SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 6
RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN 
MỤC TIÊU HỌC TẬP 
1. Mô tả được sự điều hoà cân bằng kiềm toan của cơ thể trong điều kiện sinh lý và bệnh lý 
2. Chẩn đoán được các rối loạn cân bằng kiềm toan dựa theo khí máu, ion đồ và bệnh sử 
3. Nêu được nguyên nhân, cơ chế bù trừ và bệnh cảnh lâm sàng của các rối loạn cân bằng kiềm 
toan 
4. Điều trị được các rối loạn cân bằng kiềm toan đơn thuần 
I. SINH LÝ 
Bình thường pH máu được duy trì ở mức 7,37-7,43 cho phép hoạt động tối ưu của các men tế 
bào, yếu tố đông máu và các protein co cơ. Sự điều hòa pH nhờ các hệ thống đệm trong và ngoài tế 
bào, và bù trừ hô hấp. Các trị số kiềm toan bình thường của máu động mạch và tĩnh mạch: 
pH H+ PCO2 (mmHg) HCO3 
- (mEq/L) 
Động mạch 7,37-7,43 37-43 36-43 22-26 
Tĩnh mạch 7,32-7,38 42-48 42-50 23-27 
A. Hệ thống đệm nội bào 
1. Protein, hemoglobine và các phosphate hữu cơ có vai trò đệm nội bào 
2. Gần 50% các ion H+ sinh ra do các acide không bay hơi khuếch tán vào trong tế bào trong vòng 
vài phút hay vài giờ để được đệm bởi protein, xương, các phosphate hữu cơ. 
3. Acid carbonic H2CO3 được đệm bên trong tế bào nhờ sự khử Hb trong hồng cầu. 
B. Hệ thống đệm ngoại bào: Hệ thống bicarbonate-acid carbonic 
- Trong dịch ngoại bào, các acid (acid vô cơ như acid chlohydric, sulfuric, phosphoric, và acid 
hữu cơ như acid lactic, pyruvic, keto) phối hợp với natri bibarbonate để tạo thành muối và acid 
carbonic H2CO3. 
- Acid carbonic sau đó phân ly thành nước và CO2, CO2 được phổi thải ra ngoài. Vì luôn cân 
bằng với CO2 nên H2CO3 được gọi là acid bay hơi. Phản ứng trên được thể hiện qua phương trình: 
CO2 + H2O ↔ H+ + HCO3 
- 
- Các anion của acid được thải qua thận cùng với ion hydrogen và ammonium. pH của dịch ngoại 
bàođược xác định bởi tỉ lệ của chất kiềm bicarbonate và acid carbonic trong máu. Ở pH = 7,4, tỉ lệ 
này là 20:1, theo phương trình Hendersen- Hassenbalch: 
pH = 6,1 + log (HCO3 
-) / (PCO2 x 0,03). 
Trong lâm sàng, phương trình Kassirer-Bleich dùng để tính toán một thành phần của hệ thống 
kiềm toan khi biết hai thành phần kia: 
[H+] = 24 x PCO2 / [HCO3-]. 
- Mọi thay đổi của PCO2 hay HCO3 
- sẽ làm thay đổi tỉ lệ này và thay đổi pH. 
- Sự bù trừ sinh lý các thay đổi pH để tránh quá toan hay kiềm máu. Như vậy, nếu HCO3 
- giảm 
sẽ làm giảm pH gây kích thích tăng hô hấp, làm giảm PCO2 để tăng tỉ lệ và tăng pH. 
- H2SO4 và H2PO4 được sinh ra do dị hóa protein và oxid hóa không hoàn toàn mỡ và 
carbohydrate. Do chúng không cân bằng với CO2 nên được gọi là các acid không bay hơi 
(nonvolatile acids). H2CO3 được tạo ra do sự chuyển hoá oxid hóa không thể đệm được bằng hệ 
thống bicarbonate-acid carbonic vì sự kết hợp giữa H+ và HCO3 
- lại tạo ra H2CO3. 
Có hai loại rối loạn cân bằng kiềm toan: 
- Do nguyên nhân chuyển hóa gây thay đổi lượng ion H+ hay OH- làm thay đổi lượng 
bicarbonate trong plasma. 
- Do nguyên nhân hô hấp gây thay đổi PaCO2 hay lượng H2CO3 trong máu. 
II. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG KIỀM TOAN 
Chẩn đoán rối loạn cân bằng kiềm toan bằng cách phân tích pH, PaCO2, bicarbonate trong khí 
máu động mạch, ion đồ và bệnh sử. 
A. Toan hay kiềm máu : pH sẽ cho biết rối loạn là toan hay kiềm 
1. pH < 7,35 là toan máu 
a. PaCO2 > 44 mmHg là toan hô hấp 
b. HCO3 
- < 22 mmHg là toan chuyển hóa 
11
2. pH > 7,45 là kiềm máu 
a. PaCO2 < 36 mm Hg là kiềm hô hấp 
b. HCO3 
- > 26 mm Hg là kiềm chuyển hóa 
B. Sự bù trừ 
Rối loạn toan kiềm ban đầu sẽ được bù trừ để điều chỉnh pH về gần bình thường. Sự bù trừ quá 
mức không xảy ra nếu không có cơ chế từ ngoài tham gia. (Bảng 1) 
1. Bù trừ cho các rối loạn ban đầu do chuyển hóa là thay đổi hô hấp (thay đổi PaCO2) 
2. Bù trừ rối loạn ban đầu do hô hấp là thay đổi chuyển hóa (thay đổi HCO3 
-) 
C. Các rối loạn chuyển hóa 
1. Đặc điểm 
a. Có sự thay đổi HCO3 
- 
b. pH và PaCO2 thay đổi cùng chiều. 
c. Trong kiềm chuyển hóa, pH tăng 
d. Trong toan chuyển hóa, pH giảm. Lỗ hổng anion (anion gap) có thể bình thường hay tăng 
tùy theo nguyên nhân gây rối loạn. 
2. Các rối loạn hô hấp kèm theo 
- + (8 ± 2) 
a. Trong toan chuyển hóa, PaCO2 dự đoán = 1,5 x HCO3 
- + (20 ± 1,5) 
b. Trong kiềm chuyển hóa, PaCO2 dự đoán = 0,7 x HCO3 
c. Nếu PaCO2 lớn hơn dự đoán, có thể có kèm toan hô hấp nguyên phát. 
d. Nếu PaCO2 thấp hơn dự đoán, có thể có kèm kiềm hô hấp nguyên phát. 
D. Rối loạn hô hấp 
1. Đặc điểm 
a. Có sự thay đổi PaCO2 
b. pH và PaCO2 thay đổi ngược chiều 
c. Trong toan hô hấp, pH < 7,40 và PaCO2 > 40 mm Hg 
