SlideShare a Scribd company logo
1 of 3
BÀI TẬP NHÓM :
CÂU 1: Hãy thống kê số liệu GDP (cả danh nghĩa và thực tế), tỷ lệ thất nghiệp và
lạm phát của Việt Nam trong khoảng thời gian là 5 năm:


                           2005       2006             2007           2008       2009

GDPn (tỉ đồng)            839211     974266       1143715         1485038       1658389
GDPr (tỉ đồng)            393031     425373       461344             490458     516566
Tỷ lệ thất nghiệp          5,31%      4,8%             4,5%           5.0%       4,8%
Lạm phát                   8,43%      8,17%            8,5            22.97%     6,9%


Nguồn : Tổng cục thống kê

1.Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm :

                               GDPt − GDPt −1
Công thức:                G=                  X 100
                                 GDPt −1
Ví dụ :
          • Tốc độ tăng tưởng kinh tế của Việt Nam năm 2004( làm gốc)
          • Thì tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2005 là:
                     GDPt − GDPt −1         425373 − 393031
                G=                  X 100 =                 X 100 ≈ 8.23%
                       GDPt −1                  393031

   Tương tự cho các năm khác ,ta có bảng sau:
                            2006         2007                 2008             2009
Tốc độ tăng trưởng
                           8.23%        8.46%                 6.31%            5.32%
kinh tế (G)

 Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trung bình cả thời kỳ:
    G = t       GDPt
                        −1 X 100% =  4      516566
                                                       −1 X 100% ≈ 7.1%
                GDPo                       393031     
 Nhận xét: Qua bảng ta thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế của việt nam có
   sự biến đổi qua các năm.Cụ thể :
                Năm 2006 -2007 : tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 0.23%( từ
                  8.23% lên 8.46%)
                Năm 2007-2008: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm mạnh :
                  2.15%( từ 8.46% xuống 6.31%)

                                         1
 Năm 2008-2009: tốc độ tăng trưởng nền kinh tế tiếp tục giảm :
                0.99%( từ 6.31% lên 5.32%)

2.Chỉ số điều chỉnh GDP qua các năm :

                                  GDPn
Công thức :              DGDP =
                                  GD Pr
Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2004:
                              GDPn        839211
                    DGDP =    GD Pr
                                      =   393031
                                                 ≈ 2.14

                           2005         2006      2007      2008        2009
Chỉ số điều chỉnh
                           2.14         2.29      2.48      3.03        3.21
GDP(DGDP)

So sánh chỉ số điều chỉnh GDP qua các năm (2005-2009)
     • Năm 2005-2009 chỉ số điều chỉnh GDP tăng qua từng năm. Cụ
       thể:
                 Năm 2005-2006 : DGDP 2006 > DGDP 2005 là 0.15
                 Năm 2006-2007 : DGDP 2007 > DGDP 2006 là 0.19
                 Năm 2007-2008 : DGDP 2008 > DGDP 2009 là 0.55
                 Năm 2008-2009 : DGDP 2009 > DGDP 2008 là 0.18

Nhận định : chỉ số điều chỉnh GDP của việt nam trong nhưng năm sau sẽ tiếp
tục tăng nhưng chênh lệch qua từng năm sẽ giảm xuống.




                                      2
-   Để tăng trưởng 1% (hoặc giảm tăng trưởng đi 1%) hằng năm thì tỷ lệ lạm phát và thất
       nghiệp phải thay đổi qua các năm như thế nào? Bạn rút ra được điều gì?

Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế :
Theo lý thuyết của Keynes, trong ngắn hạn, sẽ có sự đánh đổi giữa lạm phát và
tăng trưởng. Nghĩa là, muốn cho tăng trưởng đạt tốc độ cao thì phải chấp nhận một
tỷ lệ lạm phát nhất định. Trong giai đoạn này, tốc độ tăng trưởng và lạm phát di
chuyển cùng chiều. Sau giai đoạn này, nếu tiếp tục chấp nhận tăng lạm phát để
thúc đẩy tăng trưởng thì GDP cũng không tăng thêm mà có xu hướng giảm đi.




                                              3

More Related Content

Similar to Bài tập nhóm

Chính sách tài khóa từ năm 2000- đến nay
Chính sách tài khóa từ năm 2000- đến nayChính sách tài khóa từ năm 2000- đến nay
Chính sách tài khóa từ năm 2000- đến nay
Thuy Pham
 
Cckt 2006 2010
Cckt 2006   2010Cckt 2006   2010
Cckt 2006 2010
papered
 
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2   rui ro tham hut tai khoaChuong 2   rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
Le Thuy Hanh
 

Similar to Bài tập nhóm (14)

Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
 
Khai quat kinh te 2011 - 2017
Khai quat kinh te 2011 - 2017Khai quat kinh te 2011 - 2017
Khai quat kinh te 2011 - 2017
 
Chính sách tài khóa từ năm 2000- đến nay
Chính sách tài khóa từ năm 2000- đến nayChính sách tài khóa từ năm 2000- đến nay
Chính sách tài khóa từ năm 2000- đến nay
 
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuQl1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
 
Cckt 2006 2010
Cckt 2006   2010Cckt 2006   2010
Cckt 2006 2010
 
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAY
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAYĐề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAY
Đề tài dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018,RẤT HAY
 
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2   rui ro tham hut tai khoaChuong 2   rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
 
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2   rui ro tham hut tai khoaChuong 2   rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
 
Ltg 20210317 vds
Ltg 20210317 vdsLtg 20210317 vds
Ltg 20210317 vds
 
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdfCL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....
Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Tỉnh Quảng Trị....
 
11 eco102 dapan_v2.0013107216
11 eco102 dapan_v2.001310721611 eco102 dapan_v2.0013107216
11 eco102 dapan_v2.0013107216
 
Bop cont (1)
Bop cont (1)Bop cont (1)
Bop cont (1)
 

Bài tập nhóm

  • 1. BÀI TẬP NHÓM : CÂU 1: Hãy thống kê số liệu GDP (cả danh nghĩa và thực tế), tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát của Việt Nam trong khoảng thời gian là 5 năm: 2005 2006 2007 2008 2009 GDPn (tỉ đồng) 839211 974266 1143715 1485038 1658389 GDPr (tỉ đồng) 393031 425373 461344 490458 516566 Tỷ lệ thất nghiệp 5,31% 4,8% 4,5% 5.0% 4,8% Lạm phát 8,43% 8,17% 8,5 22.97% 6,9% Nguồn : Tổng cục thống kê 1.Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm : GDPt − GDPt −1 Công thức: G= X 100 GDPt −1 Ví dụ : • Tốc độ tăng tưởng kinh tế của Việt Nam năm 2004( làm gốc) • Thì tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2005 là: GDPt − GDPt −1 425373 − 393031 G= X 100 = X 100 ≈ 8.23% GDPt −1 393031 Tương tự cho các năm khác ,ta có bảng sau: 2006 2007 2008 2009 Tốc độ tăng trưởng 8.23% 8.46% 6.31% 5.32% kinh tế (G)  Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trung bình cả thời kỳ: G = t GDPt −1 X 100% =  4 516566 −1 X 100% ≈ 7.1%  GDPo   393031   Nhận xét: Qua bảng ta thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế của việt nam có sự biến đổi qua các năm.Cụ thể :  Năm 2006 -2007 : tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng 0.23%( từ 8.23% lên 8.46%)  Năm 2007-2008: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm mạnh : 2.15%( từ 8.46% xuống 6.31%) 1
  • 2.  Năm 2008-2009: tốc độ tăng trưởng nền kinh tế tiếp tục giảm : 0.99%( từ 6.31% lên 5.32%) 2.Chỉ số điều chỉnh GDP qua các năm : GDPn Công thức : DGDP = GD Pr Chỉ số điều chỉnh GDP năm 2004: GDPn 839211 DGDP = GD Pr = 393031 ≈ 2.14 2005 2006 2007 2008 2009 Chỉ số điều chỉnh 2.14 2.29 2.48 3.03 3.21 GDP(DGDP) So sánh chỉ số điều chỉnh GDP qua các năm (2005-2009) • Năm 2005-2009 chỉ số điều chỉnh GDP tăng qua từng năm. Cụ thể:  Năm 2005-2006 : DGDP 2006 > DGDP 2005 là 0.15  Năm 2006-2007 : DGDP 2007 > DGDP 2006 là 0.19  Năm 2007-2008 : DGDP 2008 > DGDP 2009 là 0.55  Năm 2008-2009 : DGDP 2009 > DGDP 2008 là 0.18 Nhận định : chỉ số điều chỉnh GDP của việt nam trong nhưng năm sau sẽ tiếp tục tăng nhưng chênh lệch qua từng năm sẽ giảm xuống. 2
  • 3. - Để tăng trưởng 1% (hoặc giảm tăng trưởng đi 1%) hằng năm thì tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp phải thay đổi qua các năm như thế nào? Bạn rút ra được điều gì? Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế : Theo lý thuyết của Keynes, trong ngắn hạn, sẽ có sự đánh đổi giữa lạm phát và tăng trưởng. Nghĩa là, muốn cho tăng trưởng đạt tốc độ cao thì phải chấp nhận một tỷ lệ lạm phát nhất định. Trong giai đoạn này, tốc độ tăng trưởng và lạm phát di chuyển cùng chiều. Sau giai đoạn này, nếu tiếp tục chấp nhận tăng lạm phát để thúc đẩy tăng trưởng thì GDP cũng không tăng thêm mà có xu hướng giảm đi. 3