Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Phần mở đầu
1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP:
Công Ty TNHH Quảng Cáo và Thƣơng Mại KIM KHUÊ
Giáo viên hƣớng dẫn : BÙI XUÂN HỒI
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG LOAN
Lớp : UPMF 07
Hà Nội ,Tháng 7 năm 2011
1
2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên: Nguyễn Hồng Loan
Lớp: UPMF 07
Trƣờng Đại Học Bách khoa Hà Nội
Nội dung nhận xét:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………..…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..…………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Hà Nội, ngày ….. Tháng ….. Năm…..
2
3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỒNG LOAN
Lớp : UPMF 07
Địa điểm thực tập : Công ty TNHH Quảng Cáo và Thƣơng Mại KIM KHUÊ
1. Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên:
Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………………………….
Thời gian thực tập và quan hệ cơ sở:…………………………………………………..
Tiến độ thực tập:………………………………………………………………………..
2. Nội dung báo cáo:
Thực hiện các nội dung thực tập:………………………………………………………
Thu thập và xử lý các số liệu thực tế:……………………………………………………..
Khả năng hiểu biết về lý thuyết và thực tế:…………………………………………….
3. Hình thức trình bày:
...…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………
4. Một số ý kiến khác:
...…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………
5. Đánh giá của giáo viên HD: ( Đồng ý hay không cho đồng ý bảo vệ)
Chất lƣợng báo cáo ( Tốt – Khá – Trung bình)
Hà nội, ngày …….Tháng …….năm………
Giáo viên hƣớng dẫn
3
4. PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nƣớc nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra
cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tự vận động, vƣơn lên để vƣợt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng.
Trong bối cảnh kinh tế nhƣ thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thƣơng
trƣờng cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong
các vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu và có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự sống còn đối với
nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt
hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trƣờng,
xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp
thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm
đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng, mức độ và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp cần thực hiện phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
Việc thƣờng xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh nghiệp
thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu
của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ để hoạch định phƣơng án hành động phù hợp cho
tƣơng lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cƣờng tình
hình tài chính giúp nâng cao chất lƣợng doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên nên “Đề tài: Phân tích hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Quảng cáo và Thƣơng mại KIM
KHUÊ “
Kết cấu chuyên đề:
Chuyên đề đƣợc chia làm 2 phần :
+ Phần 1 : Ngiên cứu khái quát về doanh nghiệp
+ Phần 2 : Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phần 3 : Kết luận
4
5. PHẦN 1
NGHIÊN CỨU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
I . Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
Công ty TNHH quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ đƣợc thành lập vào ngày
08/03/2005 . Tuy mới đƣợc thành lập chƣa lâu và là một doanh nghiệp nhỏ nhƣng công
ty đã có đột phá vào lĩnh vực kinh doanh quảng cáo và dịch vụ mới mẻ cộng thêm với
sự quản lý chặt chẽ với những hƣớng đi táo bạo đó tạo đƣợc một phát triển mới cho
công ty hiện tại và tƣơng lai.
Tên doanh nghiệp : CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƢƠNG MẠI KIM
KHUÊ.
Tên giao dịch : GOLDSTAR ADVERTISING & TRADING COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt : GOLDSTAR AD CO.,LTD.
Địa chỉ trụ sở chính : Số 52 phố Hoàng Ngọc Phách , phƣờng Láng Hạ , quận
Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Mã số thuế : 0102019238
Số điện thoại : 043.62753331
Số Fax : 043.62753332
Ngƣời đại diện theo giấy phép của công ty:
+ Chức danh : Giám Đốc
+ Họ và tên : Nguyễn Thị Thanh Nghĩa
+ Giới tính : Nữ
+ Quốc tịch : Việt Nam
+ Sinh ngày : 22/11/1970
+ Chứng minh nhân dân : 012758127
+ Cấp ngày : 14/05/2009
+ Nơi đăng kí hộ khẩu thƣờng trú : Tập thể viện khoa học Việt Nam , phƣờng
Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
II . Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp :
+ Lĩnh vực hoạt động :
=> In ấn và thiết kế ( printing matter , design )
=> Quảng cáo truyền hình và phim quảng cáo (TVC)
=> Quảng cáo báo chí và market quảng cáo
=> Quảng cáo ngoài trời ( Outdoor )
5
6. => PR doanh nghiệp : event , tài trợ , truyền thông
=> Hoạt động trƣng bày , triển lãm
=> Hội nghị khách hàng
=> Khuyến mại khách hàng
+ Dịch vụ chủ yếu mà hiện nay doanh nghiệp đang kinh doanh:
=> Cung ứng các dịch vụ truyền hình.
+ Thị trƣờng :
Công ty TNHH Quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ có thị trƣờng ổn định.
Hiện tại, đang phát huy hiệu quả của thị trƣờng đã có, khai thác và phát triển thị trƣờng
tiềm năng. Thị trƣờng mục tiêu là các công ty, tổng công ty, tập đoàn và các gia đình,
cá nhân có nhu cầu phục vụ.
