SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 113
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất
pháttừ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Sinh viên
Trương Việt Anh
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. ....................... 4
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp. .................................................................................... 4
1.1.1. Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ............................ 4
1.1.2. Vai trò của tổ chức kế toánbán hàng và xác định kếtquảbán hàng. ....... 5
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ đối với hoạt động bán hàng và xác định
kết quả bán hàng. ..................................................................................... 5
1.2. Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............. 7
1.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong bán hàng. ................. 7
1.2.2. Doanh thu bán hàng: ....................................................................... 9
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu:...................................................... 10
1.2.4. Giá vốn hàng bán:......................................................................... 10
1.2.5. Chi phí bán hàng........................................................................... 12
1.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ....................................................... 13
1.2.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................ 13
1.2.8. Xác định kết quả bán hàng. .......................................................... 14
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp. ..................................................................................................... 14
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng. .............................................. 14
1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng............................................... 14
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
iii
1.3.3. Trình tự 1 số nghiệp vụ chủ yếu..................................................... 18
1.4. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
điều kiện sử dụng máy vi tính.................................................................... 28
1.4.1. Tính ưu việt của ứng dụng CNTT vào công tác kế toán................... 28
1.4.2. Xác định danh mục. : ................................................................... 28
1.4.3. Quy trình xử lý thông tin kế toánbán hàng và xác định kếtquả............ 29
1.5. Thông tư 200 và các điểm mới áp dụng vào công tác kế toán, hạch toán
của doanh nghiệp...................................................................................... 31
1.5.1. Bỏ hết các hình thức sổ kế toán : ................................................... 31
1.5.2. Được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán:................ 31
1.5.3. Sổ kế toán:.................................................................................... 32
1.5.4. Về tài khoản (TK) kế toán:............................................................ 32
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR.. 34
1. ĐẶC ĐIỂMTỔ CHỨC SẢNXUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TÔN VIKOR.................................................................................. 34
1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................... 34
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ........... 36
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Tôn Vikor. .............................................................................................. 36
1.2.2. Đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .. 36
1.3. Tổ chức bộ máyquản lý hoạtđộngsản xuất kinh doanhcủacông ty. ....... 38
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: ................................. 38
1.3.2. Phân tích mốiquan hệ giữacác bộ phận trong hệ thốngquản lý công ty40
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty................................... 40
1.4.1. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.................................... 40
_Toc420559936
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
iv
1.4.2. Các chính sách kế toán công ty áp dụng. ..................................... 45
1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. ............................. 46
2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKO .... 46
2.1. Đặc điểm vềsảnphẩm (hàng hóa), thịtrường vàphươngthức bán hàng... 46
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thanh toán với khách hàng. ................... 53
2.2.1. Nội dung: ................................................................................... 53
2.2.2. Tài khoản sử dụng: ..................................................................... 53
2.3. Kế toán thuế GTGT. ........................................................................ 62
2.3.1. Nội dung. ................................................................................... 62
2.3.2. Tài khoản sử dụng. ...................................................................... 62
2.3.3. Quy trình kế toán: ...................................................................... 62
2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................... 65
2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. ................................................................ 65
2.5.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: ....................................... 65
2.5.2. Tài khoản, chứng từ sử dụng: ........................................................ 66
2.5.3. Quy trình kế toán:......................................................................... 66
2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ................ 69
2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng:.............................................................. 69
2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ........................................... 72
2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN.............................................................. 84
2.7.1. Nội dung....................................................................................... 84
2.7.2. Tài khoản sử dụng......................................................................... 84
2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. ....................... 86
2.8.1. Nội dung. ..................................................................................... 86
2.8.2. Tài khoản sử dụng......................................................................... 86
2.8.3. Quy trình kế toán. ......................................................................... 86
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
v
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TÔN VIKOR............................................................................................ 91
1. NHỮNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR. ............................ 91
1.1. Những ưu điểm: ............................................................................ 91
1.2. Những hạn chế: ............................................................................. 91
2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR..................................................................... 92
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. .......................................................... 92
2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện những tồn tại trong tổ chức công tác kế
toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor............................................ 93
2.2.1. Ý kiến 1: Áp dụng các khoản chiết khấu, giảm giá nhằm xúc tiến hoạt
động bán hàng. ......................................................................................... 93
2.2.2. Ý kiến 2: Áp dụng tin học vào quản lý. .......................................... 94
2.2.3. Ý kiến 3: Áp dụng phương thức gửi hàng qua đại lý bán đúng giá... 95
2.2.4. Ý kiến 4: Thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho........ 97
2.2.5. Ý kiến 5: Thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi................. 98
2.2.6. Một số vấn đề khác phải quan tâm:...............................................100
3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP......................................100
3.1. Từ phía doanh nghiệp......................................................................100
3.2. Từ phía nhà nước. ........................................................................102
KẾT LUẬN:............................................................................................103
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................105
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 18
Sơ đồ 2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 19
Sơ đồ 3: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý Theo phương thức bán hàng đúng
giá hưởng hoa hồng (đối với bên giao đại lý) ............................................ 20
Sơ đồ 4: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp............................... 20
Sơ đồ 5: Kế toán chiết khấu thương mại .................................................... 21
Sơ đồ 6: Kế toán hàng bán bị trả lại........................................................... 21
Sơ đồ 7: Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 23
Sơ đồ 8: Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 24
Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán........................................................... 24
Sơ đồ 10: Kế toán chi phí bán hàng ........................................................... 25
Sơ đồ 11: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................... 26
Sơ đồ 12: Kê toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................... 27
Sơ đồ 13: Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................. 27
Sơ dồ 14: Tổ chức bộ máy quản lý công ty ................................................ 38
Sơ đồ 15 : Trình tự ghi sổ kế toán trước của công ty................................... 41
Sơ đồ 16 : Trình tự ghi sổ kế toán hiện tại của công ty ...............................42
Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm.............................43
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1: Thông tin cơ bản về kết quả kinh doanh các năm gần đây của công ty.
................................................................................................................ 37
Biểu 2.01: Bảng kê số 11 .......................................................................... 56
Biểu 2.02: Tổng hợp phát sinh theo TK đối ứng......................................... 57
Biểu 2.03: Sổ chi tiết TK 531 .................................................................... 58
Biểu 2.04: Sổ cái TK 531.......................................................................... 59
Biểu 2.05: Sổ cái TK 5111 ........................................................................ 60
Biểu 2.06: Sổ cái TK 5112 ........................................................................ 61
Biểu 2.07: Sổ cái TK 3331 ........................................................................ 64
BIỂU 2.08: Sổ cái TK 632 ....................................................................... 68
BIỂU 2.09: Nhật ký chứng từ số 8............................................................ 74
BIỂU 2.10: Bảng kê số 5.......................................................................... 75
BIỂU 2.11: Sổ cái TK 6411...................................................................... 77
BIỂU 2.12: Sổ cái TK 6414...................................................................... 78
BIỂU 2.13: Sổ cái TK 6418...................................................................... 79
BIỂU 2.15: Sổ cái TK 6424...................................................................... 81
BIỂU 2.14: Sổ cái TK 6421...................................................................... 80
BIỂU 2.16: Sổ cái TK 6427...................................................................... 82
BIỂU 2.17: Sổ cái TK 6428...................................................................... 83
BIỂU 2.18: Sổ chi tiết TK 911.................................................................. 89
BIỂU 2.19: Sổ cái TK 911 ....................................................................... 90
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nguyên bản
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 BTC Bộ tài chính
5 CN Chi nhánh
6 CPBH Chi phí bán hàng
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 HĐ Hợp đồng
9 KPCĐ Kinh phí công đoàn
10 NSNN Ngân sách nhà nước
11 NH Ngân hàng
12 NHNN Ngân hàng nhà nước
13 NLĐ Ng ười lao động
14 PGD Phòng giao dịch
15 PT Phát triển
16 QĐ Quyết định
17 SD Sử dụng
18 TK Tài khoản
19 TMCP Thương mại cổ phần
20 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
21 TSCĐ Tài sản cố định
22 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
1
LỜI MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tránh gay gắt như hiện nay, các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trường thì phải có
những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng. Có những biện pháp tối ưu để
kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận cao nhất.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào,
tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành
bán hàng, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, để thu tiền về và tạo ra
doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp sản xuất.
Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, là điều kiện tồn tại và
phát triển của xã hội. Sản phẩm được tiêu thụ tức là đã được người tiêu dùng
chấp nhận. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện chất lượng sản
phẩm, uy tín của doanh nghiệp. Nói cách khác, qua quá trình bán sản phẩm
mà chứng tỏ được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Vì rằng, sức tiêu
thụ sản phẩm phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
Do đó bán hàng trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua vào các loại nguyên vật liệu, hàng hóa…
sao cho hợp lý về thời gian, số lượng, chất lượng, tìm cách phát huy được thế
mạnh và hạn chế được điểm yếu của doanh nghiệp mình.
Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào – dự trữ
cho kỳ kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và có
tích luỹ để tiếp tục quá trình kinh doanh. Có bán được hàng doanh nghiệp mới
có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... Sau quá trình bán hàng công ty không
những thu hồi được tổng chi phí có liên quan đến việc chế tạo và bán sản
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
2
phẩm, mà còn thể hiện giá trị lao động thặng dư, đây là nguồn quan trọng
nhằm tích luỹ vào Ngân sách nhà nước, ngân sách của doanh nghiệp. Từ đó
mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên.
Đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trên thị trường.
Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày
càng cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ nhiệm vụ của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ
những thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước.... và xác định kết quả cung cấp số liệu báo cáo
các chỉ tiêu phân tích, để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn được phương
án kinh doanh hiệu quả nhất.
II. Đối tượng và mục đích nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor.
Mục đích nghiên cứu đề tài: nhằm tìm hiểu tình hình thực tế về công
tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty. Qua nghiên cứu sẽ thấy được những mặt tốt ưu điểm cần phát huy và
những điểm hạn chế cần có biện pháp khắc phục, đề xuất những ý kiến đóng
góp kịp thời nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và
xác định kết quả bán hàng của công ty.
III. Phạm vi nghiên cứu.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại
trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại
Công ty Cổ phần Tôn Vikor, trụ sở tại số 01, phố Quang Trung, phường
Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, cùng với sự hướng dẫn
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
3
tận tình của TS. Lê Thị Diệu Linh và các anh chị nhân viên phòng kế toán,
em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor”.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp từ nhà trường và Công ty Cổ
phần Tôn Vikor.
V.Kết cấucủa luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn còn bao gồm 3
chương:
Chương I: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực tế tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
4
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp.
1.1.1. Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh vủa
doanh nghiệp, là quá trình bán sản phẩm trên thị trường, giúp doanh nghiệp
thu hồi vốn và tiếp tục quá trình sản xuất – kinh doanh tiếp theo.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung có những đặc điểm
chính sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán
đồng ý bán và người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa: Người bán mất
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã bán, người mua có quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng sản phẩm, hàng hóa
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh
thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả bán hàng:
Xác định kết quảbánhàng là việc so sánhgiữachiphí đãbỏ ravà doanh thu
đãthu về trongkỳ từ hoạtđộngbánhàng. Nếudoanhthulớn hơn chiphí bánhàng
thì kết quảbánhàng là lãi và ngược lại, nếu doanhthunhỏ hơnchi phí thì kết quả
là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm là tùy thuộc vào từng đặc
điểm kinh doanhvàyêu cầuquảnlý củatừng doanh nghiệp.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
5
1.1.1.3.Mối quan hệvà bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó, có thể nói giữa bán hàng và
xác định kết quả bán hàng có mối liên hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục
đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng lại là phương tiện để đạt được
mục đích đó.
1.1.2. Vai tròcủa tổchứckếtoán bánhàng và xác định kết quả bán hàng.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Đối với bản than doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù
đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng
cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân.
Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp
thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử
dụng có hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích
kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ đối với hoạt động bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
*Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với
doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ
quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự
vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ
hoạt động kinh tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trò quan trọng trong việc
phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó .
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
6
Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với
từng thời kỳ,từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Nếu doanh nghiệp quản
lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu
thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
+ Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế.
+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
+ Quản lý theo dõitừngphươngthức bán hàng, từng khách hàng, tình hình
thanh toáncủakháchhàng, yêu cầuthanhtoánđúnghìnhthức, đúng hạn để tránh
hiện tượngmất mát, thất thoát, ứđọngvốn. Doanhnghiệp phảilựa chọnhìnhthức
tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm
thúc đẩynhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu
thị trường, mở rộngquanhệ buônbán trong và ngoài nước.
+ Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ
các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo
cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm
bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám
đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời.
* Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò, nhiệm vụ chủ
yếu như sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời doanh thu hàng bán ra trên thị trường và cả
doanh thu hàng bán nội bộ trong doanh nghiệp, tính toán đúng đắn trị giá vốn
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
7
hàng bán. chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi
phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng.
- Xác định kết quả bán hàng một cách chính xác theo đúng chính sách
chế độ của nhà nước ban hành.
- Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh
thu bán hàng, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho các báo cáo kế toán liên
quan.
Để làm tốt các nhiệm vụ kể trên, kế toán doanh thu bán hàng, xác định
kết quả bán hàng phải thực hiện tốt một số nội dung sau:
- Xác định đúng đắn thời điểm xác định doanh thu bán hàng.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển
chứng từ hợp lý.
- Xác định, tập hợp, phân bổ, kết chuyển chính xác các chi phí thời kỳ
(chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) hạch toán để tiến hành xác
định kết quả bán hàng.
- Phản ánh đúng trị giá vốn hàng bán theo đúng phương pháp, nguyên tắc
đã qui định.
1.2. Lý luậncơ bảnvề kế toánbánhàng và xác định kết quả bán hàng.
1.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong bán hàng.
Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ hàng hoá được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hoá vận động đến tận tay người tiêu
dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp
phần không nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay
các doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiêu thụ sau:
* Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua:
- Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh
nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
8
hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi
nhận doanh thu bán hàng.Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm:
+Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng
thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời
doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với tiền
bán hàng về thời điểm thực hiện).
+Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi
trả chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận
thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã
được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được.
+Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là
phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay
tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
+Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để
đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất.
- Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ
gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng
có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên
theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì
ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
9
* Căn cứ vào phạm vi bán hàng:
- Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng
bên ngoài doanh nghiệp.
- Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị
trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp).
1.2.2. Doanh thu bán hàng:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Công thức xác định doanh thu bán hàng:
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo VAS 14, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
=
Doanh thu
bán hàng theo
hoá đơn
-
Các khoản
giảm trừ doanh
thu bán hàng
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
10
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây:
- Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng
hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm,
hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của
doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém
phẩm chất…
- Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt
giá của việc bán hàng trong kỳ.
- Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
1.2.4. Giá vốn hàng bán:
Trịgiá vốnhàng xuất bán là giá trị vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất đó là giá trị thực tế thành
phẩm xuất kho. Đốivới doanhnghiệp thương mại giá vốn hàng bánbao gồm giá
trị mua củahàng và chiphí mua hàng. Hàng hoá củadoanhnghiệp được nhập từ
các nguồn, các đợtkhác nhau. Do đó khi xuất bán phải đánh giá theo một trong
các phương pháp quy định để xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
 Xác định trị giá vốn của hàng xuất để bán:
- Thành phẩm hoàn thành không nhập kho được bán ngay thì trị giá vốn
của hàng xuất bán chính là giá thành sản xuất thực tế.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
11
(1.3)
- Thành phẩm xuất kho để bán, giá thực tế xuất kho chính là giá vốn
hàng bán và được tính bằng một trong bốn phương pháp: Phương pháp bình
quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO), phương pháp
nhập sau xuất trước(LIFO), phương pháp giá đích danh.
o Phươngphápbình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá vốn
củathành phẩmxuất kho đểbánđược căncứ vào số lượng thành phẩm xuất kho
và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân).
Công thức tính như
sau: Giá thành của
thành phẩm xuất kho
=
Số lượng
thành phẩm
xuất kho
x
Giá thành thực
tế xuất kho đơn
vị bình quân
(1.2)
Đơn giá bình quân thường được tính cho từng loại thành phẩm.
Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá
bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối
lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của thành phẩm
vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời.
Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là
đơn giá bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định được trị giá vốn
thực tế hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng
Giá thành thực
tế xuất kho
đơn vị bình
quân
=
Giá thành sản xuất
thực tế của thành
phẩm tồn kho đầu
kỳ
+
Giá thành sản xuất thực
tế của thành phẩm nhập
kho trong kỳ
Số lượng thành
phẩm tồn kho đầu
kỳ
+
Số lượng thành phẩm
nhập kho trong kỳ
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
12
công việc tính toán sẽ lớn nên phương pháp này rất thích hợp đối với những
doanh nghiệp áp dụng kế toán máy.
o Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất trước thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ còn tồn kho.
o Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng
dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất sau thì được xuất trước, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất trước đó. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
o Phương pháp tính giá đích danh: Theo phương pháp này, khi xuất
kho thành phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thành
thực tế của lô đó để tính giá trị xuất kho. Phương pháp này được áp dụng với
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
1.2.5. Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển,… bao gồm tiền lương, tiền công, các
loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
13
- Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa
chữa bảo quản tài sản cố định.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình
bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định
dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương
tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán …
- Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản
phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. (Riêng chi phí bảo hành công trình
xây lắp được hạch toán vào TK627).
- Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố
định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại
cho đại lý bán hàng, …
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, …
1.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt
động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều
khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau.
1.2.7. Chi phí thuế thu nhập doanhnghiệp.
Chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh
trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan
đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
14
1.2.8. Xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ
hay lãi. Kết quả hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm, hàng hóa, lao
vụ dịch vụ) và chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp.
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng.
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng
các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 – BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK – 3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 HDL – 3LL)
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,…
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ khác liên quan
1.3.2.Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng.
 Doanh thu bán hàng:
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
15
TK 512 – Doanh thu nội bộ
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
và các TK liên quan khác (TK 111, 112,131 …).
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu
tiền ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK
không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
TK 5118: Doanh thu khác.
TK 512 – Doanh thu nội bộ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. TK này mở 3
TK cấp hai tương ứng như 3 TK cấp hai đầu của TK 511.
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 521: Chiết khấu thương mại. TK không có số dư cuối kỳ và có 3 TK
cấp hai:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ.
TK 531: Hàng bán bị trả lại. TK này không có số dư cuối kỳ.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
16
TK 532: Giảm giá hàng bán. TK này cũng không có số dư cuối kỳ.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được dùng để phản ánh
tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này
có số dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản:
TK 3331: Thuế GTGT
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
 Giá vốn hàng bán:
Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng:
- TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm đã
bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ.
- TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
- TK 155 – Thành phẩm.
- TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Và các TK liên quan khác.
 Chi phí bán hàng:
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán
hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao
gồm các khoản chi phí như đã nêu:
TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dung
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415: Chi phí bảo hành
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
17
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
 Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tài khoản sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung
của doanh nghiệp
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương
tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng.
- TK 6425: Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà
đất … và các khoản phí, lệ phí khác.
- TK6426: Chiphí dựphòng:cáckhoản trích dự phòng phải thu khó đòi.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện
thoại, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ,… dùng chung cho toàn doanh nghiệp.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát
sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như
chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí,…
 Chi phíthuế thu nhập doanhnghiệp:
Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN.
TK 821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
18
TK 3331
TK911 TK 111,112,131 TK 521,531,532
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu
thương mại phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại
Doanh thu bán
hàng bị trả lại,
bị giảm giá,
chiết khấu
thương mại
Doanh thu bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
Kết chuyển
doanh thu thuần
TK511
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Thuế
GTGT
đầu ra
 Xác định kết quả bán hàng:
Kế toán xác định kết quả bán hàng sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 511: Doanh thu bán hàng.
TK 641: Chi phí bán hàng.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.3.Trình tự 1 số nghiệp vụ chủ yếu.
1.3.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng:
 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
19
TK511
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụTK 333
TK 911
TK 111,112,131 TK 521, 531, 532
Thuế XK, thuế
TTĐB phải nộp
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Sơ đồ 2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
20
TK 515 TK 511
Định kỳ, kết
chuyển lãi trả
chậm, trả góp
TK 3331
TK 3387
TK 131
TK
Lãi trả
chậm, trả
góp
Thuế
GTGT
Doanh thu theo bán
hàng thu tiền ngay
Số tiền
còn phải
thu
Số tiền đã
thu
 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng đối với bên giao đại lý.
Sơ đồ 3: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý
Theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng
(đối với bên giao đại lý)
 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.
Sơ đồ 4: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.
(1) Xuất kho thành phẩm
Gửi bán đại lý (theo pp kê khai
thường xuyên)
(2) Kết chuyển giá vốn của hàng đạilý đã
bán được
TK 111,112,131,…TK 511
(3) DT bán hàng đại lý
TK 641
TK 133
TK 333(1)
(4) Thuế GTGT đầu ra(nếu
có)
(6) Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ(nếu có)
(5) Hoa hồng đạilý
TK 155 TK 157 TK 632
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
21
TK 111,112
TK 131
TK 521 TK 511
Chiết khấu
thương mại
Đã thanh toán
Chưa thanh
toán
Thuế được
giảm
Kết chuyển giảm
từ doanh thu
TK 333(1)
TK 111,112 TK 531 TK 511
Thanh toán cho người mua số
tiền của hàng bán bị trả lại
TK 333(1)
Kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
(nếu có)
1.3.3.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Sơ đồ 5: Kế toán chiết khấu thương mại
Sơ đồ 6: Kế toán hàng bán bị trả lại
 Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại:
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
22
TK 632 TK 154,155
TK 611, 631
TK 632
Khi nhận lại sản phẩm
(Phương pháp kê khai
thường xuyên)
Giá trị thành phẩm đưa đi tiêu
thụ
Khi nhận lại sản phẩm
(Phương pháp kiểm kê
định kỳ)
Giá trị thành phẩm được
xác định tiêu thụ trong kỳ
TK 111,112... TK 641 TK 911
Khi phát sinh chi phí
liên quan đến hàng
bán bị trả lại
Kết chuyển chi phí
bán hàng
 Kế toán nhận lại sản phẩm:
 Kế toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
23
TK 911
TK 155
TK 159
TK 154
TK 157
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua kho
Kết chuyển giá vốn hàng bán
và các chi phí khi xác định
kết quả kinh doanh
Hàng bán bị trả lại
nhập kho
TK 138, 152, 153, 155...
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được
tính vào giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 155
Thành phẩm sản xuất ra
gửi đi bán không qua
nhập kho
Hàng gửi bán
được xác định
là tiêu thụ
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán
TK 627
Chi phí sản xuất chung cố định không
được phân bổ được ghi vào giá vốn
hàng bán trong kỳ
1.3.3.3.Kế toán giá vốn hàng bán:
Sơ đồ 7: Kế toán giá vốn hàng bán
(theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 632
Giá vốn hàng bán
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
24
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn
của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ và giá vốn hàng gửi bán
đầu kỳ
TK 632
Giá vốn hàng bán TK 911
TK 155,157
TK 159
TK 155,157
TK 631
Giá thành của thành phẩm nhập
kho và dịch vụ hoàn thành
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
của thành phẩm tồn cuối
kỳ và giá vốn của thành
pẩm, dịch vụ đã gửi bán
Cuối kỳ kết chuyển giá
vốn hàng bán
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 111,112 TK 532 TK 511
Giảm giá hàng bán
TK 333(1)
Kết chuyển tổng số
giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 8: Kế toán giá vốn hàng bán
(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
1.3.3.4.Kế toán giảm giá hàng bán:
Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
25
TK 111,112
152,153...
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 111,112...
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 133
Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
hành hàng hoá...
Chi phí phân bổ, chi phí trích
trước
Thành phẩm, hàng hoá,
dịch vụ sử dụng nội bộ
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
về chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hoá
TK 352
TK 142, 242, 335
TK 512
TK 33311
TK 111,112
141,331...
TK 133
Thuế
GTGT
Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu tính vào CPBH
1.3.3.5. Kế toán chi phí bán hàng:
Sơ đồ 10: Kế toán chi phí bán hàng
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
26
111,112...
Các khoản thu giảm chi
TK 642 – Chi phí QLDN111,112, 152,153...
Chi phí vật liệu, công cụ
133
334,338...
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp,
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền
ăn ca và các khon trích trên lương
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
Kết chuyển chi phí QLDN
911
142, 242, 335
352
139
111, 112, 336
111, 112, 141, 331...
333
333
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp
NSNN
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT
352
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi
phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp
đồng có rủi ro lớn
Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập
năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn
số phải trích lập năm nay
139
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích
trước
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu
doanh nghiệp, hợp đồng có rủi do
lớn, dự phòng phải trả khác
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp
cấp trên
Dự phòng phải thu khó đòi
1.3.3.6. Kế toán chi phíquản lý kinh doanh:
Sơ đồ 11: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
27
K/c chi phí thuế
TNDN hiện hành
Số thuế TNDN hiện hành phải
nộp trong kỳ do DN tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải
nộp lớn hơn số phải nộp
TK 3334 TK 911TK 8211
TK 632 TK 911 TK 511,
512
TK 641,
642
Kết chuyển giá vốn hàng bán trong
kỳ
Kết chuyển chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển doanh thu
thuần
TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
TK 421
Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động
trong kỳ
TK 821
TK 421
Kết chuyển giảm chi
phí thuế TNDN
Kết chuyển lỗ hoạt
động kinh doanh
trong kỳ
1.3.3.7. Kế toán chi phí thuế nhập doanh nghiệp:
Sơ đồ 12: Kê toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
Sơ đồ 13: Kế toán xác định kết quả bán hàng
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
28
1.4. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong điều kiện sử dụng máy vi tính.
1.4.1. Tính ưu việt của ứng dụng CNTT vàocông tác kế toán.
Ưu việt của việc ứng dụng CNTT vào công tác kế toán :
+ Tiết kiệm được chi phí hạch toán, giảm được hao phí lao động cho
công tác hạch toán, đảm bảo công tác kế toán hiệu quả, hiệu suất hơn.
+ Cung cấp thông tin kế toán một cách nhanh chóng, chính xác, kịp
thời đáp ứng yêu cầu quản lý.
+ Thuận tiện cho việc phát hiện sai sót, kiểm tra đối chiếu, tìm kiếm số
liệu, chứng từ nhanh và đơn giản.
+ Giúp công tác bảo quản, lưu trữ số liệu, tài liệu kế toán thuận lợi
và an toàn.
Việc ứng dụng CNTT vào công tác kế toán là công việc đẩy nhanh quá
trình tính toán, xử lý thông tin qua các quá trình và giai đoạn hạch toán bằng
cách nhờ vào tính năng ưu việt của kỹ thuật máy tính và CNTT.
1.4.2. Xác định danh mục.
Danh mục là tập hợp các dữ liệu dùng để quản lý một cách có tổ chức
và không nhầm lẫn các đối tượng thông qua việc mã hoá các đối tượng đó. Về
cơ bản danh mục nghiệp vụ trong doanh nghiệp có đặc điểm chung sau:
 Danh mục tài khoản:
Khái niệm: là danh mục được sử dụng để quản lý có hệ thống toàn bộ
các tài khoản kế toán doanh nghiệp sử dụng. Trong danh mục tài khoản, mỗi
tài khoản được nhận diện duy nhất thông qua một mã tài khoản.
Về cơ bản trong danh mục tài khoản, một tài khoản có thể có được khai
báo với các thông tin: mã tài khoản, tên tài khoản, tài khoản mẹ, cấp bậc tài
khoản, tài khoản sổ cái và các biến giá trị ngầm định khác (như: TK công nợ).
Các biến giá trị sẽ tăng cường kiểm tra và nhận diện tài khoản khi nhập liệu.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
29
 Danh mục đơn vị khách hàng:
Khái niệm: danh mục khách hàng là danh mục được xây dựng để quản lý
toàn bộ các khách hàng có quan hệ với đơn vị kế toán. Các đơn vị khách hàng
ở đây được hiểu là toàn bộ các đối tượng có quan hệ công nợ phải thu, phải
trả trong giao dịch mua - bán vật tư, hàng hoá…hoặc trong quan hệ tín dụng,
tạm ứng.
 Danh mục hàng hoá:
Khái niệm: danh mục hàng hoá là danh mục được thiết lập để quản lý
toàn bộ hàng hoá - là loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thương mại. Mỗi
thứ hàng hoá được gắn một mã riêng và được phần mềm cập nhật đến khi
nhập dữ liệu phát sinh liên quan, từ đó cho phép kế toán có thể quản lý hàng
hoá của doanh nghiệp mình cả về hiện vật và giá trị, lập báo cáo quản trị về
tình hình tiêu thụ từng nhóm hàng, mặt hàng…
 Danh mục chứng từ:
Khái niệm: danh mục chứng từ là danh mục chứa đựng nội dung các
chứng từ kế toán được sử dụng để nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mỗi
chứng từ gốc mang một mã hiệu riêng biệt và xác định. Với mã này, kế toán
có thể lọc dữ liệu và in ra các báo cáo tuỳ theo yêu cầu nhà quản lý.
