SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 191
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
NGUY N NG C ANH
C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH
NG B NG SÔNG H NG HI N NAY
(Nghiênc utrư ngh phailàngngh huy nThư ngTín,
thànhph HàN i)
LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C
HÀ N I - 2014
H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH
NGUY N NG C ANH
C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH
NG B NG SÔNG H NG HI N NAY
(Nghiênc utrư ngh phailàngngh huy nThư ngTín,
thànhph HàN i)
Chuyên ngành: Xã h i h c
Mã s : 62 31 30 01
LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C
Ngư i hư ng d n khoa h c: GS.TS Lê Ng c Hùng
HÀ N I - 2014
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi.
Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ
ràng và ư c trích d n y theo quy nh.
Tác gi lu n án
Nguy n Ng c Anh
M C L C
Trang
M U 1
Chương 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U 14
1.1. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - dân s làng ngh 14
1.2. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - gia ình làng ngh 18
1.3. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - ngh nghi p làng ngh 22
1.4. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - dân s làng ngh 26
Chương 2: CƠ S LÝ LU N V C U TRÚC XÃ H I C A CƯ
DÂN LÀNG NGH
34
2.1. Các khái ni m cơ b n 34
2.2. M t s lý thuy t 53
2.3. M t s quan i m c a ng và chính sách c a Nhà nư c liên quan
n tài
61
Chương 3: TH C TR NG C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN
LÀNG NGH
70
3.1. M t s c i m c a làng ngh ng b ng sông H ng 70
3.2. c i m kinh t - xã h i và làng ngh huy n Thư ng tín 73
3.3. c i m kinh t - xã h i c a xã V n iêm và xã Duyên Thái 75
3.4.Các phân h c u trúc xã h i c a làng ngh g V n i m và làng
ngh sơn mài H Thái
80
3.5. Phân tích mô hình công ty ngh và mô hình gia ình ngh c a làng
ngh g V n i m và làng ngh sơn mài H thái
107
Chương 4: CÁC Y U T TÁC NG N C U TRÚC XÃ H I
CƯ DÂN LÀNG NGH VÀ G I Ý M T S GI I PHÁP
125
4.1. M t s y u t tác ng n c u trúc xã h i cư dân làng ngh 125
4.2. M t s v n t ra và g i ý m t s gi i pháp 144
K T LU N 151
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B CÓ LIÊN
QUAN N LU N ÁN
154
DANH M C TÀI LI U THAM KH O 156
PH L C
DANH M C CÁC T VI T T T
THCS: Trung h c cơ s
THPT: Trung h c ph thông
TNHH: Trách nhi m h u h n
UBND: y ban nhân dân
DANH M C CÁC B NG
S th t Tên b ng Trang
B ng 3.1: C u trúc kinh t - ngành theo giá tr và t tr ng s n lư ng c a
xã V n i m, năm 2013
77
B ng 3.2: C u trúc kinh t - ngành theo giá tr và t tr ng s n lư ng c a
xã Duyên Thái, năm 2013
79
B ng 3.3: C u trúc xã h i - gi i tính c a cư dân làng ngh 80
B ng 3.4: C u trúc v th - vai xã h i c a các thành viên trong gia ình
làng ngh
83
B ng 3.5: C u trúc xã h i - h c v n c a cư dân làng ngh 86
B ng 3.6: C u trúc xã h i - gia ình theo quy mô c a làng ngh 89
B ng 3.7: C u trúc xã h i - gia ình ngh theo s lư ng lao ng ngh 91
B ng 3.8: C u trúc xã h i - th h c a gia ình ngh 93
B ng 3.9: C u trúc xã h i - ngh nghi p c a các h gia ình 98
B ng 3.10: C u trúc xã h i - m c s ng c a làng ngh 100
B ng 3.11: M c thu nh p trung bình m t tháng c a ch h gia ình, ch
cơ s s n xu t
102
B ng 3.12: M c chi tiêu trung bình m t tháng c a ch h gia ình, ch cơ
s s n xu t
103
B ng 3.13: Cơ c u chi tiêu hàng năm c a các h gia ình làng ngh 104
B ng 3.14: T l t ánh giá m c thay i m t s khía c nh c a i
s ng gia ình so v i 5 năm trư c
105
B ng 3.15: C u trúc xã h i-ngh nghi p, theo thâm niên c a gia ình
ngh
107
B ng 3.16: M t s c trưng cơ b n c a mô hình gia ình ngh và mô
hình công ty ngh
120
B ng 4.1: Thunh pbìnhquânhàngthángc ach gia ình,ch cơs s nxu t 125
theogi itính
B ng 4.2: Thu nh p c a h gia ình theo tu i 126
B ng 4.3: Thu nh p h gia ình làng ngh theo lo i ngh h gia ình 128
B ng 4.4: Thu nh p c a h gia ình theo s năm làm ngh 129
B ng 4.5: Quy mô gia ình, theo s lao ng làm ngh truy n th ng 131
B ng 4.6: S th h trong gia ình, theo tu i c a ch h gia ình 132
B ng 4.7: Gi i tính c a ch h gia ình v i lo i ngh c a h gia ình 133
B ng 4.8: tu i c a ch h gia ình v i lo i ngh c a h gia ình 135
B ng 4.9: Y u t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i v i thu nh p
theo a bàn kh o sát
137
B ng 4.10: Y u t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i v i lo i ngh c a h
gia ình, theo a bàn kh o sát
139
B ng 4.11: Ch trương, chính sách v i thu nh p và lo i ngh
c a h gia ình theo i bàn kh o sát
142
DANH M C CÁC BI U
Trang
Bi u 3.1: C u trúc xã h i - tu i c a ngư i dân trong làng 82
Bi u 3.2: nh hư ng ngh nghi p cho con cái 87
Bi u 3.3: Cư dân làng ngh phân nhóm theo ngh nghi p c a h gia ình 99
Bi u 3.4: Bi u các ngu n l c c a công ty ngh 122
1
M U
1. Tính c p thi t c a tài
1.1. Tính c p thi t v m t th c ti n
Các làng ngh Vi t Nam có vai trò quan tr ng trong phát tri n kinh t -
xã h i t nư c nói chung và i v i n n kinh t - xã h i nông thôn nói riêng.
Trong Báo cáo Chính tr t i i h i i bi u toàn qu c l n th XI c a ng,
c p: “Phát tri n m nh công nghi p, d ch v và làng ngh g n v i b o v
môi trư ng. Tri n khai chương trình xây d ng nông thôn m i phù h p v i c
i m t ng vùng theo các bư c i c th , v ng ch c trong t ng giai o n; gi
gìn và phát huy nh ng truy n th ng văn hoá t t p c a nông thôn Vi t Nam”
[14, tr.197].
Các làng ngh phát tri n ã thúc y quá trình chuy n d ch cơ c u kinh
t nông nghi p - nông thôn theo hư ng “ly nông b t ly hương”. S lan t a c a
các làng ngh ã m r ng quy mô và a bàn s n xu t, thu hút nhi u lao ng,
kéo theo s phát tri n c a nhi u ngành ngh khác, góp ph n làm tăng t tr ng
ngành công nghi p, d ch v .
ng b ng sông H ng có l ch s phát tri n lâu i, nơi di n ra s phát
tri n m nh m c a văn minh lúa nư c - n n nông nghi p truy n th ng c a dân
t c Vi t Nam. Do v y, làng ngh ng b ng sông H ng có i u ki n khách
quan hình thành và phát tri n. Các làng ngh ng b ng sông H ng t xa
xưa ã có vai trò quan tr ng trong vi c s n xu t hàng hóa ph c v i s ng
c a nhân dân. V i nh ng l i th v i u ki n t nhiên, kinh t , xã h i và văn
hóa, nhi u làng ngh ng b ng sông H ng ư c khôi ph c và phát tri n khá
nhanh so v i các a phương khác.
Thành ph Hà N i là vùng t a linh nhân ki t, có b dày văn hóa lâu
i trong l ch s dân t c. Hà N i t p trung nhi u làng ngh như: làng g m Bát
Tràng; làng l a V n Phúc; làng g m ngh Sơn ng; làng ngh Chàng
Sơn... Hà N i tr thành t “trăm ngh ” và v n ang trong xu th phát tri n
2
m nh, trên cơ s ch trương, ư ng l i i m i c a ng và nh ng chính
sách kinh t - xã h i c a Nhà nư c.
Huy n Thư ng Tín có nhi u làng ngh truy n th ng, v i nh ng s n
ph m n i ti ng như: Ti n g xã Nh Khê, sơn mài xã Duyên Thái, thêu
xã Qu t ng, mây tre an xã Ninh S , ... ngoài ra còn có m t s ngh m i
phát tri n m y ch c năm như: làm xương s ng Th y ng xã Hòa Bình,
g xã V n i m, bông len Trát C u xã Ti n Phong, ... n nay, huy n có
46 làng trên t ng s 126 làng có ngh ư c UBND thành ph Hà N i công
nh n là làng ngh .
Thư ng Tín h i t khá y các c i m c a làng ngh nông thôn
vùng ng b ng sông H ng, b i vì làng ngh ng b ng sông H ng nói
chung và huy n Thư ng Tín nói riêng ang b tác ng m nh m b i quá
trình ô th hóa, công nghi p hóa, hi n i hóa. M t khác, huy n Thư ng Tín
m i sát nh p vào thành ph Hà N i, nên quá trình công nghi p hóa, hi n i
hóa nông nghi p - nông thôn c a huy n ch u tác ng m nh t s phát tri n
kinh t - xã h i c a th ô Hà N i. Do v y, làng ngh huy n Thư ng Tín
ch a ng nhi u c i m, tính ch t c a c u trúc xã h i làng ngh truy n
th ng, nhưng ang có nh ng c i m m i c a quá trình ô th hóa, hi n i
hóa.
1.2. Tính c p thi t v m t lý lu n
duy trì và phát huy các th m nh c a các làng ngh , cũng như áp
ng yêu c u trong quá trình h i nh p qu c t , t hi u qu kinh t - xã h i cao
hơn và phát tri n làng ngh theo hư ng b n v ng, thì c n có nh ng nghiên
c u xã h i h c v c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh .
C u trúc xã h i là m t n i dung cơ b n ư c nghiên c u xuyên su t
trong l ch s xã h i h c. T năm 1840 n cu i nh ng năm 1880, K.Marx ã
chú tr ng phân tích c u trúc xã h i và xem xét c u trúc xã h i trên n n t ng
c a c u trúc kinh t . u th k XX, nhà xã h i h c ngư i c là M.Weber
3
ã ch ra vai trò c a các y u t như: a v kinh t , a v chính tr và uy tín
xã h i trong s phân chia xã h i thành giai t ng trên dư i, cao th p khác
nhau. Trên th gi i, nhi u nhà xã h i h c quan tâm nghiên c u nguyên nhân
và các bi u hi n c a c u trúc xã h i. Vi t Nam ã có m t s công trình
nghiên c u có giá tr quan tr ng v lý lu n và th c ti n v n c u trúc xã
h i, phân t ng xã h i trong b i c nh công nghi p hoá, hi n i hoá t nư c.
C u trúc xã h i không ch ư c xem xét như m t c u trúc ít thành ph n
g m hai giai c p, m t t ng l p và dư ng như ng u nhau, ngang b ng
nhau ho c ch ơn tuy n phát tri n theo hư ng ti n d n n s thu n nh t,
ng nh t xã h i như quan ni m th i kỳ trư c i m i, mà ang di n ra m t
quá trình phân t ng xã h i m nh m trên cơ s c a n n kinh t nhi u thành
ph n.
Theo cách nhìn nh n này, c u trúc xã h i nư c ta v a có c u trúc
"ngang", v a có c u trúc "d c" [trích theo 77]. C u trúc “ngang”, ó là m t
t p h p các giai c p, t ng l p, các nhóm ngh nghi p, các t ch c trong xã
h i mà trong ó khó có th ch rõ giai c p nào, t ng l p nào có v th trên
giai c p, hay t ng l p nào. Trong ó bao hàm các giai c p công nhân, nông
dân, ti u thương, doanh nhân, trí th c... C u trúc "d c", c u trúc phân t ng xã
h i, t c là c u trúc t ng b c cao th p trong xã h i, ư c xem xét và bi u hi n
ba d u hi u cơ b n khác nhau: a v kinh t (tài s n, thu nh p), a v chính
tr (quy n l c), a v xã h i (uy tín). Dư i hai lát c t c u trúc "ngang" và
"d c" này an k t vào nhau r t ph c t p t o thành c u trúc xã h i c a c m t
h th ng xã h i, c ng ng xã h i hay “giai t ng xã h i” [trích theo, 77]. Tuy
nhiên, các nghiên c u c u trúc xã h i làng ngh chưa nhi u, nh t là nghiên
c u c u trúc xã h i v i tư cách là m t h th ng các quan h xã h i c a các
thành ph n xã h i trong cư dân làng ngh . M t cách ti p c n n a trong nghiên
c u c u trúc xã h i là xem xét c u trúc xã h i trong t ng lĩnh v c c a i
s ng xã h i. Khi ó c u trúc xã h i có th ư c xem xét dư i các hình th c
4
hay các h c u trúc xã h i như c u trúc xã h i - dân s theo tu i, gi i tính, c u
trúc xã h i - ngh nghi p và các phân h c u trúc xã h i khác.
Trong b i c nh h i nh p qu c t và trư c s c ép c a t c ô th hóa,
nhi u làng ngh ng b ng sông H ng ph i i m t v i nh ng thách th c
như: m t b ng s n xu t r t h n ch , các cơ s s n xu t ch y u s d ng ngay
nơi làm nơi s n xu t d n n môi trư ng s ng b ô nhi m, m t dân cư
trong các làng ngh ông, s lao ng m t s làng ngh gi m. Tuy nhiên,
m t s làng ngh v n ng v ng, là do chính các cơ s s n xu t làng ngh
ã bi t liên k t l i v i nhau thành nh ng m ng lư i h gia ình, nh ng
công ty, doanh nghi p s n xu t thành l p ngay trong làng ngh . M ng lư i
xã h i làng ngh , quan h xã h i làng ngh như th nào thì c n ph i nghiên
c u v c u trúc xã h i c a làng ngh . Nói cách khác làng ngh ho t ng,
bi n i và phát tri n ra sao, ph thu c r t nhi u vào c u trúc xã h i c a nó.
ã có nhi u nghiên c u v làng ngh t góc kinh t h c và văn hóa
h c. Tuy nhiên, r t ít nghiên c u chuyên sâu t góc xã h i h c v làng
ngh và nh t là c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh Vi t Nam.
V i nh ng lý do ã nêu ra trên, tác gi l a ch n tài C u trúc xã
h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay (Nghiên c u
trư ng h p hai làng ngh huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i) làm lu n
án ti n sĩ xã h i h c.
2. M c ích nghiên c u
T góc xã h i h c, lu n án tìm hi u nh ng v n lý lu n và ánh
giá th c tr ng các phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh ; phân tích
nh ng y u t tác ng n c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh . Trên cơ s
ó, nh n nh m t s v n t ra và g i ý m t s gi i pháp nh m phát huy
nh ng th m nh c a c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông
H ng trong th i kỳ i m i t nư c.
5
3. Nhi m v nghiên c u
th c hi n m c ích nghiên c u, tài t p trung vào các nhi m v
nghiên c u như sau:
Th nh t, làm rõ cơ s lý lu n, các khái ni m nghiên c u c u trúc xã
h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay.
Th hai, kh o sát th c a, phân tích th c tr ng các phân h c a c u
trúc xã h i cư dân làng ngh g V n i m xã V n i m và làng ngh sơn
mài H Thái xã Duyên Thái huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i.
Th ba, phân tích các y u t tác ng n các phân h c u trúc xã h i
cư dân làng ngh .
Th tư, nh n nh m t s v n t ra và g i ý m t s gi i pháp nh m
hoàn thi n c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng.
4. i tư ng, khách th và ph m vi nghiên c u
4.1. i tư ng nghiên c u
Các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông
H ng hi n nay.
4.2. Khách th nghiên c u
Cư dân làng ngh g và làng ngh sơn mài huy n Thư ng Tín,
thành ph Hà N i.
4.3. Ph m vi nghiên c u
Ph m vi th i gian: T năm 2012 n năm 2014.
Ph m vi không gian: Làng V n i m, xã V n i m (làng ngh g
V n i m) và làng H Thái, xã Duyên Thái (làng ngh sơn mài H Thái)
huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i.
tài l a ch n nghiên c u trư ng h p làng ngh g V n i m và
làng ngh sơn mài H Thái huy n Thư ng Tín, trong s các làng ngh
ng b ng sông H ng v i nh ng tiêu chí sau:
6
V a lý: Thư ng Tín là m t huy n c a thành ph Hà N i, Thư ng Tín
t p trung nhi u làng ngh tiêu bi u trong ng b ng sông H ng. Tác gi l a
ch n làng ngh g V n i m cu i huy n Thư ng Tín và làng ngh sơn
mài H Thái u huy n Thư ng Tín (giáp Trung tâm thành ph Hà N i).
V l ch s : Làng ngh g V n i m xu t hi n g n 50 năm và phát
tri n m nh trong th i kỳ i m i; làng ngh sơn mài Hà Thái ã có t trư c
th i kỳ i m i v i l ch s hơn 200 năm. Như v y, có th so sánh ư c c u
trúc xã h i c a hai làng ngh này.
V kinh t - xã h i: C hai làng ngh này thu c hai xã trong cùng m t
huy n, do v y nghiên c u xem xét s khác nhau v ngh nghi p có th t o
ra nh ng s khác nhau trong c u trúc xã h i; ng th i có th xem xét m i
tương quan gi a các phân h c u trúc xã h i, c u trúc xã h i - ngh nghi p
c a hai làng ngh này.
5. Cơ s lý lu n, m u và phương pháp nghiên c u
5.1. Cơ s lý lu n
Nghiên c u này d a trên quan i m lý lu n, phương pháp lu n c a Ch
nghĩa Mác - Lênin, Tư tư ng H Chí Minh và ch trương, ư ng l i, quan
i m c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c v phát tri n làng ngh .
Là m t tài thu c chuyên ngành xã h i h c, nghiên c u này v n d ng
lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons và lý thuy t c u trúc hóa c a
Anthony Giddens làm cơ s lý lu n cho vi c xem xét, ánh giá th c tr ng c u
trúc xã h i c a cư dân làng ngh g V n i m (xã V n i m) và làng
ngh sơn mài H Thái (xã Duyên Thái) huy n Thư ng Tín, thành ph Hà
N i.
5.2. Phương pháp nghiên c u
- Phân tích tài li u: Thu th p, phân tích s li u, các nghiên c u ã có v
c u trúc xã h i và c u trúc xã h i làng ngh Vi t Nam. Thu th p, phân tích
các báo cáo v tình hình phát tri n kinh t xã h i, v c u trúc xã h i làng ngh
7
g V n i m và làng ngh sơn mài H Thái, huy n Thư ng Tín, thành
ph Hà N i.
- Phương pháp nh tính:
+ Ph ng v n sâu 36 ch h gia ình làm ngh truy n th ng, 08 giám
c công ty làm ngh trong làng ngh , 02 ch t ch UBND xã, 02 trư ng thôn,
04 ngh nhân, 02 ch t ch hi p h i làng ngh ; th o lu n nhóm t p trung v i
lãnh o 02 xã.
+ Phương pháp quan sát th c a t i m t s cơ s s n xu t - kinh doanh
và h gia ình. Tác gi lu n án nhi u l n n thăm, nghiên c u, quan sát tham
d i s ng c a cư dân làng ngh g V n i m và làng ngh sơn mài H
Thái, huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i.
+ Phương pháp nh lư ng: Tác gi thu th p thông tin v c u trúc xã
h i c a cư dân làng ngh qua phi u thu th p thông tin, do chính ch h gia
ình tr l i b ng cách tr c ti p ghi, i n vào b ng h i i u tra. Ch h gia
ình trong nghiên c u này là ngư i i di n h gia ình, có vai trò quy t nh
v kinh t c a gia ình, ư c các thành viên trong gia ình th a nh n.
+ Phương pháp phân tích s li u
S li u c a cu c i u tra ư c x lý b ng chương trình SPSS và ư c
phân tích t n su t, tương quan hai chi u.
Phân tích t n su t, phân tích th c tr ng các phân h c u trúc xã h i c a
cư dân làng ngh hi n nay (th ng kê mô t : t n su t, trung bình, giá tr l n
nh t, giá tr nh nh t).
Phân tích tương quan hai chi u, ki m nghi m m i quan h gi a t ng
y u t xác nh là bi n c l p v i các phân h c u trúc xã h i c a cư dân
làng ngh thông qua công c th ng kê Chi-Square Tests ư c s d ng xem
xét ý nghĩa th ng kê m i quan h gi a các bi n s ó.
8
5.3. M u nghiên c u
- V c m u
Tác gi d a theo công th c Krejcie và Morgan [117, tr 30, 607-610]
tính kích thư c m u c n thi t cho nghiên c u ( nh lư ng) c a lu n án.
Công th c:
Trong ó:
S = c m u c n thi t;
X2 = giá tr b ng chi square cho 1 m c t do m c tin c y mong
mu n (3,841);
N = quy mô dân;
P = t l dân s (gi nh là 0,50);
d = m c chính xác (0,05).
Căn c danh sách h gia ình do UBND hai xã V n i m và Duyên
Thái cung c p năm 2012: Làng V n i m có 708 h gia ình, làng H Thái
có 1.046 h gia ình. Áp d ng công th c trên, kích thư c m u cho m i làng
ngh như sau: Làng ngh g V n i m N = 708, tính ư c S = 249. Làng
sơn mài H Thái N = 1.046, tính ư c S = 281. Do v y, t ng c hai làng ngh
c m u là 530 h gia ình.
- Phương pháp ch n m u
Phương pháp ch n m u xác su t ng u nhiên ơn gi n. Trên cơ s danh
sách h gia ình t ng làng, ư c l p theo danh sách s h kh u c a UBND
xã, tác gi ti n hành ánh s th t (có tính n h gia ình làm ngh truy n
th ng, h gia ình không làm ngh truy n th ng) và ư c ch n ng u nhiên.
9
- c i m m u i u tra
T 530 phi u i u tra ư c phát ra, k t qu thu ư c 515 phi u ưa vào
x lý. Trong 515 h gia ình, g m 425 h gia ình, cơ s s n xu t làm ngh
truy n th ng và 90 h không làm ngh truy n th ng.
c i m S lư ng T l %
g V n i m 246 47,81. Làng ngh
Sơn mài H Thái 269 52,2
Nam 376 732. Gi i tính
N 139 27
Dư i 40
191 37,1
T 40 n 50 176 34,2
3. tu i
Trên 50 148 28,7
Ti u h c và THCS
198 38,4
4. Trình h c v n
THPT tr lên
317 61,6
Làm ngh truy n th ng 425 82.5
+ Ch làm ngh truy n
th ng
61 11.8
+ Làm c nông nghi p và
ngh truy n th ng
364 70.7
5. Lo i ngh h gia
ình
Không làm ngh truy n
th ng 90 17,5
C m u 515 100
10
6. Câu h i, gi thuy t và khung nghiên c u
6.1. Câu h i nghiên c u
- C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay
bi u hi n như th nào qua các phân h c u trúc xã h i?
- Phân h c u trúc xã h i nào là n i b t nh t trong c u trúc xã h i c a
cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay?
- C u trúc xã h i v i các phân h c a nó ch u tác ng như th nào t
các y u t nào làng ngh ng b ng sông H ng?
6.2. Gi thuy t nghiên c u
Gi thuy t th nh t: C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng
sông H ng hi n nay g m các phân h cơ b n c u trúc xã h i - dân s , c u trúc
xã h i - gia ình, c u trúc xã h i - ngh nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng.
Gi thuy t th hai: C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng
sông H ng hi n nay n i b t nh t là phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p theo
mô hình gia ình ngh và mô hình công ty ngh .
Gi thuy t th ba: Các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh
ng b ng sông H ng ch u tác ng ch y u t c i m nhân kh u - xã h i
c a ch h gia ình và lo i ngh c a h gia ình.
11
6.3. Khung nghiên c u
c i m
nhân kh u -
xã h i c a
ch h gia
ình
MÔI TRƯ NG KINH T , CHÍNH TR , VĂN HÓA, XÃ H I
C A LÀNG-XÃ
C u trúc xã h i - gia ình
C u trúc xã h i - ngh nghi p
C u trúc xã h i - m c s ng
C u trúc xã h i - dân s
Ư NG L I, CH TRƯƠNG C A NG, CHÍNH SÁCH,
PHÁP LU T C A NHÀ NƯ C V PHÁT TRI N LÀNG NGH
C U TRÚC
XÃ H I C A
CƯ DÂN
LÀNG NGH
c i m lo i
ngh c a h
gia ình
12
6.4. Các bi n s
- Bi n s c l p
+ c i m nhân kh u - xã h i c a ch h gia ình, ch cơ s s n xu t:
tu i, gi i tính;
+ c i m ngh c a h gia ình: h làm ngh truy n th ng, h không
làm ngh truy n th ng, h làm nông nghi p k t h p làm ngh truy n th ng.
- Bi n s ph thu c
+ C u trúc xã h i - dân s : gi i tính, tu i, trình h c v n c a cư dân
làng ngh ;
+ C u trúc xã h i - gia ình: quy mô gia ình, s ngư i làm ngh , s
th h làm ngh truy n th ng;
+ C u trúc xã h i - ngh nghi p: lo i hình ngh nghi p, quy mô, m ng
lư i xã h i, mô hình gia ình ngh , mô hình công ty ngh ;
+ C u trúc xã h i - m c s ng: thu nh p, chi tiêu.
- Các y u t môi trư ng kinh t - xã h i
+ ư ng l i, ch trương c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà
nư c v phát tri n làng ngh ;
+ Môi trư ng: kinh t , chính tr , văn hóa, xã h i c a làng-xã.
7. Ý nghĩa lý lu n, th c ti n c a lu n án
7.1. Ý nghĩa lý lu n
Nghiên c u và v n d ng lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons
và lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens vào vi c tìm hi u c u trúc xã h i
cư dân hai làng ngh ng b ng sông H ng, làm rõ các c trưng c a các
phân h c u trúc xã h i làng ngh .
Lu n án v n d ng và góp ph n phát tri n thêm m t s khái ni m như
c u trúc xã h i, các phân h c u trúc xã h i, c u trúc xã h i c a cư dân làng
ngh , gia ình ngh , công ty ngh .
13
7.2. Ý nghĩa th c ti n
- Lu n án phát hi n c u trúc xã h i - ngh nghi p c a cư dân làng ngh
g m: Mô hình gia ình ngh và mô hình công ty ngh ang ư c c u trúc hóa
thông qua hành ng các thành ph n c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh
trong quá trình i m i kinh t xã h i Vi t Nam hi n nay.
- Lu n án góp ph n b sung thêm thông tin c n thi t trong nghiên c u
c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng nói riêng và
nghiên c u v làng ngh nói chung Vi t Nam.
- Lu n án g i m hư ng nghiên c u ti p theo cho ch này, cung c p
s li u, c li u phong phú, a d ng khi nghiên c u c u trúc xã h i c a cư dân
làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay.
- Lu n án có th g i ra nh ng suy nghĩ cho vi c xu t nh ng gi i
pháp i v i nh ng v n t ra, nh m góp ph n phát tri n kinh t - xã h i.
- Lu n án có th s d ng làm tài li u trong nghiên c u, gi ng d y v
c u trúc xã h i.
8. K t c u lu n án
Ngoài ph n m u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, n i dung
lu n án g m 4 chương, 14 ti t.
14
Chương 1
T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
1.1. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - DÂN S LÀNG NGH
Nghiên c u v c u trúc gi i tính, c u trúc tu i trong lao ng và t
ch c s n xu t làng ngh , tác gi Bùi Xuân ính trong công trình Làng ngh
th công huy n Thanh Oai (Hà N i) truy n th ng và bi n i ã mô t khung
t ch c lao ng trong làng ngh , v i mô hình “gia ình”. Thành ph n lao
ng bao g m t t c các thành viên trong gia ình t l n tu i nh t n nh
tu i nh t và nam gi i v n gi v trí quan tr ng trong các công vi c ch ch t,
còn n gi i gi v trí quan tr ng trong các công vi c òi h i s tinh x o, khéo
léo. Trong s n xu t ngh làm qu t “khâu ơn gi n là x p các nan ã ư c ch
thành b , tr em t 12 tu i ã có th làm ư c. Tr 14 tu i ch t inh u
(ch t nhài), 16 tu i ph t qu t (song vi c này ph n làm là chính, chính vì s
nh nhàng, n u làm m nh tay, gi y s b rách). Các công o n còn l i ch y u
là do nam gi i” [24, tr.176]. Trong phân công lao ng theo gi i làng ngh
thì ph n l n nam gi i tu i thanh niên ho c trung niên tham gia gián ti p,
t p trung công o n: liên h mua nguyên v t li u, tìm th trư ng tiêu th và
