng cây lâu năm; (iii) t r ng s n xu t; (iv) t r ng phòng h ; (v) t r ng c d ng; (vi) t nuôi tr ng th y s n; (vii) t làm mu i; (viii) t nông nghi p khác theo quy nh c a Chính ph . Như v y, theo quy nh c a pháp lu t hi n hành, chúng ta ã m r ng khái ni m t nông nghi p, v i tên g i “nhóm t nông nghi p” thay cho “ t nông nghi p” và như v y, trong nhóm t nông nghi p s bao g m nhi u lo i t (trong ó có t lâm nghi p theo quy nh Lu t t ai 1993 trư c ây).
  • 30. 24 Có th th y, so v i L năm 1993, s phân lo i t nông nghi p theo L 2003, có ph m vi r ng hơn, bao g m nhi u lo i t khai thác và s d ng trong lĩnh v c nông nghi p. S phân lo i này có s an xen gi a lo i t nông nghi p, t lâm nghi p (trư c ây), t nuôi tr ng thu s n và làm mu i là phù h p. M t m t, chúng m b o s qu n lí t p trung, th ng nh t trong qu n lí t ai c a Nhà nư c, giúp cho các cơ quan qu n lý t ai a phương d dàng, thu n l i hơn trong vi c theo dõi, ki m tra, giám sát quá trình khai thác, s d ng t c a các h gia ình, cá nhân. M t khác, xét t th c t s d ng t c a các h gia ình, cá nhân t xa xưa n nay, trong m i h gia ình, cá nhân thì h thư ng không s d ng thu n túy m t lo i t riêng r như: t tr ng lúa, tr ng màu, mà ó là s an xen c a vi c khai thác và s d ng k t h p c a nhi u lo i t khác nhau như t: tr ng lúa, tr ng màu, tr ng cây ăn qu , t nuôi tr ng thu s n ho c k t h p v i tr ng r ng s n xu t, t làm mu i... Vi c k t h p s d ng nhi u lo i t như v y, là m t nhu c u t t y u khách quan c a m i h mu n nâng cao năng l c s n xu t, t n d ng qu t khai thác có hi u qu t ai, có i u ki n m r ng s n xu t và ng d ng khoa h c k thu t, u tư v n thu n l i, d dàng... ây cũng là s phù h p v i ch trương mà ng và Nhà nư c ta ang khuy n khích s n xu t nông nghi p theo mô hình nông trang tr i, k t h p nông - lâm - ngư - diêm i v i h nông dân. Vì v y, phân lo i t nông nghi p theo pháp lu t hi n hành là m t s h p lí, v a thu n l i cho vi c qu n lí, v a phù h p v i th c t s d ng t c a các h nông dân, v a khuy n khích phát tri n nông nghi p theo xu hư ng c a n n s n xu t hàng hoá. T nh ng i u phân tích trên, có th ưa ra khái ni m v t nông nghi p như sau: t nông nghi p bao g m t ng th các lo i t, có c tính s d ng gi ng nhau, v i tư cách là tư li u s n xu t ch y u ph c v cho m c ích s n xu t nông nghi p, lâm nghi p như tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n, tr ng r ng; khoanh nuôi tu b , b o v r ng; b o v môi trư ng sinh thái; nghiên c u thí nghi m v nông nghi p, lâm nghi p. Vi t Nam, t nông nghi p chi m m t t l tương i l n trong v n t ai và ư c phân b r ng kh p trên ph m vi c nư c. Vi c quan ni m t nông nghi p ph m vi r ng như trên là c n thi t và phù h p v i th c t khai thác và s d ng c a các t ch c, h gia ình, cá nhân. i u ó càng có ý nghĩa hơn trong th c t khi xác nh t b thu h i là lo i t nào trong nhóm t nông nghi p làm cơ s cho vi c xác nh cách th c và m c b i thư ng. Ch ng h n, n u t thu h i c a h gia ình,
  • 31. 25 cá nhân là t canh tác tr ng lúa nư c, là ngu n s ng tr c ti p c a bà con nông dân thì bên c nh vi c xác nh trách nhi m b i thư ng v t, Nhà nư c còn ph i tính n vi c h tr cho ngư i nông dân như: chính sách h tr n nh i s ng, chính sách ào t o ngh , b trí vi c làm và gi i quy t các chính sách an sinh xã h i khác cho bà con nông dân; ho c, n u t b thu h i là t r ng phòng h , t r ng s n xu t có ngu n g c ư c Nhà nư c giao t không thu ti n ho c có thu ti n nhưng ti n ã tr có ngu n g c t ngân sách nhà nư c... ây cũng là lo i t thu c nhóm t nông nghi p, song pháp lu t hi n hành không t ra v n b i thư ng v t, các tài s n trên t có ư c b i thư ng hay không, mà ph thu c vào vi c xem xét kho n ti n u tư tài s n trên t ó thu c ngu n v n c a Nhà nư c hay c a t ch c, cá nhân. Tuy nhiên, i v i lo i t này khi thu h i thì pháp lu t l i có nh ng ch nh c bi t, t ra nh ng yêu c u nghiêm ng t và h n ch t i m c t i a vi c chuy n sang s d ng vào m c ích khác, c bi t là t r ng phòng h vì ây là lo i t có ý nghĩa quan tr ng c bi t trong vi c b o v i s ng, s n xu t và môi trư ng trong lành cho con ngư i. Vì v y, nghiên c u khái ni m t nông nghi p có ý nghĩa quan