Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC
1.
2. ADA AACE
Mục tiêu A1c
trước khi mang
thai
<7.0%* <6.5%*
*Hạn chế tối đa nguy cơ hạ đường huyết
Handelsman YH, et al. Endocr Pract. 2015;21(suppl 1):1-87.
ADA. Diabetes Care. 2015;38(suppl 1):S77-S79.
3. Tình huống Mục tiêu
Đái tháo đường thai kỳ
Đường huyết đói, mg/dL ≤95*
1-giờ sau ăn, mg/dL ≤140*
2-giờ sau ăn, mg/dL ≤120*
Đái tháo đường típ 1 hay típ 2 đã chẩn đoán
Đường huyết trước ăn, nhịn đói qua đêm hay
trước khi ngủ, mg/dL
60-99*
Đỉnh tăng đường huyết sau ăn, mg/dL 100-129*
A1C ≤6.0%*
*Phải bảo đảm an toàn, giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết.
Handelsman YH, et al. Endocr Pract. 2015;21(suppl 1):1-87.
4. Chỉ số đường huyết ĐTĐ thai kỳ
ĐTĐ đã chẩn đoán
trước
Trước ăn ≤90 mg/dL (5.0 mmol/L)
Sau ăn 1-giờ sau ăn: ≤120 mg/dL (6.7 mmol/L)
A1C A1C <5.0% A1C <6.0%
LeRoith D, et. al. Endocrinol Metab Clin N Am. 2011;40: xii-919.
Castorino K et al. Curr Diabetes Rep, 2012;12:53-59
Đã có nhiều biến cố trong những lần mang thai trước, đái tháo đường khó kiểm
soát, thai con quý, thai con so trên người trẻ
5.
6. • Chẩn đoán và điều trị tốt giúp giảm biến cố bất lợi cho mẹ và
con
Săn sóc trước khi
mang thai
• Bệnh lý thận, thần kinh, tim mạch
Đánh giá mỗi lần
khám
• Từ tam cá nguyệt đầu cho đến một năm sau sinh
• Khi có tổn thương, đánh giá thường xuyên hơn
Khám mắt thường
quy
• HA mục tiêu 110-129 mmHg tâm thu; 65-79 mmHg tâm trương
• Thay đổi lối sống, kiểm tra thuốc chống chỉ định trong thai kỳ
Kiểm soát huyết áp
7. Thuốc Qua
nhau
Phân loại Chú giải
Metformin Có Bảng B • Metformin và glyburide có thể
không hiệu quả để kiểm soát
đường huyết sau ăn
• Tính an toàn dài hạn (cho con)
chưa được biết rõ hoàn toàn
Glyburide
(Glibenclamide)
Ít Bảng B
(Micronase),
hay bảng C
(Diaeta)
Handelsman YH, et al. Endocr Pract. 2015;21(suppl 1):1-87. ADA. Diabetes Care. 2015;38(suppl 1):S77-S79. Poomalar GK. World J Diabetes.
2015;6:284-295. Micronase (glyburide) prescribing information. New York, NY: Pfizer Inc.; 2015. Diaeta (glyburide) prescribing information.
Bridgewater, NJ: sanofi-aventis U.S. LLC; 2009.
Chưa có thuốc điều trị đái tháo đường nào khác được chứng minh an toàn
trong thai kỳ
8. Loại Insulin Phân loại độc trong thai kỳ Chú giải
Nền (Kiểm soát đường huyết đói và trước ăn)
NPH B
Detemir B
Glargine C
Không được nghiên cứu chính thức trong thai kỳ
nhưng vẫn thường được kê toa
Bơm insulin B
Theo bữa ăn (kiểm soát đường huyết sau ăn)
Aspart, lispro B
Thường B
Glulisine C Không được nghiên cứu trong thai kỳ
Inhaled C Không được nghiên cưu trong thai kỳ
Luôn luôn • Hướng dẫn tiêm Insulin
• Chế độ ăn kết hợp SMBG
• Cảnh báo và xử trí hạ đường huyết
Handelsman YH, et al. Endocr Pract. 2015;21(suppl 1):1-87. ADA. Diabetes Care. 2015;38(suppl 1):S77-S79. Jovanovic L, et al. Mt Sinai J
Med. 2009;76:269-280. Castorino K, Jovanovic L. Clin Chem. 2011;57:221-230.
9. Tên Loại
Khởi
phát
Nồng độ
đỉnh
Kéo dài Cách dùng
Aspart
Tác dụng ngắn
(bolus)
15 phút 60 phút 2 giờ Ngay trước mỗi bữa ăn
Lispro
Tác dụng ngắn
(bolus)
15 phút 60 phút 2 giờ Ngay trước mỗi bữa ăn
Insulin
thường
Tác dụng nhanh
(bolus)
30 phút 2-4 giờ 4-6 giờ
15-30 phút trước mỗi
bữa ăn
NPH
Tác dụng trung bình
(basal)
2 giờ 4-6 giờ 8-12 giờ
1-2 lần/ngày, có khi 3
lần/ngày
Detemir
Tác dụng kéo dài
(basal)
2 giờ Không đỉnh 12-18 giờ 1-2 lần/ngày
Handelsman YH, et al. Endocr Pract. 2015;21(suppl 1):1-87. ADA. Diabetes Care. 2015;38(suppl 1):S77-S79.