Trên cơ sở phân khúc thị trƣờng theo khu vực địa lý, theo thu nhập và theo đối
tƣợng, Công ty xây dựng chiến lƣợc marketing cho từng phân khúc thị trƣờng, nhằm
thoả mãn tối đa nhu cầu đa dạng của ngƣời tiêu dùng.
Hiện tại, công ty TNHH Quảng cáo và thƣơng mại KIM KHUÊ đang thực hiện
mục tiêu giữ vững và phát triển thị trƣờng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, nỗ lực
xây dựng thị trƣờng cả nƣớc.
III . Quy trình công việc của dịch vụ:
+ Thiết kế và in ấn : Để hiểu rõ công việc này ta phải nắm bắt đƣợc các
nguyên tắc viết thông điệp , kỹ thuật trình bày thông điệp , sử dụng đồ họa và tạo hiệu
quả hình ảnh đối với từng loại mẫu.Sau đó bắt đầu xem xét các loại thiết bị in, giấy
in.Cuối cùng tính toán số lƣợng in, chi phí,thời gian in,gia công,các lỗi và rủi ro thƣờng
gặp.
+ Quảng cáo truyền hình và phim quảng cáo : Bƣớc đầu phải đánh giá kênh và
chƣơng trình truyền hình, đối tƣợng khán giả. Nắm bắt kỹ thuật viết thông điệp, kịch
bản. Lựa chọn kĩ về bối cảnh, quay phim, đạo diễn , ánh sang , thiết bị tiền kỳ, hậu kì ,
đồ họa 2D , 3D, kỹ xảo, hoạt hình, dựng phim, làm nhạc và lời,chuẩn phim và các
output.Cuối cùng giải quyết các vấn đề thời gian ,chi phí thực hiện chƣơng trình, lên
lịch đặt chỗ ,chọn vị trí ƣu tiên và giám sát công việc .
+ Quảng cáo báo chí : Phải phân tích mức độ uy tín , phạm vi và kì phát hành
báo chí. Xem xét số lƣợng độc giả đọc báo. Đánh giá chi phí, kiểm tra qui trình tiến
hành công việc và giám sát công việc.
6
7. + Quảng cáo ngoài trời : Nắm bắt nguyên tắc thiết kế mẫu từng loại , đối
tƣợng quảng cáo. Chuẩn bị Signboard , Billboard , Pano , Led , biển quay, biển lật ( vị
trí biển , loại biển ….) . Tính toán chi phí và mua chỗ.
+ PR doanh nghiệp : Xây dựng event, show , ca nhạc….. Tài trợ : truyền hình
,hoạt động thể thao , xã hội. Tài trợ thƣờng xuyên và từng phần . Tài trợ truyền thông
tuyên truyền , truyền thông chính luận và tạo uy tín xã hội . Tạo khủng hoảng giả, tạo
khủng hoảng cho đối thủ cạnh tranh và chống khủng hoảng.
+ Hoạt động trƣng bày showroom, đại lý: Nắm bắt kỹ thuật thiết kế trƣng
bày.Tính toán chi phí cần thiết và hiệu quả sẽ đạt đƣợc.
+ Hội nghị khách hàng và khuyến mãi khách hàng: Hiểu rõ mục đích của hoạt
động , các hình thức và phƣơng pháp tổ chức. Cuối cùng là tính toán chi phí, quảng cáo
xúc tiến và tổng kết đánh giá thành quả
Dựa vào những điều trên ta xây dựng đƣợc kế hoạch tổng thể:
Kế hoạch tổng thể dài hạn và ngắn hạn:
+ Trong dài hạn : chiến lƣợc cần xác định đƣợc mục tiêu tổng thể và các mục tiêu cụ
thể cần đạt đƣợc trong từng giai đoạn và trong từng hoạt động , tình toán tổng ngân sách
sử dụng là bao nhiêu. Hệ thống toàn bộ thông tin, đối tƣợng quảng cáo , các biện pháp
và phƣơng tiện chính sử dụng. Đánh giá và lựa chọn đối tác cung cấp dịch vụ.
+ Trong ngắn hạn : Cụ thể hóa mục tiêu và kế hoạch tổng thể dài hạn cho từng giai
đoạn ngắn hạn 1 năm . Đối với từng chiến dịc mà có từng mục tiêu, biện pháp phối hợp,
thời gian và ngân sách chi tiết.
Kỹ thuật lập kế hoạch tổng thể trong ngắn hạn : Xác định mục tiêu , thông điệp
chủ đạo, đối tƣợng quảng cáo , các biện pháp quảng cáo sử dụng. Lựa chọn vị trí,
thời gian, số lƣợng và tần suất. Phối hợp các hoạt động và chi phí chi tiết.
Triển khai , giám sát và báo cáo đánh giá nghiệm thu.