tr ng trong vi c xây d ng cơ ch và chính sách b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p phù h p. M t khác, giúp cho các cơ quan ch c năng th c hi n pháp lu t, phân lo i và xác nh cách th c cũng như m c b i thư ng i v i t ng lo i t m b o quy n l i cho ngư i có t b thu h i, nhưng v n m b o s qu n lí và ki m soát ch t ch c a Nhà nư c, ng th i, ph n ánh trung th c, khách quan ngu n g c, di n bi n, hi n tr ng c a quá trình s d ng t. 1.1.1.2. c i m t nông nghi p Ngoài nh ng c i m chung c a t ai, như ó là tài s n không do con ngư i t o ra, có tính c nh và không th di d i,… t nông nghi p còn có nh ng c i m riêng cơ b n sau ây: Th nh t, t nông nghi p là lo i t mà giá tr s d ng ph thu c ch y u vào ch t lư ng t ai, màu m phì nhiêu c a t. Gía tr c a t ô th , t hay m t s lo i t chuyên dùng khác ph thu c ch y u vào các y u t như v trí a lý c a khu t ó, kh năng sinh l i, m c hoàn thi n c a h th ng cơ s h t ng, hư ng, hình th , kích thư c, di n tích v.v. i v i t nông nghi p, do s d ng làm tư li u s n xu t, nên giá tr c a lo i t này l i ph thu c vào các y u t nông, hóa, th như ng như phì nhiêu, t ng dày c a l p t m t, d c, PH ( chua) v.v.. phì hay màu m là m t thu c tính t nhiên c a t nông nghi p và là y u t quy t nh ch t lư ng c a t. ây là
  • 32. 26 m t c trưng c a t nông nghi p, th hi n kh năng cung c p th c ăn, nư c cho cây tr ng trong quá trình phát tri n. c i m này c a t nông nghi p ã minh ch ng rõ vì sao trong các quy nh c a pháp lu t hi n hành v quy ho ch, k ho ch s d ng t, v các trư ng h p thu h i t, v chuy n m c ích s d ng t v.v. thì i v i lo i t nông nghi p có giá tr cao, c bi t là t tr ng lúa nư c - lo i t mà ngu n s ng và thu nh p c a g n 70% dân s trông ch vào ó, ư c Nhà nư c quy nh h t s c nghiêm ng t, v i ch trương h n ch thu h i m b o i s ng cho h và cao hơn là vì s an toàn lương th c c a qu c gia. Th hai, t nông nghi p ư c s d ng làm tư li u s n xu t tr c ti p và không th thay th ư c trong lĩnh v c nông nghi p, lâm nghi p, nuôi tr ng th y s n và làm mu i. Như ã c p trong ph n khái ni m t nông nghi p cho th y, t nông nghi p là t ng th c a nhi u lo i t ư c s d ng trong lĩnh v c s n xu t nông nghi p. Có lo i t ư c s d ng cho m c ích s n xu t, kinh doanh nông nghi p, có lo i t ư c s d ng không vì m c ích kinh doanh nhưng nó là a bàn, n n t ng t o ra các s n ph m nông nghi p; có lo i t ư c s d ng cho m c ích ng n h n ho c tr ng các lo i cây hàng năm, có lo i t ư c s d ng cho m c ích dài h n và tr ng các lo i cây lâu năm. Tuy nhiên, trong th c t khai thác và s d ng t c a các t ch c, h gia ình, cá nhân, có nh ng lo i t mà kh i ngu n chúng ư c s d ng cho m c ích chính là s n xu t nông nghi p như: tr ng tr t, chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n, tr ng các lo i cây ăn qu hay các lo i cây lâu năm, song do nhu c u t thân c a m i ch th mu n thay i m c ích s d ng nh m nâng cao hi u qu s d ng t, ho c trong nhi u trư ng h p vì l i ích c a nh ng lo i t s d ng cho m c ích khác có giá tr cao hơn so v i t nông nghi p mà h ang s d ng nên các ch th ã t ý thay i m c ích so v i ban u - và chúng tr thành t phi nông nghi p. S thay i m c ích này có th Nhà nư c ki m soát ư c và cho phép, song cũng có trư ng h p Nhà nư c không ki m soát ư c. Trong trư ng h p này, m c ích s d ng t trong h sơ, gi y t là t nông nghi p, song trên th c t h l i s d ng cho m c ích phi nông nghi p như: s d ng t vư n ao làm nhà , s d ng t nông nghi p ti p giáp v i tr c giao thông làm a i m kinh doanh phi nông nghi p, chuy n t lo i t tr ng cây hàng năm sang lo i t tr ng cây lâu năm... V i nh ng trư ng h p này, vi c nghiên c u c i m c a t nông nghi p là lo i t ư c s d ng cho m c ích "ch y u" là s n xu t nông
