1. TIÊU HÓA 1
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
I) TIÊU CHẢY:
1. Định nghĩa
a. Tiêu chảy: tình trạng tăng lượng dịch đột ngột trong phân, biểu hiện: tiêu lỏng ≥ 3 lần/24h
b. Tiêu chảy cấp: <14d
c. Tiêu chảy kéo dài: ≥ 14d
d. Hội chứng lỵ : tiêu chảy (đủ tiêu chuẩn ≥ 3 lần/ngày) + đàm máu/phân
60% do Shigella, để tìm NN thực sự phải cấy phân. Ít nhất 2 ngày mới có kết quả
Tính chất phân:
Tổn thương cao (ruột non): nhiều nước thường do EIEC, C.jejuni, Samonella
Tổn thương thấp (đại tràng): ít nước kèm mót rặn
Cơ chế: vi trùng xâm nhập sâu thành ruột -> vét loét, thường do Shigella ở trẻ <5t,
E.histolytica ở trẻ >5t
Hậu quả: nhiễm trùng, nhiễm độc, nhiễm trùng huyết, có thể co giật; mất nước, điện giải
(ko bằng TCC), SDD
Điều trị: KS, bù nước-điện giải, dinh dưỡng
2. YTNC quyết định làm TC cấp -> kéo dài:
SDD
Chế độ ăn không phù hợp với tuổi (bổ sung chế độ ăn !!!)
Điều trị kháng sinh kéo dài, liều cao tích cực
Bị nhiễm trùng đường tiêu hóa nhiều lần
3. Nguy cơ cao mắc TC kéo dài:
Trẻ <1t
Trẻ nuôi bằng sữa bò
Trẻ SGMD như SDD, HIV.
II) NGUYÊN NHÂN: hầu hết do siêu vi
b) Nhiễm trùng đường ruột:
Virus: Rotavirus, Astrovirus, Adenovirus, Parvovirus, Calcivirus
Vi trùng: E. Coli, Samonella, Shigella, Vibrio Cholerae
KST: Cryptosporidium, Entamoeba histolytica, Giardia lamblia
c) Nhiễm trùng ngoài ruột
Nhiễm trùng hô hấp
Nhiễm trùng tiểu
Nhiễm trùng huyết,…
d) Nguyên nhân khác: thuốc, dị ứng thức ăn, viêm ruột do hóa trị, xạ trị, bệnh ngoại khoa
(viêm ruột thừa, lồng ruột,..)
2. TIÊU HÓA 2
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
III)CƠ CHẾ:
Có thể phổi hợp nhiều cơ chế một lúc.
ETEC: sinh độc tố (toxic), EAEC: bám dính (adherent) EPEC: gây bệnh (pathogenic),
EIEC (invasive), EHEC: gây chảy máu ruột (hemorhagia)
1. Tiêu chảy xâm nhập:
Vk xâm nhập, phá hủy tb -> sản phẩm phá hủy, độc tố,.. gây tiêu chảy
Shigella, EIEC, EHEC, Campylobacter jejuni, Salmonella. …
2. Tiêu chảy do bám dính:
Bám chặt vào niêm mạc ruột, gây tổn thương vi nhung mao TB hấp thu ruột non cản
trở hấp thu nước và điện giải, sự tiết men disacharidase (bất dung nạp lactose tạm thời)
EPEC, EAEC, Rota virus, Giardia lamblia, …
3. Tiêu chảy do xuất tiết
Không gây tổn thương hình thái tb ruột nhưng tiết ra độc tố tác động lên hẻm nhung mao
làm gia tăng sự xuất tiết của ruột
Phẩy khuẩn tả, ETEC
4. Tiêu chảy thẩm thấu
Do ăn hoặc uống 1 số chất có tính hấp thụ kém hoặc độ thẩm thấu cao
Magnesium sulfate (muối tẩy)
Uống nước quá ngọt hay quá mặn
IV)TIẾP CẬN TIÊU CHẢY CẤP:
1. Bệnh sử:
a. Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân?
b. Trẻ có ho và khó thở?
c. Đánh giá tiêu chảy?
Khởi phát bệnh
Thời gian tiêu chảy
Số lần đi tiêu /ngày
Số lượng phân
Tính chất phân: đàm, máu, như nước vo gạo
d. Sốt
e. Vấn đề khác
Các triệu chứng đi kèm: nôn ói, đau bụng
Thuốc đã dùng: kháng sinh, thuốc giảm nhu động ruột
2. Tiền sử:
a. Bản thân, gia đình
b. Yếu tố nguy cơ gây tiêu chảy:
3. TIÊU HÓA 3
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Ko thay đổi được:
Yếu tố vật chủ làm tăng tính cảm thụ:
Suy dinh duõng: dễ mắc tiêu chảy kéo dài, dễ bị tử vong
SGMD, SGMD tạm thời sau sởi, kéo dài trong AIDS
Tính chất mùa
Thay đổi được:
Thói quen:
Bú mẹ hay bú bình ? Bú bình: cách pha sữa, pha xong có uống liền không, thói quen
vệ sinh bình sữa
Vệ sinh cá nhân, môi trường sống (bụi, khói thuốc lá,..)
VSATTP
Rửa tay thường quy khi chăm sóc trẻ
Nguồn nước sử dụng? nước máy hay nước giếng
Xử lý phân
Phòng bệnh: Vaccin Rota?
3. Khám lâm sàng:
a. Hậu quả Tiêu chảy
Dấu hiệu nặng cần cấp cứu: SHH, sốc sinh hiệu, tổng trạng, tri giác
Dấu hiệu mất nước: có thể theo dõi qua cân nặng lượng nước mất
Dấu mất nước ngoại bào: vật vã kích thích, uống háo hức -> xuất hiện sớm nhất, luôn đi cùng với nhau.
