SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
NHIÊN LIỆU
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
tỉnh Đồng Nai
CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
NHIÊN LIỆU
Địa điểm:, tỉnh Đồng Nai
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 7
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ ...................................................................... 7
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 7
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.................................................................12
5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................12
5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................15
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ 15
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................15
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................19
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................21
2.1. Thị trường viên nén gỗ.................................................................................21
2.2. Một số ứng dụng của viên nén gỗ ................................................................26
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
3
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................26
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................26
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ...................................26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .....................................31
4.1. Địa điểm xây dựng .......................................................................................31
4.2. Hình thức đầu tư...........................................................................................31
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 31
5.1. Nhu cầu sử dụng đất.....................................................................................31
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án .............31
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ......................................................................................................32
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...............32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ .....32
2.1. Phương án kỹ thuật công nghệ.....................................................................32
2.2. Danh sách dự kiến máy móc thiết bị............................................................40
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................42
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 42
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
4
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................42
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:.................42
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật......................................42
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...................42
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................42
2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................43
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................44
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................44
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý ......................45
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................................47
I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................47
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.................47
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................49
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 49
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................49
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................................................51
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT54
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
5
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG...............................................55
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................55
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................................................60
VII. KẾT LUẬN..................................................................................................63
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 64
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.....................................................64
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................66
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ..........................................................66
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: .........................69
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................69
2.4. Phương ánvay...............................................................................................70
2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................70
KẾT LUẬN .........................................................................................................73
I. KẾT LUẬN......................................................................................................73
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .........................................................................73
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
6
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defined.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
7
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất nhiên liệu ”
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Đồng Nai.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: m2
(12,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 25.716.708.000 đồng.
(Hai mươi lăm tỷ, bảy trăm mười sáu triệu, bảy trăm linh tám nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có - Giai đoạn 1 (60,47%) : 15.551.286.000 đồng.
Vốn vay - huy động - Giai đoạn 2 (39,53%) : 10.165.423.000 đồng
Phân kỳ đầu tư:
 GĐ1: 01-09/2023 (2 hệ máy – 1,5K tấn)
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
8
 GĐ2: 10/2023 (2 hệ máy – 1,5K tấn)
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
+ Giai đoạn 1: 1.500 tấn/tháng
+ Giai đoạn 2: 1.500 – 3.000 tấn/tháng
Quy mô công suất thiết kế theo năm được tổng hợp như sau
Hạng mục
Công suất
Giai đoạn 1
Công suất
Giai đoạn 2
Đơn vị
Sản xuất viên nén sinh khối 18.000,0 36.000,0 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Ngành công nghiệp chế biến gỗ đã trở thành ngành hàng xuất khẩu chủ lực đứng thứ 5 của Việt Nam sau dầu thô, dệt may,
giày dép và thủy sản. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu đồ gỗ đứng đầu Đông Nam Á. Chất lượng sản phẩm đồ gỗ Việt Nam
luôn được nâng cao, có khả năng cạnh tranh được với các nước trong khu vực.
Hiện nay, nước ta dự tính có khoảng 3.500 doanh nghiệp chế biến gỗ, 340 làng nghề gỗ và số lượng lớn các hộ gia đình sản
xuất kinh doanh đồ gỗ chưa được thống kê. Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì các doanh nghiệp chế
biến gỗ có quy mô đa phần là nhỏ. Theo nguồn gốc vốn thì 5% số doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, 95% còn lại là thuộc khu
vực tư nhân, trong đó có 16% có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
9
Trong những năm qua, thực hiện nhiều chương trình, kế hoạch, đề án, dự án quan trọng về bảo vệ, phát triển rừng và phát
triển lâm nghiệp, ngành Lâm nghiệp đã đạt nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ
môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu của đất nước. Sự phát triển của Ngành Lâm nghiệp là điều kiện cần thiết cho ngành
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa phát triển theo, đồng thời được định hướng trở thành một ngành kinh tế mũi
nhọn trong sản xuất lâm nghiệp, góp phần nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Trong thời gian qua, sự phát triển của ngành Gỗ có nhiều khởi sắc. Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành Gỗ trong giai
đoạn 2016-2020 tăng bình quân 3,4%/năm, trong đó năm 2017 tăng 4,6%; năm 2018 tăng 4%; năm 2019 tăng cao nhất 10,3% và
năm 2020 giảm 4,6%. Riêng năm 2020, sản xuất lâm nghiệp có nhiều biến động do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19 tới các
hoạt động của nền kinh tế trong nước và thế giới. Trong sáu tháng đầu năm 2020, các sản phẩm chủ yếu của ngành lâm nghiệp
chững lại, đặc biệt là sản phẩm gỗ khai thác do chuỗi tiêu thụ sản phẩm chế biến gỗ như gỗ bóc, bột giấy và dăm gỗ của các
doanh nghiệp, nhà máy bị gián đoạn. Sáu tháng cuối năm thị trường gỗ được đánh giá khởi sắc hơn, sản phẩm gỗ khai thác tăng
cao, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Gỗ và sản phẩm gỗ là một trong những sản phẩm xuất khẩu kinh tế mũi
nhọn của cả nước và là điểm sáng trong bức tranh xuất khẩu. Bên cạnh đó, mặc dù khó khăn về kinh tế, sản xuất bị đình trệ
nhưng các doanh nghiệp, doanh nhân, chủ rừng và các nhà quản lý trong toàn ngành vẫn liên tục nghiên cứu, sáng tạo, thay đổi
nhiều phương thức và hình thức tiếp thị, bán hàng để mở rộng thị trường bên cạnh các thị trường truyền thống, quan trọng của
sản phẩm gỗ và lâm sản Việt Nam như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, châu Âu. Tại các địa phương đã xuất hiện
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
10
nhiều mô hình sản xuất cây lâm nghiệp giá trị cao, kinh doanh gỗ lớn, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất, chế biến lâm sản xuất khẩu
hay chuyển đổi mô hình trồng rừng lấy gỗ theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng giá trị rừng trồng.
Những tháng đầu năm 2022, ngành Gỗ tiếp tục duy trì tăng trưởng. Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành Gỗ và các sản
phẩm từ gỗ trong 2 tháng đầu năm 2021 tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó tháng 01/2022 tăng cao 26,4%; tháng
02/2022 giảm 15%.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
11
Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tăng liên tục tăng qua các năm, từ 3,01 triệu m3
năm 2006 lên 19,5 triệu m3 năm 2019;
ước tính năm 2020 đạt 20,5 triệu m3
và cơ bản đạt mục tiêu đặt ra trong Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2006-2020 là 20 – 24 triệu m3/năm. Trong 2 tháng đầu năm 2021, sản lượng gỗ khai thác đạt 1,85 triệu m3, tăng 3,5% so với
cùng kỳ năm trước; sản lượng củi khai thác và thu nhặt đạt 2,73 triệu ste, bằng 98,9%.
Sản lượng gỗ rừng trồng tăng đã tạo điều kiện cho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chủ động trên 70% nguồn nguyên
liệu đầu vào, từng bước giảm phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, góp phần giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, đồng
thời tạo ưu thế cạnh tranh cho các sản phẩm gỗ của Việt Nam.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”tại tỉnh Đồng Nainhằm
phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu
để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa tỉnh Đồng Nai.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
12
hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi
hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-
BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩmchất lượng, có
năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nhiên liệu sinh khối, đảm bảo tiêu chuẩn, phục vụ
nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
13
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đồng Nai.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại
hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Nai.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng
thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình công nghiệp sản xuấtchuyên nghiệp, hiện đại,cung cấp các sản phẩm viên nén sinh khối góp phần cung
cấp sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
 Phát triển nhiên liệu sinh khối, phát triển chuỗi sản xuất cung ứng và dịch vụ hậu cần sản xuất sinh khối từ các nguồn sinh
khối chủ lực từ gỗ.
 Cung cấp sản phẩm viên nén sinh khối cho thị trường khu vực tỉnh Đồng Nai và khu vực lân cận.
 Hình thành khucông nghiệp sản xuấtchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
+ Giai đoạn 1: 1.500 tấn/tháng
+ Giai đoạn 2: 1.500 – 3.000 tấn/tháng
Quy mô công suất thiết kế theo năm được tổng hợp như sau
Hạng mục
Công suất
Giai đoạn 1
Công suất
Giai đoạn 2
Đơn vị
Sản xuất viên nén sinh khối 18.000,0 36.000,0 tấn/năm
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
14
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đồng Nainói chung.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là tỉnh đông dân thứ 5 cả nước sau Thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ đô Hà Nội, tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
16
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
17
Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai
Tỉnh Đồng Nai phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương
và Bình Phước, phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, nằm ở vị trí trung tâm Vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam, là vùng kinh tế phát triển năng động nhất Việt nam.
Địa hình
Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên với những dải núi rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc
Nam. Có thể phân biệt các dạng địa hình chính như sau :
a) Địa hình đồng bằng gồm 2 dạng:
- Các bậc thềm sông có độ cao từ 5 đến 10 m hoặc có nơi chỉ cao từ 2 đến 5 m dọc theo các sông và tạo thành từng dải hẹp có
chiều rộng thay đổi từ vài chục mét đến vài km. Đất trên địa hình này chủ yếu là các Aluvi hiện đại.
- Địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển: là những vùng đất trũng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với độ cao dao động từ 0,3
đến 2 m, có chỗ thấp hơn mực nước biển, thường xuyên ngập triều, mạng lưới sông rạch chằng chịt, có rừng ngập mặn bao phủ.
Vật liệu không đồng nhất, có nhiều sét và vật chất hữu cơ lắng đọng.
b) Dạng địa đồi lượn sóng:
Độ cao từ 20 đến 200m. Bao gồm các đồi Bazan, bề mặt địa hình rất phẳng, thoải, độ dốc từ 30 đến 80. Loại địa hình này
chiếm diện tích rất lớn so với các dạng địa hình khác bao trùm hầu hết các khối Bazan, phù sa cổ. Đất phân bổ trên địa hình này
gồm nhóm đất đỏ vàng và đất xám.
c) Dạng địa hình núi thấp: Bao gồm các núi sót rải rác và là phần cuối cùng của dãy Trường Sơn với độ cao thay đổi từ 200 -
800m. Địa hình này phân bố chủ yếu ở phía Bắc của tỉnh thuộc ranh giới giữa huyện Tân Phú với tỉnh Lâm Đồng và một vài núi
sót ở huyện Định Quán, Xuân Lộc. Tất cả các núi này đều có độ cao (20–300), đá mẹ lộ thiên thành cụm với các đá chủ yếu là
granit, đá phiến sét.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
18
Nhìn chung đất của Đồng Nai đều có địa hình tương đối bằng phẳng, có 82,09% đất có độ dốc < 80,92% đất có độ dốc <15°,
các đất có độ dốc >15° chiếm khoảng 8%.
Đất đai
Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất phong phú và phì nhiêu. Tuy nhiên theo nguồn gốc và chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm
chung sau:
* Các loại đất hình thành trên đá Bazan: Gồm đất đá bọt, đất đen, đất đỏ có độ phì nhiêu cao, chiếm 39,1% diện tích tự
nhiên (229.416 ha), phân bố ở phía Bắc và Đông Bắc của tỉnh. Các loại đất này thích hợp cho các cây công nghiệp ngắn và dài
ngày như: cao su, cà phê, tiêu…
* Các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét như: đất xám, nâu xám, loang lổ chiếm 41,9% diện tích tự
nhiên (246.380 ha), phân bố ở phía Nam, Đông Nam của tỉnh (huyện Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Biên Hoà, Long Thành, Nhơn
Trạch). Các loại đất này thường có độ phì nhiêu kém, thích hợp cho các loại cây ngắn ngày như đậu, đỗ … một số cây ăn trái và
cây công nghiệp dài ngày như cây điều …
* Các loại đất hình thành trên phù sa mới như: đất phù sa, đất cát. Phân bố chủ yếu ven các sông như sông Đồng Nai, La
Ngà. Chất lượng đất tốt, thích hợp với nhiều loại cây trồng như cây lương thực, hoa màu, rau quả …
- Tổng diện tích toàn tỉnh có: 590.723 ha. Bao gồm: đất nông nghiệp: 277.641 ha; đất lâm nghiệp: 181.578 ha; đất chuyên
dùng: 49.717 ha; đất ở: 16.763 ha; đất chưa sử dụng: 897 ha; Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 52.715 ha.
Tình hình sử dụng đất của tỉnh những năm qua có biến động ít nhiều, nhưng đến nay, Đồng Nai vẫn là tỉnh có quy mô đất
nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ.
Khí hậu
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
19
- Đồng Nai nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, đất đai
màu mỡ (phần lớn là đất đỏ Bazan), có hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa).
