1. THAI KÌ NGUY CƠ CAO
I. ĐẠI CƢƠNG
Thai kì nguy cơ cao là thai kì có nhiều khả năng đưa đến kết cục xấu cho
mẹ và/hoặc thai nhi hơn so với những thai kì khác nói chung.
Thai kì nguy cơ cao chiếm khoảng 20% tổng số các thai kì.
II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ PHÁT HIỆN THAI KÌ CÓ NGUY CƠ CAO ?
Chăm sóc tiền thai đầy đủ là cách tốt nhất để có thể phát hiện các yếu tố
nguy cơ.
Chăm sóc tiền thai nhằm mục đích:
Cung cấp những lời khuyên, các hướng dẫn cần thiết cho thai phụ
và gia đình.
Giải quyết những khó khăn trong thai kì.
Thiết lập một kế hoạch tầm soát chặc chẽ bao gồm khám lâm sàng
và cận lâm sàng nhằm phát hiện những thai kì có nguy cơ.
Ngoài ra khi thai kì được xác định là có nguy cơ cao thì chăm sóc
tiền thai còn giúp phòng ngừa, phát hiện và xử trí các vấn đề hoặc
các yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến tác động xấu cho sức khỏe của
mẹ và/hoặc thai nhi.
III. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ THỂ DẪN ĐẾN THAI KÌ NGUY
CƠ CAO
1. Nhóm nguy cơ liên quan đến cơ địa của thai phụ:
Tuổi: dưới 18 hoặc trên 35 tuổi
Thể trạng: quá béo hoặc quá gầy, chiều cao dưới 145cm
Những bất thường về giải phẫu của đường sinh dục như tử cung
đôi, tử cung hai sừng, vách ngăn tử cung,....
2. Nhóm nguy cơ liên quan đến bệnh lí của thai phụ có từ trước:
Nhóm bệnh lí nội khoa: tăng huyết áp, bệnh lí tim mạch, đái
tháo đường, Basedow, bệnh lí của hệ tạo máu ( suy tủy,
Thalassemia,...), các bệnh lí ác tính ( ung thư vú, ung thư cổ tử
cung,...), các bệnh lí viêm nhiễm ( HIV, herpes sinh dục, mào
gà, HBV, lao phổi,..... ), di chứng sốt bại liệt, hút thuốc lá,
nghiện rượu,...
2. Nhóm bệnh lý ngoại khoa: gãy xương chậu, bệnh trĩ, tạo hình
bàng quang do chấn thương,...
3. Nhóm nguy cơ phát sinh trong thai kì này:
Đái tháo đường thai kì, rối loạn huyết áp trong thai kì, xuất huyết âm
đạo bất thường, ngôi bất thường, đa ối, ối vỡ non,...
4. Nhóm nguy cơ liên quan đến tiền sử sản khoa:
Sẩy thai liên tiếp nhiều lần, đẻ non, con nhẹ cân.
Tiền căn thai lưu; chấm dứt thai kì sớm do bệnh lí nội khoa nặng, thai
dị tật.
Tiền căn giúp sanh, mổ lấy thai.
Băng huyết sau sanh.
5. Nhóm nguy cơ liên quan đến yếu tố xã hội:
Trình độ văn hóa thấp, nghèo đói, giao thông không thuận tiện,...