IV. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty:
7
8. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức Phòng tài Phòng kế Phòng vật tƣ
-hành chính chính-kế toán hoạch-kỹ thuật dịch vụ
Bộ phận Bộ phận Bộ phận
Quảng cáo bán hàng thị trƣờng
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty:
Ban Giám đốc gồm Giám đốc, Phó Giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp và
chịu trách nhiệm chung về hoạt động SXKD của Công ty:
+ Giám đốc : Là ngƣời quản lý cao nhất của Công ty đại diện cho cán bộ công nhân
viên, quản lý Công ty theo cơ chế một thủ trƣởng. Giám đốc có quyền quyết định mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Phó Giám đốc : là ngƣời đƣợc Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc khi đi
vắng và là ngƣời chịu trách nhiệm về công việc đƣợc giao.
+ Phòng tổ chức hành chính : Có nhiệm vụ quản lý cán bộ, đề bạt cán bộ, tổ chức
biên chế lao động trong Công ty, lập bảng lƣơng, khen thƣởng, nhận xét, đánh giá cán
bộ hàng năm, nâng lƣơng, nâng bậc và thực hiện chính sách chế độ có liên quan đến
ngƣời lao động, bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ, kiểm tra mọi hoạt động của đơn vị.
8
9. : Tham mƣu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản
lý, lao động, tiền lƣơng, sắp xếp tổ chức sản xuất, tiếp cận và bố trí cán bộ công nhân
viên, quy hoạch và đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ công nhân viên, báo cáo thống kê nghiệp
vụ, công tác bảo vệ nội bộ, thực hiện chế độ chính sách Nhà nƣớc đối với ngƣời lao
động, công tác thi đua khen thƣởng trong toàn Công ty. Tham mƣu cho Giám đốc Công
ty trong việc quản lý, điều hành công tác, công văn giấy tờ, phƣơng tiện trang thiết bị
văn phòng, xe ô tô, trụ sở làm việc.
+ Phòng tài chính - Kế toán : Chuyên cập nhật mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi kết quả trƣớc ban Giám đốc. Phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, năm. Kiểm tra, kiểm soát việc thu
– chi, thanh toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Phân tích
tình hình tài chính trong Công ty, đánh giá hiệu quả SXKD của Công ty. Cuối quý, kế
toán tổng hợp lập báo cáo kế toán để trình lên ban lãnh đạo về tình hình thực hiện kinh
doanh của Công ty.
: Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài
chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty theo đúng chuẩn mực kế toán, quy
chế tài chính và pháp luật của Nhà nƣớc. Tham mƣu đề xuất với Giám đốc Công ty ban
hành các quy chế tài chính phù hợp với nhiệm vụ SXKD của đơn vị, xây dựng các định
mức kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật : Chuyên trách về việc giám sát sản xuất và kinh doanh.
: Tham mƣu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch
SXKD ngắn và dài hạn. Chủ trì và phối hợp với các phòng ban để soạn thảo, triển khai
các hợp đồng kinh tế; đôn đốc; kiểm tra trong quá trình thực hiện và thanh lý hợp đồng
kinh tế.
+ Phòng vật tư dịch vụ : Chuyên trách về việc cung ứng vật tƣ cho bộ phận quảng cáo
và các bộ phận khác. Lập kế hoạch cung ứng vật tƣ cho phù hợp đề không bị gián đoạn
công việc khác.
: Tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài sản, vật
tƣ, công cụ, dụng cụ, máy móc, thiết bị thi công… của Công ty. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm
tra công tác cung cấp vật tƣ, công cụ, dụng cụ, điều động xe, thiết bị của Công ty đảm
bảo tiến độ thi công đạt hiệu quả.
+ Bộ phận quảng cáo :
- Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc marketing, quản lý sản phẩm và truyền
thông.
9
10. - Chịu trách nhiệm mọi hoạt động của phòng marketing, phân công nhiệm vụ
và kiểm soát.
- Lập và thực hiện chƣơng trình truyền thông nhƣ: khuyến mại, quảng cáo, tài
trợ...
- Lên kế hoạch quản lý và phân bổ kinh phí cho các hoạt động marketing
- Phối hợp thực hiện các chƣơng trình PR, event với đối tác thuê ngoài.
- Thiết lập và thực hiện hệ thống thông tin doanh nghiệp, phân tích dữ liệu
thiết lập báo cáo trình ban giám đốc, tham gia và tham mƣu cho ban giám đốc về chiến
lƣợc dài hạn…
- Nghiên cứu thị trƣờng, và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
- Thiết lập ngân sách marketing, trình Giám đốc duyệt. Chịu trách nhiệm trong
phạm vi ngân sách đƣợc giao.
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các Mục tiêu – Chính
sách của Công ty đối với hoạt động kinh doanh và tiếp thị.
- Giúp GĐ công ty việc điều hành và quản lý mọi hoạt động tiếp thị trên cơ sở
chiến lƣợc marketing dài hạn một cách hiệu qua; bảo đảm các nguồn lực cho kinh
doanh.