- Nhiệt độ cao quanh năm là điều kiện thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt đới, đặc biệt là các cây công nghiệp có giá trị
xuất khẩu cao.
- Lượng mưa tương đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ tương đối lớn khoảng 2.301,6mm phân bố theo vùng và theo vụ.
Vì thế Đồng Nai đã sớm hình thành những vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn và dài ngày, những vùng cây ăn quả nổi
tiếng, ... cùng với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch phát triển.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh năm 2021(giá so sánh 2010)ước đạt 214.372,92 tỷ đồng, tăng 2,15% so với cùng
kỳ(không đạt mục tiêu NQ tỉnh ủy đề ra MTNQ 8,5%).Trong đó:Khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,01%; Công
nghiệp-xây dựng tăng 3,21%; Dịch vụ giảm 1,6% và Thuế sản phẩm tăng 4,11%.Đây là năm có mức tăng thấp nhất so với các
năm trước.Tuy nhiên trong bối cảnhđại dịch Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt kinh tế - xã hội, đạt mức tăng trưởng
như trên là một thành công lớn của Đồng Nai trong việc thực hiện mục tiêu kép vừa phòng chống dịch bệnh vừa phát triển kinh
tế.
Trong mức tăng chung 2,15% thì khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,01%, đóng góp 0,31 điểmphần trăm vào
mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3,21%, đóng góp 1,87 điểm phần trăm(riêng công nghiệp đạt
117.241,29 tỷ đồng, tăng 3,29%, đóng góp 1,78 điểmphần trăm);khu vực dịch vụ giảm 1,6%, giảm 0,37 điểm phần trăm; Thuế
sản phẩm(trừ trợ cấp sản phẩm)tăng 4,11%, đóng góp 0,34 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; Trong 3 khu vực kinh tế
thì chỉ có khu vực nông lâm nghiệm và thủy sản giữ được mức tăng trưởng tương đương các năm trước, trong khi khu vực công
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
20
nghiệp - xây dựng và dịch vụ đạt thấp, khu vực công nghiệp - xây dựng chịu ảnh hưởng nặng của dịch Covidd-19, nên tăng
trưởng chỉ đạt 3,21%, thấp hơn nhiều so với các năm trước, đây là khu vực chiếm 60% GRDP nên ảnh hưởng đến tăng trưởng
chung trên địa bàn.
Do ảnh hưởng dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nên các hoạt động thương mại, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ hạn chế hoạt
động thời gian dài, một số hoạt động giảm mạnh do đó giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ (-1,6%), nên đã ảnh hưởng lớn đến sự
đóng góp vào tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh.
Cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 10,56%; khu vực công nghiệp và xây
dựng chiếm 59,94%; khu vực dịch vụ chiếm 21,55%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 7,94%.
GRDP bình quân đầu người năm 2021(theo giá hiện hành) dự ước đạt 118,45 triệu đồng/người, tăng 2,39% so năm trước,
chưa đạt mục tiêu đề ra (Nghị quyết để ra năm 2021 là 131,1 triệu đồng/người). GRDP bình quân đầu người năm 2021 theo USD
dự ước đạt 5.179 USD, tăng 2,9% so năm trước.
Dân cư
Dân số trung bình năm 2021 của tỉnh Đồng Nai là 3.169,1 ngàn người trong đó nam là: 1.608,9 ngàn người, chiếm 50,76%;
nữ là: 1.560,2 ngàn người, chiếm 49,24%. Chia theo khu vực: thành thị 1.418,64 ngàn người, chiếm 44,76% nông thôn: 1.750,46
ngàn người, chiếm 55,24%.
Lao động
Năm 2021 toàn tỉnh có 1.754,71 ngàn người lao động từ 15 tuổi trở lên, giảm 0,73% so cùng kỳ. Trong đó: Nam giảm
0,84%; nữ giảm 0,61%. Trong đó đang làm việc ngành công nghiệp - xây dựng là 960,55 ngàn người, giảm 2,57%; lao động
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
21
ngành dịch vụ là 517,04 ngàn người, giảm 2,48% so cùng kỳ. Đây là 2 ngành có nhu cầu sử dụng nhiều lao động, đồng nghĩa việc
giảm lực lượng lao động ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản (-1,99%).
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường viên nén gỗ
Hiện nay, thị trường viên nén gỗ nước ta đang có nhiều biến động lớn với số xưởng sản xuất viên nén gỗ ngày càng gia
tăng, các sản phẩm viên nén gỗ cũng ngày càng phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại như viên nén gỗ mùn cưa, viên nén
gỗ bã mía, viên nén gỗ vỏ đậu phộng, viên nén gỗ keo, viên nén vỏ trấu.... Tùy theo tính chất mà viên nén gỗ làm từ những
nguyên liệu này cũng có chất lượng khác nhau, thường thì viên nén gỗ làm bằng mùn cưa hay gỗ vụn thuần sẽ có chất lượng cao
hơn từ đó giá thành đắt hơn.
Bên cạnh thị trường trong nước thì thị trường viên nén gỗ xuất khẩu cũng rất sôi động. Cụ thể, theo các số liệu thống kê từ
nguồn viên nén gỗ xuất khẩu thì trong năm 2017, Hàn Quốc nhập khẩu 2,5 triệu tấn viên nén gỗ trong đó có 65% đến từ Việt
Nam, tương đương trên 1,7 triệu tấn. Dự kiến đến năm 2022, nhu cầu của Hàn Quốc sẽ tăng lên 5 triệu tấn/năm. Ngoài Hàn Quốc
thì Nhật Bản cũng là một thị trường xuất khẩu viên nén gỗ với tiềm năng lớn khi vào năm 2017, Nhật Bản nhập khẩu hơn
500.000 tấn viên nén gỗ từ nước ta và con số này dự định sẽ tăng đến 5 triệu tấn vào năm 2030. Những con số này mở ra một cơ
hội lớn cho ngành chế biến viên nén gỗ trong nước.
Tuy có những cơ hội lớn nhưng để thực sự mở rộng quy mô cũng như thúc đẩy thị trường viên nén gỗ nước ta phát triển,
các doanh nghiệp viên nén gỗ Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức lớn khi trong thời gian sắp tới, cả Hàn Quốc và Nhật
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
22
Bản sẽ đều gia tăng các biện pháp pháp lý nhằm truy xét nguồn gốc viên nén gỗ theo hướng gắt gao hơn để đảm bảo tính minh
bạch của nguyên liệu.
Theo đánh giá từ các chuyên gia, với giá thành viên nén gỗ từ 160 USD và có thể lên đến 700 USD/tấn tùy loại và tùy thời
điểm, tuy không có lợi nhuận cao bằng các nguồn nguyên liệu hóa thạch như than đá hay dầu mỏ nhưng viên nén gỗ có sản lượng
ổn định, lâu dài và có thể tái sinh, đồng thời đem lại lợi ích lớn cho lâm nghiệp và sinh kế cho lâm dân.
Năm 2021, tuy tình hình dịch bệnh có gây ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới nhưng tình
tình xuất khẩu viên nén gỗ ở nước ta vẫn được đảm bảo khá ổn định, không bị gián đoạn nguồn cung cầu.
Với nhu cầu thị trường ngày càng cao cùng hàng loạt các tác động liên quan, các chuyên gia đã có một số đánh giá ước tính
và đưa ra các dự báo về giá viên nén gỗ trong tương lai.
Dự báo phân tích dựa trên giả định rằng thị trường không ở trong tình trạng cung hoặc cầu dư thừa bởi trong ngắn hạn điều
này có thể gây mất cân đối cung cầu, ảnh hưởng đến giá giao. Chi phí cho việc sản xuất viên nén gỗ ở giả định này cũng sẽ được
tính theo các hợp đồng cung cấp dài hạn.
Theo một số phân tích ước tính khả năng thay đổi tiềm năng của các đầu vào quan trọng và phát triển các phân phối xác
xuất cho các đầu vào đó với một loạt các mô phỏng, các nhà phân tích đã ước tính được giá của viên nén gỗ trong tương lai của
mỗi quý. Cụ thể, nếu giá dầu tuân theo dự báo quỹ đạo tăng của EIA, tỷ lệ lạm phát chi phí chung nằm ở mức giả định và nhà sản
xuất chưa cải thiện được chi phí chuyển đổi thì giá viên nén gỗ công nghiệp dự tính vào năm2030 có thể lên đến trên 250$/tấn.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
23
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
24
Thị trường xuất khẩu viên nén Việt Nam: thực trạng năm 2019 và xu hướng năm 2025
Viên nén đạt lượng xuất khẩu cao trong năm 2019, nhưng giá trị kim ngạch đã giảm mạnh so với năm 2018. Hình 14 và hình
15 chỉ ra thay đổi về lượng và kim ngạch của mặt hàng xuất khẩu này.
Hàn Quốc là thị trường lớn nhất tiêu thụ viên nén của Việt Nam. Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này vào Hàn
Quốc đạt 222,9 triệu USD, giảm mạnh ở con số 34% so với kim ngạch năm 2018. Lý do kim ngạch nhập khẩu viên nén của Việt
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
25
Nam vào thị trường này giảm là do Chính phủ Hàn Quốc đã thay đổi lại chính sách năng lượng trong 2 năm vừa qua, trong đó
điện năng chạy bằng viên nén không còn nhận được sự ưu tiên như trước của Chính phủ.4
Đứng tiếp theo là Nhật Bản với lượng và kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trong năm 2019 so với năm 2018, tương ứng 119%
và 106%, đạt 871 ngàn tấn và 119 triệu USD.
Nhật Bản
Nhật Bản là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam (sau Mỹ). Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng gỗ của
Việt Nam vào Nhật đã vượt đạt trên 1,3 tỉ USD, tăng 17% so với năm 2018.
Viên nén tiếp tục tốc độ tăng trưởng nhanh, đạt kim ngạch 116,6 triệu USD trong năm 2019 từ mức 57,7 triệu USD năm
2018, tương đương với 2 lần
Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng khác trong năm 2019 vào Nhật Bản là đồ gỗ nội thất (374,3 triệu USD), ghế gỗ (121,6
triệu USD), gỗ dán, gỗ ghép (45 triệu USD), ván ghép, đồ mộc xây dựng (52,8 triệu USD). So với dăm gỗ và viên nén, tốc độ mở
rộng kim ngạch ở các nhóm mặt hàng này chậm.
Hàn Quốc
Hàn Quốc là thị trường đứng thứ 5 về kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam. Năm 2019, giá trị kim ngạch đạt
trên 801,9 triệu USD, giảm mạnh 15% so với kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này năm 2018. Hình 42 chỉ ra sự thay đổi về
giá trị kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam sang Hàn Quốc trong những năm gần đây.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
26
Suy giảm kim ngạch từ mặt hàng viên nén là bởi Chính phủ Hàn Quốc trong vài năm gần đây thay đổi lại chính sách về năng
lượng, theo đó mặt hàng viên nén không còn được ưu tiên trong chính sách phát triển năng lượng.
2.2. Một số ứng dụng của viên nén gỗ
Làm chất đốt: Là một loại chất đốt với năng lượng phát sinh cao, ít gây ô nhiễm môi trường, viên nén gỗ là một trong những
biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu thay cho nhiều loại nguyên liệu hóa thạch.
Hút ấm chuồng trại: Với những nước có nền công nghiệp chăn nuôi phát triển, các phương pháp chăm sóc vật nuôi với ứng
dụng từ viên nén gỗ khá phổ biến. Cụ thể viên nén sẽ được sử dụng để hút ẩm chuồng trại, hạn chế tối đa bệnh tật ở vật nuôi.
Làm phân bón: Ngoài các công dụng về chất đốt và hút ẩm, vien nen go cũng được nhiều nơi sử dụng làm phân bón, chủ yếu
là dùng để ủ làm chất dinh dưỡng hữu cơ cho các loại cây cảnh, cây ăn quả,..
