SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 85
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BỘ CÔNG THƢƠNG                         BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO


       TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
                   KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
                                   ******




               CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

   Đề tài:

   PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P
(CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN)
     TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
                      Á ĐÔNG VI NA




             Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng
             Sinh viên thực hiện   : Trần Nguyễn Minh Toàn
             Mã số sinh viên       : 09241701
             Lớp                   : ĐHKT3ATLT




                     TP. HCM, THÁNG 11/2012
BỘ CÔNG THƢƠNG                         BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO


       TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
                   KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
                                   ******




               CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

   Đề tài:

   PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P
(CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN)
     TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
                      Á ĐÔNG VI NA




             Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng
             Sinh viên thực hiện   : Trần Nguyễn Minh Toàn
             Mã số sinh viên       : 09241701
             Lớp                   : ĐHKT3ATLT




                     TP. HCM, THÁNG 11/2012
NHẬN XÉT
                                  (Của cơ quan thực tập)
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

                                                       TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
                                                  XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT
                              (Của giáo viên hƣớng dẫn)


..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

                                                                TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
NHẬN XÉT
                               (Của giáo viên phản biện)


..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

                                                                TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
LỜI CẢM ƠN

      Đất nước Việt Nam ngày càng phát triển, xã hội không ngừng phát triển,
con người Việt Nam không ngừng học hỏi, rèn luyện để trở thành những con
người hữu ích cho xã hội, xuất sắc trong công việc. Đặc biệt, trong thời đại toàn
cầu hóa như hiện nay, con người phải không ngừng học tập, trau dồi kiến thức,
nắm bắt cơ hội vươn đến thành công.
      Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM, em
đã nhận được sự dạy dỗ tận tình của tất cả quý thầy cô, và em đã học tập được
nhiều kinh nghiệm quý báu, thu nhận được những kiến thức bổ ích. Đó là cơ sở,
là nền tảng cho con đường sự nghiệp của em sau này.
      Nhân đây, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầy
cô lời cảm ơn chân thành nhất. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô
Quỳnh Hương và thầy Sinh về sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giúp em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
      Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ dạy tận
tình của các anh chị trong cơ quan, giúp em học tập được những kinh nghiệm
quý báu, em xin chân thành cảm ơn.


                                                   Sinh viên thực hiện
                                                Trần Nguyễn Minh Toàn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CP     : Chi phí
BP     : Biến phí
ĐP     : Định phí
BH     : Bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
DT     : Doanh thu
C-V-P : Cost – Volume – Profit (chi phí - khối lượng - lợi nhuận)
ĐBHĐ : Đòn bẩy hoạt động
LN     : Lợi nhuận
SDĐP : Số dư đảm phí
SL     : Sản lượng
ĐV     : Đơn vị
Cty    : Công ty
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1    Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm
Bảng 2.2    Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.3    Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bàng 2.4    Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.5    Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011
Bảng 2.6    Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011
Bảng 2.7    Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011
Bảng 2.8    Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011
Bảng 2.9    Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.10   LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trường hợp
Bảng 2.11   Sản lượng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi
Bảng 2.12   Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trường hợp
Bảng 2.13   Sản lượng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi
Bảng 2.14   Báo cáo DT theo SDĐP, đòn bẩy và SL hoà vốn năm 2011
Bảng 2.15   Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
Bảng 2.16   Dự báo sản lượng tiêu thụ trong năm 2012
Bảng 2.17   Báo cáo thu nhập theo SDĐP của sản lượng dự báo năm 2012
Bảng 2.18   Lợi nhuận mục tiêu năm 2012
Bảng 2.19   Lợi nhuận trước và sau thuế mong muốn năm 2012
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình vẽ 2.1   Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na
Hình vẽ 2.2   Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na
Hình vẽ 2.3   Sản lượng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Hình vẽ 2.4   Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
Hình vẽ 2.5   Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Hình vẽ 2.6   Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony
Hình vẽ 2.7   Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony
Hình vẽ 2.8   Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony
Hình vẽ 2.9   Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony
MỤC LỤC
Phần mở đầu                                                                1
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                     3
1.1.   Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P                        3
1.2.   Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P                                4
1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P          4
1.2.2. Phân tích điểm hoà vốn                                              8
1.2.3. Phân tích điểm hòa vốn trong MQH với giá bán và kết cấu hàng bán    12
1.3.    Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP                      13
Chƣơng 2. Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty               15
2.1.    Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na                    15
2.1.1. Thông tin sơ lược                                                   15
2.1.2. Lịch sử hình thành                                                  16
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh                                               17
2.1.4. Tình hình tổ chức của công ty                                       17
2.1.5. Chính sách kế toán                                                  20
2.2.    Ứng dụng mô hình phân tích CVP để lựa chọn phương án KD            21
2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty              21
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP                     27
Chƣơng 3. Nhận xét, giải pháp và kiến nghị                                 41
3.1.    Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty     41
3.1.1. Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí                                41
3.1.2. Cơ cấu chi phí                                                      43
3.1.3. Các chỉ tiêu hoà vốn                                                47
3.1.4. Phân tích dự báo doanh thu và lợi nhuận mục tiêu                    49
3.2.    Giải pháp cho thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty   49
3.2.1. Phân tích dự báo doanh thu                                          49
3.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu                                        53
3.2.3. Cải thiện mô hình C-V-P truyền thống                                55
3.3.    Kiến nghị                                                          57
3.3.1. Về việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị                           57
3.3.2. Về việc tăng doanh thu                                              58
3.3.3. Về việc kiểm soát và giảm chi phí                                   60
3.3.4. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước                                  63
Phần kết luận                                                              65
Phần mở đầu                                                                          Trang 1



                           PHẦN MỞ ĐẦU

      Lý do chọn đề tài
      Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức,
thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị
đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh
doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi
tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản
xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án
mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi
phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu
duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối
lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để
giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan
trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra
các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm
tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích
nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho
tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa
chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi
Na ”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp
dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp
cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.


      Mục tiêu nghiên cứu
      Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận
của công ty TNHH Tin học Á Đông Vi Na để thấy được sự ảnh hưởng của kết
cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                          SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
Phần mở đầu                                                                        Trang 2


phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận
của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2012.


        Nội dung nghiên cứu
        Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản
phẩm đến lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện
những mục tiêu
nghiên cứu.