1.4.3. Quy trình xử lý thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả.
1.4.3.1. Công việc hàng ngày của cán bộ kế toán:
 Kế toán bán hàng:
Khi xuất bán thành phẩm, các chứng từ cần chọn là ‘‘hóa đơn bán
hàng’’, với loại chứng từ này thì bút toán giá vốn và bút toán phản ánh thuế
GTGT được đặt ngầm định với bút toán phản ánh doanh thu.
 Kế toán giá vốn hàng bán:
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
30
Với bút toán giá vốn là bút toán tự động do chương trình tự tính và có
thể được tính ngay tại thời điểm xuất bán (với hàng hóa) hoặc có thể tính theo
đơn giá bình quân cố định (với thành phẩm) do đó có thể chọn ‘‘hóa đơn bán
hàng giá vốn tự động’’. Tuy nhiên, nếu muốn tự tính giá vốn người ta chọn
loai chứng từ ‘‘hóa đơn bán hàng giá vốn tự tính (thủ công)’’ để nhập giá vố
 Kế toán thuế GTGT:
Với bút toán phản ánh thuế GTGT của hàng bán ra chương trình có thể
tự tính và có thể được tính trên cơ sở nhập thuế suất của từng mặt hàng ngay
khi nhập dữ liệu hoặc nhập sẵn trong danh mục vật liệu sản phẩm hàng hóa.
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Với bút toán phản ánh khoản giảm trừ doanh thu: có thể thiết kế
chứng từ hoặc phiếu kế toán thành.
 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
Với bút toán phản ánh chi phí quản lý kinh doanh: chi phí quản lý kinh
doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán
thực hiện như đối với các chi phí khác như : từ lựa chọn chứng từ, định
khoản, xử lý các bút toán trùng, sử dụng phương pháp mã số chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thường sử dụng các mã số trùng với các
mã số chứng từ, hàng hóa, danh mục, tài sản cố định…
1.4.3.2. Công việc cuối kỳ của cán bộ kế toán.
Thực hiện các bút toán điều chỉnh như : tính, trích khấu hao TSCĐ dùng
cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, phân bổ CPBH và
CPQLDN cho số hàng đã bán ra trong kỳ; trích trước chi phí (chi phí quảng
cáo, giới thiệu hàng hoá…)
Về nguyên tắc, để xác định kết quả của kỳ kế toán, kế toán phải thực
hiện các bút toán kết chuyển:
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
31
- K/C các TK làm giảm doanh thu (TK 5211, 5212, 5213) để xác định
doanh thu thuần.
- K/C TK 511, 512 sang TK 911.
- K/C TK 632 sang TK 911.
- K/C TK 6421, 6422 sang TK 911.
- K/C TK 515, 635 sang TK 911.
- K/C TK 711, 811 sang TK 911.
- Sau khi xác định được kết quả, K/C lãi hoặc lỗ sang TK421.
Kết thúc kết chuyển để xác định kết quả có thể xem và lên các sổ kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính.
1.5. Thông tư 200 và các điểm mới áp dụng vào công tác kế toán, hạch
toán của doanh nghiệp.
1.5.1. Bỏ hết các hình thức sổ kế toán :
DN tự quyết định hình thức sổ phù hợp với DN (Phụ lục hình thức sổ
QĐ15 chỉ mang tính tham khảo).
1.5.2. Được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán:
Các doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ, đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn tại Điều 4 Thông tư này sẽ được chọn một loại ngoại tệ làm
đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng
thời với lập Báo cáo tài chính (BCTC) theo ngoại tệ còn phải chuyển đổi
BCTC sang Đồng Việt Nam.
BCTC mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan
có thẩm quyền tại Việt Nam là BBTC được trình bày bằng Đồng Việt Nam.
Việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán nếu không thỏa các tiêu chuẩn
tại Điều 4 Thông tư này sẽ chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế
toán mới.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
32
1.5.3. Sổ kế toán:
- Thông tư 200/20104/TT-BTC chỉ quy định các nguyên tắc về sổ kế
toán, gồm: Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán; Mở, ghi sổ kế toán
và chữ ký; Sửa chữa sổ kế toán và danh mục sổ kế toán (phụ lục số 04).
- Không bắt buộc các DN phải áp dụng thống nhất một hình thức sổ kế
toán cụ thể mà có thể vận dụng nhiều hình thức để việc ghi sổ được thuận
tiện, rõ ràng, minh bạch.
- Các mẫu sổ DN cũng có quyền vận dụng mẫu sổ kế toán do Bộ Tài
chính hướng dẫn hoặc DN tự thiết kế, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc
điểm hoạt động của DN mình. Trường hợp không tự xây dựng có thể áp dụng
biểu mẫu sổ kế toán theo phụ lục 4 Thông tư.
- Ngoài ra, Thông tư còn có quy định mới hướng dẫn chuyển đổi số dư
trên sổ kế toán.
1.5.4. Về tài khoản (TK) kế toán:
- Các loại tài khoản không đánh số ký hiệu mà gọi tên loại, như loại tài
khoản tài sản (gồm tài khoản loại 1 và loại 2 của QĐ 15/2006/QĐ-BTC) loại
tài khoản nợ phải trả, loại tài khoản vốn chủ sở hữu, loại tài khoản doanh
thu,...
- Bỏ toàn bộ tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu cần theo
dõi ngoài BCĐKT trước đây do DN tự quyết định theo dõi trên sổ chi tiết
mang tính quản trị của DN.
- Các tài khoản không chia theo nhóm có tính chất ngắn hạn và dài hạn
như trước đây.
- Các tài khoản có cùng nội dung, tính chất được ghép vào với nhau,
như: ghép tài khoản 142 và 242 thành tài khoản 242 - Chi phí trả trước; tất cả
các tài khoản dự phòng giảm giá, khó đòi được ghép vào thành 1 tài khoản là
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
33
TK 229 - dự phòng tổn thất tài sản; ghép tài khoản 144 với TK244 thành tài
khoản 244: “Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược”..
- Loại tài khoản nợ phải trả ổn định hơn, chỉ có một sự thay đổi nhỏ đó là
ghép các tàikhoản có tínhchấtvay thành một tài khoản 341 - Vay và nợ thuế tài
chính. Tài khoản này gồm nội dung của các tài khoản 311, 315, 342 và 341 cũ.
- Loại tài khoản Vốn chủ sở hữu: Thay tên gọi TK 411- "Nguồn vốn
kinh doanh” thành “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”; Bỏ tài khoản 415 - Quỹ dự
phòng tài chính vì trong cơ chế không trích lập quỹ này.
- Loại tài khoản Doanh thu: Bỏ tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ; Ghép
các tài khoản 521, 531 và 532 thành Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ
doanh thu.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
34
CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR.
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TÔN VIKOR.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Thành lập từ năm 1993 với tên giao dịch là công ty Thương nghiệp tổng
hợp Thái Bình với tiêu chí chủ yếu là cung cấp những mặt hàng như nhu
phẩm tiêu dùng phục vụ nhân dân trong tỉnh nghành nghề kinh doanh chủ yếu
: Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị và các phụ tùng thay thế
hàng tiêu dùng thiết yếu. Bán buôn, bán lẻ các loại mặt hàng công nghiệp tiêu
dùng, thực phẩm, công nghệ, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, xuất khẩu
hàng nông sản (trừ gạo), hàng thủ công mĩ nghệ, dệt và may mặc, thực phẩm
và chế biến.
Năm 2003 trước sự bùng nổ nhanh chóng của nền kinh tế thị trường
hàng loạt những khu công nghiệp mọc lên trên toàn quốc. Nhu cầu tấm lợp
cho các khu công nghiệp này là rất đáng kể. Trong khi đó Việt Nam mới 2
công ty sản xuất tấm lợp đó là Posvina và Tôn Phương Nam. Mặc dù vậy 2
công ty này cũng chỉ đáp ứng được 1/5 nhu cầu thị trường, còn lại chủ yếu là
nhập khẩu.
Nắm bắt đươc cơ hội trên kết hợp với Công ty đang có thị trường tiêu
thụ khoảng 100.000 tấn sản phẩm mạ màu/năm do nhập khẩu, công ty lập báo
cáo nghiên cứu khả thi xây dựng nhà máy Tôn mạ màu Thái Bình và được
UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt tại quyết định số 52/QĐ-UB ngày
10/01/2003.
Địa điểm đầu tư: Khu công nghiệp Phúc Khánh – Thành phố Thái Bình.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
35
Quy mô đầu tư: Đầu tư hai dây chuyền sản xuất đồng bộ, độc lập thiết bị
hiện đại, tiên tiến nhập khẩu từ những nước phát triển.
Công suất dây chuyền sản xuất Tôn mạ kẽm là 50.000 tấn/ năm; công
suất dây chuyền Tôn mạ màu là 30.000 tấn/ năm.
Sản phẩm đầu ra đạt tiêu chuẩn JIS - G3302 của Nhật.
Sản phẩm của nhà máy dùng tấm lợp, hàng gia dụng, vỏ tủ lạnh, thùng
xe ôtô, làm vật tư phục vụ trang trí nội thất trong công nghiệp đóng tàu, làm
tấm lợp phục vụ cho công nghiệp và dân dụng.
Được sự đồng ý của UBND tỉnh Thái Bình, tập đoàn công nghiệp tàu
thuỷ Việt Nam sẽ đồng loạt triển khai các dự án, phát triển các cụm công
nghiệp tàu thuỷ, cảng, cụm công nghiệp phụ trợ, khu du lịch sinh thái…
Trong đó tập đoàn tiến hành tiếp nhận Công ty TNHH MTV Tôn Vinashin
làm đơn vị thành viên để phục vụ nội địa hoá công nghiệp tàu thuỷ với mục
tiêu đến năm 2010 đạt tỷ lệ nội địa hoá 60%.
Theo công văn chỉ đạo số 3322/VPCP- ĐMDN ngày 15/06/2007 của văn
phòng chính phủ thông báo ý kiến của Phó thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng cho
phép tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Viêt Nam tiếp nhận công ty TNHH MTV
Tôn Vinashin về làm thành viên.
Ngày 12/09/2007 tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam chính thức
tiếp nhận về làm đơn vị thành viên từ UBND tỉnh thái Bình.
Tháng 9/2014, công ty TNHH MTV Tôn Vinashin được cổ phần hóa trở
thành công ty cổ phần Tôn Vikor.
Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, công ty đã tạo chỗ đứng cho
mình trên thị trường tôn mạ màu. Hiện tại công ty có khu vực nhà xưởng với
tổng diện tích là 50.000m2 và số lượng công nhân viên là 127 người; và 40
đại lý bán hàng và trung tâm giới thiệu sản phẩm tập trung ở khu vực phía
Bắc. Khu vực bán hang truyền thống của công ty là các tỉnh Thanh Hóa, Nam
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
36
Định, Ninh Bình, Hà Nam, Hà Nội, Hải Phòng…
Mục tiêu củacôngtylà khôngngừng pháttriển sảnxuất kinh doanh, thu lợi
nhuận tốiđacó thể, tạo việc làm cảithiện đờisống, nâng cao thu nhập cho người
lao động đảm bảo lương công nhân viên đạt trên 3.000.000đ/người/tháng, làm
trònnghĩavụ đóngngânsáchnhànước vàpháttriển côngtyngày càng lớn mạnh.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Tôn Vikor.
Hiện nay công ty đang thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
các lĩnh vực sau:
- Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu và các sản phẩm chính là:
Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm.
- Sản xuất, kinh doanh mặt hàng tôn mạ màu, tôn mạ kẽm.
1.2.2. Đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty
đang có những vấn đề cấp thiết và nan giải. Điều kiện nền kinh tế thế giới và
kinh tế Việt Nam đang gặp những khó khăn, trở ngại nhất định, các đối thủ
cạnh tranh càng ngày càng trở nên lớn mạnh, và phát triển mạnh mẽ. Tuy
nhiên, tập thể ban lãnh đạo và công nhân công ty luôn cố gắng, động viên
nhau, và đoàn kết để đưa công ty vượt qua giai đoạn phát triển khó khăn này.
Điều này thể hiện bằng việc tổng vốn kinh doanh và doanh thu của công ty
vẫn tăng hàng năm, mặc dù biên độ vẫn còn nhỏ.
Dưới đây là bảng tổng hợp 1 số chỉ số chủ yếu những năm vừa qua của
công ty:
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
37
Chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Năm
2009 2010 2011 2012 2013
1.Tổng vốn kinh
doanh
Đồng 65.352.482.338 70.545.654.351 72.463.545.526 72.182.768.553 73.362.778.442
2.Tổng chi phí sản
xuất kinh doanh
Đồng 71.194.763.345 75.832.775.134 80.172.868.552 84.123.462.772 86.452.786.369
3.Tổng số lượng
lao động bình quân
Người 105 114 118 122 125
4.Sản lượng sản
phẩm, hàng hóa,
dịch vụ cung cấp
hàng năm
M2 1.008.756 1.379.832 1.653.782 1.967.757 2.136.362
5.Doanh thu bán
hàng và CCDV
Đồng 110.665.884.953 116.462.793.268 120.832.778.162 126.405.871.522 151.217.723.710
6.Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
Đồng 24.892.036.723 27.845.364.255 30.536.482.114 35.975.500.000 38.760.780.717
Lợi nhuận Khác Đồng - - - - -
7.Lợi nhuận sau
thuế TNDN
Đồng 17.922.266.441 20.048.662.264 21.986.267.122 26.981.625.000 29.070.585.538
8.Thuế TNDN Đồng 6.969.770.282 7.796.701.991 8.550.214.992 8.993.875.000 9.690.195.179
9.Thu nhập bình
quân người lao
đông
Đồng 2.778.453 2.974.972 3.051.793 3.362.872 3.521.785
Biểu 1: Thông tin cơ bản về kết quả kinh doanh các năm gần đây của
công ty.
Từ bảng đánh giá tổng quát trên, ta thấy tổng vốn kinh doanh của công
ty năm 2013 đã tăng 1.180.009.889 đồng, tương ứng 1,63% so với năm 2012.
Cùng với đó là sự tăng lên của doanh thu trong năm 2013, từ 126.405.871.522
đồng năm 2012 lên 151.217.723.710 đồng trong năm 2013, tăng
24.811.852.188 đồng, tương ứng 19,6%. Trong điều kiện nền kinh tế khó
khăn, thì đây quả là những con số đáng khen đối với công ty. Điều này thể
hiện các nỗ lực của công ty đang có hiệu quả và sẽ khích lệ cho tinh thần của
tập thể công nhân và ban lãnh đạo công ty cố gắng hơn nữa.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
38
1.3. Tổ chứcbộ máyquảnlýhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh của công ty.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:
Sơ dồ 14: Tổ chức bộ máy quản lý công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Ban giám đốc: 02 người.