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
27
tiền sau
VAT
I Xây dựng 110.000,0 m2
11.004.496
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2
4.954 990.800
2 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 1) 800,0 m2
1.779 1.423.200
3 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 2) 2.000,0 m2
1.779 3.558.000
4 Nhà kho nguyên liệu 600,0 m2
1.560 936.000
5 Nhà kho thành phẩm 900,0 m2
1.560 1.404.000
6 Nhà ăn + nghỉ công nhân 160,0 m2
4.954 792.640
7 Nhà để xe máy, ô tô 200,0 m2
850 170.000
8 Nhà bảo vệ 32,0 m2
871 27.856
9 Trạm điện biến áp 1.000KVA, phát điện 80,0 m2
1.300 104.000
10 Hệ thống bể thu gom nước thải 100,0 m2
950 95.000
11 Giao thông nội bộ sân bãi 9.600,0 m2
50 480.000
12 Khuôn viên, cây xanh, đất dự trữ 95.328,0 m2
- -
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 275.000 275.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 330.000 330.000
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
28
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 198.000 198.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 220.000 220.000
II Thiết bị 10.590.000
1 Thiết bị văn phòng 1,0 Trọn Bộ 360.000 360.000
2 Máy nghiền búa + quạt hút + băng tải vào liệu 1,0 Bộ 1.200.000 1.200.000
3 Máy sấy + băng tải vào 1,0 Bộ 2.350.000 2.350.000
4 Máy bẻ củi hai trục 1,0 Bộ 1.350.000 1.350.000
5 Hệ thống silo lọc bụi 1,0 Bộ 100.000 100.000
6 Hệ thống nam châm đen lọc sắt 1,0 Bộ 100.000 100.000
7 Băng tải dưới sàn máy ép viên 1,0 bộ 75.000 75.000
8 Vít cấp liệu cho đầu ép 2,0 Cái 100.000 200.000
9 Máy ép viên 2,0 Cái 1.450.000 2.900.000
10 Sàng tuyển hạt 1,0 Cái 75.000 75.000
11 Vít cấp liệu cho bộ chia liệu 1,0 Cái 100.000 100.000
12 Máy trộn liệu 1,0 Bộ 450.000 450.000
13 Bộ làm nguội viên 1,0 Bộ 300.000 300.000
14 Tủ điện cho toàn bộ dây chuyền thiết bị 1,0 bộ 450.000 450.000
15 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt 1,0 Gói 480.000 480.000
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
29
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
16 Hệ thống 14 lò sấy gỗ công nghệ Việt Nam (40m3/lò) - đã có 14,0 Cái - -
17 Máy băm củi công nghệ Việt Nam (8 tấn/h) - đã có 1,0 Cái - -
16 Thiết bị phụ trợ khác 1,0 Trọn Bộ 100.000 100.000
III Chi phí quản lý dự án
3,038
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
656.013
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.597.794
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,623
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
134.467
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
1,123
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
242.503
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL% 195.874
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL% 117.525
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,084
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
18.162
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,241
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
52.080
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL% 31.911
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
30
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành
tiền sau
VAT
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282 GXDtt * ĐMTL% 31.031
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL% 386.021
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 121.467
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 266.753
V Chi phí thuê đất trả tiền hàng năm (50 năm) 110.000,0 m2
5 600.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 764.156
VII Chi phí dự phòng 2% 504.249
Tổng cộng 25.716.708
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
31
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy sản xuất nhiên liệu” được thực hiệntại, tỉnh Đồng Nai.
Vị trí dự án:
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Phương án kỹ thuật công nghệ
Viên nén gỗ (Wood pellet ) là nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những
nguyên liệu phế thải của thực vật là mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô ….đây
là những nguyên liệu thừa sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các
sản phẩm nông nghiệp khác.
Hình: Viên nén gỗ
Dưới tác động của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên
liệu lại thành viên nén, vì vậy chúng không bao gồm chất phụ gia. Viên nén tạo
ra nhiệt lượng lớn do độ ẩm thấp (dưới 10% so với độ ẩm tự nhiên từ 20 – 60%
trong lõi gỗ).
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
33
Viên nén gỗ có hình dạng chung đồng nhất (đường kính từ ¼ - 5/16 inch,
chiều dài từ 1 – 1.5 inch) khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và sử dụng hơn bất kỳ
nhiên liệu sinh học nào. Công nghệ tạo nhiệt của nó khá đơn giản, giảm thiểu sự
vận hành và bảo trì. Hệ thống này dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí năng
lượng rất nhiều trong khi cung cấp nhiều lợi ích thiết thực về kinh tế và môi
trường.
Dưới góc độ môi trường, viên gỗ là lý tưởng. Nó chuyển các nguyên liệu
dư thừa sẵn có, vô hạn thành nguồn năng lượng sạch hiệu quả. Viên gỗ làm
trung hòa các-bon do chúng là một phần của chu kỳ các-bon. Viên gỗ cháy tạo
ra CO2, cây hấp thụ lại lượng CO2 này. Vì vậy viên gỗ là nguồn năng lượng tái
sinh sạch.
Hiện nay khách hàng trên toàn thế giới sử dụng viên nén gỗ. Do tính an
toàn và tái sinh được nên viên nén gỗ hiệu quả hơn các nhiên liệu khác, nhiệt
lượng của nó đáp ứng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất của EPA (Tổ chức
bảo vệ môi trường). Họ nhận thấy rằng thời kỳ hậu Nghị định thư Kyoto, thế hệ
dùng chất đốt viên gỗ là hình thức kinh doanh kinh tế và bảo vệ môi trường. Các
nhà khoa học còn cho biết việc chuyển dùng nguồn năng lượng viên gỗ sẽ ngăn
chặn việc hủy hoại của hiệu ứng nhà kính.
Lợi ích của viên nén gỗ
Lợi ích lớn nhất của nhiên liệu sinh học là chi phí của nó chỉ chiếm khoảng
từ 25 – 50% so với nhiên liệu hóa thạch và giá cả ổn định. Ngoài ra, nhiên liệu
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
34
sinh học làm giảm các vấn đề môi trường toàn cầu như mưa axit, hiệu ứng nhà
kính.
Bên cạnh đó, viên nén gỗ còn có các lợi ích sau:
 Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu gỗ thừa rất dồi dào, vô hạn
 Công nghệ sản xuất và vận hành đơn giản, sử dụng ít thao tác và nhân lực
 Thuận tiện và dễ dàng sử dụng, chất xếp, vận chuyển, có thể lưu kho số
lượng lớn với diện tích kho nhỏ hơn các nhiên liệu sinh học khác.
 Tạo ra năng lượng cao, ít tro
 Giá ổn định so với nhiên liệu hóa thạch
 Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch
Công dụng của viên nén
Công dụng Hình ảnh
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
35
Dùng trong hệ thống thiết bị
sưởi ấm như lò sưởi (thay
thế điện, than đá, dầu, củi...)
Dùng trong thiết bị đốt trong
các ngành công nghiệp, dân
dụng
Chi phí viên gỗ nén so với các nhiên liệu khác
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu (khoảng $4.33/gallon).
Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon prôban (khoảng
$2,598/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so
với prôban.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên (khoảng
$14.3/1000 ft3). Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự
nhiên không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu
quả tại các nơi này.
 Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện (khoảng $0.102/kWh).
Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng.
2.1.1. Chỉ tiêu kỹ thuật
Nhà máy sản xuất viên nén gỗ theo tiêu chuẩn châu Âu EN14961
 Nguyên liệu: gỗ keo, gỗ thông, mùn cưa …..
 Kích thước:
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
36
 Độ ẩm (M):
- M10: <= 10%
- M15: <= 15%
 Hàm lượng tro
 Mật độ: 1.27kg/dm3
 Sulphur (S)
 Nitrogen (N)
 Clo
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
37
Nhiệt lượng: >= 16Mg/kg
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
38
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
39
Quy trình tạo nguyên liệu có kính thước phù hợp cho sản xuất
Đối với nguyên liệu sản xuất viên nén có yêu cầu về kích thước nhỏ hơn
hoặc bằng 5mm ví dụ như mùn cưa trong tinh chế, cưa xẻ gỗ, mùn cưa từ tre
nứa… và dăm bào có kích thước không quá lớn. Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn,
cành cây, thân cây thì chúng ta có thể dùng máy nghiền gỗ để nghiền tất cả các
nguyên liệu kích thước lớn trên thành mùn cưa có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng
5mm để đạt kích thước đồng đều sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao.
Quy trình tạo cho nguyên liệu có độ ẩm phù hợp
Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ
ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén wood pellets là 10~14 %. Đa số
các loại mùn cưa trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi, mùn cưa
trong khi sử dụng máy nghiền gỗ vụn, cành cây tạo ra đều thường có độ ẩm cao
độ ẩm thường từ 18 ~ 35 %. Chỉ có mùn cưa trong tinh chế, chế biến gỗ có độ
ẩm phù hợp vì các loại gỗ trong tính chế đều đã được sấy khô do đó để tất cả
nguyên liệu đều có độ ẩm phù hợp, đồng đều thì ta phải phơi hoặc sấy nguyên
liệu nhưng với điều kiện khí hậu nước ta là nóng ẩm, mưa nhiều nếu chúng ta
phơi nguyên liệu thì phụ thuộc vào thời tiết rất nhiều không thể ổn định sản xuất
vì vậy phương pháp tốt nhất là sử dụng máy sấy để đảm bảo cho sản xuất liên
tục không phụ thuộc vào trời mưa hay nắng.
Quy trình tạo viên nén Pellets
Sau khi đã có nguồn nguyên liệu có kích thước và độ ẩm thích hợp thì ta bắt
đầu thực hiện công đoạn ép viên pellets. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp
nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống
này để cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của
máy nén viên, vì trường dùng tay người để nạp nguyên liệu thì rất tốn kém công
nhân vận hành, mặt khác không đảm bảo công suất làm việc của máy. Nguyên
liệu sau khi được đưa vào sẽ được nén lại thành dạng viên nén pellets và được
đưa ra ngoài.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
40
Quy trình làm mát viên nén Wood Pellets
Viên nén pellets sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao và được đưa vào hệ
thống làm mát bằng các băng tải, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ
của viên nén. Nếu trường hợp không sử dụng hệ thống làm mát thì chúng ta phải
để viên nén bên ngoài trong vài giờ để làm nguội viên nén vì nếu đóng gói viên
nén trong khi còn nóng thì sau khi được đóng bao thì nhiệt độ của viên nén sẽ
làm hấp ẩm trong bao do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén wood
pellets.
Quy trình đóng gói viên nén thành phẩm
Thành phẩm viên nén wood pellets sau khi được làm mát sẽ được đưa vào
phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25
kg/bao tuỳ theo nhà sản xuất. Wood pellets được đóng bao và xếp trên pallets
sẵn sàng để xuất xưởng. Ngoài các quy trình trên còn có một số thiết bị phụ trợ
như : hệ thống khí nén, quạt gió, băng tải…
2.2. Danh sách dự kiến máy móc thiết bị
BẢNG KÊ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT
VIÊN NÉN MÙN CƯA
STT DANH MỤC MÁY ĐVT SL
1
Máy nghiền búa mới 100%, động cơ 132Kw, lỗ sàng 12
-14 ly, động cơ cấp liệu 3,7Kw( có điều khiển biến tần)
năng suất 5-7 tấn/h ( dùng cho nghiền mùn). Kèm quạt
hút sản phẩm 37Kw + cyclon lắng bụi + băng tải vào liệu
đồng bộ.
Bộ 1
2
Máy sấy đường kính 2200 dài 24000. Tôn vỏ dày 10 ly,
cánh đảo dày 5ly. Lò đốt biomas điều khiển tự động hóa.
Công suất động cơ 45kw. Quay trống bằng bánh răng.
Kèm băng tải vào + ra dài 6m và cyclon lắng đồng bộ .
Năng suất 4000-6000kg/h đối với nguyên liệu có độ ẩm
40-50% , độ ẩm đầu ra 15-18%.
Bộ 1
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
41
BẢNG KÊ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT
VIÊN NÉN MÙN CƯA
3
Máy bẻ củi hai trục lắp hộp số của Tây Đức , động cơ
90kw, năng suất 3-4 tấn/h.
Bộ 1
4
Hệ thống silo lọc bụi cho máy nghiền bằng túi vải ( 30
túi phi 400)
Bộ 1
5
Hệ thống nam châm đen lọc sắt cho máy nghiền, máy ép.
Bộ 1
6 Băng tải dưới sàn máy ép viên dài 6m, động cơ 3,7Kw. bộ 1
7 Vít cấp liệu cho đầu ép phi 300 dài 6000 động cơ 3,7kw. Cái 2
8
Máy ép viên lòng 680, động cơ 160Kw lắp hộp số của
Tây Đức trục vào 80, trục ra 200 kèm động cơ cắt viên
2Kw, bơm mỡ bằng khí nén. Máy được lắp khuôn thép
trắng của Thượng Hải, vòng bi của Châu Âu hoặc Nhật
chính hãng, vỏ máy bằng tôn dày 20mm, bích lắp máy
dày 40mm tạo độ cứng vững chống rung. Năng suất
1700-2000Kg/h đối với nguyên liệu đã được nghiền qua
lỗ sàng 12-14mm , độ ẩm 15-18%.
Cái 2
9
Sàng tuyển hạt dưới máy ép viên dạng sàng rung động
cơ 3,7kW năng suất 5-6 tấn/h.
