SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 73
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện tốt đề tài này, trước hết, em xin cám ơn Ban Giám Đốc và các
anh chị phòng Kinh doanh, Kế toán, Hành chính Công ty TNHH một thành viên kỹ
thuật công nghệ SOMECO đã tạo điều kiện thuận lợi cho em kiến tập tại Công ty
trong thời gian qua. Đặc biệt em xin cám ơn tới anh Nguyễn Văn Thạch đã nhiệt
tình hướng dẫn và chỉ dạy những kinh nghiệm quý báu trong quá trình em thực tập
tại Công ty.
Em xin chân thành cám ơn tới TS. Nguyễn Thu Hoài – Người đã hết lòng
hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, đóng góp ý kiến quý báu cho em trong quá
trình viết đề tài để em có thể hoàn thành bài luận văn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Bưởi
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
2
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP .............................................................................................................................3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp......................................................................................................................3
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp..........3
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với CPSX và giá thành sản phẩm...................................5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm........................5
1.2. Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm ....................................................................6
1.2.1. Phân loại CPSX....................................................................................................6
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................................8
1.3. Kế toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp..............................................................9
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX.......................................................................9
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................10
1.3.3. Kế toán CPNVLTT .............................................................................................11
1.3.4. Kế toán CPNCTT ...............................................................................................12
1.3.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................................13
1.3.6. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................17
1.3.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp....................................18
1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kì...........................................................................20
1.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.......................................22
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .............................22
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây dựng.................23
1.6. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm .................24
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.....................................................................24
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái ................................................................26
1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ............................................................27
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
3
1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ..................................................................28
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ..................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ
THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO .................................................................................31
2.1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ
SOMECO............................................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................31
2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính.............................................................31
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất..........................................................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại doanh nghiệp...................................................34
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên kỹ thuật
công nghệ SOMECO .........................................................................................................37
2.2.1. Bộ máy kế toán ...................................................................................................37
2.2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp............................................38
2.2.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.........................39
2.2.4. Các chính sách chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp...........................40
2.3. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO .................................................41
2.3.1. Đặc điểm CPSX, giá thành sản phẩm và quản lý CPSX, giá thành sản
phẩm tại Doanh nghiệp................................................................................................41
2.3.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ...................................43
2.3.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................43
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................45
2.2.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................................48
2.2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................50
2.2.8. Kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp...................................................53
2.2.9. Tính giá thành sản phẩmhoàn thành ..................................................................54
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
4
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO .............................................56
3.1. Đánh giá công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH
một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO ..............................................................56
3.1.1. Những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm tại Doanh nghiệp.........................................................................................57
3.1.2. Những hạn chế, tồn tại trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
của Doanh nghiệp.........................................................................................................59
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp kết cấu thép xây dựng.....................................................................61
KẾT LUẬN ........................................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................68
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài
MTC.....................................................................................................................................14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp từng đội xây lắp có MTC
riêng ....................................................................................................................................15
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh
nghiệp xây lắp có tổ chức đội MTC riêng ......................................................................16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..................20
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ............................26
Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái........................27
Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ .................28
Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .......................29
Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..............................30
Sơ đồ 2.1: Quy trình thi công công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành viên
kỹ thuật công nghệ SOMECO ..........................................................................................33
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên kỹ
thuật công nghệ SOMECO ...............................................................................................34
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH một thành viên kỹ thuật
công nghệ SOMECO .........................................................................................................37
Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý của phần mềm kế toán Sông Đà ........................................39
Bảng biểu 2.1: Hợp đồng thuê máy.................................................................................49
Bảng biểu 2.2: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công trình53
Bảng biểu 2.3: Bảng tổng hợp chi phí thi công CT thủy điện Đăkdrinh....................53
Bảng biểu 2.4: Bảng tổng hợp giá thành công trình Năm 2014...................................56
Bảng biểu 3.1: Bảng phân tích chi phí CT thủy điện Đăkdrinh năm 2014................66
Màn hình 2.1: Giao diện nền ...........................................................................................40
Màn hình 2.2: Thao tác xem, in sổ chi tiết TK 621 .......................................................45
Màn hình 2.3: Cập nhật sổ chi tiết TK 154....................................................................55
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
1
MỞ ĐẦU
Trong những năm trở lại đây, Việt Nam đã có những bước chuyển mình mạnh
mẽ, ngày càng phát triển hơn, cùng với xu thế hội nhập toàn cầu hóa và việc Việt
Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO đã mang lại không ít những cơ
hội cũng như thách thức đối với nền kinh tế cũng như đối với các doanh nghiệp Việt
Nam. Để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải tìm cách để có thể cắt
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận đồng thời vẫn phải đảm bảo
chất lượng sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh của mình.
XDCB là một ngành vật chất vô cùng quan trọng đóng vai trò cốt lõi trong nền
kinh tế quốc dân. Hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp hoạt động theo hình thức đấu
thầu nên việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận mà vẫn đảm
bảo chất lượng công trình, sản phẩm là vô cùng quan trọng, đóng vai trò trọng yếu
để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành trong
và ngoài nước. Do đó công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm luôn là
mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Đây là khâu phức tạp nhất của toàn bộ
công tác kế toán ở doanh nghiệp bởi kế toán chi phí, giá thành liên quan đến hầu hết
các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, là công việc chính
và chủ yếu trong hoạt động doanh nghiệp. Đảm bảo việc hạch toán chi phí, giá
thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh là yêu cầu có
tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán ở các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng.
Nhận thức được vấn đề, cùng với những kiến thức đã học và qua thời gian
thực tập tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO vừa qua,
em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO”
cho luận văn tốt nghiệp cuối khóa.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
2
Kết cấu bài luận văn ngoài phần “Mở đầu” và “Kết luận” gồm có 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công
nghệ SOMECO.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
3
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các
chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nên được chủ doanh
nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học,
hợp lý và đúng đắn, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý
tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Đó là một trong
những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh.
Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá sản phẩm, là cơ sở để
đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác
định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1.1. Chi phí sản xuất
CPSX là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất trong một thời
kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
cần có ba yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá
trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố này để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ.
1.1.1.2. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm xây lắp được xác định gồm những chi phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để hoàn thành một khối lượng
xây lắp nhất định hay chính là toàn bộ chi phí tính cho từng công trình, HMCT,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
4
khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước hoàn thành, nghiệm thu, bàn
giao và được chấp nhận thanh toán.
Chỉ tiêu giá thành nếu được xác định một cách chính xác, trung thực có thể
giúp cho các doanh nghiệp cũng như nhà nước có cơ sở để xem xét, đánh giá thực
trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra những biện pháp, đường lối thích
hợp cho từng giai đoạn cụ thể.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu có liên quan chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ CPSX quyết định
đến tính chính xác của giá thành sản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí còn giá thành
biểu hiện kết quả sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một vấn đề vì vậy chúng
giống nhau về bản chất là: giá thành và chi phí đều bao gồm các chi phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất chế tạo
sản phẩm. Tuy nhiên giữa CPSX và giá thành sản phẩm cũng có những khác nhau
cần được phân biệt. Cụ thể như sau:
CPSX luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định không phân biệt cho loại sản
phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá thành sản xuất sản phẩm gắn liền với
khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ nhất định đã sản xuất hoàn thành.
CPSX bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ trong quá trình sản xuất thi
công. Giá thành sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ, CPSX dở dang
đầu kỳ, phần chi phí phát sinh từ chi phí kỳ trước được phân bổ cho kỳ này nhưng
không gồm CPSX dở dang cuối kỳ, chi phí trả trước phát sinh trong kỳ nhưng được
phân bổ cho chi phí kỳ sau, phần chi phí thiệt hại (mất mát, hao hụt, chi phí thiệt hại
do phá đi làm lại…).
Về mặt lượng, mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiện
thông qua công thức giá thành tổng quát sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
5
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với CPSX và giá thành sản phẩm
Mục tiêu cuối cùng của kinh doanh bao giờ cũng là lợi nhuận. Một công ty
muốn tồn tại và phát triển thì bắt buộc kinh doanh phải có lãi. Trong đó giá thành và
chất lượng sản phẩm là hai điều kiện tiên quyết. Để thực hiện được mục tiêu này thì
vấn đề chủ chốt là doanh nghiệp phải phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Do đó công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm liên quan trực
tiếp đến mục tiêu này đóng vai trò rất quan trọng, đảm bảo cung cấp thông tin kịp
thời về CPSX và giá thành sản phẩm cho nhà quản trị, giúp nhà quản trị biết được
CPSX và giá thành sản phẩm thực tế của từng công trình, HMCT để phân tích đánh
giá tình hình thực hiện5 các định mức dự toán chi phí, kế hoạch giá thành sản phẩm,
từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu kịp thời đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh đạt hiệu quả cao.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm
Tổ chức kế toán CPSX, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn
có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm.
Do đó, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ
thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan.
Căn cứ và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản
xuất, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đúng đắn đối tượng kế
toán CPSX, đối tượng tính giá thành, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các
phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ
ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là
bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với
nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận -
xử lý - hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
6
Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí theo đúng đối tượng tập
hợp CPSX đã xác định bằng phương pháp đã chọn, cung cấp kịp thời các thông tin,
số liệu tổng hợp về các khoản CPSX và yếu tố chi phí quyết định, xác định đúng
đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành sản phẩm
xây lắp theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành. Ghi chép, tính
toán đầy đủ chi phí giá thành sản phẩm của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả
từng phần và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp các nhà
quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với
quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Phân loại CPSX và giáthành sản phẩm
1.2.1. Phân loại CPSX
CPSX trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung, tính chất và công
dụng kinh tế khác nhau, yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí cũng khác nhau.
Việc phân loại CPSX một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng, tạo
điều kiện cho các nhà quản trị kiểm tra phân tích chi phí, thúc đẩy việc quản lý chặt
chẽ chi phí để hướng tới tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 CPSX thường được phân loại theo các tiêu thức
 Phân loại CPSX theo yếu tố
Việc phân loại CPSX theo yếu tố có ý nghĩa lớn trong quá trình quản lý chi
phí. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán
chi phí.
Theo tiêu thức này, CPSX trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
7
CPNVL: là chi phí về các loại NVL dùng cho hoạt động xây lắp như CPNVL
chính, chi phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí
vật liệu khác.
Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động và các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động, đó
là các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của các TSCĐ dùng vào hoạt
động của doanh nghiệp theo quy định phải trích khấu hao.
Chi phí dịch vụmua ngoài: Là chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí điện, nước, điện thoại,…
Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí trên.
 Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Phân loại CPSX theo khoản mục rất thuận tiện cho công tác tính giá thành sản
phẩm, lập kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau. Qua đó sẽ giúp những
nhà quản lý có biện pháp sử dụng chi phí một cách hợp lý, tiết kiệm, đem lại hiệu
quả kinh tế cao.
Theo tiêu thức này, CPSX trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành:
CPNVLTT: phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, phụ,
nhiên liệu... được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp.
CPNCTT: là chi phí tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp xây lắp mà
không bao gồm các khoản trích theo lương.
CPSDMTC: bao gồm toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực
tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ
công vừa kết hợp bằng máy.
CPSXC: là những khoản chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ phận
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp, bao gồm: tiền lương nhân viên
quản lý đội, các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương của toàn bộ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
8
công nhân viên chức từng bộ phận, từng đội và toàn bộ tiền ăn ca của đội, bộ phận,
chi phí vật liệu dụng cụ phục vụ cho các đội.
 Phân loại CPSX theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản
phẩm hoàn thành
Cách phân loại này thuận tiện cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng
thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh.
Theo tiêu thức này, CPSX trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành:
Biến phí là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lượng công
việc hoàn thành như chi phí về nguyên liệu, nhân công trực tiếp… Tuy nhiên, chi
phí biến đổi nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì có tính cố định.
Định phí là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lượng công việc
hoàn thành như chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng, phương tiện kinh
doanh…Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì biến đổi nếu số lượng
sản phẩm thay đổi.
Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của
định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí.
Ngoài các cách phân loại trên có thể phân loại CPSX theo các tiêu thức: theo
mối quan hệ với mức độ hoạt động, theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối
tượng kế toán tập hợp CPSX,…
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, tùy vào yêu cầu quản lý và việc hạch toán
mà giá thành được chia ra nhiều loại khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại
giá thành chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp:
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
Xuất phát từ những đặc điểm của sản phẩm xây dựng là có giá trị lớn, thời
gian xây dựng lâu dài, để đáp ứng yêu cầu quản lý nói chung và yêu cầu quản lý giá
thành nói riêng thì giá thành sản phẩm xây lắp còn được chia ra thành:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
9
 Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành: là toàn bộ CPSX để hoàn thành
một khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp theo quy định.
 Giá thành HMCT hoặc công trình hoàn thành toàn bộ: là toàn bộ CPSX để
hoàn thành công trình, HMCT xây lắp đạt giá trị sử dụng.
 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
 Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây lắp.
Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do nhà
nước quy định. Giá thành này nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế GTGT đầu ra. Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể tính được giá thành
dự toán theo công thức:
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công. Giá
thành kế hoạch được xác định khi bắt đầu sản xuất sản phẩm.
1.3. Kế toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX
Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn để CPSX được tập hợp theo đó.
Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán
CPSX. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát
sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng
chịu chi phí (sản phẩm, công trình, HMCT, đơn đặt hàng…).
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí cần phải căn cứ vào đặc điểm, công
dụng của chi phí trong sản xuất cũng như cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy
trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng trình độ của các
nhà quản trị doanh nghiệp, cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí,
tính giá thành của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
10
Trong các doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp CPSX có thể là các công
trình, HMCT xây lắp, các giai đoạn quy ước có giá trị dự toán riêng của HMCT hay
nhóm các công trình, các đơn vị thi công (doanh nghiệp, đội thi công xây lắp), các
đơn đặt hàng.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp CPSX được sử dụng trong kế toán CPSX để tập hợp và
phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. Tùy theo
từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phương pháp tập hợp
CPSX cho phù hợp.
Phương pháp tập hợp trực tiếp
+Điều kiện áp dụng: CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
kế toán tập hợp CPSX riêng biệt.
