NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCT
1. Người hướng dẫn khoa học:
TS. TỐNG MINH SƠN
Người thực hiện:
BS. NGUYỄN THỊ NHƯ TRANG
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI THÂN
CHÂN RĂNG HÀM LỚN THỨ
NHẤT, THỨ HAI TRÊN CBCT
2. Cấu trúc luận văn
1. Đặt vấn đề1. Đặt vấn đề1. Đặt vấn đề1. Đặt vấn đề
2. Tổng quan tài liệu2. Tổng quan tài liệu2. Tổng quan tài liệu2. Tổng quan tài liệu
3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu4. Kết quả nghiên cứu4. Kết quả nghiên cứu4. Kết quả nghiên cứu
5. Bàn luận5. Bàn luận5. Bàn luận5. Bàn luận
6. Kết luận6. Kết luận
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Mất răng ảnh hưởng lớn tới chức năng ăn nhai, chức
năng nói, nuốt, thẩm mỹ, giao tiếp.
• Theo các nghiên cứu của các tác giả trong nước thì
tỷ lệ mất răng và nhu cầu điều trị ở nước ta còn cao:
• Nguyễn Sinh Hồng (1990) [9] mất răng tuổi 35-44
là 47,33% và nhu cầu điều trị là 26,33%.
• Nguyễn Văn Bài (1994) [1] mất răng ở miền Bắc
tuổi 35-44 là 27,27% nhu cầu điều trị là 90,43%.
• Nguyễn Mạnh Minh (2008) [8] tỷ lệ mất răng ở Hà
Nội là 35,33% và nhu cầu phục hình là 33,4% trong
đó nhu cầu điều trị phục hình bằng cầu răng là
86,88%. .
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá hình thái thân chân răng, cấu trúc răng trụ đóng vai
trò quan trọng trong chỉ định các loại phục hình răng[5].
Thế giới và Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về hình thái và
cấu trúc của răng như của Shillingburg (1973), Trương
Mạnh Dũng (1988)... nhưng nghiên cứu chủ yếu trên các
răng đã nhổ khỏi cung hàm.
Sự phát triển của chẩn đoán hình ảnh đặc biệt là sự ra đời của
CBCT đã hỗ trợ rất nhiều trong công tác chẩn đoán.Trên thế
giới đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng CBCT vào nghiên
cứu răng hàm mặt như đo kích thước răng [24],[40] đo kích
thước ống tủy [32], xác định số lượng chân răng[41]....
5. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả số lượng chân răng, độ chụm xòe chân răng, độ
cong của chân răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai trên phim
Cone beam CT.
2. Mô tả tỷ lệ thân chân/ răng chức năng và độ dày men
ngà thân răng của các răng trên.
7. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.2. Mô tả nhóm răng hàm lớn thứ nhất và thứ
hai
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.3.1. Ý nghĩa của hình thái thân-chân răng
trong phục hình
– Có 3 yếu tố quan trọng khi đánh giá răng trụ:
• Tỷ lệ thân/ chân răng
• Hình dáng chân răng
• Bề mặt chân răng chức năng
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tỷ lệ thân/ chân răng chức năng
Hình B: Tỷ lệ
thân/chân răng 1/1.
Hình A: Tỷ lệ
thân/chân răng 2/3
10. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Hình dáng của chân răng
Cũng cần phải xem xét trong chỉ định của phục hình răng
cố định. Đối với răng nhiều chân thì nếu chân răng xòe
sẽ chịu lực tốt hơn là chân răng chụm.