Cái 1
10
Vít cấp liệu cho bộ chia liệu dài 7000 phi 400, động cơ
5,5kw.
Cái 1
11 Máy trộn liệu dung tích 6m3 dùng cấp cho 2 đầu ép động
cơ 30kw.
Bộ 1
12
Bộ làm nguội viên động cơ 11Kw kèm băng tải dài 9m
động cơ 2,2Kw. Năng suất 5-6 tấn/h.
Bộ 1
13 Tủ điện cho toàn bộ dây chuyền thiết bị Hàn Quốc mới bộ 1
15 Cẩu, Vận chuyển, công lắp đặt tại Đồng Nai. Gói 1
16
Hệ thống 14 lò sấy gỗ công nghệ Việt Nam (40m3/lò) -
đã có
Cái 14
17 Máy băm củi công nghệ Việt Nam (8 tấn/h) - đã có Cái 1
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
42
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 110.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2
2 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 1) 800,0 m2
3 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 2) 2.000,0 m2
4 Nhà kho nguyên liệu 600,0 m2
5 Nhà kho thành phẩm 900,0 m2
6 Nhà ăn + nghỉ công nhân 160,0 m2
7 Nhà để xe máy, ô tô 200,0 m2
8 Nhà bảo vệ 32,0 m2
9 Trạm điện biến áp 1.000KVA, phát điện 80,0 m2
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
43
TT Nội dung Diện tích ĐVT
10 Hệ thống bể thu gom nước thải 100,0 m2
11 Giao thông nội bộ sân bãi 9.600,0 m2
12 Khuôn viên, cây xanh, đất dự trữ 95.328,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
44
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Sử dụng chung với Hệ thống XLNT Khu công nghiệp
Hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện
tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
45
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
phòng
19 9.000 2.052.000 441.180 2.493.180
4
Công nhân
sản xuất
110 7.500 9.900.000 2.128.500 12.028.500
5
Lao động
thời vụ
22 3.000 792.000 170.280 962.280
Cộng 154 1.117.000 13.404.000 2.881.860 16.285.860
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý III/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2024
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2024
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý III/2024
đến Quý
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
46
STT Nội dung công việc Thời gian
II/2025
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
47
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
sản xuất nhiên liệu ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh
hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
48
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức
tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm
việc;
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT
quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc;
- QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
49
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”được thực hiện tại tỉnh Đồng Nai.
Các trung tâm hành chính tỉnh Đồng Nai .... km.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
50
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
51
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu(nếu có);
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO,
SO2, NOx, HC…
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
52
Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi.
Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích
thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống
khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi
Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình
tổng hợp
- CO
CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính
khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl
hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi
cơ thể. Ái lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên
CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô
nhiễm thì nồng COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường
hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao.
- SO2
SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn
trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm
cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng
ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít.
- NOx
Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động
mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang
hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít.
Tác động do nước thải
Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Nước thải sinh hoạt
Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi
sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào
môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau:
Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
53
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54
2 COD g/người/ngày 72 – 102
3 SS g/người/ngày 70 – 145
4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12
5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0
6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8
7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30
8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993
*: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
+ Nước mưa chảy tràn
Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ
cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực.
Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số
liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm
được dự báo như ở bảng sau:
Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa
TT Thông số Đơn vị Nồng độ
1 COD Mg/l 10-20
2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20
3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5
4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03
Nguồn: WHO,1993
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
54
Tác động do chất thải rắn
Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
+ Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất
trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo
dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt
kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
- Chi phí đầu tư hợp lý.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
55
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng
xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh.
- Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an
toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h).
- Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
- Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
- Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
- Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
- Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
56
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải
Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt:
- Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và
tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải
sinh hoạt của dự án
- Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động
phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu
động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử
lý nước thải sinh hoạt của công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng.
Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động
xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt
động dân sinh bên ngoài khu vực dự án.
Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng
- Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi
công để thu và thoát nước thải thi công.
- Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động)
chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để
lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu
vực.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
57
- Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng
đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo
vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định.
- Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ.
- Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc.
- Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn
cẩn thận.
c. Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô
cơ.
- Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của
công nhân.
- Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài
công trường.
- Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể
công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt.
- Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường.
Chất thải rắn thông thường
- Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu
gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công
trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để
tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được
thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời…
- Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử
dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom
đổ đúng nơi quy định.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
58
- Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại
mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng
như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi
trường trong quá trình vận chuyển.
- Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống
nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế.
- Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp
đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định.
Chất thải nguy hại
- Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau:
Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH
phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009
– Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung
- Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra
về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và
sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn
và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án
sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu
tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
59
- Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công
trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được
trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết.
- Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không
quá 20km/giờ.
- Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được
phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban
đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự
đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án.
- Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì
chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận
giảm âm ở thiết bị.
e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt
- Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV
thi công.
- Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o
C.
- Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ
ngơi phù hợp cho công nhân.
- Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý.
- Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để
giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh.
- Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng
với tần suất 1 tháng/lần.
f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
60
- Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù
hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích
thước lớn.
- Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công
trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa.
- Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện
tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực.
- Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra
được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định.
- Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2
tháng/lần.
g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật
- Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án;
- Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công
trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường.
- Không đốt cây cối sau khi phát quang
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng
không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án.
- Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự
án gồm:
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
61
- Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà
nước.
- Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận
chân công trình hố tập kết chất thải rắn.
- Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và
bụi phát sinh.
- Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực.
- Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực.
Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều
chỉnh tần suất tưới nước cho hợp lý).
- Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy
hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án.
- Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử lý và các tuyến
đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe
CBCNV làm việc.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình
trạng kỹ thuật tốt.
- Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ
10-15km/h.
- Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển.
- Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển
phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”
Đơn vị tư vấn 0918755356
62
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
b. Giảm thiểu tác động nước thải
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.Bể tự hoại là
công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng
được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các
chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự
hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD.
Cấu tạo của bể tự hoại
Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ
khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên,
tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều
kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước
thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận.
Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3
Nước thải
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx

Similar to Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx (20)

DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
DU AN TRONG RUNG DA NGOAI
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
chế biến mũ cao su
chế biến mũ cao suchế biến mũ cao su
chế biến mũ cao su
 
chế biến mũ cao su
chế biến mũ cao suchế biến mũ cao su
chế biến mũ cao su
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vậtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT DU AN NHA MAY GO NOI THAT
DU AN NHA MAY GO NOI THAT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docxThuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
Thuyết minh dự án chăn nuôi bò sinh sản.docx
 
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
DU AN NHA MAY GO, VIEN NEN
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAODỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
 
dự án viên nén gỗ
dự án viên nén gỗdự án viên nén gỗ
dự án viên nén gỗ
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NHIÊN LIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN Địa điểm: tỉnh Đồng Nai
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NHIÊN LIỆU Địa điểm:, tỉnh Đồng Nai ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356
  • 3. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 7 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ ...................................................................... 7 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 7 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.............................................................................11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.................................................................12 5.1. Mục tiêu chung.............................................................................................12 5.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................15 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ 15 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.....................................................15 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án..........................................19 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................21 2.1. Thị trường viên nén gỗ.................................................................................21 2.2. Một số ứng dụng của viên nén gỗ ................................................................26
  • 4. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 3 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN................................................................................26 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...............................................................26 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ...................................26 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .....................................31 4.1. Địa điểm xây dựng .......................................................................................31 4.2. Hình thức đầu tư...........................................................................................31 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 31 5.1. Nhu cầu sử dụng đất.....................................................................................31 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án .............31 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ......................................................................................................32 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...............32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ .....32 2.1. Phương án kỹ thuật công nghệ.....................................................................32 2.2. Danh sách dự kiến máy móc thiết bị............................................................40 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...............................42 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 42
  • 5. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 4 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................42 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:.................42 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật......................................42 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...................42 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................42 2.2. Các phương án kiến trúc...............................................................................43 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN......................................................44 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................44 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý ......................45 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................................47 I. GIỚI THIỆU CHUNG.....................................................................................47 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.................47 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................49 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 49 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình.......................................................49 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................................................51 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT54
  • 6. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 5 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG...............................................55 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................55 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng .................................................60 VII. KẾT LUẬN..................................................................................................63 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 64 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.....................................................64 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................66 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ..........................................................66 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: .........................69 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:.....................................................................69 2.4. Phương ánvay...............................................................................................70 2.5. Các thông số tài chính của dự án..................................................................70 KẾT LUẬN .........................................................................................................73 I. KẾT LUẬN......................................................................................................73 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .........................................................................73 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNHERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined.
  • 7. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 6 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).Error! Bookmark not defined. Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).Error! Bookmark not defined.
  • 8. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 7 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy sản xuất nhiên liệu ” Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Đồng Nai. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: m2 (12,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 25.716.708.000 đồng. (Hai mươi lăm tỷ, bảy trăm mười sáu triệu, bảy trăm linh tám nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có - Giai đoạn 1 (60,47%) : 15.551.286.000 đồng. Vốn vay - huy động - Giai đoạn 2 (39,53%) : 10.165.423.000 đồng Phân kỳ đầu tư:  GĐ1: 01-09/2023 (2 hệ máy – 1,5K tấn)
  • 9. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 8  GĐ2: 10/2023 (2 hệ máy – 1,5K tấn) Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: + Giai đoạn 1: 1.500 tấn/tháng + Giai đoạn 2: 1.500 – 3.000 tấn/tháng Quy mô công suất thiết kế theo năm được tổng hợp như sau Hạng mục Công suất Giai đoạn 1 Công suất Giai đoạn 2 Đơn vị Sản xuất viên nén sinh khối 18.000,0 36.000,0 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Ngành công nghiệp chế biến gỗ đã trở thành ngành hàng xuất khẩu chủ lực đứng thứ 5 của Việt Nam sau dầu thô, dệt may, giày dép và thủy sản. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu đồ gỗ đứng đầu Đông Nam Á. Chất lượng sản phẩm đồ gỗ Việt Nam luôn được nâng cao, có khả năng cạnh tranh được với các nước trong khu vực. Hiện nay, nước ta dự tính có khoảng 3.500 doanh nghiệp chế biến gỗ, 340 làng nghề gỗ và số lượng lớn các hộ gia đình sản xuất kinh doanh đồ gỗ chưa được thống kê. Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì các doanh nghiệp chế biến gỗ có quy mô đa phần là nhỏ. Theo nguồn gốc vốn thì 5% số doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, 95% còn lại là thuộc khu vực tư nhân, trong đó có 16% có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
  • 10. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 9 Trong những năm qua, thực hiện nhiều chương trình, kế hoạch, đề án, dự án quan trọng về bảo vệ, phát triển rừng và phát triển lâm nghiệp, ngành Lâm nghiệp đã đạt nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu của đất nước. Sự phát triển của Ngành Lâm nghiệp là điều kiện cần thiết cho ngành Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa phát triển theo, đồng thời được định hướng trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn trong sản xuất lâm nghiệp, góp phần nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam. Trong thời gian qua, sự phát triển của ngành Gỗ có nhiều khởi sắc. Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành Gỗ trong giai đoạn 2016-2020 tăng bình quân 3,4%/năm, trong đó năm 2017 tăng 4,6%; năm 2018 tăng 4%; năm 2019 tăng cao nhất 10,3% và năm 2020 giảm 4,6%. Riêng năm 2020, sản xuất lâm nghiệp có nhiều biến động do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19 tới các hoạt động của nền kinh tế trong nước và thế giới. Trong sáu tháng đầu năm 2020, các sản phẩm chủ yếu của ngành lâm nghiệp chững lại, đặc biệt là sản phẩm gỗ khai thác do chuỗi tiêu thụ sản phẩm chế biến gỗ như gỗ bóc, bột giấy và dăm gỗ của các doanh nghiệp, nhà máy bị gián đoạn. Sáu tháng cuối năm thị trường gỗ được đánh giá khởi sắc hơn, sản phẩm gỗ khai thác tăng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Gỗ và sản phẩm gỗ là một trong những sản phẩm xuất khẩu kinh tế mũi nhọn của cả nước và là điểm sáng trong bức tranh xuất khẩu. Bên cạnh đó, mặc dù khó khăn về kinh tế, sản xuất bị đình trệ nhưng các doanh nghiệp, doanh nhân, chủ rừng và các nhà quản lý trong toàn ngành vẫn liên tục nghiên cứu, sáng tạo, thay đổi nhiều phương thức và hình thức tiếp thị, bán hàng để mở rộng thị trường bên cạnh các thị trường truyền thống, quan trọng của sản phẩm gỗ và lâm sản Việt Nam như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, châu Âu. Tại các địa phương đã xuất hiện
  • 11. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 10 nhiều mô hình sản xuất cây lâm nghiệp giá trị cao, kinh doanh gỗ lớn, đặc biệt là lĩnh vực sản xuất, chế biến lâm sản xuất khẩu hay chuyển đổi mô hình trồng rừng lấy gỗ theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng giá trị rừng trồng. Những tháng đầu năm 2022, ngành Gỗ tiếp tục duy trì tăng trưởng. Chỉ số sản xuất công nghiệp của ngành Gỗ và các sản phẩm từ gỗ trong 2 tháng đầu năm 2021 tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó tháng 01/2022 tăng cao 26,4%; tháng 02/2022 giảm 15%.