Giám đốc là người có quyền hành cao nhất, có quyền quyết định phương
hướng kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của công
ty. Chiu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động của công ty theo luật
định hiện hành. Trực tiếp chỉ đạo hướng dẫn các phòng ban nghiệp vụ thực
hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ, chủ trương, những
định hướng chung toàn công ty đã đề ra.
- Phó giám đốc công ty:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
TCHC
Phòng
KD
Trợ lý
kế
hoạch
Phòng
Kế
Toán
Xưởng
Sản
xuất
Tổ
KCS
Tổ cơ
khí
Tổ kho
vận
Các
ca sx
Tổ
KT
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
39
+ Là người giúp việc cho giám đốc.
+ Thay mặt giám đốc điều hành các hoạt động của công ty khi giám
đốc vắng mặt (được uỷ quyền bằng văn bản cụ thể trong thời gian hiệu lực
nhất định).
+ Triển khai thực hiện các công việc được giám đốc giao phó, trên cơ
sở chủ trương, chính sách chung của toàn công ty đã đề ra.
* Phòng kế toán tài chính: có 5 cán bộ công nhân viên, có chứ năng và
nhiệm vụ:
+ Tổ chức thực hiện đúng luật kết toán, thống kê và điều lệ tổ chức kế
toán của Nhà nước hiện hành, các quy định về nghiệp vụ của công ty.
+ Quản lý, sử dụng tài sản và hoạt động kinh tế tài chính, cung cấp
thông tin, số liệu kế toán giúp lãnh đạo công ty điều hành hoạt động kinh
doanh.
* Phòng tổ chức hành chính: có 03 cán bộ công nhân viên, có chức
năng và nhiệm vụ:
+ Tổ chức cán bộ, lao động và tiền lương, thanh tra, bảo vệ, hành
chính, quản trị, thi đua khen thưởng và các nchính sách của Nhà nước, quy
định của công ty.
+ Lập kế hoạch lao động và quy hoạch công tác cán bộ, tổ chức công
tác đào tạo cho cán bộ công nhân viên, tính toán tiền lương và các chế độ của
người lao động. Kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện nội quy an toàn lao
động, vệ sinh lao động và sử dụng trang bị của người lao động…
* Phòng kinh doanh: có 10 cán bộ công nhân viên, có chức năng và
nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm giao nhận và bảo quản hàng hoá từ công ty đến
khách hàng.
+ Thực hiện nghiệp vụ bán hàng, thu tiền, quản lý đại lý…
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
40
+ Quản lý và theo dõi hàng hoá, công nợ, hợp đồng, khiếu nại của
khách hàng.
* Trợ lý kế hoạch :
+ Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh
doanh của công ty.
+ Lập và theo dõi kế hoạch sản xuất của công ty.
* Xưởng sản xuất:
+ Trưởng bộ phận sản xuất: Phụ trách chung về sản xuât của phân
xưởng sản xuất. Phân công giao nhiệm vụ và quản lý mọi công việc của
xưởng sản xuất. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về mọi mặt hoạt
động của phân xưởng SX.
+ Trưởng ca sản xuất: Tham mưu, hỗ trợ ban giám đốc trong việc chỉ
đạo sản xuất trong ca và chịu trách nhiêm trước ban giám đốc về mọi hoạt
động trong ca như: máy móc, thiết bị, con người, sản phẩm…
+ Công nhân vận hành trên dây chuyền: trực tiếp sản xuất trên dây
chuyền sản xuất của phân xưởng sản xuất.
1.3.2. Phân tíchmốiquanhệgiữacácbộphậntronghệthống quảnlýcông ty.
Đứng đầu côngty là giám đốc, có quyền quyết định các chính sách, chế
độ của công ty. Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, giải quyết các
vấn đề khi giám đốc vắng mặt. Giám đốc, phó giám đốc và các trưởng phòng
lập kế hoạch nhập nguyên liệu, tìm kiếm thị trường, chuẩn bị nguồn vốn đồng
thời kết hợp với xưởng sản xuất đểxây dựng kế hoạch sản xuất để cho việc sản
xuất và kinh doanh nhịp nhàng không gây ra ứ đọng hay thiếu hàng kinh doan
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.
1.4.1. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Công ty Cổ phần Tôn Vikor áp dụng hạch toán kế toán theo hình thức “
Nhật ký-Chứng từ”. Nhật ký chứng từ dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
41
vụ kinh tế, tài chính phát sinh.. Hình thức kế toán này là phù hợp với công ty
bởi khối lượng công việc khá lớn. Với đặc điểm của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đa dạng, phức tạp, với yêu cầu cao của việc quản lý sử dụng vật tư
tài sản, tiền vốn và việc thực hiện kế toán nhật ký chứng từ thì các bảng kê,
nhật ký chứng từ, các bảng phân bổ được theo dõi chặt chẽ và cung cấp số
liệu kịp thời về sự biến động của tài sản.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ vận dụng tại Công ty
được trình bày như sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 15 : Trình tự ghi sổ kế toán trước của công ty
Từ tháng 1/năm 2015, công ty đã tiến hành áp dụng sử dụng thêm phần mềm
kế toán trên máy tính. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng
Chứng từ kế toán
và các bảng phân
bổ
NHẬT KÍ
CHỨNG TỪ
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
42
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán. Nhờ sự trợ giúp của phần mềm, các thông tin được tự
động nhập vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái, các BCTC và BCQT có
liên quan. Trình tự ghi sổ kế toán hiện tại của Công ty Cổ phần Tôn Vikor
được mô tả qua sơ đồ sau:
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
Cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 16 : Trình tự ghi sổ kế toán hiện tại của công ty
*Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Tôn
Vikor:
Hiện nay, phòng kế toán của Công ty Cổ phần Tôn Vikor đang tiếp cận
sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Đây là phần mềm kế toán phù
hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp, quy mô khác nhau với khá nhiều ưu
điểm. Fast Accounting rất thân thiện với người sử dụng; thỏa mãn được các
yêu cầu của công ty về cập nhật và khai thác một cách đầy đủ, chính xác các
- Sổ kế toán
- Báo cáo tài
chính
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
43
thông tin tài chính kế toán; hỗ trợ việc theo dõi công nợ, theo dõi hàng tồn
kho, theo dõi chi phí và tính giá thành sản phẩm, theo dõi dòng tiền…; đáp
ứng các khả năng thay đổi và phát triển trong tương lai và các yêu cầu về
quản lý tài chính kế toán và thuế của công ty bằng cách cập nhật kịp thời các
thông tư, các quyết định của Bộ tài chính. Ngoài ra, Fast Accounting còn có
nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng, khai thác
chương trình được dễ dàng, hiệu quả. Fast Accounting được tổ chức theo 16
phân hệ nghiệp vụ (xem ảnh chụp màn hình giao diện Fast). Quy trình hạch
toán nghiệp vụ trên phần mềm Fast Accounting bao gồm 4 bước như sau:
Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4
Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm
Fast Accounting.
Khai báo
hệ thống:
Khai báo
các yếu tố
hệ thống
như tên
khách
hàng, mã
vật tư,
phương
thức tính
giá xuất
kho,KH
TSCĐ
Chuẩn bị
dữ liệu đầu
vào: Phiếu
nhập kho,
hóa đơn,
phiếu thu,
phiếu chi,
bảng phân
bổ chi phí
NVLTT,
CP NCTT,
CP
SDMTC…
Hạch toán
chứng từ
vào máy
tính; Thực
hiện các
bút toán
phân bổ và
kết chuyển.
Máy tính
sử lý
thông tin
và đưa ra
dữ liệu
đầu ra: các
loại sổ chi
tiết, sổ cái,
nhật ký
chứng từ.
Các bảng
biểu về
VT,
TSCĐ,BC
Tc
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
44
Màn hình giao diện của phần mềm Fast Accounting:
Với sự trợ giúp của phần mềm kế toán Fast Accounting, sổ sách kế toán
của công ty được lưu trữ ở hai dạng:
- Lưu trữ trên máy tính.
- In và đóng thành các tập sổ kế toán.
Việc áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán đã làm giảm đáng
kể khối lượng công việc của nhân viên kế toán trong phòng đồng thời làm
tăng tính chính xác về số liệu của các sổ kế toán, báo cáo kế toán cung cấp.
Với sự phong phú của thị trường phần mềm kế toán hiện nay, phần
mềm kế toán Fast Accounting cũng đã có nhiều sự cải tiến nhằm nâng cao
hiệu quả xử lý, đảm bảo cập nhật chế độ mới nhất của Bộ Tài Chính.
Fast cho phép chạy nhiều chương trình trên cùng một máy tính cũng
như cho phép chọn đơn vị thành viên làm việc (nhập chứng từ phát sinh hoặc
lên báo cáo của đơn vị thành viên đó). Điều này đặc biệt hỗ trợ cho công tác
kế toán tại doanh nghiệp với đặc điểm có nhiều đơn vị thành viên phụ thuộc
thực hiện các công việc độc lập khác nhau. Đối với công ty có nhiều đơn vị
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
45
thành viên và số liệu của mỗi đơn vị thành viên được nhập riêng sau đó gửi về
văn phòng công ty, chương trình cho phép quản lý riêng số liệu của từng đơn
vị thành viên tại văn phòng công ty và số liệu tổng hợp toàn công ty của tất cả
các đơn vị thành viên.
Việc tra cứu trên Fast vừa có thể theo mã lại vừa có thể theo tên, rất
thuận tiện trong trường hợp mã khó nhớ thì ta có thể nhớ tên rồi tra cứu ra
mã. Chương trình còn cho phép kiết xuất ra Excel có dòng tổng cộng vì
thông thường khi xuất ra Excel, ta phải dùng hàm để cộng số liệu do dòng
tổng cộng không được hiển thị trên Excel.
Chương trình còn cho phép kiết xuất ra Excel có dòng tổng cộng vì
thông thường khi xuất ra Excel, ta phải dùng hàm để cộng số liệu do dòng
tổng cộng không được hiển thị trên Excel.
Đối với các tài khoản tập hợp CPBH và CPQLDN có thể mở các tiểu
khoản để theo dõi việc tập hợp chi phí theo các bộ phận kinh doanh và các
loại hình kinh doanh.
1.4.2. Các chính sách kế toán công ty áp dụng.
Hình thức kế toán: Công ty Cổ phần Tôn Vikor kế toán theo hình thức
“Nhật ký chứng từ” có áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-
BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
Kỳ kế toán: tính theo tháng.
Đơn vị tiền tệ kế toán:
 Sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạch toán.
 Khi quy đổi đồng tiền khác: Căn cứ vào tỷ giá thực tế của giao dịch
hoặc tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
46
 Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Công ty thực hiện kế toán các chỉ tiêu
kinh doanh có gốc ngoại tệ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 – VAS
được ban hành và công bố tại Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và thông tư
số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
 Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
 Phương pháp khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày
12/12/2006.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Phương pháp tính trị giá hàng hóa xuất kho: Giá gốc.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor
được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán công ty hiện hành được
quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.
2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKO
2.1.Đặc điểmvề sảnphẩm(hànghóa), thịtrườngvà phươngthứcbánhàng.
 Về sản phẩm (hàng hóa):
Hiện nay, công ty Cổ phần Tôn Vikor đang thực hiện sản xuất và kinh
doanh với 2 mặt hàng chính: tôn mạ màu và tôn mạ kẽm.
* Về sản phẩm tôn mạ màu:
-Giới thiệu chung:
Tôn mạ màu SSSC được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
47
Bản JIS G3312, trên dây chuyền mạ sơn liên tục, với màng sơn thành phẩm
polyester và màng sơn lót epoxy.
-Quy cách sản phẩm:
Công suất thiết bị 500 tấn/ 1 năm
Độ dày (mm) 0.16 ÷ 0.8
Chiều rộng (mm) 914 ÷ 1250
Trọng lượng cuộn tối đa (tấn) 10
Độ dày màng sơn/2 mặt (µm) 25 ÷ 60
Đường kính trong (mm) 508
- Các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm:
100% sản phẩm tôn mạ màu trước khi xuất xưởng đều qua kiểm tra chất
lượng theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật bản JIS G3312.
Tiêu chuẩn T-BEND: Tiêu chuẩn kiểm tra T-ben ≤ 4T.
Tiêu chuẩn cắt ép phồng : Số ô bị tróc ≤ 5%.
Tiêu chuẩn thử va đập (chỉ áp dụng đối với loại tôn mềm) : Lớp sơn
không bị bong tróc khỏi lớp thép nền.
Tiêu chuẩncàbútchì ≥3H: Lớp sơnkhông bị bong tróc khỏi lớp thép nền.
Tiêu chuẩn chà búa bằng dung môi M.E.K : Lớp sơn không bị bong tróc
khỏi lớp thép nền.
Mặt tôn Tiêu chuẩn
Mặt trên thành phẩm ≥ 100 búa
Mặt dưới sân lung ≥ 70 búa
Tiêu chuẩn dung sai chiều rộng : 0 ÷ 7 mm.
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
48
Tiêu chuẩn dung sai độ dày: Áp dụng cho độ dày toàn phần sau khi sơn.
Độ dày
danh nghĩa
Chiều rộng
Dưới 1000mm
Chiều rộng từ
1000 ÷ 1250 mm
< 0,25 < 0,25 < 0,25
0,08 0,08 0,08
- 0,03 - 0,03 - 0,03
0,08 0,08 0,08
- 0,03 - 0,03 - 0,03
0,25 ÷ < 0,40 0,25 ÷ < 0,40 0,25 ÷ < 0,40
0,09 0,09 0,09
Tiêu chuẩn độ dày màng sơn:
Tiêu chuẩn cho sơn 4 lớp:
Bề mặt sơn Độ dày sơn
Sơn thành phẩm 10 ÷ 30
Sơn lót mặt trên 6 ÷ 8
Sơn lót mặt dưới 6 ÷ 8
Sơn mặt lưng 6 ÷ 8
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
49
Tiêu chuẩn cho sơn 3 lớp:
Bề mặt sơn Độ dày sơn
Sơn thành phẩm 10 ÷ 30
Sơn lót mặt trên 6 ÷ 8
Sơn monocoat mặt dưới 8 ÷ 9
* Ghi Chú: Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn độ dày lớp sơn khác có thể
thương lượng giữa Công ty và Khách hàng.
*Về sản phẩm tôn mạ kẽm:
-Giới thiệu chung: Tôn mạ kẽm SSSC là sản phẩm được sản xuất theo
tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS G3302, trên dây chuyền mạ nhúng
nóng liên tục theo công nghệ lò NOF hiện đại của thế giới, có khả năng chống
ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên.
