2. • Truyền thông là gì?
• Truyền thông chuyển đổi hành vi là gì?
• Hành vi sức khỏe
• Quá trình thay đổi hành vi
• Vai trò của người truyền thông
• Thông điệp truyền thông
• Kênh truyền thông
3. Truyền thông là gì?
• Là một quá trình trao đổi thông tin có mục
đích cụ thể như giúp người nhận thông tin:
– Cập nhật kiến thức
– Thay đổi nhận thức, kỹ năng, thái độ
– Định hướng, xây dựng cách nhìn nhận của cá
nhân, nhóm, xã hội về một vấn đề cụ thể…
4. Thành tố chính
trong truyền thông
Thông điệp
Kênh truyền thông tin
Người nhận
thông tin
Người gửi
thông tin
Lưu ý: Truyền thông là quá trình
Truyền thông luôn có đối tượng đích cụ thể: tuổi giới, nghề nghiệp, đặc điểm
giới, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, sự quan tâm, vấn đề sức khỏe…
5.
6. Các rào cản của
quá trình truyền thông
• Thông điệp không rõ ràng, phức tạp,
có quá nhiều chi tiết, rườm rà…
• Thông điệp được xây dựng không
phù hợp với đối tượng nhận thông
tin về trình độ, sự quan tâm, thói
quen,…
• Có khó khăn trong quá mã hóa, hoặc
giải mã thông tin của người gửi và
người nhận
• Kênh truyền thông có trở ngại, hoặc
không phù hợp với đối tượng đích
7. Truyền thông
chuyển đổi hành vi
• Là quá trình trao đổi thông tin, hỗ trợ đối
tượng đích chuyển đổi hành vi có hại thành
hành vi có lợi về sức khỏe, xã hội hoặc một
vấn đề cụ thể mà đối tượng đang liên quan
8. Hành vi là gì?
• Hành động của một cá nhân, nhóm trong xã hội, bị chi phối bởi
nhận thức, kỹ năng, thái độ và niềm tin (sức khỏe, xã hội)
• Hành vi hút thuốc
– Nhận thức: hút thuốc tỉnh táo, làm việc tốt, giải tỏa bức xúc, đau khổ
– Thái độ: thích thú, thưởng thức, hưởng thụ
– Niềm tin: mình không chắc đã bị bệnh do hút thuốc (ung thư, tim
mạch…)
• Bạo hành với phụ nữ
– Nhận thức: nam giới là trụ cột, nam giới có quyền,… mình đánh phụ
nữ không thể đánh lại được
– Thái độ: tự tôn, coi thường phụ nữ (đối tượng cụ thể)
– Niềm tin: đánh là giáo dục, và giải quyết được vấn đề
9. Truyền thông
chuyển đổi hành vi
Duy trì hành vi
mới, giải tỏa
các khó khăn
Hành động để
thay đổi
Chuẩn bị hành
động để thay
đổi
Nhận thức Các bước trong
được vấn đề chuyển đổi hành vi
và hành vi
Chưa nhận mong đợi
thức được
vấn đề
10. Vai trò của người truyền
thông giáo dục sức khỏe
Duy trì hành vi
mới, giải tỏa các
khó khăn
Hành động để
thay đổi
Chuẩn bị hành
động để thay
đổi
Nhận thức
Hỗ trợ đối tượng đích:
được vấn đề và Xác định vấn đề
hành vi mong Xác định hành vi mong đợi
Chưa nhận đợi Hành động cần làm, điều kiện để
thức được vấn thực hiện hành động
đề Xác định các trở ngại khó khăn để
duy trì hành vi mới
11. Thông điệp truyền thông là
gì?
• Thông điệp là một câu, một ngữ nhấn mạnh
hành động cần thực hiện và kết quả/ lợi ích có
được khi thực hiện hành động
• 03 thành tố chính của thông điệp:
– Ai (đối tượng đích)
– Làm gì? Hành động gì cần thực hiện
– Để đạt được điều gì?