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chƣơng trình nghiên cứu & phát triển,
huấn luyện – đào tạo và ứng dụng KHKT trong hoạt động tiếp thị
- Kết hợp với Giám Đốc Kinh Doanh xác định các yêu cầu của Khách hàng và
đáp ứng các yêu cầu này ;
- Đồng thời đảm bảo toàn bộ tổ chức nhận thức các yêu cầu mới của Khách
hàng về sản phẩm, dịch vụ của Công ty, đồng thời hỗ trợ bán hàng
- Xây dựng và tổ chức thực hiện phƣơng án chiến lƣợc các kế hoạch trung
hạn, ngắn hạn phát triển doanh nghiệp thuộc lãnh vực chuyên môn phụ trách.
+ Bộ phận bán hàng : Có thể đƣợc định nghĩa là hoạt động của những ngƣời hoặc
những nhóm ngƣời thực sự thuộc lực lƣợng bán hàng hoặc gồm những ngƣời liên quan
đến hoạt động liên quan nhƣ : Giao hàng, dịch vụ khách hàng, đội trƣng bày, nhóm
sales audit, trade marketing, bảo hành, bảo trì hoặc những ngƣời hỗ trợ trực tiếp cho lực
lƣợng bán hàng nhắm triển khai việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh
nghiệp trên cơ sở chiến lƣợc kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp và môi trƣờng
kinh doanh có liên quan.
: Những công việc của quản lý bán hàng bao gồm:
Thiết lập chiến lƣợc phân phối
Thiết lập tổ chức lực lƣợng bán hàng
Thiết lập chính sách bán hàng, Tuyển dụng
Lập kế hoạch bán hàng
Triển khai
Quản lý lực lƣợng bán hàng, khách hàng
Đo lƣờng, đánh giá hiệu quả bán hàng
10
11. Phân phối hàng hóa đên những kênh phân phối theo mục tiêu
đã định nhắm tối ƣu việc hiện diện của hàng hóa, dịch vụ với chi phí hợp lý và hiệu quả
tối đa và đạt đƣợc mục tiêu marketing của công ty về ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn
Tùy thuộc vào từng công ty và lĩnh vực kinh doanh, khu vực
triển khai kinh doanh mà tổ chức bộ phận bán hàng sẽ rất khác nhau, tổ chức Sales sẽ
bao gồm các chức danh:
Quản lý kinh doanh miền (RSM)
Quản lý bán hàng khu vực (ASM) có thể có rất nhiều chức
danh theo quận, khu vực, giám sát viên hay giám sát viên bán hàng
Những ngƣời quản lý bán hàng theo khu vực , lĩnh vực sẽ
phải báo cáo lại cho những ngƣời quản lý bán hàng thuộc cấp cao hơn trong Công ty
theo ngành dọc hoặc ngành ngang theo quy định. Số ngƣời quản lý bán hàng cấp cao
trong tổ chức Sales khác nhau giữa các công ty và những chức danh của họ có thể từ
ngƣời quản lý bán hàng từng địa phƣơng, khu vực hay toàn quốc cho đến chức giám
đốc phụ trách bán hàng toàn quốc v.v.
+ Bộ phận thị trường : Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu
của khách hàng. Lập hồ sơ thị trƣờng và dự báo doanh thu. Khảo sát hành vi ứng sử của
khách hàng tiềm năng. Phân khúc thị trƣờng, xác định mục tiêu, định vị thƣơng hiệu.
Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trƣờng mong muốn
(thực hiện trƣớc khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….). Quản trị sản phẩm
(chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi sinh.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lƣợc marketing nhƣ 4P: sản phẩm, giá cả, phân
phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ năng tổng
hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.
*
* *
11
12. PHẦN 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
I.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Quảng cáo và Thương
mại Kim Khuê
1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Để đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng vốn KD của một DN, chúng ta cần quan tâm tới
kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Trƣớc hết nó đƣợc thể hiện ở chỉ tiêu doanh thu
và lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu quan trọng và tổng hợp nhất trong các chỉ tiêu tài chính.
Sau đây là tình hình cụ thể về hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai năm 2009 –
2010:
CHỈ TIÊU NĂM 2009 NĂM 2010 CHÊNH LỆCH TỶ LỆ %
1.Doanh thu thuần 8.063.973.992 9.010.511.235 946.537.243 11,73
2.Giá vốn hàng bán 7.433.068.019 8.058.310.000 625.241.981 8,41
3.Chi phí quản lí kinh 426.164.456 670.855.395 244.690.939 57,42
doanh
4.Chi phí tài chính - - - -
5.Lợi nhuận gộp 204.741.517 281.345.840 76.604.323 37,42
6.Lãi khác 1.706.478 2.225.398 518.920 30,41
7.Lỗ khác - - - -
8.Tổng lợi nhuận kế 206.447.995 279.120.442 72.672.447 35,2
toán
9.Các khoản điều - - - -
chỉnh tăng giảm
12
13. 10.Tổng lợi nhuận 206.447.995 279.120.442 72.672.447 35,2
chịu thuế TNDN
11.Thuế thu nhập 57.805.439 78.153.724 20.348.285 35,2
doanh nghiệp phải
nộp
12.Lợi nhuận sau 148.642.556 200.956.718 52.314.162 35,19
thuế
2.Phân tích kết quả kinh doanh:
+ Qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Kim Khuê trong 2 năm 2009-2010 ta
nhận thấy rằng hoạt động kinh doanh của công ty ổn định và có xu hƣớng càng ngày
càng mở rộng.
+ Cụ thể nhƣ sau :
Doanh thu thuần : Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 946.537.243 VND tƣơng
ứng với 11,73%. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp trong năm 2010 tăng so với
năm 2009 là 76.604.233 VND tƣơng ứng 37,43%. Kết quả hoạt động nhƣ trên
cho thấy công ty đã có lãi,qui mô hoạt động ngày càng mở rộng và thu đƣợc kết
quả tốt.Công ty đã gây dựng đƣợc niềm tin của doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc về kết quả sau khi quảng bá sản phẩm của họ đến ngƣời tiêu dùng .Chính
sách mở rộng thị trƣờng với việc có thêm các chi nhánh ở Đà Nẵng và Thành Phố
Hồ Chí Minh giúp công ty đã khẳng định địa vị của mình trên thi trƣờng.
Giá vốn hàng bán : Năm 2010giá vốn hàng bán cũng tăng lên 8,41%, điều này
ảnh hƣờng đến hiệu quả kinh doanh, đến lời nhuận gộp của doanh nghiệp. Gía
vốn hàng bán tăng chủ yếu là do sự biến động về giá cả trong những năm vừa qua
của nền kinh tế cũng nhƣ sự phụ thuộc vào việc tạo ra trang thiết bị để đáp ứng
việc quảng cáo. Tuy nhiên trong tƣơng lai công ty nên giảm bớt việc sản xuất
bằng cách kết hợp với những công ty quảng cáo khác đề thuê lại tài sản của họ.
Chi phí : Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy đƣợc rằng chi phí
của doanh nghiệp là rất lớn, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Mức tăng
chi phí của doanh nghiệp là rất lơn, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp. Mức
tăng chí phí của doanh nghiệp cao hơn so với năm cũ với tỷ lệ 57,42%. Điều này
sẽ làm giảm lợi nhuận một phần lớn của công ty, chức tỏ bộ máy quản lý của
công ty vẫn chƣa hiệu quả và chƣa tính gọn để đặt mức tối thiểu hóa chi phí.
13
14. Lợi nhuận : Với mức tăng về doanh thu thuần từ 8.063.973.992 VNĐ năm 2009
lên 9.010.511.235 VNĐ năm 2010 đã góp phần lớn làm cho mức tăng lợi nhuận
sau thuế đạt 35.19% từ 148.642.556 VNĐ năm 2009 lên đến 200.956.718 VNĐ
năm 2010, đóng góp vào nguồn thu cảu nhà nƣớc từ thuế.
Kết quả hoạt động của công ty TNNH Quảng cáo và Thƣơng mại KIM KHUÊ
đã cho thấy Công ty ngày càng phát triển mạnh và có tên tuổi trên thị trƣờng về
lĩnh vực thƣơng mại. Công ty đã chứng tỏ rằng với hơn 5 năm kinh nghiêm công
ty đã dành đƣợc một vị trí trong tâm trí ngƣời khách hàng, tạo dựng lòng tin của
công ty với các đối tác trong kinh doanh.
Một số chỉ tiêu tài chính :
a.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Công thức Năm 2009 Năm 2010
Tổng TSLĐ
Khả năng thanh toán hiện
thời 2.12 2.27
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức Tiền và tƣơng đƣơng tiền
thời
Tổng nợ phải trả 0.15 0.12
Nhận xét:
Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp trong năm 2010 đều có xu hƣớng
giảm. Tổng TSLĐ và nợ ngắn hạn đều tăng nhƣng do tổng nợ ngắn hạn có mức tăng
nhanh hơn so với tổng TSLĐ. Dự trữ tài sản ngắn hạn không đủ để trang trải cho các
khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện thời tăng so với năm 2009 đảm bảo khả
năng thanh toán của công ty.
b. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
14
15. Chỉ tiêu Công thức Năm 2009 Năm 2010
Lợi nhuận ròng
Tỷ lệ thu nhập trên ∑TS 0.0591 0.0539
Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Tỷ lệ lợi nhuận ròng 0.0184 0.0223
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản 31.847 24.153
Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở 0.1102 0.0959
hữu
VCSH
Nhận xét : Hiệu quả sử dụng tài sản ( nguồn vốn):
Năm 2009, cứ 1 đồng vốn đầu tƣ cho tài sản trung bình sẽ tạo đƣợc 3.1847 đồng
doanh thu, trong dó có 0.0591 đồng lợi nhuận.