  • 33. 27 nghi p s có ý nghĩa vô cùng quan tr ng trong vi c xác nh lo i t ư c b i thư ng và m c b i thư ng, h tr khi Nhà nư c thu h i t. i u này cũng có ý nghĩa quan tr ng trong vi c ngăn ng a các sai ph m c a ngư i có t b thu h i, c tình kê khai gian d i lo i t có giá tr cao hơn, ư c b i thư ng nhi u hơn khi Nhà nư c thu h i t. làm t t i u này, bên c nh vi c qu n lí và theo dõi sát sao tình hình bi n ng t ai t i a phương mình, các cơ quan qu n lí t ai c n ph i n m rõ m c ích s d ng t ch y u, là t ư c s d ng cho m t m c ích chính có th i h n dài nh t, trong quá trình k t khi s d ng cho n th i i m Nhà nư c có thông báo thu h i t. Có như v y, vi c xác nh b i thư ng và m c b i thư ng m i ư c chính xác. V i nh ng phân tích trên ây, có th th y t nông nghi p là lo i t khá c thù trong v n t qu c gia, c bi t i v i m t t nư c i lên t n n kinh t nông nghi p như Vi t Nam. Chính nh ng c i m riêng có c a t nông nghi p ã chi ph i, nh hư ng không nh n chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c v b i thư ng khi thu h i t. Trong quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, vi c thu h i t nông nghi p chuy n sang m c ích phi nông nghi p là c n thi t nhưng không có nghĩa là phát tri n công nghi p b ng m i giá mà không tính n s phát tri n b n v ng c a t nư c. Vì v y, pháp lu t t ai c n có s ki m soát ch t ch vi c chuy n t nông nghi p, nh t là t tr ng lúa, t có r ng sang s d ng vào m c ích khác, nh m m b o v ng ch c an ninh lương th c qu c gia, b o v môi trư ng sinh thái và c bi t là quy n l i chính áng c a ngư i dân. Chính vì v y, khi thu h i t nông nghi p, vi c b i thư ng không ơn gi n là vi c tr l i giá tr quy n s d ng t b thu h i mà c n ph i tính n nh ng tác ng sâu s c c a vi c thu h i t gây ra cho ngư i nông dân như m t vi c làm, m t k sinh nhai, b t n nh i s ng và s n xu t. T ó t ra v n , song song v i b i thư ng khi thu h i t nông nghi p, Nhà nư c c n ph i có k sách an dân, chú tr ng th c hi n chính sách h tr n nh i s ng, n nh s n xu t cho ngư i dân sau thu h i t. 1.1.2. Khái ni m thu h i t nông nghi p N u như giao t, cho thuê t là cơ s làm phát sinh quan h pháp lu t t ai, phát sinh quy n s d ng t c a ngư i ư c Nhà nư c trao quy n s d ng thì thu h i t là m t bi n pháp làm ch m d t quan h pháp lu t t ai b ng m t quy t nh hành chính c a cơ quan nhà nư c có th m quy n. Thông qua nh ng ho t ng này, Nhà nư c th hi n r t rõ quy n nh o t t ai v i tư cách là i di n ch s h u i v i t ai.
  • 34. 28 Trong Lu t t ai năm 1987 và Lu t t ai năm 1993, ã c p v n thu h i t, nhưng chưa nh nghĩa rõ th nào là thu h i t mà ch li t kê các trư ng h p b thu h i t ( i u 14 Lu t t ai năm 1987 và i u 26 Lu t t ai năm 1993). Theo T i n gi i thích thu t ng Lu t h c, thu h i t ư c hi u là: Cơ quan nhà nư c có th m quy n thu h i quy n s d ng t c a ngư i vi ph m quy nh v s d ng t Nhà nư c giao cho ngư i khác s d ng ho c tr l i cho ch s d ng t h p pháp b l n chi m. Trư ng h p th t c n thi t, Nhà nư c thu h i t ang s d ng c a ngư i s d ng t s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng [66]. Khái ni m này th c ra cũng chưa h n là m t nh nghĩa rõ ràng v thu h i t, m c dù có c p các trư ng h p thu h i t nhưng n i hàm c a khái ni m này chưa bao quát h t các trư ng h p thu h i t c a Nhà nư c. Khi Lu t t ai năm 2003 ra i, thu t ng thu h i t ã ư c gi i thích t i Kho n 5, i u 4: “Thu h i t là vi c Nhà nư c ra quy t nh hành chính thu l i quy n s d ng t ho c thu l i t ã giao cho t ch c, y ban nhân dân xã, phư ng, th tr n qu n lý theo quy nh c a Lu t này”. Dù ã có s i u ch nh và m r ng n i hàm c a v n thu h i t, song cách gi i thích này chưa th t s chính xác, b i nó d n n cách hi u r ng ngư i s d ng t b thu h i ch là t ch c hay y ban nhân dân xã, phư ng th tr n, trong khi theo quy nh pháp lu t, ngư i s d ng t b thu h i còn có th là h gia ình, cá nhân s d ng t, hơn n a ây m i là ch th ph bi n b thu h i t. Trong quá trình xây d ng Lu t t ai năm 2013, ã có khá nhi u các quan i m, ý ki n bàn lu n v khái ni m pháp lí này. Có quan i m cho r ng, thu t ng “Thu h i t” ch th t s phù h p cho trư ng h p: Nhà nư c thu h i do vi ph m pháp lu t t ai và thu h i do ch m d t vi c s d ng t theo pháp lu t ho c t nguy n, b i l khi nhà nư c giao t, cho thuê t ho c ư c c p gi y ch ng nh n quy n s d ng t, m c dù không có quy n s h u nhưng ngư i dân ho c t ch c ã ư c xác l p quy n s d ng v i ý nghĩa là quy n tài s n tư ( i u 108 và i u 164 - B lu t dân s ), trong quá trình s d ng t h có quy n “ nh o t” quy n s d ng t h p pháp c a mình. i u 23 Hi n pháp năm 1992 quy nh: “Tài s n h p pháp c a cá nhân, t ch c, không b qu c h u hóa. Trong trư ng h p th t c n thi t vì lý do qu c phòng, an ninh và vì l i ích qu c gia, Nhà nư c trưng mua ho c trưng d ng có b i thư ng tài s n c a cá nhân ho c t ch c theo th i giá th trư ng...”. M t khác, toàn văn Hi n pháp năm 1992 không có b t kỳ quy nh nào v vi c Nhà
