Ähnlich wie NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TỪ 2005-2010
Ähnlich wie NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TỪ 2005-2010 (20)
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN CƠ HỌC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TỪ 2005-2010
1. TRẦN QUẾ SƠN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP
KHÔNG DO NGUYÊN NHÂN CƠ HỌC
TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC TỪ 2005-2010
Người hướng dẫn khoa học:
TS ĐỖ MẠNH HÙNG
PGS.TS TRẦN BẢO LONG
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
VTC: phản ứng viêm của tuyến tụy ngoại tiết gây tiêu
hủy tổ chức tụy và cơ quan lân cận
Chia 2 thể: VTC thể phù (nhẹ) và VTC thể hoại tử
( nặng) gây nhiều biến chứng: sốc, suy đa tạng...
Do nhiều nguyên nhân gây ra: cơ học (sỏi mật),rượu,
khác...
Điều trị VTC:
Trước 1980: phẫu thuật -> Tử vong cao
Sau 1980: * NN cơ học ( Mổ/Nội soi)
* Không cơ học (Nội khoa, phẫu thuật)
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới:
Auber (1579) lần đầu mô tả trên cơ sở mổ tử thi
Nicola Kulpe (1685) mô tả GPB của VTC
WHO: 25-50 trường hợp/100.000 dân, châu Âu:
22/100.000 dân chiếm 1-2% tỉ lệ nhập viện
Việt Nam:
Tôn Thất Tùng ( 1945): người đầu tiên nghiên cứu
VTC
BV Việt Đức ( 1991-1993) có 288 trường hợp VTC
BV Bạch Mai ( 2001-2002): 292 trường hợp (7.3%)
4. TỔNG QUAN
Hiện nay:
VTC xuất hiện ngày càng nhiều đặc biệt do
nguyên nhân cơ học ( sỏi, giun chui ống mật), do
rượu...
Tại Việt Nam, BV Việt Đức đã có nhiều nghiên
cứu về vấn đề này
Có những thay đổi trong quan điểm điều trị
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đề tài:
“ Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý và đánh giá kết quả
điều trị phẫu thuật VTC tại bệnh viện Việt Đức từ
2005-2010” nhằm 2 mục tiêu:
Mục tiêu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn
thương trong mổ của VTC
Đánh giá kết quả phẫu thuật trong điều trị VTC
6. TỔNG QUAN
1. Giải phẫu, sinh lý tụy:
1.1. Giải phẫu:
- Sau phúc mạc
- Trước đốt sống L1-L3
- Chủ yếu trên MT ĐTN
- P=70-80 gr, 16-18cm
trắng ngà, mềm
- 4 phần: Đầu, cổ, thân,
đuôi
7. TỔNG QUAN
1.2 Sinh lý tụy: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
* Nội tiết: tiểu đảo Langerhans
- TB α: Glucagon
- TB β: Insulin
- TB δ : Somatostatin
- TB PP: tiết Polypeptide
* Ngoại tiết:
- Men tiêu protein:
- Men tiêu glucid:α-amylase
- Men tiêu lipid: Lipase
8. TỔNG QUAN
2. Sinh lý bệnh và GPB của VTC:
* Nguyên nhân VTC:
- Cơ học: sỏi, giun, u đầu tụy...
- Rượu
- Khác: sau mổ, chấn thương, bất thường giải phẫu
- Không rõ nguyên nhân (15-20%)
* Giả thuyết VTC:
- Thuyết do đường dẫn
- Thuyết thay đổi tính thấm ống tụy
- Thuyết oxy hóa quá mức
- Thuyết tự tiêu
9. TỔNG QUAN
* Giải phẫu bệnh của VTC
VTC thể phù nề:
- Thường gặp, chiếm 80%
- Đại thể:
Tụy to, căng phù
Khư trú hoặc lan tỏa toàn tụy
Thâm nhiễm dịch xung quanh
- Vi thể:
Phù khoảng kẽ
Hoại tử mỡ tế bào
10. TỔNG QUAN
VTC thể hoại tử:
- Thể nặng, chiếm 20%
- Đại thể:
Ổ bụng có nước máu
Vết nến
Ổ hoại tử màu xám,
xám đen, chảy máu
- Vi thể:
Hoại tử tổ chức, ống tuyến, mạch máu bị tắc
Nhiễm trùng tổ chức tụy
11. TỔNG QUAN
3. Triệu chứng lâm sàng VTC:
* Cơ năng: Đau bụng, nôn bí trung tiện, sốt
* Toàn thân: - Nhẹ
- Nặng: sốc, kích động, suy thận
* Thực thể:
Bụng chướng
Đau bụng trên rốn, PUTB (+)
Điểm sườn lưng đau
Khác:(khối trên rốn, dịch màng phổi,bầm tím da...)
