SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 22
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
                       VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ




       BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC


                     ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP:
         Công Ty TNHH Quảng Cáo và Thƣơng Mại KIM KHUÊ




Giáo viên hƣớng dẫn : BÙI XUÂN HỒI
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG LOAN
Lớp : UPMF 07




                                                     Hà Nội ,Tháng 7 năm 2011



                                                                           1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ                ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC




NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên: Nguyễn Hồng Loan
Lớp: UPMF 07
Trƣờng Đại Học Bách khoa Hà Nội
Nội dung nhận xét:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………..…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..




                                        Hà Nội, ngày ….. Tháng ….. Năm…..




                                                                       2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN THỰC TẬP


Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG LOAN
Lớp : UPMF 07
Địa điểm thực tập : Công ty TNHH Quảng Cáo và Thƣơng Mại KIM KHUÊ


  1. Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên:
     Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………………………….
     Thời gian thực tập và quan hệ cơ sở:…………………………………………………..
     Tiến độ thực tập:………………………………………………………………………..
  2. Nội dung báo cáo:
     Thực hiện các nội dung thực tập:………………………………………………………
     Thu thập và xử lý các số liệu thực tế:……………………………………………………..
     Khả năng hiểu biết về lý thuyết và thực tế:…………………………………………….
  3. Hình thức trình bày:
     ...…………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………
  4. Một số ý kiến khác:
     ...…………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………………………………………………………………………………………………
     ……………
  5. Đánh giá của giáo viên HD: ( Đồng ý hay không cho đồng ý bảo vệ)
     Chất lƣợng báo cáo ( Tốt – Khá – Trung bình)




                                           Hà nội, ngày …….Tháng …….năm………
                                                     Giáo viên hƣớng dẫn




                                                                         3
PHẦN MỞ ĐẦU

      Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nƣớc nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra
cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tự vận động, vƣơn lên để vƣợt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng.

       Trong bối cảnh kinh tế nhƣ thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thƣơng
trƣờng cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong
các vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu và có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự sống còn đối với
nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt
hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trƣờng,
xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp
thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm
đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng, mức độ và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp cần thực hiện phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.

      Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp
thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu
của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phƣơng án hành động phù hợp cho
tƣơng lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cƣờng tình
hình tài chính giúp nâng cao chất lƣợng doanh nghiệp.

       Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên nên “Đề tài: Phân tích hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quảng cáo và Thƣơng mại KIM
KHUÊ “

 Kết cấu chuyên đề:
       Chuyên đề đƣợc chia làm 2 phần :

+ Phần 1 : Ngiên cứu khái quát về doanh nghiệp
+ Phần 2 : Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phần 3 : Kết luận




                                                                                       4
PHẦN 1
        NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
         I . Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:

     Công ty TNHH quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ đƣợc thành lập vào ngày
08/03/2005 . Tuy mới đƣợc thành lập chƣa lâu và là một doanh nghiệp nhỏ nhƣng công
ty đã có đột phá vào lĩnh vực kinh doanh quảng cáo và dịch vụ mới mẻ cộng thêm với
sự quản lý chặt chẽ với những hƣớng đi táo bạo đó tạo đƣợc một phát triển mới cho
công ty hiện tại và tƣơng lai.

     Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƢƠNG MẠI KIM
     KHUÊ.
     Tên giao dịch : GOLDSTAR ADVERTISING & TRADING COMPANY
     LIMITED
     Tên viết tắt : GOLDSTAR AD CO.,LTD.
     Địa chỉ trụ sở chính : Số 52 phố Hoàng Ngọc Phách , phƣờng Láng Hạ , quận
     Đống Đa, thành phố Hà Nội.
     Mã số thuế : 0102019238
     Số điện thoại : 043.62753331
     Số Fax : 043.62753332
     Ngƣời đại diện theo giấy phép của công ty:
        + Chức danh : Giám Đốc
        + Họ và tên : Nguyễn Thị Thanh Nghĩa
        + Giới tính : Nữ
        + Quốc tịch : Việt Nam
        + Sinh ngày : 22/11/1970
        + Chứng minh nhân dân : 012758127
        + Cấp ngày : 14/05/2009
        + Nơi đăng kí hộ khẩu thƣờng trú : Tập thể viện khoa học Việt Nam , phƣờng
Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội

       II . Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp :

+ Lĩnh vực hoạt động :
        => In ấn và thiết kế ( printing matter , design )
        => Quảng cáo truyền hình và phim quảng cáo (TVC)
        => Quảng cáo báo chí và market quảng cáo
        => Quảng cáo ngoài trời ( Outdoor )


                                                                                 5
=>   PR doanh nghiệp : event , tài trợ , truyền thông
        =>   Hoạt động trƣng bày , triển lãm
        =>   Hội nghị khách hàng
        =>   Khuyến mại khách hàng

+ Dịch vụ chủ yếu mà hiện nay doanh nghiệp đang kinh doanh:
      => Cung ứng các dịch vụ truyền hình.

 + Thị trƣờng :
         Công ty TNHH Quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ có thị trƣờng ổn định.
Hiện tại, đang phát huy hiệu quả của thị trƣờng đã có, khai thác và phát triển thị trƣờng
tiềm năng. Thị trƣờng mục tiêu là các công ty, tổng công ty, tập đoàn và các gia đình,
cá nhân có nhu cầu phục vụ.

        Trên cơ sở phân khúc thị trƣờng theo khu vực địa lý, theo thu nhập và theo đối
tƣợng, Công ty xây dựng chiến lƣợc marketing cho từng phân khúc thị trƣờng, nhằm
thoả mãn tối đa nhu cầu đa dạng của ngƣời tiêu dùng.

        Hiện tại, công ty TNHH Quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ đang thực hiện
mục tiêu giữ vững và phát triển thị trƣờng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, nỗ lực
xây dựng thị trƣờng cả nƣớc.

          III . Quy trình công việc của dịch vụ:

          + Thiết kế và in ấn : Để hiểu rõ công việc này ta phải nắm bắt đƣợc các
nguyên tắc viết thông điệp , kỹ thuật trình bày thông điệp , sử dụng đồ họa và tạo hiệu
quả hình ảnh đối với từng loại mẫu.Sau đó bắt đầu xem xét các loại thiết bị in, giấy
in.Cuối cùng tính toán số lƣợng in, chi phí,thời gian in,gia công,các lỗi và rủi ro thƣờng
gặp.
          + Quảng cáo truyền hình và phim quảng cáo : Bƣớc đầu phải đánh giá kênh và
chƣơng trình truyền hình, đối tƣợng khán giả. Nắm bắt kỹ thuật viết thông điệp, kịch
bản. Lựa chọn kĩ về bối cảnh, quay phim, đạo diễn , ánh sang , thiết bị tiền kỳ, hậu kì ,
đồ họa 2D , 3D, kỹ xảo, hoạt hình, dựng phim, làm nhạc và lời,chuẩn phim và các
output.Cuối cùng giải quyết các vấn đề thời gian ,chi phí thực hiện chƣơng trình, lên
lịch đặt chỗ ,chọn vị trí ƣu tiên và giám sát công việc .

         + Quảng cáo báo chí : Phải phân tích mức độ uy tín , phạm vi và kì phát hành
báo chí. Xem xét số lƣợng độc giả đọc báo. Đánh giá chi phí, kiểm tra qui trình tiến
hành công việc và giám sát công việc.




                                                                                            6
+ Quảng cáo ngoài trời : Nắm bắt nguyên tắc thiết kế mẫu từng loại , đối
tƣợng quảng cáo. Chuẩn bị Signboard , Billboard , Pano , Led , biển quay, biển lật ( vị
trí biển , loại biển ….) . Tính toán chi phí và mua chỗ.

         + PR doanh nghiệp : Xây dựng event, show , ca nhạc….. Tài trợ : truyền hình
,hoạt động thể thao , xã hội. Tài trợ thƣờng xuyên và từng phần . Tài trợ truyền thông
tuyên truyền , truyền thông chính luận và tạo uy tín xã hội . Tạo khủng hoảng giả, tạo
khủng hoảng cho đối thủ cạnh tranh và chống khủng hoảng.

         + Hoạt động trƣng bày showroom, đại lý: Nắm bắt kỹ thuật thiết kế trƣng
bày.Tính toán chi phí cần thiết và hiệu quả sẽ đạt đƣợc.

          + Hội nghị khách hàng và khuyến mãi khách hàng: Hiểu rõ mục đích của hoạt
động , các hình thức và phƣơng pháp tổ chức. Cuối cùng là tính toán chi phí, quảng cáo
xúc tiến và tổng kết đánh giá thành quả

          Dựa vào những điều trên ta xây dựng đƣợc kế hoạch tổng thể:

      Kế hoạch tổng thể dài hạn và ngắn hạn:

+ Trong dài hạn : chiến lƣợc cần xác định đƣợc mục tiêu tổng thể và các mục tiêu cụ
thể cần đạt đƣợc trong từng giai đoạn và trong từng hoạt động , tình toán tổng ngân sách
sử dụng là bao nhiêu. Hệ thống toàn bộ thông tin, đối tƣợng quảng cáo , các biện pháp
và phƣơng tiện chính sử dụng. Đánh giá và lựa chọn đối tác cung cấp dịch vụ.

+ Trong ngắn hạn : Cụ thể hóa mục tiêu và kế hoạch tổng thể dài hạn cho từng giai
đoạn ngắn hạn 1 năm . Đối với từng chiến dịc mà có từng mục tiêu, biện pháp phối hợp,
thời gian và ngân sách chi tiết.

      Kỹ thuật lập kế hoạch tổng thể trong ngắn hạn : Xác định mục tiêu , thông điệp
      chủ đạo, đối tƣợng quảng cáo , các biện pháp quảng cáo sử dụng. Lựa chọn vị trí,
      thời gian, số lƣợng và tần suất. Phối hợp các hoạt động và chi phí chi tiết.

      Triển khai , giám sát và báo cáo đánh giá nghiệm thu.


      IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:

      Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:




                                                                                          7
GIÁM ĐỐC


                               PHÓ GIÁM ĐỐC




   Phòng tổ chức          Phòng tài              Phòng kế       Phòng vật tƣ
    -hành chính         chính-kế toán        hoạch-kỹ thuật        dịch vụ




       Bộ phận                        Bộ phận                   Bộ phận
     Quảng cáo                        bán hàng                  thị trƣờng



                      Ghi chú:             : Quan hệ chỉ đạo
                     Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty


       Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty:
       Ban Giám đốc gồm Giám đốc, Phó Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và
chịu trách nhiệm chung về hoạt động SXKD của Công ty:

+ Giám đốc : Là ngƣời quản lý cao nhất của Công ty đại diện cho cán bộ công nhân
viên, quản lý Công ty theo cơ chế một thủ trƣởng. Giám đốc có quyền quyết định mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

+ Phó Giám đốc : là ngƣời đƣợc Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi đi
vắng và là ngƣời chịu trách nhiệm về công việc đƣợc giao.

+ Phòng tổ chức hành chính : Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức
biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lƣơng, khen thƣởng, nhận xét, đánh giá cán
bộ hàng năm, nâng lƣơng, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến
ngƣời lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị.



                                                                                       8
: Tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản
lý, lao động, tiền lƣơng, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân
viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp
vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nƣớc đối với ngƣời lao
động, công tác thi đua khen thƣởng trong toàn Công ty. Tham mƣu cho Giám đốc Công
ty trong việc quản lý, điều hành công tác, công văn giấy tờ, phƣơng tiện trang thiết bị
văn phòng, xe ô tô, trụ sở làm việc.

+ Phòng tài chính - Kế toán : Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trƣớc ban Giám đốc. Phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu
– chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích
tình hình tài chính trong Công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty. Cuối quý, kế
toán tổng hợp lập báo cáo kế toán để trình lên ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kinh
doanh của Công ty.
                               : Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài
chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy
chế tài chính và pháp luật của Nhà nƣớc. Tham mƣu đề xuất với Giám đốc Công ty ban
hành các quy chế tài chính phù hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các định
mức kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.

+ Phòng kế hoạch kỹ thuật : Chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh.
                            : Tham mƣu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch
SXKD ngắn và dài hạn. Chủ trì và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai
các hợp đồng kinh tế; đôn đốc; kiểm tra trong quá trình thực hiện và thanh lý hợp đồng
kinh tế.

+ Phòng vật tư dịch vụ : Chuyên trách về việc cung ứng vật tƣ cho bộ phận quảng cáo
và các bộ phận khác. Lập kế hoạch cung ứng vật tƣ cho phù hợp đề không bị gián đoạn
công việc khác.
                          : Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài sản, vật
tƣ, công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công… của Công ty. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm
tra công tác cung cấp vật tƣ, công cụ, dụng cụ, điều động xe, thiết bị của Công ty đảm
bảo tiến độ thi công đạt hiệu quả.



+ Bộ phận quảng cáo :
        - Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc marketing, quản lý sản phẩm và truyền
thông.



                                                                                      9
- Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của phòng marketing, phân công nhiệm vụ
và kiểm soát.
          - Lập và thực hiện chƣơng trình truyền thông nhƣ: khuyến mại, quảng cáo, tài
trợ...
          - Lên kế hoạch quản lý và phân bổ kinh phí cho các hoạt động marketing
          - Phối hợp thực hiện các chƣơng trình PR, event với đối tác thuê ngoài.
          - Thiết lập và thực hiện hệ thống thông tin doanh nghiệp, phân tích dữ liệu
thiết lập báo cáo trình ban giám đốc, tham gia và tham mƣu cho ban giám đốc về chiến
lƣợc dài hạn…
          - Nghiên cứu thị trƣờng, và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
          - Thiết lập ngân sách marketing, trình Giám đốc duyệt. Chịu trách nhiệm trong
phạm vi ngân sách đƣợc giao.
          - Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các Mục tiêu – Chính
sách của Công ty đối với hoạt động kinh doanh và tiếp thị.
          - Giúp GĐ công ty việc điều hành và quản lý mọi hoạt động tiếp thị trên cơ sở
chiến lƣợc marketing dài hạn một cách hiệu qua; bảo đảm các nguồn lực cho kinh
doanh.
          - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chƣơng trình nghiên cứu & phát triển,
huấn luyện – đào tạo và ứng dụng KHKT trong hoạt động tiếp thị
          - Kết hợp với Giám Đốc Kinh Doanh xác định các yêu cầu của Khách hàng và
đáp ứng các yêu cầu này ;
          - Đồng thời đảm bảo toàn bộ tổ chức nhận thức các yêu cầu mới của Khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ của Công ty, đồng thời hỗ trợ bán hàng
          - Xây dựng và tổ chức thực hiện phƣơng án chiến lƣợc các kế hoạch trung
hạn, ngắn hạn phát triển doanh nghiệp thuộc lãnh vực chuyên môn phụ trách.

+ Bộ phận bán hàng : Có thể đƣợc định nghĩa là hoạt động của những ngƣời hoặc
những nhóm ngƣời thực sự thuộc lực lƣợng bán hàng hoặc gồm những ngƣời liên quan
đến hoạt động liên quan nhƣ : Giao hàng, dịch vụ khách hàng, đội trƣng bày, nhóm
sales audit, trade marketing, bảo hành, bảo trì hoặc những ngƣời hỗ trợ trực tiếp cho lực
lƣợng bán hàng nhắm triển khai việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh
nghiệp trên cơ sở chiến lƣợc kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp và môi trƣờng
kinh doanh có liên quan.
                       : Những công việc của quản lý bán hàng bao gồm:
                           Thiết lập chiến lƣợc phân phối
                           Thiết lập tổ chức lực lƣợng bán hàng
                           Thiết lập chính sách bán hàng, Tuyển dụng
                           Lập kế hoạch bán hàng
                           Triển khai
                           Quản lý lực lƣợng bán hàng, khách hàng
                           Đo lƣờng, đánh giá hiệu quả bán hàng


                                                                                       10
Phân phối hàng hóa đên những kênh phân phối theo mục tiêu
đã định nhắm tối ƣu việc hiện diện của hàng hóa, dịch vụ với chi phí hợp lý và hiệu quả
tối đa và đạt đƣợc mục tiêu marketing của công ty về ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn
                          Tùy thuộc vào từng công ty và lĩnh vực kinh doanh, khu vực
triển khai kinh doanh mà tổ chức bộ phận bán hàng sẽ rất khác nhau, tổ chức Sales sẽ
bao gồm các chức danh:
                          Quản lý kinh doanh miền (RSM)
                          Quản lý bán hàng khu vực (ASM) có thể có rất nhiều chức
danh theo quận, khu vực, giám sát viên hay giám sát viên bán hàng
                          Những ngƣời quản lý bán hàng theo khu vực , lĩnh vực sẽ
phải báo cáo lại cho những ngƣời quản lý bán hàng thuộc cấp cao hơn trong Công ty
theo ngành dọc hoặc ngành ngang theo quy định. Số ngƣời quản lý bán hàng cấp cao
trong tổ chức Sales khác nhau giữa các công ty và những chức danh của họ có thể từ
ngƣời quản lý bán hàng từng địa phƣơng, khu vực hay toàn quốc cho đến chức giám
đốc phụ trách bán hàng toàn quốc v.v.

+ Bộ phận thị trường : Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu
của khách hàng. Lập hồ sơ thị trƣờng và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng sử của
khách hàng tiềm năng. Phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu.
Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trƣờng mong muốn
(thực hiện trƣớc khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….). Quản trị sản phẩm
(chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi sinh.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lƣợc marketing nhƣ 4P: sản phẩm, giá cả, phân
phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ năng tổng
hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.




                                    *
                            *               *

                                                                                     11
PHẦN 2
   PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
                  DOANH NGHIỆP

     I.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Quảng cáo và Thương
mại Kim Khuê
            1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

   Để đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng vốn KD của một DN, chúng ta cần quan tâm tới
kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Trƣớc hết nó đƣợc thể hiện ở chỉ tiêu doanh thu
và lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu quan trọng và tổng hợp nhất trong các chỉ tiêu tài chính.
Sau đây là tình hình cụ thể về hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai năm 2009 –
2010:

CHỈ TIÊU                 NĂM 2009        NĂM 2010          CHÊNH LỆCH         TỶ LỆ %
1.Doanh thu thuần        8.063.973.992   9.010.511.235        946.537.243         11,73

2.Giá vốn hàng bán       7.433.068.019   8.058.310.000        625.241.981          8,41

3.Chi phí quản lí kinh    426.164.456      670.855.395        244.690.939         57,42
doanh
4.Chi phí tài chính                  -                 -                  -               -

5.Lợi nhuận gộp           204.741.517      281.345.840         76.604.323         37,42

6.Lãi khác                  1.706.478         2.225.398            518.920        30,41

7.Lỗ khác                            -                 -                  -               -

8.Tổng lợi nhuận kế       206.447.995      279.120.442         72.672.447          35,2
toán

9.Các khoản điều                     -                 -                  -               -
chỉnh tăng giảm


                                                                                      12
10.Tổng lợi nhuận        206.447.995       279.120.442         72.672.447          35,2
chịu thuế TNDN
11.Thuế thu nhập          57.805.439        78.153.724         20.348.285          35,2
doanh nghiệp phải
nộp
12.Lợi nhuận sau         148.642.556       200.956.718         52.314.162         35,19
thuế



             2.Phân tích kết quả kinh doanh:

+ Qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Kim Khuê trong 2 năm 2009-2010 ta
nhận thấy rằng hoạt động kinh doanh của công ty ổn định và có xu hƣớng càng ngày
càng mở rộng.
+ Cụ thể nhƣ sau :
      Doanh thu thuần : Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 946.537.243 VND tƣơng
      ứng với 11,73%. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp trong năm 2010 tăng so với
      năm 2009 là 76.604.233 VND tƣơng ứng 37,43%. Kết quả hoạt động nhƣ trên
      cho thấy công ty đã có lãi,qui mô hoạt động ngày càng mở rộng và thu đƣợc kết
      quả tốt.Công ty đã gây dựng đƣợc niềm tin của doanh nghiệp trong và ngoài
      nƣớc về kết quả sau khi quảng bá sản phẩm của họ đến ngƣời tiêu dùng .Chính
      sách mở rộng thị trƣờng với việc có thêm các chi nhánh ở Đà Nẵng và Thành Phố
      Hồ Chí Minh giúp công ty đã khẳng định địa vị của mình trên thi trƣờng.

