1. ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
Võ Thị Mỹ Dung
vodung@ump.edu.vn
ÐẠI CƯƠNG
CHẨN ĐOÁN
PHÂN LOẠI
ÐIỀU TRỊ
TIÊN LƯỢNG
2. MỤC TIÊU
Trình bày chế độ ăn trong điều trị xơ gan
Trình bày điều trị báng bụng do xơ gan
Trình bày điều trị viêm phúc mạc nhiễm
khuẩn nguyên phát trong xơ gan
Trình bày điều trị hội chứng gan thận
Trình bày điều trị bệnh não gan
Trình bày điều trị phòng ngừa XHTH do
vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
3. ĐẠI CƯƠNG
bệnh gan mạn tính
- mô xơ khắp gan
- nốt tân sinh
- không có chức năng gan
căn nguyên
- bệnh gan do rượu
- nhiễm virus mạn
- NASH
kết quả cuối cùng như nhau
4. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán Xơ gan dựa vào
1. Lâm sàng
Hội chứng suy tế bào gan
Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa
2. Cận lâm sàng
5. Status classification of cirrhosis
– Varices, ascites and bleeding in
patients with cirrhosis identify four
clinical statuses of increasing severity
stage 1: no varices, no ascites
stage 2: varices, no ascites
stage 3: ascites varices
stage 4: bleeding ascites
D’Amico G. Esophageal varices: from appearance to rupture; natural history and prognostic indicators. In: Groszmann
RJ, Bosch J, editors. Portal hypertension in the 21st century. Dordrecht: Kluwer; 2004. p.147–154
6. Phân loại Child
A B C
Rối loạn
thần kinh
không nhẹ hôn mê
Báng bụng không dễ
kiểm soát
khó
kiểm soát
Bilirubin
máu
< 2 mg/dl 2-3 > 3
Albumin
máu
> 3,5 g/dl 3-3,5 < 3
Dinh dưỡng rất tốt tốt kém
7. Phân loại Child-Turcotte-Pugh
1 2 3
Bệnh não gan không độ 1-2 độ 3-4
Báng bụng không nhẹ ≥ trung bình
Bilirubin máu < 2 mg/dl 2 - 3 > 3
Albumin máu > 3,5 g/dl 2,8 - 3,5 < 2,8
PT kéo dài < 4’’ 4-6 > 6
Hoặc INR < 1,7 1,7 - 2,3 > 2,3
XG ứ mật Bili < 4 4-10 > 10
8. ĐIỀU TRỊ
Xơ gan: bệnh đe dọa đời sống
Không có trị liệu nào
chữa lành xơ gan hoặc
phục hồi mô sẹo ở gan
Điều trị nhằm
ngăn ngừa hoặc
làm chậm tổn thương gan
9. ĐIỀU TRỊ
Điều trị nguyên nhân
Tránh làm tổn thương gan
Không uống rượu bia
Chủng ngừa HAV, HBV, phế cầu, cúm
Tránh các thuốc độc gan
Điều trị nâng đỡ
Điều trị biến chứng
Ghép gan
10. Nhu cầu dinh dưỡng
Bệnh gan NL cơ bản
Đạm Năng lượng % CHO % Béo
XG không BC 1-1,5 30-40 67-80% 20-33%
XG có biến chứng
Suy dinh dưỡng
Ứ mật
Bệnh não gan
Độ 1 - 2
Độ 3 - 4
1-1,8
1-1,5
0,4-1,2
0,4
40-50
30-40
25-40
20-35
72%
73-80%
75%
75-86%
28%
20-27%
25%
14-25%
11. Chế độ ăn
Xơ gan không biến chứng:
chế độ ăn đủ năng lượng & đạm
Có ứ dịch: hạn chế natri, giảm muối ăn
- lý tưởng: 2 g muối/ngày
- vừa phải: 4,6-5,2 g muối/ngày
- dùng muối kali thay, có thể tăng kali máu
Hạn chế nước: hạ natri máu do pha loãng
Cung cấp a-xít amin chuỗi ngắn
Bổ sung vitamin
12. Điều trị báng bụng
Báng bụng: dịch > 25 mL