Dấu mất nước nội bào: mắt trũng, dấu véo da -> xuất hiện muộn hơn
Tỉnh táo
Khả năng định hướng lực về bản thân, không gian, thời gian
Trẻ nhỏ: đáp ứng tỉnh bình thường với kích thích lời nói hoặc tiếng động -> tác động xem
trẻ có đáp ứng bình thường ko? (lưu ý gọi bằng tên ở nhà của bé, thường dùng tiếng vỗ tay
hoặc màu sắc)
Trẻ lớn: hỏi ít nhất 5 câu để xác định (tên, tuổi, nhà ở đâu, đang ở đâu, mấy giờ?). Hỏi thấy
bé làm ngơ ko trả lời, quay đi -> đưa option cho bé chọn lựa, đánh giá dựa vào biểu hiện khi
giao tiếp.
4. TIÊU HÓA 4
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Biểu hiện tỉnh: khóc, cười, xấu hổ, giao tiếp bằng mắt, vặn mình hoặc xoay trở/
ngủ khi được kích thích
Vật vã kích thích
Trẻ quấy khóc không thể nín ngay cả khi mẹ vỗ
Phân biệt khóc do sợ: bảo mẹ bồng trẻ ra xa vỗ -> trẻ nín khóc. Nếu trẻ vẫn không nín khóc
-> đưa nước cho trẻ uống, trẻ nín khóc ngưng đút trẻ khóc lại vật vã kich thích do
khát
Li bì khó đánh thức:
Không có đáp ứng tỉnh với kích thích thông thường
Thấy 1 trẻ đang nằm nhắm mắt -> nhờ mẹ lay gọi, nếu không đáp ứng -> người khám gọi
tên -> kích thích bằng tiếng động -> sờ, lay gọi -> kích thích bằng cảm giác sờ nhột. Nếu vẫn
không tỉnh li bì khó đánh thức
Uống được:
Trẻ có phản xạ nuốt khi đút nước +không đòi uống thêm khi ngưng đút
Nhờ mẹ đút vài muỗng nước cho trẻ ngưng đút quan sát khả năng uống, phản ứng của
trẻ.
Uống háo hức
Trẻ đang khát, vật vã kích thích đòi uống, khi đút nước trẻ uống rất nhanh, nín khóc ->
ngưng đút trẻ lại quấy khóc
Phân biệt khát sinh lý: thoáng qua, hết khi uống đủ nước. Nếu thật sự là uống háo hức,
tình trạng này chỉ mất sau 4h bù đủ nước
Không uống được
Mất phản xạ nuốt
Chỉ gặp ở trẻ rối loạn tri giác
Đặt trẻ ở tư thế nằm an toàn, đầu nghiêng 1 bên tránh hít sặc-> khi đút nước: trẻ không nuốt
được nên nước chảy ra khóe miệng.
Dấu hiệu mắt trũng
Nhãn cầu thụt vào so với hốc mắt
Người khám nhìn tiếp tuyến với khuôn mặt trẻ: so sánh giữa phần nhô ra nhất của nhãn cầu
và hốc mắt.
Dấu hiệu thực thể do NVYT khám và quyết định, chỉ hỏi mẹ khi ko có sự đồng bộ trên LS.
Cơ địa mắt trũng sẵn: teo nhãn cầu/ SDD nặng hoặc Rubella bẩm sinh
Dấu véo da:
Tư thế: trẻ nằm thẳng, hai chân khép, hai tay gấp nhẹ (trẻ nhỏ có thể do mẹ bế nằm ngửa
trên đùi) -> dùng lòng ngón cái và cạnh ngón trỏ véo da ở đường dọc giữa rốn và hông.
Dấu véo da mất nhanh
Dấu véo da mất chậm < 2s
5. TIÊU HÓA 5
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Dấu véo da mất rất chậm >2s
6. TIÊU HÓA 6
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Dấu hiệu của các biến chứng khác:
Rối loạn điện giải:
Hạ Na+: <125mEq/L -> nhức đầu, lơ mơ, li bì; <115mEq/L -> hôn mê, co giật
Hạ K+: <3.5mEq/L -> chướng bụng, liệt ruột, yếu cơ. Có thể gây nhợn ói nhiều.
ECG: ST dẹt, T giảm biên độ, sóng U. Hạ Kali máu quá nặng: PR kéo dài, QT dãn
rộng, RL nhịp. Biến chứng:
Liệt ruột:bụng chướng, giảm âm ruột (<4 lần/ph), chú ý nghe cả 4 vùng
bụng, gõ vang
Giảm trương lực cơ: dấu hiệu thoái lui vận động (ko làm được hoạt
động đúng tuổi mà bình thường vẫn làm được)
Rối loạn kiềm toan- toan CH: nôn ói, thở nhanh sâu (Kussmaul), môi khô đỏ, âm phế
bào nghe thô, rõ, RLTG, thường kèm dấu mất nước, dấu hiệu sốc
Hạ đường huyết:
Tim nhanh, vã mồ hôi, chi lạnh, co giật, hôn mê, RL tri giác
Bệnh sử ăn uống kém, nôn ói nhiều
Suy thận cấp: tiểu ít, phù, cao HA, lừ đừ
Nguy cơ thất bại đường uống
Không uống được do rối loạn tri giác hoặc viêm loét miệng
Nôn ói nhiều liên tục
Liệt ruột, chướng bụng nhiều
Tốc độ thải phân cao: tiêu phân lỏng nhiều nước > 2 lần/giờ hoặc từ 15-20ml phân/kg/giờ.
Bất dung nạp glucose/ORS: tốc độ thải phân cao hơn khi uống ORS
Nếu trẻ có dấu hiệu nôn tất cả mọi thứ -> cho mẹ đút nước, quan sát thử
b. Nguyên nhân tiêu chảy:
Nhiễm trùng tại đường tiêu hóa: cần phân biệt tác nhân virus-vi trùng.