  • 35. 29 nư c thu h i tài s n c a công dân và t ch c. Hơn n a, Lu t trưng mua, trưng d ng tài s n (Lu t s 15/2008/QH12) Qu c h i khóa XII, kỳ h p th 3 thông qua ngày 03/06/2008 ã quy nh c th v v n trưng mua, trưng d ng tài s n. Vì lí do trên, ch nên áp d ng cơ ch thu h i t i v i các trư ng h p: Thu h i t do vi ph m pháp lu t t ai; Thu h i t do ch m d t vi c s d ng t theo pháp lu t ho c t nguy n và thu h i t do vi c trưng mua không th c hi n ư c theo i u 17- Lu t trưng mua, trưng d ng tài s n. Còn i v i trư ng h p Nhà nư c có nhu c u s d ng t cho m c ích qu c phòng an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng, phát tri n kinh t - xã h i, c n áp d ng cơ ch trưng mua quy n s d ng t thay th cho cơ ch thu h i t. a s các ý ki n khác l i cho r ng, trong i u ki n t ai thu c s h u toàn dân do Nhà nư c là i di n ch s h u và th ng nh t qu n lí, Nhà nư c có quy n phân b và i u ch nh t ai, vi c xác l p, thay i hay ch m d t quy n s d ng t c a i tư ng này xác l p cho i tư ng khác vì m c tiêu kinh t xã h i c a t nư c là hoàn toàn thu c quy n c a Nhà nư c v i hai tư cách ó. Vi c có hay không s l m quy n, c quy n hay xâm ph m t i quy n tài s n tư (quy n s d ng t thu c tài s n tư c a ngư i s d ng) không bi u hi n quy t nh hành chính v thu h i t mà c n ph i xem quy t nh hành chính ó có úng n và h p pháp hay không. Trên cơ s ti p thu có ch n l c các ý ki n, các quan i m c a các nhà khoa h c, Lu t t ai năm 2013 ã ư c Qu c h i thông qua ngày 29/11/2013, s có hi u l c vào ngày 01/07/2014, t i kho n 11, i u 4 ã quy nh: “Nhà nư c thu h i t là vi c Nhà nư c quy t nh thu l i quy n s d ng t c a ngư i ư c Nhà nư c trao quy n s d ng t ho c thu l i t c a ngư i s d ng t vi ph m pháp lu t v t ai”. T nh ng nghiên c u trên, có th hi u m t cách khái quát v thu h i t như sau: “Thu h i t là vi c Nhà nư c ra quy t nh hành chính thu l i t và quy n s d ng t ã giao cho các ch th s d ng t theo quy nh c a pháp lu t t ai”. T cách hi u này, có th ưa ra khái ni m v thu h i t nông nghi p như sau: “Thu h i t nông nghi p là vi c Nhà nư c ra quy t nh hành chính thu l i t nông nghi p và quy n s d ng t nông nghi p ã giao cho các ch th s d ng t theo quy nh c a pháp lu t t ai”. Thu h i t nông nghi p gây ra nh ng h u qu tiêu c c cho ngư i b thu h i t. H b m t tư li u s n xu t, không có công ăn vi c làm d n n i s ng g p nhi u khó khăn. Vì v y, vi c thu h i t nông nghi p vì lý do khách quan như thu
  • 36. 30 h i t nông nghi p s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh; l i ích qu c gia; l i ích công c ng ho c vì m c ích phát tri n kinh t ph i t ra và c bi t chú tr ng v n b i thư ng, h tr cho ngư i s d ng t nh m giúp h s m vư t qua khó khăn n nh i s ng và tìm ki m vi c làm m i. 1.1.3. Nhu c u c n thi t khách quan c a vi c thu h i t nông nghi p cho quá trình công nghi p hóa hi n i hóa t nư c Nhà nư c không tr c ti p chi m h u, s d ng t ai nói chung và t nông nghi p nói riêng mà giao t cho t ch c, h gia ình, cá nhân s d ng n nh lâu dài (g i chung là ngư i s d ng t). Khi Nhà nư c có nhu c u s d ng t vào m c ích chung như s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh; l i ích qu c gia, l i ích công c ng,… thì Nhà nư c ph i thu h i t c a ngư i s d ng t. t trong b i c nh ó, thu h i t nói chung và thu h i t nông nghi p nói riêng là th c t khó tránh kh i, có th th y i u ó t nh ng lý do sau: Th nh t, Ngh quy t i h i ng toàn qu c l n th XI ã kh ng nh: “Ph n u n năm 2020, nư c ta cơ b n tr thành nư c công nghi p theo hư ng hi n i” [15, tr.31]. t ư c m c tiêu này, chúng ta c n y m nh công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, xây d ng h th ng cơ s h t ng k thu t ng b , hi n i, phát tri n ngu n nhân l c ch t lư ng cao i ôi v i c i cách th ch chính tr v.v. Do v y, vi