SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 74
Downloaden Sie, um offline zu lesen
XẠ HÌNH THẬN
BS. CKII Trịnh Thị Minh Châu
BS. CKI Nguyễn Minh Đức
Khoa Y học Hạt Nhân – BV Đại học Y Dược TPHCM
TỔNG QUAN
 Từ 1950s: Đo chức năng thận bằng dược chất phóng xạ (DCPX).
 Kỹ thuật đã được cải tiến để đo lường độ thanh thải huyết tương, ghi
hình chức năng động, và ghi hình cắt lớp vỏ thận.
 Khả năng ghi hình và định lượng chức năng.
 Một số chỉ định:
-Phân biệt thận nước do tắc nghẽn >< không tắc nghẽn.
-Đánh giá hẹp ĐM thận.
-Tìm rò rỉ sau mổ.
-Đánh giá nhiễm trùng và sẹo.
 Định lượng chức năng: lưu lượng tưới máu thận hiệu dụng (ERPF), độ
lọc cầu thận (GFR).
 Nhiều DCPX đã được phát triển trong những năm qua.
GIẢI PHẪU
Đơn vị thận: tiểu thể thận (cầu thận, nang Bowman) và ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa).
Mỗi thận có > 1.000.000 đơn vị thận.
Đơn vị thận
Sinh lý
 Thận có nhiều chức năng:
Điều hòa nước và điện giải.
Bài tiết chất thải.
Chế tiết hormone (renin, erythropoietin).
Hoạt hóa vitamin D.
 Thận nhận khoảng 20% cung lượng tim (600 ml/phút).
 20% được lọc qua cầu thận (120 ml/phút).
 80% được trao đổi qua chế tiết ống thận.
Tc-99m
Chất
mang
Tiêm tĩnh mạch/uống dược chất phóng xạ
Thuốc hấp thu vào cơ quan
Ghi hình trên máy Gamma camera/SPECT/PET
NGUYÊN LÝ XẠ HÌNH
7
Máy SPECT
Máy SPECT Symbia E
Dược chất phóng xạ
Cơ chế DCPX (%)
Lọc cầu thận Tc-99m DTPA 100
Tiết ống thận Tc-99m MAG3 100
Tiết ống thận &
lọc cầu thận
I-131 hippuran 80 tiết ống thận,
20 lọc cầu thận.
Gắn vỏ thận Tc-99m DMSA 40-50
Dược chất phóng xạ
GLOMERULAR FILTRATION
Cr-51 EDTA,Tc-99m DTPA,
I-125 Iothalamate
TUBULAR SECRETION
I-123,I-131 OIH,Tc-99m MAG3
TUBULAR FIXATION
Tc-99m DMSA,Tc-99m GH
Tc-99m DTPA
(technetium-99m diethylenetriaminepentaacetic acid)
 Khảo sát lưu lượng tưới máu và chức năng thận,
tính toán GFR.
 Được lọc hoàn toàn ở cầu thận, không có tái hấp thu
hoặc chế tiết ở ống thận.
 Đỉnh hấp thu vỏ thận: 3-4 phút sau tiêm mạch.
 Hệ thu thập: 5 phút.
 Bàng quang: 10-15 phút.
 Thời gian giảm nửa (T1/2): 15-20 phút.
(Thời gian từ đỉnh hấp thu đến thời điểm hoạt tính phóng xạ bằng ½ đỉnh)
Xạ hình thận ở một người cho thận với tác nhân cầu thận Tc-99m DTPA, liều 5 mCi.
Tc-99m DTPA
Tc-99m MAG3
(Technetium-99m Mercaptoacetyltriglycine)
 Được thanh thải hầu như toàn bộ qua chế tiết ống
thận  không đo được GFR.
 97% gắn protein huyết tương  ít phân bố mô nền.
 Đường bài tiết phụ: hệ gan mật.
 Thời gian đạt đỉnh: 3-5 phút.
 Thời gian giảm nửa (T1/2): 6-10 phút.
 90% liều tiêm được đào thải sau 3 giờ.
Tc-99m MAG3
Một xạ hình thận Tc-99m MAG3 bình thường. (A): Hình ảnh chức năng động biểu hiện hấp
thu xạ nhanh,đồng đều hai bên và thanh thải xạ nhanh. (B): đường cong hoạt tính theo thời
gian biểu thị sườn dốc hấp thu dựng đứng, đỉnh hấp thu nhọn rõ, và bài tiết nhanh DCPX.
So sánh I-131 hippuran, Tc-99m DTPA, Tc-99m MAG3
So sánh xạ hình thận với các DCPX
khác nhau ở một bệnh nhân ghép thận.
(A): I-131 cung cấp thông tin chức
năng tuyệt vời nhưng chất lượng hình
ảnh rất kém so với các tác nhân
technetium.
(B): Hình ảnh Tc-99m DTPA trong cùng
ngày cho độ phân giải cao hơn.
(C): xạ hình Tc-99m MAG3 30 giờ sau
cho hình ảnh chi tiết nhất cũng như có
tỉ lệ thận:mô nền cao hơn so với DTPA.
Tc-99m DMSA
(Technetium-99m Dimercaptosuccinic Acid)
 Tác nhân ghi hình vỏ thận phổ biến nhất hiện tại.
 Phát hiện sẹo vỏ thận, chẩn đoán viêm thận bể thận,
chức năng từng thận.
 40-50% liều tiêm tập trung vỏ thận, chủ yếu gắn với tế
bào ống lượn gần.
 Ghi hình 2-3 giờ sau tiêm để thanh thải mô nền  tỉ lệ
thận:mô nền cao.
 Ít bài tiết theo nước tiểu  không đánh giá được hệ thu
thập và đường tiểu thấp hơn.
 Ngăn cản hấp thu DMSA: bệnh lý tác động ống lượn
gần (toan hóa ống thận, hội chứng Fanconi), thuốc độc
thận (gentamicin, cisplatinum), suy thận.
Tc-99m DMSA
Một bệnh nhân nam, 27 tuổi, được xạ hình với tác nhân vỏ thận Tc-99m DMSA, liều 5 mCi.
Hình ảnh xạ hình cho thấy thận (T) lạc chỗ ở hố chậu (T), ra trước, xoay rốn thận ra ngoài.
Liều hấp thu bức xạ
Cơ quan
Tc-99m DTPA
(mSi/MBq)
Tc-99m MAG3
(mSi/MBq)
Tc-99m DMSA
(mSi/MBq)
Người lớn Trẻ em Người lớn Trẻ em Người lớn Trẻ em
Thận 0.0057 0.014 0.0041 0.0097 0.19 0.45
Bàng quang 0.077 0.86 0.14 0.0015 0.015 0.02
Tủy xương 0.0022 0.0050 0.0011 0.17 0.0041 0.0095
Toàn cơ thể 0.0082 0.012 0.012 0.015 0.016 0.039
Người lớn: 5 mCi Tc-99m DTPA  1.5 mSi
5 mCi Tc-99m DMSA  2.9 mSi
8 mCi Tc-99m MAG3  3.5 mSi
Kỹ thuật xạ hình thận động
 Chuẩn bị bệnh nhân
Bù nước: người lớn uống 300-500 ml nước.
Trẻ em: Truyền tĩnh mạch Glucose 5%, 15 ml/kg trong 30 phút.
Bệnh nhân đi tiểu sạch trước khi ghi hình.
 Tư thế bệnh nhân
Thông thường: Nằm ngửa, ghi hình mặt sau.
Ghép thận: ghi hình mặt trước.
 Dược chất phóng xạ
Tc-99m DTPA
Người lớn: 5 mCi.
Trẻ em: 50 µCi/kg, liều tối thiểu 1 mCi.
Tc-99m MAG3
Người lớn: 8 mCi.
Trẻ em: 100 µCi/kg, liều tối thiểu 1 mCi.
Kỹ thuật xạ hình thận động (tt)
 Thiết bị
Đầu ghi hình: gamma camera có trường ghi hình rộng.
Chuẩn trực: collimator lỗ song song, năng lượng thấp, đa nhiệm.
Năng lượng photon: cửa sổ 15%-20%, trung tâm cửa sổ 140 keV.
 Ghi hình điện toán
(Bắt đầu ghi hình ngay sau khi tiêm DCPX)
Tưới máu: 1-2 giây/hình trong 60 giây.
Động: 30-60 giây/hình trong 25-30 phút.
Hình trước đi tiểu: 500 kcts.
Hình sau đi tiểu.
 Xử lý
Vẽ những ROI quanh mỗi thận.
Vẽ ROI mô nền kế cạnh mỗi thận.
Tạo đường cong hoạt tính theo thời gian (thận đồ).
Tính chức năng từng thận.
ROI (Region of Interest)
Các loại ROI mô nền: dưới ngoài thận, bao quanh thận, và giữa hai thận.
Xạ thận đồ
(Đường cong hoạt tính theo thời gian)
3 thì của một thận đồ bình thường:
(1) thì tưới máu, biểu đồ tăng nhanh dạng dốc đứng (0-1 phút);
(2) thì hấp thu, biểu đồ tiếp tục đi lên nhưng bớt dốc hơn (1-3 phút);
(3) thì bài tiết, biểu đồ xuống nhanh dạng đường cong.
Các mẫu xạ thận đồ
0: bình thường.
1: bất thường nhẹ với Tmax> 5 phút.
2: bài tiết chậm đáng kể, còn thì bài tiết trên biểu đồ.
3: bài tiết rất chậm, không thấy thì bài tiết trên biểu đồ.
4: suy thận, hấp thu xạ kém.
5: suy thận, hấp thu xạ rất kém.
Chức năng từng thận
 Một ưu điểm độc đáo của xạ hình .
 Tỉ lệ % DCPX hấp thu bởi mỗi thận/tổng 2 thận.
 Tính số đếm (counts) hấp thu ở mỗi thận sau thì
tưới máu nhưng trước thì bài tiết (1-3 phút).
 Chia số đếm của mỗi thận (đã trừ số đếm mô nền)
cho tổng số đếm của 2 thận (đã hiệu chỉnh mô nền).
 Chức năng từng thận bình thường: 45-55%.
Xạ hình thận bình thường ở một phụ nữ 35 tuổi đăng ký hiến thận. Hai thận hấp thu xạ mạnh và đồng nhất ở
những phút đầu sau tiêm DCPX. Sau đó hoạt tính phóng xạ giảm dần ở nhu mô thận và hệ thu thập. Không
thấy hình ảnh niệu quản (bình thường). Xạ thận đồ có đỉnh hấp thu nhọn, giai đoạn bài tiết dạng đường cong
lõm xuống nhanh (T1/2<10 phút). Chức năng hai thận tốt (GFR trái,phải = 52,4 ml/phút và 56,1 ml/phút).
Một người đàn ông 72 tuổi, liệt tứ chi, tiền sử nhiễm trùng tiểu nhiều lần, được xạ hình đánh giá chức năng
thận. Xạ hình cho thấy hình thái và kích thước bình thường của thận. Hấp thu và tích tụ DCPX ở nhu mô
thận trong 20 phút khảo sát. Chỉ có một phần nhỏ DCPX được bài tiết ra đài thận. Thận đồ tăng dần và
không có giai đoạn bài tiết, giống như trường hợp tắc nghẽn đường tiểu hoặc suy thận. Với hình ảnh bình
thường của hệ thu thập và tồn tại lâu dài của DCPX ở nhu mô, vấn đề ở bệnh nhân này là giảm bài tiết.
Bệnh nhân khai đã không ăn uống trong hơn 12 giờ trước và không uống nước trước khi xạ hình. Hình
ảnh tĩnh 2 phút ở thời điểm sau tiêm DCPX 25 phút cho thấy còn nhiều DCPX ở hai thận. Sau đó người
này được cho uống 250 ml nước và truyền tĩnh mạch 400 ml dịch. Ghi hình tĩnh 20 phút sau thấy hai thận
tống xuất hầu hết DCPX. Đây là xạ hình thận bình thường trong bối cảnh bệnh nhân thiếu nước.
Bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu
 Tắc nghẽn dẫn tới nhiễm trùng ngược dòng, suy chức năng, giảm số lượng
đơn vị thận, teo nhu mô thận.
 Tắc nghẽn đường tiểu trên gây áp lực ngược từ bể thận vào ống thận và
mạch máu thận.
 Lưu lượng tưới máu thận, độ lọc cầu thận, sản lượng nước tiểu giảm chỉ vài
giờ sau khởi sự tắc nghẽn.
 Một tắc nghẽn nặng nếu được khắc phục kịp thời  chức năng hồi phục
hoàn toàn. Nếu chậm can thiệp (> 1 tuần), chức năng chỉ hồi phục một
phần.
 Siêu âm: nhạy trong phát hiện thận ứ nước, nhưng không phân biệt được
tắc nghẽn cơ học với thận nước không tắc nghẽn (trào ngược, phình niệu
quản, tắc nghẽn trước đó đã giải quyết).
 X quang niệu tương phản, nội soi, CT: có thể xác định nguyên nhân của
một đường niệu tắc nghẽn (sỏi NQ, u), nhưng không/khó đánh giá chức
năng và hiệu quả điều trị.
 X quang niệu tương phản, xạ thận đồ quy ước: những dấu hiệu chồng lấp
giữa tắc nghẽn cơ học với thận nước không tắc nghẽn (đường tiểu dãn,
chậm đổ đầy, giảm tống xuất (washout)).
Xạ thận đồ lợi tiểu
 Chỉ định thêm một liều furosemide trong quá trình xạ hình
thận động quy ước.
 Dãn không tắc nghẽn: ứ trệ DCPX do hiệu ứng bồn chứa.
Lượng nước tiểu tăng do furosemide sẽ rửa trôi (washout)
nhanh DCPX.
 Tắc nghẽn cơ học đáng kể: washout kém rất nhiều  ứ đọng
