2 v wasielke-key_challenges_to_develop_re_projects_vn_angelika_giz_v2
1. 10.04.2012 Seite 1
THÁCH THỨC TRONG PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Ở VIỆT NAM
ENEREXPO VIETNAM 2012
Hanoi, 23 March 2012
Ms. Angelika Wasielke
GIZ Wind Energy Project
Deutsche Gesellschaft fur Internationale Zusammenarbeit (GIZ) GmbH
2. 10.04.2012 Seite 2Page 2
Nội dung
1
• Tổng quan
2
• Các nguồn NLTT và các thách thức
3
• Kết luận và kiến nghị
10.04.2012
3. 10.04.2012 Seite 3Page 3Nguồn: GIZ (2011) Khảo sát cơ hội cho thị trường khí sinh học ở Việt nam. (ông N.Đ.Cường, Viện NL)
1. Tổng quan về ngành điện
Nhu cầu điện(2001 – 2010):
Mức tăng trưởng nhu cầu điện trung bình trong khoảng 14,5%.
Tổng mức sản xuất điện: 31,1 tỷ kWh vào năm 2001 và 99,1 tỷ kWh trong năm 2010 (cao
hơn 14,3% so với năm 2009 và gấp 2,5 lần mức GDP của cả nước)
4. 10.04.2012 Seite 4Page 4
Công suất lắp đặt: tổng công suất định mức: 21.542 MW (tính đến cuối năm 2010)
Tập đoàn điện lực VN (EVN): 11.848 MW (chiếm 55%)
Ngoài EVN: 9.694 MW (chiếm 45%, bao gồm liên doanh giữa EVN và các đối tác khác)
Nguồn: GIZ (2011) Khảo sát cơ hội cho thị trường khí sinh học ở Việt nam. (ông N.Đ.Cường, Viện NL)
5. 10.04.2012 Seite 5Page 510.04.2012
2. Các nguồn NLTT và các thách thức
(Source: http://www.mekongtours.biz)
6. 10.04.2012 Seite 6Page 610.04.2012
Các chính sách hỗ trợ phát triển NLTT:
Quyết định số 1208/QĐ-TTg (ngày 21/7/2011) về Tổng sơ đồ phát triển điện giai đoạn 2011 –
2020, tầm nhìn đến 2030
Ưu tiên phát triển các nguồn NLTT trong sản xuất điện: chiếm 3,5% tổng lượng điện sản
xuất vào năm 2010; 4,5% vào năm 2020 và 6,0% vào năm 2030
Điện gió: tăng lên 1.000 MW (chiếm 0,7% tổng lượng điện sản xuất) vào năm 2020 và
6.200 MW (2,4%) vào năm 2030
Điện sinh khối và đồng phát điện trong các nhà máy mía đường: ~500 MW (chiếm
0.6%) vào năm 2020 và 2.000 MW (chiếm 1.1%) vào năm 2030
Quyết định số 1855/QĐ-TTg (ngày 7/12/2007) về Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia
giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2050.
Mục tiêu phát triển NLTT: 3% of tiêu thụ năng lượng sơ cấp vào năm 2010, 5% vào năm
2020 và 11% vào năm 2050
Các công nghệ ưu tiên: thuỷ điện nhỏ, điện gió và các phụ phẩm nông nghiệp
7. 10.04.2012 Seite 7Page 710.04.2012
Tốc độ gió trung
bình
< 4 m/s 4-5 m/s 5-6 m/s 6-7 m/s 7-8 m/s 8-9 m/s > 9 m/s
Diện tích(km²) 95.916 70.868 40.473 2.435 220 20 1
Diện tích (%) 45,7 33,8 19,3 1,2 0,1 0,01 0
Tiềm năng (MW) 956.161 708.678 404.732 24.351 2.202 200 10
Điện gió
Tiềm năng gió ở Việt Nam là rất lớn, hơn cả các nước láng giềng (trong khu vực Đông Nam
Á).