- Quy cách sản phẩm:
Độ dày (mm) 0.16 ÷ 1.5
Chiều rộng (mm) 914 ÷ 1250
Trọng lượng cuộn tối đa (tấn) 10
Độ dày màng sơn/2 mặt (µm) 60 ÷ 300
Đường kính trong (mm) 508
- Các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm:
T-BEND: Tiêu chuẩn kiểm tra T-bend ≤ 3T.
Tiêu chuẩn lớp mạ:
Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12
50
Tiêu chuẩn mạ Lượng kẽm bám trung bình tối
thiểu cho 3 điểm (g/m2)
Lượng kẽm bám tối thiểu
trên hai mặt tại một điểm
(g/m2)
Z06 Z06 Z06
60 60 60
51 51 51
Z08 Z08 Z08
80 80 80
68 68 68
Z10 Z10 Z10
100 100 100
85 85 85
Z12 Z12 Z12
120 120 120
* Ghi chú: Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn độ dày lớp mạ khác có thể
thương lượng giữa Công ty và Khách hàng.
Tiêu chuẩn bề mặt : Tôn tấm và tôn cuộn phải không có khuyết tật làm
tổn hại đến giá trị sử dụng thực tế của nó.
Dung sai độ dày:
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Was ist angesagt? (18)

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại kim khí
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại kim khíĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại kim khí
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại kim khí
 
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đĐề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điệnQuản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn tạ...
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 

Ähnlich wie Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnThảo Nguyên Xanh
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02La Lan Anh
 
kế toán tài chính
kế toán tài chínhkế toán tài chính
kế toán tài chínhPerfect Man
 
Ke toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinhKe toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinhVũ Hương
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Ähnlich wie Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
kế toán tài chính
kế toán tài chínhkế toán tài chính
kế toán tài chính
 
Ke toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinhKe toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty ĐệmĐề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
 
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đĐề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đ
Đề tài: Quản lý chi phí kinh doanh tại công ty đệm mút Ngọc Sơn, 9đ
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa DươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Mehr von Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Kürzlich hochgeladen

Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21nguyenthao2003bd
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
đồ án thương mại quốc tế- hutech - KDQTK21
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất pháttừ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Sinh viên Trương Việt Anh
  • 2. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 ii MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. ....................... 4 1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. .................................................................................... 4 1.1.1. Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ............................ 4 1.1.2. Vai trò của tổ chức kế toánbán hàng và xác định kếtquảbán hàng. ....... 5 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng. ..................................................................................... 5 1.2. Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............. 7 1.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong bán hàng. ................. 7 1.2.2. Doanh thu bán hàng: ....................................................................... 9 1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu:...................................................... 10 1.2.4. Giá vốn hàng bán:......................................................................... 10 1.2.5. Chi phí bán hàng........................................................................... 12 1.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ....................................................... 13 1.2.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................ 13 1.2.8. Xác định kết quả bán hàng. .......................................................... 14 1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. ..................................................................................................... 14 1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng. .............................................. 14 1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng............................................... 14
  • 3. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 iii 1.3.3. Trình tự 1 số nghiệp vụ chủ yếu..................................................... 18 1.4. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện sử dụng máy vi tính.................................................................... 28 1.4.1. Tính ưu việt của ứng dụng CNTT vào công tác kế toán................... 28 1.4.2. Xác định danh mục. : ................................................................... 28 1.4.3. Quy trình xử lý thông tin kế toánbán hàng và xác định kếtquả............ 29 1.5. Thông tư 200 và các điểm mới áp dụng vào công tác kế toán, hạch toán của doanh nghiệp...................................................................................... 31 1.5.1. Bỏ hết các hình thức sổ kế toán : ................................................... 31 1.5.2. Được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán:................ 31 1.5.3. Sổ kế toán:.................................................................................... 32 1.5.4. Về tài khoản (TK) kế toán:............................................................ 32 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR.. 34 1. ĐẶC ĐIỂMTỔ CHỨC SẢNXUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR.................................................................................. 34 1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................... 34 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ........... 36 1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Tôn Vikor. .............................................................................................. 36 1.2.2. Đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .. 36 1.3. Tổ chức bộ máyquản lý hoạtđộngsản xuất kinh doanhcủacông ty. ....... 38 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: ................................. 38 1.3.2. Phân tích mốiquan hệ giữacác bộ phận trong hệ thốngquản lý công ty40 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty................................... 40 1.4.1. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.................................... 40 _Toc420559936
  • 4. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 iv 1.4.2. Các chính sách kế toán công ty áp dụng. ..................................... 45 1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. ............................. 46 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKO .... 46 2.1. Đặc điểm vềsảnphẩm (hàng hóa), thịtrường vàphươngthức bán hàng... 46 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng, thanh toán với khách hàng. ................... 53 2.2.1. Nội dung: ................................................................................... 53 2.2.2. Tài khoản sử dụng: ..................................................................... 53 2.3. Kế toán thuế GTGT. ........................................................................ 62 2.3.1. Nội dung. ................................................................................... 62 2.3.2. Tài khoản sử dụng. ...................................................................... 62 2.3.3. Quy trình kế toán: ...................................................................... 62 2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................... 65 2.5. Kế toán giá vốn hàng bán. ................................................................ 65 2.5.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: ....................................... 65 2.5.2. Tài khoản, chứng từ sử dụng: ........................................................ 66 2.5.3. Quy trình kế toán:......................................................................... 66 2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ................ 69 2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng:.............................................................. 69 2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ........................................... 72 2.7. Kế toán chi phí thuế TNDN.............................................................. 84 2.7.1. Nội dung....................................................................................... 84 2.7.2. Tài khoản sử dụng......................................................................... 84 2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. ....................... 86 2.8.1. Nội dung. ..................................................................................... 86 2.8.2. Tài khoản sử dụng......................................................................... 86 2.8.3. Quy trình kế toán. ......................................................................... 86
  • 5. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 v CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR............................................................................................ 91 1. NHỮNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR. ............................ 91 1.1. Những ưu điểm: ............................................................................ 91 1.2. Những hạn chế: ............................................................................. 91 2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR..................................................................... 92 2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. .......................................................... 92 2.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện những tồn tại trong tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor............................................ 93 2.2.1. Ý kiến 1: Áp dụng các khoản chiết khấu, giảm giá nhằm xúc tiến hoạt động bán hàng. ......................................................................................... 93 2.2.2. Ý kiến 2: Áp dụng tin học vào quản lý. .......................................... 94 2.2.3. Ý kiến 3: Áp dụng phương thức gửi hàng qua đại lý bán đúng giá... 95 2.2.4. Ý kiến 4: Thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho........ 97 2.2.5. Ý kiến 5: Thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi................. 98 2.2.6. Một số vấn đề khác phải quan tâm:...............................................100 3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP......................................100 3.1. Từ phía doanh nghiệp......................................................................100 3.2. Từ phía nhà nước. ........................................................................102 KẾT LUẬN:............................................................................................103 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................105
  • 6. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 18 Sơ đồ 2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 19 Sơ đồ 3: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý Theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng (đối với bên giao đại lý) ............................................ 20 Sơ đồ 4: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp............................... 20 Sơ đồ 5: Kế toán chiết khấu thương mại .................................................... 21 Sơ đồ 6: Kế toán hàng bán bị trả lại........................................................... 21 Sơ đồ 7: Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 23 Sơ đồ 8: Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................ 24 Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán........................................................... 24 Sơ đồ 10: Kế toán chi phí bán hàng ........................................................... 25 Sơ đồ 11: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................... 26 Sơ đồ 12: Kê toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................... 27 Sơ đồ 13: Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................. 27 Sơ dồ 14: Tổ chức bộ máy quản lý công ty ................................................ 38 Sơ đồ 15 : Trình tự ghi sổ kế toán trước của công ty................................... 41 Sơ đồ 16 : Trình tự ghi sổ kế toán hiện tại của công ty ...............................42 Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm.............................43
  • 7. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1: Thông tin cơ bản về kết quả kinh doanh các năm gần đây của công ty. ................................................................................................................ 37 Biểu 2.01: Bảng kê số 11 .......................................................................... 56 Biểu 2.02: Tổng hợp phát sinh theo TK đối ứng......................................... 57 Biểu 2.03: Sổ chi tiết TK 531 .................................................................... 58 Biểu 2.04: Sổ cái TK 531.......................................................................... 59 Biểu 2.05: Sổ cái TK 5111 ........................................................................ 60 Biểu 2.06: Sổ cái TK 5112 ........................................................................ 61 Biểu 2.07: Sổ cái TK 3331 ........................................................................ 64 BIỂU 2.08: Sổ cái TK 632 ....................................................................... 68 BIỂU 2.09: Nhật ký chứng từ số 8............................................................ 74 BIỂU 2.10: Bảng kê số 5.......................................................................... 75 BIỂU 2.11: Sổ cái TK 6411...................................................................... 77 BIỂU 2.12: Sổ cái TK 6414...................................................................... 78 BIỂU 2.13: Sổ cái TK 6418...................................................................... 79 BIỂU 2.15: Sổ cái TK 6424...................................................................... 81 BIỂU 2.14: Sổ cái TK 6421...................................................................... 80 BIỂU 2.16: Sổ cái TK 6427...................................................................... 82 BIỂU 2.17: Sổ cái TK 6428...................................................................... 83 BIỂU 2.18: Sổ chi tiết TK 911.................................................................. 89 BIỂU 2.19: Sổ cái TK 911 ....................................................................... 90
  • 8. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên bản 1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BTC Bộ tài chính 5 CN Chi nhánh 6 CPBH Chi phí bán hàng 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 HĐ Hợp đồng 9 KPCĐ Kinh phí công đoàn 10 NSNN Ngân sách nhà nước 11 NH Ngân hàng 12 NHNN Ngân hàng nhà nước 13 NLĐ Ng ười lao động 14 PGD Phòng giao dịch 15 PT Phát triển 16 QĐ Quyết định 17 SD Sử dụng 18 TK Tài khoản 19 TMCP Thương mại cổ phần 20 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 21 TSCĐ Tài sản cố định 22 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
  • 9. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 1 LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tránh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn đứng vững trên thị trường thì phải có những chiến lược kinh doanh cụ thể, rõ ràng. Có những biện pháp tối ưu để kinh doanh có hiệu quả và thu được lợi nhuận cao nhất. Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành bán hàng, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, để thu tiền về và tạo ra doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp sản xuất. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, là điều kiện tồn tại và phát triển của xã hội. Sản phẩm được tiêu thụ tức là đã được người tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện chất lượng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp. Nói cách khác, qua quá trình bán sản phẩm mà chứng tỏ được năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Vì rằng, sức tiêu thụ sản phẩm phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. Do đó bán hàng trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch mua vào các loại nguyên vật liệu, hàng hóa… sao cho hợp lý về thời gian, số lượng, chất lượng, tìm cách phát huy được thế mạnh và hạn chế được điểm yếu của doanh nghiệp mình. Có bán được hàng thì doanh nghiệp mới lập kế hoạch mua vào – dự trữ cho kỳ kinh doanh tới, mới có thu nhập để bù đắp cho kỳ kinh doanh và có tích luỹ để tiếp tục quá trình kinh doanh. Có bán được hàng doanh nghiệp mới có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... Sau quá trình bán hàng công ty không những thu hồi được tổng chi phí có liên quan đến việc chế tạo và bán sản
  • 10. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 2 phẩm, mà còn thể hiện giá trị lao động thặng dư, đây là nguồn quan trọng nhằm tích luỹ vào Ngân sách nhà nước, ngân sách của doanh nghiệp. Từ đó mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững và phát triển trên thị trường. Muốn thực hiện hoạt động bán hàng có hiệu quả, đem lại doanh thu ngày càng cao cho doanh nghiệp thì vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải đặt lên hàng đầu. Bởi lẽ nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu, các khoản giảm trừ, chi phí, các khoản thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.... và xác định kết quả cung cấp số liệu báo cáo các chỉ tiêu phân tích, để từ đó tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn được phương án kinh doanh hiệu quả nhất. II. Đối tượng và mục đích nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor. Mục đích nghiên cứu đề tài: nhằm tìm hiểu tình hình thực tế về công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Qua nghiên cứu sẽ thấy được những mặt tốt ưu điểm cần phát huy và những điểm hạn chế cần có biện pháp khắc phục, đề xuất những ý kiến đóng góp kịp thời nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty. III. Phạm vi nghiên cứu. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor, trụ sở tại số 01, phố Quang Trung, phường Quang Trung, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, cùng với sự hướng dẫn
  • 11. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 3 tận tình của TS. Lê Thị Diệu Linh và các anh chị nhân viên phòng kế toán, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor”. IV. Phương pháp nghiên cứu Thu thập nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp từ nhà trường và Công ty Cổ phần Tôn Vikor. V.Kết cấucủa luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn còn bao gồm 3 chương: Chương I: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Chương II: Thực tế tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor. Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor.
  • 12. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. 1.1.1. Quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh vủa doanh nghiệp, là quá trình bán sản phẩm trên thị trường, giúp doanh nghiệp thu hồi vốn và tiếp tục quá trình sản xuất – kinh doanh tiếp theo. Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung có những đặc điểm chính sau đây: - Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán và người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Có sự thay đổi quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã bán, người mua có quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng sản phẩm, hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. 1.1.1.2. Khái niệm xác định kết quả bán hàng: Xác định kết quảbánhàng là việc so sánhgiữachiphí đãbỏ ravà doanh thu đãthu về trongkỳ từ hoạtđộngbánhàng. Nếudoanhthulớn hơn chiphí bánhàng thì kết quảbánhàng là lãi và ngược lại, nếu doanhthunhỏ hơnchi phí thì kết quả là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm là tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanhvàyêu cầuquảnlý củatừng doanh nghiệp.
  • 13. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 5 1.1.1.3.Mối quan hệvà bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó, có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối liên hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng lại là phương tiện để đạt được mục đích đó. 1.1.2. Vai tròcủa tổchứckếtoán bánhàng và xác định kết quả bán hàng. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản than doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng. *Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó .
  • 14. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 6 Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là: + Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế. + Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. + Quản lý theo dõitừngphươngthức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toáncủakháchhàng, yêu cầuthanhtoánđúnghìnhthức, đúng hạn để tránh hiện tượngmất mát, thất thoát, ứđọngvốn. Doanhnghiệp phảilựa chọnhìnhthức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩynhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộngquanhệ buônbán trong và ngoài nước. + Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý. + Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời. * Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò, nhiệm vụ chủ yếu như sau: - Ghi chép đầy đủ kịp thời doanh thu hàng bán ra trên thị trường và cả doanh thu hàng bán nội bộ trong doanh nghiệp, tính toán đúng đắn trị giá vốn
  • 15. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 7 hàng bán. chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng. - Xác định kết quả bán hàng một cách chính xác theo đúng chính sách chế độ của nhà nước ban hành. - Cung cấp các thông tin chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời về doanh thu bán hàng, xác định kết quả bán hàng phục vụ cho các báo cáo kế toán liên quan. Để làm tốt các nhiệm vụ kể trên, kế toán doanh thu bán hàng, xác định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt một số nội dung sau: - Xác định đúng đắn thời điểm xác định doanh thu bán hàng. - Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý. - Xác định, tập hợp, phân bổ, kết chuyển chính xác các chi phí thời kỳ (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp) hạch toán để tiến hành xác định kết quả bán hàng. - Phản ánh đúng trị giá vốn hàng bán theo đúng phương pháp, nguyên tắc đã qui định. 1.2. Lý luậncơ bảnvề kế toánbánhàng và xác định kết quả bán hàng. 1.2.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán trong bán hàng. Trong nền kinh tế thị trường tiêu thụ hàng hoá được thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau, theo đó hàng hoá vận động đến tận tay người tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào thực hiện kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiêu thụ sau: * Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua: - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách
  • 16. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 8 hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: +Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với tiền bán hàng về thời điểm thực hiện). +Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được. +Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. +Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất. - Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng.
  • 17. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 9 * Căn cứ vào phạm vi bán hàng: - Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. - Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp). 1.2.2. Doanh thu bán hàng: Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Công thức xác định doanh thu bán hàng: Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo VAS 14, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng theo hoá đơn - Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
  • 18. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 10 - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.3. Các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chính sau đây: - Chiết khấu thương mại: Được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm, hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm chất… - Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá của việc bán hàng trong kỳ. - Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. 1.2.4. Giá vốn hàng bán: Trịgiá vốnhàng xuất bán là giá trị vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất đó là giá trị thực tế thành phẩm xuất kho. Đốivới doanhnghiệp thương mại giá vốn hàng bánbao gồm giá trị mua củahàng và chiphí mua hàng. Hàng hoá củadoanhnghiệp được nhập từ các nguồn, các đợtkhác nhau. Do đó khi xuất bán phải đánh giá theo một trong các phương pháp quy định để xác định trị giá vốn hàng xuất bán. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:  Xác định trị giá vốn của hàng xuất để bán: - Thành phẩm hoàn thành không nhập kho được bán ngay thì trị giá vốn của hàng xuất bán chính là giá thành sản xuất thực tế.
  • 19. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 11 (1.3) - Thành phẩm xuất kho để bán, giá thực tế xuất kho chính là giá vốn hàng bán và được tính bằng một trong bốn phương pháp: Phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO), phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO), phương pháp giá đích danh. o Phươngphápbình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá vốn củathành phẩmxuất kho đểbánđược căncứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân). Công thức tính như sau: Giá thành của thành phẩm xuất kho = Số lượng thành phẩm xuất kho x Giá thành thực tế xuất kho đơn vị bình quân (1.2) Đơn giá bình quân thường được tính cho từng loại thành phẩm. Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của thành phẩm vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời. Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng Giá thành thực tế xuất kho đơn vị bình quân = Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập kho trong kỳ
  • 20. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 12 công việc tính toán sẽ lớn nên phương pháp này rất thích hợp đối với những doanh nghiệp áp dụng kế toán máy. o Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. o Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. o Phương pháp tính giá đích danh: Theo phương pháp này, khi xuất kho thành phẩm thì căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và giá thành thực tế của lô đó để tính giá trị xuất kho. Phương pháp này được áp dụng với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. 1.2.5. Chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển,… bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
  • 21. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 13 - Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài sản cố định. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, … - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán … - Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành. (Riêng chi phí bảo hành công trình xây lắp được hạch toán vào TK627). - Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, … - Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, … 1.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau. 1.2.7. Chi phí thuế thu nhập doanhnghiệp. Chi phí thuế thu nhâp doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.
  • 22. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 14 1.2.8. Xác định kết quả bán hàng. Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi. Kết quả hoạt động bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ) và chi phí bán hàng, chi phi quản lý doanh nghiệp. 1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. 1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng. Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 – BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH) - Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK – 3LL) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 HDL – 3LL) - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,… - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ khác liên quan 1.3.2.Tổ chức hệ thống tài khoản sử dụng.  Doanh thu bán hàng: Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 23. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 15 TK 512 – Doanh thu nội bộ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện. và các TK liên quan khác (TK 111, 112,131 …). TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK không có số dư cuối kỳ và có 6 TK cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản. TK 5118: Doanh thu khác. TK 512 – Doanh thu nội bộ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. TK này mở 3 TK cấp hai tương ứng như 3 TK cấp hai đầu của TK 511.  Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521: Chiết khấu thương mại. TK không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp hai: TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm. TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ. TK 531: Hàng bán bị trả lại. TK này không có số dư cuối kỳ.
  • 24. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 16 TK 532: Giảm giá hàng bán. TK này cũng không có số dư cuối kỳ. TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được dùng để phản ánh tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này có số dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản: TK 3331: Thuế GTGT TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.  Giá vốn hàng bán: Để kế toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng: - TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm đã bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ. - TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. - TK 155 – Thành phẩm. - TK 157 – Hàng gửi đi bán. - Và các TK liên quan khác.  Chi phí bán hàng: Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như đã nêu: TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dung TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6415: Chi phí bảo hành
  • 25. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 17 TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tài khoản sau: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên quản lý doanh nghiệp. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng. - TK 6425: Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất … và các khoản phí, lệ phí khác. - TK6426: Chiphí dựphòng:cáckhoản trích dự phòng phải thu khó đòi. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ,… dùng chung cho toàn doanh nghiệp. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí,…  Chi phíthuế thu nhập doanhnghiệp: Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN. TK 821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
  • 26. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 18 TK 3331 TK911 TK 111,112,131 TK 521,531,532 Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển doanh thu thuần TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế GTGT đầu ra  Xác định kết quả bán hàng: Kế toán xác định kết quả bán hàng sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. TK 632: Giá vốn hàng bán. TK 511: Doanh thu bán hàng. TK 641: Chi phí bán hàng. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.3.Trình tự 1 số nghiệp vụ chủ yếu. 1.3.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng:  Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
  • 27. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 19 TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụTK 333 TK 911 TK 111,112,131 TK 521, 531, 532 Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại  Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Sơ đồ 2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
  • 28. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 20 TK 515 TK 511 Định kỳ, kết chuyển lãi trả chậm, trả góp TK 3331 TK 3387 TK 131 TK Lãi trả chậm, trả góp Thuế GTGT Doanh thu theo bán hàng thu tiền ngay Số tiền còn phải thu Số tiền đã thu  Trình tự kế toán doanh thu bán hàng đại lý theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng đối với bên giao đại lý. Sơ đồ 3: Kế toán doanh thu bán hàng đại lý Theo phương thức bán hàng đúng giá hưởng hoa hồng (đối với bên giao đại lý)  Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp. Sơ đồ 4: Kế toán doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp. (1) Xuất kho thành phẩm Gửi bán đại lý (theo pp kê khai thường xuyên) (2) Kết chuyển giá vốn của hàng đạilý đã bán được TK 111,112,131,…TK 511 (3) DT bán hàng đại lý TK 641 TK 133 TK 333(1) (4) Thuế GTGT đầu ra(nếu có) (6) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ(nếu có) (5) Hoa hồng đạilý TK 155 TK 157 TK 632
  • 29. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 21 TK 111,112 TK 131 TK 521 TK 511 Chiết khấu thương mại Đã thanh toán Chưa thanh toán Thuế được giảm Kết chuyển giảm từ doanh thu TK 333(1) TK 111,112 TK 531 TK 511 Thanh toán cho người mua số tiền của hàng bán bị trả lại TK 333(1) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại Thuế GTGT (nếu có) 1.3.3.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Sơ đồ 5: Kế toán chiết khấu thương mại Sơ đồ 6: Kế toán hàng bán bị trả lại  Thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại:
  • 30. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 22 TK 632 TK 154,155 TK 611, 631 TK 632 Khi nhận lại sản phẩm (Phương pháp kê khai thường xuyên) Giá trị thành phẩm đưa đi tiêu thụ Khi nhận lại sản phẩm (Phương pháp kiểm kê định kỳ) Giá trị thành phẩm được xác định tiêu thụ trong kỳ TK 111,112... TK 641 TK 911 Khi phát sinh chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại Kết chuyển chi phí bán hàng  Kế toán nhận lại sản phẩm:  Kế toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.
  • 31. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 23 TK 911 TK 155 TK 159 TK 154 TK 157 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua kho Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khi xác định kết quả kinh doanh Hàng bán bị trả lại nhập kho TK 138, 152, 153, 155... Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 155 Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho Hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán TK 627 Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ 1.3.3.3.Kế toán giá vốn hàng bán: Sơ đồ 7: Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 632 Giá vốn hàng bán
  • 32. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 24 Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá vốn hàng gửi bán đầu kỳ TK 632 Giá vốn hàng bán TK 911 TK 155,157 TK 159 TK 155,157 TK 631 Giá thành của thành phẩm nhập kho và dịch vụ hoàn thành Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn cuối kỳ và giá vốn của thành pẩm, dịch vụ đã gửi bán Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 111,112 TK 532 TK 511 Giảm giá hàng bán TK 333(1) Kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 8: Kế toán giá vốn hàng bán (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 1.3.3.4.Kế toán giảm giá hàng bán: Sơ đồ 9: Kế toán giảm giá hàng bán.
  • 33. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 25 TK 111,112 152,153... TK 641 – Chi phí bán hàng TK 111,112... Chi phí vật liệu, dụng cụ TK 133 Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Kết chuyển chi phí bán hàng TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hoá... Chi phí phân bổ, chi phí trích trước Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng nội bộ Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá TK 352 TK 142, 242, 335 TK 512 TK 33311 TK 111,112 141,331... TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu tính vào CPBH 1.3.3.5. Kế toán chi phí bán hàng: Sơ đồ 10: Kế toán chi phí bán hàng
  • 34. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 26 111,112... Các khoản thu giảm chi TK 642 – Chi phí QLDN111,112, 152,153... Chi phí vật liệu, công cụ 133 334,338... Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khon trích trên lương 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLDN 911 142, 242, 335 352 139 111, 112, 336 111, 112, 141, 331... 333 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay 139 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi do lớn, dự phòng phải trả khác Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên Dự phòng phải thu khó đòi 1.3.3.6. Kế toán chi phíquản lý kinh doanh: Sơ đồ 11: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 35. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 27 K/c chi phí thuế TNDN hiện hành Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do DN tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp TK 3334 TK 911TK 8211 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 641, 642 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển doanh thu thuần TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN TK 421 Kết chuyển lãi sau thuế hoạt động trong kỳ TK 821 TK 421 Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ 1.3.3.7. Kế toán chi phí thuế nhập doanh nghiệp: Sơ đồ 12: Kê toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.3.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng: Sơ đồ 13: Kế toán xác định kết quả bán hàng
  • 36. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 28 1.4. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện sử dụng máy vi tính. 1.4.1. Tính ưu việt của ứng dụng CNTT vàocông tác kế toán. Ưu việt của việc ứng dụng CNTT vào công tác kế toán : + Tiết kiệm được chi phí hạch toán, giảm được hao phí lao động cho công tác hạch toán, đảm bảo công tác kế toán hiệu quả, hiệu suất hơn. + Cung cấp thông tin kế toán một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý. + Thuận tiện cho việc phát hiện sai sót, kiểm tra đối chiếu, tìm kiếm số liệu, chứng từ nhanh và đơn giản. + Giúp công tác bảo quản, lưu trữ số liệu, tài liệu kế toán thuận lợi và an toàn. Việc ứng dụng CNTT vào công tác kế toán là công việc đẩy nhanh quá trình tính toán, xử lý thông tin qua các quá trình và giai đoạn hạch toán bằng cách nhờ vào tính năng ưu việt của kỹ thuật máy tính và CNTT. 1.4.2. Xác định danh mục. Danh mục là tập hợp các dữ liệu dùng để quản lý một cách có tổ chức và không nhầm lẫn các đối tượng thông qua việc mã hoá các đối tượng đó. Về cơ bản danh mục nghiệp vụ trong doanh nghiệp có đặc điểm chung sau:  Danh mục tài khoản: Khái niệm: là danh mục được sử dụng để quản lý có hệ thống toàn bộ các tài khoản kế toán doanh nghiệp sử dụng. Trong danh mục tài khoản, mỗi tài khoản được nhận diện duy nhất thông qua một mã tài khoản. Về cơ bản trong danh mục tài khoản, một tài khoản có thể có được khai báo với các thông tin: mã tài khoản, tên tài khoản, tài khoản mẹ, cấp bậc tài khoản, tài khoản sổ cái và các biến giá trị ngầm định khác (như: TK công nợ). Các biến giá trị sẽ tăng cường kiểm tra và nhận diện tài khoản khi nhập liệu.