        Phƣơng pháp nghiên cứu
        Phương pháp nghiên cứu chung: nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt
động của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp
      Phương pháp thu thập số liệu:
      Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng,
        sổ chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt
        động kinh doanh, biên bản sàn xuất
      Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử
        dụng các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo.
      Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng
        hợp, so sánh…


        Phạm vi nghiên cứu
        Do công ty kinh doanh rất nhiều các mặt hàng nên phạm vi nghiên cứu
của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các nhóm sản phẩm chiến
lược (về doanh thu) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2011.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                         SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                               Trang 3


CHƢƠNG 1

          CHƢƠNG 1   CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH MỐI
                             QUAN HỆ C-V-P

1.1.     Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P
        Công ty bia Huda Huế phải bán được bao nhiêu lít bia mỗi năm để công ty
có thể hoà vốn? Lợi nhuận của Việt Nam Airlines sẽ bị ảnh hưởng như thế nào
nếu hãng này mở thêm chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Los Angles của
Mỹ? Khi Khách sạn Century giảm giá phòng ngủ thì doanh thu và lợi nhuận của
công ty sẽ thế nào? Nổ lực cắt giảm chi phí sản xuất của Procter & Gamble Việt
nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, doanh thu và lợi nhuận của Công ty?
Các nhân viên kế toán quản trị sẽ sử dụng “phân tích mối quan hệ giữa chi phí -
sản lượng - lợi nhuận” để trả lời các câu hỏi trên. Phân tích này gọi tắt là phân
tích CVP (Cost – Volumn – Profit Analysis).
        “Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận là xem xét
mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí
bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó
đến lợi nhuận của doanh nghiệp.” [1,122]
        Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng -lợi nhuận có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là cơ
sở để đưa ra các quyết định như: chọn dây chuyền sản phẩm sản xuất, định giá
sản phẩm, chiến lược bán hàng…
        Để thực hiện phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận
cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách toàn bộ chi phí của
doanh nghiệp thành khả biến, bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư
đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân
tích.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                          SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                                    Trang 4


1.2.      Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1.    Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1.1. Số dƣ đảm phí (CM - Contribution margin)
          “Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số
dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại
sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.” [1,122]
          - Nếu gọi x: số lượng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất
biến. Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau:

               CHỈ TIÊU               TỔNG SỐ            TÍNH CHO 1 SP
          1. Doanh thu                gx                      g
          2. Chi phí khả biến         ax                      a
          3. Số dư đảm phí            (g - a)x                g-a
          4. Chi phí bất biến         b                       b/x
          5. Lợi nhuận                (g - a)x - b
          - Từ khi báo cáo thu nhập tổng quát trên, ta xét các trường hợp sau:
         + Khi xn không hoạt động sản lượng x = 0 ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp : P =
         -b nghĩa là doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
         + Tại sản lượng xh mà ở đó số dư đảm phí bằng chi phí bất biến ⇒ lợi
         nhuận doanh nghiệp: P = 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt được điểm hoà vốn.
         ⇒ (g – a)xh = b

                    b                                             Chi phí bất biến
         ⇒ xh =
                   g-a          [   sản lượng hoà vốn =
                                                            Số dư đảm phí đơn vị     ]
         + Tại sản lượng x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P1 = (g – a).x1 – b
         + Tại sản lượng x2 > x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P2 = (g – a).xx – b
         - Như vậy, khi sản lượng tăng 1 lượng là Δx = x2 - x1
         ⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là ΔP = P2 - P1 ⇒ ΔP = (g - a).(x2 - x1)
         Vậy
                    ΔP = (g - a).(x2 - x1)


GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                               SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                              Trang 5


        Kết luận:
        Thông qua khái niệm số dư đảm phí ta được mối quan hệ giữa sản lượng
và lợi nhuận. Mối quan hệ đó là : Nếu sản lượng tăng 1 lượng thì lợi nhuận tăng
lên 1 lượng bằng sản lượng tăng lên nhân cho số số dư đảm phí đơn vị. Tuy
nhiên, qua tìm hiểu khái niệm này, ta cũng nhận ra được một số nhược điểm sau:
      Không giúp người quản lý có cái nhìn tổng quát giác độ toàn bộ doanh
        nghiệp, nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi
        vì sản lượng của từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp.
      Làm cho người quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì
        tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn thì
        lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại.
        Để khắc phục những nhược điểm của số dư đảm phí, ta kết hợp sử dụng
khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí.
1.2.1.2. Tỷ lệ số dƣ đảm phí (CMR - Contribution margin ratio)
        “Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên
doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản
phẩm (cũng bằng một đơn vị sản phẩm).” [1,123]
       - Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị   g-a
                                    =      x 100%
                                       g
        - Từ những dữ kiện nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên , ta có:
        + Tại sản lượng x1 ⇒ Doanh thu: g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g – a).x1 – b
        + Tại sản lượng x2 > x1 ⇒ Doanh thu: g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g – a).x2 – b
        - Như vậy, khi doanh thu tăng 1 lượng g.x2 – g.x1
       ⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là:        ΔP = P2 – P1
                                        ΔP = (g – a).(x2 – x1)

                                                   (g - a)
                                         ΔP =               . (x2 -x1 ).g
                                                        g
        Vậy:
        Kết luận:
                             (g - a)
                     ΔP =               . (x2 - x1).g
                                 g


GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                               SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                                 Trang 6


         Thông qua khái niệm về tỉ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa
doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: nếu doanh thu tăng 1 lượng thì lợi
nhuận tăng 1 lượng bằng doanh thu tăng lên nhân cho tỉ lệ số dư đảm phí.
         Từ kết quả trên, ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng 1 lượng doanh thu ở
tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những doanh nghiệp
v.v... thì những doanh nghiệp nào, những bộ phận nào có tỉ lệ số dư đảm phí lớn
thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều.
         Để hiểu rõ, đặc điểm của những doanh nghiệp có tỉ lệ số số dư đảm phí
lớn, nhỏ ta nghiên cứu khái niệm kết cấu chi phí.
1.2.1.3. Kết cấu chi phí
         Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỉ trọng của từng loại chi phí khả biến, bất
biến chiếm trong tổng chi phí.
         Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thì khả biến
chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ tỉ lệ số dư đảm phí lớn, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi
nhuận tăng, giảm nhiều hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ
trọng lớn thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư lớn, vì vậy nếu gặp thuận
lợi tốc độ phát triển nhanh, ngược lại nếu gặp rủi ro doanh thu giảm thì lợi nhuận
giảm nhanh, hoặc sản phẩm không tiêu thụ được, thì sự phá sản diễn ra nhanh
chóng.
         Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ khả biến
chiếm tỉ trọng lớn, vì vậy tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ, nếu tăng giảm doanh thu thì lợi
nhuận tăng, giảm ít hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng
nhỏ là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp vì vậy tốc độ phát triển chậm,
nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì
sự thiệt hại sẽ thấp hơn.
1.2.1.4. Đòn bẩy hoạt động (Operating leverage)
         “Đòn bẩy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của
doanh thu, sản lượng bán ra sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách
tổng quát là: Đòn bẩy hoạt động là khái niệm phản ảnh mối quan hệ giữa tốc độ




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                            SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                                         Trang 7


tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu, sản lượng bán ra và tốc độ tăng lợi
nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.” [1,58]

                                             Tốc độ tăng lợi nhuận
         Đòn bẩy hoạt động =                                                           >1
                                     Tốc độ tăng doanh thu (sản lượng bán)