c chuy n m t ph n t nông nghi p sang s d ng vào m c ích khác là i u không tránh kh i. có th i u ch nh ưa m t ph n t nông nghi p thích h p sang s d ng cho các yêu c u công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c, Nhà nư c c n thi t ph i th c hi n vi c thu h i t nông nghi p c a ngư i s d ng t, b i vi c tăng lo i t này thì ng nghĩa v i vi c ph i gi m lo i t khác, b i qu t qu c gia là có gi i h n. Th hai, cùng v i s tăng trư ng kinh t , quá trình ô th hóa ngày càng ư c thúc y, t ra yêu c u Nhà nư c ph i xây d ng h th ng h t ng k thu t và h th ng h t ng xã h i nh m c i thi n, nâng cao i s ng c a ngư i dân. i u này d n n vi c Nhà nư c ph i thu h i t ang s d ng (trong ó có khá nhi u di n tích t nông nghi p) chuy n sang m c ích khác. Tuy nhiên, v n t ra c n ph i gi i quy t, ó là vi c thu h i t nông nghi p ph i ư c tính toán m t cách khoa h c và d a trên cơ s quy ho ch m b o hài hòa gi a tăng trư ng kinh t v i n nh xã h i, gi a phát tri n công nghi p, d ch v v i b o m an ninh lương th c qu c gia và s phát tri n b n v ng t nư c. Chúng ta ph i ý th c r t rõ v vai trò c a t nông nghi p i v i cu c s ng c a ngư i dân hi n t i và mai sau. Chính vì
  • 37. 31 v y, không th phát tri n công nghi p b ng m i giá mà ph i c n tr ng, bi t trân tr ng i v i t nông nghi p. Th ba, vi c thu h i t nông nghi p còn do nhu c u chuy n m c ích s d ng t nông nghi p nh m m c ích s d ng t hi u qu hơn. Trên th c t , có nh ng trư ng h p ch s d ng t nông nghi p hoang hóa, không khai thác ư c giá tr s d ng c a t, ho c là cho ngư i khác thuê s d ng vào m c ích khác, ho c b n thân di n tích t nông nghi p ó không còn áp ng ư c yêu c u v m t hóa, lý cho m c ích tr ng tr t, ví d t có d c cao, b c màu, c n c i,… Trong khi ó, vi c chuy n t nông nghi p thành t ô th làm cho giá tr m t ơn v di n tích t tăng lên rõ r t, ví d t nông nghi p có giá 50.000 /1m2 nhưng chuy n sang t ô th thì giá tr t s tăng lên là 5.000.000 /1m2 (tăng g p 100 l n). m b o hi u qu cho vi c s d ng t, cũng như quy n l i c a ch th s d ng t, vi c quy ho ch, chuy n m c ích s d ng t nông nghi p c n ph i ư c t ra. Vi c thu h i t nông nghi p do nhu c u c a Nhà nư c s là h p lí, h p quy lu t và chính áng n u t ó ư c khai thác và s d ng có hi u qu cho các m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng và vì m c tiêu phát tri n kinh t . Vi c thu h i t nông nghi p cũng s là t t y u và nh n ư c s ng lòng, nh t trí cao c a ngư i có t b thu h i n u t ó ư c s d ng ích th c cho s nghi p công nghi p hóa, ô th hóa t nư c và i kèm v i ó là chính sách b i thư ng, h tr cho ngư i có t b thu h i m t cách th a áng, hơn th n a là s b trí vi c làm g n li n v i vi c chuy n d ch cơ c u kinh t m t cách h p lí, cân b ng. 1.2. Lý lu n v b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p 1.2.1. Lu n gi i thu t ng “b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t” Trong th c ti n thi hành pháp lu t cũng như trong quá trình th o lu n góp ý cho d th o Hi n pháp năm 1992 s a i và óng góp ý ki n cho d th o Lu t t ai năm 2003 s a i, có nh ng quan i m khác nhau xung quanh thu t ng “b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t”. i n m t quan ni m tương i th ng nh t v thu t ng này, chúng tôi xin ưa ra các quan i m lu n bàn v v n này như sau: Quan i m th nh t: Hi n pháp năm 1992 không quy nh v v n thu h i t, mà ch quy nh v v n trưng mua ho c trưng d ng có b i thư ng tài s n h p pháp c a cá nhân, t ch c ( i u 23, Hi n pháp 1992). Quy n thu h i t c a Nhà nư c là quy nh riêng c a h th ng pháp lu t v t ai, căn c vào s h u toàn dân v t ai, mà chưa ư c th hi n trong Hi n pháp, o lu t g c c a qu c gia. C n ph i thay cơ ch “Nhà nư c thu h i t” c a Lu t t ai b ng cơ ch