12.
13. Thông điệp truyền thông cần:
• Tác động và động lực của hành vi
– Nhận thức nguy cơ, sự sợ hãi: người bạn bị chết vì ung thư phổi,
người còn sống sẽ sợ không dám hút thuốc tiếp/ bỏ thuốc
– Phản ứng (ủng hộ/ phản đối) của xã hội, cộng đồng, nhóm với
hành vi đó. Ví dụ, mọi người đều phản đối hút thuốc, cộng đồng
không hút thuốc thì người hút thuốc sẽ có xu hướng bỏ thuốc
– Khả năng thực hiện của bản thân đối tượng đích
• Tác động và trở ngại
– Hạn chế được trở ngại thì hành vi mới được thiết lập, và thực
hiện
• Tác động và thái độ, niềm tin
– Đàn ông phải chính trực, nam tính,.. Thông điệp “Là đàn ông
mình không bạo hành giới”
14.
15.
16. Kênh truyền thông
Cá nhân
Nhóm nhỏ: 10-
15 người
Nhóm TB: 20-30
người
Nhóm lớn: 30
người trở lên
Trực tiếp 100 người
Đặc điểm:
- Tác động đến một số lượng hạn chế
- Tạo được sự thay đổi về nhận thực và hành vi, có thể đồng hành với đối
nhóm đích trong suốt quá trình truyền thông
17. Kênh truyền thông
Truyền hình
Đặc điểm:
Radio
- Tác động đến
một số đông
Báo in, tạp - Nhanh, tạo được
chí
dư luận trong xã
hội
Sách nhỏ, sổ - Không thể hỗ trợ
Gián tiếp qua tay được các bước 3-
truyền thông 4-5 trong quá
đại chúng
trình thay đổi
hành vi
18. Kênh truyền thông
• Phá vỡ ranh giới của
truyền thông trực tiếp và
gián tiếp:
• Điện thoại
• Hội nghị trực tuyến:
video conference, truyền
hình trực tuyến có tương
tác, tọa đàm online,
voice chat, skype etc.
20. Nhóm lớn và nhóm nhỏ!
• Truyền thông với nhóm nào
là hiệu quả?
• Nhóm nhỏ, với khoảng 10-15
người, Vì:
– có cơ hội trao đổi thông tin,
hỗ trợ đối tượng thay đổi
hành vi
– các cá nhân đều có cơ hội
chia sẻ và tham gia
– Người giáo dục viên/ hướng
dẫn viên có thể quan tâm đến
từng cá nhân, khó khăn, rào
cản, động lực của họ để hỗ
trợ kịp thời
21. Nhóm lớn?
• Nhóm với hàng trăm người
(100-200 người)
22. Tại sao lại truyền thông nhóm
lớn?
• Tiếp cận được đông đối
tượng
• Gây chú ý của đối tượng về
chủ đề chúng ta quan tâm ví
dụ: tình dục lành mạnh an
toàn, phòng chống bạo
hành giới trong thanh niên
công nhân…
• Tiếp kiệm được thời gian,
để tổ chức truyền thông
23. Khó khăn của truyền thông
nhóm lớn?
• Khó có thể tương tác với nhóm
đông đối tượng
• Dễ bị rơi vào tình trạng thuyết
trình một chiều, sự thành công
dựa vào hùng biện của cá nhân
• Khó có thể giúp đối tượng chủ
động động não suy nghĩ và thiết
lập hành vi mới
• Khó thu hút sự tập trung của đối
tượng đặc biệt khi nhóm đối tượng
• Khó tạo sự hấp dẫn của chương
trình
24. Cách khắc phục các hạn chế
trong truyền thông nhóm lớn?