Dấu hiệu LS gợi ý TC do tác nhân vi trùng:
Phân có máu
Phân trắng đục như nước vo gạo, tanh hôi, tốc độ thải phân cao, nhanh chóng mất
nước -> gợi ý tả
Sốt cao liên tục + HC nhiễm trùng, nhiễm độc
Trẻ NV trong bệnh cảnh nặng nhiều biến chứng
Trẻ < 3m, đặc biệt khi có mất nước hoặc cơ địa SDD nặng
Nhiễm trùng ngoài đường tiêu hóa: tiêu chảy là triệu chứng đi kèm
SDD nặng
Nhiễm trùng nặng: viêm phổi, viêm tai giữa, nhiễm trùng huyết, sởi
Bệnh tay chân miệng
c. Bệnh lý đi kèm
7. TIÊU HÓA 7
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
4. Cận lâm sàng
a. Xét nghiệm cơ bản:
Huyết đồ
Soi phân khi nghi ngờ tiêu chảy do vi trùng, nghi ngờ tả hoặc nhiễm trùng nặng, tiêu chảy
kéo dài, không rõ tác nhân
Cấy phân: khi có tiêu máu đại thể hoặc soi phân có máu vi thể HC(+), BC(++)
b. Xét nghiệm đánh giá mất độ nặng của biến chứng: CRP, ion đồ, CN thận, đường huyết,
KMĐM, XQ BKSS
c. XN khác: SA bụng loại trừ lồng ruột khi tiêu máu, đau bụng, chướng bụng, ói nhiều
5. Chẩn đoán ( 6 vấn đề):
Bệnh: tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài, hội chứng lỵ
Tác nhân? virus, vi trùng
Phân độ mất nước
Biến chứng
Nguy cơ thất bại đường uống
Bệnh lý đi kèm
6. Tiêu chuẩn nhập viện
Trẻ mất nước > 5%
Trẻ không mất nước nhưng có NC thất bại đường uống, có biến chứng nặng khác của tiêu
chảy, hoặc có bệnh lý nặng khác đi kèm
Tiêu chảy nặng hơn hoặc vẫn mất nước dù đã điều trị bằng đường uống
Chỉ định khác:
Bệnh đi kèm chưa rõ
Nghi ngờ bệnh ngoại khoa
Trẻ có nguy cơ cao diễn tiến nặng
SDD
Trẻ có bệnh đi kèm: viêm phổi, tim bẩm sinh, hậu môn tạm hồi tràng, bệnh
mạn tính, béo phì khó đánh giá tình trạng mất nước,…
7. Điều trị
Mục tiêu điều trị
Nếu chưa mất nước -> dự phòng mất nước
Mất nước -> điều trị mất nước
Giảm thời gian, mức độ của tiêu chảy và các đợt tiêu chảy trong tương lai bằng bổ sung kẽm
Dự phòng suy dinh dưỡng
Nguyên tắc điều trị
Bù nước điện giải:
Trẻ có dấu hiệu sốc, mất nước nặng truyền TM theo phác đồ C
8. TIÊU HÓA 8
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Trường hợp khác, đánh giá dựa trên phối hợp 3 yếu tố: mức độ mất nước
(phác đồ A, B, C) + nguy cơ thất bại đường uống + biến chứng đi kèm (đường uống
hay truyền TM)
Xử trí kịp thời các biến chứng
Điều trị đặc hiệu nếu có chỉ định
Phòng ngừa lây lan
Phác đồ điều trị cụ thể:
a. Phác đồ A: đường uống, điều trị tại nhà khi có 3 không: không mất nước, không nguy cơ thất
bại đường uống, không có biến chứng khác.
Cho trẻ uống thêm dịch càng nhiều càng tốt nếu trẻ muốn
Bú mẹ tăng cường
ORS giảm áp lực thẩm thấu
<2 tuổi: 50-100ml sau mỗi lần đi tiêu
≥2 tuổi: 100-200ml sau mỗi lần đi tiêu
Các dd khác: nước sạch, cháo, nước dừa, nước hoa quả ko đường
Các dd nên tránh: nước uống ngọt có đường gây tiêu chảy thẩm thấu, các chất kích
thích gây lợi tiểu, …
Cho trẻ uống bằng ly và muỗng nếu trẻ nôn ói nhiều, cho uống chậm từng muỗng
Bổ sung kẽm:
<6 tháng: 10mg kẽm nguyên tố/ngày x14 ngày
≥ 6 tháng: 20mg kẽm nguyên tố/ngày x14 ngày
Tiếp tục cho trẻ ăn đề phòng SDD
Hướng dẫn bà mẹ khi nào đưa trẻ khám lại.
b. Phác đồ B: điều trị bù dịch tại cơ sở y tế cho trẻ có mất nước + 2 không: ko có nguy cơ thất
bại đường uống, không có biến chứng nặng khác
Bù dịch bằng ORS giảm áp lực thẩm thấu: 75ml/ kg uống /4h
Sau 4 giờ: đánh giá và phân loại lại tình trạng mất nước
Nếu mất nước nặng -> phác đồ C
Nếu trẻ còn mất nước -> phác đồ B lần 2 + bắt đầu cho ăn tránh hạ đường huyết,
đánh giá trẻ thường xuyên mỗi 2h
Nếu không còn mất nước -> phác đồ A
Khi điều trị đường uống thất bại do tiêu chảy nhiều, nôn ói nhiều, uống kém:
Uống ORS qua sonde dạ dày nhỏ giọt
Truyền tĩnh mạch ngay dd Lactate Ringer 75 ml/kg/ 4h
c. Phác đồ C: dành cho trẻ mất nước nặng
Truyền TM ngay lập tức, uống ORS trong khi thiết lập đường truyền nếu trẻ uống được.
Dịch truyền được lựa chọn: Lactate Ringer, Normal Saline
9. TIÊU HÓA 9
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Cho 100ml/kg dung dịch:
Lúc đầu truyền 30ml/kg trong Sau đó truyền 70ml/kg trong
<12 tháng 1h * 5h
≥ 12 tháng 30 phút* 2h30p
*Truyền thêm 1 lần nữa nếu mạch quay yếu hoặc không bắt được
Đánh giá lại mỗi 15-30ph cho đến khi mạch quay nhanh. Nếutình trạng mất nước không
cải thiện -> truyền với tốc độ nhanh hơn, đánh giá lại mỗi 1h đến khi tình trạng mất nước
được cải thiện.