        Giả định có 2 doanh nghiệp cùng doanh thu và lợi nhuận, nếu tăng cùng
một lượng doanh thu như nhau, thì những doanh nghiệp có tỉ lệ số dư đảm phí
lớn, lợi nhuận tăng lên càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và đòn
bẩy hoạt động sẽ lớn hơn. Điều này cho thấy những doanh nghiệp mà tỉ trọng chi
phí bất biến lớn hơn khả biến thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn từ đó đòn bẩy hoạt động
sẽ lớn hơn và lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự thay đổi doanh thu, sản lượng
bán.
        Ví dụ:
        - Doanh nghiệp X, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn, nên tỉ lệ số dư đảm
phí lớn (70%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động lớn hơn (7). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu
thì lợi nhuận tăng 7 lần (7%).
        - Doanh nghiệp Y, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ, nên tỉ lệ số dư
đảm phí nhỏ (30%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động nhỏ (3). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu
thì lợi nhuận tăng 3 lần (3%).
        - Với những dữ liệu đã cho ở trên, ta có:
        + Tại sản lượng x1 ⇒ doanh thu g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g - a).x1 – b
        + Tại sản lượng x2 ⇒ doanh thu g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g - a).x2 – b

                                         P2.P1                     (g - a).(x2 - x1)
        ⇒ Tốc độ tăng lợi nhuận           =       . 100% =
                                          P1                         (g - a).x1 - b
                                        g.x2 - g.x1
        ⇒ Tốc độ tăng doanh thu            =        . 100%
                                           g.x2
                                        (g - a).(x2 - x1)         g.x1            (g - a).x1
        ⇒ Đòn bẩy hoạt động      =                          .                =
                                         (g - a).x1 - b         g.x2 -g.x1       (g - a).x1 - b

        Vậy, ta có công thức tính độ lớn đòn bẩy hoạt động như sau:



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                 SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                               Trang 8



                                  Số dư đảm phí (SDĐP)                 SDĐP
           Độ lớn ĐBHĐ =                                      =
                                     Lợi nhuận (LN)                SDĐP - ĐP

          Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được đòn
bẩy hoạt động tại mức doanh thu đó, nếu dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ
dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại.
          Sản lượng tăng lên, doanh thu tăng lên, lợi nhuận tăng lên và độ lớn đòn
bẩy hoạt động ngày càng giảm đi. Đòn bẩy hoạt động lớn nhất khi sản lượng mà
vượt qua điểm hoà vốn.
1.2.2.    Phân tích điểm hoà vốn
          Phân tích điểm hoà vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối
quan hệ giữa chi phí -khối lượng - lợi nhuận . Nó cung cấp cho người quản lý xác
định được sản lượng, doanh thu hoà vốn, từ đó xác định vùng lãi, vũng lỗ của
doanh nghiệp.
1.2.2.1. Xác định điểm hoà vốn
          Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí hoặc số dư đảm
phí bằng chi phí bất biến. Với những dữ kiện đã cho ở phần trên, ta có:
          + Doanh thu               : g.x
          + Chi phí khả biến        : a.x
          + Chi phí bất biến        :b
          + Tổng chi phí : a.x + b
          - Tại điểm hoà vốn, ta có: Doanh thu = Chi phí
          + Gọi xh là sản lượng     ⇒ g.xh = a.xh + b

                                                    b
                                      ⇒ xh =                 (1)
                                                   g-a

         Vậy:
                                               Chi phí bất biến
                Sản lượng hoà vốn =
                                            Lãi trên biến phí đơn vị




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                                           Trang 9

                                 b                        b                         b
- Từ công thức (1) ⇒xh =                 ⇒ g.xh =                  ⇒g.xh =
                                 g-a                 g-a                                a
                             g                                                 1-
                                     g                    g                             g
      Vậy:

                                 Chi phí bất biến                        Chi phí bất biến
       Doanh thu hoà vốn =                                 =
                             Lãi trên biến phí đơn vị           Tỷ lệ CP khả biến trên giá bán

      * Chú ý: công thức tính doanh thu hoà vốn trên rất cần thiết để tính doanh
      thu hoà vốn của toàn bộ công ty nếu công ty sản xuất kinh doanh nhiều
      loại sản phẩm.
1.2.2.2. Đồ thị mối quan hệ CVP
     a) Đồ thị điểm hoà vốn
       Để vẽ đồ thị điểm hoà vốn, ta có 2 đường:
       + Đường doanh thu             : y = g.x           (1)
       + Đường chi phí                       : y = a.x + b         (2)


                        y
                                                               Doanh
                                                               thu
                                                                   Chi phí
                       Điểm hoà
                       vốn


                  b


                                 xh      (Sản lượng hoà                  x
                                         vốn)

       Ngoài đồ thị trên, ta có thể vẽ đồ thị điểm hoà vốn chi tiết hơn bằng cách
tách đường tổng chi phí y = a.x + b bằng 2 đường:
       + Đường chi phí khả biến              : y = a.x
       + Đường chi phí bất biến              :y=b
       ⇒ Ta có đồ thị chi tiết hơn như sau:



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                    SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                            Trang 10



            y
                                             Đường doanh thu
             Điểm hoà
                                                 Đường tổng chi phí (y = a.x +
             vốn = a.x)
               (y
                                                 b)
                                                 Đường CP khả biến (y = a.x)

     b
                                                 Đường CP bất biến (y = b)


                      xh   (Sản lượng hoà            x
                           vốn)


     b) Đồ thị lợi nhuận
         Một loại đồ thị khác trong đồ thị về mối quan hệ giữa chi phí khối lượng
và lợi nhuận đó là đồ thị lợi nhuận. Đồ thị này có ưu điểm là dễ vẽ và phản ánh
được mối quan hệ giữa sản lượng với lợi nhuận, tuy nhiên nó không phản ánh
được mối quan hệ giữa chi phí với sản lượng.
         Với những dự kiến đã cho ở phần trên ta có mối quan hệ giữa sản lượng
và lợi nhuận được biểu diễn bằng hàm số sau:
         + y = (g-a) x-b
         Đồ thị lợi nhuận được biểu diễn như sau:



                  y
                                                     Đường
                                                     lợi


            Lãi

                                                                Đường hoà vốn
            Lỗ
                                                b
                                  [   x4 =
                                               y-a       ]



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                                 Trang 11


     c) Phân tích lợi nhuận
        Nếu gọi p là lợi nhuận, ta có tại điểm lợi nhuận p > 0 thì:
        + Số dư đảm phí          = chi phí bất biến + lợi nhuận
        + Hoặc: Doanh thu        = chi phí khả biến + chi phí bất biến + lợi nhuận
        Gọi xp là sản lượng tại điểm lợi nhuận p
        ⇒ (g – a).xp = b + p
                 b+p
        ⇒ xp =                 (1)
                 g-a

        Vậy:
                                                      Chi phí bất biến + lợi nhuận
                 Sản lượng tại điểm lợi nhuận p =
                                                         Số dư đảm phí đơn vị


                                         b                           b
        Từ công thức (1) ⇒ xp =                            ⇒
                                                        g.xp =
                                         g-a                       g-a
                                     g
                                             g                       g

        Vậy:
                                                      Chi phí bất biến + lợi nhuận
                 Doanh thu tại điểm lợi nhuận p =
                                                          Tỷ lệ số dư đảm phí


                                             b
        Từ công thức trên ⇒ g.xp =
                                                 a
                                         1-
                                                 g