  • 12. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 11 Sản lượng gỗ khai thác từ rừng trồng tăng liên tục tăng qua các năm, từ 3,01 triệu m3 năm 2006 lên 19,5 triệu m3 năm 2019; ước tính năm 2020 đạt 20,5 triệu m3 và cơ bản đạt mục tiêu đặt ra trong Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020 là 20 – 24 triệu m3/năm. Trong 2 tháng đầu năm 2021, sản lượng gỗ khai thác đạt 1,85 triệu m3, tăng 3,5% so với cùng kỳ năm trước; sản lượng củi khai thác và thu nhặt đạt 2,73 triệu ste, bằng 98,9%. Sản lượng gỗ rừng trồng tăng đã tạo điều kiện cho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chủ động trên 70% nguồn nguyên liệu đầu vào, từng bước giảm phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, góp phần giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, đồng thời tạo ưu thế cạnh tranh cho các sản phẩm gỗ của Việt Nam. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”tại tỉnh Đồng Nainhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa tỉnh Đồng Nai. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban
  • 13. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 12 hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT- BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nhiên liệu sinh khối, đảm bảo tiêu chuẩn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
  • 14. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 13  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đồng Nai.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Nai.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình công nghiệp sản xuấtchuyên nghiệp, hiện đại,cung cấp các sản phẩm viên nén sinh khối góp phần cung cấp sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.  Phát triển nhiên liệu sinh khối, phát triển chuỗi sản xuất cung ứng và dịch vụ hậu cần sản xuất sinh khối từ các nguồn sinh khối chủ lực từ gỗ.  Cung cấp sản phẩm viên nén sinh khối cho thị trường khu vực tỉnh Đồng Nai và khu vực lân cận.  Hình thành khucông nghiệp sản xuấtchất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: + Giai đoạn 1: 1.500 tấn/tháng + Giai đoạn 2: 1.500 – 3.000 tấn/tháng Quy mô công suất thiết kế theo năm được tổng hợp như sau Hạng mục Công suất Giai đoạn 1 Công suất Giai đoạn 2 Đơn vị Sản xuất viên nén sinh khối 18.000,0 36.000,0 tấn/năm
  • 15. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 14  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đồng Nainói chung.
  • 16. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Đồng Nai là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là tỉnh đông dân thứ 5 cả nước sau Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ đô Hà Nội, tỉnh Nghệ An và tỉnh Thanh Hóa.
  • 17. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 16
  • 18. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 17 Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai Tỉnh Đồng Nai phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận, phía Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và Bình Phước, phía Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh, nằm ở vị trí trung tâm Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là vùng kinh tế phát triển năng động nhất Việt nam. Địa hình Tỉnh Đồng Nai có địa hình vùng đồng bằng và bình nguyên với những dải núi rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc Nam. Có thể phân biệt các dạng địa hình chính như sau : a) Địa hình đồng bằng gồm 2 dạng: - Các bậc thềm sông có độ cao từ 5 đến 10 m hoặc có nơi chỉ cao từ 2 đến 5 m dọc theo các sông và tạo thành từng dải hẹp có chiều rộng thay đổi từ vài chục mét đến vài km. Đất trên địa hình này chủ yếu là các Aluvi hiện đại. - Địa hình trũng trên trầm tích đầm lầy biển: là những vùng đất trũng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với độ cao dao động từ 0,3 đến 2 m, có chỗ thấp hơn mực nước biển, thường xuyên ngập triều, mạng lưới sông rạch chằng chịt, có rừng ngập mặn bao phủ. Vật liệu không đồng nhất, có nhiều sét và vật chất hữu cơ lắng đọng. b) Dạng địa đồi lượn sóng: Độ cao từ 20 đến 200m. Bao gồm các đồi Bazan, bề mặt địa hình rất phẳng, thoải, độ dốc từ 30 đến 80. Loại địa hình này chiếm diện tích rất lớn so với các dạng địa hình khác bao trùm hầu hết các khối Bazan, phù sa cổ. Đất phân bổ trên địa hình này gồm nhóm đất đỏ vàng và đất xám. c) Dạng địa hình núi thấp: Bao gồm các núi sót rải rác và là phần cuối cùng của dãy Trường Sơn với độ cao thay đổi từ 200 - 800m. Địa hình này phân bố chủ yếu ở phía Bắc của tỉnh thuộc ranh giới giữa huyện Tân Phú với tỉnh Lâm Đồng và một vài núi sót ở huyện Định Quán, Xuân Lộc. Tất cả các núi này đều có độ cao (20–300), đá mẹ lộ thiên thành cụm với các đá chủ yếu là granit, đá phiến sét.
  • 19. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 18 Nhìn chung đất của Đồng Nai đều có địa hình tương đối bằng phẳng, có 82,09% đất có độ dốc < 80,92% đất có độ dốc <15°, các đất có độ dốc >15° chiếm khoảng 8%. Đất đai Tỉnh Đồng Nai có quỹ đất phong phú và phì nhiêu. Tuy nhiên theo nguồn gốc và chất lượng đất có thể chia thành 3 nhóm chung sau: * Các loại đất hình thành trên đá Bazan: Gồm đất đá bọt, đất đen, đất đỏ có độ phì nhiêu cao, chiếm 39,1% diện tích tự nhiên (229.416 ha), phân bố ở phía Bắc và Đông Bắc của tỉnh. Các loại đất này thích hợp cho các cây công nghiệp ngắn và dài ngày như: cao su, cà phê, tiêu… * Các loại đất hình thành trên phù sa cổ và trên đá phiến sét như: đất xám, nâu xám, loang lổ chiếm 41,9% diện tích tự nhiên (246.380 ha), phân bố ở phía Nam, Đông Nam của tỉnh (huyện Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Biên Hoà, Long Thành, Nhơn Trạch). Các loại đất này thường có độ phì nhiêu kém, thích hợp cho các loại cây ngắn ngày như đậu, đỗ … một số cây ăn trái và cây công nghiệp dài ngày như cây điều … * Các loại đất hình thành trên phù sa mới như: đất phù sa, đất cát. Phân bố chủ yếu ven các sông như sông Đồng Nai, La Ngà. Chất lượng đất tốt, thích hợp với nhiều loại cây trồng như cây lương thực, hoa màu, rau quả … - Tổng diện tích toàn tỉnh có: 590.723 ha. Bao gồm: đất nông nghiệp: 277.641 ha; đất lâm nghiệp: 181.578 ha; đất chuyên dùng: 49.717 ha; đất ở: 16.763 ha; đất chưa sử dụng: 897 ha; Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 52.715 ha. Tình hình sử dụng đất của tỉnh những năm qua có biến động ít nhiều, nhưng đến nay, Đồng Nai vẫn là tỉnh có quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ. Khí hậu
  • 20. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 19 - Đồng Nai nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, đất đai màu mỡ (phần lớn là đất đỏ Bazan), có hai mùa tương phản nhau (mùa khô và mùa mưa). - Nhiệt độ cao quanh năm là điều kiện thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt đới, đặc biệt là các cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao. - Lượng mưa tương đối lớn và phân bố theo vùng và theo vụ tương đối lớn khoảng 2.301,6mm phân bố theo vùng và theo vụ. Vì thế Đồng Nai đã sớm hình thành những vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn và dài ngày, những vùng cây ăn quả nổi tiếng, ... cùng với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch phát triển. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn tỉnh năm 2021(giá so sánh 2010)ước đạt 214.372,92 tỷ đồng, tăng 2,15% so với cùng kỳ(không đạt mục tiêu NQ tỉnh ủy đề ra MTNQ 8,5%).Trong đó:Khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,01%; Công nghiệp-xây dựng tăng 3,21%; Dịch vụ giảm 1,6% và Thuế sản phẩm tăng 4,11%.Đây là năm có mức tăng thấp nhất so với các năm trước.Tuy nhiên trong bối cảnhđại dịch Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt kinh tế - xã hội, đạt mức tăng trưởng như trên là một thành công lớn của Đồng Nai trong việc thực hiện mục tiêu kép vừa phòng chống dịch bệnh vừa phát triển kinh tế. Trong mức tăng chung 2,15% thì khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,01%, đóng góp 0,31 điểmphần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 3,21%, đóng góp 1,87 điểm phần trăm(riêng công nghiệp đạt 117.241,29 tỷ đồng, tăng 3,29%, đóng góp 1,78 điểmphần trăm);khu vực dịch vụ giảm 1,6%, giảm 0,37 điểm phần trăm; Thuế sản phẩm(trừ trợ cấp sản phẩm)tăng 4,11%, đóng góp 0,34 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; Trong 3 khu vực kinh tế thì chỉ có khu vực nông lâm nghiệm và thủy sản giữ được mức tăng trưởng tương đương các năm trước, trong khi khu vực công
  • 21. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 20 nghiệp - xây dựng và dịch vụ đạt thấp, khu vực công nghiệp - xây dựng chịu ảnh hưởng nặng của dịch Covidd-19, nên tăng trưởng chỉ đạt 3,21%, thấp hơn nhiều so với các năm trước, đây là khu vực chiếm 60% GRDP nên ảnh hưởng đến tăng trưởng chung trên địa bàn. Do ảnh hưởng dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nên các hoạt động thương mại, khách sạn, nhà hàng, dịch vụ hạn chế hoạt động thời gian dài, một số hoạt động giảm mạnh do đó giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ (-1,6%), nên đã ảnh hưởng lớn đến sự đóng góp vào tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 10,56%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 59,94%; khu vực dịch vụ chiếm 21,55%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 7,94%. GRDP bình quân đầu người năm 2021(theo giá hiện hành) dự ước đạt 118,45 triệu đồng/người, tăng 2,39% so năm trước, chưa đạt mục tiêu đề ra (Nghị quyết để ra năm 2021 là 131,1 triệu đồng/người). GRDP bình quân đầu người năm 2021 theo USD dự ước đạt 5.179 USD, tăng 2,9% so năm trước. Dân cư Dân số trung bình năm 2021 của tỉnh Đồng Nai là 3.169,1 ngàn người trong đó nam là: 1.608,9 ngàn người, chiếm 50,76%; nữ là: 1.560,2 ngàn người, chiếm 49,24%. Chia theo khu vực: thành thị 1.418,64 ngàn người, chiếm 44,76% nông thôn: 1.750,46 ngàn người, chiếm 55,24%. Lao động Năm 2021 toàn tỉnh có 1.754,71 ngàn người lao động từ 15 tuổi trở lên, giảm 0,73% so cùng kỳ. Trong đó: Nam giảm 0,84%; nữ giảm 0,61%. Trong đó đang làm việc ngành công nghiệp - xây dựng là 960,55 ngàn người, giảm 2,57%; lao động
  • 22. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 21 ngành dịch vụ là 517,04 ngàn người, giảm 2,48% so cùng kỳ. Đây là 2 ngành có nhu cầu sử dụng nhiều lao động, đồng nghĩa việc giảm lực lượng lao động ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản (-1,99%). II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Thị trường viên nén gỗ Hiện nay, thị trường viên nén gỗ nước ta đang có nhiều biến động lớn với số xưởng sản xuất viên nén gỗ ngày càng gia tăng, các sản phẩm viên nén gỗ cũng ngày càng phong phú và đa dạng với nhiều chủng loại như viên nén gỗ mùn cưa, viên nén gỗ bã mía, viên nén gỗ vỏ đậu phộng, viên nén gỗ keo, viên nén vỏ trấu.... Tùy theo tính chất mà viên nén gỗ làm từ những nguyên liệu này cũng có chất lượng khác nhau, thường thì viên nén gỗ làm bằng mùn cưa hay gỗ vụn thuần sẽ có chất lượng cao hơn từ đó giá thành đắt hơn. Bên cạnh thị trường trong nước thì thị trường viên nén gỗ xuất khẩu cũng rất sôi động. Cụ thể, theo các số liệu thống kê từ nguồn viên nén gỗ xuất khẩu thì trong năm 2017, Hàn Quốc nhập khẩu 2,5 triệu tấn viên nén gỗ trong đó có 65% đến từ Việt Nam, tương đương trên 1,7 triệu tấn. Dự kiến đến năm 2022, nhu cầu của Hàn Quốc sẽ tăng lên 5 triệu tấn/năm. Ngoài Hàn Quốc thì Nhật Bản cũng là một thị trường xuất khẩu viên nén gỗ với tiềm năng lớn khi vào năm 2017, Nhật Bản nhập khẩu hơn 500.000 tấn viên nén gỗ từ nước ta và con số này dự định sẽ tăng đến 5 triệu tấn vào năm 2030. Những con số này mở ra một cơ hội lớn cho ngành chế biến viên nén gỗ trong nước. Tuy có những cơ hội lớn nhưng để thực sự mở rộng quy mô cũng như thúc đẩy thị trường viên nén gỗ nước ta phát triển, các doanh nghiệp viên nén gỗ Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức lớn khi trong thời gian sắp tới, cả Hàn Quốc và Nhật
  • 23. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 22 Bản sẽ đều gia tăng các biện pháp pháp lý nhằm truy xét nguồn gốc viên nén gỗ theo hướng gắt gao hơn để đảm bảo tính minh bạch của nguyên liệu. Theo đánh giá từ các chuyên gia, với giá thành viên nén gỗ từ 160 USD và có thể lên đến 700 USD/tấn tùy loại và tùy thời điểm, tuy không có lợi nhuận cao bằng các nguồn nguyên liệu hóa thạch như than đá hay dầu mỏ nhưng viên nén gỗ có sản lượng ổn định, lâu dài và có thể tái sinh, đồng thời đem lại lợi ích lớn cho lâm nghiệp và sinh kế cho lâm dân. Năm 2021, tuy tình hình dịch bệnh có gây ảnh hưởng nhiều đến nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới nhưng tình tình xuất khẩu viên nén gỗ ở nước ta vẫn được đảm bảo khá ổn định, không bị gián đoạn nguồn cung cầu. Với nhu cầu thị trường ngày càng cao cùng hàng loạt các tác động liên quan, các chuyên gia đã có một số đánh giá ước tính và đưa ra các dự báo về giá viên nén gỗ trong tương lai. Dự báo phân tích dựa trên giả định rằng thị trường không ở trong tình trạng cung hoặc cầu dư thừa bởi trong ngắn hạn điều này có thể gây mất cân đối cung cầu, ảnh hưởng đến giá giao. Chi phí cho việc sản xuất viên nén gỗ ở giả định này cũng sẽ được tính theo các hợp đồng cung cấp dài hạn. Theo một số phân tích ước tính khả năng thay đổi tiềm năng của các đầu vào quan trọng và phát triển các phân phối xác xuất cho các đầu vào đó với một loạt các mô phỏng, các nhà phân tích đã ước tính được giá của viên nén gỗ trong tương lai của mỗi quý. Cụ thể, nếu giá dầu tuân theo dự báo quỹ đạo tăng của EIA, tỷ lệ lạm phát chi phí chung nằm ở mức giả định và nhà sản xuất chưa cải thiện được chi phí chuyển đổi thì giá viên nén gỗ công nghiệp dự tính vào năm2030 có thể lên đến trên 250$/tấn.
