1. PHƯƠNG TIỆN
PHÒNG HỘ CÁ NHÂN
Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
GV: TS.BS. Huỳnh Minh Tuấn
Cell/Viber/WhatsApp: +84 90 934 9918
Email: huynh.tuan@umc.edu.vn
2. Mục tiêu bài học
• Mục tiêu tổng quát: Tăng cường an toàn
cá nhân trong môi trường bệnh viện thông
qua việc sử dụng hợp lý các trang phục
phòng hộ cá nhân (PPE)
• Mục tiêu cụ thể:
– Chọn lựa đúng và sử dụng đúng PPE
– Thực hành mang và tháo bỏ PPE
3. Nội dung
• Định nghĩa
• Quy định pháp luật
• Các loại PPE
• Chọn lựa PPE: các yếu tố liên quan
• Thực hành mang và tháo PPE
4. Định nghĩa
• “là trang phục hoặc thiết bị đặc biệt bảo vệ
cho người mang chống lại các tác nhân
lây nhiễm”
5. Pháp luật quy định
• Bộ Y Tế quy định bệnh viện phải:
– Cung cấp PPE đầy đủ và thích hợp
– Đảm bảo PPE được sử dụng 1 lần
– Trong trường hợp tái sử dụng: cần đảm bảo
làm sạch, xử lý, sửa chữa và lưu trữ đúng
cách
• Khi nào?
• Dùng loại nào?
• Dùng như thế nào?
Tùy vào mục đích và tình
huống sử dụng
6. Các loại PPE trong bệnh viện
Các loại PPE Tác dụng
Găng (gloves) Bảo vệ tay
Áo choàng (gowns/aprons) Bảo vệ da, quần áo
Khẩu trang (masks) y tế Bảo vệ mũi miệng
Khẩu trang hô hấp (N95,
N97, N99)
Bảo vệ đường hô hấp tránh
các tác nhân lây truyền qua
đường không khí (airborne)
Kính bảo hộ (goggles) Bảo vệ mắt
Tấm chắn (face shields) Bảo vệ mặt, mũi, miệng, và
mắt
7. Yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn
PPE
• Kiểu tiếp xúc/phơi nhiễm
– Phun/xịt (tạo khí dung) versus đụng/chạm
– Kiểu phòng ngừa cách ly (precautions)
• Đặc tính và thời gian kéo dài của công
việc chăm sóc
• Thích hợp sử dụng (vừa)
8. Găng
• Các yếu tố chọn lựa:
– Mục đích sử dụng:
• Chăm sóc người bệnh
• Vệ sinh môi trường
– Vật liệu: latex, vinyl, nitrile…
– Đặc tính vô khuẩn hoặc
không
– Mang 1 đôi hoặc 2 đôi
– Sử dụng 1 lần hoặc tái sử
dụng
9. Găng:
“Nên làm” và “Không nên làm”
• Nguyên tắc “sạch đến dơ”
• Hạn chế “sờ, chạm”, bảo vệ mình, người khác,
và môi trường
– Không “sờ” vào mặt, hoặc chỉnh lại PPE
– Không “sờ/chạm” vào các bề mặt môi trường
(trừ khi cần vì đang chăm sóc người bệnh)
10. Găng:
“Nên làm” và “Không nên làm”
• Thay găng:
– Khi rách hoặc bẩn (dù cùng 1 người bệnh)
– Cho mỗi người bệnh
– Giữa các hoạt động chăm sóc trên cùng
người bệnh mà có tiếp xúc với các chất có
nguy cơ nhiễm khuẩn (VD sau khi đặt sonde
tiểu và trước khi hút đàm qua nội khí quản)
• Không tái sử dụng găng sử dụng 1 lần
11. Áo choàng
• Các yếu tố chọn lựa:
– Mục đích sử dụng
– Vật liệu:
• Tự nhiên hoặc nhân tạo
• Sử dụng 1 lần hoặc tái sử
dụng
• Chống thấm hoặc không
– “Sạch” hoặc “vô khuẩn”
12. Bảo vệ mặt
• Khẩu trang: bảo vệ mũi/miệng
– Phủ kín mũi-miệng
– Chống thấm (từ bên ngoài vào)
• Kính: bảo vệ mắt
– Vừa vặn, che phủ mắt
– Không sử dụng kính cá nhân
– Chống mờ