Lâm sàng: lượng rất ít
bụng chướng to
Chọc dò
chẩn đoán: báng bụng lần đầu
nghi ngờ báng bụng ác tính
nghi ngờ VPMNKNP
chọc dò điều trị
SAAG 1,1 g/dl: tăng áp cửa
Biến chứng: xuất huyết, thủng
13. Điều trị báng bụng
Mục đích điều trị
Giảm lượng dịch trong ổ bụng
Giảm phù chân
Phòng ngừa tái tích tụ sau điều trị
14. Điều trị báng bụng
Thuốc lợi tiểu
bắt đầu cùng với hạn chế muối
thời gian sử dụng: kiểm soát báng bụng
không sử dụng khi creatinine máu tăng
mục đích: giảm cân
15. Điều trị báng bụng
Thuốc lợi tiểu
Giảm cân 300-500g/ngày: báng bụng
không phù chân
Giảm cân 800-1000g/ngày: báng bụng
có phù chân
Na niệu >30 mEq/L: Spironolactone
Na niệu 10-30 mEq/L: phối hợp 2 lợi tiểu
Na niệu <10 mEq/L: 2 lợi tiểu, chọc tháo
16. Điều trị báng bụng
Thuốc lợi tiểu
Spironolactone (kháng aldosterone)
uống một lần mỗi ngày
tăng liều dần mỗi lần 100 mg
- kiểm soát giảm cân
- liều tối đa 400 mg
- tác dụng phụ xảy ra
không đáp ứng: giảm dưới 2 kg/tuần
tác dụng phụ: K+ máu, nữ hóa vú
17. Điều trị báng bụng
Thuốc lợi tiểu
Lợi tiểu quai
Furosemide
- 20-40 mg/ngày, uống
- tăng dần mỗi lần 40 mg
- liều tối đa 160 mg/ngày
- phối hợp: Spiro/Furo = 100:40
- tăng bắt giữ Na ở ống lượn xa, góp
18. Điều trị báng bụng
Thuốc lợi tiểu
Lợi tiểu giữ kali: Amiloride
- 5-10 mg/ngày, uống
- nếu bị nữ hóa tuyến vú & đau
Lợi tiểu quai: Bumetanide
- 0,5 đến 2 mg/ngày, uống
- phối hợp Spironolactone
19. Điều trị báng bụng
Thuốc lợi tiểu
Kháng viêm nonsteroid
giảm tác dụng lợi niệu
tăng nguy cơ suy thận
Biến chứng
tổn thương thận
bệnh não gan
hạ natri máu
co thắt cơ
vú to & đau
20. Điều trị báng bụng
Chọc tháo: hiệu quả, ít tốn kém
tiếp tục dùng lợi tiểu để tránh BB tái phát
chọc tháo dịch báng lượng lớn
- báng bụng lượng nhiều
- báng bụng ảnh hưởng đến hô hấp
- khó chữa với thuốc lợi tiểu
- không dung nạp được tác dụng phụ
biến chứng
- rối loạn chức năng tuần hoàn
- rối loạn chức năng thận
- bệnh não gan
- chảy máu, dò…
21. Điều trị báng bụng
Chọc tháo dịch báng lượng lớn
truyền Albumin 6-8 g/lít dịch báng
- trong vòng 6 giờ chọc tháo
- suy thận
- báng bụng không phù chân
truyền huyết tương tổng hợp
- kém hiệu quả
- không cải thiện sống còn
22. Điều trị báng bụng
Peritoneovenous shunts
TIPS: Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt
· Chỉ định
- báng bụng khó chữa
- chọc tháo dịch báng lượng lớn >2-3 lần/tháng
· Chống chỉ định
- bilirubin > 3 mg%
- điểm Child-Pugh > 11
- > 70 tuổi
- suy tim
23. Điều trị báng bụng
TIPS
· Biến chứng
- tắc nghẽn stent
- chảy máu
- nhiễm trùng
- tổn thương tim phổi
- bệnh não gan
24. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát
(VPMNKNP)
10%-30% bệnh nhân nằm viện
1,5-3,5% bệnh nhân điều trị ngoại trú
vi khuẩn thường gặp
- Escherichia coli