DCPX lâu dài.
 Chức năng thận phải còn đủ để xúc tiến một đáp ứng lợi tiểu
đáng kể.
 Furosemide được tiêm mạch chậm trong 1-2 phút. Bắt đầu tác
dụng (onset) sau 30-60 giây, hiệu quả cực đại sau 15 phút.
 Bệnh nhân cần được bù đủ nước. Đặt thông tiểu ở trẻ em.
Các kiểu mẫu thận đồ lợi tiểu
Các kiểu mẫu thận đồ lợi tiểu. Mũi tên biểu thị thời điểm tiêm furosemide. (A), thận đồ bình thường. Đoạn
ngắn nằm ngang biểu thị lượng nước tiểu tăng do tác dụng lợi tiểu trước khi được bài tiết nhanh. (B),
thận dãn không tắc nghẽn. Biểu đồ tăng dần biểu thị đài bể thận tích tụ nước tiểu. Thanh thải thận nhanh
chóng sau tiêm lợi tiểu. (C), Thận tắc nghẽn. Thuốc lợi tiểu không có tác dụng lên biểu đồ. (D),đáp ứng
khó xác định. Thận bài tiết chậm sau tiêm lợi tiểu. Đây có thể là hậu quả của một đường tiểu dãn rất lớn,
nhưng tắc nghẽn không bị loại trừ.
Thận ứ nước do tắc nghẽn. (A), DCPX đổ đầy tăng dần vào hệ thu thập dãn ở thận (T), trong khi thận (P)
bài tiết bình thường sau chỉ định furosemide phút thứ 10. (B), đường cong hoạt tính theo thời gian biểu hiện
rửa trôi (washout) ở bên (P) nhưng không có thanh thải ở thận (T), tương ứng với tắc nghẽn. (C), xạ hình
thận có lợi tiểu sau mổ tạo hình hẹp khúc nối bể thận-niệu quản (T) ở bệnh nhân trên cho thấy thận nước
(T) nhưng có cải thiện về hấp thu và bài tiết. (D), thận đồ sau mổ khẳng định không có tắc nghẽn đáng kể ở
thận (T).
Thận đồ lợi tiểu bình thường
 Hoạt tính phóng xạ tăng nhanh và đạt đến một
đỉnh nhọn trong vài phút sau tiêm DCPX.
 Tiếp theo là một sự giảm nhanh chóng và tự
phát của hoạt tính phóng xạ.
 Thuốc lợi tiểu làm tăng tốc độ rửa trôi (washout)
DCPX.
 Đôi khi xuất hiện một đoạn ngắn nằm ngang
ngay sau tiêm furosemide.
Thận đồ lợi tiểu bình thường
Một bệnh nhân nữ, 17 tuổi, chẩn đoán hẹp niệu quản (P), được xạ hình thận đánh giá tắc nghẽn đường
tiểu. Thận đồ hai thận có đỉnh hấp thu nhọn ở phút 3-4, sau đó giảm nhanh trước và sau tiêm tĩnh mạch
20 mg Furosemide không có dấu hiệu tắc nghẽn đường tiểu. Chức năng hai thận tốt (GFR trái, phải:
54,4 ml/phút và 59,3 ml/phút).
Thận đồ lợi tiểu bình thường
Bệnh nhân nữ, 48 tuổi, chẩn đoán thận (T) ứ nước do hẹp niệu quản (T). Xạ hình thận có thuốc lợi tiểu:
bóng thận (T) lớn, không hấp thu xạ  thận (T) mất chức năng. Thận (P) hấp thu xạ mạnh và đồng nhất ở
những phút đầu, sau đó hoạt tính xạ giảm nhanh. Thận đồ (P) có đỉnh ở phút thứ 6, bài tiết bình thường
trước và sau tiêm furosemide. Đoạn ngắn nằm ngang ngay sau thời điểm tiêm furosemide do tăng lượng
nước tiểu dưới tác dụng của furosemide. Chức năng thận (P) tốt (GFR = 49,6 ml/phút).
Đường tiểu dãn không tắc nghẽn
 Phần đầu tiên của đường cong hoạt tính (sườn dốc hấp
thu) có vẻ tương tự trường hợp thận bình thường.
 Tích tụ xạ ngày càng tăng dần và không có đỉnh nhọn,
hẹp trên đường cong hoạt tính.
 Biểu đồ thường đạt đến một bình nguyên ở 20-30 phút
sau tiêm DCPX.
 Sau chỉ định furosemide, mức độ hoạt tính giảm
nhanh, biểu thị sự rửa trôi do lợi tiểu.
 T1/2 < 10 phút: KHÔNG tắc nghẽn cơ học đáng kể.
T1/2 > 20 phút: tắc nghẽn.
T1/2 = 10-20 phút: đáp ứng không rõ ràng (tắc nghẽn
cơ học, đường tiểu dãn quá lớn).
Đường tiểu dãn không tắc nghẽn
Bệnh nhân nam, 15 tuổi, hẹp niệu quản (P). Xạ hình thận: thận (T) hấp thu và bài tiết bình thường; thận
(P) hấp thu xạ tăng dần, dãn lớn đài bể thận và niệu quản đoạn trên, hoạt tính xạ giảm nhanh sau tiêm
furosemide phút thứ 10. Thận đồ: bên (T) bình thường; thận đồ (P) tăng dần và giảm nhanh sau tiêm lợi
tiểu  không có tắc nghẽn đáng kể ở đường tiểu (T).
Thận nước do tắc nghẽn
 Sườn dốc hấp thu kém đựng đứng so với thận bình thường.
 Tích tụ hoạt tính tăng dần hoặc đạt đến bình nguyên sau
20-30 phút.
 Đáp ứng dẹt sau tiêm furosemide.
 Một số trường hợp hoạt tính tiếp tục tăng sau tiêm lợi tiểu.
 Đôi khi có sự giảm thoáng qua của hoạt tính phóng xạ
được tiếp nối bởi sự tái tích tụ.
 Biểu đồ hoạt tính không giảm sau tiêm lợi tiểu 10 phút: tắc
nghẽn cơ học đáng kể.
Thận nước do tắc nghẽn
Bệnh nhân nam, 45 tuổi, hẹp niệu quản (T) nội thành. Xạ hình thận: thận (P) hấp thu và bài tiết xạ bình
thường; thận (T) hấp thu xạ tăng dần và không giảm sau tiêm furosemide  thận (T) tắc nghẽn đáng kể.
Cao huyết áp do hẹp ĐM thận
(Renovascular Hypertension, RVH)
 Giảm lưu lượng tưới máu thận do hẹp ĐM.
 Áp lực cầu thận giảm  GFR giảm.
 Renin được phóng thích từ bộ phận cạnh cầu thận trong đáp
ứng bù trừ.
 Renin chuyển đổi angiotensinogen sản xuất ở gan thành
angiotensin I, chất này sau đó được chuyển thành angiotensin
II ở phổi nhờ ACE (angiotensin converting enzyme).
 Angiotensin II gây co mạch các tiểu động mạch đi  tăng áp
lực lọc  duy trì GFR.
 Angiotensin II gây co mạch ngoại biên và tăng tiết
aldosterone  tăng tái hấp thu nước và sodium  tăng thể
tích tuần hoàn  tăng huyết áp.
Cao huyết áp do hẹp ĐM thận
Xạ hình thận với captopril
 Captopril, một thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor,
ACEi), chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành
angiotensin II.
 Kháng lực sau cầu thận giảm, và theo đó lực chiết xuất
xuyên mao mạch (vốn duy trì sự lọc cầu thận) giảm 
GFR giảm ở thận liên quan.
 Thực hiện 2 lần xạ hình, một với captopril và một không
có captopril.
 Người bình thường và bệnh nhân cao huyết áp không do
hẹp ĐM thận: biểu đồ thận không đổi trong 2 lần xạ
hình.
 Bệnh nhân cao HA do hẹp ĐM thận: GFR giảm, hấp thu
xạ muộn, tồn lưu vỏ thận.
Xạ thận đồ captopril dương tính. (A) và (B): khảo sát nền được thực hiện trước. Ghi nhận
hấp thu xạ nhanh, khá cân xứng hai bên và bài tiết tốt theo thời gian. (C) và (D): một khảo
sát tiếp theo với captopril được thực hiện cùng ngày cho thấy ứ đọng vỏ thận đáng kể ở thận
(P), được coi như “khả năng cao” có hẹp ĐM thận gây cao huyết áp.
Ứ đọng vỏ thận hai bên do tình trạng thiếu nước. (A) Xạ hình thận Tc-99m MAG3 với captopril và đường
cong hoạt tính (B) biểu hiện ứ đọng vỏ thận đáng kể hai bên và đào thải nước tiểu xuống bàng quang tối
thiểu trong 30 phút khảo sát. Thăm hỏi kỹ hơn phát hiện bệnh nhân nhịn ăn uống trong gần 12 giờ trước xạ
hình. Làm lại xạ hình captopril (C) và đường cong hoạt tính (D) sau khi bù đủ nước chứng tỏ chức năng vỏ
thận bình thường và bài tiết tốt. Tình trạng thiếu nước được cho là nguyên nhân gây dương tính giả ở xạ
hình ban đầu.
Các tình huống xạ hình
 XH captopril (+), XH nền (-): 90% RVH.
 XH captopril (+), XH nền (+): khó xác định.
 XH captopril (-) : không làm XH nền.
 XH nền (-), XH captopril (+): 90% RVH.
 XH nền (-), XH captopril (-): 10% RVH.
 XH nền (+): không làm XH captopril.
Thận ghép
 Nguồn thận ghép: người cho còn sống, người chết.
 Người cho tiềm năng phải trải qua những khám
nghiệm giải phẫu và chức năng cũng như những phép
thử phù hợp miễn dịch.
 Thận người chết được bảo quản cẩn thận và lưu trữ ở
ngân hàng nội tạng, sau đó phân phối đến trung tâm
ghép tạng.
 Kỹ thuật mổ ghép đã được thiết lập hoàn chỉnh. Mảnh
ghép được đặt nông ở hố chậu phía trước.
 Tỉ lệ sống 1 năm của thận ghép:
90%-94% với thận người cho còn sống.
88%-90% với thận người chết.
 Đánh giá thận ghép: siêu âm, sinh thiết, xạ hình.
Thận ghép
Sơ đồ ghép thận. Thận ghép được đặt ở hố chậu. Mạch máu thận ghép được nối với động
tĩnh mạch chậu. Niệu quản ghép được cắm vào bàng quang người nhận.
Biến chứng sau mổ ghép thận
Biến chứng Thời điểm thường xảy ra Ghi chú
Hoại tử ống thận cấp Vài phút đến vài giờ Thận người chết
Loại bỏ mảnh ghép
Tối cấp Vài phút đến vài giờ Kháng thể sẵn có; không hồi phục
Cấp sớm 1-5 ngày Ghép/truyền máu trước đó
Cấp Sau 5 ngày, đa số trong 3 tháng đầu Miễn dịch tế bào; đáp ứng với điều trị
Muộn Vài tháng – vài năm Miễn dịch thể dịch; không hồi phục
Độc tính cyclosporin Vài tháng Hồi phục khi ngưng thuốc
Phẫu thuật
Dò nước tiểu Vài ngày – vài tuần
Máu tụ Mấy ngày đầu
Nhiễm trùng vết mổ Mấy ngày đầu
Nghẽn đường tiểu Vài ngày, vài tháng, vài năm Cục máu đông, sẹo, sỏi niệu
Nang bạch huyết Tháng thứ hai – tháng thứ tư
Hẹp ĐM thận Sau tháng đầu tiên
Hoại tử ống thận cấp
 Do thiếu máu thận ghép.
 50% thận người chết, 5% thận người sống.
 Biểu hiện xạ hình (24 giờ sau mổ): tưới máu
bình thường, nhưng chức năng thận giảm với ứ
đọng vỏ thận và giảm bài tiết nước tiểu.
 Tổn thương thiếu máu thường phân giải sau 1-3
tuần, với chức năng thận cải thiện và bài tiết
nước tiểu bình thường.
Hoại tử ống thận cấp
Hoại tử ống thận cấp. Hình ảnh (A) và biểu đồ (B) của khảo sát nền thực hiện 24 giờ sau ghép cho thấy
ứ đọng đáng kể ở vỏ thận, khẳng định chẩn đoán bệnh lý vận mạch thận, thường được gọi là hoại tử ống
thận cấp. (C) và (D): xạ hình thận trong thời gian theo dõi biểu hiện chức năng thận đang cải thiện, với
chuyển vận nhanh DCPX vào bàng quang và giảm ứ đọng vỏ thận
Thải ghép cấp
 Trong 3 tháng đầu sau mổ.
 Sốt, đau vùng mổ, thận ghép sưng.
 Thường đáp ứng với liệu pháp ức chế miễn dịch.
 Xạ hình: giảm tưới máu, ứ đọng vỏ thận.
 Những XH tiếp theo: hấp thu chậm hơn, ứ đọng
lâu hơn, và bài tiết kém hơn.
Thải ghép cấp
Những hình ảnh chức
năng (A) và đường cong
hoạt tính (B) của xạ hình
cơ bản không có gì đáng
lưu ý.
Xạ hình lại sau 2 tháng:
hình ảnh biểu hiện hấp