10. Ngưỡng điều trị
Lúc đói ≤105 mg/dL
1-giờ sau ăn ≤155 mg/dL
2-giờ sau ăn ≤130 mg/dL
Khi chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc không thể kiểm soát
đường huyết ở những ngưỡng sau
ADA. Diabetes Care. 2004;27(suppl 1):SS88-S90.
11. Tuần Tổng liều Insulin *
1-13 tuần 0.7 x kg cân nặng
14-26 tuần 0.8 x kg cân nặng
27-37 tuần 0.9 x kg cân nặng
38 tuần đến khi sinh 1.0 x kg cân nặng
Sau sinh (và cho con bú)† 0.55 x kg cân nặng
* 50% tổng liều là insulin nền và 50% là insulin theo bữa ăn
† Giảm 50% insulin nền buổi tối trên phụ nữ cho con bú đề phòng hạ đường
huyết
Castorino K, Jovanovic L. Clin Chem. 2011;57:221-230. Kitzmiller JL, et al. Diabetes Care. 2008;31:1060-1079.
Liều insulin nên cân nhắc xử dụng thấp hơn liều khuyến cáo, hạn chế tối đa
nguy cơ hạ đường huyết
12. Sinh lý
Có thể do sự
tiêu thụ
glucose từ
thai nhi tăng
cao nhất là
trong giai
đoạn mẹ
nhịn đói
Yếu tố nguy
cơ
Tiền sử hạ
đường huyết
Không được
cảnh báo
Thời gian
mắc bệnh
kéo dài
A1C ≤6.5%
trong lần
khám đầu
Liều insulin
cao
Nguyên nhân
hạ ĐH do thầy
thuốc
Dùng insulin
liều cao hay
các thuốc hạ
ĐH khác
Bỏ bữa ăn
Tập vận
động thể lực
nhiều
Hậu quả
Nhẹ: mệt
mỏi, run tay,
lo âu, đổ mồ
hôi, chóng
mặt, nhức
đầu
Năng: hôn
mê, tai nạn
xe, tử vong
Hạ ĐH nặng:
co giật, thiếu
oxy
Xử trí
Giáo dục
viên ĐTĐ,
điều dưỡng
viên ĐTĐ
Thường
xuyên SMBG
Ăn đúng bữa
Xử dụng
thuốc đúng
Tập luyện
đúng cách
Mathiesen ER, et al. Endocrinol Metab Clin N Am. 2011;40:727-738. Inturrisi M, et al. Endocrinol Metab Clin N Am. 2011;40:703-
726. Jovanovic L, et al. Mt Sinai J Med. 2009;76:269-280. Kitzmiller JL, et al. Diabetes Care. 2008;31:1060-1079. Hod M.
Jovanovic L. Int J Clin Pract. 2010;64:47-52.
13. Nguyên tắc Ưu điểm Khuyết điểm
SMBG - Đo đường
huyết máu mao
mạch
- Rẻ tiền, sẵn có
- Dễ sử dụng
- Người bệnh tự thực hiện
- Chỉ định rộng rãi trên sản phụ có
dùng insulin
- Không cho biết dao động
đường huyết
- Chỉ thử ở từng thời điểm, có
những cơn hạ đường huyết
ngoài thời điểm thử máu
CGMS - Đo đường
huyết trong dịch
kẽ mô dưới da
- Theo dõi đường huyết liên tục
24/24 giờ, 7/7 ngày
- Giúp đánh giá dao động đường
huyết
- Được dùng trên bệnh nhân ĐTĐ
típ 1, khó điều chỉnh đường huyết,
có nhiều cơn hạ đường huyết
- Đắt tiền, ít trung tâm
- Cần phải có chuyên gia gắn
sensor, đọc và phân tích dữ
liệu
Hod M, Jovanovic L. Int J Clin Pract Suppl. 2010 Feb;(166):47-52. Castorino K, Jovanovic L. Clin Chem. 2011;57:221-230.
Chitayat, L, et al. Diabetes Technol Ther. 2009;11:S105-111. Blevins TC, et al. Endocr Pract. 2010;16:1-16.
14. Jovanovic L, et al. Diabetes Care. 2011;34:53-54. Castorino K, Jovanovic L. Clin Chem. 2011;57:221-230.
Lowe LP, et al. Diabetes Care. 2012;35:574-580.