        Vậy:
                                                      Chi phí bất biến + lợi nhuận
                Doanh thu tại điểm lợi nhuận p =     1 - Tỷ lệ chi phí khả biến trên
                                                         doanh thu (hoặc giá bán)

        Như vậy, dựa vào các công thức trên, khi đã biết chi phí bất biến, số dư
hoặc tỉ lệ số dư đảm phí nếu dự kiến được lợi nhuận sẽ xác định sản lượng,
doanh thu tại điểm lợi nhuận đó và ngược lại.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                             SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                          Trang 12


     d) Số dƣ an toàn (Margin of safety)
         Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được (theo dự tính hoặc
theo thực tế) so với doanh thu hoà vốn.
      Số dư an toàn = Doanh thu đạt được - Doanh thu hoà vốn
         Số dư an toàn của các xí nghiệp khác nhau do kết cấu chi phí của các xí
nghiệp khác nhau. Thông thường những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ
trọng lớn, thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh
nhanh hơn và những xí nghiệp đó có số dư an toàn thấp hơn.
         Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư an toàn, cần kết
hợp với chỉ tiêu tỉ lệ số dư an toàn.
1.2.3.   Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán và kết cấu
         hàng bán
1.2.3.1. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán
         Điểm hòa vốn cũng được phân tích trong đơn giá bán thay đổi. Trong
những phần trên, ta chỉ nghiên cứu điểm hòa vốn trong điều kiện giá vốn không
thay đổi, cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt hòa vốn.Trong điều
kiện giá bán thay đổi, sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ ở điểm hòa vốn sẽ thay
đổi tương ứng như thế nào?
         Phân tích điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán thay đổi là một vấn đề có
ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp, vì từ đo họ có thể dự kiến
khi giá bán thay đổi cần xác định mức tiêu thụ là bao nhiêu để đạt hòa vốn với
đơn giá tương ứng đó.
1.2.3.2. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bán
         Kết cấu hàng bán là tỷ trọng của từng loại sản phẩm bán trong tổng số
các loại sản phẩm bán.
         Các loại sản phẩm khác nhau sẽ có chi phí và giá bán khác nhau, do đó
SDĐP và tỷ lệ SDĐP cũng khác nhau. Khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại
sản phẩm khác nhau và tỷ trọng của các loại sản phẩm trong tổng lượng bán khác
nhau ở tùng kỳ phân tích thì điểm hòa vốn sẽ thay đổi. Do vậy, nếu biết kết hợp




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                          SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                             Trang 13


hợp lý tỷ trọng của các loại sản phẩm bán trong tổng lượng bán, doanh nghiệp sẽ
đạt lợi nhuận tối đa, ngược lại, lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng xấu.


1.3.     Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP
         Qua nghiên cứu mối quan hệ CVP ở trên, chúng ta thấy rằng việc đặt chi
phí trong mối quan hệ với khối lượng và lợi nhuận để phân tích đề ra quyết định
kinh doanh chỉ có thể thực hiện được trong một số điều kiện giả định, mà những
điều kiện này rất ít khi xảy ra trong thực tế. Những điều kiện giả định đó là:
        Mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, mức độ hoạt động với chi phí và
         thu nhập là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. Tuy
         nhiên, thực tế cho chúng ta thấy rằng, khi sản lượng thay đổi sẽ làm thay
         đổi cả lợi nhuận lẫn chi phí. Khi gia tăng sản lượng, chi phí khả biến tăng
         theo đường cong còn chi phí bất biến sẽ tang theo dạng gộp chứ không
         phải dạng tuyến tính như chúng ta giả định.
        Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành chi
         phí khả biến và bất biến, điều đó là rất khó khăn, vì vậy phân chia chi phí
         hỗn hợp thành yếu tố khả biến và bất biến lại càng khó khăn hơn, và việc
         phân chia chi phí này chỉ mang tính gần đúng.
        Tồn kho không thay đổi trong khi tính toán điểm hòa vốn, điều này có
         nghĩa là sản lượng sản xuất bằng sản lượng bán ra, điều này khó có thể
         có thực trong thực tế. Như chúng ta đã biết, khối lượng sản phẩm tiêu thụ
         không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ
         thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như ký hợp đồng
         tiêu thụ với khách háng, chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, công việc vận
         chuyển, tình hình thanh toán…
        Năng lực sản xuất như máy móc thiết bị, công nhân không thay đổi trong
         suốt phạm vi thích hợp. Điều này không đúng bởi nhu cầu kinh doanh là
         phải luôn phù hợp với thị trường. Muốn hoạt động hiệu quả, tạo nhiều lợi
         nhuận doanh nghiệp phải luôn đổi mới. Ví dụ như đổi mới máy móc thiết
         bị ( điều này có thể giảm bớt lực lượng lao động…)



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                            SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P                            Trang 14


      Giá bán sản phẩm không đổi. Tuy nhiên giá bán không chỉ do doanh
          nghiệp định ra mà còn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.


                          Kết luận chƣơng 1
     Việc am hiểu mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận (CVP) là cần
thiết cho việc quản lý thành công một doanh nghiệp. Phân tích CVP cho thấy
được ảnh hưởng lên lợi nhuận của doanh nghiệp của sự thay đổi doanh thu, chi
phí, kết cấu bán hàng, và giá bán sản phẩm. Phân tích CVP là một công cụ cho
nhà quản lý nhận thức rõ những quá trình thay đổi nào là có lợi nhất cho doanh
nghiệp.
     Việc xác định được sản lượng và doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc
đạt được lợi nhuận mục tiêu cung cấp cho nhà quản lý thông tin hữu ích cho việc
lập kế hoạch và ra quyết định. Hai phương pháp được sử dụng để xác định sản
lượng/doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc đạt được mức lợi nhuận mục tiêu
là phương pháp số dư đảm phí (contribution approach) và phương pháp phương
trình (equation approach). Một số nhà quản lý thì thích sử dụng đồ thị CVP hoặc
đồ thị lợi nhuận.
     Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (contribution income statement) được
thiết lập trên cơ sở phân loại chi phí thành chi phí biến đổi và chi phí cố định là
rất hữu ích cho nhà quản lý trong phân tích CVP. Báo cáo thu nhập này cho phép
nhà quản lý dự đoán được ảnh hưởng của sự biến động doanh thu lên lợi nhuận
của doanh nghiệp. Báo cáo này cũng cho thấy rõ được cấu trúc chi phí của một
doanh nghiệp, tức là tỷ lệ tương đối giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cấu
trúc chi phí của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến sử biến động của lợi
nhuận theo sự biến động của doanh thu.
     Các khái niệm được khai triển trong bài này nêu ra một cách suy nghĩ chứ
không phải thủ tục tính toán máy móc. Chính việc nghiên cứu mối quan hệ chi
phí - sản lượng - lợi nhuận sẽ giúp cho nhà quản lý hướng hoạt động của doanh
nghiệp theo các mục tiêu lợi nhuận đã đặt ra.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                           SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                      Trang 15


CHƢƠNG 2

 CHƢƠNG 2   THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CVP TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á ĐÔNG
                                         VI NA