thu chậm và ứ đọng vỏ
thận (C), được xác nhận
trên thận đồ (D).
Chức năng thận cải thiện
1 tuần sau với liệu pháp
ức chế miễn dịch, được
chứng minh trên hình ảnh
(E) và thận đồ (F) của xạ
hình tiếp theo.
Thải ghép cấp vs. Hoại tử ống thận cấp
Biến chứng XH ban đầu XH tiếp theo Tưới máu Bài tiết
Thải ghép cấp Bình thường Xấu hơn Giảm Giảm
Hoại tử ống thận cấp Bất thường Cải thiện Bình thường Giảm
Thải ghép muộn
 Xảy ra vài tháng đến vài năm sau mổ.
 Diễn tiến âm ỉ, chức năng thận xấu dần.
 XH ban đầu có vẻ bình thường.
 Ứ đọng vỏ thận (nhẹ-trung bình) khi chức năng
thận xấu đi.
 Tổn thất đơn vị thận và sẹo vỏ thận  vỏ thận
mỏng, hệ thu thập nổi trội.
 Hấp thu xạ dạng loang lổ hoặc kém đậm so với
thận ghép bình thường.
 Các chỉ số định lượng (GFR, ERPF) đều giảm.
Thải ghép muộn
Hình ảnh (A) và đường cong
hoạt tính (D) của xạ hình cơ bản
24 giờ sau ghép biểu lộ hấp thu
và thanh thải tốt.
Hình ảnh xạ hình (C) hơn 1 năm
sau không có gì đáng lưu ý, dù
có một phần suy yếu được gợi ý
trên thận đồ (D). Một sự suy
giảm đều đặn của lưu lượng tưới
máu thận hiệu dụng (ERPF) là
đặc trưng và thường là cách duy
nhất để chẩn đoán giai đoạn
sớm của bệnh.
4 tháng sau creatinine tiếp tục
tăng, một sự suy giảm chức năng
với hấp thu kém và ứ đọng vỏ thận
mức độ nhẹ-trung bình quan sát
được trên hình ảnh (E) và biểu đồ
(F). Ứ đọng vỏ thận thường kém
đậm đặc hơn và chuyển vận tới hệ
thu thập ít chậm trễ hơn so với thải
ghép cấp.
Rò nước tiểu hậu phẫu
Nước tiểu rò rỉ nhanh từ đường mổ thông nối không kín/bị tổn thương. Khối tích tụ DCPX
ở ngay dưới thận ghép và trên ngoài bàng quang. Không thấy DCPX ở bàng quang.
Tắc nghẽn hậu phẫu
Xạ hình phát hiện một vùng khuyết xạ ở hố chậu
do khối tụ dịch, ép niệu quản gây tắc nghẽn thận.
Đo chức năng thận (GFR, ERPF)
 Công thức tính GFR dựa vào tuổi, cân nặng, và nồng độ
creatinine. Hạn chế: bệnh lý một thận, suy thận nặng.
 Độ thanh thải creatinine = lượng creatinine trong nước tiểu
24 giờ/creatinine máu. Cần thu toàn bộ nước tiểu trong 24
giờ.
 Định lượng chính xác GFR hay ERPF với inulin hay PAH:
đòi hỏi truyền liên tục, nhiều mẫu máu và nước tiểu.
 Kỹ thuật YHHN sử dụng những chất đồng dạng với inulin
(Tc-99m DTPA) và PAH (I-131 OIH, Tc-99m MAG3).
Đo GFR bằng xạ hình
 Ghi hình ống tiêm chứa liều Tc-99m DTPA ở khoảng
cách cố định tới đầu ghi hình.
 Tiêm mạch liều Tc-99m DTPA và ghi hình 2 thận trong
6 phút.
 Ghi hình ống tiêm sau khi tiêm. Tính ra liều thực sự đã
tiêm vào bệnh nhân.
 Vẽ ROI thận và mô nền. Tính ra tỉ lệ liều được hấp thu
bởi 2 thận ở khoảng thời gian 1-2,5 phút hay 2-3 phút.
 Dùng công thức toán học chuyển đổi tỉ lệ hấp thu
thành GFR.
 Một phương pháp tương tự sử dụng Tc-99m MAG3 để
đo ERPF.
Đo GFR bằng xạ hình
Kỹ thuật định lượng độ lọc cầu thận bằng gamma camera. (A): Ghi hình tĩnh 1 phút của
ống tiêm Tc-99m DTPA trước và sau khi tiêm ở cự ly 30 cm cách đầu ghi hình. (B): Ghi
những hình 15 giây liên tiếp của 2 thận trong thời gian 6 phút. (C): Vẽ ROI 2 thận và mô
nền để tính số đếm ở 2 thận. Tính ra tỉ lệ phần trăm lượng DCPX hấp thu của hai thận so
với liều tiêm, dùng công thức toán học suy ra GFR của từng thận.
Xạ hình vỏ thận
 Phân biệt nhiễm trùng tiểu trên với nhiễm trùng tiểu dưới có
thể khó khăn trên lâm sàng.
 Chỉ định điều trị và biến chứng lâu dài của nhiễm trùng nhu
mô thận rất khác biệt với nhiễm trùng đường tiểu dưới.
 Biến chứng nhiễm trùng thận: sẹo vỏ thận, suy thận, cao HA.
 Đánh giá tổn thương vỏ thận: siêu âm, CT scan, MRI.
 Xạ hình cung cấp thêm thông tin quan trọng về những cải
thiện và biến đổi chức năng theo thời gian.
 Tc-99m DMSA cho hình ảnh vỏ thận rõ nhờ khả năng gắn với
tế bào ống lượn gần.
 Xạ hình thận DMSA: đánh giá viêm thận bể thận, phát hiện
sẹo vỏ thận; phân biệt cột thận phì đại với khối choán chỗ.
Xạ hình thận DMSA
 Dược chất phóng xạ
Tc-99m DMSA: Người lớn: 5 mCi.
Trẻ em: 50 µCi/kg; liều tối thiểu 600 µCi.
 Thiết bị
1. Chuẩn trực lỗ nhỏ chuyên dùng ghi hình vỏ thận. Có thể dùng chuẩn trực hội tụ cho
người lớn và trẻ lớn.
2. Camera có trường ghi hình rộng và chuẩn trực năng lượng thấp đa nhiệm: ghi hình mặt
trước và sau để định lượng chức năng thận tương đối.
3. SPECT: Hệ máy 2 hoặc 3 đầu ghi hình.
 Thủ tục
1. Tiêm tĩnh mạch DCPX.
2. Bệnh nhân đi tiểu trước khi ghi hình.
3. Bắt đầu ghi hình 2 giờ sau tiêm DCPX.
4. Ghi 100 kcts mỗi hình với chuẩn trực lỗ nhỏ. Chỉnh tư thế bệnh nhân sao cho 2 thận
không trùng lấp nhau trên các hướng sau, chếch phải sau và chếch trái sau.
5. Ghi 500 kcts mỗi hình trước và sau với chuẩn trực song song.
 SPECT
Camera: 3 đầu dò với chuẩn trực năng lượng thấp, phân giải siêu cao.
Ma trận: 128 x 128.
Thu phóng: Điều chỉnh theo yêu cầu.
Quỹ đạo: Theo đường cong cơ thể, góc quay 1200, dừng và chụp 40 hình mỗi đầu,
khoảng cách góc 30, mỗi hình 40 giây.
Diễn giải hình ảnh DMSA
 Thận bình thường:
◦ Phân bố DCPX đồng nhất ở vỏ thận.
◦ Hình dáng thận và độ dày vỏ thận có nhiều biến hóa.
◦ Cực trên thường kém đậm độ do ấn lách, thùy phôi thai, cản tia bởi gan và lách.
◦ Vùng tủy và hệ thu thập giảm đậm độ.
◦ Cột thận ở vùng tủy.
 Khiếm khuyết vỏ thận: khối choán chỗ, phù do viêm, mất chức năng ống thận,
thiếu máu.
 Nhiễm trùng: giảm/mất đậm độ khu trú bờ không rõ, một hay nhiều ổ. Nếu viêm
toàn bộ thận  giảm đậm độ lan tỏa.
 Sẹo: khiếm khuyết cục bộ bờ rõ, một hay nhiều ổ. Nếu sẹo hóa lan tỏa  thận
giảm thể tích.
 Nên thực hiện chuỗi xạ hình để theo dõi diễn tiến bệnh.
 Biến đổi viêm trong viêm thận bể thận cấp sẽ phân giải theo thời gian (40%)
hoặc hồi phục một phần (44%). Khiếm khuyết tồn tại sau 6 tháng được xem là
sẹo.
Hình ảnh DMSA
Xạ hình DMSA bình thường của một người nam 27 tuổi.
Lưu ý thận (P) có kích thước nhỏ.
Viêm thận bể thận cấp
 Thường do trào ngược nước tiểu nhiễm trùng.
 Sốt, đau hông lưng, cấy nước tiểu (+).
 Nhiễm trùng tái phát thường xảy ra  tổn hại nhu
mô và sẹo hóa.
 Biến chứng lâu dài: cao HA, suy thận mạn.
 CT scan: nhận diện những thay đổi viêm.
 Siêu âm: được sử dụng rộng rãi, nhưng kém nhạy
với những biến đổi viêm (24%-40%), khiếm
khuyết vỏ thận và sẹo (65%).
 Xạ hình vỏ thận: nhạy hơn siêu âm, được xem
như tiêu chuẩn vàng.
Hình ảnh DMSA
Viêm thận bể thận cấp. Xạ hình thận DMSA cho thấy nhiều khiếm khuyết vỏ
thận, đặc biệt ở cực trên (A), phân giải hoàn toàn trên xạ hình tiếp theo 6 tháng sau
(B) với kháng sinh liệu pháp thích hợp.
Hình ảnh DMSA
Sẹo vỏ thận. Xạ hình DMSA phát hiện những khiếm khuyết khu trú hai bên. Đường bờ sắc nét ở tổn
thương thận (T) (đầu mũi tên) gợi ý sẹo vỏ thận. Cũng hiện diện khiếm khuyết nhỏ hơn (mũi tên) ở
cực trên thận (P)
Xạ hình bàng quang
 Trào ngược bàng quang niệu quản (Vesicoureteral Refux,
VUR) và nhiễm trùng không được điều trị sẽ dẫn tới tổn hại
thận, sẹo, tăng huyết áp, và suy thận mạn.
 VUR xảy ra ở 1%-2% dân số trẻ em.
 VUR hiện diện ở ≈ 40% bệnh nhân viêm thận bể thận cấp.
 VUR chịu trách nhiệm ở 5%-20% bệnh nhân bệnh thận giai
đoạn cuối < 50 tuổi.
 VUR tự khỏi ở: 80% bệnh nhân, 40%-60% trẻ 2-3 tuổi, 20%
trẻ bị trào ngược nặng trong vòng 5 năm.
 Xạ hình bàng quang: kỹ thuật được chọn lựa để đánh giá và
theo dõi bệnh nhân nhiễm trùng tiểu kèm trào ngược.
 XH bàng quang: nhạy hơn X quang bàng quang có chất tương
phản; liều chiếu xạ bệnh nhân thấp hơn.
Xạ hình bàng quang
 Dược chất phóng xạ
1 mCi Tc-99m sulfur colloid /Tc-99m DTPA.
 Chuẩn bị bệnh nhân
Đặt ống thông Foley, bơm bóng, cố định với băng dính.
Dùng tã sạch ở nhũ nhi.
 Tư thế bệnh nhân
Nằm ngửa, bàng quang và thận trong trường ghi hình. Đầu ghi hình đặt dưới bàn.
 Thiết bị
Đầu ghi: đầu đơn, trường ghi hình rộng.
Chuẩn trực: năng lượng thấp, phân giải cao. Nhũ nhi dùng chuẩn trực hội tụ.
Ma trận: 64 x 64.
Thì đổ đầy: 10 giây/hình trong 60 giây; hình trước tiểu 30 giây; thì làm trống: 2 giây/hình
trong 120 giây; hình sau tiểu 30 giây.
 Quy trình ghi hình
Treo chai dịch truyền normal saline 0,9% 500 ml cao 25 cm so với mặt bàn.
Tiêm DCPX vào dây truyền dịch nối với ống Foley.
Làm đầy bàng quang đến dung tích tối đa [thể tích dịch truyền (ml) = (tuổi + 2) x 30].
Truyền dịch đến khi dich chảy chậm lại hoặc khi nước tiểu xì ra quanh ống thông.
 Thì làm trống bàng quang
Đặt đầu ghi hình vuông góc mặt bàn.
Bệnh nhân ngổi, dựa lưng vào đầu ghi hình (nhũ nhi nằm ngửa và tiểu vào tã).
Xả bóng Foley và cho bệnh nhân tiểu.
Đo thể tích nước tiêu (cân tã để tính lượng nước tiểu).
Xạ hình bàng quang
Trào ngược bàng quang niệu quản. A: Trong thì đổ đầy, trào ngược được thấy trước tiên ở bên (P), sau
đó ở cả hai bên. B: Ở thì làm trống, thanh thải bên (T) tốt hơn bên (P). Trào ngược đến bể thận hai bên và
được phân độ trào ngược II đến III.
Phân độ trào ngược
Độ I: Chỉ trào ngược đến niệu quản.
Độ II: Trào ngược niệu quản, bể thận, và các đài thận.
Độ III: Dãn/uốn khúc niệu quản và dãn đài thận.
Độ IV: Dãn/uốn khúc niệu quản và dãn bể thận, tù góc vòm nhú thận.
Độ V: Uốn khúc và dãn toàn bộ niệu quản, dãn toàn bộ đài bể thận, mất dạng vòm nhú thận.
Những điểm cần lưu ý
 Dược chất phóng xạ với Tc-99m.
 Quy trình xạ hình thận động ± furosemide.
 Định lượng chức năng từng thận.
 Đánh giá tắc nghẽn đường tiểu.
XẠ HÌNH THẬN