th c hi n các giao d ch mua bán [24, tr.175-177]. Nghiên c u này c a tác gi
là g i ý thú v cho lu n án tìm hi u nhóm xã h i theo tu i, theo gi i tính
trong c u trúc xã h i - dân s làng ngh .
Báo cáo c a B Tài nguyên và môi trư ng v môi trư ng làng ngh
Vi t Nam, năm 2008 ã ưa ra th ng kê c th v các bi u hi n thay i s
lư ng lao ng th công và các hi p h i làng ngh cho th y s thay i tích
c c v s lư ng cũng như thành ph n tham gia s n xu t, thúc y mô hình s n
xu t làng ngh v i quy mô l n hơn v nhân công. Báo cáo cho bi t làng ngh
ã thu hút nhi u thành ph n kinh t cùng tham gia, trong ó kinh t t p th
chi m 18%, doanh nghi p tư nhân chi m 10% và kinh t cá th chi m 72%;
15
không ch thu hút nhi u thành ph n tham gia mà ngành th công m ngh còn
thu hút s lư ng lao ng cũng ã tăng lên t i 11 tri u lao ng chi m 30%
lao ng nông thôn. T l th i gian làm vi c s d ng lao ng trong tu i
c a khu v c nông thôn năm 2005 chi m 80%. Các làng ngh cũng ã d n
xu t hi n chuyên môn hóa v i các h i như: h i ngh nghi p, hi p h i doanh
nghi p nh và v a ngành ngh nông thôn ho c các trung tâm giao lưu buôn
bán, c m dân cư [trích theo 9, tr.11-12].
V trình k thu t các làng ngh hi n nay cho th y trong c u trúc lao
ng v m t chuyên môn k thu t ph n l n là lao ng chân tay, th công. Theo
k t qu i u tra c a B Nông nghi p và phát tri n nông thôn “ch t lư ng lao
ng và trình chuyên môn k thu t các làng ngh nhìn chung còn th p, ch
y u là lao ng ph thông, s lao ng ch t t nghi p c p I, II chi m trên 60%”
[9, tr15]. i u này g i ý tác gi lu n án ti p t c nghiên c u v ngu n nhân l c
c a làng ngh .
Qua c u trúc lao ng v chuyên môn k thu t như v y có th th y ph n
l n công ngh và k thu t áp d ng cho s n xu t trong các làng ngh nông
thôn còn l c h u, tính c truy n chưa ư c ch n l c và u tư khoa h c k
thu t nâng cao ch t lư ng s n ph m còn th p, do ó chưa áp ng ư c
nhu c u th trư ng và khó có th nâng cao s c c nh tranh.
Nghiên c u v ch t lư ng lao ng làng ngh , tác gi Tr n Minh Y n
v i nghiên c u v Làng ngh truy n th ng nông thôn Vi t Nam ã ưa ra
b c tranh t ng quan v ch t lư ng lao ng làng ngh . Trong ó s ngư i
có trình h c v n cao chi m m t t tr ng th p, còn a s lao ng có trình
h c v n trung h c cơ s tr xu ng. C th nghiên c u này cho th y c n có
s quan tâm hơn v trình h c v n c a lao ng làng ngh , b i tính ch t
làng ngh nên trình h c v n chưa ư c coi tr ng không ch trong i tư ng
th , mà ngay c i tư ng là các ch doanh nghi p thì trình và ki n th c
16
qu n lý v n còn h n ch [109]. C u trúc lao ng v trình h c v n là m t
trong nh ng i m y u có nh hư ng l n n hi u qu s n xu t, ch t lư ng s n
ph m và b o v môi trư ng trong ho t ng c a các làng ngh .
V c trưng các m i quan h trong làng ngh : Trong bài vi t Phong
trào khôi ph c t p quán - tín ngư ng c truy n m t s làng xã vùng châu
th sông H ng c a Lê M nh Năm [trích theo 69, tr.60-66], và bài vi t Ngư i
nông dân ng b ng sông H ng và quan h c ng ng trong th i kỳ i m i
c a Nguy n c Truy n [trích theo 96, tr.45-51] u cùng nh n m nh m i
quan h làng - xã ch y u d a trên truy n th ng, v n hành theo nh ng nguyên
t c t ch c, các nhóm xã h i khác nhau, các tác gi ã phân tích làm rõ thêm
mô hình h hàng, thôn xóm như m t ơn v kinh t , v i các ho t ng nghi l
th cúng t tiên, các s ki n quan tr ng trong h gia ình, s giúp , tương
tr l n nhau, tương t các v trí quan tr ng, ch ch t trong làng cũng s ư c
phân chia theo dòng h nào có ông ngư i hơn trong làng, xóm. Các nghiên
c u này giúp tác gi hình dung ra nh ng ho t ng c a các nhóm xã h i trong
nông thôn ng b ng sông H ng.
Tương t , nhóm tác gi Mai Văn Hai và c ng s vi t v B n s c làng
vi t trình bày tính c ng ng làng xã v i ch công i n, công th ã hình
thành tâm lý bám làng, t p trung qu n t và chia s công vi c cho t t c m i
ngư i [31].
Cùng nghiên c u v v n này, tác gi Nguy n Th Phương Châm
trong tác ph m Bi n i văn hóa các làng quê hi n nay v i trư ng h p làng
ng K , Trang Li t và ình B ng thu c huy n T Sơn, t nh B c Ninh ã
ưa ra nh ng c trưng bi n i văn hóa làng trong s phát tri n kinh t hi n
nay. C th là “quan h làng xóm trong các làng v n gi ư c tính ch t c a
làng quê xưa: oàn k t, tình nghĩa. c bi t, trong i u ki n kinh t th trư ng
phát tri n hi n nay s oàn k t, nghĩa tình này còn ư c c ng c hơn trư c”
17
[12, tr.305-306]. Song “cũng không quá khó nh n ra m t s nh ng mâu
thu n ã n y sinh trong quan h làng xóm và ã xu t hi n nh ng c nh tranh
mang tính ch t th di n trong c ng ng”. c bi t nh ng làng buôn, làng
ngh ti u th công nghi p có t c s n xu t và phát tri n không ng ng nh m
áp ng nhu c u tiêu th c a th trư ng trong và ngoài nư c [12]. Công trình
này, giúp tác gi nh n di n và có ý tư ng nghiên c u s k t n i c u trúc xã
h i gi a truy n th ng và hi n i các làng ngh ng b ng sông H ng hi n
nay.
Trong quá trình chuy n i v c u trúc xã h i - dân s c a làng ngh t i
nông thôn ã xu t hi n s phân t ng xã h i trên t t c các m t, c bi t phân
t ng trong các y u t c a dân s như lao ng, m c s ng, trình , v.v, theo
như Talcott Parsons, s phân t ng chính là k t qu tr c ti p c a s phân công
lao ng xã h i và s phân hóa gi a các nhóm xã h i khác nhau [120, tr. 841-
843]. Nghiên c u v v n này, tác gi Tô Duy H p khi bàn v Th c tr ng
và xu hư ng chuy n i cơ c u xã h i nông thôn ng b ng B c B hi n nay
ã trình bày các mô hình phân t ng trong làng - xã, như xu t hi n các t ng gia
ình giàu, khá gi , trung bình và nghèo. Trong ó có s phân t ng c a nh ng
làng ngh truy n th ng, s phân hóa rõ r t c a t ng làng v m c thu nh p t o
ra c trưng thu nh p cho các h t i t ng làng, góp ph n hnh thành nên các
c u trúc xã h i ki u m i [42, tr. 20-26].
Tóm l i, các nghiên c u v c u trúc xã h i - dân s có ý nghĩa v m t
th c ti n h t s c to l n i v i quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa công
nghi p nông thôn Vi t Nam. Thông qua quá trình nghiên c u tài li u c a các
tác gi như Bùi Xuân ính, Tr n Minh Y n, Lê M nh Năm, Mai Văn Hai và
c ng s , Nguy n Th Phương Châm, Tô Duy H p và báo cáo c a B Tài
nguyên và môi trư ng v Môi trư ng làng ngh Vi t Nam ã gi i quy t ư c
nhi u v n v dân s ang t n ng t i các làng ngh c a nông thôn Vi t
18
Nam như th t nghi p, t n n, nghèo ói, ào t o... Tuy nhiên, bên c nh ó,
các làng ngh v n không tránh kh i nh ng bi n i tiêu c c trong quá trình
bi n i c u trúc xã h i - dân s , i u ó òi h i c n có s nghiên c u khoa
h c và lâu dài i v i các i tư ng c a c u trúc xã h i - dân s làng ngh
nh m phát tri n làng ngh nói chung và phát tri n c u trúc xã h i - dân s b n
v ng trong các làng ngh nói riêng.
1.2. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - GIA ÌNH LÀNG NGH
S phân t ng xã h i nông thôn nói chung ã d n n s phân t ng
trong t ng ơn v c a làng - xã, trong ó có các gia ình. V i u này, tác gi
Trương Xuân Trư ng v i M t s bi n i kinh t - xã h i nông thôn vùng
châu th sông H ng hi n nay ã ưa ra các ch s sinh ho t gia ình dư i tác
ng c a n n kinh t th trư ng, t ó d n n s bi n i trong c u trúc gia
ình v quy mô, vai trò gia ình, v th ch h và các m i quan h th b c -
trên dư i, quan h gi i trong gia ình. i u ó th hi n rõ trong quan i m v
vi c l p gia ình. Nghiên c u này ch rõ r ng quan i m l p gia ình gi ã
thay i so v i trư c. Thành viên trong gia ình l p gia ình là t b n thân
quy t nh, khác v i truy n th ng ch y u là do s s p x p c a cha m . Ngoài
ra kinh t h gia ình ã ư c coi tr ng, c u trúc gia ình h t nhân hai th h
d n thay th gia ình nhi u th h ; quy mô trung bình có t 4 - 5 nhân kh u.
c bi t, quan i m v ch h ã d n thay i v i vai trò chính là ngư i ch
huy và i u ph i th c s trong gia ình, v i u óc t ch c s n xu t - kinh
doanh và mang l i thu nh p nhi u nh t cho gia ình s ư c coi là ch h . ó
là nh ng bi u hi n c trưng cho s bi n i c a c u trúc gia ình trong làng,
xóm hi n nay [93, tr.28-41]. Bài vi t này giúp tác gi có hư ng nghiên c u
quy mô gia ình, v th , vai trò c a t ng thành viên trong gia ình làng ngh .
Tác gi Nguy n c Truy n v i bài vi t L ch s hình thành và phát
tri n c a làng ng b ng Sông H ng nhìn t kinh t h gia ình ã ưa ra
19
nh ng d u hi u nh m c nh báo v tính c u k t c ng ng dư i tác ng c a
n n kinh t th trư ng qua các m i quan h gia ình, h hàng, làng xóm, m i
quan h gi a nam gi i và n gi i, gi a v và ch ng. “T ch c kinh t h òi
h i tăng cư ng s c u k t gi a các thành viên trong h gia ình, tôn tr ng vai
trò i u hành c a ngư i ch gia ình, s ph i h p gi a các thành viên trong
phân công lao ng và s n xu t và s nh t quán trong tiêu dùng và s d ng
s n ph m trong gia ình” [94, tr.23]. Tuy nhiên, “v n là mô hình dân ch và
bình ng gi a các thành viên trong gia ình, gi a v và ch ng, gi a cha m
và con cái”[94, tr.23].
Trong cu n Làng ngh th công huy n Thanh Oai (Hà N i) truy n
th ng và bi n i, tác gi Bùi Xuân ính ã phân tích nh ng c trưng v c u
trúc xã h i - gia ình thông qua s chuyên môn hóa ngh , tính ch t truy n
nghi p và quy nh truy n ngh trong các gia ình làng ngh . i u ó, cho
th y r ng, c u trúc xã h i - gia ình ã t o n n t ng v ng ch c, k t n i b n
s c và duy trì các c trưng truy n th ng c a làng ngh . Tác gi ã trình bày
v mô hình làng ngh , v i cách nhìn hoàn toàn khác bi t v mô hình làng
ngh m i v i mô hình n n công nghi p gia ình luôn kh i u t c u trúc xã
h i c a gia ình, v i nghĩa là ch h luôn là ngư i kh i nghi p và các thành
viên c a gia ình như v c a ch h , con trai, con gái c a ch h luôn ư c
thu hút vào làm vi c và tr thành nh ng ngư i có v trí quan tr ng, then ch t
trong n n công nghi p gia ình [24, tr.58-65], ho c có th tìm th y mô hình
c a Phan Gia B n trong nghiên c u v Sơ kh o l ch s phát tri n th công
Vi t Nam, cũng ã trình bày tính ch t “th công gia ình” trong các làng ngh
và s phân công vai trò c a nam gi i và n gi i, s phân công gi a các l a
tu i trong làng ngh [101, tr.42-45].
Cùng bàn v tính c u k t trong c ng ng, tác gi Lê H ng Lý trong
nghiên c u Ngh th công m ngh ng b ng Sông H ng, ti m năng, th c
20
tr ng và m t s khuy n ngh ã ưa ra nh ng hình nh chân th c và áng
quan tâm v th c tr ng c a th h ngh nhân tương lai. ó là, trong các làng
ngh tình tr ng tr em i h c trung h c ph thông, i h c, sau i h c còn ít,
có xu hư ng gi m và có s gia tăng v t n n xã h i như nghi n hút, tr m
c p, ánh bài … [105, tr.168-170].
Trong m t nghiên c u c a tác gi Mai Văn Hai và c ng s trong tác
ph m B n s c làng Vi t trong ti n trình toàn câu hóa hi n nay, có th tìm
hi u rõ hơn v tính c u k t c ng ng thông qua các quy nh nghiêm ng t
trong c u trúc xã h i - gia ình c a làng ngh thông qua ch “n i hôn” và
“bí m t nhà ngh ” như m i m t làng ngh u ph i gi bí m t v ngh c a
mình, con gái l y ch ng nơi khác không ư c làm ngh nguyên quán c a
mình ho c có nơi c m con gái l y ch ng ngoài mà ph i l y ch ng trong làng
và cùng làm ngh , ho c ch d y, truy n ngh cho àn ông, àn bà có con ch
không truy n và d y ngh cho con gái [31, tr. 95-100].
S bi n i c a kinh t th trư ng ã khi n cho c u trúc xã h i - gia
ình b bi n i theo, c bi t là v v th và vai trò c a t ng thành viên trong
gia ình. Khi ư c cho phép s n xu t, kinh doanh nh ng gì mà Nhà nư c
không c m, nhi u h gia ình ã m nh d n m r ng ho t ng s n xu t - kinh
doanh ngh nh ng m t hàng ngh truy n th ng v i s tham gia c a các thành
viên gia ình tùy theo s c kh e và năng l c. Nhi u ph n v a làm v , v a
làm n i tư ng trong gia ình và v a cùng ch ng tham gia qu n lý cơ s s n
xu t c a h gia ình. S bi n i ó ư c phát tri n theo quy lu t mà Marx ã
t ng nói khi bàn v c u trúc xã h i, v i s ki m soát v quy n l c kinh t s
ki m soát ư c quy n l c chính tr và chi ph i v m t tư tư ng, tinh th n.
Ngoài ra, có th thêm m t s tác ph m vi t v nông thôn Vi t Nam trong quá
trình chuy n i cơ c u xã h i tác ng n v th và vai trò trong gia ình,
trong làng - xã như S chuy n i cơ c u xã h i nông thôn ng b ng B c
21
B trong i u ki n kinh t m i c a Vi n Xã h i h c. Nghiên c u này ã ưa
ra cái nhìn t ng quan v s bi n i c a nông thôn Vi t Nam t sau “khoán
s n” và “khoán h ” [trích theo 103, tr.1-14], t h th ng kinh t h p tác xã
chuy n sang h th ng kinh t h gia ình xã viên, quy mô di n ra không ch
trong h gia ình mà còn h m c và làng, t o ra s thay i v c u trúc xã h i
trong t t c các lĩnh v c như dân s , ngh nghi p, vi c làm, lao ng, cho n
các thi t ch , quy ph m i u ch nh quan h và vai trò xã h i c a ngư i dân
nông thôn. S bi n i c u trúc xã h i nông thôn, tác gi Tô Duy H p trong
nghiên c u V th c tr ng và xu hư ng chuy n i cơ c u xã h i nông thôn
ng b ng B c B hi n nay cho r ng s chuy n i cơ c u xã h i nông thôn
ang ngày càng ăn nh p và thích nghi v i s chuy n i c a n n kinh t th
trư ng, th y rõ s bi n i tác gi ã ưa ra s phân lo i các h gia ình
như h gia ình vư t tr i, ch ng giàu có, h gia ình trung bình và h gia
ình y u kém, th ng ho c có làng - xã vư t tr i, ch ng giàu có; làng -
xã trung bình và làng - xã y u kém, th ng. Tác gi cũng trình bày v s
xu t hi n c a nhóm h gia ình chuy n sang kinh doanh theo hư ng chuyên
môn hóa hơn và quy mô hơn như các “h chuyên doanh” [42, tr. 21-30].
Ngoài ra, có th tìm hi u nh ng bi n i c u trúc xã h i trong các bài vi t c a
các tác gi như: Vũ Tu n Anh V s chuy n bi n cơ c u xã h i và nh hư ng
giá tr nông thôn trong quá trình i m i kinh t [3], Phí Văn Ba S bi n
i c a các truy n th ng gia ình nông thôn trong quá trình hi n i hóa:
phác th o theo k t qu i u tra xã h i h c g n ây [6], Thái ng v i bài
vi t Nh ng v n cơ c u xã h i và s phát tri n m t xã nông thôn Nam B
[26], hay phân tích cơ c u n i t i, ch c năng trong các lo i h gia ình c a
Mai Huy Bích v i n i dung M t c trưng v cơ c u và ch c năng, gia ình
Vi t Nam ng b ng sông H ng [7], ...
22
Tóm l i, các k t qu nghiên c u khoa h c này ã cung c p nhi u thông
tin, nhi u d li u v các mô hình c u trúc xã h i - gia ình trong chi u dài
l ch s phát tri n c a các làng ngh truy n th ng Vi t Nam. Các công trình
nghiên c u này có ý nghĩa quan tr ng trong vi c xác nh ngu n g c và c
trưng c a các phân h c u trúc xã h i - gia ình, t ó góp ph n làm rõ nh ng
tác ng c a các chính sách, th ch , h th ng giá tr văn hóa, phong t c t p
quán c truy n c a các làng ngh qua t ng giai o n phát tri n khác nhau.
1.3. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - NGH NGHI P
LÀNG NGH
T i các làng ngh , c u trúc xã h i - ngh nghi p có th ư c nhìn nh n
thông qua các hình nh v giá tr văn hóa trong làng ngh nông thôn. C u
trúc xã h i g n li n v i văn hóa, c u trúc văn hóa c a c ng ng xã h i nh t
nh. Thu t ng Kultur trong thu t ng c i n c ng ý v văn hóa mang
nghĩa “tình anh em” [113, tr.41-42] và trong ti ng Anh, khái ni m văn hóa
c p thư ng xuyên i di n cho tính ngh thu t tinh túy và cách cư x c a
gi i tinh hoa giáo d c [trích theo 119, tr.241-258]. Do ó, trong m t n n văn
hóa, ý nghĩa ơn gi n nh t c u trúc xã h i c trưng s ư c th hi n thông
qua các ho t ng c a con ngư i. Tương t , i v i c u trúc xã h i c a làng
ngh t i các c ng ng luôn hình thành các hình th c khác nhau t o ra
công vi c, quy nh thông qua m t lo t ngu n l c có s n và v i các ch tiêu
có s n như truy n th ng gia ình, dòng h , phong t c, ki n th c truy n th ng,
các y u t tôn giáo và tinh th n sáng t o áp ng m c tiêu sinh k h ng
ngày và áp d ng i v i các thành viên tham gia [trích theo 113, tr.1082-
1087]. Faulkner mô t n n văn hóa làng ngh như là m t “c u trúc” v i các
tiêu chí c trưng bao g m ni m tin, chu n m c, phong t c, nghi l , thái ,
hành vi, các k năng, ki n th c, bi u tư ng, ngôn ng , tôn giáo [trích theo
114, tr.27-52]. Các c u trúc xã h i làng ngh th hi n cách s ng c a ngư i
23
dân làng ngh , gi ng như m t thi t ch cho cu c s ng m b o s g n k t c a
c h th ng.
Khi nghiên c u v c u trúc xã h i làng ngh , các tác gi thư ng g n v i
các nghiên c u v c u trúc xã h i c a nông thôn như: tác gi Tô Duy H p
trình bày v s chuy n i c u trúc xã h i thông qua các mô hình ho t ng
s n xu t c a các h [42, 20-26], tác gi Trương Xuân Trư ng cũng bàn v
bi n i kinh t - xã h i nông thôn châu th sông H ng thông qua các tiêu
chí như i s ng sinh ho t, thu nh p, chuy n i lao ng ngh nghi p và s
phân t ng xã h i trong làng [93, tr.30 - 39].
Làng ngh là m t trong nh ng hình nh bi u trưng g n li n v i nông
thôn Vi t Nam trong các công trình nghiên c u như Làng xã An Nam B c
kỳ c a P. Ory, c bi t trong tác ph m Ngư i nông dân châu th B c Kỳ c a
P.Gourou, P.Gourou cho r ng ngành công nghi p Vi t Nam, c th là các
ho t ng c a làng ngh gi ng như m t ngành “ph ”, “ki m thêm” lúc nông
nghi p nhàn r i c a ngư i nông dân Vi t Nam v i quy mô nh , máy móc th
công và làm theo phương pháp truy n th ng, h u như không có s h tr c a
k thu t. P.Gourou vi t: “Ngư i th th công không có v n tr công và
kh u hao, h ch mong m i ngày lao ng ki m ư c vài hào b c” [74, tr.
465-466]. Tương t , tác gi Mai Văn Hai, Nguy n Tu n Anh, Nguy n c
Chi n, Ngô Th Thanh Quý trong cu n B n s c làng vi t ã trình bày v tính
b o m t trong ngh c a ngư i làng ngh trong quan h v i ngư i ngoài làng,
ngư i khác. Quy nh b t thành văn c a m t s làng ngh là ch truy n ngh
cho con trai ho c con dâu ch không truy n ngh cho con gái vì lo ng i con
gái i l y ch ng, theo ch ng s mang bí m t ngh nghi p cho ngư i khác,
làng khác [trích theo 31, tr.98].
Tác gi Hoàng Kim Giao trong tác ph m Làng ngh truy n th ng, mô
hình làng ngh và phát tri n nông thôn và tác gi Nguy n K Tu n trong
24
công trình nghiên c u M t s v n t ch c s n xu t các làng ngh th
công ã ưa ra các lo i mô hình làng ngh theo t ng giai o n phát tri n
nh m kh c ph c ư c nh ng h n ch c a mô hình truy n th ng, phát tri n mô
hình hi n i và năng su t cao b ng s chuyên môn hóa thay máy móc vào
các công o n s n xu t tay chân, chuyên môn hóa v vai trò c a t ng ngư i
trong h gia ình trong các công o n ho c s phát tri n cao c a mô hình
công ty chuyên s n xu t - kinh doanh làng ngh , c trưng cho s phát tri n
làng ngh chuyên nghi p hơn [105, tr.54-67]. Nghiên c u này g i cho tác gi
lu n án ý tư ng tìm hi u mô hình “công ty ngh ” trong c u trúc xã h i ngh
nghi p c a làng ngh ho c s xu t hi n c a “ph ngh ” trong nghiên c u c a
tác gi Vũ Qu c Tu n v i công trình nghiên c u Làng ngh , ph ngh Thăng
Long - Hà N i trên ư ng phát tri n ã i di n cho s phát tri n c a thành
th , ph xá s m u t [105, tr.481-490].
Ngoài ra, có th nghiên c u các công trình khoa h c ã c p khá sâu
s c v các v n chuy n i cơ c u ngh nghi p và phân t ng xã h i t i các
vùng nông thôn Vi t Nam như: tác gi Thiên Kính v i nghiên c u Tìm
hi u phân t ng xã h i trong l ch s và áp d ng vào nghiên c u phân hóa giàu
nghèo nư c ta hi n nay [49], tác gi Mai Huy Bích v i nghiên c u Lý
thuy t phân t ng xã h i và nh ng phát tri n g n ây [8], Tr nh Duy Luân và
Bùi Th Cư ng v i nghiên c u v Phân t ng xã h i và công b ng xã h i
nư c ta hi n nay [55], v.v. Các tác gi ã phân tích nh ng xu hư ng bi n i
c a nông thôn Vi t Nam thông qua s chuy n d ch v cơ c u lao ng và s
phân t ng xã h i trong s phát tri n c a n n kinh t th trư ng. Các nhóm lao
ng ư c phân chia rõ ràng hơn thông qua các m c thu nh p, s khác bi t v
d ng c sinh ho t trong gia ình và phương ti n i l i, v.v.
Có th th y, m c dù b tác ng b i n n kinh t th trư ng, l i nhu n
kinh t n t ng cá nhân khi n cho c u trúc xã h i - ngh nghi p thay i.
25
Tuy nhiên theo Max Weber ã phân tích, kinh t không ph i là y u t duy
nh t gi i thích c u trúc xã h i là ng l c cho s thay i, b i nó còn ph
thu c vào các y u t khác như a v chính tr , hay quy n l c, a v xã h i
hay uy tín [116, tr.15 - 25]. Chính vì v y, m c dù các làng ngh phát tri n và
bi n i sâu s c có th b t ngu n t y u t kinh t nhưng duy trì, phát tri n
và có m i liên k t khăng khít v i môi trư ng làng ngh , thì òi h i c n có s
k t h p gi a các y u t khác ngoài y u t kinh t như y u t dân s , truy n
th ng và văn hóa ngh nghi p, y u t i m i tư duy và chính sách phát tri n
ngh .
Có th thêm m t s công trình khác n a nh m có cái nhìn t ng quan v
c u trúc t ch c c a các làng xã nông thôn Vi t Nam nói chung, t ó
ph n ánh nh ng tác ng c a c u trúc làng xã trong các c u trúc ngh nhi p
c a làng, như tác gi Bùi Quang Dũng v i nghiên c u Nghiên c u làng Vi t:
các v n và tri n v ng [27], Tr n T v i nghiên c u Cơ c u t ch c c a
làng Vi t c truy n B c b [97], Công trình nghiên c u S bi n i c a
làng - xã Vi t Nam ngày nay ( ng b ng sông H ng) ã ch ra s bi n
chuy n v cơ c u kinh t trong quá trình chuy n i t n n kinh t t p trung,
quan liêu bao c p sang n n kinh t th trư ng. ó là, s bi n i c a xã h i nông
thôn c truy n, trong ó có c u trúc xã h i như là: các quan h s h u, quan h
huy t th ng và nh ng quan h xã h i khác, i s ng văn hóa, xã h i, phong t c,
t p quán, v.v, ng th i di n m o c a i s ng văn hóa xã h i nông thôn nư c
ta hi n nay ư c phác h a tương i toàn di n [38]. c bi t cu n sách do tác
gi T Ng c T n (ch biên), (2010), “M t s v n v bi n i cơ c u xã h i
Vi t Nam hi n nay”, (k t qu nghiên c u thu c tài khoa h c tr ng i m c p
Nhà nư c KX.04.14/06-10 “Bi n i cơ c u xã h i Vi t Nam”). Công trình
này nêu t ng th v bi n i cơ c u xã h i Vi t Nam trong giai o n i m i, th
hi n trên năm phân h cơ b n nh t, ó là cơ c u xã h i - giai c p, cơ c u xã h i -
26
ngh nghi p, cơ c u xã h i - dân s , cơ c u xã h i - dân t c và cơ c u xã h i -
tôn giáo [89]. ây th c s là công trình có giá tr lý lu n và th c ti n, giúp cho
tác gi lu n án h c h i nghiên c u các phân h c a c u trúc xã h i cư dân
làng ngh .
Tóm l i, các k t qu nghiên c u c a nhóm công trình khoa h c này giúp
ích cho tác gi lu n án ti p c n, h c h i, k th a nh t là v phương pháp nghiên
c u xã h i h c nông thôn, ng th i ã cung c p m t h th ng các lý lu n và
b ng ch ng th c ti n v s hình thành, phát tri n làng ngh truy n th ng Vi t
Nam, t o i u ki n cho vi c hình thành tư duy và nh n th c v làng ngh , c
bi t là quá trình hình thành và phát tri n các mô hình s n xu t c a làng ngh v i
các c u trúc xã h i - ngh nghi p mang c trưng cho t ng giai o n, t ng mô
hình. ây s là cơ s lý lu n khoa h c cho các nhà nghiên c u khi xem xét v n
làng ngh truy n th ng Vi t Nam phát tri n qua các th i kỳ.
1.4. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - M C S NG LÀNG NGH
Liên quan t i c u trúc m c s ng làng ngh , có th tìm hi u s hình
thành và phát tri n c u trúc này thông qua các mô hình phân t ng v m c
s ng t i nông thôn Vi t Nam nói chung và làng ngh t i nông thôn nói riêng.
M c s ng luôn là m t trong nh ng tiêu chí quan tr ng ánh giá s bi n i
c u trúc thông qua s phân t ng gi a các nhóm thu nh p. Nghiên c u v phân
t ng m c s ng c a tác gi Lưu H ng Minh v i nghiên c u Tính năng ng
c a ngư i dân nông thôn ng b ng B c B v i phân t ng xã h i, ã xét tính
năng ng c a ngư i dân thông qua s chuy n i lao ng ngh nghi p t i
ch và di dân ánh giá v ch t lư ng cu c s ng. T ó phân chia nhóm lao
ng t i nông thôn theo các m c thu nh p khác nhau và theo tính ch t ngh
nghi p khác nhau. Tác gi cũng ch ra r ng các ngành ngh trong nông nghi p
ngày càng a d ng, chi m ph n l n th i gian và nhân công t i các vùng nông
thôn, trong ó có các ngành ngh th công truy n th ng. Tuy nhiên, v n chưa
27
có d u n rõ nét b i còn b nh hư ng n ng n t tư duy truy n th ng i v i
nông nghi p [60, tr. 84-90]. Tác gi Thiên Kính v i nghiên c u Tìm hi u
phân t ng xã h i trong l ch s và áp d ng vào nghiên c u phân hóa giàu