Chân răng cong queo sẽ chịu lực tốt hơn là chân răng
thẳng
11. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Độ dày men ngà răng
• Tiết kiệm tổ chức răng là một trong những nguyên tắc
đầu tiên khi mài cùi răng làm phục hình
• Biết được chiều dày men ngà sẽ giúp định hướng cho
bác sĩ nên mài bao nhiêu thì vừa đảm bảo sự ổn định
của phục hình vừa không ảnh hưởng đến tủy răng
12. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các phương pháp chính để đánh giá hình thái
thân-chân răng
– Nghiên cứu trên hàm răng khô
– X quang
13. 1.4. Nguyên tắc chụp phim CBCT so với chụp
CT
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chùm tia hình qu t Chùm tia hình nónạ
14. Nguyên tắc hoạt động của phim
Panorama: chùm tia hẹp đặt
chương trình quét qua cung răng
định trước
Nguyên tắc hoạt động của
CBCT: dựa vào độ suy yếu
của chùm tia khi đi qua khối
vật liệu, dùng thuật toán để
dựng lại khối ảnh 3D
15. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.4.3. Ứng dụng của phim CTCB
CBCT rất hiệu quả để đánh giá mô cứng của vùng
hàm mặt, với thời gian quét ngắn hơn, liều tia thấp
hơn, giá thành hạ hơn so với phim CTscanner.
16. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.4.3. Ứng dụng của phim CBCT
Đo chiều dài và chiều rộng của ống tủy ở
các vị trí[32]
17. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.4.3. Ứng dụng của phim CTCB
Hình 1.15: đo chiều dài của chân răng[24]
18. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.4.4. Máy chụp cone beam CT Sirona GALILEOS [28 ]
Khối hình ảnh (15x15x15) cm3
Kích thước khối voxel đẳng hướng 0,3/0,15 mm
Thời gian quét/thời gian phơi nhiễm 14/2-6s
Thời gian phục hồi 4,5 phút
Tư thế bệnh nhân Đứng/ngồi
Ống tia X
kV
mA
85
5-7
Liều ảnh hưởng 29µSv (21 mAs, 85 kV)
Độ chính xác 0,15mm
19. TỔNG QUAN TÀI LIỆU1.5. Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về hình thái
răng:
-Trên thế giới tác giả Jame L. Fuller [31], Leif Tronstad,
[36] ...
-Việt Nam cũng có nhiều nghiên cứu về hình thái răng:
Võ Thế Quang(1961)
Nguyễn Dương Hồng
Trương Mạnh Dũng[2]
Phạm Văn Việt[10]....
20. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.5.2.Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về chiều
dày men ngà răng
Tác giả Ph ng pháp nghiên c uươ ứ
Gillings và Buonocore (1961) [20],
[21]
Đo đ dày men ngà răng c a hàm d i b ng ph ng pháp c t răng.ộ ử ướ ằ ươ ắ
Hand (1968) [23] Đo đ dày c a c men răng và ngà răng c a các răng c a hàm trên.ộ ủ ả ủ ử
Shillingburg(1973) [53] Đo đ dày c a 259 răng vĩnh vi n, b ng ph ng pháp c t răng đo d iộ ủ ễ ằ ươ ắ ướ
kính hi n vi v i đ chính xác 0,01mm.ể ớ ộ
Olejniczaki A. J. (2006) [11] Đo đ dày men ngà răng b ng phim c t l p vi th và so sánh ph ngộ ằ ắ ớ ể ươ
pháp này v i ph ng pháp đo tr c ti p trên răng c t.ớ ươ ự ế ắ
Macha A. C. et al (2010)[12] Đo đ dày men ngà c a răng hàm nh b ng ph ng pháp c t răng soiộ ủ ỏ ằ ươ ắ
d i kính hi n vi đi n t và tìm m i t ng quan v i hình th ngoài.ướ ể ệ ử ố ươ ớ ể
Tr ng M nh Dũng (1988) [2]ươ ạ C t răng và đo đ dày men ngà d i kính hi n vi quang h c phóng đ i 75ắ ộ ướ ể ọ ạ
l n v i đ chính xác là 0,005µm c a răng 6 trên và tìm m i t ng quanầ ớ ộ ủ ố ươ
v i hình th ngoài.ớ ể
Ph m Văn Vi t (1988) [10]ạ ệ C t răng và đo đ dày men ngà d i kính hi n vi quang h c phóng đ i 75ắ ộ ướ ể ọ ạ
l n v i đ chính xác là 0,005µm c a răng 6 d i và tìm m i t ng quanầ ớ ộ ủ ướ ố ươ
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những răng 6, 7 của những bệnh nhân được chụp phim
CBCT
Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu
Độ tuổi: 18-45, tuy nhiên để tiện cho việc lấy số liệu và so
sánh với số liệu của các tác giả khác chúng tôi chọn 2 nhóm tuổi
từ 18-25 tuổi và từ 35-45 tuổi.
