SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐIỆN I
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A19063
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐIỆN I
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Bất
Sinh viên thực hiện : Trần Thu Hƣơng
Mã sinh viên : A19063
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn: Phó giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Bất
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý, các thầy
cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện
đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I đã cung cấp
tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em
không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo,
bổ sung thêm của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Trần Thu Hương
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.................1
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........................................................................1
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động ...................................................................1
1.1.2. Phân loại vốn lưu động........................................................................................2
1.1.3.Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................................4
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................................5
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................5
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................6
1.2.2.1.Chỉ tiêu tổng hợp.....................................................................................6
1.2.2.2. Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động: .........................8
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................10
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan.......................................................................10
1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan...........................................................................11
CHƢƠNG II. THỰC TRANG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I. .............12
2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I ........12
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................13
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty.....................................................................14
2.1.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế
Xây dựng Điện I............................................................................................................15
2.1.4.1. Tình hình tài sản nguồn vốn.................................................................15
2.1.4.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận...........................................21
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I............................................................................................29
2.2.1. Phân tích chung cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I.............................................................................................29
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn.......................................................29
Thang Long University Library
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn.................................................32
2.2.2. Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động của công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I .............................................................................34
2.2.2.1. Vốn bằng tiền........................................................................................34
2.2.2.2. Các khoản phải thu ngắn hạn...............................................................35
2.2.2.3. Hàng tồn kho .......................................................................................39
2.2.2.4. Tài sản ngắn hạn khác..........................................................................42
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH
MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I....................................................................42
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I............................................................................................47
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................47
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................48
CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN
I......................................................................................................................................50
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng
Điện I.............................................................................................................................50
3.1.1. Đánh giá môi trường kinh doanh của công ty..................................................50
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. ...................................51
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết Kế Xây dựng Điện I...........................................................................51
3.2.1. Xác định hợp lý nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp......52
3.2.2. Tăng cường quản lý vốn bằng tiền....................................................................55
3.2.3. Tăng cường quản lý để giảm thấp lượng hàng tồn kho của công ty ...............55
3.2.4. Chú trọng quản lý các khoản phải thu khách hàng.........................................56
3.2.5. Một số biện pháp khác........................................................................................58
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
VLĐ Vốn lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
CHNCND Cộng hòa dân chủ nhân dân
VCSH Vốn chủ sở hữu
LNST Lợi nhuận sau thuế
GVHB Giá vốn hàng bán
BCTC Báo cáo tài chính
HTK Hàng tồn kho
GTGT Giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh
CP Cổ phần
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Thang Long University Library
Bảng 2.1. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Tài sản năm 2011 – 2013 ...............................6
Bảng 2.2. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Nguồn vốn năm 2011 – 2013 .......................20
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013 ...................22
Bảng 2.4. Khả năng thanh toán của công ty….……………………………………….25
Bảng 2.5. Khả năng sinh lời của công ty…….………………………………………..27
Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty………………….……………………30
Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của công ty……………… .………………….32
Bảng 2.8. Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty…………………… …………………….34
Bảng 2.9. Cơ cấu các khoản phải thu của công ty………………….…………………36
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu……………………….…………….38
Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty…………………………………………39
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty………………………………40
Bảng 2.13. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty………………………….…………..42
Bảng 2.14. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty…………………...42
Bảng 2.15. Chỉ tiêu mức tiết kiệm vốn lưu động của công ty………………………..43
Bảng 2.16. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của công ty…………………….44
Bảng 2.17. So sánh hệ số đảm nhiệm VLĐ của công ty với trung bình ngành……..45
Bảng 2.18. Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động của công ty……………………….46
Bảng 3.1. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014 – 2019……………...51
Bảng 3.2. Số dư bình quân các khoản mục của công ty năm 2013………………..….53
Bảng 3.3. Bảng tính toán tỷ lệ các khoản mục có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu.......54
Bảng 3.4. Bảng xét cấp tín dụng cho khách hàng .........................................................56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I....12
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty………………………………… .…………17
Biểu đồ 2.2. Quy mô lợi nhuận sau thuế của công ty ………………………..…….…24
Biểu đồ 2.3. Chỉ số ROS,ROA,ROE của công ty từ năm 2011 – 2013…… ..………..27
Biểu đồ 2.4. Quy mô tài sản ngắn hạn của công ty ………………………….……….29
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn lưu động của công ty…………………………… ………….30
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu các khoản phải thu của công ty……………………… …………36
Biểu đồ 2.7. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của công ty………… ……………38
Biểu đồ 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty ……………….……………41
Biểu đồ 2.9. So sánh chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của công ty với trung bình ngành...…45
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có
một lượng vốn nhất định. Quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp cũng là
quá trình hình thành, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Trong quá
trình đó, đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và kinh doanh
thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi doanh
nghiệp, tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp. Sự vận
động này cũng giống như sự lưu thông, tuần hoàn máu trong cơ thể, phải được duy trì
đều đặn và thông suốt. Chính vì thế công tác quản trị tài chính doanh nghiệp được chú
trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp, góp phần quản lý chặt chẽ, tăng hiệu quả
sử dụng vốn và thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
Vốn lưu động là một bộ phận cấu thành quan trọng của nguồn vốn doanh nghiệp,
việc quản trị vốn lưu động cũng là một nhiệm vụ quan trọng với bất cứ doanh nghiệp
nào muốn đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong doanh nghiệp (nguyên, nhiên vật liệu, bán
thành phẩm…) là các yếu tố không ngừng hoạt động qua các giai đoạn của chu kì kinh
doanh: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra liên tục và thường xuyên
tạo thành chu kì tuần hoàn của vốn lưu động. Trong chu kì tuần hoàn này, các yếu tố
của vốn lưu động thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh được tiến hành liên tục. Vậy nên việc quản lý vốn lưu động là công tác
quan trọng, đòi hỏi sự chặt chẽ, sát sao để đảm bảo lượng vốn được chu chuyển liền
mạch, không bị ứ động, tốc độ luân chuyển nhanh chóng, đem lại lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp trong ngành Xây dựng, vốn lưu động mang những đặc
thù riêng. Hàng tồn kho thường là những công trình lớn, thời gian thi công kéo dài.
Điều đó đặt ra cho các doanh nghiệp ngành xây dựng phải có một lượng vốn lưu động
lớn hơn các ngành khác, thời gian chu chuyển vốn lưu động cũng dài hơn. Chính vì
vậy, công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp sao cho hiệu
quả cũng là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Điều đó cũng cho thấy ý nghĩa lý luận, thực
tiễn và tính cấp thiết của đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I trong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra
một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty này.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khoá luận là phương pháp phân tích, tổng hợp,
giải thích dựa trên các số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động trong doanh nghiệp.
Chƣơng II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I.
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty
TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I.
Để hoàn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn
Thị Bất đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua cùng toàn thể gia đình, bạn bè đã
ủng hộ em.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp và đóng góp nhiệt
tình từ thầy cô và các bạn.
Hà Nội ngày 1 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Trần Thu Hương
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố
định còn phải có các tài sản lưu động, tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của
tài sản lưu động khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, tài sản lưu động
được cấu thành bởi hai bộ phận là tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ...
- Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu
thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do vậy, để
hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại
tài sản này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài
sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu
thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một
chu kỳ kinh doanh.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động
Do là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn
lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những tài sản lưu động.Cụ thể là :
- Vốn lưu động chuyển hóa hình thái liên tục ,từ hình thái này qua hình thái khác
trong một chu kì kinh doanh. Sự vận động của vốn lưu động qua các giai đoạn ở doanh
nghiệp sản xuất có thể mô tả bằng sơ đồ sau:
T – H – SX – H’ – T’
+ Giai đoạn 1(T-H): khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ
được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai
đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng
hoá.
2
+ Giai đoạn 2(H-SX-H’): ở giai đoạn nay doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản
phẩm,các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản
phẩmhàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái
vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển
sang hình thái vốn thành phẩm.
+ Giai đoạn 3 (H’-T’): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền
về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ
trở vềđiểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn, vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giữa T
và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành công vì đồng vốn lưu động
đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn, phát triển được vốn lưu
động và ngựơc lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về.
Như vậy: vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
- Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên
liên tục, các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời
điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau trong khâu sản xuất
và lưu thông.
- Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ
kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại,
vốn lưu động thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
- Vốn lưu động chu chuyển liên tục và lặp lại theo chu kì tạo thành một vòng tuần
hoàn vốn lưu động.Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn khi trở về hình thái
ban đầu hay nói cách khác là kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động
 VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất
- Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: là những loại nguyên vật
liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm làm
cho sản phẩm bền hơn đẹp hơn.
- Nhiên liệu: là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho
quá trình sản xuất như than, củi, xăng dầu...
Thang Long University Library
3
- Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện máy móc
thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy móc
thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải ...
- Vốn vật liệu đóng gói: là những vật liệu dùng để đóng gói trong quá trình sản xuất
như bao ni lông, giấy, hộp....
- Công cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và
giữ nguyên hình thái vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định.
 VLĐ trong quá trình sản xuất
- Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm) là giá trị khối lượng sản phẩm đang
còn trong quá trình chế tạo, đang nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc một vài
quy trình chế biến nhưng còn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
- Vốn chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ, nhưng chi phí
này tương đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo cho
giá thành ổn định như: chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền lương
công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng...
 VLĐ trong quá trình lƣu thông
- Vốn thành phẩm: Những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ cho quá
trình tiêu thụ.
- Vốn hàng hoá: Những hàng hoá phải mua từ bên ngoài.
- Vốn hàng gửi bán: Giá trị của hàng hoá, thành phẩm đã xuất gửi cho khách hàng
mà chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
- Vốn trong thanh toán: là những khoản phải thu tạm ứng phát sinh trong quá trình
bán hàng hoặc thanh toán nội bộ.
- Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý biết được kết cấu vốn lưu động
theo vai trò của từng loại vốn, thấy được mức độ đầu tư vốn lưu động vào các giai
đoạn quá trình sản xuất hợp lý hay không, để có định hướng điều chỉnh kịp thời.
Thêm vào đó nó giúp cho người quản lý biết được vai trò của từng bộ phận vốn lưu
động đối với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; giúp cho việc xác định
cơ cấu vốn lưu động cho từng khoản mục, từng khâu kinh doanh; là cơ sở để xác định
tính chất đặc thù về cơ cấu vốn của mỗi ngành.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện
- Vốn vật tư hàng hoá: Gồm vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hoá ...Đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động đảm
bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
4
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bịchiếm dụng vốn nên
cần quản lý chặt chẽ.
-Vốn trả trước ngắn hạn: Như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí nghiên
cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ.
Cách phân loại này giúp người quản lý xem xét, đánh giá được cơ cấu vốn lưu
động theo hình thái biểu hiện, xem xét đánh giá cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
xem đã hợp lý hay chưa, xem tỷ trọng vốn vật tư hàng hóa và vốn bằng tiền lớn hay
nhỏ áp dụng vào doanh nghiệp mình. Đối với doanh nghiệp sản xuất, tỷ trọng vốn vật
tư hàng hóa thường lớn, còn đối với doanh nghiệp thương mại tỷ trọng vốn vật tư hàng
hóa là nhỏ. Mặt khác, cách phân loại này còn giúp nhà quản lý biết được tác dụng của
từng bộ phận vốn. Giúp đảm bảo vật tư cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tiến hành liên tục, góp phần sản xuất tiết kiệm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành
- Vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu :
+ Vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cấp (đối với các doanh
nghiệp nhà nước )
+ Vốn cổ phần, liên doanh...
+ Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh
- Vốn lưu động được hình thành từ vốn nợ: Gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ
hợp pháp như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp...
Qua cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối
ưu để có được số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hoá thành tiền
- Vốn bằng tiền
- Vốn các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Vốn tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn...
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động
và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất trong
sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể thiếu
được trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, vốn lưu động có những vai trò chủ
yếu sau:
Thang Long University Library
5
Một là: Vốn lưu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay luân chuyển
chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho các doanh nghiệp không
thể mở rộng được thị trường hay có thể bị gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sútlợi
nhuận gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là: Do đặc điểm của vốn lưu động là phân bố khắp trong và ngoài doanh
nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và sử dụng vốn
lưu động, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn diện tới việc cung cấp,
sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói rằng vốn lưu động
là một công cụ quản lý quan trọng. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách
quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp
đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh cũng như khả năng thanh toán,
tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn từ đó có thể đưa ra những quyết định
đúng đắn, đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất
Ba là: Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không thuần
nhất, nguồn cấp phát và nguồn vốn bổ sung luôn thay đổi. Để nghiên cứu nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn
lưu động. Kết cấu vốn lưu động thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng số vốn
của doanh nghiệp. Thông qua kết cấu vốn lưu động cho thấy sự phân bổ vốn trong giai
đoạn luân chuyển vốn, từ đó doanh nghiệp xác định phương hướng và trọng điểm quản
lý nhằm đáp ứng kịp thời đối với từng thời kỳ kinh doanh.
Bốn là: Vốn lưu động là tiền đề cho sự tăng trường và phát triển của các doanh
nghiệp đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp
nhỏ. Bởi các doanh nghiệp này vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự
sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý, sử
dụng vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động có một vị trí rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lưu động như thế nào cho
hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Đặc trưng cơ bản nhất của vốn lưu động là sự luân chuyển liên tục trong suốt quá
trình sản xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào sản phẩm trong chu kì
kinh doanh. Do vậy, khi đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, người ta chủ yếu
đánh giá về tốc độ luận chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh
hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt công tác, mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu
6
thụ của doanh nghiệp hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay
không, các khoản phí tổn trong sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không
tiết kiệm.
Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, vốn lưu động còn được sử dụng
trong thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thể hiện ở khả năng
đảm bảo lượng vốn lưu động cần thiết để thực hiện thanh toán. Đảm bảo đầy đủ vốn
lưu động trong thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp tự chủ hơn trong kinh doanh, tạo uy
tín với bạn hàng và khách hàng.
Tóm lại, hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh thế phản ánh trình
độ và năng lực quản lí vốn lưu động của doanh nghiệp, đảm bảo vốn lưu động được
luân chuyển với tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp luôn ở
tình trạng tốt và mức chi phí vốn bỏ ra là thấp nhất.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.2.1.Chỉ tiêu tổng hợp
 Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh
nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các phí
tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu
tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Vòng quay vốn lưu động:
Vòng quay vốn lưu động =
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân trong kỳ
Trong đó:
VLĐ bình quân trong kỳ =
(VLĐ đầu kỳ +VLĐ cuối kỳ)
2
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay của vốn lưu động trong một thời gian nhất
định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên
mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động
bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động càng cao thì càng tốt.
Thang Long University Library
7
- Số ngày luân chuyển VLĐ
Số ngày luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ (360 ngày )
Số vòng quay VLĐ
Số ngày luân chuyển VLĐ cho biết vốn lưu động bình quân của doanh nghiệp
quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày. Ngược với số vòng quay vốn lưu động, số ngày luân
chuyển VLĐ càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn càng tăng.
 Mức tiết kiệm vốn lƣu động
Trong mọi trường hợp khi có sự tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với kỳ
trước thì doanh đều có sự tiết kiệm về vốn lưu động. Vì do tăng tốc độ chu chuyển vốn
lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức chu chuyển vốn lưu động mà
không cần phải tăng thêm vốn lưu động hoặc có tăng thêm vốn lưu động thì tốc độ
tăng vốn lưu động nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thuần. Trong cả hai trường hợp
doanh nghiệp đều có sự tiết kiệm về vốn lưu động.
- Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên có thể rút
ra ngoài luân chuyển một số vốn lưu động nhất định để sử dụng vào việc khác
Mức tiết kiệm tuyệt đối =
M0
-
M0
V1 V0
- Mức tiết kiệm tương đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên có thể
đảm bảo mở rộng quy mô tái sản xuất nhưng không tăng hoặc tăng ít vốn.
Mức tiết kiệm tương đối =
M1
-
M1
V1 V0
Trong đó:
M0,M1: doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này
V0,V1: hiệu suất sử dụng vốn lưu động kỳ trước, kỳ này
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động thường xuyên mà doanh nghiệp có thể rút ra
ngoài chu chuyển hoặc không cần bổ sung thêm trong khi vẫn hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của kỳ so sánh ở quy mô bằng hoặc lớn hơn so với kỳ gốc.
8
 Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu,
đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
 Mức doanh lợi vốn lƣu động
Công thức:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cho biết
một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
hoặc sau thuế. Mức doanh lợi vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn lưu động càng lớn.
1.2.2.2.Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động:
 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho:
- Hệ số lưu kho: phản ảnh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị lưu kho
Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu
quả. Hệ số này thấp nghĩa là doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hoá vì dự trữ quá
mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy
nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, có thể làm gián đoạn sản xuất,
không đáp ứng kịp khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột.
- Thời gian lưu kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vòng quay kho
hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho.
Doanh lợi VLĐ =
Lợi nhuận trước (hoặc sau thuế)
VLĐ bình quân trong kỳ
Thời gian lưu kho trung bình =
365
Hệ số lưu kho
Thang Long University Library
9
Thời gian lưu kho trung bình càng nhanh cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi
thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt
vì như vậy nghĩa là doanh nghiệp không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu
thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất
khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý khoản phải thu khách hàng
- Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ
số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh
nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn,
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
- Thời gian thu nợ trung bình (ACP): cho biết 1 đồng bán chịu chi ra sau bao lâu sẽ
thu hồi được, phản ảnh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu.