12. TỔNG QUAN
4. Triệu chứng cận lâm sàng
* CTM: BC, HC,HCT tăng hoặc giảm( chảy máu)
* Sinh hóa:
Amylase máu
Lipase máu
Amylase niệu
Amylase và Lipase dịch ổ bụng
Khác: (Ure máu, đường máu, Canxi máu,CRP...)
13. TỔNG QUAN
5. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh VTC
5.1. Siêu âm:
Thể phù: Tụy to, nhu mô tụy giảm âm, bờ tụy còn rõ
Thể hoại tử: Tụy to, nhu mô không đồng âm, bờ
nham nhở
Apxe tụy:
Dịch ngoài tụy
Nguyên nhân cơ học: sỏi, giun...
14. TỔNG QUAN
5.2. Cắt lớp vi tính
Kích thước tụy: to
Bờ tụy: không rõ, không đều
Nhu mô tụy: giảm tỷ trọng, bắt thuốc đồng nhất
hoặc không
Đánh giá mức độ hoại tử nhu mô ( < 30%, 30-50%,
>50%)
Dấu hiệu ngoài nhu mô: thâm nhiễm mỡ, dày cân
thận, ổ dịch ngoài tụy...
15. TỔNG QUAN
*Tiên lượng VTC qua chụp CLVT:
Phân loại theo Balthzar và Ranson: 5 bậc (A->E)
Phân loại theo Freeny: dựa vào phù tụy và hoại tử
Phân loại Balthazar và Ranson cải tiến (2000)
5.3. Các phương pháp khác:
MRI
Chụp ống tụy
Chụp tụy qua da
Chụp mạch máu, ERCP...
16. TỔNG QUAN
6. Biến chứng của VTC:
6.1. Biến chứng toàn thân:
Trụy tim mạch
Suy hô hấp
Suy thận
Biến chứng dạ dày ruột ( liệt ruột, loét dạ dày...)
6.2. Biến chứng trong ổ bụng:
Ổ dịch khư trú, hoại tử tụy, apxe tụy, nang giả tụy
Thủng hoặc hoại tử ống tiêu hóa
Biến chứng mạch máu: huyết khối, giả phồng ĐM
17. TỔNG QUAN
7. Điều trị VTC:
7.1. Điều trị nội khoa:
* Điều trị triệu chứng:
Phục hồi thể tích tuần hoàn
Cân bằng nước và điện giải
Chống suy hô hấp
Đảm bảo dinh dưỡng
Giảm đau
Chống suy thận cấp
18. TỔNG QUAN
* Giảm viêm phù mô tụy:
Hút dịch dạ dày
Thuốc ức chế bài tiết dịch dạ dày
Thuốc ức chế bài tiết dịch tụy ngoại tiết :
Somatostatin, sandostatin
Thuốc ức chế men tụy: Apotine
* Giảm biến chứng VTC:
Kháng sinh
Chống đông máu rải rác lòng mạch
Loại bỏ chất độc trong ổ bụng (chọc rửa ổ bụng...)