      Giá vốn hàng bán : Năm 2010giá vốn hàng bán cũng tăng lên 8,41%, điều này
      ảnh hƣờng đến hiệu quả kinh doanh, đến lời nhuận gộp của doanh nghiệp. Gía
      vốn hàng bán tăng chủ yếu là do sự biến động về giá cả trong những năm vừa qua
      của nền kinh tế cũng nhƣ sự phụ thuộc vào việc tạo ra trang thiết bị để đáp ứng
      việc quảng cáo. Tuy nhiên trong tƣơng lai công ty nên giảm bớt việc sản xuất
      bằng cách kết hợp với những công ty quảng cáo khác đề thuê lại tài sản của họ.

      Chi phí : Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy đƣợc rằng chi phí
      của doanh nghiệp là rất lớn, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Mức tăng
      chi phí của doanh nghiệp là rất lơn, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Mức
      tăng chí phí của doanh nghiệp cao hơn so với năm cũ với tỷ lệ 57,42%. Điều này
      sẽ làm giảm lợi nhuận một phần lớn của công ty, chức tỏ bộ máy quản lý của
      công ty vẫn chƣa hiệu quả và chƣa tính gọn để đặt mức tối thiểu hóa chi phí.




                                                                                     13
Lợi nhuận : Với mức tăng về doanh thu thuần từ 8.063.973.992 VNĐ năm 2009
      lên 9.010.511.235 VNĐ năm 2010 đã góp phần lớn làm cho mức tăng lợi nhuận
      sau thuế đạt 35.19% từ 148.642.556 VNĐ năm 2009 lên đến 200.956.718 VNĐ
      năm 2010, đóng góp vào nguồn thu cảu nhà nƣớc từ thuế.

      Kết quả hoạt động của công ty TNNH Quảng cáo và Thƣơng mại KIM KHUÊ
      đã cho thấy Công ty ngày càng phát triển mạnh và có tên tuổi trên thị trƣờng về
      lĩnh vực thƣơng mại. Công ty đã chứng tỏ rằng với hơn 5 năm kinh nghiêm công
      ty đã dành đƣợc một vị trí trong tâm trí ngƣời khách hàng, tạo dựng lòng tin của
      công ty với các đối tác trong kinh doanh.

      Một số chỉ tiêu tài chính :

            a.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp


Chỉ tiêu                     Công thức                   Năm 2009        Năm 2010

                                    Tổng TSLĐ
Khả năng thanh toán hiện
thời                                                     2.12            2.27
                                Tổng nợ ngắn hạn


Khả năng thanh toán tức      Tiền và tƣơng đƣơng tiền
thời

                             Tổng nợ phải trả            0.15            0.12



            Nhận xét:

      Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp trong năm 2010 đều có xu hƣớng
giảm. Tổng TSLĐ và nợ ngắn hạn đều tăng nhƣng do tổng nợ ngắn hạn có mức tăng
nhanh hơn so với tổng TSLĐ. Dự trữ tài sản ngắn hạn không đủ để trang trải cho các
khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện thời tăng so với năm 2009 đảm bảo khả
năng thanh toán của công ty.

            b. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời



                                                                                    14
Chỉ tiêu                      Công thức                Năm 2009          Năm 2010

                              Lợi nhuận ròng
Tỷ lệ thu nhập trên ∑TS                                         0.0591        0.0539

                              Tổng tài sản


                              Lợi nhuận ròng
Tỷ lệ lợi nhuận ròng                                            0.0184        0.0223

                              Tổng tài sản


                              Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản                                       31.847        24.153

                              Tổng tài sản


                              Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở                                     0.1102        0.0959
hữu
                              VCSH



            Nhận xét : Hiệu quả sử dụng tài sản ( nguồn vốn):

       Năm 2009, cứ 1 đồng vốn đầu tƣ cho tài sản trung bình sẽ tạo đƣợc 3.1847 đồng
doanh thu, trong dó có 0.0591 đồng lợi nhuận.
       Năm 2010, tỷ lệ này tƣơng ứng là 2.4153 đồng doanh thu và 0.0539 đồng lợi
nhuận.
       Lợi nhuận: Năm 2010 tăng hơn so với năm trƣớc, cho thấy công ty hoạt động
ngày càng có hiệu quả trên số tài sản mà công ty đã sử dụng, sử dụng hiệu quả nguồn
tài sản mà Công ty đang có chủ yêu là tài sản lƣu động vì đây là doanh nghiệp thƣơng
mại.
       Tỷ lện lợi nhuân ròng: năm 2009, cứ 1 đồng doanh thu thì mang lại 0.0184 đồng
lợi nhuận, năm 2010 là 0.0223 đồng. Ta thấy rằng doanh thu của năm 2010 tạo ra đƣợc
lợi đã cao hơn năm 2009. Điều đó chứng tỏ các hoạt động kinh doanh của công ty đang
đạt đƣợc những kết quả tốt, công ty đang dần đi vào ổn định và phát triển vững mạnh.


                                                                                    15
Kết quả đó thể hiện sự nỗ lực của toàn bộ ban lãnh đạo cũng nhƣ tất cả các nhân viên
  trong công ty trong những năm đầu xây dựng

        II.Cân đối kế toán và phân tích tài sản nguồn vốn:

                1.Bảng cân đối kế toán:

A.TÀI SẢN                 NĂM 2009          NĂM 2010        CHÊNH LỆCH TỶ LỆ %

I.Tài sản LĐ và đầu       2.513.320.946     3.709.366.047     1.196.045.101        47,59
tư ngân hàng
   1.Tiền mặt tại quỹ       186.682.594       200.230.300        13.547.706         7,26

  2.Tiền gửi ngân               297.096           500.000      202.230.300          68,3
hàng
  3.Phải thu khách        2.194.415.902     3.297.512.231     1.103.096.329        50,27
hàng
  4.Tài sản LĐ khác         131.925.354       211.123.516        79.198.162        60,03

II.Tài sản cố định và        18.800.000        21.200.000         2.400.000        12,77
đầu tư dài hạn
   1.Tài sản cố định         18.800.000        21.200.000         2.400.000        12,77

         Tổng tài sản     2.532.120.946     3.730.566.047     1.198.445.101        47,33

B.NGUỒN VỐN

I.Nợ phải trả             1.183.478.389     1.635.634.125      452.155.736         38,21

   1.Phải trả cho ngƣời     450.897.350       650.789.225      199.891.875         44,33
bán
   2.Thuế và các            113.181.039       153.526.500        40.345.461        35,65
khoản nộp cho nhà
nƣớc
   3.Phải trả ngƣời lao      75.400.000      115..560.400        40.160.400        53,26
động
   4.Các khoản phải         544.000.000       715.758.000      171.758.000         31,57
trả khác
II.Nguồn vốn chủ sở       1.348.642.557     2.094.932.922      746.289.365         55,34
hữu



                                                                                         16
1.Nguồn vốn kinh       1.200.000.000     1.900.000.000       700.000.000        58,33
doanh
    2.Lợi nhuận tích        148.642.557       194.931.922        46.289.365        31,14
lũy
    Tổng nguồn vốn        2.532.120.946     3.730.566.047     1.198.445.101        47,33


        2.Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn

       Với bất kì một doanh nghiệp nào thì yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong quá
  trình kinh doanh của một doanh nghiệp đó là tài sản và nguồn vốn. Bảng cân đối kế
  toán cho ta biết đƣợc rõ tình hình về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp để từ đó có
  thể tiếp tục tiến hành kinh doanh hiệu quả.

       Nhận xét: Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy quy mô vốn kinh doanh của
       Công ty năm 2010 tăng hơn năm 2009, cụ thể nhƣ sau:
              Năm 2009: 2.532.120.946 VNĐ
              Năm 2010: 3.730.566.047 VNĐ
  Nhƣ vậy tài sản và nguồn vốn tăng 1.198.445.101 VNĐ tƣơng ứng 47,33%

        Về Tài sản:

          + Năm 2010, tiền mặt tại quĩ 13.547.706 tƣơng đƣơng với 7,26% điều này ảnh
     hƣởng đến khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.

            + Phần phải thu khách hàng tăng 50,27% từ 2.194.415.902 VNĐ năm 2009
     lên 3.297.512.231 VNĐ năm 2010. Nguyên nhân tăng của tài khoản phải thu khách
     hàng là do trong năm 2010 công ty thực hiện biện pháp nới lỏng chính sách tín dụng
     nhằm bƣớc đầu thu hút các đối tác kinh doanh của công ty. Nhƣng trong tƣơng lai
     công ty cũng cần phải có chính sách tín dụng phù hợp hơn nhƣ thời hạn thu tiền phù
     hợp, cho khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán khi họ thanh toán trƣớc thời
     hạn… để tránh trƣờng hợp doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn.

           + Phần tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn.
              Năm 2009: 18.800.000.000 VNĐ
              Năm 2010: 21.200.000.000 VNĐ

           + Nhƣ vậy tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn tăng 2.400.000.000 VNĐ tƣơng
     đƣơng 12,77%. Nguyên nhânh do doanh nghiệp đã thực hiện kế hoạch mua sắm các
     máy móc thiết bị mới nhằm phục vụ cho những chƣơng trình quảng cáo đáp ứng nhu



                                                                                       17
cầu của các doanh nghiệp thuê quảng cáo và có hiệu quả cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu
   mở rộng của doanh nghiệp trong tƣơng lai.

      Về nguồn vốn:

             + Nợ ngắn hạn: tăng 452.155.736 VNĐ với mức tăng tƣơng ứng là 38,21%
điều này chứng tỏ phần công ty đang chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp để đầu tƣ cho
TSLĐ, đầu tƣ thêm cho TSCĐ để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhƣng đồng
thời công ty cũng khó chủ động trong việc sử dụng vốn trong 1 thời gian nhất định vì
nợ ngắn hạn thƣờng là có mức rủi ro cao và không ổn định.

             + Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng thêm 700.000.000 VNĐ, đồng
thời lợi nhuận giữ lại của công ty cũng tăng ở mức cao lên đến 31,14% tƣơng ứng với
194.931.922 VNĐ. Điều này cho thấy rằng năm 2009 và 2010 công ty đã kinh doanh
hiệu quả và đạt lợi nhuận cao. Đồng thời cũng thể hiện quyết tâm, nỗ lực đẩy mạnh việc
phát triển, mở rộng về quy mô của công ty thong qua việc rót thêm vốn của các thành
viên cũng nhƣ dùng lợi nhuận chƣa phân phối để tái đầu tƣ.