+Nội dung: Ngay từ khâu hạch toán ban đầu, CPSX phát sinh được phản ánh
riêng cho từng đối tượng tập hợp CPSX trên chứng từ ban đầu để căn cứ vào chứng
từ thực hiện hạch toán trực tiếp CPSX cho từng đối tượng riêng biệt.
 Phương pháp phân bổ gián tiếp
+ Điều kiện áp dụng: CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CPSX,
không tổ chức ghi chép ban đầu CPSX phát sinh riêng cho từng đối tượng.
+ Nội dung: CPSX phát sinh chung cho nhiều đối tượng được tập hợp theo
từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ
khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành
theo trình tự:
Xác định hệ số phân bổ
Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Ci = Ti * H
Trong đó: Ci là chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i
H là hệ số phân bổ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
11
1.3.3. Kế toán CPNVLTT
1.3.3.1. Nội dung
CPNVLTT xây lắp là những CPNVL chính, NVL phụ, các cấu kiện, các bộ
phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình
xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như sắt thép,
xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, … Chi phí vật liệu trực tiếp xây lắp không bao gồm vật
liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình.
1.3.3.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng
 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh CPNVLTT, kế toán sử dụng TK 621 – Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng xây
lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.
 Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
vật tư, HĐGTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư, biên bản giao nhận vật tư, bảng kê
thanh toán tạm ứng, giấy yêu cầu vật tư, hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp, phiếu
chi, ủy nhiệm chi…
1.3.3.3. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
12
1.3.4. Kế toán CPNCTT
1.3.4.1. Nội dung
CPNCTT bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày công lao động
của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp, công nhân phục vụ
xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi
công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt
công nhân trong danh sách hay thuê ngoài. Các khoản trích theo tiền lương của
công nhân trực tiếp xây lắp được tính vào CPSXC của hoạt động xây lắp.
CPNCTT vượt trên mức bình thường không được ghi nhận vào CPSX xây
lắp mà được ghi nhận vào GVHB trong kỳ.
1.3.4.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng
 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh CPNCTT, kế toán sử dụng TK 622 – Chi
phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng xây
lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.
 Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động, danh sách công nhân hợp đồng, biên
bản xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán, bảng chấm
công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương...
1.3.4.3. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
13
1.3.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
1.3.5.1. Nội dung
CPSDMTC là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và chi phí khác có
liên quan đến sử dụng máy thi công và được chia thành 2 loại là chi phí thường
xuyên và chi phí tạm thời.
Áp dụng với doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi
công hỗn hợp vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy. Không hạch toán vào
tài khoản này các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công.
CPSDMTC vượt trên mức bình thường không được ghi nhận vào CPSX xây
lắp mà được ghi nhận vào GVHB trong kỳ.
1.3.5.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh CPSDMTC, kế toán sử dụng TK 623 – Chi
phí sử dụng máy thi công.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng
xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.
TK 623 được mở chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2
+ TK 6231: Chi phí nhân công
+ TK 6232: Chi phí vật liệu
+ TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6234: Chi phí sử dụng máy thi công
+ TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính và phân bổ lương, hợp đồng
thuê máy, HĐGTGT, bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng tính và phân bổ khấu hao
máy thi công…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
14
1.3.5.3. Trình tự kế toán
 Trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp
doanh nghiệp thuê ngoài MTC
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
15
 Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp
từng đội xây lắp có MTC riêng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
16
 Trường hợp doanh nghiệp xây lắp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp
doanh nghiệp xây lắp có tổ chức đội MTC riêng
Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện
phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau.
Các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (doanh nghiệp thực
hiện phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau).
Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các CPSX xây lắp thực tế để hoàn
thành sản phẩm xây lắp. Giá thành này được tính trên cơ sở số liệu kế toán về CPSX đã
được tập hợp cho sản phẩm xây lắp đã thực hiện được trong kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
17
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh
kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
1.3.6. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.3.6.1. Nội dung
CPSXC của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ
chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng.
Phần định phí sản xuất chung do doanh nghiệp xây lắp hoạt động dưới công suất
bình thường được ghi nhận vào GVHB trong kỳ.
1.3.6.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng
 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh CPSXC, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng
xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.
TK 627 được mở chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 6272: Chi phí vật liệu
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tổng hợp lương
và các khoản trích theo lương, giấy yêu cầu vật tư, HĐGTGT, phiếu xuất kho vật
tư, công cụ dụng cụ, bảng kê chi phí bằng tiền khác, phiếu chi, giấy đề nghị tạm
ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
18
1.3.6.3. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
1.3.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.3.7.1. Nội dung
Theo quy định hiện hành trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp chỉ hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do đó, cuối kỳ CPSX
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
19
sau khi tập hợp riêng theo từng khoản mục sẽ được kết chuyển để tập hợp CPSX
của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tượng, công trình xây lắp.
Để tổng hợp CPSX phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, dịch vụ, lao
vụ cả doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (đội sản
xuất, công trường, phân xưởng…), theo từng công trình, HMCT hoặc nhóm HMCT,
chi tiết cho từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác.
Tài khoản 154 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1541 – Xây lắp
- TK 1542 – Sản phẩm khác
- TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
20
1.3.7.2. Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kì
Sản phẩm làm dở ở doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, HMCT dở
dang chưa hoàn thành hay khối lượng xây dựng dở dang trong kỳ chưa được bên
chủ đầu tư nghiệm thu, chưa được chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm làm dở
là tính toán, xác định phần CPSX mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc
đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức thanh toán
giữa bên giao thầu với bên nhận thầu và tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành mà
doanh nghiệp xây lắp đã xác định.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có kết cấu phức tạp, do đó việc xác định
mức độ hoàn thành của nó rất khó khăn. Vì vậy, khi đánh giá sản phẩm dở dang kế
toán cần kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác
định mức độ hoàn thành khối lượng xây lắp dở dang.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
21
 Nếu quy định thanh toán khi công trình, HMCT hoàn thành toàn bộ và doanh
nghiệp xây lắp xác định đối tượng tính giá thành là công trình, HMCT hoàn thành
thì CPSX tính cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là tổng CPSX xây lắp phát
sinh lũy kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo mà công trình, HMCT chưa hoàn
thành.
 Nếu quy định thanh toán khi có khối lượng công việc hay giai đoạn xây lắp
đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý có giá trị dự toán riêng hoàn thành, đồng thời
doanh nghiệp xây lắp xác định đối tượng tính giá thành là khối lượng công việc hay
giai đoạn xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý có giá trị dự toán riêng hoàn
thành thì sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng công việc hay giai đoạn xây lắp
chưa hoàn thành. Do vậy, CPSX tính cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được
tính toán trên cơ sở phân bổ chi phí xây lắp thực tế đã phát sinh cho các khối lượng
hay giai đoạn xây lắp đã hoàn thành và chưa hoàn thành trên cơ sở tiêu thức phân
bổ là giá trị dự toán hay chi phí dự toán. Trong đó, các khối lượng hay giai đoạn xây
lắp dở dang có thể được tính theo mức độ hoàn thành.
Chi phí thực tế của khối lượng hay giai đoạn xây lắp dở dang cuối kỳ được
xác định
Ngoài ra, đối với công trình, HMCT có thời gian thi công ngắn theo hợp
đồng được chủ đầu tư thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ công việc thì giá trị sản
phẩm làm dở cuối kỳ chính là toàn bộ CPSX thực tế phát sinh từ khi thi công đến
thời điểm kiểm kê, đánh giá.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
22
1.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là xác định đối tượng mà hao phí
vật chất của doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định
lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Để xác
định được đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào các đặc điểm tổ chức sản
xuất, quy trình công nghệ sản phẩm, chu kỳ công nghệ sản xuất sản phẩm, tính chất
của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp xây lắp, do sản phẩm mang tính đơn chiếc, mỗi sản
phẩm đều có một dự toán và thiết kế riêng nên đối tượng tính giá thành được xác
định là các công trình, HMCT, các giai đoạn công việc, các khối lượng xây lắp có
dự toán riêng đã hoàn thành.
Việc xác định đối tượng tính giá thành đúng, phù hợp với điều kiện, đặc
điểm của doanh nghiệp xây lắp giúp cho kế toán tổ chức mở sổ và kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý
nội bộ của doanh nghiệp xây lắp.
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành
công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá
thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm được hợp
lý, khoa học, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế của các sản phẩm lao vụ
kịp thời, đầy đủ.
Để xác định kỳ tính giá thành thích hợp, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của
ngành XDCB nên kỳ tính giá thành trong XDCB thường là:
 Đối với những sản phẩm, đơn đặt hàng có thời gian sản xuất thi công dài,
công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng thì
khi hoàn thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
23
 Với những công trình, HMCT thì kỳ tính giá thành là thời gian mà sản phẩm
xây lắp được coi là hoàn thành và được nghiệm thu, bàn giao thanh toán cho chủ
đầu tư.
 Đối với những công trình lớn hơn, thời gian thi công dài hơn thì khi nào có
một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thì
lúc đó doanh nghiệp tính giá thành thực tế của bộ phận đó.
 Đối với những công trình xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị có thời gian thi
công nhiều năm mà không tách ra được từng bộ phận công trình nhỏ đưa vào sử
dụng thì từng phần việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý, theo thiết kế kỹ
thuật có ghi trong hợp đồng thi công sẽ được bàn giao thanh toán thì doanh nghiệp
xây lắp tính giá thành thực tế cho khối lượng bàn giao.
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây dựng
Tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa đối
tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành mà kế toán giá thành mà kế toán
giá thành sử dụng phương pháp tính khác nhau cho phù hợp. Trong doanh nghiệp
xây lắp thường áp dụng phương pháp tính giá thành sau:
 Phương pháp tính giá thành trực tiếp
Đây là phương pháp tính giá thành được áp dụng phổ biến trong doanh
nghiệp xây lắp là sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, sản phẩm cuối cùng là các
công trình, HMCT được xây dựng và bàn giao, đối tượng kế toán chi phí phù hợp
với đối tượng tính giá thành.
Giá thành HMCT xây lắp đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng
các chi phí phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết CPSX. Tuy
nhiên do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh toán khối lượng xây
lắp hoàn thành trong kỳ, có thể có một phần công trình hoặc khối lượng công việc
hoặc giai đoạn hoàn thành được thanh toán với người giao thầu, vì vậy trong kỳ
ngoài việc tính giá thành các HMCT đã hoàn thành, phải tính giá thành khối lượng
xây lắp hoàn thành bàn giao nhằm quản lý chặt chẽ chi phí dự toán.
Giá thành xây lắp trong kỳ được tính theo công thức:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
24
 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thích hợp với đối tượng tính giá thành là từng công trình,
HMCT. Theo phương pháp này, kế toán tiến hành mở cho mỗi đơn đặt hàng một sổ
tính giá thành. Cuối mỗi kỳ, chi phí phát sinh sẽ được tập hợp theo từng đơn đặt
hàng, theo từng khoản mục chi phí ghi vào bảng tính giá thành cho từng đơn đặt
hàng tương ứng. Trong trường hợp đơn đặt hàng gồm nhiều HMCT sau khi tính giá
thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán tính giá thành cho từng HMCT theo
công thức:
 Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có quy mô sản lượng
đã định hình và đi vào ổn định, đồng thời doanh nghiệp đã xây dựng được các định
mức vật tư, lao động có căn cứ kỹ thuật và tương đối chính xác. Đồng thời việc
quản lý, hạch toán CPSX và giá thành phải dựa trên cơ sở hệ thống định mức.
1.6. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại mỗi doanh nghiệp phải được phản ánh đầy đủ trên một hệ thống sổ kế toán
nhất định. Theo chế độ kế toán hiện hành, có tất cả 5 hình thức kế toán là: Nhật ký -
Sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký - Chứng từ, Kế toán trên máy vi
tính.
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán này thường áp dụng với các đơn vị có quy mô vừa, có
nhiều lao động kế toán, sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Theo hình thức
này, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
25
thời gian phát sinh và cuối kỳ lên Sổ Cái. Ngoài ra doanh nghiệp còn mở một số Sổ
Nhật ký đặc biệt.
Việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên các bảng phân
bổ chi phí, Sổ chi tiết tài khoản và trên hệ thống sổ tổng hợp như Nhật ký chung và
Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627, 154. Dựa trên hệ thống Sổ chi tiết, Sổ Cái và kết
quả đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
26
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hình thức kế toán này thường áp dụng đối với đơn vị có quy mô nhỏ, sử
dụng ít tài khoản tổng hợp.
Việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trước hết được thực hiện
trên các bảng phân bổ chi phí, sổ chi tiết các TK 621, 622, 623, 627, 154 và tiếp
theo trên sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái. Sau đó, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết
CPSX, biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và Nhật ký - Sổ Cái để lập
bảng tính giá thành sản phẩm.
Chứng từ gốc (Bảng phân bổ NLVL,
CCDC, TL, KHTSCĐ…)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Nhật
ký đặc
biệt
SỔ CÁI TK 621, 622,
623, 627, 154
Sổ chi tiết TK 621, 622,
623, 627, 154
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
27
Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái
1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
Hình thức kế toán này thường áp dụng đối với đơn vị có quy mô vừa, quy
mô lớn, đội ngũ kế toán viên có trình độ chuyên môn cao.
Để theo dõi CPSX kinh doanh, kế toán sử dụng các bảng kê: bảng kê số 4
(tập hợp CPSX theo công trình, HMCT), bảng kê 5 (tập hợp CPBH, CPQLDN),
bảng kê 6 (tập hợp chi phí trả trước, chi phí phải trả) và Nhật ký - Chứng từ số 7
(tập hợp toàn bộ CPSX kinh doanh của doanh nghiệp). Ngoài ra kế toán còn sử
dụng các sổ chi tiết, bảng phân bổ phục vụ cho hạch toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
28
Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán này thường áp dụng đối với đơn vị có quy mô vừa, quy
mô lớn, có nhiều lao động kế toán, sử dụng nhiều tài khoản. Theo hình thức kế toán
này, các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có cùng nội dung sẽ được tập hợp
để đưa lên Chứng từ ghi sổ và cuối kỳ lên Sổ Cái trên cơ sở các chứng từ ghi sổ
kèm theo các chứng từ gốc.