Năm 2010, tỷ lệ này tƣơng ứng là 2.4153 đồng doanh thu và 0.0539 đồng lợi
nhuận.
Lợi nhuận: Năm 2010 tăng hơn so với năm trƣớc, cho thấy công ty hoạt động
ngày càng có hiệu quả trên số tài sản mà công ty đã sử dụng, sử dụng hiệu quả nguồn
tài sản mà Công ty đang có chủ yêu là tài sản lƣu động vì đây là doanh nghiệp thƣơng
mại.
Tỷ lện lợi nhuân ròng: năm 2009, cứ 1 đồng doanh thu thì mang lại 0.0184 đồng
lợi nhuận, năm 2010 là 0.0223 đồng. Ta thấy rằng doanh thu của năm 2010 tạo ra đƣợc
lợi đã cao hơn năm 2009. Điều đó chứng tỏ các hoạt động kinh doanh của công ty đang
đạt đƣợc những kết quả tốt, công ty đang dần đi vào ổn định và phát triển vững mạnh.
15
16. Kết quả đó thể hiện sự nỗ lực của toàn bộ ban lãnh đạo cũng nhƣ tất cả các nhân viên
trong công ty trong những năm đầu xây dựng
II.Cân đối kế toán và phân tích tài sản nguồn vốn:
1.Bảng cân đối kế toán:
A.TÀI SẢN NĂM 2009 NĂM 2010 CHÊNH LỆCH TỶ LỆ %
I.Tài sản LĐ và đầu 2.513.320.946 3.709.366.047 1.196.045.101 47,59
tư ngân hàng
1.Tiền mặt tại quỹ 186.682.594 200.230.300 13.547.706 7,26
2.Tiền gửi ngân 297.096 500.000 202.230.300 68,3
hàng
3.Phải thu khách 2.194.415.902 3.297.512.231 1.103.096.329 50,27
hàng
4.Tài sản LĐ khác 131.925.354 211.123.516 79.198.162 60,03
II.Tài sản cố định và 18.800.000 21.200.000 2.400.000 12,77
đầu tư dài hạn
1.Tài sản cố định 18.800.000 21.200.000 2.400.000 12,77
Tổng tài sản 2.532.120.946 3.730.566.047 1.198.445.101 47,33
B.NGUỒN VỐN
I.Nợ phải trả 1.183.478.389 1.635.634.125 452.155.736 38,21
1.Phải trả cho ngƣời 450.897.350 650.789.225 199.891.875 44,33
bán
2.Thuế và các 113.181.039 153.526.500 40.345.461 35,65
khoản nộp cho nhà
nƣớc
3.Phải trả ngƣời lao 75.400.000 115..560.400 40.160.400 53,26
động
4.Các khoản phải 544.000.000 715.758.000 171.758.000 31,57
trả khác
II.Nguồn vốn chủ sở 1.348.642.557 2.094.932.922 746.289.365 55,34
hữu
16
17. 1.Nguồn vốn kinh 1.200.000.000 1.900.000.000 700.000.000 58,33
doanh
2.Lợi nhuận tích 148.642.557 194.931.922 46.289.365 31,14
lũy
Tổng nguồn vốn 2.532.120.946 3.730.566.047 1.198.445.101 47,33
2.Phân tích tình hình tài sản nguồn vốn
Với bất kì một doanh nghiệp nào thì yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong quá
trình kinh doanh của một doanh nghiệp đó là tài sản và nguồn vốn. Bảng cân đối kế
toán cho ta biết đƣợc rõ tình hình về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp để từ đó có
thể tiếp tục tiến hành kinh doanh hiệu quả.
Nhận xét: Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy quy mô vốn kinh doanh của
Công ty năm 2010 tăng hơn năm 2009, cụ thể nhƣ sau:
Năm 2009: 2.532.120.946 VNĐ
Năm 2010: 3.730.566.047 VNĐ
Nhƣ vậy tài sản và nguồn vốn tăng 1.198.445.101 VNĐ tƣơng ứng 47,33%
Về Tài sản:
+ Năm 2010, tiền mặt tại quĩ 13.547.706 tƣơng đƣơng với 7,26% điều này ảnh
hƣởng đến khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
+ Phần phải thu khách hàng tăng 50,27% từ 2.194.415.902 VNĐ năm 2009
lên 3.297.512.231 VNĐ năm 2010. Nguyên nhân tăng của tài khoản phải thu khách
hàng là do trong năm 2010 công ty thực hiện biện pháp nới lỏng chính sách tín dụng
nhằm bƣớc đầu thu hút các đối tác kinh doanh của công ty. Nhƣng trong tƣơng lai
công ty cũng cần phải có chính sách tín dụng phù hợp hơn nhƣ thời hạn thu tiền phù
hợp, cho khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán khi họ thanh toán trƣớc thời
hạn… để tránh trƣờng hợp doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn.