ACP =
365
Hệ số thu nợ
Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu nợ trung bình sẽ giúp doanh nghiệp kịp
thời đưa ra điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, chỉ tiêu này
không có hiệu quả khi sử dụng nội bộ để theo dõi tình hình thu tiền của công ty. Vì
đứng trên phương diện thanh toán, đây là một thước đo chung chung và bị ẩn đi nhiều
sự khác biệt riêng lẻ giữa các khách hàng do không thể hiện được sự khác nhau giữa
khách hàng cũ và khách hàng mới, khách hàng uy tín cao và khách hàng uy tín thấp,...
Ngoài ra thời gian thu nợ trung bình còn chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong mức
phải thu khách hàng hay thay đổi tổng doanh thu.
 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải trả
- Hệ số trả nợ:
Hệ số trả nợ =
GVHB + Chi phó chung, bán hàng, quảng lý
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
10
- Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để
trả nợ.
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan
Đây là các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty nói
chung và viêc sử dụng tài sản lưu động nói riêng. Nhóm các nhân tố khách quan là
những nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được.
a. Chính sách quản lí vĩ mô của nhà nƣớc
Chính sách vĩ mô của Nhà nước có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nói chung,
từng ngành kinh tế nói riêng và từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
của doanh nghiệp. Những chính sách đó có thể tác động đến nguồn tài trợ cho tài sản
lưu động, ví dụ như nguồn vốn vay ngân hàng, tăng hay giảm phụ thuộc vào lãi suất
cho vay của các ngân hàng. Nhà nước có thể đưa ra những chính sách ảnh hưởng đến
việc mua sắm các nguyên liệu đầu vào, việc dự trữ hàng hoá.
b. Môi trƣờng cạnh tranh
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh
tranh. Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình doanh nghiệp cũng
như lĩnh vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng tăng lên.
Doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua
nguyên vật liệu, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ nguyên vật liệu chỗ thừa, chỗ
thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh, việc đưa ra
các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng
chính sách tín dụng cũng làm cho việc quản lí các khoản phải thu khó khăn. Sự phát
triển hay suy thoái của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hoá
của công ty.
c. Sự phát triển của khoa học công nghệ
Xã hội càng phát triển thì ngày càng có nhiều tiến bộ khoa học công nghệ ra
đời, góp phần giảm các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người, sức của, thời
gian. Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn giúp doanh nghiệp đưa ra
những sản phẩm có tính ưu việt hơn, giúp doanh nghiệp đánh bại các đối thủ, thu hút
khách hàng từ đó tăng hiệu suất sử dụng tài sản lưu động.
Thang Long University Library
11
1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan
Trong cùng một môi trường kinh doanh khách quan như nhau, trong khi một số
doanh nghiệp phát triển thì không ít doanh nghiệp kinh doanh trì trệ, thậm chí phá sản.
Vậy nguyên nhân thất bại ở đây chính là do bản thân doanh nghiệp. Những nhân tố
chủ quan xuất phát từ chính doanh nghiệp nên các nhân tố này có thể khắc phục được.
a. Trình độ nguồn nhân lực
Đây là nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng to lớn đến việc quản lí tài sản lao động
của doanh nghiệp. Chính những con người này sẽ là yếu tố quyết định đến chính sách
quản lí tài sản lưu động, việc đưa ra những quyết định quản lí đúng đắn hay sai lầm sẽ
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
b. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong các ngành khác nhau, khả năng về tài chính
và năng lực kinh doanh khác nhau sẽ có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khác
nhau. Vào kì sản xuất của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ sử dụng lượng nguyên vật
liệu, hàng hoá lớn nên dự trữ tăng lên. Hoặc khi doanh nghiệp chuẩn bị cho công tác
lưu thông thì công tác bán hàng được chú trọng, lượng hàng gửi bán tăng lên thì tài sản
lưu động cũng tăng lên.
c. Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Đây có thể coi là một nhân tố quan trọng, một doanh nghiệp có hệ thống cơ sở
hạ tầng (trụ sở làm việc, các cơ sở sản xuất, chi nhánh, hệ thống bán hàng ..) được bố
trí hợp lí sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng tài sản lưu động một cách có hiệu quả hơn. Ví
dụ như, một kho chứa hàng tốt sẽ tránh được các khấu hao trong khi chứa hàng hoá.
Khi làm việc ở một môi trường thuận lợi, đảm bảo an toàn lao động thì hiệu quả làm
việc sẽ cao hơn, máy móc đựơc trang bị tiên tiến cũng đem lại những sản phẩm tốt với
tốc độ nhanh hơn.
12
CHƢƠNG II. THỰC TRANG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I.
2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I
Địa chỉ: Km số 2- Phùng Hưng- Hà Đông- Hà Nội
Mã số thuế: 0104775001
Vốn điều lệ: 21.600.000.000 ( hai mươi mốt tỉ sáu trăm triệu đồng )
Số lượng lao động: 132 nhân viên
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I tiền thân là Xí nghiệp
Khảo sát Xây dựng Điện I - trực thuộc Công ty tư vấn xây dựng điện I, là doanh
nghiệp Nhà nước. Công ty được thành lập và hoạt động theo Giấy Chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 0104005901 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
01/04/2009.
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I có tư cách pháp nhân
không đầy đủ theo sự phân cấp và uỷ quyền của Công ty, thực hiện hạch toán kinh tế
độc lập trong Công ty tư vấn xây dựng điện I, có con dấu riêng được mở tài khoản tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Hà Tây và được đăng ký kinh doanh trong phạm vi
ngành nghề Tổng công ty Điện lực Việt Nam cho phép.
Căn cứ quyết định số 27 QĐ/HĐQT – TVĐ1-P3 ngày 23/01/2009 của Hội đồng
quản trị Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện I về việc thành lập Công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I thuộc Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện I. Xí
nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện I đã chuyển đổi mô hình hoạt động sang Công ty
TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I kể từ ngày 27/5/2009.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, công ty là một trong những doanh
nghiệp tư vấn, khảo sát thiết kế Điện lớn ở Việt Nam, đã và đang thực hiện toàn bộ
công tác tư vấn thiết kế, khảo sát, thí nghiệm... và là tư vấn chính cho nhiều dự án
công trình điện quan trọng, quy mô lớn, phức tạp của Việt Nam cũng như ở CHDCND
Lào và Vương quốc Campuchia.
Cùng với sự phát triển của đất nước, Công ty tiếp tục tập trung phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, đổi mới trang thiết bị công nghệ, đầu tư nguồn lực để thực
hiện các dự án điện năng lượng tái tạo, nhằm cung cấp dịch vụ kỹ thuật tốt nhất cho
khách hàng, góp phần nâng cao thương hiệu , nâng cao giá trị công ty, xây dựng Công
ty phát triển bền vững.
Thang Long University Library
13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính )
2.1.2.1.Giám đốc
- Là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của
Công ty. Giám đốc trực tiếp phụ trách các phòng kinh tế kế hoạch, phòng kế toán tài
vụ và tổ chức hành chính.
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày
khác của công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên,thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
2.1.2.2.Phó giám đốc khảo sát nguồn điện
Có nhiệm vụ giám sát và tham mưu với Giám đốc về công tác kỹ thuật và thi
công các công trình khảo sát nguồn điện, ký duyệt các thiết đồ hố khoan và phương án
tổ chức thi công, tài liệu khảo sát.
2.1.2.3.Phó giám đốc xây lắp điện
Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác khảo sát thiết kế lưới điện, là
ủy viên các hội đồng tư vấn của công ty, ký duyệt các tài liệu thiết kế lưới điện.
Giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kinh
tế kế hoạch
Phòng kế
toán tài vụ
Phòng tổ
chức thi
công khảo
sát
Phòng kỹ
thuật địa
chất
Phòng thiết
kế
Phó Giám đốc khảo
sát nguồn điện
Phó Giám đốc xây
lắp điện
14
2.1.2.4.Phòng tổ chức hành chính
Xây dựng bộ máy tổ chức cán bộ, xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách
đối với người lao động, quản lý danh sách đội ngũ cán bộ công nhân viên.
2.1.2.5.Phòng kinh tế kế hoạch
Xây dựng kế hoạch sản xuất ngắn hạn, dài hạn, các giải pháp sản xuất kinh
doanh, xây dựng quy chế khoán, kiểm tra và đôn đốc thực hiện kế hoạch, bảo quản tài
sản thiết bị của công ty, tổ chức ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế và tìm thêm
việc làm cho công ty.
2.1.2.6.Phòng kế toán tài vụ
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty tham mưu cho Giám đốc
trình Hội đồng thành viên phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử
dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty giao cho
Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển
vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn công ty.
2.1.2.7.Phòng tổ chức thi công khảo sát
Tổ chức thi công công tác khoan, khảo sát đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn
lao động. Tổ chức sản xuất phục vụ sản xuất cho các tổ khoan.
2.1.2.8.Phòng kỹ thuật địa chất
Xây dựng các biện pháp chỉ đạo kỹ thuật công tác khoan, thí nghiệm địa chất
bảo đảm chất lượng cao, trực tiếp thực hiện công tác thí nghiệm mẫu, đào hố, lập và
xuất bản tài liệu khoan, đào.
2.1.2.9.Phòng thiết kế
Là đơn vị sản xuất trực thuộc công ty chuyên làm công tác khảo sát thiết kế lưới
điện cấp điện áp chủ yếu từ 35 KV trở xuống. Tham mưu cho công ty phương hướng
và các biện pháp đầu tư phát triển lĩnh vực khảo sát, thiết kế lưới điện của công ty.
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty.
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I được thành lập và hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0104005901 do Sở Kế hoạch và
Thang Long University Library
15
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2009. Cụ thể nghiệp vụ kinh doanh của công
ty như sau:
- Tư vấn dịch vụ kỹ thuật và xây dựng công trình đường dây trạm biến áp 220KV,
các công trình công nghiệp dân dụng khác bao gồm: lập dự án đầu tư, lập quy hoạch
xây dựng, lập dự toán công trình, lập hồ sơ và tổ chức đấu thầu thiết kế, mua sắm vật
tư thiết bị, xây lắp công trình, nhận thầu quản lý xây dựng.
- Đầu tư xây dựng công trình nguồn điện;
- Sản xuất kinh doanh điện năng;
- Thi công xây dựng công trình điện lực, dân dụng;
- Khoan phun thí nghiệm chống thấm,gia cố, xử lý nền móng công trình xây dựng;
- Khảo sát khoan đào, đo vẽ, lập báo cáo, tài liệu địa hình, địa chất, thủy văn, môi
trường phục vụ thiết kế công trình công nghiệp, dân dụng, thăm dò tài nguyên;
- Dịch vụ khảo sát và đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính;
- Nhận thầu khảo sát, thiết kế, khai thác, tinh chế, lọc nước phục vụ sinh hoạt và
hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch;
- Đầu tư xây dựng công trình và kinh doanh bất động sản, kinh doanh thiết bị vật
tư chuyên ngành điện, khảo sát;
- Thiết kế công trình đường dây tải điện và trạm biến áp 220KV các giai đoạn, tư
vấn, giám sát xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng.
2.1.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế
Xây dựng Điện I
2.1.4.1. Tình hình tài sản nguồn vốn
a. Tình hình tài sản
Theo bảng cân đối kế toán thì tổng tài sản của công ty thời điểm năm 2011 là
81.353triệu đồng, sang đến năm 2012 tăng lên mức 82.876 triệu đồng tương ứng với
1,87%. Tuy nhiên sang đến năm 2013, tổng tài sản của công ty lại có xu hướng giảm
khá mạnh với mức giảm tuyệt đối là 3.691triệu đồng, tương đương với 4,45% so với
năm 2012.
16
Bảng 2.1. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Tài sản năm 2011 – 2013
CHỈTIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13
Giá trị
Triệu đồng
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Triệu đồng
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Triệu đồng
Tỷ trọng
(%)
Giá trị % Giá trị %
A- TÀISẢNNGẮNHẠN 67.985 83,57 70.968 85,63 66.790 84,35 2.983 4,39 (4.178) (5,89)
I. Tiềnvàtươngđươngtiền 5.650 6,95 1.476 1,78 6.692 8,45 (4.174) (73,88) 5.216 353,37
II.Cáckhoảnphảithungắnhạn 41.777 51,35 51.550 62,20 46.225 58,38 9.773 23,39 (5.324) (10,33)
1. Phảithu của kháchhàng 23.551 28,95 34.918 42,13 36.155 45,66 11.368 48,27 1.236 3,54
2. Trảtrước cho ngườibán 439 0,54 256 0,31 714 0,90 (183) (41,74) 458 179,07
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 16.361 20,11 15.339 18,51 8.310 10,49 (1.022) (6,25) (7.029) (45,83)
4. Các khoản phải thu khác 1.425 1,75 1.037 1,25 1.047 1,32 (388) (27,26) 10,2 0,98
III. Hàngtồnkho 17.514 21,53 16.559 19,98 12.337 15,58 (955) (5,45) (4.222) (25,49)
IV.Tàisảnngắnhạnkhác 3.044 3,74 1.383 1,67 1.535 1,94 (1.661) (54,56) 152 10,98
B- TÀISẢNDÀIHẠN 13.368 16,43 11.908 14,37 12.395 15,65 (1.460) (10,92) 487 4,09
I. Tàisảncốđịnh 10.399 12,78 8.821 10,64 6.573 8,30 (1.579) (15,18) (2.248) (25,48)
1. Nguyêngiá 33.681 41,40 34.422 41,53 32.491 41,03 0,741 2,20 (1.931) (5,61)
2. Giátrị hao mòn luỹkế (23.282) (28,62) (25.602) (30,89) (25.918) (32,73) (2,4) 9,97 (317) 1,24
II.Tàisảndàihạnkhác 2.968 3,65 3.087 3,72 5.822 7,35 0,118 4,00 2.735 88,60
1. Phảithu dài hạn 3.359 4,13 3.478 4,20 6.115 7,72 119 3,53 2.637 75,81
2. Dự phòng phải thu khó đòi (391) (0,48) (391) (0,47) (391) (0,49) 0 0,00 0 0,00
3. Chi phí trả trước dài hạn 0 0,00 0 0,00 98 0,12 0 0,00 98 -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 81.353 100,00 82.876 100,00 79.185 100,00 1.523 1,87 (3.691) (4,45)
( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I năm 2011-2013
Thang Long University Library
17
Nhìn chung, về cơ cấu tài sản đối với các công ty kinh doanh ngành Xây dựng ,
tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với tài sản dài hạn và
công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I cũng không ngoại lệ. Để thấy
rõ được cơ cấu và sự thay đổi qua các năm, chúng ta cùng theo dõi biểu đồ 2.1 bên
dưới.
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây
dựng Điện I
Đơn vị tính : triệu đồng
( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán của công ty)
 Về tài sản ngắn hạn:có sự tăng trưởng khi đạt mức tăng 4,39% , đạt
70.968 triệu đồng trong năm 2012 do có sự tăng mạnh của các khoản phải thu
ngắn hạn và phải thu khách hàng. Đến năm 2013, tài sản ngắn hạn của công ty có
sự giảm nhẹ 5,89% còn 66.790 triệu đồng.
- Tiền và các khoản tƣơng đƣơngtiền:
Chệch lệch giữa năm 2011 và 2012 là4.174 triệu đồng, tương ứng với tốc độ
giảm 73,88%. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm giúp công ty giảm chi phí dự
trữ tiền, giảm chi phí cơ hội bị mất đi. Tuy nhiên việc dự trữ tiền và các khoản tương
đường tiền ở mức quá thấp có thể làm giảm khả năng thanh toán của công ty, có thể
gặp rủi ro khi có nhu cầu bất thường về vốn.
Đến năm 2013, tiền và các khoản tương đương tiền đạt giá trị là 6.692 triệu đồng,
tăng 353,37% so với năm 2012. Trong đó, chiếm phần lớn là tiền gửi ngân hàng là
81,353 82,876.00
79,185
67,985
70,968
66,790
13,368 11,908 12,394
0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
18
6.687 triệu đồng, còn lại là tiền mặt với 4,7 triệu đồng.Tiền gửi ngân hàng tăng mạnh
do cuối năm công ty hoàn thành nghiệm thu công trình thủy điện Bắc Hà. Lượng tiền
gửi ngân hàng của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản
khác thuộc vốn bằng tiền vào thời điểm cuối năm, điều này cho thấy khả năng thanh
toán tức thời của công ty được đảm bảo.
- Các khoản phải thu ngắn hạn:
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 là 51.550 triệu đồng, tăng 9.773 triệu
đồng, tốc độ tăng 23,39% so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do phải thu khách
hàng tăng mạnh đạt 34.918 triệu đồng, tăng 11.367 triệu đồng tương ứng với tốc độ
tăng 48,27% so với năm 2011. Trong năm 2012 công ty đã tiến hàng nới lỏng chính
sách tín dụng, điều này có thể giúp tăng khả năng bán hàng nhưng cũng tiềm ẩn nhiều
rủi ro khi không thu hồi được nợ.