- Trong toan hô hấp cấp chưa bù, pH thay đổi 0,008 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2 thay đổi 
- Trong toan hô hấp mãn bù trừ, pH thay đổi 0,003 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2 thay đổi. 
d. Trong kiềm hô hấp, pH > 7,45 và PaCO2 < 40 
- Trong kiềm hô hấp cấp chưa bù, pH thay đổi 0,008 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2 thay đổi. 
- Trong kiềm hô hấp mãn bù trừ, pH thay đổi 0,017 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2. 
2. Các rối loạn chuyển hóa kèm theo 
a. Nếu pH thay đổi thấp hơn mức tính toán là có kèm rối loạn toan chuyển hóa nguyên phát. 
b. Nếu pH thay đổi lớn hơn số tính toán là kèm kiềm chuyển hóa nguyên phát 
E. Các rối loạn hỗn hợp 
Nếu pH bình thường mà HCO3 
- và/hay PaCO2 bất thường là dấu hiệu có rối loạn hỗn hợp. 
Bảng 1: Sự bù trù dự kiến trong rối loạn kiềm toan đơn thuần 
Rối loạn ban đầu Thay đổi ban đầu Đáp ứng bù trừ Bù trừ dự kiến 
Toan chuyển hóa ↓ HCO3 
- ↓ PCO2 PCO2 = 1,5 [HCO3 
-] + 8 ± 2 
Kiềm chuyển hóa ↑ HCO3 
- ↑ PCO2 PCO2 = 7 [HCO3 
-] + 20 ± 1,5 
Toan hô hấp 
Cấp 
Mãn 
↑ PCO2 ↑ HCO3 
- 
ΔpH = 0,008 (PCO2 – 40) 
ΔpH = 0,003 (PCO2 – 40) 
Kiềm hô hấp 
Cấp 
Mãn 
↓ PCO2 ↓ HCO3 
- 
ΔpH = 0,008 (40 – PCO2) 
ΔpH = 0,017 (40 – PCO2) 
III. TOAN HÔ HẤP (pH < 7,35 và PaCO 2 > 45 mmHg) 
Toan hô hấp do tăng PaCO2 thứ phát do thông khí kém. 
12
1. Cơ chế: 
PCO2 tăng làm tăng H2CO3, gây giảm tỉ lệ và giảm pH. 
2. Bù trừ cấp 
Hệ thống đệm nội tế bào làm tăng HCO3 
- (1 mEq/L cho mỗi 10 mmHg CO2 tăng thêm). Nếu 
HCO3 
- tăng trên 30 mEq/l gợi ý có kiềm chuyển hóa. 
3. Bù trừ mãn 
Trong vòng 2-3 ngày kế, các muối acid được thải qua thận bằng cách trao đổi bicarbonate, nên 
làm tăng tỉ lệ và làm tăng pH. Quá trình này làm tăng 3-4 mEq/l HCO3 
- cho mỗi 10 mmHg CO2 
tăng thêm. 
4. Bệnh cảnh lâm sàng thường là biểu hiện của thiếu oxy máu và các bệnh chính, nhưng tăng 
CO2 đơn thuần cũng gây hôn mê, tăng áp lực nội sọ và tăng tính kích thích tim mạch do tăng tiết 
catécholamine (nhịp tim nhanh, dãn mạch, loạn nhịp thất) 
5. Nguyên nhân 
- Do tăngCO2 trong khí hít vào (ô nhiễm khí quyển hay vôi soda bị bảo hòa khi gây mê thế kín 
hay hư van thở ra) 
- Do giảm thông khí phế nang 
+ Tắc nghẽn đường hô hấp trên (hầu, thanh quản) và dưới (khí quản, phế quản) 
+ Rối loạn trao đổi khí qua màng do bệnh phế quản -phổi: hội chứng tắc nghẽn (syndrome 
obstructif) hay hội chứng hẹp (syndrome restrictif). 
+ Rối loạn bơm hô hấp: mảng sườn di động, vẹo cột sống, chèn ép cơ hoành, TKMP. 
+ Ức chế trung khu hô hấp trung ương (ngộ độc barbituric, hôn mê) hay liệt hô hấp ngoại vi 
(sốt bại liệt, hội chứng Guilain Barré) 
- Tăng tạo CO2 
+ Tăng chuyển hóa, dinh dưỡng quá mức. 
+ Nhiễm trùng 
+ Sốt 
+ Đa chấn thương 
+ Tăng thân nhiệt ác tính 
6. Điều trị: 
Điều trị toan hô hấp bao gồm loại bỏ NN gây bệnh (thuốc phiện, thuốc dãn cơ), cải thiện thông 
khí phế nang, cung cấp oxy và thở máy nếu cần. Việc quyết định đặt NKQ khẩn cấp cho BN dựa 
vào LS, không được chờ kết quả khí máu. Thời gian chờ đợi kết quả khí máu trong khi bệnh nhân 
khó thở, ngạt, có triệu chứng tăng công hô hấp (thí dụ, dùng cơ hô hấp phụ, thở giật cơ hoành, co 
kéo cơ liên sườn) chỉ làm nặng thêm tình trạng bệnh. 
IV. KIỀM HÔ HẤP (pH > 7,45 và PaCO 2 < 35 mmHg) 
Kiềm hô hấp xảy ra do giảm CO2 do tăng thông khí phế nang cấp hay mãn tính. Thông thường 
giảm CO2 là biểu hiện của mất kiểm soát thông khí (ở bệnh nhân không thở máy). 
1. Bệnh cảnh LS của kiềm hô hấp là của bệnh chính. Kiềm hô hấp cấp gây co mạch não và 
giảm lưu lượng máu não gây choáng váng, lẫn lộn, hôn mê. Tê quanh miệng, tăng phản xạ và 
tetany thường gặp. Biểu hiện tim mạch có nhịp tim nhanh và loạn nhịp thất. 
2. Nguyên nhân 
- Tăng thông khí phế nang do hysterie 
- Đau, lo âu. 
- Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u não, tai biến mạch máu não. 
- Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp, cao độ 
- Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn 
- ngộ độc aspirine 
- Hôn mê gan 
- Thở máy điều chỉnh sai (trong lúc gây mê) 
- Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ 
3. Điều trị kiềm hô hấp bằng cách điều trị nguyên nhân. Trấn an bệnh nhân, cho tự thở lại khí 
CO2 (thở trong túi giấy), cho an thần nếu cần, và thở máy. 
13
V. TOAN CHUYỂN HÓA (pH <7,35 và bicarbonate < 21 mEq/l) 
A. Nguyên nhân 
Để xác định nguyên nhân toan chuyển hóa cần xác định lỗ hổng anion, là hiệu số giữa cation và 
anion trong huyết thanh: 
Lỗ hổng anion = ([Na+] + [K+]) - ([Cl-] + [HCO3-]) = bình thường 12 mmol/l. 