Các răng không bị mòn men lộ ngà răng, không có bệnh lý tổn
thương tổ chức cứng, không bị các bệnh lý vùng cuống gây tổn
thương chóp răng, các bệnh lý xương hàm làm tiêu chóp, răng
ngầm che mất chân răng.
Trên cung hàm các răng tương đối thẳng.
Trên phim các răng đã đóng kín chóp
Tiêu chuẩn lựa loại trừ:
Không đủ các tiêu chuẩn trên.
22. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
– Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu
• Áp dụng công thức lượng một tỷ lệ trong quần thể với độ chính xác
tuyệt đối.Trung bình ở người trưởng thành đã mọc đủ răng có 4 răng
số 6 và 4 răng số 7 chiếm 25% tổng số răng trong miệng. Nên chúng
tôi chọn p= 25%.
• q = 1 – p = 0,75
• Z1 – α/2: hệ số tin cậy ở mức xác suất 95% là 1,96
• d: là độ chính xác tuyệt đối của p trong nghiên cứu chúng tôi lấy d=
4%.
• n = là cỡ mẫu cần nghiên cứu
• Thay vào công thức trên, chúng tôi tính được số răng cần đọc trên
phim CBCT là 451 răng số 6, số 7.
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu
Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện, có nghĩa là
tất cả các phim đã được chụp có đủ điều kiện như
mô tả ở mục 2.1.1 sẽ được chọn vào nghiên cứu
cho đến khi đủ 451 răng cần đọc thì dừng lại thực
tế chúng tôi nghiên cứu 493 răng.
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.4. Các bước tiến hành:
– Khám sơ bộ bệnh nhân
– Tập huấn cho bác sĩ X quang, hướng dẫn bệnh nhân
đứng đúng tư thế khi chụp phim.
– Đọc phim trên máy tính để kiểm tra phim có đủ tiêu
chuẩn của đối tượng nghiên cứu không?
– Đo đạc các chỉ số trên phim bằng máy tính.
25. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.5. Kỹ thuật chụp phim CBCT
26. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2.6. Nội dung nghiên cứu: răng hàm lớn thứ
nhất và thứ hai về
1. Số lượng chân răng
2. Chân răng chụm hay xòe
3. Độ cong của chân răng .
4. Tỷ lệ thân chân răng chức năng
5. Độ dày men ngà thân răng của các răng trên.
27. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2.7. Công cụ nghiên cứu
– Biểu mẫu ghi kết quả đo đạc (phụ lục)
– Máy vi tính đọc phim CBCT
28. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.6.1. Mô tả hình thái chân răng
Số lượng chân răng:
xác định số lượng chân răng theo phương pháp của
Ming- Gene [41]
29. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Cách xác định số lượng chân răng trên phim
CBCT:
• Bước 1: Trên ảnh định vị chọn các lớp cắt đi qua 1/3
trên, 1/3 giữa, 1/3 chóp của chân răng.
• Bước 2: Quan sát trên ảnh lớp cắt axial ( lát cắt
vuông góc với mặt phẳng dọc giữa) tại đó sẽ thấy số
lượng chân răng.
30. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2.6.1. Đánh giá hình thái thân chân răng
Mô tả theo chân răng chụm xòe: thông qua độ hội tụ của
trục chân răng theo Richne C. Scheid, Gabriela Weiss
[46]:
– Quan sát trên ảnh lớp cắt axial
31. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Độ cong chân răng:
Chúng tôi đo độ cong chân
răng theo Schneider[47]
Phân độ cong thành 5 mức theo
tác giả Fu Mei và Hou Benxiang
– Chân răng thẳng: α ≤ 50
– Chân răng cong nhẹ ( độ 1): 50
< α <200
– Chân răng cong vừa ( độ 2): 200
≤ α <300
– Chân răng cong khá nhiều (độ 3): 300
≤ α <400
– Chân răng cong nhiều ( độ 4) α ≥ 400
32. Độ cong chân răng:
Cách xác định trên phim CBCT:
Bước 1: Trên ảnh định vị toàn thể chọn lát cắt đi qua trục
của chân răng.