  • 37. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 29  Danh mục đơn vị khách hàng: Khái niệm: danh mục khách hàng là danh mục được xây dựng để quản lý toàn bộ các khách hàng có quan hệ với đơn vị kế toán. Các đơn vị khách hàng ở đây được hiểu là toàn bộ các đối tượng có quan hệ công nợ phải thu, phải trả trong giao dịch mua - bán vật tư, hàng hoá…hoặc trong quan hệ tín dụng, tạm ứng.  Danh mục hàng hoá: Khái niệm: danh mục hàng hoá là danh mục được thiết lập để quản lý toàn bộ hàng hoá - là loại hàng tồn kho của doanh nghiệp thương mại. Mỗi thứ hàng hoá được gắn một mã riêng và được phần mềm cập nhật đến khi nhập dữ liệu phát sinh liên quan, từ đó cho phép kế toán có thể quản lý hàng hoá của doanh nghiệp mình cả về hiện vật và giá trị, lập báo cáo quản trị về tình hình tiêu thụ từng nhóm hàng, mặt hàng…  Danh mục chứng từ: Khái niệm: danh mục chứng từ là danh mục chứa đựng nội dung các chứng từ kế toán được sử dụng để nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mỗi chứng từ gốc mang một mã hiệu riêng biệt và xác định. Với mã này, kế toán có thể lọc dữ liệu và in ra các báo cáo tuỳ theo yêu cầu nhà quản lý. 1.4.3. Quy trình xử lý thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả. 1.4.3.1. Công việc hàng ngày của cán bộ kế toán:  Kế toán bán hàng: Khi xuất bán thành phẩm, các chứng từ cần chọn là ‘‘hóa đơn bán hàng’’, với loại chứng từ này thì bút toán giá vốn và bút toán phản ánh thuế GTGT được đặt ngầm định với bút toán phản ánh doanh thu.  Kế toán giá vốn hàng bán:
  • 38. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 30 Với bút toán giá vốn là bút toán tự động do chương trình tự tính và có thể được tính ngay tại thời điểm xuất bán (với hàng hóa) hoặc có thể tính theo đơn giá bình quân cố định (với thành phẩm) do đó có thể chọn ‘‘hóa đơn bán hàng giá vốn tự động’’. Tuy nhiên, nếu muốn tự tính giá vốn người ta chọn loai chứng từ ‘‘hóa đơn bán hàng giá vốn tự tính (thủ công)’’ để nhập giá vố  Kế toán thuế GTGT: Với bút toán phản ánh thuế GTGT của hàng bán ra chương trình có thể tự tính và có thể được tính trên cơ sở nhập thuế suất của từng mặt hàng ngay khi nhập dữ liệu hoặc nhập sẵn trong danh mục vật liệu sản phẩm hàng hóa.  Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Với bút toán phản ánh khoản giảm trừ doanh thu: có thể thiết kế chứng từ hoặc phiếu kế toán thành.  Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Với bút toán phản ánh chi phí quản lý kinh doanh: chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán thực hiện như đối với các chi phí khác như : từ lựa chọn chứng từ, định khoản, xử lý các bút toán trùng, sử dụng phương pháp mã số chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thường sử dụng các mã số trùng với các mã số chứng từ, hàng hóa, danh mục, tài sản cố định… 1.4.3.2. Công việc cuối kỳ của cán bộ kế toán. Thực hiện các bút toán điều chỉnh như : tính, trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, phân bổ CPBH và CPQLDN cho số hàng đã bán ra trong kỳ; trích trước chi phí (chi phí quảng cáo, giới thiệu hàng hoá…) Về nguyên tắc, để xác định kết quả của kỳ kế toán, kế toán phải thực hiện các bút toán kết chuyển:
  • 39. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 31 - K/C các TK làm giảm doanh thu (TK 5211, 5212, 5213) để xác định doanh thu thuần. - K/C TK 511, 512 sang TK 911. - K/C TK 632 sang TK 911. - K/C TK 6421, 6422 sang TK 911. - K/C TK 515, 635 sang TK 911. - K/C TK 711, 811 sang TK 911. - Sau khi xác định được kết quả, K/C lãi hoặc lỗ sang TK421. Kết thúc kết chuyển để xác định kết quả có thể xem và lên các sổ kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính. 1.5. Thông tư 200 và các điểm mới áp dụng vào công tác kế toán, hạch toán của doanh nghiệp. 1.5.1. Bỏ hết các hình thức sổ kế toán : DN tự quyết định hình thức sổ phù hợp với DN (Phụ lục hình thức sổ QĐ15 chỉ mang tính tham khảo). 1.5.2. Được dùng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán: Các doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ, đáp ứng đủ các tiêu chuẩn tại Điều 4 Thông tư này sẽ được chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. Doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đồng thời với lập Báo cáo tài chính (BCTC) theo ngoại tệ còn phải chuyển đổi BCTC sang Đồng Việt Nam. BCTC mang tính pháp lý để công bố ra công chúng và nộp các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam là BBTC được trình bày bằng Đồng Việt Nam. Việc thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán nếu không thỏa các tiêu chuẩn tại Điều 4 Thông tư này sẽ chỉ được thực hiện tại thời điểm bắt đầu niên độ kế toán mới.
  • 40. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 32 1.5.3. Sổ kế toán: - Thông tư 200/20104/TT-BTC chỉ quy định các nguyên tắc về sổ kế toán, gồm: Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán; Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký; Sửa chữa sổ kế toán và danh mục sổ kế toán (phụ lục số 04). - Không bắt buộc các DN phải áp dụng thống nhất một hình thức sổ kế toán cụ thể mà có thể vận dụng nhiều hình thức để việc ghi sổ được thuận tiện, rõ ràng, minh bạch. - Các mẫu sổ DN cũng có quyền vận dụng mẫu sổ kế toán do Bộ Tài chính hướng dẫn hoặc DN tự thiết kế, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động của DN mình. Trường hợp không tự xây dựng có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo phụ lục 4 Thông tư. - Ngoài ra, Thông tư còn có quy định mới hướng dẫn chuyển đổi số dư trên sổ kế toán. 1.5.4. Về tài khoản (TK) kế toán: - Các loại tài khoản không đánh số ký hiệu mà gọi tên loại, như loại tài khoản tài sản (gồm tài khoản loại 1 và loại 2 của QĐ 15/2006/QĐ-BTC) loại tài khoản nợ phải trả, loại tài khoản vốn chủ sở hữu, loại tài khoản doanh thu,... - Bỏ toàn bộ tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu cần theo dõi ngoài BCĐKT trước đây do DN tự quyết định theo dõi trên sổ chi tiết mang tính quản trị của DN. - Các tài khoản không chia theo nhóm có tính chất ngắn hạn và dài hạn như trước đây. - Các tài khoản có cùng nội dung, tính chất được ghép vào với nhau, như: ghép tài khoản 142 và 242 thành tài khoản 242 - Chi phí trả trước; tất cả các tài khoản dự phòng giảm giá, khó đòi được ghép vào thành 1 tài khoản là
  • 41. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 33 TK 229 - dự phòng tổn thất tài sản; ghép tài khoản 144 với TK244 thành tài khoản 244: “Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược”.. - Loại tài khoản nợ phải trả ổn định hơn, chỉ có một sự thay đổi nhỏ đó là ghép các tàikhoản có tínhchấtvay thành một tài khoản 341 - Vay và nợ thuế tài chính. Tài khoản này gồm nội dung của các tài khoản 311, 315, 342 và 341 cũ. - Loại tài khoản Vốn chủ sở hữu: Thay tên gọi TK 411- "Nguồn vốn kinh doanh” thành “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”; Bỏ tài khoản 415 - Quỹ dự phòng tài chính vì trong cơ chế không trích lập quỹ này. - Loại tài khoản Doanh thu: Bỏ tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ; Ghép các tài khoản 521, 531 và 532 thành Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
  • 42. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 34 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR. 1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKOR. 1.1. Quá trình hình thành và phát triển. Thành lập từ năm 1993 với tên giao dịch là công ty Thương nghiệp tổng hợp Thái Bình với tiêu chí chủ yếu là cung cấp những mặt hàng như nhu phẩm tiêu dùng phục vụ nhân dân trong tỉnh nghành nghề kinh doanh chủ yếu : Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị và các phụ tùng thay thế hàng tiêu dùng thiết yếu. Bán buôn, bán lẻ các loại mặt hàng công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm, công nghệ, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, xuất khẩu hàng nông sản (trừ gạo), hàng thủ công mĩ nghệ, dệt và may mặc, thực phẩm và chế biến. Năm 2003 trước sự bùng nổ nhanh chóng của nền kinh tế thị trường hàng loạt những khu công nghiệp mọc lên trên toàn quốc. Nhu cầu tấm lợp cho các khu công nghiệp này là rất đáng kể. Trong khi đó Việt Nam mới 2 công ty sản xuất tấm lợp đó là Posvina và Tôn Phương Nam. Mặc dù vậy 2 công ty này cũng chỉ đáp ứng được 1/5 nhu cầu thị trường, còn lại chủ yếu là nhập khẩu. Nắm bắt đươc cơ hội trên kết hợp với Công ty đang có thị trường tiêu thụ khoảng 100.000 tấn sản phẩm mạ màu/năm do nhập khẩu, công ty lập báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng nhà máy Tôn mạ màu Thái Bình và được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt tại quyết định số 52/QĐ-UB ngày 10/01/2003. Địa điểm đầu tư: Khu công nghiệp Phúc Khánh – Thành phố Thái Bình.
  • 43. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 35 Quy mô đầu tư: Đầu tư hai dây chuyền sản xuất đồng bộ, độc lập thiết bị hiện đại, tiên tiến nhập khẩu từ những nước phát triển. Công suất dây chuyền sản xuất Tôn mạ kẽm là 50.000 tấn/ năm; công suất dây chuyền Tôn mạ màu là 30.000 tấn/ năm. Sản phẩm đầu ra đạt tiêu chuẩn JIS - G3302 của Nhật. Sản phẩm của nhà máy dùng tấm lợp, hàng gia dụng, vỏ tủ lạnh, thùng xe ôtô, làm vật tư phục vụ trang trí nội thất trong công nghiệp đóng tàu, làm tấm lợp phục vụ cho công nghiệp và dân dụng. Được sự đồng ý của UBND tỉnh Thái Bình, tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam sẽ đồng loạt triển khai các dự án, phát triển các cụm công nghiệp tàu thuỷ, cảng, cụm công nghiệp phụ trợ, khu du lịch sinh thái… Trong đó tập đoàn tiến hành tiếp nhận Công ty TNHH MTV Tôn Vinashin làm đơn vị thành viên để phục vụ nội địa hoá công nghiệp tàu thuỷ với mục tiêu đến năm 2010 đạt tỷ lệ nội địa hoá 60%. Theo công văn chỉ đạo số 3322/VPCP- ĐMDN ngày 15/06/2007 của văn phòng chính phủ thông báo ý kiến của Phó thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng cho phép tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Viêt Nam tiếp nhận công ty TNHH MTV Tôn Vinashin về làm thành viên. Ngày 12/09/2007 tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam chính thức tiếp nhận về làm đơn vị thành viên từ UBND tỉnh thái Bình. Tháng 9/2014, công ty TNHH MTV Tôn Vinashin được cổ phần hóa trở thành công ty cổ phần Tôn Vikor. Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, công ty đã tạo chỗ đứng cho mình trên thị trường tôn mạ màu. Hiện tại công ty có khu vực nhà xưởng với tổng diện tích là 50.000m2 và số lượng công nhân viên là 127 người; và 40 đại lý bán hàng và trung tâm giới thiệu sản phẩm tập trung ở khu vực phía Bắc. Khu vực bán hang truyền thống của công ty là các tỉnh Thanh Hóa, Nam
  • 44. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 36 Định, Ninh Bình, Hà Nam, Hà Nội, Hải Phòng… Mục tiêu củacôngtylà khôngngừng pháttriển sảnxuất kinh doanh, thu lợi nhuận tốiđacó thể, tạo việc làm cảithiện đờisống, nâng cao thu nhập cho người lao động đảm bảo lương công nhân viên đạt trên 3.000.000đ/người/tháng, làm trònnghĩavụ đóngngânsáchnhànước vàpháttriển côngtyngày càng lớn mạnh. 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Tôn Vikor. Hiện nay công ty đang thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau: - Với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu và các sản phẩm chính là: Bán buôn, bán lẻ các mặt hàng công nghiệp tiêu dùng, thực phẩm. - Sản xuất, kinh doanh mặt hàng tôn mạ màu, tôn mạ kẽm. 1.2.2. Đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong những năm gần đây, tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty đang có những vấn đề cấp thiết và nan giải. Điều kiện nền kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam đang gặp những khó khăn, trở ngại nhất định, các đối thủ cạnh tranh càng ngày càng trở nên lớn mạnh, và phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, tập thể ban lãnh đạo và công nhân công ty luôn cố gắng, động viên nhau, và đoàn kết để đưa công ty vượt qua giai đoạn phát triển khó khăn này. Điều này thể hiện bằng việc tổng vốn kinh doanh và doanh thu của công ty vẫn tăng hàng năm, mặc dù biên độ vẫn còn nhỏ. Dưới đây là bảng tổng hợp 1 số chỉ số chủ yếu những năm vừa qua của công ty:
  • 45. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 37 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2009 2010 2011 2012 2013 1.Tổng vốn kinh doanh Đồng 65.352.482.338 70.545.654.351 72.463.545.526 72.182.768.553 73.362.778.442 2.Tổng chi phí sản xuất kinh doanh Đồng 71.194.763.345 75.832.775.134 80.172.868.552 84.123.462.772 86.452.786.369 3.Tổng số lượng lao động bình quân Người 105 114 118 122 125 4.Sản lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp hàng năm M2 1.008.756 1.379.832 1.653.782 1.967.757 2.136.362 5.Doanh thu bán hàng và CCDV Đồng 110.665.884.953 116.462.793.268 120.832.778.162 126.405.871.522 151.217.723.710 6.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Đồng 24.892.036.723 27.845.364.255 30.536.482.114 35.975.500.000 38.760.780.717 Lợi nhuận Khác Đồng - - - - - 7.Lợi nhuận sau thuế TNDN Đồng 17.922.266.441 20.048.662.264 21.986.267.122 26.981.625.000 29.070.585.538 8.Thuế TNDN Đồng 6.969.770.282 7.796.701.991 8.550.214.992 8.993.875.000 9.690.195.179 9.Thu nhập bình quân người lao đông Đồng 2.778.453 2.974.972 3.051.793 3.362.872 3.521.785 Biểu 1: Thông tin cơ bản về kết quả kinh doanh các năm gần đây của công ty. Từ bảng đánh giá tổng quát trên, ta thấy tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2013 đã tăng 1.180.009.889 đồng, tương ứng 1,63% so với năm 2012. Cùng với đó là sự tăng lên của doanh thu trong năm 2013, từ 126.405.871.522 đồng năm 2012 lên 151.217.723.710 đồng trong năm 2013, tăng 24.811.852.188 đồng, tương ứng 19,6%. Trong điều kiện nền kinh tế khó khăn, thì đây quả là những con số đáng khen đối với công ty. Điều này thể hiện các nỗ lực của công ty đang có hiệu quả và sẽ khích lệ cho tinh thần của tập thể công nhân và ban lãnh đạo công ty cố gắng hơn nữa.