Bình thường, lượng anion và cation trong máu bằng nhau và có lỗ hổng anion vì một số phần tử 
mang điện âm như proteine, phosphate, lactate, các acide hữu cơ. Nếu albumine máu giảm 50% sẽ 
giảm lổ hổng anion 5-6 mEq/L. 
Trên LS, toan chuyển hóa chia ra hai loại theo lỗ hổng anion bình thường hay tăng. 
1. Toan chuyển hóa với lỗ hổng anion tăng: 
- Tăng tạo acide: 
+ Nhiễm toan ketone do tiểu đưởng 
+ Toan do acide lactique loại A (thiếu oxy mô, sốc), hay loại B (dùng thuốc tiểu đường 
biguanide) 
+ Nhịn đói 
- Acide ngoại sinh: salicylate, methanol, ethylene glycol 
- Giảm thải acide: suy thận 
2. Lỗ hổng anion bình thường 
- Mất bicarbonate: 
+ Ngoài thận: tiêu chảy, dẫn lưu mật, dò ruột, dò tụy, nối niệu quản vào ruột già 
+ Tại thận: toan ống thận, dùng acetazolamide (Diamox) 
- Thêm acide (kèm chloride): HCl, NH4Cl, arginine hay lysine 
B. Ảnh hưởng sinh lý của toan chuyển hóa 
Toan chuyển hóa gây rối loạn sinh lý như giảm cung lượng tim, tăng áp lực ĐM phổi, loạn nhịp 
tim, thở nhanh kiểu Kussmaul, tăng kali, độ nặng tùy theo mức độ nhiễm toan). 
C. Điều trị 
Điều trị ban đầu là tìm và điều trị nguyên nhân gây toan chuyển hóa. 
Nếu toan máu đe dọa sinh mạng (pH < 7,2 và HCO3 
- < 15 mmol/l), điều chỉnh một nửa lượng 
kiềm thiếu bằng bicarbonate. Nếu dùng quá nhiều bicarbonate sẽ gây tình trạng điều chỉnh nhanh 
pH máu với nguy cơ bị tetany và co giật, về lâu dài bị quá tải thể tích và tăng natri máu. Lượng 
bicarbonate cần bù tính theo công thức: 
HCO3 
- cần bù (mmol) = 0,4 x cân nặng (kg) x (25- HCO3 
- đo) 
Sau khi cho bicarbonate 5 phút phải đo lại bicarbonate máu và pH. Dùng bicarbonate đẳng 
trương (1,4%, 163 mmol/l) hay ưu trương (8,4%, 1000 mmol/l). Nên truyền chậm bicarbonate ưu 
trương để hạn chế tối đa phản ứng bất lợi. 
Khi dùng bicarbonate trong bệnh cảnh toan chuyển hóa, cần biết rằng phản ứng đệm tạo ra 
nhiều CO2. Điều này có thể gây toan hô hấp nặng, đặc biệt là ở bệnh nhân suy hô hấp nặng hay mất 
bù. Điều quan trọng là cần phân biệt toan máu kết hợp với thiếu oxy (td, ngừng tim, sốc nhiễm 
trùng) và toan máu không do thiếu oxy mô. Điều trị bằng bicarbonate có thể làm nặng thêm toan 
máu nếu có thiếu oxy mô. Thí dụ, bệnh nhân bị toan do acide lactique, bicarbonate làm tăng PCO2 
trong máu tĩnh mạch, CO2 đi nhanh qua màng tế bào gây toan nội tế bào, đặc biệt là tế bào tim và 
gan. Theo lý thuyết, tình trạng này gây giảm co bóp cơ tim và giảm cung lượng tim, giảm thải 
lactate tại gan và càng làm nặng thêm toan máu do acide lactique. Tuy nhiên, nếu toan máu không 
kèm theo thiếu oxy mô (như toan do tăng urê máu) dùng bicarbonate rất tốt để tăng pH máu. 
Điều trị triệu chứng bằng lọc thận khi suy thận cấp hay mãn, suy tim nặng và điều trị bằng 
bicarbonate thất bại. 
VI. KIỀM CHUYỂN HÓA (pH >7,45 và bicarbonate > 27 mmol/l) 
Kiềm chuyển hóa khi tăng [HCO3 
-] máu, tăng pH và tăng PaCO2. Giảm thông khí phế nang bù 
trừ bị giới hạn và không hiệu quả. 
A. Nguyên nhân 
Để chẩn đoán và điều trị, cần phân biệt hai loại kiềm chuyển hóa đáp ứng với chlore hay không 
đáp ứng với chlore theo [Cl-] nước tiểu. 
14
1. Kiềm chuyển hóa đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu < 10-20 mmol/l) xảy ra trong các 
bệnh lý gây mất chlore như 
- Ói, hút dịch dạ dày (cũng gây mất acid) 
- Tiêu chảy, thuốc lợi tiểu 
Các bệnh lý này làm giảm Cl- máu và giảm thể tích ngoại bào gây tăng tiết aldosterone, gây tái 
hấp thu Na+ và thải H+ và K+ qua ống thận xa, tăng tạo HCO3 
-. Hậu quả gây kiềm nước tiểu, chủ 
yếu chứa HCO3 
-, không có chlore (nên Cl nước tiểu < 10 mEq/L). Khi dùng thuốc lợi tiểu, Cl nước 
tiểu có thể bình thường hay tăng. Kết quả là giảm thể tích ngoại bào, giảm kali máu, giảm chlore 
máu. 
2. Kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu > 10-20 mmol/l) thường 
kết hợp với thể tích tuần hoàn bình thường hay tăng và tăng huyết áp do thiếu kali nặng hay bệnh 
gây tăng aldosterone như: 
- Bệnh tăng aldosterone máu nguyên phát hay thứ phát 
- Hội chứng Cushing 
Do tình trạng dư aldosterone không kèm với hạ thể tích tuần hoàn nên chlore nước tiểu bình 
thường hay tăng (> 10 mEq/L). 
B. Ảnh hưởng sinh lý của kiềm chuyển hóa: 
- Gây di chuyển kali từ máu vào tế bào gây hạ kali máu, nguy cơ loạn nhịp tim. 
- Giảm calci máu. 
- Giảm thông khí phế nang bù trừ (làm nặng thêm bệnh phổi tắc nghẽn, hay dùng morphine) gây 
thiếu oxy máu 
- Đường biểu diễn phân ly Hb-O2 lệch trái (gây giảm cung cấp oxy cho mô) 
- Co thắt tiểu động mạch gây giảm lưu lượng máu não và động mạch vành. 
Khi gây mê BNkiềm chuyển hóa phải lưu ý nguy cơ giảm thể tích máu và hạ kali máu. 