Bước 2: Xác định góc Schneider.
Bước 3: Tích vào thước đo góc. Xác định số đo góc và ghi
vào biểu mẫu nghiên cứu.
Tuy nhiên do có một số răng 6,7 trên chỉ có 1 chân nên
chúng tôi ghi số đo vào chân gần ngoài, răng có 2 chân
thì ghi vào chân gần ngoài và chân trong, để tránh thêm
quá nhiều bảng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
33. C
R
Đo tỷ lệ thân - chân răng chức năng trên
CBCT:
• Trên ảnh định vị toàn thể chọn diện
cắt đi qua chóp răng và rìa cắn (hoặc đỉnh múi chịu).
• Đo chiều cao thân răng chức năng và độ dài chân
răng chức năng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
34. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đo độ dày men ngà thân răng của răng 6,7 trên
CBCT
Mặt nhai: Đo 8 vị trí Mặt bên đo 4 vị trí
a A
H
G
35. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu đuợc xử lý theo thuật toán thống kê y học trên máy
tính bằng chương trình SPSS 16.0
2.2.10. Dự kiến sai số và cách khống chế sai số
Sai số ngẫu nhiên: do chọn mẫu.
Sai số hệ thống: do máy móc, do kỹ thuật đo, dụng cụ đo,
người đo, tư thế người đo
36. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Cách khống chế:
• Máy sử dụng trong nghiên cứu là CTCB Sirona
GALILEOS (Sirona Dental Systems, Đức) thế hệ máy
này có cài đặt phần mềm xử lý sai số khi chụp phim.
• Tập huấn kỹ cho người đo
• Tập huấn kỹ cho bác sỹ X quang, bệnh nhân.
• Đo trong cùng một điều kiện tiêu chuẩn.
37. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu
– Việc tiến hành nghiên cứu có sự xin phép và đuợc sự đồng ý
của ban giám hiệu trường Đại học Y Hà Nội, ban lãnh đạo
Viện Đào tạo RHM, ban giám đốc, khoa X quang và khoa
Răng bệnh viện VNCB, Hà Nội.
– Các số liệu, thông tin thu thập đuợc chỉ phục vụ cho mục đích
học tập và nghiên cứu khoa học, không phục vụ cho mục đích
nào khác.
– Kết quả nghiên cứu có thể làm cơ sở cho những nghiên cứu
tiếp theo để giúp nha sỹ trong công việc thực hành răng hàm
mặt lâm sàng.
2.2.9. Thời gian nghiên cứu
– Từ tháng 3 đến tháng 10 năm 2012
38. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Mô tả số lượng chân răng, độ chụm xòe chân răng, độ
cong của chân răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai trên
phim Cone beam CT
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Biểu đồ phân bố bệnh nhân theo giới
39. KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.2.Phân bố theo tuổi của bệnh nhân
Lứa tuổi Số lượng Tỷ lệ %
18-25 27 42
35-45 37 58
Tổng số 64 100
40. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Leif Tronstad răng 6 trên 85% 3chân, 15% 2 chân
Hoàng Tử Hùng
Yi Chenchen (2009) [59] 9,9% là răng 6 dưới có 3 chân
Răng
Số lượng
Răng 6 trên Răng 7 trên Răng 6 dưới Răng 7 dưới
n % n % n % n %
1 0 0 4 3,2 0 0 1 0,8
2 0 0 13 10,3 110 91,7 123 99,2
3 122 99,2 107 84,9 10 8,3 0 0
4 1 0,8 2 1,6 0 0 0 0
Tổng số 123 100 126 100 120 100 124 100
Bảng 3.6: Số lượng chân răng theo hàm
41. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Răng
Chụm
xòe
Răng 6 trên Răng 7 trên Răng 6 dưới Răng 7 dưới
n % n % n % n %
Dính chóp 11
8,9
47
37,3
9
7,5
44
35,5
Chụm 46
37,4
25
19,8
35
29,2
24
19,4
Song song 37
30,1
36
28,6
34
28,3
28
22,6
Xòe 29
23,6
18
14,3
42
35,0
28
22,6
Tổng số 123 100 126 100 120 100 124 100
p p<0,05 p<0,05
Bảng 3.9: Hình thái chân răng chụm , xòe theo hàm
Rickne chân răng 7 thì chụm hơn chân 6.