• Truyền thông tương tác – sân khấu hóa
• Tổ chức “nhóm nhỏ” trong “nhóm lớn” để thảo luận nhóm
và trình bày vấn đề chuyên sâu chọn các nhóm nhỏ trong
nhóm lớn để tham gia hoạt động cụ thể, như hỏi đáp, trả
lời nhanh, xử lý tình huống…
• Sử dụng các hình thức trò chơi tương tác: tăng cường hình
thức trò chơi nhóm, các nhóm tham gia trò chơi vừa trao
đổi, chia sẻ kiến thức vừa tạo hoạt động hấp dẫn cho
những người còn lại theo dõi hoạt động chung
• Tăng cường phần giao lưu, giải đáp thắc mắc cho đối
tượng: có các hoạt động, phần chơi hướng đến nhóm lớn
để các thành viên có thể tham gia chia sẻ kiến thức và vận
động và nhận quà tặng, phần thưởng
25. Các phương pháp được áp
dụng trong truyền thông
nhóm lớn?
• Đóng vai, đóng kịch, lồng tiếng cho phim, kể
chuyện theo tranh
• Hỏi đáp, giải ô chữ, …
• Sờ đồ đoán tên
• Xây dựng thông điệp
• Giải quyết tình huống
• Thi hùng biện
26. Đóng vai/ đóng kịch
• Chuẩn bị tình huống (có số tình huống bằng số lượng nhóm tham gia đóng
vai), ví dụ các tình huống liên quan đến giải quyết một vấn đề sức khỏe
sinh sản, tình dục. Viết rõ yêu cầu đóng vai/ đóng kịch cần thể hiện được
• Chọn nhóm tham gia: từ 2-3 nhóm, không quá 4 nhóm số lượng người
tham gia một nhóm phù hợp với số vai, nhân vật mà nhóm được yêu cầu,
có thể huy động nhiều hơn, nếu các bạn tham gia với vai trò đạo diễn, kịch
bản, hậu cần…
• Yêu cầu các nhóm đóng vai để trình bày tình huống hoặc giải quyết tình
huống
• Giám khảo chấm điểm (khung chấm điểm cụ thể):
– Khả năng diễn xuất
– Chủ đề và nội dung được yêu cầu
– Khả năng giải quyết vấn đề/ tình huống được yêu cầu
• Giám khảo, cố vấn: sẽ có trách nhiệm phân tích thêm về vấn đề có liên
quan đến chủ đề, được thể hiện trong đóng vai
27.
28. Đóng vai/ đóng kịch
• Một số cách sử dụng đóng vai/ đóng kịch trong
truyền thông nhóm lớn
– Đóng vai để giải quyết một tình huống được nêu
(bằng kể chuyện/ tiểu phẩm kịch/ đoạn phim ngắn) ví
dụ: đóng vai để giải quyết tình huống bạn gái bị bạn
trai đánh trong phim tình huống theo một cách tích
cực
– Đóng vai để nêu ra một vấn đề nóng liên quan đến
thanh niên công nhân có quan hệ tình dục trước hôn
nhân (vấn đề yêu nhiều người, vấn đề có thai ngoài ý
muốn và/ hoặc trách nhiệm nam giới trong tránh thai,
tránh bệnh tật, trách nhiệm giải quyết thai ngoài ý
muốn …)
29. Lồng tiếng cho phim
• Chuẩn bị các đoạn phim có nội dung liên quan đến vấn đề (số lượng
đoạn phim bằng số lượng nhóm tham gia lồng tiếng) hoặc 01 đoạn
phim cho các nhóm cùng lồng tiếng (thời gian cho một đoạn phim
không nên quá dài, chỉ 2-3 phút)
• Tổ chức nhóm tham gia hoạt động 2-3 nhóm, không nên nhiều hơn
4 nhóm vì nếu nhiều quá sẽ mất nhiều thời gian
• Cho các nhóm thời gian chuẩn bị (các nhóm có thể xem trước phim
1 lần và chuẩn bị lời thoại phân vai để lồng tiếng)