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânNguyen Lam
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNSoM
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng okMichel Phuong
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNNguyễn Hạnh
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuNguyen Thai Binh
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangMichel Phuong
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNSoM
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMSoM
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcNguyen Thai Binh
 
CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2
CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2
CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2SoM
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtMichel Phuong
 
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnChẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnBác sĩ nhà quê
 
Bai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongBai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongLe Thuy Dr
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCSoM
 

Was ist angesagt? (20)

Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs NhânCác phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh cơ xương khớp, Bs Nhân
 
CƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬNCƠN ĐAU BÃO THẬN
CƠN ĐAU BÃO THẬN
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 
x quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạnx quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạn
 
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬNCHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TUYẾN THƯỢNG THẬN
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
 
Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢNXUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG ĐỘ TUỔI SINH SẢN
 
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂMTRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
TRIỆU CHỨNG HỌC SIÊU ÂM
 
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạcCLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
CLVT hệ tiết niệu - khoang sau phúc mạc
 
CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2
CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2
CÂU HỎI y học hạt nhân y2012 2
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruột
 
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyếnChẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
Chẩn đoán và điều trị ung thư tiền liệt tuyến
 
Bai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thongBai giang sieu am pgs thong
Bai giang sieu am pgs thong
 
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰCCÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
Siêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vúSiêu âm tuyến vú
Siêu âm tuyến vú
 

Andere mochten auch

CHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
CHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠCHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
CHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠSoM
 
Ch26 4e t
Ch26 4e tCh26 4e t
Ch26 4e tcideni
 
10 phu phoi cap do tim
10 phu phoi cap do tim10 phu phoi cap do tim
10 phu phoi cap do timDrTien Dao
 
Bai giang viem tuy cap
Bai giang viem tuy capBai giang viem tuy cap
Bai giang viem tuy capHiếu Hero
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHSoM
 
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangDay ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangNguyen Binh
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦSoM
 
VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN
VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOANVIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN
VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOANSoM
 
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCHXẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCHSoM
 
XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)
XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)
XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)SoM
 
SƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNG
SƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNGSƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNG
SƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNGSoM
 
XẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNGXẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNGSoM
 
Benh ly bang quang
Benh ly bang quangBenh ly bang quang
Benh ly bang quangNguyen Binh
 
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMSoM
 
XẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾT
XẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾTXẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾT
XẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾTSoM
 
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPSoM
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦSoM
 
CƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
CƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUECƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
CƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUESoM
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổitailieuhoctapctump
 

Andere mochten auch (20)

CHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
CHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠCHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
CHẨN ĐOÁN IN VITRO BẰNG KỸ THUẬT MIỄN DỊCH PHÓNG XẠ
 
Ch26 4e t
Ch26 4e tCh26 4e t
Ch26 4e t
 
10 phu phoi cap do tim
10 phu phoi cap do tim10 phu phoi cap do tim
10 phu phoi cap do tim
 
Bai giang viem tuy cap
Bai giang viem tuy capBai giang viem tuy cap
Bai giang viem tuy cap
 
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINHNHIỄM TRÙNG SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
 
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quangDay ckdh bai 4 b benh ly bang quang
Day ckdh bai 4 b benh ly bang quang
 
Nhiem khuan htn
Nhiem khuan htnNhiem khuan htn
Nhiem khuan htn
 
VIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦVIÊM DA MỦ
VIÊM DA MỦ
 
VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN
VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOANVIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN
VIÊM MÀNG NÃO TĂNG BẠCH CẦU ÁI TOAN
 
