SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 131
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cơ chế thị trường với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh để đảm bảo được nguồn vốn trong kinh
doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp
phải xác định được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá có vai trò rất quan
trọng, nó quyết định đến kết quả kinh doanh (KQKD) của doanh nghiệp và là cơ sở
để doanh nghiệp xác định hiệu quả trong kinh doanh.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận nên
việc xác định đúng KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán
bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính
xác để đưa ra các quyết định và phương pháp kinh doanh đúng đắn.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay không phải doanh nghiệp nào cũng biết xác
định kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một khâu quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, kết hợp với kinh nghiệm làm
việc trên thực tế tại CN Công Ty TNHH TM – XD – SX Thiên Hải, em đã quyết
định chọn đề tài ‘ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ’ để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương :
Chương I : Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
Chương II : Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Chương III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại CN Cty TNHH TM – XD – SX Thiên Hải.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp2
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG
1.1.Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp thương mại
1.1.1.Vị trí
Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng
hoá, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó góp phần to lớn
đến sự tồn tại và phát triển của ác doanh nghiệp.
1.1.2.Đặc điểm
Hàng hoá được coi là mua vào khi thông qua quá trình mua bán và doanh
nghiệp thương mại phải nắm được quyền sở hữu hàng hoá (đã thanh toán tiền hàng
hoặc chấp nhận). Mục đích mua hàng hoá là để bán cho nhu cầu tiêu dùng trong
nước và mua để xuất khẩu ra nước ngoài. Ngoài ra hàng hoá trong các doanh
nghiệp thương mại có thể được sử dụng để góp vốn liên doanh, để trả lương,
thưởng, biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hoặc đổi lấy hàng hoá khác.
Tiêu thụ hàng hoá là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức
là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ trạng thái của vật chất tiền tệ và hình thành
kết quả của bán hàng. Trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và khách
hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thoả thuận. Thông qua quá trình tiêu thụ,
nhu cầu của người sử dụng một phần nào đó được thoả mãn và giá trị của hàng hoá
đó được thực hiện.
Quá trình trình tiêu thụ cơ bản được chia làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thông qua
hợp đồng kinh tế đã được ký. Đây là quá trình vận động của hàng hoá nhưng chưa
xác định được kết quả của việc bán hàng.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp3
- Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận được hàng theo đúng chủng loại
trên hợp đồng kinh tế, khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Đến đây quá
trình bán hàng kết thúc, hàng hoá được coi là tiêu thụ và hình thành kết quả tiêu
thụ hàng hoá.
Đặc điểm của quá trình tiêu thụ:
- Có sự thoả thuận giữa người mua, người bán về sốlượng, chất lượng của
hàng hoá trên cơ sở hợp đồng kinh tế.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá từ người bán sang
người mua thông qua quá trình bán hàng.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hoá và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng,
được dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kết quả
tiêu thụ hàng hoá và hình thành nên kết quả của việc tiêu thụ hàng hoá trong kỳ
của doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hoá bao gồm:
- Tiêu thụ ra ngoài: là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cá nhân ngoài
doanh nghiệp.
- Tiêu thụ nội bộ: là việc bán hàng giữa các đơn vị thành viên cùng trong
công ty…
Khi tiêu thụ hàng hoá được thực hiện thì doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước theo luật định tính trên khối lượng sản phẩm tiêu thụ ra ngoài
doanh nghiệp hoặc tiêu thụ nội bộ.
Giá bán đơn vị sản phẩm là giá bán thực tế ghi trên hoá đơn GTGT, là căn
cứ để tính doanh thu bán hàng thực hiện được trong kỳ.
1.1.3.Vai trò, nhiệm vụ
1.1.3.1.Vai trò:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp4
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hoá của quá trình
sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp gắn kiền với thị trường,
luôn luôn vận động và phát triển theo sẹ biến động phức tạp của các doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá luôn luôn được
nghiên cứu, tìm tòi, bổ xung để được hoàn thiện hơn, cả về lý luận lẫn thực tiễn,
nhầm mục đích không ngừng nân cao chất lượng hàng hoá, hiệu quả của sản xuất,
hiệu năng của quản lý.
Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong
những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả bán hàng hoá có hiệu quả. Công
tác kế toán nói chung, hạch toán bán hàng hoá nói riêng ở các doanh nghiệp đã dần
hoàn thiện xong mới chỉ đáp ứng được yêu cầu quản lý ở các doanh nghiệp với
mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói
chung, hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu ở các
doanh nghiệp.
1.1.3.2.Nhiệm vụ:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lượng và hàng hoá
bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả tiêu thụ hàng
hoá nói chung hoặc từng loại hàng hoá, nhóm hàng hoá, hàng hoá riêng lẻ nói
riêng, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng như phân bổ
chúng cho các đối tượng có liên quan.
- Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kết quả tiêu
thụ hàng hoá trong doanh nghiệp, phản ánh, giám đốc tình hình phân phối lợi
nhuận.
- Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả tiêu thụ hàng hoá theo yêu
cầu quản lý của ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp5
hàng hoá, thu nhập và phân phối lợi nhuận, tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn
phương án kết quả tiêu thụ hàng hoá có hiệu quả nhất.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần thực hiện tốt các nội dung sau:
- Tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển
chứng từ.
- Kế toán phải đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu quy định từng nghiệp
vụ tiêu thụ, tổ chức luân chuyển chứng từ ghi sổ kế toán một cách khoa học, hợp
lý nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý sản xuất, kết quả
tiêu thụ hàng hoá, tránh ghi chép trùng lặp không cần thiết, nâng cao hiệu quả của
công tác kế toán.
- Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ hàng hoá và thanh toán
theo từng loại hàng hoá, nhóm hàng hoá, từng hợp đồng kinh tế, từng đối tượng
thanh toán…
- Đảm bảo yêu câu quản lý, giám đốc bán hàng trên các yếu tố như: số
lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian
- Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán
sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất, kết quả bán hàng hoá của doanh nghiệp.
1.2. Những vấn đề chung về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Các phương thức bán hàng: Có 4 phương pháp chủ yếu
1.2.1.1.Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (Hoặc
trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hoá khi bàn giao
cho khách hang được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hoá
này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàgn mắt quyền sở hữu
về số hàng hoá đó. Phương thức này bao gồm bán buôn, bán lẻ:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp6
- Bán buôn: Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn
vị thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, gia công chế biến tạo ra sản
phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán. Do đó đối tượng của bán buôn rất đa
dạng và phong phú có thể là cơ sở sản xuất, đơn vị kết quả tiêu thụ hàng hoá
thương mại trong nước và ngoài nướic hoặc các công ty thương mại tư nhân.
Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng hoá
vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng bán theo
phương thức này thường là với khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh toán. Do
đó muốn quản lý tốt thì phải lập chứng từ cho từng lần bán.
Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại kho
của doanh nghiệp. Khi người nhận đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng
từ bán hàng thì số hàng đó không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà
được coi là hàng đã bán. Khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh
nghiệp hạch toán vào doanh thu và doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
Chứng từ kế toán sử dụng là hoá đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho do doanh
nghiệp lập, chứng từ này được lập thành 3 liên (Liên 1 lưu tại cuống hoá đơn, liên
2 giao cho khách hàng, liên 3 phòng kế toán lưu trữ để thanh toán)
- Bán lẻ: Theo hình thức này, hàng hoá được bán trực tiếp cho người tiêu
dùng, bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trong và ngoài nước
muốn có một giá trị sử dụng nào đó không phân biệt giai cấp, quốc tịch.
Đặc trưng của phương thức bán lẻ là kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản
phẩm rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị sử dụng của sản
phẩm được thực hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng nhỏ, và thanh toán ngay
va thường bằng tiền mặt nên thường ít lập chứng từ cho từng lần bán. Bán lẻ đựơc
chia thành 2 hình thức:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp7
+ Bán lẻ thu hồi trực tiếp
+ Bán lẻ thu hồi tập trung
1.2.1.2. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho
để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đI thuê ngoài đến
địa điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào tuỳ thuộc vào
sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đI vẵn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua thông báo đã nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp
hạch toán vào doanh thu.
Chứng từ sử dụng trong trường hợp này là: hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng qua các đại lý( Ký gửi)
Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa
được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhậ
đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng thì doanh
nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền
này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán
hàng.
Doanh nghiệp có nghĩa vũ nộp thuế tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa
hồng trả cho bên đại lý
Các trường hợp hàng hoá được coi là tiêu thụ:
- Hàng hoá bán theo phương thức bán hàng trực tiếp.
- Hàng hoá gửi bán chỉ được coi là tiêu thụ và hạch toán vào doanh thu và
giá vốn trong các trường hợp sau:
+ Doanh nghiệp nhận được tiền do khách hàng trả
+ Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp8
+ Khách hàng đã ứng trước số tiền mua hàng về số hàng sẽ chuyển đến.
+ Số hàng gửi bán áp dụng phương thức thanh toán theo kế hoạch thông qua
ngân hàng.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng đó. Theo
phương thức này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá
bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức thông thường. Phần chênh
lệch này chính là tiền lãi phát sinh do khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này
được hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính. Doanh nghiệp bán hàng được
phản ánh ngay tại thời điểm giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thường.
Người mua sẽ thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền thanh toán ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là
doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.
Ngoài ra còn có phương thức bán hàng nội bộ
Bán hàng nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa
các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
trong cùng một công ty, tập đoàn, liên hiệp các xí nghiệp,… Ngoài ra, bán hàng
nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất biếu, tặng, xuất
trả lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kết quả bán hàng hoá.
1.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng
1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp:
- Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người
mua sang người bán sau khi quyền sở hữu về hàng hoá bị chuyển giao.
- Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hoá (nếu
bán theo phương thức hàng đổi hàng).
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp9
- Theo phương thức thanh toán này thì sự vận động của hàng hoá gắn liền với sự
vận động của tiền tệ.
1.2.2.2. Phương thức thanh toán chậm trả:
- Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng hời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá.
- Từ phương thức thanh toán này hình thành nên khoản nợ phải thu của khách
hàng.
- Theo phương thức thanh toán này thì sự vận động của hàng hoá và sự vận động
của tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian.
1.2.3. Cách xác định giá vốn, giá bán
1.2.3.1. Cách xác định giá vốn
Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh, trước hết cần xác định đúng đắn
trị giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh
doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị
giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ
cho số hàng đã bán.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc
thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đI bán ngay chính là giá thành sản
xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán, bao
gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong các phương pháp
sau:
- Giá thực tế đích danh: Với phương pháp này kế toán xác định được ngay
giá trị của hàng hóa xuất kho, nhưng đòi hỏi doanh nghiệp phảI quản lý và theo dõi
chặt chẽ từng lô hàng xuất, nhập kho. Phương pháp này không thích hợp với những
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp10
doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập,
xuất kho.
Giá thực tế
hàng hóa
xuất kho
=
Giá mua
ghi trên hóa
đơn
+
Thuế nhạp
khẩu phải
nộp (nếu có)
+
Chi phí
thu
mua
-
Giảm giá
hàng mua
(nếu có)
* Giá đơn vị bình quân:
- Giá đơn vị bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ)
Với phương pháp này thì việc tính toán đơn giản nhưng độ chính xác không
cao, do việc tính giá chỉ thực hiện vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến độ chính xác
và tính kịp thời của thông tin kế toán.
Đơn giá xuất kho bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong
kỳ
Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
- Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn)
Theo phương pháp này đơn giá hàng hóa xuất kho được tính lại sau mỗi lần
nhập kho nhưng tốn nhiều thời gian và công sức tính toán.
Công thức tính như sau:
Đơn giá xuất kho bình
quân sau mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lẫn nhập
- Phương pháp bình quân cuối kỳ trước (hoặc đầu kỳ này)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp11
Theo phương pháp này thì tính toán đơn giản, đáp ứng được yêu cầu kịp thời
của thông tin kế toán. Nhưng kết quả tính toán không chính xác, vì không tính đến
sự biến động của giá cả hàng hóa trong kỳ.
Công thức tính như sau:
Đơn giá xuất kho bình quân
cuối kỳ trước (Đầu kỳ)
=
Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kỳ trước (đầu
kỳ)
Số lượng hàng hóa tồn kho cuối kỳ trước (đầu kỳ)
* Phương pháp nhập trước , xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này thì số hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước, xuất
hết số hàng nhập trước mới xuất đên số hàng nhập sau theo giá thực tế của số hàng
mua vào sau cùng sẽ là giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
* Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này đơn giá hàng hóa nào nhập sau sẽ được xuất trước.
Giá thực tế của hàng hóa xuất kho sẽ tính theo giá của hàng hóa nhập kho sau
cùng.
* Phương pháp giá hạch toán:
Giá hạch toán là do doanh nghiệp tự quy định (có thể lấy giá kế hoạch hoặc
có thể giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất trong thời
gian dài tại doanh nghiệp.
Giá hạch toán không có ý nghĩa trong thanh toán và trong hạch toán tổng
hợp hàng hóa.
Hàng ngày kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị hàng hóa
xuất kho. Cuối kỳ kế toán tính ra giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho thông qua hệ
số chênh lệch ( hệ số giá ) theo công thức sau:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp12
Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hàng hoặc từng thứ hàng chủ
yếu tùy thuộc vào yêu cầu trình độ quản lý của từng đơn vị hạch toán.
Hệ số giá =
Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ theo thực tế
Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ theo hạch toán
Và giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho được tính theo công thức sau:
Trị giá thực tế của hàng
xuất trong kỳ
=
Trị giá hạch toán của hàng
hóa xuất kho
X Hệ số giá
1.2.3.2. Cách xác định giá bán
Giá bán hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận, nó được tính
theo tỷ lệ % trên giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ.
1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
1.3.1. Kế toán giá vốn
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, CPBH và CPQLDN phân bổ
cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vôn hàng bán là cơ sở để
tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Tài khoản sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán. Dùng để phản ánh trị giá vốn
của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp13
Hàng ngày khi xuất kho hàng hóa giao cho bên mua, đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất
kho để phản ánh giá vốn của số hàng bán ra:
Nợ tk 632: Tập hợp trị giá vốn hàng bán
Có tk 156(1): Trị giá mua thực tế của hàng bán
Trường hợp bán buôn có phát sinh hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh bút
toán hàng bị trả lại nhập kho như sau:
Nợ tk 156: Trị giá mua thực tế của hàng bán bị trả lại
Có tk 632: Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ kế toán sẽ căn cứ vào các phiếu xuất kho để tổng hợp giá vốn của số hàng
bán ra và kết chuyển tính kết quả bán hàng
Nợ tk 911
Có tk 632
1.3.2 Kế toándoanh thu
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không
bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực
tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra,
doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
DNTM. Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người
bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở
người mua.
Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp14
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng
đại lý, ký gửi.
- Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày
- Các chứng từ khác có liên quan…
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: 511, 512, 521, 157, 131, 632, 911, ….
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Đầu tiên bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng, sau đó chuyển đơn đặt
hàng này cho phòng tài vụ để xách định phương thức thanh toán. Khi chấp nhận
bán hàng, bộ phận bán hàng lập hoá đơn bán hàng. Thủ kho căn cứ vào hoá đơn
kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn này
cho kế toán. Căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi sổ và theo dõi thanh toán với người
mua.
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán.
a, Kế toán trường hợp bán buôn qua kho. (Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
Sơ đồ 1.3.2.3.1: Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho.
Kế toán bán hàng
và thanh toán
Bộ phận bán hàng Bộ phận tài vụĐơn đặt hàng
Kho Bộ phận vận
chuyển
Kế toán hàng hoá
TK 156 TK 632 TK911 TK511
TK3331TK3331
TK111, 112,131
TK531,532
(1)
(3)(2)
(7)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp15
(1)Giá vốn hàng bán.
(2)Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(3)Doanh thu bán hàng.
(4)Thuế GTGT đầu ra.
(5)Giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại.
(6)Kết chuyển, giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại.
(7)Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại.
(8)Doanh thu hàng đổi hàng (TH giao nhận đồng thời)
(9)Doanh thu hàng đổi hàng khi khách hàng chưa giao hàng cho doanh
nghiệp.
(10)Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp16
b, Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng (Đơn vị hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ).
* Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
Sơ đồ 1.3.2.3.2: Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán.
(1)Giá vốn hàng bán (trường hợp giao nhận trực tiếp với nhà cung cấp và
khách hàng).
(2a) Hàng mua gửi bán thẳng (doanh nghiệp phải chuyển hàng đến cho
khách hàng)
(2b) Giá vốn hàng gửi bán đã xách định tiêu thụ.
(3)Thuế GTGT đầu vào.
(4) Doanh thu bán hàng.
(5)Thuế GTGT đầu ra của cửa hàng.
(6) Giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
(7)Kết chuyển giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
(8)Kết chuyển doanh thu bán hàng.
TK111,112,331 TK632 TK511
(1) (2) (4)
TK111
,112…
TK531,532
(2b)(2a)
(8)
(6)
(5)
TK911
TK111,112,131 TK 331
(7)
TK157
TK 133
(3)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp17
* Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Sơ đồ 1.3.2.3.3:Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia
thanh toán.
(1)Hoa hồng được hưởng từ hoạt động môi giới.
(2)Thuế GTGT của nghiệp vụ môi giới.
(3)Chi phí liên quan đến nghiệp vụ môi giới.
(4)Kết chuyển chi phí môi giới bán hàng.
(5)Kết chuyển hoa hồng bán hàng.
c, Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá. (Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ).
Sơ đồ 1.3.2.3.4: Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá.
TK111,112 TK641 TK511 TK111
,112
(3) TK 911
(1)
TK 3331
(2)
(5)(4)
TK111,112
TK156
(kho)
TK156(quÇy) TK 632 TK511,512
(4)(1) (2)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp18
(1) Xuất hàng từ kho cho quầy.
(2)Giá vốn hàng bán.
(3)Kết chuyển giá vốn.
(4)Doanh thu bán hàng.
(5)Thuế GTGT đầu ra.
(6)Tiền bán hàng thừa chưa xử lý.
(7)Tiền bán hàng thiếu chưa xử lý.
(8)Kết chuyển doanh thu bán hàng.
d, Kế toán bán hàng qua đại lý ký gửi.
* Tại đơn vị giao hàng đại lý:
Sơ đồ 1.3.2.3.5: Hạch toán tại doanh nghiệp bên giao hàng
TK154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 641
(1)
TK 331
(2) (7) (7)
(4)
(3)
TK3331
TK 511 TK 111,112
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp19
(1)Xuất gửi hàng đại lý, mua hàng gửi đại lý bán.
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(3) Hoa hồng trả riêng cho đại lý.
(4) Đại lý chấp nhận thanh toán.
(5)Hoa hồng trừ vào tiền hàng.
(6)Thuế GTGT đầu ra.
(7)Kết chuyển giá vốn và doanh thu hàng bán.
* Tại bên nhận hàng đại lý.
Sơ đồ 1.3.2.3.6: Hạch toán tại bên nhận hàng đại lý.
TK 511 TK 331TK 003 TK111
,112,13
1
(1) (2) (4) (3)
(5)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp20
(1)Khi nhận hàng bán đại lý.
(2)Khi xuất bán hoặc trả lại hàng đại lý.
(3)Khi đại lý bán hàng.
(4)Doanh thu được hưởng (tiền hoa hồng).
(5)Đại lý trả tiền cho bên giao hàng.
e, Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm.
Sơ đồ 1.3.2.3.7: Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp.
(1a) Doanh thu bán hàng chưa thu được
(1b) Lãi trả chậm.
(2a) Khi khách hàng trả nợ.
(2b) Ghi nhận doanh thu trả chậm.
(3) Các khoản giảm trừ doanh thu.
(4) Thuế GTGT đầu ra.
(5) Số tiền thu lần đầu.
TK111,112TK 911
(6)
TK 511 TK 131
(2a)
TK521,532
(3)
TK3331
(1a)
(4)
TK515 TK3387
(2b) (1b)
(5)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp21
(6) Kết chuyển doanh thu thuần.
f, Kế toán hàng đổi hàng.
* Trường hợp doanh nghiệp xuất hàng trước.
Sơ đồ 1.3.2.3.8: Hàngđổihàng trường hợp doanh nghiệp xuất hàng trước
(1a) Xuất hàng đem đổi
(1b) Doanh thu thu được khi trao đổi hàng và thuế GTGT đầu ra.
(2a) Nhập kho hàng đổi về.
(2b) Thuế GTGT đầu vào.
(3a) Trường hợp phải trả thêm tiền do chênh lệch
(3b) Trường hợp nhận thêm tiền.
(4)Kết chuyển giá vốn và doanh thu xách định kết quả.
* Trường hợp doanh nghiệp nhận hàng trước.
Sơ đồ 1.3.2.3.9: Hạch toán hàng đổi hàng, trường hợp doanh nghiệp nhận hàng trước.
Tk632TK 154 TK511TK 911 TK331
TK133
TK 152
(3b)
(2b)
(3a)
TK333
1
(1b)
TK111,112
(2)
(2a)(1b)(4)(1a) (4)
TK111,112
TK154 TK632 TK911 TK511 TK152TK331
TK3331
(1a)(4)(4) (2b)
(2) (1) TK133
(2a)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp22
(1) Tổng giá thanh toán.
(1a) Nhập kho hàng đổi về.
(1b) Thuế GTGT đầu vào.
(2) Tổng giá thanh toán.
(2a) Khi nhận hàng.
(2b) Doanh thu đem trao đổi và thuế GTGT đầu ra.
(3a) Trường hợp phải trả thêm tiền do chênh lệch
(3b) Trường hợp nhận thêm tiền.
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán và doanh thu.
* Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ở doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt.
Tại những doanh nghệp này việc hạch toán doanh thu và thế GTGT khác so
với doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận ở TK 511 bao gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế
tiêu thụ đặc biệt) phải nộp. Số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp được ghi nhận vào chi
phí quản lý doanh nghiệp, còn thuế tiêu thụ đặc biệt trừ vào doanh thu bán hàng để
tính doanh thu thuần.
Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức kiểm kê định kỳ.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp23
Khác với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong
các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến hàng hoá tồn kho không được ghi sổ liên tục. Bởi vậy phương pháp
kiểm kê định kỳ không cho biết tình hình hiện có, tăng giảm hàng hoá tại bất kỳ
thời điểm nào trong kỳ mà muốn xách định giá trị hàng hoá xuất bán trong kỳ phải
dựa vào kết quả kiểm kê.
Kế toán nghiệp vụ bán hàng hoá theo phương thức kiểm kê định kỳ chỉ khác
phương thức kê khai thường xuyên trong việc hạch toán giá vốn hàng bán và nhập
xuất kho hang hoá còn các bước khác thì tương tự. Sơ đồ hạch toán như sau:
Sơ đồ 1.3.2.3.10:Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:
(1)Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng mua của hàng hoá tồn đầu kỳ.
(2)Doanh thu bán hàng.
(3)Thuế GTGT đầu ra.
(4)Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.
(5)Cuối kỳ, căn cứ kết quả kiểm kê hàng tồn kho, xách định giá trị mua của
hàng đang đi đường, hàng tồn kho, hàng đã gửi đi bán nhưng chưa được coi là tiêu
thụ.
(6)Giá trị hàng hoá xác định là tiêu thụ
(7)Kết chuyển giá vốn hàng bán.
TK611TK151,156 TK632 TK911 TK511 TK111,131
(5)
(3)
TK3331
(8) (2)
(6)(1) (7)
TK531
(4)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp24
(8)Kết chuyển doanh thu bán hàng.
1.3.3. Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng. Nừu khách hàng mua với khối lượng hàng hóa lớn sẽ được doanh nghiệp bớt
giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiến hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu,
còn nếu hàng hóa của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không
chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phảI
ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ doanh thu bán hàng ghi trên hóa
đơn.
1.3.3.1. Hạch toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán theo quy định của hợp đồng
đã thỏa thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm
tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu hóa đơn chưa
có thuế GTGT và được hạch toán vào TK 5211 – Chiết khấu thương mại
- TK sử dụng: TK5211
- Phương pháp hạch toán
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại trực tiếp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 5211 Tập hợp chiết khấu thương mại
Nợ TK 333(333.1.1) Thuế GTGT tương ứng
Có TK 131 Trừ vào khoản phải thu
1.3.3.2. Hạchtoán doanh thu hàng bán bị trả lại:
Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phảI trả lại cho khách hàng
trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém,
khách hàng trả lại số hàng đó
- TK sử dụng: TK5212
- Phương pháphạch toán:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp25
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại khi phát sinh hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212 Doanh thu hàng bán hàng bị trả lại
Nợ TK 333(333.1) Thuế GTGT tương ứng
Có TK 131, 111, 112 Tổng giá thanh toán số hàng bị trả lại
+ Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156 Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KK TX
Nợ TK 611(611.2) Nếu DN áp dụng phương pháp KKĐK
Có TK 632 Giá vốn hàng bán bị trả lại
1.3.3.3. Hạch toán khoản giảm giá hàng bán:
Giảm giá hang bán là số tiền doanh nghiệp phảI trả lại cho kahchs hàng trong
trường hợp hóa đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường, hàng đã được xác định
là bán nhưng do chất lượng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp đã
chấp nhận hoặc do khách hàng mua với khối lượng hàng hóa lớn, doanh nghiệp bớt
giá.
- TK sử dụng: TK5213
- Phương pháp hạch toán
+ Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán
Nợ TK 5213 Giảm giá hàng bán
Nợ TK 333(333.1) Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112, 131
+ Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm gía hàng bán
Nợ TK 511(511.1)
Có TK 5213
1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp26
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo
quản tiêu thụ và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa.
- Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển đi
tiêu thụ và các khoản tính theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu bao bì để đóng gói,
bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu
bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận
chuyển bốc dỡ.
- Chi phí bảo hàng sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo
hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định và bảo hành.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chi phí thuê tài sản, thuê
kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý …
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh cho khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài những chi phí kể trên
như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản
phẩm hàng hoá…
Ngoài những cách phân loại trên, để phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh
nghiệp, có thể phân loại chi phí bán hàng theo mối quan hệ với khối lượng thực
hiện (DTBH), có thể chia chi phí thành chi phí bất biến và chi phí khả biến. Hoặc
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp27
theo mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí, thì chi phí bán hàng chia thành chi
phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Trong kế toán tài chính phục vụ yêu cầu cung cấp thông tin kế toán, CPBH
thực tế phát sinh trong kỳ được phân loại và tập hợp theo 7 yếu tố chi phí nói trên.
Cuối kỳ, kế toán chi phí bán hàng cần được phân bổ và kết chuyển để xác định kết
quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tuỳ vào từng loại hình
doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: trường hợp chu kỳ sản xuất dài, trong kỳ
không có sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang
theo dõi ở “Chi phí chờ kết chuyển”.
- Đối với doanh nghiệp thương mại, dịch vụ: Trường hợp có dự trữ hàng hoá
biến động giữa các kỳ thì phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn cuối kỳ, tức
là chuyển một phần chi phí bán hàng thành “ Chi phí chờ kết chuyển” và phần chi
phí bán hàng đã được bán trong kỳ để xách định kết quả. Chi phí bán hàng phân
bổ cho hàng bán ra được tính theo công thức:
- Tiêu chuẩn phân bổ là trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hoá và
hàng gửi đi bán.
- “Hàng tồn cuối kỳ”: Đối với doanh nghiệp sản xuất là trị giá vốn thực tế
của thành phẩm tồn kho cuối kỳ và hàng gửi đi bán chưa được tiêu thụ cuối kỳ (Số
dư TK 151,155,157).
CPBH cần
Phân bổ đầu kỳ
CPBH cần phân bổ
phát sinh trong kỳ Tiêu chuẩn
phân bổ của
hàng đã xuất
bán trong kỳ
x
Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng xuất
bán trong kỳ và “hàng tồn cuối kỳ”
CPBH phân bổ
cho hàng đã bán
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp28
- Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí bán
hàng vào giá vốn kỳ bán, kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng, để tập
hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh.
* Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương (mã số 02 LĐTL), bảng tính
trích khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu
chi, giấy báo Nợ của ngân hàng
* Tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 sử dụng tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng. Dùng để tập hợp và
kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp (kể cả chi phí bảo quản tại kho
hàng, quầy hàng)
* Phương pháp hạch toán:
Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu: (Sơ đồ 1.3.4.1)
TK 334,338,335 TK 641 TK 911
(1) (5)
TK142,242,152… TK 142
(2)
(6) (7)
(3)
(4)
TK 214
TK 111,112,331
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp29
(1)Trích tiền lương và các khoản theo lương.
(2) Chi phí kết chuyển, xuất kho CCDC,vật tư.
(3) Trích khấu hao TSCĐ
(4) Các chi phí khác phát sinh trong kỳ bằng tiền công nợ.
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
(6) Kết chuyển chi phí chờ phân bổ.
(7) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Trường hợp doanh nghệp bán hàng có chi phí bảo hành sản phẩm, có bộ phận bảo
hành riêng, không hạch toán riêng: (Sơ đồ 1.3.4.2)
(1)Chi phí bảo hành thực tế phát sinh.
(2)Chi phí cho công nhân bảo hành.
TK111,152 TK 621 TK 154 TK6415
(8)
(4)(1)
TK334
,338
TK 622 TK 335
(7) (1)(5)(2)
TK214,111,331 TK627 TK155
(9)(2) (6)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp30
(3)Khấu hao máy móc bảo hành.
(4)Kết chuyển chi phí tính giá thành công việc bảo hành.
(5)Kết chuyển chi phí công nhân bảo hành.
(6)Kết chuyển chi phí bảo hành chung.
(7)Giá thành công việc bảo hành bàn giao cho khách hàng nếu doanh nghiệp
trích trước chi phí bảo hành.
(8)Giá thành công việc bảo hành bàn giao cho khách hàng nếu doanh nghiệp
không thực hiện trích trước chi phí bảo hành
Trường hợp: bộ phận bảo hành có hạch toán riêng (Sơ đồ 1.3.4.3)
(1)Chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành.
(2)Tập hợp chi phí bảo hành.
(3a) Giá thành công việc bảo hành hoàn thành bàn giao cho khách hàng.
(3b) Phản ánh doanh thu nội bộ về cung cấp dịch vụ bảo hành.
(4a) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
(4b) Kết chuyển doanh thu nội bộ xác định kết quả kinh doanh.
TK111,152 TK 621 TK 154 TK 632 TK911
(1) (2) (3b) (4a)
TK334,338 TK622
(4b)
TK512
TK111,112
TK 136
(3a)
TK3331
(5)
(2)
(2)(1)
TK214,111…
(1)
TK627
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp31
(5) Số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành.
1.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
CPQLDN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn
doanh nghiệp. Chi phí này tương đốiổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp.
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp
chia ra các khoản chi phí sau:
1- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
2- Chi phí vật liêu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lýcủa ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ công cụ, dụng cụ dùng chung cho doanh
nghiệp.
3- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòngdùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
4- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng,vật kiến trúc, phương tiện truyêng
dẫn…
5- Thuế, phí, lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài… và các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà…
6- Chi phí dự phòng: Khoản trích dự phòng phải thu khó đòi.
7- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, mua
ngoài như tiền điện, nước, thuê sử chữa TSCĐ dung chung của doanh nghiệp.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp32
8- Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí bằng tiền ngoài các khoản đã
kể trên, như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các
khoản chi khác…
- Cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn có thể
phân loại theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động, có thể chia ra chi phí bất
biến và chi phí khả biến; phân loại theo mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí,
có thể chia ra chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sản xuất kinh doanh,
cần được dự tính (lập dự toán) và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Hoạt động
quản lý doanh nghiệp liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, do vậy, cuối
kỳ cần được tính toán phân bổ- kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất dài trong kỳ không có (hoặc
có ít) sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh nghiệp thương mại có dự trữ hàng hoá giữa
các kỳ có biến động lớn, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng cần tính toán phân bổ
cho sản phẩm, hang hóa còn lại chưa tiêu thụ cuối kỳ, công thức phân bổ giống
như chi phí bán hàng đã nêu ở trên.
* Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, bảng trích khấu hao TSCĐ,
phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng
* Tài khoản sử dụng: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Dùng để tập hợp
và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí
khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
* Phương pháp hạch toán:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp33
Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu (Sơ đồ số 1.3.5.1)
(1)Trích trước tiền lương và các khoản theo lương.
(2)Phân bổ chi phí, xuất kho công cụ dụng cụ, vật tư
(3)Trích khấu hao TSCĐ, lập dự phòng phải thu khó đòi
(4)Các chi phí khác phat sinh trong kỳ bằng tiền, công nợ.
(5)Kết chuyển chi phí chờ phân bổ.
(6)Kết chuyển chi phí để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
(7)Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xách định kết quả sản xuất
kinh doanh.
1.3.6. Kế toán xác định kếtquả bán hàng
TK334,338,335 TK 642 TK911
(1)
(2)
(7)
TK 142
(6)(5)
TK 214,139
(3)
(4)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp34
- Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của
hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từng hoạt động tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và
hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được xác định
theo công thức sau:
Lãi (lỗ) từ DT thuần về Giá vốn DT hoạt Chi phí CPBH&CPQL
hoạtđộng = bán hàng & - hàng + động - tài - DN cho hàng
KD cung cấp DV bán tài chính chính tiêu thụ.
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (Như: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp).
- Kết quả hoạt động khác: là kết quả từ các hoạt động bất thường khác không
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập
khác (Sau khi đã trừ đi khoản thuế GTGT phải nộp thep phương pháp trực
tiếp nếu có) và chi phí khác.
Lãi (lỗ) từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác.
- Để phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh
có thể được phân biệt kết quả riêng từng loại hoạt động như kết quả hoạt động bán
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp35
hàng, cung cấp dịch vụ (kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh); kết quả hoạt
động tài chính; kết quả khác. Trong đó kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ còn có thể được xác định cho tưng nhóm, từng loại, từng sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ riêng biệt.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ có thể
lãi hoặc lỗ. Nếu lỗ sẽ được xử lý bù đắp theo chế độ quy định và quyết định của
cấp có thẩm quyền. Nếu lãi được phân phối theo quy định của chế độ tài chính.
Theo chế độ tài chính hiện hành, lợi nhuận của doanh nghiệp được phân
phối sử dụng theo thứ tự:
1- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước.
2- Nộp khoản thu trên vốn do sử dụng vốn của nhà nước.
3- Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước, các khoản chi phí không đước tính vào
chi phí để tính thu nhập chụi thuế.
4- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
5- Chí cổ tức, chia lãi cho bên góp vốn…
Trong đó việc trích nộp cho nhà nước, trích lập từng quỹ cụ thể của doanh
nghiệp, chia cổ tức, chia lãi… theo tỷ lệ là bao nhiêu tuỳ thuộc vào chế độ quy
định cho từng thời kỳ nhất định và quyết định của cấp có thẩm quyền.
Trong doanh nghiệp việc phân phối lợi nhuận được tiến hành theo hai bước:
- Bước 1: Tạm phân phối, định kỳ tiến hành phân phối theo kế hoạch.
- Bước 2: Phân phốichính thức, khi báo cáo quyết toán năm được phê duyệt.
* Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu
chi, giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng, biên bản xử lý tài sản thiếu, biên lai thu
thuế,….
* Tài khoản sử dụng: 911, 511, 515, 632, 642, 635, 711, 811, 421
* Phương pháp hạch toán:
Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp36
TK511,512
TK 515
TK 711
TK 632 TK 911
(1)
TK641,642,1422
(2) (6)
TK 635
(3) (7)
TK811
TK 333
(4)
TK 421
(11)
(8a)
(5)
TK414,415,431…
TK111,112
(10) (9)
(12)
(8b)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp37
(1)Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán.
(2)Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
(3)Kết chuyển chi phí tài chính.
(4)Kết chuyển chi phí khác.
(5)Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(6)Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
(7)Kết chuyển thu nhập khác.
(8)Xác định kết quả.
(8a) Lãi.
(8b) Lỗ.
(9)Số thuế thu nhập doanh nghiệp, thu trên vốn phải nộp nhà nước.
(10)Nộp thuế, thu trên vốn.
(11)Trích lập các quỹ của doanh nghiệp.
(12)Chia cổ tức, chia lãi liên doanh, nộp cấp trên, cấp cho cấp dưới
1.4 .Các hình thức ghi sổ kế toán
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.4.1.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp38
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.1.2. Trìnhtự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ số
1.4.1.2.1)
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơnvị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng
thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái
và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đốisố phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt
sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp39
Sơ đồ số 1.4.1.2.1
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
1.4.2.1. Đặctrưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp40
duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.2.2. Trìnhtự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
(Sơ đồ số 1.4.2.2.1)
(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi
trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất,
phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
(b) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng số liệu của cộtsố phát sinh ở phần Nhật ký và các cộtNợ, cộtCó của từng
tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào
số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ
kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số
phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dư cuốitháng (cuối quý)
của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
(c) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký -
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp41
Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền
của
Tổng số phát
sinh
Tổng số phát
sinh
cột “Phát
sinh” ở
= Nợ của tất cả
các
= Có của tất cả
các
phần Nhật ký Tài khoản Tài khoản
Tổng số dư Nợ các Tài
khoản
=
Tổng số dư Có các Tài
khoản.
(d) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ,
số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số
liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản.
Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đốichiếu với số phát sinh Nợ, số
phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đốichiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp42
Biểu số 1.4.2.2.1
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.4.3.1. Đặctrưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Nhật ký – Sổ cái
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp43
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.4.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
(Sơ đồ số 1.4.3.2.1)
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(b) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp44
cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư
của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Sơ đồ số 1.4.3.2.1
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng cân
đối số phát
sinh
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp45
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.4.4.1. Đặctrưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máyvi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó
nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.4.4.2. Trìnhtự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máyvi tính
(Sơ đồ số 1.4.4.2.1)
(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo
các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp46
tiết liên quan.
(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đốichiếu giữa số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Sơ đồ số 1.4.4.2.1
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chó:
Nhập số liệu hàng ngày
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp47
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH –
THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG – SẢN XUẤT THIÊN HẢI
2.1.Kháiquát chung về sản xuất kinh doanh tại CN Công ty TNHH TM – XD
– SX Thiên Hải
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CN Công ty Thiên Hải
2.1.1.1. Đặc điểm tình hình chung tại Chi nhánh Công ty Thiên Hải:
+ Tên giao dịch: Chi Nhánh Công Ty TNHH Thương Mại - Xây Dựng -
Sản Xuất Thiên Hải
+ Trụ sở giao dịch: 76A Nguyễn Du – Phường Nguyễn Du – Quận Hai Bà
Trưng – Thành Phố Hà Nội
+ Giấy phép ĐKKD số: 99/TM-GPTL do Phòng Đăng ký Kinh Doanh Sở
Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
+ Mã số thuế: 0300989419-001
+ Số điện thoại: 04.37617757 Fax: 04.37617726
+ Ngành nghề kinh doanh chính: Bán vé máy bay, mua bán thuốc lá
+ Nguồn vốn kinh doanh: hoạt động theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp.
+ Tài khoản giao dịch: 0011000023535 tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt
Nam
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Thương mại Thiên Hải có trụ sở chính tại số 139 G, Nguyễn
Trãi, Phường Bến Thành, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty được thành
lập theo giấy phép thành lập Công ty số: 1349/GP-UB do Uỷ Ban nhân dân Thành
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp48
phố Hồ Chí Minh cấp ngày26 tháng 11 năm 1993 và Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 053847 do trọng tài kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 29 tháng 11 năm
1993 với chức năng Thương mại: Mua bán cung ứng xuất khẩu; hàng phục vụ sản
xuất – hàng tiêu dùng- vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất – nông, thuỷ sản
– lương thực thực phẩm và thực phẩm công nghệ, Đại lý ký gửi hàng hoá, dịch vụ
thương mại. Sau hai năm thành lập xây dựng và phát triển cùng với sự đổi mới của
nền kinh tế thị trường, Ban Quản trị Công ty TNHH Thương mại Thiên Hải đã sớm
mở rộng thị trường kinh doanh của mình và Công ty đã đặt chi nhánh tại Thủ đô
Hà Nội.
Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại Thiên Hải thuộc công ty TNHH Thiên
Hải, là đơn vị hạch toán độc lập và được thành lập theo giấy phép số: 2013/GP-UB
do Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 16 tháng 08 năm 1995 và giấy
phép đăng ký kinh doanh số: 305034do Uỷ ban kế hoạch Thành phố Hà nội cấp
ngày 21 tháng 08 năm 1995 cũng với chức năng thương mại Chi nhánh Công ty đã
vươn lên tồn tại và ngày càng phát triển
Khi mới thành lập Chi nhánh Công ty TNHH Thiên Hải có trụ sở tại số 65 phố
Cửa Bắc, Quận Ba Đình, Hà nội. Quá trình tồn tại và phát triển của Chi nhánh
Công ty TNHH Thương Mại Thiên Hải đã trải qua rất nhiều thời kỳ đó là cả một
sự cố gắng vươn lên của Ban lãnh đạo và nhân viên của Chi nhánh Công ty.
Tháng 10 năm 1995 Chi nhánh Công ty đã đăng ký bổ sung chức năng kinh
doanh lần thứ nhất: kinh doanh khách sạn (dịch vụ lưu trú). Nhà hàng ăn uống giải
khát (trong khách sạn). Dịch vụ lữ hành. Chi nhánh Công ty đã kinh doanh khách
sạn 11 tầng và kinh doanh nhà hàng ăn uống, với việc kinh doanh này biên chế ban
đầu của Chi nhánh là 128 người, làm việc theo giờ hành chính đối với các bộ phận
hành chính và làm việc theo ca đối với các bộ phận khách sạn. Trong thời gian đó
việc kinh doanh của Chi nhánh Công ty là tương đối thuận lợi. Sau 03 năm hoạt
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp49
động đối tác của Chi nhánh Công là một Công ty nhà nước đã đề nghị được mua
lại khách sạn này và cuối năm 1998 Chi nhánh đã nhượng lại khách sạn của mình
cho đối tác. Lúc này biên chế trong Chi nhánh chỉ còn 20 người.