- Dùng SMBG đơn thuần có thể bỏ sót những thời điểm tăng đường huyết
- SMBG + A1c hằng tuần giúp kiểm soát đường huyết tối ưu, hạn chế nguy cơ
hạ đường huyết
- Nghiên cứu HAPO: OGTT tiên đoán kết cục bất lợi tốt hơn A1c trong thai kỳ
15.
16. - SMBG bốn lần/ngày : khi đói và ba lần sau ăn 1 hay 2 giờ (mức độ C)
- Insulin và thuốc viên uống đều có thể là lựa chọn đầu tay và có hiệu quả tương
đương (mức độ A)
- Insulin được dùng khi: hoặc ĐH đói > 95 mg%, hoặc ĐH 1 giờ > 140 mg%,
hoặc ĐH 2 giờ sau ăn > 120 mg%
- Liều insulin từ 0,7 -1 đơn vị/kg
- Điều trị cá thể hóa
- Insulin lispro dùng kiểm soát đường huyết sau ăn tốt hơn
- Metformin và Glyburide (glibenclamide) có thể được sử dụng, tuy nhiên tác
động dài hạn chưa được nghiên cứu
17.
18. Một số ký hiệu
1: “Chúng tôi khuyến cáo”
2: “Chúng tôi gợi ý”
: chứng cứ chất lượng rất thấp
: chứng cứ chất lượng thấp
: chứng cứ chất lượng trung bình
: chứng cứ chất lượng tốt
19. 1. Đái tháo đường mang thai
1a. Khuyến cáo phụ nữ ĐTĐ mong muốn mang thai nên chuyển sang chế độ tiêm
insulin nhiều mũi thay cho insulin trộn sẵn(1 )
1b. Gợi ý phụ nữ đang điều trị bằng insulin mong muốn mang thai nên chuyển sang
insulin analog tác dụng ngắn (lispro, aspart) thay cho insulin thường (2 )
1c. Gợi ý rằng phụ nữ đang ổn định đường huyết bằng insulin nền detemir hay
glargine vẫn có thể duy trì trước và trong thai kỳ (2 )
20. 2. Đái tháo đường thai kỳ
2a. Khuyến cáo phải đưa đường huyết của sản phụ đái tháo đường thai kỳ càng
gần bình thường càng tốt (1 )
2b. Khuyến cáo điều trị bằng thuốc sau khi thay đổi lối sống thất bại (1 )
2c. Gợi ý ngưng thuốc ngay sau khi sinh đối với bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ
trừ phi nghi ngờ đái tháo đường thật sự (2 )
21. 3. Các mục tiêu đường huyết và theo dõi
3a. Khuyến cáo tự theo dõi đường huyết trên mọi sản phụ đái tháo đường thai kỳ/
đái tháo đường rõ (1 )
3b. Gợi ý tự theo dõi đường huyết khi đói, 1 hoặc 2 giờ sau ăn, trước khi ngủ và
trong đêm nếu có cơn hạ đường huyết (2 )
3c. Gợi ý mục tiêu đường huyết trước ăn là < 95mg% cho lúc đói (1 ) và
(1 ) đối với các bữa ăn khác
3d. Gợi ý rằng mục tiêu đường huyết khi đói thậm chí thấp hơn (< 90 mg%)
(2 ) có thể đặt ra mà không có nguy cơ hạ đường huyết
3e. Gợi ý mục tiêu đường huyết 1 giờ sau ăn là < 140 mg% và 2 giờ sau ăn là
< 120 mg% mà không có nguy cơ hạ đường huyết (2 )
3f. Gợi ý rằng CGMS nên được xử dụng trên sản phụ đái tháo đường thai kỳ khi
mà SMBG không giúp kiểm soát tốt đường huyết (2 )
22. 4. Điều trị với insulin
4a. Gợi ý insulin detemir có thể được khởi trị trong thai kỳ trên sản phụ cần insulin
nền nhưng có vấn đề hạ đường huyết với NPH. Sản phụ đái tháo đường trước
khi mang thai có dùng detemir thì vẫn có thể duy trì (2 )
4b. Gợi ý insulin glargine nếu được xử dụng trước khi mang thai thì vẫn có thể
tiếp tục mà không cần thay thế (2 )
4c. Gợi ý rằng insulin lispro và aspart có thể được dung thay cho insulin thường
để kiểm soát đường huyết sau ăn (2 )
23. 5. Điều trị với thuốc không phải insulin
5a. Gợi ý glyburide (glibenclamide) có thể được xử dụng trong đái tháo
đường thai kỳ sau khi thất bại bằng thay đổi lối sống; ngoại trừ trương hợp
phát hiện trước 25 tuần và có đường huyết đói > 110 mg% (2 )
5b..Gợi ý metformin có thể được xử dụng trong đái tháo đường thai kỳ sau
khi thất bại bằng thay đổi lối sống nhưng từ chối dung insulin hay
glibenclamide và không phải trong tam cá nguyệt thứ nhất (2 )
24. Insulin là thuốc duy nhất được khuyến cáo xử dụng trong đái tháo
đường thai kỳ