• Tấm chắn/khiên chắn: bảo vệ mặt, mũi,
miệng, và mắt
– Che trán, cằm, và 2 bên mặt
13. Khẩu trang hô hấp
• Mục đích sử dụng: bảo vệ tránh hít phải
các hạt khí dung có khả năng nhiễm
khuẩn (ví dụ: Mycobacterium tuberculosis,
varicella virus)
• Các loại khẩu trang hô hấp:
• Khẩu trang N95
• Khẩu trang P100/FFP3 hay P99/FFP2: độ lọc
99,97% và 99%
14. Thực hành sử dụng trang phục
phòng hộ cá nhân trong bệnh
viện
15. Nội dung thực hành
• Bài tập 1: mang PPE
• Các điểm chính yếu (key points)
– Khi mang PPE
– Sử dụng PPE
– Khi tháo PPE (Bài tập 2)
• Vai trò của sử dụng PPE trong phòng
ngừa cách ly (precautions)
– Bài tập 3
17. Bài tập 1: thứ tự mang vào
1
2
3
4
5
Trùm tóc: có thể có
hoặc không, nếu có
nên mang trước
Vệ sinh tay
18. Các điểm chính yếu (1)
• Trước khi tiếp xúc người bệnh, thông
thường trước khi bước vào phòng bệnh;
• Sử dụng cẩn thận, không làm lan truyền
mầm bệnh;
• Tháo bỏ cẩn thận và đúng cách, ngay tại
cửa ra hoặc ngay sau khi ra khỏi phòng
bệnh, tháo khẩu trang hô hấp sau khi đã
ra khỏi phòng bệnh;
• Luôn nhớ vệ sinh tay trước khi mang PPE.
19. Thứ tự mang vào
• Áo choàng: đầu tiên
• Khẩu trang hoặc khẩu trang hô hấp
• Kính và/hoặc tấm chắn/khiên
• Găng: sau cùng
• Ghi chú: kết hợp nhiều PPE khác nhau có
thể làm thay đổi thứ tự ưu tiên
20. Mặc áo choàng
• Chọn kiểu và cỡ
• Mở áo (và mặc vào) từ
phía sau
• Cột dây ở cổ và eo
• Nếu áo quá nhỏ: mặc 2
áo
– Áo 1: cột dây phía trước
– Áo 2: cột dây phía sau
21. Mang khẩu trang
• Đặt khẩu trang che phủ mũi, miệng, và
cằm
• Điều chỉnh “thanh ngang” (nếu có) cho
vừa trên sống mũi
• Cột dây ở “giữa đầu” và “cổ”
• Điều chỉnh lại cho vừa
22. Mang khẩu trang hô hấp (N95)
• Chọn khẩu trang (đúng loại, đúng cỡ)
• Đặt khẩu trang che phủ mũi, miệng, và cằm
• Điều chỉnh “thanh ngang” trên sống mũi
• Cột dây (giữa đầu và cổ)
• Điều chỉnh lại cho vừa
• Kiểm tra (fit test)
– Hít vào: khẩu trang xẹp
– Thở ra: kiểm tra luồng không khí
có đi ra xung quanh mặt không
23.
24. Kính và tấm chắn
• Kính: phải bao trùm
mắt, cố định bằng gọng
vào tai hoặc dây cột
qua đầu
• Tấm chắn: che phủ hết
mặt, cố định bằng dây
cột qua đầu
25. Găng
• Mang găng sau cùng
• Chọn đúng loại và đúng cỡ
• Mang găng vào
• Găng phải che phủ viền ống tay áo
choàng
• Kỷ thuật mang găng: dùng một tay
chưa mang găng để vào mặt trong
của nếp gấp găng ở cổ găng để
mang cho tay kia; dùng 04 ngón tay
của tay mang găng đặt vào nếp gấp
mặt ngoài của găng còn lại để
mang cho tay kia
27. Các điểm chính yếu (2)
• Luôn giữ tay (đã mang găng) cách xa
(không chạm vào) mặt;
• Trong quá trình mang găng vô khuẩn
không được đụng vào mặt ngoài găng;
• Không chạm vào, hoặc điều chỉnh các
PPE khác;
• Thay găng nếu rách; phải vệ sinh tay
trước khi mang găng mới;
• Hạn chế sờ/chạm các bề mặt hoặc các vật
dụng khác nếu không cần thiết.