- Klebsiella
- Streptococcus pneumoniae
hiếm nhiễm trùng nhiều loại vi khuẩn
VIÊM PHÚC MẠC NHIỄM KHUẨN NGUYÊN PHÁT
25. Lâm sàng
Xơ gan có báng bụng
đau bụng bệnh não gan
sốt choáng nhiễm trùng
nôn tiêu chảy
xuất huyết tiêu hóa
VPMNKNP: không có dấu hiệu nhiễm trùng
Triệu chứng xấu hơn chọc dò dịch báng
VPMNKNP
26. VPMNKNP
Cận lâm sàng
Bạch cầu đa nhân trung tính (BCĐN)
trong dịch báng > 250 /mL
BCĐN
dịch báng
Cấy
dịch báng
VPMNKNP cấy (+)
VPMNKNP cấy (–)
Du khuẩn báng
> 250/mL
> 250/mL
< 250/mL
(+)
(–)
(+)
10%-20% trường hợp nhuộm gram phát hiện vi khuẩn
27. kháng sinh theo kinh nghiệm
thời gian: 5 - 7 ngày
chọc dò kiểm tra sau 48 giờ
số lượng BCĐN giảm ít nhất 50%
Cephalosporin thế hệ 3 tiêm mạch
- Ceftriaxone 1-2 g tiêm mạch/ngày
- Cefotaxime 1-2 g tiêm mạch/ 6-8 giờ
- Cefotaxime 1 g tiêm mạch/ 12-24 giờ
Điều trị VPMNKNP
28. Ofloxacin uống 400 mg hai lần/ngày
- bệnh nhân nội trú
- không tiền căn sử dụng quinolone
- không nôn
- không sốc
- không có bệnh não gan độ II-IV
- không có creatinine máu > 3 mg/dl
Điều trị VPMNKNP
29. Phòng ngừa VPMNKNP
Chỉ định
sau VPMNKNP
xuất huyết tiêu hóa
nguy cơ cao VPMNKNP
- Protein dịch báng < 1,5 g/dl
▪ Bilirubin huyết thanh > 3 mg/dl
Creatinine máu > 1,2 mg/dl
BUN 25 mg/dl
▪ Natri huyết thanh 130 mEq/l
- Protein dịch báng 1 g/dl
30. Phòng ngừa VPMNKNP
Thời gian phòng ngừa
sau VPMNKNP
- không xác định
- hết báng bụng
xuất huyết tiêu hóa
- 7 ngày
bệnh nhân nguy cơ cao
- trong thời gian nằm viện
31. Phòng ngừa VPMNKNP
Kháng sinh
Norfloxacin 400 mg/ngày
Ciprofloxacin 500-1.000 mg/ngày
Trimethoprim-Sulfamethoxazole 960mg/ngày
Norfloxacin 400 mg 2 lần mỗi ngày X 7 ngày
Ceftriaxone 1 g tiêm mạch/ngày X 7 ngày
32. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCGT
Hội báng bụng quốc tế đề xuất năm 1996
HEPATOLOGY January 1996
Tiêu chuẩn chính (tất cả các tiêu chuẩn chính)
Độ lọc cầu thận thấp, biểu hiện creatinine máu >1,5
mg/dL hoặc độ thanh thải creatinine 24 giờ <40 ml/phút
Không: bị sốc, nhiễm khuẩn và mất dịch, điều trị với
thuốc độc thận
Không có sự cải thiện bền vững chức năng thận (giảm
creatinine máu <1,5 mg/dL hoặc tăng độ thanh thải
creatinine >40 ml/phút) sau khi ngưng thuốc lợi tiểu và
tăng thể tích huyết tương
Protein niệu ít hơn 500 mg/ngày và không có bằng
chứng của bệnh nhu mô thận hoặc tắc nghẽn đường
niệu trên siêu âm
33. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCGT
Hội báng bụng quốc tế đề xuất năm 1996
Tiêu chuẩn phụ (không cần thiết, nhưng cung cấp
bằng chứng hỗ trợ)
thể tích nước tiểu ít hơn 500 ml/ngày
nồng độ natri niệu ít hơn 10 mEq/L
độ thẩm thấu nước tiểu > độ thẩm thấu huyết
tương
số lượng hồng cầu trong nước tiểu ít hơn 50/quang
trường phóng đại
nồng độ natri huyết thanh lớn hơn 130 mEq/L