Năm 2013, các khoản phải thu ngắn hạn đạt 46.225 triệu đồng, giảm 10,33% so
với năm 2012. Nguyên nhân chính là do trong quá trình sản xuất kinh doanh, thi công
các công trình, vì công ty thiếu vốn nên các xí nghiệp trực thuộc phải tự cung ứng vốn
để mua nguyên vật liệu và chi trả các chi phí khác, vì thế khoản phải thu của công ty
giảm xuống do bù trừ cho các xí nghiệp trực thuộc.
- Hàng tồn kho:
Năm 2012, hàng tồn kho của công ty là16.559 triệu đồng, giảm 955 triệu đồng so
với năm 2011, tốc độ giảm 5,45%. Hàng tồn kho giảm thể hiện nỗ lực của công ty
trong việc thúc đẩy bán hàng hóa, dịch vụ. Tỉ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản
chiếm tỷ trọng 19,98% là một tỷ trọng hợp lý, giúp công ty vừa tiết kiệm chi phí dự trữ
hàng lưu kho, vừa đảm bảo hàng hóa dự trữ đủ cho việc cung cấp ra thị trường.
Sang đến năm 2013, hàng tồn kho giảm 4.221 triệu đồng tương đương với mức
giảm 25,49% đạt giá trị 12.337 triệu đồng. Sự giảm hàng tồn kho chủ yếu là do giảm
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang từ 15.626 triệu đồng xuống 11.176 triệu đồng. Do
các dự án gần hoàn thiện và công ty cũng đã hoàn thành và bàn giao một số công trình
nên lượng tiền mặt, các khoản phải thu cũng giảm cùng với hàng tồn kho.
- Tài sản ngắn hạnkhác:
Năm 2012 là 1.383 triệu đồng, giảm 54,56% so với năm 2011. Nguyên nhân đó
là do trong năm 2012 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ giảm.
Năm 2013, do các khoản tạm ứng tăng dẫn đến giá trị của tài sản ngắn hạn khác
tăng khá mạnh 10,98% đạt giá trị 1.535 triệu đồng.
Thang Long University Library
19
 Về tài sản dài hạn: tài sản dài hạn của công ty trong năm 2012 giảm 1.460
triệu đồng so với năm 2011, đạt 11.908 triệu đồng. Sang đến năm 2013, do các
khoản phải thu dài hạn tăng dẫn đến tài sản dài hạn của công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện Ităng 4,09% đạt giá trị 12.395 triệu đồng.
- Tài sản cố định :
Năm 2012, tài sản cố định là 8.821 triệu đồng, giảm 1.579 triệu đồng, tương
đương với tỷ lệ giảm 15.18%. Nguyên nhân là do trong năm 2012 công ty có mua mới
một số máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, truyền dẫn với số lượng ít làm cho
nguyên giá tài sản cố định tăng nhưng mức tăng không đáng kể (tăng 2,2%) so với
mức giảm của giá trị hao mòn lũy kế (giảm 9,97%).
Tài sản cố định năm 2013 là 6.573 triệu đồng, giảm 24,38% so với năm 2012 do
trong năm công ty có thanh lý một số máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền
dẫn.
- Tài sản dài hạn khác:
Năm 2012, tài sản dài hạn khác của công ty là 3.087 triệu đồng, tăng 4% so với
năm 2011. Nguyên nhân chính là do sự tăng lên của phải thu dài hạn ( tăng 3,53% ),
điều này được lý giải bởi chính sách nới lỏng tính dụng, tăng thời hạn thanh toán cho
khách hàng.
Năm 2013 giá trị tài sản dài hạn khác tăng 2.735 triệu nghìn đồng tương đương
với mức tăng 88,6%. Nguyên nhân đó là do trong năm 2013, công ty phát sinh chi phí
trả trước dài hạn là 98 triệu đồng, đồng thời tình hình kinh tế khó khăn, công ty tiếp
tục nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút khách hàng khiến cho giá trị khoản phải
thu dài hạn tăng mạnh 75,81%.
b. Tình hình nguồn vốn
Trong khi việc phân tích tình hình tài sản cho ta thấy cơ cấu tài sản của công ty,
qua đó đánh giá được mức độ phân bổ tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh ,thì
việc phân tích nguồn vốn sẽ cho ta biết mức độ ổn định của những tài sản đó, xem
chúng được tài trợ bằng nguồn vốn nào của công ty. Chính vì thế đây là công tác quan
trọng, được thực hiện thường xuyên tại bất kì một doanh nghiệp nào.
Bảng 2.2 sẽ cho chúng ta cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình nguồn vốn của công
ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I giai đoạn từ 2011 - 2013
20
Bảng2.2. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Nguồn vốn năm 2011 - 2013
CHỈTIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13
Giá trị
Triệu đồng
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Triệu đồng
Tỷ trọng
(%)
Giá trị
Triệu đồng
Tỷ trọng
(%)
Giá trị % Giá trị %
A- NỢ PHẢI TRẢ 59.547 73,20 64.640 78,00 59.824 75,55 5.092 8,55 (4.816) (7,45)
I. Nợ ngắn hạn 58.948 72,46 63.210 76,27 58.097 73,37 4.262 7,23 (5.113) (8,09)
1. Vay ngắn hạn 15.446 18,99 17.649 21,30 13.986 17,66 2.203 14,26 (3.663) (20,76)
2. Phải trả cho người bán 9.533 11,72 14.421 17,40 13.864 17,51 4.888 51,28 (557) (3,86)
3. Người mua trả tiền trước 3.217 3,95 2.024 2,44 5.626 7,10 (1.193) (37,09) 3.601 177,95
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
7.155 8,79 2.076 2,51 3.533 4,46 (5.078) (70,98) 1.456 70,15
5. Phải trả người lao động 20.293 24,94 21.893 26,42 15.576 19,67 1.599 7,88 (6.317) (28,85)
6. Phải trả ngắn hạn khác 3.303 4,06 5.146 6,21 5.512 6,96 1.843 55,80 366 7,11
II. Nợ dài hạn 600 0,74 1.430 1,73 1.727 2,18 830 138,39 297 20,77
1. Vay và nợ dài hạn 495 0,61 1.430 1,73 1.727 2,18 935 188,66 297 20,77
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc 104 0,13 0 0,00 0 0,00 (104) (100,00) 0 -
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 21.805 26,80 18.236 22,00 19.361 24,45 (3.569) (16,37) 1.125 6,17
I. Vốn chủ sở hữu 21.612 26,57 17.963 21,67 18.487 23,35 (3.649) (16,88) 523 2,91
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17.102 21,02 17.102 20,64 17.102 21,60 0 0,00 0 0,00
2. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 706 0,87 861 1,04 1.385 1,75 155 21,99 523 60,79
3. LNST chưa phân phối 3.804 4,68 0 0,00 0 0,00 (3.804) (100,00) 0 -
II. Quỹ khen thưởng phúc lợi 193 0,24 272 0,33 874 1,10 79 40,89 602 220,64
TỔNG NGUỒN VỐN 81.353 100,00 82.876 100,00 79.185 100,00 1.523 1,87 (3.691) (4,45)
( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I năm 2011-2013)
Thang Long University Library
21
Nợ phải trả năm 2012 là 64.640 triệu đồng, tăng 8,55% so với năm
2011.Nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng lên của nợ ngắn hạn. Tuy nhiên đến năm
2013, nợ phải trả lại giảm xuống ngang bằng với năm 2011 đạt giá trị 59.823 triệu
đồng.
- Nợ ngắn hạn: Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty chiếm con
số khá cao, lần lượt là 73,2%, 78% và 73,55% từ năm 2011 đến 2013 . Nguyên nhân
chủ yếu của việc tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm mức cao, đặc biệt vào năm 2012 là do
công ty huy động vốn từ các ngân hàng để bổ sung cho nguồn vốn lưu động của
mình.Ngoài ra việc công ty phải trả người lao động khoản tiền chiếm 24,94% tổng
nguồn vốn tương đương 20.293 triệu đồng vào năm 2011 và 21.893 triệu đồng tương
đương 26,42% vào năm 2012. Thêm vào đó, khoản người mua trả tiền trước năm
2013 tăng đột biến gần 2,5 lần so với năm , đạt giá trị là 5.625.640 triệu đồng, khoản
mục phải trả cho người bán năm 2012 cũng tăng mạnh 51,28% so với năm 2011.
- Nợ dài hạn: chiếm tỷ trọng khá nhỏ nhưng lại liên túc tăng qua các năm, cụ thể là
năm 2012 tăng 138,39% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 20,77% so với năm 2012.
Các khoản vay nợ này chủ yếu có thời hạn từ 4 –5 năm và được vay từ ngân hàng Đầu
tư và Phát triển chi nhánh Hà Tây để đầu tư xây dựng các công trình thủy điện. Vào
thời điểm khó khăn như hiện nay, việc tài trợ vốn lưu động bằng nợ dài hạn là một
việc làm mạo hiểm và có thể khiến cho công ty không kịp thời phản ứng trước những
nhu cầu kinh doanh phát sinh.
Nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2011 đạt giá trị 21.805 triệu đồng, sau đó giảm
16,37% vào năm 2012 xuống 18.236 triệu đồng. Nguyên nhân chính là do trong năm
2011, công ty có khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối nhưng sang đến năm 2012,
công ty đã phân phối hết số lợi nhuận này. Tuy nhiên sau đó vốn chủ sở hữu tăng nhẹ
6,17% vào năm 2013 đạt giá trị 19.361 triệu đồng. Quỹ khen thưởng phúc lợi qua các
năm luôn có sự tăng mạnh đặc biệt là vào năm 2013 tăng 220,64%. Điều này cho thấy
mặc dù tình hình kinh tế khó khăn nhưng công ty vẫn luôn động viên, khuyến khích
nhân viên cố gắng trong công việc.
2.1.4.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
22
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch Chênh lệch
Giá trị
Triệu đồng
%
Giá trị
Triệu đồng
%
1. Doanh thu bán hàng 80.094 103.435 54.498 23.342 29,14 (48.937.248) (47,31)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - -
3. Doanh thu thuần 80.094 103.435 54.498 23.342 29,14 (48.937) (47,31)
4. Giá vốn hàng bán 65.180 87.721 43.398 22.541 34,58 (44.322) (50,53)
5. Lợi nhuận gộp bán hàng 14.914 15.714 11.100 801 5,37 (4.615) (29,37)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 20 22 11 2 9,53 (10) (47,23)
7. Chi phí tài chính 2.011 2.191 1.558 179 8,92 (632) (28,86)
- Trong đó: Chi phí lãi vay 2.011 2.191 1.558 179 8,92 (632) (28,86)
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.116 7.664 5.112 548 7,70 (2.552) (33,30)
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
5.806 5.881 4.441 75 1,30 (1.441) (24,49)
10. Thu nhập khác - 253 50 253 - (203) (80,12)
11. Chi phí khác 159 423 370 264 166,59 (53) (12,46)
12. Lợi nhuận khác (159) (170) (320) (11) 7,13 (150) 88,26
13. Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 5.647 5.711 4.121 64 1,14 (1.591) (27,85)
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.843 1.073 1.123 (770) (41,76) 49 4,59
15. LNST thu nhập doanh nghiệp 3.804 4.638 2.998 834 21,93 (1.640) (35,36)
( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I)
Thang Long University Library
23
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng mạnh
trong năm 2012 và sụt giảm vào năm 2013, doanh thu thuần năm 2012 đạt mức
103.435 triệu đồng tăng 29,14% so với năm 2011.Sang đến năm 2013, doanh thu sụt
giảm mạnh dẫn đến sự giảm sút của lợi nhuận sau thuế. Cụ thể doanh thu năm 2013
đạt 54.498 triệu đồng, giảm 47,31% so với năm 2012 và lợi nhuận sau thuế đạt 2.998
triệu đồng, giảm 35,36%.
Về doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Năm 2012, doanh thu của công ty là 103.435 triệu đồng, tăng 23.342 triệu đồng,
mức độ tăng 29,14% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012, công ty đã
tiến hành đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thêm nhiều dịch vụ
như dịch vụ tư vấn kỹ thuật xây dựng, dịch vụ khảo sát và đo vẽ bản đồ địa hình, địa
chất… Bên cạnh đó, nhu cầu xây dựng các công trình đường dây tải điện, công trình
công nghiệp dân dụng cũng tăng mạnh khiến cho mặc dù năm 2012 kinh tế khó khăn
nhưng công ty vẫn có doanh thu tăng mạnh.
Năm 2013, doanh thu có sự sụt giảm mạnh 48.937 triệu đồng tương đương với
47,31%. Nguyên nhân là do nền kinh tế khó khăn, doanh thu về xây lắp điện và khảo
sát thiết kế công trình điện đều giảm mạnh đến gần 50%.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung ứng dịch vụ:
Do công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu từ năm 2011- 2013 nên
doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Điều này thể hiện công
ty đã quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, sản phẩm dịch vụ cung ứng với chất
lượng tốt.
- Thu nhập khác:
Năm 2012, thu nhập khác của công ty đạt 253 triệu đồng, tăng 253 triệu đồng so
với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012 công ty đã nhượng bán và thanh lý
một số tài sản. Thu nhập khác năm 2013 giảm 80,12% đạt giá trị 50 triệu đồng do
trong năm công ty cũng thanh lý một số máy móc, thiết bị, phương tiện truyền dẫn
nhưng lãi thu về ít hơn so với năm 2012.
Về chi phí
- Giá vốn hàng bán
Năm 2012, giá vốn hàng bán của công ty là 87.721 triệu đồng, tăng 22.541 triệu
đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 34,58% so với năm 2011.Giá vốn hàng bán của công
ty tăng mạnh do số lượng các công trình thi công, dịch vụ cung ứng tăng. Đối với một
doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng điện thì giá vốn hàng bán thường bao gồm chi
phí mua sắm vật tư, khấu hao máy móc, nhà xưởng,chi phí điện nước, nhân công trực
tiếp. Năm 2012 có thể nói là một năm mà công ty đã chưa quản lý tốt được giá vốn
24
hàng bán khi mà tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn so với tốc độ tăng của
doanh thu.
Năm 2013, giá vốn hàng bán giảm mạnh còn 43.398 triệu đồng, giảm 50,53% so
với năm 2012. Có thể thấy, trong năm nay, công ty đã cải thiện được hiệu quả quản lý
giá vốn hàng bán khi mà tốc độ giảm của giá vốn hàng bán cao hơn so với tốc độ giảm
của doanh thu.
- Chi phí tài chính
Năm 2012, chi phí tài chính là 2.191 triệu đồng, tăng 179 triệu đồng, tốc độ tăng
8,9% so với năm 2011. Trong đó chi phí tài chính đều là chi phí lãi vay, chi phí tài
chính năm 2012 tăng do công ty đã vay thêm vốn ngân hàng để đầu tư vào hệ thống
máy móc thiết bị. Sang đến năm 2013, chi phí tài chính giảm khá mạnh 28,86% do
công ty đã trả được một số nợ gốc cho ngân hàng.
- Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2012, chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 7.664 triệu đồng, tăng 548
triệu đồng tương ứng với mức tăng 7,7% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong
năm 2012, doanh thu của công ty tăng, công ty tiến hành tăng lương cho nhân viên
quản lý, đồng thời chi phí khấu hao TSCĐ và dịch vụ mua ngoài tăng. Tuy nhiên đến
năm 2013, chi phí quản lý giảm 33,3% trong đó chiếm phần lớn là chi phí nhân viên
quản lý giảm từ 4.430 triệu đồng xuống 3.092 triệu đồng do tình hình kinh doanh
không khả quan, doanh nghiệp cắt giảm nhân sự.
Về lợi nhuận:
Biểu đồ 2.2. Quy mô lợi nhuận sau thuế của công ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán của công ty )
3,803
4,638
2,998
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Thang Long University Library
25
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay không được đo lường bằng chỉ
tiêu lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế
Xây dựng Điện I từ năm 2011 – 2013 đều không bị giá trị âm chứng tỏ công ty hoạt
động có lợi nhuận và không bị thua lỗ.Năm 2012, lợi nhuận sau thuế là 4.638 triệu
đồng, tăng 834 triệu đồng so với năm 2011, tốc độ tăng 21,93%. Đây là mức tăng
trưởng đáng kể của công ty trong một năm kinh tế gặp nhiều khó khăn, điều đó thể
hiện sự cố gắng của công ty trong việc tối thiểu hóa chi phí và thúc đẩy lượng hàng
hóa, dịch vụ bán ra. Tuy nhiên sang đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế giảm mạnh
35,46% so với năm 2012 đạt giá trị 2.998 triệu đồng, điều này có thể do ảnh hưởng
không tốt từ suy thoái kinh tế, tăng trưởng các ngành giảm sút.
2.1.4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
a. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Đây là nhóm chỉ tiêu nhằm đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp thông
quả khả năng trả nợ dựa trên ba chỉ tiêu quan trọng: khả năng thanh toán hiện hành,
khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời.