Hoàng Tử Hùng [3], răng 6 trên có chân gần ngoài và chân trong dạng
ra, rộng hơn kích thước tối đa của thân răng.
42. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chân
Độ cong
Gần ngoài Xa ngoài Trong
p
n % n Tỷ lệ % n %
Thẳng
4 3,3 7 5,7 31 25,2 <0,05
Cong độ 1
43 35,0 62 50,4 75 61,0
Cong độ 2
35 28,5 40 32,5 14 11,4
Cong độ 3+4
41 33,3 14 11,4 3 2,4
Tổng số
123 100,0 123 100,0 123 100,0
Bảng 3.18: Độ cong chân răng 6 trên
Theo J.Ingle [30] Chân gần ngoài cong chiếm 79%, chân xa cong
chiếm 46% , chân trong cong chiếm 60%. Tỷ lệ chân răng cong của
chúng tôi cao hơn của tác giả, có sự khác biệt này có lẽ do phân độ của
tác giả và trong nghiên cứu của chúng tôi khác nhau.
43. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chân
Độ cong
Gần ngoài Xa ngoài Trong
p
n % n % n %
Thẳng
1 0,8 9 8,3 18 14,8 <0,05
Cong độ 1
49 38,9 68 62,4 77 63,1
Cong độ 2
35 27,8 21 19,3 23 18,9
Cong độ
3+4
41 32,5 11 10 4 3,2
Tổng số
126 100,0 109 100,0 122 100,0
Bảng 3.19: Độ cong chân răng 7 trên
Theo nghiên cứu của J.Ingle [30] trên răng người Châu Âu tỷ lệ chân
gần ngoài thẳng chiếm 22%, chân xa ngoài thẳng chiếm 54%, chân trong
thẳng chiếm 63%, vậy như có thể nhận xét sơ bộ chân răng của người
Việt Nam cong hơn chân răng người Châu Âu.
44. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.20: Độ cong chân răng 6 dưới
Chân
Độ cong
Gần Xa
p
n % n %
Thẳng 2 1,7 29 24,2
< 0,05Cong độ 1 48 40 74 61,7
Cong độ 2 45 37,5 14 11,7
Cong độ 3+4 25 20,8 3 2,5
Tổng số 120 100,0 120 100,0
J.Ingle [30] chân gần cong nhiều hơn chân xa: tỉ lệ cong gần xa của chân
gần răng số 6 là 84%, chân xa là 26.
Richard [13] cũng nhận xét ở răng số 6 hàm dưới ống tủy gần ngoài là
ống tủy cong lớn nhất.
45. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Chân
Độ cong
Gần Xa
P
n % n %
Thẳng
5 4 32 26,0 <0,05
Cong độ 1
34 27,4 65 52,8
Cong độ 2
51 41,2 25 20,3
Cong độ 3+4
34 27,4 1 0,8
Tổng số
124 100,0 123 100,0
Bảng 3.21: Độ cong chân răng 7 dưới
J.Ingle [30] chân gần cong nhiều hơn chân xa: nếu chỉ có 1 chân thì
26% cong gần xa, 19% cong hình lưỡi lê; nếu có 2 chân thì 61% chân
gần và 28% chân xa cong gần xa, 7% chân gần và 6% chân xa cong hình
lưỡi lê.
46. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.1. So sánh giữa độ cong chân răng 6 trên, 7 trên
0
5
10
15
20
25
30 Gầnngoài
Xangoài
Trong
Gầnngoài
Xangoài
Trong
Răng 6 trên Răng 7 trên
25.3
18.6
10.9
25.1
15.9 14.3
47. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.2. So sánh giữa độ cong chân răng 6 dưới, 7 dươi
48. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Răng
Tỷ lệ
16 17 26 27
n % n % n % n %
Thuận lợi
C/R≥2/3
8 12,9 6 9,5 10 16,4 8 12,7
Chấp nhận được
2/3<C/R≤1/1
45 72,6 43 68,3 42 68,9 42 66,7
Nguy cơ
C/R>1/1
9 14,5 14 22,2 9 14,7 13 20,6
Tổng số 62 100,0 63 100,0 61 100,0 63 100,0
p >0,05 >0,05
2. Mô tả tỷ lệ thân chân/ răng chức năng và độ dày men ngà thân
răng của các răng trên
Bảng 3.24: Tỷ lệ thân/chân răng chức năng răng hàm trên
Đối với nhóm răng 6,7 hàm trên thì tỷ lệ thân- chân răng chức năng thuận lợi và chấp
nhận được chiếm tỷ lệ khá cao gần 80%
49. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Răng
Tỷ lệ
36 37 46 47
n % n % n % n %
Thuận lợi
C/R≥2/3
31 51,7 5 8,2 29 48,3 15 23,8
Chấp nhận được
2/3<C/R≤1/1
24 40,0 39 63,9 26 43,3 30 47,6
Nguy cơ
C/R>1/1
5 8,3 17 27,9 5 8,3 18 28,6
Tổng số 60 100,0 61 100,0 60 100,0 63 100,0
p < 0,001 <0,05
Bảng 3.25: Tỷ lệ thân/chân răng chức năng răng hàm dưới
Đối với nhóm răng 6,7 hàm dưới cũng giống hàm trên tỷ lệ thân- chân răng
chức năng thuận lợi và chấp nhận được chiếm tỷ lệ khá trên 70% đối với nhóm
răng 7 và trên 90% đối với nhóm răng 6
50. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p
±SD ±SD
A 4,4±0,51 4,7±0,52 1,016
p > 0,05a 3,2±0,55 3,3±0,56 0,501
B 4,6±0,63 4,7±0,73 1,918
b 3,6±0,68 3,5±0,77 2,336
C 4,7±0,53 4,5±0,66 2,508
c 3,5±0,56 3,5±0,67 2,902
D 5,1±0,63 4,9±0,70 1,283
d 3,9±0,66 3,8±0,66 0,552
Bảng 3.27. Chiều dày men ngà ở mặt nhai răng 6 hàm trên
Trương Mạnh Dũng [2] chiều dày tổ chức cứng từ buồng tủy đến mặt
nhai mỏng nhất là 3,2 mm dày nhất là 5,1 mm.
Shillingburg [52] chiều dày tổ chức cứng trong nghiên cứu của chúng tôi
mỏng hơn.
X X
51. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p±SD ±SD
E 2,6±0,61 2,5±0,44 2,473
p>0,05
F 2, 9±0,50 2,8±0,40 1,846
G 3,2±0,42 3,3±0,43 0,926
H 3,2±0,43 3,3±0,46 3,780
Tổng 2,9±0,6 3±0,5 1,320
Bảng 3.28. Chiều dày men ngà ở mặt bên thân răng 6 hàm trên
Trương Mạnh Dũng
Lautrou A [38]], Stambaught R. [53] kết quả nghiên cứu của chúng
tôi và các tác giả không khác biệt nhiều, độ dày men ngà tại vị trí
bên thân răng xung quanh 3mm.