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCHXẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
 
XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)
XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)
XOẮN KHUẨN (SPIROCHAETA)
 
SƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNG
SƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNGSƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNG
SƠ CỨU BỆNH TAI THÔNG THƯỜNG
 
XẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNGXẠ HÌNH XƯƠNG
XẠ HÌNH XƯƠNG
 
Benh ly bang quang
Benh ly bang quangBenh ly bang quang
Benh ly bang quang
 
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
 
XẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾT
XẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾTXẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾT
XẠ HÌNH HỆ NỘI TIẾT
 
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓPBỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
 
CƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
CƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUECƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
CƠ CHẾ TĂNG TÍNH THẤM THÀNH MẠCH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
 

Ähnlich wie XẠ HÌNH THẬN

Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2
Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2
Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2Phòng Khám An Nhi
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017Nguyễn Như
 
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
SUY THẬN CẤP TT.pptx
SUY THẬN CẤP TT.pptxSUY THẬN CẤP TT.pptx
SUY THẬN CẤP TT.pptxAnhNguyn652030
 
SUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOA
SUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOASUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOA
SUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOASoM
 
LOC_TAI_CAU_THAN.pdf
LOC_TAI_CAU_THAN.pdfLOC_TAI_CAU_THAN.pdf
LOC_TAI_CAU_THAN.pdfNgHongUyn2
 
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)CT contrast injection and protocols (Vietnamese)
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)Sơn Nguyễn
 
TỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptx
TỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptxTỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptx
TỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptxHoàng Endo
 
SINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .doc
SINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .docSINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .doc
SINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .docHongBiThi1
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyNgân Lượng
 
Tiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdfTiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdfThanhNguyenBa10
 
Bài giảng suy thận cấp
Bài giảng suy thận cấpBài giảng suy thận cấp
Bài giảng suy thận cấpnataliej4
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuMichel Phuong
 
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tínhsinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tínhSoM
 
Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)
Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)
Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)Bác sĩ nhà quê
 
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Nguyen Binh
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhTBFTTH
 

Ähnlich wie XẠ HÌNH THẬN (20)

Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2
Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2
Tám thăm khám hệ tiết niệu bằng yhhn 2
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
 
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
 
SUY THẬN CẤP TT.pptx
SUY THẬN CẤP TT.pptxSUY THẬN CẤP TT.pptx
SUY THẬN CẤP TT.pptx
 
SUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOA
SUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOASUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOA
SUY THẬN CẤP TRONG NGOẠI KHOA
 
LOC_TAI_CAU_THAN.pdf
LOC_TAI_CAU_THAN.pdfLOC_TAI_CAU_THAN.pdf
LOC_TAI_CAU_THAN.pdf
 
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)CT contrast injection and protocols (Vietnamese)
CT contrast injection and protocols (Vietnamese)
 
TỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptx
TỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptxTỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptx
TỔNG QUAN LỌC MÁU LIÊN TỤC.pptx
 
Tiet nieu
Tiet nieuTiet nieu
Tiet nieu
 
SINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .doc
SINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .docSINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .doc
SINH LÝ THẬN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU YHN .doc
 
Nk o bung
Nk o bungNk o bung
Nk o bung
 
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụyKỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
Kỹ thuật chụp clvt gan mật-tụy
 
Tiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdfTiem Thuoc Can Quang.pdf
Tiem Thuoc Can Quang.pdf
 
Bài giảng suy thận cấp
Bài giảng suy thận cấpBài giảng suy thận cấp
Bài giảng suy thận cấp
 
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng tiểu
 
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tínhsinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
sinh lý bệnh học tổn thương thận cấp tính
 
Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)
Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)
Hoi suc suy than cap , ky thuat loc mau (ag)
 
Robot surgery
Robot surgeryRobot surgery
Robot surgery
 
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
 

Mehr von SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

Mehr von SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Kürzlich hochgeladen

chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (19)

chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 

XẠ HÌNH THẬN

  • 1. XẠ HÌNH THẬN BS. CKII Trịnh Thị Minh Châu BS. CKI Nguyễn Minh Đức Khoa Y học Hạt Nhân – BV Đại học Y Dược TPHCM
  • 2. TỔNG QUAN  Từ 1950s: Đo chức năng thận bằng dược chất phóng xạ (DCPX).  Kỹ thuật đã được cải tiến để đo lường độ thanh thải huyết tương, ghi hình chức năng động, và ghi hình cắt lớp vỏ thận.  Khả năng ghi hình và định lượng chức năng.  Một số chỉ định: -Phân biệt thận nước do tắc nghẽn >< không tắc nghẽn. -Đánh giá hẹp ĐM thận. -Tìm rò rỉ sau mổ. -Đánh giá nhiễm trùng và sẹo.  Định lượng chức năng: lưu lượng tưới máu thận hiệu dụng (ERPF), độ lọc cầu thận (GFR).  Nhiều DCPX đã được phát triển trong những năm qua.
  • 3. GIẢI PHẪU Đơn vị thận: tiểu thể thận (cầu thận, nang Bowman) và ống thận (ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa). Mỗi thận có > 1.000.000 đơn vị thận.
  • 5. Sinh lý  Thận có nhiều chức năng: Điều hòa nước và điện giải. Bài tiết chất thải. Chế tiết hormone (renin, erythropoietin). Hoạt hóa vitamin D.  Thận nhận khoảng 20% cung lượng tim (600 ml/phút).  20% được lọc qua cầu thận (120 ml/phút).  80% được trao đổi qua chế tiết ống thận.
  • 6.
  • 7. Tc-99m Chất mang Tiêm tĩnh mạch/uống dược chất phóng xạ Thuốc hấp thu vào cơ quan Ghi hình trên máy Gamma camera/SPECT/PET NGUYÊN LÝ XẠ HÌNH 7
  • 10. Dược chất phóng xạ Cơ chế DCPX (%) Lọc cầu thận Tc-99m DTPA 100 Tiết ống thận Tc-99m MAG3 100 Tiết ống thận & lọc cầu thận I-131 hippuran 80 tiết ống thận, 20 lọc cầu thận. Gắn vỏ thận Tc-99m DMSA 40-50
  • 11. Dược chất phóng xạ GLOMERULAR FILTRATION Cr-51 EDTA,Tc-99m DTPA, I-125 Iothalamate TUBULAR SECRETION I-123,I-131 OIH,Tc-99m MAG3 TUBULAR FIXATION Tc-99m DMSA,Tc-99m GH
  • 12. Tc-99m DTPA (technetium-99m diethylenetriaminepentaacetic acid)  Khảo sát lưu lượng tưới máu và chức năng thận, tính toán GFR.  Được lọc hoàn toàn ở cầu thận, không có tái hấp thu hoặc chế tiết ở ống thận.  Đỉnh hấp thu vỏ thận: 3-4 phút sau tiêm mạch.  Hệ thu thập: 5 phút.  Bàng quang: 10-15 phút.  Thời gian giảm nửa (T1/2): 15-20 phút. (Thời gian từ đỉnh hấp thu đến thời điểm hoạt tính phóng xạ bằng ½ đỉnh)
  • 13. Xạ hình thận ở một người cho thận với tác nhân cầu thận Tc-99m DTPA, liều 5 mCi. Tc-99m DTPA
  • 14. Tc-99m MAG3 (Technetium-99m Mercaptoacetyltriglycine)  Được thanh thải hầu như toàn bộ qua chế tiết ống thận  không đo được GFR.  97% gắn protein huyết tương  ít phân bố mô nền.  Đường bài tiết phụ: hệ gan mật.  Thời gian đạt đỉnh: 3-5 phút.  Thời gian giảm nửa (T1/2): 6-10 phút.  90% liều tiêm được đào thải sau 3 giờ.
  • 15. Tc-99m MAG3 Một xạ hình thận Tc-99m MAG3 bình thường. (A): Hình ảnh chức năng động biểu hiện hấp thu xạ nhanh,đồng đều hai bên và thanh thải xạ nhanh. (B): đường cong hoạt tính theo thời gian biểu thị sườn dốc hấp thu dựng đứng, đỉnh hấp thu nhọn rõ, và bài tiết nhanh DCPX.
  • 16. So sánh I-131 hippuran, Tc-99m DTPA, Tc-99m MAG3 So sánh xạ hình thận với các DCPX khác nhau ở một bệnh nhân ghép thận. (A): I-131 cung cấp thông tin chức năng tuyệt vời nhưng chất lượng hình ảnh rất kém so với các tác nhân technetium. (B): Hình ảnh Tc-99m DTPA trong cùng ngày cho độ phân giải cao hơn. (C): xạ hình Tc-99m MAG3 30 giờ sau cho hình ảnh chi tiết nhất cũng như có tỉ lệ thận:mô nền cao hơn so với DTPA.
  • 17. Tc-99m DMSA (Technetium-99m Dimercaptosuccinic Acid)  Tác nhân ghi hình vỏ thận phổ biến nhất hiện tại.  Phát hiện sẹo vỏ thận, chẩn đoán viêm thận bể thận, chức năng từng thận.  40-50% liều tiêm tập trung vỏ thận, chủ yếu gắn với tế bào ống lượn gần.  Ghi hình 2-3 giờ sau tiêm để thanh thải mô nền  tỉ lệ thận:mô nền cao.  Ít bài tiết theo nước tiểu  không đánh giá được hệ thu thập và đường tiểu thấp hơn.  Ngăn cản hấp thu DMSA: bệnh lý tác động ống lượn gần (toan hóa ống thận, hội chứng Fanconi), thuốc độc thận (gentamicin, cisplatinum), suy thận.
  • 18. Tc-99m DMSA Một bệnh nhân nam, 27 tuổi, được xạ hình với tác nhân vỏ thận Tc-99m DMSA, liều 5 mCi. Hình ảnh xạ hình cho thấy thận (T) lạc chỗ ở hố chậu (T), ra trước, xoay rốn thận ra ngoài.
  • 19. Liều hấp thu bức xạ Cơ quan Tc-99m DTPA (mSi/MBq) Tc-99m MAG3 (mSi/MBq) Tc-99m DMSA (mSi/MBq) Người lớn Trẻ em Người lớn Trẻ em Người lớn Trẻ em Thận 0.0057 0.014 0.0041 0.0097 0.19 0.45 Bàng quang 0.077 0.86 0.14 0.0015 0.015 0.02 Tủy xương 0.0022 0.0050 0.0011 0.17 0.0041 0.0095 Toàn cơ thể 0.0082 0.012 0.012 0.015 0.016 0.039 Người lớn: 5 mCi Tc-99m DTPA  1.5 mSi 5 mCi Tc-99m DMSA  2.9 mSi 8 mCi Tc-99m MAG3  3.5 mSi
  • 20. Kỹ thuật xạ hình thận động  Chuẩn bị bệnh nhân Bù nước: người lớn uống 300-500 ml nước. Trẻ em: Truyền tĩnh mạch Glucose 5%, 15 ml/kg trong 30 phút. Bệnh nhân đi tiểu sạch trước khi ghi hình.  Tư thế bệnh nhân Thông thường: Nằm ngửa, ghi hình mặt sau. Ghép thận: ghi hình mặt trước.  Dược chất phóng xạ Tc-99m DTPA Người lớn: 5 mCi. Trẻ em: 50 µCi/kg, liều tối thiểu 1 mCi. Tc-99m MAG3 Người lớn: 8 mCi. Trẻ em: 100 µCi/kg, liều tối thiểu 1 mCi.
  • 21. Kỹ thuật xạ hình thận động (tt)  Thiết bị Đầu ghi hình: gamma camera có trường ghi hình rộng. Chuẩn trực: collimator lỗ song song, năng lượng thấp, đa nhiệm. Năng lượng photon: cửa sổ 15%-20%, trung tâm cửa sổ 140 keV.  Ghi hình điện toán (Bắt đầu ghi hình ngay sau khi tiêm DCPX) Tưới máu: 1-2 giây/hình trong 60 giây. Động: 30-60 giây/hình trong 25-30 phút. Hình trước đi tiểu: 500 kcts. Hình sau đi tiểu.  Xử lý Vẽ những ROI quanh mỗi thận. Vẽ ROI mô nền kế cạnh mỗi thận. Tạo đường cong hoạt tính theo thời gian (thận đồ). Tính chức năng từng thận.
  • 22. ROI (Region of Interest) Các loại ROI mô nền: dưới ngoài thận, bao quanh thận, và giữa hai thận.
  • 23. Xạ thận đồ (Đường cong hoạt tính theo thời gian) 3 thì của một thận đồ bình thường: (1) thì tưới máu, biểu đồ tăng nhanh dạng dốc đứng (0-1 phút); (2) thì hấp thu, biểu đồ tiếp tục đi lên nhưng bớt dốc hơn (1-3 phút); (3) thì bài tiết, biểu đồ xuống nhanh dạng đường cong.
  • 24. Các mẫu xạ thận đồ 0: bình thường. 1: bất thường nhẹ với Tmax> 5 phút. 2: bài tiết chậm đáng kể, còn thì bài tiết trên biểu đồ. 3: bài tiết rất chậm, không thấy thì bài tiết trên biểu đồ. 4: suy thận, hấp thu xạ kém. 5: suy thận, hấp thu xạ rất kém.
  • 25. Chức năng từng thận  Một ưu điểm độc đáo của xạ hình .  Tỉ lệ % DCPX hấp thu bởi mỗi thận/tổng 2 thận.  Tính số đếm (counts) hấp thu ở mỗi thận sau thì tưới máu nhưng trước thì bài tiết (1-3 phút).  Chia số đếm của mỗi thận (đã trừ số đếm mô nền) cho tổng số đếm của 2 thận (đã hiệu chỉnh mô nền).  Chức năng từng thận bình thường: 45-55%.
  • 26. Xạ hình thận bình thường ở một phụ nữ 35 tuổi đăng ký hiến thận. Hai thận hấp thu xạ mạnh và đồng nhất ở những phút đầu sau tiêm DCPX. Sau đó hoạt tính phóng xạ giảm dần ở nhu mô thận và hệ thu thập. Không thấy hình ảnh niệu quản (bình thường). Xạ thận đồ có đỉnh hấp thu nhọn, giai đoạn bài tiết dạng đường cong lõm xuống nhanh (T1/2<10 phút). Chức năng hai thận tốt (GFR trái,phải = 52,4 ml/phút và 56,1 ml/phút).
  • 27. Một người đàn ông 72 tuổi, liệt tứ chi, tiền sử nhiễm trùng tiểu nhiều lần, được xạ hình đánh giá chức năng thận. Xạ hình cho thấy hình thái và kích thước bình thường của thận. Hấp thu và tích tụ DCPX ở nhu mô thận trong 20 phút khảo sát. Chỉ có một phần nhỏ DCPX được bài tiết ra đài thận. Thận đồ tăng dần và không có giai đoạn bài tiết, giống như trường hợp tắc nghẽn đường tiểu hoặc suy thận. Với hình ảnh bình thường của hệ thu thập và tồn tại lâu dài của DCPX ở nhu mô, vấn đề ở bệnh nhân này là giảm bài tiết.
  • 28. Bệnh nhân khai đã không ăn uống trong hơn 12 giờ trước và không uống nước trước khi xạ hình. Hình ảnh tĩnh 2 phút ở thời điểm sau tiêm DCPX 25 phút cho thấy còn nhiều DCPX ở hai thận. Sau đó người này được cho uống 250 ml nước và truyền tĩnh mạch 400 ml dịch. Ghi hình tĩnh 20 phút sau thấy hai thận tống xuất hầu hết DCPX. Đây là xạ hình thận bình thường trong bối cảnh bệnh nhân thiếu nước.
  • 29. Bệnh lý tắc nghẽn đường tiểu  Tắc nghẽn dẫn tới nhiễm trùng ngược dòng, suy chức năng, giảm số lượng đơn vị thận, teo nhu mô thận.  Tắc nghẽn đường tiểu trên gây áp lực ngược từ bể thận vào ống thận và mạch máu thận.  Lưu lượng tưới máu thận, độ lọc cầu thận, sản lượng nước tiểu giảm chỉ vài giờ sau khởi sự tắc nghẽn.  Một tắc nghẽn nặng nếu được khắc phục kịp thời  chức năng hồi phục hoàn toàn. Nếu chậm can thiệp (> 1 tuần), chức năng chỉ hồi phục một phần.  Siêu âm: nhạy trong phát hiện thận ứ nước, nhưng không phân biệt được tắc nghẽn cơ học với thận nước không tắc nghẽn (trào ngược, phình niệu quản, tắc nghẽn trước đó đã giải quyết).  X quang niệu tương phản, nội soi, CT: có thể xác định nguyên nhân của một đường niệu tắc nghẽn (sỏi NQ, u), nhưng không/khó đánh giá chức năng và hiệu quả điều trị.  X quang niệu tương phản, xạ thận đồ quy ước: những dấu hiệu chồng lấp giữa tắc nghẽn cơ học với thận nước không tắc nghẽn (đường tiểu dãn, chậm đổ đầy, giảm tống xuất (washout)).
  • 30. Xạ thận đồ lợi tiểu  Chỉ định thêm một liều furosemide trong quá trình xạ hình thận động quy ước.  Dãn không tắc nghẽn: ứ trệ DCPX do hiệu ứng bồn chứa. Lượng nước tiểu tăng do furosemide sẽ rửa trôi (washout) nhanh DCPX.  Tắc nghẽn cơ học đáng kể: washout kém rất nhiều  ứ đọng DCPX lâu dài.  Chức năng thận phải còn đủ để xúc tiến một đáp ứng lợi tiểu đáng kể.  Furosemide được tiêm mạch chậm trong 1-2 phút. Bắt đầu tác dụng (onset) sau 30-60 giây, hiệu quả cực đại sau 15 phút.  Bệnh nhân cần được bù đủ nước. Đặt thông tiểu ở trẻ em.