C. Điều trị: 
- Điều trị nguyên nhân gây kiềm chuyển hóa. 
- Điều chỉnh hạ thể tích máu và giảm K+ máu: trong kiềm chuyển hóa đáp ứng với Cl-, truyền 
NaCl 0,9% để tăng thể tích tuần hoàn, tăng thải bicarbonate. Nếu cần cho kali, dùng KCl. 
- Ở bệnh nhân có chống chỉ định bù thể tích, dùng lợi tiểu acetazolamide (Diamox) 250-500 mg 
TM mỗi 6 giờ gây thải bicarbonate qua thận và cải thiện pH. 
- Khi hút dạ dày kéo dài, dùng thuốc kháng thụ thể H2 để giảm tạo acid dạ dày. 
- Kiềm máu nặng kèm giảm thông khí phế nang có thể gây co giật hay ức chế hệ thần kinh. Nếu 
kiềm chuyển hóa đe dọa mạng sống, và cần được điều chỉnh nhanh, truyền ion hydrogen ở dạng 
acide HCl loãng qua tĩnh mạch trung ương (0,1 HCl trong glucose 5%, vận tốc truyền không quá 
0,2 mmol/kg/giờ). Hay ammonium chloride 2,14% 10-20 ml/giờ, arginine monohydrochloride 10% 
10-20 ml/giờ. 
- BN bị kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore, điều trị bằng cách bù kali hay thuốc kháng 
aldosterone (thí dụ aldactone). 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Acid-base disorder. Trong: Emergency medecine. Tintinalli, Kelen, Stapczynski. McGraw-Hill, 
2000: 128-139. 
2. Acide-Base, Fluides and Electrolytes. Trong: Handbook of clinical Anesthesia. Barash PG, 
Cullen BF, Stoelting RK. 4th edition, Philadelphia William, 2001: 65-72. 
3. Fluid, Electrolytes and acid-base balance. Trong: Textbook of Anesthesia. Aitkenhead AR, 
Rowbotham DJ, Smith G. 4th edition, Churchill Livingstone, 2001: 497-500. 
15
1. Kiềm chuyển hóa đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu < 10-20 mmol/l) xảy ra trong các 
bệnh lý gây mất chlore như 
- Ói, hút dịch dạ dày (cũng gây mất acid) 
- Tiêu chảy, thuốc lợi tiểu 
Các bệnh lý này làm giảm Cl- máu và giảm thể tích ngoại bào gây tăng tiết aldosterone, gây tái 
hấp thu Na+ và thải H+ và K+ qua ống thận xa, tăng tạo HCO3 
-. Hậu quả gây kiềm nước tiểu, chủ 
yếu chứa HCO3 
-, không có chlore (nên Cl nước tiểu < 10 mEq/L). Khi dùng thuốc lợi tiểu, Cl nước 
tiểu có thể bình thường hay tăng. Kết quả là giảm thể tích ngoại bào, giảm kali máu, giảm chlore 
máu. 
2. Kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu > 10-20 mmol/l) thường 
kết hợp với thể tích tuần hoàn bình thường hay tăng và tăng huyết áp do thiếu kali nặng hay bệnh 
gây tăng aldosterone như: 
- Bệnh tăng aldosterone máu nguyên phát hay thứ phát 
- Hội chứng Cushing 
Do tình trạng dư aldosterone không kèm với hạ thể tích tuần hoàn nên chlore nước tiểu bình 
thường hay tăng (> 10 mEq/L). 
B. Ảnh hưởng sinh lý của kiềm chuyển hóa: 
- Gây di chuyển kali từ máu vào tế bào gây hạ kali máu, nguy cơ loạn nhịp tim. 
- Giảm calci máu. 
- Giảm thông khí phế nang bù trừ (làm nặng thêm bệnh phổi tắc nghẽn, hay dùng morphine) gây 
thiếu oxy máu 
- Đường biểu diễn phân ly Hb-O2 lệch trái (gây giảm cung cấp oxy cho mô) 
- Co thắt tiểu động mạch gây giảm lưu lượng máu não và động mạch vành. 
Khi gây mê BNkiềm chuyển hóa phải lưu ý nguy cơ giảm thể tích máu và hạ kali máu. 
C. Điều trị: 
- Điều trị nguyên nhân gây kiềm chuyển hóa. 
- Điều chỉnh hạ thể tích máu và giảm K+ máu: trong kiềm chuyển hóa đáp ứng với Cl-, truyền 
NaCl 0,9% để tăng thể tích tuần hoàn, tăng thải bicarbonate. Nếu cần cho kali, dùng KCl. 
- Ở bệnh nhân có chống chỉ định bù thể tích, dùng lợi tiểu acetazolamide (Diamox) 250-500 mg 
TM mỗi 6 giờ gây thải bicarbonate qua thận và cải thiện pH. 
- Khi hút dạ dày kéo dài, dùng thuốc kháng thụ thể H2 để giảm tạo acid dạ dày. 
- Kiềm máu nặng kèm giảm thông khí phế nang có thể gây co giật hay ức chế hệ thần kinh. Nếu 
kiềm chuyển hóa đe dọa mạng sống, và cần được điều chỉnh nhanh, truyền ion hydrogen ở dạng 
acide HCl loãng qua tĩnh mạch trung ương (0,1 HCl trong glucose 5%, vận tốc truyền không quá 
0,2 mmol/kg/giờ). Hay ammonium chloride 2,14% 10-20 ml/giờ, arginine monohydrochloride 10% 
10-20 ml/giờ. 
- BN bị kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore, điều trị bằng cách bù kali hay thuốc kháng 
aldosterone (thí dụ aldactone). 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Acid-base disorder. Trong: Emergency medecine. Tintinalli, Kelen, Stapczynski. McGraw-Hill, 
2000: 128-139. 
2. Acide-Base, Fluides and Electrolytes. Trong: Handbook of clinical Anesthesia. Barash PG, 
Cullen BF, Stoelting RK. 4th edition, Philadelphia William, 2001: 65-72. 
3. Fluid, Electrolytes and acid-base balance. Trong: Textbook of Anesthesia. Aitkenhead AR, 
Rowbotham DJ, Smith G. 4th edition, Churchill Livingstone, 2001: 497-500. 
15

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGKHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxSoM
 
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHMỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
GIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNGIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNSoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDSoM
 
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHTIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBão Tố
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnDucha254
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdfSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxSoM
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMSoM
 
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfSoM
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPSoM
 

Was ist angesagt? (20)

KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGKHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docx
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHMỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
GIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNGIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬN
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHTIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
 
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triểnBệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
Bệnh án Xơ gan/viêm gan B mạn tính tiến triển
 
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdftiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
tiếp cận chẩn đoán bệnh nội khoa phần 1.pdf
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
 
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀMRỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
 
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdfGOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
GOLD POCKET GUIDE IN VIETNAMESE_ 2022_GOLD WEBSITE.pdf
 
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤPCUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
CUNG CẤP OXY VÀ SUY HÔ HẤP
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
Sinh ly ho hap
Sinh ly ho hapSinh ly ho hap
Sinh ly ho hap
 

Ähnlich wie Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxDungLeTien10
 
Rối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmRối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmdhhvqy1
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạchDngPhiu
 
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUXÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUSoM
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀMKHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀMSoM
 
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfNuioKila
 
Phân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạchPhân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạchHiuDngHu
 
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀMCHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀMSoM
 
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcChẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuan
 

Ähnlich wie Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com (20)

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
 
Rối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmRối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềm
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
Toankiem
ToankiemToankiem
Toankiem
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUXÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀMKHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỐI LOẠN TOAN KIỀM
 
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
 
Phân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạchPhân tích khí máu động mạch
Phân tích khí máu động mạch
 
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀMCHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
 
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcChẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
 

Mehr von Huế

Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINHYdhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINHHuế
 
Trắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] x
Trắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] xTrắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] x
Trắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] xHuế
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬTCÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬTHuế
 
Cặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuCặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuHuế
 
[Ydhue.com] --Chống độc
[Ydhue.com] --Chống độc[Ydhue.com] --Chống độc
[Ydhue.com] --Chống độcHuế
 
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứuHuế
 
[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhsHuế
 
[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứu
[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứu[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứu
[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứuHuế
 
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh ThủyHuế
 

Mehr von Huế (9)

Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINHYdhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
Ydhue.com --CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỔ TRỢ VỀ THẦN KINH
 
Trắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] x
Trắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] xTrắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] x
Trắc nhiệm-giải-phẩu---[ydhue.com] x
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬTCÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH NHIỄM VI SINH VẬT
 
Cặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểuCặn lắng nước tiểu
Cặn lắng nước tiểu
 
[Ydhue.com] --Chống độc
[Ydhue.com] --Chống độc[Ydhue.com] --Chống độc
[Ydhue.com] --Chống độc
 
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
[Ydhue.com] ---Phác đồ cấp cứu
 
[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs[Ydhue.com] --gmhs
[Ydhue.com] --gmhs
 
[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứu
[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứu[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứu
[Ydhue.com] -- Cẩm nang hồi sức cấp cứu
 
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
[Siêu âm] Chấn thương bụng kín - Bs. Trương Thị Thanh Thủy
 

Kürzlich hochgeladen

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 

Kürzlich hochgeladen (19)

Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 

Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com

  • 1. RỐI LOẠN CÂN BẰNG KIỀM TOAN MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Mô tả được sự điều hoà cân bằng kiềm toan của cơ thể trong điều kiện sinh lý và bệnh lý 2. Chẩn đoán được các rối loạn cân bằng kiềm toan dựa theo khí máu, ion đồ và bệnh sử 3. Nêu được nguyên nhân, cơ chế bù trừ và bệnh cảnh lâm sàng của các rối loạn cân bằng kiềm toan 4. Điều trị được các rối loạn cân bằng kiềm toan đơn thuần I. SINH LÝ Bình thường pH máu được duy trì ở mức 7,37-7,43 cho phép hoạt động tối ưu của các men tế bào, yếu tố đông máu và các protein co cơ. Sự điều hòa pH nhờ các hệ thống đệm trong và ngoài tế bào, và bù trừ hô hấp. Các trị số kiềm toan bình thường của máu động mạch và tĩnh mạch: pH H+ PCO2 (mmHg) HCO3 - (mEq/L) Động mạch 7,37-7,43 37-43 36-43 22-26 Tĩnh mạch 7,32-7,38 42-48 42-50 23-27 A. Hệ thống đệm nội bào 1. Protein, hemoglobine và các phosphate hữu cơ có vai trò đệm nội bào 2. Gần 50% các ion H+ sinh ra do các acide không bay hơi khuếch tán vào trong tế bào trong vòng vài phút hay vài giờ để được đệm bởi protein, xương, các phosphate hữu cơ. 3. Acid carbonic H2CO3 được đệm bên trong tế bào nhờ sự khử Hb trong hồng cầu. B. Hệ thống đệm ngoại bào: Hệ thống bicarbonate-acid carbonic - Trong dịch ngoại bào, các acid (acid vô cơ như acid chlohydric, sulfuric, phosphoric, và acid hữu cơ như acid lactic, pyruvic, keto) phối hợp với natri bibarbonate để tạo thành muối và acid carbonic H2CO3. - Acid carbonic sau đó phân ly thành nước và CO2, CO2 được phổi thải ra ngoài. Vì luôn cân bằng với CO2 nên H2CO3 được gọi là acid bay hơi. Phản ứng trên được thể hiện qua phương trình: CO2 + H2O ↔ H+ + HCO3 - - Các anion của acid được thải qua thận cùng với ion hydrogen và ammonium. pH của dịch ngoại bàođược xác định bởi tỉ lệ của chất kiềm bicarbonate và acid carbonic trong máu. Ở pH = 7,4, tỉ lệ này là 20:1, theo phương trình Hendersen- Hassenbalch: pH = 6,1 + log (HCO3 -) / (PCO2 x 0,03). Trong lâm sàng, phương trình Kassirer-Bleich dùng để tính toán một thành phần của hệ thống kiềm toan khi biết hai thành phần kia: [H+] = 24 x PCO2 / [HCO3-]. - Mọi thay đổi của PCO2 hay HCO3 - sẽ làm thay đổi tỉ lệ này và thay đổi pH. - Sự bù trừ sinh lý các thay đổi pH để tránh quá toan hay kiềm máu. Như vậy, nếu HCO3 - giảm sẽ làm giảm pH gây kích thích tăng hô hấp, làm giảm PCO2 để tăng tỉ lệ và tăng pH. - H2SO4 và H2PO4 được sinh ra do dị hóa protein và oxid hóa không hoàn toàn mỡ và carbohydrate. Do chúng không cân bằng với CO2 nên được gọi là các acid không bay hơi (nonvolatile acids). H2CO3 được tạo ra do sự chuyển hoá oxid hóa không thể đệm được bằng hệ thống bicarbonate-acid carbonic vì sự kết hợp giữa H+ và HCO3 - lại tạo ra H2CO3. Có hai loại rối loạn cân bằng kiềm toan: - Do nguyên nhân chuyển hóa gây thay đổi lượng ion H+ hay OH- làm thay đổi lượng bicarbonate trong plasma. - Do nguyên nhân hô hấp gây thay đổi PaCO2 hay lượng H2CO3 trong máu. II. PHÂN TÍCH CÂN BẰNG KIỀM TOAN Chẩn đoán rối loạn cân bằng kiềm toan bằng cách phân tích pH, PaCO2, bicarbonate trong khí máu động mạch, ion đồ và bệnh sử. A. Toan hay kiềm máu : pH sẽ cho biết rối loạn là toan hay kiềm 1. pH < 7,35 là toan máu a. PaCO2 > 44 mmHg là toan hô hấp b. HCO3 - < 22 mmHg là toan chuyển hóa 11
  • 2. 2. pH > 7,45 là kiềm máu a. PaCO2 < 36 mm Hg là kiềm hô hấp b. HCO3 - > 26 mm Hg là kiềm chuyển hóa B. Sự bù trừ Rối loạn toan kiềm ban đầu sẽ được bù trừ để điều chỉnh pH về gần bình thường. Sự bù trừ quá mức không xảy ra nếu không có cơ chế từ ngoài tham gia. (Bảng 1) 1. Bù trừ cho các rối loạn ban đầu do chuyển hóa là thay đổi hô hấp (thay đổi PaCO2) 2. Bù trừ rối loạn ban đầu do hô hấp là thay đổi chuyển hóa (thay đổi HCO3 -) C. Các rối loạn chuyển hóa 1. Đặc điểm a. Có sự thay đổi HCO3 - b. pH và PaCO2 thay đổi cùng chiều. c. Trong kiềm chuyển hóa, pH tăng d. Trong toan chuyển hóa, pH giảm. Lỗ hổng anion (anion gap) có thể bình thường hay tăng tùy theo nguyên nhân gây rối loạn. 2. Các rối loạn hô hấp kèm theo - + (8 ± 2) a. Trong toan chuyển hóa, PaCO2 dự đoán = 1,5 x HCO3 - + (20 ± 1,5) b. Trong kiềm chuyển hóa, PaCO2 dự đoán = 0,7 x HCO3 c. Nếu PaCO2 lớn hơn dự đoán, có thể có kèm toan hô hấp nguyên phát. d. Nếu PaCO2 thấp hơn dự đoán, có thể có kèm kiềm hô hấp nguyên phát. D. Rối loạn hô hấp 1. Đặc điểm a. Có sự thay đổi PaCO2 b. pH và PaCO2 thay đổi ngược chiều c. Trong toan hô hấp, pH < 7,40 và PaCO2 > 40 mm Hg - Trong toan hô hấp cấp chưa bù, pH thay đổi 0,008 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2 thay đổi - Trong toan hô hấp mãn bù trừ, pH thay đổi 0,003 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2 thay đổi. d. Trong kiềm hô hấp, pH > 7,45 và PaCO2 < 40 - Trong kiềm hô hấp cấp chưa bù, pH thay đổi 0,008 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2 thay đổi. - Trong kiềm hô hấp mãn bù trừ, pH thay đổi 0,017 U cho mỗi 1 mmHg PaCO2. 2. Các rối loạn chuyển hóa kèm theo a. Nếu pH thay đổi thấp hơn mức tính toán là có kèm rối loạn toan chuyển hóa nguyên phát. b. Nếu pH thay đổi lớn hơn số tính toán là kèm kiềm chuyển hóa nguyên phát E. Các rối loạn hỗn hợp Nếu pH bình thường mà HCO3 - và/hay PaCO2 bất thường là dấu hiệu có rối loạn hỗn hợp. Bảng 1: Sự bù trù dự kiến trong rối loạn kiềm toan đơn thuần Rối loạn ban đầu Thay đổi ban đầu Đáp ứng bù trừ Bù trừ dự kiến Toan chuyển hóa ↓ HCO3 - ↓ PCO2 PCO2 = 1,5 [HCO3 -] + 8 ± 2 Kiềm chuyển hóa ↑ HCO3 - ↑ PCO2 PCO2 = 7 [HCO3 -] + 20 ± 1,5 Toan hô hấp Cấp Mãn ↑ PCO2 ↑ HCO3 - ΔpH = 0,008 (PCO2 – 40) ΔpH = 0,003 (PCO2 – 40) Kiềm hô hấp Cấp Mãn ↓ PCO2 ↓ HCO3 - ΔpH = 0,008 (40 – PCO2) ΔpH = 0,017 (40 – PCO2) III. TOAN HÔ HẤP (pH < 7,35 và PaCO 2 > 45 mmHg) Toan hô hấp do tăng PaCO2 thứ phát do thông khí kém. 12