Khi truyền đủ lượng dịch, đánh giá lại tình trạng mất nước:
Nếu vẫn còn mất nước nặng: truyền lần 2 với số lượng trong thời gian như trên.
Nếu cải thiện nhưng vẫn còn mất nước : ngưng truyền phác đồ B, khuyến khích
bú mẹ thường xuyên
Nếu không còn mất nước phác đồ A, bù mẹ thường xuyên, theo dõi ít nhất 6h
trước khi xuất viện
Khi trẻ có thể uống được, thường sau 3-4h đối với trẻ nhỏ, 1-2h đối với trẻ lớn cho
uống ORS giảm áp lực thẩm thấu 5ml/kg/giờ
Cụ thể:
Viên ZinC 70mg chứa 10mg kẽm nguyên tố
ORS new: 1 gói pha 200ml nưowsc. Cách tính số gói:
Phác đồ A: VH20 < 5% -> Bé có cân nặng 10kg -> lượng nước mất < 500ml -> cho
3 gói ORS
Chỉ định điều trị kháng sinh:
Tiêu chảy phân có máu hoặc nghi ngờ tả
Có triệu chứng nhiễm trùng toàn thân hay nhiễm trùng ngoài ruột khác.
Cơ địa đặc biệt: SDD nặng, SGMD
Vi khuẩn Kháng sinh Liều lượng Liều dùng
Shigella Ciprofloxacin 30mg/kg/ngày 2 lần/ ngày x5 ngày
Tả Azithromycin 6-20mg/kg/ngày 1-5 ngày
Samonella non-
typhoid
Thường tự giới hạn,
không cần ks
Giardia lamblia Metronidazole 30-40mg/kg/ngày 2 lần/ngày x 7 ngày
Campylobacter Azithromycin 5-10mg/kg/ngày 5 ngày
10. TIÊU HÓA 10
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Chỉ định bù dịch qua đường TM trong tiêu chảy cấp
Trẻ mất nước nặng
Trẻ có mất nước + nguy cơ thất bại đường uống hoặc có biến chứng đi kèm
Trẻ không mất nước nhưng qua quá trình theo dõi thấy trẻ thực sự thất bại bù dịch đường
uống hoặc có biến chứng nặng khác đi kèm.
8. Điều trị biến chứng
Điều trị co giật
RL điện giải
Toan CH
Hạ đường huyết
Các thuốc khác: theo khuyến cáo một số hiệp hội tiêu hóa Châu Âu, Bắc Mỹ
- Probiotic dùng trong các ngày đầu tiên của bệnh tiêu chảy cấp có thể có hiệu quả vừa phải
- Racecadotril (Hydrasec) dùng trong các ngày đầu của bệnh có thể hiệu quả vừa phải. liều:
1,5mg/kg/lần x3 lần/ngày, không dùng quá 7 ngày
- Diosmectic (Smecta) dùng trong các ngày đầu của bệnh có thể hiệu quả vừa phải với tiêu
chày do virus
- Sử dụng thường qui sữa không có lactose cho trẻ tiêu chảy cấp là KHÔNG CẦN THIẾT
- Các thuốc chống nhu động ruột – dẫn xuất thuốc phiện, thuốc hấp phụ (Kaolin-pectin, than
hoạt) bismuth KHÔNG CÓ KHUYẾN CÁO DÙNG TRONG TIÊU CHẢY CẤP
Thuốc không sử dụng điều trị tiêu chảy:
Thuốc cầm tiêu chảy: chế phẩm từ thuốc phiện (Loperamid), thuốc giảm nhu động ruột
(Buscopan), thuốc hấp phụ nước (than hoạt, Kaolin-pectin)
Thuốc chống ói (Primperan) không sử dụng khi không có chỉ định
Theo WHO (quan điểm trường dạy) thì ko dùng Probiotic, Racecadotril hay Diosmectic
điều trị tiêu chảy hay thuốc chống ói
Nôn ói nhiều -> chống ói bằng Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5 - HT3 có chọn lọc cao
9. Tiêu chuẩn xuất viện
Không mất nước
Hết rối loạn điện giải, kiềm toan, suy thận
Không có nguy cơ thất bại đường uống
Không có bệnh lý nặng khác đi kém
10. Hướng dẫn cho thân nhân
Hướng dẫn bà mẹ 4 nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà
Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thêm dịch, cách pha ORS
HD cho trẻ ăn khi tiêu chảy và sau khi hết tiêu chảy
Bổ sung kẽm đủ liều
HD tái khám trở lại hoặc khám ngay
Hướng dẫn thân nhân các biện pháp phòng tiêu chảy
11. TIÊU HÓA 11
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Nuôi con bằng sữa mẹ
Chế độ dinh dưỡng
Rửa tay thường quy
Thực phẩm an toàn
Sử dụng hố xí hợp vệ sinh và xử lý phân an toàn
Phòng bệnh bằng vaccine
Hướng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thêm dịch, cách pha ORS
Kĩ thuật uống đúng: cho trẻ uống bằng ly và muỗng, đút chậm. Nếu trẻ ói, cho trẻ ngưng
uống khoảng 5ph, sau đó đút lại chậm hơn. Nếu trẻ vẫn tiếp tục ói ko uống được -> nguy
cơ thất bại đường uống -> chuyển qua đường tĩnh mạch
11. Theo dõi tái khám
Đưa trẻ tái khám ngay khi có:
Đi tiêu rất nhiều lần phân lỏng
Ói tất cả mọi thứ sau ăn
Trở nên rất khát
Ăn uống kém hoặc bỏ bú
Trẻ không tốt lên sau 2 ngày điều trị
Sốt cao hơn
Có máu trong phân
Co giật
V) Tiếp cận trẻ TCC nôn nói nhiều: khi nôn ói nổi bật hơn tiêu chảy
Nôn ói: triệu chứng thường gặp của rất nhiều bệnh khác nhau. Trong TCC, một số trường hợp
khởi đẩu chỉ là nôn ói hoặc trong diễn tiến bệnh xuất hiện nôn ói nhiều -> quan trọng là nhận biết
nôn ói là TC chính của tiêu chảy hay của bệnh lý khác
1. Định nghĩa
a. Nôn ói: sự tống xuất hoàn toàn hay 1 phần chất chứa trong dạ dày ra ngoài qua đường miệng,
có sự kết hợp co thắt cơ bụng và cơ thành ngực
b. Nôn tất cả mọi thứ
Ói nhiều lần, liên tục, nặng đến mức không giữ lại được bất cứ thứ gì ăn hoặc bú vào,
thậm chí cả nước uống và thuốc.