Ngân hàng thế giới (2001): tiềm năng lý thuyết: 500 GW ở độ cao 65m (tốc độ gió trung bình
≥ 6 m/s)
EVN (2007): tiềm năng kỹ thuật: 1.785 MW (Miền Bắc: 50 MW, Miền Trung: 880 MW, và
Miền Nam: 855 MW) ở độ cao 60m (tốc độ gió trung bình ≥ 6 m/s)
Bộ Công thương và Ngân hàng thế giới (2010): tiềm năng gió ở độ cao 80 m
8. 10.04.2012 Seite 8Page 810.04.2012
Nguồn: Thu Dong (2011)
Dự án điện gió Bình Thuận
(công suất: 30 MW, REVN)
Dự án điện gió Bạc Liêu (đang xây dựng)
(công suất: 16 MW, CT Công Lý)
Nguồn: GIZ (2011)
9. 10.04.2012 Seite 9Page 910.04.2012Nguồn: Số liệu thống kê khí tượng thuỷ văn (số liệu đo đạc 20 năm)
(Nguồn: http://www.khoahoc.com.vn)
Năng lượng Mặt trời
Các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu and Sơn La): số giờ nắng trong năm: 1897 - 2102 giờ/ năm
Các tỉnh phía Bắc còn lại và một số tỉnh từ Thanh Hoá đến Quảng Bình: 1400 – 1700 giờ/
năm
Các tỉnh từ Huế vào miền Nam: 1900 – 2700 giờ/ năm
10. 10.04.2012 Seite 10Page 1010.04.2012Nguồn: GIZ (2011), Vu Thang (2011) và Nguyen Duc (2011)
Dự án điện NLMT ở Bộ Công thương
(12 kWp), Hanoi
Dự án điện NLMT Mỹ ĐÌnh (154 kWp)
(Trung tâm Hội nghị quốc gia, Hanoi)
Dự án điện NLMT Thượng Trạch (11 kWp)
(Thuong Trach, Bo Trach, Quang Binh)
Dự án điện NLMT Trang (100 kWp)
(Trang, Dak Doa, Gia Lai)
11. 10.04.2012 Seite 11Page 11
(*) Quản lý chăn nuôi, Cơ quan phát triển Hà Lan (2007)
Khí sinh học
Tổng lượng metan từ chất thải gia súc(2010)
Loài
Lượng KSH
(triệu m3/năm)
Lượng KSH trung bình
(triệu m3/năm)*
Tỷ lệ
(%)
Trâu 335-720 527,5 10,93
Bò 562-1200 881 18,26
Lợn 1500-2250 1875 38,87
Gia cầm 1400-1680 1540 31,94
Tổng 3797 - 5850 4823,5 100
Tiềm năng NL khí sinh học xấp xỉ 10 tỷ m3/năm, từ các nguồn rác thải, chất thải gia súc và
phụ phẩm nông nghiệp
Nguồn: GIZ (2011) Khảo sát cơ hội cho thị trường khí sinh học ở VN, ông N.Đ.Cường, Viện NL
12. 10.04.2012 Seite 12Page 1210.04.2012
Tiềm năng rác thải để sản xuất điện và nhiệt đến năm 2030 (Đơn vị: 1.000 tấn)
2005 2010 2015 2020 2025 2030
Rác thải 12.800 14.080 15.488 17.037 18.740 20.615
Tỷ lệ đốt cháy 17 17 18 18 19 19
Rác thải có thể đốt 2.176 2.394 2.788 3.067 3.561 3.917
Tiềm năng khả thi 1.088 1.197 1.818 1.994 2.315 2.546
Source: Master Plan VII
(Source: internet)
14. 10.04.2012 Seite 14Page 1410.04.2012
Bãi rác Gò Cát ở Tp HCM: dự án KSH nối lưới đầu tiên ở VN với nguồn tài trợ ODA của
Hà Lan. Nhà máy được thành lập vào năm 2005, với công suất 2,4 MW bao gồm 3 máy
phát điện
15. 10.04.2012 Seite 15Page 15
Nguồn cung cấp
gỗ
Sản lượng gỗ (triệu
tấn năm 2010)
Rừng tự nhiên 14,07
Rừng trồng 9,07
Đất trống đồi trọc 2,47
Cây công nghiệp
lâu năm
2,00
Cây ăn quả 0,41
Cây phân tán 7,79
Tổng 35,81
Nguồn phụ
phẩm gỗ
Phụ phẩm từ gỗ sử
dụng trong cung cấp
năng lượng
(triệu tấn năm 2010)
Gốc và vỏ cây 5,58