HEPATOLOGY January 1996
34. Tiêu chuẩn chẩn đoán HCGT
EASL 2010 & AASLD 2011
Xơ gan có báng bụng
Creatinine máu >133 mmol/l (1,5 mg/dl)
Creatinine máu không cải thiện (giảm đến nồng độ 133
mmol/l) sau ít nhất 2 ngày ngừng điều trị lợi tiểu & tăng thể
tích huyết tương bằng albumin – 1 g albumin /ngày/kg P, tối
đa 100 g albumin /ngày
Không bị sốc
Không sử dụng thuốc độc thận
Không có bệnh nhu mô thận mạn được xác định dựa vào đạm
niệu >500 mg/ngày, tiểu máu vi thể (>50 hồng cầu/ quang
trường phóng đại) và/hoặc không có bất thường ở thận trên
siêu âm
Salerno F, Gerbes A, Gines P, et al (2007). Diagnosis, prevention and treatment of
hepatorenal syndrome in cirrhosis. Gut 56(9),1310-1318
35. Sinh lý bệnh của suy thận trong bệnh gan
Gines P, Schrier RW from N Engl J Med 2009;361:1279-90
Xơ gan còn bù Xơ gan mất bù
Tăng kháng trở mạch
máu trong gan
Tăng áp cửa trung bình
Giãn động mạch tạng
Thể tích máu hữu hiệu
thấp
1. Cung lượng tim
tăng
2. Thể tích huyêt
tương tăng
1 2
Phục hồi thể tích
tuần hoàn hữu hiệu Suy thận
Bệnh tiến triển
Tăng áp cửa nặng
Sự chuyển chỗ của vi khuẩn
Giãn động mạch tạng nặng
Thể tích máu hữu hiệu giảm rõ
Kích hoạt hệ thống co mạch &
giữ natri
Giữ natri-nước & hình
thành báng bụng
Kích hoạt hệ co mạch thêm
Suy giảm cung lượng tim
36. Hội chứng gan thận
Hội chứng gan thận type I
suy thận thiểu niệu tiến triển nhanh (<2 tuần)
không đáp ứng với truyền dịch
gấp đôi Cre/máu ban đầu đến > 2,5 mg%
ClCr 50% đến mức < 20 ml/phút
Hội chứng gan thận type 2
tiến triển chậm hơn nhưng liên tục
thường báng bụng kháng trị lợi niệu
37. ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG GAN THẬN
ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI
Điều trị hàng đầu
Ghép gan
Terlipressin kèm Albumin
Điều trị hàng thứ hai
Các thuốc co mạch khác + Albumin
TIPS
Điều trị thay thế thận
Noradrenaline
Midrodrine
Journal of Hepatology 2010 vol. 53; 1135–1145
ĐIỀU TRỊ TƯƠNG LAI
38. ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG GAN THẬN
ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI
Điều trị hàng đầu
Ghép gan
Terlipressin kèm Albumin
Điều trị hàng thứ hai
Các thuốc co mạch khác + Albumin
TIPS
Điều trị thay thế thận
Noradrenaline
Midrodrine
Journal of Hepatology 2010 vol. 53; 1135–1145
ĐIỀU TRỊ TƯƠNG LAI
Terlipressin sau TIPS
Terlipressin truyền liên tục
Hệ thống hỗ trợ gan ngoài cơ
thể
39. Bệnh não gan
Hội chứng rối loạn ý thức &
thay đổi hoạt động thần kinh cơ
Thường xảy ra ở trong suy tế bào gan cấp
hoặc mạn hoặc có thông nối cửa chủ
Cơ chế bệnh sinh còn tranh cãi &
có sự tham gia của nhiều chất trung gian
Bệnh não gan
40. Bệnh não gan
Phân độ
Độ I: thay đổi chu kì ngủ, hơi lú lẫn,
dễ bị kích thích, run vẫy
Độ II: ngủ lịm, mất định hướng, thái