Bảng 2.4. Khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây
dựng Điện I
Đơn vị tính: lần
Chỉ tiêu Công thức tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh
lệch
11-12
Chênh
lệch
12-13
1. Khả năng
thanh toán ngắn
hạn
Tổng TS ngắn hạn
Tổng Nợ ngắn hạn
1,15 1,12 1,13 (0,03) 0,01
2. Khả năng
thanh toán nhanh
Tổng TS ngắn hạn- HTK
Tổng Nợ ngắn hạn
0,86 0,86 0,92 0,00 0,06
3. Khả năng
thanh toán tức
thời
Tiền + tương đương tiền
Tổng Nợ ngắn hạn
0,10 0,02 0,11 (0,08) 0,09
( Nguồn: Sinh viên tự tính toán từ BCTC )
- Khả năng thanh toán ngắn hạn đo lường khả năng chi trả các khoản nợ ngắn
hạn bằng tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty năm 2012 là
1,12 lần, có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng 1,12 đồng tài
sản ngắn hạn, giảm tương ứng với năm 2011 là 0,03 đồng tài sản ngắn hạn. Do tổng
26
nợngắn hạn giảm mạnh vào năm 2013, nên chỉ tiêu này tăng trở lại thành 1,13 đồng.
Chỉ tiêu này trong cả ba năm qua đều lớn hơn 1 cho thấy công ty hoàn toàn có đủ khả
năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán nhanh đo lường chính xác hơn khả năng thanh toán
ngắn hạn ( do hàng tồn kho không được tính vào chi trả do khả năng tiêu thụ của hàng
tồn kho thấp). Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2012 là 0,86 lần, có nghĩa
là 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty năm 2012 được đảm bảo bằng 0,86 đồng tài sản
ngắn hạn khi không tính đến yếu tố hàng tồn kho và không thay đổi so với năm 2011.
Năm 2013, chỉ tiêu này tăng 0,06 đồng đạt giá trị 0,92 đồng do trong năm chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang giảm mạnh vì công ty đã hoàn thành và bàn giao một số dự
án. Chỉ tiêu này khá cao cho thấy công ty không phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho,
nhưng khoản phải thu khách hàng lại chiếm tỷ trọng lớn, công ty cần thắt chặt chính
sách tín dụng để giảm chi phí và rủi ro khi thu hồi nợ.
- Khả năng thanh toán tức thời đo lường việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn
bằng tiền và các khoản tương đương tiền.Năm 2012, lượng tiền mặt giảm xuống đáng
kể so năm 2011 , đây là lý do dẫn đến hệ số thanh toán tức thời giảm mạnh. Khả năng
thanh toán tức thời của công ty năm 2012 là 0,02 lần có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn
của công ty năm 2012 được đảm bảo bằng 0,02 đồng tiền và các khoản tương đương
tiền, giảm 0,08 đồng so với năm 2011. Sang đến năm 2013, hệ số này tăng trở lại đạt
giá trị 0,11 đồng. Khả năng thanh toán tức thời ở mức cao giúp công ty đảm bảo được
khả năng thanh toán khi có nhu cầu về vốn bất thường nhưng chỉ tiêu này quá cao sẽ
làm công ty mất nhiều chi phí dự trữ tiền và chi phí cơ hội.
Tóm lại, khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán tức thời của
công ty đang mức ổn định, tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh có xu hướng giảm,
thấp hơn so với chỉ tiêu của ngành cho thấy khả năng thanh toán của công ty kém an
toàn hơn các doanh nghiệp cùng ngành. Do vậy, để cải thiện được vấn đề này, công ty
cần giảm lượng hàng tồn kho xuống mức thích hợp và bổ sung thêm các công cụ đầu
tư tài chính ngắn hạn.
b. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Các chỉ tiêu sinh lời là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của một chu kỳ nhất định, là một nguồn vốn quan trọng để các nhà quản lý
đưa ra các quyết định về tài chính trong tương lai. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh
lời bao gồm ba chỉ số: chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), chỉ số lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE), chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS).
Thang Long University Library
27
Bảng 2.5. Khả năng sinh lời của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây
dựng Điện I
Đơn vị tính: %
Chỉ
tiêu
Công thức tính
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh
lệch
11-12
Chênh
lệch
12-13
ROS
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Doanh thu thuần
4,75 4,48 5,50 (0,27) (1,02)
ROA
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Tổng tài sản
4,67 5,60 3,79 0,93 (2,81)
ROE
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Vốn chủ sở hữu
17,60 25,82 16,22 8,22 (9,6)
( Nguồn: Sinh viên tự tính toán từ số liệu BCTC )
Từ Bảng 2.5, ta vẽ được biểu đồ tăng giảm của 3 chỉ tiêu ROS, ROA, ROE trong
giai đoạn 2011 – 2013 :
Biểu đồ 2.3. Chỉ số ROS, ROA, ROE của công ty trong giai đoạn 2011 - 2013
( Nguồn: Sinh viên tự tính toán từ BCTC )
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần(ROS):cho biết 100 đồng doanh thu thuần
thu về tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng ( chỉ tiêu phản ảnh mối quan hệ giữa lợi
nhuận và chi phí bỏ ra ). Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của công ty năm 2012 là
0
5
10
15
20
25
30
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
ROS ROA ROE
28
4,48%, nghĩa là 100 đồng doanh thu thuần thu về tạo ra 4,48 đồng lợi nhuận ròng,
giảm 0,27 đồng so với năm 2011. Mặc dù sang năm 2013, cả doanh thu thuần và lợi
nhuận sau thuế của công ty đều giảm mạnh nhưng lợi nhuận sau thuế có mức giảm ít
hơn nên tỷ suất ROS tăng lên 5,5%%. Tỷ suất sinh lời giảm là do mức tăng của chi phí
lớn hơn so với mức tăng doanh thu, làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Qua hai năm, tỷ suất sinh lời trên doanh thu của công ty đều ở mức cao,
cho thấy công ty đang quản lý tốt các khoản chi phí bỏ ra, duy trì hiệu quả trong việc
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA): cho biết 100 đồng nguồn vốn đem đầu
tư cho tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
năm 2012 của công ty là 5,6% có nghĩa là 100 đồng nguồn vốn đầu tư cho tài sản thì
thu về 5,6 đồng lợi nhuận ròng, tăng 0,93 đồng so với năm 2011.Tuy nhiên đến năm
2013, do lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, tỷ suất này giảm xuống còn 3,79%.Có thể
thấy tỷ suất sinh lời của công ty hiện nay là chưa cao so với mặt bằng chung của các
doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành. Như vậy một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho công
ty là cần hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy nhân sự để quản lý tài sản, doanh thu, chi
phí một cách hiệu quả hơn nhằm mang lại kết quả kinh doanh cao nhất cho doanh
nghiệp mình.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): cho biết 100 đồng nguồn vốn chủ
sở hữu đem đầu tư cho tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh lời
trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2012 là 25,82%, tăng 8,22% so với năm 2011,
chứng tỏ hoạt động đầu tư của công ty đã có kết quả nhất định. Tuy nhiên do nguyên
nhân chính đến từ tình hình khó khăn chung của nền kinh tế nên ROE của công ty
trong năm 2013 lại giảm 9,6% so với năm 2012, chỉ còn 16,22%. Sự biến động này
chủ yếu do ảnh hưởng từ kết quả hoạt động kinh doanh không mấy khả quan, trong
năm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không có sự biến động nhiều.
Mặc dù tình hình tài chính trong nước cũng như quốc tế biến động và suy giảm
do suy thoái kinh tế thế giới nhưng nhìn chung các chỉ tiêu sinh lời của công ty vẫn ở
mức khả quan, nhờ đẩy mạnh việc cung ứng hàng hóa dịch vụ, tăng doanh thu và tối
thiểu hóa chi phí. Công ty cần nỗ lực duy trì và cải tiến hơn nữa công tác bán hàng, tạo
đầu ra cho sản phẩm, quản lý tài sản chặt chẽ, đồng thời quản lý tốt chi phí của công
ty.
Thang Long University Library
29
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I.
2.2.1. Phân tích chung cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, qua quá trình
luân chuyển tài sản ngắn hạn có thể đánh giá kịp thời tình hình và đưa ra các quyết
định về mua hàng hóa, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của công ty.
Biểu đồ 2.4. Quy mô tài sản ngắn hạn của công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I
Đơn vị tính: Triệu đồng
( Nguồn: BCTC của công ty từ năm 2011 – 2013)
Biểu đồ trên cho ta thấy quy mô tài sản ngắn hạn có xu hướng biến động qua
từng năm, năm 2012 tăng 2.983 triệu đồng, tương đương với mức tăng 4,39% so với
năm 2011, do trong năm 2012, công ty quyết định bổ sung thêm vốn lưu động để mở
rộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn lại giảm 5,89% vào năm
2013do công ty giảm các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho.
67,985
70,968
66,790
64,000
66,000
68,000
70,000
72,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
30
Bảng 2.6 . Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty.
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch Chêch lệch
Tỷ
trọng
%
Tỷ
trọng
%
Tỷ
trọng
%
Giá trị
Triệu đồng
%
Giá trị
Triệu đồng
%
A-Tài sản ngắn
hạn
100 100 100 2.983 4,39 (4.178) (5,89)
1. Tiền và các
khoản tương
đương tiền
8,31 2,08 10,02 (4.174) (73,88) 5.216 353,37
2. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
61,45 72,64 69,21 9.773 23,39 (5.324) (10,33)
3. Hàng tồn kho 25,76 23,33 18,47 (955) (5,45) (4.222) (25,49)
4. Tài sản ngắn
hạn khác
4,48 1,95 2,3 (1.661) (54,56) 152 10,98
( Nguồn: Sinh viên tính toán từ BCTC của công ty từ năm 2011 - 2013)
Thông qua bảng 2.6, ta có được cái nhìn trực quan về cơ cấu vốn lưu động từ
năm 2011 đến 2013 như sau:
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu vốn lƣu động của công ty
Đơn vị tính: %
( Nguồn: BCTC của công ty từ năm 2011 – 2013 )
8.31%
61,4%
25,8%
4.48%
Năm 2011
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
2.08%
72,6%
23,3%
1.95%
Năm 2012
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
10,0%
69,2%
18,5%
2.30%
Năm 2013
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
TS ngắn hạn khác
Thang Long University Library
31
- Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: chiếm tỉ lệ nhỏ và có biến động rất mạnh,
năm 2012 chỉ chiếm tỉ lệ 2,08% giảm 73,88% so với năm 2011. Việc này giúp công ty
giảm chi phí dự trữ tiền, giảm chi phí cơ hội bị mất đi. Tuy nhiên việc dự trữ tiền và
các khoản tương đường tiền ở mức quá thấp có thể làm giảm khả năng thanh toán của
công ty, có thể gặp rủi ro khi có nhu cầu bất thường về vốn. Trong khi đó tiền và các
khoản tương đương tiền năm 2013 lại tăng mạnh 353,37% và chiếm 10.02% tài sản
ngắn hạn. Tỷ trọng có thể coi là khá an toàn, vừa giúp công ty có cơ hội đầu tư vào các
tài sản sinh lời khác vừa giúp đảm bảo khả năng thanh toán khi có những khoản phát
sinh đột xuất.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: chiếm tỷ trọng lớn . Do đặc thù là doanh nghiệp
xây dựng, chu kỳ kinh doanh kéo dài, các công trình hoàn thành thì mới được thanh
toán kéo theo cáckhoản phải thu cũng bị tồn đọng không nhỏ. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cũng có các khoản ứng trước mua vật tư hàng hoá cho các nhà cung cấp để
hưởng chiết khấu, nên lượng vốn bị chiếm dụng cũng không nhỏ. Năm 2011, khoản
mục này chiếm tỷ trọng là 61,45%. Sang đến năm 2012, kinh tế khó khăn nên số lượng
vốn bị khách hàng chiếm dụng tăng cao, khoản mục này tăng 23,39% so với năm
2011, tỷ trọng tăng lên là 72,64%. Các dự án đang thực hiện cũng đòi hỏi một lượng
vốn ứng trước để mua sắm các trang thiết bị, chi trả chi phí điều hành,... Đến năm
2013, một phần chi phí ứng trước đã được thanh toán, khoản phải thu giảm 10,33% so
với năm 2012, chiếm tỷ trọng 69,21%.
- Hàng tồn kho: là khoản mục chiếm tỉ trọng cao thứ hai trong tổng tài sản ngắn
hạn và có xu hướng giảm từ năm 2011 – 2013. Tỷ trọng này cao là điều bình thường
đối với bất kỳ một công ty xây dựng nào. Nguyên nhân là do đặc thù của ngành, các
nguyên liệu, thành phẩm, công cụ phục vụ cho công tác thi công trong một thời gian
dài, nên thường được dự trữ dưới dạng hàng tồn kho. Năm 2012, hàng tồn kho chiếm
tỉ trọng 23,33% giảm 5,45% so với năm 2011, sau đó hàng tồn kho tiếp tục giảm mạnh
25,49% vào năm 2013. Nguyên nhân của việc giảm lượng hàng dự trữ là do công ty đã
giảm dự trữ công cụ, dụng cụ; lượng hàng tồn kho trong chỉ dự trữ ở mức đáp ứng nhu
cầu công trình, hợp đồng đã ký kết không dự trữ quá nhiều. Đồng thời mức giảm hàng
tồn kho cao hơn so với mức giảm của tài sản ngắn hạn cho thấy công ty đã có những
chính sách quản lý và dự trữ hàng tồn kho hiệu quả.
- Tài sản ngắn hạn khác: chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng
này cũng được duy trì ổn định qua các năm lần lượt là 4,48%; 1,95%; 2,3%.Tài sản
ngắn hạn khác bao gồm các khoản tạm ứng để mua sắm công cụ , dụng cụ phục vụ thi
công công trình. Việc duy trì được tỷ trọng sẽ giúp công ty tập trung được nguồn lực
của mình vào các hoạt động sản xuất kinh doanh mà không gây ra tình trạng lãng phí
nguồn vốn.
32
Như vậy ta có thể thấy tình hình tài sản ngắn hạn của công ty TNHH MTV Khảo
sát Thiết kế Xây dựng Điện I từ năm 2011 – 2013 là khá ổn định và phù hợp với tình
hình chung của toàn ngành trong giai đoạn này.Hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất
là các khoản phải thu và hàng tồn kho. Sự biến động lớn tập trung vào tiền và các
khoản tương đương tiền và các khoản phải thu. Do đó, trọng tâm công tác quản lý và
sử dụng vốn lưu động là tập trung vào hàng tồn kho và các khoản phải thu đồng thời
cũng cần chú ý đến sự biến động của vốn bằng tiền và các tài sản lưu động khác.
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn
Bảng 2.7.Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của công ty từ năm 2011 – 2013
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch Chêch lệch
Tỷ
trọng
%
Tỷ
trọng
%
Tỷ
trọng
%
Giá trị
Triệu đồng
%
Giá trị
Triệu đồng
%
Nợ ngắn hạn 100 100 100 4.262 7,23 (5.113) (8,09)
1. Vay ngắn hạn 26,20 27,92 24,07 2.203 14,26 (3.663) (20,76)
2. Phải trả người
bán
16,17 22,82 23,86 4.888 51,28 (557) (3,86)
3. Người mua trả
tiền trước
5,46 3,20 9,68 (1.193) (37,09) 3.602 177,95
4. Thuế và các
khoản phải nộp
12,14 3,28 6,08 (5.078) (70,98) 1.456 70,15
5. Phải trả người
lao động
34,43 34,64 26,81 1.599 7,88 (6.317) (28,85)
6. Các khoản phải
trả ngắn hạn khác
5,60 8,14 9,49 1.843 55,80 366 7,11
( Nguồn: tính toán từ BCTC của công ty )
Nguồn vốn ngắn hạn là một bộ phận quan trọng của công ty, đó là những khoản
vốn vay có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I, nguồn vốn ngắn
hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng các năm lần lượt là
72,46%; 76,27%; 73,37%. Dựa vào bảng trên, cho ta thấy thống kê chi tiết các khoản
nợ ngắn hạn của công ty qua ba năm 2011,2012 và 2013.
Thang Long University Library
33
- Vay ngắn hạn: Công ty vay nợ ngắn hạn một phần từ ngân hàng Đầu tư và
Phát triển, một phần được vay từ các cá nhân nhằm mục đích chủ yếu là để bổ sung
vốn lưu động. Năm 2012, tỷ trọng vay nợ ngắn hạn chiếm khoảng 27,92%, tăng
24,96% so với năm 2011 do công ty tăng lượng vốn vay từ ngân hàng để đầu tư vào
các dự án mới. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khi nhiều dự án đã được hoàn thành và
bàn giao, khoản mục này giảm đi 20,76%, điều này giúp giảm chi phí lãi vay, giúp
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn.
- Phải trả ngƣời bán: là khoản vốn mà công ty chiếm dụng được thông qua tín
dụng thương mại được cấp. Các doanh nghiệp hiện nay cấp tín dụng cho công ty là
công ty Điện lực Hà Tây, Công ty điện lực Thái Nguyên, Xí nghiện Điện Cao thế
Miền Bắc,…Tỷ trọngkhoản mục này có xu hướng tăng nhẹ qua các năm, lần lượt là
16,17%; 22,82%; 23,86% vào từ năm 2011-2013. Năm 2013, mặc dù giá trị phải trả
người bán giảm 3,86% so với năm 2012, nhưng tỷ trọng trong nợ ngắn hạn vẫn tăng
do nợ ngắn hạn có mức độ giảm mạnh hơn so với mức độ giảm của khoản mục phải
trả người bán. Với khoản vốn chiếm dụng trong chậm thanh toán, công ty có thể tranh
thủ một số cơ hội đầu tư hoặc chi trả cho các hoạt động mua sắm, chi tiêu của mình,
điều này làm giảm bớt gánh nặng lên tài chính của công ty. Tuy nhiên, nếu khoản mục
này quá lớn sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
- Phải trả ngƣời lao động: đây là khoản mục luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
nợ ngắn hạn và giảm qua các năm, từ năm 2011 – 2013 lần lượt là 34,43%; 34,64%;
26,81%. Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ những khoản nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưở ảo
hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ. Khoản mục này
chiếm tỷ trọng quá lớn, thể hiện số vốn mà doanh nghiệp đang chiếm dụng của người
lao động là cao, giúp doanh nghiệp có thể nguồn vốn để đầu tư cho hoạt động sản xuất
kinh doanh mà ko phải trả chi phí lãi vay. Tuy nhiên nếu tỷ trọng phải trả người lao
động quá cao nghĩa là doanh nghiệp đang nợ lương nhân viên, điều này diễn ra trong
thời gian dài có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, đồng thời không tạo động
lực cho nhân viên nhiệt tình làm việc.