Để tiếp tục tồn tại phát triển Ban giám đốc Chi nhánh Công ty đã tìm ra hướng
đi mới:
Tháng 01 năm 1999 Chi nhánh Công ty Thiên Hải đã đăng ký bổ sung ngành
nghề kinh doanh lần thứ 2 với nội dung: Bổ sung đại lý bán vé máy bay của tổng
công ty Hàng không Việt Nam. Là một lĩnh vực mới, nên ban đầu Chi nhánh hoạt
động rất khó khăn, làm thế nào để có được nhiều khách hàng thường xuyên? làm
sao hàng tháng Đại lý bán vé phải đạt được doanh số theo quy định của tổng công
ty Hàng không Việt nam thì mới có thể tồn tại được?
Do địa điểm cũ không phù hợp, thuận tiện cho hoạt động, nên đến tháng 08 năm
1999 Chi nhánh Công ty chuyển trụ sở từ 65 phố Cửa Bắc, Quận Ba Đình về 55
phố Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm theo nội dung đăng ký thay đổi lần 3. Sau
đó Chi nhánh Công ty còn bổ sung thêm đại lý cho các Công ty chuyển phát nhanh
nước ngoài. Do việc làm đại lý cho dịch vụ chuyển phát nhanh gặp nhiều khó
khăn, vì vậy sau một năm hoạt động đến cuối năm 2001 Chi nhánh Công ty đã
thanh lý hợp đồng đại lý cho Công ty chuyển phát nhanh.
Chi nhánh Công ty Thiên Hải cũng đã xin đăng ký bổ sung ngành nghề: Mua
bán thuốc lá nội, Chi nhánh Công ty được Bộ Thương Mại cấp giấy phép kinh
doanh thuốc lá số: 99/TM-GPTL cho phép Chi nhánh Công ty TNHH Thương Mại
Thiên Hải trực tiếp mua thuốc lá (hoặc làm đại lý) của các nhà máy, doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanhthuốc lá để tổ chức bán buôn, bán lẻ thuốc lá tại các tỉnh miền
Bắc.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp50
Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có những thuận lợi, khó khăn riêng, cùng với
sự vận động của nền kinh tế thị trường Chi nhánh Công ty TNHHThương mại
Thiên Hải đã phải trải qua nhiều thời kỳ khó khăn, trong nền kinh tế hiện nay sự
tồn tại và phát triển của các Công ty tư nhân là không dễ dàng, Chi nhánh Công ty
Thương mại Thiên Hải là một trong những Công ty đã cố gắng vươn lên vượt qua
khó khăn và tự khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường. Đến
nay Chi nhánh Công ty Thiên Hải đang hoạt động tập trung vào việc làm Đại lý
bán vé máy bay của tổng công ty Hàng không việt Nam và Đại lý bán thuốc lá cho
hãng thuốc lá Mild sevent sản xuất tại Việt Nam.
2.1.2) Đặc điểm tổ chức quản lý của CN Công Ty Thiên Hải
Để quá trình kinh doanh có hiệu quả và phù hợp với quy mô hoạt động của Chi
nhánh Công ty, Chi nhánh Công ty đã chọn mô hình quản lý theo chế độ một thủ
trưởng.
Người đứng đầu Chi nhánh Công ty là Giám đốc – người có quyền cao nhất và
chịu mọi trách nhiệm về điều hành Chi nhánh Công ty với cơ quan chức năng,
khách hàng và CBCNV trong doanh nghiệp.
Toàn Chi nhánh được chia thành hai bộ phận: bộ máy quản lý và phòng kinh
doanh.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty Thiên Hải (trang bên).
a. Cơ cấu bộ máy quản lý:
Người đứng đầu Chi nhánh Công ty là Giám đốc :
Ông Nguyễn Điền Quốc Dũng:
- Giám đốc là người điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động của Chi nhánh Công ty.
- Quyết định các phương án kinh doanh, phương án đầu tư và phát triển năng
lực kinh doanh của Chi nhánh Công ty.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp51
- Quyết định các vấn đề về cán bộ, lao động, tiền lương, bồi dưỡng chuyên
môn gnhiệp vụ cho đội ngũ CBCNV.
- Tạo những điều kiện cần thiết để kế toán trưởng thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của mình theo đúng chế độ quy định.
Đứng sau Giám đốc là Phó giám đốc kinh doanh thương mại: phó Giám đốc là
người giúp việc cho Giám đốc về định hướng phát triển Công ty, tham gia đối
ngoại , điều hành các bộ phận khi giám đốc uỷ quyền, trực tiếp quản lý điều hành
bộ phận kinh doanh.
* Phòng Tài chính kế toán:
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý, tổ chức công tác
kế toán theo chức năng của mình.
- Tiến hành quyết toán với các bên đối tác.
- Thanh toán lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên
* Phòng kinh doanh tiếp thị :
- Là nơi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh.
- Nắm bắt, tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty để
báo cáo với lãnh đạo Chi nhánh, chỉ đạo và xây dựng các phương án kinh
danh để trình ban giám đốc.
- Xây kế hoạch kinh doanh năm, quý, tháng. Lập kế hoach kinh doanh tuần,
ngày cho bộ phận kinh doanh, theo dõi chỉ đạo thực hiện.
- Lập và trình ký các yêu cầu xuất nhập . Đôn đốc việc kinh doanh, nắm bắt
tình hình tiêu thụ sản phẩm.
- Quản lý hàng hoá, vật tư, kho tàng, phương tiện.
* Phòng hành chính nhân sự:
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp52
- Là bộ phận trực tiếp quản lý nhân sự .
- Đề xuất các phương án về tổ chức, đề xuất bổ nhiệm cán bộ, đội ngũ nhân
viên cho phù hợp với tình hình thực tế của Chi nhánh Công ty.
- Xây dựng kế hoạch về tiền lương, lao động.
- Thực thi công tác thi đua khen thưởng, thanh tra kiểm tra đối với người lao
động.
2.1.3) Đặc điểm tổ chức kinh doanh của CN Công Ty Thiên Hải
Chi nhánh Công ty TNHH Thiên Hải là một Công ty TNHH việc kinh doanh
chủ yếu là tự thân vận động và khách hàng của công ty là các đối tượng khác nhau
và phụ thuộc nhiều vào tính thời vụ, vì vậy trong nền kinh tế thị trường hiện nay
Chi nhánh gặp không ít khó khăn
Các hoạt động kinh doanh của Công ty là:
- Đại lý bán vé máy bay cho hãng hàng không Việt Nam
- Kinh doanh thuốc lá nội.
* Đối với phòng bán vé máy bay:
Phòng vé được đặt tại 55 Phan Chu trinh, được hàng không trang bị cho một số
máy móc phục vụ cho việc bán vé máy bay như: Máy vi tính , máy in vé quốc tế
và máy in vé nội địa là nhứng loại máy móc có tính đặc thù riêng phù hợp với quy
trình bán vé máy bay. Vé máy bay được bán trực tiếp tại phòng vé hoặc giao cho
khách hàng theo yêu cầu.
* Đối với phòng kinh doanh thuốc lá:
Do Công ty kinh doanh một loại thuốc lá là thuốc lá Mild sevent, vì vậy đội ngũ
nhân viên được đào tạo nghiệp vụ ngay từ khi bắt đầu vào làm việc, hãng đã đầu tư
trang bị phương tiện phục cụ cho việc chào bán hàng. Thuốc lá được nhân viên bán
hàng chào bán trực tiếp, bán buôn, bán lẻ, và giao hàng cho các siêu thị nhà
hàng…
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp53
2.1.4) Tổ chức công tác kế toán của CN Công Ty Thiên Hải
2.1.4.1) Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của CN Công Ty
Đặc điểm công tác kế toán tại công ty: Căn cứ vào chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính. Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh. Yêu cầu quản lý cũng như trình độ kế toán của công ty, công ty áp dụng tổ
chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Các bộ phận của bộ máy kế toán có mối liên hệ với nhau và các bộ phận khác
trong việc cung cấp, thu thập những tài liệu, thông tin kinh tế nhằm phục vụ chung
cho công tác lãnh đạo và quản lý hoạt động kinh doanh ở từng bộ phận và toàn Chi
nhánh Công ty.
TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ SƠ ĐỒ 2.1.3.1
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp54
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào tài liệu tại văn phòng công ty và chứng từ gốc từ các
đội kinh doanh gửi về, lập chứng từ ghi sổ ( đối với chứng từ cùng loại sẽ lập bảng
tổng hợp chứng từ gốc sau đó mới vào chứng từ ghi sổ). Căn cứ vào các chứng từ
ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi lập chứng từ ghi sổ được dùng
để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ gốc(bảng
tổng hợp chứng từ
gốc)
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp55
Cuối quý khóa sổ tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tính ra số
phát sinh và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết dùng để lập Báo cáo tài chính.
* Hệ thống chứng từ kế toán của Công ty
Công ty tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán tuân thủ theo đúng các
nguyên tắc được quy định trong Luật Kế toán và Chế độ về chứng từ kế toán của
chế độ kế toán doanh nghiệp như: Kiểm tra chứng từ ghi sổ, lưu trữ, bảo quản
chứng từ và xử lý kịp thời các chứng từ vi phạm.
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm( Bảng phân bổ số 1)
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
+ Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 -TT)
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 - TT)
+ Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 -TT)
+ Uỷ nhiệm chi/ séc, Giấy báo nợ/ báo có Ngân hàng
+ Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTGT – 3LL)
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01a – LĐTL)
* Các loại sổ chi tiết và tổng hợp:
+ Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S05a – DN)
+ Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S06 – DN)
+ Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S07 – DN)
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp56
+ Bảng tổng hợp chi tết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S08
– DN)
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (Mẫu sổ S31 - DN)
+ Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (Mẫu sổ
S31 - DN)
+ Sổ theo dõiTSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (Mẫu số S11 - DN)
+ Sổ chi tiết tiền vay (Mẫu số S16 - DN)
+ Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a - DN)
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b- DN)
+ Sổ cái (mẫu số S02C1- DN)
* Các loại báo cáo kế toán:
+ Bảng cân đốikế toán (Mẫu số B01 - DN)
+ Bảng cân đốitài khoản (Mẫu số F01 - DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09- DNN)
. * Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty:
Dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành, Công ty căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động của mình để lựa chọn các tài
khoản phù hợp.
- 111,112, 131, 133,136,138, 141, 142, 153,156
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp57
- 242
- 311, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
- 411, 421, 431
- 511, 512, 515
- 627, 632, 635, 642
- 711, 811, 821
- 911
2.1.4.2) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của CN Công Ty Thiên Hải
Tại phòng tài chính Kế toán, người đứng đầu là kế toán trưởng, có trách nhiệm
phối hợp giữa các nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo thống nhất về hệ
thống kế toán tại Chi nhánh.
Trình độ nghiệp vụ của kế toán Chi nhánh Công ty khá đồng đều nên trong cơ
chế mới và mở rộng phát triển kinh doanh, những công việc của kế toán vẫn được
thực hiện đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu quản lý.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh Công ty
Tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh được thể hiện qua sơ đồ số 2.1.2.1:
Sơ đồ 2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
KT tổng
hợp
KT
Phòng vé
KT KD
TLá
Thủ quỹ Thủ kho
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp58
Kế toán trưởng:
 Người trực tiếp điều hành công tác kế toán, dưới quyền của giám đốc.
 Cố vấn, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp:
 Thực hiện các nghiệp vụ tổng hợp.
 Hạch toán chi phí theo kỳ hạch toán.
 Lập bảng cân đối kế toán theo kỳ hạch toán.
 Thực hiện nghiệp vụ báo cáo với cơ quan chủ quản.
 Các nghiệp vụ khác
 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán nội bộ.
Kế toán phòng vé
 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán với người mua vé máy bay.
 Theo dõi công nợ với khách hàng, thực hiện công tác thu hồi nợ phòng vé.
 Lập báo cáo phòng vé theo định kỳ.
 Tính toán tiền để lấy vé.
Kế toán kinh doanh thuốc lá:
 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán với người mua.
 Theo dõi công nợ với khách hàng, thực hiện công tác thu hồi nợ.
 Lập báo cáo kinh doanh thuốc lá theo định kỳ gửi ban giám đốc.
Thủ quỹ:
 Quản lý tiền mặt.
 Thực hiện nghiệp vụ cấp phát tiền mặt.
 Thực hiện nghiệp vụ thu, nhập tiền mặt vào quỹ tiền mặt của Chi nhánh Công ty.
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp59
Thủ kho:
 Vào sổ theo dõi xuất, nhập hàng hoá.
 Theo dõi lượng hàng hoá tồn kho, thông báo với bộ phận kinh doanh.
2.1.4.3) Hình thức kế toán tại CN Công Ty Thiên Hải
Hình thức kế toán mà Chi nhánh Công ty áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán là hình thức kế toán tập trung.
Các TK, Sổ sách kế toán được sử dụng và lập theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/09/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán tính từ 01/01/N đến hết 31/12/N dương lịch hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá trị hàng hoá và giá vốn hàng bán trong kỳ được tính theo phương pháp
Nhập trước - Xuất trước.
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng tại
CN Công ty TNHH TM – XD – SX Thiên Hải
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại CN công ty Thiên Hải
2.2.1.1. Phòng kinh doanh thuốc lá
Giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Hàng hóa khi bàn
giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng
hóa này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở
hữu về số hàng hóa đó.
- Hình thức bán buôn: Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ
bán hàng, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế
Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp60
dùng. Hàng bán theo phương thức này thường là với khối lượng lớn và nhiều hình
thức thanh toán.
Đầu năm tài chính công ty sẽ ký hợp đồng mua bán với bên mua về số lượng
hàng hóa sẽ bán từng lần với điều kiện là sẽ chuyển tiền vào tài khoản trước sau đó
chuyển hàng. Trong năm, nếu phát sinh thêm khách hàng, công ty sẽ ký hợp đồng
mua bán tiếp.
Mẫu hợp đồng mua bán như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số : TH-HONGHA – 2009/WH
Căn cứ luật thương mại thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội
khoá VI kỳ họp thứ VII.