độ bất thường, run vẫy
Độ III: lơ mơ, lú lẫn nặng, hung hăng,
run vẫy
Độ IV: hôn mê
41. Bệnh não gan
Yếu tố thúc đẩy
tăng urê huyết
thuốc an thần, thuốc hướng tâm thần
dẫn xuất á phiện
xuất huyết tiêu hóa
kali máu & kiềm máu (lợi tiểu, tiêu chảy)
bón, nhiễm trùng
chế độ ăn nhiều đạm
rối loạn chức năng gan tiến triển
thông nối cửa chủ (phẫu thuật, TIPS)
42. Bệnh não gan
Chẩn đoán
Biểu hiện đa dạng: thay đổi tinh tế về
tâm thần kinh hôn mê
Run vẫy: bệnh não gan độ I-III,
không đặc hiệu
EEG: sóng ba pha, chậm, biên độ cao
Định lượng NH3 máu
không nhạy & không đặc hiệu
43. Điều trị Bệnh não gan
Mục tiêu điều trị
Nhận biết & điều trị
nguyên nhân & yếu tố thúc đẩy
Giảm sản xuất & hấp thu NH3 & các độc
chất khác từ ruột:
- giảm & thay đổi đạm trong chế độ ăn
- thay đổi vi khuẩn đường ruột
- thay đổi môi trường đường ruột
- làm trống đường ruột
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
44. Điều trị Bệnh não gan
Điều trị các yếu tố thúc đẩy
Tránh sử dụng thuốc an thần
Chống chỉ định Morphine, Paraldehyde
Không sử dụng acid amin dạng uống
Không dùng thuốc lợi tiểu
Bổ sung kali
Bổ sung kẽm
XHTH: cầm máu, loại bỏ máu
45. Điều trị Bệnh não gan
Giảm sản xuất & hấp thu NH3
Chế độ ăn
Kháng sinh
Lactulose
Thụt tháo
46. Điều trị Bệnh não gan
Chế độ ăn
Cơn cấp: đạm giảm còn 20 g/ngày
Lượng calo >25-35 kcal/kg: miệng, tĩnh mạch
Nếu hồi phục, tăng dần 10 g đạm /ngày
Nếu tái phát, trở lại mức điều trị trước
Đạm thực vật
nếu không dung nạp đạm động vật
ít sinh NH3, methionine, acid amin thơm
nhuận trường hơn & tăng lượng chất xơ
tăng sự hợp nhất & thải trừ nitơ qua phân
gây đầy hơi, tiêu chảy & nhiều phân
47. Điều trị Bệnh não gan
Kháng sinh
Neomycin sản xuất NH3 đường tiêu hóa
Liều: 500-1000 mg mỗi 6 giờ
thụt giữ 100-200 mL dung dịch 1%
Thời gian: 5-7 ngày
Phối hợp Lactulose có tác động hiệp lực
1-3% hấp thu, nguy cơ suy thận & độc tai
48. Điều trị Bệnh não gan
Kháng sinh
Metronidazole 250 mg uống mỗi 6-8 giờ
hiệu quả như neomycin
độc tính trên hệ thần kinh trung ương
Rifaximin
không được hấp thu
hiệu quả đối với bệnh não gan độ 1-3
liều 400 mg uống 3 lần mỗi ngày
Vancomycin 250mg X 4 /ngày
sử dụng khi kháng lactulose
49. Điều trị Bệnh não gan
Lactulose
-1,4-galactosido-fructose – dissacharide
vi khuẩn ở ruột phân hủy thành a-xít lactic
giảm pH của phân, phân có tính a-xít
tăng khả năng thẩm thấu của đại tràng
tạo thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn
lên men lactose
ức chế vi khuẩn tạo NH3
giảm quá trình ion hóa & hấp thu NH3
rút ngắn diễn tiến bệnh tròn BNG sau XHTH
50. Điều trị Bệnh não gan
Lactulose
Liều đầu: 15-45 ml uống 2-4 lần/ngày
Liều duy trì điều chỉnh để
tiêu phân mền 3-5 lần /ngày
Không sử dụng khi liệt ruột, tắc ruột
Tác dụng phụ
đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng
tiêu chảy nặng: Na, K & kiềm máu,
thể tích máu , suy thận
51. Điều trị Bệnh não gan
Thụt tháo
Bệnh não gan do bón:
giảm khi đi tiêu trở về bình thường
Dịch thụt tháo: trung tính hoặc có tính acid
để làm sự hấp thu NH3
Thụt tháo bằng lactulose tốt hơn nước
300 mL lactulose + 700 mL nước nhỏ giọt
Thụt tháo bằng MgSO4: tăng Mg máu
Thụt tháo với Phosphate an toàn hơn Mg
52. Điều trị Bệnh não gan
Mục tiêu điều trị
Nhận biết & điều trị
nguyên nhân & yếu tố thúc đẩy
Giảm sản xuất & hấp thu NH3 & các độc chất
khác từ ruột:
- giảm & thay đổi đạm trong chế độ ăn
- thay đổi vi khuẩn đường ruột
- thay đổi môi trường đường ruột
- làm trống đường ruột
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
53. Điều trị Bệnh não gan
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Benzoate natri & L-ornithine-L-aspartate
Benzoate natri làm tăng bài tiết NH3 niệu
L-ornithine-L-aspartate thúc đẩy gan loại NH3
kích thích hoạt động chu trình urea gan
thúc đẩy tổng hợp glutamine
Thuốc: uống, tiêm tĩnh mạch
→ nồng độ NH3 & cải thiện bệnh não
54. Điều trị Bệnh não gan
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Levodopa & Bromocriptine
Bệnh não có thông nối cửa chủ
Levodopa
tiền thân của Dopamine
gây tình trạng thức tỉnh
Bromocriptine
chất đối vận thụ thể Dopamine đặc hiệu
cải thiện khả năng tâm thần & EEG
55. Điều trị Bệnh não gan
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Flumazenil
đối kháng thụ thể Benzodiazepine
cải thiện rõ tình trạng thần kinh & EEG
thời gian hoạt động rất ngắn
56. Điều trị Bệnh não gan
Thay đổi dẫn truyền thần kinh
Các a-xít amin chuỗi ngắn
Xơ gan
Các AA chuỗi ngắn , các AA thơm
Tỉ lệ AA chuỗi ngắn / thơm
Truyền dịch AA chuỗi ngắn nồng độ cao
→ kết quả khác nhau, do khác biệt về:
Thành phần của các dung dịch AA
Cách sử dụng
Đối tượng nghiên cứu
57. Điều trị Bệnh não gan
Những biện pháp khác
Các phương pháp hỗ trợ gan tạm thời
phức tạp
không thích hợp với bệnh não gan
do xơ gan
Ghép gan
trị liệu cuối cùng
59. Phòng ngừa Xuất huyết
do vỡ giãn TMTQ
Thuốc chẹn beta không chọn lọc
ức chế thụ thể beta trên các mạch máu tạng
cung lượng tim, dòng máu tĩnh mạch cửa
áp tĩnh mạch cửa
kháng trở bàng hệ quanh hệ cửa
dòng máu bàng hệ
xuất huyết khi nhịp tim 25% so nhịp cơ bản
nguy cơ xuất huyết tiên phát khoảng 50%
khoảng 1/3 bệnh nhân không dung nạp thuốc
không ngăn ngừa hình thành giãn tĩnh mạch
60. Phòng ngừa Xuất huyết
do vỡ giãn TMTQ
Thuốc chẹn beta
Chỉ định
chức năng gan tốt (Child A, B)
tuân thủ điều trị
61. Phòng ngừa Xuất huyết
do vỡ giãn TMTQ
Thuốc chẹn beta
Chống chỉ định thuốc Propranolol
hen, bệnh phổi tắc nghẹn mạn (COPD)
nhịp tim chậm < 50 lần/phút
hội chứng suy nút xoang