• Các nhóm thể hiện phần lồng tiếng
• Giám khảo và chấm điểm (khung điểm cụ thể):
– Kỹ năng: Lồng tiếng sát với khẩu hình, tiếng lồng tốt có âm điệu, cảm
xúc
– Nội dung: lồng ghép nội dung được yêu cầu, đưa được vấn đề được
yêu cầu vào trong tình huống thoại
30. Ví dụ lấy đoạn phim tình huống về bạo
hành giới trong tình yêu – để đối tượng
lồng tiếng
31. Kể chuyện theo tranh/ ảnh
• Chuẩn bị các tranh, ảnh với một số lượng nhất định có thể từ 5-7
hình (có thể một bộ hình ảnh chung, hoặc một số bộ hình ảnh bằng
số nhóm tham gia)
• Tổ chức nhóm: chọn 2-3 nhóm từ 3-4 người, không nên nhiều hơn 4
nhóm
• Yêu cầu các nhóm xếp tranh lại thành một câu chuyện và chuẩn bị
nội dung một câu chuyện hợp với những hình ảnh đã có để kể một
câu chuyện sát với những hình ảnh đã có
• Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày câu chuyện của mình
• Giám khảo và chấm điểm (khung điểm cụ thể):
– Nhóm có câu chuyện xúc tích, sát với hình ảnh
– Lồng ghép được nội dung được yêu cầu vào trong câu chuyện
– Kỹ năng kể chuyện hấp dẫn, có sử dụng nhiều người kể chuyện, có đối
thoại trong câu chuyện
32. Xây dựng một câu chuyện với những
hình ảnh dưới đây và kể câu chuyện
Hình ảnh chỉ là minh họa
38. Hỏi đáp
• Chuẩn bị các câu hỏi, dạng câu hỏi có nhiều
lựa chọn liên quan đến một chủ đề kiến thức
• In trên giấy lớn hoặc máy chiếu để mọi người
có thể theo dõi
• Tổ chức các nhóm tham gia trả lời: 2-3 nhóm,
3-4 thành viên, không nên nhiều hơn 4 nhóm
vì mất nhiều thời gian và không gian
• Cho các nhóm giành quyền trả lời, chấm điểm
phát quà cho các nhóm chơi
• Giám khảo/ cố vấn: Giải thích thêm về các câu
trả lời, kiến thức có liên quan
39. Sử dụng ô chữ
• Chuẩn bị ô chữ: có các từ hàng ngang, hoặc kết hợp cả hàng ngang,
hàng dọc có liên quan đến chủ đề ví dụ tránh thai, tình dục lành
mạnh…
• Chuẩn bị các lời giải thích cho các ô hàng ngang, hàng dọc để người
chơi có thể đoán
• Tổ chức nhóm: 2-3 nhóm, từ 3-4 người, không nên nhiều hơn 4
nhóm
• Các nhóm nghe giải thích và dành quyền trả lời ô hàng ngang sau
khi mở được số ô hàng ngang nhất định (thường không ít hơn 2/3
số ô hàng ngang) sẽ được đoán ô hàng dọc, đội nào thắng được
quà/ phần thưởng
• Yêu cầu đội thắng và các đội chơi giải thích về các chữ và mỗi liên
hệ giữa các chữ này, ý nghĩa của trò chơi có liên quan đến chủ đề đã
chọn
40.
41. Sờ đồ đoán tên đồ vật
• Chuẩn bị các đồ vật có liên quan đến một chủ
đề nào đó ví dụ chung sống trước hôn nhân,
có thai, tránh thai… cùng một số đồ vật khác
• Chuẩn bị túi hoặc hộp kín để bỏ đồ vật vào
• Mỗi đội chơi có 02 người, một người sờ đồ vật
và giải thích về đồ vật đó không được nói tên
của đồ vật để đồng đội đoán và viết lên bảng
• Đội đoán được chính xác nhiều đồ vật là đội
chiến thắng
42.