  • 46. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 38 1.3. Tổ chứcbộ máyquảnlýhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanh của công ty. 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: Sơ dồ 14: Tổ chức bộ máy quản lý công ty Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: * Ban giám đốc: 02 người. Giám đốc là người có quyền hành cao nhất, có quyền quyết định phương hướng kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ trương lớn của công ty. Chiu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động của công ty theo luật định hiện hành. Trực tiếp chỉ đạo hướng dẫn các phòng ban nghiệp vụ thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ, chủ trương, những định hướng chung toàn công ty đã đề ra. - Phó giám đốc công ty: Giám đốc Phó giám đốc Phòng TCHC Phòng KD Trợ lý kế hoạch Phòng Kế Toán Xưởng Sản xuất Tổ KCS Tổ cơ khí Tổ kho vận Các ca sx Tổ KT
  • 47. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 39 + Là người giúp việc cho giám đốc. + Thay mặt giám đốc điều hành các hoạt động của công ty khi giám đốc vắng mặt (được uỷ quyền bằng văn bản cụ thể trong thời gian hiệu lực nhất định). + Triển khai thực hiện các công việc được giám đốc giao phó, trên cơ sở chủ trương, chính sách chung của toàn công ty đã đề ra. * Phòng kế toán tài chính: có 5 cán bộ công nhân viên, có chứ năng và nhiệm vụ: + Tổ chức thực hiện đúng luật kết toán, thống kê và điều lệ tổ chức kế toán của Nhà nước hiện hành, các quy định về nghiệp vụ của công ty. + Quản lý, sử dụng tài sản và hoạt động kinh tế tài chính, cung cấp thông tin, số liệu kế toán giúp lãnh đạo công ty điều hành hoạt động kinh doanh. * Phòng tổ chức hành chính: có 03 cán bộ công nhân viên, có chức năng và nhiệm vụ: + Tổ chức cán bộ, lao động và tiền lương, thanh tra, bảo vệ, hành chính, quản trị, thi đua khen thưởng và các nchính sách của Nhà nước, quy định của công ty. + Lập kế hoạch lao động và quy hoạch công tác cán bộ, tổ chức công tác đào tạo cho cán bộ công nhân viên, tính toán tiền lương và các chế độ của người lao động. Kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động và sử dụng trang bị của người lao động… * Phòng kinh doanh: có 10 cán bộ công nhân viên, có chức năng và nhiệm vụ: + Chịu trách nhiệm giao nhận và bảo quản hàng hoá từ công ty đến khách hàng. + Thực hiện nghiệp vụ bán hàng, thu tiền, quản lý đại lý…
  • 48. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 40 + Quản lý và theo dõi hàng hoá, công nợ, hợp đồng, khiếu nại của khách hàng. * Trợ lý kế hoạch : + Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. + Lập và theo dõi kế hoạch sản xuất của công ty. * Xưởng sản xuất: + Trưởng bộ phận sản xuất: Phụ trách chung về sản xuât của phân xưởng sản xuất. Phân công giao nhiệm vụ và quản lý mọi công việc của xưởng sản xuất. Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về mọi mặt hoạt động của phân xưởng SX. + Trưởng ca sản xuất: Tham mưu, hỗ trợ ban giám đốc trong việc chỉ đạo sản xuất trong ca và chịu trách nhiêm trước ban giám đốc về mọi hoạt động trong ca như: máy móc, thiết bị, con người, sản phẩm… + Công nhân vận hành trên dây chuyền: trực tiếp sản xuất trên dây chuyền sản xuất của phân xưởng sản xuất. 1.3.2. Phân tíchmốiquanhệgiữacácbộphậntronghệthống quảnlýcông ty. Đứng đầu côngty là giám đốc, có quyền quyết định các chính sách, chế độ của công ty. Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, giải quyết các vấn đề khi giám đốc vắng mặt. Giám đốc, phó giám đốc và các trưởng phòng lập kế hoạch nhập nguyên liệu, tìm kiếm thị trường, chuẩn bị nguồn vốn đồng thời kết hợp với xưởng sản xuất đểxây dựng kế hoạch sản xuất để cho việc sản xuất và kinh doanh nhịp nhàng không gây ra ứ đọng hay thiếu hàng kinh doan 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 1.4.1. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. Công ty Cổ phần Tôn Vikor áp dụng hạch toán kế toán theo hình thức “ Nhật ký-Chứng từ”. Nhật ký chứng từ dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp
  • 49. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 41 vụ kinh tế, tài chính phát sinh.. Hình thức kế toán này là phù hợp với công ty bởi khối lượng công việc khá lớn. Với đặc điểm của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng, phức tạp, với yêu cầu cao của việc quản lý sử dụng vật tư tài sản, tiền vốn và việc thực hiện kế toán nhật ký chứng từ thì các bảng kê, nhật ký chứng từ, các bảng phân bổ được theo dõi chặt chẽ và cung cấp số liệu kịp thời về sự biến động của tài sản. Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ vận dụng tại Công ty được trình bày như sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 15 : Trình tự ghi sổ kế toán trước của công ty Từ tháng 1/năm 2015, công ty đã tiến hành áp dụng sử dụng thêm phần mềm kế toán trên máy tính. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ NHẬT KÍ CHỨNG TỪ Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê Sổ cái Báo cáo tài chính
  • 50. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 42 tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Nhờ sự trợ giúp của phần mềm, các thông tin được tự động nhập vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái, các BCTC và BCQT có liên quan. Trình tự ghi sổ kế toán hiện tại của Công ty Cổ phần Tôn Vikor được mô tả qua sơ đồ sau: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày Cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 16 : Trình tự ghi sổ kế toán hiện tại của công ty *Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor: Hiện nay, phòng kế toán của Công ty Cổ phần Tôn Vikor đang tiếp cận sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Đây là phần mềm kế toán phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp, quy mô khác nhau với khá nhiều ưu điểm. Fast Accounting rất thân thiện với người sử dụng; thỏa mãn được các yêu cầu của công ty về cập nhật và khai thác một cách đầy đủ, chính xác các - Sổ kế toán - Báo cáo tài chính PHẦN MỀM KẾ TOÁN Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 51. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 43 thông tin tài chính kế toán; hỗ trợ việc theo dõi công nợ, theo dõi hàng tồn kho, theo dõi chi phí và tính giá thành sản phẩm, theo dõi dòng tiền…; đáp ứng các khả năng thay đổi và phát triển trong tương lai và các yêu cầu về quản lý tài chính kế toán và thuế của công ty bằng cách cập nhật kịp thời các thông tư, các quyết định của Bộ tài chính. Ngoài ra, Fast Accounting còn có nhiều tính năng mạnh và nhiều tiện ích giúp cho việc sử dụng, khai thác chương trình được dễ dàng, hiệu quả. Fast Accounting được tổ chức theo 16 phân hệ nghiệp vụ (xem ảnh chụp màn hình giao diện Fast). Quy trình hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm Fast Accounting bao gồm 4 bước như sau: Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Sơ đồ 17: Quy trình hạch toán nghiệp vụ trên phần mềm Fast Accounting. Khai báo hệ thống: Khai báo các yếu tố hệ thống như tên khách hàng, mã vật tư, phương thức tính giá xuất kho,KH TSCĐ Chuẩn bị dữ liệu đầu vào: Phiếu nhập kho, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, bảng phân bổ chi phí NVLTT, CP NCTT, CP SDMTC… Hạch toán chứng từ vào máy tính; Thực hiện các bút toán phân bổ và kết chuyển. Máy tính sử lý thông tin và đưa ra dữ liệu đầu ra: các loại sổ chi tiết, sổ cái, nhật ký chứng từ. Các bảng biểu về VT, TSCĐ,BC Tc
  • 52. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 44 Màn hình giao diện của phần mềm Fast Accounting: Với sự trợ giúp của phần mềm kế toán Fast Accounting, sổ sách kế toán của công ty được lưu trữ ở hai dạng: - Lưu trữ trên máy tính. - In và đóng thành các tập sổ kế toán. Việc áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán đã làm giảm đáng kể khối lượng công việc của nhân viên kế toán trong phòng đồng thời làm tăng tính chính xác về số liệu của các sổ kế toán, báo cáo kế toán cung cấp. Với sự phong phú của thị trường phần mềm kế toán hiện nay, phần mềm kế toán Fast Accounting cũng đã có nhiều sự cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả xử lý, đảm bảo cập nhật chế độ mới nhất của Bộ Tài Chính. Fast cho phép chạy nhiều chương trình trên cùng một máy tính cũng như cho phép chọn đơn vị thành viên làm việc (nhập chứng từ phát sinh hoặc lên báo cáo của đơn vị thành viên đó). Điều này đặc biệt hỗ trợ cho công tác kế toán tại doanh nghiệp với đặc điểm có nhiều đơn vị thành viên phụ thuộc thực hiện các công việc độc lập khác nhau. Đối với công ty có nhiều đơn vị
  • 53. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 45 thành viên và số liệu của mỗi đơn vị thành viên được nhập riêng sau đó gửi về văn phòng công ty, chương trình cho phép quản lý riêng số liệu của từng đơn vị thành viên tại văn phòng công ty và số liệu tổng hợp toàn công ty của tất cả các đơn vị thành viên. Việc tra cứu trên Fast vừa có thể theo mã lại vừa có thể theo tên, rất thuận tiện trong trường hợp mã khó nhớ thì ta có thể nhớ tên rồi tra cứu ra mã. Chương trình còn cho phép kiết xuất ra Excel có dòng tổng cộng vì thông thường khi xuất ra Excel, ta phải dùng hàm để cộng số liệu do dòng tổng cộng không được hiển thị trên Excel. Chương trình còn cho phép kiết xuất ra Excel có dòng tổng cộng vì thông thường khi xuất ra Excel, ta phải dùng hàm để cộng số liệu do dòng tổng cộng không được hiển thị trên Excel. Đối với các tài khoản tập hợp CPBH và CPQLDN có thể mở các tiểu khoản để theo dõi việc tập hợp chi phí theo các bộ phận kinh doanh và các loại hình kinh doanh. 1.4.2. Các chính sách kế toán công ty áp dụng. Hình thức kế toán: Công ty Cổ phần Tôn Vikor kế toán theo hình thức “Nhật ký chứng từ” có áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm. Kỳ kế toán: tính theo tháng. Đơn vị tiền tệ kế toán:  Sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạch toán.  Khi quy đổi đồng tiền khác: Căn cứ vào tỷ giá thực tế của giao dịch hoặc tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • 54. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 46  Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Công ty thực hiện kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc ngoại tệ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 – VAS được ban hành và công bố tại Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Phương pháp kế toán TSCĐ:  Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.  Phương pháp khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 12/12/2006. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:  Phương pháp tính trị giá hàng hóa xuất kho: Giá gốc.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 1.4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán công ty hiện hành được quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. 2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN VIKO 2.1.Đặc điểmvề sảnphẩm(hànghóa), thịtrườngvà phươngthứcbánhàng.  Về sản phẩm (hàng hóa): Hiện nay, công ty Cổ phần Tôn Vikor đang thực hiện sản xuất và kinh doanh với 2 mặt hàng chính: tôn mạ màu và tôn mạ kẽm. * Về sản phẩm tôn mạ màu: -Giới thiệu chung: Tôn mạ màu SSSC được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật
  • 55. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 47 Bản JIS G3312, trên dây chuyền mạ sơn liên tục, với màng sơn thành phẩm polyester và màng sơn lót epoxy. -Quy cách sản phẩm: Công suất thiết bị 500 tấn/ 1 năm Độ dày (mm) 0.16 ÷ 0.8 Chiều rộng (mm) 914 ÷ 1250 Trọng lượng cuộn tối đa (tấn) 10 Độ dày màng sơn/2 mặt (µm) 25 ÷ 60 Đường kính trong (mm) 508 - Các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: 100% sản phẩm tôn mạ màu trước khi xuất xưởng đều qua kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật bản JIS G3312. Tiêu chuẩn T-BEND: Tiêu chuẩn kiểm tra T-ben ≤ 4T. Tiêu chuẩn cắt ép phồng : Số ô bị tróc ≤ 5%. Tiêu chuẩn thử va đập (chỉ áp dụng đối với loại tôn mềm) : Lớp sơn không bị bong tróc khỏi lớp thép nền. Tiêu chuẩncàbútchì ≥3H: Lớp sơnkhông bị bong tróc khỏi lớp thép nền. Tiêu chuẩn chà búa bằng dung môi M.E.K : Lớp sơn không bị bong tróc khỏi lớp thép nền. Mặt tôn Tiêu chuẩn Mặt trên thành phẩm ≥ 100 búa Mặt dưới sân lung ≥ 70 búa Tiêu chuẩn dung sai chiều rộng : 0 ÷ 7 mm.
  • 56. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 48 Tiêu chuẩn dung sai độ dày: Áp dụng cho độ dày toàn phần sau khi sơn. Độ dày danh nghĩa Chiều rộng Dưới 1000mm Chiều rộng từ 1000 ÷ 1250 mm < 0,25 < 0,25 < 0,25 0,08 0,08 0,08 - 0,03 - 0,03 - 0,03 0,08 0,08 0,08 - 0,03 - 0,03 - 0,03 0,25 ÷ < 0,40 0,25 ÷ < 0,40 0,25 ÷ < 0,40 0,09 0,09 0,09 Tiêu chuẩn độ dày màng sơn: Tiêu chuẩn cho sơn 4 lớp: Bề mặt sơn Độ dày sơn Sơn thành phẩm 10 ÷ 30 Sơn lót mặt trên 6 ÷ 8 Sơn lót mặt dưới 6 ÷ 8 Sơn mặt lưng 6 ÷ 8
  • 57. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 49 Tiêu chuẩn cho sơn 3 lớp: Bề mặt sơn Độ dày sơn Sơn thành phẩm 10 ÷ 30 Sơn lót mặt trên 6 ÷ 8 Sơn monocoat mặt dưới 8 ÷ 9 * Ghi Chú: Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn độ dày lớp sơn khác có thể thương lượng giữa Công ty và Khách hàng. *Về sản phẩm tôn mạ kẽm: -Giới thiệu chung: Tôn mạ kẽm SSSC là sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS G3302, trên dây chuyền mạ nhúng nóng liên tục theo công nghệ lò NOF hiện đại của thế giới, có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường tự nhiên. - Quy cách sản phẩm: Độ dày (mm) 0.16 ÷ 1.5 Chiều rộng (mm) 914 ÷ 1250 Trọng lượng cuộn tối đa (tấn) 10 Độ dày màng sơn/2 mặt (µm) 60 ÷ 300 Đường kính trong (mm) 508 - Các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: T-BEND: Tiêu chuẩn kiểm tra T-bend ≤ 3T. Tiêu chuẩn lớp mạ:
  • 58. Luận văn Tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trương Việt Anh Lớp: CQ/4921.12 50 Tiêu chuẩn mạ Lượng kẽm bám trung bình tối thiểu cho 3 điểm (g/m2) Lượng kẽm bám tối thiểu trên hai mặt tại một điểm (g/m2) Z06 Z06 Z06 60 60 60 51 51 51 Z08 Z08 Z08 80 80 80 68 68 68 Z10 Z10 Z10 100 100 100 85 85 85 Z12 Z12 Z12 120 120 120 * Ghi chú: Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn độ dày lớp mạ khác có thể thương lượng giữa Công ty và Khách hàng. Tiêu chuẩn bề mặt : Tôn tấm và tôn cuộn phải không có khuyết tật làm tổn hại đến giá trị sử dụng thực tế của nó. Dung sai độ dày: