1. THAM VẤN DINH DƯỠNG
CHO BÀ MẸ
BSCK2 Nguyễn Thị Kim Thoa
2. Mục tiêu
Thực hành các kỹ năng
-Đánh giá chế độ nuôi dưỡng trẻ
-Xác định các vấn đề nuôi dưỡng chưa hợp lý
-Đưa ra lời khuyên thích hợp cho mỗi trường
hợp
-Sử dụng kỹ năng giao tiếp tốt
-Sử dụng công cụ truyền thông bướm GDSK
3. 1.Những trẻ nào cần TVDD
• Những lần khám bệnh là cơ hội tốt để tham vấn bà mẹ
cách nuôi dưỡng trong khi trẻ mắc bệnh cũng như khỏe
mạnh. Cần thu xếp thời gian để tham vấn bà mẹ cẩn
thận và đầy đủ.
• Tất cả trẻ: < 2 tuổi
Thiếu máu
Nhẹ cân,
Có vấn đề dinh dưỡng
phải được:
- Đánh giá chế độ nuôi dưỡng
- Tham vấn cho bà mẹ nuôi dưỡng trẻ
4. II. CÁC HƯỚNG DẪN NUÔI DƯỠNG TRẺ
• Trẻ dưới 6 tháng:
-Cho bú mẹ hoàn toàn. Bất cứ lúc nào trẻ muốn.
Cả ngày lẫn đêm, ít nhất 8 lần một ngày
-Không cho trẻ ăn uống thêm thức gì khác.
-Từ 4 – 6 tháng, nếu trẻ không tăng cân bình
thường hoặc vẫn còn đói sau mỗi bữa bú có thể
cho ăn dặm thêm 1 – 2 bữa bột đặc dần.
5. • Trẻ 6 - 12 tháng
-Cho bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn, cả ngày lẫn đêm.
- Ăn dặm bột đặc 3 – 5 bữa, mỗi bữa ¾ - 1 chén với đầy
đủ 4 nhóm thức ăn:
Bột đặc với
Thịt (gà, heo hoặc bò) hoặc cá cua tôm, tàu hũ băm hoặc
nghiềm nhỏ hoặc trứng…
Và rau xanh nghiền hoặc băm nhỏ: rau ngót, bí đỏ, cà
rốt, rau cải, rau muống, bắp cải, su hào..
Và 1 thìa dầu ăn hoặc mỡ
-Cho ăn thêm trái cây chuối, đu đủ, cam, xoài nghiền
hoặc cắt miếng nhỏ xen giữa các bữa chính
6. 12 th - 2 tuổi
-Cho bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn
-Cho ăn 5 bữa một ngày, ít nhất 1 – 1,5 chén một
bữa phối hợp các loại thức ăn sau:
Cháo đặc, cơm nát hoặc bún, phở, mì đủ 4 nhóm
thức ăn (Bột + thịt + rau + dầu mỡ)
-Cho ăn thêm trái cây chuối, đu đủ, cam, xoài
xen giữa các bữa chính
7. Từ 2 tuổi trở đi
-Cho ăn 3 bữa chính cùng với gia đình, thức ăn
nhiều chất dinh dưỡng: thịt cá tôm trứng, các
loại rau xanh
-2 bữa phụ: Các loại sữa, bánh.
Khoai lang, bắp
Trái cây chuối, đu đủ, mít, mãng
cầu, cam, xoài.
8. BÀI TẬP 1
1.Trường hợp 1: Trẻ 2 tháng tuổi, cân nặng
chiều dài bt. Người mẹ bắt đầu cho trẻ bú bình
và nghĩ đến việc ngừng sữa mẹ sớm vì cho
rằng ăn sữa này sẽ tăng cân tốt hơn sữa mẹ.
ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG ?
9. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không?
Mấy lần vào ban ngày, mấy lần vào ban đêm
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác
không?
-Loại thức ăn hay nước uống gì?
-Mấy lần một ngày?
-Chị cho trẻ ăn bằng gì?
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay
đổi?
Nếu có thì thay đổi như thế nào?
10. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___ Không_____
Mấy lần vào ban ngày__4___, mấy lần vào ban đêm_1__
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không? Có ___
Không____
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột pha loãng
-Mấy lần một ngày?___1___lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi? Có ___
Không____
Nếu có thì thay đổi như thế nào?___________________
Vấn đề?
-
-
-
11. ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG
HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___ Không__
Mấy lần vào ban ngày__4___, mấy lần vào ban đêm_1__
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không? Có ___
Không____
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột pha loãng
-Mấy lần một ngày?___1____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi? Có ___
Không____
Nếu có thì thay đổi như thế nào?___________________
Vấn đề?
-Bú mẹ
không đủ
-Định
ngưng sữa
mẹ
-Bú bình
Người mẹ này đã làm gì đúng trong việc nuôi dưỡng trẻ?
-
-
12. ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG
HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___ Không__
Mấy lần vào ban ngày__4___, mấy lần vào ban đêm_1__
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không? Có ___
Không____
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột pha loãng
-Mấy lần một ngày?___1____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi? Có ___
Không____
Nếu có thì thay đổi như thế nào?___________________
Vấn đề
-Bú mẹ
không đủ
-Định
ngưng sữa
mẹ
-Bú bình
Người mẹ này đã làm gì đúng trong việc nuôi dưỡng trẻ?
Bú mẹ ngày và đêm
Cho ăn khi ốm cũng như khỏe
13. ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG
HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___ Không__
Mấy lần vào ban ngày__4___, mấy lần vào ban đêm_1__
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không? Có ___
Không____
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột pha loãng
-Mấy lần một ngày?___1____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi? Có ___
Không____
Nếu có thì thay đổi như thế nào?___________________
Vấn đề
-Bú mẹ
không đủ
-Định
ngưng sữa
mẹ
-Bú bình
Lời khuyên nuôi dưỡng cần thiết:
-
-
-
14. Vấn đề
-Bú mẹ không đủ
-Định ngưng sữa mẹ
-Bú bình
Lời khuyên nuôi dưỡng cần thiết:
-Bú sữa mẹ nhiều hơn
-Trẻ 2 tháng chỉ nên bú mẹ hoàn toàn, không ăn
bất kỳ thức ăn uống nào khác
-Thêm thức ăn khác làm bú mẹ ít đi
15. 2. Trường hợp 2: Trẻ 15 tháng, SDD, trẻ ăn ít
thức ăn
ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG
16. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Không_____
Mấy lần vào ban ngày_____, mấy lần vào ban đêm___
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác ko? Có __
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột công thức 1, ăn
cơm cùng gia đình, ít thức ăn
-Mấy lần một ngày?___3_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân) ½ chén
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi?
Không____
Vấn đề? (3)
17. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Không_____
Mấy lần vào ban ngày_____, mấy lần vào ban đêm___
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không?
Có ___
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột công thức 1, ăn
cơm cùng gia đình, ít thức ăn
-Mấy lần một ngày?___3_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân) ½ chén
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi?
Không____
Vấn đề
-3 bữa (5)
-Cơm
-Ko nhiều
loại thức
ăn (thiếu
chất)
18. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Không_____
Mấy lần vào ban ngày_____, mấy lần vào ban đêm___
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không?
Có ___
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột công thức 1, ăn
cơm cùng gia đình, ít thức ăn
-Mấy lần một ngày?___3_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân) ½ chén
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi?
Không____
Vấn đề
-3 bữa (5)
-Cơm
-Ko nhiều
loại thức
ăn (thiếu
chất)
Người mẹ này đã làm gì đúng trong việc nuôi dưỡng trẻ?
-
-
19. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Không_____
Mấy lần vào ban ngày_____, mấy lần vào ban đêm___
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không?
Có ___
-Loại thức ăn hay nước uống gì? Sữa bột công thức 1, ăn
cơm cùng gia đình, ít thức ăn
-Mấy lần một ngày?___3_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân) ½ chén
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi?
Không____
Vấn đề
-3 bữa (5)
-Cơm
-Ko nhiều
loại thức
ăn (thiếu
chất)
Người mẹ này đã làm gì đúng trong việc nuôi dưỡng trẻ?
-Ăn thức ăn nhà làm
-Cho ăn khi ốm cũng như khỏe
Lời khuyên nuôi dưỡng cần thiết?
20. • Vấn đề
-3 bữa (5)
- Cơm
-Ko nhiều loại thức ăn (thiếu chất)
• Lời khuyên nuôi dưỡng cần thiết:
-Cho ăn 5 bữa một ngày, ít nhất 1 – 1,5 chén một bữa phối
hợp các loại thức ăn sau:
- Cháo đặc, cơm nát hoặc bún, phở, mì đủ 4 nhóm thức ăn
(Bột + thịt + rau + dầu mỡ)
- Cho ăn thêm trái cây chuối, đu đủ, cam, xoài xen giữa các
bữa chính
- Dọn ăn riêng
21. 3. Trường hợp 3: Trẻ 11 tháng tuổi, cân nặng và
chiều cao bình thường. Trẻ được bú mẹ và 2
bữa cháo trong ngày nhưng không ăn nhiều
thức ăn khác. Trong khi mắc bệnh mẹ cho bú
nhiều hơn và không cho ăn cháo.
ĐÁNH GIÁ CHẾ ĐỘ NUÔI DƯỠNG
22. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___
Mấy lần vào ban ngày__4___, mấy lần vào ban đêm_2__
2. Bình thường trẻ có ăn, uống TĂ gì khác không? Có __
-Loại TĂ hay nước uống gì? Cháo loãng
-Mấy lần một ngày?___2_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___muỗng, không bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi? Có
Nếu có thì thay đổi như thế nào? Ngưng ăn cháo, tăng sữa
mẹ_
Vấn đề
(5)
23. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___
Mấy lần vào ban ngày__4___, mấy lần vào ban
đêm_2__
2. Bình thường trẻ có ăn, uống TĂ gì khác không? Có
-Loại TĂ hay nước uống gì? Cháo loãng
-Mấy lần một ngày?___2_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___muỗng, không bú bình__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi?
Có
Nếu có thì thay đổi như thế nào? Ngưng ăn cháo, tăng
sữa mẹ_
Vấn đề
Ăn bổ sung :
-Không đủ số
lần
-Không đủ đặc
-Thiếu chất DD
-Ngưng ăn khi
bệnh
Lời khuyên nuôi dưỡng cần thiết?
24. • Vấn đề: Ăn bổ sung : -Không đủ số lần, -Không đủ đặc, -Thiếu
chất DD
-Ngưng ăn khi bệnh
• Lời khuyên nuôi dưỡng cần thiết: nhiều thức ăn bổ sung hơn:
- Nấu bột đặc hơn với đầy đủ 4 nhóm thức ăn: Bột đặc với
Thịt (gà, heo hoặc bò) hoặc cá cua tôm, tàu hũ băm hoặc nghiềm
nhỏ hoặc trứng…
Và rau xanh nghiền hoặc băm nhỏ: rau ngót, bí đỏ, cà rốt, rau cải,
rau muống, bắp cải, su hào..
Và 1 thìa dầu ăn hoặc mỡ
-3 bữa /ngày, mỗi bữa ¾ - 1 chén
-Ăn cả khi trẻ bệnh
Bú khi cháu muốn
25. • Các bước:
-Đánh giá chế độ nuôi dưỡng trẻ
-Xác định các vấn đề nuôi dưỡng chưa hợp lý
-Đưa ra lời khuyên thích hợp cho mỗi trường hợp
• Kỹ năng:
-Hỏi?
- Khen?
- Khuyên?
- Kiểm?
26. • Các bước:
-Đánh giá chế độ nuôi dưỡng trẻ
-Xác định các vấn đề nuôi dưỡng chưa hợp lý
-Đưa ra lời khuyên thích hợp cho mỗi trường hợp
• Kỹ năng:
-Hỏi: những câu hỏi và chăm chú lắng nghe các câu
trả lời
để XĐ trẻ được nuôi dưỡng trẻ như thế nào
- Khen ngợi những việc đã làm đúng
- Khuyên thay đổi những việc làm chưa đúng
- Đặt ra những câu hỏi kiểm tra để đảm bảo bà mẹ
biết cách chăm sóc trẻ tại nhà
27. IV.2. Sử dụng kỹ năng giao tiếp tốt
Hỏi và lắng
nghe
Đặt những câu hỏi để đánh giá cách nuôi dưỡng trẻ của
bà mẹ. Chú ý phát hiện những gì tốt và những gì cần
thay đổi
Khen ngợi Khen ngợi chân thật những việc làm có ích đối với trẻ
Khuyên bảo Giới hạn lời khuyên thật thích hợp trong mỗi lần thăm
khám. Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu. Có thể sử dụng tranh
ảnh hoặc dụng cụ minh họa.
Nhắc nhở những việc làm có hại. Cần giải thích rõ để bà
mẹ không cảm thấy có lỗi và vụng về. Giải thích tại sao
những việc đó có hại.
Kiểm tra sự
hiểu biết
VD: chị sẽ cho cháu ăn những loại thức ăn gì? Mấy lần
mỗi ngày. Khen ngợi hiểu đúng, giải thích rõ lời khuyên
khi cần thiết.
28. III. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ NUÔI
DƯỠNG CHƯA HỢP LÝ
• Dựa trên các câu trả lời của bà mẹ,
• đối chiếu với hướng dẫn để xác định
• sự khác biệt giữa nuôi dưỡng hiện tại và hướng
dẫn, chính là những vấn đề nuôi dưỡng chưa
hợp lý.
• Một số ví dụ về các vấn đề nuôi dưỡng chưa
hợp lý:
29. Chế độ nuôi dưỡng Hướng dẫn
Trẻ 3 th bú mẹ uống
thêm nước, thức uống
khác
Chỉ nên bú mẹ hoàn toàn, không
ăn bất kỳ thức ăn uống nào khác
Không đủ bữa: Trẻ 2
tuổi ăn 3 bữa / ngày
Cho ăn thêm 2 bữa phụ xen giữa
3 bữa chính trong ngày
Trẻ 8 th bú mẹ hoàn
toàn
Cần cho ăn thức ăn bổ sung giàu
dinh dưỡng 3 bữa / ngày
Trẻ 15 th tuổi cho ăn 3
bữa /ngày cháo đậu và
dầu ăn
Cần cho ăn nhiều loại TĂ rau,
thịt, cá, trứng, trái cây
30. Trẻ 5 th bú mẹ, ăn
bột loãng 2 lần/ngày
Nên cho ăn TĂ có giá trị dinh dưỡng cao như
hướng dẫn 6 th – 12 th tuổi.
Trẻ 16 th bị tiêu
chảy 3 tuần, cho ăn
cháo trắng
TC kéo dài: ăn TĂ giàu dinh dưỡng. Nếu đã uống
sữa bò thay nửa lượng sữa bằng TĂ mềm giàu DD
Trẻ 4 th ăn bột 3 lần
vì không đủ sữa mẹ
4 th chỉ ăn bổ sung khi không phát triển tốt hoặc
còn đói sau bú mẹ. TĂ giàu chất DD & năng lượng
cho ăn sau bú mẹ để không làm bú mẹ ít đi.
Kiêng ăn trong thời
gian bệnh (cho ăn ít
đi hoặc những loại
thức ăn khác)
Trẻ bệnh thường ăn ko ngon miệng cần khuyến
khích ăn các loại TĂ, thậm chí với số lượng ít.
Cũng nên cho ăn những TĂ giàu chất DD mà trẻ
thích để trẻ có thể ăn được nhiều
Ko kiêng khem, để cung cấp đủ chất DD cho trẻ
31. Các VĐ nuôi
dưỡng chưa hợp lý
Lời khuyên
Khó khăn trong bú
mẹ
Đánh giá bữa bú của trẻ. Chỉ cách bế trẻ & ngậm
bắt vú đúng
< 6 tháng đang ăn
thêm sữa khác do lo
ngại sữa không đủ
hoặc không tốt
Xây dựng niềm tin có đầy đủ sữa. Ăn uống đầy đủ
và nghỉ ngơi hợp lý.