blốc nhĩ thất độ 2 hoặc 3
sốc, hạ huyết áp nặng
suy tim sung huyết không kiểm soát được
62. Phòng ngừa Xuất huyết
do vỡ giãn TMTQ
Thuốc chẹn beta
Dược động học thuốc propranolol
hấp thu nhanh & hoàn toàn
đạt nồng độ đỉnh 1-3 giờ sau uống
hoạt tính sinh học tăng khi bị suy gan
thời gian bán hủy 3-4 giờ
có ái lực với mô mỡ
4-hydroxypropranolol – chất chuyển hóa
chính, cũng có hoạt tính dược lý, thời
gian bán hủy 5,2-7,2 giờ
63. Phòng ngừa Xuất huyết
do vỡ giãn TMTQ
Thuốc chẹn beta
Tác dụng phụ
Buồn nôn, tiêu chảy
Co thắt phế quản, khó thở
Lạnh đầu chi, hội chứng Raynaud nặng hơn
Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, suy tim
Mệt mỏi, chóng mặt, thị lực bất thường
tập trung, ảo giác, mất ngủ, ác mộng
Rối loạn chuyển hóa glucose & lipid
64. Phòng ngừa Xuất huyết
do vỡ giãn TMTQ
Thuốc Liều đầu /
ngày
Liều điều trị /
ngày
· Propranolol
· Nadolol
· Timolol
· Isosorbide
5-mononitrate
20 mg x 2
40 mg
10 mg
20 mg x 2
40-180 mg
40-160 mg
5-40 mg
20 mg x 3-4
65. Phòng ngừa Xuất huyết
do vỡ giãn TMTQ
Isosorbide mononitrate (ISMN)
trường hợp không dung nạp ức chế beta
cơ chế giảm áp lực trong gan chưa rõ
phối hợp thuốc ức chế beta & ISMN
66. Ghép gan
Hy vọng duy nhất đối với bệnh xơ gan
Đa số bệnh nhân xơ gan do rượu không đủ
tiêu chuẩn để ghép do
suy kiệt
có bệnh nội khoa khác kèm
- suy tim
- suy thận
- ung thư gan
Tỉ lệ sống 3-5 năm sau ghép gan: 80-85%
67. TIÊN LƯỢNG
Yếu tố tiên lượng
Bất thường chức năng thận
Rối loạn huyết động
Mức độ đáp ứng điều trị
68. Tiên lượng
Tiên lượng xơ gan có báng bụng
< 50% sống 2 năm sau đợt báng đầu
Sống > 10 năm: rất hiếm
Thời gian sống trung vị
- 2-5 năm: xơ gan có báng bụng
- 6 tháng: báng bụng khó chữa
- 2 tuần: hội chứng gan thận type 1
69. Nguy cơ phẫu thuật
Child-Turcotte-Pugh
Nhóm A B C
Điểm 5-6 7-9 ≥ 10
Tỉ lệ tử vong 0-10% 4-31% 19-76%
70. Nguy cơ phẫu thuật
Child-Turcotte-Pugh
Nhóm A B C
Điểm 5-6 7-9 ≥ 10
Tỉ lệ tử vong 0-10% 4-31% 19-76%
Khả năng
phẫu thuật
tốt có thể kém
Dự trữ gan thích hợp trung bình tối thiểu
71. Khả năng sống còn
Child-Turcotte-Pugh
Điểm Nhóm Khả năng
sống 1 năm
Khả năng
sống 2 năm
5-6 A 100% 85%
72. Khả năng sống còn
Child-Turcotte-Pugh
Điểm Nhóm Khả năng
sống 1 năm
Khả năng
sống 2 năm
5-6 A 100% 85%
7-9 B 81% 57%
73. Khả năng sống còn
Child-Turcotte-Pugh
Điểm Nhóm Khả năng
sống 1 năm
Khả năng
sống 2 năm
5-6 A 100% 85%
7-9 B 81% 57%
10-15 C 45% 35%
74. Tiên lượng sống – Nguy cơ phẫu thuật
Child-Turcotte-Pugh
CTP A
5-6 điểm
CTP B
7-9 điểm
CTP C
10-15 điểm
Tuổi thọ (năm) 15-20 4-14 1-3
Tử vong chu phẫu (%) 10 30 80
Schuppan D, Afdhal NH. Liver cirrhosis 2008
75. Điều trị Xơ gan
Điều trị nguyên nhân
Tránh làm tổn thương gan
Điều trị nâng đỡ
Điều trị biến chứng
Ghép gan
Võ Thị Mỹ Dung
vodung@ump.edu.vn