Hợp đồng này được ký vào ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Chúng tôi gồm :
BÊN A: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM – XD – SX THIÊN HẢI
Địa chỉ: 76A Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số ĐT: (04) 37617757
Số Fax: (04) 37617726
MST: 0300989419-001
Số tài khoản: 0011000023535 VND
Tại NH: Sở giao dịch Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Đại diện bởi: Ông. Nguyễn Văn Khoa
Chức vụ: Phó giám đốc
BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ
Địa chỉ: Số 3 đường Hạc Thành - Điện Biên – Thanh Hoá
Số ĐT: (037) 3852163
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Công Nghệ 3C, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH thương mại, HAY, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 

Ähnlich wie Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ

Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánssuser499fca
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhHoa Hoa
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 

Ähnlich wie Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệpĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến thanĐề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
Đề tài: Hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá ở công ty chế biến than
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Tiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toánTiểu luận kế toán
Tiểu luận kế toán
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY...
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ hàng hóa ở Công ty Ô tô Vận tải, HAY
 
Ketoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnhKetoanbanhang hà thịnh
Ketoanbanhang hà thịnh
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 

Mehr von Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Mehr von Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Kürzlich hochgeladen

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ

  • 1. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp1 LỜI NÓI ĐẦU Trong cơ chế thị trường với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn. Mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh để đảm bảo được nguồn vốn trong kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải xác định được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá có vai trò rất quan trọng, nó quyết định đến kết quả kinh doanh (KQKD) của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp xác định hiệu quả trong kinh doanh. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận nên việc xác định đúng KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Do vậy các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra các quyết định và phương pháp kinh doanh đúng đắn. Tuy nhiên trong thực tế hiện nay không phải doanh nghiệp nào cũng biết xác định kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, kết hợp với kinh nghiệm làm việc trên thực tế tại CN Công Ty TNHH TM – XD – SX Thiên Hải, em đã quyết định chọn đề tài ‘ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ’ để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình. Nội dung chuyên đề gồm 3 chương : Chương I : Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Chương II : Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Chương III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại CN Cty TNHH TM – XD – SX Thiên Hải.
  • 2. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp2 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 1.1.Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại 1.1.1.Vị trí Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hoá, nó có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển của ác doanh nghiệp. 1.1.2.Đặc điểm Hàng hoá được coi là mua vào khi thông qua quá trình mua bán và doanh nghiệp thương mại phải nắm được quyền sở hữu hàng hoá (đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận). Mục đích mua hàng hoá là để bán cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và mua để xuất khẩu ra nước ngoài. Ngoài ra hàng hoá trong các doanh nghiệp thương mại có thể được sử dụng để góp vốn liên doanh, để trả lương, thưởng, biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hoặc đổi lấy hàng hoá khác. Tiêu thụ hàng hoá là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ trạng thái của vật chất tiền tệ và hình thành kết quả của bán hàng. Trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thoả thuận. Thông qua quá trình tiêu thụ, nhu cầu của người sử dụng một phần nào đó được thoả mãn và giá trị của hàng hoá đó được thực hiện. Quá trình trình tiêu thụ cơ bản được chia làm hai giai đoạn: - Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thông qua hợp đồng kinh tế đã được ký. Đây là quá trình vận động của hàng hoá nhưng chưa xác định được kết quả của việc bán hàng.
  • 3. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp3 - Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận được hàng theo đúng chủng loại trên hợp đồng kinh tế, khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Đến đây quá trình bán hàng kết thúc, hàng hoá được coi là tiêu thụ và hình thành kết quả tiêu thụ hàng hoá. Đặc điểm của quá trình tiêu thụ: - Có sự thoả thuận giữa người mua, người bán về sốlượng, chất lượng của hàng hoá trên cơ sở hợp đồng kinh tế. - Có sự thay đổi quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá từ người bán sang người mua thông qua quá trình bán hàng. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hoá và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng, được dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hoá và hình thành nên kết quả của việc tiêu thụ hàng hoá trong kỳ của doanh nghiệp. Tiêu thụ hàng hoá bao gồm: - Tiêu thụ ra ngoài: là việc bán hàng cho các đơn vị khác hoặc cá nhân ngoài doanh nghiệp. - Tiêu thụ nội bộ: là việc bán hàng giữa các đơn vị thành viên cùng trong công ty… Khi tiêu thụ hàng hoá được thực hiện thì doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo luật định tính trên khối lượng sản phẩm tiêu thụ ra ngoài doanh nghiệp hoặc tiêu thụ nội bộ. Giá bán đơn vị sản phẩm là giá bán thực tế ghi trên hoá đơn GTGT, là căn cứ để tính doanh thu bán hàng thực hiện được trong kỳ. 1.1.3.Vai trò, nhiệm vụ 1.1.3.1.Vai trò:
  • 4. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp4 Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hoá của quá trình sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hoá tại các doanh nghiệp gắn kiền với thị trường, luôn luôn vận động và phát triển theo sẹ biến động phức tạp của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, công tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá luôn luôn được nghiên cứu, tìm tòi, bổ xung để được hoàn thiện hơn, cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhầm mục đích không ngừng nân cao chất lượng hàng hoá, hiệu quả của sản xuất, hiệu năng của quản lý. Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả bán hàng hoá có hiệu quả. Công tác kế toán nói chung, hạch toán bán hàng hoá nói riêng ở các doanh nghiệp đã dần hoàn thiện xong mới chỉ đáp ứng được yêu cầu quản lý ở các doanh nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu ở các doanh nghiệp. 1.1.3.2.Nhiệm vụ: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lượng và hàng hoá bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả tiêu thụ hàng hoá nói chung hoặc từng loại hàng hoá, nhóm hàng hoá, hàng hoá riêng lẻ nói riêng, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng như phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan. - Xác định chính xác kết quả của từng loại hoạt động sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp, phản ánh, giám đốc tình hình phân phối lợi nhuận. - Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, kết quả tiêu thụ hàng hoá theo yêu cầu quản lý của ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ
  • 5. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp5 hàng hoá, thu nhập và phân phối lợi nhuận, tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn phương án kết quả tiêu thụ hàng hoá có hiệu quả nhất. Để thực hiện tốt nhiệm vụ đó kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện tốt các nội dung sau: - Tổ chức tốt hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ. - Kế toán phải đầy đủ các chứng từ hợp pháp ban đầu quy định từng nghiệp vụ tiêu thụ, tổ chức luân chuyển chứng từ ghi sổ kế toán một cách khoa học, hợp lý nhằm phản ánh được các số liệu phục vụ cho công tác quản lý sản xuất, kết quả tiêu thụ hàng hoá, tránh ghi chép trùng lặp không cần thiết, nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. - Báo cáo kịp thời, thường xuyên tình hình tiêu thụ hàng hoá và thanh toán theo từng loại hàng hoá, nhóm hàng hoá, từng hợp đồng kinh tế, từng đối tượng thanh toán… - Đảm bảo yêu câu quản lý, giám đốc bán hàng trên các yếu tố như: số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian - Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm sản xuất, kết quả bán hàng hoá của doanh nghiệp. 1.2. Những vấn đề chung về quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.2.1. Các phương thức bán hàng: Có 4 phương pháp chủ yếu 1.2.1.1.Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (Hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hoá khi bàn giao cho khách hang được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hoá này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàgn mắt quyền sở hữu về số hàng hoá đó. Phương thức này bao gồm bán buôn, bán lẻ:
  • 6. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp6 - Bán buôn: Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, gia công chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán. Do đó đối tượng của bán buôn rất đa dạng và phong phú có thể là cơ sở sản xuất, đơn vị kết quả tiêu thụ hàng hoá thương mại trong nước và ngoài nướic hoặc các công ty thương mại tư nhân. Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng bán theo phương thức này thường là với khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh toán. Do đó muốn quản lý tốt thì phải lập chứng từ cho từng lần bán. Khi thực hiện bán hàng, bên mua sẽ có người đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Khi người nhận đã nhận đủ số hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng thì số hàng đó không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nữa mà được coi là hàng đã bán. Khi bên mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu và doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Chứng từ kế toán sử dụng là hoá đơn GTGT hoặc phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ này được lập thành 3 liên (Liên 1 lưu tại cuống hoá đơn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 phòng kế toán lưu trữ để thanh toán) - Bán lẻ: Theo hình thức này, hàng hoá được bán trực tiếp cho người tiêu dùng, bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trong và ngoài nước muốn có một giá trị sử dụng nào đó không phân biệt giai cấp, quốc tịch. Đặc trưng của phương thức bán lẻ là kết thúc nghiệp vụ bán hàng thì sản phẩm rời khỏi lĩnh vực lưu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị sử dụng của sản phẩm được thực hiện. Hàng bán lẻ thường có khối lượng nhỏ, và thanh toán ngay va thường bằng tiền mặt nên thường ít lập chứng từ cho từng lần bán. Bán lẻ đựơc chia thành 2 hình thức:
  • 7. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp7 + Bán lẻ thu hồi trực tiếp + Bán lẻ thu hồi tập trung 1.2.1.2. Bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận. Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đI thuê ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đI vẵn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu. Chứng từ sử dụng trong trường hợp này là: hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập. 1.2.1.3. Phương thức bán hàng qua các đại lý( Ký gửi) Hàng hoá gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhậ đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được hàng thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng. Doanh nghiệp có nghĩa vũ nộp thuế tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng trả cho bên đại lý Các trường hợp hàng hoá được coi là tiêu thụ: - Hàng hoá bán theo phương thức bán hàng trực tiếp. - Hàng hoá gửi bán chỉ được coi là tiêu thụ và hạch toán vào doanh thu và giá vốn trong các trường hợp sau: + Doanh nghiệp nhận được tiền do khách hàng trả + Khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
  • 8. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp8 + Khách hàng đã ứng trước số tiền mua hàng về số hàng sẽ chuyển đến. + Số hàng gửi bán áp dụng phương thức thanh toán theo kế hoạch thông qua ngân hàng. 1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả góp Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng đó. Theo phương thức này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức thông thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh do khách trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi này được hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính. Doanh nghiệp bán hàng được phản ánh ngay tại thời điểm giao hàng cho khách hàng theo giá bán lẻ bình thường. Người mua sẽ thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền thanh toán ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm. Ngoài ra còn có phương thức bán hàng nội bộ Bán hàng nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tập đoàn, liên hiệp các xí nghiệp,… Ngoài ra, bán hàng nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất biếu, tặng, xuất trả lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kết quả bán hàng hoá. 1.2.2. Các phương thức thanh toán tiền hàng 1.2.2.1. Phương thức thanh toán trực tiếp: - Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người mua sang người bán sau khi quyền sở hữu về hàng hoá bị chuyển giao. - Thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hoá (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng).
  • 9. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp9 - Theo phương thức thanh toán này thì sự vận động của hàng hoá gắn liền với sự vận động của tiền tệ. 1.2.2.2. Phương thức thanh toán chậm trả: - Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng hời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá. - Từ phương thức thanh toán này hình thành nên khoản nợ phải thu của khách hàng. - Theo phương thức thanh toán này thì sự vận động của hàng hoá và sự vận động của tiền tệ có khoảng cách về không gian và thời gian. 1.2.3. Cách xác định giá vốn, giá bán 1.2.3.1. Cách xác định giá vốn Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh, trước hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định kết quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đI bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn hàng xuất kho để bán, bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho. Trị giá vốn hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong các phương pháp sau: - Giá thực tế đích danh: Với phương pháp này kế toán xác định được ngay giá trị của hàng hóa xuất kho, nhưng đòi hỏi doanh nghiệp phảI quản lý và theo dõi chặt chẽ từng lô hàng xuất, nhập kho. Phương pháp này không thích hợp với những
  • 10. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp10 doanh nghiệp có nhiều loại hàng hóa có giá trị nhỏ và có nhiều nghiệp vụ nhập, xuất kho. Giá thực tế hàng hóa xuất kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Thuế nhạp khẩu phải nộp (nếu có) + Chi phí thu mua - Giảm giá hàng mua (nếu có) * Giá đơn vị bình quân: - Giá đơn vị bình quân gia quyền (bình quân cả kỳ dự trữ) Với phương pháp này thì việc tính toán đơn giản nhưng độ chính xác không cao, do việc tính giá chỉ thực hiện vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến độ chính xác và tính kịp thời của thông tin kế toán. Đơn giá xuất kho bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ - Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn) Theo phương pháp này đơn giá hàng hóa xuất kho được tính lại sau mỗi lần nhập kho nhưng tốn nhiều thời gian và công sức tính toán. Công thức tính như sau: Đơn giá xuất kho bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lẫn nhập - Phương pháp bình quân cuối kỳ trước (hoặc đầu kỳ này)
  • 11. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp11 Theo phương pháp này thì tính toán đơn giản, đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán. Nhưng kết quả tính toán không chính xác, vì không tính đến sự biến động của giá cả hàng hóa trong kỳ. Công thức tính như sau: Đơn giá xuất kho bình quân cuối kỳ trước (Đầu kỳ) = Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho cuối kỳ trước (đầu kỳ) Số lượng hàng hóa tồn kho cuối kỳ trước (đầu kỳ) * Phương pháp nhập trước , xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này thì số hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước, xuất hết số hàng nhập trước mới xuất đên số hàng nhập sau theo giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng sẽ là giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. * Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này đơn giá hàng hóa nào nhập sau sẽ được xuất trước. Giá thực tế của hàng hóa xuất kho sẽ tính theo giá của hàng hóa nhập kho sau cùng. * Phương pháp giá hạch toán: Giá hạch toán là do doanh nghiệp tự quy định (có thể lấy giá kế hoạch hoặc có thể giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất trong thời gian dài tại doanh nghiệp. Giá hạch toán không có ý nghĩa trong thanh toán và trong hạch toán tổng hợp hàng hóa. Hàng ngày kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị hàng hóa xuất kho. Cuối kỳ kế toán tính ra giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho thông qua hệ số chênh lệch ( hệ số giá ) theo công thức sau:
  • 12. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp12 Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hàng hoặc từng thứ hàng chủ yếu tùy thuộc vào yêu cầu trình độ quản lý của từng đơn vị hạch toán. Hệ số giá = Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ theo thực tế Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ theo hạch toán Và giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho được tính theo công thức sau: Trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ = Trị giá hạch toán của hàng hóa xuất kho X Hệ số giá 1.2.3.2. Cách xác định giá bán Giá bán hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng số thương mại Thặng số thương mại dùng để bù đắp chi phí và hình thành lợi nhuận, nó được tính theo tỷ lệ % trên giá thực tế của hàng hóa tiêu thụ. 1.3. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 1.3.1. Kế toán giá vốn Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, CPBH và CPQLDN phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vôn hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Tài khoản sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán. Dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
  • 13. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp13 Hàng ngày khi xuất kho hàng hóa giao cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để phản ánh giá vốn của số hàng bán ra: Nợ tk 632: Tập hợp trị giá vốn hàng bán Có tk 156(1): Trị giá mua thực tế của hàng bán Trường hợp bán buôn có phát sinh hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh bút toán hàng bị trả lại nhập kho như sau: Nợ tk 156: Trị giá mua thực tế của hàng bán bị trả lại Có tk 632: Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kế toán sẽ căn cứ vào các phiếu xuất kho để tổng hợp giá vốn của số hàng bán ra và kết chuyển tính kết quả bán hàng Nợ tk 911 Có tk 632 1.3.2 Kế toándoanh thu Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng. ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra, doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của DNTM. Nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán sang người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
  • 14. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp14 - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. - Thẻ quầy hàng, giấy nộp tiền, bảng kê nhận tiền và thanh toán hàng ngày - Các chứng từ khác có liên quan… 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng: 511, 512, 521, 157, 131, 632, 911, …. Trình tự luân chuyển chứng từ: Đầu tiên bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng, sau đó chuyển đơn đặt hàng này cho phòng tài vụ để xách định phương thức thanh toán. Khi chấp nhận bán hàng, bộ phận bán hàng lập hoá đơn bán hàng. Thủ kho căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn này cho kế toán. Căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi sổ và theo dõi thanh toán với người mua. 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán. a, Kế toán trường hợp bán buôn qua kho. (Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Sơ đồ 1.3.2.3.1: Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho. Kế toán bán hàng và thanh toán Bộ phận bán hàng Bộ phận tài vụĐơn đặt hàng Kho Bộ phận vận chuyển Kế toán hàng hoá TK 156 TK 632 TK911 TK511 TK3331TK3331 TK111, 112,131 TK531,532 (1) (3)(2) (7)
  • 15. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp15 (1)Giá vốn hàng bán. (2)Kết chuyển giá vốn hàng bán. (3)Doanh thu bán hàng. (4)Thuế GTGT đầu ra. (5)Giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại. (6)Kết chuyển, giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại. (7)Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại. (8)Doanh thu hàng đổi hàng (TH giao nhận đồng thời) (9)Doanh thu hàng đổi hàng khi khách hàng chưa giao hàng cho doanh nghiệp. (10)Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần.