nghèo nư c ta hi n nay, ã trình bày các h th ng ph n t ng xã h i khác
nhau và c trưng v các giai c p t i các nư c trên th gi i và Vi t Nam qua
các th i kỳ [49, tr.51-58]. Cùng nghiên c u v n i dung phân t ng, tác gi
Mai Huy Bích v i nghiên c u Lý thuy t phân t ng xã h i và nh ng phát tri n
g n ây [8] cũng b sung s a d ng v lý thuy t phân t ng và s phát tri n
c a lý thuy t phân t ng trong th i gian g n ây, thông qua các quan i m c a
các nhà xã h i h c như E. Duirkheim, Erik Olin Wright, Coleman. Bài vi t
c a Tr nh Duy Luân và Bùi Th Cư ng V phân t ng xã h i và công b ng xã
h i nư c ta hi n nay, các tác gi ã trình bày nh ng c trưng cơ b n v
th c tr ng phân t ng xã h i và th c hi n công b ng xã h i c a Vi t Nam, tìm
ra nguyên nhân và ưa ra nh ng gi i pháp h n ch các tác ng tiêu c c c a
phân t ng xã h i ang di n ra t i Vi t Nam [55, tr.3-11]. Các tác gi phân
chia m c s ng c a làng, xã thành các nhóm c trưng, th hi n nh ng bi n
i rõ ràng c a các c u trúc trong làng - xã. M t phát hi n n i b t trong các
nghiên c u trên là s phân t ng xã h i thành các t ng l p gia ình giàu, khá
gi , trung bình và nghèo luôn g n li n v i ho t ng ngh nghi p. Trong ó,
nh ng gia ình có m c s ng khá gi tr lên thư ng d a vào ngh phi nông
nghi p và nh ng gia ình có m c s ng nghèo thư ng d a vào ngh nông
nghi p v i di n tích t nh h p.
Tác gi Tr nh Xuân Th ng trong nghiên c u B o t n và phát tri n làng
ngh truy n th ng m t cách b n v ng ã ph n ánh s thay i v m c thu
nh p c a ngư i lao ng làng ngh và nh ng tác ng tích c c trong các ho t
ng xu t nh p t năng su t cao [90], có th th y r ng vi c phát tri n làng
ngh úng hư ng s t o ra hi u qu to l n trong vi c nâng cao thu nh p cho
28
ngư i dân làng ngh v m i m t. Tương t , trong tác ph m Làng ngh th
công truy n th ng Vi t Nam c a Bùi Văn Vư ng, tác gi ã t p trung trình
bày các lo i hình làng ngh truy n th ng trong quá trình hình thành, phát tri n
và thích ng v i n n kinh t th trư ng như: úc ng, kim hoàn, rèn, g m,
tr m kh c á, d t, thêu ren, gi y dó, tranh dân gian, d t chi u, qu t gi y, mây
tre an, ng c trai [108].
V i kh i ngu n t h c thuy t Marx coi c u trúc xã h i là c u trúc giai
c p v i m i quan h ch y u là u tranh gi a giai c p th ng tr và giai c p b
tr , v i s quy t nh b i phương th c s n xu t và trao i, Anthony Giddens
ã ti p t c phát tri n v i h c thuy t v c u trúc hóa. Theo h c thuy t c a
Giddens c u trúc xã h i ư c t o ra và liên t c ư c tái t o b i các hành ng
c a con ngư i và c u trúc xã h i bi n i kéo theo ch c năng bi n i v i
tính hai m t t t ho c x u. T ó th y r ng s bi n i trong c u trúc - m c
s ng làng ngh là k t qu ho t ng ngh nghi p c a ngư i dân và các ch
th ho t ng ngh nghi p nh m áp ng ch c năng c a môi trư ng kinh t
c a làng ngh sao cho tương thích v i các yêu c u t ra t i m i kinh t
sang cơ ch th trư ng [43, tr. 82-91].
Ngoài ra, có th thêm tài như tài Nghiên c u v quy ho ch phát
tri n làng ngh th công theo hư ng công nghi p hoá, nông thôn nư c C ng
hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam c a B Nông nghi p và phát tri n nông thôn h p
tác cùng v i t ch c JICA c a Nh t, ã i u tra nghiên c u t ng th các v n
có liên quan n làng ngh th công nư c ta v tình hình phân b , i u ki n kinh
t - xã h i c a làng ngh , nghiên c u ánh giá 12 m t hàng th công c a làng
ngh Vi t Nam. c bi t chú ý t i tài Góp ph n tìm hi u bi n i xã h i
Vi t Nam hi n nay: K t qu nghiên c u c a tài KX.02.10 c a tác gi Bùi Th
Cư ng. Có th tìm th y trong nghiên c u này cơ s lý lu n và phương pháp lu n
v bi n i cơ s xã h i, khung phân tích v th c tr ng xã h i Vi t Nam, nh ng
29
bi n i v xã h i, dân s , văn hóa và b t bình ng xã h i, phúc l i xã h i cùng
các mô hình xã h i và qu n lý xã h i v i y u t xuyên su t ó là công nghi p
hóa, hi n i hóa t i Vi t Nam. T ó có th phân tích trên cơ s khoa h c v
th c tr ng m c s ng c a ngư i dân làng ngh , nguyên nhân c a s thay i và
d báo s thay i ti p t c trong tương lai [13].
M t nghiên c u c a Bùi Xuân ính v Làng ngh th công huy n Thanh
Oai (Hà N i) truy n th ng và bi n i ã phân chia m c s ng c a ngư i dân
làng ngh theo t ch c c a làng ngh th công theo c trưng chuyên và không
chuyên t ó th y rõ ư c t m quan tr ng c a s phát tri n m t làng ngh
chuyên sâu dư i tác ng c a th trư ng nh t là th trư ng u ra c a s n ph m
[24, tr. 65 - 69]. Gi ng như P. Gourou ã nh n nh: “V i n n kinh t ti u nông,
n n i công nghi p không có ch ng trong x này vì không có th trư ng tiêu
th ” [ 74, tr.487].
Tác gi Nguy n Thu Minh, Tr n Văn L ng trong tác ph m Khái quát
m t s nét v làng ngh truy n th ng t nh B c Giang ã ưa ra nh ng d u
hi u căn b n th hi n s thay i tích c c i v i cu c s ng c a các làng ngh
dư i tác ng c a các cơ s v t ch t trong t ng gia ình và các i u ki n c a
th trư ng, c th là ch c a t ng làng ngh [105, tr. 411-417].
Các tác gi ã ưa ra cái nhìn khách quan v c u trúc xã h i - m c s ng
trong các làng ngh , cho th y c u trúc m c s ng ch u tác ng c a các y u t
khác nhau và c các phân h c u trúc xã h i khác c a làng ngh .
Có th th y nhóm các công trình khoa h c v a nêu trên ã t p trung
phân tích th c tr ng và nh ng bi n i c a c u trúc xã h i trong làng ngh
Vi t Nam. Các nghiên c u v c u trúc xã h i - m c s ng cho th y các h
th ng c a phân t ng xã h i v m c s ng g n li n v i ho t ng ngh nghi p
c a các cá nhân và gia ình. Các nghiên c u cũng ch ra tác ng c a các y u
t như i u ki n v t ch t, c i m gia ình, y u t văn hóa, truy n th ng
30
ngh nghi p, y u t kinh t th trư ng và c y u t chính sách i v i c u trúc
xã h i - m c s ng c a cư dân làng ngh . Các nghiên c u này g i m nhi u ý
tư ng cho vi c ti p t c tìm hi u quá trình phát tri n c u trúc xã h i làng ngh
t i Vi t Nam. T s thay i c u trúc xã h i qua t ng th i kỳ có th n m b t
ư c quy lu t và xu hư ng phát tri n c a nó. T ó có nh ng nh hư ng
chính sách sao cho phù h p và có tác ng thúc y các ho t ng, s n xu t
và các y u t c a c u trúc xã h i trong làng ngh truy n th ng t i Vi t Nam.
Tóm l i, k t qu t ng quan các nghiên c u trên tác gi i rút ra m t s
nh n xét v tình hình nghiên c u liên quan n tài lu n án như sau:
V m t lý lu n, m t s khái ni m v làng ngh ã ư c nêu ra và làm rõ
t các góc khoa h c khác nhau như khái ni m c u trúc xã h i v i các phân
h c a nó. Ch ng h n khái ni m c u trúc xã h i - dân s v i quy mô, m t ,
tu i, gi i tính và trình h c v n, c u trúc xã h i - gia ình thông qua quy
mô gia ình, các th h và các m i quan h trong gia ình, c u trúc xã h i -
ngh nghi p thông qua c trưng quy mô c a các mô hình làng ngh như mô
hình gia ình, t s n xu t, h p tác xã. M t s khái ni m có th là m i ã ư c
ưa ra phân tích như công ty ngh , ph ngh . M t s y u t tác ng n c u
trúc xã h i ã ư c ch ra và ánh giá như y u t truy n th ng văn hóa, y u t
cơ ch th trư ng, y u t chính sách c a ng và Nhà nư c giành cho các
làng ngh . Tuy nhiên, các khái ni m nghiên c u này c n ư c xem xét, phân
tích t nhi u góc ti p c n khoa h c khác nhau. Do v y, i u này t ra s
c n thi t ph i xem xét các khái ni m v c u trúc xã h i m t cách khoa h c
chuyên ngành t góc ti p c n lý thuy t nh t nh mà lu n án này mu n th
hi n rõ, ó là cách ti p c n lý thuy t xã h i h c.
V m t phương pháp, a s các nghiên c u u tri n khai thu th p các
d li u t th c ti n, qua kh o sát t ng a phương c th , nhưng có th thi u
tính h th ng và t p trung nghiên c u t cách ti p c n xã h i h c. M c dù v y,
31
các nghiên c u chưa nói nhi u n di ng xã h i ho c chưa nghiên c u v s
n i ti p gi a các th h trong làng ngh , ho c s bi n i c u trúc trong làng
ngh cũng như s tương tác gi a các phân h c u trúc xã h i trong làng ngh .
V n i dung nghiên c u, t t c nh ng công trình nêu trên ã ti n hành
nghiên c u làng ngh , làng ngh truy n th ng t p trung các lĩnh v c chính sau:
M t là, nghiên c u t ng quan v tình hình ho t ng c a công nghi p
nông thôn; th c tr ng công nghi p hóa, hi n i hóa nông nghi p và phát tri n
nông thôn;
Hai là, nghiên c u v tình hình phát tri n ti u th công nghi p và
nh ng v n môi trư ng tác ng n làng ngh ;
Ba là, nghiên c u v tình hình s n xu t kinh doanh c a làng ngh , làng
ngh truy n th ng t lao ng, công ngh , v n, th trư ng tiêu th s n
ph m… trong b i c nh h i nh p qu c t .
Tuy nhiên, các công trình nghiên c u v th c tr ng và gi i pháp phát
tri n ngh , làng ngh và làng ngh truy n th ng không t ra v n nghiên
c u v các phân h c a c u trúc xã h i làng ngh . M t vài nghiên c u có th
ã t ra v n phân tích m t s phân h c u trúc xã h i nhưng chưa y
và nh t là chưa ư c ti p c n chuyên sâu t góc xã h i h c.
Các nghiên c u ã phân tích m t s y u t tác ng khác nhau n c u
trúc xã h i làng ngh nhưng thi u nh ng nghiên c u xem xét toàn b các y u
t ó theo cách ti p c n liên c p t c i m cá nhân n c i m gia ình
và c i m c a c ng ng làng - xã n c i m c a kinh t th trư ng và
chính sách phát tri n kinh t xã h i.
M t h n ch có th c n nh n m nh t góc xã h i h c là các nghiên
c u v a trình bày trên m c dù ã phân tích khái ni m c u trúc xã h i nông
thôn và làng ngh . Nhưng r t ít nghiên c u xem xét k c u trúc xã h i t góc
lý thuy t xã h i h c nh t nh. Do v y, lu n án này t ra nhi m v tìm
32
hi u và áp d ng lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons và lý thuy t c u
trúc hóa c a Anthony Giddens xem xét các phân h c u trúc xã h i trong
m i quan h v i các c i m xã h i t vi mô n vĩ mô c a làng ngh . Lu n
án s d ng quan ni m: c u trúc xã h i là ki u quan h tương i n nh, b n
v ng c a các thành ph n t o nên h th ng xã h i nh t nh tìm hi u các
phân h c a nó. Áp d ng cách ti p c n lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott
Parsons, lu n án xem xét c u trúc xã h i v i tính cách là ki u quan h c a các
thành ph n t o nên các h th ng xã h i t vi mô n vĩ mô. H th ng xã h i
vi mô là h th ng bao g m các cá nhân do ó c u trúc xã h i c a h th ng xã
h i vi mô là ki u quan h tương i b n v ng c a các cá nhân t o nên gia
ình, h gia ình, cơ s s n xu t kinh doanh ngh , t ch c ngh nghi p.
Các nghiên c u hi n có v c u trúc xã h i Vi t Nam thư ng t p trung
vào c u trúc xã h i - m c s ng th hi n phân t ng xã h i theo m c s ng.
Trên c p vi mô, lu n án này s tìm hi u c u trúc xã h i - dân s , c u trúc
xã h i - gia ình, c u trúc xã h i - ngh nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng
c a làng ngh . ng th i, lu n án này cũng s t p trung nghiên c u c u trúc
xã h i - ngh nghi p: mô hình gia ình ngh và mô hình công ty ngh .
Cùng v i cách ti p c n lý thuy t h th ng xã h i, lu n án áp d ng cách
ti p c n lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens xem xét và ánh giá
s hình thành, v n ng, bi n i và phát tri n, t c là quá trình tái c u trúc,
quá trình c u trúc hóa c a t ng lo i c u trúc xã h i. Như ã trình bày trên,
lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens cho r ng m t c u trúc xã h i
ư c hình thành, v n ng và liên t c ư c “c u trúc hóa” thông qua quá
trình huy ng, s d ng các ngu n l c c a các ch th hành ng theo các
quy t c nh t nh c a h th ng xã h i. Do v y, vi c áp d ng lý thuy t c u trúc
hóa c a Anthony Giddens s giúp phân tích các ngu n l c cùng các quy t c
pháp quy dư i hình th c các quy nh pháp lu t và các quy t c phi chính th c
33
dư i hình th c các quy ư c, thói quen c a các cá nhân, gia ình mà các thành
ph n c a c u trúc xã h i huy ng, chia s , s d ng trong quá trình s n xu t
kinh doanh, sinh ho t và ó cũng chính là quá trình mà c u trúc xã h i ư c
c u trúc hóa.
K T LU N CHƯƠNG 1
T ng quan tình hình nghiên c u c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh
ư c phân tích t p trung vào b n hư ng nghiên c u chính là: hư ng nghiên
c u v c u trúc xã h i - dân s làng ngh ; hư ng nghiên c u v c u trúc xã
h i - gia ình làng ngh ; hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - ngh nghi p
làng ngh ; hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - m c s ng làng ngh . Tuy
nhiên, các hư ng nghiên c u v th c tr ng và gi i pháp phát tri n làng ngh
chưa i sâu phân tích ho c phân tích chưa y các phân h c a c u trúc xã
h i làng ngh và r t ít nghiên c u chuyên sâu t góc xã h i h c. Các
nghiên c u hi n có v c u trúc xã h i, làng ngh như ã phân tích trong
chương 1, ã giúp tác gi lu n án có cơ s lý lu n, phương pháp nghiên c u
và g i ra nhi u ý tư ng nghiên c u v th c tr ng c u trúc xã h i c a cư dân
làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay.
34
Chương 2
CƠ S LÝ LU N V C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH
2.1. CÁC KHÁI NI M CƠ B N
2.1.1. C u trúc xã h i
Trong lĩnh v c xã h i h c Vi t Nam, khái ni m “Social structure”
ư c d ch là cơ c u xã h i ho c c u trúc xã h i. ây là m t trong nh ng khái
ni m then ch t c a xã h i h c, nhưng cho n nay v n còn nhi u quan ni m
khác nhau:
Theo quan i m c a Marx, c u trúc xã h i ch y u là c u trúc xã h i -
giai c p v i m i quan h u tranh di n ra gi a giai c p th ng tr và giai c p
b tr , trong ó phương th c s n xu t s quy t nh c u trúc - giai c p, vì v y
y u t c u thành nên phương th c s n xu t và s bi n i phương th c s n
xu t t o ra s bi n i trong c u trúc xã h i [118, tr.1-7]. Marx nh n m nh:
Trong s s n xu t ra i s ng c a mình, con ngư i có nh ng quan
h nh t nh, t t y u, không ph thu c vào ý mu n c a h - t c là
nh ng quan h s n xu t. Nh ng quan h này phù h p v i m t trình
phát tri n nh t nh c a l c lư ng s n xu t v t ch t c a h . Toàn
b nh ng quan h y h p thành cơ c u kinh t - xã h i, t c là cái cơ
s hi n th c trên ó d ng lên m t ki n trúc thư ng t ng pháp lý và
chính tr và nh ng hình thái ý th c xã h i nh t nh tương ng v i
cơ s hi n th c ó [11, tr15].
V.L.Lênin, trong tác ph m Sáng ki n vĩ i ã xác nh cơ c u giai c p
trong xã h i do nh ng quan h s n xu t cơ b n quy nh và nh ng quan h
này tương ng v i trình c a s phát tri n l c lư ng s n xu t:
Ngư i ta g i là giai c p, nh ng t p oàn to l n g m nh ng ngư i
khác nhau v a v c a h trong m t h th ng s n xu t xã h i nh t
nh trong l ch s , khác nhau v quan h c a h (thông thư ng thì
35
nh ng quan h này ư c pháp lu t quy nh và th a nh n), i v i
nh ng tư li u s n xu t, v vai trò c a h trong t ch c lao ng xã
h i; và như v y là khác nhau v cách th c hư ng th và v ph n
c a c i xã h i ít ho c nhi u mà h ư c hư ng. Giai c p là nh ng
t p oàn ngư i mà t p oàn này thì có th chi m o t lao ng c a
t p oàn khác, do ch các t p oàn ó có a v khác nhau trong
m t ch kinh t xã h i nh t nh [103, tr17-18].
Như v y, Marx và Lênin quan ni m c u trúc xã h i ch y u g n v i c u
trúc xã h i - giai c p, gi i thích các quan h xã h i d a trên m i quan h gi a l c
lư ng s n xu t v i quan h s n xu t. i u này có ý nghĩa phương pháp lu n
quan tr ng cho nghiên c u giai c p nông dân và cư dân nông thôn, t c là c n
xu t phát t ho t ng s n xu t, c u trúc ngh nghi p xem xét c u trúc xã h i.
Cũng c p n giai c p trong quan ni m v c u trúc xã h i, trong
cu n sách Cơ c u xã h i và phân t ng xã h i (Qua kh o sát m t s t nh,
thành ph Vi t nam), các tác gi vi t:
Cơ c u xã h i là h th ng ch nh th các m i quan h xã h i có tác
ng qua l i l n nhau bi u hi n ra là h th ng các m i quan h
tương i b n v ng gi a các giai c p, các t ng l p, các c ng ng
xã h i, các t ch c, các nhóm xã h i có kh năng xác nh hành vi,
ho t ng, v th , vai trò c a b ph n c u thành nên h th ng xã
h i ó [71, tr31-32].
Ngoài ra, còn có quan ni m c u trúc xã h i nh n m nh n các ki u
quan h gi a con ngư i v i xã h i trong h th ng xã h i, như quan ni m c a
Lê Ng c Hùng và Lưu H ng Minh: “C u trúc xã h i là h th ng các m i quan
h gi a con ngư i và xã h i, có kh năng xác nh các hành vi, ho t ng, v
th , vai trò c a các cá nhân, các nhóm ngư i t o nên h th ng ó” [45,
36
tr.182]. Nhi u tác gi th ng nh t coi nhóm xã h i là ơn v cơ b n phân
tích cơ c u xã h i:
Cơ c u xã h i là mô hình c u trúc, m t ch nh th th ng nh t,
“ ng”, tương i n nh bao g m các nhóm xã h i cơ b n (giai
c p, ngh nghi p, nhân kh u, lãnh th , dân t c, tôn giáo) an k t
vào nhau và ư c s p x p theo c c u trúc ngang và c u trúc d c
t o ra b khung cho s v n ng và phát tri n c a xã h i. Nh ng
thành t cơ b n c a c u trúc xã h i là nhóm, v th , vai trò, m ng
lư i và các thi t ch [75, tr.31].
Tóm l i, nhi u quan ni m khác nhau v c u trúc xã h i hay cơ c u xã
h i u gi ng nhau ch nh n m nh n các thành ph n và các m i quan h
xã h i tương i n nh c a các thành ph n t o nên c u trúc xã h i nh t nh.
K th a các quan ni m hi n có v c u trúc xã h i, lu n án này s d ng nh
nghĩa như sau: C u trúc xã h i là các ki u quan h tương i n nh, b n
v ng c a các thành ph n cơ b n; bi u hi n m t s phân h cơ b n. Không
t p trung vào phân tích các thành t c a c u trúc xã h i, lu n án này t ra
nhi m v phân tích làm rõ các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ,
ó là các phân h c u trúc xã h i - dân s , c u trúc xã h i - gia ình, c u trúc
xã h i - ngh nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng; các thành ph n cơ b n c a
m i phân h là t ch c, nhóm xã h i, các v th xã h i, vai xã h i, thi t ch xã
h i, m ng lư i xã h i.
2.1.2. Cư dân
Khái ni m cư dân thư ng g n li n v i khái ni m con ngư i và ư c
phân tích trên ph m vi c ng ng ngư i, c ng ng xã h i sinh s ng t i m t
không gian - th i gian xác nh. Báo cáo t ng k t k t qu tài c p nhà nư c
(KX03/06-10) c i m cư dân và văn hóa vùng ven bi n trong quá trình
37
phát tri n t nư c hi n nay, do Vi n Nghiên c u Truy n th ng và Phát tri n
ưa ra khái ni m:
Cư dân là c ng ng ngư i sinh s ng ư c xác nh trên cơ s c a
các y u t l ch s , a lý, quá trình ti p xúc v i thiên nhiên, lao ng
s n xu t, n p s ng sinh ho t, phong t c t p quán, các m i quan h
gia ình, làng xóm, gi a các nhóm và t ng l p xã h i trong nh ng
nét khái quát và tương ng v văn hóa, giá tr [103, tr.36-37].
Khái ni m này ã ch rõ, v i các c tính c a m i qu c gia, dân t c,
vùng, mi n và th i kỳ khác nhau, c i m, c u trúc c a cư dân luôn ch u s
chi ph i c a phương th c s n xu t, trình phát tri n chung và luôn bi n i
v i các c p bi u hi n c th g n v i vùng, mi n và các nhóm xã h i. Song,
khái ni m này có th chưa t n chính xác cao, b i cư dân có th là m t
ngư i dân ch không ph i là c c ng ng.
Ngày nay, cư dân nông thôn nói chung và cư dân nông thôn ng b ng
sông H ng nói riêng, không thu n túy là nông dân như th i kỳ trư c i m i
n a. Cư dân có th là xã viên h p tác xã ho c ch là m t b ph n c a cư dân
như s cán b , công ch c xã, giáo viên, công nhân … s ng nông thôn, làm
vi c trong h th ng chính tr ho c trong nhà máy, xí nghi p, công ty hay
doanh nghi p.
M t nghiên c u c i m cư dân và văn hóa vùng ven bi n và h i o
ã ưa ra quan ni m:
Nh ng c i m cư dân bao hàm ý nghĩa c a m t c ng ng ngư i
sinh s ng trong m t khu v c ư c xác nh d a trên các y u t l ch
s , a lý, quá trình ti p xúc v i thiên nhiên, lao ng s n xu t, t
ó t o nên n p s ng sinh ho t, phong t c t p quán, các m i quan h
gia ình, xóm làng, gi a các nhóm và t ng l p xã h i trong nh ng
nét khái quát và tương ng v văn hóa, giá tr [trích theo 35].
38
Tác gi k th a nh ng h t nhân h p lý c a các khái ni m trên, trong
nghiên c u này cư dân m i vùng, m i khu v c nh t nh như cư dân nông
thôn, cư dân thành th , cư dân vùng ng b ng… cư dân làng ngh ng b ng
sông H ng trên cơ s nh ng nét khái quát, tương ng và d bi t nh t nh
c a các làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay.
Trong lu n án này, cư dân ư c hi u là ngư i dân sinh s ng, nh cư
t i m t khung không gian - th i gian xác nh. C th , cư dân là toàn b
ngư i dân g m các cá nhân, các h gia ình, các t ch c sinh s ng và làm
vi c t i làng ngh g V n i m, xã V n i m và làng ngh sơn mài H
Thái, xã Duyên Thái, huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i hi n nay.
2.1.3. Làng ngh
“Làng ngh ” hi n nay có nhi u quan ni m khác nhau, song có th hi u
làng ngh v i nh ng quan ni m như sau:
V m t pháp lý, theo Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006
c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn: “Làng ngh là m t ho c nhi u
c m dân cư c p thôn, p, b n, làng, buôn, phum, sóc ho c các i m dân cư
tương t trên a bàn m t xã, th tr n có các ho t ng ngành ngh nông thôn,
s n xu t ra m t ho c nhi u lo i s n ph m khác nhau” [10].
Thông tư này cũng ch rõ, làng ư c công nh n là làng ngh ph i t
03 tiêu chí sau: m t là, làng ph i có t i thi u 30% t ng s h trên a bàn
tham gia các ho t ng ngành ngh nông thôn; hai là, làng ph i ho t ng s n
xu t - kinh doanh n nh t i thi u 2 năm tính n th i i m ngh công
nh n; ba là, làng ph i ch p hành t t chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c [10]
Tuy nhiên, khái ni m này t góc pháp lý ch nh n m nh n các tiêu chí
qu n lý hành chính nhà nư c, chưa nh n m nh n c i m văn hóa, quan h
xã h i, c u trúc xã h i c a dân cư.
39
T m t góc khác, nh n m nh y u t văn hóa, xã h i c a làng ngh ,
tác gi Tr n Minh Y n cho r ng:
Làng ngh là m t thi t ch kinh t - xã h i nông thôn, ư c c u
thành y u t làng ngh , t n t i trong m t không gian a lý nh t
nh, trong ó bao g m nhi u h gia ình sinh s ng b ng ngh th
công là chính, gi a h có m i liên k t v kinh t - xã h i và văn hóa
[110, tr.11].
Khái ni m này xác nh làng ngh là m t thi t ch kinh t - xã h i
nông thôn, ng th i nh n m nh n ngh nghi p nông thôn ngoài ngh
nông nghi p còn có m t ho c m t s ngh ph khác v i m t t ng l p th th
công chuyên nghi p hay bán chuyên nghi p.
V tên g i c a làng ngh , tác gi lu n án s d ng cách g i kép, tên g i
cùng lúc mang hai nghĩa, ph n ánh ngh th công và a danh, a ch nơi
ngành ngh , ngư i th th công, cư dân làng ngh làm ngh ó. C th như
g n v i tên c a làng và s n ph m làm ra trên cơ s ã ư c c p có th m
quy n công nh n như làng ngh g V n i m (làng V n i m và s n
ph m g ), làng ngh sơn mài H Thái (làng H Thái, s n ph m sơn mài).
Trong cu n sách T ng t p ngh và làng ngh truy n th ng Vi t Nam,
làng ngh ư c nh nghĩa như sau:
Làng ngh là nh ng làng trư c ây s ng d a vào nông nghi p do
i u ki n khách quan nào ó (v trí a lý thu n l i, ngh ph có th
trư ng tiêu th trên bình di n vùng, mi n …) nên ã chuy n sang
s n xu t các s n ph m th công mang tính chuyên bi t nhưng v n
không tách kh i nông nghi p. Làng có i ngũ th th công chuyên
nghi p hay bán chuyên nghi p, có quy trình, bí quy t làm ngh nh t
nh. Nh ng m t hàng do th th công s n xu t ra có tính th m m
và có th trư ng tiêu th r ng l n [105, tr 201- 202].
40
nh nghĩa trên v làng ngh nh n m nh y u t kinh t ngh nghi p,
s n ph m ngh chuy n t nông nghi p sang s n ph m th công, kéo theo s
xu t hi n i ngũ th th công trong m t b ph n cư dân c a c ng ng làng.
Tuy nhiên, nh nghĩa này chưa nh n m nh n c u trúc xã h i như các quan
h xã h i c a cư dân làng ngh .
Có th th y r ng, các quan ni m v làng ngh nêu trên ư c ti p c n t
các giác nghiên c u khác nhau. Song, dư i góc xã h i h c, lu n án này
quan ni m làng ngh là hình th c t ch c i s ng sinh ho t, s n xu t c a
c ng ng cư dân nông thôn, v i c trưng là a s cư dân trong làng cùng
th c hi n m t lo i ho t ng ngh nghi p nh t nh, sinh s ng và t ó
hình thành ki u c u trúc xã h i c trưng b i ho t ng ngh nghi p ó. C
th , làng ngh V n i m, xã V n i m, cư dân ch y u làm ngh g
(m c) và sinh s ng nh ngh nghi p này, do v y tác gi có th g i ng n g n
là làng ngh g V n i m. Làng ngh H Thái, xã Duyên Thái, cư dân ch
y u làm ngh sơn mài và sinh s ng nh vào ngh nghi p này, tác gi g i ng n
g n là làng ngh sơn mài H Thái.
2.1.4. M t s khái ni m liên quan
Khái ni m h gia ình