19. TỔNG QUAN
7.2. Điều trị ngoại khoa:
* VTC do nguyên nhân cơ giới:
Thể nhẹ: Mổ càng sớm càng tốt
Thể nặng: Hồi sức trước, phẫu thuật sau
* VTC không do nguyên nhân cơ giới:
CĐ mổ:
VTC hoại tử nhiễm trùng
VTC có biến chứng: chảy máu, thủng ruột, apxe
tụy
VTC hoại tử sốc mà hồi sức không kết quả
20. TỔNG QUAN
Phương pháp mổ:
Dẫn lưu qua da ( dưới CLVT, Siêu âm)
Lấy bỏ tổ chức tụy hoại tử, dẫn lưu ổ tụy, ổ bụng
Lấy tổ chức hoại tử, dẫn lưu, tưới rửa liên tục
Dẫn lưu mở và đóng vết mổ muộn
Cắt tụy
Phẫu thuật phối hợp:
Mở thông hỗng tràng
Dẫn lưu túi mật
Nút mạch, cắt đoạn ruột (biến chứng)
21. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu:
* Tiêu chuẩn chọn bênh nhân:
Những BN được chẩn đoán và phẫu thuật vì VTC tại
BV Việt Đức từ 1/2005- 12/2010
Hồ sơ đầy đủ:
• Địa chỉ rõ ràng, khám lâm sàng tại BV Việt Đức
• Làm các xét nghiệm CTM,SH máu, siêu âm bụng,
XQ ngực thẳng
• Chụp CLVT gan mật tụy, có tiêm thuốc cản quang
• BN được chẩn đoán trước, sau mổ, PP mổ
22. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Tiêu chuẩn loại trừ:
BN không đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn
BN bị VTC điều trị nội khoa hoặc đã được phẫu
thuật tuyến dưới
2. Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu: PP mô tả hồi cứu
Tiến hành nghiên cứu: Nghiên cứu hồ sơ BN VTC
được PT từ 1/2005-12/2010 ở BV Việt Đức
23. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Các chỉ tiêu nghiên cứu:
- Đặc điểm dịch tễ học: tuổi, giới, nghề nghiệp, nguyên
nhân và yếu tố thuận lợi
- Đặc điểm lâm sàng:
Tiền sử: sỏi mật, VTC
Toàn thân: M-HA, tinh thần
Cơ năng: Đau bụng, nôn, bí trung tiện
Thực thể: vàng da, bụng chướng, bầm tím da...
24. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cận lâm sàng:
Xét nghiệm huyết học
Tổn thương tụy trên SÂ: Kích thước tụy, bờ tụy,
ống tụy, dịch ổ bụng, dịch quanh tụy
Tổn thương trên CLVT:
Kết quả cấy khuẩn dịch ổ bụng
- Chẩn đoán trước mổ:
Ghi nhận các CĐ mổ vì VTC
Bệnh lý cấp cứu bụng cần phẫu thuật
25. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Chẩn đoán trong mổ: Tổn thương đại thể, nguyên
nhân
- Tổn thương GPB và nuôi cấy:
Phân loại VTC : phù nề, hoại tử
Nuôi cấy dịch mật, ổ bụng: Số BN được làm, kết
quả dương tính, loại vi khuẩn...
- Thái độ xử trí ngoại khoa:
Thời điểm phẫu thuật: <24h, 24-48h, >48h
Phương pháp phẫu thuật: mổ mở, nội soi
26. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phẫu thuật trên tụy
Phẫu thuật kết hợp khác: mở thông hỗng tràng, mở
thông túi mất, lấy sỏi...
Phẫu thuật do biến chứng: cắt lách, cắt đoạn ruột...
- Điều trị sau mổ:
Điều trị hồi sức: tổng thời gian điều trị, thời gian
vận mạch
Điều trị thuốc: Kháng sinh, dịch truyền, thuốc
giảm tiết
- Kết quả sớm sau phẫu thuật: Tốt, trung bình, xấu, tử
vong
27. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tử vong và nặng xin về:
Tử vong: Có mổ tử thi, không mổ tử thi
Nặng về: lý do
- Kết quả xa sau mổ: tốt, TB, xấu, biến chứng
4. Đánh giá một số yếu tố tiên lượng bệnh
5. Phương pháp xử lý số liệu:
Phần mềm SPSS 16.0
Các thuật toán
28. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Dự kiến các kết quả nghiên cứu
Đặc điểm dịch tễ học
Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm cận lâm sàng:
• Chỉ số CTM, sinh hóa máu
• Đặc điểm hình ảnh siêu âm, CLVT
Thái độ xử trí ngoại khoa:
• Chỉ định phẫu thuật
• Thời điểm phẫu thuật
• Phương pháp phẫu thuật
29. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật:
• Kết quả chung
• Nguyên nhân tử vong
• Biến chứng sau mổ
• Tỷ lệ tử vong theo thời điểm phẫu thuật
• Tỷ lệ tử vong theo phương pháp phẫu thuật
• Đánh giá kết quả xa sau mổ
30. DỰ KIẾN BÀN LUẬN
1. Bàn luận về đặc điểm lâm sàng
2. Bàn luận về đặc điểm cận lâm sàng và thương tổn
trong mổ
3. Đánh giá kết quả phẫu thuật trong VTC