  • 16. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp16 b, Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng (Đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). * Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Sơ đồ 1.3.2.3.2: Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. (1)Giá vốn hàng bán (trường hợp giao nhận trực tiếp với nhà cung cấp và khách hàng). (2a) Hàng mua gửi bán thẳng (doanh nghiệp phải chuyển hàng đến cho khách hàng) (2b) Giá vốn hàng gửi bán đã xách định tiêu thụ. (3)Thuế GTGT đầu vào. (4) Doanh thu bán hàng. (5)Thuế GTGT đầu ra của cửa hàng. (6) Giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại. (7)Kết chuyển giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại. (8)Kết chuyển doanh thu bán hàng. TK111,112,331 TK632 TK511 (1) (2) (4) TK111 ,112… TK531,532 (2b)(2a) (8) (6) (5) TK911 TK111,112,131 TK 331 (7) TK157 TK 133 (3)
  • 17. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp17 * Kế toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. Sơ đồ 1.3.2.3.3:Hạch toán nghiệp vụ bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. (1)Hoa hồng được hưởng từ hoạt động môi giới. (2)Thuế GTGT của nghiệp vụ môi giới. (3)Chi phí liên quan đến nghiệp vụ môi giới. (4)Kết chuyển chi phí môi giới bán hàng. (5)Kết chuyển hoa hồng bán hàng. c, Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá. (Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Sơ đồ 1.3.2.3.4: Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá. TK111,112 TK641 TK511 TK111 ,112 (3) TK 911 (1) TK 3331 (2) (5)(4) TK111,112 TK156 (kho) TK156(quÇy) TK 632 TK511,512 (4)(1) (2)
  • 18. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp18 (1) Xuất hàng từ kho cho quầy. (2)Giá vốn hàng bán. (3)Kết chuyển giá vốn. (4)Doanh thu bán hàng. (5)Thuế GTGT đầu ra. (6)Tiền bán hàng thừa chưa xử lý. (7)Tiền bán hàng thiếu chưa xử lý. (8)Kết chuyển doanh thu bán hàng. d, Kế toán bán hàng qua đại lý ký gửi. * Tại đơn vị giao hàng đại lý: Sơ đồ 1.3.2.3.5: Hạch toán tại doanh nghiệp bên giao hàng TK154,155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 641 (1) TK 331 (2) (7) (7) (4) (3) TK3331 TK 511 TK 111,112
  • 19. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp19 (1)Xuất gửi hàng đại lý, mua hàng gửi đại lý bán. (2) Kết chuyển giá vốn hàng bán. (3) Hoa hồng trả riêng cho đại lý. (4) Đại lý chấp nhận thanh toán. (5)Hoa hồng trừ vào tiền hàng. (6)Thuế GTGT đầu ra. (7)Kết chuyển giá vốn và doanh thu hàng bán. * Tại bên nhận hàng đại lý. Sơ đồ 1.3.2.3.6: Hạch toán tại bên nhận hàng đại lý. TK 511 TK 331TK 003 TK111 ,112,13 1 (1) (2) (4) (3) (5)
  • 20. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp20 (1)Khi nhận hàng bán đại lý. (2)Khi xuất bán hoặc trả lại hàng đại lý. (3)Khi đại lý bán hàng. (4)Doanh thu được hưởng (tiền hoa hồng). (5)Đại lý trả tiền cho bên giao hàng. e, Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm. Sơ đồ 1.3.2.3.7: Trình tự kế toán bán hàng trả chậm, trả góp. (1a) Doanh thu bán hàng chưa thu được (1b) Lãi trả chậm. (2a) Khi khách hàng trả nợ. (2b) Ghi nhận doanh thu trả chậm. (3) Các khoản giảm trừ doanh thu. (4) Thuế GTGT đầu ra. (5) Số tiền thu lần đầu. TK111,112TK 911 (6) TK 511 TK 131 (2a) TK521,532 (3) TK3331 (1a) (4) TK515 TK3387 (2b) (1b) (5)
  • 21. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp21 (6) Kết chuyển doanh thu thuần. f, Kế toán hàng đổi hàng. * Trường hợp doanh nghiệp xuất hàng trước. Sơ đồ 1.3.2.3.8: Hàngđổihàng trường hợp doanh nghiệp xuất hàng trước (1a) Xuất hàng đem đổi (1b) Doanh thu thu được khi trao đổi hàng và thuế GTGT đầu ra. (2a) Nhập kho hàng đổi về. (2b) Thuế GTGT đầu vào. (3a) Trường hợp phải trả thêm tiền do chênh lệch (3b) Trường hợp nhận thêm tiền. (4)Kết chuyển giá vốn và doanh thu xách định kết quả. * Trường hợp doanh nghiệp nhận hàng trước. Sơ đồ 1.3.2.3.9: Hạch toán hàng đổi hàng, trường hợp doanh nghiệp nhận hàng trước. Tk632TK 154 TK511TK 911 TK331 TK133 TK 152 (3b) (2b) (3a) TK333 1 (1b) TK111,112 (2) (2a)(1b)(4)(1a) (4) TK111,112 TK154 TK632 TK911 TK511 TK152TK331 TK3331 (1a)(4)(4) (2b) (2) (1) TK133 (2a)
  • 22. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp22 (1) Tổng giá thanh toán. (1a) Nhập kho hàng đổi về. (1b) Thuế GTGT đầu vào. (2) Tổng giá thanh toán. (2a) Khi nhận hàng. (2b) Doanh thu đem trao đổi và thuế GTGT đầu ra. (3a) Trường hợp phải trả thêm tiền do chênh lệch (3b) Trường hợp nhận thêm tiền. (4) Kết chuyển giá vốn hàng bán và doanh thu. * Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Tại những doanh nghệp này việc hạch toán doanh thu và thế GTGT khác so với doanh nghiệp áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàng được ghi nhận ở TK 511 bao gồm cả thuế GTGT (hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt) phải nộp. Số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, còn thuế tiêu thụ đặc biệt trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phương thức kiểm kê định kỳ.
  • 23. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp23 Khác với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng hoá tồn kho không được ghi sổ liên tục. Bởi vậy phương pháp kiểm kê định kỳ không cho biết tình hình hiện có, tăng giảm hàng hoá tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ mà muốn xách định giá trị hàng hoá xuất bán trong kỳ phải dựa vào kết quả kiểm kê. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hoá theo phương thức kiểm kê định kỳ chỉ khác phương thức kê khai thường xuyên trong việc hạch toán giá vốn hàng bán và nhập xuất kho hang hoá còn các bước khác thì tương tự. Sơ đồ hạch toán như sau: Sơ đồ 1.3.2.3.10:Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ: (1)Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng mua của hàng hoá tồn đầu kỳ. (2)Doanh thu bán hàng. (3)Thuế GTGT đầu ra. (4)Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại. (5)Cuối kỳ, căn cứ kết quả kiểm kê hàng tồn kho, xách định giá trị mua của hàng đang đi đường, hàng tồn kho, hàng đã gửi đi bán nhưng chưa được coi là tiêu thụ. (6)Giá trị hàng hoá xác định là tiêu thụ (7)Kết chuyển giá vốn hàng bán. TK611TK151,156 TK632 TK911 TK511 TK111,131 (5) (3) TK3331 (8) (2) (6)(1) (7) TK531 (4)
  • 24. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp24 (8)Kết chuyển doanh thu bán hàng. 1.3.3. Kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nừu khách hàng mua với khối lượng hàng hóa lớn sẽ được doanh nghiệp bớt giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiến hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hóa của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phảI ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ doanh thu bán hàng ghi trên hóa đơn. 1.3.3.1. Hạch toán chiết khấu thương mại Chiết khấu bán hàng là số tiền doanh nghiệp bán theo quy định của hợp đồng đã thỏa thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ % trên doanh thu hóa đơn chưa có thuế GTGT và được hạch toán vào TK 5211 – Chiết khấu thương mại - TK sử dụng: TK5211 - Phương pháp hạch toán + Phản ánh số chiết khấu thương mại trực tiếp phát sinh trong kỳ Nợ TK 5211 Tập hợp chiết khấu thương mại Nợ TK 333(333.1.1) Thuế GTGT tương ứng Có TK 131 Trừ vào khoản phải thu 1.3.3.2. Hạchtoán doanh thu hàng bán bị trả lại: Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phảI trả lại cho khách hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém, khách hàng trả lại số hàng đó - TK sử dụng: TK5212 - Phương pháphạch toán:
  • 25. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp25 + Doanh thu hàng bán bị trả lại khi phát sinh hàng bán bị trả lại Nợ TK 5212 Doanh thu hàng bán hàng bị trả lại Nợ TK 333(333.1) Thuế GTGT tương ứng Có TK 131, 111, 112 Tổng giá thanh toán số hàng bị trả lại + Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại Nợ TK 156 Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KK TX Nợ TK 611(611.2) Nếu DN áp dụng phương pháp KKĐK Có TK 632 Giá vốn hàng bán bị trả lại 1.3.3.3. Hạch toán khoản giảm giá hàng bán: Giảm giá hang bán là số tiền doanh nghiệp phảI trả lại cho kahchs hàng trong trường hợp hóa đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường, hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp đã chấp nhận hoặc do khách hàng mua với khối lượng hàng hóa lớn, doanh nghiệp bớt giá. - TK sử dụng: TK5213 - Phương pháp hạch toán + Khi phát sinh khoản giảm giá hàng bán Nợ TK 5213 Giảm giá hàng bán Nợ TK 333(333.1) Thuế GTGT tương ứng Có TK 111, 112, 131 + Cuối kỳ kết chuyển khoản giảm gía hàng bán Nợ TK 511(511.1) Có TK 5213 1.3.4. Kế toán chi phí bán hàng
  • 26. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp26 Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản tiêu thụ và phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa. - Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản tính theo lương (khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ). - Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá. - Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển bốc dỡ. - Chi phí bảo hàng sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định và bảo hành. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý … - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài những chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm hàng hoá… Ngoài những cách phân loại trên, để phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp, có thể phân loại chi phí bán hàng theo mối quan hệ với khối lượng thực hiện (DTBH), có thể chia chi phí thành chi phí bất biến và chi phí khả biến. Hoặc
  • 27. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp27 theo mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí, thì chi phí bán hàng chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Trong kế toán tài chính phục vụ yêu cầu cung cấp thông tin kế toán, CPBH thực tế phát sinh trong kỳ được phân loại và tập hợp theo 7 yếu tố chi phí nói trên. Cuối kỳ, kế toán chi phí bán hàng cần được phân bổ và kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh. - Đối với doanh nghiệp sản xuất: trường hợp chu kỳ sản xuất dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng sang theo dõi ở “Chi phí chờ kết chuyển”. - Đối với doanh nghiệp thương mại, dịch vụ: Trường hợp có dự trữ hàng hoá biến động giữa các kỳ thì phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn cuối kỳ, tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành “ Chi phí chờ kết chuyển” và phần chi phí bán hàng đã được bán trong kỳ để xách định kết quả. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra được tính theo công thức: - Tiêu chuẩn phân bổ là trị giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hoá và hàng gửi đi bán. - “Hàng tồn cuối kỳ”: Đối với doanh nghiệp sản xuất là trị giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ và hàng gửi đi bán chưa được tiêu thụ cuối kỳ (Số dư TK 151,155,157). CPBH cần Phân bổ đầu kỳ CPBH cần phân bổ phát sinh trong kỳ Tiêu chuẩn phân bổ của hàng đã xuất bán trong kỳ x Tổng tiêu chuẩn phân bổ của hàng xuất bán trong kỳ và “hàng tồn cuối kỳ” CPBH phân bổ cho hàng đã bán
  • 28. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp28 - Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ và kết chuyển chi phí bán hàng vào giá vốn kỳ bán, kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. * Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương (mã số 02 LĐTL), bảng tính trích khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng * Tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 sử dụng tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng. Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp (kể cả chi phí bảo quản tại kho hàng, quầy hàng) * Phương pháp hạch toán: Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu: (Sơ đồ 1.3.4.1) TK 334,338,335 TK 641 TK 911 (1) (5) TK142,242,152… TK 142 (2) (6) (7) (3) (4) TK 214 TK 111,112,331
  • 29. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp29 (1)Trích tiền lương và các khoản theo lương. (2) Chi phí kết chuyển, xuất kho CCDC,vật tư. (3) Trích khấu hao TSCĐ (4) Các chi phí khác phát sinh trong kỳ bằng tiền công nợ. (5) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. (6) Kết chuyển chi phí chờ phân bổ. (7) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Trường hợp doanh nghệp bán hàng có chi phí bảo hành sản phẩm, có bộ phận bảo hành riêng, không hạch toán riêng: (Sơ đồ 1.3.4.2) (1)Chi phí bảo hành thực tế phát sinh. (2)Chi phí cho công nhân bảo hành. TK111,152 TK 621 TK 154 TK6415 (8) (4)(1) TK334 ,338 TK 622 TK 335 (7) (1)(5)(2) TK214,111,331 TK627 TK155 (9)(2) (6)
  • 30. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp30 (3)Khấu hao máy móc bảo hành. (4)Kết chuyển chi phí tính giá thành công việc bảo hành. (5)Kết chuyển chi phí công nhân bảo hành. (6)Kết chuyển chi phí bảo hành chung. (7)Giá thành công việc bảo hành bàn giao cho khách hàng nếu doanh nghiệp trích trước chi phí bảo hành. (8)Giá thành công việc bảo hành bàn giao cho khách hàng nếu doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí bảo hành Trường hợp: bộ phận bảo hành có hạch toán riêng (Sơ đồ 1.3.4.3) (1)Chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành. (2)Tập hợp chi phí bảo hành. (3a) Giá thành công việc bảo hành hoàn thành bàn giao cho khách hàng. (3b) Phản ánh doanh thu nội bộ về cung cấp dịch vụ bảo hành. (4a) Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh. (4b) Kết chuyển doanh thu nội bộ xác định kết quả kinh doanh. TK111,152 TK 621 TK 154 TK 632 TK911 (1) (2) (3b) (4a) TK334,338 TK622 (4b) TK512 TK111,112 TK 136 (3a) TK3331 (5) (2) (2)(1) TK214,111… (1) TK627
  • 31. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp31 (5) Số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành. 1.3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp CPQLDN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh nghiệp. Chi phí này tương đốiổn định trong các kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chia ra các khoản chi phí sau: 1- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. 2- Chi phí vật liêu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lýcủa ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ công cụ, dụng cụ dùng chung cho doanh nghiệp. 3- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòngdùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. 4- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng,vật kiến trúc, phương tiện truyêng dẫn… 5- Thuế, phí, lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài… và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà… 6- Chi phí dự phòng: Khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. 7- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, mua ngoài như tiền điện, nước, thuê sử chữa TSCĐ dung chung của doanh nghiệp.