Trong lu n án, tác gi s d ng khái ni m “h gia ình” theo quan ni m
c a tác gi Nguy n c Truy n:
H gia ình là m t nhóm nh ng ngư i thư ng có quan h gia ình
ho c ôi khi không có quan h gia ình v i nhau nhưng cùng s ng
chung, cùng s h u chung v tài s n và các tư li u s n xu t, cùng
tham gia các ho t ng kinh t chung và cùng hư ng th nh ng
thành qu s n xu t chung c a h [95, tr.24].
41
Khái ni m phân t ng xã h i
Phân t ng xã h i là m t trong nh ng khái ni m cơ b n ư c các nhà xã
h i h c quan tâm nghiên c u. Trên th c t , có nhi u nh nghĩa và quan i m
khác nhau v phân t ng xã h i, như:
Quan ni m c a Max Weber
“Phân t ng xã h i bao g m c vi c phân chia xã h i thành các giai c p
và coi khía c nh a v kinh t (hay tài s n) a v chính tr (hay quy n l c),
a v xã h i (hay uy tín), là các m t cơ b n c u thành các t ng xã h i” [trích
theo 84, tr.154].
Talcott Parsons coi: “phân t ng xã h i là s s p x p các cá nhân vào m t
h th ng xã h i trên cơ s s phân chia nh ng ng ch b c và nh ng tiêu chu n
chung v giá tr . Phân t ng xã h i là k t qu tr c ti p c a phân công lao ng xã
h i và s phân hóa c a nh ng nhóm xã h i khác nhau” [ trích theo 54, tr.15].
Anthony Giddens, quan ni m: “Phân t ng xã h i là s phân chia xã h i
thành các t ng l p, khi nói v s phân t ng là nói t i b t bình ng gi a các
a v , v trí c a các cá nhân trong xã h i” [111, tr.280].
Theo tác gi Nguy n ình T n:
Phân t ng xã h i là s phân chia, s s p x p các thành viên trong xã
h i thành các t ng xã h i khác nhau. ó là s khác nhau v a v
kinh t hay tài s n, v a v chính tr hay quy n l c, a v xã h i
hay uy tín, cũng như khác nhau v trình h c v n, lo i ngh
nghi p, phong cách sinh ho t, cách ăn m c, ki u nhà , nơi cư trú,
th hi u ngh thu t, trình tiêu dùng... [84, tr.156].
Tác gi Tr nh Duy Luân cho r ng:
Phân t ng xã h i là s phân chia mang tính c u trúc thành các t ng
l p, giai t ng xã h i d a trên các c trưng v th kinh t - xã h i
c a các cá nhân, trong ó s d ng ng th i 3 lo i d u hi u, tiêu
42
chí: v kinh t (tài s n, thu nh p), v chính tr (quy n l c, t ch c),
và văn hóa (uy tín) [54, tr.15].
Theo tác gi Tô Duy H p, s d ng ph m trù “phân t ng xã h i v i n i
dung 3 m t: quan h b t bình ng v s h u, s d ng, phân ph i c a c i (tài
s n), c bi t là tư li u s n xu t (ru ng t, nhà máy, công c s n xu t); quan
h b t bình ng v quy n l c (trong kinh t , chính tr và văn hóa); và quan h
b t bình ng v uy tín (kinh t , chính tr , văn hóa)” [41, tr.47].
Tác gi Lê Ng c Hùng quan ni m: “Phân t ng xã h i là s phân hóa
xã h i t o thành các t ng xã h i khác nhau v v th xã h i trong c u trúc xã
h i” [47, tr.187-188].
Phân t ng xã h i trong nghiên c u c u trúc làng ngh ư c hi u là s phân
chia, s p x p thành các t ng l p, giai t ng xã h i d a trên s khác nhau v kinh t
(tài s n, m c s ng), v xã h i (uy tín, tài năng), cũng như s khác nhau v trình
h c v n, ngh nghi p, trình tay ngh ...
2.1.5. Các thành ph n và m t s phân h c a c u trúc xã h i cư
dân làng ngh
Trên cơ s t ng - tích h p các quan ni m v c u trúc xã h i, cư dân và
làng ngh , dư i góc xã h i h c, lu n án cho r ng: C u trúc xã h i c a cư
dân làng ngh ng b ng sông H ng là các ki u quan h tương i n nh,
có tính khuôn m u gi a các thành ph n cơ b n c u thành nên xã h i làng
ngh . Các thành ph n cơ b n c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh là các t
ch c, nhóm xã h i cư dân làng ngh , v th xã h i cư dân làng ngh , vai (trò)
xã h i cư dân làng ngh , thi t ch xã h i cư dân làng ngh , m ng lư i xã h i
cư dân làng ngh và m t s y u t khác.
C u trúc xã h i cư dân làng ngh th hi n qua các phân h c a nó, g m:
c u trúc xã h i - dân s , c u trúc xã h i - gia ình, c u trúc xã h i - ngh
nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng. Các phân h c u trúc xã h i này u có
43
chung m t s thành ph n cơ b n như là t ch c, nhóm xã h i, v th xã h i,
vai trò xã h i, thi t ch xã h i, m ng lư i xã h i. Do v y, khi phân tích các
phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh c n ph i tính n các thành
ph n và các m i quan h c a các thành ph n t o nên t ng phân h c u trúc xã
h i. ng th i, lu n án cũng xem xét v i m c nh t nh các m i quan h
c a các phân h c u trúc xã h i; m i quan h c a phân h c u trúc xã h i v i
các y u t thu c môi trư ng xung quanh, trong s ó có y u t thu c bi n c
l p có nh ng nh hư ng nh t nh n phân h c u trúc xã h i.
2.1.5.1. Các thành ph n cơ b n c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh
Nhóm xã h i
Nhóm xã h i cư dân làng ngh là nh ng ngư i có liên h v i nhau v v
th , vai trò, nh ng nhu c u l i ích và nh ng nh hư ng giá tr ngh nghi p
nh t nh [45, tr.193].
Trong nghiên c u này, nhóm xã h i cư dân làng ngh xét theo nhóm
ngh nghi p g m có: nhóm h gia ình chuyên làm ngh truy n th ng, nhóm
h gia ình làm ngh truy n th ng k t h p v i làm ru ng, nhóm h gia ình
không làm ngh truy n th ng. Nhóm xã h i ngư i lao ng làm ngh là ngư i
trong làng, nhóm nh ng ngư i lao ng làm ngh là ngư i ngoài làng. Nhóm
ngư i lao ng theo trình tay ngh . Nhóm các h gia ình làm ngh , nhóm
các công ty, doanh nghi p làm ngh . Nhóm ngh nhân, nhóm thành viên hi p
h i làng ngh . Nhóm nh ng gia ình làm ngh lâu năm, nhóm gia ình m i
làm ngh . Nhóm xã h i theo dòng h trong làng ngh .
Trong phân h c u xã h i - dân s , lu n án quan tâm n nhóm tu i,
nhóm gi i tính. Nhóm c u trúc xã h i - gia ình ư c tìm hi u thông qua các
nhóm gia ình làm ngh th công hay ngh phi nông nghi p, nhóm gia ình
làm ngh làm ru ng k t h p v i làm ngh truy n th ng, nhóm gia ình không
làm ngh truy n th ng. Trong c u trúc xã h i ngh nghi p lu n án tìm hi u
44
nhóm ngh g , nhóm làm ngh sơn mài. Nhóm m c s ng v phân t ng
m c s ng theo thu nh p: nhóm giàu, nhóm nghèo.
V th xã h i
V th xã h i cư dân làng ngh là m t v trí mà m t ngư i hay m t
nhóm ngư i trong m i liên h , quan h v i ngư i khác, nhóm khác trong c u
trúc xã h i làng ngh , ư c s p x p, th m nh hay ánh giá c a c ng ng
làng ngh nơi ngư i ó sinh s ng [85, tr.45].
V th xã h i cư dân làng ngh chính là v trí, th b c cao th p hay
ngang b ng trong tương quan, so sánh v i các thành viên khác trong gia ình,
công ty ngh và c ng ng làng ngh .
Trong lu n án này, v th xã h i làng ngh chính là v th th h ng, hay
uy tín c a các thành ph n c u trúc xã h i c a làng ngh n m trong t ng th xã
h i, m c c nh tranh, thương hi u c a s n ph m làng ngh trên th trư ng,
m c s n ph m ch a ng văn hóa m t vùng, cũng như trình tay ngh
th . c bi t là v th c a th gi i, ngh nhân, v th c a ngư i ch gia ình,
ch cơ s s n xu t. V th xã h i trong c u trúc xã h i làng ngh quy nh th
và l c c a ngư i hay nhóm ngư i n m gi v th ó và cách ng x c a cư
dân t c là c a ngư i n m gi v th , cách ng x , quan h xã h i gi a các
nhóm cư dân làm ngh truy n th ng v i các nhóm cư dân khác trong làng
ngh .
Phân h c u trúc xă h i - gia ình: v th c a cư dân trong làng ngh có
th hi u là v trí c a t ng thành viên trong gia ình như ngư i ch cơ s s n
xu t - ch h gia ình, v th thành viên c a gia ình, cũng như c u trúc xã
h i gi a các h gia ình trong làng ngh …
Phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p: v th th hi n như v th giám
c công ty, doanh nghi p, v th ông ch , v th ngư i lao ng làm thuê, v
th k toán công ty làm ngh , hay v th th chính, v th th ph trong quy
45
trình s n xu t làng ngh , v th giành ư c như v th ngh nhân là lo i v
th mà cư dân làng ngh t ư c, ư c công nh n b ng r t nhi u n l c, t
gi i s n ph m d thi.
Tóm l i, nói n v th xã h i là nói n v trí c a các thành ph n trong
c u trúc xã h i làng ngh hay cư dân làng ngh ; là nói n v trí xã h i, th b c
c a cư dân, gia ình, nhóm xã h i ư c s p x p, th m nh hay ánh giá c a
c ng ng làng ngh , ánh giá c a xã h i. Lu n án cũng xem xét v th c a các
phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh trong t ng th c u trúc xã h i c a
làng ngh .
Vai trò xã h i
Hi n nay, vai trò xã h i là khái ni m s d ng khá thông d ng, tuy nhiên
khái ni m này ư c tác gi Lê Ng c Hùng và m t s tác gi khác c g ng s
d ng “vai xã h i” nh n m nh tính xã h i h c c a nó trong m i quan h v i
v th xã h i. Lu n án này s d ng khái ni m “vai trò xã h i” tương ương
v i khái ni m “vai xã h i”.
Vai xã h i cư dân làng ngh là t p h p các chu n m c, hành vi, nghĩa
v và quy n l i g n v i m t v th c a cư dân làng ngh [85, tr.52]. Vai trò là
nh ng hành vi, ng x , nh ng khuôn m u tác phong hành ng mà xã h i
trông i m t ngư i hay m t nhóm xã h i c n ph i th c hi n trong làng
ngh .
Vai xã h i c a cư dân làng ngh trong phân h c u trúc xã h i - gia
ình, th hi n như m t thành viên trong gia ình óng nhi u vai xã h i khác
nhau. C th , m t ngư i óng vai trò ch h gia ình, ng th i là ch cơ s
s n xu t gia ình. Nh ng ngư i này có vai trò nh hư ng, quy t nh lo i
hình ngh nghi p c a gia ình, cũng như phương th c làm ăn c a gia ình,
hư ng d n và qu n lý th , ki m tra s n ph m, cũng có khi tr c ti p làm ngh .
Nhi u làng ngh ng b ng sông H ng, ngư i ch h gia ình
46
thư ng là nam gi i, ngư i ch ng có vai trò ch o, ng th i là ch cơ s
s n xu t h gia ình, vai trò quy t nh v m u mã s n ph m. Ngư i ph n
thư ng óng vai trò ngư i v trong gia ình; trong gia ình ngh h th c hi n
các vai trò như giao d ch v i khách hàng, quy t nh giá c , qu n lý thu chi,
bên c nh ó tham gia công vi c ng áng, công vi c n i tr và kèm c p, d y
d con cái; trong công tuy ngh . Vai trò c a ông, bà trong gia ình có th là
ch d a tinh th n, ngư i truy n t bí quy t, kinh nghi m th c t ã t ng tr i
trong ngh nghi p, vai trò quy t nh i v i nh ng s ki n quan tr ng trong
gia ình, dòng h như vi c hi u, l h i, m ng th .
phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p: Vai xã h i bi u hi n là c a
ngư i giám c công ty, doanh nghi p là t ch c s n xu t, hoàn thành các
nghĩa v óng thu cho Nhà nư c, tìm ki m th trư ng, vai trò quy t nh,
i u hành m i ho t ng c a công ty, doanh nghi p công ty, doanh nghi p
làm ăn có lãi. Các giám c công ty có vai trò thúc y quá trình chuy n d ch
c u trúc lao ng nông thôn, ng th i t o công ăn vi c làm cho lao ng
nông thôn, các h gia ình trong làng ngh , cũng như góp ph n vào phát tri n
làng ngh .
Vai xã h i c a ngư i th làm ngh là t o ra nh ng s n ph m t ch t
lư ng t t, p v hình th c; làm thuê ki m ti n ph c v cu c s ng c a h ,
gia ình c a h ng th i góp ph n quan tr ng vào t n t i và phát tri n c a
làng ngh .
Vai xã h i c a ngh nhân, th gi i óng vai trò xã h i r t quan tr ng
trong c u trúc xã h i cư dân làng ngh . Ngh nhân có vai trò gìn gi , truy n
ngh và phát tri n làng ngh , h là nh ng ngư i “ưu tr i” c a làng ngh .
Vai xã h i c a hi p h i làng ngh là tìm các bi n pháp tháo g khó
khăn và xác nh hư ng phát tri n thích h p cho làng ngh , ng th i tr giúp
các gia ình làm ngh , các công ty, doanh nghi p làm ngh t ch c kinh
47
doanh trong làng ngh thông qua vai trò tư v n kinh doanh, ào t o, nâng cao
k năng qu n lý, chuy n giao công ngh , xây d ng thương hi u, tham gia các
tri n lãm trong và ngoài nư c qu ng bá, gi i thi u, xúc ti n thương m i và
quan h qu c t , t o ngu n v n, h tr cùng chính quy n a phương v th t c
phong t ng ngh nhân… cho các làng ngh phát tri n b n v ng. Hi p h i làng
ngh còn có vai trò c u n i gi a các gia ình ngh , các ngh nhân trong làng
ngh v i các cơ quan nhà nư c, qua ó ph n ánh dư lu n xã h i c a cư dân
làng ngh n các cơ quan liên quan, b o v quy n l i h p pháp và chính áng
c a h i ngành ngh h tin tư ng, hăng say phát tri n s n xu t kinh doanh.
Trong phân h c u trúc xã h i - gia ình, vai trò xã h i ư c tìm hi u
thông qua (ông/bà, b /m , con cái) ngư i có vai trò chính trong các lĩnh v c:
s n xu t kinh doanh, h c t p c a con cái, nh hư ng ngh nghi p, vi c hi u,
h , chuy n i ngh nghi p, công vi c dòng h , c a làng. Vai trò c a ch h
gia ình ư c tìm hi u thông qua vi c t ánh giá c a ch h v vai trò c a
mình trong gia ình, dòng h , c ng ng làng ngh .
Thi t ch xã h i
Thi t ch xã h i cư dân làng ngh là t p h p tương i b n v ng c a
các giá tr , các chu n m c quy nh, v th , vai trò và hành vi, ho t ng c a
các cá nhân, nhóm nh m áp ng m t hay m t s nhu c u cơ b n c a xã h i
làng ngh [1, tr.24].
Thi t ch xã h i cư dân làng ngh không ch là mô hình c a nh ng
hành vi, mà còn là công c ki m soát và qu n lý xã h i làng ngh . Nh ng
m u hình hành ng cùng v i nh ng quy t c trong ngh , “ i u lu t” chu i giá
tr , chu n m c mà thi t ch xã h i làng ngh căn c và thi t l p “ i m m c”
i u ch nh hành vi c a con ngư i, ca g i cái úng, cái áng làm, ng th i
ki m soát, i u ch nh nh ng hành vi l ch chu n v i thi t ch làng ngh . Nh
thi t ch gia ình làng ngh , công ty, doanh nghi p trong làng ngh v i
48
nh ng h th ng chu n m c, quy ph m c a nó, cư dân làng ngh có th soi
vào i u ch nh hành vi c a mình sao cho phù h p v i yêu c u mà thi t ch
òi h i, m t khác không làm nh hư ng x u n quy nh c a thi t ch . Ngoài
nh ng thi t ch chính tr làng ngh , kinh t làng ngh , văn hóa làng ngh ...
trong xã h i làng ngh còn có c nh ng thi t ch khác: thi t ch o c ngh
nghi p, thi t ch dư lu n xã h i, thi t ch d y ngh , truy n ngh ư c lưu
truy n th hi n qua phong t c, t p quán, hương ư c làng ngh . Có th th y
r ng, thi t ch xã h i làng ngh có xu hư ng ph thu c vào nhau và u
hư ng n m c tiêu phát tri n làng ngh .
phân h c u trúc xã h i - gia ình, thi t ch xã h i th hi n thông qua
các h giá tr , chu n m c hôn nhân, gia ình quy nh v th , vai trò và cách
ng x c a các thành viên trong gia ình. phân h c u trúc xã h i - ngh
nghi p, thi t ch xã h i th hi n thông qua quy nh pháp lý v ngh nghi p
và các quy t c, quy nh, i u l và c nh ng quy ph m b t thành văn c a cơ
s s n xu t kinh doanh và công ty.
M ng lư i xã h i
M ng lư i xã h i c a cư dân làng ngh th hi n t t c các phân h
như c u trúc xã h i như: các quan h an chéo t quan h trong gia ình, gi a
các gia ình v i nhau; gi a h hàng, b n bè, láng gi ng, khách hàng, cho t i
các quan h v i chính quy n a phương, v i ngân hàng, v i hi p h i làng
ngh , v i các t ch c h i như: h i nông dân, h i ph n , h i c u chi n binh,
h i khuy n h c, khuy n ngh ... c ng ng làng - xã.
M ng lư i xã h i c a cư dân làng ngh ư c t o nên và duy trì v i
nh ng lý do ch c năng, như s thu n l i ngh nghi p c a h tr giúp xã
h i, thúc y các l i ích và nhu c u khác. Th nh t, m ng lư i xã h i làng
ngh là các m i tương tác xã h i và trao i xã h i, trong ó h các giá tr ,
chu n m c và ni m tin ư c hình thành, bi u hi n thông qua vi c làm ngh .
49
Th hai, các thành viên c a m ng lư i xã h i u chia s trách nhi m, nghĩa
v và có nh ng l i ích ràng bu c l n nhau khi theo u i nh ng m c ích c a
h , ví d làng ngh g có m ng lư i xã h i v i nh ng làng ngh g
khác, ho c các m i quan h xã h i như quy trình nh p nguyên li u g u vào
cho n bán các s n ph m g u ra. M ng lư i xã h i ch a ng ngu n v n
xã h i r t quan tr ng và c n thi t cho các thành viên trong c u trúc xã h i.
i v i phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p, m ng lư i xã h i là các
gia ình ngh v i công ty, doanh nghi p làm ngh . M ng lư i các h gia ình
ngh s n xu t theo công o n: làng ngh g có m ng lư i h gia ình chuyên
c vi tính, vo tr , tr m, kh m,... làng ngh sơn mài m ng lư i liên k t gi a
h gia ình chuyên bó hom, làm vóc, v i h gia ình chuyên trang trí, mài và
ánh bóng…
M ng lư i xã h i cư dân làng ngh th hi n rõ c m i quan h gi a
phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p v i các phân h khác c a c u trúc xã h i.
T ch c xã h i
T ch c xã h i là m t trong các thành ph n c a c u trúc xã h i, “T
ch c xã h i là hình th c quan h c a con ngư i v i xã h i, trong ó con
ngư i liên k t v i nhau cùng th c hi n nh ng ho t ng nh t nh nh m
t m c tiêu xác nh” [45, tr.154].
Lu n án này quan tâm, nghiên c u làm rõ các t ch c trong các phân h
c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh , như các t ch c xã h i, c bi t là các
t ch c liên quan ngh nghi p trong phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p. Ví
d t ch c Hi p h i làng ngh , t ch c công ty ngh và các t ch c xã h i
khác.
T ch c xã h i cư dân làng ngh có các c i m và tính ch t c a m t
nhóm, g m các b ph n g n k t v i nhau thành m t h th ng xã h i làng ngh
ch nh th ; t ch c xã h i ư c cư dân làng ngh hình thành th c hi n m t
50
hay m t vài m c tiêu xác nh, t ch c là h th ng ho t ng nh m vào m c
tiêu xác nh, t ch c là c u trúc v th - vai trò, c u trúc quy n l c, c u trúc
phân công lao ng xã h i.
2.1.5.2. M t s phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh
Lu n án t p trung nghiên c u m t s phân h cơ b n c a c u trúc xã
h i cư dân làng ngh làm n i b t c trưng c a xã h i làng ngh .
C u trúc xã h i - dân s
C u trúc xã h i dân s làng ngh là m t trong nh ng phân h cơ b n
c a c u trúc xã h i làng ngh . Dư i góc xã h i h c, c u trúc xã h i dân s
làng ngh có th ư c tìm hi u thông qua các thành ph n hay ti u c u trúc
tu i, gi i tính, trình h c v n, dân t c. M i ti u c u trúc l i có các thành
ph n và m i quan h gi a các thành ph n. Ch ng h n, c u trúc tu i cho
bi t: trong làng ngh có bao nhiêu nhóm tu i và nhóm tu i nào ang óng
góp chính cho s phát tri n c a làng ngh ; trong phân h c u trúc xã h i - gia
ình, nh ng ngư i có tu i cao thì có nhi u kinh nghi m làm ngh th ng,
nh ng ngư i tu i trung niên có s c kho t t, n m b t nhanh và áp d ng
c ng ngh m i vào s n xu t làng ngh . mô hình công ty ngh , lao ng a
s tu i tráng niên, còn mô hình gia ình ngh thì có s a d ng v
tu i. C u trúc gi i tính cho th y, t l nam gi i và n gi i c a làng ngh ,
trong phát tri n ngh truy n th ng có s coi tr ng nam hay n và bí quy t
ngh ch y u ư c truy n d y cho con gái hay con trai... C u trúc gi i tính
c a lao ng m i làng ngh có s khác nhau theo tính ch t công vi c c a
t ng làng ngh , nhóm ngh , như làng ngh Sơn Mài lao ng ch y u là n ,
làng ngh g V n i m lao ng ch y u là nam. Phân h c u trúc xã h i -
m c s ng, c u trúc gi i tính cho bi t có s khác v thu nh p gi a lao ng
nam và lao ng n .
51
C u trúc trình h c v n cho th y, cư dân làng ngh ư c phân chia
vào các nhóm h c v n và trong các nhóm h c v n thì nhóm h c v n nào s
tham gia vào kinh doanh, s n xu t ngh truy n th ng. C u trúc trình h c
v n còn ư c th hi n thông qua trình tay ngh c a ngư i lao ng trong
làng ngh và vi c nh hư ng h c ngh c a gia ình cho con em trong gia
ình làm ngh truy n th ng và gia ình không làm ngh truy n th ng.
C u trúc xã h i - gia ình
C u trúc xã h i - gia ình làng ngh ư c tìm hi u thông qua quy mô
gia ình, s th h trong gia ình và th i gian làm ngh c a gia ình. Quy mô
gia ình ngh ư c th hi n s lư ng thành viên trong gia ình, s thành
viên tham gia làm ngh , nh ng c trưng c a mô hình gia ình làm ngh , vai
trò c a ch h gia ình trong s n xu t, kinh doanh ngh nghi p. S th h
trong gia ình làng ngh bi u hi n s th h cùng chung s ng trong gia ình
và s n i ti p gi a các th h trong phát tri n ngh truy n th ng c a làng
thông qua vi c tái t o, k t c và phát tri n t th h ông, bà sang b , m r i
n th h con cháu. Th i gian làm ngh c a gia ình th hi n s năm làm
ngh và nh ng óng góp c a gia ình i v i s phát tri n c a làng ngh theo
th i gian. Phân h c u trúc xã h i - gia ình cho bi t v th , vai trò khác nhau
gi a h làm ngh truy n th ng, h không làm ngh truy n th ng, h k t h p
gi a làm ngh truy n th ng và không làm ngh truy n th ng, ng th i cho
th y m i quan h gi a nh ng h gia ình làm ngh và nh ng h gia ình
không làm ngh . Nhóm nh ng h gia ình làm ngh lâu năm và nh ng h gia
ình m i làm ngh truy n th ng. Nhóm nh ng h gia ình cùng s n xu t m t
m t hàng ho c nhóm nh ng h liên k t s n xu t m t s n ph m nh t nh.
C u trúc xã h i - ngh nghi p
C u trúc xã h i ngh nghi p làng ngh ư c th hi n thông qua lo i
hình ngh nghi p c a gia ình, tính ch t t ch c ngh nghi p c a gia ình,
52
các t ch c ngh nghi p trong làng và trình tay ngh c a ngư i th trong
làng. Lo i hình ngh nghi p c a gia ình bi u hi n qua nhóm h ch làm ngh
truy n th ng, h làm nông nghi p k t h p v i ngh truy n th ng, h gia ình
không làm ngh truy n th ng. S s p x p h gia ình trong làng ngh có th
d a trên s phân công lao ng theo nhóm ngh nghi p, theo quy mô s n xu t
h gia ình, theo các tuy n dòng h , hay theo th i gian làm ngh c a các h
gia ình. Tính ch t t ch c c a gia ình làm ngh bi u hi n các c p c
th : c p cá nhân ngư i lao ng, c p gia ình làm ngh , c p công ty
chuyên s n xu t, kinh doanh s n ph m làng ngh , cũng như s hình thành và
phát tri n c a các công ty trong làng ngh .
M ng lư i xã h i gia ình làm ngh , công ty làm ngh th hi n qua m i
quan h bên trong và bên ngoài c a gia ình, công ty.
V th xã h i c a cư dân làm ngh ư c tìm hi u thông qua trình tay
ngh như: th h c vi c, th lành ngh , th gi i, ngh nhân trong làng ngh .
T ch c xã h i c a cư dân làng ngh bi u hi n qua hi p h i làng ngh , chi h i
ngh nhân gi i.
Vai trò xã h i c a cư dân làng ngh trong c u trúc xã h i - ngh nghi p
còn ư c tác gi tìm hi u thông qua ch cơ s s n xu t nh n nh ngh
nghi p chính c a h hi n nay ư c xã h i coi tr ng các m c : t r t coi
tr ng cho n ít ư c coi tr ng.
Thi t ch xã h i cư dân làng ngh là: ch trương, chính sách, pháp lu t
c a ng và Nhà nư c như B Lu t Lao ng, Lu t Doanh nghi p, Lu t H p
tác xã, quy nh c a làng liên quan n làng ngh .
C u trúc xã h i - m c s ng
C u trúc xã h i - m c s ng làng ngh ư c tác gi lu n án này tìm hi u
qua cách t ánh giá c a ch h gia ình, ch cơ c s n xu t. các m c
giàu có, khá gi , trung bình và nghèo. ng th i tác gi thông qua phi u thu
53
th p thông tin tìm hi u tình hình thu nh p và chi tiêu bình quân m t tháng
c a ch h , ch cơ s s n xu t. M c chi tiêu c a gia ình, công ty trong
m t năm như: s n xu t, kinh doanh, ào t o ngh nghi p cho lao ng, ăn
u ng, sinh ho t, du d ch, gi i trí, ch a b nh, h c t p … V th xã h i c a làng
ngh ư c ánh giá thông qua m c c nh tranh (thương hi u) s n ph m c a
làng ngh trên th trư ng. C u trúc xã h i - m c s ng ư c ánh giá qua vi c
t ánh giá m c s ng c a gia ình làng ngh hi n nay, so v i 5 năm trư c ây
ba m c t t hơn, như cũ và kém i trên nh ng tiêu chí khác nhau như:
vi c làm, thu nh p, chi tiêu, nhà , ngu n i n, nư c sinh ho t.
C u trúc xã h i - m c s ng th hi n m ng lư i xã h i c a ch h gia
ình, ch cơ s s n xu t và tác gi tìm hi u qua cách t câu h i, ví d : khi
g p khó khăn, tr ng i trong s n xu t ai là ngư i u tiên ư c ông (bà) ý
ki n, nh giúp : ngư i thân trong gia ình; ngư i có uy tín trong dòng h ;
b n bè c a gia ình; cán b ng; cán b chính quy n; cán b các oàn th xã
h i... Vai trò xã h i c a cư dân làng ngh th hi n qua vi c quy t nh n s n
xu t, kinh doanh.
2.2. M T S LÝ THUY T
2.2.1. Lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons
Talcott Parsons s d ng khái ni m c u trúc và khái ni m h th ng g n
như tương ương, v i nghĩa là h th ng có c u trúc và chúng u có chung
nh ng thành ph n nh t nh. Khái ni m c u trúc ư c nh n m nh như m t t p
h p các y u t ư c s p x p theo tr t t nh t nh, nghĩa là ư c nh hình
v a c l p, v a liên t c trao i qua l i v i h th ng môi trư ng xung quanh.
Parsons xem xét h th ng trong m t không gian ít nh t có ba chi u như
sau: (1) Chi u c u trúc - h th ng nào cũng có c u trúc c a nó. (2) Chi u a
năng: H th ng luôn n m trong tr ng thái ng v a t bi n i, v a t trao
i v i môi trư ng. (3) Chi u ki m soát: i u khi n và t i u khi n.
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY
Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY

Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...
Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...
Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...
Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...
Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...jackjohn45
 

Ähnlich wie Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY (20)

Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...
Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...
Các giải pháp để phát triển làng nghề ở Thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (TT...
 
Luận văn: Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở ở Thành phố Hải Dương, HAY
Luận văn:  Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở ở Thành phố Hải Dương, HAYLuận văn:  Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở ở Thành phố Hải Dương, HAY
Luận văn: Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở ở Thành phố Hải Dương, HAY
 
Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...
Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...
Liên minh giữa công nhân với nông dân và trí thức trong thời kỳ quá độ lên ch...
 
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đ
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đLuận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đ
Luận văn: Giải pháp giảm nghèo tại tỉnh Đắk Nông, HAY, 9đ
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, 9 ĐIỂMLuận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, HAYLuận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, HAY
Luận văn: Quản lý nhà nước về hoạt động văn hóa phường Mai Dịch, HAY
 
Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...
Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...
Luận án: Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với đất đai trong quá tr...
 
BÀI MẪU Luận văn quản lý văn hóa, 9 ĐIỂM, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý văn hóa, 9 ĐIỂM, HAYBÀI MẪU Luận văn quản lý văn hóa, 9 ĐIỂM, HAY
BÀI MẪU Luận văn quản lý văn hóa, 9 ĐIỂM, HAY
 
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.docPhát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
 
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà NộiLuận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
Luận văn: Tác động của đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nội
 
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk NôngLuận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại thị xã Gia Nghĩa, Đắk Nông
 
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
La01.006 chính sách an sinh xã hội với người nông dân sau khi thu hồi đất để ...
 
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAYLuận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
Luận văn: Nghiên cứu chuỗi giá trị lụa tơ tằm trên địa bàn Hà Nội, HAY
 
Chương viii
Chương viiiChương viii
Chương viii
 
Đề tài: Quản lý nhà nước về văn hóa huyện Tam Nông, Phú Thọ
Đề tài: Quản lý nhà nước về văn hóa huyện Tam Nông, Phú ThọĐề tài: Quản lý nhà nước về văn hóa huyện Tam Nông, Phú Thọ
Đề tài: Quản lý nhà nước về văn hóa huyện Tam Nông, Phú Thọ
 
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông NăngPhát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp xã huyện Krông Năng
 
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon TumLuận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
Luận văn: Công tác an sinh xã hội tại huyện KonPlông, Kon Tum
 
Luận án: Đảm bảo an sinh xã hội tại thành phố Hà Nội, HAY
Luận án: Đảm bảo an sinh xã hội tại thành phố Hà Nội, HAYLuận án: Đảm bảo an sinh xã hội tại thành phố Hà Nội, HAY
Luận án: Đảm bảo an sinh xã hội tại thành phố Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Phát triển văn hoá cơ sở tại quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển văn hoá cơ sở tại quận Hải Châu, TP Đà NẵngLuận văn: Phát triển văn hoá cơ sở tại quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển văn hoá cơ sở tại quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
 
Sự biến đổi cơ cấu xã hội của nông dân vùng ĐB sông Cửu Long
Sự biến đổi cơ cấu xã hội của nông dân vùng ĐB sông Cửu LongSự biến đổi cơ cấu xã hội của nông dân vùng ĐB sông Cửu Long
Sự biến đổi cơ cấu xã hội của nông dân vùng ĐB sông Cửu Long
 

Mehr von Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Mehr von Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Kürzlich hochgeladen

Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfMinhDuy925559
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?tbftth
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 

