SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 42
Downloaden Sie, um offline zu lesen
KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Bình Thuận - /201
CHỦ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY TNHH TK-XD-TM-XNK
THIÊN TRƯỜNG
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU
TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Địa điểm đầu tư:
Xã Gia An – Huyện Tánh Linh – Bình Thuận
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Địa điểm đầu tư: Xã Gia An – Huyện Tánh Linh – Bình Thuận
Bình Thuận - /201
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH TK-XD-TM-
XNK THIÊN TRƯỜNG
(Giám đốc)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(P. Tổng Giám đốc)
ĐINH THIÊN TRƯỜNG NGUYỄN BÌNH MINH
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang i
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................1
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư................................................................................................1
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................1
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN.........................................................................3
2.1. Căn cứ pháp lý..........................................................................................................3
2.2. Căn cứ điều kiện vùng thực hiện dự án....................................................................4
2.2.1. Hiện trạng khu đất.............................................................................................4
2.2.2. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..........................................................5
2.2.3. Lợi thế của tỉnh Bình Thuận đối với cây thanh long........................................5
2.3. Lợi ích của mô hình Vườn-Ao-Chuồng...................................................................6
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN ...................................................................................7
3.1. Địa điểm đầu tư........................................................................................................7
3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng ........................................................................................7
3.3. Hạng mục dự án .......................................................................................................7
3.4. Nhân sự dự án ..........................................................................................................8
3.5. Tiến độ đầu tư dự án ................................................................................................9
3.6. Thực hiện dự án........................................................................................................9
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..............................................19
4.1. Đánh giá tác động môi trường................................................................................19
4.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................19
4.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .....................................................19
4.3. Tác động của dự án tới môi trường........................................................................19
4.3.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn...........................................................19
4.3.2. Nguồn phát sinh nước thải..............................................................................20
4.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường......................................23
4.5. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng..................................................................................23
4.6. Giai đoạn hoạt động của dự án...............................................................................24
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ................................................................25
5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư .....................................................................................25
5.2. Nội dung tổng mức đầu tư .....................................................................................26
5.2.1. Vốn đầu tư tài sản cố định ..............................................................................26
5.2.2. Vốn lưu động sản xuất....................................................................................27
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang ii
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................28
6.1. Tiến độ thực hiện....................................................................................................28
6.2. Tiến độ sử dụng vốn...............................................................................................28
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ..................................................29
7.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính....................................................................................29
7.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...........................................................29
7.1.2. Chi phí của dự án............................................................................................29
7.1.3. Chi phí hoạt động............................................................................................30
7.1.4. Doanh thu từ dự án .........................................................................................31
7.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................................33
7.2.1. Báo cáo thu nhập.............................................................................................33
7.2.2. Báo cáo ngân lưu ............................................................................................34
7.2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội...................................................................................35
CHƯƠNG VIII: LỢI ÍCH CỦA TỈNH ĐỘI KHI DỰ ÁN ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG..........37
8.1. Nhận được tiền thuê đất .........................................................................................37
8.2. Giải quyết một lực lượng lớn lao động Bình Thuận ..............................................37
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN...............................................................................................38
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 1
CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty : Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường
- Mã số doanh nghiệp : 0313121210
- Đại diện pháp luật : Đinh Thiên Trường Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở : 7/132F Tôn Thất Hiệp, Phường 13, Quận 11, Thành phố Hồ
Chí Minh
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
- Tên dự án : Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh
- Địa điểm xây dựng : Xã Gia An – Huyện Tánh Linh – Bình Thuận
- Diện tích đầu tư : 45 ha
- Mô hình dự án : Vườn - Ao – Chuồng
+ Vườn: 20 ha vườn thanh long, 4 ha vườn t
iêu và 8 ha vườn ươm cây giống
+ Ao: 4 ha ao nuôi thủy sản: cá rô, cá lóc,….
+ Chuồng: sẽ được thực hiện trong giai đoạn sau.
- Mục tiêu đầu tư :
+ Cung cấp dịch vụ tham quan vườn, dịch vụ câu cá giải trí và dịch vụ mua bán cây
giống.
+ Cung cấp các sản phẩm như trái thanh long, hạt tiêu ra thị trường (60% thị trường
nội địa, 40% thị trường xuất khẩu)
- Mục đích đầu tư :
+ Cải thiện môi trường xanh, sạch đẹp và phủ xanh diện tích khu đất trống đã không
canh tác lâu năm;
+ Tạo thêm công ăn việc và thu nhập cho lao động địa phương;
+ Cải thiện cảnh quan cho khu đất và khu dân cư xung quanh;
+ Tăng thêm nguồn thu cho Tỉnh đội Bình Thuận;
+ Phát huy thế mạnh sẵn có của Chủ đầu tư trong việc cải tạo, xây dựng mô hình
“Vườn - Ao - Chuồng”;
+ Góp phần làm trong sạch địa bàn, tạo mối đoàn kết gắn bó quân dân;
- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý
dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư : 10,910,500,000 đồng
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 2
- Tiến độ đầu tư : Dự án tiến hành các bước chuẩn bị đầu tư từ quý I/2015 đến
hết quý IV/2015; quý I/2016 dự án đi vào hoạt động.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 3
CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
2.1. Căn cứ pháp lý
Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành luật Đất đai;
- Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế
thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 4
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình.
2.2. Căn cứ điều kiện vùng thực hiện dự án
2.2.1. Hiện trạng khu đất
Hình: Vị trí đầu tư dự án
Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” được đầu tư tại xã Gia An – huyện Tánh
Linh – tỉnh Bình Thuận trên khu đất rộng 45 ha do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 5
sở hữu. Hiện tại khu đất này là đất trống, không canh tác lâu năm. Vì thế nơi đây rất
hoang sơ, không đem lại giá trị kinh tế - xã hội cho chính Tỉnh đội Bình Thuận cũng như
cuộc sống của người dân địa phương.
2.2.2. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Tánh Linh là huyện miền núi vùng cực Nam Trung Bộ, giáp với Tây Nguyên là cửa
ngõ giao thông đường bộ khu vực phía Tây Nam tỉnh Bình Thuận và cách thành phố
Phan Thiết khoảng 100 km; phía Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Nam giáp với huyện
Hàm Tân và huyện Hàm Thuận Nam, phía Đông giáp huyện Hàm Thuận Bắc và Hàm
Thuận Nam, phía Tây với huyện Đức Linh và tỉnh Đồng Nai; như vậy, Tánh Linh có vị
trí địa lý đặc biệt thuận lợi trong phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa
phương.
Tánh Linh có 2 mùa mưa và khô rõ rệt; mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10,
mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau; mang tính chuyển tiếp giữa chế độ
mưa của vùng duyên hải Nam Trung Bộ và vùng đồng bằng ven Biển. Vì vậy, Tánh Linh
là vùng ẩm nhất tỉnh Bình Thuận, chỉ số ẩm ướt trong năm đều trên 2; chịu ảnh hưởng
của gió mùa Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 10) và gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau). Lượng mưa trùng bình trong năm tương đối cao (từ 2000 - 2500 mm),
tập trung theo mùa, chi phối mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp. Mùa nắng kéo dài, số
giờ nắng trong năm cao (khoảng 8 giờ/1 ngày); tổng lượng bức xạ năm vào khoảng
140kcl/cm2
/năm; độ ẩm không khí trung bình trong năm từ 70 - 85%, độ ẩm không khí
cao từ tháng 6 đến tháng 11 đạt khoảng 84.3 – 86.9%. Nhìn chung, huyện Tánh Linh có
nguồn nước dồi dào, đảm bảo được phần nào việc cung cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Tuy nhiên do lượng mưa tập trung theo mùa, địa
hình nhiều đồi núi nên hiện tượng hạn hán cục bộ vào mùa khô hoặc lũ quét, sạt lỡ vào
mùa mưa thường xảy ra tại một số nơi trên địa bàn huyện.
Hiện tại, do khu đất thực hiện dự án là đất trống, không canh tác lâu năm nên rất
hoang sơ, nếu kéo dài sẽ không đem lại giá trị kinh tế mà còn làm sạt lỡ đất, ảnh hưởng
đến môi trường. Do vậy, để cải thiện cảnh quan, phủ xanh đất trống và nhất là nâng cao
hiệu quả kinh tế- xã hội tại địa phương; chúng tôi quyết định đầu tư mô hình Vườn – Ao
– Chuồng vào khu đất này nhằm phát huy thế mạnh sẵn có của chủ đầu tư cũng như phù
hợp với đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên nơi đây.
2.2.3. Lợi thế của tỉnh Bình Thuận đối với cây thanh long
Hiểu rõ thanh long là loại trái cây mang lại giá trị kinh tế cao, được thế giới ưa
chuộng, nên những năm gần đây, diện tích, năng suất và sản lượng thanh long của toàn
tỉnh Bình Thuận có bước phát triển khá nhanh và đã hình thành nhiều vùng sản xuất hàng
hóa chuyên canh với quy mô lớn và Thanh Long Bình Thuận trở thành thương hiệu độc
quyền được thế giới công nhận.
Thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, diện tích thanh long toàn
tỉnh Bình Thuận tiếp tục tăng mạnh. Năm 2014, thanh long tiếp tục trồng mới thêm 3.381
ha, đưa diện tích thanh long trên toàn tỉnh lên 24.000 ha, sản lượng ước đạt 500.000 tấn.
Tính đến tháng 11/2014, sản xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP với
diện tích trên 8.500 ha.
Thị trường tiêu thụ được duy trì và đã được xuất khẩu chính ngạch đến 15 quốc gia,
vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó có cả những thị trường khó tính. Thanh long Bình
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 6
Thuận tiếp tục giữ vững uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. Đến nay, Bình Thuận
là nhà cung cấp thanh long lớn nhất cả nước về kim ngạch xuất khẩu chính ngạch. Năm
2013, xuất khẩu chính ngạch đạt 19.698 tấn, đạt kim ngạch 22,7 triệu USD. Năm 2014,
giá cả tiêu thụ thanh long tương đối ổn định, sản xuất thanh long có hiệu quả, nhưng kim
ngạch xuất khẩu chính ngạch thanh long có chiều hướng giảm, 10 tháng năm 2014, kim
ngạch xuất khẩu chính ngạch chỉ đạt 9,6 triệu USD với số lượng 10.047 tấn…
Là địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, vùng đất 45ha của Tỉnh đội Bình Thuận cũng
có những điều kiện về tự nhiên như địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp để trồng cây
thanh long và đây sẽ là đối tượng chính được áp dụng vào hợp phần Vườn trong mô hình
Vườn - Ao – Chuồng của dự án, hứa hẹn mang lại hiệu quả cao khi đầu tư.
2.3. Lợi ích của mô hình Vườn-Ao-Chuồng
Ở phạm vi dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh”, căn cứ vào đặc điểm khí hậu,
địa hình,…của khu vực, chúng tôi quyết định đầu tư mô hình Vườn-Ao-Chuồng VAC
này như sau:
+ Vườn: 20 ha trồng thanh long, 4 ha vườn tiêu và 8 ha vườn ươm cây giống
+ Ao: nuôi cá lóc, cá rô
+ Chuồng: sẽ được thực hiện trong giai đoạn sau.
Có thể khẳng định, mô hình VAC do Hội Làm vườn Việt Nam hình thành khái
niệm, tổng kết và phát triển dựa trên những mối quan hệ rất khoa học, đã mang lại nhiều
hiệu quả thiết thực và đặc biệt rất thân thiện với môi trường. Thực ra, quy trình hoạt động
của mô hình khá đơn giản, đầu ra của đối tượng này lại là đầu vào của đối tượng khác.
Với vùng sinh thái như huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận, việc mở rộng diện tích vườn
cây thanh long và trồng thêm tiêu (V) có thể giúp phủ xanh đất trống đồi trọc, chống xói
mòn, sạt lở đất, ngăn chặn nạn cát bay, cát nhảy và góp phần tích trữ nước để đào ao nuôi
cá (A). Từ vườn và ao nuôi cá, chúng tôi sẽ mở dịch vụ tham quan vườn thanh long cho
khách du lịch, cũng như khu câu cá giải trí để tăng tính hiệu quả kinh tế. Ngoài ra, việc
chăn nuôi với hệ thống chuồng trại (C) có thể tạo nguồn thức ăn cho cá và phân bón cho
cây trồng sau khi đã qua xử lý. Và quá trình xử lý chất thải chăn nuôi còn có thể tạo ra
khí đốt với hệ thống biogas.
Như vậy, nếu áp dụng đúng thì mô hình này sẽ góp phần tích cực trong việc bảo vệ
môi trường, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và mang lại hiệu quả kinh tế.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 7
CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN
3.1. Địa điểm đầu tư
Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” được đầu tư tại xã Gia An – huyện Tánh
Linh – tỉnh Bình Thuận trên khu đất rộng 45 ha do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận
sở hữu.
3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng
Dự án được đầu tư theo mô hình VAC với các hợp phần sau:
+ Vườn: 20 ha vườn thanh long, 4 ha vườn tiêu và 8 ha vườn ươm cây giống =>
cung cấp dịch vụ tham quan vườn; đồng thời cung cấp các sản phẩm như trái thanh long,
hạt tiêu ra thị trường (60% thị trường nội địa, 40% thị trường xuất khẩu)
+ Ao: 4 ha ao nuôi thủy sản: cá rô, cá lóc,….=> bán và cung cấp dịch vụ câu cá giải
trí
+ Chuồng: sẽ được thực hiện trong giai đoạn sau.
Chi tiết phân vùng dự án được thể hiện trong bản đồ sau:
3.3. Hạng mục dự án
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng
I Cơ sở hạ tầng ha 9
1 Đường nội bộ, cây xanh
2 Hệ thống tường rào
3 Nhà văn phòng
4 Khu sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên
5 Khu điện thế
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 8
II Vườn trồng thanh long ha 20
III Vườn ươm ha 8
IV Vườn trồng tiêu ha 4
V Ao cá ha 4
3.4. Nhân sự dự án
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm nhân viên quản lý hành chính,
lao động cố định và lao động thời vụ.
+ Giám đốc trang trại: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động
trong trang trại, liên hệ với nhà phân phối và có kế hoạch kinh doanh của toàn trang trại
+ Kế toán: 1 kế toán trưởng, 1 nhân viên -Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng
kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân
viên
+ Hành chính: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển
dụng nhân viên, các thủ tục hành chính pháp lý tại trang trại
+ Nhân viên văn phòng: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, kết nối
giữa các bộ phận với nhau, đảm nhận các giấy tờ có liên quan.
+ Bảo vệ: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang trại.
+ Tổ nhà bếp vệ sinh: 2 người
+ Công nhân chăm sóc vườn thanh long, vườn tiêu, vườn ươm: 100 người
+ Công nhân phụ trách ao cá và phục vụ cho nhu cầu câu cá: 10 người
Năm
Số lượng
(người)
Hạng mục
Nhân viên quản lý
Giám đốc 1
Kế toán trưởng 1
Kế toán viên 1
Nhân viên hành chính 1
Nhân viên văn phòng 2
Bảo vệ 2
Nhà bếp+ vệ sinh 2
Lao động trực tiếp
1. Vườn
+ Lao động cố định 100
2. Ao cá
Nhân công 10
TỔNG 120
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 9
3.5. Tiến độ đầu tư dự án
Hạng mục
Quý
I/2015
Quý
II/2015
Quý
III/2015
Quý
IV/2015
Thủ tục lập pháp lý x
Xây dựng cơ sở hạ tầng x x
Chuẩn bị đất cho vườn thanh long x
Nạo vét ao và xây các công trình phụ
trợ
x
Chuẩn bị đất cho vườn ươm x
3.6. Thực hiện dự án
Do chủ đầu tư lựa chọn thanh long là đối tượng chính trong hợp phần Vườn của mô
hình VAC đồng thời mang lại doanh thu chính cho dự án nên ở phạm vi thuyết minh dự
án này chúng tôi chỉ tập trung phân tích kỹ thuật trồng cây thanh long.
Vậy, kỹ thuật trồng thanh long theo tiêu chuẩn VietGap như sau:
 Yêu cầu sinh thái
1. Nhiệt độ
Cây thanh long (Hylocereus undatus Haw.) là cây nhiệt đới có nguồn gốc ở vùng sa
mạc thuộc Mêhicô và Colombia. Nhiệt độ thích hợp cho thanh long sinh trưởng và phát
triển từ 20 – 34o
C. Trong điều kiện thời tiết có sương giá nhẹ với thời gian ngắn cũng sẽ
gây ảnh hưởng cho cây thanh long.
2. Ánh sáng
Cây thanh long chịu ảnh hưởng của quang kỳ, ra hoa trong điều kiện ngày dài, cây
sinh trưởng và phát triển tốt ở các nơi có ánh sáng đầy đủ, thiếu ánh sáng cây ốm yếu.
Tuy nhiên, nếu cường độ ánh sáng và nhiệt độ quá cao sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng
sinh trưởng của cây thanh long.
3. Nước
Cây thanh long có tính chống chịu hạn nhưng không chịu úng. Để cây phát triển tốt,
cho nhiều trái và trái to cần cung cấp đủ nước, nhất là trong thời kỳ phân hoá mầm hoa,
ra hoa và kết trái. Nhu cầu về lượng mưa tốt cho cây từ 800 – 2.000 mm/năm, nếu thấp
hơn hoặc vượt quá sẽ dẫn tới hiện tượng rụng hoa và thối trái.
4. Đất đai
Cây thanh long trồng được trên nhiều loại đất khác nhau từ đất cát pha, đất xám bạc
màu, đất phèn đến đất phù sa, đất đỏ Bazan, đất thịt… Tuy nhiên, cây thanh long đạt hiệu
quả cao trong điều kiện đất tơi xốp, thông thoáng, thoát nước tốt, không bị nhiễm mặn và
có pH đất từ 5 – 7.
 Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
- Vị trí, vùng sản xuất thanh long áp dụng theo VietGAP phải phù hợp với quy
hoạch của Tỉnh.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 10
Cần phân tích đất, nước trước khi trồng. Vườn trồng cách khu công nghiệp, nghĩa
trang, bệnh viện khoảng 500 m và đất không bị nhiễm kim loại nặng. Toàn bộ hồ sơ về vị
trí lô đất và kết quả phân tích đất được lưu giữ tại HTX, nhóm sản xuất hoặc tại hộ gia
đình để có thể truy nguyên nguồn gốc theo yêu cầu.
- Nếu vùng sản xuất có các nguy cơ ô nhiễm trên mà có thể khắc phục thì phải có
cơ sở khoa học chứng minh sự khắc phục nguy cơ ô nhiễm và lưu trong hồ sơ.
- Vùng sản xuất thanh long có mối nguy cơ ô nhiễm hóa học (kim loại nặng, hàm
lượng Nitrate), sinh học (vi khuẩn Salmonella, E.Coli, Coliform), vật lý (xói mòn đất,
ngập úng) cao và không thể khắc phục thì không được sản xuất theo VietGAP.
 Thiết kế vườn
Phải có sơ đồ bố trí lô và bảng hiệu để phân biệt các lô.
1. Chuẩn bị đất và quản lý đất trồng
Đất được cày bừa kỹ, tạo mặt phẳng để dễ thoát nước chống ngập úng, không nên
sử dụng thuốc khai hoang để xử lý thực bì.
Khi cần thiết phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất (như dư lượng kim loại nặng,
nitrate, xói mòn và ngập úng,… ảnh hưởng đến cây trồng và sức khỏe người tiêu dùng),
tổ chức và cá nhân sản xuất phải được sự tư vấn của nhà chuyên môn và phải ghi chép,
lưu trong hồ sơ các biện pháp xử lý.
Trong vùng sản xuất hạn chế chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nước. Nếu
bắt buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và có biện pháp xử lý chất thải đảm bảo
không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm sau thu hoạch.
2. Trụ trồng
Có thể dùng trụ gỗ, trụ gạch hoặc xi măng cốt sắt để trồng thanh long. Hiện nay trụ
xi măng cốt sắt đang được khuyến cáo và sử dụng phổ biến trong sản xuất. Trụ có kích
thước dài 1.9 – 2 m; cạnh vuông tối thiểu 15 – 15 cm.
Khi trồng, phần trên mặt đất cao khoảng 1.3 – 1.4 m, phần chôn dưới mặt đất
khoảng 0.6 m; phía trên trụ có 2 cọng sắt ló ra dài 20 – 25 cm được bẻ cong theo 2 hướng
dùng làm giá đỡ cho cành thanh long.
3. Mật độ - khoảng cách trồng
Cây thanh long là cây ưa sáng và cần nhiều ánh nắng, nếu trồng mật độ dày cành
đan chéo nhau khó đi lại chăm sóc. Nên trồng với khoảng cách là 2.8 x 2.8 m (hàng cách
hàng 2.8 m, trụ cách trụ 2.8 m), mật độ 1200 trụ/ha.
4. Giống trồng
- Giống phải có nguồn gốc rõ ràng, cơ sở nhân giống và sản xuất giống phải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
- Giống thanh long tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hom
giống, hóa chất sử dụng, thời gian, tên người xử lý và mục đích xử lý.
- Trong trường hợp giống thanh long không tự sản xuất phải có hồ sơ ghi rõ tên và
địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử
lý giống (nếu có).
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 11
Giống hiện trồng phổ biến là giống thanh long ruột trắng. Giống có khả năng sinh
trưởng và phát triển tốt trong điều kiện sinh thái của tỉnh, cho năng suất cao, hình dạng
trái đẹp, vỏ màu đỏ trong ruột màu trắng.
Giống có thời gian ra hoa từ tháng 4 – 9 dương lịch (chính vụ), thời gian từ đậu trái
đến thu hoạch khoảng 28 – 32 ngày.
Cành được chọn làm hom giống cần chọn ở những cành tốt, khỏe và phải đạt các
tiêu chuẩn sau:
- Tuổi cành 12 tháng (đã cho trái vụ trước, không nên chọn những cành vừa mới
cho trái), cần chọn các cành có gốc cành đã bắt đầu hóa gỗ để hạn chế bệnh thối cành.
- Chiều dài cành tốt nhất từ 40 – 50 cm.
- Cành khỏe có màu xanh đậm, sạch sâu bệnh.
- Các mắt trên cành mang chùm gai phải tốt, mẩy.
Phần gốc cành được cắt bỏ phần vỏ khoảng 2 – 4 cm chỉ để lại lõi giúp nhanh ra rễ
và tránh thối gốc. Cành được giâm nơi thoáng mát khoảng 20 – 30 ngày trước khi trồng.
 Kỹ thuật trồng và chăm sóc
1. Thời vụ trồng
Cây thanh long có thể trồng được quanh năm, nhưng có 2 thời điểm chính xuống
giống thích hợp nhất: là tháng 10 – 11 và tháng 5 – 6 dương lịch.
Tốt nhất có kế hoạch giâm hom để chủ động xuống giống.