Việc hạch toán CPSX được thực hiện trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng
hạch toán chi phí và Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627, 154. Việc tập hợp CPSX
kinh doanh toàn doanh nghiệp trên Sổ Cái được căn cứ vào các chứng từ ghi sổ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
29
Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế
toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống
mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
30
Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO
2.1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ
SOMECO
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH một thành viên Kỹ thuật công nghệ SOMECO là một đơn vị
nhà nước. Hiện nay công ty đang hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN
 Đăng kí lần đầu: ngày 15 tháng 6 năm 2010
 Đăng kí thay đổi lần thứ 5: ngày 16 tháng 4 năm 2013. Do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO
 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SOMECO TECHNOLOGY ONE
MEMBER COMPANY LIMETED
 Tên công ty viết tắt: SOMECO TECH CO., LTD
 Địa chỉ trụ sở chính: C40 – TT6 – Khu đô thị mới Văn quán – Yên Phúc –
Phúc La – Hà Đông – Hà Nội
 Website: somecotech.com
 Email: info@somecotech.com
 Mã số thuế: 0104755407
 Điện thoại: 04.37834667 Fax: 04.37834667
2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính
 Thiết kế đường dây tải điện và trạm biến áp đến 220kV, điện chiếu sáng
công trình dân dụng và công nghiệp
 Thiết kế công trình thủy lợi, thủy điện và hạ tầng kỹ thuật.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
32
 Giám sát thi công xây dựng loại công trình thủy điện, thủy lợi, lĩnh vực
chuyên môn giám sát: xây dựng - hoàn thiện
 Giám sát thi công xây dựng loại công trình đường dây và trạm biến áp, điện
dân dụng, điện công nghiệp, lĩnh vực chuyên môn giám sát, lắp đặt công
trình xây dựng – hoàn thiện
 Thử nghiệm không phá hủy: kiểm tra các bộ phận kết cấu bằng kỹ thuật
không phá hủy như chụp tia X, siêu âm, thẩm thấu hạt từ tính và dòng xoáy
 Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
 Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
 Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
 Thi công, xây lắp các công trình hệ thống điện, nhà máy, đường dây và trạm
biến áp
 Vận hành sửa chữa trang thiết bị điện nhà máy, đường dây và trạm biến áp
 Thí nghiệm hiệu chỉnh vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công nghệ,
vận hành thử đồng hồ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ.
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XDCB, là ngành sản xuất có những
đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác, sản phẩm cuối cùng của
ngành xây dựng là các công trình, HMCT có quy mô lớn, kết cấu phức tạp nên quy
trình công nghệ cũng phức tạp và có nhiều điểm khác biệt.
Doanh nghiệp tiến hành phân công thi công theo từng đội xây lắp. Tuỳ theo
từng công trình, HMCT cụ thể mà phải thực hiện các công việc khác nhau nhưng
hầu hết đều tuân theo một quy trình chung:
 Mua hồ sơ và lập kế hoạch đấu thầu công trình: doanh nghiệp tiến hành tham
gia đấu thầu các công trình.
 Ký hợp đồng nhận thi công công trình: doanh nghiệp chính thức nhận thi
công công trình và tiến hành lên kế hoạch thực hiện công trình.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
33
 Chuẩn bị thi công: xác định thời điểm thi công, chuẩn bị nguồn nhân lực như
kỹ sư, công nhân, ban điều hành, các loại thiết bị máy móc cần thiết cho thi công.
 Tiến hành thi công: thực hiện các quy trình của lĩnh vực xây dựng: đào
móng, đóng cọc, đóng cốp pha, đổ bê tông, xây, hoàn thiện,…
 Hoàn thành công trình: tiến hành nghiệm thu thanh toán về khối lượng thi
công, trên cơ sở đó phòng kế toán tiến hành thanh toán với nội bộ doanh nghiệp và
thanh toán quyết toán với chủ đầu tư.
 Thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư.
Sơ đồ 2.1: Quy trình thi công công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành
viên kỹ thuật công nghệ SOMECO
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại doanh nghiệp
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên
kỹ thuật công nghệ SOMECO
(Nguồn: Phòng Tố chức - Hành
chính)
 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
 Giám đốc Công ty
Là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, đồng thời là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật, trước Công ty về mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả sản xuất kinh
doanh về sử dụng vốn và các nguồn lực hiện có của Công ty.
Quản lý chỉ đạo các đầu mối và bộ máy giúp việc, thực hiện nghĩa vụ báo
cáo, nghĩa vụ trích nộp, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, đơn giá tiền lương phù hợp với quy định chung của Nhà nước trình
giám đốc Công ty phê duyệt.
 Phó giám đốc Công ty
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
35
Là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và
pháp luật về những việc làm được phân công.
 Phòng Kinh tế - Kế Hoạch
Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở
rộng thị trường. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định
hướng kinh doanh. Đây là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Phòng Kinh tế - Kế
hoạch
Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường xây dựng chiến lược phát triển,
tìm kiếm đối tác; thực hiện liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên
thị trường. Chủ động giao dịch, đàm phán.
Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Công ty; Tổ chức thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh doanh đã
được ký kết.
Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty trong các nghiệp vụ thu tiền bán
hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh
doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện hành.
Phối hợp với phòng kế hoạch kỹ thuật vật tư, xưởng và các đội xây lắp quản lý, theo
dõi, thực hiện các hợp đồng kinh tế cho đến khi hoàn thành việc thanh lý hợp đồng
đã ký kết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
 Phòng Tài chính – Kế toán
Chịu trách nhiệm lo nguồn vốn và tổng hợp, ghi chép nhật ký chứng từ theo
chế độ hạch toán của đơn vị kinh tế phụ thuộc, theo phân cấp quản lý của công ty.
Đồng thời làm báo cáo đảm bảo về nguyên tắc tài chính giúp giám đốc Công ty
quản lý sử dụng tiền vốn có hiệu quả.
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty để lựa chọn hình thức
tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, xây dựng trình tự từ khâu lập, duyệt và luân
chuyển chứng từ kế toán trong Công ty một cách khoa học, hợp lý theo đúng quy
định của Công ty và của Nhà nước. Tổ chức lập các sổ sách kế toán và báo cáo kế
toán tài chính thường xuyên và định kỳ kịp thời đúng chế độ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
36
Phối hợp chặt với phòng Kỹ thuật – Cơ giới để thanh toán các công trình và
tiêu thụ sản phẩm. Có trách nhiệm đôn đốc các chủ hợp đồng hoặc khách hàng thu
tiền về tài khoản của Công ty với vòng quay nhanh nhất.
 Phòng Tổ chức - Hành chính
Tham mưu giúp giám đốc trong công tác tổ chức, quản lý lao động, bố trí,
điều động, đề bạt đào tạo và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công
nhân viên trong Công ty theo sự phân cấp của Công ty.
Thực hiện chức năng hành chính là đầu mối tiếp nhận các công văn của cơ
quan quản lý cấp trên, và các đơn vị trực thuộc Công ty để trình giám đốc xem xét
cho hướng giải quyết và thông tin kịp thời tới các bộ phận chức năng có liên quan
để triển khai.
Thực hiện công tác hành chính quản trị của Công ty, lưu giữ tài liệu, giữ gìn
bí mật theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an toàn tài
sản, an ninh của Công ty.
 Phòng Kỹ thuật – Cơ giới
Có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc Công ty trong việc xây dựng chiến
lược phát triển và xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty hàng tháng,
hàng quý, hàng năm, đồng thời theo dõi điều độ sản xuất đối với các đơn vị trong
Công ty, thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Tham mưu giúp giám đốc trong việc tìm kiếm công việc, lập và rà soát các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trình giám đốc xem xét để ký hợp đồng kinh tế và tiêu thụ
sản phẩm.
Quản lý và kiểm tra việc thực hiện của các phân xưởng theo đúng các quy trình, quy
định, hướng dẫn đối với các thiết bị. Tổng hợp nhu cầu vật tư, phụ tùng thay thế của
các đơn vị sản xuất, lên kế hoạch dự trù vật tư thiết bị phụ tùng thay thế.
Hàng tháng, quý tổng hợp, phân tích báo cáo Giám đốc Công ty, Công ty về việc
thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật được giao. Trường hợp phát sinh vượt định
mức thì phải lập văn bản giải trình.
 Đội công trình
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
37
Đội công trình là tổ chức sản xuất cơ bản của Công ty, là nơi điều hành trực
tiếp lao động thi công các công trình, là đầu mối quyết định trực tiếp về kỹ thuật,
chất lượng và tiến độ công trình, về an toàn lao động.
Khi có hợp đồng giao khoán thi công xây lắp, các đội phải lập biện pháp thi
công, chuẩn bị nguồn vốn, vật tư thiết bị, nhân lực để đảm bảo việc thi công xây
dựng công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng.
Khi công trình hoàn thành, đội phải lập hồ sơ hoàn công đối với tất cả các
công trình do Công ty ký kết hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tư và các công trình
được Công ty giao thực hiện. Kết hợp với Phòng KHKT tiến hành nghiệm thu bàn
giao công trình. Gửi các chứng từ liên quan về Phòng TCKT để thực hiện quyết
toán công trình
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên kỹ
thuật công nghệ SOMECO
2.2.1. Bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH một thành viên
kỹ thuật công nghệ SOMECO
 Phòng Tài chính - Kế toán gồm 4 người với nhiệm vụ cụ thể như sau:
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền lương
Kế toán
thanh toán
Kế toán Thuế
+ TSCĐ, vật
tư
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
38
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về mọi hoạt
động tài chính kế toán, thực hiện các chế độ tài chính của Nhà nước để chỉ đạo, tổ
chức, kiểm tra hệ thống kế toán của Công ty.
 Kế toán thanh toán
Theo dõi tình hình biến động của các khoản thu chi về tiền mặt; theo dõi về
thanh toán công nợ của Công ty.
 Kế toán tiền lương
Thực hiện thanh toán lương, thưởng, các khoản trích theo lương cho cán bộ
công nhân viên toàn Công ty, lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương
 Kế toán thuế + TSCĐ
Kê khai thuế hàng tháng, theo dõi thu nộp ngân sách; theo dõi biến động tăng
giảm TSCĐ, Có nhiệm vụ tập hợp nhập xuất
các chi phí để phê duyệt chi phí công trình; nhập xuất vật tư các công trình xây
dựng
2.2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Công ty áp dụng phần mềm kế toán Sông Đà Phần mềm này thích hợp cho cả
bốn hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ, Nhật ký sổ cái, Chứng
từ ghi sổ. Phần mềm kế toán của Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung do
vậy hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra kế toán cập nhật số liệu
vào máy, tổng hợp số liệu theo yêu cầu của phần mềm, sau đó phần mềm này sẽ xử
lý và cho phép người sử dụng khai thác các loại báo cáo chi tiết, tổng hợp, báo cáo
tài chính đã được thiết kế sẵn theo quy định hiện hành.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
39
Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý của phần mềm kế toán Sông Đà
2.2.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
 Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán Sông Đà
Ưu điểm của phần mềm:
+ Tốc độ nhập dữ liệu vào máy tính nhanh hơn nhiều so với kế toán thủ công,
tiết kiệm chi phí và sức người.
+ Độ chính xác cao.
+ Thông tin các hồ sơ kế toán được tự động cập nhật, tự kết xuất ra các sổ tổng
hợp, sổ chi tiết.
Trích dẫn giao diện nền của phần mềm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
40
Màn hình 2.1: Giao diện nền
2.2.4. Các chính sách chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
 Chế độ kế toán áp dụng tại xí nghiệp
Hiện nay xí nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính.
 Niên độ kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
(dương lịch).
 Kỳ kế toán: hạch toán theo quý.
 Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
41
2.3. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giáthành sản phẩm tại công ty
TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO
2.3.1. Đặc điểm CPSX, giá thành sản phẩm và quản lý CPSX, giá thành sản
phẩm tại Doanh nghiệp
Sản phẩm xây lắp của Doanh nghiệp là những công trình xây dựng, có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, mỗi công trình lại gồm nhiều HMCT,
thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Những đặc điểm đó đã ảnh hưởng đến
việc xác định cơ cấu và đối tượng tập hợp chi phí.
CPSX bao gồm
+CPNVLTT: bao gồm chi phí NVL chính và chi phí NVL phụ.
+CPNCTT: bao gồm các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất gồm
lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp theo lương không bao gồm các khoản
trích theo lương.
+CPSDMTC: các khoản phải trả về dịch vụ thuê máy thi công.
+CPSXC: bao gồm lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
công trình, trị giá thực tế CCDC xuất kho dùng cho quản lý đội xây dựng, khấu hao
TSCĐ dùng cho công trình, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp.
Công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm do Kế toán
trưởng thực hiện trên phần mềm kế toán Sông Đà
+Đối với các nghiệp vụ phát sinh tại Doanh nghiệp, kế toán kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của chứng từ sau đó sẽ nhập liệu theo đúng công trình, HMCT.
+Đối với các nghiệp vụ phát sinh tại nơi thi công, đội sẽ làm nhiệm vụ thu
thập chứng từ. Định kỳ hàng tháng, đội sẽ tập hợp chứng từ về phòng kế toán
Doanh nghiệp. Chứng từ do đội tập hợp về bao gồm các chứng từ gốc, Bảng kê
phiếu xuất kho, Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT, Bảng chấm
công,...đã được xác nhận của đội trưởng đội thi công. Căn cứ vào các chứng từ kế
toán đội tập hợp về, kế toán tại phòng kế toán Doanh nghiệp sẽ kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của chứng từ và nhập liệu theo từng công trình, HMCT.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
42
Xí nghiệp đã thực hiện xây dựng các định mức tiêu hao về lượng căn cứ vào
tình hình năng lực sản xuất thực tế. Việc xuất kho NVL phục vụ sản xuất, thi công
được thực hiện theo định mức đã xây dựng.
Về định mức chi phí, xí nghiệp xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
43
2.3.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
2.3.2.1. Đối tượng tập hợp CPSX
Đối tượng tập hợp CPSX của Doanh nghiệp được xác định là từng công trình,
HMCT như CT thủy điện Xekaman 3, CT thủy điện Yantansien, CT thủy điện Nậm
Chiến…..
Phương pháp tập hợp CPSX: Doanh nghiệp sử dụng phương pháp trực tiếp để
tập hợp CPSX. Theo phương pháp này, chi phí phát sinh cho công trình nào thì
hạch toán vào công trình đó. Kế toán ở Doanh nghiệp theo dõi NVL, lao động ở đội
thi công. Sau khi các chứng từ cùng các bảng kê được tập hợp, kế toán Doanh
nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, loại trừ các khoản
chi phí không hợp lý sau đó phân loại các khoản chi phí để tập hợp vào các khoản
mục phí (được thể hiện trên các sổ chi tiết các tài khoản chi phí) rồi vào Sổ Cái các
TK 621, 622, 623, 627. Cuối quý kết chuyển các khoản chi phí để tính giá thành sản
phẩm.
2.3.2.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là từng công trình, HMCT hoàn thành.
Kế toán tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Giá thành HMCT xây lắp
đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng các chi phí phát sinh từ khi khởi
công đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết CPSX.
2.3.2.3.Tổ chức khai báo mã hóa ban đầu
Mã hóa là cách thức để thực hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối
tượng cần quản lý. Khi bắt đầu công việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm của mỗi công trình, HMCT kế toán phải thực hiện mã hóa công trình, HMCT.
Các danh mục: danh mục tài khoản, danh mục vật tư, danh mục vụ việc, danh mục
đơn vị khách hàng, danh mục bộ phận.
2.3.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.3.1. Nội dung CPNVLTT
CPNVLTT là khoản mục chi phí đóng vai trò quan trọng trong các yếu tố đầu
vào, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm hoàn thành. Vì vậy việc
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
44
hạch toán CPNVLTT chính xác, đầy đủ có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác
định lượng tiêu hao trong sản xuất thi công, đảm bảo tính chính xác của giá thành
công trình xây dựng cũng như phản ánh tình hình sử dụng vật liệu đối với từng công
trình, HMCT.
Tại Doanh nghiệp, CPNVLTT được hạch toán trực tiếp vào các công trình,
HMCT theo giá thực tế của từng loại NVL.
Khoản mục CPNVLTT của Doanh nghiệp gồm:
- Chi phí NVL chính: sắt thép, gạch ngói, xi măng, cát, đá, tôn tấm,…
- Chi phí vật liệu phụ: đất, sơn, keo,…
Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho vật tư, HĐGTGT, Biên bản giao nhận vật tư, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Hợp
đồng kinh tế với nhà cung cấp.
Tài khoản kế toán sử dụng:
Toàn bộ CPNVLTT phát sinh được tập hợp trên TK 621 (chi tiết từng công
trình).
2.3.3.2. Quy trình kế toán
Do đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp nên kế toán CPNVLTT được hạch toán
theo từng công trình, CPNVLTT được khoán cho từng đội xây lắp. Các đội căn cứ
vào nhu cầu NVL trong từng giai đoạn thi công để chủ động trong việc mua NVL
phục vụ cho quá trình thi công công trình. NVL thường mua ngoài giao tận chân
công trình: xi măng, đá, đất... Căn cứ vào tiến độ thi công và dự toán CPNVLTT
phục vụ cho thi công công trình, đội trưởng đội thi công ký hợp đồng kinh tế với
nhà cung cấp. NVL được vận chuyển tới tận chân công trình đang thi công. Kế toán
xí nghiệp sẽ tập hợp chi phí trên liên 2 HĐGTGT do nhà cung cấp giao trên phiếu
kế toán (cập nhật chứng từ khác).
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
45
Màn hình 2.2: Thao tác xem, in sổ chi tiết TK 621
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.4.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp
CPNCTT là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Quản lý tốt CPNCTT cũng như việc hạch toán đúng và đầy đủ có tác dụng giúp
Doanh nghiệp sử dụng tốt lao động, hạ giá thành sản phẩm.
Ở Doanh nghiệp, CPNCTT bao gồm tiền công, tiền lương mà xí nghiệp trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất (bao gồm tiền lương của công nhân trong danh
sách và cả tiền thuê lao động bên ngoài). CPNCTT không bao gồm các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, tiền lương và các khoản phụ cấp cho
nhân viên quản lý đội, nhân viên văn phòng ở bộ phận quản lý của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp trả lương cho công nhân viên trong Doanh nghiệp theo 2 hình
thức
+Lương theo thời gian: áp dụng đối với bộ phận nhân viên quản lý đội, nhân
viên văn phòng ở bộ phận quản lý của Doanh nghiệp. Bộ phận này được hưởng
lương theo hợp đồng lao động, được hưởng các phụ cấp, trợ cấp và các chế độ ưu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
46
đãi, lương thưởng theo quy chế lương và quy chế tài chính, ngoài ra còn được
hưởng theo chế độ làm thêm giờ theo quy định.
+Lương theo sản phẩm (lương khoán): áp dụng đối với đội ngũ công nhân trực
tiếp thi công công trình.
Chứng từ kế toán sử dụng
Bảng chấm công, Hợp đồng giao khoán, Biên bản nghiệm thu khối lượng công
trình hoàn thành, Bảng tính và thanh toán lương.
Tài khoản kế toán sử dụng
Toàn bộ CPNCTT phát sinh được tập hợp trên TK 622 (chi tiết từng công
trình).
2.2.4.2. Quy trình kế toán
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với Doanh nghiệp, các đội sẽ giao khoán
công việc lại cho các tổ. Trong hợp đồng giao khoán ghi rõ nội dung, khối lượng
công việc cần thực hiện, các yêu cầu kỹ thuật, tổng số tiền phải thanh toán, thời gian
thực hiện và thời gian kết thúc hợp đồng. Khi công việc hoàn thành, người giao
khoán phải ký xác nhận chất lượng, khối lượng công việc hoàn thành vào biên bản
hợp đồng giao khoán.
Sau khi hoàn thiện công việc đã giao khoán, ban kỹ thuật thi công tiến hành
kiểm tra khối lượng, chất lượng công việc thực tế mà tổ đã làm. Căn cứ vào khối
lượng công việc thực tế để lập biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn
thành.
Cuối tháng, nhân viên kinh tế đội dựa vào bảng chấm công, hợp đồng giao
khoán, biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành về Doanh nghiệp để
tính lương phải trả cho từng công nhân trực tiếp xây lắp.
Đối với công nhân trong danh sách:
Lương thực tế = Lương khoán + Phụ cấp ăn ca + Thưởng – Các khoản giảm
trừ (BHXH, BHYT, BHTN)
Đối với công nhân thuê ngoài: trả lương theo lương khoán + phụ cấp ăn ca.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
47
Trong đó: Số ngày làm việc thực tế trong tháng lấy từ bảng chấm công.
Đơn giá một công căn cứ vào biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành, hợp
đồng giao khoán, bảng chấm công, nhân viên kinh tế sẽ tính ra đơn giá một công.
Sau khi tính xong đơn giá và tiền lương cho từng công nhân, nhân viên kinh tế
tiến hành lập bảng tính lương.
Cuối tháng nhân viên kinh tế gửi bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, biên bản
nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, bảng thanh toán lương của từng đội về
Doanh nghiệp. Kế toán Doanh nghiệp kiểm tra, tính toán lại và lập bảng tổng hợp
thanh toán lương
Ví dụ: Căn cứ vào hợp đồng giao khoán số 34 ngày 25/12/2013 và phiếu xác
nhận công việc hoàn thành ngày 21/12/2014, tổng giá trị thanh toán cho công nhân tổ
nề là 108.000.000VNĐ.
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 3/2014, tổng số công của cả tổ nậm chiến là
580 công.
- Công nhân Lê Thanh Tú là công nhân trong danh sách làm được 29 công. Tiền lương
khoán của công nhân Lê Thanh Tú là:
Phụ cấp ăn ca = 450.000 VNĐ
Lương tính BH là 3.250.000 VNĐ
BHXH = 3.250.000 x 7% = 227.500 VNĐ
BHYT = 3.250.000 x 1,5% = 48.750 VNĐ
BHTN = 3.250.000 x 1% = 32.500 VNĐ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
48
Thực lĩnh của Lê Thanh Tú
= 5.400.000 + 450.000 – (227.500 + 48.750 + 32.500)
= 5.541.250 VNĐ
- Công nhân Đỗ Văn Sơn là công nhân thuê ngoài làm được 27 công. Tiền lương
khoán của công nhân Đỗ Văn Sơn là:
Phụ cấp ăn ca = 450.000 VNĐ
Thực lĩnh của Đỗ Văn Sơn = 5.027.000 + 450.000 = 5.477.000 VNĐ
2.2.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.2.5.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công
Doanh nghiệp thuê ngoài toàn bộ máy thi công như máy đầm, máy trộn, máy
hàn, máy xúc…Do đó CPSDMTC là toàn bộ số tiền phải trả cho đơn vị cho thuê
theo hợp đồng thuê.
Phương thức thuê máy được áp dụng là thuê luôn cả máy, người lái và các
loại vật tư cho chạy máy. Theo phương thức này, trong hợp đồng thuê phải xác định
rõ khối lượng công việc và tổng số tiền bên thuê phải trả. Máy thuê ngoài phục vụ
cho công trình nào, kế toán hạch toán chi phí thuê máy vào thẳng công trình đó. Cơ
sở pháp lý cho công tác hạch toán là hợp đồng thuê máy, biên bản thanh lý hợp
đồng thuê máy, biên bản xác nhận khối lượng giao nhận và biên bản nghiệm thu.
Chứng từ kế toán sử dụng:
Hợp đồng thuê máy, Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy, Biên bản xác nhận
khối lượng giao nhận, HĐGTGT, Phiếu chi.
Tài khoản kế toán sử dụng:
Toàn bộ CPSDMTC phát sinh được tập hợp trên TK 623 (chi tiết từng công
trình).
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
49
2.2.5.2. Quy trình kế toán
Bảng biểu 2.1: Hợp đồng thuê máy
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Hôm nay, ngày 27 tháng 02 năm 2014
Đại diện cho các bên tham gia ký hợp đồng gồm:
Bên A: Ông Trần Tuấn Nam
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO
Bên B: Trần Văn Kiên
Chức vụ: Đội trưởng – Công ty thi công cơ giới và lắp máy.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê máy thi công CT Thủy điện Đăkdrinh
Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên A giao cho bên B máy thi công cơ giới các công việc với khối lượng và giá cả
như sau:
- Thuê máy đầm, khối lượng: 1.500 m3, đơn giá: 12.000đ/m3.
- Thuê máy trộn, đơn giá 180.000đ/1 giờ.
Điều 2: Thể thức nghiệm thu và thanh toán …
Điều 3: Trách nhiệm mỗi bên…
Điều 4: Thời gian thực hiện hợp đồng…
Điều 5: Điều kiện chung…
Đại diện bên A Đại diện bên B
Cuối tháng, kế toán cập nhật hết các dữ liệu vào máy, phần mềm sẽ tự động
ghi vào Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 623 (CT An Phát – Hải Dương) và Sổ Cái
TK 623.
Thao tác xem, in sổ tương tự đối với CPNVLTT
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
50
2.2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.7.1. Nội dung chi phí sản xuất chung
Để tiến hành hoạt động sản xuất một cách thuận lợi và đạt hiệu quả, ngoài các
yếu tố cơ bản về NVL, lao động trực tiếp sản xuất… Thực tế đòi hỏi phải tiêu hao
một số yếu tố chi phí khác như: chi phí NVL, CCDC dùng cho quản lý, chi phí tiếp
khách, kiểm nghiệm… Những khoản chi phí này tuy không trực tiếp tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp nhưng lại có một vai trò khác rất quan trọng là giúp
cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đều đặn. Đó chính là CPSXC.
CPSXC ở Xí nghiệp kết cấu thép xây dựng bao gồm các khoản mục chi phí
+Chi phí nhân viên quản lý công trình bao gồm lương chính, các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương của đội xây dựng và các khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp xây lắp.
+Chi phí CCDC sản xuất bao gồm: chi phí về dụng cụ bảo hộ lao động, chi
phí về dụng cụ như búa, xô, cuốc, xẻng, chi phí về dàn giáo, dây hàn, mỏ hàn,...
+Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công
trình.
Mức trích KH = Nguyên giá/ Thời gian sử dụng
+Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước phục vụ thi công và quản lý
đội, các dịch vụ mua ngoài khác.
+Chi phí khác bằng tiền: Chi phí về giao dịch, tiếp khách phát sinh tại đội và
các chi phí khác.
Chứng từ kế toán sử dụng:
Bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tổng hợp lương và các khoản trích
theo lương, HĐGTGT, phiếu xuất kho vật tư, CCDC, bảng kê chi phí bằng tiền
khác, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng...
Tài khoản kế toán sử dụng
Toàn bộ CPSXC phát sinh được tập hợp trên TK 627 (chi tiết từng công trình).
2.2.7.2. Quy trình kế toán
 Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
51
Nhân viên phân xưởng gồm có đội trưởng công trình, cán bộ giám sát kỹ
thuật, nhân viên kinh tế đội, thủ kho, bảo vệ.
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản lương chính, phụ cấp ăn ca,
các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng và các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp.
Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho nhân viên quản lý
đội xây dựng. Căn cứ vào bảng chấm công và lương tháng của mỗi nhân viên, kế
toán lập bảng thanh toán lương.
Tiền lương thực tế = Lương tháng/26 * Số ngày công + Phụ cấp ăn ca +
Thưởng – Các khoản giảm trừ (BHXH, BHYT, BHTN)
Trong đó:
+Lương tháng là mức lương được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động, là
lương chính mỗi nhân viên nhận được khi làm đủ số ngày công theo quy định của
Doanh nghiệp.
+Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN được tính trên lương cơ bản của cán
bộ, công nhân viên trong đội với tỷ lệ trích tương ứng là 18%, 3%, 1%.
Ví dụ: Ông Vũ Đức Thắng là đội trưởng công trình, lương tháng trong hợp
đồng lao động là 4.500.000 VNĐ.
Trong tháng 01/2013 ông Thắng làm được 31 công
Lương theo ngày công
Phụ cấp ăn ca = 450.000 VNĐ
Lương tính BH = 4.000.000 VNĐ
BHXH = 4.000.000 x 8% = 320.000 VNĐ
BHYT = 4.000.000 x 1,5% = 60.000 VNĐ
BHTN = 4.000.000 x 1% = 40.000 VNĐ
Thực lĩnh của ông Thắng
= 5.365.000 + 450.000 – (320.000 + 60.000 + 40.000)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15
52
= 5.395.000 VNĐ
 Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất
Ở các đội khi có nhu cầu về CCDC phục vụ thi công, các tổ làm giấy đề nghị
xin cấp. Sau khi được đội trưởng xem xét và ký duyệt, nhân viên kinh tế đội sẽ
chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho. Thủ tục xuất kho CCDC cũng giống như
thủ tục xuất kho NVL. Đối với những CCDC không có trong kho, đội sẽ đi mua về
và xuất dùng ngay, khi đó nhân viên kinh tế đội sẽ lưu hoá đơn GTGT để chuyển về
Doanh nghiệp hạch toán.
Ở phòng kế toán Doanh nghiệp, hàng tháng sau khi nhận được chứng từ đội chuyển
lên, kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Quy trình nhập liệu
tương tự như quy trình nhập liệu khoản mục CPNVLTT.
+Đối với những CCDC có giá trị nhỏ: dao xây, búa, xô, cuốc, xẻng, mũ bảo
hộ lao động, quần áo bảo hộ… thì được tính một lần vào chi phí của các bộ phận sử
dụng.
+Đối với CCDC có giá trị sử dụng lớn như: giàn giáo, cốp pha, máy khoan,
máy cắt, máy hàn que... thì phải phân bổ dần vào chi phí cho các bộ phận sử dụng.
Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công trình
TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý công trình bao gồm các thiết bị văn phòng
như máy tính, máy photo, máy in,... Hàng tháng, nhân viên kinh tế đội căn cứ vào
sự biến động của TSCĐ dùng cho quản lý công trình, tính ra mức khấu hao theo tỷ
lệ quy định.
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giao trinh ke_toan_may
Giao trinh ke_toan_mayGiao trinh ke_toan_may
Giao trinh ke_toan_maydelphinus23
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...NguyenQuang195
 
giáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misagiáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misaChris Christy
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Was ist angesagt? (19)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến QuốcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
 
Giao trinh ke_toan_may
Giao trinh ke_toan_mayGiao trinh ke_toan_may
Giao trinh ke_toan_may
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
giáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misagiáo trình kế toán máy misa
giáo trình kế toán máy misa
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 

Ähnlich wie Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Ähnlich wie Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY (20)

Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô Nisun, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
Kế toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ ng...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T... Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty  (T...
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Kürzlich hochgeladen

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, HAY

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 1 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện tốt đề tài này, trước hết, em xin cám ơn Ban Giám Đốc và các anh chị phòng Kinh doanh, Kế toán, Hành chính Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO đã tạo điều kiện thuận lợi cho em kiến tập tại Công ty trong thời gian qua. Đặc biệt em xin cám ơn tới anh Nguyễn Văn Thạch đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy những kinh nghiệm quý báu trong quá trình em thực tập tại Công ty. Em xin chân thành cám ơn tới TS. Nguyễn Thu Hoài – Người đã hết lòng hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, đóng góp ý kiến quý báu cho em trong quá trình viết đề tài để em có thể hoàn thành bài luận văn. Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2015 Sinh viên Trần Thị Bưởi
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 2 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................................................................................................3 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp......................................................................................................................3 1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp..........3 1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với CPSX và giá thành sản phẩm...................................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm........................5 1.2. Phân loại CPSX và giá thành sản phẩm ....................................................................6 1.2.1. Phân loại CPSX....................................................................................................6 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................................8 1.3. Kế toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp..............................................................9 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX.......................................................................9 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...........................................................10 1.3.3. Kế toán CPNVLTT .............................................................................................11 1.3.4. Kế toán CPNCTT ...............................................................................................12 1.3.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................................13 1.3.6. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................17 1.3.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp....................................18 1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kì...........................................................................20 1.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng.......................................22 1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .............................22 1.5.2. Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây dựng.................23 1.6. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm .................24 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.....................................................................24 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái ................................................................26 1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ............................................................27
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 3 1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ..................................................................28 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính ..................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO .................................................................................31 2.1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO............................................................................................................................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................31 2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính.............................................................31 2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất..........................................................32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại doanh nghiệp...................................................34 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO .........................................................................................................37 2.2.1. Bộ máy kế toán ...................................................................................................37 2.2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp............................................38 2.2.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.........................39 2.2.4. Các chính sách chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp...........................40 2.3. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO .................................................41 2.3.1. Đặc điểm CPSX, giá thành sản phẩm và quản lý CPSX, giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp................................................................................................41 2.3.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ...................................43 2.3.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................43 2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................45 2.2.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.............................................................48 2.2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung........................................................................50 2.2.8. Kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp...................................................53 2.2.9. Tính giá thành sản phẩmhoàn thành ..................................................................54
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 4 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO .............................................56 3.1. Đánh giá công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO ..............................................................56 3.1.1. Những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp.........................................................................................57 3.1.2. Những hạn chế, tồn tại trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của Doanh nghiệp.........................................................................................................59 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp kết cấu thép xây dựng.....................................................................61 KẾT LUẬN ........................................................................................................................67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................68
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 5 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................12 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài MTC.....................................................................................................................................14 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp từng đội xây lắp có MTC riêng ....................................................................................................................................15 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp có tổ chức đội MTC riêng ......................................................................16 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung......................................................18 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..................20 Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ............................26 Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái........................27 Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ .................28 Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .......................29 Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..............................30 Sơ đồ 2.1: Quy trình thi công công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO ..........................................................................................33 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO ...............................................................................................34 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO .........................................................................................................37 Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý của phần mềm kế toán Sông Đà ........................................39 Bảng biểu 2.1: Hợp đồng thuê máy.................................................................................49 Bảng biểu 2.2: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công trình53 Bảng biểu 2.3: Bảng tổng hợp chi phí thi công CT thủy điện Đăkdrinh....................53 Bảng biểu 2.4: Bảng tổng hợp giá thành công trình Năm 2014...................................56 Bảng biểu 3.1: Bảng phân tích chi phí CT thủy điện Đăkdrinh năm 2014................66 Màn hình 2.1: Giao diện nền ...........................................................................................40 Màn hình 2.2: Thao tác xem, in sổ chi tiết TK 621 .......................................................45 Màn hình 2.3: Cập nhật sổ chi tiết TK 154....................................................................55
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 1 MỞ ĐẦU Trong những năm trở lại đây, Việt Nam đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ, ngày càng phát triển hơn, cùng với xu thế hội nhập toàn cầu hóa và việc Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO đã mang lại không ít những cơ hội cũng như thách thức đối với nền kinh tế cũng như đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải tìm cách để có thể cắt giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận đồng thời vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh của mình. XDCB là một ngành vật chất vô cùng quan trọng đóng vai trò cốt lõi trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp hoạt động theo hình thức đấu thầu nên việc giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình, sản phẩm là vô cùng quan trọng, đóng vai trò trọng yếu để nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành trong và ngoài nước. Do đó công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Đây là khâu phức tạp nhất của toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp bởi kế toán chi phí, giá thành liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, là công việc chính và chủ yếu trong hoạt động doanh nghiệp. Đảm bảo việc hạch toán chi phí, giá thành chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh là yêu cầu có tính xuyên suốt trong quá trình hạch toán ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Nhận thức được vấn đề, cùng với những kiến thức đã học và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO vừa qua, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO” cho luận văn tốt nghiệp cuối khóa.
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 2 Kết cấu bài luận văn ngoài phần “Mở đầu” và “Kết luận” gồm có 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO.
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 3 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh nên được chủ doanh nghiệp rất quan tâm. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh. Mặt khác, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá sản phẩm, là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1.1. Chi phí sản xuất CPSX là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có ba yếu tố cơ bản: đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố này để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ. 1.1.1.2. Giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm xây lắp được xác định gồm những chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dùng để hoàn thành một khối lượng xây lắp nhất định hay chính là toàn bộ chi phí tính cho từng công trình, HMCT,
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 4 khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu giá thành nếu được xác định một cách chính xác, trung thực có thể giúp cho các doanh nghiệp cũng như nhà nước có cơ sở để xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra những biện pháp, đường lối thích hợp cho từng giai đoạn cụ thể. 1.1.1.3. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm CPSX và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu có liên quan chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ CPSX quyết định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm. Chi phí biểu hiện hao phí còn giá thành biểu hiện kết quả sản xuất. Đây là hai mặt thống nhất của một vấn đề vì vậy chúng giống nhau về bản chất là: giá thành và chi phí đều bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên giữa CPSX và giá thành sản phẩm cũng có những khác nhau cần được phân biệt. Cụ thể như sau: CPSX luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá thành sản xuất sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ nhất định đã sản xuất hoàn thành. CPSX bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ trong quá trình sản xuất thi công. Giá thành sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ, CPSX dở dang đầu kỳ, phần chi phí phát sinh từ chi phí kỳ trước được phân bổ cho kỳ này nhưng không gồm CPSX dở dang cuối kỳ, chi phí trả trước phát sinh trong kỳ nhưng được phân bổ cho chi phí kỳ sau, phần chi phí thiệt hại (mất mát, hao hụt, chi phí thiệt hại do phá đi làm lại…). Về mặt lượng, mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được thể hiện thông qua công thức giá thành tổng quát sau:
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 5 1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với CPSX và giá thành sản phẩm Mục tiêu cuối cùng của kinh doanh bao giờ cũng là lợi nhuận. Một công ty muốn tồn tại và phát triển thì bắt buộc kinh doanh phải có lãi. Trong đó giá thành và chất lượng sản phẩm là hai điều kiện tiên quyết. Để thực hiện được mục tiêu này thì vấn đề chủ chốt là doanh nghiệp phải phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm. Do đó công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm liên quan trực tiếp đến mục tiêu này đóng vai trò rất quan trọng, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời về CPSX và giá thành sản phẩm cho nhà quản trị, giúp nhà quản trị biết được CPSX và giá thành sản phẩm thực tế của từng công trình, HMCT để phân tích đánh giá tình hình thực hiện5 các định mức dự toán chi phí, kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu kịp thời đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm Tổ chức kế toán CPSX, tính giá thành sản phẩm kế hoạch hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm. Do đó, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan. Căn cứ và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX, đối tượng tính giá thành, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Thực hiện tổ chức chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận - xử lý - hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 6 Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí theo đúng đối tượng tập hợp CPSX đã xác định bằng phương pháp đã chọn, cung cấp kịp thời các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản CPSX và yếu tố chi phí quyết định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ. Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đúng các khoản mục quy định và đúng kỳ tính giá thành. Ghi chép, tính toán đầy đủ chi phí giá thành sản phẩm của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả từng phần và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Phân loại CPSX và giáthành sản phẩm 1.2.1. Phân loại CPSX CPSX trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dung, tính chất và công dụng kinh tế khác nhau, yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí cũng khác nhau. Việc phân loại CPSX một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng, tạo điều kiện cho các nhà quản trị kiểm tra phân tích chi phí, thúc đẩy việc quản lý chặt chẽ chi phí để hướng tới tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  CPSX thường được phân loại theo các tiêu thức  Phân loại CPSX theo yếu tố Việc phân loại CPSX theo yếu tố có ý nghĩa lớn trong quá trình quản lý chi phí. Nó cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi phí giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Theo tiêu thức này, CPSX trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành:
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 7 CPNVL: là chi phí về các loại NVL dùng cho hoạt động xây lắp như CPNVL chính, chi phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí vật liệu khác. Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động, đó là các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của các TSCĐ dùng vào hoạt động của doanh nghiệp theo quy định phải trích khấu hao. Chi phí dịch vụmua ngoài: Là chi phí về các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí điện, nước, điện thoại,… Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí trên.  Phân loại CPSX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Phân loại CPSX theo khoản mục rất thuận tiện cho công tác tính giá thành sản phẩm, lập kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ sau. Qua đó sẽ giúp những nhà quản lý có biện pháp sử dụng chi phí một cách hợp lý, tiết kiệm, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Theo tiêu thức này, CPSX trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành: CPNVLTT: phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu... được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp. CPNCTT: là chi phí tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp xây lắp mà không bao gồm các khoản trích theo lương. CPSDMTC: bao gồm toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. CPSXC: là những khoản chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp, bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương của toàn bộ
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 8 công nhân viên chức từng bộ phận, từng đội và toàn bộ tiền ăn ca của đội, bộ phận, chi phí vật liệu dụng cụ phục vụ cho các đội.  Phân loại CPSX theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành Cách phân loại này thuận tiện cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để đề ra các quyết định kinh doanh. Theo tiêu thức này, CPSX trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành: Biến phí là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỷ lệ so với khối lượng công việc hoàn thành như chi phí về nguyên liệu, nhân công trực tiếp… Tuy nhiên, chi phí biến đổi nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì có tính cố định. Định phí là những chi phí không đổi về tổng số so với khối lượng công việc hoàn thành như chi phí về khấu hao TSCĐ, chi phí thuê mặt bằng, phương tiện kinh doanh…Các chi phí này nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì biến đổi nếu số lượng sản phẩm thay đổi. Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Ngoài các cách phân loại trên có thể phân loại CPSX theo các tiêu thức: theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp CPSX,… 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, tùy vào yêu cầu quản lý và việc hạch toán mà giá thành được chia ra nhiều loại khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại giá thành chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp:  Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí Xuất phát từ những đặc điểm của sản phẩm xây dựng là có giá trị lớn, thời gian xây dựng lâu dài, để đáp ứng yêu cầu quản lý nói chung và yêu cầu quản lý giá thành nói riêng thì giá thành sản phẩm xây lắp còn được chia ra thành:
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 9  Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành: là toàn bộ CPSX để hoàn thành một khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp theo quy định.  Giá thành HMCT hoặc công trình hoàn thành toàn bộ: là toàn bộ CPSX để hoàn thành công trình, HMCT xây lắp đạt giá trị sử dụng.  Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành  Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do nhà nước quy định. Giá thành này nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trước và thuế GTGT đầu ra. Căn cứ vào giá trị dự toán, ta có thể tính được giá thành dự toán theo công thức: Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công. Giá thành kế hoạch được xác định khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. 1.3. Kế toán CPSX trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp CPSX Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn để CPSX được tập hợp theo đó. Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán CPSX. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, công trình, HMCT, đơn đặt hàng…). Để xác định đối tượng tập hợp chi phí cần phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất cũng như cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, tính giá thành của doanh nghiệp.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 10 Trong các doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp CPSX có thể là các công trình, HMCT xây lắp, các giai đoạn quy ước có giá trị dự toán riêng của HMCT hay nhóm các công trình, các đơn vị thi công (doanh nghiệp, đội thi công xây lắp), các đơn đặt hàng. 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp CPSX được sử dụng trong kế toán CPSX để tập hợp và phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng phương pháp tập hợp CPSX cho phù hợp. Phương pháp tập hợp trực tiếp +Điều kiện áp dụng: CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp CPSX riêng biệt. +Nội dung: Ngay từ khâu hạch toán ban đầu, CPSX phát sinh được phản ánh riêng cho từng đối tượng tập hợp CPSX trên chứng từ ban đầu để căn cứ vào chứng từ thực hiện hạch toán trực tiếp CPSX cho từng đối tượng riêng biệt.  Phương pháp phân bổ gián tiếp + Điều kiện áp dụng: CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CPSX, không tổ chức ghi chép ban đầu CPSX phát sinh riêng cho từng đối tượng. + Nội dung: CPSX phát sinh chung cho nhiều đối tượng được tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự: Xác định hệ số phân bổ Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng Ci = Ti * H Trong đó: Ci là chi phí phân bổ cho đối tượng i Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i H là hệ số phân bổ
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 11 1.3.3. Kế toán CPNVLTT 1.3.3.1. Nội dung CPNVLTT xây lắp là những CPNVL chính, NVL phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, … Chi phí vật liệu trực tiếp xây lắp không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình. 1.3.3.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng  Tài khoản sử dụng: Để phản ánh CPNVLTT, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.  Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật tư, HĐGTGT, biên bản kiểm nghiệm vật tư, biên bản giao nhận vật tư, bảng kê thanh toán tạm ứng, giấy yêu cầu vật tư, hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp, phiếu chi, ủy nhiệm chi… 1.3.3.3. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 12 1.3.4. Kế toán CPNCTT 1.3.4.1. Nội dung CPNCTT bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài. Các khoản trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp xây lắp được tính vào CPSXC của hoạt động xây lắp. CPNCTT vượt trên mức bình thường không được ghi nhận vào CPSX xây lắp mà được ghi nhận vào GVHB trong kỳ. 1.3.4.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng  Tài khoản sử dụng: Để phản ánh CPNCTT, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng.  Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động, danh sách công nhân hợp đồng, biên bản xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương... 1.3.4.3. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 13 1.3.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 1.3.5.1. Nội dung CPSDMTC là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công và được chia thành 2 loại là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Áp dụng với doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thi công thủ công vừa thi công bằng máy. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công. CPSDMTC vượt trên mức bình thường không được ghi nhận vào CPSX xây lắp mà được ghi nhận vào GVHB trong kỳ. 1.3.5.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng Tài khoản sử dụng: Để phản ánh CPSDMTC, kế toán sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. TK 623 được mở chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 + TK 6231: Chi phí nhân công + TK 6232: Chi phí vật liệu + TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6234: Chi phí sử dụng máy thi công + TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6238: Chi phí bằng tiền khác  Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính và phân bổ lương, hợp đồng thuê máy, HĐGTGT, bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng tính và phân bổ khấu hao máy thi công…
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 14 1.3.5.3. Trình tự kế toán  Trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài MTC
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 15  Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán CPSDMTC trong trường hợp từng đội xây lắp có MTC riêng
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 16  Trường hợp doanh nghiệp xây lắp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp có tổ chức đội MTC riêng Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau. Các bộ phận trong doanh nghiệp xác định kết quả riêng (doanh nghiệp thực hiện phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau). Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các CPSX xây lắp thực tế để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Giá thành này được tính trên cơ sở số liệu kế toán về CPSX đã được tập hợp cho sản phẩm xây lắp đã thực hiện được trong kỳ.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 17 Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp. 1.3.6. Kế toán chi phí sản xuất chung 1.3.6.1. Nội dung CPSXC của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng. Phần định phí sản xuất chung do doanh nghiệp xây lắp hoạt động dưới công suất bình thường được ghi nhận vào GVHB trong kỳ. 1.3.6.2. Tài khoản, chứng từ kế toán sử dụng  Tài khoản sử dụng Để phản ánh CPSXC, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. TK 627 được mở chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: + TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng + TK 6272: Chi phí vật liệu + TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất + TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6278: Chi phí bằng tiền khác  Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương, giấy yêu cầu vật tư, HĐGTGT, phiếu xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ, bảng kê chi phí bằng tiền khác, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 18 1.3.6.3. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 1.3.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 1.3.7.1. Nội dung Theo quy định hiện hành trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp chỉ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do đó, cuối kỳ CPSX
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 19 sau khi tập hợp riêng theo từng khoản mục sẽ được kết chuyển để tập hợp CPSX của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tượng, công trình xây lắp. Để tổng hợp CPSX phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp, dịch vụ, lao vụ cả doanh nghiệp xây lắp, kế toán sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (đội sản xuất, công trường, phân xưởng…), theo từng công trình, HMCT hoặc nhóm HMCT, chi tiết cho từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác. Tài khoản 154 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 1541 – Xây lắp - TK 1542 – Sản phẩm khác - TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 20 1.3.7.2. Trình tự kế toán Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kì Sản phẩm làm dở ở doanh nghiệp xây lắp có thể là công trình, HMCT dở dang chưa hoàn thành hay khối lượng xây dựng dở dang trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu, chưa được chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán, xác định phần CPSX mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ tùy thuộc vào phương thức thanh toán giữa bên giao thầu với bên nhận thầu và tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành mà doanh nghiệp xây lắp đã xác định. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có kết cấu phức tạp, do đó việc xác định mức độ hoàn thành của nó rất khó khăn. Vì vậy, khi đánh giá sản phẩm dở dang kế toán cần kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định mức độ hoàn thành khối lượng xây lắp dở dang.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 21  Nếu quy định thanh toán khi công trình, HMCT hoàn thành toàn bộ và doanh nghiệp xây lắp xác định đối tượng tính giá thành là công trình, HMCT hoàn thành thì CPSX tính cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là tổng CPSX xây lắp phát sinh lũy kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo mà công trình, HMCT chưa hoàn thành.  Nếu quy định thanh toán khi có khối lượng công việc hay giai đoạn xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý có giá trị dự toán riêng hoàn thành, đồng thời doanh nghiệp xây lắp xác định đối tượng tính giá thành là khối lượng công việc hay giai đoạn xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý có giá trị dự toán riêng hoàn thành thì sản phẩm xây lắp dở dang là khối lượng công việc hay giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành. Do vậy, CPSX tính cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được tính toán trên cơ sở phân bổ chi phí xây lắp thực tế đã phát sinh cho các khối lượng hay giai đoạn xây lắp đã hoàn thành và chưa hoàn thành trên cơ sở tiêu thức phân bổ là giá trị dự toán hay chi phí dự toán. Trong đó, các khối lượng hay giai đoạn xây lắp dở dang có thể được tính theo mức độ hoàn thành. Chi phí thực tế của khối lượng hay giai đoạn xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định Ngoài ra, đối với công trình, HMCT có thời gian thi công ngắn theo hợp đồng được chủ đầu tư thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ công việc thì giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ chính là toàn bộ CPSX thực tế phát sinh từ khi thi công đến thời điểm kiểm kê, đánh giá.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 22 1.5. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm 1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là xác định đối tượng mà hao phí vật chất của doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Để xác định được đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào các đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản phẩm, chu kỳ công nghệ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp, do sản phẩm mang tính đơn chiếc, mỗi sản phẩm đều có một dự toán và thiết kế riêng nên đối tượng tính giá thành được xác định là các công trình, HMCT, các giai đoạn công việc, các khối lượng xây lắp có dự toán riêng đã hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành đúng, phù hợp với điều kiện, đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp giúp cho kế toán tổ chức mở sổ và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý nội bộ của doanh nghiệp xây lắp. 1.5.1.2. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm được hợp lý, khoa học, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành thực tế của các sản phẩm lao vụ kịp thời, đầy đủ. Để xác định kỳ tính giá thành thích hợp, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành XDCB nên kỳ tính giá thành trong XDCB thường là:  Đối với những sản phẩm, đơn đặt hàng có thời gian sản xuất thi công dài, công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng thì khi hoàn thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 23  Với những công trình, HMCT thì kỳ tính giá thành là thời gian mà sản phẩm xây lắp được coi là hoàn thành và được nghiệm thu, bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư.  Đối với những công trình lớn hơn, thời gian thi công dài hơn thì khi nào có một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thì lúc đó doanh nghiệp tính giá thành thực tế của bộ phận đó.  Đối với những công trình xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị có thời gian thi công nhiều năm mà không tách ra được từng bộ phận công trình nhỏ đưa vào sử dụng thì từng phần việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý, theo thiết kế kỹ thuật có ghi trong hợp đồng thi công sẽ được bàn giao thanh toán thì doanh nghiệp xây lắp tính giá thành thực tế cho khối lượng bàn giao. 1.5.2. Các phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp xây dựng Tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành mà kế toán giá thành mà kế toán giá thành sử dụng phương pháp tính khác nhau cho phù hợp. Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương pháp tính giá thành sau:  Phương pháp tính giá thành trực tiếp Đây là phương pháp tính giá thành được áp dụng phổ biến trong doanh nghiệp xây lắp là sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, sản phẩm cuối cùng là các công trình, HMCT được xây dựng và bàn giao, đối tượng kế toán chi phí phù hợp với đối tượng tính giá thành. Giá thành HMCT xây lắp đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng các chi phí phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết CPSX. Tuy nhiên do đặc điểm của sản xuất xây lắp và phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ, có thể có một phần công trình hoặc khối lượng công việc hoặc giai đoạn hoàn thành được thanh toán với người giao thầu, vì vậy trong kỳ ngoài việc tính giá thành các HMCT đã hoàn thành, phải tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao nhằm quản lý chặt chẽ chi phí dự toán. Giá thành xây lắp trong kỳ được tính theo công thức:
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 24  Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Phương pháp này thích hợp với đối tượng tính giá thành là từng công trình, HMCT. Theo phương pháp này, kế toán tiến hành mở cho mỗi đơn đặt hàng một sổ tính giá thành. Cuối mỗi kỳ, chi phí phát sinh sẽ được tập hợp theo từng đơn đặt hàng, theo từng khoản mục chi phí ghi vào bảng tính giá thành cho từng đơn đặt hàng tương ứng. Trong trường hợp đơn đặt hàng gồm nhiều HMCT sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán tính giá thành cho từng HMCT theo công thức:  Phương pháp tính giá thành theo định mức Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có quy mô sản lượng đã định hình và đi vào ổn định, đồng thời doanh nghiệp đã xây dựng được các định mức vật tư, lao động có căn cứ kỹ thuật và tương đối chính xác. Đồng thời việc quản lý, hạch toán CPSX và giá thành phải dựa trên cơ sở hệ thống định mức. 1.6. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán kế toán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại mỗi doanh nghiệp phải được phản ánh đầy đủ trên một hệ thống sổ kế toán nhất định. Theo chế độ kế toán hiện hành, có tất cả 5 hình thức kế toán là: Nhật ký - Sổ cái, Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký - Chứng từ, Kế toán trên máy vi tính. 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Hình thức kế toán này thường áp dụng với các đơn vị có quy mô vừa, có nhiều lao động kế toán, sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 25 thời gian phát sinh và cuối kỳ lên Sổ Cái. Ngoài ra doanh nghiệp còn mở một số Sổ Nhật ký đặc biệt. Việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên các bảng phân bổ chi phí, Sổ chi tiết tài khoản và trên hệ thống sổ tổng hợp như Nhật ký chung và Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627, 154. Dựa trên hệ thống Sổ chi tiết, Sổ Cái và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành sản phẩm.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 26 Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái Hình thức kế toán này thường áp dụng đối với đơn vị có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản tổng hợp. Việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trước hết được thực hiện trên các bảng phân bổ chi phí, sổ chi tiết các TK 621, 622, 623, 627, 154 và tiếp theo trên sổ tổng hợp Nhật ký - Sổ Cái. Sau đó, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết CPSX, biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và Nhật ký - Sổ Cái để lập bảng tính giá thành sản phẩm. Chứng từ gốc (Bảng phân bổ NLVL, CCDC, TL, KHTSCĐ…) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ CÁI TK 621, 622, 623, 627, 154 Sổ chi tiết TK 621, 622, 623, 627, 154 Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 27 Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái 1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ Hình thức kế toán này thường áp dụng đối với đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn, đội ngũ kế toán viên có trình độ chuyên môn cao. Để theo dõi CPSX kinh doanh, kế toán sử dụng các bảng kê: bảng kê số 4 (tập hợp CPSX theo công trình, HMCT), bảng kê 5 (tập hợp CPBH, CPQLDN), bảng kê 6 (tập hợp chi phí trả trước, chi phí phải trả) và Nhật ký - Chứng từ số 7 (tập hợp toàn bộ CPSX kinh doanh của doanh nghiệp). Ngoài ra kế toán còn sử dụng các sổ chi tiết, bảng phân bổ phục vụ cho hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 28 Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ 1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán này thường áp dụng đối với đơn vị có quy mô vừa, quy mô lớn, có nhiều lao động kế toán, sử dụng nhiều tài khoản. Theo hình thức kế toán này, các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế có cùng nội dung sẽ được tập hợp để đưa lên Chứng từ ghi sổ và cuối kỳ lên Sổ Cái trên cơ sở các chứng từ ghi sổ kèm theo các chứng từ gốc. Việc hạch toán CPSX được thực hiện trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng hạch toán chi phí và Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627, 154. Việc tập hợp CPSX kinh doanh toàn doanh nghiệp trên Sổ Cái được căn cứ vào các chứng từ ghi sổ.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 29 Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 30 Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO 2.1. Đặc điểm chung về Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH một thành viên Kỹ thuật công nghệ SOMECO là một đơn vị nhà nước. Hiện nay công ty đang hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.  GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN  Đăng kí lần đầu: ngày 15 tháng 6 năm 2010  Đăng kí thay đổi lần thứ 5: ngày 16 tháng 4 năm 2013. Do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp  Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ SOMECO  Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SOMECO TECHNOLOGY ONE MEMBER COMPANY LIMETED  Tên công ty viết tắt: SOMECO TECH CO., LTD  Địa chỉ trụ sở chính: C40 – TT6 – Khu đô thị mới Văn quán – Yên Phúc – Phúc La – Hà Đông – Hà Nội  Website: somecotech.com  Email: info@somecotech.com  Mã số thuế: 0104755407  Điện thoại: 04.37834667 Fax: 04.37834667 2.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính  Thiết kế đường dây tải điện và trạm biến áp đến 220kV, điện chiếu sáng công trình dân dụng và công nghiệp  Thiết kế công trình thủy lợi, thủy điện và hạ tầng kỹ thuật.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 32  Giám sát thi công xây dựng loại công trình thủy điện, thủy lợi, lĩnh vực chuyên môn giám sát: xây dựng - hoàn thiện  Giám sát thi công xây dựng loại công trình đường dây và trạm biến áp, điện dân dụng, điện công nghiệp, lĩnh vực chuyên môn giám sát, lắp đặt công trình xây dựng – hoàn thiện  Thử nghiệm không phá hủy: kiểm tra các bộ phận kết cấu bằng kỹ thuật không phá hủy như chụp tia X, siêu âm, thẩm thấu hạt từ tính và dòng xoáy  Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng  Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại  Gia công cơ khí, xử lí và tráng phủ kim loại  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác  Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp  Thi công, xây lắp các công trình hệ thống điện, nhà máy, đường dây và trạm biến áp  Vận hành sửa chữa trang thiết bị điện nhà máy, đường dây và trạm biến áp  Thí nghiệm hiệu chỉnh vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công nghệ, vận hành thử đồng hồ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ. 2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XDCB, là ngành sản xuất có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác, sản phẩm cuối cùng của ngành xây dựng là các công trình, HMCT có quy mô lớn, kết cấu phức tạp nên quy trình công nghệ cũng phức tạp và có nhiều điểm khác biệt. Doanh nghiệp tiến hành phân công thi công theo từng đội xây lắp. Tuỳ theo từng công trình, HMCT cụ thể mà phải thực hiện các công việc khác nhau nhưng hầu hết đều tuân theo một quy trình chung:  Mua hồ sơ và lập kế hoạch đấu thầu công trình: doanh nghiệp tiến hành tham gia đấu thầu các công trình.  Ký hợp đồng nhận thi công công trình: doanh nghiệp chính thức nhận thi công công trình và tiến hành lên kế hoạch thực hiện công trình.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 33  Chuẩn bị thi công: xác định thời điểm thi công, chuẩn bị nguồn nhân lực như kỹ sư, công nhân, ban điều hành, các loại thiết bị máy móc cần thiết cho thi công.  Tiến hành thi công: thực hiện các quy trình của lĩnh vực xây dựng: đào móng, đóng cọc, đóng cốp pha, đổ bê tông, xây, hoàn thiện,…  Hoàn thành công trình: tiến hành nghiệm thu thanh toán về khối lượng thi công, trên cơ sở đó phòng kế toán tiến hành thanh toán với nội bộ doanh nghiệp và thanh toán quyết toán với chủ đầu tư.  Thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư. Sơ đồ 2.1: Quy trình thi công công trình xây lắp của Công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại doanh nghiệp Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO (Nguồn: Phòng Tố chức - Hành chính)  Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý  Giám đốc Công ty Là người có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, đồng thời là người chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Công ty về mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả sản xuất kinh doanh về sử dụng vốn và các nguồn lực hiện có của Công ty. Quản lý chỉ đạo các đầu mối và bộ máy giúp việc, thực hiện nghĩa vụ báo cáo, nghĩa vụ trích nộp, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, đơn giá tiền lương phù hợp với quy định chung của Nhà nước trình giám đốc Công ty phê duyệt.  Phó giám đốc Công ty
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 35 Là người giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và pháp luật về những việc làm được phân công.  Phòng Kinh tế - Kế Hoạch Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển, mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường. Nghiên cứu và tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh. Đây là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Phòng Kinh tế - Kế hoạch Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường xây dựng chiến lược phát triển, tìm kiếm đối tác; thực hiện liên doanh, liên kết, mở rộng mạng lưới kinh doanh trên thị trường. Chủ động giao dịch, đàm phán. Chủ động soạn thảo các hợp đồng kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty; Tổ chức thực hiện đúng quy định các hợp đồng kinh doanh đã được ký kết. Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty trong các nghiệp vụ thu tiền bán hàng hóa, thanh toán tiền mua hàng hóa - dịch vụ có liên quan đến hoạt động kinh doanh trên cơ sở các cam kết và quy định của pháp luật hiện hành. Phối hợp với phòng kế hoạch kỹ thuật vật tư, xưởng và các đội xây lắp quản lý, theo dõi, thực hiện các hợp đồng kinh tế cho đến khi hoàn thành việc thanh lý hợp đồng đã ký kết theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.  Phòng Tài chính – Kế toán Chịu trách nhiệm lo nguồn vốn và tổng hợp, ghi chép nhật ký chứng từ theo chế độ hạch toán của đơn vị kinh tế phụ thuộc, theo phân cấp quản lý của công ty. Đồng thời làm báo cáo đảm bảo về nguyên tắc tài chính giúp giám đốc Công ty quản lý sử dụng tiền vốn có hiệu quả. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty để lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, xây dựng trình tự từ khâu lập, duyệt và luân chuyển chứng từ kế toán trong Công ty một cách khoa học, hợp lý theo đúng quy định của Công ty và của Nhà nước. Tổ chức lập các sổ sách kế toán và báo cáo kế toán tài chính thường xuyên và định kỳ kịp thời đúng chế độ.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 36 Phối hợp chặt với phòng Kỹ thuật – Cơ giới để thanh toán các công trình và tiêu thụ sản phẩm. Có trách nhiệm đôn đốc các chủ hợp đồng hoặc khách hàng thu tiền về tài khoản của Công ty với vòng quay nhanh nhất.  Phòng Tổ chức - Hành chính Tham mưu giúp giám đốc trong công tác tổ chức, quản lý lao động, bố trí, điều động, đề bạt đào tạo và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên trong Công ty theo sự phân cấp của Công ty. Thực hiện chức năng hành chính là đầu mối tiếp nhận các công văn của cơ quan quản lý cấp trên, và các đơn vị trực thuộc Công ty để trình giám đốc xem xét cho hướng giải quyết và thông tin kịp thời tới các bộ phận chức năng có liên quan để triển khai. Thực hiện công tác hành chính quản trị của Công ty, lưu giữ tài liệu, giữ gìn bí mật theo đúng quy định của Nhà nước. Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an toàn tài sản, an ninh của Công ty.  Phòng Kỹ thuật – Cơ giới Có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc Công ty trong việc xây dựng chiến lược phát triển và xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty hàng tháng, hàng quý, hàng năm, đồng thời theo dõi điều độ sản xuất đối với các đơn vị trong Công ty, thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Tham mưu giúp giám đốc trong việc tìm kiếm công việc, lập và rà soát các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trình giám đốc xem xét để ký hợp đồng kinh tế và tiêu thụ sản phẩm. Quản lý và kiểm tra việc thực hiện của các phân xưởng theo đúng các quy trình, quy định, hướng dẫn đối với các thiết bị. Tổng hợp nhu cầu vật tư, phụ tùng thay thế của các đơn vị sản xuất, lên kế hoạch dự trù vật tư thiết bị phụ tùng thay thế. Hàng tháng, quý tổng hợp, phân tích báo cáo Giám đốc Công ty, Công ty về việc thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật được giao. Trường hợp phát sinh vượt định mức thì phải lập văn bản giải trình.  Đội công trình
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 37 Đội công trình là tổ chức sản xuất cơ bản của Công ty, là nơi điều hành trực tiếp lao động thi công các công trình, là đầu mối quyết định trực tiếp về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ công trình, về an toàn lao động. Khi có hợp đồng giao khoán thi công xây lắp, các đội phải lập biện pháp thi công, chuẩn bị nguồn vốn, vật tư thiết bị, nhân lực để đảm bảo việc thi công xây dựng công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng. Khi công trình hoàn thành, đội phải lập hồ sơ hoàn công đối với tất cả các công trình do Công ty ký kết hợp đồng kinh tế với các chủ đầu tư và các công trình được Công ty giao thực hiện. Kết hợp với Phòng KHKT tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình. Gửi các chứng từ liên quan về Phòng TCKT để thực hiện quyết toán công trình 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO 2.2.1. Bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO  Phòng Tài chính - Kế toán gồm 4 người với nhiệm vụ cụ thể như sau:  Kế toán trưởng Kế toán trưởng Kế toán tiền lương Kế toán thanh toán Kế toán Thuế + TSCĐ, vật tư
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 38 Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về mọi hoạt động tài chính kế toán, thực hiện các chế độ tài chính của Nhà nước để chỉ đạo, tổ chức, kiểm tra hệ thống kế toán của Công ty.  Kế toán thanh toán Theo dõi tình hình biến động của các khoản thu chi về tiền mặt; theo dõi về thanh toán công nợ của Công ty.  Kế toán tiền lương Thực hiện thanh toán lương, thưởng, các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty, lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương  Kế toán thuế + TSCĐ Kê khai thuế hàng tháng, theo dõi thu nộp ngân sách; theo dõi biến động tăng giảm TSCĐ, Có nhiệm vụ tập hợp nhập xuất các chi phí để phê duyệt chi phí công trình; nhập xuất vật tư các công trình xây dựng 2.2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp Công ty áp dụng phần mềm kế toán Sông Đà Phần mềm này thích hợp cho cả bốn hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký chứng từ, Nhật ký sổ cái, Chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán của Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung do vậy hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra kế toán cập nhật số liệu vào máy, tổng hợp số liệu theo yêu cầu của phần mềm, sau đó phần mềm này sẽ xử lý và cho phép người sử dụng khai thác các loại báo cáo chi tiết, tổng hợp, báo cáo tài chính đã được thiết kế sẵn theo quy định hiện hành.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 39 Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý của phần mềm kế toán Sông Đà 2.2.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại doanh nghiệp  Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán Sông Đà Ưu điểm của phần mềm: + Tốc độ nhập dữ liệu vào máy tính nhanh hơn nhiều so với kế toán thủ công, tiết kiệm chi phí và sức người. + Độ chính xác cao. + Thông tin các hồ sơ kế toán được tự động cập nhật, tự kết xuất ra các sổ tổng hợp, sổ chi tiết. Trích dẫn giao diện nền của phần mềm
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 40 Màn hình 2.1: Giao diện nền 2.2.4. Các chính sách chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp  Chế độ kế toán áp dụng tại xí nghiệp Hiện nay xí nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính.  Niên độ kế toán Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm (dương lịch).  Kỳ kế toán: hạch toán theo quý.  Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.  Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.  Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 41 2.3. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giáthành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO 2.3.1. Đặc điểm CPSX, giá thành sản phẩm và quản lý CPSX, giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp Sản phẩm xây lắp của Doanh nghiệp là những công trình xây dựng, có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, mỗi công trình lại gồm nhiều HMCT, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Những đặc điểm đó đã ảnh hưởng đến việc xác định cơ cấu và đối tượng tập hợp chi phí. CPSX bao gồm +CPNVLTT: bao gồm chi phí NVL chính và chi phí NVL phụ. +CPNCTT: bao gồm các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp theo lương không bao gồm các khoản trích theo lương. +CPSDMTC: các khoản phải trả về dịch vụ thuê máy thi công. +CPSXC: bao gồm lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý công trình, trị giá thực tế CCDC xuất kho dùng cho quản lý đội xây dựng, khấu hao TSCĐ dùng cho công trình, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp. Công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm do Kế toán trưởng thực hiện trên phần mềm kế toán Sông Đà +Đối với các nghiệp vụ phát sinh tại Doanh nghiệp, kế toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ sau đó sẽ nhập liệu theo đúng công trình, HMCT. +Đối với các nghiệp vụ phát sinh tại nơi thi công, đội sẽ làm nhiệm vụ thu thập chứng từ. Định kỳ hàng tháng, đội sẽ tập hợp chứng từ về phòng kế toán Doanh nghiệp. Chứng từ do đội tập hợp về bao gồm các chứng từ gốc, Bảng kê phiếu xuất kho, Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT, Bảng chấm công,...đã được xác nhận của đội trưởng đội thi công. Căn cứ vào các chứng từ kế toán đội tập hợp về, kế toán tại phòng kế toán Doanh nghiệp sẽ kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và nhập liệu theo từng công trình, HMCT.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 42 Xí nghiệp đã thực hiện xây dựng các định mức tiêu hao về lượng căn cứ vào tình hình năng lực sản xuất thực tế. Việc xuất kho NVL phục vụ sản xuất, thi công được thực hiện theo định mức đã xây dựng. Về định mức chi phí, xí nghiệp xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 43 2.3.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 2.3.2.1. Đối tượng tập hợp CPSX Đối tượng tập hợp CPSX của Doanh nghiệp được xác định là từng công trình, HMCT như CT thủy điện Xekaman 3, CT thủy điện Yantansien, CT thủy điện Nậm Chiến….. Phương pháp tập hợp CPSX: Doanh nghiệp sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp CPSX. Theo phương pháp này, chi phí phát sinh cho công trình nào thì hạch toán vào công trình đó. Kế toán ở Doanh nghiệp theo dõi NVL, lao động ở đội thi công. Sau khi các chứng từ cùng các bảng kê được tập hợp, kế toán Doanh nghiệp sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, loại trừ các khoản chi phí không hợp lý sau đó phân loại các khoản chi phí để tập hợp vào các khoản mục phí (được thể hiện trên các sổ chi tiết các tài khoản chi phí) rồi vào Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627. Cuối quý kết chuyển các khoản chi phí để tính giá thành sản phẩm. 2.3.2.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là từng công trình, HMCT hoàn thành. Kế toán tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Giá thành HMCT xây lắp đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng các chi phí phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết CPSX. 2.3.2.3.Tổ chức khai báo mã hóa ban đầu Mã hóa là cách thức để thực hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Khi bắt đầu công việc hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm của mỗi công trình, HMCT kế toán phải thực hiện mã hóa công trình, HMCT. Các danh mục: danh mục tài khoản, danh mục vật tư, danh mục vụ việc, danh mục đơn vị khách hàng, danh mục bộ phận. 2.3.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.3.3.1. Nội dung CPNVLTT CPNVLTT là khoản mục chi phí đóng vai trò quan trọng trong các yếu tố đầu vào, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm hoàn thành. Vì vậy việc
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 44 hạch toán CPNVLTT chính xác, đầy đủ có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao trong sản xuất thi công, đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng cũng như phản ánh tình hình sử dụng vật liệu đối với từng công trình, HMCT. Tại Doanh nghiệp, CPNVLTT được hạch toán trực tiếp vào các công trình, HMCT theo giá thực tế của từng loại NVL. Khoản mục CPNVLTT của Doanh nghiệp gồm: - Chi phí NVL chính: sắt thép, gạch ngói, xi măng, cát, đá, tôn tấm,… - Chi phí vật liệu phụ: đất, sơn, keo,… Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật tư, HĐGTGT, Biên bản giao nhận vật tư, Bảng kê thanh toán tạm ứng, Hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp. Tài khoản kế toán sử dụng: Toàn bộ CPNVLTT phát sinh được tập hợp trên TK 621 (chi tiết từng công trình). 2.3.3.2. Quy trình kế toán Do đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp nên kế toán CPNVLTT được hạch toán theo từng công trình, CPNVLTT được khoán cho từng đội xây lắp. Các đội căn cứ vào nhu cầu NVL trong từng giai đoạn thi công để chủ động trong việc mua NVL phục vụ cho quá trình thi công công trình. NVL thường mua ngoài giao tận chân công trình: xi măng, đá, đất... Căn cứ vào tiến độ thi công và dự toán CPNVLTT phục vụ cho thi công công trình, đội trưởng đội thi công ký hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp. NVL được vận chuyển tới tận chân công trình đang thi công. Kế toán xí nghiệp sẽ tập hợp chi phí trên liên 2 HĐGTGT do nhà cung cấp giao trên phiếu kế toán (cập nhật chứng từ khác).