  • 24. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 23
  • 25. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 24 Thị trường xuất khẩu viên nén Việt Nam: thực trạng năm 2019 và xu hướng năm 2025 Viên nén đạt lượng xuất khẩu cao trong năm 2019, nhưng giá trị kim ngạch đã giảm mạnh so với năm 2018. Hình 14 và hình 15 chỉ ra thay đổi về lượng và kim ngạch của mặt hàng xuất khẩu này. Hàn Quốc là thị trường lớn nhất tiêu thụ viên nén của Việt Nam. Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này vào Hàn Quốc đạt 222,9 triệu USD, giảm mạnh ở con số 34% so với kim ngạch năm 2018. Lý do kim ngạch nhập khẩu viên nén của Việt
  • 26. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 25 Nam vào thị trường này giảm là do Chính phủ Hàn Quốc đã thay đổi lại chính sách năng lượng trong 2 năm vừa qua, trong đó điện năng chạy bằng viên nén không còn nhận được sự ưu tiên như trước của Chính phủ.4 Đứng tiếp theo là Nhật Bản với lượng và kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trong năm 2019 so với năm 2018, tương ứng 119% và 106%, đạt 871 ngàn tấn và 119 triệu USD. Nhật Bản Nhật Bản là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam (sau Mỹ). Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam vào Nhật đã vượt đạt trên 1,3 tỉ USD, tăng 17% so với năm 2018. Viên nén tiếp tục tốc độ tăng trưởng nhanh, đạt kim ngạch 116,6 triệu USD trong năm 2019 từ mức 57,7 triệu USD năm 2018, tương đương với 2 lần Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng khác trong năm 2019 vào Nhật Bản là đồ gỗ nội thất (374,3 triệu USD), ghế gỗ (121,6 triệu USD), gỗ dán, gỗ ghép (45 triệu USD), ván ghép, đồ mộc xây dựng (52,8 triệu USD). So với dăm gỗ và viên nén, tốc độ mở rộng kim ngạch ở các nhóm mặt hàng này chậm. Hàn Quốc Hàn Quốc là thị trường đứng thứ 5 về kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam. Năm 2019, giá trị kim ngạch đạt trên 801,9 triệu USD, giảm mạnh 15% so với kim ngạch xuất khẩu vào thị trường này năm 2018. Hình 42 chỉ ra sự thay đổi về giá trị kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng gỗ của Việt Nam sang Hàn Quốc trong những năm gần đây.
  • 27. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 26 Suy giảm kim ngạch từ mặt hàng viên nén là bởi Chính phủ Hàn Quốc trong vài năm gần đây thay đổi lại chính sách về năng lượng, theo đó mặt hàng viên nén không còn được ưu tiên trong chính sách phát triển năng lượng. 2.2. Một số ứng dụng của viên nén gỗ Làm chất đốt: Là một loại chất đốt với năng lượng phát sinh cao, ít gây ô nhiễm môi trường, viên nén gỗ là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu thay cho nhiều loại nguyên liệu hóa thạch. Hút ấm chuồng trại: Với những nước có nền công nghiệp chăn nuôi phát triển, các phương pháp chăm sóc vật nuôi với ứng dụng từ viên nén gỗ khá phổ biến. Cụ thể viên nén sẽ được sử dụng để hút ẩm chuồng trại, hạn chế tối đa bệnh tật ở vật nuôi. Làm phân bón: Ngoài các công dụng về chất đốt và hút ẩm, vien nen go cũng được nhiều nơi sử dụng làm phân bón, chủ yếu là dùng để ủ làm chất dinh dưỡng hữu cơ cho các loại cây cảnh, cây ăn quả,.. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành
  • 28. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 27 tiền sau VAT I Xây dựng 110.000,0 m2 11.004.496 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2 4.954 990.800 2 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 1) 800,0 m2 1.779 1.423.200 3 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 2) 2.000,0 m2 1.779 3.558.000 4 Nhà kho nguyên liệu 600,0 m2 1.560 936.000 5 Nhà kho thành phẩm 900,0 m2 1.560 1.404.000 6 Nhà ăn + nghỉ công nhân 160,0 m2 4.954 792.640 7 Nhà để xe máy, ô tô 200,0 m2 850 170.000 8 Nhà bảo vệ 32,0 m2 871 27.856 9 Trạm điện biến áp 1.000KVA, phát điện 80,0 m2 1.300 104.000 10 Hệ thống bể thu gom nước thải 100,0 m2 950 95.000 11 Giao thông nội bộ sân bãi 9.600,0 m2 50 480.000 12 Khuôn viên, cây xanh, đất dự trữ 95.328,0 m2 - - Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 275.000 275.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 330.000 330.000
  • 29. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 28 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 198.000 198.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 220.000 220.000 II Thiết bị 10.590.000 1 Thiết bị văn phòng 1,0 Trọn Bộ 360.000 360.000 2 Máy nghiền búa + quạt hút + băng tải vào liệu 1,0 Bộ 1.200.000 1.200.000 3 Máy sấy + băng tải vào 1,0 Bộ 2.350.000 2.350.000 4 Máy bẻ củi hai trục 1,0 Bộ 1.350.000 1.350.000 5 Hệ thống silo lọc bụi 1,0 Bộ 100.000 100.000 6 Hệ thống nam châm đen lọc sắt 1,0 Bộ 100.000 100.000 7 Băng tải dưới sàn máy ép viên 1,0 bộ 75.000 75.000 8 Vít cấp liệu cho đầu ép 2,0 Cái 100.000 200.000 9 Máy ép viên 2,0 Cái 1.450.000 2.900.000 10 Sàng tuyển hạt 1,0 Cái 75.000 75.000 11 Vít cấp liệu cho bộ chia liệu 1,0 Cái 100.000 100.000 12 Máy trộn liệu 1,0 Bộ 450.000 450.000 13 Bộ làm nguội viên 1,0 Bộ 300.000 300.000 14 Tủ điện cho toàn bộ dây chuyền thiết bị 1,0 bộ 450.000 450.000 15 Cẩu, vận chuyển, lắp đặt 1,0 Gói 480.000 480.000
  • 30. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 29 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 16 Hệ thống 14 lò sấy gỗ công nghệ Việt Nam (40m3/lò) - đã có 14,0 Cái - - 17 Máy băm củi công nghệ Việt Nam (8 tấn/h) - đã có 1,0 Cái - - 16 Thiết bị phụ trợ khác 1,0 Trọn Bộ 100.000 100.000 III Chi phí quản lý dự án 3,038 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 656.013 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.597.794 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,623 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 134.467 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,123 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 242.503 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,780 GXDtt * ĐMTL% 195.874 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL% 117.525 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,084 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 18.162 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,241 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 52.080 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,290 GXDtt * ĐMTL% 31.911
  • 31. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 30 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,282 GXDtt * ĐMTL% 31.031 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,508 GXDtt * ĐMTL% 386.021 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,147 GTBtt * ĐMTL% 121.467 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 266.753 V Chi phí thuê đất trả tiền hàng năm (50 năm) 110.000,0 m2 5 600.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 764.156 VII Chi phí dự phòng 2% 504.249 Tổng cộng 25.716.708 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 32. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 31 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy sản xuất nhiên liệu” được thực hiệntại, tỉnh Đồng Nai. Vị trí dự án: Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. Vị trí thực hiện dự án
  • 33. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Phương án kỹ thuật công nghệ Viên nén gỗ (Wood pellet ) là nhiên liệu sinh học được sản xuất từ những nguyên liệu phế thải của thực vật là mùn cưa, gỗ vụn, trấu, thân cây ngô ….đây là những nguyên liệu thừa sau khi sử dụng cây làm gỗ xẻ, đồ gia dụng và các sản phẩm nông nghiệp khác. Hình: Viên nén gỗ Dưới tác động của nhiệt độ và áp suất, chất gắn tự nhiên liên kết nguyên liệu lại thành viên nén, vì vậy chúng không bao gồm chất phụ gia. Viên nén tạo ra nhiệt lượng lớn do độ ẩm thấp (dưới 10% so với độ ẩm tự nhiên từ 20 – 60% trong lõi gỗ).