HỎI MẸ: ói bao nhiêu lần? mỗi lần nuốt thức ăn trẻ có nói ngay không? Ói ra những gì?
Lượng ói so với lượng ăn vào? -> bảo mẹ đút trẻ uống thử để kiểm tra
c. Trào ngược: tình trạng thức ăn trở ngược lại miệng, không có sự co thắt hay hoạt động cơ
hoành như nôn
2. Bệnh sử: CẦN HỎI KĨ ĐỂ LOẠI TRỪ CÁC NN KHÁC GÂY ÓI
a) Đánh giá các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân:
b) Tính chất:
Khởi phát: sau ăn, sau ho, sau chấn thương, …. bao lâu?
12. TIÊU HÓA 12
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Số lần ói?
Thời gian ói
Màu sắc: dịch xanh (gợi ý tắc nghẽn đường ra dạ dày), dịch vàng
Đặc điểm
Thức ăn chưa tiêu: giãn thực quản
Có lẫn dịch mật: tắc ruột sau bóng vater
Có máu?
Lúc đầu không có máu, sau nôn nhiều có máu: HC Mallory Weiss
Hôi thối: tắc ruột
Kiểu ói: có nôn vọt ko? (hẹp môn vị, tắc nghẽn, bệnh Chuyển hóa, tăng áp lực nội sọ,
VMN, ...)
Triệu chứng đi kèm để định hướng nguyên nhân theo thứ tự ưu tiên
NN ngoại khoa
Lồng ruột: khóc thét, tiêu máu?
Tắc ruột: bí trung đại tiện, chướng bụng, chất ói như phân
Viêm ruột thừa: sốt, đau bụng, rối loạn tiêu tiểu
NN chấn thương:
Trẻ có té, đánh nhau, tai nạn sinh hoạt?
Vết bầm, xuất huyết?
Nhức đầu, li bì, kích thích?
NN TKTW
Sốt, nhức đầu ở trẻ lớn?
Kích thích, quấy khóc quá mức ở trẻ nhỏ?
Co giật, RLTG, thóp phồng, cổ gượng?
Bệnh đường hô hấp
NN thường gặp của ói ở trẻ nhỏ: sốt, ho khò khè, khó thở, sổ mũi, nghẹt mũi
Ói thường sau ho
Bệnh tim mạch
Tím tái, khó thở, nhợn ói nhiều hơn là ói thực sự
Phù mới XH hay phù tăng lên/trẻ đã biết bệnh tim trước đó
Tiết niệu
Sốt cao lạnh run, đau bụng, đau hông lưng
Tiểu rát, tiểu khó, quấy khóc khi đi tiểu? Tiểu máu?
Nội tiết- chuyển hóa
Ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, sụt cân nhanh, RLTG trong nhiễm ceton tiểu
đường
Nôn ói, co giật, RLTG sau bữa ăn nhiều đạm hoặc nhịn đói/ trẻ rối loạn chuyển
hóa aa hoặc RL chu trình ure
Đường tiêu hóa
Viêm đường tiêu hóa: đau kiểu hội chứng dạ dày, tá tràng (đau liên quan bữa
ăn, ăn xong giảm đau) đau kiểu quặn mật hoặc viêm tụy cấp (đau, nôn ói
nhiều)
13. TIÊU HÓA 13
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Ngộ độc thức ăn: nhiều người cùng bị? đau quặn bụng kèm sốt, tiêu
lỏng
RLCN đường tiêu hóa
Tiêu chảy cấp: nôn ói giảm khi trẻ bắt đầu tiêu chảy. Nếu ói tăng khi đang tiêu
chảy, chú ý biến chứng hạ K máu hay bệnh kèm (lồng ruột,..)
3. Tiền sử:
Tiền căn chấn thương, tai nạn sinh hoạt, thức ăn, thuốc dùng trước đó
Tiển sử bệnh nội tiết, chuyển hóa trong gia đình
Tiền sử kinh nguyệt của bé gái vị thành niên
4. Khám lâm sàng
a. Hậu quả của nôn ói
Dấu hiệu cấp cứu
Dấu hiệu mất nước
Dấu hiệu của các biến chứng khác
b. Nguyên nhân gây nôn ói:
NN ngoại khoa
Khám bụng : bộc lộ hết vùng bụng đến bẹn, quan sát có thoát vị bẹn nghẹt, tìm
dấu hiệu xoắn tinh hoàn (có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi nhưng thường ở trẻ sơ sinh
và 10 - 14 tuổi. LS: đau đột ngột dữ dội vùng bẹn, bìu; khu trú hay lan dọc theo
ống bẹn lên hố chậu cùng bên. Đau làm trẻ có xu hướng gấp đùi lại và ít cử động.
Trẻ lớn thường tự xác định được vị trí đau. Với trẻ sơ sinh và bú mẹ thì có biểu
hiện quấy khóc nhiều. Bìu và ống bẹn sưng to, nề, đau. Nếu thời gian bị bệnh lâu
thì da có thể có màu đỏ. Tinh hoàn bị kéo lên cao phía lỗ bẹn nông, nắn vào tinh
hoàn bệnh nhân đau và đau khi nắn dọc theo ống bẹn. Đây là một triệu chứng
quan trọng để chẩn đoán. Sốt có thể xảy ra sau khi tinh hoàn bị xoắn vài giờ.
Tiền sử và bệnh khác phối hợp : cần phải khám và khai thác kỹ như : tình trạng mơ
hồ giới tính, có thoát vị bẹn cùng bên, có tinh hoàn chưa xuống bìu ở cùng bên, đã
có những đợt đau ở vùng ống bẹn và vùng bìu nhưng tự khỏi)
Điểm đau khu trú, đề kháng thành bụng, phản ứng phúc mạc
Khám hậu môn trực tràng, tất cả những trẻ em nôn ói+ đau bụng
Tam chứng lồng ruột: tiêu máu, sờ thấy khối lòng, đau bụng cơn (khóc thét)
CT đầu hoặc bụng
Tìm dấu hiệu xây xát, bầm tím (đầu, gáy,bụng,lưng….
Dấu hiệu yếu liệt, cổ gượnh
Soi đáy mắt tìm dấu hiệu phù gai thị trong trường hợp nghi ngờ
Dấu hiệu đề kháng thành bụng, phản ứng thành bụng, tràn máu ổ bụng
Bệnh hệ TKTW
Sốt, thóp phồng, cổ gượng trong VMN
14. TIÊU HÓA 14
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Dấu hiệu yếu liệt khu trú, tăng áp lực nội sọ (Tam chứng Cushing:
THA, nhịp tim chậm, RLHH) trong trường hợp VMN có biến chứng hoặc khối
choáng chỗ (XH não, u não…)
Hô hấp
Đếm nhịp thở xem có thở nhanh ko, dấu hiệu rút lõm ngực nặng
Tìm tiếng thở rít, thở khò khè, ran phổi
Họng sưng đỏ, có mủ, mũi đục, chảy mủ tai
Tim mạch
Tím trung ương? TMCN,gan to đau, phù chân
Tiếng tim mờ, nhịp tim nhanh, gallop, âm thổi
Tiết niệu
Dấu hiệu chạm thận, bập bềnh thận. cầu bàng quang
Mủ lỗ sáo,viêm hẹp da quy đầu của bé trai, khí hư âm đạo
Nội tiết chuyển hóa
Dấu hiệu toan chuyển hóa nặng ở trẻ không có tiêu chảy. ? RLTG?
Vàng da, gan lách to, bệnh não gan
Tiêu hóa
Ấn đau thượng vị trongVDD, VTC
Vàng da, gan to, lách to trong nhiễm trùng đường mật
Mảng bầm tím quanh rốn hay hông lưng trong VTC
Tiêu chảy cấp: thường nôn ói sẽ thuyên giảm sau khi trẻ bắt đầu đi tiêu chảy
Tuy nhiên, 1 số trường hợp ói tăng lên trong lúc đang tiêu chảy nhiều lần chú ý biến
chứng hạ Kali máu hoặc do bệnh lý đi kèm ( lồng ruột, VMN, viêm phổi)
Nôn dai dẳng, tái đi tái lại
Nguyên nhân chuyển hóa
Tăng sinh thượng thận bẩm sinh
Không dung nạp fructose
Tăng galactose máu
Bệnh a.a
NN tiêu hóa
Chế độ ăn sai: loại sữa, số lần ăn hay bú, cách pha sữa, các ăn dặm
Tâm lý: bị ép ăn, chán ăn
Dị ứng protein sữa bò: nôn có thể là triệu chứng duy nhất (thông thường các triệu
chứng của bệnh đa dạng: phát ban, thở khò khè, cơn xanh tái, sốc)
Hẹp môn vị phì đại
Trào ngược dạ dày thực quản
15. TIÊU HÓA 15
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
5. Cận lâm sàng
a. Xn cơ bản:huyết đồ, soi phân
b. XN đánh giá mức độ nặng
Dextrotix
Ion đồ
CN thận, đường huyết, KMĐN
c. XN tìm nguyên nhân: khi có dấu hiệu LS gợi ý -> SA bụng (loại trừ lồng ruột, VRT,..),
XQBDKSS (loại trừ tắc ruột), CTscan (loại trừ CT đầu hay u não)
6. Chẩn đoán
Sau khi loại trừ nôn ói do các NN khác, chẩn đoán như TCC, lưu ý:
a. Tiêu chảy cấp do tác nhân gì: virus, vi trùng hoặc tác nhân khác
b. Phân độ mất nước
c. Biến chứng: lưu ý hạ K máu
d. Nguy cơ thất bại đường uống do ói nhiều
e. Bệnh lý đi kèm
7. Tiêu chuẩn nhập viện:
Trẻ TCC kèm nôn ói nhiều dù chưa mất nước cũng nên cho trẻ lưu lại theo dõi ít nhất
4h tại phòng khám để đánh giá khả năng thất bại đường uống trước khi điều trị ngoại trú
-> nếu trẻ vẫn nôn ói nhiều sau khi đã được hướng dẫn kỹ thuật uống đúng hoặc có mất
nước tiến triển hập viện
Trẻ TCC kèm nôn ói nhiều có mất nước hoặc biến chứng khác
Trẻ TCC kèm nôn ói nhiều mà chưa loại trừ các NN gây ói khác nhất là nhóm ngoại
khoa- chấn thương
8. Điều trị
Nguyên tắc:
Nếu trẻ có DH sốc hay mất nước nặng phác đồ C
Trẻ có mất nước + nôn ói nhiều xem như thực sự THẤT BẠI ĐƯỜNG UỐNG
phác đồ B qua đường TM (lưu ý bù dịch tiếp tục mất bằng cách cân phân và chất ói)
Trẻ không mất nước + nôn ói nhiều -> theo dõi có nguy cơ thất bại đường uống, có thể
bù dịch theo phác đồ A, cần lưu ý:
Theo WHO: không dùng thuốc chống ói trên BN tiêu chảy chỉ hướng dẫn bà mẹ KỸ
THUẬT UỐNG ĐÚNG:
Cho trẻ uống bằng ly, muỗng, đút chậm
Nếu trẻ ói thì ngưng uống khoảng 5p, sau đó đút chậm hơn