XX
52. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p±SD ±SD
A 4,8±0,57 4,8±0,57 1,158
p > 0,05a 3,5±0,61 3,6±0,65 0,361
B 5,1±0,74 4,8±077 0,475
b 4,0±0,71 3,8±0,61 0,760
C 5,0±0,64 4,8±0,51 0,945
c 3,8±0,68 3,7±0,51 4,335
D 5,2±0,76 5,0±0,61 3,980
d 4,0±0,74 4,0±0,69 0,844
Bảng 3.29: Chiều dày men ngà ở mặt nhai răng 7 hàm trên
Tác giả Shillingburg [52] ở vị trí đỉnh múi gần ngoài là 5,3mm, vị trí
đỉnh múi gần trong là 6,5mm. Kết quả cao hơn trong nghiên cứu của
chúng tôi có thể do răng người Châu Âu to hơn nên độ dày men ngà
cũng lớn hơn cũng lớn hơn.
X X
53. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p±SD ±SD
E 2,5±0,39 2,5±0,44 0,494
p>0,05F 2,6±0,42 2,6±0,41 1,636
G 3,3±0,40 3,2±0,47 1,375
H 3,2±0,50 3,2±0,39 1,156
Tổng 2,9±0,6 2,9±0,5 0,975
Bảng 3.30: Chiều dày men ngà ở mặt bên thân răng 7 hàm trên
Shillingburg [52] chiều dày tổ chức cứng ở mặt nhai ở vị trí tổ chức
cứng đỉnh múi gần ngoài là 5,3mm, vị trí đỉnh múi gần trong là 6,5mm.
Độ dày cao hơn trong nghiên cứu của chúng tôi mỏng hơn có thể do
răng người Châu Âu to hơn nên độ dày men ngà cũng lớn hơn cũng lớn
hơn.
X X
54. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p±SD ±SD
A 4,0±0,47 4,0±0,45 1,063 p > 0,05
a 3,3±0,64 3,3±0,53 1,433 p > 0,05
B 4,5±0,54 4,2±0,57 4,605 p < 0,05
b 3,4±0,68 3,4±0,52 1,883 p > 0,05
C 4,7±0,64 4,8±0,56 0,669 p > 0,05
c 3,1±0,75 3,1±0,56 2,181 p > 0,05
D 4,8±0,64 4,8±0,66 2,918 p > 0,05
d 3,1±0,67 3,1±0,46 0,142 p > 0,05
Bảng 3.31: Chiều dày men ngà ở mặt nhai răng 6 hàm dưới
Theo tác giả Phạm Văn Việt [10] độ dày men ngà ở mặt nhai trung bình
cho các vị trí là 4,6mm
Theo tác giả Shillingburg [52] độ dày men ngà dày nhất là 5,6mm
X X
55. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p±SD ±SD
E 2,5±0,40 2,5±0,29 2,870
p>0,05F 2,6±0,46 2,7±0,36 1,168
G 3,3±0,44 3,3±0,51 2,287
H 2,6±0,49 2,6±0,48 0,325
Tổng 2,7±0,49 2,8±0,51 1,502
XX
Bảng 3.32: Chiều dày men ngà ở mặt bên thân răng 6 hàm dưới
Phạm Văn Việt [10] 2,3- 3,5mm phân biệt nam, nữ. Giá trị độ dày tổ
chức cứng của chúng tôi và tác giả có giá trị xung quanh 3mm.
Shillingburg [52] tác giả chỉ đo độ dày men răng tại vị trí bên thân răng
không thấy đề cập đến ngà răng.
56. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p±SD ±SD
A 4,5±0,50 4,5±0,58 4,836
p > 0,05a 3,6±0,67 3,6±0,64 0,770
B 4,9±0,57 4,8±0,58 1,126
b 3,9±0,69 3,8±0,70 1,159
C 4,8±0,61 4,9±0,57 0,267
c 3,6±0,73 3,6±0,53 0,819
D 5,0±0,71 5,0±0,59 1,047
d 3,8±0,80 3,7±0,64 2,251
XX
Bảng 3.33: Chiều dày men ngà ở mặt nhai răng 7 hàm dưới
Shillingburg [52] ở vị trí gần ngoài là 5,6mm, vị trí gần trong là
6,1mm, xa ngoài là 5,5mm, xa trong là 5,4mm.