Phân tích về tình hình cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty, ta có thể thấy trong giai
đoạn 2011-2013, nguồn vốn ngắn hạn có sự biến động tăng giảm nhẹ. Điều này là do
sự thay đổi trong chính sách phân bổ nguồn vốn của công ty nhằm phù hợp hơn với
tình hình kinh doanh và môi trường kinh tế trong nước cũng như quốc tế đang nhiều
biến động.
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Mía đường Cần Thơ
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Mía đường Cần ThơĐề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Mía đường Cần Thơ
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Mía đường Cần Thơ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
 
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
Kiểm soát nội bộ chu trình cấp bảo hiểm xe cơ giới (oto) thu tiền khách hàng ...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh x...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 

Recently uploaded (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A19063 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Bất Sinh viên thực hiện : Trần Thu Hƣơng Mã sinh viên : A19063 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn: Phó giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Bất đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý, các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung thêm của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 6 năm 2014 Sinh viên Trần Thu Hương
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.................1 1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........................................................................1 1.1.1.Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động ...................................................................1 1.1.2. Phân loại vốn lưu động........................................................................................2 1.1.3.Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................................................................................4 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................................5 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................................................5 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......................................6 1.2.2.1.Chỉ tiêu tổng hợp.....................................................................................6 1.2.2.2. Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động: .........................8 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................10 1.2.3.1. Các nhân tố khách quan.......................................................................10 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan...........................................................................11 CHƢƠNG II. THỰC TRANG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I. .............12 2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I ........12 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................12 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................13 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty.....................................................................14 2.1.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I............................................................................................................15 2.1.4.1. Tình hình tài sản nguồn vốn.................................................................15 2.1.4.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận...........................................21 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I............................................................................................29 2.2.1. Phân tích chung cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I.............................................................................................29 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn.......................................................29 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn.................................................32 2.2.2. Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I .............................................................................34 2.2.2.1. Vốn bằng tiền........................................................................................34 2.2.2.2. Các khoản phải thu ngắn hạn...............................................................35 2.2.2.3. Hàng tồn kho .......................................................................................39 2.2.2.4. Tài sản ngắn hạn khác..........................................................................42 2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I....................................................................42 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I............................................................................................47 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................47 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................48 CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I......................................................................................................................................50 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I.............................................................................................................................50 3.1.1. Đánh giá môi trường kinh doanh của công ty..................................................50 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. ...................................51 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết Kế Xây dựng Điện I...........................................................................51 3.2.1. Xác định hợp lý nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp......52 3.2.2. Tăng cường quản lý vốn bằng tiền....................................................................55 3.2.3. Tăng cường quản lý để giảm thấp lượng hàng tồn kho của công ty ...............55 3.2.4. Chú trọng quản lý các khoản phải thu khách hàng.........................................56 3.2.5. Một số biện pháp khác........................................................................................58 DANH MỤC VIẾT TẮT
  • 6. Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên VLĐ Vốn lưu động TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động CHNCND Cộng hòa dân chủ nhân dân VCSH Vốn chủ sở hữu LNST Lợi nhuận sau thuế GVHB Giá vốn hàng bán BCTC Báo cáo tài chính HTK Hàng tồn kho GTGT Giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh CP Cổ phần DANH MỤC BẢNG BIỂU Thang Long University Library
  • 7. Bảng 2.1. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Tài sản năm 2011 – 2013 ...............................6 Bảng 2.2. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Nguồn vốn năm 2011 – 2013 .......................20 Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013 ...................22 Bảng 2.4. Khả năng thanh toán của công ty….……………………………………….25 Bảng 2.5. Khả năng sinh lời của công ty…….………………………………………..27 Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty………………….……………………30 Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của công ty……………… .………………….32 Bảng 2.8. Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty…………………… …………………….34 Bảng 2.9. Cơ cấu các khoản phải thu của công ty………………….…………………36 Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu……………………….…………….38 Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty…………………………………………39 Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty………………………………40 Bảng 2.13. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty………………………….…………..42 Bảng 2.14. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty…………………...42 Bảng 2.15. Chỉ tiêu mức tiết kiệm vốn lưu động của công ty………………………..43 Bảng 2.16. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của công ty…………………….44 Bảng 2.17. So sánh hệ số đảm nhiệm VLĐ của công ty với trung bình ngành……..45 Bảng 2.18. Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động của công ty……………………….46 Bảng 3.1. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014 – 2019……………...51 Bảng 3.2. Số dư bình quân các khoản mục của công ty năm 2013………………..….53 Bảng 3.3. Bảng tính toán tỷ lệ các khoản mục có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu.......54 Bảng 3.4. Bảng xét cấp tín dụng cho khách hàng .........................................................56
  • 8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I....12 Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty………………………………… .…………17 Biểu đồ 2.2. Quy mô lợi nhuận sau thuế của công ty ………………………..…….…24 Biểu đồ 2.3. Chỉ số ROS,ROA,ROE của công ty từ năm 2011 – 2013…… ..………..27 Biểu đồ 2.4. Quy mô tài sản ngắn hạn của công ty ………………………….……….29 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn lưu động của công ty…………………………… ………….30 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu các khoản phải thu của công ty……………………… …………36 Biểu đồ 2.7. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của công ty………… ……………38 Biểu đồ 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty ……………….……………41 Biểu đồ 2.9. So sánh chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của công ty với trung bình ngành...…45 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Để tiến hành hoạt động kinh doanh, bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình hình thành, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Trong quá trình đó, đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi doanh nghiệp, tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp. Sự vận động này cũng giống như sự lưu thông, tuần hoàn máu trong cơ thể, phải được duy trì đều đặn và thông suốt. Chính vì thế công tác quản trị tài chính doanh nghiệp được chú trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp, góp phần quản lý chặt chẽ, tăng hiệu quả sử dụng vốn và thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Vốn lưu động là một bộ phận cấu thành quan trọng của nguồn vốn doanh nghiệp, việc quản trị vốn lưu động cũng là một nhiệm vụ quan trọng với bất cứ doanh nghiệp nào muốn đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong doanh nghiệp (nguyên, nhiên vật liệu, bán thành phẩm…) là các yếu tố không ngừng hoạt động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình này diễn ra liên tục và thường xuyên tạo thành chu kì tuần hoàn của vốn lưu động. Trong chu kì tuần hoàn này, các yếu tố của vốn lưu động thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Vậy nên việc quản lý vốn lưu động là công tác quan trọng, đòi hỏi sự chặt chẽ, sát sao để đảm bảo lượng vốn được chu chuyển liền mạch, không bị ứ động, tốc độ luân chuyển nhanh chóng, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp trong ngành Xây dựng, vốn lưu động mang những đặc thù riêng. Hàng tồn kho thường là những công trình lớn, thời gian thi công kéo dài. Điều đó đặt ra cho các doanh nghiệp ngành xây dựng phải có một lượng vốn lưu động lớn hơn các ngành khác, thời gian chu chuyển vốn lưu động cũng dài hơn. Chính vì vậy, công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp sao cho hiệu quả cũng là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Điều đó cũng cho thấy ý nghĩa lý luận, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
  • 10. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I trong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty này. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khoá luận là phương pháp phân tích, tổng hợp, giải thích dựa trên các số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty. 4. Kết cấu khóa luận Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I. Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I. Để hoàn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Bất đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua cùng toàn thể gia đình, bạn bè đã ủng hộ em. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp và đóng góp nhiệt tình từ thầy cô và các bạn. Hà Nội ngày 1 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Trần Thu Hương Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định còn phải có các tài sản lưu động, tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của tài sản lưu động khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, tài sản lưu động được cấu thành bởi hai bộ phận là tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thông. - Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ... - Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do vậy, để hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động. Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh. 1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động Do là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những tài sản lưu động.Cụ thể là : - Vốn lưu động chuyển hóa hình thái liên tục ,từ hình thái này qua hình thái khác trong một chu kì kinh doanh. Sự vận động của vốn lưu động qua các giai đoạn ở doanh nghiệp sản xuất có thể mô tả bằng sơ đồ sau: T – H – SX – H’ – T’ + Giai đoạn 1(T-H): khởi đầu vòng tuần hoàn, vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá.
  • 12. 2 + Giai đoạn 2(H-SX-H’): ở giai đoạn nay doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản phẩm,các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản phẩmhàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái vốn vật tư hàng hoá chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển sang hình thái vốn thành phẩm. + Giai đoạn 3 (H’-T’): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ trở vềđiểm xuất phát của vòng tuần hoàn vốn, vòng tuần hoàn kết thúc. So sánh giữa T và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành công vì đồng vốn lưu động đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn, phát triển được vốn lưu động và ngựơc lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về. Như vậy: vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên liên tục, các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông. - Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. - Vốn lưu động chu chuyển liên tục và lặp lại theo chu kì tạo thành một vòng tuần hoàn vốn lưu động.Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn khi trở về hình thái ban đầu hay nói cách khác là kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động 1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động  VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất - Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm. - Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm làm cho sản phẩm bền hơn đẹp hơn. - Nhiên liệu: là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất như than, củi, xăng dầu... Thang Long University Library
  • 13. 3 - Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện máy móc thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải ... - Vốn vật liệu đóng gói: là những vật liệu dùng để đóng gói trong quá trình sản xuất như bao ni lông, giấy, hộp.... - Công cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định.  VLĐ trong quá trình sản xuất - Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm) là giá trị khối lượng sản phẩm đang còn trong quá trình chế tạo, đang nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc một vài quy trình chế biến nhưng còn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm. - Vốn chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ, nhưng chi phí này tương đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo cho giá thành ổn định như: chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền lương công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng...  VLĐ trong quá trình lƣu thông - Vốn thành phẩm: Những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ cho quá trình tiêu thụ. - Vốn hàng hoá: Những hàng hoá phải mua từ bên ngoài. - Vốn hàng gửi bán: Giá trị của hàng hoá, thành phẩm đã xuất gửi cho khách hàng mà chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. - Vốn trong thanh toán: là những khoản phải thu tạm ứng phát sinh trong quá trình bán hàng hoặc thanh toán nội bộ. - Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn. Cách phân loại này giúp cho người quản lý biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò của từng loại vốn, thấy được mức độ đầu tư vốn lưu động vào các giai đoạn quá trình sản xuất hợp lý hay không, để có định hướng điều chỉnh kịp thời. Thêm vào đó nó giúp cho người quản lý biết được vai trò của từng bộ phận vốn lưu động đối với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; giúp cho việc xác định cơ cấu vốn lưu động cho từng khoản mục, từng khâu kinh doanh; là cơ sở để xác định tính chất đặc thù về cơ cấu vốn của mỗi ngành. 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện - Vốn vật tư hàng hoá: Gồm vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hoá ...Đối với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
  • 14. 4 - Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bịchiếm dụng vốn nên cần quản lý chặt chẽ. -Vốn trả trước ngắn hạn: Như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ. Cách phân loại này giúp người quản lý xem xét, đánh giá được cơ cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện, xem xét đánh giá cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp xem đã hợp lý hay chưa, xem tỷ trọng vốn vật tư hàng hóa và vốn bằng tiền lớn hay nhỏ áp dụng vào doanh nghiệp mình. Đối với doanh nghiệp sản xuất, tỷ trọng vốn vật tư hàng hóa thường lớn, còn đối với doanh nghiệp thương mại tỷ trọng vốn vật tư hàng hóa là nhỏ. Mặt khác, cách phân loại này còn giúp nhà quản lý biết được tác dụng của từng bộ phận vốn. Giúp đảm bảo vật tư cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành liên tục, góp phần sản xuất tiết kiệm đảm bảo hiệu quả kinh doanh. 1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành - Vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu : + Vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cấp (đối với các doanh nghiệp nhà nước ) + Vốn cổ phần, liên doanh... + Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh - Vốn lưu động được hình thành từ vốn nợ: Gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ hợp pháp như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp... Qua cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu để có được số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. 1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hoá thành tiền - Vốn bằng tiền - Vốn các khoản phải thu - Hàng tồn kho - Vốn tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn... 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất trong sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể thiếu được trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, vốn lưu động có những vai trò chủ yếu sau: Thang Long University Library
  • 15. 5 Một là: Vốn lưu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay luân chuyển chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho các doanh nghiệp không thể mở rộng được thị trường hay có thể bị gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sútlợi nhuận gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hai là: Do đặc điểm của vốn lưu động là phân bố khắp trong và ngoài doanh nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và sử dụng vốn lưu động, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn diện tới việc cung cấp, sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói rằng vốn lưu động là một công cụ quản lý quan trọng. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính thông qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh cũng như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn, đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất Ba là: Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động không thuần nhất, nguồn cấp phát và nguồn vốn bổ sung luôn thay đổi. Để nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn lưu động. Kết cấu vốn lưu động thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng số vốn của doanh nghiệp. Thông qua kết cấu vốn lưu động cho thấy sự phân bổ vốn trong giai đoạn luân chuyển vốn, từ đó doanh nghiệp xác định phương hướng và trọng điểm quản lý nhằm đáp ứng kịp thời đối với từng thời kỳ kinh doanh. Bốn là: Vốn lưu động là tiền đề cho sự tăng trường và phát triển của các doanh nghiệp đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp nhỏ. Bởi các doanh nghiệp này vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý, sử dụng vốn lưu động. Tóm lại, vốn lưu động có một vị trí rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lưu động như thế nào cho hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Đặc trưng cơ bản nhất của vốn lưu động là sự luân chuyển liên tục trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào sản phẩm trong chu kì kinh doanh. Do vậy, khi đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, người ta chủ yếu đánh giá về tốc độ luận chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt công tác, mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu
  • 16. 6 thụ của doanh nghiệp hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không tiết kiệm. Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, vốn lưu động còn được sử dụng trong thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thể hiện ở khả năng đảm bảo lượng vốn lưu động cần thiết để thực hiện thanh toán. Đảm bảo đầy đủ vốn lưu động trong thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp tự chủ hơn trong kinh doanh, tạo uy tín với bạn hàng và khách hàng. Tóm lại, hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh thế phản ánh trình độ và năng lực quản lí vốn lưu động của doanh nghiệp, đảm bảo vốn lưu động được luân chuyển với tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp luôn ở tình trạng tốt và mức chi phí vốn bỏ ra là thấp nhất. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.2.2.1.Chỉ tiêu tổng hợp  Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Vòng quay vốn lưu động: Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần VLĐ bình quân trong kỳ Trong đó: VLĐ bình quân trong kỳ = (VLĐ đầu kỳ +VLĐ cuối kỳ) 2 Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay của vốn lưu động trong một thời gian nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động càng cao thì càng tốt. Thang Long University Library
  • 17. 7 - Số ngày luân chuyển VLĐ Số ngày luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ (360 ngày ) Số vòng quay VLĐ Số ngày luân chuyển VLĐ cho biết vốn lưu động bình quân của doanh nghiệp quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày. Ngược với số vòng quay vốn lưu động, số ngày luân chuyển VLĐ càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn càng tăng.  Mức tiết kiệm vốn lƣu động Trong mọi trường hợp khi có sự tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với kỳ trước thì doanh đều có sự tiết kiệm về vốn lưu động. Vì do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức chu chuyển vốn lưu động mà không cần phải tăng thêm vốn lưu động hoặc có tăng thêm vốn lưu động thì tốc độ tăng vốn lưu động nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thuần. Trong cả hai trường hợp doanh nghiệp đều có sự tiết kiệm về vốn lưu động. - Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên có thể rút ra ngoài luân chuyển một số vốn lưu động nhất định để sử dụng vào việc khác Mức tiết kiệm tuyệt đối = M0 - M0 V1 V0 - Mức tiết kiệm tương đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên có thể đảm bảo mở rộng quy mô tái sản xuất nhưng không tăng hoặc tăng ít vốn. Mức tiết kiệm tương đối = M1 - M1 V1 V0 Trong đó: M0,M1: doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này V0,V1: hiệu suất sử dụng vốn lưu động kỳ trước, kỳ này Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động thường xuyên mà doanh nghiệp có thể rút ra ngoài chu chuyển hoặc không cần bổ sung thêm trong khi vẫn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của kỳ so sánh ở quy mô bằng hoặc lớn hơn so với kỳ gốc.