Luận án: Cấu trúc xã hội của cư dân làng nghề Sông Hồng, HAY

  • 1. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH NGUY N NG C ANH C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH NG B NG SÔNG H NG HI N NAY (Nghiênc utrư ngh phailàngngh huy nThư ngTín, thànhph HàN i) LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C HÀ N I - 2014
  • 2. H C VI N CHÍNH TR QU C GIA H CHÍ MINH NGUY N NG C ANH C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH NG B NG SÔNG H NG HI N NAY (Nghiênc utrư ngh phailàngngh huy nThư ngTín, thànhph HàN i) Chuyên ngành: Xã h i h c Mã s : 62 31 30 01 LU N ÁN TI N SĨ XÃ H I H C Ngư i hư ng d n khoa h c: GS.TS Lê Ng c Hùng HÀ N I - 2014
  • 3. L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c, có ngu n g c rõ ràng và ư c trích d n y theo quy nh. Tác gi lu n án Nguy n Ng c Anh
  • 4. M C L C Trang M U 1 Chương 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U 14 1.1. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - dân s làng ngh 14 1.2. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - gia ình làng ngh 18 1.3. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - ngh nghi p làng ngh 22 1.4. Hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - dân s làng ngh 26 Chương 2: CƠ S LÝ LU N V C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH 34 2.1. Các khái ni m cơ b n 34 2.2. M t s lý thuy t 53 2.3. M t s quan i m c a ng và chính sách c a Nhà nư c liên quan n tài 61 Chương 3: TH C TR NG C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH 70 3.1. M t s c i m c a làng ngh ng b ng sông H ng 70 3.2. c i m kinh t - xã h i và làng ngh huy n Thư ng tín 73 3.3. c i m kinh t - xã h i c a xã V n iêm và xã Duyên Thái 75 3.4.Các phân h c u trúc xã h i c a làng ngh g V n i m và làng ngh sơn mài H Thái 80 3.5. Phân tích mô hình công ty ngh và mô hình gia ình ngh c a làng ngh g V n i m và làng ngh sơn mài H thái 107 Chương 4: CÁC Y U T TÁC NG N C U TRÚC XÃ H I CƯ DÂN LÀNG NGH VÀ G I Ý M T S GI I PHÁP 125 4.1. M t s y u t tác ng n c u trúc xã h i cư dân làng ngh 125 4.2. M t s v n t ra và g i ý m t s gi i pháp 144 K T LU N 151 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B CÓ LIÊN QUAN N LU N ÁN 154 DANH M C TÀI LI U THAM KH O 156 PH L C
  • 5. DANH M C CÁC T VI T T T THCS: Trung h c cơ s THPT: Trung h c ph thông TNHH: Trách nhi m h u h n UBND: y ban nhân dân
  • 6. DANH M C CÁC B NG S th t Tên b ng Trang B ng 3.1: C u trúc kinh t - ngành theo giá tr và t tr ng s n lư ng c a xã V n i m, năm 2013 77 B ng 3.2: C u trúc kinh t - ngành theo giá tr và t tr ng s n lư ng c a xã Duyên Thái, năm 2013 79 B ng 3.3: C u trúc xã h i - gi i tính c a cư dân làng ngh 80 B ng 3.4: C u trúc v th - vai xã h i c a các thành viên trong gia ình làng ngh 83 B ng 3.5: C u trúc xã h i - h c v n c a cư dân làng ngh 86 B ng 3.6: C u trúc xã h i - gia ình theo quy mô c a làng ngh 89 B ng 3.7: C u trúc xã h i - gia ình ngh theo s lư ng lao ng ngh 91 B ng 3.8: C u trúc xã h i - th h c a gia ình ngh 93 B ng 3.9: C u trúc xã h i - ngh nghi p c a các h gia ình 98 B ng 3.10: C u trúc xã h i - m c s ng c a làng ngh 100 B ng 3.11: M c thu nh p trung bình m t tháng c a ch h gia ình, ch cơ s s n xu t 102 B ng 3.12: M c chi tiêu trung bình m t tháng c a ch h gia ình, ch cơ s s n xu t 103 B ng 3.13: Cơ c u chi tiêu hàng năm c a các h gia ình làng ngh 104 B ng 3.14: T l t ánh giá m c thay i m t s khía c nh c a i s ng gia ình so v i 5 năm trư c 105 B ng 3.15: C u trúc xã h i-ngh nghi p, theo thâm niên c a gia ình ngh 107 B ng 3.16: M t s c trưng cơ b n c a mô hình gia ình ngh và mô hình công ty ngh 120 B ng 4.1: Thunh pbìnhquânhàngthángc ach gia ình,ch cơs s nxu t 125
  • 7. theogi itính B ng 4.2: Thu nh p c a h gia ình theo tu i 126 B ng 4.3: Thu nh p h gia ình làng ngh theo lo i ngh h gia ình 128 B ng 4.4: Thu nh p c a h gia ình theo s năm làm ngh 129 B ng 4.5: Quy mô gia ình, theo s lao ng làm ngh truy n th ng 131 B ng 4.6: S th h trong gia ình, theo tu i c a ch h gia ình 132 B ng 4.7: Gi i tính c a ch h gia ình v i lo i ngh c a h gia ình 133 B ng 4.8: tu i c a ch h gia ình v i lo i ngh c a h gia ình 135 B ng 4.9: Y u t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i v i thu nh p theo a bàn kh o sát 137 B ng 4.10: Y u t chính tr , kinh t , văn hoá, xã h i v i lo i ngh c a h gia ình, theo a bàn kh o sát 139 B ng 4.11: Ch trương, chính sách v i thu nh p và lo i ngh c a h gia ình theo i bàn kh o sát 142
  • 8. DANH M C CÁC BI U Trang Bi u 3.1: C u trúc xã h i - tu i c a ngư i dân trong làng 82 Bi u 3.2: nh hư ng ngh nghi p cho con cái 87 Bi u 3.3: Cư dân làng ngh phân nhóm theo ngh nghi p c a h gia ình 99 Bi u 3.4: Bi u các ngu n l c c a công ty ngh 122
  • 9. 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài 1.1. Tính c p thi t v m t th c ti n Các làng ngh Vi t Nam có vai trò quan tr ng trong phát tri n kinh t - xã h i t nư c nói chung và i v i n n kinh t - xã h i nông thôn nói riêng. Trong Báo cáo Chính tr t i i h i i bi u toàn qu c l n th XI c a ng, c p: “Phát tri n m nh công nghi p, d ch v và làng ngh g n v i b o v môi trư ng. Tri n khai chương trình xây d ng nông thôn m i phù h p v i c i m t ng vùng theo các bư c i c th , v ng ch c trong t ng giai o n; gi gìn và phát huy nh ng truy n th ng văn hoá t t p c a nông thôn Vi t Nam” [14, tr.197]. Các làng ngh phát tri n ã thúc y quá trình chuy n d ch cơ c u kinh t nông nghi p - nông thôn theo hư ng “ly nông b t ly hương”. S lan t a c a các làng ngh ã m r ng quy mô và a bàn s n xu t, thu hút nhi u lao ng, kéo theo s phát tri n c a nhi u ngành ngh khác, góp ph n làm tăng t tr ng ngành công nghi p, d ch v . ng b ng sông H ng có l ch s phát tri n lâu i, nơi di n ra s phát tri n m nh m c a văn minh lúa nư c - n n nông nghi p truy n th ng c a dân t c Vi t Nam. Do v y, làng ngh ng b ng sông H ng có i u ki n khách quan hình thành và phát tri n. Các làng ngh ng b ng sông H ng t xa xưa ã có vai trò quan tr ng trong vi c s n xu t hàng hóa ph c v i s ng c a nhân dân. V i nh ng l i th v i u ki n t nhiên, kinh t , xã h i và văn hóa, nhi u làng ngh ng b ng sông H ng ư c khôi ph c và phát tri n khá nhanh so v i các a phương khác. Thành ph Hà N i là vùng t a linh nhân ki t, có b dày văn hóa lâu i trong l ch s dân t c. Hà N i t p trung nhi u làng ngh như: làng g m Bát Tràng; làng l a V n Phúc; làng g m ngh Sơn ng; làng ngh Chàng Sơn... Hà N i tr thành t “trăm ngh ” và v n ang trong xu th phát tri n
  • 10. 2 m nh, trên cơ s ch trương, ư ng l i i m i c a ng và nh ng chính sách kinh t - xã h i c a Nhà nư c. Huy n Thư ng Tín có nhi u làng ngh truy n th ng, v i nh ng s n ph m n i ti ng như: Ti n g xã Nh Khê, sơn mài xã Duyên Thái, thêu xã Qu t ng, mây tre an xã Ninh S , ... ngoài ra còn có m t s ngh m i phát tri n m y ch c năm như: làm xương s ng Th y ng xã Hòa Bình, g xã V n i m, bông len Trát C u xã Ti n Phong, ... n nay, huy n có 46 làng trên t ng s 126 làng có ngh ư c UBND thành ph Hà N i công nh n là làng ngh . Thư ng Tín h i t khá y các c i m c a làng ngh nông thôn vùng ng b ng sông H ng, b i vì làng ngh ng b ng sông H ng nói chung và huy n Thư ng Tín nói riêng ang b tác ng m nh m b i quá trình ô th hóa, công nghi p hóa, hi n i hóa. M t khác, huy n Thư ng Tín m i sát nh p vào thành ph Hà N i, nên quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa nông nghi p - nông thôn c a huy n ch u tác ng m nh t s phát tri n kinh t - xã h i c a th ô Hà N i. Do v y, làng ngh huy n Thư ng Tín ch a ng nhi u c i m, tính ch t c a c u trúc xã h i làng ngh truy n th ng, nhưng ang có nh ng c i m m i c a quá trình ô th hóa, hi n i hóa. 1.2. Tính c p thi t v m t lý lu n duy trì và phát huy các th m nh c a các làng ngh , cũng như áp ng yêu c u trong quá trình h i nh p qu c t , t hi u qu kinh t - xã h i cao hơn và phát tri n làng ngh theo hư ng b n v ng, thì c n có nh ng nghiên c u xã h i h c v c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh . C u trúc xã h i là m t n i dung cơ b n ư c nghiên c u xuyên su t trong l ch s xã h i h c. T năm 1840 n cu i nh ng năm 1880, K.Marx ã chú tr ng phân tích c u trúc xã h i và xem xét c u trúc xã h i trên n n t ng c a c u trúc kinh t . u th k XX, nhà xã h i h c ngư i c là M.Weber
  • 11. 3 ã ch ra vai trò c a các y u t như: a v kinh t , a v chính tr và uy tín xã h i trong s phân chia xã h i thành giai t ng trên dư i, cao th p khác nhau. Trên th gi i, nhi u nhà xã h i h c quan tâm nghiên c u nguyên nhân và các bi u hi n c a c u trúc xã h i. Vi t Nam ã có m t s công trình nghiên c u có giá tr quan tr ng v lý lu n và th c ti n v n c u trúc xã h i, phân t ng xã h i trong b i c nh công nghi p hoá, hi n i hoá t nư c. C u trúc xã h i không ch ư c xem xét như m t c u trúc ít thành ph n g m hai giai c p, m t t ng l p và dư ng như ng u nhau, ngang b ng nhau ho c ch ơn tuy n phát tri n theo hư ng ti n d n n s thu n nh t, ng nh t xã h i như quan ni m th i kỳ trư c i m i, mà ang di n ra m t quá trình phân t ng xã h i m nh m trên cơ s c a n n kinh t nhi u thành ph n. Theo cách nhìn nh n này, c u trúc xã h i nư c ta v a có c u trúc "ngang", v a có c u trúc "d c" [trích theo 77]. C u trúc “ngang”, ó là m t t p h p các giai c p, t ng l p, các nhóm ngh nghi p, các t ch c trong xã h i mà trong ó khó có th ch rõ giai c p nào, t ng l p nào có v th trên giai c p, hay t ng l p nào. Trong ó bao hàm các giai c p công nhân, nông dân, ti u thương, doanh nhân, trí th c... C u trúc "d c", c u trúc phân t ng xã h i, t c là c u trúc t ng b c cao th p trong xã h i, ư c xem xét và bi u hi n ba d u hi u cơ b n khác nhau: a v kinh t (tài s n, thu nh p), a v chính tr (quy n l c), a v xã h i (uy tín). Dư i hai lát c t c u trúc "ngang" và "d c" này an k t vào nhau r t ph c t p t o thành c u trúc xã h i c a c m t h th ng xã h i, c ng ng xã h i hay “giai t ng xã h i” [trích theo, 77]. Tuy nhiên, các nghiên c u c u trúc xã h i làng ngh chưa nhi u, nh t là nghiên c u c u trúc xã h i v i tư cách là m t h th ng các quan h xã h i c a các thành ph n xã h i trong cư dân làng ngh . M t cách ti p c n n a trong nghiên c u c u trúc xã h i là xem xét c u trúc xã h i trong t ng lĩnh v c c a i s ng xã h i. Khi ó c u trúc xã h i có th ư c xem xét dư i các hình th c
  • 12. 4 hay các h c u trúc xã h i như c u trúc xã h i - dân s theo tu i, gi i tính, c u trúc xã h i - ngh nghi p và các phân h c u trúc xã h i khác. Trong b i c nh h i nh p qu c t và trư c s c ép c a t c ô th hóa, nhi u làng ngh ng b ng sông H ng ph i i m t v i nh ng thách th c như: m t b ng s n xu t r t h n ch , các cơ s s n xu t ch y u s d ng ngay nơi làm nơi s n xu t d n n môi trư ng s ng b ô nhi m, m t dân cư trong các làng ngh ông, s lao ng m t s làng ngh gi m. Tuy nhiên, m t s làng ngh v n ng v ng, là do chính các cơ s s n xu t làng ngh ã bi t liên k t l i v i nhau thành nh ng m ng lư i h gia ình, nh ng công ty, doanh nghi p s n xu t thành l p ngay trong làng ngh . M ng lư i xã h i làng ngh , quan h xã h i làng ngh như th nào thì c n ph i nghiên c u v c u trúc xã h i c a làng ngh . Nói cách khác làng ngh ho t ng, bi n i và phát tri n ra sao, ph thu c r t nhi u vào c u trúc xã h i c a nó. ã có nhi u nghiên c u v làng ngh t góc kinh t h c và văn hóa h c. Tuy nhiên, r t ít nghiên c u chuyên sâu t góc xã h i h c v làng ngh và nh t là c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh Vi t Nam. V i nh ng lý do ã nêu ra trên, tác gi l a ch n tài C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay (Nghiên c u trư ng h p hai làng ngh huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i) làm lu n án ti n sĩ xã h i h c. 2. M c ích nghiên c u T góc xã h i h c, lu n án tìm hi u nh ng v n lý lu n và ánh giá th c tr ng các phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh ; phân tích nh ng y u t tác ng n c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh . Trên cơ s ó, nh n nh m t s v n t ra và g i ý m t s gi i pháp nh m phát huy nh ng th m nh c a c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng trong th i kỳ i m i t nư c.
  • 13. 5 3. Nhi m v nghiên c u th c hi n m c ích nghiên c u, tài t p trung vào các nhi m v nghiên c u như sau: Th nh t, làm rõ cơ s lý lu n, các khái ni m nghiên c u c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay. Th hai, kh o sát th c a, phân tích th c tr ng các phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh g V n i m xã V n i m và làng ngh sơn mài H Thái xã Duyên Thái huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i. Th ba, phân tích các y u t tác ng n các phân h c u trúc xã h i cư dân làng ngh . Th tư, nh n nh m t s v n t ra và g i ý m t s gi i pháp nh m hoàn thi n c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng. 4. i tư ng, khách th và ph m vi nghiên c u 4.1. i tư ng nghiên c u Các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay. 4.2. Khách th nghiên c u Cư dân làng ngh g và làng ngh sơn mài huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i. 4.3. Ph m vi nghiên c u Ph m vi th i gian: T năm 2012 n năm 2014. Ph m vi không gian: Làng V n i m, xã V n i m (làng ngh g V n i m) và làng H Thái, xã Duyên Thái (làng ngh sơn mài H Thái) huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i. tài l a ch n nghiên c u trư ng h p làng ngh g V n i m và làng ngh sơn mài H Thái huy n Thư ng Tín, trong s các làng ngh ng b ng sông H ng v i nh ng tiêu chí sau:
  • 14. 6 V a lý: Thư ng Tín là m t huy n c a thành ph Hà N i, Thư ng Tín t p trung nhi u làng ngh tiêu bi u trong ng b ng sông H ng. Tác gi l a ch n làng ngh g V n i m cu i huy n Thư ng Tín và làng ngh sơn mài H Thái u huy n Thư ng Tín (giáp Trung tâm thành ph Hà N i). V l ch s : Làng ngh g V n i m xu t hi n g n 50 năm và phát tri n m nh trong th i kỳ i m i; làng ngh sơn mài Hà Thái ã có t trư c th i kỳ i m i v i l ch s hơn 200 năm. Như v y, có th so sánh ư c c u trúc xã h i c a hai làng ngh này. V kinh t - xã h i: C hai làng ngh này thu c hai xã trong cùng m t huy n, do v y nghiên c u xem xét s khác nhau v ngh nghi p có th t o ra nh ng s khác nhau trong c u trúc xã h i; ng th i có th xem xét m i tương quan gi a các phân h c u trúc xã h i, c u trúc xã h i - ngh nghi p c a hai làng ngh này. 5. Cơ s lý lu n, m u và phương pháp nghiên c u 5.1. Cơ s lý lu n Nghiên c u này d a trên quan i m lý lu n, phương pháp lu n c a Ch nghĩa Mác - Lênin, Tư tư ng H Chí Minh và ch trương, ư ng l i, quan i m c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c v phát tri n làng ngh . Là m t tài thu c chuyên ngành xã h i h c, nghiên c u này v n d ng lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons và lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens làm cơ s lý lu n cho vi c xem xét, ánh giá th c tr ng c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh g V n i m (xã V n i m) và làng ngh sơn mài H Thái (xã Duyên Thái) huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i. 5.2. Phương pháp nghiên c u - Phân tích tài li u: Thu th p, phân tích s li u, các nghiên c u ã có v c u trúc xã h i và c u trúc xã h i làng ngh Vi t Nam. Thu th p, phân tích các báo cáo v tình hình phát tri n kinh t xã h i, v c u trúc xã h i làng ngh
  • 15. 7 g V n i m và làng ngh sơn mài H Thái, huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i. - Phương pháp nh tính: + Ph ng v n sâu 36 ch h gia ình làm ngh truy n th ng, 08 giám c công ty làm ngh trong làng ngh , 02 ch t ch UBND xã, 02 trư ng thôn, 04 ngh nhân, 02 ch t ch hi p h i làng ngh ; th o lu n nhóm t p trung v i lãnh o 02 xã. + Phương pháp quan sát th c a t i m t s cơ s s n xu t - kinh doanh và h gia ình. Tác gi lu n án nhi u l n n thăm, nghiên c u, quan sát tham d i s ng c a cư dân làng ngh g V n i m và làng ngh sơn mài H Thái, huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i. + Phương pháp nh lư ng: Tác gi thu th p thông tin v c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh qua phi u thu th p thông tin, do chính ch h gia ình tr l i b ng cách tr c ti p ghi, i n vào b ng h i i u tra. Ch h gia ình trong nghiên c u này là ngư i i di n h gia ình, có vai trò quy t nh v kinh t c a gia ình, ư c các thành viên trong gia ình th a nh n. + Phương pháp phân tích s li u S li u c a cu c i u tra ư c x lý b ng chương trình SPSS và ư c phân tích t n su t, tương quan hai chi u. Phân tích t n su t, phân tích th c tr ng các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh hi n nay (th ng kê mô t : t n su t, trung bình, giá tr l n nh t, giá tr nh nh t). Phân tích tương quan hai chi u, ki m nghi m m i quan h gi a t ng y u t xác nh là bi n c l p v i các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh thông qua công c th ng kê Chi-Square Tests ư c s d ng xem xét ý nghĩa th ng kê m i quan h gi a các bi n s ó.
  • 16. 8 5.3. M u nghiên c u - V c m u Tác gi d a theo công th c Krejcie và Morgan [117, tr 30, 607-610] tính kích thư c m u c n thi t cho nghiên c u ( nh lư ng) c a lu n án. Công th c: Trong ó: S = c m u c n thi t; X2 = giá tr b ng chi square cho 1 m c t do m c tin c y mong mu n (3,841); N = quy mô dân; P = t l dân s (gi nh là 0,50); d = m c chính xác (0,05). Căn c danh sách h gia ình do UBND hai xã V n i m và Duyên Thái cung c p năm 2012: Làng V n i m có 708 h gia ình, làng H Thái có 1.046 h gia ình. Áp d ng công th c trên, kích thư c m u cho m i làng ngh như sau: Làng ngh g V n i m N = 708, tính ư c S = 249. Làng sơn mài H Thái N = 1.046, tính ư c S = 281. Do v y, t ng c hai làng ngh c m u là 530 h gia ình. - Phương pháp ch n m u Phương pháp ch n m u xác su t ng u nhiên ơn gi n. Trên cơ s danh sách h gia ình t ng làng, ư c l p theo danh sách s h kh u c a UBND xã, tác gi ti n hành ánh s th t (có tính n h gia ình làm ngh truy n th ng, h gia ình không làm ngh truy n th ng) và ư c ch n ng u nhiên.
  • 17. 9 - c i m m u i u tra T 530 phi u i u tra ư c phát ra, k t qu thu ư c 515 phi u ưa vào x lý. Trong 515 h gia ình, g m 425 h gia ình, cơ s s n xu t làm ngh truy n th ng và 90 h không làm ngh truy n th ng. c i m S lư ng T l % g V n i m 246 47,81. Làng ngh Sơn mài H Thái 269 52,2 Nam 376 732. Gi i tính N 139 27 Dư i 40 191 37,1 T 40 n 50 176 34,2 3. tu i Trên 50 148 28,7 Ti u h c và THCS 198 38,4 4. Trình h c v n THPT tr lên 317 61,6 Làm ngh truy n th ng 425 82.5 + Ch làm ngh truy n th ng 61 11.8 + Làm c nông nghi p và ngh truy n th ng 364 70.7 5. Lo i ngh h gia ình Không làm ngh truy n th ng 90 17,5 C m u 515 100
  • 18. 10 6. Câu h i, gi thuy t và khung nghiên c u 6.1. Câu h i nghiên c u - C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay bi u hi n như th nào qua các phân h c u trúc xã h i? - Phân h c u trúc xã h i nào là n i b t nh t trong c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay? - C u trúc xã h i v i các phân h c a nó ch u tác ng như th nào t các y u t nào làng ngh ng b ng sông H ng? 6.2. Gi thuy t nghiên c u Gi thuy t th nh t: C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay g m các phân h cơ b n c u trúc xã h i - dân s , c u trúc xã h i - gia ình, c u trúc xã h i - ngh nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng. Gi thuy t th hai: C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay n i b t nh t là phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p theo mô hình gia ình ngh và mô hình công ty ngh . Gi thuy t th ba: Các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng ch u tác ng ch y u t c i m nhân kh u - xã h i c a ch h gia ình và lo i ngh c a h gia ình.
  • 19. 11 6.3. Khung nghiên c u c i m nhân kh u - xã h i c a ch h gia ình MÔI TRƯ NG KINH T , CHÍNH TR , VĂN HÓA, XÃ H I C A LÀNG-XÃ C u trúc xã h i - gia ình C u trúc xã h i - ngh nghi p C u trúc xã h i - m c s ng C u trúc xã h i - dân s Ư NG L I, CH TRƯƠNG C A NG, CHÍNH SÁCH, PHÁP LU T C A NHÀ NƯ C V PHÁT TRI N LÀNG NGH C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH c i m lo i ngh c a h gia ình
  • 20. 12 6.4. Các bi n s - Bi n s c l p + c i m nhân kh u - xã h i c a ch h gia ình, ch cơ s s n xu t: tu i, gi i tính; + c i m ngh c a h gia ình: h làm ngh truy n th ng, h không làm ngh truy n th ng, h làm nông nghi p k t h p làm ngh truy n th ng. - Bi n s ph thu c + C u trúc xã h i - dân s : gi i tính, tu i, trình h c v n c a cư dân làng ngh ; + C u trúc xã h i - gia ình: quy mô gia ình, s ngư i làm ngh , s th h làm ngh truy n th ng; + C u trúc xã h i - ngh nghi p: lo i hình ngh nghi p, quy mô, m ng lư i xã h i, mô hình gia ình ngh , mô hình công ty ngh ; + C u trúc xã h i - m c s ng: thu nh p, chi tiêu. - Các y u t môi trư ng kinh t - xã h i + ư ng l i, ch trương c a ng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c v phát tri n làng ngh ; + Môi trư ng: kinh t , chính tr , văn hóa, xã h i c a làng-xã. 7. Ý nghĩa lý lu n, th c ti n c a lu n án 7.1. Ý nghĩa lý lu n Nghiên c u và v n d ng lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons và lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens vào vi c tìm hi u c u trúc xã h i cư dân hai làng ngh ng b ng sông H ng, làm rõ các c trưng c a các phân h c u trúc xã h i làng ngh . Lu n án v n d ng và góp ph n phát tri n thêm m t s khái ni m như c u trúc xã h i, các phân h c u trúc xã h i, c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh , gia ình ngh , công ty ngh .
  • 21. 13 7.2. Ý nghĩa th c ti n - Lu n án phát hi n c u trúc xã h i - ngh nghi p c a cư dân làng ngh g m: Mô hình gia ình ngh và mô hình công ty ngh ang ư c c u trúc hóa thông qua hành ng các thành ph n c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh trong quá trình i m i kinh t xã h i Vi t Nam hi n nay. - Lu n án góp ph n b sung thêm thông tin c n thi t trong nghiên c u c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng nói riêng và nghiên c u v làng ngh nói chung Vi t Nam. - Lu n án g i m hư ng nghiên c u ti p theo cho ch này, cung c p s li u, c li u phong phú, a d ng khi nghiên c u c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay. - Lu n án có th g i ra nh ng suy nghĩ cho vi c xu t nh ng gi i pháp i v i nh ng v n t ra, nh m góp ph n phát tri n kinh t - xã h i. - Lu n án có th s d ng làm tài li u trong nghiên c u, gi ng d y v c u trúc xã h i. 8. K t c u lu n án Ngoài ph n m u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, n i dung lu n án g m 4 chương, 14 ti t.
  • 22. 14 Chương 1 T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U 1.1. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - DÂN S LÀNG NGH Nghiên c u v c u trúc gi i tính, c u trúc tu i trong lao ng và t ch c s n xu t làng ngh , tác gi Bùi Xuân ính trong công trình Làng ngh th công huy n Thanh Oai (Hà N i) truy n th ng và bi n i ã mô t khung t ch c lao ng trong làng ngh , v i mô hình “gia ình”. Thành ph n lao ng bao g m t t c các thành viên trong gia ình t l n tu i nh t n nh tu i nh t và nam gi i v n gi v trí quan tr ng trong các công vi c ch ch t, còn n gi i gi v trí quan tr ng trong các công vi c òi h i s tinh x o, khéo léo. Trong s n xu t ngh làm qu t “khâu ơn gi n là x p các nan ã ư c ch thành b , tr em t 12 tu i ã có th làm ư c. Tr 14 tu i ch t inh u (ch t nhài), 16 tu i ph t qu t (song vi c này ph n làm là chính, chính vì s nh nhàng, n u làm m nh tay, gi y s b rách). Các công o n còn l i ch y u là do nam gi i” [24, tr.176]. Trong phân công lao ng theo gi i làng ngh thì ph n l n nam gi i tu i thanh niên ho c trung niên tham gia gián ti p, t p trung công o n: liên h mua nguyên v t li u, tìm th trư ng tiêu th và th c hi n các giao d ch mua bán [24, tr.175-177]. Nghiên c u này c a tác gi là g i ý thú v cho lu n án tìm hi u nhóm xã h i theo tu i, theo gi i tính trong c u trúc xã h i - dân s làng ngh . Báo cáo c a B Tài nguyên và môi trư ng v môi trư ng làng ngh Vi t Nam, năm 2008 ã ưa ra th ng kê c th v các bi u hi n thay i s lư ng lao ng th công và các hi p h i làng ngh cho th y s thay i tích c c v s lư ng cũng như thành ph n tham gia s n xu t, thúc y mô hình s n xu t làng ngh v i quy mô l n hơn v nhân công. Báo cáo cho bi t làng ngh ã thu hút nhi u thành ph n kinh t cùng tham gia, trong ó kinh t t p th chi m 18%, doanh nghi p tư nhân chi m 10% và kinh t cá th chi m 72%;
  • 23. 15 không ch thu hút nhi u thành ph n tham gia mà ngành th công m ngh còn thu hút s lư ng lao ng cũng ã tăng lên t i 11 tri u lao ng chi m 30% lao ng nông thôn. T l th i gian làm vi c s d ng lao ng trong tu i c a khu v c nông thôn năm 2005 chi m 80%. Các làng ngh cũng ã d n xu t hi n chuyên môn hóa v i các h i như: h i ngh nghi p, hi p h i doanh nghi p nh và v a ngành ngh nông thôn ho c các trung tâm giao lưu buôn bán, c m dân cư [trích theo 9, tr.11-12]. V trình k thu t các làng ngh hi n nay cho th y trong c u trúc lao ng v m t chuyên môn k thu t ph n l n là lao ng chân tay, th công. Theo k t qu i u tra c a B Nông nghi p và phát tri n nông thôn “ch t lư ng lao ng và trình chuyên môn k thu t các làng ngh nhìn chung còn th p, ch y u là lao ng ph thông, s lao ng ch t t nghi p c p I, II chi m trên 60%” [9, tr15]. i u này g i ý tác gi lu n án ti p t c nghiên c u v ngu n nhân l c c a làng ngh . Qua c u trúc lao ng v chuyên môn k thu t như v y có th th y ph n l n công ngh và k thu t áp d ng cho s n xu t trong các làng ngh nông thôn còn l c h u, tính c truy n chưa ư c ch n l c và u tư khoa h c k thu t nâng cao ch t lư ng s n ph m còn th p, do ó chưa áp ng ư c nhu c u th trư ng và khó có th nâng cao s c c nh tranh. Nghiên c u v ch t lư ng lao ng làng ngh , tác gi Tr n Minh Y n v i nghiên c u v Làng ngh truy n th ng nông thôn Vi t Nam ã ưa ra b c tranh t ng quan v ch t lư ng lao ng làng ngh . Trong ó s ngư i có trình h c v n cao chi m m t t tr ng th p, còn a s lao ng có trình h c v n trung h c cơ s tr xu ng. C th nghiên c u này cho th y c n có s quan tâm hơn v trình h c v n c a lao ng làng ngh , b i tính ch t làng ngh nên trình h c v n chưa ư c coi tr ng không ch trong i tư ng th , mà ngay c i tư ng là các ch doanh nghi p thì trình và ki n th c
  • 24. 16 qu n lý v n còn h n ch [109]. C u trúc lao ng v trình h c v n là m t trong nh ng i m y u có nh hư ng l n n hi u qu s n xu t, ch t lư ng s n ph m và b o v môi trư ng trong ho t ng c a các làng ngh . V c trưng các m i quan h trong làng ngh : Trong bài vi t Phong trào khôi ph c t p quán - tín ngư ng c truy n m t s làng xã vùng châu th sông H ng c a Lê M nh Năm [trích theo 69, tr.60-66], và bài vi t Ngư i nông dân ng b ng sông H ng và quan h c ng ng trong th i kỳ i m i c a Nguy n c Truy n [trích theo 96, tr.45-51] u cùng nh n m nh m i quan h làng - xã ch y u d a trên truy n th ng, v n hành theo nh ng nguyên t c t ch c, các nhóm xã h i khác nhau, các tác gi ã phân tích làm rõ thêm mô hình h hàng, thôn xóm như m t ơn v kinh t , v i các ho t ng nghi l th cúng t tiên, các s ki n quan tr ng trong h gia ình, s giúp , tương tr l n nhau, tương t các v trí quan tr ng, ch ch t trong làng cũng s ư c phân chia theo dòng h nào có ông ngư i hơn trong làng, xóm. Các nghiên c u này giúp tác gi hình dung ra nh ng ho t ng c a các nhóm xã h i trong nông thôn ng b ng sông H ng. Tương t , nhóm tác gi Mai Văn Hai và c ng s vi t v B n s c làng vi t trình bày tính c ng ng làng xã v i ch công i n, công th ã hình thành tâm lý bám làng, t p trung qu n t và chia s công vi c cho t t c m i ngư i [31]. Cùng nghiên c u v v n này, tác gi Nguy n Th Phương Châm trong tác ph m Bi n i văn hóa các làng quê hi n nay v i trư ng h p làng ng K , Trang Li t và ình B ng thu c huy n T Sơn, t nh B c Ninh ã ưa ra nh ng c trưng bi n i văn hóa làng trong s phát tri n kinh t hi n nay. C th là “quan h làng xóm trong các làng v n gi ư c tính ch t c a làng quê xưa: oàn k t, tình nghĩa. c bi t, trong i u ki n kinh t th trư ng phát tri n hi n nay s oàn k t, nghĩa tình này còn ư c c ng c hơn trư c”
  • 25. 17 [12, tr.305-306]. Song “cũng không quá khó nh n ra m t s nh ng mâu thu n ã n y sinh trong quan h làng xóm và ã xu t hi n nh ng c nh tranh mang tính ch t th di n trong c ng ng”. c bi t nh ng làng buôn, làng ngh ti u th công nghi p có t c s n xu t và phát tri n không ng ng nh m áp ng nhu c u tiêu th c a th trư ng trong và ngoài nư c [12]. Công trình này, giúp tác gi nh n di n và có ý tư ng nghiên c u s k t n i c u trúc xã h i gi a truy n th ng và hi n i các làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay. Trong quá trình chuy n i v c u trúc xã h i - dân s c a làng ngh t i nông thôn ã xu t hi n s phân t ng xã h i trên t t c các m t, c bi t phân t ng trong các y u t c a dân s như lao ng, m c s ng, trình , v.v, theo như Talcott Parsons, s phân t ng chính là k t qu tr c ti p c a s phân công lao ng xã h i và s phân hóa gi a các nhóm xã h i khác nhau [120, tr. 841- 843]. Nghiên c u v v n này, tác gi Tô Duy H p khi bàn v Th c tr ng và xu hư ng chuy n i cơ c u xã h i nông thôn ng b ng B c B hi n nay ã trình bày các mô hình phân t ng trong làng - xã, như xu t hi n các t ng gia ình giàu, khá gi , trung bình và nghèo. Trong ó có s phân t ng c a nh ng làng ngh truy n th ng, s phân hóa rõ r t c a t ng làng v m c thu nh p t o ra c trưng thu nh p cho các h t i t ng làng, góp ph n hnh thành nên các c u trúc xã h i ki u m i [42, tr. 20-26]. Tóm l i, các nghiên c u v c u trúc xã h i - dân s có ý nghĩa v m t th c ti n h t s c to l n i v i quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa công nghi p nông thôn Vi t Nam. Thông qua quá trình nghiên c u tài li u c a các tác gi như Bùi Xuân ính, Tr n Minh Y n, Lê M nh Năm, Mai Văn Hai và c ng s , Nguy n Th Phương Châm, Tô Duy H p và báo cáo c a B Tài nguyên và môi trư ng v Môi trư ng làng ngh Vi t Nam ã gi i quy t ư c nhi u v n v dân s ang t n ng t i các làng ngh c a nông thôn Vi t
  • 26. 18 Nam như th t nghi p, t n n, nghèo ói, ào t o... Tuy nhiên, bên c nh ó, các làng ngh v n không tránh kh i nh ng bi n i tiêu c c trong quá trình bi n i c u trúc xã h i - dân s , i u ó òi h i c n có s nghiên c u khoa h c và lâu dài i v i các i tư ng c a c u trúc xã h i - dân s làng ngh nh m phát tri n làng ngh nói chung và phát tri n c u trúc xã h i - dân s b n v ng trong các làng ngh nói riêng. 1.2. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - GIA ÌNH LÀNG NGH S phân t ng xã h i nông thôn nói chung ã d n n s phân t ng trong t ng ơn v c a làng - xã, trong ó có các gia ình. V i u này, tác gi Trương Xuân Trư ng v i M t s bi n i kinh t - xã h i nông thôn vùng châu th sông H ng hi n nay ã ưa ra các ch s sinh ho t gia ình dư i tác ng c a n n kinh t th trư ng, t ó d n n s bi n i trong c u trúc gia ình v quy mô, vai trò gia ình, v th ch h và các m i quan h th b c - trên dư i, quan h gi i trong gia ình. i u ó th hi n rõ trong quan i m v vi c l p gia ình. Nghiên c u này ch rõ r ng quan i m l p gia ình gi ã thay i so v i trư c. Thành viên trong gia ình l p gia ình là t b n thân quy t nh, khác v i truy n th ng ch y u là do s s p x p c a cha m . Ngoài ra kinh t h gia ình ã ư c coi tr ng, c u trúc gia ình h t nhân hai th h d n thay th gia ình nhi u th h ; quy mô trung bình có t 4 - 5 nhân kh u. c bi t, quan i m v ch h ã d n thay i v i vai trò chính là ngư i ch huy và i u ph i th c s trong gia ình, v i u óc t ch c s n xu t - kinh doanh và mang l i thu nh p nhi u nh t cho gia ình s ư c coi là ch h . ó là nh ng bi u hi n c trưng cho s bi n i c a c u trúc gia ình trong làng, xóm hi n nay [93, tr.28-41]. Bài vi t này giúp tác gi có hư ng nghiên c u quy mô gia ình, v th , vai trò c a t ng thành viên trong gia ình làng ngh . Tác gi Nguy n c Truy n v i bài vi t L ch s hình thành và phát tri n c a làng ng b ng Sông H ng nhìn t kinh t h gia ình ã ưa ra
