6. Những thuốc nguy hiểm cho trẻ em trong
1 hoặc 2 liều
• Beta blockers
• Calcium channel
blockers
• Glyburide
• Oil of Wintergreen
(methyl salicylate)
• TCA
• Camphor
• Clonidine and the
imidazolines
• Opioids
• Lomotil
• Toxic alcohols
7. Tiếp cận bệnh nhân ngộ độc
• Điều trị hỗ trợ là then chốt trong điều trị
những bệnh nhân ngộ độc
• Theo dõi sát bệnh nhân tốt hơn những
can thiệp đơn thuần
8. Tiếp cận (t theo)
• ABC’s
• Oxygen, theo dõi, IV, glucose, narcan?
• Hx-cái gì, bao nhiêu, khi nào?
• Px-khám tổng quát, hội chứng độc
• Xét nghiệm, nồng độ thuốc, sàng lọc thuốc?
• Than hoạt trong vòng 1 giờ
• Thuốc giải độc nếu có
9. Tiền sử ngộ độc
• Thu thập thông tin từ mọi nguồn có thể
• Các hộp thuốc
• Thời gian uống (good luck!)
• Số lượng uống
• Dạng uống/uống nhiều loại cùng lúc
10. Tiền sử (t theo)
• Tiền sử môi trường/nghề nghiệp
• Tiền sử dùng thuốc trước đây
• Tiền sử tâm thần trước đây
11. Khám thực thể
• Sự hữu ích bảng “HC ngộ độc”
• Dấu hiệu sinh tồn: Rất quan trọng trong
xác định độ nặng và loại ngộ độc
12. Dấu hiệu chung
• Nói nhiều!
• Theo dõi các dầu hiệu?
• Mùi của ___?
13. Các mùi trong quá liều
Bitter almonds Cyanide
Carrots Water Hemlock
Fruity
EtOH, acetone, isopropyl
alc.
Glue Toluene, solvents
Shoe polish Nitrobenzine
14. Da, niêm mạc
• Khô môi hoặc mất sự tiết?
• Da ấm và đỏ ửng hoặc toát mồ hôi?
• Ban ở da?
• Xanh tím?
15. Khám thần kinh
• Thang điểm Glagow hữu ích ở đánh giá
tri giác chung, nhưng có thể bị nhầm lẫn
• Luôn luôn nhìn đồng tử
• any evidence of a post-ictal state?
17. Giãn đồng tử (dilated pupils)
• Kích thích thần kinh giao cảm (cocaine,
speed, Ectacy, etc.)
• anticholinergics
• Cai thuốc an thần giảm đau (EtOH, benzo
withdrawal)
18. Các chất có thể gây chóng mặt
• Thuốc trầm cảm 3 vòng
• Isoniazid
• Cocaine, amphetamines
• Salicylates (Aspirin)
• Anticholinergics
• Phospho hữu cơ (diệt côn trùng)
19. Hô hấp
• Ran nổ và khò khè có thể biểu hiện của
ngộ độc phospho hữu cơ!
• Tiếng thở rít hoặc nguy kịch hô hấp ngay
chỉ dẫn uống chất ăn mòn
20. Radiology
• Radiopaque items
• “C” chloral hydrate
• “H” heavy metals
• “I” iron
• “P” phenothiazines
• “S” slow release(enteric coated)
• X-ray affect TX only in iron O.D.
21. HC ngộ độc
• Tìm những dấu hiệu và triệu chứng kết
hợp với ngộ độc
• Bệnh nhân sẽ không có biểu hiện tất cả
các dấu hiệu của ngộ độc
• Ngộ độc hỗn hợp có hình ảnh phức tạp
22. Các hội chứng ngộ độc
• Opioid
• Kích thích thần kinh giao cảm
• Cholinergics
• Anticholinergics
• Các hội chứng độc khác
32. Ipecac
• Không có chỉ định thực sự cho sử dụng
syro ipecac để gây nôn
33. Rửa dạ dày
• Vấn đề hiệu quả
• Không có bằng chứng cải thiện kết cuc
bệnh nhân
• Nguy cơ của những biến chứng trầm trọng
~3%
34. Than hoạt
• Kết hợp độc chất trên bề mặt và không hấp thu làm
phức hợp than hoạt-độc chất thải ra đường tiêu hoá
• Chất độc nếu hấp thụ:
• Không cho nếu giảm ý thức hoặc uống hơn 1 giờ
• Không kết hợp bởi than hoạt:
• Iron, lithium, cyanide, acids and bases mạnh,
ethanol, methanol, ethylene glycol
• Ions/Acids/Bases/Alcohols
35. Rửa ruột toàn bộ
• Dung dịch Polyethylene glycol (PEG, GoLytely)
• Hữu ích trong uống số lượng lớn các chất:
• Không kết hợp bởi than hoạt
• Nhập viện trễ sau quá liều
• Dạng phóng thích kéo dài
• Đặt 1 ống thông mũi dạ dày
• 1-2 L/giờ cho người lớn và 0.5 L/giờ cho trẻ em