29. Bài tập 2: thứ tự tháo ra
1
2
3
4
5 Luôn nhớ vệ sinh tay
30. “Vùng nhiễm” và “vùng sạch” của
PPE
• “Vùng nhiễm” – mặt ngoài phía trước.
– Khả năng tiếp xúc với bệnh nhân, vùng chung
quanh người bệnh, vật dụng hoặc các bề mặt
môi trường chung quanh người bệnh.
• “Vùng sạch” – mặt trong, mặt ngoài phía
sau, dây cột sau đầu và sau eo.
– Ít khả năng tiếp xúc.
31. Thứ tự tháo ra
• Găng
• Kính và/hoặc tấm chắn/khiên
• Áo choàng
• Khẩu trang hoặc khẩu trang hô hấp
32. Nơi tháo bỏ PPE
• Cửa ra, trước khi rời khỏi phòng bệnh,
hoặc trong anteroom (tiền phòng)
• Tháo bỏ khẩu trang hô hấp sau khi đã rời
khỏi hẳn phòng bệnh, cửa phòng bệnh đã
đóng lại
• Ghi chú: cần đảm bảo phương tiện vệ sinh
tay có sẵn tại nơi tháo bỏ PPE (bồn rửa
tay và xà bông, nước; hoặc là dung dịch
sát khuẩn tay nhanh)
33. Tháo găng (1)
• Nắm mặt ngoài găng
(bên kia) vùng gần cổ
tay;
• Kéo găng ra khỏi bàn
tay, lộn mặt trong ra
ngoài;
• Giữ găng đã tháo trong
lòng bàn tay (còn
mang găng).
34. Tháo găng (2)
• Cho ngón tay (của bàn
tay đã tháo găng) vào
bên trong găng (của
bàn tay chưa tháo
găng) từ phía cổ tay;
• Kéo găng ra khỏi bàn
tay, lộn mặt trong ra
ngoài, tạo thành túi để
đựng găng đã tháo
trước đó;
• Cho vào thùng rác y tế.
35. Tháo kính và/hoặc tấm chắn
• Giữ gọng kính, hoặc
dây cố định (tay đã
tháo găng);
• Nhấc ra khỏi mặt;
• Đặt đúng chỗ (để xử
lý-tái sử dụng, hoặc
bỏ).
36. Cởi áo choàng
• Tháo dây buộc;
• Cởi từ cổ và vai;
• Lộn mặt ngoài phía
trước (nhiễm) vào
bên trong;
• Gấp hoặc cuộn;
• Cho vào thùng rác y
tế hoặc nơi thích hợp.
37. Tháo khẩu trang
• Cởi dây buộc ở cổ, rồi
tới ở giữa đầu;
• Lấy ra khỏi mặt;
• Bỏ vào thùng rác y tế.
38. Tháo khẩu trang hô hấp (N95)
• Nhấc dây buộc ở dưới (cổ) lên trước;
• Nhấc dây buộc ở giữa đầu lên sau;
• Lấy khẩu trang ra;
• Cho vào thùng rác y tế.
39. Vệ sinh tay
• Cần thực hiện ngay sau khi tháo bỏ PPE;
– Nếu tay nhiễm bẩn (nhìn thấy được) trong khi
tháo bỏ PPE, thì vệ sinh tay (wash) rồi tiếp tục
tháo PPE
• Rửa tay với xà bông và nước hoặc cồn sát
khuẩn tay nhanh.
• Ghi chú: cần đảm bảo phương tiện vệ sinh
tay có sẵn tại nơi tháo bỏ PPE (bồn rửa tay
và xà bông, nước; hoặc là dung dịch sát
khuẩn tay nhanh)
41. Khi nào sử dụng PPE
• Phòng ngừa Chuẩn (Standard
Precautions)
• Phòng ngừa Bổ Sung theo đường lây
truyền:
– Tiếp xúc (Contact Precautions)
– Giọt bắn (Droplet Precautions)
– Không khí (Airborne Precautions)
42. Phòng ngừa Chuẩn
• Tên khác: Universal Precautions;
• Giả định máu và dịch tiết của tất cả bệnh
nhân đều lây nhiễm;
PPE Use in Healthcare Settings
43. PPE và Phòng ngừa Chuẩn
• Găng: khi tiếp xúc máu, dịch cơ thể, chất tiết, chất
bài tiết, niêm mạc, da không lành lặn…
• Áo choàng: khi thực hiện các thủ thuật chăm sóc
người bệnh mà quần áo hoặc da (của nhân viên y
tế) có khả năng tiếp xúc với máu, dịch cơ thể, chất
tiết, chất bài tiết, niêm mạc, da không lành lặn…
• Khẩu trang, kính bảo vệ mắt hoặc tấm chắn: sử
dụng khi trong các hoạt động chăm sóc người
bệnh có khả năng làm bắn tung lên (tạo khí dung)
từ máu, dịch cơ thể, chất tiết, chất bài tiết…
44. Bài tập 3: Bạn sử dụng loại PPE nào?
• Tắm người bệnh tại
giường?