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 45 Màn hình 2.2: Thao tác xem, in sổ chi tiết TK 621 2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.4.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp CPNCTT là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm. Quản lý tốt CPNCTT cũng như việc hạch toán đúng và đầy đủ có tác dụng giúp Doanh nghiệp sử dụng tốt lao động, hạ giá thành sản phẩm. Ở Doanh nghiệp, CPNCTT bao gồm tiền công, tiền lương mà xí nghiệp trả cho công nhân trực tiếp sản xuất (bao gồm tiền lương của công nhân trong danh sách và cả tiền thuê lao động bên ngoài). CPNCTT không bao gồm các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, tiền lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý đội, nhân viên văn phòng ở bộ phận quản lý của Doanh nghiệp. Doanh nghiệp trả lương cho công nhân viên trong Doanh nghiệp theo 2 hình thức +Lương theo thời gian: áp dụng đối với bộ phận nhân viên quản lý đội, nhân viên văn phòng ở bộ phận quản lý của Doanh nghiệp. Bộ phận này được hưởng lương theo hợp đồng lao động, được hưởng các phụ cấp, trợ cấp và các chế độ ưu
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 46 đãi, lương thưởng theo quy chế lương và quy chế tài chính, ngoài ra còn được hưởng theo chế độ làm thêm giờ theo quy định. +Lương theo sản phẩm (lương khoán): áp dụng đối với đội ngũ công nhân trực tiếp thi công công trình. Chứng từ kế toán sử dụng Bảng chấm công, Hợp đồng giao khoán, Biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành, Bảng tính và thanh toán lương. Tài khoản kế toán sử dụng Toàn bộ CPNCTT phát sinh được tập hợp trên TK 622 (chi tiết từng công trình). 2.2.4.2. Quy trình kế toán Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với Doanh nghiệp, các đội sẽ giao khoán công việc lại cho các tổ. Trong hợp đồng giao khoán ghi rõ nội dung, khối lượng công việc cần thực hiện, các yêu cầu kỹ thuật, tổng số tiền phải thanh toán, thời gian thực hiện và thời gian kết thúc hợp đồng. Khi công việc hoàn thành, người giao khoán phải ký xác nhận chất lượng, khối lượng công việc hoàn thành vào biên bản hợp đồng giao khoán. Sau khi hoàn thiện công việc đã giao khoán, ban kỹ thuật thi công tiến hành kiểm tra khối lượng, chất lượng công việc thực tế mà tổ đã làm. Căn cứ vào khối lượng công việc thực tế để lập biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành. Cuối tháng, nhân viên kinh tế đội dựa vào bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành về Doanh nghiệp để tính lương phải trả cho từng công nhân trực tiếp xây lắp. Đối với công nhân trong danh sách: Lương thực tế = Lương khoán + Phụ cấp ăn ca + Thưởng – Các khoản giảm trừ (BHXH, BHYT, BHTN) Đối với công nhân thuê ngoài: trả lương theo lương khoán + phụ cấp ăn ca.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 47 Trong đó: Số ngày làm việc thực tế trong tháng lấy từ bảng chấm công. Đơn giá một công căn cứ vào biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành, hợp đồng giao khoán, bảng chấm công, nhân viên kinh tế sẽ tính ra đơn giá một công. Sau khi tính xong đơn giá và tiền lương cho từng công nhân, nhân viên kinh tế tiến hành lập bảng tính lương. Cuối tháng nhân viên kinh tế gửi bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, bảng thanh toán lương của từng đội về Doanh nghiệp. Kế toán Doanh nghiệp kiểm tra, tính toán lại và lập bảng tổng hợp thanh toán lương Ví dụ: Căn cứ vào hợp đồng giao khoán số 34 ngày 25/12/2013 và phiếu xác nhận công việc hoàn thành ngày 21/12/2014, tổng giá trị thanh toán cho công nhân tổ nề là 108.000.000VNĐ. Căn cứ vào bảng chấm công tháng 3/2014, tổng số công của cả tổ nậm chiến là 580 công. - Công nhân Lê Thanh Tú là công nhân trong danh sách làm được 29 công. Tiền lương khoán của công nhân Lê Thanh Tú là: Phụ cấp ăn ca = 450.000 VNĐ Lương tính BH là 3.250.000 VNĐ BHXH = 3.250.000 x 7% = 227.500 VNĐ BHYT = 3.250.000 x 1,5% = 48.750 VNĐ BHTN = 3.250.000 x 1% = 32.500 VNĐ
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 48 Thực lĩnh của Lê Thanh Tú = 5.400.000 + 450.000 – (227.500 + 48.750 + 32.500) = 5.541.250 VNĐ - Công nhân Đỗ Văn Sơn là công nhân thuê ngoài làm được 27 công. Tiền lương khoán của công nhân Đỗ Văn Sơn là: Phụ cấp ăn ca = 450.000 VNĐ Thực lĩnh của Đỗ Văn Sơn = 5.027.000 + 450.000 = 5.477.000 VNĐ 2.2.5. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 2.2.5.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công Doanh nghiệp thuê ngoài toàn bộ máy thi công như máy đầm, máy trộn, máy hàn, máy xúc…Do đó CPSDMTC là toàn bộ số tiền phải trả cho đơn vị cho thuê theo hợp đồng thuê. Phương thức thuê máy được áp dụng là thuê luôn cả máy, người lái và các loại vật tư cho chạy máy. Theo phương thức này, trong hợp đồng thuê phải xác định rõ khối lượng công việc và tổng số tiền bên thuê phải trả. Máy thuê ngoài phục vụ cho công trình nào, kế toán hạch toán chi phí thuê máy vào thẳng công trình đó. Cơ sở pháp lý cho công tác hạch toán là hợp đồng thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy, biên bản xác nhận khối lượng giao nhận và biên bản nghiệm thu. Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng thuê máy, Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy, Biên bản xác nhận khối lượng giao nhận, HĐGTGT, Phiếu chi. Tài khoản kế toán sử dụng: Toàn bộ CPSDMTC phát sinh được tập hợp trên TK 623 (chi tiết từng công trình).
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 49 2.2.5.2. Quy trình kế toán Bảng biểu 2.1: Hợp đồng thuê máy HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Hôm nay, ngày 27 tháng 02 năm 2014 Đại diện cho các bên tham gia ký hợp đồng gồm: Bên A: Ông Trần Tuấn Nam Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: công ty TNHH một thành viên kỹ thuật công nghệ SOMECO Bên B: Trần Văn Kiên Chức vụ: Đội trưởng – Công ty thi công cơ giới và lắp máy. Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê máy thi công CT Thủy điện Đăkdrinh Điều 1: Nội dung hợp đồng: Bên A giao cho bên B máy thi công cơ giới các công việc với khối lượng và giá cả như sau: - Thuê máy đầm, khối lượng: 1.500 m3, đơn giá: 12.000đ/m3. - Thuê máy trộn, đơn giá 180.000đ/1 giờ. Điều 2: Thể thức nghiệm thu và thanh toán … Điều 3: Trách nhiệm mỗi bên… Điều 4: Thời gian thực hiện hợp đồng… Điều 5: Điều kiện chung… Đại diện bên A Đại diện bên B Cuối tháng, kế toán cập nhật hết các dữ liệu vào máy, phần mềm sẽ tự động ghi vào Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 623 (CT An Phát – Hải Dương) và Sổ Cái TK 623. Thao tác xem, in sổ tương tự đối với CPNVLTT
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 50 2.2.7. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.2.7.1. Nội dung chi phí sản xuất chung Để tiến hành hoạt động sản xuất một cách thuận lợi và đạt hiệu quả, ngoài các yếu tố cơ bản về NVL, lao động trực tiếp sản xuất… Thực tế đòi hỏi phải tiêu hao một số yếu tố chi phí khác như: chi phí NVL, CCDC dùng cho quản lý, chi phí tiếp khách, kiểm nghiệm… Những khoản chi phí này tuy không trực tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp nhưng lại có một vai trò khác rất quan trọng là giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đều đặn. Đó chính là CPSXC. CPSXC ở Xí nghiệp kết cấu thép xây dựng bao gồm các khoản mục chi phí +Chi phí nhân viên quản lý công trình bao gồm lương chính, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương của đội xây dựng và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp. +Chi phí CCDC sản xuất bao gồm: chi phí về dụng cụ bảo hộ lao động, chi phí về dụng cụ như búa, xô, cuốc, xẻng, chi phí về dàn giáo, dây hàn, mỏ hàn,... +Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công trình. Mức trích KH = Nguyên giá/ Thời gian sử dụng +Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước phục vụ thi công và quản lý đội, các dịch vụ mua ngoài khác. +Chi phí khác bằng tiền: Chi phí về giao dịch, tiếp khách phát sinh tại đội và các chi phí khác. Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương, HĐGTGT, phiếu xuất kho vật tư, CCDC, bảng kê chi phí bằng tiền khác, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng... Tài khoản kế toán sử dụng Toàn bộ CPSXC phát sinh được tập hợp trên TK 627 (chi tiết từng công trình). 2.2.7.2. Quy trình kế toán  Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 51 Nhân viên phân xưởng gồm có đội trưởng công trình, cán bộ giám sát kỹ thuật, nhân viên kinh tế đội, thủ kho, bảo vệ. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản lương chính, phụ cấp ăn ca, các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý đội xây dựng và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp. Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho nhân viên quản lý đội xây dựng. Căn cứ vào bảng chấm công và lương tháng của mỗi nhân viên, kế toán lập bảng thanh toán lương. Tiền lương thực tế = Lương tháng/26 * Số ngày công + Phụ cấp ăn ca + Thưởng – Các khoản giảm trừ (BHXH, BHYT, BHTN) Trong đó: +Lương tháng là mức lương được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động, là lương chính mỗi nhân viên nhận được khi làm đủ số ngày công theo quy định của Doanh nghiệp. +Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN được tính trên lương cơ bản của cán bộ, công nhân viên trong đội với tỷ lệ trích tương ứng là 18%, 3%, 1%. Ví dụ: Ông Vũ Đức Thắng là đội trưởng công trình, lương tháng trong hợp đồng lao động là 4.500.000 VNĐ. Trong tháng 01/2013 ông Thắng làm được 31 công Lương theo ngày công Phụ cấp ăn ca = 450.000 VNĐ Lương tính BH = 4.000.000 VNĐ BHXH = 4.000.000 x 8% = 320.000 VNĐ BHYT = 4.000.000 x 1,5% = 60.000 VNĐ BHTN = 4.000.000 x 1% = 40.000 VNĐ Thực lĩnh của ông Thắng = 5.365.000 + 450.000 – (320.000 + 60.000 + 40.000)
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Trần Thị Bưởi Lớp: CQ49/21.15 52 = 5.395.000 VNĐ  Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất Ở các đội khi có nhu cầu về CCDC phục vụ thi công, các tổ làm giấy đề nghị xin cấp. Sau khi được đội trưởng xem xét và ký duyệt, nhân viên kinh tế đội sẽ chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho. Thủ tục xuất kho CCDC cũng giống như thủ tục xuất kho NVL. Đối với những CCDC không có trong kho, đội sẽ đi mua về và xuất dùng ngay, khi đó nhân viên kinh tế đội sẽ lưu hoá đơn GTGT để chuyển về Doanh nghiệp hạch toán. Ở phòng kế toán Doanh nghiệp, hàng tháng sau khi nhận được chứng từ đội chuyển lên, kế toán tiến hành cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Quy trình nhập liệu tương tự như quy trình nhập liệu khoản mục CPNVLTT. +Đối với những CCDC có giá trị nhỏ: dao xây, búa, xô, cuốc, xẻng, mũ bảo hộ lao động, quần áo bảo hộ… thì được tính một lần vào chi phí của các bộ phận sử dụng. +Đối với CCDC có giá trị sử dụng lớn như: giàn giáo, cốp pha, máy khoan, máy cắt, máy hàn que... thì phải phân bổ dần vào chi phí cho các bộ phận sử dụng. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công trình TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý công trình bao gồm các thiết bị văn phòng như máy tính, máy photo, máy in,... Hàng tháng, nhân viên kinh tế đội căn cứ vào sự biến động của TSCĐ dùng cho quản lý công trình, tính ra mức khấu hao theo tỷ lệ quy định.