43. Xây dựng thông điệp
• Yêu cầu các nhóm thi viết, vẽ xây dựng thông
điệp về một chủ đề cụ thể như: thanh niên và
bạo hành giới trong tình yêu, tránh thai ngoài
ý muốn, trách nhiệm nam giới trong tình yêu,
tình dục…
• Tổ chức các nhóm thi: từ 2-3 nhóm
• Chuẩn bị phương tiện cho nhóm xây dựng
thông điệp
44.
45. Giải quyết tình huống
• Đưa ra tình huống và yêu cầu nhóm chuẩn bị
để đưa ra giải pháp cho tình huống đó
• Số lượng nhóm: 2-3 nhóm
• Hình thức giải quyết tình huống, có thể một
người trả lời, nhưng cũng có thể nhóm cùng
đóng vai/ kịch giải quyết tình huống
• Nhóm có thể được yêu cầu phân tích/ trình
bày về cơ sở của cách thức giải quyết vấn đề
đó
47. Thi hùng biện
• Chuẩn bị đề tài/ chủ đề để các nhóm đưa ra ý
kiến hùng biện của mình:
• Ví dụ vai trò nam thanh niên trong cuộc sống hiện
đại, có liên quan đến tình yêu, tình dục, và gia
đình
• Chuẩn bị bảng kiểm để phân tích đánh giá phần
hùng biện của các nhóm/ đội chơi
• Chuyên gia/ cố vấn chấm điểm và phân tích sâu
về tình huống hùng biện của mỗi nhóm/ đội chơi
49. Lập kế hoạch một buổi truyền
thông nhóm lớn
• Yêu cầu:
• Tăng cường sự tham gia của những người
tham dự (nhóm đích)
• Đảm bảo tính txuyên suốt nhómmột chủ đề/ nội
buổi truyền thông về lớn
dung cụ thể
• Cung cấp được kiến thức, kỹ năng và thái độ
cho đối tượng để có liên quan đến chủ đề/
vấn đề nhóm đích cần quan tâm
• Tạo được sự hấp dẫn của chương trình
50. Ví dụ chủ đề: bạo hành giới
trong cộng đồng lao động trẻ!
STT Nội dung Phương pháp
1 Nhận diện các hành vi bạo hành giới (kiến thức) Hỏi đáp
Mục tiêu: giúp đối tượng đích nhận diện được Ô chữ
các hành vi bạo hành trong mối quan hệ tình
yêu, gia đình của người lao động trẻ
2 Tác động của bạo hành với cá nhân, tập thể và Ô chữ
cộng đồng (kiến thức – thái độ) Ghép tranh…
Mục tiêu: giúp đối tượng đích xác định rõ các tác
động, hậu quả của bạo hành đối với bản thân
3 Xác định thái độ với bạo hành giới: thái độ của Đóng vai
với người bị bạo hành, người gây bạo hành, Lồng tiếng cho phim
người xung quanh (thái độ)
Mục tiêu: giúp đối tượng đích xác định rõ thái
độ cần có với mỗi đối tượng trước tình huống có
thể xảy ra bạo hành
51. Ví dụ chủ đề: bạo hành giới
trong cộng đồng lao động trẻ!
STT Nội dung Phương pháp
4 Nguyên nhân của bạo hành Nặn tượng (qua việc dựng
tượng bằng người đóng để
Mục tiêu: giúp đối tượng đích tìm ra các thể hiện quan niệm xã hội,
nguyên nhân của bạo hành giới – xác định nhận thức bất bình đẳng giới
hành động cần làm để giảm bớt các nguyên … dẫn đến tình trạng bạo
nhân này hành)
5 Xác định các kỹ năng cần có để xử lý tình Xử lý tình huống tương tác
huống có bạo hành giới
Mục tiêu: giúp đối tượng đích xác định được
các cách xử lý phù hợp để phòng tránh và hạn
chế nguy cơ bạo hành giới