  • 27. 19 nh ng d u hi u nh m c nh báo v tính c u k t c ng ng dư i tác ng c a n n kinh t th trư ng qua các m i quan h gia ình, h hàng, làng xóm, m i quan h gi a nam gi i và n gi i, gi a v và ch ng. “T ch c kinh t h òi h i tăng cư ng s c u k t gi a các thành viên trong h gia ình, tôn tr ng vai trò i u hành c a ngư i ch gia ình, s ph i h p gi a các thành viên trong phân công lao ng và s n xu t và s nh t quán trong tiêu dùng và s d ng s n ph m trong gia ình” [94, tr.23]. Tuy nhiên, “v n là mô hình dân ch và bình ng gi a các thành viên trong gia ình, gi a v và ch ng, gi a cha m và con cái”[94, tr.23]. Trong cu n Làng ngh th công huy n Thanh Oai (Hà N i) truy n th ng và bi n i, tác gi Bùi Xuân ính ã phân tích nh ng c trưng v c u trúc xã h i - gia ình thông qua s chuyên môn hóa ngh , tính ch t truy n nghi p và quy nh truy n ngh trong các gia ình làng ngh . i u ó, cho th y r ng, c u trúc xã h i - gia ình ã t o n n t ng v ng ch c, k t n i b n s c và duy trì các c trưng truy n th ng c a làng ngh . Tác gi ã trình bày v mô hình làng ngh , v i cách nhìn hoàn toàn khác bi t v mô hình làng ngh m i v i mô hình n n công nghi p gia ình luôn kh i u t c u trúc xã h i c a gia ình, v i nghĩa là ch h luôn là ngư i kh i nghi p và các thành viên c a gia ình như v c a ch h , con trai, con gái c a ch h luôn ư c thu hút vào làm vi c và tr thành nh ng ngư i có v trí quan tr ng, then ch t trong n n công nghi p gia ình [24, tr.58-65], ho c có th tìm th y mô hình c a Phan Gia B n trong nghiên c u v Sơ kh o l ch s phát tri n th công Vi t Nam, cũng ã trình bày tính ch t “th công gia ình” trong các làng ngh và s phân công vai trò c a nam gi i và n gi i, s phân công gi a các l a tu i trong làng ngh [101, tr.42-45]. Cùng bàn v tính c u k t trong c ng ng, tác gi Lê H ng Lý trong nghiên c u Ngh th công m ngh ng b ng Sông H ng, ti m năng, th c
  • 28. 20 tr ng và m t s khuy n ngh ã ưa ra nh ng hình nh chân th c và áng quan tâm v th c tr ng c a th h ngh nhân tương lai. ó là, trong các làng ngh tình tr ng tr em i h c trung h c ph thông, i h c, sau i h c còn ít, có xu hư ng gi m và có s gia tăng v t n n xã h i như nghi n hút, tr m c p, ánh bài … [105, tr.168-170]. Trong m t nghiên c u c a tác gi Mai Văn Hai và c ng s trong tác ph m B n s c làng Vi t trong ti n trình toàn câu hóa hi n nay, có th tìm hi u rõ hơn v tính c u k t c ng ng thông qua các quy nh nghiêm ng t trong c u trúc xã h i - gia ình c a làng ngh thông qua ch “n i hôn” và “bí m t nhà ngh ” như m i m t làng ngh u ph i gi bí m t v ngh c a mình, con gái l y ch ng nơi khác không ư c làm ngh nguyên quán c a mình ho c có nơi c m con gái l y ch ng ngoài mà ph i l y ch ng trong làng và cùng làm ngh , ho c ch d y, truy n ngh cho àn ông, àn bà có con ch không truy n và d y ngh cho con gái [31, tr. 95-100]. S bi n i c a kinh t th trư ng ã khi n cho c u trúc xã h i - gia ình b bi n i theo, c bi t là v v th và vai trò c a t ng thành viên trong gia ình. Khi ư c cho phép s n xu t, kinh doanh nh ng gì mà Nhà nư c không c m, nhi u h gia ình ã m nh d n m r ng ho t ng s n xu t - kinh doanh ngh nh ng m t hàng ngh truy n th ng v i s tham gia c a các thành viên gia ình tùy theo s c kh e và năng l c. Nhi u ph n v a làm v , v a làm n i tư ng trong gia ình và v a cùng ch ng tham gia qu n lý cơ s s n xu t c a h gia ình. S bi n i ó ư c phát tri n theo quy lu t mà Marx ã t ng nói khi bàn v c u trúc xã h i, v i s ki m soát v quy n l c kinh t s ki m soát ư c quy n l c chính tr và chi ph i v m t tư tư ng, tinh th n. Ngoài ra, có th thêm m t s tác ph m vi t v nông thôn Vi t Nam trong quá trình chuy n i cơ c u xã h i tác ng n v th và vai trò trong gia ình, trong làng - xã như S chuy n i cơ c u xã h i nông thôn ng b ng B c
  • 29. 21 B trong i u ki n kinh t m i c a Vi n Xã h i h c. Nghiên c u này ã ưa ra cái nhìn t ng quan v s bi n i c a nông thôn Vi t Nam t sau “khoán s n” và “khoán h ” [trích theo 103, tr.1-14], t h th ng kinh t h p tác xã chuy n sang h th ng kinh t h gia ình xã viên, quy mô di n ra không ch trong h gia ình mà còn h m c và làng, t o ra s thay i v c u trúc xã h i trong t t c các lĩnh v c như dân s , ngh nghi p, vi c làm, lao ng, cho n các thi t ch , quy ph m i u ch nh quan h và vai trò xã h i c a ngư i dân nông thôn. S bi n i c u trúc xã h i nông thôn, tác gi Tô Duy H p trong nghiên c u V th c tr ng và xu hư ng chuy n i cơ c u xã h i nông thôn ng b ng B c B hi n nay cho r ng s chuy n i cơ c u xã h i nông thôn ang ngày càng ăn nh p và thích nghi v i s chuy n i c a n n kinh t th trư ng, th y rõ s bi n i tác gi ã ưa ra s phân lo i các h gia ình như h gia ình vư t tr i, ch ng giàu có, h gia ình trung bình và h gia ình y u kém, th ng ho c có làng - xã vư t tr i, ch ng giàu có; làng - xã trung bình và làng - xã y u kém, th ng. Tác gi cũng trình bày v s xu t hi n c a nhóm h gia ình chuy n sang kinh doanh theo hư ng chuyên môn hóa hơn và quy mô hơn như các “h chuyên doanh” [42, tr. 21-30]. Ngoài ra, có th tìm hi u nh ng bi n i c u trúc xã h i trong các bài vi t c a các tác gi như: Vũ Tu n Anh V s chuy n bi n cơ c u xã h i và nh hư ng giá tr nông thôn trong quá trình i m i kinh t [3], Phí Văn Ba S bi n i c a các truy n th ng gia ình nông thôn trong quá trình hi n i hóa: phác th o theo k t qu i u tra xã h i h c g n ây [6], Thái ng v i bài vi t Nh ng v n cơ c u xã h i và s phát tri n m t xã nông thôn Nam B [26], hay phân tích cơ c u n i t i, ch c năng trong các lo i h gia ình c a Mai Huy Bích v i n i dung M t c trưng v cơ c u và ch c năng, gia ình Vi t Nam ng b ng sông H ng [7], ...
  • 30. 22 Tóm l i, các k t qu nghiên c u khoa h c này ã cung c p nhi u thông tin, nhi u d li u v các mô hình c u trúc xã h i - gia ình trong chi u dài l ch s phát tri n c a các làng ngh truy n th ng Vi t Nam. Các công trình nghiên c u này có ý nghĩa quan tr ng trong vi c xác nh ngu n g c và c trưng c a các phân h c u trúc xã h i - gia ình, t ó góp ph n làm rõ nh ng tác ng c a các chính sách, th ch , h th ng giá tr văn hóa, phong t c t p quán c truy n c a các làng ngh qua t ng giai o n phát tri n khác nhau. 1.3. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - NGH NGHI P LÀNG NGH T i các làng ngh , c u trúc xã h i - ngh nghi p có th ư c nhìn nh n thông qua các hình nh v giá tr văn hóa trong làng ngh nông thôn. C u trúc xã h i g n li n v i văn hóa, c u trúc văn hóa c a c ng ng xã h i nh t nh. Thu t ng Kultur trong thu t ng c i n c ng ý v văn hóa mang nghĩa “tình anh em” [113, tr.41-42] và trong ti ng Anh, khái ni m văn hóa c p thư ng xuyên i di n cho tính ngh thu t tinh túy và cách cư x c a gi i tinh hoa giáo d c [trích theo 119, tr.241-258]. Do ó, trong m t n n văn hóa, ý nghĩa ơn gi n nh t c u trúc xã h i c trưng s ư c th hi n thông qua các ho t ng c a con ngư i. Tương t , i v i c u trúc xã h i c a làng ngh t i các c ng ng luôn hình thành các hình th c khác nhau t o ra công vi c, quy nh thông qua m t lo t ngu n l c có s n và v i các ch tiêu có s n như truy n th ng gia ình, dòng h , phong t c, ki n th c truy n th ng, các y u t tôn giáo và tinh th n sáng t o áp ng m c tiêu sinh k h ng ngày và áp d ng i v i các thành viên tham gia [trích theo 113, tr.1082- 1087]. Faulkner mô t n n văn hóa làng ngh như là m t “c u trúc” v i các tiêu chí c trưng bao g m ni m tin, chu n m c, phong t c, nghi l , thái , hành vi, các k năng, ki n th c, bi u tư ng, ngôn ng , tôn giáo [trích theo 114, tr.27-52]. Các c u trúc xã h i làng ngh th hi n cách s ng c a ngư i
  • 31. 23 dân làng ngh , gi ng như m t thi t ch cho cu c s ng m b o s g n k t c a c h th ng. Khi nghiên c u v c u trúc xã h i làng ngh , các tác gi thư ng g n v i các nghiên c u v c u trúc xã h i c a nông thôn như: tác gi Tô Duy H p trình bày v s chuy n i c u trúc xã h i thông qua các mô hình ho t ng s n xu t c a các h [42, 20-26], tác gi Trương Xuân Trư ng cũng bàn v bi n i kinh t - xã h i nông thôn châu th sông H ng thông qua các tiêu chí như i s ng sinh ho t, thu nh p, chuy n i lao ng ngh nghi p và s phân t ng xã h i trong làng [93, tr.30 - 39]. Làng ngh là m t trong nh ng hình nh bi u trưng g n li n v i nông thôn Vi t Nam trong các công trình nghiên c u như Làng xã An Nam B c kỳ c a P. Ory, c bi t trong tác ph m Ngư i nông dân châu th B c Kỳ c a P.Gourou, P.Gourou cho r ng ngành công nghi p Vi t Nam, c th là các ho t ng c a làng ngh gi ng như m t ngành “ph ”, “ki m thêm” lúc nông nghi p nhàn r i c a ngư i nông dân Vi t Nam v i quy mô nh , máy móc th công và làm theo phương pháp truy n th ng, h u như không có s h tr c a k thu t. P.Gourou vi t: “Ngư i th th công không có v n tr công và kh u hao, h ch mong m i ngày lao ng ki m ư c vài hào b c” [74, tr. 465-466]. Tương t , tác gi Mai Văn Hai, Nguy n Tu n Anh, Nguy n c Chi n, Ngô Th Thanh Quý trong cu n B n s c làng vi t ã trình bày v tính b o m t trong ngh c a ngư i làng ngh trong quan h v i ngư i ngoài làng, ngư i khác. Quy nh b t thành văn c a m t s làng ngh là ch truy n ngh cho con trai ho c con dâu ch không truy n ngh cho con gái vì lo ng i con gái i l y ch ng, theo ch ng s mang bí m t ngh nghi p cho ngư i khác, làng khác [trích theo 31, tr.98]. Tác gi Hoàng Kim Giao trong tác ph m Làng ngh truy n th ng, mô hình làng ngh và phát tri n nông thôn và tác gi Nguy n K Tu n trong
  • 32. 24 công trình nghiên c u M t s v n t ch c s n xu t các làng ngh th công ã ưa ra các lo i mô hình làng ngh theo t ng giai o n phát tri n nh m kh c ph c ư c nh ng h n ch c a mô hình truy n th ng, phát tri n mô hình hi n i và năng su t cao b ng s chuyên môn hóa thay máy móc vào các công o n s n xu t tay chân, chuyên môn hóa v vai trò c a t ng ngư i trong h gia ình trong các công o n ho c s phát tri n cao c a mô hình công ty chuyên s n xu t - kinh doanh làng ngh , c trưng cho s phát tri n làng ngh chuyên nghi p hơn [105, tr.54-67]. Nghiên c u này g i cho tác gi lu n án ý tư ng tìm hi u mô hình “công ty ngh ” trong c u trúc xã h i ngh nghi p c a làng ngh ho c s xu t hi n c a “ph ngh ” trong nghiên c u c a tác gi Vũ Qu c Tu n v i công trình nghiên c u Làng ngh , ph ngh Thăng Long - Hà N i trên ư ng phát tri n ã i di n cho s phát tri n c a thành th , ph xá s m u t [105, tr.481-490]. Ngoài ra, có th nghiên c u các công trình khoa h c ã c p khá sâu s c v các v n chuy n i cơ c u ngh nghi p và phân t ng xã h i t i các vùng nông thôn Vi t Nam như: tác gi Thiên Kính v i nghiên c u Tìm hi u phân t ng xã h i trong l ch s và áp d ng vào nghiên c u phân hóa giàu nghèo nư c ta hi n nay [49], tác gi Mai Huy Bích v i nghiên c u Lý thuy t phân t ng xã h i và nh ng phát tri n g n ây [8], Tr nh Duy Luân và Bùi Th Cư ng v i nghiên c u v Phân t ng xã h i và công b ng xã h i nư c ta hi n nay [55], v.v. Các tác gi ã phân tích nh ng xu hư ng bi n i c a nông thôn Vi t Nam thông qua s chuy n d ch v cơ c u lao ng và s phân t ng xã h i trong s phát tri n c a n n kinh t th trư ng. Các nhóm lao ng ư c phân chia rõ ràng hơn thông qua các m c thu nh p, s khác bi t v d ng c sinh ho t trong gia ình và phương ti n i l i, v.v. Có th th y, m c dù b tác ng b i n n kinh t th trư ng, l i nhu n kinh t n t ng cá nhân khi n cho c u trúc xã h i - ngh nghi p thay i.
  • 33. 25 Tuy nhiên theo Max Weber ã phân tích, kinh t không ph i là y u t duy nh t gi i thích c u trúc xã h i là ng l c cho s thay i, b i nó còn ph thu c vào các y u t khác như a v chính tr , hay quy n l c, a v xã h i hay uy tín [116, tr.15 - 25]. Chính vì v y, m c dù các làng ngh phát tri n và bi n i sâu s c có th b t ngu n t y u t kinh t nhưng duy trì, phát tri n và có m i liên k t khăng khít v i môi trư ng làng ngh , thì òi h i c n có s k t h p gi a các y u t khác ngoài y u t kinh t như y u t dân s , truy n th ng và văn hóa ngh nghi p, y u t i m i tư duy và chính sách phát tri n ngh . Có th thêm m t s công trình khác n a nh m có cái nhìn t ng quan v c u trúc t ch c c a các làng xã nông thôn Vi t Nam nói chung, t ó ph n ánh nh ng tác ng c a c u trúc làng xã trong các c u trúc ngh nhi p c a làng, như tác gi Bùi Quang Dũng v i nghiên c u Nghiên c u làng Vi t: các v n và tri n v ng [27], Tr n T v i nghiên c u Cơ c u t ch c c a làng Vi t c truy n B c b [97], Công trình nghiên c u S bi n i c a làng - xã Vi t Nam ngày nay ( ng b ng sông H ng) ã ch ra s bi n chuy n v cơ c u kinh t trong quá trình chuy n i t n n kinh t t p trung, quan liêu bao c p sang n n kinh t th trư ng. ó là, s bi n i c a xã h i nông thôn c truy n, trong ó có c u trúc xã h i như là: các quan h s h u, quan h huy t th ng và nh ng quan h xã h i khác, i s ng văn hóa, xã h i, phong t c, t p quán, v.v, ng th i di n m o c a i s ng văn hóa xã h i nông thôn nư c ta hi n nay ư c phác h a tương i toàn di n [38]. c bi t cu n sách do tác gi T Ng c T n (ch biên), (2010), “M t s v n v bi n i cơ c u xã h i Vi t Nam hi n nay”, (k t qu nghiên c u thu c tài khoa h c tr ng i m c p Nhà nư c KX.04.14/06-10 “Bi n i cơ c u xã h i Vi t Nam”). Công trình này nêu t ng th v bi n i cơ c u xã h i Vi t Nam trong giai o n i m i, th hi n trên năm phân h cơ b n nh t, ó là cơ c u xã h i - giai c p, cơ c u xã h i -
  • 34. 26 ngh nghi p, cơ c u xã h i - dân s , cơ c u xã h i - dân t c và cơ c u xã h i - tôn giáo [89]. ây th c s là công trình có giá tr lý lu n và th c ti n, giúp cho tác gi lu n án h c h i nghiên c u các phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh . Tóm l i, các k t qu nghiên c u c a nhóm công trình khoa h c này giúp ích cho tác gi lu n án ti p c n, h c h i, k th a nh t là v phương pháp nghiên c u xã h i h c nông thôn, ng th i ã cung c p m t h th ng các lý lu n và b ng ch ng th c ti n v s hình thành, phát tri n làng ngh truy n th ng Vi t Nam, t o i u ki n cho vi c hình thành tư duy và nh n th c v làng ngh , c bi t là quá trình hình thành và phát tri n các mô hình s n xu t c a làng ngh v i các c u trúc xã h i - ngh nghi p mang c trưng cho t ng giai o n, t ng mô hình. ây s là cơ s lý lu n khoa h c cho các nhà nghiên c u khi xem xét v n làng ngh truy n th ng Vi t Nam phát tri n qua các th i kỳ. 1.4. HƯ NG NGHIÊN C U V C U TRÚC XÃ H I - M C S NG LÀNG NGH Liên quan t i c u trúc m c s ng làng ngh , có th tìm hi u s hình thành và phát tri n c u trúc này thông qua các mô hình phân t ng v m c s ng t i nông thôn Vi t Nam nói chung và làng ngh t i nông thôn nói riêng. M c s ng luôn là m t trong nh ng tiêu chí quan tr ng ánh giá s bi n i c u trúc thông qua s phân t ng gi a các nhóm thu nh p. Nghiên c u v phân t ng m c s ng c a tác gi Lưu H ng Minh v i nghiên c u Tính năng ng c a ngư i dân nông thôn ng b ng B c B v i phân t ng xã h i, ã xét tính năng ng c a ngư i dân thông qua s chuy n i lao ng ngh nghi p t i ch và di dân ánh giá v ch t lư ng cu c s ng. T ó phân chia nhóm lao ng t i nông thôn theo các m c thu nh p khác nhau và theo tính ch t ngh nghi p khác nhau. Tác gi cũng ch ra r ng các ngành ngh trong nông nghi p ngày càng a d ng, chi m ph n l n th i gian và nhân công t i các vùng nông thôn, trong ó có các ngành ngh th công truy n th ng. Tuy nhiên, v n chưa
  • 35. 27 có d u n rõ nét b i còn b nh hư ng n ng n t tư duy truy n th ng i v i nông nghi p [60, tr. 84-90]. Tác gi Thiên Kính v i nghiên c u Tìm hi u phân t ng xã h i trong l ch s và áp d ng vào nghiên c u phân hóa giàu nghèo nư c ta hi n nay, ã trình bày các h th ng ph n t ng xã h i khác nhau và c trưng v các giai c p t i các nư c trên th gi i và Vi t Nam qua các th i kỳ [49, tr.51-58]. Cùng nghiên c u v n i dung phân t ng, tác gi Mai Huy Bích v i nghiên c u Lý thuy t phân t ng xã h i và nh ng phát tri n g n ây [8] cũng b sung s a d ng v lý thuy t phân t ng và s phát tri n c a lý thuy t phân t ng trong th i gian g n ây, thông qua các quan i m c a các nhà xã h i h c như E. Duirkheim, Erik Olin Wright, Coleman. Bài vi t c a Tr nh Duy Luân và Bùi Th Cư ng V phân t ng xã h i và công b ng xã h i nư c ta hi n nay, các tác gi ã trình bày nh ng c trưng cơ b n v th c tr ng phân t ng xã h i và th c hi n công b ng xã h i c a Vi t Nam, tìm ra nguyên nhân và ưa ra nh ng gi i pháp h n ch các tác ng tiêu c c c a phân t ng xã h i ang di n ra t i Vi t Nam [55, tr.3-11]. Các tác gi phân chia m c s ng c a làng, xã thành các nhóm c trưng, th hi n nh ng bi n i rõ ràng c a các c u trúc trong làng - xã. M t phát hi n n i b t trong các nghiên c u trên là s phân t ng xã h i thành các t ng l p gia ình giàu, khá gi , trung bình và nghèo luôn g n li n v i ho t ng ngh nghi p. Trong ó, nh ng gia ình có m c s ng khá gi tr lên thư ng d a vào ngh phi nông nghi p và nh ng gia ình có m c s ng nghèo thư ng d a vào ngh nông nghi p v i di n tích t nh h p. Tác gi Tr nh Xuân Th ng trong nghiên c u B o t n và phát tri n làng ngh truy n th ng m t cách b n v ng ã ph n ánh s thay i v m c thu nh p c a ngư i lao ng làng ngh và nh ng tác ng tích c c trong các ho t ng xu t nh p t năng su t cao [90], có th th y r ng vi c phát tri n làng ngh úng hư ng s t o ra hi u qu to l n trong vi c nâng cao thu nh p cho
  • 36. 28 ngư i dân làng ngh v m i m t. Tương t , trong tác ph m Làng ngh th công truy n th ng Vi t Nam c a Bùi Văn Vư ng, tác gi ã t p trung trình bày các lo i hình làng ngh truy n th ng trong quá trình hình thành, phát tri n và thích ng v i n n kinh t th trư ng như: úc ng, kim hoàn, rèn, g m, tr m kh c á, d t, thêu ren, gi y dó, tranh dân gian, d t chi u, qu t gi y, mây tre an, ng c trai [108]. V i kh i ngu n t h c thuy t Marx coi c u trúc xã h i là c u trúc giai c p v i m i quan h ch y u là u tranh gi a giai c p th ng tr và giai c p b tr , v i s quy t nh b i phương th c s n xu t và trao i, Anthony Giddens ã ti p t c phát tri n v i h c thuy t v c u trúc hóa. Theo h c thuy t c a Giddens c u trúc xã h i ư c t o ra và liên t c ư c tái t o b i các hành ng c a con ngư i và c u trúc xã h i bi n i kéo theo ch c năng bi n i v i tính hai m t t t ho c x u. T ó th y r ng s bi n i trong c u trúc - m c s ng làng ngh là k t qu ho t ng ngh nghi p c a ngư i dân và các ch th ho t ng ngh nghi p nh m áp ng ch c năng c a môi trư ng kinh t c a làng ngh sao cho tương thích v i các yêu c u t ra t i m i kinh t sang cơ ch th trư ng [43, tr. 82-91]. Ngoài ra, có th thêm tài như tài Nghiên c u v quy ho ch phát tri n làng ngh th công theo hư ng công nghi p hoá, nông thôn nư c C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam c a B Nông nghi p và phát tri n nông thôn h p tác cùng v i t ch c JICA c a Nh t, ã i u tra nghiên c u t ng th các v n có liên quan n làng ngh th công nư c ta v tình hình phân b , i u ki n kinh t - xã h i c a làng ngh , nghiên c u ánh giá 12 m t hàng th công c a làng ngh Vi t Nam. c bi t chú ý t i tài Góp ph n tìm hi u bi n i xã h i Vi t Nam hi n nay: K t qu nghiên c u c a tài KX.02.10 c a tác gi Bùi Th Cư ng. Có th tìm th y trong nghiên c u này cơ s lý lu n và phương pháp lu n v bi n i cơ s xã h i, khung phân tích v th c tr ng xã h i Vi t Nam, nh ng
  • 37. 29 bi n i v xã h i, dân s , văn hóa và b t bình ng xã h i, phúc l i xã h i cùng các mô hình xã h i và qu n lý xã h i v i y u t xuyên su t ó là công nghi p hóa, hi n i hóa t i Vi t Nam. T ó có th phân tích trên cơ s khoa h c v th c tr ng m c s ng c a ngư i dân làng ngh , nguyên nhân c a s thay i và d báo s thay i ti p t c trong tương lai [13]. M t nghiên c u c a Bùi Xuân ính v Làng ngh th công huy n Thanh Oai (Hà N i) truy n th ng và bi n i ã phân chia m c s ng c a ngư i dân làng ngh theo t ch c c a làng ngh th công theo c trưng chuyên và không chuyên t ó th y rõ ư c t m quan tr ng c a s phát tri n m t làng ngh chuyên sâu dư i tác ng c a th trư ng nh t là th trư ng u ra c a s n ph m [24, tr. 65 - 69]. Gi ng như P. Gourou ã nh n nh: “V i n n kinh t ti u nông, n n i công nghi p không có ch ng trong x này vì không có th trư ng tiêu th ” [ 74, tr.487]. Tác gi Nguy n Thu Minh, Tr n Văn L ng trong tác ph m Khái quát m t s nét v làng ngh truy n th ng t nh B c Giang ã ưa ra nh ng d u hi u căn b n th hi n s thay i tích c c i v i cu c s ng c a các làng ngh dư i tác ng c a các cơ s v t ch t trong t ng gia ình và các i u ki n c a th trư ng, c th là ch c a t ng làng ngh [105, tr. 411-417]. Các tác gi ã ưa ra cái nhìn khách quan v c u trúc xã h i - m c s ng trong các làng ngh , cho th y c u trúc m c s ng ch u tác ng c a các y u t khác nhau và c các phân h c u trúc xã h i khác c a làng ngh . Có th th y nhóm các công trình khoa h c v a nêu trên ã t p trung phân tích th c tr ng và nh ng bi n i c a c u trúc xã h i trong làng ngh Vi t Nam. Các nghiên c u v c u trúc xã h i - m c s ng cho th y các h th ng c a phân t ng xã h i v m c s ng g n li n v i ho t ng ngh nghi p c a các cá nhân và gia ình. Các nghiên c u cũng ch ra tác ng c a các y u t như i u ki n v t ch t, c i m gia ình, y u t văn hóa, truy n th ng
  • 38. 30 ngh nghi p, y u t kinh t th trư ng và c y u t chính sách i v i c u trúc xã h i - m c s ng c a cư dân làng ngh . Các nghiên c u này g i m nhi u ý tư ng cho vi c ti p t c tìm hi u quá trình phát tri n c u trúc xã h i làng ngh t i Vi t Nam. T s thay i c u trúc xã h i qua t ng th i kỳ có th n m b t ư c quy lu t và xu hư ng phát tri n c a nó. T ó có nh ng nh hư ng chính sách sao cho phù h p và có tác ng thúc y các ho t ng, s n xu t và các y u t c a c u trúc xã h i trong làng ngh truy n th ng t i Vi t Nam. Tóm l i, k t qu t ng quan các nghiên c u trên tác gi i rút ra m t s nh n xét v tình hình nghiên c u liên quan n tài lu n án như sau: V m t lý lu n, m t s khái ni m v làng ngh ã ư c nêu ra và làm rõ t các góc khoa h c khác nhau như khái ni m c u trúc xã h i v i các phân h c a nó. Ch ng h n khái ni m c u trúc xã h i - dân s v i quy mô, m t , tu i, gi i tính và trình h c v n, c u trúc xã h i - gia ình thông qua quy mô gia ình, các th h và các m i quan h trong gia ình, c u trúc xã h i - ngh nghi p thông qua c trưng quy mô c a các mô hình làng ngh như mô hình gia ình, t s n xu t, h p tác xã. M t s khái ni m có th là m i ã ư c ưa ra phân tích như công ty ngh , ph ngh . M t s y u t tác ng n c u trúc xã h i ã ư c ch ra và ánh giá như y u t truy n th ng văn hóa, y u t cơ ch th trư ng, y u t chính sách c a ng và Nhà nư c giành cho các làng ngh . Tuy nhiên, các khái ni m nghiên c u này c n ư c xem xét, phân tích t nhi u góc ti p c n khoa h c khác nhau. Do v y, i u này t ra s c n thi t ph i xem xét các khái ni m v c u trúc xã h i m t cách khoa h c chuyên ngành t góc ti p c n lý thuy t nh t nh mà lu n án này mu n th hi n rõ, ó là cách ti p c n lý thuy t xã h i h c. V m t phương pháp, a s các nghiên c u u tri n khai thu th p các d li u t th c ti n, qua kh o sát t ng a phương c th , nhưng có th thi u tính h th ng và t p trung nghiên c u t cách ti p c n xã h i h c. M c dù v y,
  • 39. 31 các nghiên c u chưa nói nhi u n di ng xã h i ho c chưa nghiên c u v s n i ti p gi a các th h trong làng ngh , ho c s bi n i c u trúc trong làng ngh cũng như s tương tác gi a các phân h c u trúc xã h i trong làng ngh . V n i dung nghiên c u, t t c nh ng công trình nêu trên ã ti n hành nghiên c u làng ngh , làng ngh truy n th ng t p trung các lĩnh v c chính sau: M t là, nghiên c u t ng quan v tình hình ho t ng c a công nghi p nông thôn; th c tr ng công nghi p hóa, hi n i hóa nông nghi p và phát tri n nông thôn; Hai là, nghiên c u v tình hình phát tri n ti u th công nghi p và nh ng v n môi trư ng tác ng n làng ngh ; Ba là, nghiên c u v tình hình s n xu t kinh doanh c a làng ngh , làng ngh truy n th ng t lao ng, công ngh , v n, th trư ng tiêu th s n ph m… trong b i c nh h i nh p qu c t . Tuy nhiên, các công trình nghiên c u v th c tr ng và gi i pháp phát tri n ngh , làng ngh và làng ngh truy n th ng không t ra v n nghiên c u v các phân h c a c u trúc xã h i làng ngh . M t vài nghiên c u có th ã t ra v n phân tích m t s phân h c u trúc xã h i nhưng chưa y và nh t là chưa ư c ti p c n chuyên sâu t góc xã h i h c. Các nghiên c u ã phân tích m t s y u t tác ng khác nhau n c u trúc xã h i làng ngh nhưng thi u nh ng nghiên c u xem xét toàn b các y u t ó theo cách ti p c n liên c p t c i m cá nhân n c i m gia ình và c i m c a c ng ng làng - xã n c i m c a kinh t th trư ng và chính sách phát tri n kinh t xã h i. M t h n ch có th c n nh n m nh t góc xã h i h c là các nghiên c u v a trình bày trên m c dù ã phân tích khái ni m c u trúc xã h i nông thôn và làng ngh . Nhưng r t ít nghiên c u xem xét k c u trúc xã h i t góc lý thuy t xã h i h c nh t nh. Do v y, lu n án này t ra nhi m v tìm
  • 40. 32 hi u và áp d ng lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons và lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens xem xét các phân h c u trúc xã h i trong m i quan h v i các c i m xã h i t vi mô n vĩ mô c a làng ngh . Lu n án s d ng quan ni m: c u trúc xã h i là ki u quan h tương i n nh, b n v ng c a các thành ph n t o nên h th ng xã h i nh t nh tìm hi u các phân h c a nó. Áp d ng cách ti p c n lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons, lu n án xem xét c u trúc xã h i v i tính cách là ki u quan h c a các thành ph n t o nên các h th ng xã h i t vi mô n vĩ mô. H th ng xã h i vi mô là h th ng bao g m các cá nhân do ó c u trúc xã h i c a h th ng xã h i vi mô là ki u quan h tương i b n v ng c a các cá nhân t o nên gia ình, h gia ình, cơ s s n xu t kinh doanh ngh , t ch c ngh nghi p. Các nghiên c u hi n có v c u trúc xã h i Vi t Nam thư ng t p trung vào c u trúc xã h i - m c s ng th hi n phân t ng xã h i theo m c s ng. Trên c p vi mô, lu n án này s tìm hi u c u trúc xã h i - dân s , c u trúc xã h i - gia ình, c u trúc xã h i - ngh nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng c a làng ngh . ng th i, lu n án này cũng s t p trung nghiên c u c u trúc xã h i - ngh nghi p: mô hình gia ình ngh và mô hình công ty ngh . Cùng v i cách ti p c n lý thuy t h th ng xã h i, lu n án áp d ng cách ti p c n lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens xem xét và ánh giá s hình thành, v n ng, bi n i và phát tri n, t c là quá trình tái c u trúc, quá trình c u trúc hóa c a t ng lo i c u trúc xã h i. Như ã trình bày trên, lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens cho r ng m t c u trúc xã h i ư c hình thành, v n ng và liên t c ư c “c u trúc hóa” thông qua quá trình huy ng, s d ng các ngu n l c c a các ch th hành ng theo các quy t c nh t nh c a h th ng xã h i. Do v y, vi c áp d ng lý thuy t c u trúc hóa c a Anthony Giddens s giúp phân tích các ngu n l c cùng các quy t c pháp quy dư i hình th c các quy nh pháp lu t và các quy t c phi chính th c
  • 41. 33 dư i hình th c các quy ư c, thói quen c a các cá nhân, gia ình mà các thành ph n c a c u trúc xã h i huy ng, chia s , s d ng trong quá trình s n xu t kinh doanh, sinh ho t và ó cũng chính là quá trình mà c u trúc xã h i ư c c u trúc hóa. K T LU N CHƯƠNG 1 T ng quan tình hình nghiên c u c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ư c phân tích t p trung vào b n hư ng nghiên c u chính là: hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - dân s làng ngh ; hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - gia ình làng ngh ; hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - ngh nghi p làng ngh ; hư ng nghiên c u v c u trúc xã h i - m c s ng làng ngh . Tuy nhiên, các hư ng nghiên c u v th c tr ng và gi i pháp phát tri n làng ngh chưa i sâu phân tích ho c phân tích chưa y các phân h c a c u trúc xã h i làng ngh và r t ít nghiên c u chuyên sâu t góc xã h i h c. Các nghiên c u hi n có v c u trúc xã h i, làng ngh như ã phân tích trong chương 1, ã giúp tác gi lu n án có cơ s lý lu n, phương pháp nghiên c u và g i ra nhi u ý tư ng nghiên c u v th c tr ng c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay.
  • 42. 34 Chương 2 CƠ S LÝ LU N V C U TRÚC XÃ H I C A CƯ DÂN LÀNG NGH 2.1. CÁC KHÁI NI M CƠ B N 2.1.1. C u trúc xã h i Trong lĩnh v c xã h i h c Vi t Nam, khái ni m “Social structure” ư c d ch là cơ c u xã h i ho c c u trúc xã h i. ây là m t trong nh ng khái ni m then ch t c a xã h i h c, nhưng cho n nay v n còn nhi u quan ni m khác nhau: Theo quan i m c a Marx, c u trúc xã h i ch y u là c u trúc xã h i - giai c p v i m i quan h u tranh di n ra gi a giai c p th ng tr và giai c p b tr , trong ó phương th c s n xu t s quy t nh c u trúc - giai c p, vì v y y u t c u thành nên phương th c s n xu t và s bi n i phương th c s n xu t t o ra s bi n i trong c u trúc xã h i [118, tr.1-7]. Marx nh n m nh: Trong s s n xu t ra i s ng c a mình, con ngư i có nh ng quan h nh t nh, t t y u, không ph thu c vào ý mu n c a h - t c là nh ng quan h s n xu t. Nh ng quan h này phù h p v i m t trình phát tri n nh t nh c a l c lư ng s n xu t v t ch t c a h . Toàn b nh ng quan h y h p thành cơ c u kinh t - xã h i, t c là cái cơ s hi n th c trên ó d ng lên m t ki n trúc thư ng t ng pháp lý và chính tr và nh ng hình thái ý th c xã h i nh t nh tương ng v i cơ s hi n th c ó [11, tr15]. V.L.Lênin, trong tác ph m Sáng ki n vĩ i ã xác nh cơ c u giai c p trong xã h i do nh ng quan h s n xu t cơ b n quy nh và nh ng quan h này tương ng v i trình c a s phát tri n l c lư ng s n xu t: Ngư i ta g i là giai c p, nh ng t p oàn to l n g m nh ng ngư i khác nhau v a v c a h trong m t h th ng s n xu t xã h i nh t nh trong l ch s , khác nhau v quan h c a h (thông thư ng thì
  • 43. 35 nh ng quan h này ư c pháp lu t quy nh và th a nh n), i v i nh ng tư li u s n xu t, v vai trò c a h trong t ch c lao ng xã h i; và như v y là khác nhau v cách th c hư ng th và v ph n c a c i xã h i ít ho c nhi u mà h ư c hư ng. Giai c p là nh ng t p oàn ngư i mà t p oàn này thì có th chi m o t lao ng c a t p oàn khác, do ch các t p oàn ó có a v khác nhau trong m t ch kinh t xã h i nh t nh [103, tr17-18]. Như v y, Marx và Lênin quan ni m c u trúc xã h i ch y u g n v i c u trúc xã h i - giai c p, gi i thích các quan h xã h i d a trên m i quan h gi a l c lư ng s n xu t v i quan h s n xu t. i u này có ý nghĩa phương pháp lu n quan tr ng cho nghiên c u giai c p nông dân và cư dân nông thôn, t c là c n xu t phát t ho t ng s n xu t, c u trúc ngh nghi p xem xét c u trúc xã h i. Cũng c p n giai c p trong quan ni m v c u trúc xã h i, trong cu n sách Cơ c u xã h i và phân t ng xã h i (Qua kh o sát m t s t nh, thành ph Vi t nam), các tác gi vi t: Cơ c u xã h i là h th ng ch nh th các m i quan h xã h i có tác ng qua l i l n nhau bi u hi n ra là h th ng các m i quan h tương i b n v ng gi a các giai c p, các t ng l p, các c ng ng xã h i, các t ch c, các nhóm xã h i có kh năng xác nh hành vi, ho t ng, v th , vai trò c a b ph n c u thành nên h th ng xã h i ó [71, tr31-32]. Ngoài ra, còn có quan ni m c u trúc xã h i nh n m nh n các ki u quan h gi a con ngư i v i xã h i trong h th ng xã h i, như quan ni m c a Lê Ng c Hùng và Lưu H ng Minh: “C u trúc xã h i là h th ng các m i quan h gi a con ngư i và xã h i, có kh năng xác nh các hành vi, ho t ng, v th , vai trò c a các cá nhân, các nhóm ngư i t o nên h th ng ó” [45,