  • 18. 8  Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu, đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm VLĐ = Vốn lưu động bình quân trong kỳ Doanh thu thuần  Mức doanh lợi vốn lƣu động Công thức: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế. Mức doanh lợi vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng lớn. 1.2.2.2.Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động:  Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho: - Hệ số lưu kho: phản ảnh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị lưu kho Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả. Hệ số này thấp nghĩa là doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hoá vì dự trữ quá mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột. - Thời gian lưu kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho. Doanh lợi VLĐ = Lợi nhuận trước (hoặc sau thuế) VLĐ bình quân trong kỳ Thời gian lưu kho trung bình = 365 Hệ số lưu kho Thang Long University Library
  • 19. 9 Thời gian lưu kho trung bình càng nhanh cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian luân chuyển kho quá ngắn cũng không tốt vì như vậy nghĩa là doanh nghiệp không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng.  Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý khoản phải thu khách hàng - Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn, Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng - Thời gian thu nợ trung bình (ACP): cho biết 1 đồng bán chịu chi ra sau bao lâu sẽ thu hồi được, phản ảnh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu. ACP = 365 Hệ số thu nợ Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu nợ trung bình sẽ giúp doanh nghiệp kịp thời đưa ra điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, chỉ tiêu này không có hiệu quả khi sử dụng nội bộ để theo dõi tình hình thu tiền của công ty. Vì đứng trên phương diện thanh toán, đây là một thước đo chung chung và bị ẩn đi nhiều sự khác biệt riêng lẻ giữa các khách hàng do không thể hiện được sự khác nhau giữa khách hàng cũ và khách hàng mới, khách hàng uy tín cao và khách hàng uy tín thấp,... Ngoài ra thời gian thu nợ trung bình còn chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong mức phải thu khách hàng hay thay đổi tổng doanh thu.  Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải trả - Hệ số trả nợ: Hệ số trả nợ = GVHB + Chi phó chung, bán hàng, quảng lý Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
  • 20. 10 - Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để trả nợ. Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ 1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.2.3.1. Các nhân tố khách quan Đây là các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và viêc sử dụng tài sản lưu động nói riêng. Nhóm các nhân tố khách quan là những nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được. a. Chính sách quản lí vĩ mô của nhà nƣớc Chính sách vĩ mô của Nhà nước có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nói chung, từng ngành kinh tế nói riêng và từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Những chính sách đó có thể tác động đến nguồn tài trợ cho tài sản lưu động, ví dụ như nguồn vốn vay ngân hàng, tăng hay giảm phụ thuộc vào lãi suất cho vay của các ngân hàng. Nhà nước có thể đưa ra những chính sách ảnh hưởng đến việc mua sắm các nguyên liệu đầu vào, việc dự trữ hàng hoá. b. Môi trƣờng cạnh tranh Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh tranh. Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình doanh nghiệp cũng như lĩnh vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng tăng lên. Doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ nguyên vật liệu chỗ thừa, chỗ thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh, việc đưa ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng cũng làm cho việc quản lí các khoản phải thu khó khăn. Sự phát triển hay suy thoái của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hoá của công ty. c. Sự phát triển của khoa học công nghệ Xã hội càng phát triển thì ngày càng có nhiều tiến bộ khoa học công nghệ ra đời, góp phần giảm các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người, sức của, thời gian. Việc áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn giúp doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm có tính ưu việt hơn, giúp doanh nghiệp đánh bại các đối thủ, thu hút khách hàng từ đó tăng hiệu suất sử dụng tài sản lưu động. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan Trong cùng một môi trường kinh doanh khách quan như nhau, trong khi một số doanh nghiệp phát triển thì không ít doanh nghiệp kinh doanh trì trệ, thậm chí phá sản. Vậy nguyên nhân thất bại ở đây chính là do bản thân doanh nghiệp. Những nhân tố chủ quan xuất phát từ chính doanh nghiệp nên các nhân tố này có thể khắc phục được. a. Trình độ nguồn nhân lực Đây là nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng to lớn đến việc quản lí tài sản lao động của doanh nghiệp. Chính những con người này sẽ là yếu tố quyết định đến chính sách quản lí tài sản lưu động, việc đưa ra những quyết định quản lí đúng đắn hay sai lầm sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. b. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong các ngành khác nhau, khả năng về tài chính và năng lực kinh doanh khác nhau sẽ có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khác nhau. Vào kì sản xuất của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ sử dụng lượng nguyên vật liệu, hàng hoá lớn nên dự trữ tăng lên. Hoặc khi doanh nghiệp chuẩn bị cho công tác lưu thông thì công tác bán hàng được chú trọng, lượng hàng gửi bán tăng lên thì tài sản lưu động cũng tăng lên. c. Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp Đây có thể coi là một nhân tố quan trọng, một doanh nghiệp có hệ thống cơ sở hạ tầng (trụ sở làm việc, các cơ sở sản xuất, chi nhánh, hệ thống bán hàng ..) được bố trí hợp lí sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng tài sản lưu động một cách có hiệu quả hơn. Ví dụ như, một kho chứa hàng tốt sẽ tránh được các khấu hao trong khi chứa hàng hoá. Khi làm việc ở một môi trường thuận lợi, đảm bảo an toàn lao động thì hiệu quả làm việc sẽ cao hơn, máy móc đựơc trang bị tiên tiến cũng đem lại những sản phẩm tốt với tốc độ nhanh hơn.
  • 22. 12 CHƢƠNG II. THỰC TRANG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I. 2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty: Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I Địa chỉ: Km số 2- Phùng Hưng- Hà Đông- Hà Nội Mã số thuế: 0104775001 Vốn điều lệ: 21.600.000.000 ( hai mươi mốt tỉ sáu trăm triệu đồng ) Số lượng lao động: 132 nhân viên Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I tiền thân là Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện I - trực thuộc Công ty tư vấn xây dựng điện I, là doanh nghiệp Nhà nước. Công ty được thành lập và hoạt động theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104005901 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2009. Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I có tư cách pháp nhân không đầy đủ theo sự phân cấp và uỷ quyền của Công ty, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập trong Công ty tư vấn xây dựng điện I, có con dấu riêng được mở tài khoản tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Hà Tây và được đăng ký kinh doanh trong phạm vi ngành nghề Tổng công ty Điện lực Việt Nam cho phép. Căn cứ quyết định số 27 QĐ/HĐQT – TVĐ1-P3 ngày 23/01/2009 của Hội đồng quản trị Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện I về việc thành lập Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I thuộc Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện I. Xí nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện I đã chuyển đổi mô hình hoạt động sang Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I kể từ ngày 27/5/2009. Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, công ty là một trong những doanh nghiệp tư vấn, khảo sát thiết kế Điện lớn ở Việt Nam, đã và đang thực hiện toàn bộ công tác tư vấn thiết kế, khảo sát, thí nghiệm... và là tư vấn chính cho nhiều dự án công trình điện quan trọng, quy mô lớn, phức tạp của Việt Nam cũng như ở CHDCND Lào và Vương quốc Campuchia. Cùng với sự phát triển của đất nước, Công ty tiếp tục tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đổi mới trang thiết bị công nghệ, đầu tư nguồn lực để thực hiện các dự án điện năng lượng tái tạo, nhằm cung cấp dịch vụ kỹ thuật tốt nhất cho khách hàng, góp phần nâng cao thương hiệu , nâng cao giá trị công ty, xây dựng Công ty phát triển bền vững. Thang Long University Library
  • 23. 13 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I ( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính ) 2.1.2.1.Giám đốc - Là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của Công ty. Giám đốc trực tiếp phụ trách các phòng kinh tế kế hoạch, phòng kế toán tài vụ và tổ chức hành chính. - Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên,thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. 2.1.2.2.Phó giám đốc khảo sát nguồn điện Có nhiệm vụ giám sát và tham mưu với Giám đốc về công tác kỹ thuật và thi công các công trình khảo sát nguồn điện, ký duyệt các thiết đồ hố khoan và phương án tổ chức thi công, tài liệu khảo sát. 2.1.2.3.Phó giám đốc xây lắp điện Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác khảo sát thiết kế lưới điện, là ủy viên các hội đồng tư vấn của công ty, ký duyệt các tài liệu thiết kế lưới điện. Giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh tế kế hoạch Phòng kế toán tài vụ Phòng tổ chức thi công khảo sát Phòng kỹ thuật địa chất Phòng thiết kế Phó Giám đốc khảo sát nguồn điện Phó Giám đốc xây lắp điện
  • 24. 14 2.1.2.4.Phòng tổ chức hành chính Xây dựng bộ máy tổ chức cán bộ, xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động, quản lý danh sách đội ngũ cán bộ công nhân viên. 2.1.2.5.Phòng kinh tế kế hoạch Xây dựng kế hoạch sản xuất ngắn hạn, dài hạn, các giải pháp sản xuất kinh doanh, xây dựng quy chế khoán, kiểm tra và đôn đốc thực hiện kế hoạch, bảo quản tài sản thiết bị của công ty, tổ chức ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế và tìm thêm việc làm cho công ty. 2.1.2.6.Phòng kế toán tài vụ - Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty tham mưu cho Giám đốc trình Hội đồng thành viên phê duyệt để làm cơ sở thực hiện. - Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. - Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng công ty giao cho Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn công ty. 2.1.2.7.Phòng tổ chức thi công khảo sát Tổ chức thi công công tác khoan, khảo sát đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn lao động. Tổ chức sản xuất phục vụ sản xuất cho các tổ khoan. 2.1.2.8.Phòng kỹ thuật địa chất Xây dựng các biện pháp chỉ đạo kỹ thuật công tác khoan, thí nghiệm địa chất bảo đảm chất lượng cao, trực tiếp thực hiện công tác thí nghiệm mẫu, đào hố, lập và xuất bản tài liệu khoan, đào. 2.1.2.9.Phòng thiết kế Là đơn vị sản xuất trực thuộc công ty chuyên làm công tác khảo sát thiết kế lưới điện cấp điện áp chủ yếu từ 35 KV trở xuống. Tham mưu cho công ty phương hướng và các biện pháp đầu tư phát triển lĩnh vực khảo sát, thiết kế lưới điện của công ty. 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty. Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0104005901 do Sở Kế hoạch và Thang Long University Library
  • 25. 15 Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2009. Cụ thể nghiệp vụ kinh doanh của công ty như sau: - Tư vấn dịch vụ kỹ thuật và xây dựng công trình đường dây trạm biến áp 220KV, các công trình công nghiệp dân dụng khác bao gồm: lập dự án đầu tư, lập quy hoạch xây dựng, lập dự toán công trình, lập hồ sơ và tổ chức đấu thầu thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp công trình, nhận thầu quản lý xây dựng. - Đầu tư xây dựng công trình nguồn điện; - Sản xuất kinh doanh điện năng; - Thi công xây dựng công trình điện lực, dân dụng; - Khoan phun thí nghiệm chống thấm,gia cố, xử lý nền móng công trình xây dựng; - Khảo sát khoan đào, đo vẽ, lập báo cáo, tài liệu địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường phục vụ thiết kế công trình công nghiệp, dân dụng, thăm dò tài nguyên; - Dịch vụ khảo sát và đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính; - Nhận thầu khảo sát, thiết kế, khai thác, tinh chế, lọc nước phục vụ sinh hoạt và hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch; - Đầu tư xây dựng công trình và kinh doanh bất động sản, kinh doanh thiết bị vật tư chuyên ngành điện, khảo sát; - Thiết kế công trình đường dây tải điện và trạm biến áp 220KV các giai đoạn, tư vấn, giám sát xây dựng các công trình công nghiệp dân dụng. 2.1.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I 2.1.4.1. Tình hình tài sản nguồn vốn a. Tình hình tài sản Theo bảng cân đối kế toán thì tổng tài sản của công ty thời điểm năm 2011 là 81.353triệu đồng, sang đến năm 2012 tăng lên mức 82.876 triệu đồng tương ứng với 1,87%. Tuy nhiên sang đến năm 2013, tổng tài sản của công ty lại có xu hướng giảm khá mạnh với mức giảm tuyệt đối là 3.691triệu đồng, tương đương với 4,45% so với năm 2012.
  • 26. 16 Bảng 2.1. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Tài sản năm 2011 – 2013 CHỈTIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13 Giá trị Triệu đồng Tỷ trọng (%) Giá trị Triệu đồng Tỷ trọng (%) Giá trị Triệu đồng Tỷ trọng (%) Giá trị % Giá trị % A- TÀISẢNNGẮNHẠN 67.985 83,57 70.968 85,63 66.790 84,35 2.983 4,39 (4.178) (5,89) I. Tiềnvàtươngđươngtiền 5.650 6,95 1.476 1,78 6.692 8,45 (4.174) (73,88) 5.216 353,37 II.Cáckhoảnphảithungắnhạn 41.777 51,35 51.550 62,20 46.225 58,38 9.773 23,39 (5.324) (10,33) 1. Phảithu của kháchhàng 23.551 28,95 34.918 42,13 36.155 45,66 11.368 48,27 1.236 3,54 2. Trảtrước cho ngườibán 439 0,54 256 0,31 714 0,90 (183) (41,74) 458 179,07 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 16.361 20,11 15.339 18,51 8.310 10,49 (1.022) (6,25) (7.029) (45,83) 4. Các khoản phải thu khác 1.425 1,75 1.037 1,25 1.047 1,32 (388) (27,26) 10,2 0,98 III. Hàngtồnkho 17.514 21,53 16.559 19,98 12.337 15,58 (955) (5,45) (4.222) (25,49) IV.Tàisảnngắnhạnkhác 3.044 3,74 1.383 1,67 1.535 1,94 (1.661) (54,56) 152 10,98 B- TÀISẢNDÀIHẠN 13.368 16,43 11.908 14,37 12.395 15,65 (1.460) (10,92) 487 4,09 I. Tàisảncốđịnh 10.399 12,78 8.821 10,64 6.573 8,30 (1.579) (15,18) (2.248) (25,48) 1. Nguyêngiá 33.681 41,40 34.422 41,53 32.491 41,03 0,741 2,20 (1.931) (5,61) 2. Giátrị hao mòn luỹkế (23.282) (28,62) (25.602) (30,89) (25.918) (32,73) (2,4) 9,97 (317) 1,24 II.Tàisảndàihạnkhác 2.968 3,65 3.087 3,72 5.822 7,35 0,118 4,00 2.735 88,60 1. Phảithu dài hạn 3.359 4,13 3.478 4,20 6.115 7,72 119 3,53 2.637 75,81 2. Dự phòng phải thu khó đòi (391) (0,48) (391) (0,47) (391) (0,49) 0 0,00 0 0,00 3. Chi phí trả trước dài hạn 0 0,00 0 0,00 98 0,12 0 0,00 98 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 81.353 100,00 82.876 100,00 79.185 100,00 1.523 1,87 (3.691) (4,45) ( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I năm 2011-2013 Thang Long University Library