Sữa mẹ cung cấp đầy đủ các chất cho trẻ < 6 th
tuổi.
Gợi ý cho bú thường xuyên và bú lâu để kích thích
sự sản xuất sữa.
Nếu cần dùng sữa công thức, tham vấn cho bà mẹ:
-Tiếp tục bú càng nhiều càng tốt
-Pha sữa đúng cách và hợp vệ sinh
-Cho ăn lượng thích hợp
-Chỉ dùng sữa pha trong vòng 1 giờ
32. Bú bình Ko dùng bình sữa cho trẻ ăn hoặc uống nước vì
không đảm bảo vệ sinh, các loại VK dễ dàng phát
triển trong bình. Nước trong bình nhanh bị ôi thiu,
trẻ uống vào dễ mắc bệnh. Bú bình cũng làm trẻ
không muốn bú mẹ.
Cho bú ko đủ do
mẹ phải làm việc
xa nhà
-Trao đổi các biện pháp trẻ ở cùng mẹ hoặc mang
đến chỗ mẹ cho bú.
HD cách vắt sữa
Ăn bổ sung ko đủ
4 nhóm
Phần lớn cho rằng bé không thể tiêu hóa rau củ quả
nên thường ko cho ăn các thức này sớm. Đến > 1t
mới tập ăn, tham vấn khắc phục những lo lắng này.
Ko tích cực cho
trẻ ăn hoặc cho ăn
không đủ số lần
-Khuyên bà mẹ ngồi cùng trẻ để giúp đỡ & khuyến
khích trẻ ăn
Cho trẻ ăn lượng TĂ vừa đủ vào chén, dĩa riêng
Dặn số lượng và số lần cần cho trẻ ăn.
33. IV. THAM VẤN CHO CÁC BÀ MẸ VỀ VẤN
ĐỀ NUÔI DƯỠNG CHƯA HỢP LÝ
• Khi đã xác định được các vấn đề nuôi dưỡng
chưa hợp lý sẽ giới hạn được lời khuyên nào
thích hợp nhất đối với từng trường hợp
• Đưa ra lời khuyên thích hợp cho mỗi trường
hợp
34. Đánh dấu những câu thích hợp khi tham vấn:
Bài tập 1: Mẹ bé 8 tháng nói rằng cháu được ăn sữa bột dành
cho trẻ nhỏ 5 lần một ngày và 3 bữa cháo trắng. Cháu đã cai
sữa mẹ 1 tháng trước đây khi bà đi làm lại, mỗi ngày bà
phải xa bé 10 giờ. Trong suốt thời gian bệnh lượng thứ ăn
không thay đổi.
Đánh dấu những câu thích hợp khi tham vấn:
a. Chị nên tiếp tục cho cháu bú mẹ
b. Cháu tiếp tục ăn uống lúc bị bệnh là điều rất tốt
c. Cháu bé cần ăn nhiều hơn bình thường, cố tăng ăn cháo lên
5 lần / ngày
d. Cháo rất tốt với trẻ. Cần thêm chút dầu ăn, rau, đậu hoặc thịt
nghiền nhỏ vào thức ăn. Như vậy sẽ tốt hơn cho cháu
35. Đánh dấu những câu thích hợp khi tham vấn:
Bài tập 1: Mẹ bé 8 tháng nói rằng cháu được ăn sữa bột dành
cho trẻ nhỏ 5 lần một ngày và 3 bữa cháo trắng. Cháu đã cai
sữa mẹ 1 tháng trước đây khi bà đi làm lại, mỗi ngày bà
phải xa bé 10 giờ. Trong suốt thời gian bệnh lượng thứ ăn
không thay đổi.
Đánh dấu những câu thích hợp khi tham vấn:
a. Chị nên tiếp tục cho cháu bú mẹ
b. Cháu tiếp tục ăn uống lúc bị bệnh là điều rất tốt
c. Cháu bé cần ăn nhiều hơn bình thường, cố tăng ăn cháo lên
5 lần / ngày
d. Cháo rất tốt với trẻ. Cần thêm chút dầu ăn, rau, đậu hoặc thịt
nghiền nhỏ vào thức ăn. Như vậy sẽ tốt hơn cho cháu
36. BÀI TẬP 2
8 tháng, cân nặng và chiều cao bình thường
HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___
Mấy lần vào ban ngày_5_, mấy lần vào ban đêm_khi
muốn_
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không?
Có __
-Loại thức ăn hay nước uống gì? __Cháo hầm xương___
-Mấy lần một ngày?___2_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___muỗng__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi? Có
Nếu có thì thay đổi như thế nào? Bú mẹ, giảm ăn cháo
Vấn đề
37. BÀI TẬP 2
8 tháng, cân nặng và chiều cao bình thường
HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Có ___
Mấy lần vào ban ngày_5_, mấy lần vào ban đêm_khi
muốn_
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không?
Có __
-Loại thức ăn hay nước uống gì? __Cháo hầm xương___
-Mấy lần một ngày?___2_____lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì___muỗng__
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân)
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi? Có
Nếu có thì thay đổi như thế nào? Bú mẹ, giảm ăn cháo
Vấn đề
-Ăn < 3
bữa
-Thức ăn
kém bổ
dưỡng
-Giảm ăn
khi bệnh
38. Lời khuyên về nuôi dưỡng:
• Vấn đề
-Ăn < 3 bữa
-Thức ăn kém bổ dưỡng
-Giảm ăn khi bệnh
• Lời khuyên về nuôi dưỡng:
-Ăn 3 bữa, ¾ - 1 chén thức ăn đặc đủ 4 nhóm
-Tiếp tục bú mẹ thường xuyên
- Không giảm ăn khi bệnh
39. Bài tập 3:
Phong, 26 tháng tuổi, cân 8 kg
Có cần đánh giá nuôi dưỡng ?
40. Bài tập 3:
Phong, 26 tháng tuổi, cân 8 kg
Kiểm tra SDD
Cần đánh giá nuôi dưỡng ?
41. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Không_____
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không? Có
-Loại thức ăn hay nước uống gì? _Cơm cùng gia đình, đôi
khi uống sữa_
-Mấy lần một ngày?_3_lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì_muỗng_
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân): 2/3 chén
Trẻ có suất ăn riêng không?_ Không_. Ai cho trẻ ăn và ăn
như thế nào? Tự ăn
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi?
Không____
Vấn đề
(3)
42. HỎI:
1.Bình thường, trẻ có được bú mẹ không: Không_____
2. Bình thường trẻ có ăn, uống thức ăn gì khác không? Có
-Loại thức ăn hay nước uống gì? _Cơm cùng gia đình, đôi
khi uống sữa_
-Mấy lần một ngày?_3_lần
-Chị cho trẻ ăn bằng gì_muỗng_
-Lượng bao nhiêu (nếu nhẹ cân): 2/3 chén
Trẻ có suất ăn riêng không?_ Không_. Ai cho trẻ ăn và ăn
như thế nào? Tự ăn
3. Trong lần bệnh này, chế độ nuôi dưỡng có thay đổi?
Không____
Vấn đề
-Ăn thiếu
bữa
-Thiếu chất
-Nuôi
không tích
cực
Lời khuyên thích hợp ?
43. Lời khuyên thích hợp:
-Tăng lượng thức ăn cho 3 bữa
chính
-Thêm 2 bữa phụ
-Nuôi ăn tích cực:
Khuyên bà mẹ ngồi cùng trẻ để
giúp đỡ và khuyến khích trẻ ăn
Cho trẻ ăn lượng TĂ vừa đủ vào
chén, dĩa riêng
Vấn đề
-Ăn thiếu bữa
-Thiếu chất
-Nuôi không tích
cực
44. IV.3. KHUYÊN TĂNG CƯỜNG NƯỚC UỐNG
CHO TRẺ TRONG LÚC BỆNH
-Mỗi bữa bú ho trẻ bú mẹ nhiều hơn và lâu hơn
-Tăng cường nước uống cho trẻ: nước canh,
nước sôi để nguội, nước cháo
Trẻ mắc bệnh hay mất nước do sốt cao, thở
nhanh hoặc tiêu chảy. Trẻ cần uống thêm nhiều
loại nước để phòng mất nước.