• Hút đàm nhớt?
• Di chuyển người bệnh
trên xe lăn?
• Cấp cứu một trường
hợp chấn thương quan
sát thấy có chảy máu
nhiều?
• Lấy máu tĩnh mạch?
• Vệ sinh người bệnh
đang bị tiêu chảy?
• Rửa vết thương?
• Lấy dấu hiệu sinh tồn?
PPE Use in Healthcare Settings
45. Bài tập 3: Bạn sử dụng loại PPE nào?
• Tắm người bệnh tại giường?
➢ Thông thường: không
• Hút đàm nhớt?
➢ Găng, khẩu trang/kính hoặc tấm
chắn, đôi khi áo choàng
• Di chuyển người bệnh trên
xe lăn?
➢ Thông thường: không
• Cấp cứu một trường hợp
chấn thương quan sát thấy
có chảy máu nhiều?
➢ Găng, áo choàng chống thấm,
khẩu trang/kính hoặc tấm chắn
• Lấy máu tĩnh mạch?
➢ Găng
• Vệ sinh người bệnh đang bị
tiêu chảy?
➢ Găng, có thể áo choàng hoặc
không
• Rửa vết thương?
➢ Găng, áo choàng, khẩu trang,
kính/hoặc tấm chắn
• Lấy dấu hiệu sinh tồn?
➢ Thông thường: không
PPE Use in Healthcare Settings
46. PPE và Phòng ngừa Tiếp Xúc
• Sử dụng:
– Găng
– Áo choàng
• Khi chăm sóc người bệnh hoặc tiếp xúc
khu vực chung quanh người bệnh
47. PPE và Phòng ngừa Giọt Bắn
• Sử dụng: khẩu trang y tế
• trong bán kính 1m cách người bệnh
48. PPE và Phòng ngừa Không Khí
• Sử dụng: khẩu trang hô hấp
• Phòng áp lực âm là bắt buộc
49. Vệ sinh tay
• Bắt buộc trong Phòng ngừa Chuẩn và
Phòng ngừa bổ sung theo đường lây
truyền;
• Thực hiện:
– Ngay sau khi tháo bỏ PPE;
– Khi chuyển từ người bệnh này sang người
bệnh khác.
• Sử dụng nước và xà bông hoặc cồn sát
khuẩn tay nhanh.
50. Tóm tắt
• PPE: phương tiện phòng ngừa hiệu quả
• PPE: nhiều loại, chủ yếu là
– Găng
– Khẩu trang (thường, hô hấp…)
– Áo choàng
– Kính bảo vệ mắt, tấm chắn/khiên
• Sử dụng đúng:
– Khi mang vào
– Thực hiện chuyên môn kỹ thuật
– Khi tháo ra
• Trong bệnh viện: sử dụng PPE trong phòng ngừa cách ly:
– Chuẩn
– Theo đường lây truyền (tiếp xúc, giọt bắn, không khí)
• Vệ sinh tay: cần luôn ghi nhớ
51. Kết luận
• PPE: phương tiện hữu hiệu bảo vệ bạn
tránh phơi nhiễm;
• Cần hiểu biết:
– Loại PPE nào áp dụng trong trường hợp nào;
– Sử dụng đúng:
• Lúc mang vào;
• Lúc thực hiện thao tác chuyên môn kỹ thuật;
• Lúc tháo bỏ.
52. Tài liệu tham khảo
• Hướng dẫn phòng ngừa chuẩn trong các cơ
sở khám chữa bệnh – BYT 2012
• Quy trình KSNK – Chợ rẫy 2006
• http://www.cdc.gov/niosh/npptl/respirators/
respsars.html
• http://www.cdc.gov/niosh/99-143.html
• http://www.cdc.gov/niosh/topics/respirators
PPE Use in Healthcare Settings