  • 31. Các kiểu mẫu thận đồ lợi tiểu Các kiểu mẫu thận đồ lợi tiểu. Mũi tên biểu thị thời điểm tiêm furosemide. (A), thận đồ bình thường. Đoạn ngắn nằm ngang biểu thị lượng nước tiểu tăng do tác dụng lợi tiểu trước khi được bài tiết nhanh. (B), thận dãn không tắc nghẽn. Biểu đồ tăng dần biểu thị đài bể thận tích tụ nước tiểu. Thanh thải thận nhanh chóng sau tiêm lợi tiểu. (C), Thận tắc nghẽn. Thuốc lợi tiểu không có tác dụng lên biểu đồ. (D),đáp ứng khó xác định. Thận bài tiết chậm sau tiêm lợi tiểu. Đây có thể là hậu quả của một đường tiểu dãn rất lớn, nhưng tắc nghẽn không bị loại trừ.
  • 32. Thận ứ nước do tắc nghẽn. (A), DCPX đổ đầy tăng dần vào hệ thu thập dãn ở thận (T), trong khi thận (P) bài tiết bình thường sau chỉ định furosemide phút thứ 10. (B), đường cong hoạt tính theo thời gian biểu hiện rửa trôi (washout) ở bên (P) nhưng không có thanh thải ở thận (T), tương ứng với tắc nghẽn. (C), xạ hình thận có lợi tiểu sau mổ tạo hình hẹp khúc nối bể thận-niệu quản (T) ở bệnh nhân trên cho thấy thận nước (T) nhưng có cải thiện về hấp thu và bài tiết. (D), thận đồ sau mổ khẳng định không có tắc nghẽn đáng kể ở thận (T).
  • 33. Thận đồ lợi tiểu bình thường  Hoạt tính phóng xạ tăng nhanh và đạt đến một đỉnh nhọn trong vài phút sau tiêm DCPX.  Tiếp theo là một sự giảm nhanh chóng và tự phát của hoạt tính phóng xạ.  Thuốc lợi tiểu làm tăng tốc độ rửa trôi (washout) DCPX.  Đôi khi xuất hiện một đoạn ngắn nằm ngang ngay sau tiêm furosemide.
  • 34. Thận đồ lợi tiểu bình thường Một bệnh nhân nữ, 17 tuổi, chẩn đoán hẹp niệu quản (P), được xạ hình thận đánh giá tắc nghẽn đường tiểu. Thận đồ hai thận có đỉnh hấp thu nhọn ở phút 3-4, sau đó giảm nhanh trước và sau tiêm tĩnh mạch 20 mg Furosemide không có dấu hiệu tắc nghẽn đường tiểu. Chức năng hai thận tốt (GFR trái, phải: 54,4 ml/phút và 59,3 ml/phút).
  • 35. Thận đồ lợi tiểu bình thường Bệnh nhân nữ, 48 tuổi, chẩn đoán thận (T) ứ nước do hẹp niệu quản (T). Xạ hình thận có thuốc lợi tiểu: bóng thận (T) lớn, không hấp thu xạ  thận (T) mất chức năng. Thận (P) hấp thu xạ mạnh và đồng nhất ở những phút đầu, sau đó hoạt tính xạ giảm nhanh. Thận đồ (P) có đỉnh ở phút thứ 6, bài tiết bình thường trước và sau tiêm furosemide. Đoạn ngắn nằm ngang ngay sau thời điểm tiêm furosemide do tăng lượng nước tiểu dưới tác dụng của furosemide. Chức năng thận (P) tốt (GFR = 49,6 ml/phút).
  • 36. Đường tiểu dãn không tắc nghẽn  Phần đầu tiên của đường cong hoạt tính (sườn dốc hấp thu) có vẻ tương tự trường hợp thận bình thường.  Tích tụ xạ ngày càng tăng dần và không có đỉnh nhọn, hẹp trên đường cong hoạt tính.  Biểu đồ thường đạt đến một bình nguyên ở 20-30 phút sau tiêm DCPX.  Sau chỉ định furosemide, mức độ hoạt tính giảm nhanh, biểu thị sự rửa trôi do lợi tiểu.  T1/2 < 10 phút: KHÔNG tắc nghẽn cơ học đáng kể. T1/2 > 20 phút: tắc nghẽn. T1/2 = 10-20 phút: đáp ứng không rõ ràng (tắc nghẽn cơ học, đường tiểu dãn quá lớn).
  • 37. Đường tiểu dãn không tắc nghẽn Bệnh nhân nam, 15 tuổi, hẹp niệu quản (P). Xạ hình thận: thận (T) hấp thu và bài tiết bình thường; thận (P) hấp thu xạ tăng dần, dãn lớn đài bể thận và niệu quản đoạn trên, hoạt tính xạ giảm nhanh sau tiêm furosemide phút thứ 10. Thận đồ: bên (T) bình thường; thận đồ (P) tăng dần và giảm nhanh sau tiêm lợi tiểu  không có tắc nghẽn đáng kể ở đường tiểu (T).
  • 38. Thận nước do tắc nghẽn  Sườn dốc hấp thu kém đựng đứng so với thận bình thường.  Tích tụ hoạt tính tăng dần hoặc đạt đến bình nguyên sau 20-30 phút.  Đáp ứng dẹt sau tiêm furosemide.  Một số trường hợp hoạt tính tiếp tục tăng sau tiêm lợi tiểu.  Đôi khi có sự giảm thoáng qua của hoạt tính phóng xạ được tiếp nối bởi sự tái tích tụ.  Biểu đồ hoạt tính không giảm sau tiêm lợi tiểu 10 phút: tắc nghẽn cơ học đáng kể.
  • 39. Thận nước do tắc nghẽn Bệnh nhân nam, 45 tuổi, hẹp niệu quản (T) nội thành. Xạ hình thận: thận (P) hấp thu và bài tiết xạ bình thường; thận (T) hấp thu xạ tăng dần và không giảm sau tiêm furosemide  thận (T) tắc nghẽn đáng kể.
  • 40. Cao huyết áp do hẹp ĐM thận (Renovascular Hypertension, RVH)  Giảm lưu lượng tưới máu thận do hẹp ĐM.  Áp lực cầu thận giảm  GFR giảm.  Renin được phóng thích từ bộ phận cạnh cầu thận trong đáp ứng bù trừ.  Renin chuyển đổi angiotensinogen sản xuất ở gan thành angiotensin I, chất này sau đó được chuyển thành angiotensin II ở phổi nhờ ACE (angiotensin converting enzyme).  Angiotensin II gây co mạch các tiểu động mạch đi  tăng áp lực lọc  duy trì GFR.  Angiotensin II gây co mạch ngoại biên và tăng tiết aldosterone  tăng tái hấp thu nước và sodium  tăng thể tích tuần hoàn  tăng huyết áp.
  • 41. Cao huyết áp do hẹp ĐM thận
  • 42. Xạ hình thận với captopril  Captopril, một thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor, ACEi), chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II.  Kháng lực sau cầu thận giảm, và theo đó lực chiết xuất xuyên mao mạch (vốn duy trì sự lọc cầu thận) giảm  GFR giảm ở thận liên quan.  Thực hiện 2 lần xạ hình, một với captopril và một không có captopril.  Người bình thường và bệnh nhân cao huyết áp không do hẹp ĐM thận: biểu đồ thận không đổi trong 2 lần xạ hình.  Bệnh nhân cao HA do hẹp ĐM thận: GFR giảm, hấp thu xạ muộn, tồn lưu vỏ thận.
  • 43.
  • 44. Xạ thận đồ captopril dương tính. (A) và (B): khảo sát nền được thực hiện trước. Ghi nhận hấp thu xạ nhanh, khá cân xứng hai bên và bài tiết tốt theo thời gian. (C) và (D): một khảo sát tiếp theo với captopril được thực hiện cùng ngày cho thấy ứ đọng vỏ thận đáng kể ở thận (P), được coi như “khả năng cao” có hẹp ĐM thận gây cao huyết áp.
  • 45. Ứ đọng vỏ thận hai bên do tình trạng thiếu nước. (A) Xạ hình thận Tc-99m MAG3 với captopril và đường cong hoạt tính (B) biểu hiện ứ đọng vỏ thận đáng kể hai bên và đào thải nước tiểu xuống bàng quang tối thiểu trong 30 phút khảo sát. Thăm hỏi kỹ hơn phát hiện bệnh nhân nhịn ăn uống trong gần 12 giờ trước xạ hình. Làm lại xạ hình captopril (C) và đường cong hoạt tính (D) sau khi bù đủ nước chứng tỏ chức năng vỏ thận bình thường và bài tiết tốt. Tình trạng thiếu nước được cho là nguyên nhân gây dương tính giả ở xạ hình ban đầu.
  • 46. Các tình huống xạ hình  XH captopril (+), XH nền (-): 90% RVH.  XH captopril (+), XH nền (+): khó xác định.  XH captopril (-) : không làm XH nền.  XH nền (-), XH captopril (+): 90% RVH.  XH nền (-), XH captopril (-): 10% RVH.  XH nền (+): không làm XH captopril.
  • 47. Thận ghép  Nguồn thận ghép: người cho còn sống, người chết.  Người cho tiềm năng phải trải qua những khám nghiệm giải phẫu và chức năng cũng như những phép thử phù hợp miễn dịch.  Thận người chết được bảo quản cẩn thận và lưu trữ ở ngân hàng nội tạng, sau đó phân phối đến trung tâm ghép tạng.  Kỹ thuật mổ ghép đã được thiết lập hoàn chỉnh. Mảnh ghép được đặt nông ở hố chậu phía trước.  Tỉ lệ sống 1 năm của thận ghép: 90%-94% với thận người cho còn sống. 88%-90% với thận người chết.  Đánh giá thận ghép: siêu âm, sinh thiết, xạ hình.
  • 48. Thận ghép Sơ đồ ghép thận. Thận ghép được đặt ở hố chậu. Mạch máu thận ghép được nối với động tĩnh mạch chậu. Niệu quản ghép được cắm vào bàng quang người nhận.
  • 49. Biến chứng sau mổ ghép thận Biến chứng Thời điểm thường xảy ra Ghi chú Hoại tử ống thận cấp Vài phút đến vài giờ Thận người chết Loại bỏ mảnh ghép Tối cấp Vài phút đến vài giờ Kháng thể sẵn có; không hồi phục Cấp sớm 1-5 ngày Ghép/truyền máu trước đó Cấp Sau 5 ngày, đa số trong 3 tháng đầu Miễn dịch tế bào; đáp ứng với điều trị Muộn Vài tháng – vài năm Miễn dịch thể dịch; không hồi phục Độc tính cyclosporin Vài tháng Hồi phục khi ngưng thuốc Phẫu thuật Dò nước tiểu Vài ngày – vài tuần Máu tụ Mấy ngày đầu Nhiễm trùng vết mổ Mấy ngày đầu Nghẽn đường tiểu Vài ngày, vài tháng, vài năm Cục máu đông, sẹo, sỏi niệu Nang bạch huyết Tháng thứ hai – tháng thứ tư Hẹp ĐM thận Sau tháng đầu tiên
  • 50. Hoại tử ống thận cấp  Do thiếu máu thận ghép.  50% thận người chết, 5% thận người sống.  Biểu hiện xạ hình (24 giờ sau mổ): tưới máu bình thường, nhưng chức năng thận giảm với ứ đọng vỏ thận và giảm bài tiết nước tiểu.  Tổn thương thiếu máu thường phân giải sau 1-3 tuần, với chức năng thận cải thiện và bài tiết nước tiểu bình thường.
  • 51. Hoại tử ống thận cấp Hoại tử ống thận cấp. Hình ảnh (A) và biểu đồ (B) của khảo sát nền thực hiện 24 giờ sau ghép cho thấy ứ đọng đáng kể ở vỏ thận, khẳng định chẩn đoán bệnh lý vận mạch thận, thường được gọi là hoại tử ống thận cấp. (C) và (D): xạ hình thận trong thời gian theo dõi biểu hiện chức năng thận đang cải thiện, với chuyển vận nhanh DCPX vào bàng quang và giảm ứ đọng vỏ thận
  • 52. Thải ghép cấp  Trong 3 tháng đầu sau mổ.  Sốt, đau vùng mổ, thận ghép sưng.  Thường đáp ứng với liệu pháp ức chế miễn dịch.  Xạ hình: giảm tưới máu, ứ đọng vỏ thận.  Những XH tiếp theo: hấp thu chậm hơn, ứ đọng lâu hơn, và bài tiết kém hơn.