      Kết luận:

             + Từ những số liệu thực tế của Công ty và những phân tích cụ thể ở trên, ta
thấy rằng hầu hết các khoản mục về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty năm
2010 đầu tăng so với năm 2009. Trong đó có những khoản mục tăng mạnh nhƣ tiền gửi
ngân hàng, tài sản lƣu động khác, nợ ngắn hạn, vốn chủ sở hữu… Điều đó cho thấy
rằng doanh nghiệp đang từng bƣớc mở rộng quy mô kinh doanh và ổn định lâu dài.
Việc sử dụng vốn của doanh nghiệp là khá hợp lý và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả tốt.




                                          *
                                 *                 *

                                                                                      18
PHẦN 3
                    NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

      Môi trường kinh doanh:
             + Với bề dày kinh nghiệm, Công ty đã xây dựng đƣợc một sơ sở hoạt động
kinh doanh vững chắc với đội ngũ cán bộ côn gnhân viên đông đảo và có trình độ đƣợc
đào tạo toàn diện về chuyên môn và nghiệp vụ, thiết bị máy móc đƣợc trang bị khá đầy
đủ và hiện đại.

             + Sau khi trải qua một số năm hoạt động trong cơ chết thị trƣờng, nhờ có
những kinh nghiệm thực tế, Công ty nắm bắt đƣợc nhu cầu đòi hỏi của thị trƣờng đã mở
rộng cơ cấu ngành nghề … Với sự mở rộng này đòi hỏi tổ chức bộ máy điều hành quản
lý và mô hình tổ chức kinh doanh phải có sự điều chỉnh phù hợp, lực lƣợng lao động
trong công ty cũng phải tăng về số lƣợng, điều chỉnh về cơ cấu, đa dạng trình độ, kỹ
năng ngành nghề để đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của công việc. Đi đôi với đó là việc tổ
chức giải quyết mối quan hệ về tiền lƣơng, đáp ứng hai mặt vừa đảm bảo thu nhập , ổn
định cho nhân viên vừa gắn liền với việc kinh doanh hiệu quả của doanh nghiệp.

              + Nền kinh tế hội nhập nhƣ nƣớc ta hiện nay thì các doanh nghiệp muốn
tồn tại và để khách hang biết đến sản phẩm của mình thì rất cần những Công ty quảng
cáo nhƣ Công ty TNHH KIM KHUÊ. Chính vì thế đây là ngành kinh doanh sẽ phát
triển mạnh mẽ trong tƣơng lai.

      Thuận lợi:
             + Công ty đã tạo đƣợc vị thế cạnh trang của mình trên thị trƣờng, từng
bƣớc tồn tại và phát triển trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.

              + Công ty không ngừng cải tiến phong cách làm việc nhanh chóng, chính
xác, đạt kết quả cao đáp ứng tốt hơn nhƣ cầu của khách hàng, là điểm nối giữa doanh
nghiệp và ngƣời tiêu dùng.

           + Công ty bƣớc đầu tạo ra một hình ảnh tốt trong mắt các đối tác cả trong
nƣớc và nƣớc ngoài thông qua việc hoành thành tốt với các hợp đồng kinh tế.

            + Công ty xây dựng đƣợc đội nghũ nhân viên lành nghề, khả năng thích
ứng và làm việc dƣới áp lực công việc tốt. Các nhân viên đều đƣợc công ty tạo điều
kiện làm việc trong môi trƣờng thuận lợi, tạo điều kiện đẻ họ phát huy năng lực và phát
triển.



                                                                                      19
Khó khăn:
            + Mặc dù đã có nhiều có gắng để đạt đƣợc một vị thế nhất định trên thị
trƣờng nhƣng công ty vẫn còn những hạn chết và gặp không ít những khó khắn:
Môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên Công ty phải vƣợt qua nhiều thử thách
để dần chiếm một ví trị đặc biệt trên thị trƣờng.

              + Chí phí của doanh nghiệp vẫn lớn đặc biệt là chi phí quản lý doanh
nghiệp.
            + Để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác giá sản phẩm dịch vụ
vần hợp lý hơn, tuy nhiên vẫn cần đảm bảo chất lƣợng sản phẩm dịch vụ vƣợt trội và
điều không dễ thực hiện.

       Phương hướng phát triển trong thời gian tới:

              + Trong nhữn năm tới công ty có kế hoạch mở rộng kinh doanh mua thêm
trang thiết bị nhằm nâng cao chất lƣợng thực hiện các hợp đồng có hiệu quả, tạo sự
khác biệt với những đói thủ cạnh tranh của mình.

              +Giảm chi phí để đạt đƣợc những kết quả cao trong hoạt động kinh doanh,
cần đối lại lao động, năng cao đòi sống của nhân viên và thu nhập trong doanh nghiệp.

              +Mục tiêu đặt lên hàng đầu là chất lƣợng tốt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của
khách hàng.
              +Phát huy cao mọi nguồn lực để xây dựng và đời sống tinh thần phong
phú.
            +Tăng cƣờng quan hệ với các đối tác, mở rộng thị trƣờng đặc biệt là thị
trƣờng nƣớc ngoài.

       Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt độn g kinh doanh:

             + Nâng cao uy tín, vị thế của Công ty trên thị trƣờng để tiếp cận nguồn huy
động vốn một cách có hiệu quả và an toàn hơn trong các cân tài sản nguồn vốn của
công ty.
             +Tăng cƣờng hoạt động của vốn, quản lý tốt các khoản phải thu, các khoản
đến hạn hoặc quá hạn để kịp thời có những biện pháp thích hợp, tránh tình trạng Công
ty bị chiếm dụng vốn.
             +Xây dựng hệ thống quản lý chặt chẽ. Đồng thời tìm hiểu nguyên nhân
tăng hoặc giảm bất thƣờng của các khoản chi phí và doanh thu để có đƣợc chính lƣợc
kinh doanh hợp lý hơn
             +Tạo đƣợc niềm tin, uy tín cho khách hang đối với các sản phẩm dịch vụ
của công ty chất lƣợng giá cả phải chăng


                                                                                      20
+Có kế hoạch thanh lý tài sản, các máy móc thiết bị hỏng không cần dùng,
quá cũ kỹ lạc hậy hiệu quả kém để thu hồi vốn tái đầu tƣ
             + Luôn tổ chức các lớp học thêm để bồi dƣỡng, nâng cao kỹ thuật cho
nhân viên nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
             +Tích cực tìm kiếm thị trƣờng và mở rộng quy mô kinh doanh. Trong môi
trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay cần tìm cho mình một vị thế vững vàng để hoạt
động và phát triển.


      KẾT LUẬN

             + Cùng với quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, sự phát triển
vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật, công nghệ thong tin, các doanh nghiệp muốn đƣợc
chấp nhận, tồn tại và phát triển thì phải đứng vững bằng chính thực lực và bằng chính
đôi chân của mình nếu không sẽ bị đòa thải và bị thu ngay cả trên sân nhà.

            + Trong những năm qua Công ty đã gặt hái đƣợc những thành công đáng
kể, có những đóng góp vào sự phát triển của đất nƣớc trong việc giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động, làm cho đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên trong Công ty
không ngừng cải thiện và nâng cao.

             + Qua quá trình học tập tại trƣờng và thời gian thực tập tại công ty, em
nhân thấy rằng trong thực tế và trên lý thuyết còn có một khoảng cách nhất định. Để rút
ngắn đƣợc khoảng cách đó thì việc tìm hiểu thực tế là rất quan trọng và không thể thiếu
đối với mỗi sinh viên.

            + Sau khi tìm hiểu hoạt động kinh doanh, em đã mạnh dạn đƣa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Tuy nhiên các biện pháp còn
mang tính lý thuyết vì trình độ bản thân là có hạn và trong một chừng mực nhất định. Vì
vậy em rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của Thầy để em có thể học hỏi thêm nhiều kiến
thức hơn nữa.




                                                                                        21
22

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệm
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệmBài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệm
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệmduanesrt
 
Lập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotel
Lập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotelLập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotel
Lập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotelluanvantrust
 
Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...
Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...
Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmduanesrt
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...YenPhuong16
 
Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019
Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019
Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019PinkHandmade
 
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTTHỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTnataliej4
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTrang Nguyễn Thị
 

Was ist angesagt? (20)

Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!
Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!
Thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại khách sạn Harbour, HAY!
 
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệm
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệmBài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệm
Bài 3: Tiếp thị và truyền thông du lịch có trách nhiệm
 
Lập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotel
Lập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotelLập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotel
Lập kế hoạch marketing mix cho caravelle hotel
 
Phân tích hoạt động marketing của dịch vụ lữ hành Saigontourist, HAY!
Phân tích hoạt động marketing của dịch vụ lữ hành Saigontourist, HAY!Phân tích hoạt động marketing của dịch vụ lữ hành Saigontourist, HAY!
Phân tích hoạt động marketing của dịch vụ lữ hành Saigontourist, HAY!
 
Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...
Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...
Đề tài Thực trạng kinh doanh du lịch của hệ thống khách, sạn nhà nghỉ ở Cát B...
 
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệmBài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
Bài 2: Phát triển sản phẩm du lịch có trách nhiệm
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
 
Luận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAY
Luận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAYLuận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAY
Luận văn: Giải pháp marketing cho Khách sạn Dakruco, HAY
 
Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019
Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019
Phát triển du lịch homestay tại đà lạt_08315912092019
 
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURISTTHỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
THỰC TẬP CÔNG TY DU LỊCH HANOITOURIST
 
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂMLuận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
Đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ăn uốn...
 
Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY!
Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY! Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY!
Đề tài du lịch: Thiết kế Tour du lịch cho người cao tuổi, 9 ĐIỂM, HAY!
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam Cường
Đề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam CườngĐề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam Cường
Đề tài: Giải pháp thu hút khách quốc tế đến với khách sạn Nam Cường
 
Giao trinh to chuc su kien
Giao trinh to chuc su kienGiao trinh to chuc su kien
Giao trinh to chuc su kien
 
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAYBáo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
 
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà NộiĐề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
Đề tài: Công tác buồng phòng tại khách sạn JW Marriott Hà Nội
 
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân DũngTổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
Tổ chức kinh doanh nhà hàng - PGS.TS Trịnh Xuân Dũng
 

Andere mochten auch

6 bí quyết mở đầu bài thuyết trình
6 bí quyết mở đầu bài thuyết trình6 bí quyết mở đầu bài thuyết trình
6 bí quyết mở đầu bài thuyết trìnhĐặng Duy Linh
 
My Top 10 slides on presentations
My Top 10 slides on presentationsMy Top 10 slides on presentations
My Top 10 slides on presentationsAlexei Kapterev
 
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)Board of Innovation
 
The Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media SinsThe Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media SinsXPLAIN
 
Five Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same SlideFive Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same SlideCrispy Presentations
 
How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)Steven Hoober
 
Upworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The InternetsUpworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The InternetsUpworthy
 
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From FailureWhat 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From FailureReferralCandy
 
Why Content Marketing Fails
Why Content Marketing FailsWhy Content Marketing Fails
Why Content Marketing FailsRand Fishkin
 
The History of SEO
The History of SEOThe History of SEO
The History of SEOHubSpot
 
How To (Really) Get Into Marketing
How To (Really) Get Into MarketingHow To (Really) Get Into Marketing
How To (Really) Get Into MarketingEd Fry
 
The What If Technique presented by Motivate Design
The What If Technique presented by Motivate DesignThe What If Technique presented by Motivate Design
The What If Technique presented by Motivate DesignMotivate Design
 
10 Powerful Body Language Tips for your next Presentation
10 Powerful Body Language Tips for your next Presentation10 Powerful Body Language Tips for your next Presentation
10 Powerful Body Language Tips for your next PresentationSOAP Presentations
 
Crap. The Content Marketing Deluge.
Crap. The Content Marketing Deluge.Crap. The Content Marketing Deluge.
Crap. The Content Marketing Deluge.Velocity Partners
 
What Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating Presenters
What Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating PresentersWhat Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating Presenters
What Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating PresentersHubSpot
 
Digital Strategy 101
Digital Strategy 101Digital Strategy 101
Digital Strategy 101Bud Caddell
 

Andere mochten auch (20)

6 bí quyết mở đầu bài thuyết trình
6 bí quyết mở đầu bài thuyết trình6 bí quyết mở đầu bài thuyết trình
6 bí quyết mở đầu bài thuyết trình
 
My Top 10 slides on presentations
My Top 10 slides on presentationsMy Top 10 slides on presentations
My Top 10 slides on presentations
 
The Minimum Loveable Product
The Minimum Loveable ProductThe Minimum Loveable Product
The Minimum Loveable Product
 
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
How I got 2.5 Million views on Slideshare (by @nickdemey - Board of Innovation)
 
The Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media SinsThe Seven Deadly Social Media Sins
The Seven Deadly Social Media Sins
 
Five Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same SlideFive Killer Ways to Design The Same Slide
Five Killer Ways to Design The Same Slide
 
How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)How People Really Hold and Touch (their Phones)
How People Really Hold and Touch (their Phones)
 
Upworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The InternetsUpworthy: 10 Ways To Win The Internets
Upworthy: 10 Ways To Win The Internets
 
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From FailureWhat 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
What 33 Successful Entrepreneurs Learned From Failure
 
Design Your Career 2018
Design Your Career 2018Design Your Career 2018
Design Your Career 2018
 
Why Content Marketing Fails
Why Content Marketing FailsWhy Content Marketing Fails
Why Content Marketing Fails
 
The History of SEO
The History of SEOThe History of SEO
The History of SEO
 
How To (Really) Get Into Marketing
How To (Really) Get Into MarketingHow To (Really) Get Into Marketing
How To (Really) Get Into Marketing
 
The What If Technique presented by Motivate Design
The What If Technique presented by Motivate DesignThe What If Technique presented by Motivate Design
The What If Technique presented by Motivate Design
 
Displaying Data
Displaying DataDisplaying Data
Displaying Data
 
10 Powerful Body Language Tips for your next Presentation
10 Powerful Body Language Tips for your next Presentation10 Powerful Body Language Tips for your next Presentation
10 Powerful Body Language Tips for your next Presentation
 
Crap. The Content Marketing Deluge.
Crap. The Content Marketing Deluge.Crap. The Content Marketing Deluge.
Crap. The Content Marketing Deluge.
 
What Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating Presenters
What Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating PresentersWhat Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating Presenters
What Would Steve Do? 10 Lessons from the World's Most Captivating Presenters
 
Digital Strategy 101
Digital Strategy 101Digital Strategy 101
Digital Strategy 101
 
How Google Works
How Google WorksHow Google Works
How Google Works
 

Ähnlich wie Phần mở đầu

KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)Leo Nguyen
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxMạnh Quang
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...
Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...
Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...
Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...
Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...luanvantrust
 
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...luanvantrust
 
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công tyĐề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công tyDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016nhonmy luu
 

Ähnlich wie Phần mở đầu (20)

Đề tài thuc tap quan tri kinh doanh quang cao tai cong ty hay nhat 2017
Đề tài  thuc tap quan tri kinh doanh quang cao tai cong ty hay nhat 2017Đề tài  thuc tap quan tri kinh doanh quang cao tai cong ty hay nhat 2017
Đề tài thuc tap quan tri kinh doanh quang cao tai cong ty hay nhat 2017
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)KoB's Credential (vietnamese version)
KoB's Credential (vietnamese version)
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty (TẢI FREE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty (TẢI FREE ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty (TẢI FREE ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của công ty (TẢI FREE ...
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docx
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
 
Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải
Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tảiĐề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải
Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải
 
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...
Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...
 
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...
Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...Phân  Tích  Hoạt  Động  Bán  Hàng  Tại  Công  Ty Tnhh  Bất  Động  Sản  Việt  ...
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tnhh Bất Động Sản Việt ...
 
Đề tài: Công tác kế toán ở Công ty TNNHH Binh Hạnh Đan, HAY
Đề tài: Công tác kế toán ở Công ty TNNHH Binh Hạnh Đan, HAYĐề tài: Công tác kế toán ở Công ty TNNHH Binh Hạnh Đan, HAY
Đề tài: Công tác kế toán ở Công ty TNNHH Binh Hạnh Đan, HAY
 
BÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANHBÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
 
Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...
Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...
Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường Đà Nẵng cho sản phẩm uPVC tại nhà ...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
 
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công tyĐề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ thiết bị mỏ nhập khẩu của công ty
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ GỗBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Bán Hàng Tại Công Ty Đồ Gỗ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng LongĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Hoàng Long
 
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
Đề tài Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại khách sạn Classic Hoàng Long...
 