57. Tuổi
Vị trí
18-25 35-45
F p±SD ±SD
E 2,6±0,37 2,6±0,42 1,602
p>0,05
F 2,8±0,40 2,8±0,43 0,917
G 3,3±0,69 3,2±0,49 0,164
H 2,3±0,33 2,5±0,65 0,871
Tổng 2,8±0,58 2,8±0,56 1,230
XX
Bảng 3.34: Chiều dày men ngà ở mặt bên thân răng 7 hàm dưới
Shillingburg [52] chỉ đo độ dày của men răng không đo ngà răng
58. Kết Luận
1. Mô tả số lượng chân răng, độ chụm xòe chân răng, độ
cong của chân răng hàm lớn thứ nhất, thứ hai trên phim
Cone beam CT.
- Số lượng chân răng: Răng 6, răng 7 hàm trên chủ yếu gặp răng có 3
chân tuy nhiên đối với răng 7 hàm trên đã bắt đầu gặp những biến thể
về số lượng như răng 1 chân, răng 2 chân, răng 4 chân. Răng 6, 7 hàm
dưới gặp chủ yếu răng có 2 chân, răng 6 có 3 chân chiếm 8,3%.
- Răng 6 trên có hình thái chân răng xòe chiếm 23,6% lớn hơn răng 7
trên chỉ có 14,3%. Răng 6 dưới có hình thái chân răng xòe chiếm 35%
lớn hơn răng 7 dưới chỉ có 22,6%
- Độ cong của chân răng mỗi răng có khác nhau: Răng 6, 7 hàm trên
chân ngoài gần cong nhất và chân trong thẳng nhất. Răng 6,7 hàm
dưới chân gần cong hơn chân xa.
59. Kết Luận
2. Mô tả tỷ lệ thân chân/ răng chức năng và độ dày men
ngà thân răng của các răng trên
• Tỷ lệ thân/chân răng chức năng: Đối với nhóm răng 6,7 hàm trên,
hàm dưới thì tỷ lệ thân chân răng thuận lợi và chấp nhận được chiếm
tỷ lệ khá cao từ 70%- 80%. Tuy nhiên tỷ lệ thân chân răng nguy cơ
đối với nhóm răng 7 hàm dưới là khá cao gần 30%.
• Độ dày men ngà của 2 nhóm tuổi nghiên cứu tương tự nhau, cụ thể
như sau: Răng 6 trên mặt nhai dày nhất ở vị trí đỉnh múi xa trong là
5,1mm, mỏng nhất ở vị trí sừng tủy ngoài gần thẳng góc lên mặt nhai
3,2mm. Ở mặt bên là 2,9mm.
Răng 7 trên: mặt nhai dày nhất ở vị trí đỉnh múi xa trong là 5,2mm,
mỏng nhất ở vị trí sừng tủy ngoài gần thẳng góc lên mặt nhai 3,5mm.
Ở mặt bên là 2,9mm.
60. Kết luận
• Răng 6 dưới: Mặt nhai dày nhất ở vị trí đỉnh múi xa trong
là 4,8mm, mỏng nhất ở vị trí sừng tủy gần trong và xa
trong thẳng góc lên mặt nhai 3,1mm. Ở mặt bên là
2,7mm.
• Răng 7 dưới: Ở mặt nhai dày nhất ở vị trí đỉnh múi xa
trong là 5mm, mỏng nhất ở vị trí sừng tủy ngoài gần
thẳng góc lên mặt nhai 3,6mm. Ở mặt bên là 2,8mm.
61. Kiến nghị
1. Nên ứng dụng phim CBCT trong phục hình
2. Nên sử dụng phim CBCT trong nội nha
3. Nên ứng dụng CBCT trong chỉnh nha để đánh
giá mức độ tiêu chóp chân răng.
4. Cần có những nghiên cứu thêm về độ chính xác
của CBCT trong việc đánh giá hình thái vi thể
ví dụ như cấu trúc men ngà.