Mùn cưa và
phoi bào
1,12
Cao ốc (gỗ xây
dựng và sửa
nhà)
0,80
Tổng 7,50
Nguồn : GIZ (2011) Khảo sát cơ hội cho thị trường khí sinh học ở VN, ông N.Đ.Cường, Viện NL
Sinh khối
Sản lượng gỗ Phụ phẩm từ gỗ sử dụng trong cung cấp
năng lượng
16. 10.04.2012 Seite 16Page 16
Chất thải nông nghiệp Chất thải nông nghiệp có
thể sử dụng (triệu tấn
năm 2010)
Rơm 40,00
Phụ phẩm mía sau thu hoạch 7,80
Phụ phẩm ngô sau thu hoạch 9,20
Thân cây sắn 2,49
Trấu 8,00
Bã mía 7,80
Vỏ lạc 0,15
Vỏ hạt cà phê 0,17
Vỏ hạt điều 0,09
Khác (dừa, đậu nành, vv.) 4,00
Tổng 74,90
Nguồn: GIZ (2011) Khảo sát cơ hội cho thị trường khí sinh học ở VN, ông N.Đ.Cường, Viện NL
17. 10.04.2012 Seite 17Page 1710.04.2012Nguồn: N.Đ.Cường
Dự án điện - nhiệt đốt trấu ở tỉnh Long An Máy ép sinh khối ở tỉnh Tiền Giang
18. 10.04.2012 Seite 18Page 1810.04.2012Nguồn: Pham Khanh Toan et al. (2010)
Thuỷ điện nhỏ(≤ 30 MW)
Tiềm năng thuỷ điện nhỏ là rất lớn: với hơn 2.200 sông suối với chiều dài hơn 10
km
Tiềm năng lý thuyết: ~300 tỷ kWh/năm
Tiềm năng kỹ thuật: ~12 triệu kWh/năm (> 4.000 MW)
100-10,000kW/trạm: 500 trạm TĐN với tổng công suất từ 1.400-1.800MW (chiếm
khoảng 80–97% tổng trạm TĐN);
5-100kW/trạm: 2,500 trạm TĐN với tổng công suất từ 00-150MW (~5-7.5%);
0.1 to 5 kW/trạm (hoặc thuỷ điện siêu nhỏ): tổng công suất từ 50–100 MW (~2.5–5%)
~319 dự án TĐN (31 tỉnh/thành phố) với tổng công suất lắp đặt khoảng 3.443
MW (MoIT, 2007)
>>>> được khai thác chủ yếu ở Việt Nam
19. 10.04.2012 Seite 19Page 1910.04.2012
Tóm tắt các cơ chế khuyến khích và hỗ trợ
Thuế nhập khẩu: Miễn trừ các sản phẩm không thể ssản xuất được ở địa phương
Thuế thu nhập doanh nghiệp:
o Mức thuế: 10% trong 15 năm, có thể kéo dài đến 30 năm
o Miến thuế trong 4 năm đầu, giảm 50% thuế trong 9 năm tiếp theo
Tỷ lệ khấu hao tăng nhanh
Giá mua điện: yêu cầu EVN mua toàn bộ điện sản xuất từ NLTT dựa vào các thoả thuận
mua điện tiêu chuẩn hoá:
o Giá điện gió cố định: ~7,8 US cents/kWh (không bao gồm thuế VAT) theo Quyết định số
37/2001/QĐ-TTg
o Chi phí tránh được trong sản xuất điện từ các dạng NLTT khác: được tính toán và công
bố hàng năm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT
Thuế và phí sử dụng đất: được miễn
Phí bảo vệ môi trường: được miễn
20. 10.04.2012 Seite 20Page 2010.04.2012
Các thách thức
(Source: http://bogdankipko.com)
• Kinh tế và tài chính
1
• Chính sách, quy định và thể chế
2
• Kỹ thuật
3
• Kiến thức/thông tin
4
21. 10.04.2012 Seite 21Page 2110.04.2012
Các rào cản kinh tế và tài chính
Chi phí công nghệ và giá mua điện cao so với giá điện thông thường
Trợ giá điện
Thiếu nguồn tài chính
Ngân hàng nội địa:
o Thiếu vốn hỗ trợ các dự án NLTT quy mô lớn
o Các ngân hàng thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực NLTT
Nguồn tài chính có hạn từ các ngân hàng nước ngoài