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Trọng Nhân - 2016
 
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
 

Phần mở đầu

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP: Công Ty TNHH Quảng Cáo và Thƣơng Mại KIM KHUÊ Giáo viên hƣớng dẫn : BÙI XUÂN HỒI Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG LOAN Lớp : UPMF 07 Hà Nội ,Tháng 7 năm 2011 1
  • 2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên: Nguyễn Hồng Loan Lớp: UPMF 07 Trƣờng Đại Học Bách khoa Hà Nội Nội dung nhận xét: …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………..………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………..………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………..……………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..……………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………….…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……..…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. Hà Nội, ngày ….. Tháng ….. Năm….. 2
  • 3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG LOAN Lớp : UPMF 07 Địa điểm thực tập : Công ty TNHH Quảng Cáo và Thƣơng Mại KIM KHUÊ 1. Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên: Mức độ liên hệ với giáo viên:…………………………………………………………. Thời gian thực tập và quan hệ cơ sở:………………………………………………….. Tiến độ thực tập:……………………………………………………………………….. 2. Nội dung báo cáo: Thực hiện các nội dung thực tập:……………………………………………………… Thu thập và xử lý các số liệu thực tế:…………………………………………………….. Khả năng hiểu biết về lý thuyết và thực tế:……………………………………………. 3. Hình thức trình bày: ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………… 4. Một số ý kiến khác: ...………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………… 5. Đánh giá của giáo viên HD: ( Đồng ý hay không cho đồng ý bảo vệ) Chất lƣợng báo cáo ( Tốt – Khá – Trung bình) Hà nội, ngày …….Tháng …….năm……… Giáo viên hƣớng dẫn 3
  • 4. PHẦN MỞ ĐẦU Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nƣớc nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động, vƣơn lên để vƣợt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng. Trong bối cảnh kinh tế nhƣ thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thƣơng trƣờng cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu và có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trƣờng, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng, mức độ và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp cần thực hiện phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phƣơng án hành động phù hợp cho tƣơng lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cƣờng tình hình tài chính giúp nâng cao chất lƣợng doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên nên “Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quảng cáo và Thƣơng mại KIM KHUÊ “ Kết cấu chuyên đề: Chuyên đề đƣợc chia làm 2 phần : + Phần 1 : Ngiên cứu khái quát về doanh nghiệp + Phần 2 : Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Phần 3 : Kết luận 4
  • 5. PHẦN 1 NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP I . Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp: Công ty TNHH quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ đƣợc thành lập vào ngày 08/03/2005 . Tuy mới đƣợc thành lập chƣa lâu và là một doanh nghiệp nhỏ nhƣng công ty đã có đột phá vào lĩnh vực kinh doanh quảng cáo và dịch vụ mới mẻ cộng thêm với sự quản lý chặt chẽ với những hƣớng đi táo bạo đó tạo đƣợc một phát triển mới cho công ty hiện tại và tƣơng lai. Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƢƠNG MẠI KIM KHUÊ. Tên giao dịch : GOLDSTAR ADVERTISING & TRADING COMPANY LIMITED Tên viết tắt : GOLDSTAR AD CO.,LTD. Địa chỉ trụ sở chính : Số 52 phố Hoàng Ngọc Phách , phƣờng Láng Hạ , quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Mã số thuế : 0102019238 Số điện thoại : 043.62753331 Số Fax : 043.62753332 Ngƣời đại diện theo giấy phép của công ty: + Chức danh : Giám Đốc + Họ và tên : Nguyễn Thị Thanh Nghĩa + Giới tính : Nữ + Quốc tịch : Việt Nam + Sinh ngày : 22/11/1970 + Chứng minh nhân dân : 012758127 + Cấp ngày : 14/05/2009 + Nơi đăng kí hộ khẩu thƣờng trú : Tập thể viện khoa học Việt Nam , phƣờng Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội II . Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp : + Lĩnh vực hoạt động : => In ấn và thiết kế ( printing matter , design ) => Quảng cáo truyền hình và phim quảng cáo (TVC) => Quảng cáo báo chí và market quảng cáo => Quảng cáo ngoài trời ( Outdoor ) 5
  • 6. => PR doanh nghiệp : event , tài trợ , truyền thông => Hoạt động trƣng bày , triển lãm => Hội nghị khách hàng => Khuyến mại khách hàng + Dịch vụ chủ yếu mà hiện nay doanh nghiệp đang kinh doanh: => Cung ứng các dịch vụ truyền hình. + Thị trƣờng : Công ty TNHH Quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ có thị trƣờng ổn định. Hiện tại, đang phát huy hiệu quả của thị trƣờng đã có, khai thác và phát triển thị trƣờng tiềm năng. Thị trƣờng mục tiêu là các công ty, tổng công ty, tập đoàn và các gia đình, cá nhân có nhu cầu phục vụ. Trên cơ sở phân khúc thị trƣờng theo khu vực địa lý, theo thu nhập và theo đối tƣợng, Công ty xây dựng chiến lƣợc marketing cho từng phân khúc thị trƣờng, nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu đa dạng của ngƣời tiêu dùng. Hiện tại, công ty TNHH Quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ đang thực hiện mục tiêu giữ vững và phát triển thị trƣờng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, nỗ lực xây dựng thị trƣờng cả nƣớc. III . Quy trình công việc của dịch vụ: + Thiết kế và in ấn : Để hiểu rõ công việc này ta phải nắm bắt đƣợc các nguyên tắc viết thông điệp , kỹ thuật trình bày thông điệp , sử dụng đồ họa và tạo hiệu quả hình ảnh đối với từng loại mẫu.Sau đó bắt đầu xem xét các loại thiết bị in, giấy in.Cuối cùng tính toán số lƣợng in, chi phí,thời gian in,gia công,các lỗi và rủi ro thƣờng gặp. + Quảng cáo truyền hình và phim quảng cáo : Bƣớc đầu phải đánh giá kênh và chƣơng trình truyền hình, đối tƣợng khán giả. Nắm bắt kỹ thuật viết thông điệp, kịch bản. Lựa chọn kĩ về bối cảnh, quay phim, đạo diễn , ánh sang , thiết bị tiền kỳ, hậu kì , đồ họa 2D , 3D, kỹ xảo, hoạt hình, dựng phim, làm nhạc và lời,chuẩn phim và các output.Cuối cùng giải quyết các vấn đề thời gian ,chi phí thực hiện chƣơng trình, lên lịch đặt chỗ ,chọn vị trí ƣu tiên và giám sát công việc . + Quảng cáo báo chí : Phải phân tích mức độ uy tín , phạm vi và kì phát hành báo chí. Xem xét số lƣợng độc giả đọc báo. Đánh giá chi phí, kiểm tra qui trình tiến hành công việc và giám sát công việc. 6
  • 7. + Quảng cáo ngoài trời : Nắm bắt nguyên tắc thiết kế mẫu từng loại , đối tƣợng quảng cáo. Chuẩn bị Signboard , Billboard , Pano , Led , biển quay, biển lật ( vị trí biển , loại biển ….) . Tính toán chi phí và mua chỗ. + PR doanh nghiệp : Xây dựng event, show , ca nhạc….. Tài trợ : truyền hình ,hoạt động thể thao , xã hội. Tài trợ thƣờng xuyên và từng phần . Tài trợ truyền thông tuyên truyền , truyền thông chính luận và tạo uy tín xã hội . Tạo khủng hoảng giả, tạo khủng hoảng cho đối thủ cạnh tranh và chống khủng hoảng. + Hoạt động trƣng bày showroom, đại lý: Nắm bắt kỹ thuật thiết kế trƣng bày.Tính toán chi phí cần thiết và hiệu quả sẽ đạt đƣợc. + Hội nghị khách hàng và khuyến mãi khách hàng: Hiểu rõ mục đích của hoạt động , các hình thức và phƣơng pháp tổ chức. Cuối cùng là tính toán chi phí, quảng cáo xúc tiến và tổng kết đánh giá thành quả Dựa vào những điều trên ta xây dựng đƣợc kế hoạch tổng thể: Kế hoạch tổng thể dài hạn và ngắn hạn: + Trong dài hạn : chiến lƣợc cần xác định đƣợc mục tiêu tổng thể và các mục tiêu cụ thể cần đạt đƣợc trong từng giai đoạn và trong từng hoạt động , tình toán tổng ngân sách sử dụng là bao nhiêu. Hệ thống toàn bộ thông tin, đối tƣợng quảng cáo , các biện pháp và phƣơng tiện chính sử dụng. Đánh giá và lựa chọn đối tác cung cấp dịch vụ. + Trong ngắn hạn : Cụ thể hóa mục tiêu và kế hoạch tổng thể dài hạn cho từng giai đoạn ngắn hạn 1 năm . Đối với từng chiến dịc mà có từng mục tiêu, biện pháp phối hợp, thời gian và ngân sách chi tiết. Kỹ thuật lập kế hoạch tổng thể trong ngắn hạn : Xác định mục tiêu , thông điệp chủ đạo, đối tƣợng quảng cáo , các biện pháp quảng cáo sử dụng. Lựa chọn vị trí, thời gian, số lƣợng và tần suất. Phối hợp các hoạt động và chi phí chi tiết. Triển khai , giám sát và báo cáo đánh giá nghiệm thu. IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty: 7
  • 8. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng tổ chức Phòng tài Phòng kế Phòng vật tƣ -hành chính chính-kế toán hoạch-kỹ thuật dịch vụ Bộ phận Bộ phận Bộ phận Quảng cáo bán hàng thị trƣờng Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty: Ban Giám đốc gồm Giám đốc, Phó Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về hoạt động SXKD của Công ty: + Giám đốc : Là ngƣời quản lý cao nhất của Công ty đại diện cho cán bộ công nhân viên, quản lý Công ty theo cơ chế một thủ trƣởng. Giám đốc có quyền quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. + Phó Giám đốc : là ngƣời đƣợc Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi đi vắng và là ngƣời chịu trách nhiệm về công việc đƣợc giao. + Phòng tổ chức hành chính : Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lƣơng, khen thƣởng, nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm, nâng lƣơng, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến ngƣời lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị. 8
  • 9. : Tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, lao động, tiền lƣơng, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nƣớc đối với ngƣời lao động, công tác thi đua khen thƣởng trong toàn Công ty. Tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong việc quản lý, điều hành công tác, công văn giấy tờ, phƣơng tiện trang thiết bị văn phòng, xe ô tô, trụ sở làm việc. + Phòng tài chính - Kế toán : Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trƣớc ban Giám đốc. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu – chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích tình hình tài chính trong Công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty. Cuối quý, kế toán tổng hợp lập báo cáo kế toán để trình lên ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kinh doanh của Công ty. : Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nƣớc. Tham mƣu đề xuất với Giám đốc Công ty ban hành các quy chế tài chính phù hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các định mức kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành bảo đảm kinh doanh có hiệu quả. + Phòng kế hoạch kỹ thuật : Chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh. : Tham mƣu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch SXKD ngắn và dài hạn. Chủ trì và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai các hợp đồng kinh tế; đôn đốc; kiểm tra trong quá trình thực hiện và thanh lý hợp đồng kinh tế. + Phòng vật tư dịch vụ : Chuyên trách về việc cung ứng vật tƣ cho bộ phận quảng cáo và các bộ phận khác. Lập kế hoạch cung ứng vật tƣ cho phù hợp đề không bị gián đoạn công việc khác. : Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài sản, vật tƣ, công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công… của Công ty. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra công tác cung cấp vật tƣ, công cụ, dụng cụ, điều động xe, thiết bị của Công ty đảm bảo tiến độ thi công đạt hiệu quả. + Bộ phận quảng cáo : - Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc marketing, quản lý sản phẩm và truyền thông. 9