  • 27. 17 Nhìn chung, về cơ cấu tài sản đối với các công ty kinh doanh ngành Xây dựng , tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với tài sản dài hạn và công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I cũng không ngoại lệ. Để thấy rõ được cơ cấu và sự thay đổi qua các năm, chúng ta cùng theo dõi biểu đồ 2.1 bên dưới. Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I Đơn vị tính : triệu đồng ( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán của công ty)  Về tài sản ngắn hạn:có sự tăng trưởng khi đạt mức tăng 4,39% , đạt 70.968 triệu đồng trong năm 2012 do có sự tăng mạnh của các khoản phải thu ngắn hạn và phải thu khách hàng. Đến năm 2013, tài sản ngắn hạn của công ty có sự giảm nhẹ 5,89% còn 66.790 triệu đồng. - Tiền và các khoản tƣơng đƣơngtiền: Chệch lệch giữa năm 2011 và 2012 là4.174 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 73,88%. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm giúp công ty giảm chi phí dự trữ tiền, giảm chi phí cơ hội bị mất đi. Tuy nhiên việc dự trữ tiền và các khoản tương đường tiền ở mức quá thấp có thể làm giảm khả năng thanh toán của công ty, có thể gặp rủi ro khi có nhu cầu bất thường về vốn. Đến năm 2013, tiền và các khoản tương đương tiền đạt giá trị là 6.692 triệu đồng, tăng 353,37% so với năm 2012. Trong đó, chiếm phần lớn là tiền gửi ngân hàng là 81,353 82,876.00 79,185 67,985 70,968 66,790 13,368 11,908 12,394 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 80,000 90,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng tài sản Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 28. 18 6.687 triệu đồng, còn lại là tiền mặt với 4,7 triệu đồng.Tiền gửi ngân hàng tăng mạnh do cuối năm công ty hoàn thành nghiệm thu công trình thủy điện Bắc Hà. Lượng tiền gửi ngân hàng của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản khác thuộc vốn bằng tiền vào thời điểm cuối năm, điều này cho thấy khả năng thanh toán tức thời của công ty được đảm bảo. - Các khoản phải thu ngắn hạn: Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 là 51.550 triệu đồng, tăng 9.773 triệu đồng, tốc độ tăng 23,39% so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do phải thu khách hàng tăng mạnh đạt 34.918 triệu đồng, tăng 11.367 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 48,27% so với năm 2011. Trong năm 2012 công ty đã tiến hàng nới lỏng chính sách tín dụng, điều này có thể giúp tăng khả năng bán hàng nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro khi không thu hồi được nợ. Năm 2013, các khoản phải thu ngắn hạn đạt 46.225 triệu đồng, giảm 10,33% so với năm 2012. Nguyên nhân chính là do trong quá trình sản xuất kinh doanh, thi công các công trình, vì công ty thiếu vốn nên các xí nghiệp trực thuộc phải tự cung ứng vốn để mua nguyên vật liệu và chi trả các chi phí khác, vì thế khoản phải thu của công ty giảm xuống do bù trừ cho các xí nghiệp trực thuộc. - Hàng tồn kho: Năm 2012, hàng tồn kho của công ty là16.559 triệu đồng, giảm 955 triệu đồng so với năm 2011, tốc độ giảm 5,45%. Hàng tồn kho giảm thể hiện nỗ lực của công ty trong việc thúc đẩy bán hàng hóa, dịch vụ. Tỉ trọng hàng tồn kho so với tổng tài sản chiếm tỷ trọng 19,98% là một tỷ trọng hợp lý, giúp công ty vừa tiết kiệm chi phí dự trữ hàng lưu kho, vừa đảm bảo hàng hóa dự trữ đủ cho việc cung cấp ra thị trường. Sang đến năm 2013, hàng tồn kho giảm 4.221 triệu đồng tương đương với mức giảm 25,49% đạt giá trị 12.337 triệu đồng. Sự giảm hàng tồn kho chủ yếu là do giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang từ 15.626 triệu đồng xuống 11.176 triệu đồng. Do các dự án gần hoàn thiện và công ty cũng đã hoàn thành và bàn giao một số công trình nên lượng tiền mặt, các khoản phải thu cũng giảm cùng với hàng tồn kho. - Tài sản ngắn hạnkhác: Năm 2012 là 1.383 triệu đồng, giảm 54,56% so với năm 2011. Nguyên nhân đó là do trong năm 2012 thuế GTGT đầu vào được khấu trừ giảm. Năm 2013, do các khoản tạm ứng tăng dẫn đến giá trị của tài sản ngắn hạn khác tăng khá mạnh 10,98% đạt giá trị 1.535 triệu đồng. Thang Long University Library
  • 29. 19  Về tài sản dài hạn: tài sản dài hạn của công ty trong năm 2012 giảm 1.460 triệu đồng so với năm 2011, đạt 11.908 triệu đồng. Sang đến năm 2013, do các khoản phải thu dài hạn tăng dẫn đến tài sản dài hạn của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện Ităng 4,09% đạt giá trị 12.395 triệu đồng. - Tài sản cố định : Năm 2012, tài sản cố định là 8.821 triệu đồng, giảm 1.579 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ giảm 15.18%. Nguyên nhân là do trong năm 2012 công ty có mua mới một số máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, truyền dẫn với số lượng ít làm cho nguyên giá tài sản cố định tăng nhưng mức tăng không đáng kể (tăng 2,2%) so với mức giảm của giá trị hao mòn lũy kế (giảm 9,97%). Tài sản cố định năm 2013 là 6.573 triệu đồng, giảm 24,38% so với năm 2012 do trong năm công ty có thanh lý một số máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn. - Tài sản dài hạn khác: Năm 2012, tài sản dài hạn khác của công ty là 3.087 triệu đồng, tăng 4% so với năm 2011. Nguyên nhân chính là do sự tăng lên của phải thu dài hạn ( tăng 3,53% ), điều này được lý giải bởi chính sách nới lỏng tính dụng, tăng thời hạn thanh toán cho khách hàng. Năm 2013 giá trị tài sản dài hạn khác tăng 2.735 triệu nghìn đồng tương đương với mức tăng 88,6%. Nguyên nhân đó là do trong năm 2013, công ty phát sinh chi phí trả trước dài hạn là 98 triệu đồng, đồng thời tình hình kinh tế khó khăn, công ty tiếp tục nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút khách hàng khiến cho giá trị khoản phải thu dài hạn tăng mạnh 75,81%. b. Tình hình nguồn vốn Trong khi việc phân tích tình hình tài sản cho ta thấy cơ cấu tài sản của công ty, qua đó đánh giá được mức độ phân bổ tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh ,thì việc phân tích nguồn vốn sẽ cho ta biết mức độ ổn định của những tài sản đó, xem chúng được tài trợ bằng nguồn vốn nào của công ty. Chính vì thế đây là công tác quan trọng, được thực hiện thường xuyên tại bất kì một doanh nghiệp nào. Bảng 2.2 sẽ cho chúng ta cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình nguồn vốn của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I giai đoạn từ 2011 - 2013
  • 30. 20 Bảng2.2. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Nguồn vốn năm 2011 - 2013 CHỈTIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13 Giá trị Triệu đồng Tỷ trọng (%) Giá trị Triệu đồng Tỷ trọng (%) Giá trị Triệu đồng Tỷ trọng (%) Giá trị % Giá trị % A- NỢ PHẢI TRẢ 59.547 73,20 64.640 78,00 59.824 75,55 5.092 8,55 (4.816) (7,45) I. Nợ ngắn hạn 58.948 72,46 63.210 76,27 58.097 73,37 4.262 7,23 (5.113) (8,09) 1. Vay ngắn hạn 15.446 18,99 17.649 21,30 13.986 17,66 2.203 14,26 (3.663) (20,76) 2. Phải trả cho người bán 9.533 11,72 14.421 17,40 13.864 17,51 4.888 51,28 (557) (3,86) 3. Người mua trả tiền trước 3.217 3,95 2.024 2,44 5.626 7,10 (1.193) (37,09) 3.601 177,95 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 7.155 8,79 2.076 2,51 3.533 4,46 (5.078) (70,98) 1.456 70,15 5. Phải trả người lao động 20.293 24,94 21.893 26,42 15.576 19,67 1.599 7,88 (6.317) (28,85) 6. Phải trả ngắn hạn khác 3.303 4,06 5.146 6,21 5.512 6,96 1.843 55,80 366 7,11 II. Nợ dài hạn 600 0,74 1.430 1,73 1.727 2,18 830 138,39 297 20,77 1. Vay và nợ dài hạn 495 0,61 1.430 1,73 1.727 2,18 935 188,66 297 20,77 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc 104 0,13 0 0,00 0 0,00 (104) (100,00) 0 - B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 21.805 26,80 18.236 22,00 19.361 24,45 (3.569) (16,37) 1.125 6,17 I. Vốn chủ sở hữu 21.612 26,57 17.963 21,67 18.487 23,35 (3.649) (16,88) 523 2,91 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17.102 21,02 17.102 20,64 17.102 21,60 0 0,00 0 0,00 2. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 706 0,87 861 1,04 1.385 1,75 155 21,99 523 60,79 3. LNST chưa phân phối 3.804 4,68 0 0,00 0 0,00 (3.804) (100,00) 0 - II. Quỹ khen thưởng phúc lợi 193 0,24 272 0,33 874 1,10 79 40,89 602 220,64 TỔNG NGUỒN VỐN 81.353 100,00 82.876 100,00 79.185 100,00 1.523 1,87 (3.691) (4,45) ( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I năm 2011-2013) Thang Long University Library
  • 31. 21 Nợ phải trả năm 2012 là 64.640 triệu đồng, tăng 8,55% so với năm 2011.Nguyên nhân chủ yếu là do sự tăng lên của nợ ngắn hạn. Tuy nhiên đến năm 2013, nợ phải trả lại giảm xuống ngang bằng với năm 2011 đạt giá trị 59.823 triệu đồng. - Nợ ngắn hạn: Tỷ trọng nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn của công ty chiếm con số khá cao, lần lượt là 73,2%, 78% và 73,55% từ năm 2011 đến 2013 . Nguyên nhân chủ yếu của việc tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm mức cao, đặc biệt vào năm 2012 là do công ty huy động vốn từ các ngân hàng để bổ sung cho nguồn vốn lưu động của mình.Ngoài ra việc công ty phải trả người lao động khoản tiền chiếm 24,94% tổng nguồn vốn tương đương 20.293 triệu đồng vào năm 2011 và 21.893 triệu đồng tương đương 26,42% vào năm 2012. Thêm vào đó, khoản người mua trả tiền trước năm 2013 tăng đột biến gần 2,5 lần so với năm , đạt giá trị là 5.625.640 triệu đồng, khoản mục phải trả cho người bán năm 2012 cũng tăng mạnh 51,28% so với năm 2011. - Nợ dài hạn: chiếm tỷ trọng khá nhỏ nhưng lại liên túc tăng qua các năm, cụ thể là năm 2012 tăng 138,39% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 20,77% so với năm 2012. Các khoản vay nợ này chủ yếu có thời hạn từ 4 –5 năm và được vay từ ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Hà Tây để đầu tư xây dựng các công trình thủy điện. Vào thời điểm khó khăn như hiện nay, việc tài trợ vốn lưu động bằng nợ dài hạn là một việc làm mạo hiểm và có thể khiến cho công ty không kịp thời phản ứng trước những nhu cầu kinh doanh phát sinh. Nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2011 đạt giá trị 21.805 triệu đồng, sau đó giảm 16,37% vào năm 2012 xuống 18.236 triệu đồng. Nguyên nhân chính là do trong năm 2011, công ty có khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối nhưng sang đến năm 2012, công ty đã phân phối hết số lợi nhuận này. Tuy nhiên sau đó vốn chủ sở hữu tăng nhẹ 6,17% vào năm 2013 đạt giá trị 19.361 triệu đồng. Quỹ khen thưởng phúc lợi qua các năm luôn có sự tăng mạnh đặc biệt là vào năm 2013 tăng 220,64%. Điều này cho thấy mặc dù tình hình kinh tế khó khăn nhưng công ty vẫn luôn động viên, khuyến khích nhân viên cố gắng trong công việc. 2.1.4.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
  • 32. 22 Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Chênh lệch Giá trị Triệu đồng % Giá trị Triệu đồng % 1. Doanh thu bán hàng 80.094 103.435 54.498 23.342 29,14 (48.937.248) (47,31) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - 3. Doanh thu thuần 80.094 103.435 54.498 23.342 29,14 (48.937) (47,31) 4. Giá vốn hàng bán 65.180 87.721 43.398 22.541 34,58 (44.322) (50,53) 5. Lợi nhuận gộp bán hàng 14.914 15.714 11.100 801 5,37 (4.615) (29,37) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 20 22 11 2 9,53 (10) (47,23) 7. Chi phí tài chính 2.011 2.191 1.558 179 8,92 (632) (28,86) - Trong đó: Chi phí lãi vay 2.011 2.191 1.558 179 8,92 (632) (28,86) 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.116 7.664 5.112 548 7,70 (2.552) (33,30) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.806 5.881 4.441 75 1,30 (1.441) (24,49) 10. Thu nhập khác - 253 50 253 - (203) (80,12) 11. Chi phí khác 159 423 370 264 166,59 (53) (12,46) 12. Lợi nhuận khác (159) (170) (320) (11) 7,13 (150) 88,26 13. Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 5.647 5.711 4.121 64 1,14 (1.591) (27,85) 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.843 1.073 1.123 (770) (41,76) 49 4,59 15. LNST thu nhập doanh nghiệp 3.804 4.638 2.998 834 21,93 (1.640) (35,36) ( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I) Thang Long University Library
  • 33. 23 Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng mạnh trong năm 2012 và sụt giảm vào năm 2013, doanh thu thuần năm 2012 đạt mức 103.435 triệu đồng tăng 29,14% so với năm 2011.Sang đến năm 2013, doanh thu sụt giảm mạnh dẫn đến sự giảm sút của lợi nhuận sau thuế. Cụ thể doanh thu năm 2013 đạt 54.498 triệu đồng, giảm 47,31% so với năm 2012 và lợi nhuận sau thuế đạt 2.998 triệu đồng, giảm 35,36%. Về doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2012, doanh thu của công ty là 103.435 triệu đồng, tăng 23.342 triệu đồng, mức độ tăng 29,14% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012, công ty đã tiến hành đa dạng hóa các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thêm nhiều dịch vụ như dịch vụ tư vấn kỹ thuật xây dựng, dịch vụ khảo sát và đo vẽ bản đồ địa hình, địa chất… Bên cạnh đó, nhu cầu xây dựng các công trình đường dây tải điện, công trình công nghiệp dân dụng cũng tăng mạnh khiến cho mặc dù năm 2012 kinh tế khó khăn nhưng công ty vẫn có doanh thu tăng mạnh. Năm 2013, doanh thu có sự sụt giảm mạnh 48.937 triệu đồng tương đương với 47,31%. Nguyên nhân là do nền kinh tế khó khăn, doanh thu về xây lắp điện và khảo sát thiết kế công trình điện đều giảm mạnh đến gần 50%. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung ứng dịch vụ: Do công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu từ năm 2011- 2013 nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Điều này thể hiện công ty đã quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh, sản phẩm dịch vụ cung ứng với chất lượng tốt. - Thu nhập khác: Năm 2012, thu nhập khác của công ty đạt 253 triệu đồng, tăng 253 triệu đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012 công ty đã nhượng bán và thanh lý một số tài sản. Thu nhập khác năm 2013 giảm 80,12% đạt giá trị 50 triệu đồng do trong năm công ty cũng thanh lý một số máy móc, thiết bị, phương tiện truyền dẫn nhưng lãi thu về ít hơn so với năm 2012. Về chi phí - Giá vốn hàng bán Năm 2012, giá vốn hàng bán của công ty là 87.721 triệu đồng, tăng 22.541 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ tăng 34,58% so với năm 2011.Giá vốn hàng bán của công ty tăng mạnh do số lượng các công trình thi công, dịch vụ cung ứng tăng. Đối với một doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng điện thì giá vốn hàng bán thường bao gồm chi phí mua sắm vật tư, khấu hao máy móc, nhà xưởng,chi phí điện nước, nhân công trực tiếp. Năm 2012 có thể nói là một năm mà công ty đã chưa quản lý tốt được giá vốn
  • 34. 24 hàng bán khi mà tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Năm 2013, giá vốn hàng bán giảm mạnh còn 43.398 triệu đồng, giảm 50,53% so với năm 2012. Có thể thấy, trong năm nay, công ty đã cải thiện được hiệu quả quản lý giá vốn hàng bán khi mà tốc độ giảm của giá vốn hàng bán cao hơn so với tốc độ giảm của doanh thu. - Chi phí tài chính Năm 2012, chi phí tài chính là 2.191 triệu đồng, tăng 179 triệu đồng, tốc độ tăng 8,9% so với năm 2011. Trong đó chi phí tài chính đều là chi phí lãi vay, chi phí tài chính năm 2012 tăng do công ty đã vay thêm vốn ngân hàng để đầu tư vào hệ thống máy móc thiết bị. Sang đến năm 2013, chi phí tài chính giảm khá mạnh 28,86% do công ty đã trả được một số nợ gốc cho ngân hàng. - Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2012, chi phí quản lý kinh doanh của công ty là 7.664 triệu đồng, tăng 548 triệu đồng tương ứng với mức tăng 7,7% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012, doanh thu của công ty tăng, công ty tiến hành tăng lương cho nhân viên quản lý, đồng thời chi phí khấu hao TSCĐ và dịch vụ mua ngoài tăng. Tuy nhiên đến năm 2013, chi phí quản lý giảm 33,3% trong đó chiếm phần lớn là chi phí nhân viên quản lý giảm từ 4.430 triệu đồng xuống 3.092 triệu đồng do tình hình kinh doanh không khả quan, doanh nghiệp cắt giảm nhân sự. Về lợi nhuận: Biểu đồ 2.2. Quy mô lợi nhuận sau thuế của công ty Đơn vị tính: Triệu đồng ( Nguồn: BCTC đã được kiểm toán của công ty ) 3,803 4,638 2,998 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Thang Long University Library
  • 35. 25 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay không được đo lường bằng chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I từ năm 2011 – 2013 đều không bị giá trị âm chứng tỏ công ty hoạt động có lợi nhuận và không bị thua lỗ.Năm 2012, lợi nhuận sau thuế là 4.638 triệu đồng, tăng 834 triệu đồng so với năm 2011, tốc độ tăng 21,93%. Đây là mức tăng trưởng đáng kể của công ty trong một năm kinh tế gặp nhiều khó khăn, điều đó thể hiện sự cố gắng của công ty trong việc tối thiểu hóa chi phí và thúc đẩy lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra. Tuy nhiên sang đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế giảm mạnh 35,46% so với năm 2012 đạt giá trị 2.998 triệu đồng, điều này có thể do ảnh hưởng không tốt từ suy thoái kinh tế, tăng trưởng các ngành giảm sút. 2.1.4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp a. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Đây là nhóm chỉ tiêu nhằm đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp thông quả khả năng trả nợ dựa trên ba chỉ tiêu quan trọng: khả năng thanh toán hiện hành, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời. Bảng 2.4. Khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I Đơn vị tính: lần Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn Tổng TS ngắn hạn Tổng Nợ ngắn hạn 1,15 1,12 1,13 (0,03) 0,01 2. Khả năng thanh toán nhanh Tổng TS ngắn hạn- HTK Tổng Nợ ngắn hạn 0,86 0,86 0,92 0,00 0,06 3. Khả năng thanh toán tức thời Tiền + tương đương tiền Tổng Nợ ngắn hạn 0,10 0,02 0,11 (0,08) 0,09 ( Nguồn: Sinh viên tự tính toán từ BCTC ) - Khả năng thanh toán ngắn hạn đo lường khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty năm 2012 là 1,12 lần, có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bằng 1,12 đồng tài sản ngắn hạn, giảm tương ứng với năm 2011 là 0,03 đồng tài sản ngắn hạn. Do tổng