  • 3. 1. Cơ chế: PCO2 tăng làm tăng H2CO3, gây giảm tỉ lệ và giảm pH. 2. Bù trừ cấp Hệ thống đệm nội tế bào làm tăng HCO3 - (1 mEq/L cho mỗi 10 mmHg CO2 tăng thêm). Nếu HCO3 - tăng trên 30 mEq/l gợi ý có kiềm chuyển hóa. 3. Bù trừ mãn Trong vòng 2-3 ngày kế, các muối acid được thải qua thận bằng cách trao đổi bicarbonate, nên làm tăng tỉ lệ và làm tăng pH. Quá trình này làm tăng 3-4 mEq/l HCO3 - cho mỗi 10 mmHg CO2 tăng thêm. 4. Bệnh cảnh lâm sàng thường là biểu hiện của thiếu oxy máu và các bệnh chính, nhưng tăng CO2 đơn thuần cũng gây hôn mê, tăng áp lực nội sọ và tăng tính kích thích tim mạch do tăng tiết catécholamine (nhịp tim nhanh, dãn mạch, loạn nhịp thất) 5. Nguyên nhân - Do tăngCO2 trong khí hít vào (ô nhiễm khí quyển hay vôi soda bị bảo hòa khi gây mê thế kín hay hư van thở ra) - Do giảm thông khí phế nang + Tắc nghẽn đường hô hấp trên (hầu, thanh quản) và dưới (khí quản, phế quản) + Rối loạn trao đổi khí qua màng do bệnh phế quản -phổi: hội chứng tắc nghẽn (syndrome obstructif) hay hội chứng hẹp (syndrome restrictif). + Rối loạn bơm hô hấp: mảng sườn di động, vẹo cột sống, chèn ép cơ hoành, TKMP. + Ức chế trung khu hô hấp trung ương (ngộ độc barbituric, hôn mê) hay liệt hô hấp ngoại vi (sốt bại liệt, hội chứng Guilain Barré) - Tăng tạo CO2 + Tăng chuyển hóa, dinh dưỡng quá mức. + Nhiễm trùng + Sốt + Đa chấn thương + Tăng thân nhiệt ác tính 6. Điều trị: Điều trị toan hô hấp bao gồm loại bỏ NN gây bệnh (thuốc phiện, thuốc dãn cơ), cải thiện thông khí phế nang, cung cấp oxy và thở máy nếu cần. Việc quyết định đặt NKQ khẩn cấp cho BN dựa vào LS, không được chờ kết quả khí máu. Thời gian chờ đợi kết quả khí máu trong khi bệnh nhân khó thở, ngạt, có triệu chứng tăng công hô hấp (thí dụ, dùng cơ hô hấp phụ, thở giật cơ hoành, co kéo cơ liên sườn) chỉ làm nặng thêm tình trạng bệnh. IV. KIỀM HÔ HẤP (pH > 7,45 và PaCO 2 < 35 mmHg) Kiềm hô hấp xảy ra do giảm CO2 do tăng thông khí phế nang cấp hay mãn tính. Thông thường giảm CO2 là biểu hiện của mất kiểm soát thông khí (ở bệnh nhân không thở máy). 1. Bệnh cảnh LS của kiềm hô hấp là của bệnh chính. Kiềm hô hấp cấp gây co mạch não và giảm lưu lượng máu não gây choáng váng, lẫn lộn, hôn mê. Tê quanh miệng, tăng phản xạ và tetany thường gặp. Biểu hiện tim mạch có nhịp tim nhanh và loạn nhịp thất. 2. Nguyên nhân - Tăng thông khí phế nang do hysterie - Đau, lo âu. - Rối loạn thần kinh trong chấn thương sọ não, viêm não, u não, tai biến mạch máu não. - Bệnh hô hấp: viêm phổi, thuyên tắc phổi, suy hô hấp cấp, cao độ - Sốc: sốc tim, sốc nhiễm trùng, giảm thể tích tuần hoàn - ngộ độc aspirine - Hôn mê gan - Thở máy điều chỉnh sai (trong lúc gây mê) - Thiếu oxy máu gây tăng thông khí phế nang bù trừ 3. Điều trị kiềm hô hấp bằng cách điều trị nguyên nhân. Trấn an bệnh nhân, cho tự thở lại khí CO2 (thở trong túi giấy), cho an thần nếu cần, và thở máy. 13
  • 4. V. TOAN CHUYỂN HÓA (pH <7,35 và bicarbonate < 21 mEq/l) A. Nguyên nhân Để xác định nguyên nhân toan chuyển hóa cần xác định lỗ hổng anion, là hiệu số giữa cation và anion trong huyết thanh: Lỗ hổng anion = ([Na+] + [K+]) - ([Cl-] + [HCO3-]) = bình thường 12 mmol/l. Bình thường, lượng anion và cation trong máu bằng nhau và có lỗ hổng anion vì một số phần tử mang điện âm như proteine, phosphate, lactate, các acide hữu cơ. Nếu albumine máu giảm 50% sẽ giảm lổ hổng anion 5-6 mEq/L. Trên LS, toan chuyển hóa chia ra hai loại theo lỗ hổng anion bình thường hay tăng. 1. Toan chuyển hóa với lỗ hổng anion tăng: - Tăng tạo acide: + Nhiễm toan ketone do tiểu đưởng + Toan do acide lactique loại A (thiếu oxy mô, sốc), hay loại B (dùng thuốc tiểu đường biguanide) + Nhịn đói - Acide ngoại sinh: salicylate, methanol, ethylene glycol - Giảm thải acide: suy thận 2. Lỗ hổng anion bình thường - Mất bicarbonate: + Ngoài thận: tiêu chảy, dẫn lưu mật, dò ruột, dò tụy, nối niệu quản vào ruột già + Tại thận: toan ống thận, dùng acetazolamide (Diamox) - Thêm acide (kèm chloride): HCl, NH4Cl, arginine hay lysine B. Ảnh hưởng sinh lý của toan chuyển hóa Toan chuyển hóa gây rối loạn sinh lý như giảm cung lượng tim, tăng áp lực ĐM phổi, loạn nhịp tim, thở nhanh kiểu Kussmaul, tăng kali, độ nặng tùy theo mức độ nhiễm toan). C. Điều trị Điều trị ban đầu là tìm và điều trị nguyên nhân gây toan chuyển hóa. Nếu toan máu đe dọa sinh mạng (pH < 7,2 và HCO3 - < 15 mmol/l), điều chỉnh một nửa lượng kiềm thiếu bằng bicarbonate. Nếu dùng quá nhiều bicarbonate sẽ gây tình trạng điều chỉnh nhanh pH máu với nguy cơ bị tetany và co giật, về lâu dài bị quá tải thể tích và tăng natri máu. Lượng bicarbonate cần bù tính theo công thức: HCO3 - cần bù (mmol) = 0,4 x cân nặng (kg) x (25- HCO3 - đo) Sau khi cho bicarbonate 5 phút phải đo lại bicarbonate máu và pH. Dùng bicarbonate đẳng trương (1,4%, 163 mmol/l) hay ưu trương (8,4%, 1000 mmol/l). Nên truyền chậm bicarbonate ưu trương để hạn chế tối đa phản ứng bất lợi. Khi dùng bicarbonate trong bệnh cảnh toan chuyển hóa, cần biết rằng phản ứng đệm tạo ra nhiều CO2. Điều này có thể gây toan hô hấp nặng, đặc biệt là ở bệnh nhân suy hô hấp nặng hay mất bù. Điều quan trọng là cần phân biệt toan máu kết hợp với thiếu oxy (td, ngừng tim, sốc nhiễm trùng) và toan máu không do thiếu oxy mô. Điều trị bằng bicarbonate có thể làm nặng thêm toan máu nếu có thiếu oxy mô. Thí dụ, bệnh nhân bị toan do acide lactique, bicarbonate làm tăng PCO2 trong máu tĩnh mạch, CO2 đi nhanh qua màng tế bào gây toan nội tế bào, đặc biệt là tế bào tim và gan. Theo lý thuyết, tình trạng này gây giảm co bóp cơ tim và giảm cung lượng tim, giảm thải lactate tại gan và càng làm nặng thêm toan máu do acide lactique. Tuy nhiên, nếu toan máu không kèm theo thiếu oxy mô (như toan do tăng urê máu) dùng bicarbonate rất tốt để tăng pH máu. Điều trị triệu chứng bằng lọc thận khi suy thận cấp hay mãn, suy tim nặng và điều trị bằng bicarbonate thất bại. VI. KIỀM CHUYỂN HÓA (pH >7,45 và bicarbonate > 27 mmol/l) Kiềm chuyển hóa khi tăng [HCO3 -] máu, tăng pH và tăng PaCO2. Giảm thông khí phế nang bù trừ bị giới hạn và không hiệu quả. A. Nguyên nhân Để chẩn đoán và điều trị, cần phân biệt hai loại kiềm chuyển hóa đáp ứng với chlore hay không đáp ứng với chlore theo [Cl-] nước tiểu. 14