  • 10. - Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của phòng marketing, phân công nhiệm vụ và kiểm soát. - Lập và thực hiện chƣơng trình truyền thông nhƣ: khuyến mại, quảng cáo, tài trợ... - Lên kế hoạch quản lý và phân bổ kinh phí cho các hoạt động marketing - Phối hợp thực hiện các chƣơng trình PR, event với đối tác thuê ngoài. - Thiết lập và thực hiện hệ thống thông tin doanh nghiệp, phân tích dữ liệu thiết lập báo cáo trình ban giám đốc, tham gia và tham mƣu cho ban giám đốc về chiến lƣợc dài hạn… - Nghiên cứu thị trƣờng, và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới - Thiết lập ngân sách marketing, trình Giám đốc duyệt. Chịu trách nhiệm trong phạm vi ngân sách đƣợc giao. - Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các Mục tiêu – Chính sách của Công ty đối với hoạt động kinh doanh và tiếp thị. - Giúp GĐ công ty việc điều hành và quản lý mọi hoạt động tiếp thị trên cơ sở chiến lƣợc marketing dài hạn một cách hiệu qua; bảo đảm các nguồn lực cho kinh doanh. - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chƣơng trình nghiên cứu & phát triển, huấn luyện – đào tạo và ứng dụng KHKT trong hoạt động tiếp thị - Kết hợp với Giám Đốc Kinh Doanh xác định các yêu cầu của Khách hàng và đáp ứng các yêu cầu này ; - Đồng thời đảm bảo toàn bộ tổ chức nhận thức các yêu cầu mới của Khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của Công ty, đồng thời hỗ trợ bán hàng - Xây dựng và tổ chức thực hiện phƣơng án chiến lƣợc các kế hoạch trung hạn, ngắn hạn phát triển doanh nghiệp thuộc lãnh vực chuyên môn phụ trách. + Bộ phận bán hàng : Có thể đƣợc định nghĩa là hoạt động của những ngƣời hoặc những nhóm ngƣời thực sự thuộc lực lƣợng bán hàng hoặc gồm những ngƣời liên quan đến hoạt động liên quan nhƣ : Giao hàng, dịch vụ khách hàng, đội trƣng bày, nhóm sales audit, trade marketing, bảo hành, bảo trì hoặc những ngƣời hỗ trợ trực tiếp cho lực lƣợng bán hàng nhắm triển khai việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lƣợc kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp và môi trƣờng kinh doanh có liên quan. : Những công việc của quản lý bán hàng bao gồm: Thiết lập chiến lƣợc phân phối Thiết lập tổ chức lực lƣợng bán hàng Thiết lập chính sách bán hàng, Tuyển dụng Lập kế hoạch bán hàng Triển khai Quản lý lực lƣợng bán hàng, khách hàng Đo lƣờng, đánh giá hiệu quả bán hàng 10
  • 11. Phân phối hàng hóa đên những kênh phân phối theo mục tiêu đã định nhắm tối ƣu việc hiện diện của hàng hóa, dịch vụ với chi phí hợp lý và hiệu quả tối đa và đạt đƣợc mục tiêu marketing của công ty về ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn Tùy thuộc vào từng công ty và lĩnh vực kinh doanh, khu vực triển khai kinh doanh mà tổ chức bộ phận bán hàng sẽ rất khác nhau, tổ chức Sales sẽ bao gồm các chức danh: Quản lý kinh doanh miền (RSM) Quản lý bán hàng khu vực (ASM) có thể có rất nhiều chức danh theo quận, khu vực, giám sát viên hay giám sát viên bán hàng Những ngƣời quản lý bán hàng theo khu vực , lĩnh vực sẽ phải báo cáo lại cho những ngƣời quản lý bán hàng thuộc cấp cao hơn trong Công ty theo ngành dọc hoặc ngành ngang theo quy định. Số ngƣời quản lý bán hàng cấp cao trong tổ chức Sales khác nhau giữa các công ty và những chức danh của họ có thể từ ngƣời quản lý bán hàng từng địa phƣơng, khu vực hay toàn quốc cho đến chức giám đốc phụ trách bán hàng toàn quốc v.v. + Bộ phận thị trường : Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng. Lập hồ sơ thị trƣờng và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng. Phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu. Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trƣờng mong muốn (thực hiện trƣớc khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….). Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi sinh. Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lƣợc marketing nhƣ 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C. * * * 11
  • 12. PHẦN 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP I.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Quảng cáo và Thương mại Kim Khuê 1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Để đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng vốn KD của một DN, chúng ta cần quan tâm tới kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Trƣớc hết nó đƣợc thể hiện ở chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu quan trọng và tổng hợp nhất trong các chỉ tiêu tài chính. Sau đây là tình hình cụ thể về hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai năm 2009 – 2010: CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 CHÊNH LỆCH TỶ LỆ % 1.Doanh thu thuần 8.063.973.992 9.010.511.235 946.537.243 11,73 2.Giá vốn hàng bán 7.433.068.019 8.058.310.000 625.241.981 8,41 3.Chi phí quản lí kinh 426.164.456 670.855.395 244.690.939 57,42 doanh 4.Chi phí tài chính - - - - 5.Lợi nhuận gộp 204.741.517 281.345.840 76.604.323 37,42 6.Lãi khác 1.706.478 2.225.398 518.920 30,41 7.Lỗ khác - - - - 8.Tổng lợi nhuận kế 206.447.995 279.120.442 72.672.447 35,2 toán 9.Các khoản điều - - - - chỉnh tăng giảm 12
  • 13. 10.Tổng lợi nhuận 206.447.995 279.120.442 72.672.447 35,2 chịu thuế TNDN 11.Thuế thu nhập 57.805.439 78.153.724 20.348.285 35,2 doanh nghiệp phải nộp 12.Lợi nhuận sau 148.642.556 200.956.718 52.314.162 35,19 thuế 2.Phân tích kết quả kinh doanh: + Qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Kim Khuê trong 2 năm 2009-2010 ta nhận thấy rằng hoạt động kinh doanh của công ty ổn định và có xu hƣớng càng ngày càng mở rộng. + Cụ thể nhƣ sau : Doanh thu thuần : Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 946.537.243 VND tƣơng ứng với 11,73%. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp trong năm 2010 tăng so với năm 2009 là 76.604.233 VND tƣơng ứng 37,43%. Kết quả hoạt động nhƣ trên cho thấy công ty đã có lãi,qui mô hoạt động ngày càng mở rộng và thu đƣợc kết quả tốt.Công ty đã gây dựng đƣợc niềm tin của doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc về kết quả sau khi quảng bá sản phẩm của họ đến ngƣời tiêu dùng .Chính sách mở rộng thị trƣờng với việc có thêm các chi nhánh ở Đà Nẵng và Thành Phố Hồ Chí Minh giúp công ty đã khẳng định địa vị của mình trên thi trƣờng. Giá vốn hàng bán : Năm 2010giá vốn hàng bán cũng tăng lên 8,41%, điều này ảnh hƣờng đến hiệu quả kinh doanh, đến lời nhuận gộp của doanh nghiệp. Gía vốn hàng bán tăng chủ yếu là do sự biến động về giá cả trong những năm vừa qua của nền kinh tế cũng nhƣ sự phụ thuộc vào việc tạo ra trang thiết bị để đáp ứng việc quảng cáo. Tuy nhiên trong tƣơng lai công ty nên giảm bớt việc sản xuất bằng cách kết hợp với những công ty quảng cáo khác đề thuê lại tài sản của họ. Chi phí : Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy đƣợc rằng chi phí của doanh nghiệp là rất lớn, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Mức tăng chi phí của doanh nghiệp là rất lơn, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Mức tăng chí phí của doanh nghiệp cao hơn so với năm cũ với tỷ lệ 57,42%. Điều này sẽ làm giảm lợi nhuận một phần lớn của công ty, chức tỏ bộ máy quản lý của công ty vẫn chƣa hiệu quả và chƣa tính gọn để đặt mức tối thiểu hóa chi phí. 13
  • 14. Lợi nhuận : Với mức tăng về doanh thu thuần từ 8.063.973.992 VNĐ năm 2009 lên 9.010.511.235 VNĐ năm 2010 đã góp phần lớn làm cho mức tăng lợi nhuận sau thuế đạt 35.19% từ 148.642.556 VNĐ năm 2009 lên đến 200.956.718 VNĐ năm 2010, đóng góp vào nguồn thu cảu nhà nƣớc từ thuế. Kết quả hoạt động của công ty TNNH Quảng cáo và Thƣơng mại KIM KHUÊ đã cho thấy Công ty ngày càng phát triển mạnh và có tên tuổi trên thị trƣờng về lĩnh vực thƣơng mại. Công ty đã chứng tỏ rằng với hơn 5 năm kinh nghiêm công ty đã dành đƣợc một vị trí trong tâm trí ngƣời khách hàng, tạo dựng lòng tin của công ty với các đối tác trong kinh doanh. Một số chỉ tiêu tài chính : a.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp Chỉ tiêu Công thức Năm 2009 Năm 2010 Tổng TSLĐ Khả năng thanh toán hiện thời 2.12 2.27 Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức Tiền và tƣơng đƣơng tiền thời Tổng nợ phải trả 0.15 0.12 Nhận xét: Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp trong năm 2010 đều có xu hƣớng giảm. Tổng TSLĐ và nợ ngắn hạn đều tăng nhƣng do tổng nợ ngắn hạn có mức tăng nhanh hơn so với tổng TSLĐ. Dự trữ tài sản ngắn hạn không đủ để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện thời tăng so với năm 2009 đảm bảo khả năng thanh toán của công ty. b. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 14
  • 15. Chỉ tiêu Công thức Năm 2009 Năm 2010 Lợi nhuận ròng Tỷ lệ thu nhập trên ∑TS 0.0591 0.0539 Tổng tài sản Lợi nhuận ròng Tỷ lệ lợi nhuận ròng 0.0184 0.0223 Tổng tài sản Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng tài sản 31.847 24.153 Tổng tài sản Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở 0.1102 0.0959 hữu VCSH Nhận xét : Hiệu quả sử dụng tài sản ( nguồn vốn): Năm 2009, cứ 1 đồng vốn đầu tƣ cho tài sản trung bình sẽ tạo đƣợc 3.1847 đồng doanh thu, trong dó có 0.0591 đồng lợi nhuận. Năm 2010, tỷ lệ này tƣơng ứng là 2.4153 đồng doanh thu và 0.0539 đồng lợi nhuận. Lợi nhuận: Năm 2010 tăng hơn so với năm trƣớc, cho thấy công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả trên số tài sản mà công ty đã sử dụng, sử dụng hiệu quả nguồn tài sản mà Công ty đang có chủ yêu là tài sản lƣu động vì đây là doanh nghiệp thƣơng mại. Tỷ lện lợi nhuân ròng: năm 2009, cứ 1 đồng doanh thu thì mang lại 0.0184 đồng lợi nhuận, năm 2010 là 0.0223 đồng. Ta thấy rằng doanh thu của năm 2010 tạo ra đƣợc lợi đã cao hơn năm 2009. Điều đó chứng tỏ các hoạt động kinh doanh của công ty đang đạt đƣợc những kết quả tốt, công ty đang dần đi vào ổn định và phát triển vững mạnh. 15