  • 32. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp32 8- Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên, như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác… - Cũng giống như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn có thể phân loại theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động, có thể chia ra chi phí bất biến và chi phí khả biến; phân loại theo mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí, có thể chia ra chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sản xuất kinh doanh, cần được dự tính (lập dự toán) và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Hoạt động quản lý doanh nghiệp liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp, do vậy, cuối kỳ cần được tính toán phân bổ- kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất dài trong kỳ không có (hoặc có ít) sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh nghiệp thương mại có dự trữ hàng hoá giữa các kỳ có biến động lớn, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng cần tính toán phân bổ cho sản phẩm, hang hóa còn lại chưa tiêu thụ cuối kỳ, công thức phân bổ giống như chi phí bán hàng đã nêu ở trên. * Chứng từ sử dụng: bảng thanh toán tiền lương, bảng trích khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng * Tài khoản sử dụng: 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp. * Phương pháp hạch toán:
  • 33. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp33 Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu (Sơ đồ số 1.3.5.1) (1)Trích trước tiền lương và các khoản theo lương. (2)Phân bổ chi phí, xuất kho công cụ dụng cụ, vật tư (3)Trích khấu hao TSCĐ, lập dự phòng phải thu khó đòi (4)Các chi phí khác phat sinh trong kỳ bằng tiền, công nợ. (5)Kết chuyển chi phí chờ phân bổ. (6)Kết chuyển chi phí để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. (7)Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xách định kết quả sản xuất kinh doanh. 1.3.6. Kế toán xác định kếtquả bán hàng TK334,338,335 TK 642 TK911 (1) (2) (7) TK 142 (6)(5) TK 214,139 (3) (4)
  • 34. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp34 - Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từng hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được xác định theo công thức sau: Lãi (lỗ) từ DT thuần về Giá vốn DT hoạt Chi phí CPBH&CPQL hoạtđộng = bán hàng & - hàng + động - tài - DN cho hàng KD cung cấp DV bán tài chính chính tiêu thụ. Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (Như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp). - Kết quả hoạt động khác: là kết quả từ các hoạt động bất thường khác không tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác (Sau khi đã trừ đi khoản thuế GTGT phải nộp thep phương pháp trực tiếp nếu có) và chi phí khác. Lãi (lỗ) từ hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác. - Để phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh có thể được phân biệt kết quả riêng từng loại hoạt động như kết quả hoạt động bán
  • 35. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp35 hàng, cung cấp dịch vụ (kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh); kết quả hoạt động tài chính; kết quả khác. Trong đó kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ còn có thể được xác định cho tưng nhóm, từng loại, từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ riêng biệt. - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ có thể lãi hoặc lỗ. Nếu lỗ sẽ được xử lý bù đắp theo chế độ quy định và quyết định của cấp có thẩm quyền. Nếu lãi được phân phối theo quy định của chế độ tài chính. Theo chế độ tài chính hiện hành, lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối sử dụng theo thứ tự: 1- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước. 2- Nộp khoản thu trên vốn do sử dụng vốn của nhà nước. 3- Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước, các khoản chi phí không đước tính vào chi phí để tính thu nhập chụi thuế. 4- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định. 5- Chí cổ tức, chia lãi cho bên góp vốn… Trong đó việc trích nộp cho nhà nước, trích lập từng quỹ cụ thể của doanh nghiệp, chia cổ tức, chia lãi… theo tỷ lệ là bao nhiêu tuỳ thuộc vào chế độ quy định cho từng thời kỳ nhất định và quyết định của cấp có thẩm quyền. Trong doanh nghiệp việc phân phối lợi nhuận được tiến hành theo hai bước: - Bước 1: Tạm phân phối, định kỳ tiến hành phân phối theo kế hoạch. - Bước 2: Phân phốichính thức, khi báo cáo quyết toán năm được phê duyệt. * Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng, biên bản xử lý tài sản thiếu, biên lai thu thuế,…. * Tài khoản sử dụng: 911, 511, 515, 632, 642, 635, 711, 811, 421 * Phương pháp hạch toán: Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 36. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp36 TK511,512 TK 515 TK 711 TK 632 TK 911 (1) TK641,642,1422 (2) (6) TK 635 (3) (7) TK811 TK 333 (4) TK 421 (11) (8a) (5) TK414,415,431… TK111,112 (10) (9) (12) (8b)
  • 37. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp37 (1)Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán. (2)Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. (3)Kết chuyển chi phí tài chính. (4)Kết chuyển chi phí khác. (5)Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (6)Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. (7)Kết chuyển thu nhập khác. (8)Xác định kết quả. (8a) Lãi. (8b) Lỗ. (9)Số thuế thu nhập doanh nghiệp, thu trên vốn phải nộp nhà nước. (10)Nộp thuế, thu trên vốn. (11)Trích lập các quỹ của doanh nghiệp. (12)Chia cổ tức, chia lãi liên doanh, nộp cấp trên, cấp cho cấp dưới 1.4 .Các hình thức ghi sổ kế toán 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 1.4.1.1. Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái;
  • 38. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp38 - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.4.1.2. Trìnhtự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ số 1.4.1.2.1) (a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơnvị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). (b) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đốisố phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
  • 39. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp39 Sơ đồ số 1.4.1.2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 1.4.2.1. Đặctrưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ Cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 40. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp40 duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.4.2.2. Trìnhtự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái (Sơ đồ số 1.4.2.2.1) (a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (b) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cộtsố phát sinh ở phần Nhật ký và các cộtNợ, cộtCó của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dư cuốitháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái. (c) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký -
  • 41. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp41 Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số tiền của Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh cột “Phát sinh” ở = Nợ của tất cả các = Có của tất cả các phần Nhật ký Tài khoản Tài khoản Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản. (d) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đốichiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ được kiểm tra, đốichiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
  • 42. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp42 Biểu số 1.4.2.2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 1.4.3.1. Đặctrưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Nhật ký – Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 43. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp43 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.4.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Sơ đồ số 1.4.3.2.1) (a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (b) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
  • 44. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp44 cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Sơ đồ số 1.4.3.2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh
  • 45. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp45 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.4.4.1. Đặctrưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máyvi tính Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.4.4.2. Trìnhtự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máyvi tính (Sơ đồ số 1.4.4.2.1) (a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi Báo cáo tài chính
  • 46. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp46 tiết liên quan. (b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đốichiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ số 1.4.4.2.1 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chó: Nhập số liệu hàng ngày Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Phần mềm kế toán Máy vi tính
  • 47. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp47 In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH – THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG – SẢN XUẤT THIÊN HẢI 2.1.Kháiquát chung về sản xuất kinh doanh tại CN Công ty TNHH TM – XD – SX Thiên Hải 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CN Công ty Thiên Hải 2.1.1.1. Đặc điểm tình hình chung tại Chi nhánh Công ty Thiên Hải: + Tên giao dịch: Chi Nhánh Công Ty TNHH Thương Mại - Xây Dựng - Sản Xuất Thiên Hải + Trụ sở giao dịch: 76A Nguyễn Du – Phường Nguyễn Du – Quận Hai Bà Trưng – Thành Phố Hà Nội + Giấy phép ĐKKD số: 99/TM-GPTL do Phòng Đăng ký Kinh Doanh Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. + Mã số thuế: 0300989419-001 + Số điện thoại: 04.37617757 Fax: 04.37617726 + Ngành nghề kinh doanh chính: Bán vé máy bay, mua bán thuốc lá + Nguồn vốn kinh doanh: hoạt động theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp. + Tài khoản giao dịch: 0011000023535 tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển. Công ty TNHH Thương mại Thiên Hải có trụ sở chính tại số 139 G, Nguyễn Trãi, Phường Bến Thành, Quận I, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty được thành lập theo giấy phép thành lập Công ty số: 1349/GP-UB do Uỷ Ban nhân dân Thành
  • 48. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp48 phố Hồ Chí Minh cấp ngày26 tháng 11 năm 1993 và Giấy phép đăng ký kinh doanh số 053847 do trọng tài kinh tế TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 29 tháng 11 năm 1993 với chức năng Thương mại: Mua bán cung ứng xuất khẩu; hàng phục vụ sản xuất – hàng tiêu dùng- vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất – nông, thuỷ sản – lương thực thực phẩm và thực phẩm công nghệ, Đại lý ký gửi hàng hoá, dịch vụ thương mại. Sau hai năm thành lập xây dựng và phát triển cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường, Ban Quản trị Công ty TNHH Thương mại Thiên Hải đã sớm mở rộng thị trường kinh doanh của mình và Công ty đã đặt chi nhánh tại Thủ đô Hà Nội. Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại Thiên Hải thuộc công ty TNHH Thiên Hải, là đơn vị hạch toán độc lập và được thành lập theo giấy phép số: 2013/GP-UB do Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 16 tháng 08 năm 1995 và giấy phép đăng ký kinh doanh số: 305034do Uỷ ban kế hoạch Thành phố Hà nội cấp ngày 21 tháng 08 năm 1995 cũng với chức năng thương mại Chi nhánh Công ty đã vươn lên tồn tại và ngày càng phát triển Khi mới thành lập Chi nhánh Công ty TNHH Thiên Hải có trụ sở tại số 65 phố Cửa Bắc, Quận Ba Đình, Hà nội. Quá trình tồn tại và phát triển của Chi nhánh Công ty TNHH Thương Mại Thiên Hải đã trải qua rất nhiều thời kỳ đó là cả một sự cố gắng vươn lên của Ban lãnh đạo và nhân viên của Chi nhánh Công ty. Tháng 10 năm 1995 Chi nhánh Công ty đã đăng ký bổ sung chức năng kinh doanh lần thứ nhất: kinh doanh khách sạn (dịch vụ lưu trú). Nhà hàng ăn uống giải khát (trong khách sạn). Dịch vụ lữ hành. Chi nhánh Công ty đã kinh doanh khách sạn 11 tầng và kinh doanh nhà hàng ăn uống, với việc kinh doanh này biên chế ban đầu của Chi nhánh là 128 người, làm việc theo giờ hành chính đối với các bộ phận hành chính và làm việc theo ca đối với các bộ phận khách sạn. Trong thời gian đó việc kinh doanh của Chi nhánh Công ty là tương đối thuận lợi. Sau 03 năm hoạt
  • 49. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp49 động đối tác của Chi nhánh Công là một Công ty nhà nước đã đề nghị được mua lại khách sạn này và cuối năm 1998 Chi nhánh đã nhượng lại khách sạn của mình cho đối tác. Lúc này biên chế trong Chi nhánh chỉ còn 20 người. Để tiếp tục tồn tại phát triển Ban giám đốc Chi nhánh Công ty đã tìm ra hướng đi mới: Tháng 01 năm 1999 Chi nhánh Công ty Thiên Hải đã đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh lần thứ 2 với nội dung: Bổ sung đại lý bán vé máy bay của tổng công ty Hàng không Việt Nam. Là một lĩnh vực mới, nên ban đầu Chi nhánh hoạt động rất khó khăn, làm thế nào để có được nhiều khách hàng thường xuyên? làm sao hàng tháng Đại lý bán vé phải đạt được doanh số theo quy định của tổng công ty Hàng không Việt nam thì mới có thể tồn tại được? Do địa điểm cũ không phù hợp, thuận tiện cho hoạt động, nên đến tháng 08 năm 1999 Chi nhánh Công ty chuyển trụ sở từ 65 phố Cửa Bắc, Quận Ba Đình về 55 phố Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm theo nội dung đăng ký thay đổi lần 3. Sau đó Chi nhánh Công ty còn bổ sung thêm đại lý cho các Công ty chuyển phát nhanh nước ngoài. Do việc làm đại lý cho dịch vụ chuyển phát nhanh gặp nhiều khó khăn, vì vậy sau một năm hoạt động đến cuối năm 2001 Chi nhánh Công ty đã thanh lý hợp đồng đại lý cho Công ty chuyển phát nhanh. Chi nhánh Công ty Thiên Hải cũng đã xin đăng ký bổ sung ngành nghề: Mua bán thuốc lá nội, Chi nhánh Công ty được Bộ Thương Mại cấp giấy phép kinh doanh thuốc lá số: 99/TM-GPTL cho phép Chi nhánh Công ty TNHH Thương Mại Thiên Hải trực tiếp mua thuốc lá (hoặc làm đại lý) của các nhà máy, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanhthuốc lá để tổ chức bán buôn, bán lẻ thuốc lá tại các tỉnh miền Bắc.
  • 50. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp50 Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có những thuận lợi, khó khăn riêng, cùng với sự vận động của nền kinh tế thị trường Chi nhánh Công ty TNHHThương mại Thiên Hải đã phải trải qua nhiều thời kỳ khó khăn, trong nền kinh tế hiện nay sự tồn tại và phát triển của các Công ty tư nhân là không dễ dàng, Chi nhánh Công ty Thương mại Thiên Hải là một trong những Công ty đã cố gắng vươn lên vượt qua khó khăn và tự khẳng định chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường. Đến nay Chi nhánh Công ty Thiên Hải đang hoạt động tập trung vào việc làm Đại lý bán vé máy bay của tổng công ty Hàng không việt Nam và Đại lý bán thuốc lá cho hãng thuốc lá Mild sevent sản xuất tại Việt Nam. 2.1.2) Đặc điểm tổ chức quản lý của CN Công Ty Thiên Hải Để quá trình kinh doanh có hiệu quả và phù hợp với quy mô hoạt động của Chi nhánh Công ty, Chi nhánh Công ty đã chọn mô hình quản lý theo chế độ một thủ trưởng. Người đứng đầu Chi nhánh Công ty là Giám đốc – người có quyền cao nhất và chịu mọi trách nhiệm về điều hành Chi nhánh Công ty với cơ quan chức năng, khách hàng và CBCNV trong doanh nghiệp. Toàn Chi nhánh được chia thành hai bộ phận: bộ máy quản lý và phòng kinh doanh. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty Thiên Hải (trang bên). a. Cơ cấu bộ máy quản lý: Người đứng đầu Chi nhánh Công ty là Giám đốc : Ông Nguyễn Điền Quốc Dũng: - Giám đốc là người điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Chi nhánh Công ty. - Quyết định các phương án kinh doanh, phương án đầu tư và phát triển năng lực kinh doanh của Chi nhánh Công ty.
  • 51. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp51 - Quyết định các vấn đề về cán bộ, lao động, tiền lương, bồi dưỡng chuyên môn gnhiệp vụ cho đội ngũ CBCNV. - Tạo những điều kiện cần thiết để kế toán trưởng thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình theo đúng chế độ quy định. Đứng sau Giám đốc là Phó giám đốc kinh doanh thương mại: phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc về định hướng phát triển Công ty, tham gia đối ngoại , điều hành các bộ phận khi giám đốc uỷ quyền, trực tiếp quản lý điều hành bộ phận kinh doanh. * Phòng Tài chính kế toán: - Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý, tổ chức công tác kế toán theo chức năng của mình. - Tiến hành quyết toán với các bên đối tác. - Thanh toán lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên * Phòng kinh doanh tiếp thị : - Là nơi trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kinh doanh. - Nắm bắt, tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty để báo cáo với lãnh đạo Chi nhánh, chỉ đạo và xây dựng các phương án kinh danh để trình ban giám đốc. - Xây kế hoạch kinh doanh năm, quý, tháng. Lập kế hoach kinh doanh tuần, ngày cho bộ phận kinh doanh, theo dõi chỉ đạo thực hiện. - Lập và trình ký các yêu cầu xuất nhập . Đôn đốc việc kinh doanh, nắm bắt tình hình tiêu thụ sản phẩm. - Quản lý hàng hoá, vật tư, kho tàng, phương tiện. * Phòng hành chính nhân sự:
  • 52. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp52 - Là bộ phận trực tiếp quản lý nhân sự . - Đề xuất các phương án về tổ chức, đề xuất bổ nhiệm cán bộ, đội ngũ nhân viên cho phù hợp với tình hình thực tế của Chi nhánh Công ty. - Xây dựng kế hoạch về tiền lương, lao động. - Thực thi công tác thi đua khen thưởng, thanh tra kiểm tra đối với người lao động. 2.1.3) Đặc điểm tổ chức kinh doanh của CN Công Ty Thiên Hải Chi nhánh Công ty TNHH Thiên Hải là một Công ty TNHH việc kinh doanh chủ yếu là tự thân vận động và khách hàng của công ty là các đối tượng khác nhau và phụ thuộc nhiều vào tính thời vụ, vì vậy trong nền kinh tế thị trường hiện nay Chi nhánh gặp không ít khó khăn Các hoạt động kinh doanh của Công ty là: - Đại lý bán vé máy bay cho hãng hàng không Việt Nam - Kinh doanh thuốc lá nội. * Đối với phòng bán vé máy bay: Phòng vé được đặt tại 55 Phan Chu trinh, được hàng không trang bị cho một số máy móc phục vụ cho việc bán vé máy bay như: Máy vi tính , máy in vé quốc tế và máy in vé nội địa là nhứng loại máy móc có tính đặc thù riêng phù hợp với quy trình bán vé máy bay. Vé máy bay được bán trực tiếp tại phòng vé hoặc giao cho khách hàng theo yêu cầu. * Đối với phòng kinh doanh thuốc lá: Do Công ty kinh doanh một loại thuốc lá là thuốc lá Mild sevent, vì vậy đội ngũ nhân viên được đào tạo nghiệp vụ ngay từ khi bắt đầu vào làm việc, hãng đã đầu tư trang bị phương tiện phục cụ cho việc chào bán hàng. Thuốc lá được nhân viên bán hàng chào bán trực tiếp, bán buôn, bán lẻ, và giao hàng cho các siêu thị nhà hàng…
  • 53. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp53 2.1.4) Tổ chức công tác kế toán của CN Công Ty Thiên Hải 2.1.4.1) Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của CN Công Ty Đặc điểm công tác kế toán tại công ty: Căn cứ vào chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Yêu cầu quản lý cũng như trình độ kế toán của công ty, công ty áp dụng tổ chức kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Các bộ phận của bộ máy kế toán có mối liên hệ với nhau và các bộ phận khác trong việc cung cấp, thu thập những tài liệu, thông tin kinh tế nhằm phục vụ chung cho công tác lãnh đạo và quản lý hoạt động kinh doanh ở từng bộ phận và toàn Chi nhánh Công ty. TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ SƠ ĐỒ 2.1.3.1
  • 54. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp54 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Hàng ngày căn cứ vào tài liệu tại văn phòng công ty và chứng từ gốc từ các đội kinh doanh gửi về, lập chứng từ ghi sổ ( đối với chứng từ cùng loại sẽ lập bảng tổng hợp chứng từ gốc sau đó mới vào chứng từ ghi sổ). Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ gốc(bảng tổng hợp chứng từ gốc) Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 55. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp55 Cuối quý khóa sổ tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tính ra số phát sinh và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập Báo cáo tài chính. * Hệ thống chứng từ kế toán của Công ty Công ty tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán tuân thủ theo đúng các nguyên tắc được quy định trong Luật Kế toán và Chế độ về chứng từ kế toán của chế độ kế toán doanh nghiệp như: Kiểm tra chứng từ ghi sổ, lưu trữ, bảo quản chứng từ và xử lý kịp thời các chứng từ vi phạm. + Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm( Bảng phân bổ số 1) + Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT) + Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT) + Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT) + Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) + Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03 -TT) + Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04 - TT) + Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số 05 -TT) + Uỷ nhiệm chi/ séc, Giấy báo nợ/ báo có Ngân hàng + Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTGT – 3LL) + Bảng chấm công (Mẫu số 01a – LĐTL) * Các loại sổ chi tiết và tổng hợp: + Sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S05a – DN) + Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S06 – DN) + Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S07 – DN)
  • 56. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp56 + Bảng tổng hợp chi tết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số S08 – DN) + Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (Mẫu sổ S31 - DN) + Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua (người bán) (Mẫu sổ S31 - DN) + Sổ theo dõiTSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (Mẫu số S11 - DN) + Sổ chi tiết tiền vay (Mẫu số S16 - DN) + Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a - DN) + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b- DN) + Sổ cái (mẫu số S02C1- DN) * Các loại báo cáo kế toán: + Bảng cân đốikế toán (Mẫu số B01 - DN) + Bảng cân đốitài khoản (Mẫu số F01 - DN) + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DN) + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN) + Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09- DNN) . * Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty: Dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành, Công ty căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động của mình để lựa chọn các tài khoản phù hợp. - 111,112, 131, 133,136,138, 141, 142, 153,156
  • 57. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp57 - 242 - 311, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341 - 411, 421, 431 - 511, 512, 515 - 627, 632, 635, 642 - 711, 811, 821 - 911 2.1.4.2) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của CN Công Ty Thiên Hải Tại phòng tài chính Kế toán, người đứng đầu là kế toán trưởng, có trách nhiệm phối hợp giữa các nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo thống nhất về hệ thống kế toán tại Chi nhánh. Trình độ nghiệp vụ của kế toán Chi nhánh Công ty khá đồng đều nên trong cơ chế mới và mở rộng phát triển kinh doanh, những công việc của kế toán vẫn được thực hiện đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu quản lý. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh Công ty Tổ chức bộ máy kế toán của Chi nhánh được thể hiện qua sơ đồ số 2.1.2.1: Sơ đồ 2.1.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng KT tổng hợp KT Phòng vé KT KD TLá Thủ quỹ Thủ kho
  • 58. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp58 Kế toán trưởng:  Người trực tiếp điều hành công tác kế toán, dưới quyền của giám đốc.  Cố vấn, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán tổng hợp:  Thực hiện các nghiệp vụ tổng hợp.  Hạch toán chi phí theo kỳ hạch toán.  Lập bảng cân đối kế toán theo kỳ hạch toán.  Thực hiện nghiệp vụ báo cáo với cơ quan chủ quản.  Các nghiệp vụ khác  Thực hiện nghiệp vụ thanh toán nội bộ. Kế toán phòng vé  Thực hiện nghiệp vụ thanh toán với người mua vé máy bay.  Theo dõi công nợ với khách hàng, thực hiện công tác thu hồi nợ phòng vé.  Lập báo cáo phòng vé theo định kỳ.  Tính toán tiền để lấy vé. Kế toán kinh doanh thuốc lá:  Thực hiện nghiệp vụ thanh toán với người mua.  Theo dõi công nợ với khách hàng, thực hiện công tác thu hồi nợ.  Lập báo cáo kinh doanh thuốc lá theo định kỳ gửi ban giám đốc. Thủ quỹ:  Quản lý tiền mặt.  Thực hiện nghiệp vụ cấp phát tiền mặt.  Thực hiện nghiệp vụ thu, nhập tiền mặt vào quỹ tiền mặt của Chi nhánh Công ty.
  • 59. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp59 Thủ kho:  Vào sổ theo dõi xuất, nhập hàng hoá.  Theo dõi lượng hàng hoá tồn kho, thông báo với bộ phận kinh doanh. 2.1.4.3) Hình thức kế toán tại CN Công Ty Thiên Hải Hình thức kế toán mà Chi nhánh Công ty áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán là hình thức kế toán tập trung. Các TK, Sổ sách kế toán được sử dụng và lập theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Niên độ kế toán tính từ 01/01/N đến hết 31/12/N dương lịch hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị hàng hoá và giá vốn hàng bán trong kỳ được tính theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước. 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kếtquả bán hàng tại CN Công ty TNHH TM – XD – SX Thiên Hải 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại CN công ty Thiên Hải 2.2.1.1. Phòng kinh doanh thuốc lá Giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hóa này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hóa đó. - Hình thức bán buôn: Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
  • 60. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh Tế Nguyễn Thị Huệ (13/11/1986) – KT06-K1 Chuyên Đề Tốt Nghiệp60 dùng. Hàng bán theo phương thức này thường là với khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh toán. Đầu năm tài chính công ty sẽ ký hợp đồng mua bán với bên mua về số lượng hàng hóa sẽ bán từng lần với điều kiện là sẽ chuyển tiền vào tài khoản trước sau đó chuyển hàng. Trong năm, nếu phát sinh thêm khách hàng, công ty sẽ ký hợp đồng mua bán tiếp. Mẫu hợp đồng mua bán như sau: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số : TH-HONGHA – 2009/WH Căn cứ luật thương mại thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội khoá VI kỳ họp thứ VII. Hợp đồng này được ký vào ngày 01 tháng 01 năm 2009. Chúng tôi gồm : BÊN A: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH TM – XD – SX THIÊN HẢI Địa chỉ: 76A Nguyễn Du – Hai Bà Trưng – Hà Nội Số ĐT: (04) 37617757 Số Fax: (04) 37617726 MST: 0300989419-001 Số tài khoản: 0011000023535 VND Tại NH: Sở giao dịch Ngân hàng ngoại thương Việt Nam Đại diện bởi: Ông. Nguyễn Văn Khoa Chức vụ: Phó giám đốc BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ Địa chỉ: Số 3 đường Hạc Thành - Điện Biên – Thanh Hoá Số ĐT: (037) 3852163