  • 5. 1. Kiềm chuyển hóa đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu < 10-20 mmol/l) xảy ra trong các bệnh lý gây mất chlore như - Ói, hút dịch dạ dày (cũng gây mất acid) - Tiêu chảy, thuốc lợi tiểu Các bệnh lý này làm giảm Cl- máu và giảm thể tích ngoại bào gây tăng tiết aldosterone, gây tái hấp thu Na+ và thải H+ và K+ qua ống thận xa, tăng tạo HCO3 -. Hậu quả gây kiềm nước tiểu, chủ yếu chứa HCO3 -, không có chlore (nên Cl nước tiểu < 10 mEq/L). Khi dùng thuốc lợi tiểu, Cl nước tiểu có thể bình thường hay tăng. Kết quả là giảm thể tích ngoại bào, giảm kali máu, giảm chlore máu. 2. Kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu > 10-20 mmol/l) thường kết hợp với thể tích tuần hoàn bình thường hay tăng và tăng huyết áp do thiếu kali nặng hay bệnh gây tăng aldosterone như: - Bệnh tăng aldosterone máu nguyên phát hay thứ phát - Hội chứng Cushing Do tình trạng dư aldosterone không kèm với hạ thể tích tuần hoàn nên chlore nước tiểu bình thường hay tăng (> 10 mEq/L). B. Ảnh hưởng sinh lý của kiềm chuyển hóa: - Gây di chuyển kali từ máu vào tế bào gây hạ kali máu, nguy cơ loạn nhịp tim. - Giảm calci máu. - Giảm thông khí phế nang bù trừ (làm nặng thêm bệnh phổi tắc nghẽn, hay dùng morphine) gây thiếu oxy máu - Đường biểu diễn phân ly Hb-O2 lệch trái (gây giảm cung cấp oxy cho mô) - Co thắt tiểu động mạch gây giảm lưu lượng máu não và động mạch vành. Khi gây mê BNkiềm chuyển hóa phải lưu ý nguy cơ giảm thể tích máu và hạ kali máu. C. Điều trị: - Điều trị nguyên nhân gây kiềm chuyển hóa. - Điều chỉnh hạ thể tích máu và giảm K+ máu: trong kiềm chuyển hóa đáp ứng với Cl-, truyền NaCl 0,9% để tăng thể tích tuần hoàn, tăng thải bicarbonate. Nếu cần cho kali, dùng KCl. - Ở bệnh nhân có chống chỉ định bù thể tích, dùng lợi tiểu acetazolamide (Diamox) 250-500 mg TM mỗi 6 giờ gây thải bicarbonate qua thận và cải thiện pH. - Khi hút dạ dày kéo dài, dùng thuốc kháng thụ thể H2 để giảm tạo acid dạ dày. - Kiềm máu nặng kèm giảm thông khí phế nang có thể gây co giật hay ức chế hệ thần kinh. Nếu kiềm chuyển hóa đe dọa mạng sống, và cần được điều chỉnh nhanh, truyền ion hydrogen ở dạng acide HCl loãng qua tĩnh mạch trung ương (0,1 HCl trong glucose 5%, vận tốc truyền không quá 0,2 mmol/kg/giờ). Hay ammonium chloride 2,14% 10-20 ml/giờ, arginine monohydrochloride 10% 10-20 ml/giờ. - BN bị kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore, điều trị bằng cách bù kali hay thuốc kháng aldosterone (thí dụ aldactone). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Acid-base disorder. Trong: Emergency medecine. Tintinalli, Kelen, Stapczynski. McGraw-Hill, 2000: 128-139. 2. Acide-Base, Fluides and Electrolytes. Trong: Handbook of clinical Anesthesia. Barash PG, Cullen BF, Stoelting RK. 4th edition, Philadelphia William, 2001: 65-72. 3. Fluid, Electrolytes and acid-base balance. Trong: Textbook of Anesthesia. Aitkenhead AR, Rowbotham DJ, Smith G. 4th edition, Churchill Livingstone, 2001: 497-500. 15
  • 6. 1. Kiềm chuyển hóa đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu < 10-20 mmol/l) xảy ra trong các bệnh lý gây mất chlore như - Ói, hút dịch dạ dày (cũng gây mất acid) - Tiêu chảy, thuốc lợi tiểu Các bệnh lý này làm giảm Cl- máu và giảm thể tích ngoại bào gây tăng tiết aldosterone, gây tái hấp thu Na+ và thải H+ và K+ qua ống thận xa, tăng tạo HCO3 -. Hậu quả gây kiềm nước tiểu, chủ yếu chứa HCO3 -, không có chlore (nên Cl nước tiểu < 10 mEq/L). Khi dùng thuốc lợi tiểu, Cl nước tiểu có thể bình thường hay tăng. Kết quả là giảm thể tích ngoại bào, giảm kali máu, giảm chlore máu. 2. Kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore (Cl- nước tiểu > 10-20 mmol/l) thường kết hợp với thể tích tuần hoàn bình thường hay tăng và tăng huyết áp do thiếu kali nặng hay bệnh gây tăng aldosterone như: - Bệnh tăng aldosterone máu nguyên phát hay thứ phát - Hội chứng Cushing Do tình trạng dư aldosterone không kèm với hạ thể tích tuần hoàn nên chlore nước tiểu bình thường hay tăng (> 10 mEq/L). B. Ảnh hưởng sinh lý của kiềm chuyển hóa: - Gây di chuyển kali từ máu vào tế bào gây hạ kali máu, nguy cơ loạn nhịp tim. - Giảm calci máu. - Giảm thông khí phế nang bù trừ (làm nặng thêm bệnh phổi tắc nghẽn, hay dùng morphine) gây thiếu oxy máu - Đường biểu diễn phân ly Hb-O2 lệch trái (gây giảm cung cấp oxy cho mô) - Co thắt tiểu động mạch gây giảm lưu lượng máu não và động mạch vành. Khi gây mê BNkiềm chuyển hóa phải lưu ý nguy cơ giảm thể tích máu và hạ kali máu. C. Điều trị: - Điều trị nguyên nhân gây kiềm chuyển hóa. - Điều chỉnh hạ thể tích máu và giảm K+ máu: trong kiềm chuyển hóa đáp ứng với Cl-, truyền NaCl 0,9% để tăng thể tích tuần hoàn, tăng thải bicarbonate. Nếu cần cho kali, dùng KCl. - Ở bệnh nhân có chống chỉ định bù thể tích, dùng lợi tiểu acetazolamide (Diamox) 250-500 mg TM mỗi 6 giờ gây thải bicarbonate qua thận và cải thiện pH. - Khi hút dạ dày kéo dài, dùng thuốc kháng thụ thể H2 để giảm tạo acid dạ dày. - Kiềm máu nặng kèm giảm thông khí phế nang có thể gây co giật hay ức chế hệ thần kinh. Nếu kiềm chuyển hóa đe dọa mạng sống, và cần được điều chỉnh nhanh, truyền ion hydrogen ở dạng acide HCl loãng qua tĩnh mạch trung ương (0,1 HCl trong glucose 5%, vận tốc truyền không quá 0,2 mmol/kg/giờ). Hay ammonium chloride 2,14% 10-20 ml/giờ, arginine monohydrochloride 10% 10-20 ml/giờ. - BN bị kiềm chuyển hóa không đáp ứng với chlore, điều trị bằng cách bù kali hay thuốc kháng aldosterone (thí dụ aldactone). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Acid-base disorder. Trong: Emergency medecine. Tintinalli, Kelen, Stapczynski. McGraw-Hill, 2000: 128-139. 2. Acide-Base, Fluides and Electrolytes. Trong: Handbook of clinical Anesthesia. Barash PG, Cullen BF, Stoelting RK. 4th edition, Philadelphia William, 2001: 65-72. 3. Fluid, Electrolytes and acid-base balance. Trong: Textbook of Anesthesia. Aitkenhead AR, Rowbotham DJ, Smith G. 4th edition, Churchill Livingstone, 2001: 497-500. 15