  • 16. Kết quả đó thể hiện sự nỗ lực của toàn bộ ban lãnh đạo cũng nhƣ tất cả các nhân viên trong công ty trong những năm đầu xây dựng II.Cân đối kế toán và phân tích tài sản nguồn vốn: 1.Bảng cân đối kế toán: A.TÀI SẢN NĂM 2009 NĂM 2010 CHÊNH LỆCH TỶ LỆ % I.Tài sản LĐ và đầu 2.513.320.946 3.709.366.047 1.196.045.101 47,59 tư ngân hàng 1.Tiền mặt tại quỹ 186.682.594 200.230.300 13.547.706 7,26 2.Tiền gửi ngân 297.096 500.000 202.230.300 68,3 hàng 3.Phải thu khách 2.194.415.902 3.297.512.231 1.103.096.329 50,27 hàng 4.Tài sản LĐ khác 131.925.354 211.123.516 79.198.162 60,03 II.Tài sản cố định và 18.800.000 21.200.000 2.400.000 12,77 đầu tư dài hạn 1.Tài sản cố định 18.800.000 21.200.000 2.400.000 12,77 Tổng tài sản 2.532.120.946 3.730.566.047 1.198.445.101 47,33 B.NGUỒN VỐN I.Nợ phải trả 1.183.478.389 1.635.634.125 452.155.736 38,21 1.Phải trả cho ngƣời 450.897.350 650.789.225 199.891.875 44,33 bán 2.Thuế và các 113.181.039 153.526.500 40.345.461 35,65 khoản nộp cho nhà nƣớc 3.Phải trả ngƣời lao 75.400.000 115..560.400 40.160.400 53,26 động 4.Các khoản phải 544.000.000 715.758.000 171.758.000 31,57 trả khác II.Nguồn vốn chủ sở 1.348.642.557 2.094.932.922 746.289.365 55,34 hữu 16
  • 17. 1.Nguồn vốn kinh 1.200.000.000 1.900.000.000 700.000.000 58,33 doanh 2.Lợi nhuận tích 148.642.557 194.931.922 46.289.365 31,14 lũy Tổng nguồn vốn 2.532.120.946 3.730.566.047 1.198.445.101 47,33 2.Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn Với bất kì một doanh nghiệp nào thì yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp đó là tài sản và nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán cho ta biết đƣợc rõ tình hình về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp để từ đó có thể tiếp tục tiến hành kinh doanh hiệu quả. Nhận xét: Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy quy mô vốn kinh doanh của Công ty năm 2010 tăng hơn năm 2009, cụ thể nhƣ sau: Năm 2009: 2.532.120.946 VNĐ Năm 2010: 3.730.566.047 VNĐ Nhƣ vậy tài sản và nguồn vốn tăng 1.198.445.101 VNĐ tƣơng ứng 47,33% Về Tài sản: + Năm 2010, tiền mặt tại quĩ 13.547.706 tƣơng đƣơng với 7,26% điều này ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. + Phần phải thu khách hàng tăng 50,27% từ 2.194.415.902 VNĐ năm 2009 lên 3.297.512.231 VNĐ năm 2010. Nguyên nhân tăng của tài khoản phải thu khách hàng là do trong năm 2010 công ty thực hiện biện pháp nới lỏng chính sách tín dụng nhằm bƣớc đầu thu hút các đối tác kinh doanh của công ty. Nhƣng trong tƣơng lai công ty cũng cần phải có chính sách tín dụng phù hợp hơn nhƣ thời hạn thu tiền phù hợp, cho khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán khi họ thanh toán trƣớc thời hạn… để tránh trƣờng hợp doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. + Phần tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn. Năm 2009: 18.800.000.000 VNĐ Năm 2010: 21.200.000.000 VNĐ + Nhƣ vậy tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn tăng 2.400.000.000 VNĐ tƣơng đƣơng 12,77%. Nguyên nhânh do doanh nghiệp đã thực hiện kế hoạch mua sắm các máy móc thiết bị mới nhằm phục vụ cho những chƣơng trình quảng cáo đáp ứng nhu 17
  • 18. cầu của các doanh nghiệp thuê quảng cáo và có hiệu quả cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu mở rộng của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Về nguồn vốn: + Nợ ngắn hạn: tăng 452.155.736 VNĐ với mức tăng tƣơng ứng là 38,21% điều này chứng tỏ phần công ty đang chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp để đầu tƣ cho TSLĐ, đầu tƣ thêm cho TSCĐ để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhƣng đồng thời công ty cũng khó chủ động trong việc sử dụng vốn trong 1 thời gian nhất định vì nợ ngắn hạn thƣờng là có mức rủi ro cao và không ổn định. + Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng thêm 700.000.000 VNĐ, đồng thời lợi nhuận giữ lại của công ty cũng tăng ở mức cao lên đến 31,14% tƣơng ứng với 194.931.922 VNĐ. Điều này cho thấy rằng năm 2009 và 2010 công ty đã kinh doanh hiệu quả và đạt lợi nhuận cao. Đồng thời cũng thể hiện quyết tâm, nỗ lực đẩy mạnh việc phát triển, mở rộng về quy mô của công ty thong qua việc rót thêm vốn của các thành viên cũng nhƣ dùng lợi nhuận chƣa phân phối để tái đầu tƣ. Kết luận: + Từ những số liệu thực tế của Công ty và những phân tích cụ thể ở trên, ta thấy rằng hầu hết các khoản mục về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty năm 2010 đầu tăng so với năm 2009. Trong đó có những khoản mục tăng mạnh nhƣ tiền gửi ngân hàng, tài sản lƣu động khác, nợ ngắn hạn, vốn chủ sở hữu… Điều đó cho thấy rằng doanh nghiệp đang từng bƣớc mở rộng quy mô kinh doanh và ổn định lâu dài. Việc sử dụng vốn của doanh nghiệp là khá hợp lý và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả tốt. * * * 18
  • 19. PHẦN 3 NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN Môi trường kinh doanh: + Với bề dày kinh nghiệm, Công ty đã xây dựng đƣợc một sơ sở hoạt động kinh doanh vững chắc với đội ngũ cán bộ côn gnhân viên đông đảo và có trình độ đƣợc đào tạo toàn diện về chuyên môn và nghiệp vụ, thiết bị máy móc đƣợc trang bị khá đầy đủ và hiện đại. + Sau khi trải qua một số năm hoạt động trong cơ chết thị trƣờng, nhờ có những kinh nghiệm thực tế, Công ty nắm bắt đƣợc nhu cầu đòi hỏi của thị trƣờng đã mở rộng cơ cấu ngành nghề … Với sự mở rộng này đòi hỏi tổ chức bộ máy điều hành quản lý và mô hình tổ chức kinh doanh phải có sự điều chỉnh phù hợp, lực lƣợng lao động trong công ty cũng phải tăng về số lƣợng, điều chỉnh về cơ cấu, đa dạng trình độ, kỹ năng ngành nghề để đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của công việc. Đi đôi với đó là việc tổ chức giải quyết mối quan hệ về tiền lƣơng, đáp ứng hai mặt vừa đảm bảo thu nhập , ổn định cho nhân viên vừa gắn liền với việc kinh doanh hiệu quả của doanh nghiệp. + Nền kinh tế hội nhập nhƣ nƣớc ta hiện nay thì các doanh nghiệp muốn tồn tại và để khách hang biết đến sản phẩm của mình thì rất cần những Công ty quảng cáo nhƣ Công ty TNHH KIM KHUÊ. Chính vì thế đây là ngành kinh doanh sẽ phát triển mạnh mẽ trong tƣơng lai. Thuận lợi: + Công ty đã tạo đƣợc vị thế cạnh trang của mình trên thị trƣờng, từng bƣớc tồn tại và phát triển trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay. + Công ty không ngừng cải tiến phong cách làm việc nhanh chóng, chính xác, đạt kết quả cao đáp ứng tốt hơn nhƣ cầu của khách hàng, là điểm nối giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng. + Công ty bƣớc đầu tạo ra một hình ảnh tốt trong mắt các đối tác cả trong nƣớc và nƣớc ngoài thông qua việc hoành thành tốt với các hợp đồng kinh tế. + Công ty xây dựng đƣợc đội nghũ nhân viên lành nghề, khả năng thích ứng và làm việc dƣới áp lực công việc tốt. Các nhân viên đều đƣợc công ty tạo điều kiện làm việc trong môi trƣờng thuận lợi, tạo điều kiện đẻ họ phát huy năng lực và phát triển. 19
  • 20. Khó khăn: + Mặc dù đã có nhiều có gắng để đạt đƣợc một vị thế nhất định trên thị trƣờng nhƣng công ty vẫn còn những hạn chết và gặp không ít những khó khắn: Môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên Công ty phải vƣợt qua nhiều thử thách để dần chiếm một ví trị đặc biệt trên thị trƣờng. + Chí phí của doanh nghiệp vẫn lớn đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. + Để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác giá sản phẩm dịch vụ vần hợp lý hơn, tuy nhiên vẫn cần đảm bảo chất lƣợng sản phẩm dịch vụ vƣợt trội và điều không dễ thực hiện. Phương hướng phát triển trong thời gian tới: + Trong nhữn năm tới công ty có kế hoạch mở rộng kinh doanh mua thêm trang thiết bị nhằm nâng cao chất lƣợng thực hiện các hợp đồng có hiệu quả, tạo sự khác biệt với những đói thủ cạnh tranh của mình. +Giảm chi phí để đạt đƣợc những kết quả cao trong hoạt động kinh doanh, cần đối lại lao động, năng cao đòi sống của nhân viên và thu nhập trong doanh nghiệp. +Mục tiêu đặt lên hàng đầu là chất lƣợng tốt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. +Phát huy cao mọi nguồn lực để xây dựng và đời sống tinh thần phong phú. +Tăng cƣờng quan hệ với các đối tác, mở rộng thị trƣờng đặc biệt là thị trƣờng nƣớc ngoài. Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt độn g kinh doanh: + Nâng cao uy tín, vị thế của Công ty trên thị trƣờng để tiếp cận nguồn huy động vốn một cách có hiệu quả và an toàn hơn trong các cân tài sản nguồn vốn của công ty. +Tăng cƣờng hoạt động của vốn, quản lý tốt các khoản phải thu, các khoản đến hạn hoặc quá hạn để kịp thời có những biện pháp thích hợp, tránh tình trạng Công ty bị chiếm dụng vốn. +Xây dựng hệ thống quản lý chặt chẽ. Đồng thời tìm hiểu nguyên nhân tăng hoặc giảm bất thƣờng của các khoản chi phí và doanh thu để có đƣợc chính lƣợc kinh doanh hợp lý hơn +Tạo đƣợc niềm tin, uy tín cho khách hang đối với các sản phẩm dịch vụ của công ty chất lƣợng giá cả phải chăng 20
  • 21. +Có kế hoạch thanh lý tài sản, các máy móc thiết bị hỏng không cần dùng, quá cũ kỹ lạc hậy hiệu quả kém để thu hồi vốn tái đầu tƣ + Luôn tổ chức các lớp học thêm để bồi dƣỡng, nâng cao kỹ thuật cho nhân viên nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm. +Tích cực tìm kiếm thị trƣờng và mở rộng quy mô kinh doanh. Trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay cần tìm cho mình một vị thế vững vàng để hoạt động và phát triển. KẾT LUẬN + Cùng với quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, sự phát triển vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật, công nghệ thong tin, các doanh nghiệp muốn đƣợc chấp nhận, tồn tại và phát triển thì phải đứng vững bằng chính thực lực và bằng chính đôi chân của mình nếu không sẽ bị đòa thải và bị thu ngay cả trên sân nhà. + Trong những năm qua Công ty đã gặt hái đƣợc những thành công đáng kể, có những đóng góp vào sự phát triển của đất nƣớc trong việc giải quyết việc làm cho ngƣời lao động, làm cho đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên trong Công ty không ngừng cải thiện và nâng cao. + Qua quá trình học tập tại trƣờng và thời gian thực tập tại công ty, em nhân thấy rằng trong thực tế và trên lý thuyết còn có một khoảng cách nhất định. Để rút ngắn đƣợc khoảng cách đó thì việc tìm hiểu thực tế là rất quan trọng và không thể thiếu đối với mỗi sinh viên. + Sau khi tìm hiểu hoạt động kinh doanh, em đã mạnh dạn đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Tuy nhiên các biện pháp còn mang tính lý thuyết vì trình độ bản thân là có hạn và trong một chừng mực nhất định. Vì vậy em rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của Thầy để em có thể học hỏi thêm nhiều kiến thức hơn nữa. 21
  • 22. 22