Theo Hội nhi khoa Châu Âu khuyến cáo: có thể sử dụng thuốc chống nôn ói
Ondansetron – thuốc có hiệu quả, an toàn, không ảnh hưởng tiến trình bù dịch đường
uống
16. TIÊU HÓA 16
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Khi quyết định cho trẻ bù dịch đường uống- cần theo dõi khám lại sau 2-4h để
đánh giá khả năng thất bại đường uống, tình trạng mất nước hay các nguyên nhân khác
9. Hướng dẫn cho thân nhân
a. Hướng dẫn kỹ thuật uống đúng giúp trẻ giảm ói
b. 4 nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà
c. Các biện pháp phòng tiêu chảy
10. Theo dõi:
Theo dõi sát, báo NVYT ngay khi:
Ói tất cả mọi thứ sau ăn
Trở nên rất jhast
Ăn uống kém hoặc bỏ bú
Trẻ đừ mệt hơn, sụt cân nhanh
Có máu trong phân
Co giật
VI)Tiếp cận đau bụng cấp:
1. Định nghĩa: là cảm giác khó chịu tại bụng, thường do cấu trúc trong bụng hoặc có thể ngoài bụng
Trẻ nhỏ khó cho ta biết đau bụng 1 số gợi ý: khóc từng cơn nảy người hoặc co đùi, khóc
khi bị ấn bụng nhưng không khóc khi ấn nơi khác, ngoài ra còn có trăn trở bứt rứt, buồn nôn
hoặc nôn, da tái, vả mồ hôi hoặc thở nhanh.
Đau bụng cấp: đau vừa mới xảy ra, khiến phải đưa trẻ đi khám bệnh. Phần lớn tự giới hạn
nhưng có thể là biểu hiện của cấp cứu nội, ngoại khoa
Đau bụng tái diễn: đau từ 3 đợt trở lên, có đợt đã xảy ra quá 3 tháng, mỗi đợt vài cơn đau
gắn hoặc kéo dài cả tuần, diễn tiền tương tự lần đau trước. Nguyên nhân thực thể hoặc do
nhiễm trùng/ ko nhiễm trùng, RL thần kinh hoặc chuyển hóa hoặc ko tìm dc nguyên nhân
2. Sinh lý bệnh:
a. Theo thời gian
Đau nhanh: 0.1s, xảy ra ở da, sợi cảm giác đau A
17. TIÊU HÓA 17
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Đau chậm: vài s đến vài phút, thường kèm tổn thương cấu trúc mô, xảy ra hầu hết
cơ quan trong cơ thể, dẫn truyền qua sợi C
b. Theo vị trí
Đau tạng
Cảm giác đau sâu và rộng, giới hạn không rõ.
Vị trí đau và tổn thương đôi khi không tương xứng.
Ba vị trí thường gặp: thượng vị, quanh rốn, hạ vị
Do thiếu máu nuôi, căng dãn hoặc co rút tạng rỗng, kích thích hóa học
Biểu hiện: trăn trở, lăn lộn tìm tư thế giảm đau
Đau thành:
Vị trí đau tương ứng tổn thương
Do kích thích phúc mạc thành, cơ cạnh phúc mạc, thành bụng
Biểu hiện: nằm im, không dám cử động.
Đau chuyển vị:
Do vị trí tổn thương và vị trí đau cùng dây tk chi phối
Chuyển vị tại trục giữa bụng: đoạn trên ống TH đau thượng vị, đoạn giữa đau
quanh rốn, đoạn dưới đau hạ vị
Chuyển vị 1 bên bụng: hệ mật đau bờ sườn phải, vai phải, thận gây đau hạ vị cùng
bên, niệu quản gây đau vùng bẹn, SD ngoài, co rút nhóm cơ TL, ...
3. Tiếp cận
a. Bệnh sử
Dấu hiệu nguy hiểm chung: dấu hiệu nguy hiểm toàn thân, trụy mạch, mất nước nặng,..
Tính chất đau bụng
Vị trí
Hoàn cảnh khởi phát? Đau bao lâu? Đau thành -> nhớ rõ, đau tạng -> mơ hồ, bệnh lý
ngoại khoa khởi phát nhanh
Kiểu đau: đau từng cơn gợi ý co thắt tạng rỗng (đau mỗi 5-10ph gợi ý ruột non, ruột
già thấp hơn)
Thời gian đau
Hướng lan
Mức độ đau
Yếu tố tăng, giảm
Triệu chứng đi kèm: sốt (gợi ý nhiễm trùng)
18. TIÊU HÓA 18
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Tiền căn
Chấn thương bụng, PT vùng bụng,
TC SD thuốc
TC đau bụng trước đó: đau bụng cấp/nền mạn, đau bụng cấp/ đau bụng tái diễn
Bệnh chuyển hóa, MD
b. Khám
Có dấu hiệu nặng cần cấp cứu: tổng trạng, sinh hiệu, tư thế trẻ
DH mất nước (nếu kèm tiêu chảy, nôn ói)
Dấu hiệu của các bệnh lý ngoại khoa: không nghĩ khi bé không ôn ói, đi tiêu phân vàng, sờ
không thấy khối vùng bụng, phản ứng thành bụng
Viêm phúc mạc: đau bụng, buồn nôn/nôn, triệu chứng toàn thân, phản ứng thành
bụng -> CTM, CRP, ion đồ, SA bụng, XQBKSS
Chấn thương bụng: TC chấn thương, vết bầm, phản ứng thành bụng, dấu xuất
huyết nội, sonde dạ dày/ hậu môn ra máu
DH tắc ruột: đau-nôn-bí-chướng, khác nhau giữa tắc cao/thấp, quai ruột nổi, dấu
rắn bò, NĐR tăng/giảm, tổng trạng: nhiễm trùng/nhiễm độc/ mất nước/ toan chuyển
hóa.