  • 44. 36 tr.182]. Nhi u tác gi th ng nh t coi nhóm xã h i là ơn v cơ b n phân tích cơ c u xã h i: Cơ c u xã h i là mô hình c u trúc, m t ch nh th th ng nh t, “ ng”, tương i n nh bao g m các nhóm xã h i cơ b n (giai c p, ngh nghi p, nhân kh u, lãnh th , dân t c, tôn giáo) an k t vào nhau và ư c s p x p theo c c u trúc ngang và c u trúc d c t o ra b khung cho s v n ng và phát tri n c a xã h i. Nh ng thành t cơ b n c a c u trúc xã h i là nhóm, v th , vai trò, m ng lư i và các thi t ch [75, tr.31]. Tóm l i, nhi u quan ni m khác nhau v c u trúc xã h i hay cơ c u xã h i u gi ng nhau ch nh n m nh n các thành ph n và các m i quan h xã h i tương i n nh c a các thành ph n t o nên c u trúc xã h i nh t nh. K th a các quan ni m hi n có v c u trúc xã h i, lu n án này s d ng nh nghĩa như sau: C u trúc xã h i là các ki u quan h tương i n nh, b n v ng c a các thành ph n cơ b n; bi u hi n m t s phân h cơ b n. Không t p trung vào phân tích các thành t c a c u trúc xã h i, lu n án này t ra nhi m v phân tích làm rõ các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh , ó là các phân h c u trúc xã h i - dân s , c u trúc xã h i - gia ình, c u trúc xã h i - ngh nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng; các thành ph n cơ b n c a m i phân h là t ch c, nhóm xã h i, các v th xã h i, vai xã h i, thi t ch xã h i, m ng lư i xã h i. 2.1.2. Cư dân Khái ni m cư dân thư ng g n li n v i khái ni m con ngư i và ư c phân tích trên ph m vi c ng ng ngư i, c ng ng xã h i sinh s ng t i m t không gian - th i gian xác nh. Báo cáo t ng k t k t qu tài c p nhà nư c (KX03/06-10) c i m cư dân và văn hóa vùng ven bi n trong quá trình
  • 45. 37 phát tri n t nư c hi n nay, do Vi n Nghiên c u Truy n th ng và Phát tri n ưa ra khái ni m: Cư dân là c ng ng ngư i sinh s ng ư c xác nh trên cơ s c a các y u t l ch s , a lý, quá trình ti p xúc v i thiên nhiên, lao ng s n xu t, n p s ng sinh ho t, phong t c t p quán, các m i quan h gia ình, làng xóm, gi a các nhóm và t ng l p xã h i trong nh ng nét khái quát và tương ng v văn hóa, giá tr [103, tr.36-37]. Khái ni m này ã ch rõ, v i các c tính c a m i qu c gia, dân t c, vùng, mi n và th i kỳ khác nhau, c i m, c u trúc c a cư dân luôn ch u s chi ph i c a phương th c s n xu t, trình phát tri n chung và luôn bi n i v i các c p bi u hi n c th g n v i vùng, mi n và các nhóm xã h i. Song, khái ni m này có th chưa t n chính xác cao, b i cư dân có th là m t ngư i dân ch không ph i là c c ng ng. Ngày nay, cư dân nông thôn nói chung và cư dân nông thôn ng b ng sông H ng nói riêng, không thu n túy là nông dân như th i kỳ trư c i m i n a. Cư dân có th là xã viên h p tác xã ho c ch là m t b ph n c a cư dân như s cán b , công ch c xã, giáo viên, công nhân … s ng nông thôn, làm vi c trong h th ng chính tr ho c trong nhà máy, xí nghi p, công ty hay doanh nghi p. M t nghiên c u c i m cư dân và văn hóa vùng ven bi n và h i o ã ưa ra quan ni m: Nh ng c i m cư dân bao hàm ý nghĩa c a m t c ng ng ngư i sinh s ng trong m t khu v c ư c xác nh d a trên các y u t l ch s , a lý, quá trình ti p xúc v i thiên nhiên, lao ng s n xu t, t ó t o nên n p s ng sinh ho t, phong t c t p quán, các m i quan h gia ình, xóm làng, gi a các nhóm và t ng l p xã h i trong nh ng nét khái quát và tương ng v văn hóa, giá tr [trích theo 35].
  • 46. 38 Tác gi k th a nh ng h t nhân h p lý c a các khái ni m trên, trong nghiên c u này cư dân m i vùng, m i khu v c nh t nh như cư dân nông thôn, cư dân thành th , cư dân vùng ng b ng… cư dân làng ngh ng b ng sông H ng trên cơ s nh ng nét khái quát, tương ng và d bi t nh t nh c a các làng ngh ng b ng sông H ng hi n nay. Trong lu n án này, cư dân ư c hi u là ngư i dân sinh s ng, nh cư t i m t khung không gian - th i gian xác nh. C th , cư dân là toàn b ngư i dân g m các cá nhân, các h gia ình, các t ch c sinh s ng và làm vi c t i làng ngh g V n i m, xã V n i m và làng ngh sơn mài H Thái, xã Duyên Thái, huy n Thư ng Tín, thành ph Hà N i hi n nay. 2.1.3. Làng ngh “Làng ngh ” hi n nay có nhi u quan ni m khác nhau, song có th hi u làng ngh v i nh ng quan ni m như sau: V m t pháp lý, theo Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn: “Làng ngh là m t ho c nhi u c m dân cư c p thôn, p, b n, làng, buôn, phum, sóc ho c các i m dân cư tương t trên a bàn m t xã, th tr n có các ho t ng ngành ngh nông thôn, s n xu t ra m t ho c nhi u lo i s n ph m khác nhau” [10]. Thông tư này cũng ch rõ, làng ư c công nh n là làng ngh ph i t 03 tiêu chí sau: m t là, làng ph i có t i thi u 30% t ng s h trên a bàn tham gia các ho t ng ngành ngh nông thôn; hai là, làng ph i ho t ng s n xu t - kinh doanh n nh t i thi u 2 năm tính n th i i m ngh công nh n; ba là, làng ph i ch p hành t t chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c [10] Tuy nhiên, khái ni m này t góc pháp lý ch nh n m nh n các tiêu chí qu n lý hành chính nhà nư c, chưa nh n m nh n c i m văn hóa, quan h xã h i, c u trúc xã h i c a dân cư.
  • 47. 39 T m t góc khác, nh n m nh y u t văn hóa, xã h i c a làng ngh , tác gi Tr n Minh Y n cho r ng: Làng ngh là m t thi t ch kinh t - xã h i nông thôn, ư c c u thành y u t làng ngh , t n t i trong m t không gian a lý nh t nh, trong ó bao g m nhi u h gia ình sinh s ng b ng ngh th công là chính, gi a h có m i liên k t v kinh t - xã h i và văn hóa [110, tr.11]. Khái ni m này xác nh làng ngh là m t thi t ch kinh t - xã h i nông thôn, ng th i nh n m nh n ngh nghi p nông thôn ngoài ngh nông nghi p còn có m t ho c m t s ngh ph khác v i m t t ng l p th th công chuyên nghi p hay bán chuyên nghi p. V tên g i c a làng ngh , tác gi lu n án s d ng cách g i kép, tên g i cùng lúc mang hai nghĩa, ph n ánh ngh th công và a danh, a ch nơi ngành ngh , ngư i th th công, cư dân làng ngh làm ngh ó. C th như g n v i tên c a làng và s n ph m làm ra trên cơ s ã ư c c p có th m quy n công nh n như làng ngh g V n i m (làng V n i m và s n ph m g ), làng ngh sơn mài H Thái (làng H Thái, s n ph m sơn mài). Trong cu n sách T ng t p ngh và làng ngh truy n th ng Vi t Nam, làng ngh ư c nh nghĩa như sau: Làng ngh là nh ng làng trư c ây s ng d a vào nông nghi p do i u ki n khách quan nào ó (v trí a lý thu n l i, ngh ph có th trư ng tiêu th trên bình di n vùng, mi n …) nên ã chuy n sang s n xu t các s n ph m th công mang tính chuyên bi t nhưng v n không tách kh i nông nghi p. Làng có i ngũ th th công chuyên nghi p hay bán chuyên nghi p, có quy trình, bí quy t làm ngh nh t nh. Nh ng m t hàng do th th công s n xu t ra có tính th m m và có th trư ng tiêu th r ng l n [105, tr 201- 202].
  • 48. 40 nh nghĩa trên v làng ngh nh n m nh y u t kinh t ngh nghi p, s n ph m ngh chuy n t nông nghi p sang s n ph m th công, kéo theo s xu t hi n i ngũ th th công trong m t b ph n cư dân c a c ng ng làng. Tuy nhiên, nh nghĩa này chưa nh n m nh n c u trúc xã h i như các quan h xã h i c a cư dân làng ngh . Có th th y r ng, các quan ni m v làng ngh nêu trên ư c ti p c n t các giác nghiên c u khác nhau. Song, dư i góc xã h i h c, lu n án này quan ni m làng ngh là hình th c t ch c i s ng sinh ho t, s n xu t c a c ng ng cư dân nông thôn, v i c trưng là a s cư dân trong làng cùng th c hi n m t lo i ho t ng ngh nghi p nh t nh, sinh s ng và t ó hình thành ki u c u trúc xã h i c trưng b i ho t ng ngh nghi p ó. C th , làng ngh V n i m, xã V n i m, cư dân ch y u làm ngh g (m c) và sinh s ng nh ngh nghi p này, do v y tác gi có th g i ng n g n là làng ngh g V n i m. Làng ngh H Thái, xã Duyên Thái, cư dân ch y u làm ngh sơn mài và sinh s ng nh vào ngh nghi p này, tác gi g i ng n g n là làng ngh sơn mài H Thái. 2.1.4. M t s khái ni m liên quan Khái ni m h gia ình Trong lu n án, tác gi s d ng khái ni m “h gia ình” theo quan ni m c a tác gi Nguy n c Truy n: H gia ình là m t nhóm nh ng ngư i thư ng có quan h gia ình ho c ôi khi không có quan h gia ình v i nhau nhưng cùng s ng chung, cùng s h u chung v tài s n và các tư li u s n xu t, cùng tham gia các ho t ng kinh t chung và cùng hư ng th nh ng thành qu s n xu t chung c a h [95, tr.24].
  • 49. 41 Khái ni m phân t ng xã h i Phân t ng xã h i là m t trong nh ng khái ni m cơ b n ư c các nhà xã h i h c quan tâm nghiên c u. Trên th c t , có nhi u nh nghĩa và quan i m khác nhau v phân t ng xã h i, như: Quan ni m c a Max Weber “Phân t ng xã h i bao g m c vi c phân chia xã h i thành các giai c p và coi khía c nh a v kinh t (hay tài s n) a v chính tr (hay quy n l c), a v xã h i (hay uy tín), là các m t cơ b n c u thành các t ng xã h i” [trích theo 84, tr.154]. Talcott Parsons coi: “phân t ng xã h i là s s p x p các cá nhân vào m t h th ng xã h i trên cơ s s phân chia nh ng ng ch b c và nh ng tiêu chu n chung v giá tr . Phân t ng xã h i là k t qu tr c ti p c a phân công lao ng xã h i và s phân hóa c a nh ng nhóm xã h i khác nhau” [ trích theo 54, tr.15]. Anthony Giddens, quan ni m: “Phân t ng xã h i là s phân chia xã h i thành các t ng l p, khi nói v s phân t ng là nói t i b t bình ng gi a các a v , v trí c a các cá nhân trong xã h i” [111, tr.280]. Theo tác gi Nguy n ình T n: Phân t ng xã h i là s phân chia, s s p x p các thành viên trong xã h i thành các t ng xã h i khác nhau. ó là s khác nhau v a v kinh t hay tài s n, v a v chính tr hay quy n l c, a v xã h i hay uy tín, cũng như khác nhau v trình h c v n, lo i ngh nghi p, phong cách sinh ho t, cách ăn m c, ki u nhà , nơi cư trú, th hi u ngh thu t, trình tiêu dùng... [84, tr.156]. Tác gi Tr nh Duy Luân cho r ng: Phân t ng xã h i là s phân chia mang tính c u trúc thành các t ng l p, giai t ng xã h i d a trên các c trưng v th kinh t - xã h i c a các cá nhân, trong ó s d ng ng th i 3 lo i d u hi u, tiêu
  • 50. 42 chí: v kinh t (tài s n, thu nh p), v chính tr (quy n l c, t ch c), và văn hóa (uy tín) [54, tr.15]. Theo tác gi Tô Duy H p, s d ng ph m trù “phân t ng xã h i v i n i dung 3 m t: quan h b t bình ng v s h u, s d ng, phân ph i c a c i (tài s n), c bi t là tư li u s n xu t (ru ng t, nhà máy, công c s n xu t); quan h b t bình ng v quy n l c (trong kinh t , chính tr và văn hóa); và quan h b t bình ng v uy tín (kinh t , chính tr , văn hóa)” [41, tr.47]. Tác gi Lê Ng c Hùng quan ni m: “Phân t ng xã h i là s phân hóa xã h i t o thành các t ng xã h i khác nhau v v th xã h i trong c u trúc xã h i” [47, tr.187-188]. Phân t ng xã h i trong nghiên c u c u trúc làng ngh ư c hi u là s phân chia, s p x p thành các t ng l p, giai t ng xã h i d a trên s khác nhau v kinh t (tài s n, m c s ng), v xã h i (uy tín, tài năng), cũng như s khác nhau v trình h c v n, ngh nghi p, trình tay ngh ... 2.1.5. Các thành ph n và m t s phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh Trên cơ s t ng - tích h p các quan ni m v c u trúc xã h i, cư dân và làng ngh , dư i góc xã h i h c, lu n án cho r ng: C u trúc xã h i c a cư dân làng ngh ng b ng sông H ng là các ki u quan h tương i n nh, có tính khuôn m u gi a các thành ph n cơ b n c u thành nên xã h i làng ngh . Các thành ph n cơ b n c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh là các t ch c, nhóm xã h i cư dân làng ngh , v th xã h i cư dân làng ngh , vai (trò) xã h i cư dân làng ngh , thi t ch xã h i cư dân làng ngh , m ng lư i xã h i cư dân làng ngh và m t s y u t khác. C u trúc xã h i cư dân làng ngh th hi n qua các phân h c a nó, g m: c u trúc xã h i - dân s , c u trúc xã h i - gia ình, c u trúc xã h i - ngh nghi p, c u trúc xã h i - m c s ng. Các phân h c u trúc xã h i này u có
  • 51. 43 chung m t s thành ph n cơ b n như là t ch c, nhóm xã h i, v th xã h i, vai trò xã h i, thi t ch xã h i, m ng lư i xã h i. Do v y, khi phân tích các phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh c n ph i tính n các thành ph n và các m i quan h c a các thành ph n t o nên t ng phân h c u trúc xã h i. ng th i, lu n án cũng xem xét v i m c nh t nh các m i quan h c a các phân h c u trúc xã h i; m i quan h c a phân h c u trúc xã h i v i các y u t thu c môi trư ng xung quanh, trong s ó có y u t thu c bi n c l p có nh ng nh hư ng nh t nh n phân h c u trúc xã h i. 2.1.5.1. Các thành ph n cơ b n c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh Nhóm xã h i Nhóm xã h i cư dân làng ngh là nh ng ngư i có liên h v i nhau v v th , vai trò, nh ng nhu c u l i ích và nh ng nh hư ng giá tr ngh nghi p nh t nh [45, tr.193]. Trong nghiên c u này, nhóm xã h i cư dân làng ngh xét theo nhóm ngh nghi p g m có: nhóm h gia ình chuyên làm ngh truy n th ng, nhóm h gia ình làm ngh truy n th ng k t h p v i làm ru ng, nhóm h gia ình không làm ngh truy n th ng. Nhóm xã h i ngư i lao ng làm ngh là ngư i trong làng, nhóm nh ng ngư i lao ng làm ngh là ngư i ngoài làng. Nhóm ngư i lao ng theo trình tay ngh . Nhóm các h gia ình làm ngh , nhóm các công ty, doanh nghi p làm ngh . Nhóm ngh nhân, nhóm thành viên hi p h i làng ngh . Nhóm nh ng gia ình làm ngh lâu năm, nhóm gia ình m i làm ngh . Nhóm xã h i theo dòng h trong làng ngh . Trong phân h c u xã h i - dân s , lu n án quan tâm n nhóm tu i, nhóm gi i tính. Nhóm c u trúc xã h i - gia ình ư c tìm hi u thông qua các nhóm gia ình làm ngh th công hay ngh phi nông nghi p, nhóm gia ình làm ngh làm ru ng k t h p v i làm ngh truy n th ng, nhóm gia ình không làm ngh truy n th ng. Trong c u trúc xã h i ngh nghi p lu n án tìm hi u
  • 52. 44 nhóm ngh g , nhóm làm ngh sơn mài. Nhóm m c s ng v phân t ng m c s ng theo thu nh p: nhóm giàu, nhóm nghèo. V th xã h i V th xã h i cư dân làng ngh là m t v trí mà m t ngư i hay m t nhóm ngư i trong m i liên h , quan h v i ngư i khác, nhóm khác trong c u trúc xã h i làng ngh , ư c s p x p, th m nh hay ánh giá c a c ng ng làng ngh nơi ngư i ó sinh s ng [85, tr.45]. V th xã h i cư dân làng ngh chính là v trí, th b c cao th p hay ngang b ng trong tương quan, so sánh v i các thành viên khác trong gia ình, công ty ngh và c ng ng làng ngh . Trong lu n án này, v th xã h i làng ngh chính là v th th h ng, hay uy tín c a các thành ph n c u trúc xã h i c a làng ngh n m trong t ng th xã h i, m c c nh tranh, thương hi u c a s n ph m làng ngh trên th trư ng, m c s n ph m ch a ng văn hóa m t vùng, cũng như trình tay ngh th . c bi t là v th c a th gi i, ngh nhân, v th c a ngư i ch gia ình, ch cơ s s n xu t. V th xã h i trong c u trúc xã h i làng ngh quy nh th và l c c a ngư i hay nhóm ngư i n m gi v th ó và cách ng x c a cư dân t c là c a ngư i n m gi v th , cách ng x , quan h xã h i gi a các nhóm cư dân làm ngh truy n th ng v i các nhóm cư dân khác trong làng ngh . Phân h c u trúc xă h i - gia ình: v th c a cư dân trong làng ngh có th hi u là v trí c a t ng thành viên trong gia ình như ngư i ch cơ s s n xu t - ch h gia ình, v th thành viên c a gia ình, cũng như c u trúc xã h i gi a các h gia ình trong làng ngh … Phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p: v th th hi n như v th giám c công ty, doanh nghi p, v th ông ch , v th ngư i lao ng làm thuê, v th k toán công ty làm ngh , hay v th th chính, v th th ph trong quy
  • 53. 45 trình s n xu t làng ngh , v th giành ư c như v th ngh nhân là lo i v th mà cư dân làng ngh t ư c, ư c công nh n b ng r t nhi u n l c, t gi i s n ph m d thi. Tóm l i, nói n v th xã h i là nói n v trí c a các thành ph n trong c u trúc xã h i làng ngh hay cư dân làng ngh ; là nói n v trí xã h i, th b c c a cư dân, gia ình, nhóm xã h i ư c s p x p, th m nh hay ánh giá c a c ng ng làng ngh , ánh giá c a xã h i. Lu n án cũng xem xét v th c a các phân h c u trúc xã h i c a cư dân làng ngh trong t ng th c u trúc xã h i c a làng ngh . Vai trò xã h i Hi n nay, vai trò xã h i là khái ni m s d ng khá thông d ng, tuy nhiên khái ni m này ư c tác gi Lê Ng c Hùng và m t s tác gi khác c g ng s d ng “vai xã h i” nh n m nh tính xã h i h c c a nó trong m i quan h v i v th xã h i. Lu n án này s d ng khái ni m “vai trò xã h i” tương ương v i khái ni m “vai xã h i”. Vai xã h i cư dân làng ngh là t p h p các chu n m c, hành vi, nghĩa v và quy n l i g n v i m t v th c a cư dân làng ngh [85, tr.52]. Vai trò là nh ng hành vi, ng x , nh ng khuôn m u tác phong hành ng mà xã h i trông i m t ngư i hay m t nhóm xã h i c n ph i th c hi n trong làng ngh . Vai xã h i c a cư dân làng ngh trong phân h c u trúc xã h i - gia ình, th hi n như m t thành viên trong gia ình óng nhi u vai xã h i khác nhau. C th , m t ngư i óng vai trò ch h gia ình, ng th i là ch cơ s s n xu t gia ình. Nh ng ngư i này có vai trò nh hư ng, quy t nh lo i hình ngh nghi p c a gia ình, cũng như phương th c làm ăn c a gia ình, hư ng d n và qu n lý th , ki m tra s n ph m, cũng có khi tr c ti p làm ngh . Nhi u làng ngh ng b ng sông H ng, ngư i ch h gia ình
  • 54. 46 thư ng là nam gi i, ngư i ch ng có vai trò ch o, ng th i là ch cơ s s n xu t h gia ình, vai trò quy t nh v m u mã s n ph m. Ngư i ph n thư ng óng vai trò ngư i v trong gia ình; trong gia ình ngh h th c hi n các vai trò như giao d ch v i khách hàng, quy t nh giá c , qu n lý thu chi, bên c nh ó tham gia công vi c ng áng, công vi c n i tr và kèm c p, d y d con cái; trong công tuy ngh . Vai trò c a ông, bà trong gia ình có th là ch d a tinh th n, ngư i truy n t bí quy t, kinh nghi m th c t ã t ng tr i trong ngh nghi p, vai trò quy t nh i v i nh ng s ki n quan tr ng trong gia ình, dòng h như vi c hi u, l h i, m ng th . phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p: Vai xã h i bi u hi n là c a ngư i giám c công ty, doanh nghi p là t ch c s n xu t, hoàn thành các nghĩa v óng thu cho Nhà nư c, tìm ki m th trư ng, vai trò quy t nh, i u hành m i ho t ng c a công ty, doanh nghi p công ty, doanh nghi p làm ăn có lãi. Các giám c công ty có vai trò thúc y quá trình chuy n d ch c u trúc lao ng nông thôn, ng th i t o công ăn vi c làm cho lao ng nông thôn, các h gia ình trong làng ngh , cũng như góp ph n vào phát tri n làng ngh . Vai xã h i c a ngư i th làm ngh là t o ra nh ng s n ph m t ch t lư ng t t, p v hình th c; làm thuê ki m ti n ph c v cu c s ng c a h , gia ình c a h ng th i góp ph n quan tr ng vào t n t i và phát tri n c a làng ngh . Vai xã h i c a ngh nhân, th gi i óng vai trò xã h i r t quan tr ng trong c u trúc xã h i cư dân làng ngh . Ngh nhân có vai trò gìn gi , truy n ngh và phát tri n làng ngh , h là nh ng ngư i “ưu tr i” c a làng ngh . Vai xã h i c a hi p h i làng ngh là tìm các bi n pháp tháo g khó khăn và xác nh hư ng phát tri n thích h p cho làng ngh , ng th i tr giúp các gia ình làm ngh , các công ty, doanh nghi p làm ngh t ch c kinh
  • 55. 47 doanh trong làng ngh thông qua vai trò tư v n kinh doanh, ào t o, nâng cao k năng qu n lý, chuy n giao công ngh , xây d ng thương hi u, tham gia các tri n lãm trong và ngoài nư c qu ng bá, gi i thi u, xúc ti n thương m i và quan h qu c t , t o ngu n v n, h tr cùng chính quy n a phương v th t c phong t ng ngh nhân… cho các làng ngh phát tri n b n v ng. Hi p h i làng ngh còn có vai trò c u n i gi a các gia ình ngh , các ngh nhân trong làng ngh v i các cơ quan nhà nư c, qua ó ph n ánh dư lu n xã h i c a cư dân làng ngh n các cơ quan liên quan, b o v quy n l i h p pháp và chính áng c a h i ngành ngh h tin tư ng, hăng say phát tri n s n xu t kinh doanh. Trong phân h c u trúc xã h i - gia ình, vai trò xã h i ư c tìm hi u thông qua (ông/bà, b /m , con cái) ngư i có vai trò chính trong các lĩnh v c: s n xu t kinh doanh, h c t p c a con cái, nh hư ng ngh nghi p, vi c hi u, h , chuy n i ngh nghi p, công vi c dòng h , c a làng. Vai trò c a ch h gia ình ư c tìm hi u thông qua vi c t ánh giá c a ch h v vai trò c a mình trong gia ình, dòng h , c ng ng làng ngh . Thi t ch xã h i Thi t ch xã h i cư dân làng ngh là t p h p tương i b n v ng c a các giá tr , các chu n m c quy nh, v th , vai trò và hành vi, ho t ng c a các cá nhân, nhóm nh m áp ng m t hay m t s nhu c u cơ b n c a xã h i làng ngh [1, tr.24]. Thi t ch xã h i cư dân làng ngh không ch là mô hình c a nh ng hành vi, mà còn là công c ki m soát và qu n lý xã h i làng ngh . Nh ng m u hình hành ng cùng v i nh ng quy t c trong ngh , “ i u lu t” chu i giá tr , chu n m c mà thi t ch xã h i làng ngh căn c và thi t l p “ i m m c” i u ch nh hành vi c a con ngư i, ca g i cái úng, cái áng làm, ng th i ki m soát, i u ch nh nh ng hành vi l ch chu n v i thi t ch làng ngh . Nh thi t ch gia ình làng ngh , công ty, doanh nghi p trong làng ngh v i
  • 56. 48 nh ng h th ng chu n m c, quy ph m c a nó, cư dân làng ngh có th soi vào i u ch nh hành vi c a mình sao cho phù h p v i yêu c u mà thi t ch òi h i, m t khác không làm nh hư ng x u n quy nh c a thi t ch . Ngoài nh ng thi t ch chính tr làng ngh , kinh t làng ngh , văn hóa làng ngh ... trong xã h i làng ngh còn có c nh ng thi t ch khác: thi t ch o c ngh nghi p, thi t ch dư lu n xã h i, thi t ch d y ngh , truy n ngh ư c lưu truy n th hi n qua phong t c, t p quán, hương ư c làng ngh . Có th th y r ng, thi t ch xã h i làng ngh có xu hư ng ph thu c vào nhau và u hư ng n m c tiêu phát tri n làng ngh . phân h c u trúc xã h i - gia ình, thi t ch xã h i th hi n thông qua các h giá tr , chu n m c hôn nhân, gia ình quy nh v th , vai trò và cách ng x c a các thành viên trong gia ình. phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p, thi t ch xã h i th hi n thông qua quy nh pháp lý v ngh nghi p và các quy t c, quy nh, i u l và c nh ng quy ph m b t thành văn c a cơ s s n xu t kinh doanh và công ty. M ng lư i xã h i M ng lư i xã h i c a cư dân làng ngh th hi n t t c các phân h như c u trúc xã h i như: các quan h an chéo t quan h trong gia ình, gi a các gia ình v i nhau; gi a h hàng, b n bè, láng gi ng, khách hàng, cho t i các quan h v i chính quy n a phương, v i ngân hàng, v i hi p h i làng ngh , v i các t ch c h i như: h i nông dân, h i ph n , h i c u chi n binh, h i khuy n h c, khuy n ngh ... c ng ng làng - xã. M ng lư i xã h i c a cư dân làng ngh ư c t o nên và duy trì v i nh ng lý do ch c năng, như s thu n l i ngh nghi p c a h tr giúp xã h i, thúc y các l i ích và nhu c u khác. Th nh t, m ng lư i xã h i làng ngh là các m i tương tác xã h i và trao i xã h i, trong ó h các giá tr , chu n m c và ni m tin ư c hình thành, bi u hi n thông qua vi c làm ngh .
  • 57. 49 Th hai, các thành viên c a m ng lư i xã h i u chia s trách nhi m, nghĩa v và có nh ng l i ích ràng bu c l n nhau khi theo u i nh ng m c ích c a h , ví d làng ngh g có m ng lư i xã h i v i nh ng làng ngh g khác, ho c các m i quan h xã h i như quy trình nh p nguyên li u g u vào cho n bán các s n ph m g u ra. M ng lư i xã h i ch a ng ngu n v n xã h i r t quan tr ng và c n thi t cho các thành viên trong c u trúc xã h i. i v i phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p, m ng lư i xã h i là các gia ình ngh v i công ty, doanh nghi p làm ngh . M ng lư i các h gia ình ngh s n xu t theo công o n: làng ngh g có m ng lư i h gia ình chuyên c vi tính, vo tr , tr m, kh m,... làng ngh sơn mài m ng lư i liên k t gi a h gia ình chuyên bó hom, làm vóc, v i h gia ình chuyên trang trí, mài và ánh bóng… M ng lư i xã h i cư dân làng ngh th hi n rõ c m i quan h gi a phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p v i các phân h khác c a c u trúc xã h i. T ch c xã h i T ch c xã h i là m t trong các thành ph n c a c u trúc xã h i, “T ch c xã h i là hình th c quan h c a con ngư i v i xã h i, trong ó con ngư i liên k t v i nhau cùng th c hi n nh ng ho t ng nh t nh nh m t m c tiêu xác nh” [45, tr.154]. Lu n án này quan tâm, nghiên c u làm rõ các t ch c trong các phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh , như các t ch c xã h i, c bi t là các t ch c liên quan ngh nghi p trong phân h c u trúc xã h i - ngh nghi p. Ví d t ch c Hi p h i làng ngh , t ch c công ty ngh và các t ch c xã h i khác. T ch c xã h i cư dân làng ngh có các c i m và tính ch t c a m t nhóm, g m các b ph n g n k t v i nhau thành m t h th ng xã h i làng ngh ch nh th ; t ch c xã h i ư c cư dân làng ngh hình thành th c hi n m t
  • 58. 50 hay m t vài m c tiêu xác nh, t ch c là h th ng ho t ng nh m vào m c tiêu xác nh, t ch c là c u trúc v th - vai trò, c u trúc quy n l c, c u trúc phân công lao ng xã h i. 2.1.5.2. M t s phân h c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh Lu n án t p trung nghiên c u m t s phân h cơ b n c a c u trúc xã h i cư dân làng ngh làm n i b t c trưng c a xã h i làng ngh . C u trúc xã h i - dân s C u trúc xã h i dân s làng ngh là m t trong nh ng phân h cơ b n c a c u trúc xã h i làng ngh . Dư i góc xã h i h c, c u trúc xã h i dân s làng ngh có th ư c tìm hi u thông qua các thành ph n hay ti u c u trúc tu i, gi i tính, trình h c v n, dân t c. M i ti u c u trúc l i có các thành ph n và m i quan h gi a các thành ph n. Ch ng h n, c u trúc tu i cho bi t: trong làng ngh có bao nhiêu nhóm tu i và nhóm tu i nào ang óng góp chính cho s phát tri n c a làng ngh ; trong phân h c u trúc xã h i - gia ình, nh ng ngư i có tu i cao thì có nhi u kinh nghi m làm ngh th ng, nh ng ngư i tu i trung niên có s c kho t t, n m b t nhanh và áp d ng c ng ngh m i vào s n xu t làng ngh . mô hình công ty ngh , lao ng a s tu i tráng niên, còn mô hình gia ình ngh thì có s a d ng v tu i. C u trúc gi i tính cho th y, t l nam gi i và n gi i c a làng ngh , trong phát tri n ngh truy n th ng có s coi tr ng nam hay n và bí quy t ngh ch y u ư c truy n d y cho con gái hay con trai... C u trúc gi i tính c a lao ng m i làng ngh có s khác nhau theo tính ch t công vi c c a t ng làng ngh , nhóm ngh , như làng ngh Sơn Mài lao ng ch y u là n , làng ngh g V n i m lao ng ch y u là nam. Phân h c u trúc xã h i - m c s ng, c u trúc gi i tính cho bi t có s khác v thu nh p gi a lao ng nam và lao ng n .
  • 59. 51 C u trúc trình h c v n cho th y, cư dân làng ngh ư c phân chia vào các nhóm h c v n và trong các nhóm h c v n thì nhóm h c v n nào s tham gia vào kinh doanh, s n xu t ngh truy n th ng. C u trúc trình h c v n còn ư c th hi n thông qua trình tay ngh c a ngư i lao ng trong làng ngh và vi c nh hư ng h c ngh c a gia ình cho con em trong gia ình làm ngh truy n th ng và gia ình không làm ngh truy n th ng. C u trúc xã h i - gia ình C u trúc xã h i - gia ình làng ngh ư c tìm hi u thông qua quy mô gia ình, s th h trong gia ình và th i gian làm ngh c a gia ình. Quy mô gia ình ngh ư c th hi n s lư ng thành viên trong gia ình, s thành viên tham gia làm ngh , nh ng c trưng c a mô hình gia ình làm ngh , vai trò c a ch h gia ình trong s n xu t, kinh doanh ngh nghi p. S th h trong gia ình làng ngh bi u hi n s th h cùng chung s ng trong gia ình và s n i ti p gi a các th h trong phát tri n ngh truy n th ng c a làng thông qua vi c tái t o, k t c và phát tri n t th h ông, bà sang b , m r i n th h con cháu. Th i gian làm ngh c a gia ình th hi n s năm làm ngh và nh ng óng góp c a gia ình i v i s phát tri n c a làng ngh theo th i gian. Phân h c u trúc xã h i - gia ình cho bi t v th , vai trò khác nhau gi a h làm ngh truy n th ng, h không làm ngh truy n th ng, h k t h p gi a làm ngh truy n th ng và không làm ngh truy n th ng, ng th i cho th y m i quan h gi a nh ng h gia ình làm ngh và nh ng h gia ình không làm ngh . Nhóm nh ng h gia ình làm ngh lâu năm và nh ng h gia ình m i làm ngh truy n th ng. Nhóm nh ng h gia ình cùng s n xu t m t m t hàng ho c nhóm nh ng h liên k t s n xu t m t s n ph m nh t nh. C u trúc xã h i - ngh nghi p C u trúc xã h i ngh nghi p làng ngh ư c th hi n thông qua lo i hình ngh nghi p c a gia ình, tính ch t t ch c ngh nghi p c a gia ình,
  • 60. 52 các t ch c ngh nghi p trong làng và trình tay ngh c a ngư i th trong làng. Lo i hình ngh nghi p c a gia ình bi u hi n qua nhóm h ch làm ngh truy n th ng, h làm nông nghi p k t h p v i ngh truy n th ng, h gia ình không làm ngh truy n th ng. S s p x p h gia ình trong làng ngh có th d a trên s phân công lao ng theo nhóm ngh nghi p, theo quy mô s n xu t h gia ình, theo các tuy n dòng h , hay theo th i gian làm ngh c a các h gia ình. Tính ch t t ch c c a gia ình làm ngh bi u hi n các c p c th : c p cá nhân ngư i lao ng, c p gia ình làm ngh , c p công ty chuyên s n xu t, kinh doanh s n ph m làng ngh , cũng như s hình thành và phát tri n c a các công ty trong làng ngh . M ng lư i xã h i gia ình làm ngh , công ty làm ngh th hi n qua m i quan h bên trong và bên ngoài c a gia ình, công ty. V th xã h i c a cư dân làm ngh ư c tìm hi u thông qua trình tay ngh như: th h c vi c, th lành ngh , th gi i, ngh nhân trong làng ngh . T ch c xã h i c a cư dân làng ngh bi u hi n qua hi p h i làng ngh , chi h i ngh nhân gi i. Vai trò xã h i c a cư dân làng ngh trong c u trúc xã h i - ngh nghi p còn ư c tác gi tìm hi u thông qua ch cơ s s n xu t nh n nh ngh nghi p chính c a h hi n nay ư c xã h i coi tr ng các m c : t r t coi tr ng cho n ít ư c coi tr ng. Thi t ch xã h i cư dân làng ngh là: ch trương, chính sách, pháp lu t c a ng và Nhà nư c như B Lu t Lao ng, Lu t Doanh nghi p, Lu t H p tác xã, quy nh c a làng liên quan n làng ngh . C u trúc xã h i - m c s ng C u trúc xã h i - m c s ng làng ngh ư c tác gi lu n án này tìm hi u qua cách t ánh giá c a ch h gia ình, ch cơ c s n xu t. các m c giàu có, khá gi , trung bình và nghèo. ng th i tác gi thông qua phi u thu
  • 61. 53 th p thông tin tìm hi u tình hình thu nh p và chi tiêu bình quân m t tháng c a ch h , ch cơ s s n xu t. M c chi tiêu c a gia ình, công ty trong m t năm như: s n xu t, kinh doanh, ào t o ngh nghi p cho lao ng, ăn u ng, sinh ho t, du d ch, gi i trí, ch a b nh, h c t p … V th xã h i c a làng ngh ư c ánh giá thông qua m c c nh tranh (thương hi u) s n ph m c a làng ngh trên th trư ng. C u trúc xã h i - m c s ng ư c ánh giá qua vi c t ánh giá m c s ng c a gia ình làng ngh hi n nay, so v i 5 năm trư c ây ba m c t t hơn, như cũ và kém i trên nh ng tiêu chí khác nhau như: vi c làm, thu nh p, chi tiêu, nhà , ngu n i n, nư c sinh ho t. C u trúc xã h i - m c s ng th hi n m ng lư i xã h i c a ch h gia ình, ch cơ s s n xu t và tác gi tìm hi u qua cách t câu h i, ví d : khi g p khó khăn, tr ng i trong s n xu t ai là ngư i u tiên ư c ông (bà) ý ki n, nh giúp : ngư i thân trong gia ình; ngư i có uy tín trong dòng h ; b n bè c a gia ình; cán b ng; cán b chính quy n; cán b các oàn th xã h i... Vai trò xã h i c a cư dân làng ngh th hi n qua vi c quy t nh n s n xu t, kinh doanh. 2.2. M T S LÝ THUY T 2.2.1. Lý thuy t h th ng xã h i c a Talcott Parsons Talcott Parsons s d ng khái ni m c u trúc và khái ni m h th ng g n như tương ương, v i nghĩa là h th ng có c u trúc và chúng u có chung nh ng thành ph n nh t nh. Khái ni m c u trúc ư c nh n m nh như m t t p h p các y u t ư c s p x p theo tr t t nh t nh, nghĩa là ư c nh hình v a c l p, v a liên t c trao i qua l i v i h th ng môi trư ng xung quanh. Parsons xem xét h th ng trong m t không gian ít nh t có ba chi u như sau: (1) Chi u c u trúc - h th ng nào cũng có c u trúc c a nó. (2) Chi u a năng: H th ng luôn n m trong tr ng thái ng v a t bi n i, v a t trao i v i môi trư ng. (3) Chi u ki m soát: i u khi n và t i u khi n.