IV. HƢỚNG XỬ TRÍ
1. Đối với nhóm nguyên nhân thuộc về cơ địa:
Yếu tố nguy cơ Nguy cơ cho mẹ và thai Xử trí
Tuổi dưới 18
Không khám thai đầy đủ
Tuyên truyền vận động khám
thai đầy đủ tại cơ sở y tế
hoặc tại nhà
Rối loạn huyết áp thai kì Theo dõi sát HA
Thai chậm tăng trưởng
Đo bề cao tử cung, hỏi cử
động thai
Tuổi trên 35
Rối loạn NST Chẩn đoán tiền sản
Rối loạn huyết áp thai kì Theo dõi sát HA
Thai chậm tăng trưởng
Đo bề cao tử cung, hỏi cử
động thai
Nhẹ cân Thai chậm tăng trưởng
Đo bề cao tử cung, hỏi cử
động thai
Béo phì THA, đái tháo đường thai kì
Tiết chế, theo dõi sát HA, xét
nghiệm đường huyết lúc 28
và 32 tuần thai
Cao dưới 145cm Khả năng bất xứng đầu chậu
Quang kích chậu vào tháng
cuối thai kì, theo dõi sát
chuyển dạ
3. 2. Đối với nhóm nguyên nhân liên quan bệnh lí của thai phụ có từ trước:
Yếu tố nguy cơ Nguy cơ cho mẹ và thai Xử trí
Hút thuốc lá Thai chậm tăng trưởng
Khuyên giảm hoặc ngưng
thuốc lá
Đo bề cao tử cung, hỏi cử
động thai
Bệnh lí mãn tính
và các thuốc đang
sử dụng
Ảnh hưởng của bệnh lên
thai kì và ảnh hưởng của
thai lên bệnh
Hội chẩn với các chuyên
khoa tương ứng để phối hợp
xử trí
Di chứng bệnh lí
khung chậu
Khả năng sanh khó
Theo dõi sát chuyển dạ và xử
trí theo từng trường hợp
3. Đối với nhóm nguy cơ phát sinh trong thai kì:
Yếu tố nguy cơ Nguy cơ cho mẹ và thai Xử trí
Đái tháo đường
thai kì
Thai to, thai lưu
Các biến chứng của ĐTĐ
Đánh giá sức khỏe thai nhi
Kiểm tra đường huyết
Rối loạn huyết áp
thai kì
Tiền sản giật, sản giật
Thai chậm tăng trưởng
Nếu HA > 160/100 mmHg,
đạm niệu (+): nhập viện
Nếu HA < 160/100 mmHg,
đạm niệu (-): theo dõi ngoại
trú
Ối vỡ non Sanh non, nhiễm trung ối
Nhập viện, xử trí theo phát
đồ
Ngôi thai bất
thường sau 35
tuần
Các vấn đề về chuyển dạ
Tìm nguyên nhân, lập kế
hoạch chuyển dạ
Xuất huyết âm
đạo bất thường
< 20 tuần: sẩy thai Nhập viện
>20 tuần: nhau tiền đạo,
nhau bong non
Nhập viện, xử trí tùy theo
mức độ ra máu
4. 4. Đối với nhóm nguy cơ liên quan tiền căn sản khoa:
Yếu tố nguy cơ Nguy cơ cho mẹ và thai Xử trí
Tiền căn thai lưu Tùy thuộc nguyên nhân
Cố gắng tìm nguyên nhân và
xử trí tùy theo nguyên nhân
Sanh non Khả năng tái phát Xử trí tùy nguyên nhân
Sẹo mổ cũ trên tử
cung
Nứt sẹo mổ cũ, mổ lấy thai
lại
Lập kế hoạch sanh từ tuần
36
Tiền căn thai dị
tật, sẩy thai liên
tiếp
Khả năng tái phát Chẩn đoán tiền sản
Băng huyết sau
sanh
Khả năng tái phát
Thử nhóm máu, dự phòng
băng huyết
5. Đối với nhóm nguy cơ liên quan yếu tố xã hội:
Chính sách xóa đói giảm nghèo, xây dựng hệ thống giao thông thuận
tiện.
V. KẾT LUẬN
Một thai kì có thể ẩn chứa những nguy cơ dẫn đến những tác hại xấu cho
sức khỏe của bà mẹ và/hoặc thai nhi. Một kế hoạch chăm sóc tiền thai
đầy đủ và toàn diện là phương cách tốt nhất để có thể phát hiện được
những nguy cơ này nhằm giảm thiểu hoặc phòng ngừa những ảnh hưởng
xấu cho thai kì.