SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
QUẢNG NAM
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần giống nông nghiệp Quảng Nam
Địa điểm: Tỉnh Quảng Nam
___ Tháng 06/2020 ___
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
QUẢNG NAM
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG
NÔNG NGHIỆP QUẢNG NAM
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
TĂNG THƯỢNG LÂM NGUYỄN BÌNH MINH
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. .......................................................................... 4
1.2 Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi. .................................................. 4
1.3 Sự cần thiết đầu tư. ................................................................................... 4
1.4 Các căn cứ pháp lý.................................................................................... 6
1.5 Mục tiêu xây dựng mô hình....................................................................... 6
1.5.1. Mục tiêu chung. .................................................................................... 6
1.5.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................... 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8
2.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. ......................... 8
2.1.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 8
2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................13
2.2. Quy mô của dự án...................................................................................15
2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng .......................................................22
2.3.1. Địa điểm xây dựng. ..............................................................................22
2.3.2. Hình thức đầu tư. .................................................................................22
2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào................................22
2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất.............................................................................22
2.4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình. .....23
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................24
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.......................................24
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ..................................25
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 2
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................46
4.1 Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................46
4.1.1. Chuẩn bị mặt bằng. ..............................................................................46
4.1.2. Phương án tái định cư...........................................................................46
4.2 Các phương án xây dựng công trình..........................................................46
III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................48
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. .....................48
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................49
5.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo ..........................49
5.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.......................................49
5.3 Tác động môi trường của dự án ................................................................51
5.4 Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.............52
5.5. Kết luận..................................................................................................55
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH.........................................................................56
6.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn. ................................................................56
6.2 Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án..............................................59
6.2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án......................................................59
6.2.2. Phương án vay. ....................................................................................60
6.2.3. Các thông số tài chính của dự án...........................................................61
KẾT LUẬN ..................................................................................................63
I. Kết luận. ....................................................................................................63
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 3
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................63
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................64
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................64
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................65
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................66
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................67
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm. ...........................................................68
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................69
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................70
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................71
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). .......................71
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG NÔNG QUẢNG NAM
Giấy phép ĐKKD số: 4001204571 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Nam
cấp.
Đại diện pháp luật: TĂNG THƯỢNG LÂM
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc
Địa chỉ trụ sở:Khu công nghiệp Thuận Yên, Phường Hòa Thuận, Thành Phố Tam
Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
1.2 Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi.
Tên mô hình: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam.
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Quảng Nam
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án : 30.231.401.000 đồng.
(Ba mươi tỷ, hai trăm ba mươi mốt triệu, bốn trăm linh một nghìn đồng).Trong
đó:
Vốn tự có (30%) : 9.069.420.000 đồng.
Vốn vay tín dụng (70%) : 21.493.781.000 đồng
1.3 Sự cần thiết đầu tư.
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong
những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ.
Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên, đối
với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi
đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc
nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp
bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 5
cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương
thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh
đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công
nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất.
Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản
xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước
đi vào hiện đại.
Chăn nuôi gia cầm đã tiếp thu nhanh những tiến bộ khoa học công nghệ tiên
tiến cả về congiống và trang thiết bị, đã coi khoa học công nghệ là động lực phát
triển, là lực lượng sản xuất quan trọng, đã có được những bước độtphátrong khoa
học công nghệ để cho ra những sản phẩm có chất lượng và giá trị cao có tính cạnh
tranh trên thị trường. Chuyển giao nhanh và có hiệu quả những tiến bộ khoa học
kỹ thuật cho người chăn nuôi. Tuy nhiên, các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ
yếu vẫn đểtiêu thụ ở thị trường nộiđịa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường
hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo
đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại
vẫn cònít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thịtrường
cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực
phẩm cụ thể là trứng, thịt gia cầm của thị trường là rất cao, nhất là gia cầm được
chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh
thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước cònrộng lớn thì thị trường xuất khẩu
còn bỡ ngỡ. Vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự phát,
không đăng ký, nhân giống và sản xuất giống không theo hệ thống, không được
kiểm tra, kiểm soát. Giống không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chấtlượng, không
an toàn dịch bệnh vẫn được buôn bán, lưu thông. Rất nhiều hộ chăn nuôi sử dụng
gia cầm thương phẩm để sản xuất giống. Kiểm dịch con giống chỉ mang tính hình
thức.
Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với giết
mổ, chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu; giá cả
phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả chăn nuôi chưa cao, do quá lãng phí thức ăn.
Chăn nuôi nông hộ còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp
khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các
chuỗi liên kết chăn nuôi - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các
hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 6
lập địa điểm chăn nuôi tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho
việc quản lý, kiểm soátcũng như phát triển môi trường chăn nuôi chuyên nghiệp.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôi tiến hành lập dự án “Nông nghiệp công
nghệ cao Quảng Nam”.
1.4 Các căncứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
1.5 Mục tiêu xây dựng mô hình.
1.5.1. Mụctiêu chung.
- Phát triển chăn nuôi gia cầm gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của
Thành phố và của huyện.
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất giống lúa ứng dụng công nghệ
cao, sản phẩm xuất khẩu vào các thị trường khó tính hàng đầu thế giới như Nhật
Bản, Hàn Quốc,…
- Nghiên cứu, lai tạo các giống lúa mới có năng suất cao, chịu được các điều
kiện khí hậu khắc nghiệt, góp phần cải tạo đời sống an sinh xã hội của người dân
địa phương.
- Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đang từng bước làm thay
đổitư duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát
triển nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường.
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ chăn nuôi gia cầm hiện đại của thế giới,
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 7
từng bước thay đổitập quán chăn nuôi nhỏ lẻ, phát triển ngành chăn nuôi gia cầm
địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn.
- Mô hình chăn nuôi khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng
trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập
nền kinh tế của địa phương.
- Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại địa phương.
1.5.2. Mụctiêu cụ thể.
- Phát triển theo mô hình: trồng lúa chất lượng cao, nuôi gia cầm và trồng
rau sạch.
- Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm sạch giúp
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn Tỉnh Quảng
Nam nói chung.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
2.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án.
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
Quảng Nam nằm ở miền Trung củaViệt Nam, cáchthành phố Hồ Chí Minh
865 km về phíaNam. Phíabắc giáp thành phố ĐàNẵng; phíađông giáp biển Đông
với trên 125 km bờ biển; phía nam giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía tây giáp tỉnh Kon
Tum và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Quảng Nam 18 đơn vị hành chính
cấp huyện bao gồm 02 thành phố (Tam Kỳ, Hội An) và 16 huyện (Bắc Trà My,
Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Núi Thành, Phú Ninh, Phước
Sơn, Quế Sơn, Tây Giang, Thăng Bình, Tiên Phước, Đại Lộc, Điện Bàn, Đông
Giang, Nông Sơn). Thành phố Tam Kỳ là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa
của cả tỉnh.
- Phía Bắc giáp : Tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng.
- Phía Nam giáp : Tỉnh Quảng Ngãi và Kom Tum.
- Phía Tây giáp : Nước CHDCND Lào và tỉnh Kon Tum.
- Phía Đông giáp : Biển Đông.
Diện tích tự nhiên 10.406,83 km2, dân số xấp xỉ 1.5 triệu người.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 9
Khí hậu: Quảng Nam nằm trong vùng nhiệt đới, nhiệt độ trung bình hàng
năm là 25,40C, nhiệt độ cao nhất ở mùa hè không quá 24°C, giờ nắng trung bình
hàng năm là 1300 giờ. Lượng mưa trung bình hàng năm 2000mm – 2500mm
nhưng phân bố không đều theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều
hơn đồng bằng, mưa tập trung vào các tháng 9 - 12, chiếm 80% lượng mưa cả
năm; mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường
gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện trung du miền núi và gây ngập lũ ở các vùng
ven sông. Độ ẩm trung bình là 84 - 85%.
Đặc điểm địa hình: Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đốiphức tạp, thấp dần
từ Tây sang Đông, hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du,
vùng đồng bằng và ven biển; bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn,
Tam Kỳ có mối quan hệ bền chặt về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa
dạng với các hệ sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 10
Tài nguyên nước:
Quảng Nam có trên 125 km bờ biển thuộc các huyện: Điện Bàn, Hội An,
Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Ngoài ra còn có 15 hòn đảo lớn
nhỏ ngoài khơi, 10 hồ nước (với 6000 ha mặt nước). Có 941 km sông ngòi tự
nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông
chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông
Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông
Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà.
- Sông Trung ương quản lý: dài 132 km, gồm: Đoạn 1 sông Thu Bồn, sông
Trường Giang.
- Toàn bộ đường sông đang khai thác vận tải thuỷ của tỉnh Quảng Nam dài
207 km, gồm 11 tuyến: Sông Thu Bồn, sông Trường Giang, sông Vu Gia, sông
Yên, sông Vĩnh Điện, sông Hội An,sông Cổ Cò, sông Duy Vinh, sông Bà Rén,
sông Tam Kỳ và sông An Tân.
- SôngThu Bồn: dài 95 km gồm Đoạn :Đoạn 1 dài 65 km, điểm đầu là Nông
Sơn, điểm cuốilà Cửa Đại, do Trung ương quản lý. Đoạn 2: dài 30 km, điểm đầu
là ngã ba sông Tranh, điểm cuối là Nông Sơn, do địa phương quản lý.
- Sông Trường Giang: Dài 67 km, điểm đầu là ngã ba An Lạc và điểm cuối
là Kỳ Hà, do Trung ương quản lý. Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V, 51 km là
sông cấp VI. Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng Nam, nối
liền với thị xã Hội An, Tam Kỳ và các huyện Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành.
Là tuyến sông có luồng lạch không ổn định do lòng sông bị bồi cạn, nguyên nhân
do việc hình thành đập Cổ Linh làm ảnh hưởng đến chế độ thuỷ triều từ Cửa Đại
tới cửa Kỳ Hà. Hiện tại trên tuyến có nhiều chướng ngại vật và nhiều bãi cạn do
các công trình vượt sông như cầu, đập thuỷ lợi, đường điện ... không đảm bảo các
thông số kỹ thuật.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 11
- Sông Vu Gia: Dài 52 km, điểm đầu là ngã ba Quảng Huế, điểm cuốilà bến
Giằng, do địa phương quản lý. Là hợp lưu của sông Thu Bồn đạt tiêu chuẩn sông
cấp VI, tuyến sông này chạy trên địa bàn huyện Nam Giang và huyện Đại Lộc.
Đây là tuyến sông có vai trò quan trọng trong vận tải hàng hoá và hành khách
đường sông của tỉnh Quảng Nam. Trên tuyến sông, vào mùa nước trung thì tàu
thuyền có thể khai thác thuận lợi, sang mùa cạn chỉ khai thác được đến ngã ba
Thượng Đức với chiều dài 23 km. Tuyến sông Vu Gia được chia thành 4 đoạn:
- Sông Yên: Dài 12 km, có điểm đầu là ngã ba Quảng Huế và điểm cuối là
ranh giới thành phố Đà Nẵng, do địa phương quản lý. Tuyến sông trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam có dòng sông hẹp, nhiều đoạn cạn và có đập Pa Ra An Trạch
chắn ngang. Đoạn từ ngã ba sông Yên đến Đại Hiệp đạt tiêu chuẩn VI.
- Sông Vĩnh Điện: Dài 12 km, điểm đầu tại km 43 + 500 sông Thu Bồn và
điểm cuối là cầu Tứ Câu, do địa phương quản lý. Là sông cấp V, chảy qua 5 xã
và 1 thị trấn thuộc huyện Điện Bàn. Đoạn sông này hẹp, có dòng chảy ổn định,
thuận lợi cho việc khai thác vận tải thủy. Sông Vĩnh Điện nối giữa sông Thu Bồn
và sông Hàn tạo thành tuyến vận tải thủy giữa thị xã Hội An, Vĩnh Điện và Đà
Nẵng.
- Sông Hội An (sông Hoài): Dài 11 km, điểm đầu là ngã ba sông Thu Bồn
tại km 54 + 400 và điểm cuối là km 63 + 00 sông Thu Bồn, do địa phương quản
lý. Nằm trên địa phận thị xã Hội An, lòng sông có độ sâu ổn định thuận tiện cho
các loại phương tiện hoạt động. Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật sông cấp III.
Tài nguyên đất
Tổngdiện tích tự nhiên của Quảng Nam là 1.040.683 ha được hình thành từ
chín loại đất khác nhau gồm cồn cát và đất cát ven biển, đất phù sa sông, đất phù
sa biển, đất xám bạc màu, đất đỏ vàng, đất thung lũng, đất bạc màu xói mòn trơ
sỏi đá,... Nhóm đất phù sa ven sông là nhóm đất quan trọng nhất trong phát triển
cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày. Nhóm đất đỏ vàng
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 12
vùng đồi núi thuận lợi cho trồng rừng, cây công nghiệp và cây ăn quả dài ngày.
Nhóm đất cát ven biển đang được khai thác cho mục đích nuôi trồng thủy sản.
Trong tổng diện tích 1.040.683 ha, diện tích đất lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn
nhất (49,4%), kế tiếp là đất dành cho sản xuất nông nghiệp, đất thổ cư và đất
chuyên dùng. Diện tíchđất trống đồitrọc, đất cát ven biển chưa được sử dụng còn
chiếm diện tích lớn.
Loại đất Tổng diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất lâm nghiệp 430.033 41,33
Đất chuyên dùng 26.133 2,5
Đất thổ cư 6.980 0.67
Đất chưa sử dụng 466.951 44,87
Tỉnh Quảng Nam có 425.921 ha rừng, tỷ lệ che phủ đạt 40,9%; trữ lượng gỗ
của tỉnh khoảng 30 triệu m3. Diện tíchrừng tự nhiên là 388.803 ha, rừng trồng là
37.118 ha. Rừng giàu ở Quảng Nam hiện có có khoảng 10 nghìn ha, phân bố ở
các đỉnh núi cao, diện tích rừng còn lại chủ yếu là rừng nghèo, rừng trung bìnhvà
rừng tái sinh, có trữ lượng gỗ khoảng 69 m3/ha. Các khu bảo tồn thiên nhiên trên
địa bàn tỉnh nằm ở sông Thanh thuộc huyện Nam Giang.
Quảng Nam có hệ thống sông suối phát triển với tiềm năng thủy điện lớn.
Hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn với phần lớn lưu vực nằm trong địa giới tỉnh
được đánh giá là có tiềm năng thủy điện lớn thứ tư cảnước đang được đầutư khai
thác [6]. Hiện nay tỉnh có các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng như NMTĐ
A Vương (210 MW - Tây Giang), NMTĐ "Sông Boung 2" (100 MW), NMTĐ
"SôngBoung 4" (220 MW), NMTĐ "SôngGiằng" (60 MW), NMTĐ "Đak Mi 1"
(255 MW), NMTĐ "Đak Mi 4" (210 MW), NMTĐ "Sông Côn 2" (60 MW),
NMTĐ "Sông Tranh 2" (135 MW)....
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 13
2.2.2. Điềukiện kinh tế xã hội.
Kinh tế tiếp tục tăng trưởng, tuy nhiên tốc độ tăng thấp Tổng sản phẩm trên
địa bàn tỉnh năm 2019 (GRDP - giá so sánh 2010) ước đạt 60.788 tỷ đồng, tăng
khoảng 3,81% so với năm 2018.
Ngành công nghiệp tăng trưởng chậm (tăng 3,01%), do nhập khẩu ô tô tăng
mạnh và nhiều sản phẩm ô tô với các mẫu xe có mẫu mã và giá hấp dẫn tạo áp lực
cạnh tranh đối với ô tô do Công ty ô tô Trường Hải (THACO) sản xuất. Tăng
trưởng giá trị sản xuất côngnghiệp không đạtkế hoạch, dẫnđến tốc độ tăngtrưởng
kinh tế (GRDP) đã không đạt kế hoạch đề ra.
Thương mại - dịch vụ tiếp tục phát triển (tăng khoảng 5,09%), tổng mức bán
lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng hơn 55.600 tỷ đồng, đạt 101,35% kế hoạch và
tăng 12,5% so với năm 2018. Hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và dịch vụ
được đẩymạnh, nâng cao chấtlượng; kết nối giao thương, thu hút đầu tư và quảng
bá du lịch được tăng cường; thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sự kiện,
diễn đàn trong và ngoài nước để giới thiệu sản phẩm.
Tổng kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu đạt 3.160 triệu USD (tăng
20,24%). Trong đó: tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 1.145 triệu USD tăng 17,87%,
tăng chủ yếu của các mặt hàng sản phẩm giày dép, may mặc, chíp điện tử… Tổng
kim ngạch nhập khẩu đạt 2.015 triệu USD tăng 21,9%, tăng chủ yếu của các mặt
hàng nhập khẩu thường xuyên như linh kiện ô tô, máy móc thiết bị tạo tài sản cố
định của các dự án đầu tư, nguyên phụ liệu sản xuất sen vòi, nguyên vật liệu sản
xuất giày, nhựa đường, hàng may mặc ...
Tổng lượt khách tham quan, lưu trú trên 7,6 triệu lượt, tăng 17,33%; trong
đó khách quốc tế gần 4,5 triệu lượt, tăng gần 20,1%. Doanh thu từ tham quan, lưu
trú năm 2019 ước đạt 5.877 tỷ đồng, tăng 25,04%. Thu nhập xã hội từ tham quan,
lưu trú hơn 13.811 tỷ đồng. Mạng lưới cơ sở lưu trú tăng khá, hiện có 724 cơ sở
lưu trú du lịch với 15.047 phòng hoạt động. Số lượng khách sạn đạt tiêu chuẩn
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 14
đón khách quốc tế ngày càng tăng (khoảng 128 khách sạn với gần 7.750 phòng).
Dự kiến các dự án lớn được đầu tư trong lĩnh vực du lịch nghỉ dưỡng cao cấp sẽ
đi vào hoạt động từ năm 2020 sẽ có đóng góp đáng kể vào tăng trưởng của khu
vực này. Do tốc độ phát triển của ngành công nghiệp tăng trưởng chậm nên cơ
cấu kinh tế khu vực nông nghiệp chiếm 12,62%, công nghiệp và xây dựng gần
33,96%, trong đó công nghiệp khoảng 27,63%; thương mại - dịch vụ chiếm
34,56%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm gần 18,87%. GRDP bình quân đầu
người hơn 66 triệu đồng/người, tăng hơn 4 triệu đồng/người so với năm 2018.
Tổng nguồn vốn huy động ước đạt 56.702 tỷ đồng, tăng 15,11% so với đầu
năm. Trong đó, huy động bằng nội tệ đạt 55.859 tỷ đồng, chiếm 98,51%, đây là
nguồn vốn chủ đạo, tăng trưởng cao và ổn định, tạo sự chủ động của các ngân
hàng thương mại trong đầu tư tín dụng để phát triển kinh tế. Nhu cầu vốn tín dụng
cho phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tăng cao, dư nợ cho vay tăng trưởng
mạnh ngay từ những tháng đầu năm. Ước đến 31/12/2019, tổng dư nợ cho vay
trên địa bàn đạt 73.730 tỷ đồng, tăng 24,01% so với đầu năm.
Khu vực nông, lâm và thuỷ sản tiếp tục duy trì ổn định, tăng 1,7% so năm
2018. Toàn tỉnh gieo cấy khoảng 85 nghìn ha lúa; năng suất đạt 53,1 tạ/ha, giảm
0,5 tạ/ha; sản lượng lúa hơn 451,3 nghìn tấn, giảm 2,4% so với năm 2018.
Chăn nuôi gia cầm phát triển khá, giá bán sản phẩm được ổn định, người
chăn nuôi yên tâm đầu tư mở rộng quy mô đầu tư. Tính đến hết ngày 27/11/2019,
tổng số lợn tiêu hủy do bệnh là 148.428 con, chiếm 16,54% trên tổng đàn lợn cả
năm của tỉnh. Trọng lượng tiêu hủy 8.805 tấn. Số xã tái phát dịch 43 xã. Hiện số
hộ đang còn dịch là 149 xã/15 huyện, thị xã, thành phố; 55 xã, phường (trong đó
có 10 xã, phường của thành phố Hội An) có dịch qua 30 ngày. Phương thức chăn
nuôi có sự chuyển biến dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung. Có 178
trang trại chăn nuôi , tăng 13 trang trại so với năm 2018. Có 05 cơ sở chăn nuôi
được công nhận phù hợp với quy trình thực hành chăn nuôi tốt tại Việt Nam
(VietGAP), gồm 04 cơ sở chăn nuôi lợn và 01 cơ sở chăn nuôi gà.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 15
Tổng sản lượng thủy sản ước đạt 115.000 tấn, vượt 1,76% kế hoạch năm
2019 và tăng 0,4 % so với năm 2018. Trong đó, sản lượng khai thác thủy sản
91.500 tấn; sản lượng nuôi trồng thủy sản 23.500 tấn. Số lượng tàu cá toàn tỉnh là
3.030 chiếc 8 , tàu cá có khả năng hoạt động xa bờ có chiều dài lớn nhất từ 15m
trở lên là 744 chiếc, tăng 130 chiếc.
Diện tích rừng trồng mới tập trung hơn 20.097 ha, đạt 82% so với kế hoạch.
Khoanh nuôi bảo vệ rừng thực hiện 3.535 ha đạt 100%. Đã thực hiện giao khoán
73.445 ha đạt 93,3% so với kế hoạch; diện tích còn lại 5.245 ha là diện tích giao
khoán mới, các địa phương tiếp tục thực hiện.
2.2. Quy mô của dự án
TT Nội dung
Diện
tích
(m2
)
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2
)
ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng 650.000
I Xây dựng khu 1 470.000 m2
1 Nhà tiền chế 1200 1 1200 m2 3
2 Nhà gỗ lợp ngói 600 1 600 m2 3
3 Nhà làm việc 300 2 600 m2 1
4 Nhà kho chế biến 600 1 600 m2 1
5 Sân phơi 1000 1 1000 m2 1
6
Khu chăn nuôi gia
cầm
10000 1 10000
m2 1
7
Cây xanh cảnh
quan, đường giao
thông
26300 1 26300
m2 1
8 Đất trồng lúa 430000 1 430000 m2 1
II Xây dựng khu 2 120000 m2
9 Nhà làm việc
300 2 600
cái
1
10
Đất vườn trồng rau
nhà màng
10.000 1 10.000
m
1
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 16
TT Nội dung
Diện
tích
(m2
)
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2
)
ĐVT
Số
lượng
11 Nhà kho chế biến
500 1 500
m2
1
12
Sân phơi 800 1 800
m2
1
13
Đường giao thông 400
1
400
m2
1
14 Khu đất trồng lúa 108000 1
108.000
m2
1
III Xây dựng khu 3 60000 m2
15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2
1
16 Nhà làm việc 300 1 300 m2
1
17
Đất vườn trồng rau
nhà màng
58900 1 58900 m2
1
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước
hệ thống bơm tưới
tự động
Hệ
thống
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát
nước tổng thể
Hệ
thống
4 Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 17
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
1. BẢNG TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ CHO CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ
ĐVT:1000. Đồng
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Số tầng
Diện tích sàn
(m2
)
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
I Xây dựng 650.000
23.438.000
I Xây dựng khu 1 470.000 m2
-
1 Nhà tiền chế
1200 1 1200
m2 3
1.320 1.584.000
2 Nhà gỗ lợp ngói
600 1 600
m2 3
1.320 792.000
3 Nhà làm việc
300 2 600
m2 1
3.300 1.980.000
4 Nhà kho chế biến
600 1 600
m2 1
950 570.000
5 Sân phơi
1000 1 1000
m2 1
180 180.000
6
Khu chăn nuôi gia
cầm
10000 1 10000
m2 1
100 1.000.000
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 18
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Số tầng
Diện tích sàn
(m2
)
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
7
Cây xanh cảnh quan,
đường giao thông
26300 1 26300
m2 1
20 526.000
8 Đất trồng lúa 430000 1 430000 m2 1
II Xây dựng khu 2
120000
m2
-
9 Nhà làm việc
300 2 600
cái 1
3.300 990.000
10
Đất vườn trồng rau
nhà màng
10.000 1 10.000
m 1
150 1.500.000
11 Nhà kho chế biến
500 1 500
m2 1
950 475.000
12
Sân phơi 800 1 800
m2 1
180 144.000
13
Đường giao thông 400
1
400
m2 1
350 140.000
14 Khu đất trồng lúa 108000 1
108.000
m2 1
-
III Xây dựng khu 3 60000 m2
-
15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2 1
1.520 1.216.000
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 19
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Số tầng
Diện tích sàn
(m2
)
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
16 Nhà làm việc 300 1 300 m2 1
1.520 456.000
17
Đất vườn trồng rau
nhà màng
58900 1 58900 m2 1
150 8.835.000
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước
hệ thống bơm tưới tự
động
Hệ thống
700.000 700.000
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ thống
950.000 950.000
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ thống
750.000 750.000
4 Hệ thống PCCC Hệ thống
650.000 650.000
II Thiết bị
2.450.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn bộ
950.000 950.000
2
Thiết bị nông nghiệp
Trọn bộ
1.000.000 1.000.000
3
Thiết bị khác
Trọn bộ
500.000 500.000
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 20
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Số tầng
Diện tích sàn
(m2
)
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
4
Thiết bị chăn nuôi
Trọn bộ
450.000 450.000
III
Chi phí quản lý dự
án 2,602
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1 740.966
IV
Chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng 1.662.844
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả
thi
0,456
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1 129.854
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,837
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1 238.351
3
Chi phí thiết kế bản
vẽ thi công 1,038
GXDtt * ĐMTL%*1,1
243.242
4
Chi phí thiết kế kỹ
thuật 1,887
GXDtt * ĐMTL%
299.027
5
Chi phí thẩm tra dự
toán công trình 0,156
GXDtt * ĐMTL%
36.634
6
Chi phí lập HSMT,
HSDT mua sắm vật
tư, thiết bị
0,281
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL% 6.885
7
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn 0,296
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1 69.394
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 21
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Số tầng
Diện tích sàn
(m2
)
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
8
Chi phí lập hồ sơ
mời thầu, lựa chọn
nhà thầu
0,281
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1 6.885
9
Chi phí giám sát thi
công xây dựng 2,28
GXDtt * ĐMTL%*1,1
534.983
10
Chi phí giám sát lắp
đặt thiết bị 0,718
GTBtt * ĐMTL%*1,1
17.591
11
Chi phí tư vấn lập
báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT
80.000
V Vốn lưu động
500.000
VI Dự phòng phí 5%
1.439.591
Tổng cộng
30.231.401
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 22
2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng
2.3.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam được thực hiện tại Tỉnh
Quảng Nam.
2.3.2. Hình thứcđầu tư.
Mô hình được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào.
2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
I Xây dựng khu 1 470.000 72,31%
1 Nhà tiền chế 1.200 0,18%
2 Nhà gỗ lợp ngói 600 0,09%
3 Nhà làm việc 300 0,05%
4 Nhà kho chế biến 600 0,09%
5 Sân phơi 1.000 0,15%
6 Khu chăn nuôi gia cầm 10.000 1,54%
7 Cây xanh cảnh quan, đường giao thông 26.300 4,05%
8 Đất trồng lúa 430.000 66,15%
II Xây dựng khu 2 120.000 18,46%
9 Nhà làm việc 300 0,05%
10 Đất vườn trồng rau nhà màng 10.000 1,54%
11 Nhà kho chế biến 500 0,08%
12 Sân phơi 800 0,12%
13 Đường giao thông 400 0,06%
14 Khu đất trồng lúa 108.000 16,62%
III Xây dựng khu 3 60.000 9,23%
15 Nhà chăn nuôi 800 0,12%
16 Nhà làm việc 300 0,05%
17 Đất vườn trồng rau nhà màng 58.900 9,06%
Tổng cộng 650.000 100,00%
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 23
2.4.2. Phântích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 24
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng 650000
I Xây dựng khu 1 470000 m2
1 Nhà tiền chế 1200 1 1200 m2 3
2 Nhà gỗ lợp ngói 600 1 600 m2 3
3 Nhà làm việc 300 2 600 m2 1
4 Nhà kho chế biến 600 1 600 m2 1
5 Sân phơi 1000 1 1000 m2 1
6
Khu chăn nuôi gia
cầm
10000 1 10000
m2 1
7
Cây xanh cảnh quan,
đường giao thông
26300 1 26300
m2 1
8 Đất trồng lúa 430000 1 430000 m2 1
II Xây dựng khu 2 120000 m2
9 Nhà làm việc
300 2 600
cái
1
10
Đất vườn trồng rau
nhà màng
10.000 1 10.000
m
1
11 Nhà kho chế biến
500 1 500
m2
1
12
Sân phơi 800 1 800
m2
1
13
Đường giao thông 400
1
400
m2
1
14 Khu đất trồng lúa 108000 1
108.000
m2
1
III Xây dựng khu 3 60000 m2
15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2
1
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 25
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
ĐVT
Số
lượng
16 Nhà làm việc 300 1 300 m2
1
17
Đất vườn trồng rau
nhà màng
58900 1 58900 m2
1
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
 Các giống lúa đượclựa chọn để tiến hành trồng thử nghiệm như sau:
Giống lúa Hatri 200
Giống Hatri 200 (viết tắt là HT200) là một trong những giống lúa nghiên cứu
trong nhà lưới với điều kiện mặn 5‰. Giống HT200 có gạo dạng hình hạt tròn,
có mùi thơm. Điểm đặc biệt của Hatri 200 là nấu cơm lâu thiu, hàm lượng
Amylose thấp nên cơm dẻo, dễbán cho thị trường cao cấp. Hatri 200 có năng suất
ngưỡng khoảng 6,7 - 10 tấn/ha.
Giống lúa thuần J02
Giống lúa thuần J02 có nguồn gốc từ
Nhật Bản được Viện Di truyền nông
nghiệp nhập nội và tuyển chọn. Thời gian
sinh trưởng (vụ xuân từ 126 - 127 ngày,
vụ mùa từ 111 - 112 ngày). Thíchhợp với
trà lúa xuân sớm, xuân chính vụ và mùa
trung. Kiểu khóm gọn, bộ lá đứng, bông
to, hạt xếp xít, trỗ thoát, cấu trúc bông đẹp, giấu bông, tỉ lệ lép thấp, khả năng đẻ
nhánh hữu hiệu từ 5-6 dảnh/khóm. Ưu điểm: Cơm mềm, thơm, vị đậm, dính vừa,
bóng. Kết hợp với một số chỉ tiêu về chất lượng xay xát có thể khẳng định J02 là
một giống khá toàn diện cả về năng suất và chất lượng. Yếu điểm: Thời gian ngủ
nghỉ dài, bắt buộc phải dùng giống chuyển vụ (không được dùng giống của vụ
Xuân cho vụ Mùa kế tiếp do tỉ lệ nảy mầm thấp). Sản xuất giống cần phải cách ly
không gian và thời gian tránh nhận phấn lai.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 26
Giống lúa NA6
Giống NA6 được chọnlọc từ tổ hợp
lai BM9962 x TBR18 do Viện Khoa học
kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam
Trung bộ lai tạo với tên gọi ban đầu là
AN1. Ưu điểm: Giống lúa NA6 là giống
lúa thuần ngắn ngày (vụ xuân 125 - 128
ngày, vụ hè thu và vụ Mùa từ 98 - 103
ngày).