2. Cách đặt hom
- Đặt hom cạn 2 – 3 cm, đặt phần lõi (đã gọt bỏ lớp vỏ bên ngoài) xuống đất để
tránh thối gốc.
- Khi trồng nên áp phần phẳng của hom vào mặt trụ tạo điều kiện thuận lợi cho cành
ra rễ dễ bám sát vào trụ.
- Sau khi trồng dùng dây cột hom vào trụ để tránh gió làm lung lay và đổ ngã.
- Mỗi trụ đặt 4 hom theo từng mặt trụ.
3. Tưới nước
Cây thanh long là cây chịu hạn, tuy nhiên trong điều kiện nắng hạn kéo dài nếu
không đủ nước tưới sẽ làm giảm khả năng sinh trưởng phát triển của cây và làm giảm
năng suất.
Biểu hiện của sự thiếu nước ở cây thanh long là: Cành mới hình thành ít, sinh
trưởng rất chậm, cành bị teo tóp và chuyển sang màu vàng. Ở những cây thiếu nước khi
ra hoa, tỉ lệ rụng hoa ở đợt ra hoa đầu tiên cao > 80%, trái nhỏ.
Do đó, cần tưới nước thường xuyên đảm bảo đủ độ ẩm cho cây phát triển.
Sản xuất theo VietGAP yêu cầu:
- Nước tưới cho sản xuất thanh long phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của
Việt Nam hoặc tiêu chuẩn mà Việt Nam đang áp dụng. ( TCVN 6773-2000, Phương pháp
lấy mẫu theo TCVN 6000 - 1995 đối với nước ngầm; TCVN 5996– 1995 đối với nước
sông và suối; TCVN 5994 – 1995 đối với nước ao hồ tự nhiên và nhân tạo).
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 12
- Phân tích và đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử
dụng cho: tưới, phun thuốc BVTV, phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.
- Trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn phải thay thế bằng
nguồn nước khác an toàn hoặc chỉ sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra đạt yêu cầu
về chất lượng. Ghi chép phương pháp xử lý, kết quả kiểm tra và lưu trong hồ sơ.
- Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập
trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước thải
chưa qua xử lý trong sản xuất.
4. Tủ gốc giữ ẩm
Vào mùa nắng nên dùng rơm rạ, cỏ khô, xơ dừa, lục bình… để tủ gốc giữ ẩm cho
cây. Ngoài việc giữ ẩm cho cây biện pháp này còn giúp hạn chế sự phát triển của cỏ dại.
5. Tỉa cành và tạo tán
Mục đích của tỉa cành và tạo tán là tạo cho cây có bộ khung cơ bản, thông thoáng
giúp cây sinh trưởng mạnh, cho năng suất cao và ổn định, đồng thời kéo dài giai đoạn
kinh doanh của cây.
- Tỉa cành để tạo bộ tán đẹp cho cây, hạn chế sâu bệnh và cành không hiệu quả.
- Giai đoạn sau khi trồng, tỉa tất cả các cành chỉ để lại một cành phát triển tốt, cột áp
sát cành vào cây trụ từ mặt đất tới giá đỡ.
- Trên giá đỡ, tỉa cành theo nguyên tắc 1 cành mẹ để lại 1 – 2 cành con, chọn cành
sinh trưởng mạnh, phát triển tốt, tỉa bỏ các cành tai chuột (bánh mì), cành ốm yếu, cành
sâu bệnh, cành già không còn khả năng cho trái, các cành nằm khuất trong tán không
nhận được ánh sáng. Khi cành dài 1,2 m – 1,5 m bấm đọt cành giúp cành phát triển tốt và
nhanh cho trái.
- Từ năm thứ 5 trở đi, hàng năm, sau mỗi vụ thu hoạch cần tiến hành tỉa cành tạo
tán.
6. Cỏ dại
Cỏ dại cạnh tranh dinh dưỡng với cây thanh long và là nơi trú ẩn của sâu bệnh.
Trước mỗi đợt bón phân cần làm sạch cỏ xung quanh gốc.
Phải dọn dẹp, làm sạch cỏ trong vườn, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc trừ cỏ
nhằm hạn chế khả năng ô nhiễm đất do thuốc. Nếu dùng chỉ được phép dùng các loại
thuốc nằm trong danh mục cho phép của Bộ Nông nghiệp & PTNT, nếu sử dụng thuốc
diệt cỏ để xử lý cỏ dại trong vườn thì phải ghi chép và lưu giữ trong hồ sơ của hộ gia
đình, HTX… ngày phun, loại thuốc và liều lượng đã sử dụng.
7. Phân bón và chất phụ gia
- Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học và vật lý do sử dụng phân bón và
chất phụ gia, ghi chép và lưu trong hồ sơ. Nếu xác định có nguy cơ ô nhiễm trong việc sử
dụng phân bón hay chất phụ gia, cần áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô
nhiễm lên trái thanh long.
- Chỉ sử dụng các loại phân bón và chất phụ gia có trong danh mục được phép sản
xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 13
- Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (ủ hoai mục). Trong trường hợp phân
hữu cơ được xử lý tại chỗ, phải được ghi lại thời gian và phương pháp xử lý. Trường hợp
không tự sản xuất phân hữu cơ, phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân
và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý.
- Các dụng cụ để bón phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và phải được bảo
dưỡng thường xuyên.
- Nơi chứa phân bón hay khu vực để trang thiết bị phục vụ phối trộn phân bón, chất
phụ gia cần được xây dựng và bảo dưỡng để đảm bảo giảm nguy cơ gây ô nhiễm vùng
sản xuất và nguồn nước.
- Lưu giữ hồ sơ phân bón và chất phụ gia khi mua (ghi rõ nguồn gốc, tên sản phẩm,
thời gian và số lượng mua).
- Lưu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và chất phụ gia (ghi rõ thời gian bón, tên
phân bón, địa điểm, liều lượng, phương pháp bón phân và tên người bón).
Tùy theo loại đất, giai đoạn sinh trưởng của cây thanh long mà phải bón đầy đủ
phân cho cây phát triển. Riêng đối với phân chuồng phải có nơi ủ phân chuồng để hạn
chế ô nhiễm đất và nguồn nước.
+ Giai đoạn kiến thiết cơ bản
* Năm thứ 1
Phân hữu cơ: Được áp dụng vào 1 ngày trước khi trồng và 6 tháng sau khi trồng,
với liều lượng 5 – 10 kg phân chuồng hoai + 0.5 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu
không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại
phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 1 kg/trụ.
Phân hóa học: Một tháng sau khi trồng, bón 25g Urea + 25g DAP/trụ, hoặc 80g
NPK 20-20-15/trụ.
- Định kỳ bón 1 tháng/lần
- Cách bón: rải phân xung quanh gốc (cách gốc 20 – 40 cm), dùng rơm tủ lên và
tưới nước.
* Năm thứ 2
Phân hữu cơ: Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mưa, với liều lượng 15 – 20 kg phân
chuồng hoai + 1 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu không chủ động được nguồn
phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều
lượng 2 kg/trụ.
Phân hóa học: Định kỳ bón 1 tháng/lần bón với liều lượng bón 50g Urea + 50g
DAP/trụ, hoặc 150g NPK 20-20-15/trụ.
+ Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 3 trở đi
a. Phân hữu cơ:
Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mưa, với liều lượng 20 – 30 kg phân chuồng hoai +
1 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ.
Nếu không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng
các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 3 – 5 kg/trụ.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 14
b. Phân hoá học:
Liều lượng bón
Tuổi vườn Lượng phân bón nguyên chất gr/trụ/năm
N P2O5 K2O
3 – 5 500 500 500
> 5 750 500 750
- Cách bón: Rải đều trên mặt đất xung quanh trụ, tủ rơm rạ, hay cỏ khô, sau đó tưới
nước cho phân tan.
- Thời gian bón: Chia làm 8 lần bón/năm (trung bình 1.5 tháng/lần )
Đơn vị tính: g/trụ
Tháng
Vườn 3 – 5 năm tuổi
Vườn > 5 năm
tuổi
Urê Lân Kali Urê Lân Kali
9 – 10 200 3.600 0 250 3.600 0
12 200 0 150 250 0 250
2 200 0 150 250 0 250
4 100 0 150 250 0 150
5 100 0 100 150 0 150
Lần thứ 6 - 8,
mỗi
tháng/lần
Bón với liều lượng như lần
5
- Lần thứ 1 bón ngay sau khi kết thúc thu hoạch vụ chính (vào khoảng cuối tháng 9
đầu tháng 10).
- Nếu đất có phản ứng chua thì thế Super lân bằng lân Văn Điển và bón thêm vôi từ
200 – 500 kg/ha.
- Có thể sử dụng phân hỗn hợp NPK thay thế phân đơn như bảng sau:
Đơn vị tính: g/trụ
Tháng Vườn 3 – 5 năm tuổi Vườn > 5 năm tuổi
NPK
20-20-15
NPK
22-10-20
Kali
NPK
20-20-15
NPK
22-10-20
Kali
9 – 10 350 0 40 500 0 50
12 350 0 40 500 0 50
2 350 0 40 500 0 50
4 350 0 40 500 0 50
5 0 250 0 0 400 0
Lần thứ 6 - 8,
mỗi tháng/lần
0 250 0 0 400 0
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 15
Phân bón lá và chất kích thích sinh trưởng: Để tăng cường thêm dinh dưỡng cho cây
giúp cây phát triển tốt, có thể sử dụng thêm phân bón qua lá để bón cho cây theo khuyến
cáo sau:
- Sau khi thu hoạch và cắt tỉa cành tạo tán, phun phân bón lá NPK 30-30-10, phun 3
lần, 7 ngày/lần, với liều lượng 15 g/bình 8 lít.
- Giai đoạn chuẩn bị ra nụ, phun phân bón lá NPK 10-52-10, phun 2 lần, 7 ngày/lần.
- Giai đoạn nụ được 8-10 ngày: dùng chất điều hòa sinh trưởng và phân bón lá 20-
20-20, liều lượng 15 g/bình 8 lít.
- Sau khi hoa thụ phấn 3 ngày, dùng chất điều hòa sinh trưởng và phân bón lá NPK
30-10-10 phun với liều lượng 15 g/bình 8 lít.
- Trong giai đoạn nuôi trái sử dụng phân bón lá NPK 20-20-20, phun 7 ngày/ lần,
liều lượng 15 g/bình 8 lít.
- Trước thu hoạch (15 – 20 ngày), phun phân bón lá NPKCa 12-0-40-3Ca, liều
lượng 15 g/ bình 8 lít, phun 2 lần, 7 ngày/lần.
8. Tỉa hoa, trái
Chọn 2 nụ phát triển tốt trên mỗi cành, tỉa bỏ các nụ còn lại, các nụ trên cùng một
cành nên chọn ở hai mắt xa nhau. Sau khi hoa nở 5 – 7 ngày tiến hành tỉa trái, mỗi cành
chỉ để lại 1 trái, chọn các trái phát triển tốt, không dấu vết sâu bệnh.
 Phòng trừ một số bệnh hại chính
1. Sâu hại
+ Kiến
* Cách gây hại
Kiến cắn đục phá gốc cây làm hư hom giống, cành non, tai lá, nụ hoa, trái non, trái
chín gây ảnh hưởng đến giá trị thương phẩm.
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh vườn, dọn sạch các cành cây, lá khô trong vườn để không cho kiến có nơi
ẩn náu.
- Ở những vườn bị nhiễm nặng, khi cây có nụ hoa, có thể sử dụng thuốc hóa học để
trị nhưng phải bảo đảm thời gian cách ly an toàn. Không sử dụng thuốc hóa học trên trái
một tuần trước khi thu hoạch.
- Sử dụng nước đường hoặc bả dừa khô trộn với thuốc hóa học (Regent) để diệt kiến
sau khi thu hoạch.
+ Các loại bọ cánh cứng
* Cách gây hại
Bọ cánh cứng thường gây hại ở vỏ và tai trái gây vết thương tạo điều kiện cho nấm
bệnh và vi khuẩn gây hại làm giảm mẫu mã của trái.
* Biện pháp phòng trừ
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 16
- Vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, cỏ dại, bón phân chuồng hoai.
- Bọ trưởng thành có kích thước khá lớn, dễ phát hiện nên biện pháp tốt nhất là bắt
bằng tay.
- Biện pháp hoá học: Có thể dùng các loại thuốc hóa học nằm trong danh mục cho
phép của Bộ Nông nghiệp & PTNT như nhóm cúc tổng hợp để phun.
+ Ruồi đục trái
* Cách gây hại
Ruồi đục trái là đối tượng nguy hiểm và là đối tượng kiểm dịch rất khắt khe của
nhiều nước trên thế giới. Ruồi cái chích vào vỏ trái và đẻ trứng vào bên trong, bên ngoài
lớp vỏ có dấu chích sẽ biến màu nâu, khi trứng nở thành giòi ăn phá bên trong trái làm
thối và rụng trái.
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy trái rụng.
- Thu hoạch trái chín kịp thời.
- Áp dụng biện pháp bao trái.
- Sử dụng pheromone bẫy ruồi đực (Flykil 95 EC, Vizubon-D): Tẩm pheromone có
trộn thuốc trừ sâu vào miếng thấm; Gắn vào bẫy và treo lên cây; Tránh ánh sáng chiếu
trực tiếp vào bẫy; Mỗi 2 tuần thay thuốc 1 lần; Nên treo bẫy đồng loạt trên diện rộng.
- Phun mồi protein (SofriProtein + Fipronil 5% SC): Ruồi thành trùng cần ăn
protein để con cái phát triển trứng, con đực phát triển tinh trùng. Ưu điểm của phương
pháp này là giết cả ruồi cái và ruồi đực, lượng thuốc trừ sâu sử dụng ít, an toàn cho côn
trùng có ích.
+ Sên, ốc
* Cách gây hại
Ốc sên và sên dẹp (sên nhớt, sên trần, con bà chằng) phát triển mạnh trong mùa
mưa. Ban ngày ẩn nơi ẩm, mát, dưới lớp rơm tủ, ban đêm chúng xuất hiện và ăn phá phần
non của cành, hoa, trái thanh long.
* Biện pháp phòng trừ:
- Vệ sinh vườn, dọn sạch cỏ dại vào mùa mưa.
- Tẩm thuốc diệt ốc (Deadline Bullet, Yellow-K) vào bông, trái đặt bả nơi sên, ốc
hay tập trung.
Ngoài ra còn có các dịch hại khác như bọ trĩ, rầy mềm, ngâu, bọ xít, ngài chích hút
hại trái, tuyến trùng hại rễ.
2. Bệnh hại
+ Bệnh thối cành
* Tác nhân: Do nấm Alternaria sp. gây ra
Đặc điểm gây hại: Bệnh thường xảy ra vào mùa nắng. Thân cành bị thối mềm có
màu vàng nâu, vết thối thường bắt đầu từ ngọn xuống.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 17
* Biện pháp phòng trừ
- Cung cấp đủ nước cho cây vào mùa nắng.
- Tránh tưới cây vào lúc trời nắng gắt.
- Bón phân cân đối.
- Vườn phải thoát nước tốt.
- Cắt bỏ cành bị bệnh và tiêu hủy.
- Có thể dùng Norshield 82WP, Score 250EC …. phun trừ.
+ Bệnh đốm nâu trên thân cành
* Tác nhân: Do nấm Gloeosporium agaves gây ra.
* Đặc điểm gây hại: Thân cành thanh long có những đốm tròn như mắt cua màu
nâu. Vết bệnh nằm rải rác hoặc tập trung, thường kéo dài thành từng vệt dọc theo thân
cành.
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh vườn, cắt và tiêu huỷ cành bệnh
- Có thể dùng các loại thuốc trừ nấm phổ rộng có thời gian cách ly ngắn để phun
trừ.
+ Bệnh thán thư
* Tác nhân: Do nấm Colletorichum gloeosporioides gây ra.
* Đặc điểm gây hại: Bệnh gây hại chủ yếu trên hoa, trái. Trên hoa, nấm tạo thành
những đốm đen nhỏ làm hoa bị khô đen và rụng, trên trái già và chín có những đốm đen
hơi tròn lõm vào vỏ. Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
* Biện pháp phòng trừ
- Tỉa cành cho cây thông thoáng, loại bỏ cành bị sâu bệnh, không cho cành tiếp xúc
với đất.
- Tiêu hủy các cành bị bệnh nặng.
- Phun thuốc phòng bệnh (Tilt super, Score…) khi điều kiện thời tiết thuận lợi cho
bệnh phát triển (mưa nhiều).
Ngoài ra còn các bệnh khác như thối trái, thối bẹ, nám cành, đốm đen, nấm bồ
hống, đốm vòng.
3. Những qui định về sử dụng hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
- Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về
phương pháp sử dụng thuốc BVTV và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn.
- Trường hợp cần lựa chọn các loại thuốc BVTV và chất điều hòa sinh trưởng cho
phù hợp, cần có ý kiến của người có chuyên môn về lĩnh vực BVTV.
- Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng
tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc BVTV.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 18
- Sử dụng hóa chất tuân theo nguyên tắc “4 đúng” (đúng thuốc, đúng liều lượng,
đúng lúc, đúng cách).
- Các hỗn hợp hóa chất và thuốc BVTV dùng không hết cần được xử lý đảm bảo
không làm ô nhiễm môi trường.
Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng,
kiểm tra. Nước rửa dụng cụ cần được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường.
- Kho chứa hóa chất phải đảm bảo theo quy định, xây dựng ở nơi thoáng mát, an
toàn, có nội quy và được khóa cẩn thận. Phải có bảng hướng dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ
những người có trách nhiệm mới được vào kho.
- Không để thuốc BVTV dạng lỏng trên giá phía trên thuốc dạng bột.
- Hóa chất cần giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ
ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất,
hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa hóa chất gốc.
- Các hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải ghi rõ trong sổ sách
theo dõi và lưu trữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của Nhà nước.
- Lưu trữ hồ sơ các hóa chất khi mua và khi sử dụng (biểu mẫu đính kèm).
- Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Những vỏ bao bì, thùng chứa
phải thu gom và cất giữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của Nhà nước.
- Nếu phát hiện dư lượng hóa chất trong trái thanh long vượt quá mức tối đa cho
phép phải dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm, xác định nguyên nhân ô nhiễm
và nhanh chóng áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. Phải ghi chép cụ thể trong hồ
sơ lưu trữ.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có
trong thanh long theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia
hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc BVTV.
 Thu hoạch
- Chấm dứt phun xịt thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích sinh trưởng trước khi
thu hoạch 7 – 10 ngày
- Nên thu hoạch trong khoảng 28 – 32 ngày sau khi nở hoa để trái có chất lượng
ngon nhất và bảo quản lâu hơn.
- Thời điểm thu hoạch tốt nhất là vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát. Tránh ánh
nắng gay gắt chiếu trực tiếp vào trái làm tăng nhiệt độ trong trái, gây mất nước ảnh
hưởng đến chất lượng và thời gian bảo quản.
- Dụng cụ thu hoạch trái phải sắc, bén. Trái sau khi cắt được đựng trong giỏ nhựa,
để trong mát, phân loại sơ bộ và vận chuyển ngay về nhà đóng gói càng sớm càng tốt,
không để lâu ngoài vườn. Các dụng cụ như dao, kéo, giỏ… được dùng trong thu hoạch
nhiều lần phải được chùi rửa, bảo quản cẩn thận.
- Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế
để qua đêm.
- Không chất trái quá đầy giỏ khi vận chuyển, giỏ phải được bao lót kỹ, che phủ
bằng giấy hoặc lá để tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào trái và tổn thương trái do va chạm
trong khi vận chuyển.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 19
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Đánh giá tác động môi trường
4.1.1. Giới thiệu chung
Xây dựng dự án “Khu dịch vụ Hậu Cần Tánh Linh” tại huyện Tánh Linh, tỉnh
Bình Thuận với diện tích 45 ha.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng nhà máy và khu vực lân cận,
để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi
trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được
thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
4.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo
vệ Môi trường;
- Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu
công nghiệp.
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường bắt buộc áp dụng.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
4.3. Tác động của dự án tới môi trường
4.3.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn
Khí thải của các phương tiện giao thông vận chuyển ra vào
Khí thải ra còn do phương tiện giao thông vận tải hoạt động trong khu vực dự án
khi dự án đi vào hoạt động bao gồm các loại xe (hai bánh, xe bốn bánh các loại). Các
phương tiện này phần lớn sử dụng nhiên liệu là xăng và dầu diesel. Khi hoạt động như
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 20
vậy, các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải
ra môi trường một lượng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí như NO2,
CxHy, CO, CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung,
không cố định mà phân tán, lưu lượng lưu thông tương đối thấp chỉ khoảng 150 lượt xe
gắn máy, 15 lượt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không
khí khi dự án đi vào hoạt động.
4.3.2. Nguồn phát sinh nước thải
Khi dự án đi vào ổn định, nguồn nước thải có thể phát sinh bao gồm: nước mưa,
nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất từ nhà máy sơ chế.
 Nước mưa
Nước mưa chảy tràn trên mặt đường trong khu vực dự án có lưu lượng phụ thuộc
vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lượng nước này có nồng độ chất lơ lửng cao. Tuy
nhiên, mức độ gây ô nhiễm từ lượng nước mưa này không nhiều, hơn nữa, mặt bằng cơ
sở, khu điều hành và đường nội bộ được đổ bê tông, có hệ thống thoát nước mưa riêng
nên việc thoát nước mưa rất thuận tiện và dễ dàng.
Trên toàn bộ diện tích mái nhà, sân bãi của khu đất dự án, đường nội bộ chất
lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tình trạng vệ sinh
trong khu vực thu gom nước mưa,...Có thể xảy ra tình trạng nước mưa chảy tràn trên bề
mặt đất làm cuốn theo các chất bẩn, rác, cát,..xuống đường thoát nước. Nếu không có
biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng rác, làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh
hưởng xấu đến môi trường. Về nguyên tắc, nước mưa là loại nước thải có tính chất ô
nhiễm nhẹ (quy ước sạch) được thoát nước trực tiếp vào hệ thống thu gom nước mưa của
khu vực và xả thẳng ra nguồn mà không qua xử lý.
Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình hoạt động của
dự án được tính theo công thức:
Q = φ x q x S
Trong đó:
- S; diện tích khu vực dự án, S = 18.2504 ha
- φ: hệ số che phủ bề mặt, φ = 0.95
- q: cường độ mưa, q = 166.7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào tháng
có lượng mưa lớn nhất (theo Hoàng Huệ - 1996). Theo số liệu thủy văn của khu vực thì
lượng mưa lớn nhất trong tháng là 208 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12
ngày và mỗi ngày mưa 3 giờ, suy ra i = 0.096 mm/phút.
Suy ra, lưu lượng mưa trong tháng mưa lớn nhất phát sinh tại khu vực là:
Q = 0.95 x 166.7 x 0.096 x 18.2504 = 277.5 l/s = 0.2775 m3
/s
Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được trình bày trong
bảng 3.7.
Bảng: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn
Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ
Tổng Nitơ mg/L 0.5 – 1.5
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 21
Tổng Phospho mg/L 0.004 – 0.03
COD mg/L 10 - 20
TSS mg/L 10 - 20
Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực dự án sẽ tiếp nhận lượng nước này và xả
ra nguồn tiếp nhận.
Hiện tại chưa có số liệu về thành phần nước mưa rửa trôi, tuy nhiên do chỉ lôi
cuốn bụi và thành phần rơi vãi nên nếu khu vực dự án có chế độ vệ sinh tốt thì không có
sự cố gì xảy ra, thành phần ô nhiễm này sẽ không đáng kể.
 Nước thải sinh hoạt
Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nước thải nhà vệ sinh
chung của khu nuôi trồng. Nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất rắn lơ lửng, BOD,
Nitơ, Phốtpho, dầu mỡ, Coliform tương đối cao.
Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây
bệnh và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nước mặt trong khu vực. Nồng độ
các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt được tính toán như sau:
Bảng: Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 người/1 ngày đêm
TT
Chất ô
nhiễm
Khối lượng
(g/người/ngày)
Tải lượng chất
ô nhiễm
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/L)
QCVN
14:2008
CỘT B, K =
1,2
1 BOD5 45 - 54 5.40 – 6.48 225 - 270 60
2 COD 72 - 102 8.64 – 12.24 360 – 510 -
3 SS 70 - 145 8.40 – 17.40 350 – 725 120
4 Tổng N 6 - 12 0.72 – 1.44 30 – 60 -
5 NH4 2.4 – 4.8 0.288 – 0.576 12 - 24 12
6 Dầu mỡ 10 - 30 1.2 – 3.6 50 – 150 24
7 Tổng P 0.6 – 4.5 0.072 – 0.54 3 – 22.5 -
Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993
Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 :
2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước,
môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên tại khu nuôi
trồng, còn làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận.
Do đó để đảm bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách hợp lý
tránh gây nhiễm nguồn nước mặt.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 22
 Chất thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, giấy, nilon, carton,
vải, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại…
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi,
khó chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô
nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi
trường đất như nilon, nhựa...
Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của Trung
tâm Centema năm 2008.
Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
TT Thành phần
Tỷ Lệ (%)
Khoảng dao động Trung bình
1 Thực phẩm 61.0 – 96.6 79.17
2 Giấy 1.0 – 19.7 5.18
3 Carton 0 – 4.6 0.18
4 Nilon 0 – 36.6 6.84
5 Nhựa 0 – 10.8 2.05
6 Vải 0 – 14.2 0.98
7 Gỗ 0 – 7.2 0.66
8 Cao su mềm 0 0
9 Cao su cứng 0 – 2.8 0.13
10 Thủy tinh 0 – 25.0 1.94
11 Lon đồ hộp 0 – 10.2 1.05
12 Sắt 0 0
13 Kim loại màu 0 – 3.3 0.36
14 Sành sứ 0 – 10.5 0.74
15 Bông băng 0 0
16 Xà bần 0 - 9,3 0.69
17 Styrofoam 0 – 1.3 0.12
Nguồn số liệu: Trung tâm Centema, 2008
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 23
Như đã trình bày ở trên, trong thời gian hoạt động và vận hành của dự án sẽ có
120 người trực tiếp làm việc. Nếu lấy tốc độ phát sinh rác là 0.5 kg/người.ngày thì lượng
rác sinh hoạt phát sinh hàng ngày là 60 kg. Trung bình là 1,800 kg/tháng.
 Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm các chất
thải chứa tác nhân gây lây nhiễm mầm bệnh, bóng đèn huỳnh quang, dầu động cơ, bao bì
thải có chứa thành phần nguy hại, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón… Khối lượng các loại
chất thải nguy hại được ước tính như trong bảng sau:
Bảng: Khối lượng các loại chất thải nguy hại
STT Tên sản phẩm Trạng thái Đơn vị Số lượng/tháng
1. Chất thải chứa các tác nhân
gây lây nhiễm
Bùn Kg/tháng 20
2. Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg/tháng 2
3. Dầu động cơ, hộp số Lỏng Kg/tháng 3
4. Bao bì thải có chứa chất
thải nguy hại
Rắn Kg/tháng 10
5. Giẻ lau dính dầu mỡ thải Rắn Kg/tháng 5
6. Mực in Rắn Kg/tháng 0.5
4.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường
4.5. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng
- Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công
trường được dẫn về bể tự hoại.
- Bố trí đường thoát nước mưa hợp lý tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu,
hạn chế ô nhiễm.
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí bằng cách che chắn công trường, tránh để phát
tán.
- Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển cũng như những khu vực
phát sinh bụi và tưới nước để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trường xung
quanh, tưới nước đường vận chuyển trên công trường trong mùa khô để giảm lượng bụi
trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài.
- Lập trạm rửa xe trước khi ra khỏi công trường.
- Khí thải từ các phương tiện giao thông: Đây là các nguồn thải động nên rất khó
quản lý. Chỉ có thể giảm bớt các tác động bằng cách yêu cầu các phương tiện vận chuyển
gây ô nhiễm nhiều chạy vào ban đêm (nhưng phải kết thúc trước 22 h đêm). Bố trí hợp lý
đường vận chuyển và đi lại, hạn chế di chuyển nhiều lần ngang qua khu vực dân cư. Điều
chỉnh lưu lượng xe cộ ra vào hợp lý, tránh hiện tượng tập trung mật độ các phương tiện ra
vào quá cao trong một thời điểm. Tiếng ồn, rung từ các phương tiện giao thông, thiết bị
thi công: Rất khó quản lý nguồn gây ô nhiễm này. Giảm thiểu tác động đến người dân
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 24
bằng cách cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm (đổ bê
tông…) và giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư, gắn ống giảm thanh cho xe. Lắp đặt
bộ phận giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, hệ
thống nén khí, máy cưa…Để giảm ồn còn cần phải tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường
xuyên các phương tiện vận tải, các máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối
an toàn trong thi công. Các thiết bị thi công phải có chân đế để hạn chế độ rung.
- Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa
điểm cố định. Lượng chất thải này sẽ được thu gom hằng ngày.
- Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ được thu gom thường xuyên và
vận chuyển ra khỏi công trường, tập trung vào các khu xử lý chất thải rắn chung của tỉnh.
4.6. Giai đoạn hoạt động của dự án
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có công suất 100 m3
/ngày đảm bảo
nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là
sông.
- Nước thải sản xuất sẽ dẫn qua hệ thống xử lý nước thải của cơ sở, nước thải sau
khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT trước khi thải ra ngoài.
- Bố trí đường thoát nước mưa tách riêng với đường thoát nước sinh hoạt, đường
thoát nước mưa tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ôn nhiễm.
- Xây dựng hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ công đoạn cắt và hàn kết cấu thép
đảm bảo tiêu chuẩn TCVSLĐ 3733/QĐ – BYT.
- Xây dựng hệ thống làm mát trong nhà xưởng, trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân: nút bịt tai, nước uống cho công nhân.
- Xây dựng hệ thống lọc bụi để xử lý bụi, đồng thời trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân làm việc trong khu vực này.
- Xây dựng hệ thống hấp thụ để hấp thụ hoàn toàn các chất khí sinh ra trong công
đoạn phun sơn, khí thải ra đảm bảo QCVN 20:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ..)
- Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa
điểm cố định. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý để thu gom chất
thải rắn định kỳ.
- Chất thải rắn sản xuất sẽ được thu gom định kỳ cùng với chất thải sinh hoạt.
- Chất thải nguy hại sẽ được lưu trữ riêng biệt và hợp đồng với đơn vị có chức
năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại để thu gom chất thải nguy hại của nhà máy.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 25
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” được lập dựa trên
các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế thu nhập doanh nghiêp;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013
về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán
và dự toán công trình;
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 26
5.2. Nội dung tổng mức đầu tư
5.2.1. Vốn đầu tư tài sản cố định
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án
“Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác
định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án 10,910,500,000 đồng, bao gồm:
+ Trang trại trồng thanh long
+ Ao nuôi cá
+ Khu trồng cây giống
+ Khu trồng tiêu
 Tổng hợp giá trị đầu tư ban đầu
ĐVT: 1,000 vnđ
STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá Giá trị
I Cơ sở hạ tầng 4,000,000
1 Cải tạo môi trường, phát quang 600,000
2 Đường nội bộ, cây xanh 2,000,000
3 Hệ thống tường rào 600,000
4 Nhà văn phòng 250,000
5 Khu sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên 250,000
6 Hạ bình điện thế 300,000
II Chi phí trồng và bón phân cho thanh long ha 20 4,060,500
1 Đúc trụ Trụ 20,000 50 1,000,000
2 Hom giống Hom 60,000 2 90,000
3
Công trồng trụ, đào hố, bón phân, tủ rơm
(khoán gọn)
Trụ 20,000 20 400,000
4 Ống nước (Bình minh) ống 500,000
5 Phân chuồng Tấn 756 1,000 756,000
6 Rơm tủ gốc Xe 500 600 300,000
7 Thuốc trừ sâu+bệnh+ dưỡng cây (tính gộp) Lần 60 8,000 480,000
8 Công lao động cố định Công 50 3,000 150,000
9 Công lao động thời vụ Ngày 100 150 15,000
10 Chi phí máy bơm nước Bộ 20 10,000 200,000
12 Chi phí thiết bị tỉa cành Bộ 50 150 7,500
13 Chi phí thiết bị khác 10,000
15 Phân bón (NPK) Tấn 100 1,520 152,000
III Chi phí ao cá ha 4 1,050,000
1 Chi phí nạo vét ao ha 4 100,000 400,000
2 Chi phí thả cá giống (cá rô phi, cá lóc, cá rô…) tấn 5 50,000 250,000
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 27
3 Chòi câu chòi 40 10,000 400000
IV Chi phí vườn ươm ha 8 1,200,000
Chi phí cây giống và phân bón ha 8 150,000 1,200,000
V Chi phí trồng tiêu ha 4 280,000
Chi phí trồng và bón phân ha 4 70,000 280,000
VI Dự phòng phí (10%) 320,000
CỘNG 10,910,500
5.2.2. Vốn lưu động sản xuất
Nhu cầu vốn lưu động cần cho trồng thanh long, nuôi cá và vườn ươm các loại cây
gỗ khi dự án đi vào hoạt động.
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Hạng mục 1 2 3 4 5 6
Vốn lưu động 2,811,240 2,811,240 2,886,973 2,964,978 3,045,324 3,128,079
Bổ sung vốn lưu động 2,811,240 - 75,733 78,005 80,345 82,756
Năm 2022 2023 2024 2025 2025
Hạng mục 7 8 9 10 10
Vốn lưu động 3,269,958 3,357,753 3,448,183 3,541,325 -
Bổ sung vốn lưu động 141,878 87,796 90,429 93,142 (3,541,325)
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 28
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
6.1. Tiến độ thực hiện
Hạng mục
Quý
I/2015
Quý
II/2015
Quý
III/2015
Quý
IV/2015
Thủ tục lập pháp lý x
Xây dựng cơ sở hạ tầng x x
Chuẩn bị đất cho vườn thanh long x
Nạo vét ao và xây các công trình phụ
trợ
x
Chuẩn bị đất cho vườn ươm x
6.2. Tiến độ sử dụng vốn
Hạng mục
Quý
I/2015
Quý
II/2015
Quý
III/2015
Quý
IV/2015
Xây dựng cơ sở hạ tầng 50% 50%
Chuẩn bị đất cho vườn thanh long 100%
Nạo vét ao và xây các công trình phụ trợ 100%
Chuẩn bị đất cho vườn thanh long 100%
Chi phí trồng tiêu 100%
Nguồn vốn được phân bổ theo tiến độ sử dụng
Đvt: 1,000 vnđ
Hạng mục
Quý
I/2015
Quý
II/2015
Quý
III/2015
Quý
IV/2015
Xây dựng cơ sở hạ tầng - 2,000,000 2,000,000 -
Chuẩn bị đất cho vườn thanh long - - - 4,060,500
Nạo vét ao và xây các công trình
phụ trợ
- - - 1,050,000
Chuẩn bị đất cho vườn ươm - - - 1,200,000
Chi phí trồng tiêu - - - 280,000
Chi phí dự phòng 80,000 80,000 160,000
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 29
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
7.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính
7.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
- Phân tích thời gian hoạt động của dự án là 10 năm, bắt đầu xây dựng năm 2015;
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án được từ:
+ Doanh thu chính: Thu hoạch 20 ha thanh long
+ Doanh thu thêm: Nuôi cá, vườn ươm: keo lai, tràm, cây sưa… và trồng tiêu (tuy
nhiên doanh thu từ tiêu không được tính trong dự án vì thu hoạch tiêu sau thời gian trồng
và chăm sóc lâu dài).
- Chi phí của dự án:
+ Chi phí chăm sóc thanh long
+ Chi phí thức ăn cho cá
+ Chi phí vườn ươm cây giống: keo lai, tràm, cây sưa.
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong
tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 20%.
7.1.2. Chi phí của dự án
 Nhân sự của dự án
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm nhân viên quản lý hành chính,
lao động cố định và lao động thời vụ.
+ Giám đốc trang trại: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động
trong trang trại, liên hệ với nhà phân phối và có kế hoạch kinh doanh của toàn trang trại
+ Kế toán: 1 kế toán trưởng, 1 nhân viên -Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng
kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân
viên
+ Hành chính: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển
dụng nhân viên, các thủ tục hành chính pháp lý tại trang trại
+ Nhân viên văn phòng: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, kết nối
giữa các bộ phận với nhau, đảm nhận các giấy tờ có liên quan.
+ Bảo vệ: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang trại.
+ Tổ nhà bếp vệ sinh: 2 người
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 30
+ Công nhân chăm sóc vườn thanh long, vườn tiêu, vườn ươm: 100 người
+ Công nhân phụ trách ao cá và phục vụ cho nhu cầu câu cá: 10 người
Biểu tổng hợp số lượng nhân công trong dự án
Năm
Số lượng
(người)
Hạng mục
Nhân viên quản lý
Giám đốc 1
Kế toán trưởng 1
Kế toán viên 1
Nhân viên hành chính 1
Nhân viên văn phòng 2
Bảo vệ 2
Nhà bếp+ vệ sinh 2
Lao động trực tiếp
1. Vườn
+ Lao động cố định 100
2. Ao cá
Nhân công 10
TỔNG 120
7.1.3. Chi phí hoạt động
 Chi phí phân bón cho vườn thanh long 1 năm
Đvt: 1,000 vnđ
STT Hạng mục chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Phân chuồng Tấn 200 700 140,000
2 Phân NPK tổng hợp Tấn 72 1,520 109,440
3 Rơm rạ các loại ha 50 7,500 375,000
4 Thuốc xịt sâu+ bệnh+ kích thích lần 52 25,000 1,300,000
5 Chi phí trả tiền điện sinh hoạt+ Chông đèn Tháng 12 50,000 600,000
Tổng cộng 2,524,440
Chi phí này ước tính sẽ tăng theo chu kì 2 năm/lần.
 Chi phí nuôi cá
Chi phí này bao gồm thức ăn cho cá và thuốc men khi cần thiết. Ước tính chi phí
thức ăn chiếm 20% doanh thu từ ao cá thu hoạch được.
 Chi phí vườn ươm
Chi phí này cũng được ước tính chiếm khoảng 20% doanh thu của vườm ươm.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 31
 Chi phí phân bón và thức ăn cho trang trại
ĐVT: 1,000 vnđ
TT Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Hạng mục 1 2 3 4 5
1 Vườn thanh long 2,524,440 2,524,440 2,600,173 2,678,178 2,758,524
Chi phí chăm sóc thanh long 2,524,440 2,524,440 2,600,173 2,678,178 2,758,524
2 Ao cá 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000
Chi phí thức ăn 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000
3 Chi phí vườn cây giống 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800
Chi phí phân bón, vật tư 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800
Tổng cộng 2,811,240 2,811,240 2,886,973 2,964,978 3,045,324
TT Năm 2021 2022 2023 2024 2025
Hạng mục 6 7 8 9 10
1 Vườn thanh long 2,841,279 2,926,518 3,014,313 3,104,743 3,197,885
Chi phí chăm sóc thanh long 2,841,279 2,926,518 3,014,313 3,104,743 3,197,885
2 Ao cá 240,000 296,640 296,640 296,640 296,640
Chi phí thức ăn 240,000 296,640 296,640 296,640 296,640
3 Chi phí vườn cây giống 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800
Chi phí phân bón, vật tư 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800
Tổng cộng 3,128,079 3,269,958 3,357,753 3,448,183 3,541,325
7.1.4. Doanh thu từ dự án
Doanh thu dự án thu được chủ yếu từ thanh long, ngoài ra còn thu hoạch thêm từ
ao cá và các dịch vụ câu cá, vườn ươm và vườn tiêu, tuy nhiên dự án sẽ không đề cập đến
thu nhập từ vườn tiêu vì thời gian thu hoạch lâu.
Sau 20 tháng, thanh long bắt đầu cho trái. Năm 2016 bắt đầu trồng và thu hoạch
trong năm 2017, tỷ lệ trái cho như sau:
Năm
Năng suất thu hoạch
(kg/trụ)
Giá bán
(ngàn đồng/kg)
Năm 2 10 13.5
Năm 3 25 15
Năm 4 35 16
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 32
Bảng tổng hợp doanh thu qua các năm
ĐVT: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Hạng mục
1. Doanh thu từ thanh long - 4,725,000 11,812,500 18,375,000 19,600,000
Khối lượng thu được - 350,000 875,000 1,225,000 1,225,000
+ Thu từ 20 ha - 350,000 875,000 1,225,000 1,225,000
Đơn giá (ngàn đồng/kg) 13.5 13.5 15.0 16.0
2. Doanh thu từ dịch vụ câu cá 216,000 216,000 216,000 216,000 216,000
+ Số chòi câu 40 40 40 40 40
+ Vé câu 30 30 30 30 30
+ Số lượt/tháng 15 15 15 15 15
3. Doanh thu từ ao cá 1,200,000 1,200,000 1,200,000 1,200,000 1,200,000
Khối lượng thu được/ha (tấn) 6 6 6 6 6
Diện tích ao nuôi (ha) 4 4 4 4 4
Giá bán/tấn 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
4. Doanh thu từ vườn ươm 234,000 234,000 234,000 234,000 234,000
Keo 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000
+ Đơn giá 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8
+ Số lượng 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Bạch đàn 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000
+ Đơn giá 1 1 1 1 1
+ Số lượng 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000
Cây sưa 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
+ Đơn giá 95 95 95 95 95
+ Số lượng 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000
TỔNG DOANH THU 1,650,000 6,375,000 13,462,500 20,025,000 21,250,000
Năm 2021 2022 2023 2024 2025
Hạng mục
Doanh thu từ thanh long 19,600,000 20,188,000 20,188,000 20,188,000 20,188,000
Khối lượng thu được 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000
+ Thu từ 20 ha 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000
Đơn giá (ngàn đồng/kg) 16.0 16 16 16 16
Doanh thu từ dịch vụ câu cá 216,000 222,480 222,480 222,480 222,480
+ Số chòi câu 40 40 40 40 40
+ Vé câu 30 31 31 31 31
+ Số lượt/tháng 15 15 15 15 15
Doanh thu từ ao cá 1,200,000 1,483,200 1,483,200 1,483,200 1,483,200
Khối lượng thu được/ha (tấn) 6 6 6 6 6
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 33
Diện tích ao nuôi (ha) 4 4 4 4 4
Giá bán/tấn 50,000 61,800 61,800 61,800 61,800
Doanh thu từ vườn ươm 234,000 234,000 234,000 234,000 234,000
Keo 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000
+ Đơn giá 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8
+ Số lượng 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000
Bạch đàn 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000
+ Đơn giá 1 1 1 1 1
+ Số lượng 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000
Cây sưa 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000
+ Đơn giá 95 95 95 95 95
+ Số lượng 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000
TỔNG DOANH THU 21,250,000 22,127,680 22,127,680 22,127,680 22,127,680
7.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
7.2.1. Báo cáo thu nhập
Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự
án
Đvt: 1,000 vnđ
Năm 2016 2017 2018 2019 2020
Hạng mục 1 2 3 4 5
Doanh thu 1,650,000 6,375,000 13,462,500 20,025,000 21,250,000
Chi phí 10,070,314 10,399,335 10,877,207 11,345,956 11,659,492
Chi phí phân bón và thức ăn 2,811,240 2,811,240 2,886,973 2,964,978 3,045,324
Chi phí lương 6,022,360 6,209,631 6,399,145 6,593,014 6,789,454
Chi phí quản lý chung 49,500 191,250 403,875 600,750 637,500
Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 1,187,214 1,187,214 1,187,214
EBIT (8,420,314) (4,024,335) 2,585,293 8,679,044 9,590,508
Thuế TNDN (20%) - - 517,059 1,735,809 1,918,102
EAT (8,420,314) (4,024,335) 2,068,234 6,943,235 7,672,406
Năm 2021 2022 2023 2024 2025
Hạng mục 6 7 8 9 10
Doanh thu 21,250,000 22,127,680 22,127,680 22,127,680 22,127,680
Chi phí 11,944,581 12,322,544 11,637,781 11,949,306 12,270,176
Chi phí phân bón và thức ăn 3,128,079 3,269,958 3,357,753 3,448,183 3,541,325
Chi phí lương 6,991,788 7,201,541 7,416,197 7,637,292 7,865,021
Chi phí quản lý chung 637,500 663,830 663,830 663,830 663,830
Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 200,000 200,000 200,000
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 34
EBIT 9,305,419 9,805,136 10,489,899 10,178,374 9,857,504
Thuế TNDN (20%) 1,861,084 1,961,027 2,097,980 2,035,675 1,971,501
EAT 7,444,335 7,844,109 8,391,919 8,142,700 7,886,003
Trong hai năm đầu, hoạt động của trang trại chưa thể mang lại doanh thu cao vì
chưa thu hoạch được thanh long là nguồn thu chính, tuy nhiên doanh thu này tăng lên và
mang lại lợi nhuận từ năm thứ 3 hoạt động.
7.2.2. Báo cáo ngân lưu
Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, dòng tiền của dự án như sau:
Đvt:1,000 vnđ
Năm 2015 2016 2017 2018
NGÂN LƯU VÀO - 1,650,000 6,375,000 13,462,500
Doanh thu 1,650,000 6,375,000 13,462,500
Thu hồi vốn lưu động
NGÂN LƯU RA 10,910,500 12,881,554 10,399,335 10,952,940
Đầu tư tài sản cố định 10,910,500
Chi phí hoạt động - 2,811,240 2,811,240 2,886,973
Chi phí lương 6,022,360 6,209,631 6,399,145
Chi phí quản lý chung 49,500 191,250 403,875
Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 1,187,214
Chênh lệch vốn lưu động 2,811,240 - 75,733
Ngân lưu ròng trước thuế (10,910,500) (11,231,554) (4,024,335) 2,509,560
Thuế TNDN - - 517,059
Ngân lưu ròng sau thuế (10,910,500) (11,231,554) (4,024,335) 1,992,501
Ngân lưu tích lũy (10,910,500) (22,142,054) (26,166,389) (24,173,888)
Năm 2019 2020 2021 2022
NGÂN LƯU VÀO 20,025,000 21,250,000 21,250,000 22,127,680
Doanh thu 20,025,000 21,250,000 21,250,000 22,127,680
Thu hồi vốn lưu động
NGÂN LƯU RA 11,423,961 11,739,837 12,027,337 12,464,422
Đầu tư tài sản cố định
Chi phí hoạt động 2,964,978 3,045,324 3,128,079 3,269,958
Chi phí lương 6,593,014 6,789,454 6,991,788 7,201,541
Chi phí quản lý chung 600,750 637,500 637,500 663,830
Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 1,187,214 1,187,214
Chênh lệch vốn lưu động 78,005 80,345 82,756 141,878
Ngân lưu ròng trước thuế 8,601,039 9,510,163 9,222,663 9,663,258
Thuế TNDN 1,735,809 1,918,102 1,861,084 1,961,027
Ngân lưu ròng sau thuế 6,865,230 7,592,061 7,361,579 7,702,231
Ngân lưu tích lũy (17,308,659) (9,716,597) (2,355,018) 5,347,212
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 35
Năm 2023 2024 2025 2026
NGÂN LƯU VÀO 22,127,680 22,127,680 22,127,680 -
Doanh thu 22,127,680 22,127,680 22,127,680
Thu hồi vốn lưu động
NGÂN LƯU RA 11,725,576 12,039,735 12,363,318 (3,541,325)
Đầu tư tài sản cố định
Chi phí hoạt động 3,357,753 3,448,183 3,541,325
Chi phí lương 7,416,197 7,637,292 7,865,021 -
Chi phí quản lý chung 663,830 663,830 663,830 -
Chi phí khấu hao 200,000 200,000 200,000 -
Chênh lệch vốn lưu động 87,796 90,429 93,142 (3,541,325)
Ngân lưu ròng trước thuế 10,402,104 10,087,945 9,764,362 3,541,325
Thuế TNDN 2,097,980 2,035,675 1,971,501 -
Ngân lưu ròng sau thuế 8,304,124 8,052,270 7,792,861 3,541,325
Ngân lưu tích lũy 13,651,336 21,703,606 29,496,467 33,037,792
Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau:
STT Chỉ tiêu
1 Giá trị hiện tại thuần NPV 2,940,759,000 đồng
2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 14%
3 Thời gian hoàn vốn 7 năm 4 tháng
 Nhận xét:
- NPV = 2,940,759,000 đồng > 0
- IRR = 14%
 Dự án sinh lợi cho chủ đầu tư
Thời gian hoàn vốn 7 năm 4 tháng
+ Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều
có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm
bảo tính sinh lợi cho dự án không những đáp ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý
nghĩa rất lớn trong việc cải thiện khu đất của Tỉnh Đội Bình Thuận.
7.2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội
Dự án "Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh" có nhiều tác động tích cực đến sự phát
triển kinh tế xã hội của địa phương. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 36
kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực miền Nam nói riêng: Nhà nước & địa phương
có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Đặc biệt dự án
còn đóng góp rất lớn vào việc giải quyết việc làm cho địa phương, tăng thu nhập cho
Tỉnh Đội Bình Thuận và cải tạo cảnh quan môi trường cho khu đất.
Không chỉ khả quan về mặt xã hội trong lĩnh vực môi trường mà dự án còn rất khả
thi về mặt kinh tế qua các thông số tài chính sau 10 năm hoạt động dự án đảm bảo hoàn
vốn đầu tư và còn được một khoản thu hiệu quả với NPV=2,940,759,000 đồng; Suất sinh
lời nội bộ là: IRR = 14% ; thời gian hoà vốn là 7 năm 4 tháng sau khi đi vào hoạt động và
có doanh thu. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin
lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 37
CHƯƠNG VIII: LỢI ÍCH CỦA TỈNH ĐỘI KHI DỰ ÁN
ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG
8.1. Nhận được tiền thuê đất
Với mức đầu tư dây chuyền nhà xưởng và máy móc thiết bị cho dự án “Khu dịch vụ
hậu cần Tánh Linh”, Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường ước tính diện tích
cần sử dụng là 45 ha. Với diện tích này, Tỉnh Đội Bình Thuận sẽ nhận được một khoản
chi phí cho việc sử dụng đất, đồng thời Công ty Thiên Trường cũng cam kết sẽ tháo dỡ
dự án bất cứ lúc nào Nhà nước và Cơ quan cần dùng cho mục tiêu Quốc phòng.
8.2. Giải quyết một lực lượng lớn lao động Bình Thuận
Lực lượng lao động cần cho dự án như sau:
Năm
Số lượng
(người)
Hạng mục
Nhân viên quản lý
Giám đốc 1
Kế toán trưởng 1
Kế toán viên 1
Nhân viên hành chính 1
Nhân viên văn phòng 2
Bảo vệ 2
Nhà bếp+ vệ sinh 2
Lao động trực tiếp
1. Vườn
+ Lao động cố định 100
2. Ao cá
Nhân công 10
TỔNG 120
Tổng lực lượng lao động cần dùng cho dự án là 120 người. Trong đó, dự án sẽ sử
dụng lao động địa phương để phục vụ cho các hoạt động trong dự án.
DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH
Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 38
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN
Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” mang lại hiệu quả cao về môi trường – xã
hội – kinh tế:
+ Cải thiện môi trường xanh, sạch đẹp và phủ xanh diện tích khu đất trống đã không
canh tác lâu năm;
+ Tạo thêm công ăn việc và thu nhập cho lao động địa phương;
+ Cải thiện cảnh quan cho khu đất và khu dân cư xung quanh;
+ Tăng thêm nguồn thu cho Tỉnh đội Bình Thuận;
+ Phát huy thế mạnh sẵn có của Chủ đầu tư trong việc cải tạo, xây dựng mô hình
“Vườn - Ao - Chuồng”;
+ Góp phần làm trong sạch địa bàn, tạo mối đoàn kết gắn bó quân dân;
Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch sử dụng
vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu.
Để phát huy được hiệu quả dự án, Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường
chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng, ban ngành trong tỉnh nhất là Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận.
Kính mong các cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ để dự án sớm được phê duyệt và đi
vào hoạt động.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Bình Thuận, ngày tháng năm 201
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu TCHC.
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH TK-XD-TM-
XNK THIÊN TRƯỜNG
(Giám đốc)
ĐINH THIÊN TRƯỜNG

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIduan viet
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊLAM DIEM
 

Was ist angesagt? (20)

Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gioFile 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
File 20210126v1 cpl_tm_khai thac cat can gio
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
Dự án Khu biệt thự Du lịch Nghỉ dưỡng Phước Gia An tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 091...
 
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
Đề xuất dự án đầu tư Dự án Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu - www.duanviet.com...
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 saoLap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
 
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
Dự án xây dựng cơ sỏ bảo quản thủy sản đông lạnh 0918755356
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
 
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
Dự án Khu vui chơi Thể thao Giải trí Bảo An Đường 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
Mẫu Đề xuất Dự Án Đầu Tư "Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi" ...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa  | duanviet.com....
Báo cáo tiền khả thi dự án Trồng rau má hữu cơ tại Thanh Hóa | duanviet.com....
 
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊDỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
DỰ ÁN CHĂN NUÔI TRỒNG TRỌT _ QUẢNG TRỊ
 
Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...
Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...
Dự án Trang trại Tổng hợp trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản - Quản...
 
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356Dự án chăn nuôi dê 0918755356
Dự án chăn nuôi dê 0918755356
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 

Ähnlich wie Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381

Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)ThaoNguyenXanh2
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhThaoNguyenXanh2
 
Dự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô LongDự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô LongThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anThaoNguyenXanh2
 
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh longThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuThaoNguyenXanh2
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhThaoNguyenXanh2
 

Ähnlich wie Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381 (20)

Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh longTư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
Tư vấn lập dự án nông nghiệp - trang trại cây thanh long
 
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
Tư vấn dự án nhà máy sản xuất chè (Trà)
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinhDự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh
 
Dự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô LongDự án trồng chè Ô Long
Dự án trồng chè Ô Long
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
Dự án Khu du lịch sinh thái Bình An 0903034381
 
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giangDự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
Dự án xay bột đá vôi làm phân bo viên Kiên giang
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
Dự án trồng cây ăn trái   thanh longDự án trồng cây ăn trái   thanh long
Dự án trồng cây ăn trái thanh long
 
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩuTư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
Tư vấn lập dự án nhà máy may xuất khẩu
 
Lap du an khu cong nghiep
Lap du an khu cong nghiepLap du an khu cong nghiep
Lap du an khu cong nghiep
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Dự án xây dựng và phát triển cây thanh long tỉnh Bình Định 0903034381
Dự án xây dựng và phát triển cây thanh long tỉnh Bình Định 0903034381Dự án xây dựng và phát triển cây thanh long tỉnh Bình Định 0903034381
Dự án xây dựng và phát triển cây thanh long tỉnh Bình Định 0903034381
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất bột cá Thanh Hóa 0918755356
 
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
Khu xử lý rác thải sinh hoạt - công nghiệp - nguy hại tỉnh Thái Bình 0903034381
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninhDự án trang trại nuôi bò tây ninh
Dự án trang trại nuôi bò tây ninh
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long anTư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
Tư vấn dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hùng hậu long an
 

Mehr von CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Mehr von CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
Lập dự án Nhà máy sản xuất Máy phát điện năng lượng mặt trời 0903034381
 

Dự án Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh tỉnh Bình Thuận 0903034381

  • 1. KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Bình Thuận - /201 CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH TK-XD-TM-XNK THIÊN TRƯỜNG ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN Địa điểm đầu tư: Xã Gia An – Huyện Tánh Linh – Bình Thuận
  • 2. ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Địa điểm đầu tư: Xã Gia An – Huyện Tánh Linh – Bình Thuận Bình Thuận - /201 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH TK-XD-TM- XNK THIÊN TRƯỜNG (Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (P. Tổng Giám đốc) ĐINH THIÊN TRƯỜNG NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang i MỤC LỤC CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................1 1.1. Giới thiệu chủ đầu tư................................................................................................1 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .....................................................................................1 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN.........................................................................3 2.1. Căn cứ pháp lý..........................................................................................................3 2.2. Căn cứ điều kiện vùng thực hiện dự án....................................................................4 2.2.1. Hiện trạng khu đất.............................................................................................4 2.2.2. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..........................................................5 2.2.3. Lợi thế của tỉnh Bình Thuận đối với cây thanh long........................................5 2.3. Lợi ích của mô hình Vườn-Ao-Chuồng...................................................................6 CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN ...................................................................................7 3.1. Địa điểm đầu tư........................................................................................................7 3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng ........................................................................................7 3.3. Hạng mục dự án .......................................................................................................7 3.4. Nhân sự dự án ..........................................................................................................8 3.5. Tiến độ đầu tư dự án ................................................................................................9 3.6. Thực hiện dự án........................................................................................................9 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ..............................................19 4.1. Đánh giá tác động môi trường................................................................................19 4.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................19 4.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .....................................................19 4.3. Tác động của dự án tới môi trường........................................................................19 4.3.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn...........................................................19 4.3.2. Nguồn phát sinh nước thải..............................................................................20 4.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường......................................23 4.5. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng..................................................................................23 4.6. Giai đoạn hoạt động của dự án...............................................................................24 CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ................................................................25 5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư .....................................................................................25 5.2. Nội dung tổng mức đầu tư .....................................................................................26 5.2.1. Vốn đầu tư tài sản cố định ..............................................................................26 5.2.2. Vốn lưu động sản xuất....................................................................................27
  • 4. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang ii CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................28 6.1. Tiến độ thực hiện....................................................................................................28 6.2. Tiến độ sử dụng vốn...............................................................................................28 CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ..................................................29 7.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính....................................................................................29 7.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán...........................................................29 7.1.2. Chi phí của dự án............................................................................................29 7.1.3. Chi phí hoạt động............................................................................................30 7.1.4. Doanh thu từ dự án .........................................................................................31 7.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................................33 7.2.1. Báo cáo thu nhập.............................................................................................33 7.2.2. Báo cáo ngân lưu ............................................................................................34 7.2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội...................................................................................35 CHƯƠNG VIII: LỢI ÍCH CỦA TỈNH ĐỘI KHI DỰ ÁN ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG..........37 8.1. Nhận được tiền thuê đất .........................................................................................37 8.2. Giải quyết một lực lượng lớn lao động Bình Thuận ..............................................37 CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN...............................................................................................38
  • 5. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 1 CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. Giới thiệu chủ đầu tư - Tên công ty : Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường - Mã số doanh nghiệp : 0313121210 - Đại diện pháp luật : Đinh Thiên Trường Chức vụ : Giám đốc - Địa chỉ trụ sở : 7/132F Tôn Thất Hiệp, Phường 13, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án - Tên dự án : Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh - Địa điểm xây dựng : Xã Gia An – Huyện Tánh Linh – Bình Thuận - Diện tích đầu tư : 45 ha - Mô hình dự án : Vườn - Ao – Chuồng + Vườn: 20 ha vườn thanh long, 4 ha vườn t iêu và 8 ha vườn ươm cây giống + Ao: 4 ha ao nuôi thủy sản: cá rô, cá lóc,…. + Chuồng: sẽ được thực hiện trong giai đoạn sau. - Mục tiêu đầu tư : + Cung cấp dịch vụ tham quan vườn, dịch vụ câu cá giải trí và dịch vụ mua bán cây giống. + Cung cấp các sản phẩm như trái thanh long, hạt tiêu ra thị trường (60% thị trường nội địa, 40% thị trường xuất khẩu) - Mục đích đầu tư : + Cải thiện môi trường xanh, sạch đẹp và phủ xanh diện tích khu đất trống đã không canh tác lâu năm; + Tạo thêm công ăn việc và thu nhập cho lao động địa phương; + Cải thiện cảnh quan cho khu đất và khu dân cư xung quanh; + Tăng thêm nguồn thu cho Tỉnh đội Bình Thuận; + Phát huy thế mạnh sẵn có của Chủ đầu tư trong việc cải tạo, xây dựng mô hình “Vườn - Ao - Chuồng”; + Góp phần làm trong sạch địa bàn, tạo mối đoàn kết gắn bó quân dân; - Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới - Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập. - Tổng mức đầu tư : 10,910,500,000 đồng
  • 6. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 2 - Tiến độ đầu tư : Dự án tiến hành các bước chuẩn bị đầu tư từ quý I/2015 đến hết quý IV/2015; quý I/2016 dự án đi vào hoạt động.
  • 7. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 3 CHƯƠNG II: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN 2.1. Căn cứ pháp lý Báo cáo đầu tư được lập dựa trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành luật Đất đai; - Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng; - Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 8. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 4 - Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; - Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; - Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; - Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình. 2.2. Căn cứ điều kiện vùng thực hiện dự án 2.2.1. Hiện trạng khu đất Hình: Vị trí đầu tư dự án Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” được đầu tư tại xã Gia An – huyện Tánh Linh – tỉnh Bình Thuận trên khu đất rộng 45 ha do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận
  • 9. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 5 sở hữu. Hiện tại khu đất này là đất trống, không canh tác lâu năm. Vì thế nơi đây rất hoang sơ, không đem lại giá trị kinh tế - xã hội cho chính Tỉnh đội Bình Thuận cũng như cuộc sống của người dân địa phương. 2.2.2. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Tánh Linh là huyện miền núi vùng cực Nam Trung Bộ, giáp với Tây Nguyên là cửa ngõ giao thông đường bộ khu vực phía Tây Nam tỉnh Bình Thuận và cách thành phố Phan Thiết khoảng 100 km; phía Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Nam giáp với huyện Hàm Tân và huyện Hàm Thuận Nam, phía Đông giáp huyện Hàm Thuận Bắc và Hàm Thuận Nam, phía Tây với huyện Đức Linh và tỉnh Đồng Nai; như vậy, Tánh Linh có vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi trong phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương. Tánh Linh có 2 mùa mưa và khô rõ rệt; mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau; mang tính chuyển tiếp giữa chế độ mưa của vùng duyên hải Nam Trung Bộ và vùng đồng bằng ven Biển. Vì vậy, Tánh Linh là vùng ẩm nhất tỉnh Bình Thuận, chỉ số ẩm ướt trong năm đều trên 2; chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 10) và gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau). Lượng mưa trùng bình trong năm tương đối cao (từ 2000 - 2500 mm), tập trung theo mùa, chi phối mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp. Mùa nắng kéo dài, số giờ nắng trong năm cao (khoảng 8 giờ/1 ngày); tổng lượng bức xạ năm vào khoảng 140kcl/cm2 /năm; độ ẩm không khí trung bình trong năm từ 70 - 85%, độ ẩm không khí cao từ tháng 6 đến tháng 11 đạt khoảng 84.3 – 86.9%. Nhìn chung, huyện Tánh Linh có nguồn nước dồi dào, đảm bảo được phần nào việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Tuy nhiên do lượng mưa tập trung theo mùa, địa hình nhiều đồi núi nên hiện tượng hạn hán cục bộ vào mùa khô hoặc lũ quét, sạt lỡ vào mùa mưa thường xảy ra tại một số nơi trên địa bàn huyện. Hiện tại, do khu đất thực hiện dự án là đất trống, không canh tác lâu năm nên rất hoang sơ, nếu kéo dài sẽ không đem lại giá trị kinh tế mà còn làm sạt lỡ đất, ảnh hưởng đến môi trường. Do vậy, để cải thiện cảnh quan, phủ xanh đất trống và nhất là nâng cao hiệu quả kinh tế- xã hội tại địa phương; chúng tôi quyết định đầu tư mô hình Vườn – Ao – Chuồng vào khu đất này nhằm phát huy thế mạnh sẵn có của chủ đầu tư cũng như phù hợp với đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên nơi đây. 2.2.3. Lợi thế của tỉnh Bình Thuận đối với cây thanh long Hiểu rõ thanh long là loại trái cây mang lại giá trị kinh tế cao, được thế giới ưa chuộng, nên những năm gần đây, diện tích, năng suất và sản lượng thanh long của toàn tỉnh Bình Thuận có bước phát triển khá nhanh và đã hình thành nhiều vùng sản xuất hàng hóa chuyên canh với quy mô lớn và Thanh Long Bình Thuận trở thành thương hiệu độc quyền được thế giới công nhận. Thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, diện tích thanh long toàn tỉnh Bình Thuận tiếp tục tăng mạnh. Năm 2014, thanh long tiếp tục trồng mới thêm 3.381 ha, đưa diện tích thanh long trên toàn tỉnh lên 24.000 ha, sản lượng ước đạt 500.000 tấn. Tính đến tháng 11/2014, sản xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP với diện tích trên 8.500 ha. Thị trường tiêu thụ được duy trì và đã được xuất khẩu chính ngạch đến 15 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó có cả những thị trường khó tính. Thanh long Bình
  • 10. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 6 Thuận tiếp tục giữ vững uy tín trên thị trường trong và ngoài nước. Đến nay, Bình Thuận là nhà cung cấp thanh long lớn nhất cả nước về kim ngạch xuất khẩu chính ngạch. Năm 2013, xuất khẩu chính ngạch đạt 19.698 tấn, đạt kim ngạch 22,7 triệu USD. Năm 2014, giá cả tiêu thụ thanh long tương đối ổn định, sản xuất thanh long có hiệu quả, nhưng kim ngạch xuất khẩu chính ngạch thanh long có chiều hướng giảm, 10 tháng năm 2014, kim ngạch xuất khẩu chính ngạch chỉ đạt 9,6 triệu USD với số lượng 10.047 tấn… Là địa phương thuộc tỉnh Bình Thuận, vùng đất 45ha của Tỉnh đội Bình Thuận cũng có những điều kiện về tự nhiên như địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp để trồng cây thanh long và đây sẽ là đối tượng chính được áp dụng vào hợp phần Vườn trong mô hình Vườn - Ao – Chuồng của dự án, hứa hẹn mang lại hiệu quả cao khi đầu tư. 2.3. Lợi ích của mô hình Vườn-Ao-Chuồng Ở phạm vi dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh”, căn cứ vào đặc điểm khí hậu, địa hình,…của khu vực, chúng tôi quyết định đầu tư mô hình Vườn-Ao-Chuồng VAC này như sau: + Vườn: 20 ha trồng thanh long, 4 ha vườn tiêu và 8 ha vườn ươm cây giống + Ao: nuôi cá lóc, cá rô + Chuồng: sẽ được thực hiện trong giai đoạn sau. Có thể khẳng định, mô hình VAC do Hội Làm vườn Việt Nam hình thành khái niệm, tổng kết và phát triển dựa trên những mối quan hệ rất khoa học, đã mang lại nhiều hiệu quả thiết thực và đặc biệt rất thân thiện với môi trường. Thực ra, quy trình hoạt động của mô hình khá đơn giản, đầu ra của đối tượng này lại là đầu vào của đối tượng khác. Với vùng sinh thái như huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận, việc mở rộng diện tích vườn cây thanh long và trồng thêm tiêu (V) có thể giúp phủ xanh đất trống đồi trọc, chống xói mòn, sạt lở đất, ngăn chặn nạn cát bay, cát nhảy và góp phần tích trữ nước để đào ao nuôi cá (A). Từ vườn và ao nuôi cá, chúng tôi sẽ mở dịch vụ tham quan vườn thanh long cho khách du lịch, cũng như khu câu cá giải trí để tăng tính hiệu quả kinh tế. Ngoài ra, việc chăn nuôi với hệ thống chuồng trại (C) có thể tạo nguồn thức ăn cho cá và phân bón cho cây trồng sau khi đã qua xử lý. Và quá trình xử lý chất thải chăn nuôi còn có thể tạo ra khí đốt với hệ thống biogas. Như vậy, nếu áp dụng đúng thì mô hình này sẽ góp phần tích cực trong việc bảo vệ môi trường, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và mang lại hiệu quả kinh tế.
  • 11. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 7 CHƯƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN 3.1. Địa điểm đầu tư Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” được đầu tư tại xã Gia An – huyện Tánh Linh – tỉnh Bình Thuận trên khu đất rộng 45 ha do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận sở hữu. 3.2. Quy hoạch tổng mặt bằng Dự án được đầu tư theo mô hình VAC với các hợp phần sau: + Vườn: 20 ha vườn thanh long, 4 ha vườn tiêu và 8 ha vườn ươm cây giống => cung cấp dịch vụ tham quan vườn; đồng thời cung cấp các sản phẩm như trái thanh long, hạt tiêu ra thị trường (60% thị trường nội địa, 40% thị trường xuất khẩu) + Ao: 4 ha ao nuôi thủy sản: cá rô, cá lóc,….=> bán và cung cấp dịch vụ câu cá giải trí + Chuồng: sẽ được thực hiện trong giai đoạn sau. Chi tiết phân vùng dự án được thể hiện trong bản đồ sau: 3.3. Hạng mục dự án STT Hạng mục Đơn vị Số lượng I Cơ sở hạ tầng ha 9 1 Đường nội bộ, cây xanh 2 Hệ thống tường rào 3 Nhà văn phòng 4 Khu sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên 5 Khu điện thế
  • 12. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 8 II Vườn trồng thanh long ha 20 III Vườn ươm ha 8 IV Vườn trồng tiêu ha 4 V Ao cá ha 4 3.4. Nhân sự dự án Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm nhân viên quản lý hành chính, lao động cố định và lao động thời vụ. + Giám đốc trang trại: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong trang trại, liên hệ với nhà phân phối và có kế hoạch kinh doanh của toàn trang trại + Kế toán: 1 kế toán trưởng, 1 nhân viên -Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên + Hành chính: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển dụng nhân viên, các thủ tục hành chính pháp lý tại trang trại + Nhân viên văn phòng: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, kết nối giữa các bộ phận với nhau, đảm nhận các giấy tờ có liên quan. + Bảo vệ: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang trại. + Tổ nhà bếp vệ sinh: 2 người + Công nhân chăm sóc vườn thanh long, vườn tiêu, vườn ươm: 100 người + Công nhân phụ trách ao cá và phục vụ cho nhu cầu câu cá: 10 người Năm Số lượng (người) Hạng mục Nhân viên quản lý Giám đốc 1 Kế toán trưởng 1 Kế toán viên 1 Nhân viên hành chính 1 Nhân viên văn phòng 2 Bảo vệ 2 Nhà bếp+ vệ sinh 2 Lao động trực tiếp 1. Vườn + Lao động cố định 100 2. Ao cá Nhân công 10 TỔNG 120
  • 13. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 9 3.5. Tiến độ đầu tư dự án Hạng mục Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Thủ tục lập pháp lý x Xây dựng cơ sở hạ tầng x x Chuẩn bị đất cho vườn thanh long x Nạo vét ao và xây các công trình phụ trợ x Chuẩn bị đất cho vườn ươm x 3.6. Thực hiện dự án Do chủ đầu tư lựa chọn thanh long là đối tượng chính trong hợp phần Vườn của mô hình VAC đồng thời mang lại doanh thu chính cho dự án nên ở phạm vi thuyết minh dự án này chúng tôi chỉ tập trung phân tích kỹ thuật trồng cây thanh long. Vậy, kỹ thuật trồng thanh long theo tiêu chuẩn VietGap như sau:  Yêu cầu sinh thái 1. Nhiệt độ Cây thanh long (Hylocereus undatus Haw.) là cây nhiệt đới có nguồn gốc ở vùng sa mạc thuộc Mêhicô và Colombia. Nhiệt độ thích hợp cho thanh long sinh trưởng và phát triển từ 20 – 34o C. Trong điều kiện thời tiết có sương giá nhẹ với thời gian ngắn cũng sẽ gây ảnh hưởng cho cây thanh long. 2. Ánh sáng Cây thanh long chịu ảnh hưởng của quang kỳ, ra hoa trong điều kiện ngày dài, cây sinh trưởng và phát triển tốt ở các nơi có ánh sáng đầy đủ, thiếu ánh sáng cây ốm yếu. Tuy nhiên, nếu cường độ ánh sáng và nhiệt độ quá cao sẽ làm ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng của cây thanh long. 3. Nước Cây thanh long có tính chống chịu hạn nhưng không chịu úng. Để cây phát triển tốt, cho nhiều trái và trái to cần cung cấp đủ nước, nhất là trong thời kỳ phân hoá mầm hoa, ra hoa và kết trái. Nhu cầu về lượng mưa tốt cho cây từ 800 – 2.000 mm/năm, nếu thấp hơn hoặc vượt quá sẽ dẫn tới hiện tượng rụng hoa và thối trái. 4. Đất đai Cây thanh long trồng được trên nhiều loại đất khác nhau từ đất cát pha, đất xám bạc màu, đất phèn đến đất phù sa, đất đỏ Bazan, đất thịt… Tuy nhiên, cây thanh long đạt hiệu quả cao trong điều kiện đất tơi xốp, thông thoáng, thoát nước tốt, không bị nhiễm mặn và có pH đất từ 5 – 7.  Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất - Vị trí, vùng sản xuất thanh long áp dụng theo VietGAP phải phù hợp với quy hoạch của Tỉnh.
  • 14. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 10 Cần phân tích đất, nước trước khi trồng. Vườn trồng cách khu công nghiệp, nghĩa trang, bệnh viện khoảng 500 m và đất không bị nhiễm kim loại nặng. Toàn bộ hồ sơ về vị trí lô đất và kết quả phân tích đất được lưu giữ tại HTX, nhóm sản xuất hoặc tại hộ gia đình để có thể truy nguyên nguồn gốc theo yêu cầu. - Nếu vùng sản xuất có các nguy cơ ô nhiễm trên mà có thể khắc phục thì phải có cơ sở khoa học chứng minh sự khắc phục nguy cơ ô nhiễm và lưu trong hồ sơ. - Vùng sản xuất thanh long có mối nguy cơ ô nhiễm hóa học (kim loại nặng, hàm lượng Nitrate), sinh học (vi khuẩn Salmonella, E.Coli, Coliform), vật lý (xói mòn đất, ngập úng) cao và không thể khắc phục thì không được sản xuất theo VietGAP.  Thiết kế vườn Phải có sơ đồ bố trí lô và bảng hiệu để phân biệt các lô. 1. Chuẩn bị đất và quản lý đất trồng Đất được cày bừa kỹ, tạo mặt phẳng để dễ thoát nước chống ngập úng, không nên sử dụng thuốc khai hoang để xử lý thực bì. Khi cần thiết phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất (như dư lượng kim loại nặng, nitrate, xói mòn và ngập úng,… ảnh hưởng đến cây trồng và sức khỏe người tiêu dùng), tổ chức và cá nhân sản xuất phải được sự tư vấn của nhà chuyên môn và phải ghi chép, lưu trong hồ sơ các biện pháp xử lý. Trong vùng sản xuất hạn chế chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nước. Nếu bắt buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và có biện pháp xử lý chất thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm sau thu hoạch. 2. Trụ trồng Có thể dùng trụ gỗ, trụ gạch hoặc xi măng cốt sắt để trồng thanh long. Hiện nay trụ xi măng cốt sắt đang được khuyến cáo và sử dụng phổ biến trong sản xuất. Trụ có kích thước dài 1.9 – 2 m; cạnh vuông tối thiểu 15 – 15 cm. Khi trồng, phần trên mặt đất cao khoảng 1.3 – 1.4 m, phần chôn dưới mặt đất khoảng 0.6 m; phía trên trụ có 2 cọng sắt ló ra dài 20 – 25 cm được bẻ cong theo 2 hướng dùng làm giá đỡ cho cành thanh long. 3. Mật độ - khoảng cách trồng Cây thanh long là cây ưa sáng và cần nhiều ánh nắng, nếu trồng mật độ dày cành đan chéo nhau khó đi lại chăm sóc. Nên trồng với khoảng cách là 2.8 x 2.8 m (hàng cách hàng 2.8 m, trụ cách trụ 2.8 m), mật độ 1200 trụ/ha. 4. Giống trồng - Giống phải có nguồn gốc rõ ràng, cơ sở nhân giống và sản xuất giống phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. - Giống thanh long tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hom giống, hóa chất sử dụng, thời gian, tên người xử lý và mục đích xử lý. - Trong trường hợp giống thanh long không tự sản xuất phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý giống (nếu có).
  • 15. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 11 Giống hiện trồng phổ biến là giống thanh long ruột trắng. Giống có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện sinh thái của tỉnh, cho năng suất cao, hình dạng trái đẹp, vỏ màu đỏ trong ruột màu trắng. Giống có thời gian ra hoa từ tháng 4 – 9 dương lịch (chính vụ), thời gian từ đậu trái đến thu hoạch khoảng 28 – 32 ngày. Cành được chọn làm hom giống cần chọn ở những cành tốt, khỏe và phải đạt các tiêu chuẩn sau: - Tuổi cành 12 tháng (đã cho trái vụ trước, không nên chọn những cành vừa mới cho trái), cần chọn các cành có gốc cành đã bắt đầu hóa gỗ để hạn chế bệnh thối cành. - Chiều dài cành tốt nhất từ 40 – 50 cm. - Cành khỏe có màu xanh đậm, sạch sâu bệnh. - Các mắt trên cành mang chùm gai phải tốt, mẩy. Phần gốc cành được cắt bỏ phần vỏ khoảng 2 – 4 cm chỉ để lại lõi giúp nhanh ra rễ và tránh thối gốc. Cành được giâm nơi thoáng mát khoảng 20 – 30 ngày trước khi trồng.  Kỹ thuật trồng và chăm sóc 1. Thời vụ trồng Cây thanh long có thể trồng được quanh năm, nhưng có 2 thời điểm chính xuống giống thích hợp nhất: là tháng 10 – 11 và tháng 5 – 6 dương lịch. Tốt nhất có kế hoạch giâm hom để chủ động xuống giống. 2. Cách đặt hom - Đặt hom cạn 2 – 3 cm, đặt phần lõi (đã gọt bỏ lớp vỏ bên ngoài) xuống đất để tránh thối gốc. - Khi trồng nên áp phần phẳng của hom vào mặt trụ tạo điều kiện thuận lợi cho cành ra rễ dễ bám sát vào trụ. - Sau khi trồng dùng dây cột hom vào trụ để tránh gió làm lung lay và đổ ngã. - Mỗi trụ đặt 4 hom theo từng mặt trụ. 3. Tưới nước Cây thanh long là cây chịu hạn, tuy nhiên trong điều kiện nắng hạn kéo dài nếu không đủ nước tưới sẽ làm giảm khả năng sinh trưởng phát triển của cây và làm giảm năng suất. Biểu hiện của sự thiếu nước ở cây thanh long là: Cành mới hình thành ít, sinh trưởng rất chậm, cành bị teo tóp và chuyển sang màu vàng. Ở những cây thiếu nước khi ra hoa, tỉ lệ rụng hoa ở đợt ra hoa đầu tiên cao > 80%, trái nhỏ. Do đó, cần tưới nước thường xuyên đảm bảo đủ độ ẩm cho cây phát triển. Sản xuất theo VietGAP yêu cầu: - Nước tưới cho sản xuất thanh long phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn mà Việt Nam đang áp dụng. ( TCVN 6773-2000, Phương pháp lấy mẫu theo TCVN 6000 - 1995 đối với nước ngầm; TCVN 5996– 1995 đối với nước sông và suối; TCVN 5994 – 1995 đối với nước ao hồ tự nhiên và nhân tạo).
  • 16. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 12 - Phân tích và đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng cho: tưới, phun thuốc BVTV, phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ. - Trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc chỉ sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng. Ghi chép phương pháp xử lý, kết quả kiểm tra và lưu trong hồ sơ. - Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước thải chưa qua xử lý trong sản xuất. 4. Tủ gốc giữ ẩm Vào mùa nắng nên dùng rơm rạ, cỏ khô, xơ dừa, lục bình… để tủ gốc giữ ẩm cho cây. Ngoài việc giữ ẩm cho cây biện pháp này còn giúp hạn chế sự phát triển của cỏ dại. 5. Tỉa cành và tạo tán Mục đích của tỉa cành và tạo tán là tạo cho cây có bộ khung cơ bản, thông thoáng giúp cây sinh trưởng mạnh, cho năng suất cao và ổn định, đồng thời kéo dài giai đoạn kinh doanh của cây. - Tỉa cành để tạo bộ tán đẹp cho cây, hạn chế sâu bệnh và cành không hiệu quả. - Giai đoạn sau khi trồng, tỉa tất cả các cành chỉ để lại một cành phát triển tốt, cột áp sát cành vào cây trụ từ mặt đất tới giá đỡ. - Trên giá đỡ, tỉa cành theo nguyên tắc 1 cành mẹ để lại 1 – 2 cành con, chọn cành sinh trưởng mạnh, phát triển tốt, tỉa bỏ các cành tai chuột (bánh mì), cành ốm yếu, cành sâu bệnh, cành già không còn khả năng cho trái, các cành nằm khuất trong tán không nhận được ánh sáng. Khi cành dài 1,2 m – 1,5 m bấm đọt cành giúp cành phát triển tốt và nhanh cho trái. - Từ năm thứ 5 trở đi, hàng năm, sau mỗi vụ thu hoạch cần tiến hành tỉa cành tạo tán. 6. Cỏ dại Cỏ dại cạnh tranh dinh dưỡng với cây thanh long và là nơi trú ẩn của sâu bệnh. Trước mỗi đợt bón phân cần làm sạch cỏ xung quanh gốc. Phải dọn dẹp, làm sạch cỏ trong vườn, hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc trừ cỏ nhằm hạn chế khả năng ô nhiễm đất do thuốc. Nếu dùng chỉ được phép dùng các loại thuốc nằm trong danh mục cho phép của Bộ Nông nghiệp & PTNT, nếu sử dụng thuốc diệt cỏ để xử lý cỏ dại trong vườn thì phải ghi chép và lưu giữ trong hồ sơ của hộ gia đình, HTX… ngày phun, loại thuốc và liều lượng đã sử dụng. 7. Phân bón và chất phụ gia - Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học và vật lý do sử dụng phân bón và chất phụ gia, ghi chép và lưu trong hồ sơ. Nếu xác định có nguy cơ ô nhiễm trong việc sử dụng phân bón hay chất phụ gia, cần áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm lên trái thanh long. - Chỉ sử dụng các loại phân bón và chất phụ gia có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
  • 17. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 13 - Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (ủ hoai mục). Trong trường hợp phân hữu cơ được xử lý tại chỗ, phải được ghi lại thời gian và phương pháp xử lý. Trường hợp không tự sản xuất phân hữu cơ, phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý. - Các dụng cụ để bón phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và phải được bảo dưỡng thường xuyên. - Nơi chứa phân bón hay khu vực để trang thiết bị phục vụ phối trộn phân bón, chất phụ gia cần được xây dựng và bảo dưỡng để đảm bảo giảm nguy cơ gây ô nhiễm vùng sản xuất và nguồn nước. - Lưu giữ hồ sơ phân bón và chất phụ gia khi mua (ghi rõ nguồn gốc, tên sản phẩm, thời gian và số lượng mua). - Lưu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và chất phụ gia (ghi rõ thời gian bón, tên phân bón, địa điểm, liều lượng, phương pháp bón phân và tên người bón). Tùy theo loại đất, giai đoạn sinh trưởng của cây thanh long mà phải bón đầy đủ phân cho cây phát triển. Riêng đối với phân chuồng phải có nơi ủ phân chuồng để hạn chế ô nhiễm đất và nguồn nước. + Giai đoạn kiến thiết cơ bản * Năm thứ 1 Phân hữu cơ: Được áp dụng vào 1 ngày trước khi trồng và 6 tháng sau khi trồng, với liều lượng 5 – 10 kg phân chuồng hoai + 0.5 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 1 kg/trụ. Phân hóa học: Một tháng sau khi trồng, bón 25g Urea + 25g DAP/trụ, hoặc 80g NPK 20-20-15/trụ. - Định kỳ bón 1 tháng/lần - Cách bón: rải phân xung quanh gốc (cách gốc 20 – 40 cm), dùng rơm tủ lên và tưới nước. * Năm thứ 2 Phân hữu cơ: Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mưa, với liều lượng 15 – 20 kg phân chuồng hoai + 1 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 2 kg/trụ. Phân hóa học: Định kỳ bón 1 tháng/lần bón với liều lượng bón 50g Urea + 50g DAP/trụ, hoặc 150g NPK 20-20-15/trụ. + Giai đoạn kinh doanh: Từ năm thứ 3 trở đi a. Phân hữu cơ: Bón 2 lần vào đầu và cuối mùa mưa, với liều lượng 20 – 30 kg phân chuồng hoai + 1 kg Super lân hoặc lân Văn Điển/trụ. Nếu không chủ động được nguồn phân chuồng có thể thay thế phân chuồng bằng các loại phân hữu cơ vi sinh với liều lượng 3 – 5 kg/trụ.
  • 18. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 14 b. Phân hoá học: Liều lượng bón Tuổi vườn Lượng phân bón nguyên chất gr/trụ/năm N P2O5 K2O 3 – 5 500 500 500 > 5 750 500 750 - Cách bón: Rải đều trên mặt đất xung quanh trụ, tủ rơm rạ, hay cỏ khô, sau đó tưới nước cho phân tan. - Thời gian bón: Chia làm 8 lần bón/năm (trung bình 1.5 tháng/lần ) Đơn vị tính: g/trụ Tháng Vườn 3 – 5 năm tuổi Vườn > 5 năm tuổi Urê Lân Kali Urê Lân Kali 9 – 10 200 3.600 0 250 3.600 0 12 200 0 150 250 0 250 2 200 0 150 250 0 250 4 100 0 150 250 0 150 5 100 0 100 150 0 150 Lần thứ 6 - 8, mỗi tháng/lần Bón với liều lượng như lần 5 - Lần thứ 1 bón ngay sau khi kết thúc thu hoạch vụ chính (vào khoảng cuối tháng 9 đầu tháng 10). - Nếu đất có phản ứng chua thì thế Super lân bằng lân Văn Điển và bón thêm vôi từ 200 – 500 kg/ha. - Có thể sử dụng phân hỗn hợp NPK thay thế phân đơn như bảng sau: Đơn vị tính: g/trụ Tháng Vườn 3 – 5 năm tuổi Vườn > 5 năm tuổi NPK 20-20-15 NPK 22-10-20 Kali NPK 20-20-15 NPK 22-10-20 Kali 9 – 10 350 0 40 500 0 50 12 350 0 40 500 0 50 2 350 0 40 500 0 50 4 350 0 40 500 0 50 5 0 250 0 0 400 0 Lần thứ 6 - 8, mỗi tháng/lần 0 250 0 0 400 0
  • 19. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 15 Phân bón lá và chất kích thích sinh trưởng: Để tăng cường thêm dinh dưỡng cho cây giúp cây phát triển tốt, có thể sử dụng thêm phân bón qua lá để bón cho cây theo khuyến cáo sau: - Sau khi thu hoạch và cắt tỉa cành tạo tán, phun phân bón lá NPK 30-30-10, phun 3 lần, 7 ngày/lần, với liều lượng 15 g/bình 8 lít. - Giai đoạn chuẩn bị ra nụ, phun phân bón lá NPK 10-52-10, phun 2 lần, 7 ngày/lần. - Giai đoạn nụ được 8-10 ngày: dùng chất điều hòa sinh trưởng và phân bón lá 20- 20-20, liều lượng 15 g/bình 8 lít. - Sau khi hoa thụ phấn 3 ngày, dùng chất điều hòa sinh trưởng và phân bón lá NPK 30-10-10 phun với liều lượng 15 g/bình 8 lít. - Trong giai đoạn nuôi trái sử dụng phân bón lá NPK 20-20-20, phun 7 ngày/ lần, liều lượng 15 g/bình 8 lít. - Trước thu hoạch (15 – 20 ngày), phun phân bón lá NPKCa 12-0-40-3Ca, liều lượng 15 g/ bình 8 lít, phun 2 lần, 7 ngày/lần. 8. Tỉa hoa, trái Chọn 2 nụ phát triển tốt trên mỗi cành, tỉa bỏ các nụ còn lại, các nụ trên cùng một cành nên chọn ở hai mắt xa nhau. Sau khi hoa nở 5 – 7 ngày tiến hành tỉa trái, mỗi cành chỉ để lại 1 trái, chọn các trái phát triển tốt, không dấu vết sâu bệnh.  Phòng trừ một số bệnh hại chính 1. Sâu hại + Kiến * Cách gây hại Kiến cắn đục phá gốc cây làm hư hom giống, cành non, tai lá, nụ hoa, trái non, trái chín gây ảnh hưởng đến giá trị thương phẩm. * Biện pháp phòng trừ - Vệ sinh vườn, dọn sạch các cành cây, lá khô trong vườn để không cho kiến có nơi ẩn náu. - Ở những vườn bị nhiễm nặng, khi cây có nụ hoa, có thể sử dụng thuốc hóa học để trị nhưng phải bảo đảm thời gian cách ly an toàn. Không sử dụng thuốc hóa học trên trái một tuần trước khi thu hoạch. - Sử dụng nước đường hoặc bả dừa khô trộn với thuốc hóa học (Regent) để diệt kiến sau khi thu hoạch. + Các loại bọ cánh cứng * Cách gây hại Bọ cánh cứng thường gây hại ở vỏ và tai trái gây vết thương tạo điều kiện cho nấm bệnh và vi khuẩn gây hại làm giảm mẫu mã của trái. * Biện pháp phòng trừ
  • 20. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 16 - Vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, cỏ dại, bón phân chuồng hoai. - Bọ trưởng thành có kích thước khá lớn, dễ phát hiện nên biện pháp tốt nhất là bắt bằng tay. - Biện pháp hoá học: Có thể dùng các loại thuốc hóa học nằm trong danh mục cho phép của Bộ Nông nghiệp & PTNT như nhóm cúc tổng hợp để phun. + Ruồi đục trái * Cách gây hại Ruồi đục trái là đối tượng nguy hiểm và là đối tượng kiểm dịch rất khắt khe của nhiều nước trên thế giới. Ruồi cái chích vào vỏ trái và đẻ trứng vào bên trong, bên ngoài lớp vỏ có dấu chích sẽ biến màu nâu, khi trứng nở thành giòi ăn phá bên trong trái làm thối và rụng trái. * Biện pháp phòng trừ - Vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy trái rụng. - Thu hoạch trái chín kịp thời. - Áp dụng biện pháp bao trái. - Sử dụng pheromone bẫy ruồi đực (Flykil 95 EC, Vizubon-D): Tẩm pheromone có trộn thuốc trừ sâu vào miếng thấm; Gắn vào bẫy và treo lên cây; Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào bẫy; Mỗi 2 tuần thay thuốc 1 lần; Nên treo bẫy đồng loạt trên diện rộng. - Phun mồi protein (SofriProtein + Fipronil 5% SC): Ruồi thành trùng cần ăn protein để con cái phát triển trứng, con đực phát triển tinh trùng. Ưu điểm của phương pháp này là giết cả ruồi cái và ruồi đực, lượng thuốc trừ sâu sử dụng ít, an toàn cho côn trùng có ích. + Sên, ốc * Cách gây hại Ốc sên và sên dẹp (sên nhớt, sên trần, con bà chằng) phát triển mạnh trong mùa mưa. Ban ngày ẩn nơi ẩm, mát, dưới lớp rơm tủ, ban đêm chúng xuất hiện và ăn phá phần non của cành, hoa, trái thanh long. * Biện pháp phòng trừ: - Vệ sinh vườn, dọn sạch cỏ dại vào mùa mưa. - Tẩm thuốc diệt ốc (Deadline Bullet, Yellow-K) vào bông, trái đặt bả nơi sên, ốc hay tập trung. Ngoài ra còn có các dịch hại khác như bọ trĩ, rầy mềm, ngâu, bọ xít, ngài chích hút hại trái, tuyến trùng hại rễ. 2. Bệnh hại + Bệnh thối cành * Tác nhân: Do nấm Alternaria sp. gây ra Đặc điểm gây hại: Bệnh thường xảy ra vào mùa nắng. Thân cành bị thối mềm có màu vàng nâu, vết thối thường bắt đầu từ ngọn xuống.
  • 21. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 17 * Biện pháp phòng trừ - Cung cấp đủ nước cho cây vào mùa nắng. - Tránh tưới cây vào lúc trời nắng gắt. - Bón phân cân đối. - Vườn phải thoát nước tốt. - Cắt bỏ cành bị bệnh và tiêu hủy. - Có thể dùng Norshield 82WP, Score 250EC …. phun trừ. + Bệnh đốm nâu trên thân cành * Tác nhân: Do nấm Gloeosporium agaves gây ra. * Đặc điểm gây hại: Thân cành thanh long có những đốm tròn như mắt cua màu nâu. Vết bệnh nằm rải rác hoặc tập trung, thường kéo dài thành từng vệt dọc theo thân cành. * Biện pháp phòng trừ - Vệ sinh vườn, cắt và tiêu huỷ cành bệnh - Có thể dùng các loại thuốc trừ nấm phổ rộng có thời gian cách ly ngắn để phun trừ. + Bệnh thán thư * Tác nhân: Do nấm Colletorichum gloeosporioides gây ra. * Đặc điểm gây hại: Bệnh gây hại chủ yếu trên hoa, trái. Trên hoa, nấm tạo thành những đốm đen nhỏ làm hoa bị khô đen và rụng, trên trái già và chín có những đốm đen hơi tròn lõm vào vỏ. Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. * Biện pháp phòng trừ - Tỉa cành cho cây thông thoáng, loại bỏ cành bị sâu bệnh, không cho cành tiếp xúc với đất. - Tiêu hủy các cành bị bệnh nặng. - Phun thuốc phòng bệnh (Tilt super, Score…) khi điều kiện thời tiết thuận lợi cho bệnh phát triển (mưa nhiều). Ngoài ra còn các bệnh khác như thối trái, thối bẹ, nám cành, đốm đen, nấm bồ hống, đốm vòng. 3. Những qui định về sử dụng hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) - Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về phương pháp sử dụng thuốc BVTV và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn. - Trường hợp cần lựa chọn các loại thuốc BVTV và chất điều hòa sinh trưởng cho phù hợp, cần có ý kiến của người có chuyên môn về lĩnh vực BVTV. - Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc BVTV.
  • 22. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 18 - Sử dụng hóa chất tuân theo nguyên tắc “4 đúng” (đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng lúc, đúng cách). - Các hỗn hợp hóa chất và thuốc BVTV dùng không hết cần được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường. Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra. Nước rửa dụng cụ cần được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường. - Kho chứa hóa chất phải đảm bảo theo quy định, xây dựng ở nơi thoáng mát, an toàn, có nội quy và được khóa cẩn thận. Phải có bảng hướng dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào kho. - Không để thuốc BVTV dạng lỏng trên giá phía trên thuốc dạng bột. - Hóa chất cần giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa hóa chất gốc. - Các hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải ghi rõ trong sổ sách theo dõi và lưu trữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của Nhà nước. - Lưu trữ hồ sơ các hóa chất khi mua và khi sử dụng (biểu mẫu đính kèm). - Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Những vỏ bao bì, thùng chứa phải thu gom và cất giữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo qui định của Nhà nước. - Nếu phát hiện dư lượng hóa chất trong trái thanh long vượt quá mức tối đa cho phép phải dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm, xác định nguyên nhân ô nhiễm và nhanh chóng áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. Phải ghi chép cụ thể trong hồ sơ lưu trữ. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong thanh long theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc BVTV.  Thu hoạch - Chấm dứt phun xịt thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích sinh trưởng trước khi thu hoạch 7 – 10 ngày - Nên thu hoạch trong khoảng 28 – 32 ngày sau khi nở hoa để trái có chất lượng ngon nhất và bảo quản lâu hơn. - Thời điểm thu hoạch tốt nhất là vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát. Tránh ánh nắng gay gắt chiếu trực tiếp vào trái làm tăng nhiệt độ trong trái, gây mất nước ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian bảo quản. - Dụng cụ thu hoạch trái phải sắc, bén. Trái sau khi cắt được đựng trong giỏ nhựa, để trong mát, phân loại sơ bộ và vận chuyển ngay về nhà đóng gói càng sớm càng tốt, không để lâu ngoài vườn. Các dụng cụ như dao, kéo, giỏ… được dùng trong thu hoạch nhiều lần phải được chùi rửa, bảo quản cẩn thận. - Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế để qua đêm. - Không chất trái quá đầy giỏ khi vận chuyển, giỏ phải được bao lót kỹ, che phủ bằng giấy hoặc lá để tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào trái và tổn thương trái do va chạm trong khi vận chuyển.
  • 23. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 19 CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 4.1. Đánh giá tác động môi trường 4.1.1. Giới thiệu chung Xây dựng dự án “Khu dịch vụ Hậu Cần Tánh Linh” tại huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận với diện tích 45 ha. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. 4.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005. - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công nghiệp. - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ- BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; 4.3. Tác động của dự án tới môi trường 4.3.1. Nguồn phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn Khí thải của các phương tiện giao thông vận chuyển ra vào Khí thải ra còn do phương tiện giao thông vận tải hoạt động trong khu vực dự án khi dự án đi vào hoạt động bao gồm các loại xe (hai bánh, xe bốn bánh các loại). Các phương tiện này phần lớn sử dụng nhiên liệu là xăng và dầu diesel. Khi hoạt động như
  • 24. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 20 vậy, các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu diesel sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải khá lớn chứa các chất ô nhiễm không khí như NO2, CxHy, CO, CO2,...Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung, không cố định mà phân tán, lưu lượng lưu thông tương đối thấp chỉ khoảng 150 lượt xe gắn máy, 15 lượt xe bốn bánh. Đây không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí khi dự án đi vào hoạt động. 4.3.2. Nguồn phát sinh nước thải Khi dự án đi vào ổn định, nguồn nước thải có thể phát sinh bao gồm: nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất từ nhà máy sơ chế.  Nước mưa Nước mưa chảy tràn trên mặt đường trong khu vực dự án có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lượng nước này có nồng độ chất lơ lửng cao. Tuy nhiên, mức độ gây ô nhiễm từ lượng nước mưa này không nhiều, hơn nữa, mặt bằng cơ sở, khu điều hành và đường nội bộ được đổ bê tông, có hệ thống thoát nước mưa riêng nên việc thoát nước mưa rất thuận tiện và dễ dàng. Trên toàn bộ diện tích mái nhà, sân bãi của khu đất dự án, đường nội bộ chất lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tình trạng vệ sinh trong khu vực thu gom nước mưa,...Có thể xảy ra tình trạng nước mưa chảy tràn trên bề mặt đất làm cuốn theo các chất bẩn, rác, cát,..xuống đường thoát nước. Nếu không có biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ đọng rác, làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng xấu đến môi trường. Về nguyên tắc, nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm nhẹ (quy ước sạch) được thoát nước trực tiếp vào hệ thống thu gom nước mưa của khu vực và xả thẳng ra nguồn mà không qua xử lý. Tổng lượng nước mưa phát sinh từ khu vực dự án trong quá trình hoạt động của dự án được tính theo công thức: Q = φ x q x S Trong đó: - S; diện tích khu vực dự án, S = 18.2504 ha - φ: hệ số che phủ bề mặt, φ = 0.95 - q: cường độ mưa, q = 166.7 x i, với i là lớp nước cao nhất của khu vực vào tháng có lượng mưa lớn nhất (theo Hoàng Huệ - 1996). Theo số liệu thủy văn của khu vực thì lượng mưa lớn nhất trong tháng là 208 mm. Giả sử trong tháng mưa nhiều nhất có 12 ngày và mỗi ngày mưa 3 giờ, suy ra i = 0.096 mm/phút. Suy ra, lưu lượng mưa trong tháng mưa lớn nhất phát sinh tại khu vực là: Q = 0.95 x 166.7 x 0.096 x 18.2504 = 277.5 l/s = 0.2775 m3 /s Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được trình bày trong bảng 3.7. Bảng: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Nồng độ Tổng Nitơ mg/L 0.5 – 1.5
  • 25. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 21 Tổng Phospho mg/L 0.004 – 0.03 COD mg/L 10 - 20 TSS mg/L 10 - 20 Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực dự án sẽ tiếp nhận lượng nước này và xả ra nguồn tiếp nhận. Hiện tại chưa có số liệu về thành phần nước mưa rửa trôi, tuy nhiên do chỉ lôi cuốn bụi và thành phần rơi vãi nên nếu khu vực dự án có chế độ vệ sinh tốt thì không có sự cố gì xảy ra, thành phần ô nhiễm này sẽ không đáng kể.  Nước thải sinh hoạt Nước thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt chủ yếu là nước thải nhà vệ sinh chung của khu nuôi trồng. Nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất rắn lơ lửng, BOD, Nitơ, Phốtpho, dầu mỡ, Coliform tương đối cao. Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây bệnh và cùng với chất bài tiết nên có thể gây ô nhiễm nước mặt trong khu vực. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt được tính toán như sau: Bảng: Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong NTSH tính cho 1 người/1 ngày đêm TT Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày) Tải lượng chất ô nhiễm (kg/ngày) Nồng độ (mg/L) QCVN 14:2008 CỘT B, K = 1,2 1 BOD5 45 - 54 5.40 – 6.48 225 - 270 60 2 COD 72 - 102 8.64 – 12.24 360 – 510 - 3 SS 70 - 145 8.40 – 17.40 350 – 725 120 4 Tổng N 6 - 12 0.72 – 1.44 30 – 60 - 5 NH4 2.4 – 4.8 0.288 – 0.576 12 - 24 12 6 Dầu mỡ 10 - 30 1.2 – 3.6 50 – 150 24 7 Tổng P 0.6 – 4.5 0.072 – 0.54 3 – 22.5 - Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993 Nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép (QCVN 14 : 2008 cột B) nếu không có biện pháp xử lý thích hợp sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của toàn bộ công nhân viên tại khu nuôi trồng, còn làm lan truyền dịch bệnh cho toàn bộ khu vực dự án và các khu vực lân cận. Do đó để đảm bảo vệ sinh cần phải thu gom và xử lý lượng nước thải một cách hợp lý tránh gây nhiễm nguồn nước mặt.
  • 26. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 22  Chất thải sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các thành phần rác thực phẩm, giấy, nilon, carton, vải, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại… Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần chất hữu cơ cao nên dễ phân hủy gây mùi hôi, khó chịu. Lượng nước thải rò rỉ từ rác có nồng độ chất ô nhiễm rất cao nên rất dễ gây ô nhiễm môi trường đất và mạch nước ngầm. Trong thành phần của chất thải rắn sinh hoạt có những thành phần rất khó phân hủy nên sẽ là một nguồn gây ô nhiễm lâu dài đến môi trường đất như nilon, nhựa... Có thể tham khảo thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo kết quả điều tra của Trung tâm Centema năm 2008. Bảng: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TT Thành phần Tỷ Lệ (%) Khoảng dao động Trung bình 1 Thực phẩm 61.0 – 96.6 79.17 2 Giấy 1.0 – 19.7 5.18 3 Carton 0 – 4.6 0.18 4 Nilon 0 – 36.6 6.84 5 Nhựa 0 – 10.8 2.05 6 Vải 0 – 14.2 0.98 7 Gỗ 0 – 7.2 0.66 8 Cao su mềm 0 0 9 Cao su cứng 0 – 2.8 0.13 10 Thủy tinh 0 – 25.0 1.94 11 Lon đồ hộp 0 – 10.2 1.05 12 Sắt 0 0 13 Kim loại màu 0 – 3.3 0.36 14 Sành sứ 0 – 10.5 0.74 15 Bông băng 0 0 16 Xà bần 0 - 9,3 0.69 17 Styrofoam 0 – 1.3 0.12 Nguồn số liệu: Trung tâm Centema, 2008
  • 27. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 23 Như đã trình bày ở trên, trong thời gian hoạt động và vận hành của dự án sẽ có 120 người trực tiếp làm việc. Nếu lấy tốc độ phát sinh rác là 0.5 kg/người.ngày thì lượng rác sinh hoạt phát sinh hàng ngày là 60 kg. Trung bình là 1,800 kg/tháng.  Chất thải nguy hại Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm các chất thải chứa tác nhân gây lây nhiễm mầm bệnh, bóng đèn huỳnh quang, dầu động cơ, bao bì thải có chứa thành phần nguy hại, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón… Khối lượng các loại chất thải nguy hại được ước tính như trong bảng sau: Bảng: Khối lượng các loại chất thải nguy hại STT Tên sản phẩm Trạng thái Đơn vị Số lượng/tháng 1. Chất thải chứa các tác nhân gây lây nhiễm Bùn Kg/tháng 20 2. Bóng đèn huỳnh quang Rắn Kg/tháng 2 3. Dầu động cơ, hộp số Lỏng Kg/tháng 3 4. Bao bì thải có chứa chất thải nguy hại Rắn Kg/tháng 10 5. Giẻ lau dính dầu mỡ thải Rắn Kg/tháng 5 6. Mực in Rắn Kg/tháng 0.5 4.4. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường 4.5. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng - Nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công trường được dẫn về bể tự hoại. - Bố trí đường thoát nước mưa hợp lý tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ô nhiễm. - Giảm thiểu ô nhiễm không khí bằng cách che chắn công trường, tránh để phát tán. - Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển cũng như những khu vực phát sinh bụi và tưới nước để hạn chế khả năng khuếch tán bụi ra môi trường xung quanh, tưới nước đường vận chuyển trên công trường trong mùa khô để giảm lượng bụi trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài. - Lập trạm rửa xe trước khi ra khỏi công trường. - Khí thải từ các phương tiện giao thông: Đây là các nguồn thải động nên rất khó quản lý. Chỉ có thể giảm bớt các tác động bằng cách yêu cầu các phương tiện vận chuyển gây ô nhiễm nhiều chạy vào ban đêm (nhưng phải kết thúc trước 22 h đêm). Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại, hạn chế di chuyển nhiều lần ngang qua khu vực dân cư. Điều chỉnh lưu lượng xe cộ ra vào hợp lý, tránh hiện tượng tập trung mật độ các phương tiện ra vào quá cao trong một thời điểm. Tiếng ồn, rung từ các phương tiện giao thông, thiết bị thi công: Rất khó quản lý nguồn gây ô nhiễm này. Giảm thiểu tác động đến người dân
  • 28. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 24 bằng cách cấm vận chuyển và thi công các công việc có mức ồn cao vào ban đêm (đổ bê tông…) và giảm tốc độ khi đi qua khu vực dân cư, gắn ống giảm thanh cho xe. Lắp đặt bộ phận giảm tiếng ồn cho những thiết bị máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, hệ thống nén khí, máy cưa…Để giảm ồn còn cần phải tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên các phương tiện vận tải, các máy móc thiết bị kỹ thuật thi công, bảo đảm tuyệt đối an toàn trong thi công. Các thiết bị thi công phải có chân đế để hạn chế độ rung. - Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm cố định. Lượng chất thải này sẽ được thu gom hằng ngày. - Các chất thải rắn xây dựng, các vật liệu phế bỏ được thu gom thường xuyên và vận chuyển ra khỏi công trường, tập trung vào các khu xử lý chất thải rắn chung của tỉnh. 4.6. Giai đoạn hoạt động của dự án - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có công suất 100 m3 /ngày đảm bảo nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT loại A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là sông. - Nước thải sản xuất sẽ dẫn qua hệ thống xử lý nước thải của cơ sở, nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT trước khi thải ra ngoài. - Bố trí đường thoát nước mưa tách riêng với đường thoát nước sinh hoạt, đường thoát nước mưa tránh đi qua các bãi chứa nguyên vật liệu, hạn chế ôn nhiễm. - Xây dựng hệ thống xử lý khí thải phát sinh từ công đoạn cắt và hàn kết cấu thép đảm bảo tiêu chuẩn TCVSLĐ 3733/QĐ – BYT. - Xây dựng hệ thống làm mát trong nhà xưởng, trang bị bảo hộ lao động cho công nhân: nút bịt tai, nước uống cho công nhân. - Xây dựng hệ thống lọc bụi để xử lý bụi, đồng thời trang bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trong khu vực này. - Xây dựng hệ thống hấp thụ để hấp thụ hoàn toàn các chất khí sinh ra trong công đoạn phun sơn, khí thải ra đảm bảo QCVN 20:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ..) - Đối với rác sinh hoạt: Đặt các thùng rác nhằm thu gom và tập kết tại một địa điểm cố định. Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý để thu gom chất thải rắn định kỳ. - Chất thải rắn sản xuất sẽ được thu gom định kỳ cùng với chất thải sinh hoạt. - Chất thải nguy hại sẽ được lưu trữ riêng biệt và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại để thu gom chất thải nguy hại của nhà máy.
  • 29. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 25 CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 5.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội : Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiêp; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp; - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Quyết định 68/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 14/11/2013 về Chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình;
  • 30. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 26 5.2. Nội dung tổng mức đầu tư 5.2.1. Vốn đầu tư tài sản cố định Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án 10,910,500,000 đồng, bao gồm: + Trang trại trồng thanh long + Ao nuôi cá + Khu trồng cây giống + Khu trồng tiêu  Tổng hợp giá trị đầu tư ban đầu ĐVT: 1,000 vnđ STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá Giá trị I Cơ sở hạ tầng 4,000,000 1 Cải tạo môi trường, phát quang 600,000 2 Đường nội bộ, cây xanh 2,000,000 3 Hệ thống tường rào 600,000 4 Nhà văn phòng 250,000 5 Khu sinh hoạt cho cán bộ, công nhân viên 250,000 6 Hạ bình điện thế 300,000 II Chi phí trồng và bón phân cho thanh long ha 20 4,060,500 1 Đúc trụ Trụ 20,000 50 1,000,000 2 Hom giống Hom 60,000 2 90,000 3 Công trồng trụ, đào hố, bón phân, tủ rơm (khoán gọn) Trụ 20,000 20 400,000 4 Ống nước (Bình minh) ống 500,000 5 Phân chuồng Tấn 756 1,000 756,000 6 Rơm tủ gốc Xe 500 600 300,000 7 Thuốc trừ sâu+bệnh+ dưỡng cây (tính gộp) Lần 60 8,000 480,000 8 Công lao động cố định Công 50 3,000 150,000 9 Công lao động thời vụ Ngày 100 150 15,000 10 Chi phí máy bơm nước Bộ 20 10,000 200,000 12 Chi phí thiết bị tỉa cành Bộ 50 150 7,500 13 Chi phí thiết bị khác 10,000 15 Phân bón (NPK) Tấn 100 1,520 152,000 III Chi phí ao cá ha 4 1,050,000 1 Chi phí nạo vét ao ha 4 100,000 400,000 2 Chi phí thả cá giống (cá rô phi, cá lóc, cá rô…) tấn 5 50,000 250,000
  • 31. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 27 3 Chòi câu chòi 40 10,000 400000 IV Chi phí vườn ươm ha 8 1,200,000 Chi phí cây giống và phân bón ha 8 150,000 1,200,000 V Chi phí trồng tiêu ha 4 280,000 Chi phí trồng và bón phân ha 4 70,000 280,000 VI Dự phòng phí (10%) 320,000 CỘNG 10,910,500 5.2.2. Vốn lưu động sản xuất Nhu cầu vốn lưu động cần cho trồng thanh long, nuôi cá và vườn ươm các loại cây gỗ khi dự án đi vào hoạt động. Đvt: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Hạng mục 1 2 3 4 5 6 Vốn lưu động 2,811,240 2,811,240 2,886,973 2,964,978 3,045,324 3,128,079 Bổ sung vốn lưu động 2,811,240 - 75,733 78,005 80,345 82,756 Năm 2022 2023 2024 2025 2025 Hạng mục 7 8 9 10 10 Vốn lưu động 3,269,958 3,357,753 3,448,183 3,541,325 - Bổ sung vốn lưu động 141,878 87,796 90,429 93,142 (3,541,325)
  • 32. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 28 CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN 6.1. Tiến độ thực hiện Hạng mục Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Thủ tục lập pháp lý x Xây dựng cơ sở hạ tầng x x Chuẩn bị đất cho vườn thanh long x Nạo vét ao và xây các công trình phụ trợ x Chuẩn bị đất cho vườn ươm x 6.2. Tiến độ sử dụng vốn Hạng mục Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Xây dựng cơ sở hạ tầng 50% 50% Chuẩn bị đất cho vườn thanh long 100% Nạo vét ao và xây các công trình phụ trợ 100% Chuẩn bị đất cho vườn thanh long 100% Chi phí trồng tiêu 100% Nguồn vốn được phân bổ theo tiến độ sử dụng Đvt: 1,000 vnđ Hạng mục Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Xây dựng cơ sở hạ tầng - 2,000,000 2,000,000 - Chuẩn bị đất cho vườn thanh long - - - 4,060,500 Nạo vét ao và xây các công trình phụ trợ - - - 1,050,000 Chuẩn bị đất cho vườn ươm - - - 1,200,000 Chi phí trồng tiêu - - - 280,000 Chi phí dự phòng 80,000 80,000 160,000
  • 33. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 29 CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 7.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính 7.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Phân tích thời gian hoạt động của dự án là 10 năm, bắt đầu xây dựng năm 2015; - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; - Doanh thu của dự án được từ: + Doanh thu chính: Thu hoạch 20 ha thanh long + Doanh thu thêm: Nuôi cá, vườn ươm: keo lai, tràm, cây sưa… và trồng tiêu (tuy nhiên doanh thu từ tiêu không được tính trong dự án vì thu hoạch tiêu sau thời gian trồng và chăm sóc lâu dài). - Chi phí của dự án: + Chi phí chăm sóc thanh long + Chi phí thức ăn cho cá + Chi phí vườn ươm cây giống: keo lai, tràm, cây sưa. - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 20%. 7.1.2. Chi phí của dự án  Nhân sự của dự án Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm nhân viên quản lý hành chính, lao động cố định và lao động thời vụ. + Giám đốc trang trại: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động trong trang trại, liên hệ với nhà phân phối và có kế hoạch kinh doanh của toàn trang trại + Kế toán: 1 kế toán trưởng, 1 nhân viên -Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính toán tiền lương cho nhân viên + Hành chính: 1 người- Chịu trách nhiệm quản lý về hành chính nhân sự, tuyển dụng nhân viên, các thủ tục hành chính pháp lý tại trang trại + Nhân viên văn phòng: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách, kết nối giữa các bộ phận với nhau, đảm nhận các giấy tờ có liên quan. + Bảo vệ: 2 người - Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang trại. + Tổ nhà bếp vệ sinh: 2 người
  • 34. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 30 + Công nhân chăm sóc vườn thanh long, vườn tiêu, vườn ươm: 100 người + Công nhân phụ trách ao cá và phục vụ cho nhu cầu câu cá: 10 người Biểu tổng hợp số lượng nhân công trong dự án Năm Số lượng (người) Hạng mục Nhân viên quản lý Giám đốc 1 Kế toán trưởng 1 Kế toán viên 1 Nhân viên hành chính 1 Nhân viên văn phòng 2 Bảo vệ 2 Nhà bếp+ vệ sinh 2 Lao động trực tiếp 1. Vườn + Lao động cố định 100 2. Ao cá Nhân công 10 TỔNG 120 7.1.3. Chi phí hoạt động  Chi phí phân bón cho vườn thanh long 1 năm Đvt: 1,000 vnđ STT Hạng mục chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Phân chuồng Tấn 200 700 140,000 2 Phân NPK tổng hợp Tấn 72 1,520 109,440 3 Rơm rạ các loại ha 50 7,500 375,000 4 Thuốc xịt sâu+ bệnh+ kích thích lần 52 25,000 1,300,000 5 Chi phí trả tiền điện sinh hoạt+ Chông đèn Tháng 12 50,000 600,000 Tổng cộng 2,524,440 Chi phí này ước tính sẽ tăng theo chu kì 2 năm/lần.  Chi phí nuôi cá Chi phí này bao gồm thức ăn cho cá và thuốc men khi cần thiết. Ước tính chi phí thức ăn chiếm 20% doanh thu từ ao cá thu hoạch được.  Chi phí vườn ươm Chi phí này cũng được ước tính chiếm khoảng 20% doanh thu của vườm ươm.
  • 35. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 31  Chi phí phân bón và thức ăn cho trang trại ĐVT: 1,000 vnđ TT Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Hạng mục 1 2 3 4 5 1 Vườn thanh long 2,524,440 2,524,440 2,600,173 2,678,178 2,758,524 Chi phí chăm sóc thanh long 2,524,440 2,524,440 2,600,173 2,678,178 2,758,524 2 Ao cá 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000 Chi phí thức ăn 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000 3 Chi phí vườn cây giống 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800 Chi phí phân bón, vật tư 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800 Tổng cộng 2,811,240 2,811,240 2,886,973 2,964,978 3,045,324 TT Năm 2021 2022 2023 2024 2025 Hạng mục 6 7 8 9 10 1 Vườn thanh long 2,841,279 2,926,518 3,014,313 3,104,743 3,197,885 Chi phí chăm sóc thanh long 2,841,279 2,926,518 3,014,313 3,104,743 3,197,885 2 Ao cá 240,000 296,640 296,640 296,640 296,640 Chi phí thức ăn 240,000 296,640 296,640 296,640 296,640 3 Chi phí vườn cây giống 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800 Chi phí phân bón, vật tư 46,800 46,800 46,800 46,800 46,800 Tổng cộng 3,128,079 3,269,958 3,357,753 3,448,183 3,541,325 7.1.4. Doanh thu từ dự án Doanh thu dự án thu được chủ yếu từ thanh long, ngoài ra còn thu hoạch thêm từ ao cá và các dịch vụ câu cá, vườn ươm và vườn tiêu, tuy nhiên dự án sẽ không đề cập đến thu nhập từ vườn tiêu vì thời gian thu hoạch lâu. Sau 20 tháng, thanh long bắt đầu cho trái. Năm 2016 bắt đầu trồng và thu hoạch trong năm 2017, tỷ lệ trái cho như sau: Năm Năng suất thu hoạch (kg/trụ) Giá bán (ngàn đồng/kg) Năm 2 10 13.5 Năm 3 25 15 Năm 4 35 16
  • 36. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 32 Bảng tổng hợp doanh thu qua các năm ĐVT: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Hạng mục 1. Doanh thu từ thanh long - 4,725,000 11,812,500 18,375,000 19,600,000 Khối lượng thu được - 350,000 875,000 1,225,000 1,225,000 + Thu từ 20 ha - 350,000 875,000 1,225,000 1,225,000 Đơn giá (ngàn đồng/kg) 13.5 13.5 15.0 16.0 2. Doanh thu từ dịch vụ câu cá 216,000 216,000 216,000 216,000 216,000 + Số chòi câu 40 40 40 40 40 + Vé câu 30 30 30 30 30 + Số lượt/tháng 15 15 15 15 15 3. Doanh thu từ ao cá 1,200,000 1,200,000 1,200,000 1,200,000 1,200,000 Khối lượng thu được/ha (tấn) 6 6 6 6 6 Diện tích ao nuôi (ha) 4 4 4 4 4 Giá bán/tấn 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 4. Doanh thu từ vườn ươm 234,000 234,000 234,000 234,000 234,000 Keo 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000 + Đơn giá 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 + Số lượng 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 Bạch đàn 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 + Đơn giá 1 1 1 1 1 + Số lượng 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 Cây sưa 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 + Đơn giá 95 95 95 95 95 + Số lượng 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 TỔNG DOANH THU 1,650,000 6,375,000 13,462,500 20,025,000 21,250,000 Năm 2021 2022 2023 2024 2025 Hạng mục Doanh thu từ thanh long 19,600,000 20,188,000 20,188,000 20,188,000 20,188,000 Khối lượng thu được 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000 + Thu từ 20 ha 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000 1,225,000 Đơn giá (ngàn đồng/kg) 16.0 16 16 16 16 Doanh thu từ dịch vụ câu cá 216,000 222,480 222,480 222,480 222,480 + Số chòi câu 40 40 40 40 40 + Vé câu 30 31 31 31 31 + Số lượt/tháng 15 15 15 15 15 Doanh thu từ ao cá 1,200,000 1,483,200 1,483,200 1,483,200 1,483,200 Khối lượng thu được/ha (tấn) 6 6 6 6 6
  • 37. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 33 Diện tích ao nuôi (ha) 4 4 4 4 4 Giá bán/tấn 50,000 61,800 61,800 61,800 61,800 Doanh thu từ vườn ươm 234,000 234,000 234,000 234,000 234,000 Keo 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000 + Đơn giá 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8 + Số lượng 30,000 30,000 30,000 30,000 30,000 Bạch đàn 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 + Đơn giá 1 1 1 1 1 + Số lượng 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 Cây sưa 190,000 190,000 190,000 190,000 190,000 + Đơn giá 95 95 95 95 95 + Số lượng 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 TỔNG DOANH THU 21,250,000 22,127,680 22,127,680 22,127,680 22,127,680 7.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 7.2.1. Báo cáo thu nhập Thông qua báo cáo thu nhập, ta tính toán được lãi hoặc lỗ, hiệu quả kinh tế của dự án Đvt: 1,000 vnđ Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Hạng mục 1 2 3 4 5 Doanh thu 1,650,000 6,375,000 13,462,500 20,025,000 21,250,000 Chi phí 10,070,314 10,399,335 10,877,207 11,345,956 11,659,492 Chi phí phân bón và thức ăn 2,811,240 2,811,240 2,886,973 2,964,978 3,045,324 Chi phí lương 6,022,360 6,209,631 6,399,145 6,593,014 6,789,454 Chi phí quản lý chung 49,500 191,250 403,875 600,750 637,500 Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 1,187,214 1,187,214 1,187,214 EBIT (8,420,314) (4,024,335) 2,585,293 8,679,044 9,590,508 Thuế TNDN (20%) - - 517,059 1,735,809 1,918,102 EAT (8,420,314) (4,024,335) 2,068,234 6,943,235 7,672,406 Năm 2021 2022 2023 2024 2025 Hạng mục 6 7 8 9 10 Doanh thu 21,250,000 22,127,680 22,127,680 22,127,680 22,127,680 Chi phí 11,944,581 12,322,544 11,637,781 11,949,306 12,270,176 Chi phí phân bón và thức ăn 3,128,079 3,269,958 3,357,753 3,448,183 3,541,325 Chi phí lương 6,991,788 7,201,541 7,416,197 7,637,292 7,865,021 Chi phí quản lý chung 637,500 663,830 663,830 663,830 663,830 Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 200,000 200,000 200,000
  • 38. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 34 EBIT 9,305,419 9,805,136 10,489,899 10,178,374 9,857,504 Thuế TNDN (20%) 1,861,084 1,961,027 2,097,980 2,035,675 1,971,501 EAT 7,444,335 7,844,109 8,391,919 8,142,700 7,886,003 Trong hai năm đầu, hoạt động của trang trại chưa thể mang lại doanh thu cao vì chưa thu hoạch được thanh long là nguồn thu chính, tuy nhiên doanh thu này tăng lên và mang lại lợi nhuận từ năm thứ 3 hoạt động. 7.2.2. Báo cáo ngân lưu Với suất sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu tư là 15%, dòng tiền của dự án như sau: Đvt:1,000 vnđ Năm 2015 2016 2017 2018 NGÂN LƯU VÀO - 1,650,000 6,375,000 13,462,500 Doanh thu 1,650,000 6,375,000 13,462,500 Thu hồi vốn lưu động NGÂN LƯU RA 10,910,500 12,881,554 10,399,335 10,952,940 Đầu tư tài sản cố định 10,910,500 Chi phí hoạt động - 2,811,240 2,811,240 2,886,973 Chi phí lương 6,022,360 6,209,631 6,399,145 Chi phí quản lý chung 49,500 191,250 403,875 Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 1,187,214 Chênh lệch vốn lưu động 2,811,240 - 75,733 Ngân lưu ròng trước thuế (10,910,500) (11,231,554) (4,024,335) 2,509,560 Thuế TNDN - - 517,059 Ngân lưu ròng sau thuế (10,910,500) (11,231,554) (4,024,335) 1,992,501 Ngân lưu tích lũy (10,910,500) (22,142,054) (26,166,389) (24,173,888) Năm 2019 2020 2021 2022 NGÂN LƯU VÀO 20,025,000 21,250,000 21,250,000 22,127,680 Doanh thu 20,025,000 21,250,000 21,250,000 22,127,680 Thu hồi vốn lưu động NGÂN LƯU RA 11,423,961 11,739,837 12,027,337 12,464,422 Đầu tư tài sản cố định Chi phí hoạt động 2,964,978 3,045,324 3,128,079 3,269,958 Chi phí lương 6,593,014 6,789,454 6,991,788 7,201,541 Chi phí quản lý chung 600,750 637,500 637,500 663,830 Chi phí khấu hao 1,187,214 1,187,214 1,187,214 1,187,214 Chênh lệch vốn lưu động 78,005 80,345 82,756 141,878 Ngân lưu ròng trước thuế 8,601,039 9,510,163 9,222,663 9,663,258 Thuế TNDN 1,735,809 1,918,102 1,861,084 1,961,027 Ngân lưu ròng sau thuế 6,865,230 7,592,061 7,361,579 7,702,231 Ngân lưu tích lũy (17,308,659) (9,716,597) (2,355,018) 5,347,212
  • 39. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 35 Năm 2023 2024 2025 2026 NGÂN LƯU VÀO 22,127,680 22,127,680 22,127,680 - Doanh thu 22,127,680 22,127,680 22,127,680 Thu hồi vốn lưu động NGÂN LƯU RA 11,725,576 12,039,735 12,363,318 (3,541,325) Đầu tư tài sản cố định Chi phí hoạt động 3,357,753 3,448,183 3,541,325 Chi phí lương 7,416,197 7,637,292 7,865,021 - Chi phí quản lý chung 663,830 663,830 663,830 - Chi phí khấu hao 200,000 200,000 200,000 - Chênh lệch vốn lưu động 87,796 90,429 93,142 (3,541,325) Ngân lưu ròng trước thuế 10,402,104 10,087,945 9,764,362 3,541,325 Thuế TNDN 2,097,980 2,035,675 1,971,501 - Ngân lưu ròng sau thuế 8,304,124 8,052,270 7,792,861 3,541,325 Ngân lưu tích lũy 13,651,336 21,703,606 29,496,467 33,037,792 Từ kết quả ngân lưu trên ta tính được các chỉ số tài chính sau: STT Chỉ tiêu 1 Giá trị hiện tại thuần NPV 2,940,759,000 đồng 2 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 14% 3 Thời gian hoàn vốn 7 năm 4 tháng  Nhận xét: - NPV = 2,940,759,000 đồng > 0 - IRR = 14%  Dự án sinh lợi cho chủ đầu tư Thời gian hoàn vốn 7 năm 4 tháng + Nhận xét: Qua biểu phân tích các chỉ tiêu kinh tế của dự án cho thấy rằng dự án đều có NPV dương, mang lại hiệu quả đầu tư. Chỉ số IRR dự án tương đối phù hợp và đảm bảo tính sinh lợi cho dự án không những đáp ứng nhu cầu tài chính, mà dự án còn có ý nghĩa rất lớn trong việc cải thiện khu đất của Tỉnh Đội Bình Thuận. 7.2.3. Hiệu quả kinh tế xã hội Dự án "Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh" có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền
  • 40. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 36 kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực miền Nam nói riêng: Nhà nước & địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Đặc biệt dự án còn đóng góp rất lớn vào việc giải quyết việc làm cho địa phương, tăng thu nhập cho Tỉnh Đội Bình Thuận và cải tạo cảnh quan môi trường cho khu đất. Không chỉ khả quan về mặt xã hội trong lĩnh vực môi trường mà dự án còn rất khả thi về mặt kinh tế qua các thông số tài chính sau 10 năm hoạt động dự án đảm bảo hoàn vốn đầu tư và còn được một khoản thu hiệu quả với NPV=2,940,759,000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 14% ; thời gian hoà vốn là 7 năm 4 tháng sau khi đi vào hoạt động và có doanh thu. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.
  • 41. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 37 CHƯƠNG VIII: LỢI ÍCH CỦA TỈNH ĐỘI KHI DỰ ÁN ĐƯỢC HOẠT ĐỘNG 8.1. Nhận được tiền thuê đất Với mức đầu tư dây chuyền nhà xưởng và máy móc thiết bị cho dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh”, Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường ước tính diện tích cần sử dụng là 45 ha. Với diện tích này, Tỉnh Đội Bình Thuận sẽ nhận được một khoản chi phí cho việc sử dụng đất, đồng thời Công ty Thiên Trường cũng cam kết sẽ tháo dỡ dự án bất cứ lúc nào Nhà nước và Cơ quan cần dùng cho mục tiêu Quốc phòng. 8.2. Giải quyết một lực lượng lớn lao động Bình Thuận Lực lượng lao động cần cho dự án như sau: Năm Số lượng (người) Hạng mục Nhân viên quản lý Giám đốc 1 Kế toán trưởng 1 Kế toán viên 1 Nhân viên hành chính 1 Nhân viên văn phòng 2 Bảo vệ 2 Nhà bếp+ vệ sinh 2 Lao động trực tiếp 1. Vườn + Lao động cố định 100 2. Ao cá Nhân công 10 TỔNG 120 Tổng lực lượng lao động cần dùng cho dự án là 120 người. Trong đó, dự án sẽ sử dụng lao động địa phương để phục vụ cho các hoạt động trong dự án.
  • 42. DỰ ÁN: KHU DỊCH VỤ HẬU CẦN TÁNH LINH Chủ đầu tư: Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường Trang 38 CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN Dự án “Khu dịch vụ hậu cần Tánh Linh” mang lại hiệu quả cao về môi trường – xã hội – kinh tế: + Cải thiện môi trường xanh, sạch đẹp và phủ xanh diện tích khu đất trống đã không canh tác lâu năm; + Tạo thêm công ăn việc và thu nhập cho lao động địa phương; + Cải thiện cảnh quan cho khu đất và khu dân cư xung quanh; + Tăng thêm nguồn thu cho Tỉnh đội Bình Thuận; + Phát huy thế mạnh sẵn có của Chủ đầu tư trong việc cải tạo, xây dựng mô hình “Vườn - Ao - Chuồng”; + Góp phần làm trong sạch địa bàn, tạo mối đoàn kết gắn bó quân dân; Riêng về mặt tài chính, dự án được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu. Để phát huy được hiệu quả dự án, Công ty TNHH TK-XD-TM-XNK Thiên Trường chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng, ban ngành trong tỉnh nhất là Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận. Kính mong các cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Bình Thuận, ngày tháng năm 201 Nơi nhận: - Như trên - Lưu TCHC. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH TK-XD-TM- XNK THIÊN TRƯỜNG (Giám đốc) ĐINH THIÊN TRƯỜNG