22. 10.04.2012 Seite 22Page 2210.04.2012
Các rào cản về chính sách, quy định và thể chế
Không có quy định về đầu tư trong luật NLTT
Khung thể chế đầu tiên về điện gió: Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế
hỗ trợ phát triển điện gió
o Giá 7,8 US cents/KWh: khá thấp so với điều kiện ở VN
o Chi tiết trong việc áp dụng quyết đinh này chưa chắc chắn
Không có cơ chế hỗ trợ giá để thúc đẩy phát triển các dạng NLTT khác
Giá mua điện quá thấp
Xung đột trong sử dụng đất (vd: nhiều dự án điện gió ở Ninh Thuận và Bình
Thuận bị chậm trễ do bảo tồn titanium trong khu vực)
Không có kế hoạch thích hợp giữa giới chức địa phương và chính phủ khiến
cho các dự án bị chậm trễ
23. 10.04.2012 Seite 23Page 2310.04.2012
Rào cản kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng không tương xứng (chất lượng cầu, đường, giao thông, vv…)
là thách thức lớn đối với phát triển dự án
Bước đầu trong đào tạo hướng nghiệp và chương trình đào tạo về phát triển
NLTT tại các trường đại học
Thiếu chuyên gia và kỹ sư trong nước dẫn đến sự phụ thuộc lớn vào các
chuyên gia nước ngoài.
Thiếu năng lực sản xuất trong nước với hầu hết các công nghệ NLTT (phụ
thuộc vào nhập khẩu)
24. 10.04.2012 Seite 24Page 2410.04.2012
Rào cản về kiến thức/thông tin
Không có quy hoạch quốc gia về các nguồn NLTT (vd., quy hoạch điện gió và
điện mặt trời)
Thiếu các thông tin và dữ liệu đáng tin cậy về tiềm năng của nguồn NLTT trong
nước
Thiếu thông tin và kiến thức về phát triển công nghệ và kỹ thuật
Các công nghệ mới ở Việt nam; không có nhóm vận động hỗ trợ (chỉ có một vài
hiệp hội, ít hỗ trợ từ cộng đồng và doanh nghiệp, vv.)
25. 10.04.2012 Seite 25Page 2510.04.2012
4. Kết luận và kiến nghị
Việt nam có tiềm năng lớn về phát triển các dự án NLTT ở quy mô khác nhau.
Chính phủ quan tâm đến phát triển NLTT do nhu cầu điện tăng nhanh ( đảm bảo
phát triển kinh tế xã hội bền vững).
Chính phủ cam kết thúc đẩy phát triển NLTT thông qua các ưu đãi như ưu đãi
thuế, trợ giá, phí sử dụng đất, phí môi trường, vv.), nhưng vẫn chưa đủ mạnh để
thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Tuy nhiên, kinh nghiệm trong thời gian qua có thể giúp dần dần vượt qua các rào
cản này.
26. 10.04.2012 Seite 26Page 2610.04.2012
Kiến nghị
Đánh giá về các nguồn NLTT cần được thực hiện nhằm xác định tiềm năng NLTT
trên cả nước
Quy hoạch các nguồn NLTT ở cấp quốc gia cần được tiến hành càng sớm càng tốt
Cần có chính sách nhất quán về NLTT để thúc đẩy phát triển NLTT
Việc thực hiện các chính sách hiện hành (vd như trợ giá) cần được làm chi tiết
Cần giải quyết các xung đột trong sử dụng đất
(ngoài ra) Chương trình đào tạo và các khoá học kỹ thuật về NLTT cần được đưa
vào các trường Đại học/Cao đẳng
Các trung tâm đào tạo hướng nghiệp về NLTT cần được phát triển ở cấp khu vực
(Đông Nam Á)