Năng suất trung bình 70 đến 80 tạ/ha, cao vượt trội hơn nhiều so với các
giống lúa thuần và không thua kém so với giống lúa lai khác. Nhược điểm: Hơi
nhiễm bệnh thối thân, thối gốc và nhện gié ở vụ Hè Thu. Đặc biệt trong điều kiện
không cân đối dinh dưỡng, tỉ lệ lép cậy cao.
Giống lúa DT80
Giống lúa DT80 được chọntạo bằng
phương pháp gây độtbiến dònglúa thuần
TL6.2 mang QLT/gen chịu mặn Saltol
(chọn lọc từ tổ hợp lai LT6/FL478). Ưu
điểm: Giống lúa DT80 có TGST vụXuân
từ 130 - 135 ngày, vụ Mùa từ 105 -110
ngày. Chiều cao cây 107 - 109,6 cm, đẻ
nhánh khá, cứng cây chống đổ tốt, dạng cây gọn, lá đứng, bông to, hạt thon dài,
xếp xít. Nhược điểm: Nhiễm nhẹ với sâu bệnh hại chính.
Giống lúa thuần J01
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 27
Giống lúa thuần J01 là giống lúa
thuần thuộc dòng Japonica nhập nội từ
Nhật Bản, được Viện Di truyền Nông
nghiệp Việt Nam chọn lọc. Ưu điểm:
Giống lúa thuần J01 có thời gian sinh
trưởng (vụ xuân từ 124 - 125, vụ mùa từ
108 - 109 ngày), ngắn hơn ĐS1 từ 7 đến 8
ngày. Thíchhợp với trà lúa xuân sớm, xuân chính vụ và mùa trung. Nhược điểm:
Thời gian ngủ nghỉ dài, bắt buộc phải dùng giống chuyển vụ (không được dùng
giống của vụ Xuân cho vụ Mùa kế tiếp do tỉ lệ nảy mầm thấp). Sản xuất giống cần
phải cách ly không gian và thời gian tránh nhận phấn lai.
Giống lúa chất lượng OM375
Thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày
(lúa cấy), 90 - 95 ngày (lúa sạ); chiều cao
cây trung bình 90- 95 cm, đẻ nhánh khá,
dạng hình đẹp, độ cứng cây (cấp 1), số
bông/m2 với 300 - 320 bông, khối lượng
1.000 hạt với 25 - 26 gram. Ưu điểm:
Chống chịu tốt với bệnh đạo ôn, hạt gạo
dài, ngon cơm, hàm lượng amylose 16 -
18%, mùi thơm nhẹ, chống chịu mặn 2 - 3%. Nhược điểm: Hơi nhiễm với rầy nâu.
Giống lúa GKG5
GKG 5 là giống lúa được chọn tạo từ kỹ thuật nuôi cấy túi phấn, có thời gian
sinh trưởng từ 90-95 ngày, cứng cây, đẻ nhánh khỏe, chống chịu sâu bệnh khá,
tiềm năng cho năng suất cao. Kết quả khảo nghiệm quốc gia được thực hiện tại
các tỉnh ĐBSCL (Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc
Liêu…) cho thấy, giống lúa này đạt năng suất trung bình từ 5,3 tấn/ha (vụ hè thu)
đến 8,1 tấn/ha (vụ đông xuân), thuộc tốp đầu trong nhóm giống khảo nghiệm.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 28
GKG 5 cho phẩm chất gạo tốt, xay xát đạt tỷ lệ cao, hạt gạo trắng, thon dài, đạt
tiêu chuẩn xuất khẩu.
Và một số giống lúa khác đang trong quá trình tuyển chọn.
 Áp dụng công nghệ cao trong việc lúa:
 Tưới ướt – khô xen kẽ (Alternate Wetting and Drying) kết hợp với ứng
dụng công nghệ IoT (Internet of Things hay Internet vạn vật)
Kỹ thuật này được khuyến cáo bởi Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI),
Cục Bảo vệ thực vật (BVTV) và các chuyên gia trồng trọt, là biện pháp cho hiệu
quả cao nhất (giảm được 25 – 50% số lần tưới và giảm tỷ lệ đổ ngã) và được
khuyến cáo nhiều nhất. Theo IRRI, cây lúa không phải lúc nào cũng cần ngập
nước và chỉ cần bơm nước vào ruộng tối đa là 5cm.
– Tuần đầu tiên sau sạ: Giữ mực nước từ bão hòa đến cao khoảng 1cm, mực
nước trong ruộng sẽ được giữ cao khoảng 1 – 3cm theo giai đoạn phát triển của
cây lúa và giữ liên tục cho đến lúc bón phân lần 2 (khoảng 20 – 25 ngày sau sạ),
giai đoạn này, nước là nhu cầu thiết yếu để cây lúa phát triển. Giữ nước trong
ruộng ở giai đoạn này sẽ hạn chế cỏ mọc mầm.
– Giai đoạn từ 25 – 40 ngày: Đây là giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ và tối đa, phần
lớn chồi vô hiệu thường phát triển ở giai đoạn này, nên chỉ cần nước vừa đủ. Lúc
này, giữ mực nước trong ruộng từ bằng mặt đến thấp hơn mặt ruộng 15cm. Khi
nước xuống thấp hơn 15cm thì bơm nước vào ruộng ngập tối đa 5cm. Ở giai đoạn
này, lá lúa giáp tán, nếu hạt cỏ nảy mầm cũng không gây hại đáng kể. Đây cũng
là giai đoạn lúa rất dễ bị bệnh khô vằn tấn công, mực nước thấp làm hạch nấm ít
phát tán, bệnh ít lây lan.
– Giai đoạn lúa 40 – 45 ngày: Là giai đoạn bón phân lần 3 (bón đón đòng).
Lúc này cần bơm nước vào khoảng 1 – 3cm trước khi bón phân, nhằm tránh ánh
sáng làm phân hủy và bốc hơi phân bón, nhất là phân đạm.
– Giai đoạn lúa 60 – 70 ngày: Đây là giai đoạn lúa trỗ nên cần giữ nước cho
cây lúa trỗ và thụ phấn dễ dàng, hạt lúa không bị lép lửng.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 29
– Cây lúa 70 ngày đến thu hoạch: Là giai đoạn lúa ngậm sữa, vào chắc và
chín nên chỉ cần giữ mực nước từ bằng mặt đến thấp hơn mặt ruộng 15cm. Cần
phải “xiết’’ nước 10 ngày trước khi thu hoạch để mặt ruộng được khô ráo, nâng
cao phẩm chất gạo và thuận lợi cho việc sử dụng máy móc khi thu hoạch.
* Cách bố trí các ống nhựa trên ruộng để theo dõi mực nước:
Chọn 4 – 5 điểm cố định theo đường chéo góc hoặc đường zíc-zắc trên thửa
ruộng, mỗi điểm đặt 1 ống nhựa (cách bờ 3m). Ống nhựa có chiều dài 25cm,
đường kính 10 – 20cm, được đục thủng nhiều lỗ. Ống được đặt dưới mặt ruộng
15cm (phần thủng lỗ), trên mặt ruộng 10cm. Đoạn ống trên mặt ruộng được đánh
dấu để theo dõimực nước bơm tưới cho ruộng lúa; đoạn ống dưới mặt ruộng phải
được lấy hết phần đất bên trong để cho nước vào.
Sửdụng kỹ thuật AWD (Alternate Wetting and Drying) kếthợp vớiứng dụng
công nghệ IoT (Internet of Things hay Internet vạn vật) cùng hệ thống cảm biến
thông minh đo mực nước và ứng dụng chạy trên nền tảng điện thoại thông minh
giúp theo dõi, điều tiết mực nước một cách hợp lý.
Mạng cảm biến bao gồm bộ thiết bị trung tâm (E-Sensor Master) và các cảm
biến (E-Sensor Slave), bộ điều khiển (E-Sensor Control) kết nối, giao tiếp với
nhau qua sóng không dây RF với khoảng cách 100-400m với sóng RF433Mhz,
khoảng cách 100-1000m hoặc xa hơn với sóng Lora 433Mhz. Các bộ trung tâm
sẽ thu thập dữ liệu từ các cảm biến, gửi về máy chủ đám mây (cloud server) qua
Wi-Fi/GPRS người dùng có thể giám sát qua Internet và điện thoại thông minh
(smartphone).
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 30
 Hệ thống cảm biến thông minh E-Sensor
Ưu điểm lớn nhất ở hệ thống cảm biến thông minh E-Sensor là hỗ trợ người
trồng theo dõitrực tuyến 24/24 hiện trạng cây trồng theo thời gian thực bằng ứng
dụng trên smartphone hoặc trình duyệt web trên máy tính mà không cần thiết phải
có mặt trực tiếp ở khu vực trồng. Bên cạnh đó, hệ thống còn gửi tin nhắn SMS
cảnh báo rủi ro về những thông số biển đổi bất thường để người trồng có thể can
thiệp kịp thời, đồng thời hỗ trợ điều khiển quạt, máy bơm... hoàn toàn tự động.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 31
Theo dõi thông số vườn rau bằng ứng dụng trên smartphone
Quá trình thu thập thông tin diễn ra rất nhanh nhờ vào hàng loạt thiết bị cảm
biến và điều khiển trong hệ thống được bố trí khắp khu trồng lúa. Trong đó, thiết
bị trung tâm E-Sensor Master tổng hợp và truyền dữ liệu lên máy chủ đám mây
(cloud server) để cung cấp thông tin cho người trồng theo thời gian thực. Đối với
quy mô sản xuất lớn, cách thức thu thập và tổng hợp dữ liệu môi trường của E-
Sensornhiều khả năng sẽlà giải pháp phần mềm cho doanhnghiệp cung cấp thông
tin thực tế đến khách hàng, nhất là khách hàng xuất khẩu rau củ quả, qua đó tăng
cường uy tín và giá trị sản phẩm nông nghiệp.
Với một loạt các cảm biến thông minh và đa dạng (được kết nối không dây,
tiện lợi cho lắp đặt và sử dụng), E-Sensor có khả năng giám sát nhiều thông số
môi trường như nhiệt độ - độ ẩm không khí, cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, độ
ẩm - độ dẫn điện EC - nhiệt độ trong đất, độ pH - độ dẫn điện EC - nhiệt độ của
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 32
dung dịch thủy canh. Những thông số này có khả năng được lưu trữ đến 1 năm,
xuất theo file Excel, qua đó người trồng rau có thể xem xét và đánh giá những
thông số biến động theo từng mùa vụ, làm cơ sở để tiến hành thay đổi và điều
chỉnh vườn rau cho thích hợp.
Hệ thống cảm biến thông minh E-Sensor có 9 loại thiết bị:
1. E-Sensor Master: thiết bị
trung tâm hỗ trợ cảnh báo và điều
khiển tự động. E-Sensor Master
nhận dữ liệu từ các cảm biến E-
Sensor Slave và ra lệnh điều khiển
thiết bị theo thông số thu thập.
2. E-Sensor Slave TH: cảm
biến đo nhiệt độ, độ ẩm không khí.
3. E-Sensor Slave THL: cảm
biến đo nhiệt độ, độ ẩm không khí và
ánh sáng.
4. E-Sensor Slave CO2: cảm
biến đo nồng độ khí CO2.
5. E-Sensor Slave SME: cảm
biến đo nhiệt độ, độ ẩm đất, độ dẫn
diện EC trong đất. E-Sensor Slave SME giúp theo dõi lượng nước, ion trong đất
để hỗ trợ người trồng rau ra quyết định tưới tiêu và bón phân hiệu quả.
6. E-Sensor Slave T: cảm biến đo nhiệt độ không khí.
7. E-Sensor Aqua (Slave Hydroponics): cảm biến đo nhiệt độ, độ pH và độ
dẫn diện EC trong dung dịch thủy canh.
8. E-SensorControl: bộ điều khiển thiết bị không dây, nhận lệnh từ E-Sensor
Master để điều khiển các thiết bị như quạt, máy bơm, hệ thống tưới nhỏ giọt, hệ
thống tưới phun sương…
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 33
9. E-Sensor Solar: cảm biến dùng năng lượng mặt trời, hỗ trợ những nơi
không có nguồn điện để sử dụng cùng các bộ cảm biến kể trên.
Mô hình kết nối các cảm biến.
 Giải pháp sử dụng phân bón và các chế phẩm cho vùng nhiễm mặn
Các loại phân bón sẽ được sử dụng trong mô hình thí điểm của dự án như
sau:
 Nhóm phân bón được sản xuất theo công nghệ nano
 Nhóm phân bón được sản xuất theo công nghệ vi sinh & enzym
 Nhóm phân bón vô cơ được sản xuất theo công nghệ mới
 Nhóm phân bón được khai thác và chế biến từ nguyên liệu hữu cơ thiên
nhiên
 Nhóm phân bón sinh học chức năng có hoạt lực cao
Sử dụng các phân bón có thành phần hữu cơ và những dưỡng chất chống sốc
do mặn như DS80 có thành phần: chất hữu cơ: 72,6 % , axit humic: 39,1 %; phân
hữu cơ khoáng VIAN có thành phần: + CHC: 25% , Axit humic: 1,8%, N: 6%,
P2O5: 4%, K2O tổng số: 2%, CaO: 12%, MgO: 4%, SiO2: 15%, S: 4%, Zn:
500ppm, B: 1.500ppm. Phân đạm (SA hoặc Urea) bọc (coating) hữu cơ (UREA
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 34
BLACK), bọc Agrotain (Đạm hạt vàng 46 A+), Urea bọc NEB- 26 (Urea xanh),
Urea bọc Te và vi sinh vật chức năng (Mycorrhizae, Rhizobacteria…) .
Phân hữu cơ vi sinh RHIZOMYX có chứa 8 chủng Mycorrhizae, acid humic,
dịch tríchtảo bẹ, ascorbic, aminoacid và nhóm Vitamin B1, E. Phân bónVitazyme
thành phần: Brassinostreroid: 22ppm, Triacontanol: 130ppm; Kinetin, IAA,
Vitamin B6 và vi lượng (Đặc biệt hoạt chất -9- Brassinosteroid giúp tăng khả năng
chịu mặn cho cây trồng nhờ gia tăng hàm lượng proline trong cây).
Sử dụng các nguồn phân và chất cải tạo của Việt Nam như: phân lân nung
chảy, Donomite, Secpentin, Phosphorite, than bùn, than nâu và than sinh học
(Biochar).
3.2 Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án.
Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để
đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Đồng thời nhà có thể trồng được tất cả
các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mưa
và hạn chế sâu bệnh,…Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 35
là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ
cao.
Đối tượng cây trồng áp dụng trong dự án: Các loại nấm rau các loại và hoa.
 Phân biệt nhà màng và nhà lưới: Nhà màng là nhà trên mái được bao phủ
bởi màng polyethylene, xung quanh che lưới ngăn côn trùng. Nhà lưới là mái và
xung quang bao phủ bằng lưới ngăn côn trùng.
 Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định
theo công nghệ nước ngoài.
Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng
cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
 Thông gió:
 Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn
côn trùng, không có rèm mái.
 Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống
bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.
 Vật liệu che phủ:
Phủ máinhà màng và rèm hông
 Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chấtbổsung.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 36
 UVA: Chống tia cực tím.
 AV - Anti virus: chống virus
 Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán
đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong.
Lưới ngăn côn trùng
+ Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương
đương 0,7mm).
+ Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ
50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới
khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới
chống côn trùng.
+ Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di
động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng
trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt.
+ Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là
vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được sử dụng trong những thời
điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng lưới
nhôm cắtnắng được đóngmở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động, vận hành
bằng cách đóng mở mô tơ.
Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế
đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc
nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn
trùng và màng PE căng, thẳng, kín.
Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn
quả).
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 37
+ Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho
các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong
nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây
còn rất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây
và nằm ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời
giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo
phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ
lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất.
+ Chất lượng quả và tốc độ tăng trưởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do
quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh.
+ Một lợi íchnữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánhsáng
mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phốitối ưu của ánh sáng cho xung quanh
cây trồng. Sử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều cao của cây
trong quá trình sinh trưởng, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây để đạt được sản
lượng thu hoạch cao.
Quạtđối lưu
Quạt đốilưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quảcó
tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đốilưu sẽđược lắp đặt cho
1 khẩu độ nhà. Các quạt đốilưu này có thể sử dụng như là các quạt thông gió tổng
thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông không khí
trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra
mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc
khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên
ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời.
Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở.
Chức năng và lợi ích của quạt đốilưu:
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 38
 Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
 Nhiệt độ ổn định
 Di chuyển được vùng khí ẩm và làm
khô cho lá
 Để sử dụng một cách kinh tế nhất
các chất hoá học dùng trong nông nghiệp
 Giảm được khí nóng khi mở nhà
màng
 Tạo ra được lượng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong nhà
màng.
Hệ thống tưới làm mátCoolnet:
 Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữthập.
 Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước
4 bars.
 Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục
phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và thấp
hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.
 Bộ phận gia trọng giữ cho vòi
phun luôn thẳng.
 Van chống rò rỉ áp suất cao.
 Áp suất đóng: 2,0 bar
 Áp suất mở : 3,0 bar
 Không bị thủy canh hồi lưu khi
ngừng hệ thống hoặc khi áp suất giảm.
 Sửdụng áplực nướccấptừ bơmcủahệ thốngCoolnet, nước điquaốngchính
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 39
PVC và bộ van điện phân phốitại mỗi đơnvị nhà màng, quaống nhánh phân phối
PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng áp lực 4Bar.
 Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách
3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.
 Hệ thống Coolnet sẽđược lắp đặt chung với 01 hộp sensorđo ẩmđộ và nhiệt
độ trongnhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập cho bộ điều
khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhàmàng.
Hệ thống tưới phân bón;bộ định lượng tự động Fertikit:
Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnhsẽ được cung cấp, đặttrong phòng
điều khiển tưới và bao gồm:
 1 thùng 500L cho loại phânbón“A”
 1 thùng 500L cho loại phân bón“B”
 1 thùng 500L cho loại phân bón“C”
Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu nối
ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của bộ
định lượng phân bón Fertikit bypass.
Bộ định lượng phân bónFertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với bộ
điều khiển NMC Pro.Chúng ta cóthể lập chương trìnhtưới phân chotừng van khu
vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định.
Việc tưới phân sẽ được kiểm soátbằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu dò
cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều khiển
trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cho hệ
thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnhchương trình phân bón.
Bộ châm được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô tơ.
Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 40
Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo môđun và linh hoạt, có thể
dùng cho rất nhiều ứng dụng.
Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD
(40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng cảm
ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện và dễ
vận hành cho người sửdụng. Bộ điều khiển có các card
điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng rẽ lắp trong.
Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với phần
mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy tính tại
phòng đìều khiển tưới.
Các thiết bị phần cứng:
 2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC.
 1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.
 1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.
 1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy
tính.
 1 bộ chống sét.
 1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC.
Các đặctính chính của phần mềm điều khiển tưới
 15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 41
 60 chương trình chạy nổi đồngthời.
 Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát).
 Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.
 Tưới có phân bóntheo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.
 Điều khiển rửa lọc tới 8 bìnhlọc.
 Chương trình làm mát.
 Chương trình phun sương.
 Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón.
 Test đầu các đầu vào & đầu ra.
Hệ thống lọc:
Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng
tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Model: 2” CompactFilter
 Kích thước: 2x2”
 Lưu lượng: 4- 25 m3/hr
 Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằngtay.
 Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ.
Tính năng tiêu chuẩn:
 Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trongnước.
 Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất
dạng rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.
 Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.
 Vận hành dễ dàng và đơn giản.
Thông số kỹ thuật:
 Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.
 Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 42
 Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h.
Bảng điện cho nhà bơm
Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối
chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:
 Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồilưu.
 Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát.
 Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồilưu).
 Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân.
 Đèn thắp sáng cho nhà bơm.
 Quạt đối lưu trong nhà màng.
 Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng.
Cáp điện và máng cho cáp điện
Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở
phần trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công
tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng
cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo
bằng thép trong nhà màng.
Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.
Toànbộ các hệthống tưới sẽđược chúng tôicung cấp cùngvới các máy bơm
có công suất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồilưu.
Tất cả các phụ kiện cần thiết đểlắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống
thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồngbộ.
3.3 Giải pháp kỹ thuật chuồng trại chăn nuôi gia cầm
Xây dựng kiểu chuồng 4 mái bán kiên cố. Đây là kiểu chuồng thông thoáng
tự nhiên, được sử dụng rộng rãi để chăn nuôi gà giống ở nước ta. Chuồng được
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 43
xây dựng bằng cột bê tông, mái lợp bằng tôn trống nóng. Hai đầu hồi được xây
dựng bằng gạch.
Mặt trước và mặt sau chuồng được che chắn bằng lưới sắt, phía dưới xây
dựng tường lửng bằng gạch với độ cao 40 cm. Chuồng có hai tầng mái để tạo sự
thông thoáng khí trong chuồng nuôi. Khí nóng được sinh ra trong quá hình chăn
nuôi sẽ bốc lên phía trên và thoát ra ngoài theo kẽ hở giữa hai tầng mái ở phíanóc
chuồng. Độ cao mái trước mái sau đạt 3m, độ cao từ đỉnh nóc xuống nền chuồng
3,5 m.
Xây dựng chuồng trại chăn nuôi với diện tích1724 m2. Mặt sàn đổ bê tông,
tường 10 bao xung quanh cao 0,4 m. Toànbộ phần trên dùng lưới B40 quây xung
quanh. Toànbộ hệ thống mái chedùng vật liệu lắp ghép và lợp mái tôn3 lớp trống
nóng.
Hướng chuồng theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, cửa chuồng theo hướng
Đông Nam là tốt nhất vừa tránh được mưa bão vừa sử dụng được ánh nắng buổi
sáng có nhiều tia hồng ngoại chiếu vào chuồng.
Bên trên mái dùng hệ thống phun sương giúp điều hòa không khí, giảm
nhiệt độ khi trời nóng.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 44
+ Nhà bảo vệ và kho chứa thức ăn 30 m2; xây tường 10, lợp mái, tường cao
3,5m.
+ Nhà sơ chế trứng: 40 m2, có lắp đặt hệ thống điều hòa để duy trì nhiệt độ
ổn định đảm bảo chất lượng của trứng.
+ Nguồn nước cấp đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu trong sản
xuất.
- Về tường rào: đổ trụ và chăng lưới sắt B40.
3.4 Giải pháp kỹ thuật nuôi trùng quế
Công ty hiện tại đang sản xuất phân bón trùng quế phục vụ sản xuất kinh
doanh rau hữu cơ, lùa hữu cơ. Trên diện tích 600 m2 sản lượng đạt 18 tấn phân
trùng quế nguyên chất.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 45
Trùn quế sinh khối là 1 khối trong đó bao gồm:Trùn bố mẹ, trùn con, trứng,
kén và rất nhiều cơ chất khác. Trùn sinh khối khi thả vào ô nuôi sẽ thích nghi và
phát triển rất nhanh: Trùn bố mẹ thì tiếp tục sinh sản, trùn con và trứng, kén cũng
không ngừng lớn và sinh sôi. Đây là cách vận chuyển và nhân giống an toàn hiệu
quả nhất hiện nay.
(*) Đảm bảo độ thoáng mát:
- Chọnnơi đất cao ráo, thoáng mát, không bị ngập úng vào mùa mưa, thoát
nước, thoát nhiệt tốt.
- Có thể đặt trại nuôi giun ở dưới tán cây bóng mát, tán cây công nghiệp
hay cây ăn quả vì đảm bảo được độ ẩm vào mùa nắng nóng.
- Có nguồn nước tưới thường xuyên, trung tính, sạch.
(*) Diện tích chuồng nuôi
- Tùy điều kiện, số lượng giun giống, diện tích đất khác nhau mà ta có thể
thiết kế chuồng trại sao cho phù hợp.
- Tường xây cao 30 – 40 cm, rộng 1,2m - 1,8 m, dài tùy theo diện tích cần
xây.
- Có thể xây 1 dãy chạy dài hoặc xây nhiều dãy liền nhau với lối đi ở giữa
rộng 0,7m.
- Nền chuồng nuôi giun ta có thể đổ bê tông chất lượng thấp và không cần
lỗ thoát nước. Nếu nền đất cứng không cần phải lát nền.
- Mái che: Dùng để che nắng che mưa cho giun. Mái che có thể là rơm rạ,
tấm bìa, bạt, ni lông đều được. Mái che nên cách mặt luống từ 1,5m trở lên nếu
thấp quá khó cho việc chăm sóc và thu hoạch. Nếu cao quá sẽ bị mưa hắt vào.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 46
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1 Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở
hạ tầng.
4.1.1. Chuẩn bị mặtbằng.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
Để thực hiện dự án, chúng tôi dựkiến sẽsan ủi lại mặt bằng, với tiêu chí cân
bằng đào đắp.
4.1.2. Phương án tái địnhcư.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái
định cư.
4.2 Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2
)
ĐVT
Số
lượng
I Xây dựng 650.000
I Xây dựng khu 1 470.000 m2
1 Nhà tiền chế 1200 1 1200 m2 3
2 Nhà gỗ lợp ngói 600 1 600 m2 3
3 Nhà làm việc 300 2 600 m2 1
4 Nhà kho chế biến 600 1 600 m2 1
5 Sân phơi 1000 1 1000 m2 1
6
Khu chăn nuôi gia
cầm
10000 1 10000
m2 1
7
Cây xanh cảnh quan,
đường giao thông
26300 1 26300
m2 1
8 Đất trồng lúa 430.000 1 430000 m2 1
II Xây dựng khu 2 120.000 m2
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 47
TT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2
)
ĐVT
Số
lượng
9 Nhà làm việc
300 2 600
cái
1
10
Đất vườn trồng rau
nhà màng
10.000 1 10.000
m
1
11 Nhà kho chế biến
500 1 500
m2
1
12
Sân phơi 800 1 800
m2
1
13
Đường giao thông 400
1
400
m2
1
14 Khu đất trồng lúa 108000 1
108.000
m2
1
III Xây dựng khu 3 60.000 m2
15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2
1
16 Nhà làm việc 300 1 300 m2
1
17
Đất vườn trồng rau
nhà màng
58900 1 58900 m2
1
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nước hệ
thống bơm tưới tự
động
Hệ
thống
2
Hệ thống cấp điện
tổng thể
Hệ
thống
3
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
4 Hệ thống PCCC
Hệ
thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
bộ
2
Thiết bị nông nghiệp Trọn
bộ
3
Thiết bị khác Trọn
bộ
4
Thiết bị chăn nuôi Trọn
bộ
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 48
4.2.1. Phương án tổ chức thực hiện.
Mô hình dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây
dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.
Mô hình dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động
chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
4.2.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý.
- Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 49
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
5.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường bắt buộc áp dụng.
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản
lý chất thải rắn và phế liệu.
5.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT
Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 50
+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN
05:2013/BTNMT
Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3
)
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 51
5.3 Tác động môi trường của dự án
Bảng. Phân tích nguồn gâytác động và đối tượng bị tác động môi trường
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
Giai
đoạn
chuẩn bị
- Giải phóng mặt
bằng.
- Vận chuyển đất đá
thải
- Tiếng ồn, bụi trong
quá trình san lấp
- Nhân dân xung
quanh và công nhân
xây dựng
- Tác động đến một số hộ
dân xung quanh.
Giai
đoạn xây
dựng
- Vận chuyển vật liệu
và hoạt động xây
dựng, hoạt động của
máy xây dựng.
- Hoạt động của công
nhân trên công
trường.
Bụi
- Ảnh hưởng đến
chất lượng không
khí và nguồn nước
tại các kênh mương
trong khu vực dự
án.
- Gây ách tắc giao
thông.
- Tác động trong toàn bộ
khu vực dự án và các
tuyến đường vận chuyển
- Nước thải sinh hoạt
khoảng 9 m3/ngđ.
- Lưu lượng nước mưa và
nước thải xây dựng.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 52
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
- Rác thải sinh hoạt.
- Rác thải xây dựng:
- Xuất hiện các vấn
đề về an ninh xã hội
Giai
đoạn vận
hành
Nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt.
- Nước thải chứa
nhiều loại vi khuẩn
gây bệnh là nguy cơ
gây phát tán mầm
bệnh
- Tăng nguy cơ mắc
bệnh cộng đồng
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ vận hành dự án.
Khí thải Tác động đến toàn
bộ môi trường xung
quanh dự án.
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại dự
án
Chất thải rắn - Tác động đến cán
bộ nhân viên tại dự
án.
- Nếu quản lý, bảo
quản, lưu trữ và xử
lý không đảm bảo sẽ
là nguồn phát sinh
mầm bệnh ra môi
trường bên ngoài.
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại dự
án.
5.4 Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 53
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao đểtránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sửdụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải
ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đốivới khu vực xây dựng công trình. Trong
dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng
đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh
hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi
quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải
khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi
công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển
đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc
dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi côngcơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp đểlàm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 54
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước
thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức
năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽtheo hệ thống thoát nước bề mặt và thải
trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách
ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng
âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các
tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền
ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến
sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 55
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho côngnhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
- Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
5.5. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác độngnhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 56
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH
6.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty cổ phần giống
Nông Nghiệp Quảng Nam sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài
hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty
cổ phần giống Nông Nghiệp Quảng Nam có định hướng cho việc thu xếp vốn để
không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng dự án Nông nghiệp Công nghệ
cao Quảng Nam được lập dựa trên:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản
lý dự án đầu tư xây dựng.
Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Suất vốn đầu tư xây dựng côngtrình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công tŕnh năm 2013;
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản
chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị.
b) Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đíchcủa tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự
án xây dựng Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam làm cơ sở để lập kế
hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 57
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi
vay trong thời gian xây dựng.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi
phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với
phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành
hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng
và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình.
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 58
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phítư vấn đầu tư xây dựng:bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa
chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư
thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 59
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục
đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
6.2 Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
6.2.1 Nguồnvốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổngmức đầu tưcủadựán: 30.231.401.000 đồng.
(Ba mươi tỷ, hai trăm ba mươi mốt triệu, bốn trăm linh một nghìn đồng).Trong
đó:
Vốn tự có (30%) : 9.069.420.000 đồng.
Vốn vay tín dụng (70%) : 21.493.781.000 đồng
1. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:
 Doanh thu từ trồng lúa
 Doanh thu từ trồng rau sạch
 Doanh thu từ chăn nuôi gia cầm
 Doanh thu từ các dịch vụ khác
Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam
Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 60
2. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm "" Bảng tính
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
3 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính
4 Chi phí trồng trọt, chăn nuôi 12% Tổng mức doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
7 Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 10
6.2.2. Phương án vay.
• Số tiền : 21.493.781.000 đồng.
• Thời hạn : 8 năm ( 96 tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm
theo lãi suất ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn
vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 8 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356

More Related Content

What's hot

Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | duanv...
 
Du an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yenDu an-nmsx-nuoc-yen
Du an-nmsx-nuoc-yen
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau 0918755356
 
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...
Nhà máy cà phê bột, cà phê hòa tan, cà phê công nghệ cao - duanviet.com.vn - ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Nhà máy chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi trồng hải sản Phú Nông Viên tỉnh Kiê...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
Thuyết minh dự án Nhà máy chế biến sữa Campuchia - www.lapduandautu.vn - 0903...
 
Hồ sơ năng lực CTY CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Hồ sơ năng lực CTY CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án ViệtHồ sơ năng lực CTY CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Hồ sơ năng lực CTY CP Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
20210115 thuyet minh santory
20210115  thuyet minh santory20210115  thuyet minh santory
20210115 thuyet minh santory
 
Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...
Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...
Dự án Bệnh viện Đa khoa - Nghỉ dưỡng Quốc tế Phương Đông tỉnh Bạc Liêu - 0918...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giangDu an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
Du an nha may dong lanh va co dac rau qua xuat khau tinh hau giang
 

Similar to Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356

Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356 (20)

Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
 
Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
Dự án tôm thẻ chân trắng 0918755356
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao Đăk Nông - PICC - www.lapdu...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
Nhà máy sản xuất nước giải khát năng lượng hữu cơ Đông Dương tỉnh Kiên Giang ...
 
Cua hang rau sach 0918755356
Cua hang rau sach 0918755356Cua hang rau sach 0918755356
Cua hang rau sach 0918755356
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
 
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp ứng dựng công nghệ cao 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 

Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO QUẢNG NAM Chủ đầu tư: Công ty cổ phần giống nông nghiệp Quảng Nam Địa điểm: Tỉnh Quảng Nam ___ Tháng 06/2020 ___
  • 2. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO QUẢNG NAM CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG NÔNG NGHIỆP QUẢNG NAM Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc TĂNG THƯỢNG LÂM NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. .......................................................................... 4 1.2 Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi. .................................................. 4 1.3 Sự cần thiết đầu tư. ................................................................................... 4 1.4 Các căn cứ pháp lý.................................................................................... 6 1.5 Mục tiêu xây dựng mô hình....................................................................... 6 1.5.1. Mục tiêu chung. .................................................................................... 6 1.5.2. Mục tiêu cụ thể. .................................................................................... 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8 2.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. ......................... 8 2.1.1 Điều kiện tự nhiên.................................................................................. 8 2.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................13 2.2. Quy mô của dự án...................................................................................15 2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng .......................................................22 2.3.1. Địa điểm xây dựng. ..............................................................................22 2.3.2. Hình thức đầu tư. .................................................................................22 2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào................................22 2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất.............................................................................22 2.4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình. .....23 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................24 3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.......................................24 3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ..................................25
  • 4. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 2 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................46 4.1 Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.............................................................................................................46 4.1.1. Chuẩn bị mặt bằng. ..............................................................................46 4.1.2. Phương án tái định cư...........................................................................46 4.2 Các phương án xây dựng công trình..........................................................46 III. Phương án tổ chức thực hiện. ...................................................................48 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. .....................48 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................49 5.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo ..........................49 5.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án.......................................49 5.3 Tác động môi trường của dự án ................................................................51 5.4 Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường.............52 5.5. Kết luận..................................................................................................55 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH.........................................................................56 6.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn. ................................................................56 6.2 Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án..............................................59 6.2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án......................................................59 6.2.2. Phương án vay. ....................................................................................60 6.2.3. Các thông số tài chính của dự án...........................................................61 KẾT LUẬN ..................................................................................................63 I. Kết luận. ....................................................................................................63
  • 5. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 3 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................63 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................64 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................64 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................65 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................66 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................67 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm. ...........................................................68 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................69 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................70 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................71 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). .......................71
  • 6. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG NÔNG QUẢNG NAM Giấy phép ĐKKD số: 4001204571 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Nam cấp. Đại diện pháp luật: TĂNG THƯỢNG LÂM Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Địa chỉ trụ sở:Khu công nghiệp Thuận Yên, Phường Hòa Thuận, Thành Phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam 1.2 Mô tả sơ bộ thông tin mô hình chăn nuôi. Tên mô hình: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam. Địa điểm xây dựng: Tỉnh Quảng Nam Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án : 30.231.401.000 đồng. (Ba mươi tỷ, hai trăm ba mươi mốt triệu, bốn trăm linh một nghìn đồng).Trong đó: Vốn tự có (30%) : 9.069.420.000 đồng. Vốn vay tín dụng (70%) : 21.493.781.000 đồng 1.3 Sự cần thiết đầu tư. Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không
  • 7. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 5 cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Chăn nuôi gia cầm đã tiếp thu nhanh những tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến cả về congiống và trang thiết bị, đã coi khoa học công nghệ là động lực phát triển, là lực lượng sản xuất quan trọng, đã có được những bước độtphátrong khoa học công nghệ để cho ra những sản phẩm có chất lượng và giá trị cao có tính cạnh tranh trên thị trường. Chuyển giao nhanh và có hiệu quả những tiến bộ khoa học kỹ thuật cho người chăn nuôi. Tuy nhiên, các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn đểtiêu thụ ở thị trường nộiđịa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hiện nay các cơ sở chăn nuôi kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn cònít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thịtrường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là trứng, thịt gia cầm của thị trường là rất cao, nhất là gia cầm được chăn nuôi từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh thị trường trong nước cònrộng lớn thì thị trường xuất khẩu còn bỡ ngỡ. Vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất giống không theo hệ thống, không được kiểm tra, kiểm soát. Giống không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chấtlượng, không an toàn dịch bệnh vẫn được buôn bán, lưu thông. Rất nhiều hộ chăn nuôi sử dụng gia cầm thương phẩm để sản xuất giống. Kiểm dịch con giống chỉ mang tính hình thức. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với giết mổ, chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả chăn nuôi chưa cao, do quá lãng phí thức ăn. Chăn nuôi nông hộ còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết chăn nuôi - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành
  • 8. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 6 lập địa điểm chăn nuôi tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho việc quản lý, kiểm soátcũng như phát triển môi trường chăn nuôi chuyên nghiệp. Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôi tiến hành lập dự án “Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam”. 1.4 Các căncứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của  Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. 1.5 Mục tiêu xây dựng mô hình. 1.5.1. Mụctiêu chung. - Phát triển chăn nuôi gia cầm gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế của Thành phố và của huyện. - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất giống lúa ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm xuất khẩu vào các thị trường khó tính hàng đầu thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc,… - Nghiên cứu, lai tạo các giống lúa mới có năng suất cao, chịu được các điều kiện khí hậu khắc nghiệt, góp phần cải tạo đời sống an sinh xã hội của người dân địa phương. - Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đang từng bước làm thay đổitư duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát triển nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường. - Ứng dụng và tiếp thu công nghệ chăn nuôi gia cầm hiện đại của thế giới,
  • 9. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 7 từng bước thay đổitập quán chăn nuôi nhỏ lẻ, phát triển ngành chăn nuôi gia cầm địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn. - Mô hình chăn nuôi khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương. - Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại địa phương. 1.5.2. Mụctiêu cụ thể. - Phát triển theo mô hình: trồng lúa chất lượng cao, nuôi gia cầm và trồng rau sạch. - Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm sạch giúp tiêu thụ trong nước và xuất khẩu - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân. - Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn Tỉnh Quảng Nam nói chung.
  • 10. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN 2.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. 2.1.1 Điều kiện tự nhiên Quảng Nam nằm ở miền Trung củaViệt Nam, cáchthành phố Hồ Chí Minh 865 km về phíaNam. Phíabắc giáp thành phố ĐàNẵng; phíađông giáp biển Đông với trên 125 km bờ biển; phía nam giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía tây giáp tỉnh Kon Tum và nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào. Quảng Nam 18 đơn vị hành chính cấp huyện bao gồm 02 thành phố (Tam Kỳ, Hội An) và 16 huyện (Bắc Trà My, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Núi Thành, Phú Ninh, Phước Sơn, Quế Sơn, Tây Giang, Thăng Bình, Tiên Phước, Đại Lộc, Điện Bàn, Đông Giang, Nông Sơn). Thành phố Tam Kỳ là trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của cả tỉnh. - Phía Bắc giáp : Tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng. - Phía Nam giáp : Tỉnh Quảng Ngãi và Kom Tum. - Phía Tây giáp : Nước CHDCND Lào và tỉnh Kon Tum. - Phía Đông giáp : Biển Đông. Diện tích tự nhiên 10.406,83 km2, dân số xấp xỉ 1.5 triệu người.
  • 11. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 9 Khí hậu: Quảng Nam nằm trong vùng nhiệt đới, nhiệt độ trung bình hàng năm là 25,40C, nhiệt độ cao nhất ở mùa hè không quá 24°C, giờ nắng trung bình hàng năm là 1300 giờ. Lượng mưa trung bình hàng năm 2000mm – 2500mm nhưng phân bố không đều theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào các tháng 9 - 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa bão, nên các cơn bão đổ vào miền Trung thường gây ra lở đất, lũ quét ở các huyện trung du miền núi và gây ngập lũ ở các vùng ven sông. Độ ẩm trung bình là 84 - 85%. Đặc điểm địa hình: Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đốiphức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, hình thành ba vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và ven biển; bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ có mối quan hệ bền chặt về kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái đa dạng với các hệ sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển.
  • 12. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 10 Tài nguyên nước: Quảng Nam có trên 125 km bờ biển thuộc các huyện: Điện Bàn, Hội An, Duy Xuyên, Thăng Bình, Tam Kỳ, Núi Thành. Ngoài ra còn có 15 hòn đảo lớn nhỏ ngoài khơi, 10 hồ nước (với 6000 ha mặt nước). Có 941 km sông ngòi tự nhiên, đang quản lý và khai thác 307 km sông (chiếm 32,62%), gồm 11 sông chính. Hệ thống sông hoạt động chính gồm 2 hệ thống: sông Thu Bồn và sông Trường Giang, hai hệ thống sông này đều đổ ra biển Đông theo 3 cửa sông: sông Hàn, Cửa Đại và Kỳ Hà. - Sông Trung ương quản lý: dài 132 km, gồm: Đoạn 1 sông Thu Bồn, sông Trường Giang. - Toàn bộ đường sông đang khai thác vận tải thuỷ của tỉnh Quảng Nam dài 207 km, gồm 11 tuyến: Sông Thu Bồn, sông Trường Giang, sông Vu Gia, sông Yên, sông Vĩnh Điện, sông Hội An,sông Cổ Cò, sông Duy Vinh, sông Bà Rén, sông Tam Kỳ và sông An Tân. - SôngThu Bồn: dài 95 km gồm Đoạn :Đoạn 1 dài 65 km, điểm đầu là Nông Sơn, điểm cuốilà Cửa Đại, do Trung ương quản lý. Đoạn 2: dài 30 km, điểm đầu là ngã ba sông Tranh, điểm cuối là Nông Sơn, do địa phương quản lý. - Sông Trường Giang: Dài 67 km, điểm đầu là ngã ba An Lạc và điểm cuối là Kỳ Hà, do Trung ương quản lý. Trong đó có 16 km thuộc sông cấp V, 51 km là sông cấp VI. Tuyến sông chạy dọc theo bờ biển phía Đông tỉnh Quảng Nam, nối liền với thị xã Hội An, Tam Kỳ và các huyện Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành. Là tuyến sông có luồng lạch không ổn định do lòng sông bị bồi cạn, nguyên nhân do việc hình thành đập Cổ Linh làm ảnh hưởng đến chế độ thuỷ triều từ Cửa Đại tới cửa Kỳ Hà. Hiện tại trên tuyến có nhiều chướng ngại vật và nhiều bãi cạn do các công trình vượt sông như cầu, đập thuỷ lợi, đường điện ... không đảm bảo các thông số kỹ thuật.
  • 13. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 11 - Sông Vu Gia: Dài 52 km, điểm đầu là ngã ba Quảng Huế, điểm cuốilà bến Giằng, do địa phương quản lý. Là hợp lưu của sông Thu Bồn đạt tiêu chuẩn sông cấp VI, tuyến sông này chạy trên địa bàn huyện Nam Giang và huyện Đại Lộc. Đây là tuyến sông có vai trò quan trọng trong vận tải hàng hoá và hành khách đường sông của tỉnh Quảng Nam. Trên tuyến sông, vào mùa nước trung thì tàu thuyền có thể khai thác thuận lợi, sang mùa cạn chỉ khai thác được đến ngã ba Thượng Đức với chiều dài 23 km. Tuyến sông Vu Gia được chia thành 4 đoạn: - Sông Yên: Dài 12 km, có điểm đầu là ngã ba Quảng Huế và điểm cuối là ranh giới thành phố Đà Nẵng, do địa phương quản lý. Tuyến sông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có dòng sông hẹp, nhiều đoạn cạn và có đập Pa Ra An Trạch chắn ngang. Đoạn từ ngã ba sông Yên đến Đại Hiệp đạt tiêu chuẩn VI. - Sông Vĩnh Điện: Dài 12 km, điểm đầu tại km 43 + 500 sông Thu Bồn và điểm cuối là cầu Tứ Câu, do địa phương quản lý. Là sông cấp V, chảy qua 5 xã và 1 thị trấn thuộc huyện Điện Bàn. Đoạn sông này hẹp, có dòng chảy ổn định, thuận lợi cho việc khai thác vận tải thủy. Sông Vĩnh Điện nối giữa sông Thu Bồn và sông Hàn tạo thành tuyến vận tải thủy giữa thị xã Hội An, Vĩnh Điện và Đà Nẵng. - Sông Hội An (sông Hoài): Dài 11 km, điểm đầu là ngã ba sông Thu Bồn tại km 54 + 400 và điểm cuối là km 63 + 00 sông Thu Bồn, do địa phương quản lý. Nằm trên địa phận thị xã Hội An, lòng sông có độ sâu ổn định thuận tiện cho các loại phương tiện hoạt động. Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật sông cấp III. Tài nguyên đất Tổngdiện tích tự nhiên của Quảng Nam là 1.040.683 ha được hình thành từ chín loại đất khác nhau gồm cồn cát và đất cát ven biển, đất phù sa sông, đất phù sa biển, đất xám bạc màu, đất đỏ vàng, đất thung lũng, đất bạc màu xói mòn trơ sỏi đá,... Nhóm đất phù sa ven sông là nhóm đất quan trọng nhất trong phát triển cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày. Nhóm đất đỏ vàng
  • 14. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 12 vùng đồi núi thuận lợi cho trồng rừng, cây công nghiệp và cây ăn quả dài ngày. Nhóm đất cát ven biển đang được khai thác cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Trong tổng diện tích 1.040.683 ha, diện tích đất lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất (49,4%), kế tiếp là đất dành cho sản xuất nông nghiệp, đất thổ cư và đất chuyên dùng. Diện tíchđất trống đồitrọc, đất cát ven biển chưa được sử dụng còn chiếm diện tích lớn. Loại đất Tổng diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Đất lâm nghiệp 430.033 41,33 Đất chuyên dùng 26.133 2,5 Đất thổ cư 6.980 0.67 Đất chưa sử dụng 466.951 44,87 Tỉnh Quảng Nam có 425.921 ha rừng, tỷ lệ che phủ đạt 40,9%; trữ lượng gỗ của tỉnh khoảng 30 triệu m3. Diện tíchrừng tự nhiên là 388.803 ha, rừng trồng là 37.118 ha. Rừng giàu ở Quảng Nam hiện có có khoảng 10 nghìn ha, phân bố ở các đỉnh núi cao, diện tích rừng còn lại chủ yếu là rừng nghèo, rừng trung bìnhvà rừng tái sinh, có trữ lượng gỗ khoảng 69 m3/ha. Các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh nằm ở sông Thanh thuộc huyện Nam Giang. Quảng Nam có hệ thống sông suối phát triển với tiềm năng thủy điện lớn. Hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn với phần lớn lưu vực nằm trong địa giới tỉnh được đánh giá là có tiềm năng thủy điện lớn thứ tư cảnước đang được đầutư khai thác [6]. Hiện nay tỉnh có các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng như NMTĐ A Vương (210 MW - Tây Giang), NMTĐ "Sông Boung 2" (100 MW), NMTĐ "SôngBoung 4" (220 MW), NMTĐ "SôngGiằng" (60 MW), NMTĐ "Đak Mi 1" (255 MW), NMTĐ "Đak Mi 4" (210 MW), NMTĐ "Sông Côn 2" (60 MW), NMTĐ "Sông Tranh 2" (135 MW)....
  • 15. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 13 2.2.2. Điềukiện kinh tế xã hội. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng, tuy nhiên tốc độ tăng thấp Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh năm 2019 (GRDP - giá so sánh 2010) ước đạt 60.788 tỷ đồng, tăng khoảng 3,81% so với năm 2018. Ngành công nghiệp tăng trưởng chậm (tăng 3,01%), do nhập khẩu ô tô tăng mạnh và nhiều sản phẩm ô tô với các mẫu xe có mẫu mã và giá hấp dẫn tạo áp lực cạnh tranh đối với ô tô do Công ty ô tô Trường Hải (THACO) sản xuất. Tăng trưởng giá trị sản xuất côngnghiệp không đạtkế hoạch, dẫnđến tốc độ tăngtrưởng kinh tế (GRDP) đã không đạt kế hoạch đề ra. Thương mại - dịch vụ tiếp tục phát triển (tăng khoảng 5,09%), tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng hơn 55.600 tỷ đồng, đạt 101,35% kế hoạch và tăng 12,5% so với năm 2018. Hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và dịch vụ được đẩymạnh, nâng cao chấtlượng; kết nối giao thương, thu hút đầu tư và quảng bá du lịch được tăng cường; thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sự kiện, diễn đàn trong và ngoài nước để giới thiệu sản phẩm. Tổng kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu đạt 3.160 triệu USD (tăng 20,24%). Trong đó: tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 1.145 triệu USD tăng 17,87%, tăng chủ yếu của các mặt hàng sản phẩm giày dép, may mặc, chíp điện tử… Tổng kim ngạch nhập khẩu đạt 2.015 triệu USD tăng 21,9%, tăng chủ yếu của các mặt hàng nhập khẩu thường xuyên như linh kiện ô tô, máy móc thiết bị tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư, nguyên phụ liệu sản xuất sen vòi, nguyên vật liệu sản xuất giày, nhựa đường, hàng may mặc ... Tổng lượt khách tham quan, lưu trú trên 7,6 triệu lượt, tăng 17,33%; trong đó khách quốc tế gần 4,5 triệu lượt, tăng gần 20,1%. Doanh thu từ tham quan, lưu trú năm 2019 ước đạt 5.877 tỷ đồng, tăng 25,04%. Thu nhập xã hội từ tham quan, lưu trú hơn 13.811 tỷ đồng. Mạng lưới cơ sở lưu trú tăng khá, hiện có 724 cơ sở lưu trú du lịch với 15.047 phòng hoạt động. Số lượng khách sạn đạt tiêu chuẩn
  • 16. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 14 đón khách quốc tế ngày càng tăng (khoảng 128 khách sạn với gần 7.750 phòng). Dự kiến các dự án lớn được đầu tư trong lĩnh vực du lịch nghỉ dưỡng cao cấp sẽ đi vào hoạt động từ năm 2020 sẽ có đóng góp đáng kể vào tăng trưởng của khu vực này. Do tốc độ phát triển của ngành công nghiệp tăng trưởng chậm nên cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp chiếm 12,62%, công nghiệp và xây dựng gần 33,96%, trong đó công nghiệp khoảng 27,63%; thương mại - dịch vụ chiếm 34,56%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm gần 18,87%. GRDP bình quân đầu người hơn 66 triệu đồng/người, tăng hơn 4 triệu đồng/người so với năm 2018. Tổng nguồn vốn huy động ước đạt 56.702 tỷ đồng, tăng 15,11% so với đầu năm. Trong đó, huy động bằng nội tệ đạt 55.859 tỷ đồng, chiếm 98,51%, đây là nguồn vốn chủ đạo, tăng trưởng cao và ổn định, tạo sự chủ động của các ngân hàng thương mại trong đầu tư tín dụng để phát triển kinh tế. Nhu cầu vốn tín dụng cho phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tăng cao, dư nợ cho vay tăng trưởng mạnh ngay từ những tháng đầu năm. Ước đến 31/12/2019, tổng dư nợ cho vay trên địa bàn đạt 73.730 tỷ đồng, tăng 24,01% so với đầu năm. Khu vực nông, lâm và thuỷ sản tiếp tục duy trì ổn định, tăng 1,7% so năm 2018. Toàn tỉnh gieo cấy khoảng 85 nghìn ha lúa; năng suất đạt 53,1 tạ/ha, giảm 0,5 tạ/ha; sản lượng lúa hơn 451,3 nghìn tấn, giảm 2,4% so với năm 2018. Chăn nuôi gia cầm phát triển khá, giá bán sản phẩm được ổn định, người chăn nuôi yên tâm đầu tư mở rộng quy mô đầu tư. Tính đến hết ngày 27/11/2019, tổng số lợn tiêu hủy do bệnh là 148.428 con, chiếm 16,54% trên tổng đàn lợn cả năm của tỉnh. Trọng lượng tiêu hủy 8.805 tấn. Số xã tái phát dịch 43 xã. Hiện số hộ đang còn dịch là 149 xã/15 huyện, thị xã, thành phố; 55 xã, phường (trong đó có 10 xã, phường của thành phố Hội An) có dịch qua 30 ngày. Phương thức chăn nuôi có sự chuyển biến dần từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung. Có 178 trang trại chăn nuôi , tăng 13 trang trại so với năm 2018. Có 05 cơ sở chăn nuôi được công nhận phù hợp với quy trình thực hành chăn nuôi tốt tại Việt Nam (VietGAP), gồm 04 cơ sở chăn nuôi lợn và 01 cơ sở chăn nuôi gà.
  • 17. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 15 Tổng sản lượng thủy sản ước đạt 115.000 tấn, vượt 1,76% kế hoạch năm 2019 và tăng 0,4 % so với năm 2018. Trong đó, sản lượng khai thác thủy sản 91.500 tấn; sản lượng nuôi trồng thủy sản 23.500 tấn. Số lượng tàu cá toàn tỉnh là 3.030 chiếc 8 , tàu cá có khả năng hoạt động xa bờ có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên là 744 chiếc, tăng 130 chiếc. Diện tích rừng trồng mới tập trung hơn 20.097 ha, đạt 82% so với kế hoạch. Khoanh nuôi bảo vệ rừng thực hiện 3.535 ha đạt 100%. Đã thực hiện giao khoán 73.445 ha đạt 93,3% so với kế hoạch; diện tích còn lại 5.245 ha là diện tích giao khoán mới, các địa phương tiếp tục thực hiện. 2.2. Quy mô của dự án TT Nội dung Diện tích (m2 ) Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng I Xây dựng 650.000 I Xây dựng khu 1 470.000 m2 1 Nhà tiền chế 1200 1 1200 m2 3 2 Nhà gỗ lợp ngói 600 1 600 m2 3 3 Nhà làm việc 300 2 600 m2 1 4 Nhà kho chế biến 600 1 600 m2 1 5 Sân phơi 1000 1 1000 m2 1 6 Khu chăn nuôi gia cầm 10000 1 10000 m2 1 7 Cây xanh cảnh quan, đường giao thông 26300 1 26300 m2 1 8 Đất trồng lúa 430000 1 430000 m2 1 II Xây dựng khu 2 120000 m2 9 Nhà làm việc 300 2 600 cái 1 10 Đất vườn trồng rau nhà màng 10.000 1 10.000 m 1
  • 18. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 16 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng 11 Nhà kho chế biến 500 1 500 m2 1 12 Sân phơi 800 1 800 m2 1 13 Đường giao thông 400 1 400 m2 1 14 Khu đất trồng lúa 108000 1 108.000 m2 1 III Xây dựng khu 3 60000 m2 15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2 1 16 Nhà làm việc 300 1 300 m2 1 17 Đất vườn trồng rau nhà màng 58900 1 58900 m2 1 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước hệ thống bơm tưới tự động Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 19. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 17 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 1. BẢNG TÍNH CHI PHÍ PHÂN BỔ CHO CÁC HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ĐVT:1000. Đồng TT Nội dung Diện tích (m2 ) Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 650.000 23.438.000 I Xây dựng khu 1 470.000 m2 - 1 Nhà tiền chế 1200 1 1200 m2 3 1.320 1.584.000 2 Nhà gỗ lợp ngói 600 1 600 m2 3 1.320 792.000 3 Nhà làm việc 300 2 600 m2 1 3.300 1.980.000 4 Nhà kho chế biến 600 1 600 m2 1 950 570.000 5 Sân phơi 1000 1 1000 m2 1 180 180.000 6 Khu chăn nuôi gia cầm 10000 1 10000 m2 1 100 1.000.000
  • 20. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 18 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 7 Cây xanh cảnh quan, đường giao thông 26300 1 26300 m2 1 20 526.000 8 Đất trồng lúa 430000 1 430000 m2 1 II Xây dựng khu 2 120000 m2 - 9 Nhà làm việc 300 2 600 cái 1 3.300 990.000 10 Đất vườn trồng rau nhà màng 10.000 1 10.000 m 1 150 1.500.000 11 Nhà kho chế biến 500 1 500 m2 1 950 475.000 12 Sân phơi 800 1 800 m2 1 180 144.000 13 Đường giao thông 400 1 400 m2 1 350 140.000 14 Khu đất trồng lúa 108000 1 108.000 m2 1 - III Xây dựng khu 3 60000 m2 - 15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2 1 1.520 1.216.000
  • 21. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 19 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 16 Nhà làm việc 300 1 300 m2 1 1.520 456.000 17 Đất vườn trồng rau nhà màng 58900 1 58900 m2 1 150 8.835.000 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước hệ thống bơm tưới tự động Hệ thống 700.000 700.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 950.000 950.000 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 750.000 750.000 4 Hệ thống PCCC Hệ thống 650.000 650.000 II Thiết bị 2.450.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn bộ 950.000 950.000 2 Thiết bị nông nghiệp Trọn bộ 1.000.000 1.000.000 3 Thiết bị khác Trọn bộ 500.000 500.000
  • 22. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 20 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 4 Thiết bị chăn nuôi Trọn bộ 450.000 450.000 III Chi phí quản lý dự án 2,602 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 740.966 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.662.844 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,456 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 129.854 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,837 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 238.351 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,038 GXDtt * ĐMTL%*1,1 243.242 4 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,887 GXDtt * ĐMTL% 299.027 5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,156 GXDtt * ĐMTL% 36.634 6 Chi phí lập HSMT, HSDT mua sắm vật tư, thiết bị 0,281 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL% 6.885 7 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn 0,296 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 69.394
  • 23. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 21 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền nhà thầu, đánh giá nhà thầu 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,281 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 6.885 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,28 GXDtt * ĐMTL%*1,1 534.983 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL%*1,1 17.591 11 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 V Vốn lưu động 500.000 VI Dự phòng phí 5% 1.439.591 Tổng cộng 30.231.401
  • 24. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 22 2.3. Địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng 2.3.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam được thực hiện tại Tỉnh Quảng Nam. 2.3.2. Hình thứcđầu tư. Mô hình được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. 2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào. 2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) I Xây dựng khu 1 470.000 72,31% 1 Nhà tiền chế 1.200 0,18% 2 Nhà gỗ lợp ngói 600 0,09% 3 Nhà làm việc 300 0,05% 4 Nhà kho chế biến 600 0,09% 5 Sân phơi 1.000 0,15% 6 Khu chăn nuôi gia cầm 10.000 1,54% 7 Cây xanh cảnh quan, đường giao thông 26.300 4,05% 8 Đất trồng lúa 430.000 66,15% II Xây dựng khu 2 120.000 18,46% 9 Nhà làm việc 300 0,05% 10 Đất vườn trồng rau nhà màng 10.000 1,54% 11 Nhà kho chế biến 500 0,08% 12 Sân phơi 800 0,12% 13 Đường giao thông 400 0,06% 14 Khu đất trồng lúa 108.000 16,62% III Xây dựng khu 3 60.000 9,23% 15 Nhà chăn nuôi 800 0,12% 16 Nhà làm việc 300 0,05% 17 Đất vườn trồng rau nhà màng 58.900 9,06% Tổng cộng 650.000 100,00%
  • 25. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 23 2.4.2. Phântích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 26. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 24 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Số lượng I Xây dựng 650000 I Xây dựng khu 1 470000 m2 1 Nhà tiền chế 1200 1 1200 m2 3 2 Nhà gỗ lợp ngói 600 1 600 m2 3 3 Nhà làm việc 300 2 600 m2 1 4 Nhà kho chế biến 600 1 600 m2 1 5 Sân phơi 1000 1 1000 m2 1 6 Khu chăn nuôi gia cầm 10000 1 10000 m2 1 7 Cây xanh cảnh quan, đường giao thông 26300 1 26300 m2 1 8 Đất trồng lúa 430000 1 430000 m2 1 II Xây dựng khu 2 120000 m2 9 Nhà làm việc 300 2 600 cái 1 10 Đất vườn trồng rau nhà màng 10.000 1 10.000 m 1 11 Nhà kho chế biến 500 1 500 m2 1 12 Sân phơi 800 1 800 m2 1 13 Đường giao thông 400 1 400 m2 1 14 Khu đất trồng lúa 108000 1 108.000 m2 1 III Xây dựng khu 3 60000 m2 15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2 1
  • 27. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 25 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) ĐVT Số lượng 16 Nhà làm việc 300 1 300 m2 1 17 Đất vườn trồng rau nhà màng 58900 1 58900 m2 1 3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.  Các giống lúa đượclựa chọn để tiến hành trồng thử nghiệm như sau: Giống lúa Hatri 200 Giống Hatri 200 (viết tắt là HT200) là một trong những giống lúa nghiên cứu trong nhà lưới với điều kiện mặn 5‰. Giống HT200 có gạo dạng hình hạt tròn, có mùi thơm. Điểm đặc biệt của Hatri 200 là nấu cơm lâu thiu, hàm lượng Amylose thấp nên cơm dẻo, dễbán cho thị trường cao cấp. Hatri 200 có năng suất ngưỡng khoảng 6,7 - 10 tấn/ha. Giống lúa thuần J02 Giống lúa thuần J02 có nguồn gốc từ Nhật Bản được Viện Di truyền nông nghiệp nhập nội và tuyển chọn. Thời gian sinh trưởng (vụ xuân từ 126 - 127 ngày, vụ mùa từ 111 - 112 ngày). Thíchhợp với trà lúa xuân sớm, xuân chính vụ và mùa trung. Kiểu khóm gọn, bộ lá đứng, bông to, hạt xếp xít, trỗ thoát, cấu trúc bông đẹp, giấu bông, tỉ lệ lép thấp, khả năng đẻ nhánh hữu hiệu từ 5-6 dảnh/khóm. Ưu điểm: Cơm mềm, thơm, vị đậm, dính vừa, bóng. Kết hợp với một số chỉ tiêu về chất lượng xay xát có thể khẳng định J02 là một giống khá toàn diện cả về năng suất và chất lượng. Yếu điểm: Thời gian ngủ nghỉ dài, bắt buộc phải dùng giống chuyển vụ (không được dùng giống của vụ Xuân cho vụ Mùa kế tiếp do tỉ lệ nảy mầm thấp). Sản xuất giống cần phải cách ly không gian và thời gian tránh nhận phấn lai.
  • 28. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 26 Giống lúa NA6 Giống NA6 được chọnlọc từ tổ hợp lai BM9962 x TBR18 do Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ lai tạo với tên gọi ban đầu là AN1. Ưu điểm: Giống lúa NA6 là giống lúa thuần ngắn ngày (vụ xuân 125 - 128 ngày, vụ hè thu và vụ Mùa từ 98 - 103 ngày). Năng suất trung bình 70 đến 80 tạ/ha, cao vượt trội hơn nhiều so với các giống lúa thuần và không thua kém so với giống lúa lai khác. Nhược điểm: Hơi nhiễm bệnh thối thân, thối gốc và nhện gié ở vụ Hè Thu. Đặc biệt trong điều kiện không cân đối dinh dưỡng, tỉ lệ lép cậy cao. Giống lúa DT80 Giống lúa DT80 được chọntạo bằng phương pháp gây độtbiến dònglúa thuần TL6.2 mang QLT/gen chịu mặn Saltol (chọn lọc từ tổ hợp lai LT6/FL478). Ưu điểm: Giống lúa DT80 có TGST vụXuân từ 130 - 135 ngày, vụ Mùa từ 105 -110 ngày. Chiều cao cây 107 - 109,6 cm, đẻ nhánh khá, cứng cây chống đổ tốt, dạng cây gọn, lá đứng, bông to, hạt thon dài, xếp xít. Nhược điểm: Nhiễm nhẹ với sâu bệnh hại chính. Giống lúa thuần J01
  • 29. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 27 Giống lúa thuần J01 là giống lúa thuần thuộc dòng Japonica nhập nội từ Nhật Bản, được Viện Di truyền Nông nghiệp Việt Nam chọn lọc. Ưu điểm: Giống lúa thuần J01 có thời gian sinh trưởng (vụ xuân từ 124 - 125, vụ mùa từ 108 - 109 ngày), ngắn hơn ĐS1 từ 7 đến 8 ngày. Thíchhợp với trà lúa xuân sớm, xuân chính vụ và mùa trung. Nhược điểm: Thời gian ngủ nghỉ dài, bắt buộc phải dùng giống chuyển vụ (không được dùng giống của vụ Xuân cho vụ Mùa kế tiếp do tỉ lệ nảy mầm thấp). Sản xuất giống cần phải cách ly không gian và thời gian tránh nhận phấn lai. Giống lúa chất lượng OM375 Thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày (lúa cấy), 90 - 95 ngày (lúa sạ); chiều cao cây trung bình 90- 95 cm, đẻ nhánh khá, dạng hình đẹp, độ cứng cây (cấp 1), số bông/m2 với 300 - 320 bông, khối lượng 1.000 hạt với 25 - 26 gram. Ưu điểm: Chống chịu tốt với bệnh đạo ôn, hạt gạo dài, ngon cơm, hàm lượng amylose 16 - 18%, mùi thơm nhẹ, chống chịu mặn 2 - 3%. Nhược điểm: Hơi nhiễm với rầy nâu. Giống lúa GKG5 GKG 5 là giống lúa được chọn tạo từ kỹ thuật nuôi cấy túi phấn, có thời gian sinh trưởng từ 90-95 ngày, cứng cây, đẻ nhánh khỏe, chống chịu sâu bệnh khá, tiềm năng cho năng suất cao. Kết quả khảo nghiệm quốc gia được thực hiện tại các tỉnh ĐBSCL (Tiền Giang, An Giang, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu…) cho thấy, giống lúa này đạt năng suất trung bình từ 5,3 tấn/ha (vụ hè thu) đến 8,1 tấn/ha (vụ đông xuân), thuộc tốp đầu trong nhóm giống khảo nghiệm.
  • 30. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 28 GKG 5 cho phẩm chất gạo tốt, xay xát đạt tỷ lệ cao, hạt gạo trắng, thon dài, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Và một số giống lúa khác đang trong quá trình tuyển chọn.  Áp dụng công nghệ cao trong việc lúa:  Tưới ướt – khô xen kẽ (Alternate Wetting and Drying) kết hợp với ứng dụng công nghệ IoT (Internet of Things hay Internet vạn vật) Kỹ thuật này được khuyến cáo bởi Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI), Cục Bảo vệ thực vật (BVTV) và các chuyên gia trồng trọt, là biện pháp cho hiệu quả cao nhất (giảm được 25 – 50% số lần tưới và giảm tỷ lệ đổ ngã) và được khuyến cáo nhiều nhất. Theo IRRI, cây lúa không phải lúc nào cũng cần ngập nước và chỉ cần bơm nước vào ruộng tối đa là 5cm. – Tuần đầu tiên sau sạ: Giữ mực nước từ bão hòa đến cao khoảng 1cm, mực nước trong ruộng sẽ được giữ cao khoảng 1 – 3cm theo giai đoạn phát triển của cây lúa và giữ liên tục cho đến lúc bón phân lần 2 (khoảng 20 – 25 ngày sau sạ), giai đoạn này, nước là nhu cầu thiết yếu để cây lúa phát triển. Giữ nước trong ruộng ở giai đoạn này sẽ hạn chế cỏ mọc mầm. – Giai đoạn từ 25 – 40 ngày: Đây là giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ và tối đa, phần lớn chồi vô hiệu thường phát triển ở giai đoạn này, nên chỉ cần nước vừa đủ. Lúc này, giữ mực nước trong ruộng từ bằng mặt đến thấp hơn mặt ruộng 15cm. Khi nước xuống thấp hơn 15cm thì bơm nước vào ruộng ngập tối đa 5cm. Ở giai đoạn này, lá lúa giáp tán, nếu hạt cỏ nảy mầm cũng không gây hại đáng kể. Đây cũng là giai đoạn lúa rất dễ bị bệnh khô vằn tấn công, mực nước thấp làm hạch nấm ít phát tán, bệnh ít lây lan. – Giai đoạn lúa 40 – 45 ngày: Là giai đoạn bón phân lần 3 (bón đón đòng). Lúc này cần bơm nước vào khoảng 1 – 3cm trước khi bón phân, nhằm tránh ánh sáng làm phân hủy và bốc hơi phân bón, nhất là phân đạm. – Giai đoạn lúa 60 – 70 ngày: Đây là giai đoạn lúa trỗ nên cần giữ nước cho cây lúa trỗ và thụ phấn dễ dàng, hạt lúa không bị lép lửng.
  • 31. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 29 – Cây lúa 70 ngày đến thu hoạch: Là giai đoạn lúa ngậm sữa, vào chắc và chín nên chỉ cần giữ mực nước từ bằng mặt đến thấp hơn mặt ruộng 15cm. Cần phải “xiết’’ nước 10 ngày trước khi thu hoạch để mặt ruộng được khô ráo, nâng cao phẩm chất gạo và thuận lợi cho việc sử dụng máy móc khi thu hoạch. * Cách bố trí các ống nhựa trên ruộng để theo dõi mực nước: Chọn 4 – 5 điểm cố định theo đường chéo góc hoặc đường zíc-zắc trên thửa ruộng, mỗi điểm đặt 1 ống nhựa (cách bờ 3m). Ống nhựa có chiều dài 25cm, đường kính 10 – 20cm, được đục thủng nhiều lỗ. Ống được đặt dưới mặt ruộng 15cm (phần thủng lỗ), trên mặt ruộng 10cm. Đoạn ống trên mặt ruộng được đánh dấu để theo dõimực nước bơm tưới cho ruộng lúa; đoạn ống dưới mặt ruộng phải được lấy hết phần đất bên trong để cho nước vào. Sửdụng kỹ thuật AWD (Alternate Wetting and Drying) kếthợp vớiứng dụng công nghệ IoT (Internet of Things hay Internet vạn vật) cùng hệ thống cảm biến thông minh đo mực nước và ứng dụng chạy trên nền tảng điện thoại thông minh giúp theo dõi, điều tiết mực nước một cách hợp lý. Mạng cảm biến bao gồm bộ thiết bị trung tâm (E-Sensor Master) và các cảm biến (E-Sensor Slave), bộ điều khiển (E-Sensor Control) kết nối, giao tiếp với nhau qua sóng không dây RF với khoảng cách 100-400m với sóng RF433Mhz, khoảng cách 100-1000m hoặc xa hơn với sóng Lora 433Mhz. Các bộ trung tâm sẽ thu thập dữ liệu từ các cảm biến, gửi về máy chủ đám mây (cloud server) qua Wi-Fi/GPRS người dùng có thể giám sát qua Internet và điện thoại thông minh (smartphone).
  • 32. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 30  Hệ thống cảm biến thông minh E-Sensor Ưu điểm lớn nhất ở hệ thống cảm biến thông minh E-Sensor là hỗ trợ người trồng theo dõitrực tuyến 24/24 hiện trạng cây trồng theo thời gian thực bằng ứng dụng trên smartphone hoặc trình duyệt web trên máy tính mà không cần thiết phải có mặt trực tiếp ở khu vực trồng. Bên cạnh đó, hệ thống còn gửi tin nhắn SMS cảnh báo rủi ro về những thông số biển đổi bất thường để người trồng có thể can thiệp kịp thời, đồng thời hỗ trợ điều khiển quạt, máy bơm... hoàn toàn tự động.
  • 33. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 31 Theo dõi thông số vườn rau bằng ứng dụng trên smartphone Quá trình thu thập thông tin diễn ra rất nhanh nhờ vào hàng loạt thiết bị cảm biến và điều khiển trong hệ thống được bố trí khắp khu trồng lúa. Trong đó, thiết bị trung tâm E-Sensor Master tổng hợp và truyền dữ liệu lên máy chủ đám mây (cloud server) để cung cấp thông tin cho người trồng theo thời gian thực. Đối với quy mô sản xuất lớn, cách thức thu thập và tổng hợp dữ liệu môi trường của E- Sensornhiều khả năng sẽlà giải pháp phần mềm cho doanhnghiệp cung cấp thông tin thực tế đến khách hàng, nhất là khách hàng xuất khẩu rau củ quả, qua đó tăng cường uy tín và giá trị sản phẩm nông nghiệp. Với một loạt các cảm biến thông minh và đa dạng (được kết nối không dây, tiện lợi cho lắp đặt và sử dụng), E-Sensor có khả năng giám sát nhiều thông số môi trường như nhiệt độ - độ ẩm không khí, cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, độ ẩm - độ dẫn điện EC - nhiệt độ trong đất, độ pH - độ dẫn điện EC - nhiệt độ của
  • 34. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 32 dung dịch thủy canh. Những thông số này có khả năng được lưu trữ đến 1 năm, xuất theo file Excel, qua đó người trồng rau có thể xem xét và đánh giá những thông số biến động theo từng mùa vụ, làm cơ sở để tiến hành thay đổi và điều chỉnh vườn rau cho thích hợp. Hệ thống cảm biến thông minh E-Sensor có 9 loại thiết bị: 1. E-Sensor Master: thiết bị trung tâm hỗ trợ cảnh báo và điều khiển tự động. E-Sensor Master nhận dữ liệu từ các cảm biến E- Sensor Slave và ra lệnh điều khiển thiết bị theo thông số thu thập. 2. E-Sensor Slave TH: cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm không khí. 3. E-Sensor Slave THL: cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm không khí và ánh sáng. 4. E-Sensor Slave CO2: cảm biến đo nồng độ khí CO2. 5. E-Sensor Slave SME: cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm đất, độ dẫn diện EC trong đất. E-Sensor Slave SME giúp theo dõi lượng nước, ion trong đất để hỗ trợ người trồng rau ra quyết định tưới tiêu và bón phân hiệu quả. 6. E-Sensor Slave T: cảm biến đo nhiệt độ không khí. 7. E-Sensor Aqua (Slave Hydroponics): cảm biến đo nhiệt độ, độ pH và độ dẫn diện EC trong dung dịch thủy canh. 8. E-SensorControl: bộ điều khiển thiết bị không dây, nhận lệnh từ E-Sensor Master để điều khiển các thiết bị như quạt, máy bơm, hệ thống tưới nhỏ giọt, hệ thống tưới phun sương…
  • 35. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 33 9. E-Sensor Solar: cảm biến dùng năng lượng mặt trời, hỗ trợ những nơi không có nguồn điện để sử dụng cùng các bộ cảm biến kể trên. Mô hình kết nối các cảm biến.  Giải pháp sử dụng phân bón và các chế phẩm cho vùng nhiễm mặn Các loại phân bón sẽ được sử dụng trong mô hình thí điểm của dự án như sau:  Nhóm phân bón được sản xuất theo công nghệ nano  Nhóm phân bón được sản xuất theo công nghệ vi sinh & enzym  Nhóm phân bón vô cơ được sản xuất theo công nghệ mới  Nhóm phân bón được khai thác và chế biến từ nguyên liệu hữu cơ thiên nhiên  Nhóm phân bón sinh học chức năng có hoạt lực cao Sử dụng các phân bón có thành phần hữu cơ và những dưỡng chất chống sốc do mặn như DS80 có thành phần: chất hữu cơ: 72,6 % , axit humic: 39,1 %; phân hữu cơ khoáng VIAN có thành phần: + CHC: 25% , Axit humic: 1,8%, N: 6%, P2O5: 4%, K2O tổng số: 2%, CaO: 12%, MgO: 4%, SiO2: 15%, S: 4%, Zn: 500ppm, B: 1.500ppm. Phân đạm (SA hoặc Urea) bọc (coating) hữu cơ (UREA
  • 36. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 34 BLACK), bọc Agrotain (Đạm hạt vàng 46 A+), Urea bọc NEB- 26 (Urea xanh), Urea bọc Te và vi sinh vật chức năng (Mycorrhizae, Rhizobacteria…) . Phân hữu cơ vi sinh RHIZOMYX có chứa 8 chủng Mycorrhizae, acid humic, dịch tríchtảo bẹ, ascorbic, aminoacid và nhóm Vitamin B1, E. Phân bónVitazyme thành phần: Brassinostreroid: 22ppm, Triacontanol: 130ppm; Kinetin, IAA, Vitamin B6 và vi lượng (Đặc biệt hoạt chất -9- Brassinosteroid giúp tăng khả năng chịu mặn cho cây trồng nhờ gia tăng hàm lượng proline trong cây). Sử dụng các nguồn phân và chất cải tạo của Việt Nam như: phân lân nung chảy, Donomite, Secpentin, Phosphorite, than bùn, than nâu và than sinh học (Biochar). 3.2 Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án. Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Đồng thời nhà có thể trồng được tất cả các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mưa và hạn chế sâu bệnh,…Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới
  • 37. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 35 là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao. Đối tượng cây trồng áp dụng trong dự án: Các loại nấm rau các loại và hoa.  Phân biệt nhà màng và nhà lưới: Nhà màng là nhà trên mái được bao phủ bởi màng polyethylene, xung quanh che lưới ngăn côn trùng. Nhà lưới là mái và xung quang bao phủ bằng lưới ngăn côn trùng.  Dự án sử dụng kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định theo công nghệ nước ngoài. Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.  Thông gió:  Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn côn trùng, không có rèm mái.  Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ.  Vật liệu che phủ: Phủ máinhà màng và rèm hông  Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chấtbổsung.