+ Phần tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn.
Năm 2009: 18.800.000.000 VNĐ
Năm 2010: 21.200.000.000 VNĐ
+ Nhƣ vậy tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn tăng 2.400.000.000 VNĐ tƣơng
đƣơng 12,77%. Nguyên nhânh do doanh nghiệp đã thực hiện kế hoạch mua sắm các
máy móc thiết bị mới nhằm phục vụ cho những chƣơng trình quảng cáo đáp ứng nhu
17
18. cầu của các doanh nghiệp thuê quảng cáo và có hiệu quả cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu
mở rộng của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Về nguồn vốn:
+ Nợ ngắn hạn: tăng 452.155.736 VNĐ với mức tăng tƣơng ứng là 38,21%
điều này chứng tỏ phần công ty đang chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp để đầu tƣ cho
TSLĐ, đầu tƣ thêm cho TSCĐ để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhƣng đồng
thời công ty cũng khó chủ động trong việc sử dụng vốn trong 1 thời gian nhất định vì
nợ ngắn hạn thƣờng là có mức rủi ro cao và không ổn định.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng thêm 700.000.000 VNĐ, đồng
thời lợi nhuận giữ lại của công ty cũng tăng ở mức cao lên đến 31,14% tƣơng ứng với
194.931.922 VNĐ. Điều này cho thấy rằng năm 2009 và 2010 công ty đã kinh doanh
hiệu quả và đạt lợi nhuận cao. Đồng thời cũng thể hiện quyết tâm, nỗ lực đẩy mạnh việc
phát triển, mở rộng về quy mô của công ty thong qua việc rót thêm vốn của các thành
viên cũng nhƣ dùng lợi nhuận chƣa phân phối để tái đầu tƣ.
Kết luận:
+ Từ những số liệu thực tế của Công ty và những phân tích cụ thể ở trên, ta
thấy rằng hầu hết các khoản mục về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty năm
2010 đầu tăng so với năm 2009. Trong đó có những khoản mục tăng mạnh nhƣ tiền gửi
ngân hàng, tài sản lƣu động khác, nợ ngắn hạn, vốn chủ sở hữu… Điều đó cho thấy
rằng doanh nghiệp đang từng bƣớc mở rộng quy mô kinh doanh và ổn định lâu dài.
Việc sử dụng vốn của doanh nghiệp là khá hợp lý và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp có hiệu quả tốt.
*
* *
18
19. PHẦN 3
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
Môi trường kinh doanh:
+ Với bề dày kinh nghiệm, Công ty đã xây dựng đƣợc một sơ sở hoạt động
kinh doanh vững chắc với đội ngũ cán bộ côn gnhân viên đông đảo và có trình độ đƣợc
đào tạo toàn diện về chuyên môn và nghiệp vụ, thiết bị máy móc đƣợc trang bị khá đầy
đủ và hiện đại.
+ Sau khi trải qua một số năm hoạt động trong cơ chết thị trƣờng, nhờ có
những kinh nghiệm thực tế, Công ty nắm bắt đƣợc nhu cầu đòi hỏi của thị trƣờng đã mở
rộng cơ cấu ngành nghề … Với sự mở rộng này đòi hỏi tổ chức bộ máy điều hành quản
lý và mô hình tổ chức kinh doanh phải có sự điều chỉnh phù hợp, lực lƣợng lao động
trong công ty cũng phải tăng về số lƣợng, điều chỉnh về cơ cấu, đa dạng trình độ, kỹ
năng ngành nghề để đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của công việc. Đi đôi với đó là việc tổ
chức giải quyết mối quan hệ về tiền lƣơng, đáp ứng hai mặt vừa đảm bảo thu nhập , ổn
định cho nhân viên vừa gắn liền với việc kinh doanh hiệu quả của doanh nghiệp.
+ Nền kinh tế hội nhập nhƣ nƣớc ta hiện nay thì các doanh nghiệp muốn
tồn tại và để khách hang biết đến sản phẩm của mình thì rất cần những Công ty quảng
cáo nhƣ Công ty TNHH KIM KHUÊ. Chính vì thế đây là ngành kinh doanh sẽ phát
triển mạnh mẽ trong tƣơng lai.
Thuận lợi:
+ Công ty đã tạo đƣợc vị thế cạnh trang của mình trên thị trƣờng, từng
bƣớc tồn tại và phát triển trong môi trƣờng kinh doanh cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay.
+ Công ty không ngừng cải tiến phong cách làm việc nhanh chóng, chính
xác, đạt kết quả cao đáp ứng tốt hơn nhƣ cầu của khách hàng, là điểm nối giữa doanh
nghiệp và ngƣời tiêu dùng.
+ Công ty bƣớc đầu tạo ra một hình ảnh tốt trong mắt các đối tác cả trong
nƣớc và nƣớc ngoài thông qua việc hoành thành tốt với các hợp đồng kinh tế.