  • 34. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 33 Viên nén gỗ có hình dạng chung đồng nhất (đường kính từ ¼ - 5/16 inch, chiều dài từ 1 – 1.5 inch) khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và sử dụng hơn bất kỳ nhiên liệu sinh học nào. Công nghệ tạo nhiệt của nó khá đơn giản, giảm thiểu sự vận hành và bảo trì. Hệ thống này dễ dàng lắp đặt và tiết kiệm chi phí năng lượng rất nhiều trong khi cung cấp nhiều lợi ích thiết thực về kinh tế và môi trường. Dưới góc độ môi trường, viên gỗ là lý tưởng. Nó chuyển các nguyên liệu dư thừa sẵn có, vô hạn thành nguồn năng lượng sạch hiệu quả. Viên gỗ làm trung hòa các-bon do chúng là một phần của chu kỳ các-bon. Viên gỗ cháy tạo ra CO2, cây hấp thụ lại lượng CO2 này. Vì vậy viên gỗ là nguồn năng lượng tái sinh sạch. Hiện nay khách hàng trên toàn thế giới sử dụng viên nén gỗ. Do tính an toàn và tái sinh được nên viên nén gỗ hiệu quả hơn các nhiên liệu khác, nhiệt lượng của nó đáp ứng những tiêu chuẩn nghiêm ngặt nhất của EPA (Tổ chức bảo vệ môi trường). Họ nhận thấy rằng thời kỳ hậu Nghị định thư Kyoto, thế hệ dùng chất đốt viên gỗ là hình thức kinh doanh kinh tế và bảo vệ môi trường. Các nhà khoa học còn cho biết việc chuyển dùng nguồn năng lượng viên gỗ sẽ ngăn chặn việc hủy hoại của hiệu ứng nhà kính. Lợi ích của viên nén gỗ Lợi ích lớn nhất của nhiên liệu sinh học là chi phí của nó chỉ chiếm khoảng từ 25 – 50% so với nhiên liệu hóa thạch và giá cả ổn định. Ngoài ra, nhiên liệu
  • 35. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 34 sinh học làm giảm các vấn đề môi trường toàn cầu như mưa axit, hiệu ứng nhà kính. Bên cạnh đó, viên nén gỗ còn có các lợi ích sau:  Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu gỗ thừa rất dồi dào, vô hạn  Công nghệ sản xuất và vận hành đơn giản, sử dụng ít thao tác và nhân lực  Thuận tiện và dễ dàng sử dụng, chất xếp, vận chuyển, có thể lưu kho số lượng lớn với diện tích kho nhỏ hơn các nhiên liệu sinh học khác.  Tạo ra năng lượng cao, ít tro  Giá ổn định so với nhiên liệu hóa thạch  Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch Công dụng của viên nén Công dụng Hình ảnh
  • 36. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 35 Dùng trong hệ thống thiết bị sưởi ấm như lò sưởi (thay thế điện, than đá, dầu, củi...) Dùng trong thiết bị đốt trong các ngành công nghiệp, dân dụng Chi phí viên gỗ nén so với các nhiên liệu khác  Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu (khoảng $4.33/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon prôban (khoảng $2,598/gallon). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so với prôban.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên (khoảng $14.3/1000 ft3). Mặc dù khí ga tự nhiên rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự nhiên không có tại các vùng thời tiết lạnh và viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu quả tại các nơi này.  Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện (khoảng $0.102/kWh). Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng. 2.1.1. Chỉ tiêu kỹ thuật Nhà máy sản xuất viên nén gỗ theo tiêu chuẩn châu Âu EN14961  Nguyên liệu: gỗ keo, gỗ thông, mùn cưa …..  Kích thước:
  • 37. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 36  Độ ẩm (M): - M10: <= 10% - M15: <= 15%  Hàm lượng tro  Mật độ: 1.27kg/dm3  Sulphur (S)  Nitrogen (N)  Clo
  • 38. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 37 Nhiệt lượng: >= 16Mg/kg
  • 39. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 38
  • 40. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 39 Quy trình tạo nguyên liệu có kính thước phù hợp cho sản xuất Đối với nguyên liệu sản xuất viên nén có yêu cầu về kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm ví dụ như mùn cưa trong tinh chế, cưa xẻ gỗ, mùn cưa từ tre nứa… và dăm bào có kích thước không quá lớn. Đối với đầu mẩu gỗ, gỗ vụn, cành cây, thân cây thì chúng ta có thể dùng máy nghiền gỗ để nghiền tất cả các nguyên liệu kích thước lớn trên thành mùn cưa có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 5mm để đạt kích thước đồng đều sẽ tạo ra viên nén đẹp và tỷ trọng cao. Quy trình tạo cho nguyên liệu có độ ẩm phù hợp Độ ẩm của nguyên liệu có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thành phẩm. Độ ẩm nguyên liệu tốt nhất cho sản xuất viên nén wood pellets là 10~14 %. Đa số các loại mùn cưa trong cưa xẻ gỗ thường được xẻ từ cây còn tươi, mùn cưa trong khi sử dụng máy nghiền gỗ vụn, cành cây tạo ra đều thường có độ ẩm cao độ ẩm thường từ 18 ~ 35 %. Chỉ có mùn cưa trong tinh chế, chế biến gỗ có độ ẩm phù hợp vì các loại gỗ trong tính chế đều đã được sấy khô do đó để tất cả nguyên liệu đều có độ ẩm phù hợp, đồng đều thì ta phải phơi hoặc sấy nguyên liệu nhưng với điều kiện khí hậu nước ta là nóng ẩm, mưa nhiều nếu chúng ta phơi nguyên liệu thì phụ thuộc vào thời tiết rất nhiều không thể ổn định sản xuất vì vậy phương pháp tốt nhất là sử dụng máy sấy để đảm bảo cho sản xuất liên tục không phụ thuộc vào trời mưa hay nắng. Quy trình tạo viên nén Pellets Sau khi đã có nguồn nguyên liệu có kích thước và độ ẩm thích hợp thì ta bắt đầu thực hiện công đoạn ép viên pellets. Nguyên liệu được đưa vào miệng nạp nguyên liệu của máy ép viên bằng các hệ thống băng tải, vít tải, nhờ hệ thống này để cung cấp nguyên liệu một cách đều đặn vào miệng nạp nguyên liệu của máy nén viên, vì trường dùng tay người để nạp nguyên liệu thì rất tốn kém công nhân vận hành, mặt khác không đảm bảo công suất làm việc của máy. Nguyên liệu sau khi được đưa vào sẽ được nén lại thành dạng viên nén pellets và được đưa ra ngoài.
  • 41. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 40 Quy trình làm mát viên nén Wood Pellets Viên nén pellets sau khi được tạo ra có nhiệt độ khá cao và được đưa vào hệ thống làm mát bằng các băng tải, Cyclone và máy làm mát sẽ làm giảm nhiệt độ của viên nén. Nếu trường hợp không sử dụng hệ thống làm mát thì chúng ta phải để viên nén bên ngoài trong vài giờ để làm nguội viên nén vì nếu đóng gói viên nén trong khi còn nóng thì sau khi được đóng bao thì nhiệt độ của viên nén sẽ làm hấp ẩm trong bao do vậy có thể sẽ làm giảm chất lượng của viên nén wood pellets. Quy trình đóng gói viên nén thành phẩm Thành phẩm viên nén wood pellets sau khi được làm mát sẽ được đưa vào phễu chứa của máy đóng gói và sau đó được đóng kín bằng bao PE từ 15 ~ 25 kg/bao tuỳ theo nhà sản xuất. Wood pellets được đóng bao và xếp trên pallets sẵn sàng để xuất xưởng. Ngoài các quy trình trên còn có một số thiết bị phụ trợ như : hệ thống khí nén, quạt gió, băng tải… 2.2. Danh sách dự kiến máy móc thiết bị BẢNG KÊ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT VIÊN NÉN MÙN CƯA STT DANH MỤC MÁY ĐVT SL 1 Máy nghiền búa mới 100%, động cơ 132Kw, lỗ sàng 12 -14 ly, động cơ cấp liệu 3,7Kw( có điều khiển biến tần) năng suất 5-7 tấn/h ( dùng cho nghiền mùn). Kèm quạt hút sản phẩm 37Kw + cyclon lắng bụi + băng tải vào liệu đồng bộ. Bộ 1 2 Máy sấy đường kính 2200 dài 24000. Tôn vỏ dày 10 ly, cánh đảo dày 5ly. Lò đốt biomas điều khiển tự động hóa. Công suất động cơ 45kw. Quay trống bằng bánh răng. Kèm băng tải vào + ra dài 6m và cyclon lắng đồng bộ . Năng suất 4000-6000kg/h đối với nguyên liệu có độ ẩm 40-50% , độ ẩm đầu ra 15-18%. Bộ 1
  • 42. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 41 BẢNG KÊ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT VIÊN NÉN MÙN CƯA 3 Máy bẻ củi hai trục lắp hộp số của Tây Đức , động cơ 90kw, năng suất 3-4 tấn/h. Bộ 1 4 Hệ thống silo lọc bụi cho máy nghiền bằng túi vải ( 30 túi phi 400) Bộ 1 5 Hệ thống nam châm đen lọc sắt cho máy nghiền, máy ép. Bộ 1 6 Băng tải dưới sàn máy ép viên dài 6m, động cơ 3,7Kw. bộ 1 7 Vít cấp liệu cho đầu ép phi 300 dài 6000 động cơ 3,7kw. Cái 2 8 Máy ép viên lòng 680, động cơ 160Kw lắp hộp số của Tây Đức trục vào 80, trục ra 200 kèm động cơ cắt viên 2Kw, bơm mỡ bằng khí nén. Máy được lắp khuôn thép trắng của Thượng Hải, vòng bi của Châu Âu hoặc Nhật chính hãng, vỏ máy bằng tôn dày 20mm, bích lắp máy dày 40mm tạo độ cứng vững chống rung. Năng suất 1700-2000Kg/h đối với nguyên liệu đã được nghiền qua lỗ sàng 12-14mm , độ ẩm 15-18%. Cái 2 9 Sàng tuyển hạt dưới máy ép viên dạng sàng rung động cơ 3,7kW năng suất 5-6 tấn/h. Cái 1 10 Vít cấp liệu cho bộ chia liệu dài 7000 phi 400, động cơ 5,5kw. Cái 1 11 Máy trộn liệu dung tích 6m3 dùng cấp cho 2 đầu ép động cơ 30kw. Bộ 1 12 Bộ làm nguội viên động cơ 11Kw kèm băng tải dài 9m động cơ 2,2Kw. Năng suất 5-6 tấn/h. Bộ 1 13 Tủ điện cho toàn bộ dây chuyền thiết bị Hàn Quốc mới bộ 1 15 Cẩu, Vận chuyển, công lắp đặt tại Đồng Nai. Gói 1 16 Hệ thống 14 lò sấy gỗ công nghệ Việt Nam (40m3/lò) - đã có Cái 14 17 Máy băm củi công nghệ Việt Nam (8 tấn/h) - đã có Cái 1
  • 43. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 42 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 110.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2 2 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 1) 800,0 m2 3 Khu nhà xưởng sản xuất (Giai đoạn 2) 2.000,0 m2 4 Nhà kho nguyên liệu 600,0 m2 5 Nhà kho thành phẩm 900,0 m2 6 Nhà ăn + nghỉ công nhân 160,0 m2 7 Nhà để xe máy, ô tô 200,0 m2 8 Nhà bảo vệ 32,0 m2 9 Trạm điện biến áp 1.000KVA, phát điện 80,0 m2
  • 44. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 43 TT Nội dung Diện tích ĐVT 10 Hệ thống bể thu gom nước thải 100,0 m2 11 Giao thông nội bộ sân bãi 9.600,0 m2 12 Khuôn viên, cây xanh, đất dự trữ 95.328,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước
  • 45. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 44 Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Sử dụng chung với Hệ thống XLNT Khu công nghiệp Hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ xử lý hiện đại, tiết kiệm diện tích, đạt chuẩn trước khi đấu nối vào hệ thống tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm
  • 46. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 45 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn phòng 19 9.000 2.052.000 441.180 2.493.180 4 Công nhân sản xuất 110 7.500 9.900.000 2.128.500 12.028.500 5 Lao động thời vụ 22 3.000 792.000 170.280 962.280 Cộng 154 1.117.000 13.404.000 2.881.860 16.285.860 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý II/2023 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý III/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý III/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2024 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2024 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2024 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2024 đến Quý
  • 47. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 46 STT Nội dung công việc Thời gian II/2025
  • 48. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 47 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy sản xuất nhiên liệu ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
  • 49. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 48 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 24/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; - QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn giá trị cho phép vi khí hậu nơi làm việc; - QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép tại nơi làm việc; - QCVN 02:2019/BYT được ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BYT quy định về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc; - QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc. - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
  • 50. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 49 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu”được thực hiện tại tỉnh Đồng Nai. Các trung tâm hành chính tỉnh Đồng Nai .... km. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
  • 51. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 50 Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực: Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
  • 52. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 51 cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu(nếu có);  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Trong dầu DO có các thành phần gây ô nhiễm như Bụi, CO, SO2, NOx, HC… Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
  • 53. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 52 Bụi: Tác hại chủ yếu là hít thở không khí có bụi gây tác hại đến phổi. Ngoài ra bụi còn gây tổn thương lên mắt, da, hệ tiêu hóa. Các hạt bụi có kích thước < 10µm còn lại sau khi bị giữ phần lớn ở mũi tiếp tục đi sâu vào các ống khí quản. Đại diện cho nhóm bụi độc dễ tan trong nước là các muối của Pb. Bụi Pb thâm nhập chủ yếu qua con đường hô hấp. Bụi Pb gây tác hại cho quá trình tổng hợp - CO CO là khí độc, có tính chất hóa học gần giống nitơ, ít tan trong nước, có tính khử mạnh. CO có phản ứng rất mạnh với hồng cầu hình thành cacboxyl hemoglobin (-COHb), làm hạn chế sự trao đổi, vận chuyển oxy của máu đi nuôi cơ thể. Ái lực của CO đối với hồng cầu cao gấp 200 lần so với oxy. Tuy nhiên CO không để lại hậu quả bệnh lý lâu dài. Người bị nhiễm CO khi rời khỏi nơi ô nhiễm thì nồng COHb trong máu giảm dần do CO được thải ra ngoài qua đường hô hấp. CO còn là chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính cao. - SO2 SO2 là chất khí dễ tan trong nước, được hấp thu rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đường hô hấp. Khi hít thở SO2 nồng độ cao, [SO2] = 10 ppm, có thể làm cho đường hô hấp bị co thắt nghiêm trọng, gây khó thở. SO2 còn gây hiện tượng ăn mòn hóa học cho vật thể xung quanh, gây ra tình trạng mưa axít. - NOx Gồm khí NO, NO2. NO2 là khí độc, có mùi hăng, gây kích thích, có tác động mãn tính. NO2 hấp thu ánh sáng mặt trời và tạo ra hàng loạt các phản ứng quang hóa. NOx còn có khả năng gây hiện tượng mưa axít. Tác động do nước thải Nước thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Nước thải sinh hoạt Trong nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật. Theo WHO, khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) được thể hiện ở bảng sau: Các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
  • 54. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 53 TT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị 1 BOD5 g/người/ngày 45 – 54 2 COD g/người/ngày 72 – 102 3 SS g/người/ngày 70 – 145 4 Tổng N g/người/ngày 6 – 12 5 Tổng P g/người/ngày 0,8 – 4,0 6 Amoni g/người/ngày 2,4 – 4,8 7 Dầu mỡ động thực vật g/người/ngày 10 – 30 8 Tổng Coliform* MPN/100ml 106 – 109 Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), năm 1993 *: Nguyễn Xuân Nguyên, Nước thải và công nghệ xử lý nước thải, năm 2003 Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc. + Nước mưa chảy tràn Vào những hôm trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực của dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống kênh mương của khu vực. Nếu lượng nước này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực lớn đến nguồn nước mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm được dự báo như ở bảng sau: Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa TT Thông số Đơn vị Nồng độ 1 COD Mg/l 10-20 2 Chất rắn lơ lửng Mg/l 10-20 3 Tổng Nitơ Mg/l 0,5-1,5 4 Tổng phốt pho Mg/l 0,004 - 0,03 Nguồn: WHO,1993
  • 55. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 54 Tác động do chất thải rắn Các loại chất thải phát sinh tại dự án bao gồm: + Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày + Chất thải nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất. - Chi phí đầu tư hợp lý.
