TS. BÙI QUANG XUÂN QUẢN TRI CHUỖI CUNG ỨNG. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CH...
Nhom4 de 4
1. Company
THẢO LUẬN QUẢN TRỊ
LOGO
CHUỖI CUNG ỨNG
DESIGNED BY GROUP 4
2. ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
Company name
Đặc điểm của các chuỗi cung ứng kéo -
đẩy? Cân bằng kéo đẩy cho phép đáp ứng
tốt nhất yêu cầu của một chuỗi cung ứng
trong thực tế? hãy lấy ví dụ và phân tích về
mô hình một số chuỗi cung ứng thành công
để minh họa cho nhận định này?
3. THÀNH VIÊN NHÓM 4
Company name
1.Lê Thanh Huyền ( nhóm trưởng)
2.Trịnh Thị Thu Huyền
3. Vũ Thị Thu Huyền (thư ký)
4.Nguyễn Thị Huyền-B
5.Nguyễn Thị Thu Huyền 87
6.Nguyễn Thị Thu Huyền 88
7.Nguyễn Thị Hường
8.Nguyễn Trường Huy
4. NỘI DUNG
Company name
I KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM SC ĐẨY, SC KÉO, SC KÉO- ĐẨY
SC
CÂN BẰNG KÉO ĐẨY CHO PHÉP ĐÁP ỨNG TỐT NHẤT
PUS II YÊU CẦU CỦA MỘT SC TRONG THỰC TẾ.
H
PULL
III PHÂN TÍCH MÔ HÌNH VÍ DỤ VỀ MỘT SỐ SC KÉO-ĐẨY
THÀNH CÔNG.
5. Chương I: Khái niệm và đặc điểm SC
đẩy,SC kéo,SC đẩy- kéo.
Company name
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM SC ĐẨY
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM SC KÉO
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM SC KÉO- ĐẨY
6. Chương I: Khái niệm và đặc điểm SC
đẩy,SC kéo,SC đẩy- kéo.
Company name
Chiến lược chuỗi cung ứng truyền thống thường được phân loại là chiến lược
đẩy hoặc kéo. Trong vài năm gần đây, một số công ty đã sử dụng thêm cách
tiếp cận hỗn hợp, là chuỗi cung ứng kéo - đẩy.
PUSH
SCS
PULL
PUSH
PULL
7. Chương I: Khái niệm và đặc điểm SC
đẩy,SC kéo,SC kéo-đẩy.
Company name
I- Khái niệm, đặc điểm SC đẩy
Khái niệm
Hệ thống chiến lược đẩy sản xuất hàng hóa
trước các nhu cầu của người tiêu dùng, sử
dụng dự báo bán hàng và vận chuyển hàng
hóa qua chuỗi cung ứng đến điểm bán hàng,
mà tại đó hàng hóa được dự trữ là thành
phẩm.
8. Chương I: Khái niệm và đặc điểm
Company name
SC đẩy,SC kéo,SC kéo- đẩy
Chiến lược SC sản xuất cổ điển Sản xuất và phân phối dựa trên
dự báo dài hạn.
ĐẶC ĐIỂM
1.
2.
5. SC PUSH
Sử dụng điều
kiện sản xuất
không hiệu 3. Thời gian đáp ứng khách
quả. hàng dài hơn khi có những
4. thay đổi của thị trường.
Sự biến động trong kênh lớn
( Bullwhip effect)
9. ĐẶC ĐIỂM SC ĐẨY
Company name
1 2
Các quyết định sản xuất và phân
phối được dựa trên các dự báo dài
Chiến lược
hạn. Đặc biệt, các nhà sản xuất dự
sản xuất cổ
báo nhu cầu dựa trên các đơn đặt
điển.
hàng nhận được từ các kho hàng
của nhà bán lẻ.
10. 3.Thời gian phản ứng với những
thay đổi của thị trường dài hơn.
Company name
Ảnh hưởng
Không có khả Sự lạc hậu của
năng đáp ứng và dự trữ tồn kho
thích nghi với sự trong chuỗi
thay đổi của nhu cung ứng khi
cầu thị trường. nhu cầu đối với
một vài sản
phẩm thực tế bị
biến mất (giảm
sút).
11. 4.Sự biến động trong kênh
lớn( Bullwhip effect)
Company name
Sự đa dạng của các đơn đặt hàng nhận được từ các nhà bán lẻ và các
kho hàng là rất lớn so với sự biến thiên của nhu cầu khách hàng, do hiệu
ứng bullwhip. Sự gia tăng của sự biến thiên dẫn đến:
1 2 3 4
Dự trữ lớn Quy mô các Dự trữ tồn Mức độ dịch
do dự trữ an đơn hàng đọng ở kho vụ không
toàn cao. sản xuất lớn quá mức do thể chấp
hơn và ít nhu cầu tồn nhận được
biến đổi. kho an toàn và không có
lớn. khả năng
đáp ứng
nhiều mức
dịch vụ.
12. 5.Sử dụng điều kiện sản xuất không hiệu quả.
Company name
NHÀ SẢN XUẤT LUÔN ĐỨNG TRƯỚC CÁC CÂU HỎI:
Khả năng sản xuất bao nhiêu?
Liệu nên dựa trên nhu cầu ở đỉnh điểm?
(như vậy trong hầu hết thời gian nhà sản
xuất sẽ có nguồn lực nhãn rỗi rất đắt đỏ) Sự lạc hậu của sản
phẩm, hiệu ứng
bullwhip dẫn đến việc
Liệu nên dựa trên nhu cầu trung bình?
sử dụng nguồn lực
(như vậy đòi hỏi năng lực cao hơn trong
những thời điểm nhu cầu lên đỉnh điểm?) không hiệu quả, vì
vậy hoạch định và
quản trị là khó khăn
Làm thế nào hoạch định khả năng vận hơn rất nhiều cho các
chuyển: dựa trên nhu cầu đỉnh điểm hay nhà sản xuất.
nhu cầu trung bình?
Do vậy, trong chuỗi cung ứng đẩy, chúng ta thường thấy chi phí vận chuyển tăng, mức
tồn kho lớn và/hoặc chi phí sản xuất cao, do nhu cầu của việc thay đổi sản xuất khẩn
cấp.
13. Chương I: Khái niệm và đặc điểm SC
đẩy,SC kéo,SC đẩy- kéo.
Company name
II- Khái niệm , đặc điểm SC kéo
Khái niệm
Hệ thống chiến lược kéo chỉ sản xuất những
cái gì được cần theo giai đoạn ngược trong
chuỗi cung ứng để phản hồi các dấu hiệu của
nhu cầu khách hàng theo giai đoạn xuôi.
14. Đặc điểm SC kéo
Company name
SC PULL 2003
4
1 Không duy trì hoặc duy trì
rất ít mức tồn kho chỉ để
đáp ứng các đơn đặt hàng
Sản xuất và phân 3 cụ thể.
phối theo định
hướng nhu cầu (nhà
Cơ chế truyền thông tin nhanh chóng cho phép
sản xuất phối hợp
chuyển thông tin về nhu cầu khách hàng đến các
nhu cầu của khách 2 thành viên của SC.
hàng thật sự.
Giảm thời gian đặt hàng và
thực hiện đơn hàng nhờ khả
năng dự báo tốt hơn những
đơn đặt hàng sắp đến của
các nhà bán lẻ.
15. Đặc điểm SC kéo
Company name
Giảm tồn kho dự trữ của các nhà bán lẻ khi mức tồn kho ở
những cơ sở này tăng với thời gian đặt hàng
SC
6
Giảm sự biến
thiên trong hệ
thống SC và sự Giảm dự trữ
tồn kho của
biến thiên mà các 5 7 nhà sản xuất
nhà sản xuất đối
mặt do thời gian nhờ giảm sự
đặt hàng giảm. SC PULL biến thiên
Khó tận dụng được lợi
thế của kinh tế theo qui
mô trong việc sản xuất 9 8 Quản lý và sử dụng nguồn
và vận chuyển khi hệ lực hiêu quả,giảm chi phí
thống không được hệ thống khi so sánh hệ
hoạch định xa về thời thống đẩy tương ứng.
gian.
16. Đặc trưng chiến lược Pull-Push
Company name
PUSH PULL
Tối đa hóa mức dịch
Mục tiêu Tối thiểu hóa CP
vụ
Sự phức tạp Cao Thấp
Trọng tâm Nguồn lực sẵn có Khả năng đáp ứng
Thời gian thực hiện Dài Ngắn
Thực hiện các đơn
Quá trình Lập kế hoạch SC
hàng
1 2 3
17. SC kéo- đẩy
Company name
III- Khái niệm, đặc điểm SC kéo- đẩy :
SCS lai kéo- đẩy là sự kết hợp của SC
đẩy và SC kéo, ra đời nhằm khắc phục tính
bất lợi của 2 SC này.
Giai đoạn đầu tiên được thực hiện theo
cách tiếp cận đẩy trong khi giai đoạn còn lại
sử dụng chiến lược kéo. Ranh giới giữa các
giai đoạn dựa trên chiến lược đẩy và các giai
đoạn dựa trên chiến lược kéo được gọi là
biên giới kéo - đẩy (SC timeline).
18. SC đẩy - kéo
Company name
Sự khác biệt của sản phẩm xuất hiện SC KÉO
chỉ để đáp ứng nhu cầu cá nhân về Tạo ra sự khác biệt về sp
sản phẩm.
Nhu cầu khách hàng đối với SC KÉO
một sản phẩm cuối cùng cụ thể
thường có mức độ không chắc
chắn cao. Nhu cầu cá nhân về sp
Sản phẩm chung được sản
xuất và vận chuyển dựa trên SC ĐẨY
dự báo dài hạn. Dự báo chính
xác hơn, mức tồn kho sẽ giảm. Sản xuất sản phẩm chung
Nhu cầu đối với Sp
chung là tổng hợp nhu SC ĐẨY
cầu của tất cả sản
phẩm cuối cùng. Tổng hợp nhu cầu sp cuối cùng
19. Chương II: Cân bằng đẩy kéo đáp
ứng tốt nhất yêu cầu 1 SC thực tế
Company name
CÂN BẰNG ĐẨY KÉO
LỰA CHỌN SC PHÙ HỢP
CÁC CHIẾN LƯỢC SC ĐẨY, SC KÉO, SC KÉO ĐẨY
20. Chương II: Cân bằng đẩy kéo đáp
ứng tốt nhất yêu cầu 1 SC thực tế
Company name
I-CÂN BẰNG ĐẨY KÉO
SC TIMELINE XÁC ĐỊNH RANH GIỚI ĐẨY KÉO:
Chiến lược đẩy Chiến lược kéo
NVL thô SC timeline Khách hàng
cuối cùng
21. Yêu cầu 1 SC trong thực tế
Company name
Lợi ích :
Hiệu suất tăng
Tồn kho giảm
Chu kỳ thực hiện đơn hàng tăng
Dự báo chính xác
Năng suất tăng
Chi phí chuỗi cung cấp giảm: tiết kiệm
nguồn lực, giảm ách tắc
Tỷ lệ lấp đầy tăng
Năng lực thực tế tăng
22. Chương II: Cân bằng đẩy kéo đáp
ứng tốt nhất yêu cầu 1 SC thực tế.
Company name
SC PUSH SC PULL
THẤP Không chắc CAO
chắn của
nhu cầu
CAO Kinh tế theo THẤP
Quy mô
23. Tính không chắc chắn của nhu
Company name
cầu.
Là sự không chắc chắn trong nhu cầu khách hàng.
Tính không chắc chắn của nhu cầu
càng cao dẫn đến việc nên quản lý
chuỗi cung ứng dựa trên nhu cầu nhận
được: chiến lược kéo..
Ngược lại, tính không chắc chắn của nhu
cầu nhỏ hơn sẽ hấp dẫn hơn trong việc
quản lý chuỗi cung ứng dựa trên dự đóan
dài hạn về nhu cầu: chiến lược đẩy.
24. Kinh tế theo quy mô
Company name
Tầm quan trọng của kinh tế
theo qui mô càng lớn trong Nếu lợi ích kinh tế theo
việc cắt giảm chi phí, thì giá qui mô không quan
trị của nhu cầu tổng hợp
càng lớn và do vậy tầm
trọng, sự tổng hợp
quan trọng của việc quản lý không làm giảm chi phí
chuỗi cung ứng dựa trên thì chiến lược kéo sẽ
dự đoán ngắn hạn càng có ý nghĩa hơn.
lớn, chiến lược đẩy sẽ
được sử dụng nhiều hơn.
Là sự gia tăng lượng sản phẩm trên một quy trình sản xuất
làm giảm chi phí sản xuất trung bình của một đơn vị sản xuất.
25. II-Lựa chọn SC phù hợp
Company name
PULL High
Nhu
II
Cầu
Không I
Chắc
Chắn
IV III
Low
PUSH
Low
High
PULL Kinh tế theo quy mô PUSH
26. Đặc điểm ngành Ô I
Company name Khi mức độ chắc chắn về nhu cầu của sản phẩm không cao và
việc tích hợp các đơn hàng lại không giúp cắt giảm chi phí thì
nên áp dụng chiến lược kéo.
ÔI
SC KÉO Kinh tế
Mức độ
qui mô
KHH cao VD: Máy
thấp
tính
Nhu cầu Sản lượng
Biến đổi Bán thấp
27. Đặc điểm ngành Ô II
Company name
Nhu cầu biến đổi Ô II – SC
KÉO –ĐẨY
Sản lượng bán cao
Kinh tế theo quy mô cao
VD: nội thất
Việc sản xuất được thực hiện dựa trên nhu cầu nhận thức được(SC kéo)
trong khi việc giao hàng lại theo một lịch trình cố định để tổng hợp tất cả sản
phẩm cần phải chuyển đến những cửa hàng trong cùng một vùng, do vậy
giảm được chi phí vận chuyển nhờ vào kinh tế theo qui mô (SC đẩy.)
28. Đặc điểm ngành Ô III
Company name
Nhu cầu đối với những sản phẩm này là rất
Slg ổn định, trong khi cắt giảm chi phí vận
bán chuyển bằng cách giao hàng theo khối
cao lượng lớn là vấn đề then chốt trong việc
Ktế quy mô kiểm soát chi phí của chuỗi cung ứng.
quan trọng
Ô III ,vd
thực phẩm
Nhu cầu SC ĐẨY Quản lý tồn kho
Ít biến Hình thức dựa trên dự
Kinh doanh đoán dài hạn
đổi không làm tăng
Tiêu chuẩn chi phí tồn kho
hóa trong khi chi phí
vận chuyển
Khi đạt được tính kinh tế nhờ quy mô nhờ tích hợp các nhu cầu được giảm bằng
được dự báo và mức độ chắc chắn về nhu cầu tiêu thụ cao, đòn bẩy của kinh
doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược đẩy. Chiến lược đẩy sẽ tế theo qui mô.
giảm được rủi ro khi nhu cầu tiêu thụ không được chắc chắn.
29. Đặc điểm ngành Ô IV
Company name
Khi lượng tồn kho của các điểm kinh doanh dưới mức an toàn, lệnh sản xuất sẽ
được phát ra. Chiến lược này cũng thuộc dạng đẩy - kéo, cụ thể là “kéo” trong
sản xuất và phân phối, “đẩy” ra thị trường bán lẻ. Nhằm cùng nhau kiểm soát tốt
lượng hàng tồn kho
Giới hạn
ktế qui mô thấp Nhu cầu
Ít biến đổi
Vòng
đời sp
Ô IV, SC
ngắn. đẩy- kéo
VD: Sách, CD
Áp dụng chiến lược đẩy kéo cần tích hợp các nhu cầu về
sản phẩm, địa lý và cả thời gian.
30. III- Các chiến lược SC đẩy kéo
Company name
Các chiến lược “đẩy” sử dụng
đội ngũ nhân viên bán hàng của
doanh nghiệp và các hoạt động
quảng bá, khuyến mãi để tạo ra
nhu cầu về một sản phẩm....
các chiến lược “kéo” đòi hỏi doanh
nghiệp phải chi nhiều tiền cho các
hoạt động quảng cáo và thu hút
người tiêu dùng để từ đó hình thành
nên nhu cầu về sản phẩm. Các doanh
nghiệp có thể áp dụng hai nhóm
chiến lược trên với chi phí thấp để
bán sản phẩm và dịch vụ của mình
trên các thị trường ảo
32. CHIẾN LƯỢC ĐẨY
Company name
1. Các chương trình liên kết: Nếu không xây dựng
một chương trình tiếp thị liên kết cho sản phẩm hay
dịch vụ đang chào bán, doanh nghiệp sẽ có thể bị
mất doanh thu hoặc chi quá nhiều tiền để tự quảng
cáo cho mình.
2. Tìm hiểu thêm khách hàng bằng điện thoại:
Hầu hết các trang web nhảy (landing page) sử dụng
trong quảng cáo trực tuyến đều tạo cơ hội cho
doanh nghiệp thu thập số điện thoại, nhưng các
doanh nghiệp lại không bao giờ sử dụng các số điện
thoại này để liên lạc với các khách hàng tiềm năng.
Để tăng hiệu quả tiếp thị, doanh nghiệp nên sử
dụng phối hợp hai phương tiện thư điện tử và điện
thoại để liên lạc với các khách hàng tiềm năng.
33. CHIẾN LƯỢC ĐẨY
Company name
3. Gửi thư trực tiếp: Nếu doanh nghiệp có thể thu
thập địa chỉ thư điện tử của khách hàng thì nên sử
dụng địa chỉ này để gửi thư trực tiếp cho họ và chào
bán sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, sau đó
gọi điện thọai cho khách hàng để tìm hiểu thêm.
4. Quảng cáo: Mức độ thường xuyên của quảng cáo
sẽ quyết định đến thành công của các chiến lược
“đẩy” khác. Nếu không quảng cáo, doanh nghiệp sẽ
chẳng có khách hàng tiềm năng nào để gửi thư hay
điện thoại cho họ. Nên kết hợp quảng cáo trên các
trang web liên kết để tiết kiệm chi phí, đồng thời
nâng cao được hiệu quả
35. CHIẾN LƯỢC KÉO
Company name
1. Sử dụng quảng bá lan truyền: Đa số doanh nghiệp đều
hiểu được sức mạnh của các hoạt động marketing lan
truyền nhưng lại chưa thực hiện được hoạt động tương ứng.
Một số cách làm tiếp thị lan truyền là: viết một bài báo trên
Internet dạng in ra được để người đọc có thể chia sẻ đường
kết nối hay logo của doanh nghiệp cho bạn bè, người thân
của họ; viết bài gửi cho các trang web miễn phí; gửi các
bản tin về một sản phẩm hay dịch vụ miễn phí đang được
cung cấp trên trang web của doanh nghiệp; tin đăng trên
trang web của doanh nghiệp; giúp khách hàng gửi từ trang
web của doanh nghiệp; tạo ra trò chơi điện tử mang thông
điệp tiếp thị mà khách hàng có thể tải từ trang web của
doanh nghiệp về máy tính của họ.
36. CHIẾN LƯỢC KÉO
Company name
2. Sử dụng các trang web xây dựng quan hệ xã
hội: Tranh thủ đưa các thông điệp về nhãn hiệu,
logo của doanh nghiệp lên các trang web xây
dựng quan hệ xã hội như Youtube, Facebook,
Frendster…
3. Sử dụng blog: Cá nhân hóa các trang nhật ký
điện tử (blog) của doanh nghiệp bằng cách sử
dụng logo và các đường dẫn đến trang web của
doanh nghiệp.
4. Tham gia các cuộc hội thảo: Việc làm này sẽ
giúp mở rộng quan hệ và tăng cường quảng cáo
truyền miệng.
37. CHIẾN LƯỢC ĐẨY - KÉO
Company name
Chiến lược kéo: quảng cáo và giới thiệu nhiều về sản
phẩm, tạo cho khách hàng có nhu cầu và muốn mua sản
phẩm trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
Chiến lược đẩy: Hàng hóa được đưa ra các kênh phân phối,
đến tận các điểm bán lẻ trong khi khách hàng chưa hiểu biết
nhiều về sản phẩm, khách hàng phải dựa vào sự hướng dẫn,
giới thiệu của nhân viên bán hàng trước khi đưa ra quyết định
mua.
Việc chọn chiến lược đẩy hay kéo hoặc kết hợp cả hai tuỳ
thuộc vào điều kiện của thị trường, sản phẩm và khả năng
của doanh nghiệp xuất khẩu.
38. CHƯƠNG III-Phân tích mô hình một
số ví dụ về SC kéo đẩy thành công
Company name
VD 1: Chiến lược đẩy kéo GM
Xem xét ngành công nghiệp xe hơi, biết rằng thời gian
vận chuyển nó rất lâu. Trước khi các nỗ lực gần đây của
ngành nhằm thực hiện chiến lược sản xuất theo đơn đặt hàng,
thì có rất nhiều nỗ lực nhằm thực hiện chiến lược đẩy-kéo.
Vào năm 1994, GM đã tuyên bố việc thiết lập một trung tâm
phân phối vùng ở Orlando, Florida, nơi mà mức tồn kho 1500
xe Cadillac được duy trì. Các trung gian có thể đặt hàng xe hơi
mà họ không có sẵn trong kho của mình từ trung tâm phân
phối, và xe hơi sẽ được giao trong vòng 24 giờ. Do vậy, GM
đang cố gắng sử dụng chiến lược đẩy-kéo theo đó tồn kho ở
trung tâm phân phối theo vùng của nó được quản lý dựa trên
dự đoán dài hạn trong khi việc giao hàng đến các trung gian
thì lại dựa trên nhu cầu thực tế. Do vậy, đường biên kéo-
đẩy được xác định ở trung tâm phân phối của nhà sản
xuất.
39. SC kéo đẩy GM
Company name
Kho hàng của vùng làm chuyển chi phí tồn kho từ
các trung gian cho GM, do vậy nó cho phép các
trung gian giảm mức tồn kho của mình.
Trung tâm phân phối theo vùng xem các trung
gian lớn và nhỏ là bằng nhau. Nếu tất cả các
trung gian có thể tiếp cận với nhà kho của vùng,
do vậy sẽ không có sự khác biệt giữa trung gian
lớn và nhỏ
40. SC kéo đẩy GM
Company name
CÂN BẰNG KÉO ĐẨY ĐÁP ỨNG TỐT NHẤT
TRONG VÍ DỤ GM:
Đường biên kéo đẩy được xác định là trung
tâm phân phối của nhà sản xuất,cụ thể:
+ Tồn kho ở trung tâm phân phối theo vùng
của nó được quản lý dựa trên dự đoán dài
CÂN BẰNG KÉO ĐẨY ĐÁP ỨNG
hạn( SC đẩy)
TỐT NHẤT TRONG VÍ DỤ GM:
+ Giao hàng đến các trung gian thì lại dựa
trên nhu cầu thực tế , theo đơn đặt hàng
của nhà trung gian ( SC kéo )
41. SC kéo đẩy GM
Company name
Đáp ứng tốt nhất:
Tốc độ đáp ứng nhanh trong 24 giờ, tăng
nhanh vòng quay vốn, giảm chi phí vốn.
Dự báo chính xác, thông tin chính xác.
Nhanh nhạy trong sự thích nghi với biến
đổi nhu cầu.
Giảm chi phí tồn kho, giảm ách tắc trong
chuỗi, giảm ngắn lượng dự trữ trong mạng.
Chu kỳ thực hiện đơn hàng tăng.
Tiết kiệm nguồn nhân lực.
42. CHƯƠNG III-Phân tích mô hình một
số ví dụ về SC kéo đẩy thành công
Company name
VD2- Chiến lược đẩy kéo Sport Obermeyer :
Xem xét nhà cung ứng của công ty thời trang trượt tuyết như
Sport Obermeyer. Hằng năm công ty sản xuất ra nhiều mẫu mã mới,
hoặc sản phẩm, mà nhu cầu dự báo có độ không chắc chắn cao. Một
chiến lược được sử dụng thành công bởi công ty đề cập sự phân biệt
giữa thiết kế rủi ro nhiều và ít. Sản phẩm rủi ro thấp, là tính không
chắc chắn của nhu cầu và giá thấp được sản xuất trước dựa trên nhu
cầu dự báo dài hạn và tập trung vào tối thiểu hóa chi phí, một chiến
lược đẩy. Nhưng quyết định về số lượng sản xuất cho các sản phẩm
rủi ro cao được kéo dài, trì hoãn đến khi có các báo hiệu của thị
trường rõ ràng về nhu cầu của khách hàng cho mỗi kiểu dáng, đây là
chiến lược kéo. Vì thời gian đặt hàng cho phần khung là dài, nhà sản
xuất thường đặt hàng cho phần khung cho các sản phẩm rủi ro cao
lâu trước khi nhận các thông tin về nhu cầu thị trường, và chỉ dựa
trên dự báo dài hạn.
43. CHƯƠNG III-Phân tích mô hình một
số ví dụ về SC kéo đẩy thành công
Company name
Trong trường hợp này, nhà sản xuất có được lợi thế đó
là tổng hợp các dự báo sẽ chính xác hơn. Vì nhu cầu đối với
phần khung là một sự tổng hợp nhu cầu của tất cả các loại
sản phẩm sử dụng phần khung đó, tính không chắc chắn của
nhu cầu là thấp và do vậy tồn kho phần khung được kiểm soát
dựa trên chiến lược đẩy. Do vậy, Sport Obermayer sử dụng
chiến lược đẩy-kéo cho các sản phẩm rủi ro cao và chiến lược
đẩy cho các sản phẩm rủi ro thấp.
44. SC kéo đẩy Sport Obermeyer
Company name
CÂN BẰNG KÉO ĐẨY ĐÁP ỨNG TỐT NHẤT
TRONG VÍ DỤ Sport Obermeyer:
Đường biên cân bằng kéo đẩy được xác định từ thời điểm
lắp ráp khung thành sản phẩm hoàn chỉnh theo nhu cầu
khách hàng.
Sản phẩm rủi ro thấp, là tính không chắc chắn của nhu cầu
và giá thấp được sản xuất trước dựa trên nhu cầu dự báo
dài hạn và tập trung vào tối thiểu hóa chi phí, một chiến
lược đẩy( sản xuất khung dựa trên tổng hợp dự báo chính
xác )
Quyết định về số lượng sản xuất cho các sản phẩm rủi ro
cao được kéo dài, trì hoãn đến khi có các báo hiệu của thị
trường rõ ràng về nhu cầu của khách hàng cho mỗi kiểu
dáng, đây là chiến lược kéo ( sản xuất , lắp ráp khi có nhu
cầu khách hàng)
45. SC kéo đẩy Sport Obermeyer
Company name
Đáp ứng tốt nhất:
Chi phí được tối thiểu hóa
Tồn kho giảm và được kiểm soát.
Dự báo chính xác.
Thích nghi với nhu cầu khách hàng.
Thời gian đáp ứng nhanh.