  • 38. 32 “Nhà nư c trưng mua ho c trưng d ng quy n s d ng t” và ch áp d ng “trong trư ng h p th t c n thi t vì lý do qu c phòng, an ninh và vì l i ích qu c gia”, ch như v y Lu t t ai m i phù h p v i Hi n pháp” [27]. C n tư duy theo hư ng, vi c trưng mua quy n s d ng t (Nhà nư c có quy n bu c ngư i dân ph i bán) ư c th c hi n trong trư ng h p c n l y t ph c v m c ích chung c a xã h i; còn trưng d ng quy n s d ng t s ư c th c hi n trong nh ng trư ng h p kh n c p c a chi n tranh, thiên tai ho c trong nh ng trư ng h p c n thi t khác. Trư ng h p trưng mua quy n s d ng t, Nhà nư c s bù p t n th t cho ngư i s d ng theo cơ ch b i hoàn th a áng. V i vai trò i di n ch s h u, Nhà nư c có quy n trưng mua và ã mua thì ph i có giá b i hoàn th a áng theo th i giá th trư ng ho c là n bù giá công b ng do cơ quan chuyên trách nh giá t th c hi n. Quan i m th hai: “B i thư ng” hay “ n bù” thi t h i khi Nhà nư c thu h i t, v n c n nh danh l i [60, tr.40]. Có th th y, “b i thư ng” và “ n bù” u th hi n bi n pháp kh c ph c nh ng thi t h i do m t bên gây ra cho bên kia. i v i trách nhi m b i thư ng, xét v m t lý lu n theo thông l c a pháp lu t qu c t và pháp lu t dân s Vi t Nam; trách nhi m b i thư ng ch phát sinh khi có các i u ki n c n và sau: (i) Có thi t h i th c t x y ra; (ii) Hành vi gây thi t h i là hành vi trái pháp lu t; (iii) Có m i quan h nhân qu gi a hành vi trái pháp lu t và thi t h i; (iv) Có l i c a ngư i gây thi t h i. Trách nhi m b i thư ng c a Nhà nư c ư c t ra khi Nhà nư c ã th c hi n m t hành vi trái pháp lu t và gây thi t h i. C th , ó là vi c Nhà nư c ch u trách nhi m b i thư ng cho cá nhân, t ch c b thi t h i v v t ch t, t n th t v tinh th n do l i c a ngư i thi hành công v gây ra trong quá trình th c hi n ch c năng, nhi m v ư c Nhà nư c giao. V n này ã ư c quy nh trong Lu t trách nhi m b i thư ng Nhà nư c năm 2009, còn trách nhi m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t không ư c nh danh và không thu c ph m vi i u ch nh c a Lu t này. V y trách nhi m mà Nhà nư c ph i bù p nh ng t n th t cho ngư i s d ng t, khi thu h i t ư c hi u như th nào? Trư c h t c n th y r ng thu h i t theo quy nh c a pháp lu t t ai, là vi c Nhà nư c b ng quy n l c c a nhân dân giao phó (Nhà nư c CHXH ch nghĩa Vi t Nam là Nhà nư c c a nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân) và b ng ý chí c a mình do pháp lu t quy nh, quy t nh thu h i t c a t ch c, cá nhân vì l i ích c a toàn xã h i. Hơn n a, vi c thu h i này, m c dù gây thi t h i cho ngư i s d ng t nhưng không ph i là hành vi vi ph m pháp lu t, mà là hành vi chính áng vì l i
  • 39. 33 ích chung. Do v y, trong trư ng h p này, pháp lu t nên quy nh là “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i t s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng. Quan i m th ba: Theo quan i m riêng, tác gi cho r ng, “Thu h i t” và “B i thư ng khi thu h i t” là nh ng thu t ng luôn g n li n v i ch s h u toàn dân i v i t ai mà Nhà nư c là ngư i i di n. i u này c n ư c xem xét hai khía c nh: (i) Quy n i di n s h u c a Nhà nư c i v i t ai là cơ s , là n n t ng pháp lý cho Nhà nư c th c hi n vi c thu h i t; (ii) B i thư ng là h qu t t y u sau thu h i, n u ngư i s d ng t áp ng ư c các i u ki n do pháp lu t t ai quy nh. M t khác, “b i thư ng” là thu t ng phù h p t trong b i c nh Nhà nư c thu h i t v i tư cách là ch s h u i di n i v i t ai. i u này ư c minh ch ng b i nh ng lý do cơ b n sau: Th nh t, Vi t Nam, t ai thu c s h u toàn dân do Nhà nư c i di n ch s h u, m c dù ây cũng là v n còn gây ra nhi u quan i m trái chi u. Tuy nhiên, ch s h u này ư c xây d ng d a trên nh ng n n t ng lý lu n khá v ng ch c và cơ s th c ti n phù h p v i i u ki n hoàn c nh t nư c ta. i u này ã tr thành nguyên t c cơ b n nh t c a quá trình xây d ng và hoàn thi n pháp lu t t ai t Hi n pháp năm 1980 n Hi n pháp năm 1992 s a i, Hi n pháp năm 2013 và Lu t t ai năm 2013 hi n nay. t ai, tài nguyên nư c, tài nguyên khoáng s n, ngu n l i vùng bi n, th m l c a, vùng tr i và các tài s n do Nhà nư c u tư, qu n lý, là “tài s n công thu c s h u toàn dân do Nhà nư c i di n ch s h u và th ng nh t qu n lý”. Vi c th c hi n s h u toàn dân v t ai, do Nhà nư c i di n ch s h u nh m m b o cho Nhà nư c ch ng trong khai thác, s d ng tài nguyên t ai ph c v các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i, an ninh, qu c phòng; ph c v yêu c u công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. Hơn n a, t ai là thành qu do công s c, xương máu c a bao th h ngư i Vi t Nam khai phá, gìn gi , c i t o. Vi c ti p t c quy nh s h u toàn dân i v i t ai nh m b o m n nh trong qu n lý, s d ng t ai và n nh xã h i. V n bi t r ng, cho dù th c hi n hình th c s h u nào i v i t ai i chăng n a (s h u tư nhân như nhi u nư c trên th gi i hay s h u toàn dân như Vi t Nam) thì trong th c ti n áp d ng cũng s có nh ng m t trái c a nó. Vi t Nam, ã có nh ng quan i m cho r ng, nên l a ch n hình th c s h u tư nhân i v i t ai, th nhưng, v n t ra là chúng ta ph i cân i gi a cái ư c và cái m t, gi a cái l i trư c m t và nh ng i u s ph i tr giá trong tương lai, có m t s l a ch n phù h p, gi v ng ư c s n
  • 40. 34 nh v m t kinh t , chính tr , xã h i c a t nư c. i u áng nói ây là, chúng ta hãy v ng tin i theo con ư ng mà chúng ta ã cân nh c, l a ch n trong su t m t chi u dài l ch s t nư c; ng th i tìm ra nh ng gi i pháp cho vi c th c hi n và b o v cũng như hoàn thi n ch s h u toàn dân i v i t ai do Nhà nư c là ngư i i di n. Ngay các nư c phát tri n, h th ng pháp lu t u th a nh n s h u t ai là lo i s h u c bi t, không có s h u tư nhân tuy t i. i v i t ai - tài s n c bi t - thì quy n nh o t có m t ph n thu c Nhà nư c và m t ph n thu c ngư i ang n m gi t ai. Pháp lu t t ai hi n hành Vi t Nam cũng ã i theo hư ng này, b i ngư i ư c Nhà nư c trao quy n s d ng t ư c th c hi n các quy n năng m r ng trong quá trình s d ng t. Th hai, v i tư cách i di n ch s h u i v i t ai, Nhà nư c có quy n nh o t t ai, mi n là s nh o t ó không trái v i nguyên t c hi n nh và không i ngư c l i mong mu n và quy n l i c a nhân dân, mà nh m khai thác t t nh t ti m năng t ai, m b o hài hòa l i ích c a Nhà nư c và l i ích c a ngư i s d ng t. Câu chuy n v nh ng h n ch , b t c p hay nh ng i u trăn tr mà th c ti n t ra, không ch xét n m t khía c nh, ó là nh ng quy nh pháp lu t n m trên gi y, hay nh ng thu t ng mang tính giáo i u, mà c n xét m t khía c nh quan tr ng hơn, ó là cơ ch th c hi n nó. Ch ng nào chúng ta chưa có s th c hi n ch t ch , nghiêm túc và ng b c hai khía c nh này, thì nh ng quy nh pháp lu t s ch d ng l i v m t lý thuy t mà không i vào cu c s ng và như th vi c hoàn thi n các quy nh pháp lu t cũng như nh ng thu t ng mang tính pháp lý cũng ch ng có ý nghĩa gì. Th ba, tr l i v n Nhà nư c th c hi n quy n i di n ch s h u i v i t ai thông qua vi c nh o t t ai. M t i u không th ph nh n r ng, Nhà nư c có quy n giao t v i tư cách i di n ch s h u i v i t ai, thì s có quy n thu h i t. V n t ra là, Nhà nư c ư c thu h i t trong nh ng trư ng h p nào và Nhà nư c ph i gi i quy t h u qu pháp lý c a vi c thu h i t ra sao. V n này c n ph i ư c làm rõ trong pháp lu t t ai. T i kho n 3, i u 54 c a Hi n pháp năm 2013 quy nh: “Nhà nư c thu h i t do t ch c, cá nhân ang s d ng trong trư ng h p th t c n thi t do lu t nh vì m c ích qu c phòng, an ninh; phát tri n kinh t - xã h i vì l i ích qu c gia, công c ng. Vi c thu h i t ph i công khai, minh b ch và ư c b i thư ng theo quy nh c a pháp lu t”. Quy nh này s t o nên s th ng nh t và ng b trong h th ng pháp lu t v t ai. C n kh ng nh l i r ng, vi c Nhà nư c thu h i t ư c th c hi n trong m t s trư ng h p theo quy nh c a Lu t t ai (như khi có hành vi vi ph m pháp lu t t ai; khi
  • 41. 35 Nhà nư c c n l y t ph c v m c ích chung ho c khi có nh ng lý do ương nhiên, khách quan x y ra như h t th i h n s d ng t, hay ngư i s d ng t t nguy n tr l i t,…), nhưng thu h i t có b i thư ng thì ch trong trư ng h p vì m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng, phát tri n kinh t , ây là i u ki n c n. Cũng c n ph i th y r ng, t ai là ngu n l c quan tr ng c n ư c khai thác, s d ng hi u qu nh m ph c v cho s nghi p xây d ng và b o v t nư c. M t khác, xét v m t b n ch t, thì “b i thư ng” hay “ n bù” hay “b i hoàn” u là s bù p tương x ng nh ng thi t h i ã gây ra. ây là nh ng thu t ng có n i hàm tương i ng nh t. Thi t nghĩ, v n c t y u mà ngư i s d ng t quan tâm không n m nh ng thu t ng này mà là h ư c bù p nh ng gì, có tương x ng v i nh ng thi t h i mà h ph i gánh ch u hay không, Nhà nư c có cơ ch b o m th c hi n s bù p ó hay không. Ch ng ai mong mu n trong tình tr ng b thu h i t, nhưng n u s thu h i t vì lý do chính áng thì gi i quy t h u qu c a nó m i là v n c n bàn. N u chúng ta không có s bù p tương x ng trong th c ti n và không có ư c s ng thu n c a ngư i dân - nh ng ngư i b thi t h i do nh hư ng tr c ti p c a vi c thu h i t, thì cho dù là “b i thư ng”, “ n bù” hay “b i hoàn” u s tr nên vô nghĩa. 