  • 56. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 55 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí - Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, được phủ bạt kín thùng xe để hạn chế gió gây phát tán bụi vào môi trường ảnh hưởng xung quanh. - Hạn chế tốc độ lái xe ra vào khu khu vực và khu dự án nhằm đảm bảo an toàn giao thông khu vực và hạn chế cuốn theo bụi (tốc độ xe ≤ 15-20km/h). - Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; - Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; - Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) - Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 57. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 56 - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. b. Biện pháp giảm thiểu tác động của nước thải Giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt: - Tăng cường tuyển dụng công nhân địa phương, có điều kiện tự túc ăn ở và tổ chức hợp lý nhân lực trong các giai đoạn thi công nhằm giảm lượng nước thải sinh hoạt của dự án - Trong khu vực công trường, sẽ lắp đặt các nhà vệ sinh công cộng di động phục vụ công trường. Dự kiến chủ dự án sẽ kí hợp đồng thuê 2 nhà vệ sinh lưu động đồng thời sẽ khoán gọn cho đơn vị lắp đặt nhà vệ sinh chịu trách nhiệm xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác thải xâm nhập vào đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn xây dựng. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ sinh cho các hoạt động xây dựng cũng như không ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương và các hoạt động dân sinh bên ngoài khu vực dự án. Giảm thiểu tác động của nước thải thi công xây dựng - Xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước tạm, hố lắng tạm thời khu vực thi công để thu và thoát nước thải thi công. - Nước thải thi công xây dựng (nước thải vệ sinh thiết bị, dụng cụ lao động) chứa thành phần chính là chất rắn lơ lửng, đất cát được dẫn vào các hố lắng để lắng cặn, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung của khu vực.
  • 58. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 57 - Thường xuyên tiến hành nạo vét, khơi thông hệ thống rãnh thu, hố lắng đảm bảo thoát nước trong quá trình thi công, định kỳ 1 tuần/lần. Lượng bùn nạo vét sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và đổ thải theo quy định. - Không thi công vào ngày có mưa to, bão lũ. - Dọn sạch mặt bằng thi công vào cuối ngày làm việc. - Các bãi chứa nguyên vật liệu và phế thải xây dựng phải được che chắn cẩn thận. c. Chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt - Phân loại chất thải sinh hoạt thành 2 loại: chất thải hữu cơ và chất thải vô cơ. - Bố trí 02 thùng rác dung tích khoảng 200 lít trong khu vực lán trại của công nhân. - Tuyển dụng công nhân địa phương để giảm bớt nhu cầu lán trại tạm ngoài công trường. - Lập các nội quy về trật tự, vệ sinh và bảo vệ môi trường trong tập thể công nhân và lán trại, trong đó có chế độ thưởng phạt. - Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân các quy định về bảo vệ môi trường. Chất thải rắn thông thường - Các đơn vị thầu xây dựng các hạng mục trên công trường sẽ tiến hành thu gom, phân loại và lưu giữ các chất thải xây dựng tại các vị trí quy định trên công trường. Các vị trí lưu giữ phải thuận tiện cho các đơn vị thi công đổ thải. Để tránh gây thất thoát và rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường các vị trí lưu giữ được thiết kế có vách cứng bao che và có rãnh thoát nước tạm thời… - Đối với chất thải rắn vô cơ: đất, đá, sỏi, gạch vỡ, bê tông… một phần sử dụng san nền, phần thừa sẽ được đơn vị thi công hợp đồng với đơn vị thu gom đổ đúng nơi quy định.
  • 59. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 58 - Các chất thải xây dựng sẽ được vận chuyển đi ngay trong ngày để trả lại mặt bằng thi công. Phương tiện vận chuyển phải là các phương tiện chuyên dụng như: có che đậy, thùng chứa không thủng… để tránh rò rỉ chất thải ra ngoài môi trường trong quá trình vận chuyển. - Đối với những chất thải có khả năng tái chế như carton, gỗ pallet, ống nhựa được các nhà thầu thu gom bán cho cơ sở tái chế. - Có sự giám sát thường xuyên và chặt chẽ của chủ dự án tránh trường hợp đổ chất thải xây dựng bừa bãi, không đúng nơi quy định. Chất thải nguy hại - Do lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng nhỏ nên chủ dự án sẽ lưu giữ tạm thời chất thải theo đúng quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;, cụ thể như sau: Trang bị 4 thùng rác 240 lít có nắp đậy để chứa riêng biệt từng loại CTNH phát sinh, bên ngoài thùng có dán nhãn cảnh báo CTNH theo TCVN 6707: 2009 – Tiêu chuẩn quốc gia về Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo đầy đủ theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của BTNMT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; d. Các biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn và độ rung - Đối với phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị thi công phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, và khí thải đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam. - Đối với trang thiết bị, máy móc xây dựng: luôn được kiểm tra kỹ thuật và sẽ hoạt động trong tình trạng tốt nhất để đạt các tiêu chuẩn về phát sinh tiếng ồn và rung cho thiết bị xây dựng. Xe cơ giới, xe tải nặng, thiết bị thi công mà dự án sử dụng phải qua kiểm tra về độ ồn, rung, đây là điều kiện đấu thầu mà chủ đầu tư dự án sẽ đưa vào hồ sơ mời thầu.
  • 60. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 59 - Không thi công vào các giờ nghỉ của công nhân lao động trên công trường: sáng từ 11h30 đến 1h và tối là sau 22h00. Các công nhân xây dựng được trang bị các thiết bị bảo hộ lao động và các nút bịt tai nếu cần thiết. - Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án không quá 20km/giờ. - Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như xe lu, máy xúc chỉ được phép làm việc vào ban ngày tại khu vực dự án. Nếu cần phải thi công vào ban đêm để đảm bảo tiến độ của công trình phải được sự đồng ý của UBND xã và sự đồng tình của nhân dân quanh khu vực dự án. - Không sử dụng các máy móc thi công đã cũ, hệ thống giảm âm bị hỏng vì chúng sẽ gây ra ô nhiễm tiếng ồn rất lớn. Thường xuyên bảo dưỡng bộ phận giảm âm ở thiết bị. e.Biện pháp giảm thiểu tác động do nhiệt - Cung cấp đầy đủ nước uống và trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV thi công. - Hạn chế thi công các hạng mục ngoài trời khi nhiệt độ > 40o C. - Tuân thủ đúng quy định về Luật An toàn lao động để bố trí thời gian nghỉ ngơi phù hợp cho công nhân. - Bố trí lịch vận chuyển nguyên vật liệu, đất đổ thải hợp lý. - Hạn chế vận hành nhiều phương tiện thi công tại cùng một thời điểm để giảm thiểu sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. - Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công tại các gara chuyên dụng với tần suất 1 tháng/lần. f.Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
  • 61. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 60 - Bố trí rãnh thu và hố lắng (kích thước 1x1x1m) tạm thời tại các vị trí phù hợp để thu nước mưa chảy tràn, hố lắng bố trí song chắn rác loại bỏ rác thô kích thước lớn. - Tiến hành thu dọn các chất rơi vãi trong khi đào, đắp móng các công trình, hạn chế các chất rơi vãi bị cuốn theo nước mưa. - Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào những ngày có mưa, tránh hiện tượng rơi vãi làm tắc hệ thống thoát nước khu vực. - Dầu mỡ và vật liệu độc hại do phương tiện vận chuyển và thi công gây ra được quản lý, thu gom hợp lý và đúng quy định. - Nạo vét định kỳ hố ga thu nước mưa và rãnh thoát nước, tần suất 2 tháng/lần. g.Giảm thiểu tác động đến hệ sinh thái thực vật - Không chặt phá cây xanh nằm trên các khu đất ngoài phạm vi dự án; - Người, thiết bị và xe thi công được hạn chế trong các khu vực công trường được xác định bằng hàng rào dựng lên tại ranh giới công trường. - Không đốt cây cối sau khi phát quang - Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng. - Bảo vệ tất cả các cây xanh ở bên trong ranh giới công trường nếu chúng không ảnh hưởng tới việc thi công hoặc các hoạt động của dự án. - Xây dựng phương án, kế hoạch Phòng chống, ứng phó sự cố cháy nổ. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng a.Giảm thiểu ô nhiễm không khí Các biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển ra vào dự án gồm:
  • 62. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 61 - Sử dụng các loại xe đã được đăng kiểm theo đúng quy định của Nhà nước. - Sử dụng các xe chuyên dụng, có nắp kín vận chuyển chất thải đến tận chân công trình hố tập kết chất thải rắn. - Không chở quá tải trọng cho phép của các phương tiện, hạn chế rơi vãi và bụi phát sinh. - Các xe vận chuyển được rửa xe trước khi ra khỏi khu vực. - Tiến hành tưới nước giảm thiểu bụi trên các tuyến đường nội bộ khu vực. Tần suất tưới: 2 lần/ngày (phụ thuộc vào tình hình thời tiết thực tế có thể điều chỉnh tần suất tưới nước cho hợp lý). - Bố trí diện tích trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng diện tích đất đã quy hoạch trồng cây xanh thảm cỏ của dự án. - Bố trí lao động dọn vệ sinh tại khu vực dự án, các khu xử lý và các tuyến đường nội bộ, cổng ra vào, hạn chế bụi phát sinh ảnh hưởng đến sức khỏe CBCNV làm việc. - Thường xuyên kiểm tra và bảo trì phương tiện vận chuyển, đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt. - Quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực đường giao thông nội bộ từ 10-15km/h. - Tắt máy phương tiện khi không tiến hành di chuyển. - Quy định nghiêm ngặt về thời gian đổ, số lượng xe và các xe vận chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm.
  • 63. Dự án “Nhà máy sản xuất nhiên liệu” Đơn vị tư vấn 0918755356 62 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; b. Giảm thiểu tác động nước thải Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn.Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng gồm: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 2-3 năm, dưới ảnh hưởng của các sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ sẽ bị phân huỷ từ từ. Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại đạt 60 - 65% cặn lơ lửng SS và 20 - 40% BOD. Cấu tạo của bể tự hoại Nước thải được đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò lắng, lên men kỵ khí. Ở những ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy bể trong điều kiện động. Các chất bẩn hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ và phân hủy, nước thải sau đó được dẫn ra hệ tiếp nhận. Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3 Nước thải