+ Công ty xây dựng đƣợc đội nghũ nhân viên lành nghề, khả năng thích
ứng và làm việc dƣới áp lực công việc tốt. Các nhân viên đều đƣợc công ty tạo điều
kiện làm việc trong môi trƣờng thuận lợi, tạo điều kiện đẻ họ phát huy năng lực và phát
triển.
19
20. Khó khăn:
+ Mặc dù đã có nhiều có gắng để đạt đƣợc một vị thế nhất định trên thị
trƣờng nhƣng công ty vẫn còn những hạn chết và gặp không ít những khó khắn:
Môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt nên Công ty phải vƣợt qua nhiều thử thách
để dần chiếm một ví trị đặc biệt trên thị trƣờng.
+ Chí phí của doanh nghiệp vẫn lớn đặc biệt là chi phí quản lý doanh
nghiệp.
+ Để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác giá sản phẩm dịch vụ
vần hợp lý hơn, tuy nhiên vẫn cần đảm bảo chất lƣợng sản phẩm dịch vụ vƣợt trội và
điều không dễ thực hiện.
Phương hướng phát triển trong thời gian tới:
+ Trong nhữn năm tới công ty có kế hoạch mở rộng kinh doanh mua thêm
trang thiết bị nhằm nâng cao chất lƣợng thực hiện các hợp đồng có hiệu quả, tạo sự
khác biệt với những đói thủ cạnh tranh của mình.
+Giảm chi phí để đạt đƣợc những kết quả cao trong hoạt động kinh doanh,
cần đối lại lao động, năng cao đòi sống của nhân viên và thu nhập trong doanh nghiệp.
+Mục tiêu đặt lên hàng đầu là chất lƣợng tốt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của
khách hàng.
+Phát huy cao mọi nguồn lực để xây dựng và đời sống tinh thần phong
phú.
+Tăng cƣờng quan hệ với các đối tác, mở rộng thị trƣờng đặc biệt là thị
trƣờng nƣớc ngoài.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt độn g kinh doanh:
+ Nâng cao uy tín, vị thế của Công ty trên thị trƣờng để tiếp cận nguồn huy
động vốn một cách có hiệu quả và an toàn hơn trong các cân tài sản nguồn vốn của
công ty.
+Tăng cƣờng hoạt động của vốn, quản lý tốt các khoản phải thu, các khoản
đến hạn hoặc quá hạn để kịp thời có những biện pháp thích hợp, tránh tình trạng Công
ty bị chiếm dụng vốn.
+Xây dựng hệ thống quản lý chặt chẽ. Đồng thời tìm hiểu nguyên nhân
tăng hoặc giảm bất thƣờng của các khoản chi phí và doanh thu để có đƣợc chính lƣợc
kinh doanh hợp lý hơn
+Tạo đƣợc niềm tin, uy tín cho khách hang đối với các sản phẩm dịch vụ
của công ty chất lƣợng giá cả phải chăng
20
21. +Có kế hoạch thanh lý tài sản, các máy móc thiết bị hỏng không cần dùng,
quá cũ kỹ lạc hậy hiệu quả kém để thu hồi vốn tái đầu tƣ
+ Luôn tổ chức các lớp học thêm để bồi dƣỡng, nâng cao kỹ thuật cho
nhân viên nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
+Tích cực tìm kiếm thị trƣờng và mở rộng quy mô kinh doanh. Trong môi
trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay cần tìm cho mình một vị thế vững vàng để hoạt
động và phát triển.
KẾT LUẬN
+ Cùng với quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, sự phát triển
vƣợt bậc của khoa học kỹ thuật, công nghệ thong tin, các doanh nghiệp muốn đƣợc
chấp nhận, tồn tại và phát triển thì phải đứng vững bằng chính thực lực và bằng chính
đôi chân của mình nếu không sẽ bị đòa thải và bị thu ngay cả trên sân nhà.
+ Trong những năm qua Công ty đã gặt hái đƣợc những thành công đáng
kể, có những đóng góp vào sự phát triển của đất nƣớc trong việc giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động, làm cho đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên trong Công ty
không ngừng cải thiện và nâng cao.
+ Qua quá trình học tập tại trƣờng và thời gian thực tập tại công ty, em
nhân thấy rằng trong thực tế và trên lý thuyết còn có một khoảng cách nhất định. Để rút
ngắn đƣợc khoảng cách đó thì việc tìm hiểu thực tế là rất quan trọng và không thể thiếu
đối với mỗi sinh viên.
+ Sau khi tìm hiểu hoạt động kinh doanh, em đã mạnh dạn đƣa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty. Tuy nhiên các biện pháp còn
mang tính lý thuyết vì trình độ bản thân là có hạn và trong một chừng mực nhất định. Vì
vậy em rất mong đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của Thầy để em có thể học hỏi thêm nhiều kiến
thức hơn nữa.
21