  • 53. Thải ghép cấp Những hình ảnh chức năng (A) và đường cong hoạt tính (B) của xạ hình cơ bản không có gì đáng lưu ý. Xạ hình lại sau 2 tháng: hình ảnh biểu hiện hấp thu chậm và ứ đọng vỏ thận (C), được xác nhận trên thận đồ (D). Chức năng thận cải thiện 1 tuần sau với liệu pháp ức chế miễn dịch, được chứng minh trên hình ảnh (E) và thận đồ (F) của xạ hình tiếp theo.
  • 54. Thải ghép cấp vs. Hoại tử ống thận cấp Biến chứng XH ban đầu XH tiếp theo Tưới máu Bài tiết Thải ghép cấp Bình thường Xấu hơn Giảm Giảm Hoại tử ống thận cấp Bất thường Cải thiện Bình thường Giảm
  • 55. Thải ghép muộn  Xảy ra vài tháng đến vài năm sau mổ.  Diễn tiến âm ỉ, chức năng thận xấu dần.  XH ban đầu có vẻ bình thường.  Ứ đọng vỏ thận (nhẹ-trung bình) khi chức năng thận xấu đi.  Tổn thất đơn vị thận và sẹo vỏ thận  vỏ thận mỏng, hệ thu thập nổi trội.  Hấp thu xạ dạng loang lổ hoặc kém đậm so với thận ghép bình thường.  Các chỉ số định lượng (GFR, ERPF) đều giảm.
  • 56. Thải ghép muộn Hình ảnh (A) và đường cong hoạt tính (D) của xạ hình cơ bản 24 giờ sau ghép biểu lộ hấp thu và thanh thải tốt. Hình ảnh xạ hình (C) hơn 1 năm sau không có gì đáng lưu ý, dù có một phần suy yếu được gợi ý trên thận đồ (D). Một sự suy giảm đều đặn của lưu lượng tưới máu thận hiệu dụng (ERPF) là đặc trưng và thường là cách duy nhất để chẩn đoán giai đoạn sớm của bệnh. 4 tháng sau creatinine tiếp tục tăng, một sự suy giảm chức năng với hấp thu kém và ứ đọng vỏ thận mức độ nhẹ-trung bình quan sát được trên hình ảnh (E) và biểu đồ (F). Ứ đọng vỏ thận thường kém đậm đặc hơn và chuyển vận tới hệ thu thập ít chậm trễ hơn so với thải ghép cấp.
  • 57. Rò nước tiểu hậu phẫu Nước tiểu rò rỉ nhanh từ đường mổ thông nối không kín/bị tổn thương. Khối tích tụ DCPX ở ngay dưới thận ghép và trên ngoài bàng quang. Không thấy DCPX ở bàng quang.
  • 58. Tắc nghẽn hậu phẫu Xạ hình phát hiện một vùng khuyết xạ ở hố chậu do khối tụ dịch, ép niệu quản gây tắc nghẽn thận.
  • 59. Đo chức năng thận (GFR, ERPF)  Công thức tính GFR dựa vào tuổi, cân nặng, và nồng độ creatinine. Hạn chế: bệnh lý một thận, suy thận nặng.  Độ thanh thải creatinine = lượng creatinine trong nước tiểu 24 giờ/creatinine máu. Cần thu toàn bộ nước tiểu trong 24 giờ.  Định lượng chính xác GFR hay ERPF với inulin hay PAH: đòi hỏi truyền liên tục, nhiều mẫu máu và nước tiểu.  Kỹ thuật YHHN sử dụng những chất đồng dạng với inulin (Tc-99m DTPA) và PAH (I-131 OIH, Tc-99m MAG3).
  • 60. Đo GFR bằng xạ hình  Ghi hình ống tiêm chứa liều Tc-99m DTPA ở khoảng cách cố định tới đầu ghi hình.  Tiêm mạch liều Tc-99m DTPA và ghi hình 2 thận trong 6 phút.  Ghi hình ống tiêm sau khi tiêm. Tính ra liều thực sự đã tiêm vào bệnh nhân.  Vẽ ROI thận và mô nền. Tính ra tỉ lệ liều được hấp thu bởi 2 thận ở khoảng thời gian 1-2,5 phút hay 2-3 phút.  Dùng công thức toán học chuyển đổi tỉ lệ hấp thu thành GFR.  Một phương pháp tương tự sử dụng Tc-99m MAG3 để đo ERPF.
  • 61. Đo GFR bằng xạ hình Kỹ thuật định lượng độ lọc cầu thận bằng gamma camera. (A): Ghi hình tĩnh 1 phút của ống tiêm Tc-99m DTPA trước và sau khi tiêm ở cự ly 30 cm cách đầu ghi hình. (B): Ghi những hình 15 giây liên tiếp của 2 thận trong thời gian 6 phút. (C): Vẽ ROI 2 thận và mô nền để tính số đếm ở 2 thận. Tính ra tỉ lệ phần trăm lượng DCPX hấp thu của hai thận so với liều tiêm, dùng công thức toán học suy ra GFR của từng thận.
  • 62. Xạ hình vỏ thận  Phân biệt nhiễm trùng tiểu trên với nhiễm trùng tiểu dưới có thể khó khăn trên lâm sàng.  Chỉ định điều trị và biến chứng lâu dài của nhiễm trùng nhu mô thận rất khác biệt với nhiễm trùng đường tiểu dưới.  Biến chứng nhiễm trùng thận: sẹo vỏ thận, suy thận, cao HA.  Đánh giá tổn thương vỏ thận: siêu âm, CT scan, MRI.  Xạ hình cung cấp thêm thông tin quan trọng về những cải thiện và biến đổi chức năng theo thời gian.  Tc-99m DMSA cho hình ảnh vỏ thận rõ nhờ khả năng gắn với tế bào ống lượn gần.  Xạ hình thận DMSA: đánh giá viêm thận bể thận, phát hiện sẹo vỏ thận; phân biệt cột thận phì đại với khối choán chỗ.
  • 63. Xạ hình thận DMSA  Dược chất phóng xạ Tc-99m DMSA: Người lớn: 5 mCi. Trẻ em: 50 µCi/kg; liều tối thiểu 600 µCi.  Thiết bị 1. Chuẩn trực lỗ nhỏ chuyên dùng ghi hình vỏ thận. Có thể dùng chuẩn trực hội tụ cho người lớn và trẻ lớn. 2. Camera có trường ghi hình rộng và chuẩn trực năng lượng thấp đa nhiệm: ghi hình mặt trước và sau để định lượng chức năng thận tương đối. 3. SPECT: Hệ máy 2 hoặc 3 đầu ghi hình.  Thủ tục 1. Tiêm tĩnh mạch DCPX. 2. Bệnh nhân đi tiểu trước khi ghi hình. 3. Bắt đầu ghi hình 2 giờ sau tiêm DCPX. 4. Ghi 100 kcts mỗi hình với chuẩn trực lỗ nhỏ. Chỉnh tư thế bệnh nhân sao cho 2 thận không trùng lấp nhau trên các hướng sau, chếch phải sau và chếch trái sau. 5. Ghi 500 kcts mỗi hình trước và sau với chuẩn trực song song.  SPECT Camera: 3 đầu dò với chuẩn trực năng lượng thấp, phân giải siêu cao. Ma trận: 128 x 128. Thu phóng: Điều chỉnh theo yêu cầu. Quỹ đạo: Theo đường cong cơ thể, góc quay 1200, dừng và chụp 40 hình mỗi đầu, khoảng cách góc 30, mỗi hình 40 giây.
  • 64. Diễn giải hình ảnh DMSA  Thận bình thường: ◦ Phân bố DCPX đồng nhất ở vỏ thận. ◦ Hình dáng thận và độ dày vỏ thận có nhiều biến hóa. ◦ Cực trên thường kém đậm độ do ấn lách, thùy phôi thai, cản tia bởi gan và lách. ◦ Vùng tủy và hệ thu thập giảm đậm độ. ◦ Cột thận ở vùng tủy.  Khiếm khuyết vỏ thận: khối choán chỗ, phù do viêm, mất chức năng ống thận, thiếu máu.  Nhiễm trùng: giảm/mất đậm độ khu trú bờ không rõ, một hay nhiều ổ. Nếu viêm toàn bộ thận  giảm đậm độ lan tỏa.  Sẹo: khiếm khuyết cục bộ bờ rõ, một hay nhiều ổ. Nếu sẹo hóa lan tỏa  thận giảm thể tích.  Nên thực hiện chuỗi xạ hình để theo dõi diễn tiến bệnh.  Biến đổi viêm trong viêm thận bể thận cấp sẽ phân giải theo thời gian (40%) hoặc hồi phục một phần (44%). Khiếm khuyết tồn tại sau 6 tháng được xem là sẹo.
  • 65. Hình ảnh DMSA Xạ hình DMSA bình thường của một người nam 27 tuổi. Lưu ý thận (P) có kích thước nhỏ.
  • 66. Viêm thận bể thận cấp  Thường do trào ngược nước tiểu nhiễm trùng.  Sốt, đau hông lưng, cấy nước tiểu (+).  Nhiễm trùng tái phát thường xảy ra  tổn hại nhu mô và sẹo hóa.  Biến chứng lâu dài: cao HA, suy thận mạn.  CT scan: nhận diện những thay đổi viêm.  Siêu âm: được sử dụng rộng rãi, nhưng kém nhạy với những biến đổi viêm (24%-40%), khiếm khuyết vỏ thận và sẹo (65%).  Xạ hình vỏ thận: nhạy hơn siêu âm, được xem như tiêu chuẩn vàng.
  • 67. Hình ảnh DMSA Viêm thận bể thận cấp. Xạ hình thận DMSA cho thấy nhiều khiếm khuyết vỏ thận, đặc biệt ở cực trên (A), phân giải hoàn toàn trên xạ hình tiếp theo 6 tháng sau (B) với kháng sinh liệu pháp thích hợp.
  • 68. Hình ảnh DMSA Sẹo vỏ thận. Xạ hình DMSA phát hiện những khiếm khuyết khu trú hai bên. Đường bờ sắc nét ở tổn thương thận (T) (đầu mũi tên) gợi ý sẹo vỏ thận. Cũng hiện diện khiếm khuyết nhỏ hơn (mũi tên) ở cực trên thận (P)
  • 69. Xạ hình bàng quang  Trào ngược bàng quang niệu quản (Vesicoureteral Refux, VUR) và nhiễm trùng không được điều trị sẽ dẫn tới tổn hại thận, sẹo, tăng huyết áp, và suy thận mạn.  VUR xảy ra ở 1%-2% dân số trẻ em.  VUR hiện diện ở ≈ 40% bệnh nhân viêm thận bể thận cấp.  VUR chịu trách nhiệm ở 5%-20% bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối < 50 tuổi.  VUR tự khỏi ở: 80% bệnh nhân, 40%-60% trẻ 2-3 tuổi, 20% trẻ bị trào ngược nặng trong vòng 5 năm.  Xạ hình bàng quang: kỹ thuật được chọn lựa để đánh giá và theo dõi bệnh nhân nhiễm trùng tiểu kèm trào ngược.  XH bàng quang: nhạy hơn X quang bàng quang có chất tương phản; liều chiếu xạ bệnh nhân thấp hơn.
  • 70. Xạ hình bàng quang  Dược chất phóng xạ 1 mCi Tc-99m sulfur colloid /Tc-99m DTPA.  Chuẩn bị bệnh nhân Đặt ống thông Foley, bơm bóng, cố định với băng dính. Dùng tã sạch ở nhũ nhi.  Tư thế bệnh nhân Nằm ngửa, bàng quang và thận trong trường ghi hình. Đầu ghi hình đặt dưới bàn.  Thiết bị Đầu ghi: đầu đơn, trường ghi hình rộng. Chuẩn trực: năng lượng thấp, phân giải cao. Nhũ nhi dùng chuẩn trực hội tụ. Ma trận: 64 x 64. Thì đổ đầy: 10 giây/hình trong 60 giây; hình trước tiểu 30 giây; thì làm trống: 2 giây/hình trong 120 giây; hình sau tiểu 30 giây.  Quy trình ghi hình Treo chai dịch truyền normal saline 0,9% 500 ml cao 25 cm so với mặt bàn. Tiêm DCPX vào dây truyền dịch nối với ống Foley. Làm đầy bàng quang đến dung tích tối đa [thể tích dịch truyền (ml) = (tuổi + 2) x 30]. Truyền dịch đến khi dich chảy chậm lại hoặc khi nước tiểu xì ra quanh ống thông.  Thì làm trống bàng quang Đặt đầu ghi hình vuông góc mặt bàn. Bệnh nhân ngổi, dựa lưng vào đầu ghi hình (nhũ nhi nằm ngửa và tiểu vào tã). Xả bóng Foley và cho bệnh nhân tiểu. Đo thể tích nước tiêu (cân tã để tính lượng nước tiểu).
  • 71. Xạ hình bàng quang Trào ngược bàng quang niệu quản. A: Trong thì đổ đầy, trào ngược được thấy trước tiên ở bên (P), sau đó ở cả hai bên. B: Ở thì làm trống, thanh thải bên (T) tốt hơn bên (P). Trào ngược đến bể thận hai bên và được phân độ trào ngược II đến III.
  • 72. Phân độ trào ngược Độ I: Chỉ trào ngược đến niệu quản. Độ II: Trào ngược niệu quản, bể thận, và các đài thận. Độ III: Dãn/uốn khúc niệu quản và dãn đài thận. Độ IV: Dãn/uốn khúc niệu quản và dãn bể thận, tù góc vòm nhú thận. Độ V: Uốn khúc và dãn toàn bộ niệu quản, dãn toàn bộ đài bể thận, mất dạng vòm nhú thận.
  • 73. Những điểm cần lưu ý  Dược chất phóng xạ với Tc-99m.  Quy trình xạ hình thận động ± furosemide.  Định lượng chức năng từng thận.  Đánh giá tắc nghẽn đường tiểu.