  • 36. 26 nợngắn hạn giảm mạnh vào năm 2013, nên chỉ tiêu này tăng trở lại thành 1,13 đồng. Chỉ tiêu này trong cả ba năm qua đều lớn hơn 1 cho thấy công ty hoàn toàn có đủ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn. - Khả năng thanh toán nhanh đo lường chính xác hơn khả năng thanh toán ngắn hạn ( do hàng tồn kho không được tính vào chi trả do khả năng tiêu thụ của hàng tồn kho thấp). Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2012 là 0,86 lần, có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty năm 2012 được đảm bảo bằng 0,86 đồng tài sản ngắn hạn khi không tính đến yếu tố hàng tồn kho và không thay đổi so với năm 2011. Năm 2013, chỉ tiêu này tăng 0,06 đồng đạt giá trị 0,92 đồng do trong năm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm mạnh vì công ty đã hoàn thành và bàn giao một số dự án. Chỉ tiêu này khá cao cho thấy công ty không phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho, nhưng khoản phải thu khách hàng lại chiếm tỷ trọng lớn, công ty cần thắt chặt chính sách tín dụng để giảm chi phí và rủi ro khi thu hồi nợ. - Khả năng thanh toán tức thời đo lường việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền.Năm 2012, lượng tiền mặt giảm xuống đáng kể so năm 2011 , đây là lý do dẫn đến hệ số thanh toán tức thời giảm mạnh. Khả năng thanh toán tức thời của công ty năm 2012 là 0,02 lần có nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty năm 2012 được đảm bảo bằng 0,02 đồng tiền và các khoản tương đương tiền, giảm 0,08 đồng so với năm 2011. Sang đến năm 2013, hệ số này tăng trở lại đạt giá trị 0,11 đồng. Khả năng thanh toán tức thời ở mức cao giúp công ty đảm bảo được khả năng thanh toán khi có nhu cầu về vốn bất thường nhưng chỉ tiêu này quá cao sẽ làm công ty mất nhiều chi phí dự trữ tiền và chi phí cơ hội. Tóm lại, khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán tức thời của công ty đang mức ổn định, tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh có xu hướng giảm, thấp hơn so với chỉ tiêu của ngành cho thấy khả năng thanh toán của công ty kém an toàn hơn các doanh nghiệp cùng ngành. Do vậy, để cải thiện được vấn đề này, công ty cần giảm lượng hàng tồn kho xuống mức thích hợp và bổ sung thêm các công cụ đầu tư tài chính ngắn hạn. b. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Các chỉ tiêu sinh lời là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một chu kỳ nhất định, là một nguồn vốn quan trọng để các nhà quản lý đưa ra các quyết định về tài chính trong tương lai. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời bao gồm ba chỉ số: chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS). Thang Long University Library
  • 37. 27 Bảng 2.5. Khả năng sinh lời của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I Đơn vị tính: % Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 11-12 Chênh lệch 12-13 ROS Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần 4,75 4,48 5,50 (0,27) (1,02) ROA Lợi nhuận sau thuế x 100% Tổng tài sản 4,67 5,60 3,79 0,93 (2,81) ROE Lợi nhuận sau thuế x 100% Vốn chủ sở hữu 17,60 25,82 16,22 8,22 (9,6) ( Nguồn: Sinh viên tự tính toán từ số liệu BCTC ) Từ Bảng 2.5, ta vẽ được biểu đồ tăng giảm của 3 chỉ tiêu ROS, ROA, ROE trong giai đoạn 2011 – 2013 : Biểu đồ 2.3. Chỉ số ROS, ROA, ROE của công ty trong giai đoạn 2011 - 2013 ( Nguồn: Sinh viên tự tính toán từ BCTC ) - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần(ROS):cho biết 100 đồng doanh thu thuần thu về tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng ( chỉ tiêu phản ảnh mối quan hệ giữa lợi nhuận và chi phí bỏ ra ). Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của công ty năm 2012 là 0 5 10 15 20 25 30 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 ROS ROA ROE
  • 38. 28 4,48%, nghĩa là 100 đồng doanh thu thuần thu về tạo ra 4,48 đồng lợi nhuận ròng, giảm 0,27 đồng so với năm 2011. Mặc dù sang năm 2013, cả doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của công ty đều giảm mạnh nhưng lợi nhuận sau thuế có mức giảm ít hơn nên tỷ suất ROS tăng lên 5,5%%. Tỷ suất sinh lời giảm là do mức tăng của chi phí lớn hơn so với mức tăng doanh thu, làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua hai năm, tỷ suất sinh lời trên doanh thu của công ty đều ở mức cao, cho thấy công ty đang quản lý tốt các khoản chi phí bỏ ra, duy trì hiệu quả trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA): cho biết 100 đồng nguồn vốn đem đầu tư cho tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản năm 2012 của công ty là 5,6% có nghĩa là 100 đồng nguồn vốn đầu tư cho tài sản thì thu về 5,6 đồng lợi nhuận ròng, tăng 0,93 đồng so với năm 2011.Tuy nhiên đến năm 2013, do lợi nhuận sau thuế giảm mạnh, tỷ suất này giảm xuống còn 3,79%.Có thể thấy tỷ suất sinh lời của công ty hiện nay là chưa cao so với mặt bằng chung của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành. Như vậy một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho công ty là cần hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy nhân sự để quản lý tài sản, doanh thu, chi phí một cách hiệu quả hơn nhằm mang lại kết quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp mình. - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): cho biết 100 đồng nguồn vốn chủ sở hữu đem đầu tư cho tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2012 là 25,82%, tăng 8,22% so với năm 2011, chứng tỏ hoạt động đầu tư của công ty đã có kết quả nhất định. Tuy nhiên do nguyên nhân chính đến từ tình hình khó khăn chung của nền kinh tế nên ROE của công ty trong năm 2013 lại giảm 9,6% so với năm 2012, chỉ còn 16,22%. Sự biến động này chủ yếu do ảnh hưởng từ kết quả hoạt động kinh doanh không mấy khả quan, trong năm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không có sự biến động nhiều. Mặc dù tình hình tài chính trong nước cũng như quốc tế biến động và suy giảm do suy thoái kinh tế thế giới nhưng nhìn chung các chỉ tiêu sinh lời của công ty vẫn ở mức khả quan, nhờ đẩy mạnh việc cung ứng hàng hóa dịch vụ, tăng doanh thu và tối thiểu hóa chi phí. Công ty cần nỗ lực duy trì và cải tiến hơn nữa công tác bán hàng, tạo đầu ra cho sản phẩm, quản lý tài sản chặt chẽ, đồng thời quản lý tốt chi phí của công ty. Thang Long University Library
  • 39. 29 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I. 2.2.1. Phân tích chung cơ cấu vốn lưu động của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, qua quá trình luân chuyển tài sản ngắn hạn có thể đánh giá kịp thời tình hình và đưa ra các quyết định về mua hàng hóa, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của công ty. Biểu đồ 2.4. Quy mô tài sản ngắn hạn của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I Đơn vị tính: Triệu đồng ( Nguồn: BCTC của công ty từ năm 2011 – 2013) Biểu đồ trên cho ta thấy quy mô tài sản ngắn hạn có xu hướng biến động qua từng năm, năm 2012 tăng 2.983 triệu đồng, tương đương với mức tăng 4,39% so với năm 2011, do trong năm 2012, công ty quyết định bổ sung thêm vốn lưu động để mở rộng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, tài sản ngắn hạn lại giảm 5,89% vào năm 2013do công ty giảm các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. 67,985 70,968 66,790 64,000 66,000 68,000 70,000 72,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
  • 40. 30 Bảng 2.6 . Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Chêch lệch Tỷ trọng % Tỷ trọng % Tỷ trọng % Giá trị Triệu đồng % Giá trị Triệu đồng % A-Tài sản ngắn hạn 100 100 100 2.983 4,39 (4.178) (5,89) 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 8,31 2,08 10,02 (4.174) (73,88) 5.216 353,37 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 61,45 72,64 69,21 9.773 23,39 (5.324) (10,33) 3. Hàng tồn kho 25,76 23,33 18,47 (955) (5,45) (4.222) (25,49) 4. Tài sản ngắn hạn khác 4,48 1,95 2,3 (1.661) (54,56) 152 10,98 ( Nguồn: Sinh viên tính toán từ BCTC của công ty từ năm 2011 - 2013) Thông qua bảng 2.6, ta có được cái nhìn trực quan về cơ cấu vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 như sau: Biểu đồ 2.5 Cơ cấu vốn lƣu động của công ty Đơn vị tính: % ( Nguồn: BCTC của công ty từ năm 2011 – 2013 ) 8.31% 61,4% 25,8% 4.48% Năm 2011 Tiền Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 2.08% 72,6% 23,3% 1.95% Năm 2012 Tiền Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 10,0% 69,2% 18,5% 2.30% Năm 2013 Tiền Các khoản phải thu Hàng tồn kho TS ngắn hạn khác Thang Long University Library
  • 41. 31 - Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: chiếm tỉ lệ nhỏ và có biến động rất mạnh, năm 2012 chỉ chiếm tỉ lệ 2,08% giảm 73,88% so với năm 2011. Việc này giúp công ty giảm chi phí dự trữ tiền, giảm chi phí cơ hội bị mất đi. Tuy nhiên việc dự trữ tiền và các khoản tương đường tiền ở mức quá thấp có thể làm giảm khả năng thanh toán của công ty, có thể gặp rủi ro khi có nhu cầu bất thường về vốn. Trong khi đó tiền và các khoản tương đương tiền năm 2013 lại tăng mạnh 353,37% và chiếm 10.02% tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng có thể coi là khá an toàn, vừa giúp công ty có cơ hội đầu tư vào các tài sản sinh lời khác vừa giúp đảm bảo khả năng thanh toán khi có những khoản phát sinh đột xuất. - Các khoản phải thu ngắn hạn: chiếm tỷ trọng lớn . Do đặc thù là doanh nghiệp xây dựng, chu kỳ kinh doanh kéo dài, các công trình hoàn thành thì mới được thanh toán kéo theo cáckhoản phải thu cũng bị tồn đọng không nhỏ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có các khoản ứng trước mua vật tư hàng hoá cho các nhà cung cấp để hưởng chiết khấu, nên lượng vốn bị chiếm dụng cũng không nhỏ. Năm 2011, khoản mục này chiếm tỷ trọng là 61,45%. Sang đến năm 2012, kinh tế khó khăn nên số lượng vốn bị khách hàng chiếm dụng tăng cao, khoản mục này tăng 23,39% so với năm 2011, tỷ trọng tăng lên là 72,64%. Các dự án đang thực hiện cũng đòi hỏi một lượng vốn ứng trước để mua sắm các trang thiết bị, chi trả chi phí điều hành,... Đến năm 2013, một phần chi phí ứng trước đã được thanh toán, khoản phải thu giảm 10,33% so với năm 2012, chiếm tỷ trọng 69,21%. - Hàng tồn kho: là khoản mục chiếm tỉ trọng cao thứ hai trong tổng tài sản ngắn hạn và có xu hướng giảm từ năm 2011 – 2013. Tỷ trọng này cao là điều bình thường đối với bất kỳ một công ty xây dựng nào. Nguyên nhân là do đặc thù của ngành, các nguyên liệu, thành phẩm, công cụ phục vụ cho công tác thi công trong một thời gian dài, nên thường được dự trữ dưới dạng hàng tồn kho. Năm 2012, hàng tồn kho chiếm tỉ trọng 23,33% giảm 5,45% so với năm 2011, sau đó hàng tồn kho tiếp tục giảm mạnh 25,49% vào năm 2013. Nguyên nhân của việc giảm lượng hàng dự trữ là do công ty đã giảm dự trữ công cụ, dụng cụ; lượng hàng tồn kho trong chỉ dự trữ ở mức đáp ứng nhu cầu công trình, hợp đồng đã ký kết không dự trữ quá nhiều. Đồng thời mức giảm hàng tồn kho cao hơn so với mức giảm của tài sản ngắn hạn cho thấy công ty đã có những chính sách quản lý và dự trữ hàng tồn kho hiệu quả. - Tài sản ngắn hạn khác: chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng này cũng được duy trì ổn định qua các năm lần lượt là 4,48%; 1,95%; 2,3%.Tài sản ngắn hạn khác bao gồm các khoản tạm ứng để mua sắm công cụ , dụng cụ phục vụ thi công công trình. Việc duy trì được tỷ trọng sẽ giúp công ty tập trung được nguồn lực của mình vào các hoạt động sản xuất kinh doanh mà không gây ra tình trạng lãng phí nguồn vốn.
  • 42. 32 Như vậy ta có thể thấy tình hình tài sản ngắn hạn của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I từ năm 2011 – 2013 là khá ổn định và phù hợp với tình hình chung của toàn ngành trong giai đoạn này.Hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất là các khoản phải thu và hàng tồn kho. Sự biến động lớn tập trung vào tiền và các khoản tương đương tiền và các khoản phải thu. Do đó, trọng tâm công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động là tập trung vào hàng tồn kho và các khoản phải thu đồng thời cũng cần chú ý đến sự biến động của vốn bằng tiền và các tài sản lưu động khác. 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn Bảng 2.7.Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của công ty từ năm 2011 – 2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Chêch lệch Tỷ trọng % Tỷ trọng % Tỷ trọng % Giá trị Triệu đồng % Giá trị Triệu đồng % Nợ ngắn hạn 100 100 100 4.262 7,23 (5.113) (8,09) 1. Vay ngắn hạn 26,20 27,92 24,07 2.203 14,26 (3.663) (20,76) 2. Phải trả người bán 16,17 22,82 23,86 4.888 51,28 (557) (3,86) 3. Người mua trả tiền trước 5,46 3,20 9,68 (1.193) (37,09) 3.602 177,95 4. Thuế và các khoản phải nộp 12,14 3,28 6,08 (5.078) (70,98) 1.456 70,15 5. Phải trả người lao động 34,43 34,64 26,81 1.599 7,88 (6.317) (28,85) 6. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 5,60 8,14 9,49 1.843 55,80 366 7,11 ( Nguồn: tính toán từ BCTC của công ty ) Nguồn vốn ngắn hạn là một bộ phận quan trọng của công ty, đó là những khoản vốn vay có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tại công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I, nguồn vốn ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng các năm lần lượt là 72,46%; 76,27%; 73,37%. Dựa vào bảng trên, cho ta thấy thống kê chi tiết các khoản nợ ngắn hạn của công ty qua ba năm 2011,2012 và 2013. Thang Long University Library
  • 43. 33 - Vay ngắn hạn: Công ty vay nợ ngắn hạn một phần từ ngân hàng Đầu tư và Phát triển, một phần được vay từ các cá nhân nhằm mục đích chủ yếu là để bổ sung vốn lưu động. Năm 2012, tỷ trọng vay nợ ngắn hạn chiếm khoảng 27,92%, tăng 24,96% so với năm 2011 do công ty tăng lượng vốn vay từ ngân hàng để đầu tư vào các dự án mới. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khi nhiều dự án đã được hoàn thành và bàn giao, khoản mục này giảm đi 20,76%, điều này giúp giảm chi phí lãi vay, giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn. - Phải trả ngƣời bán: là khoản vốn mà công ty chiếm dụng được thông qua tín dụng thương mại được cấp. Các doanh nghiệp hiện nay cấp tín dụng cho công ty là công ty Điện lực Hà Tây, Công ty điện lực Thái Nguyên, Xí nghiện Điện Cao thế Miền Bắc,…Tỷ trọngkhoản mục này có xu hướng tăng nhẹ qua các năm, lần lượt là 16,17%; 22,82%; 23,86% vào từ năm 2011-2013. Năm 2013, mặc dù giá trị phải trả người bán giảm 3,86% so với năm 2012, nhưng tỷ trọng trong nợ ngắn hạn vẫn tăng do nợ ngắn hạn có mức độ giảm mạnh hơn so với mức độ giảm của khoản mục phải trả người bán. Với khoản vốn chiếm dụng trong chậm thanh toán, công ty có thể tranh thủ một số cơ hội đầu tư hoặc chi trả cho các hoạt động mua sắm, chi tiêu của mình, điều này làm giảm bớt gánh nặng lên tài chính của công ty. Tuy nhiên, nếu khoản mục này quá lớn sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty. - Phải trả ngƣời lao động: đây là khoản mục luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong nợ ngắn hạn và giảm qua các năm, từ năm 2011 – 2013 lần lượt là 34,43%; 34,64%; 26,81%. Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ những khoản nợ người lao động về tiền lương, tiền công, tiền thưở ảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của họ. Khoản mục này chiếm tỷ trọng quá lớn, thể hiện số vốn mà doanh nghiệp đang chiếm dụng của người lao động là cao, giúp doanh nghiệp có thể nguồn vốn để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà ko phải trả chi phí lãi vay. Tuy nhiên nếu tỷ trọng phải trả người lao động quá cao nghĩa là doanh nghiệp đang nợ lương nhân viên, điều này diễn ra trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, đồng thời không tạo động lực cho nhân viên nhiệt tình làm việc. Phân tích về tình hình cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty, ta có thể thấy trong giai đoạn 2011-2013, nguồn vốn ngắn hạn có sự biến động tăng giảm nhẹ. Điều này là do sự thay đổi trong chính sách phân bổ nguồn vốn của công ty nhằm phù hợp hơn với tình hình kinh doanh và môi trường kinh tế trong nước cũng như quốc tế đang nhiều biến động.