  • 38. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 36  UVA: Chống tia cực tím.  AV - Anti virus: chống virus  Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong. Lưới ngăn côn trùng + Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương đương 0,7mm). + Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ 50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới chống côn trùng. + Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt. + Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được sử dụng trong những thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng lưới nhôm cắtnắng được đóngmở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động, vận hành bằng cách đóng mở mô tơ. Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng. Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn trùng và màng PE căng, thẳng, kín. Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn quả).
  • 39. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 37 + Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây còn rất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây và nằm ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất. + Chất lượng quả và tốc độ tăng trưởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh. + Một lợi íchnữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánhsáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phốitối ưu của ánh sáng cho xung quanh cây trồng. Sử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều cao của cây trong quá trình sinh trưởng, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây để đạt được sản lượng thu hoạch cao. Quạtđối lưu Quạt đốilưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quảcó tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đốilưu sẽđược lắp đặt cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đốilưu này có thể sử dụng như là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời. Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở. Chức năng và lợi ích của quạt đốilưu:
  • 40. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 38  Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng  Nhiệt độ ổn định  Di chuyển được vùng khí ẩm và làm khô cho lá  Để sử dụng một cách kinh tế nhất các chất hoá học dùng trong nông nghiệp  Giảm được khí nóng khi mở nhà màng  Tạo ra được lượng không khí dịch chuyển và tái tạo không đổi trong nhà màng. Hệ thống tưới làm mátCoolnet:  Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữthập.  Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4 bars.  Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.  Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun luôn thẳng.  Van chống rò rỉ áp suất cao.  Áp suất đóng: 2,0 bar  Áp suất mở : 3,0 bar  Không bị thủy canh hồi lưu khi ngừng hệ thống hoặc khi áp suất giảm.  Sửdụng áplực nướccấptừ bơmcủahệ thốngCoolnet, nước điquaốngchính
  • 41. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 39 PVC và bộ van điện phân phốitại mỗi đơnvị nhà màng, quaống nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng áp lực 4Bar.  Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách 3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.  Hệ thống Coolnet sẽđược lắp đặt chung với 01 hộp sensorđo ẩmđộ và nhiệt độ trongnhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập cho bộ điều khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhàmàng. Hệ thống tưới phân bón;bộ định lượng tự động Fertikit: Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnhsẽ được cung cấp, đặttrong phòng điều khiển tưới và bao gồm:  1 thùng 500L cho loại phânbón“A”  1 thùng 500L cho loại phân bón“B”  1 thùng 500L cho loại phân bón“C” Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của bộ định lượng phân bón Fertikit bypass. Bộ định lượng phân bónFertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với bộ điều khiển NMC Pro.Chúng ta cóthể lập chương trìnhtưới phân chotừng van khu vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định. Việc tưới phân sẽ được kiểm soátbằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều khiển trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnhchương trình phân bón. Bộ châm được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô tơ. Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
  • 42. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 40 Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng dụng. Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD (40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện và dễ vận hành cho người sửdụng. Bộ điều khiển có các card điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng rẽ lắp trong. Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy tính tại phòng đìều khiển tưới. Các thiết bị phần cứng:  2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC.  1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu.  1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số.  1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy tính.  1 bộ chống sét.  1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC. Các đặctính chính của phần mềm điều khiển tưới  15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian.
  • 43. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 41  60 chương trình chạy nổi đồngthời.  Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát).  Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón.  Tưới có phân bóntheo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH.  Điều khiển rửa lọc tới 8 bìnhlọc.  Chương trình làm mát.  Chương trình phun sương.  Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón.  Test đầu các đầu vào & đầu ra. Hệ thống lọc: Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay. Model: 2” CompactFilter  Kích thước: 2x2”  Lưu lượng: 4- 25 m3/hr  Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằngtay.  Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ. Tính năng tiêu chuẩn:  Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trongnước.  Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.  Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.  Vận hành dễ dàng và đơn giản. Thông số kỹ thuật:  Áp lực hoạt động tối đa 10 atm.  Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm.
  • 44. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 42  Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h. Bảng điện cho nhà bơm Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:  Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồilưu.  Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát.  Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồilưu).  Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân.  Đèn thắp sáng cho nhà bơm.  Quạt đối lưu trong nhà màng.  Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng. Cáp điện và máng cho cáp điện Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở phần trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo bằng thép trong nhà màng. Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm. Toànbộ các hệthống tưới sẽđược chúng tôicung cấp cùngvới các máy bơm có công suất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồilưu. Tất cả các phụ kiện cần thiết đểlắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồngbộ. 3.3 Giải pháp kỹ thuật chuồng trại chăn nuôi gia cầm Xây dựng kiểu chuồng 4 mái bán kiên cố. Đây là kiểu chuồng thông thoáng tự nhiên, được sử dụng rộng rãi để chăn nuôi gà giống ở nước ta. Chuồng được
  • 45. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 43 xây dựng bằng cột bê tông, mái lợp bằng tôn trống nóng. Hai đầu hồi được xây dựng bằng gạch. Mặt trước và mặt sau chuồng được che chắn bằng lưới sắt, phía dưới xây dựng tường lửng bằng gạch với độ cao 40 cm. Chuồng có hai tầng mái để tạo sự thông thoáng khí trong chuồng nuôi. Khí nóng được sinh ra trong quá hình chăn nuôi sẽ bốc lên phía trên và thoát ra ngoài theo kẽ hở giữa hai tầng mái ở phíanóc chuồng. Độ cao mái trước mái sau đạt 3m, độ cao từ đỉnh nóc xuống nền chuồng 3,5 m. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi với diện tích1724 m2. Mặt sàn đổ bê tông, tường 10 bao xung quanh cao 0,4 m. Toànbộ phần trên dùng lưới B40 quây xung quanh. Toànbộ hệ thống mái chedùng vật liệu lắp ghép và lợp mái tôn3 lớp trống nóng. Hướng chuồng theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, cửa chuồng theo hướng Đông Nam là tốt nhất vừa tránh được mưa bão vừa sử dụng được ánh nắng buổi sáng có nhiều tia hồng ngoại chiếu vào chuồng. Bên trên mái dùng hệ thống phun sương giúp điều hòa không khí, giảm nhiệt độ khi trời nóng.
  • 46. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 44 + Nhà bảo vệ và kho chứa thức ăn 30 m2; xây tường 10, lợp mái, tường cao 3,5m. + Nhà sơ chế trứng: 40 m2, có lắp đặt hệ thống điều hòa để duy trì nhiệt độ ổn định đảm bảo chất lượng của trứng. + Nguồn nước cấp đảm bảo số lượng, chất lượng đáp ứng yêu cầu trong sản xuất. - Về tường rào: đổ trụ và chăng lưới sắt B40. 3.4 Giải pháp kỹ thuật nuôi trùng quế Công ty hiện tại đang sản xuất phân bón trùng quế phục vụ sản xuất kinh doanh rau hữu cơ, lùa hữu cơ. Trên diện tích 600 m2 sản lượng đạt 18 tấn phân trùng quế nguyên chất.
  • 47. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 45 Trùn quế sinh khối là 1 khối trong đó bao gồm:Trùn bố mẹ, trùn con, trứng, kén và rất nhiều cơ chất khác. Trùn sinh khối khi thả vào ô nuôi sẽ thích nghi và phát triển rất nhanh: Trùn bố mẹ thì tiếp tục sinh sản, trùn con và trứng, kén cũng không ngừng lớn và sinh sôi. Đây là cách vận chuyển và nhân giống an toàn hiệu quả nhất hiện nay. (*) Đảm bảo độ thoáng mát: - Chọnnơi đất cao ráo, thoáng mát, không bị ngập úng vào mùa mưa, thoát nước, thoát nhiệt tốt. - Có thể đặt trại nuôi giun ở dưới tán cây bóng mát, tán cây công nghiệp hay cây ăn quả vì đảm bảo được độ ẩm vào mùa nắng nóng. - Có nguồn nước tưới thường xuyên, trung tính, sạch. (*) Diện tích chuồng nuôi - Tùy điều kiện, số lượng giun giống, diện tích đất khác nhau mà ta có thể thiết kế chuồng trại sao cho phù hợp. - Tường xây cao 30 – 40 cm, rộng 1,2m - 1,8 m, dài tùy theo diện tích cần xây. - Có thể xây 1 dãy chạy dài hoặc xây nhiều dãy liền nhau với lối đi ở giữa rộng 0,7m. - Nền chuồng nuôi giun ta có thể đổ bê tông chất lượng thấp và không cần lỗ thoát nước. Nếu nền đất cứng không cần phải lát nền. - Mái che: Dùng để che nắng che mưa cho giun. Mái che có thể là rơm rạ, tấm bìa, bạt, ni lông đều được. Mái che nên cách mặt luống từ 1,5m trở lên nếu thấp quá khó cho việc chăm sóc và thu hoạch. Nếu cao quá sẽ bị mưa hắt vào.
  • 48. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 46 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1 Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. 4.1.1. Chuẩn bị mặtbằng. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. Để thực hiện dự án, chúng tôi dựkiến sẽsan ủi lại mặt bằng, với tiêu chí cân bằng đào đắp. 4.1.2. Phương án tái địnhcư. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư. 4.2 Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng I Xây dựng 650.000 I Xây dựng khu 1 470.000 m2 1 Nhà tiền chế 1200 1 1200 m2 3 2 Nhà gỗ lợp ngói 600 1 600 m2 3 3 Nhà làm việc 300 2 600 m2 1 4 Nhà kho chế biến 600 1 600 m2 1 5 Sân phơi 1000 1 1000 m2 1 6 Khu chăn nuôi gia cầm 10000 1 10000 m2 1 7 Cây xanh cảnh quan, đường giao thông 26300 1 26300 m2 1 8 Đất trồng lúa 430.000 1 430000 m2 1 II Xây dựng khu 2 120.000 m2
  • 49. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 47 TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2 ) ĐVT Số lượng 9 Nhà làm việc 300 2 600 cái 1 10 Đất vườn trồng rau nhà màng 10.000 1 10.000 m 1 11 Nhà kho chế biến 500 1 500 m2 1 12 Sân phơi 800 1 800 m2 1 13 Đường giao thông 400 1 400 m2 1 14 Khu đất trồng lúa 108000 1 108.000 m2 1 III Xây dựng khu 3 60.000 m2 15 Nhà chăn nuôi 800 1 800 m2 1 16 Nhà làm việc 300 1 300 m2 1 17 Đất vườn trồng rau nhà màng 58900 1 58900 m2 1 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước hệ thống bơm tưới tự động Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 4 Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn bộ 2 Thiết bị nông nghiệp Trọn bộ 3 Thiết bị khác Trọn bộ 4 Thiết bị chăn nuôi Trọn bộ
  • 50. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 48 4.2.1. Phương án tổ chức thực hiện. Mô hình dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Mô hình dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. 4.2.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. - Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
  • 51. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 49 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 5.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu. 5.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
  • 52. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 50 +) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN 05:2013/BTNMT Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3 )
  • 53. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 51 5.3 Tác động môi trường của dự án Bảng. Phân tích nguồn gâytác động và đối tượng bị tác động môi trường Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động Giai đoạn chuẩn bị - Giải phóng mặt bằng. - Vận chuyển đất đá thải - Tiếng ồn, bụi trong quá trình san lấp - Nhân dân xung quanh và công nhân xây dựng - Tác động đến một số hộ dân xung quanh. Giai đoạn xây dựng - Vận chuyển vật liệu và hoạt động xây dựng, hoạt động của máy xây dựng. - Hoạt động của công nhân trên công trường. Bụi - Ảnh hưởng đến chất lượng không khí và nguồn nước tại các kênh mương trong khu vực dự án. - Gây ách tắc giao thông. - Tác động trong toàn bộ khu vực dự án và các tuyến đường vận chuyển - Nước thải sinh hoạt khoảng 9 m3/ngđ. - Lưu lượng nước mưa và nước thải xây dựng.
  • 54. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 52 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động - Rác thải sinh hoạt. - Rác thải xây dựng: - Xuất hiện các vấn đề về an ninh xã hội Giai đoạn vận hành Nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt. - Nước thải chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh là nguy cơ gây phát tán mầm bệnh - Tăng nguy cơ mắc bệnh cộng đồng - Dân cư xung quanh. - Cán bộ vận hành dự án. Khí thải Tác động đến toàn bộ môi trường xung quanh dự án. - Dân cư xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án Chất thải rắn - Tác động đến cán bộ nhân viên tại dự án. - Nếu quản lý, bảo quản, lưu trữ và xử lý không đảm bảo sẽ là nguồn phát sinh mầm bệnh ra môi trường bên ngoài. - Dân cư xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án. 5.4 Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
  • 55. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 53 - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao đểtránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sửdụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đốivới khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi côngcơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp đểlàm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
  • 56. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 54 - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽtheo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
  • 57. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 55 - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho côngnhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... - Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. 5.5. Kết luận Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác độngnhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 58. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 56 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH 6.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty cổ phần giống Nông Nghiệp Quảng Nam sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty cổ phần giống Nông Nghiệp Quảng Nam có định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng dự án Nông nghiệp Công nghệ cao Quảng Nam được lập dựa trên: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng côngtrình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tŕnh năm 2013; Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị. b) Nội dung tổng mức đầu tư Mục đíchcủa tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án xây dựng Dự án Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
  • 59. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 57 Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình.
  • 60. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 58 - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phítư vấn đầu tư xây dựng:bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án;
  • 61. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 59 Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác 6.2 Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 6.2.1 Nguồnvốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổngmức đầu tưcủadựán: 30.231.401.000 đồng. (Ba mươi tỷ, hai trăm ba mươi mốt triệu, bốn trăm linh một nghìn đồng).Trong đó: Vốn tự có (30%) : 9.069.420.000 đồng. Vốn vay tín dụng (70%) : 21.493.781.000 đồng 1. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:  Doanh thu từ trồng lúa  Doanh thu từ trồng rau sạch  Doanh thu từ chăn nuôi gia cầm  Doanh thu từ các dịch vụ khác
  • 62. Chủ đầu tư: Công Ty Cổ Phần Giống Nông Quảng Nam Dự án: Nông nghiệp công nghệ cao Quảng Nam 60 2. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm "" Bảng tính 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 3 Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính 4 Chi phí trồng trọt, chăn nuôi 12% Tổng mức doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 7 Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 10 6.2.2. Phương án vay. • Số tiền : 21.493.781.000 đồng. • Thời hạn : 8 năm ( 96 tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 8 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1