2.1.          Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
2.1.1.        Thông tin sơ lƣợc
              Tên công ty:
             Viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
             Viết bằng tiếng nước ngoài: Á Đông Vi Na Computer Company Limited
             Viết tắt: ADVN Computer Co., LTD
              Địa chỉ:
             Trụ sở chính
              164 Trần Bình Trọng, P. 3, Q. 5, Tp. HCM
              ĐT: (08) 392 45670 – Fax: (08) 392 45676
             Chi nhánh
              12 Võ Văn Dũng, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Hà Nội
              ĐT: (04) 3513 0610 – Fax: (04) 3513 0612
              Email:
             sales@advn.vn
              Website:
             www.advn.vn
             www.facebook.com/adongvina
              Mã số thuế:
             Trụ sở chính: 0304515709
             Chi nhánh: 0304515709-001
              Quyết định thành lập:




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                           SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                   Trang 16


      Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na được thành lập lần đầu tiên theo
         giấy phép số 4102041987 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư thành phố Hồ Chí
         Minh cấp ngày 11 tháng 8 năm 2006.
      Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na đăng ký thay đổi lần thứ 5 giấy
         chứng nhận doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên theo giấy
         phép số 0304515709 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư thành phố Hồ Chí
         Minh cấp ngày 06 tháng 05 năm 2011.
         Vốn điều lệ:
      6.000.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Sáu tỷ đồng)
2.1.2.   Lịch sử hình thành
         Á Đông Vi Na được thành lập vào tháng 08 năm 2006 với tiền thân là
Công ty Tin Học Ách Chủ, một trong những công ty con của AceCom
Technologies Pte LTD. (một trong 100 doanh nghiệp thành công nhất Singapore)
trong khu vực Đông Nam Á. Qua nhiều năm, Á Đông Vi Na đã từng bước lớn
mạnh và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm, linh kiện máy tính,
thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc và giải trí mang thương hiệu tầm cỡ và uy
tín tại thị trường Việt Nam như: Sony, Hitachi, Western Digital, InFocus,
XtremeMac, iOmega, iSmart, Prolink…
         Á Đông Vi Na luôn phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đem lại cho người
tiêu dùng những sản phẩm công nghệ tiên tiến, và đã trở thành một trong những
thương hiệu đáng tin cậy và được yêu thích nhất. Á Đông Vi Na luôn cam kết
cung cấp hàng chính hãng từ các nhà sản xuất, chất lượng luôn được đảm bảo và
mức giá phù hợp trong môi trường cạnh tranh.
         Một tổ chức phát triển bền vững luôn cần có một đội ngũ nhân lực tốt về
chất và lượng. Chính vì quan niệm đó mà đội ngũ nhân lực của Á Đông Vi Na
luôn được chọn lọc kỹ càng trước khi trải qua các quá trình đào tạo. Công ty cập
nhật thường xuyên những kiến thức sản phẩm mới nhất, không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn kỹ thuật và tác phong giao tiếp với khách hàng luôn được
chú trọng. Công ty xem khả năng làm hài lòng khách hàng là thước đo thành
công của chính mình.



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                         SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                        Trang 17


2.1.3.   Ngành nghề kinh doanh
         Quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu máy vi tính để bàn, máy vi tính xách
tay, linh kiện máy vi tính, máy móc thiết bị văn phòng, máy điện thoại, thiết bị
viễn thông, thiết bị điện dân - dụng công nghiệp, dịch vụ máy tính và các dịch vụ
liên quan.
         Kinh doanh, phân phối, lắp đặt máy tính, linh kiện và thiết bị ngoại vi.
         Dịch vụ sửa chữa, cài đặt, bảo trì hệ thống và linh kiện máy tính.
         Sản xuất, gia công, mua bán phần mềm máy tính.
         Thiết kế hệ thống máy tính ( Thiết kế mạng máy tính, tạo lập trang chủ
internet, thiết kế hệ thống máy tính tích hợp với phần cứng máy tính, phần mềm
với các công nghệ truyền thông ).
         Kinh doanh bất động sản (thực hiện theo khoản 1 Điều 10 Luật Kinh
doanh bất động sản)
2.1.4.   Tình hình tổ chức của công ty
2.1.4.1. Cơ cấu chung



                                     BAN GIÁM ĐỐC




     XUẤT NHẬP
                             KẾ TOÁN             KINH DOANH             MARKETING
       KHẨU



                KHO & GIAO                       BẢO HÀNH &
                  NHẬN                            KỸ THUẬT



                                                   CHĂM SÓC
                                                      KH



                Hình vẽ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                            SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                   Trang 18


      Ban giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách
       nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh; là người trực
       tiếp tổ chức và điều hành.
      Phòng kinh doanh: cung cấp cho ban giám đốc về mọi hoạt động kinh
       doanh hàng hóa; tổ chức marketing, nghiên cứu thị trường, thực hiện các
       giao dịch mua bán; quảng bá tiếp thị cho công ty; đề ra các kế hoạch
       nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
      Phòng marketing: Lập kế hoạch đề xuất và thực hiện các chương trình
       khuyến mãi, quảng cáo hỗ trợ kinh doanh
      Phòng kế toán: lập và lưu trữ các chứng từ của toàn bộ các nghiệp vụ
       kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh theo đúng quy
       định hiện hành; thực hiện công tác kế toán; đề xuất các giải pháp để nâng
       cao năng suất sử dụng vốn, giảm chi phí.
      Phòng xuất nhập khẩu: chuẩn bị đầy đủ các bộ hồ sơ kê khai hải quan
       chính xác, nhanh chóng & kịp thời. Nộp hồ sơ, làm & hoàn thành các thủ
       tục hải quan, nhận hàng tại cảng trong thời gian ngắn nhất có thể. Quản
       lý & giám sát việc vận chuyển đưa hàng về kho. Đảm bảo hàng hoá còn
       nguyên niêm phong của hãng hoặc đúng số lượng kiểm hoá của hải quan
       tại cảng. Kiểm soát thời hạn trả thuế và làm báo cáo thuế nhập khẩu phải
       trả theo từng lô hàng, tổng hợp tình hình nhập khẩu theo tháng.
      Kho và giao nhận: quản lý và báo cáo tình hình nhập, xuất kho và giao
       nhận hàng hóa.
      Phòng kỹ thuật, bảo hành: tổ chức lắp ráp máy vi tính, linh kiện điện
       tử; giải quyết các vấn đề về máy móc trong nội bộ công ty; thực hiện
       dịch vụ bảo hành và sửa chữa cho khách hàng; kiểm tra chất lượng hàng
       hóa lúc nhập cũng như lúc xuất cho khách hàng.
      Phòng chăm sóc khách hàng: thu nhận thông tin phản hồi từ khách
       hàng và giải đáp các vấn đề thắc mắc về kinh doanh, chương trình
       marketing, bảo hành…




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                         SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                        Trang 19