DH thủng tạng rỗng: bụng chướng nhẹ, mất vùng đục trước gan
DH lồng ruột: tam chứng đau bụng + nôn ói+ tiêu máu, trẻ khóc từng cơn, ói nhiều
lần, tiêu máu đỏ bầm sền sệt, thường xảy ra ở trẻ 6-18 tháng tuổi, nam > nữ, có thể sờ
thấy khối lồng. ->SA, XQ bụng.
VRT: đau thượng vị/ quanh rốn -> hố chậu (P), kèm sốt, chán ăn, buồn nôn, nôn,
tiêu lỏng, Mc Burney (+), phản ứng dội -> CTM, CRP, SA bụng.
Ngyên nhân đau bụng khác:
Bệnh lý nội khoa trong ổ bụng khác:
Dạ dày ruột: VLDDTT: ấn đau thượng vị, ợ hơi, ợ chua, trào ngược, tiền căn
NSAID,
Gan mật tụy: viêm gan cấp, viêm tụy cấp, viêm túi mật…: khám gan lách , đau
HSP,lan lên vai…, vàng da…
Tiết niệu-SH: viêm đài bể thận cấp: khám chạm thận, bập bềnh thận
Bệnh lý chuyển hóa
Hội chứng nhiễm siêu vi cấp
NN thường gặp nhất của đau bụng cấp ở mọi lứa tuổi sau giai đoạn sơ sinh
Sốt, nôn ói, tiêu lỏng, ăn giảm, đau đầu, đau họng, ho cùng lúc với đau quặn
bụng lan tỏa
Bụng mềm, không chướng,
Đau bụng thường XH lúc ăn hoặc ngay sau ăn
Cơn đau tự hết, không tiến triển nặng hơn
Nguyên nhân gây đau bụng ngoài ổ bụng
19. TIÊU HÓA 19
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Viêm thùy dưới phổi phải: đau HSP +ho, khó thở, nhiễm trùng
đường HH Dưới, ran nổ
Viêm cơ tim: rối loạn nhịp, đau ngực
2) Cận lâm sàng:
VII) Tiếp cận co giật/BN TCC
I. Định nghĩa
II. Tiếp cận
1) Bệnh sử:
a) Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân
b) Tính chất co giật
Kiểu co giật
Vị trí
Hoàn cảnh khởi phát
Số lần co giật
Thời gian mỗi cơn
Lần đầu hay nhiều hơn
Yếu tố thúc đẩy
Có kèm sốt, mất ý thức, rối loạn hệ TK tự chủ không
Tiền triệu là gì
Sau co giật có tỉnh táo không
Có bị chấn thương, té khi co giật không
2) Tiền căn
a) Gia đình: TC ba mẹ, anh chị bị co giật ,động kinh….
b) Bản thân
Co giật lần đầu hay nhiều lần
Tc co giật khi sốt
Bệnh lý TK , chấn thương
Bệnh lý chuyển hóa, thuốc..
3) Khám LS
a) Tổng trạng, sinh hiệu
b) Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân
c) Nguyên nhân co giật
Trên 1 bn TCC có co giật
Co giật là hậu quả của TCC
Hạ đường huyết: chế độ dinh dưỡng, bú kém , nôn ói nhiều, mạch nhanh, da
xanh nhợt, RLTG
Rối loạn diện giải
(khi đã có co giật, không được loại trừ 2 biến chứng này)
Co giật do nguyên nhân TCC: các độc tố hướng TK
20. TIÊU HÓA 20
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
E.Coli sinh độc tố
Shigella sinh đọc tố
Rota hướng Tk
Co giật do các bệnh lý khác đi kèm
Có sốt
i. Nhiễm trùng hệ TKTW : viêm não, viêm màng não, áp xe não
ii. Co giật do sốt cao
iii. Lỵ …
Không sốt
i. Chấn thương, XH não, u não…: soi đáy mắt, khám đồng tử
ii. Động kinh
iii. Nhiễm trùng hệ TKTW (ko sốt, ít nghĩ nhưng khó loại trừ hoàn toàn) bilan
nhiễm trùng, khám kĩ các dấu tk
iv. Ngộ độc
v. RLCH : tăng, hạ đường huyết, giảm B1, b6
vi. RLĐG:tăng, giảm Natri nặng, hạ Ca, hạMg
vii. THA>..
F. Ghi chú lâm sàng
1. Ở trẻ <3 tháng, đi tiêu chảy phân có nhầy + sốt, dù phân chưa có máu, cũng nên soi phân
A. Thuốc trong khoa tiêu hóa
- Hapacol 250 mg –thành phần paracetamol, dạng sủi bọt
- Bacivit H: lactobacillus acidophilus
- Aluphagel: hôm phosphat gel 20% 12,38g. Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng
acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat (một hỗn dịch) và dạng viên nén. Nhôm
phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa: Gel dạng keo tạo một
màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa.
- Duphalac:lactulose : dùng khi táo bón/cần tạo phân mềm , nên dùng 1 lần buổi sáng
- smecta
- Domperidon 10 mg: là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid
hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên
domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu
động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của
cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng
để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc
bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
- Detriat 100mg : Tarabutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng
chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà
nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc
điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các
thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
21. TIÊU HÓA 21
LÊ TẤN NGUYÊN PHÚC
Y13D-19
Tarabutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có
những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Tarabutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người
già.
- Kagasdine 20mg
- Zinc 70mg
- Clopheniramin 4mg
- Vadola 325mg
- Salbutamol 2mg
- Vitamin 400Iu
- Dourso 200mg
- Midrasec 40mg
- Vacomuc 200mg
- Magne B6
- Amoxicillin 500mg,250mg
- Cefixim 100mg
- Metronidazol200mg
- Ceplor VPC 250 mg
- Cophacip 500mg
- Furacon 125mg
- Mezathion 25mg