1.2.2. Khái ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t nông nghi p Theo quy nh c a pháp lu t t ai, trách nhi m b i thư ng ư c t ra khi Nhà nư c thu h i t s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng hay vì m c ích phát tri n kinh t . Vi c thu h i t này không do l i c a ngư i s d ng t mà vì m c ích chung c a xã h i, hơn n a khi b thu h i t, ngư i s d ng t ph i gánh ch u nh ng thi t thòi, b nh hư ng n quy n và l i ích h p pháp, vì v y Nhà nư c ph i th c hi n trách nhi m b i thư ng. Như v y, i v i nh ng trư ng h p ngư i s d ng t có l i ích chính áng c n ư c b o v , thì Nhà nư c v i tư cách là ngư i i di n cho quy n l i c a nhân dân, ph i có nghĩa v khôi ph c các quy n và l i ích ó b ng cách quy nh ch nh pháp lý v b i thư ng như nguyên t c; i u ki n c a vi c b i thư ng; cách th c b i thư ng; trình t , th t c b i thư ng… làm sao quy n l i c a ngư i b thu h i t ư c m b o, ng th i t o i u ki n thu n l i, nhanh chóng cho quá trình thu h i t, giúp ch u tư nhanh chóng có m t b ng cho vi c th c hi n d án. Thu t ng “b i thư ng” trong pháp lu t t ai Vi t Nam ã ư c ghi nh n trong các văn b n pháp lu t v t ai, k t trư c khi có Lu t t ai năm 1987. Sau khi Lu t t ai năm 1987 ra i, H i ng B trư ng (nay là Chính ph ) ã
  • 42. 36 ban hành Quy t nh s 186/H BT ngày 31/5/1990 quy nh “V n bù thi t h i t nông nghi p, t có r ng khi chuy n sang s d ng vào m c ích khác”, thu t ng “b i thư ng” ư c thay th b ng thu t ng “ n bù thi t h i”. M c dù pháp lu t không ưa ra s gi i thích v v n này, song có th hi u “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i t là vi c bù p l i nh ng thi t h i do vi c thu h i t gây ra, tr l i tương x ng v i giá tr quy n s d ng t và công lao mà ngư i s d ng t ã u tư vào t trong quá trình s d ng. Thu t ng này ti p t c ư c s d ng trong Lu t t ai năm 1993, Lu t s a i, b sung m t s i u c a Lu t t ai năm 1998 và các Ngh nh hư ng d n thi hành. Tuy nhiên, vi c “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i t ư c th c hi n ch ơn gi n là vi c Nhà nư c n bù thi t h i do hành vi thu h i t gây ra cho ngư i s d ng t mà không i kèm sau ó vi c th c hi n các chính sách h tr , tái nh cư. Hơn n a, v i thu t ng “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i t, cho ngư i ta nghĩ ngay n vi c ph i ư c n bù 100% giá tr c a m nh t b thu h i (tr l i y , tương x ng v i s m t mát ho c v t v ), trong khi giá tr ban u c a t ai không do con ngư i t o ra mà h ch t o ra giá tr tăng thêm c a t ai (do ngư i s d ng t u tư vào t). Còn thu t ng “b i thư ng” l i cho th y r ng, Nhà nư c ch b i thư ng nh ng giá tr , thi t h i h p lý v t và tài s n trên t cho ngư i có t b thu h i, kèm theo ó có th là cơ ch h tr giúp ngư i s d ng t nhanh chóng vư t qua nh ng khó khăn khi b thu h i t. Khi Lu t s a i, b sung m t s i u c a Lu t t ai năm 2001 ư c Qu c h i ban hành, thu t ng “b i thư ng” ư c s d ng tr l i b i s h p lý c a nó và ti p t c xu t hi n trong Lu t t ai năm 2003; Ngh nh s 197/2004/N -CP ngày 03/12/2004 c a Chính ph quy nh “V b i thư ng, h tr và tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t" cũng như các văn b n hư ng d n thi hành khác. Kho n 6, i u 4 Lu t t ai năm 2003 quy nh: "B i thư ng khi Nhà nư c thu h i t là vi c Nhà nư c tr l i giá tr quy n s d ng t i v i di n tích t b thu h i cho ngư i b thu h i t" Tuy nhiên, quy nh này chưa th t s ch t ch và chưa th hi n ư c tr n v n nh ng giá tr thi t h i mà Nhà nư c s b i thư ng khi thu h i t, ó không ch là giá tr quy n s d ng t mà còn ph i tính n giá tr thi t h i v tài s n có trên t, ngoài ra ph i tính n nh ng thi t h i vô hình khác, mà Nhà nư c ph i s d ng thêm cơ ch h tr m i bù p ư c m t cách tr n v n nh ng thi t h i do thu h i t gây ra. Vì v y trong Lu t t ai năm 2013 m i ư c Qu c h i thông qua ngày 29/11/2013, Kho n 12, i u 3 v gi i thích t ng ã quy