2.1.4.2. Cơ cấu phòng kế toán



                                         Kế toán trưởng



                                     Kế toán tổng hợp



           Kế toán công nợ                  Thủ quỹ             KT kho, bán hàng




          Hình vẽ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na


      Kế toán trƣởng:
      Tham mưu cho giám đốc về tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính.
      Phụ trách chỉ đạo phòng kế toán, xem xét việc ghi chép chứng từ, sổ sách
       lưu trữ, quản lý hồ sơ kế toán và xử lý kịp thời các sai sót.
      Kết hợp cùng kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính, phân tích báo cáo
       tài chính để nắm bắt tình hình tài chính và báo cáo kịp thời cho cấp trên.
      Tham mưu trong các cuộc họp và ký các hợp đồng tín dụng.
      Chịu trách nhiệm với cơ quan thuế về cục quản lý vốn.
      Kế toán tổng hợp:
      Tập hợp số liệu từ kế toán chi tiết, tiến hành hạch toán tổng hợp.
      Tập hợp doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
      Lập báo cáo dưới sự hướng dẫn của kế toán trưởng để nộp cho cấp trên.
      Kế toán công nợ:
      Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp các số liệu về tình hình phải thu,
       phải trả của công ty.
      Lập báo cáo phải thu, phải trả.



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                           SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                   Trang 20


      Theo dõi các khoản nợ khó đòi và lập dự phòng đối với các khoản nợ
       này.
      Thủ quỹ:
      Tổ chức ghi chép, theo dõi chi tiết tình hình thu chi tiền mặt.
      Tính toán lương và các khoản trích theo lương quy định.
      Theo dõi tình hình tồn quỹ tại quỹ và ngân hàng để kịp thời phát hiện khi
       có chênh lệch giữa thực tế và sổ sách.
      Lập báo cáo quỹ hằng ngày.
      Kế toán kho, bán hàng:
      Lập hoá đơn bán hàng
      Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn từng loại hàng hóa.
      Tham gia công tác kiểm kê, báo cáo tồn kho thực kiểm so với sổ sách
       vào cuối tháng.
      2.1.5.    Chính sách kế toán
      Chế độ kế toán: áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC ngày
       20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
      Hình thức kế toán: nhật ký chung.
      Hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
      Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
      Xác định giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước
       (FIFO)
      Trình tự ghi sổ:
      Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra, các nhân viên kế
       toán phụ trách từng phần sẽ nhập số liệu vào sổ chứng từ gốc.
      Cuối tháng hoặc định kỳ, căn cứ vào sổ chứng từ gốc này, các kế toán
       viên lập sổ nhật ký chuyên dùng và sổ chi tiết. Các sổ này sau khi lập
       xong được chuyển đến kế toán trưởng hoặc người được kế toán trưởng
       ủy quyền ký duyệt rồi chuyển đến cho kế toán tổng hợp với đầy đủ
       chứng từ gốc kèm theo để kế toán kiểm tra và sử dụng phần mềm ghi vào
       sổ nhật ký chung và sổ cái.



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                           SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                      Trang 21


        Cuối tháng khóa sổ và tìm ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
         sinh trong tháng ở trong sổ nhật ký chung, tổng phát sinh nợ, có của các
         tài khoản có trên sổ cái, rồi từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của
         các tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và số phát sinh có của các
         tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và
         khớp với tổng số tiền trên sổ nhật ký chung.
        Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối số phát
         sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán
         khác.


2.2.     Ứng dụng mô hình phân tích CVP để cung cấp thông tin cho việc ra
         quyết định kinh doanh tại công ty
2.2.1.   Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty
         Để ứng dụng mô hình phân tích CVP vào công ty thì tất cả các chi phí
phải được phân loại thành định phí và biến phí, điều này công ty đã thực hiện
được. Chúng ta hãy xem thử công ty hiện đang phân loại chi phí như thế nào.
2.2.1.1. Chi phí khả biến (biến phí)
         Chi phí khả biến của công ty gồm: biến phí giá vốn hàng bán, biến phí
bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp.
       a) Giá vốn hàng bán
         Giá vốn hàng bán gồm giá mua hàng hoá và chi phí vận chuyển
        Giá mua hàng hoá = đơn giá mua chưa thuế GTGT x số lượng mua.
         (Xem phụ lục PL 01.01 – PL 01.06)
        Chi phí vận chuyển hàng hoá được hạch toán TK 156200 “Chi phí mua
         hàng”, khi hàng hoá được bán ra thì chi phí vận chuyển được phân bổ và
         ghi nhận vào TK 63200 “Giá vốn hàng bán”, nếu hàng hoá được bán ra
         càng nhiều thì chi phí vận chuyển càng nhiều.
         Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm của năm 2011 như sau:




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                           SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                   Trang 22


                 Bảng 2.1 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm


                                                                   ĐVT: đồng
                              Giá vốn          Giá mua            Chi phí
                              hàng bán         hàng hoá         vận chuyển
        Nhóm Tai nghe
                             4,645,230,278    4,612,939,700      32,290,578
            Sony
          Nhóm Loa
                            14,660,662,433   13,512,131,275    1,148,531,158
            Sony
         Nhóm USB
                             2,608,857,777    2,595,878,385      12,979,392
            Sony
        Nhóm Thẻ nhớ
                             5,163,884,136    5,138,193,170      25,690,966
            Sony
           Tổng cộng        27,078,634,624   25,859,142,530    1,219,492,094

                                                      (Nguồn: phòng kế toán)


     b) Biến phí bán hàng
       Biến phí bán hàng của công ty bao gồm những khoảng sau:
      Chi phí tem bảo hành, phiếu bảo hành, tem phụ, tem quảng cáo
      Chi phí bao bì đựng sản phẩm.
      Chi phí bảo hành sản phẩm.
      Hoa hồng cho nhân viên giao nhận.
      Hoa hồng, tiền thưởng cho nhân viên kinh doanh.
      Hoa hồng chiết khấu cho đại lý.
      Các khoản chi phí khác.
       Trong đó:
      Chi phí tem bảo hành thông minh, phiếu bảo hành, tem phụ, tem quảng
       cáo; chi phí bao bì đựng sản phẩm; chi phí bảo hành sản phẩm biến thiên
       theo số lượng sản phẩm bán ra.
      Hoa hồng cho nhân viên giao nhận biến thiên theo số lượng đơn hàng
       bán ra.



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                       SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                   Trang 23


      Hoa hồng, tiền thưởng cho nhân viên kinh doanh; hoa hồng chiết khấu
       cho đại lý biến thiên theo doanh số bán ra.
      Các khoản chi phí khác phải xét theo từng trường hợp cụ thể.
       Hiện nay, công ty mua đi và bán lại rất nhiều mặt hàng, nên việc tính chi
phí bán hàng được thực hiện bằng cách phân bổ cho các nhóm sản phẩm căn cứ
vào doanh thu bán ra bằng công thức:




       Từ 4 bảng kê chi tiết (Xem phụ lục PL 02.01, PL 02.02, PL 02.03, PL
02.04), ta có bảng tổng hợp biến phí bán hàng theo nhóm sản phẩm như sau:


      Bảng 2.2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
                                                                      ĐVT: đồng

             Nhóm sản phẩm       Tổng BP bán hàng      Tổng Doanh thu
              Tai nghe Sony             283,191,077       6,626,818,182
                Loa Sony                741,747,464      19,569,909,091
                USB Sony                175,174,718       3,489,145,455
              Thẻ nhớ Sony              274,032,327       6,525,818,182
                  Tổng                 1,474,145,586     36,211,690,909
                                                        (Nguồn: phòng kế toán)




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                        SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                       Trang 24


       c) Biến phí quản lý doanh nghiệp


       Bảng 2.3 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011

                                                                      ĐVT: đồng

                                         BP QLDN
Tháng
         Tai nghe Sony    Loa Sony       USB Sony     Thẻ nhớ Sony     Tổng

  1         5,715,415     30,252,415      3,355,881     3,327,573     42,651,283
  2         6,432,330     30,319,871      3,230,343     4,058,324     44,040,869
  3         7,802,514     31,173,529      3,315,521     4,343,984     46,635,548
  4         7,630,507     29,731,725      3,099,757     4,077,552     44,539,540
  5        10,567,686     43,832,476      4,114,292     5,315,305     63,829,759
  6         9,070,979     34,635,706      3,296,955     4,012,258     51,015,898
  7         9,252,002     32,830,275      3,196,096     3,876,159     49,154,531
  8         9,173,940     35,523,392      3,588,888     3,936,082     52,222,301
  9         9,523,556     28,469,722      3,544,007     4,672,662     46,209,947
  10        8,665,742     31,727,571      2,993,942     3,865,139     47,252,394
  11        9,848,334     26,336,122      3,677,955     5,132,914     44,995,325
  12       11,629,005     30,285,889      4,360,513     5,677,633     51,953,040
Tổng      105,312,009    385,118,691     41,774,150    52,295,586    584,500,436
                                                          (Nguồn: phòng kế toán)
2.2.1.2. Chi phí bất biến
       a) Định phí bán hàng
         Định phí bán hàng của công ty bao gồm những khoản sau:
        Chi phí marketing, quảng cáo.
        Tiền lương của nhân viên kinh doanh.
        Các khoản trích theo lương của nhân viên kinh doanh.
        Chi phí khác.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                           SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                    Trang 25


         Bàng 2.4 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
                                                                       ĐVT: đồng

                                Định phí bán hàng
                                   Lƣơng &                           Sản
       Nhóm sản    CP                                                       ĐP
                                  khoản trích                      lƣợng
        phẩm    marketing,                            Tổng                 đơn vị
                                 theo lƣơng bộ                    tiêu thụ
                quảng cáo
                                    phận KD
        Nhóm tai
                  77,709,031       84,184,783       161,893,814   20,135    8,040
       nghe Sony
       Nhóm loa
                 273,963,212      296,793,480       570,756,691   11,560   49,373
          Sony
         Nhóm
                  28,767,542       31,164,837        59,932,380   25,370    2,362
       USB Sony
       Nhóm thẻ
                  79,126,379       85,720,244       164,846,624   22,635    7,283
        nhớ Sony

         Tổng     459,566,164     497,863,344       957,429,509   79,700   67,059
                                                          (Nguồn: phòng kế toán)


     b) Định phí quản lý doanh nghiệp
       Định phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm những khoản sau:
      Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên thuộc bộ phận
       quản lý doanh nghiệp như: kế toán, kinh doanh (trưởng phòng),
       marketing, kho và giao nhận, bảo hành, chăm sóc khách hàng.
      Chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện, nước, điện thoại, mạng
       internet; tiền mua văn phòng phẩm; tiền thuê văn phòng; công tác phí
       của nhân viên và các khoản chi phí bằng tiền khác.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                          SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                               Trang 26


            Bảng 2.5 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011
                                                                              ĐVT: đồng
                          Định phí quản lý doanh nghiệp
                      Lƣơng &                                             Sản
                                                                                    ĐP đơn
   Tháng             khoản trích  Chi phí dịch                          lƣợng
                                                          Tổng                        vị
                   theo lƣơng bộ vụ mua ngoài                          tiêu thụ
                    phận QLDN
 Nhóm tai
                    286,448,664       134,799,371      421,248,035      20,135       20,921
 nghe Sony
 Nhóm loa
                    785,642,130       369,713,944     1,155,356,074     11,560       99,944
 Sony
 Nhóm USB
                    160,969,724        75,750,458      236,720,183      25,370         9,331
 Sony
 Nhóm thẻ
                    320,048,986       150,611,287      470,660,273      22,635       20,793
 nhớ Sony
    Tổng           1,553,109,504      730,875,061     2,283,984,564     79,700      150,990


                                                                 (Nguồn: phòng kế toán)
2.2.1.3. Tổng hợp chi phí của công ty trong năm 2011
        Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011
                                                                              ĐVT: đồng

  Các loại CP         Tai nghe Sony        Loa Sony         USB Sony        Thẻ nhớ Sony
Biến phí
Giá vốn hàng bán      4,645,230,278      14,660,662,433    2,608,857,777    5,163,884,136
BP BH                  283,191,077         741,747,464      175,174,718      274,032,327
BP QLDN                105,312,009         385,118,691       41,774,150           52,295,586
Tổng BP               5,033,733,364      15,787,528,588    2,825,806,645    5,490,212,049
Định phí
ĐP BH                  161,893,814         570,756,691       59,932,380      164,846,624
ĐP QLDN                421,248,035        1,155,356,074     236,720,183      470,660,273
Tổng ĐP                583,141,849        1,726,112,765     296,652,562   635,506,897
                                                                (Nguồn: phòng kế toán)



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                  SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                                         Trang 27


2.2.2.     Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP
2.2.2.1. Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí tại công ty
     Bảng 2.7 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011


                                                                                        ĐVT: đồng
                  Nhóm tai nghe        Nhóm loa        Nhóm USB        Nhóm thẻ nhớ
  Chỉ tiêu                                                                                  Tổng
                     Sony                Sony            Sony             Sony
Doanh thu           6,626,818,182 19,569,909,091       3,489,145,455    6,525,818,182   36,211,690,909
Biến phí            5,033,733,364 15,787,528,588       2,825,806,645    5,490,212,049   29,137,280,646

SDĐP                1,593,084,818      3,782,380,503    663,338,810     1,035,606,133    7,074,410,263

Định phí             583,141,849       1,726,112,765    296,652,562      635,506,897     3,241,414,073

Lợi nhuận           1,009,942,969      2,056,267,738    366,686,247      400,099,236     3,832,996,190
                                                                          (Nguồn: phòng kế toán)




                                      Sản lƣợng tiêu thụ năm 2011


      30,000

      25,000

      20,000

      15,000

      10,000

         5,000

              -
                      Tai nghe Sony         Loa Sony         USB Sony        Thẻ nhớ Sony
           SL bán         20,135             11,560           25,370            22,635


     Hình vẽ 2.3 Sản lƣợng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                           SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                       Trang 28


2.2.2.2. Số dƣ đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP
    Bảng 2.8 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011



                                                                       ĐVT: đồng

              Nhóm tai Nhóm loa Nhóm USB Nhóm thẻ
  Chỉ tiêu                                                               Tổng
              nghe Sony  Sony     Sony   nhớ Sony
DT ĐV            329,119   1,692,899         137,530        288,307    2,447,855
BP ĐV            249,999   1,365,703         111,384        242,554    1,969,640
SDĐP ĐV           79,120       327,196        26,147         45,752      478,215
ĐP ĐV             28,962       149,318        11,693         28,076      218,049
LN ĐV             50,159       177,878        14,454         17,676      260,166
Tỷ lệ SDĐP        24.04%        19.33%        19.01%         15.87%       19.54%
                                                            (Nguồn: phòng kế toán)


 3,000


 2,500


 2,000
                                                                       Tai nghe Sony

 1,500                                                                 Loa Sony
                                                                       USB Sony

 1,000                                                                 Thẻ nhớ Sony


  500


     -
         1   2    3   4    5    6   7    8    9   10   11     12


  Hình vẽ 2.4 Sản lƣợng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                             SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                              Trang 29


2.2.3.2. Cơ cầu chi phí
           Cơ cấu chi phí năm 2011 của từng nhóm sản phẩm như sau:


           Bảng 2.9 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Khoản mục Tai nghe Sony             Loa Sony             USB Sony        Thẻ nhớ Sony
 Tổng CP  5,616,875,213            17,513,641,353       3,122,459,207     6,125,718,946
 Tỷ lệ BP    89.62%                   90.14%               90.50%            89.63%
  Tỷ lệ ĐP         10.38%              9.86%                  9.50%         10.37%
                                                                 (Nguồn: phòng kế toán)
Để thấy rõ hơn cơ cấu chi phí trong tổng chi phí, ta quan sát đồ thị sau:


 100.00%
               89.62%             90.14%             90.50%             89.63%
  90.00%
  80.00%
  70.00%
  60.00%
  50.00%
  40.00%
  30.00%
  20.00%
                        10.38%             9.86%               9.50%             10.37%
  10.00%
   0.00%
               Tai nghe Sony        Loa Sony            USB Sony         Thẻ nhớ Sony

                                    Biến phí       Định phí


     Hình vẽ 2.5           Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011


2.2.3.3. Các thƣớc đo tiêu chuẩn hoà vốn
     a) Sản lƣợng hoà vốn




           Ta có sản lượng hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                  SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty             Trang 30




     b) Doanh thu hoà vốn




       Ta có doanh thu hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:




     c) Thời gian hoàn vốn




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                       SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty             Trang 31


       Trong đó:




       Ta có thời gian hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:




     d) Tỷ lệ hoà vốn




       Ta có tỷ lệ hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                       SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty               Trang 32




     e) Doanh thu an toàn




       Ta có doanh thu an toàn của các nhóm sản phẩm như sau:


       Nhóm tai nghe Sony = 6,626,818,182 – 2,425,718,306 = 4,201,099,876 đ


       Nhóm loa Sony = 19,569,909,091 – 8,930,849,201 = 10,639,059,890 đ


       Nhóm USB Sony = 3,489,145,455 – 1,560,385,017 = 1,928,760,437 đ


       Nhóm thẻ nhớ Sony = 6,525,818,182 – 4,004,613,657 = 2,521,204,525 đ


     f) Tỷ lệ doanh thu an toàn:




       Ta có tỷ lệ doanh thu an toàn của các nhóm sản phẩm như sau:




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                       SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                     Trang 33




2.2.3.4. Phân tích độ nhạy đến lợi nhuận và điểm hoà vốn
        Như chúng ta đã biết, doanh thu thay đổi gồm : sản lượng thay đổi và giá
bán thay đổi, trong cơ cấu chi phí tôi đã trình bày sự nhạy cảm của lợi nhuận
trước sự biến động của doanh thu ( sản lượng tiêu thụ). Nhưng doanh thu và chi
phí là 2 yếu tố chủ yếu của rủi ro doanh nghiệp, do đó ngoài sản lượng chúng ta
cầm phải xem xét cả giá bán và chi phí của sản phẩm.
        Ta chọn tai nghe Sony và USB Sony đại diện cho 2 nhóm sản phẩm có
cơ cấu chi phí khác nhau: một loại có biến phí cao, một loại có định phí cao.
Cũng qua khảo sát thì tình hình hiện nay, giá bán và chi phí có thể thay đổi từ 5%
- 10%. Đề thuận tiện, tôi cho bước nhảy là 5%.
        Ta lần lượt phân tích từng nhóm sản phẩm:
      Nhóm tai nghe Sony:


    Bảng 2.10 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trƣờng hợp
                                                                      ĐVT: đồng

        Biến thay đổi              Không đổi            Tăng 5%           Tăng 10%
LN khi giá bán thay đổi           1,009,942,969      1,341,283,878       1,672,624,787
LN khi BP thay đổi                1,009,942,969        758,256,301         506,569,633
LN khi SL tiêu thụ thay đổi       1,009,942,969      1,089,597,210 1,169,251,451
                                                           (Nguồn: tự tính toán)




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                          SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                               Trang 34


           1,800,000,000

           1,600,000,000

           1,400,000,000

           1,200,000,000

           1,000,000,000                                                    Giá thay đổi
    đồng




               800,000,000                                                  BP thay đổi
                                                                            SL thay đổi
               600,000,000

               400,000,000

               200,000,000

                         -
                             Không đổi      Tăng 5%       Tăng 10%


               Hình vẽ 2.6         Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony

           Bảng 2.11 Sản lƣợng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi

                    Biến thay đổi        Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
                  Giá bán thay đổi          7,370         6,101        5,205
                  BP thay đổi               7,370         8,753      10,775
                                                                     (Nguồn: tự tính toán)
   12,000


   10,000


    8,000


    6,000                                                               Giá bán thay đổi
                                                                        BP thay đổi
    4,000


    2,000


           -
                  Không thay đổi      Tăng 5%         Tăng 10%


   Hình vẽ 2.7               Sản lƣợng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                   SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                           Trang 35


          Nhóm USB Sony:


 Bảng 2.12 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trƣờng hợp

              Biến thay đổi         Không đổi        Tăng 5%             Tăng 10%
   LN khi giá bán thay đổi          366,686,247      541,143,520         715,600,793
   LN khi BP thay đổi               366,686,247      225,395,915          84,105,583
   LN khi SL tiêu thụ thay đổi      366,686,247      399,853,188         433,020,128
                                                               (Nguồn: tự tính toán)


         800,000,000

         700,000,000

         600,000,000

         500,000,000
                                                                     Giá thay đổi
  đồng




         400,000,000
                                                                     BP thay đổi
         300,000,000                                                 SL thay đổi

         200,000,000

         100,000,000

                   -
                       Không đổi     Tăng 5%      Tăng 10%


               Hình vẽ 2.8    Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony


             Bảng 2.13 Sản lƣợng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi

                  Biến thay đổi    Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
                Giá bán thay đổi     11,346        8,983         7,435
                BP thay đổi          11,346       14,416       19,766
                                                               (Nguồn: tự tính toán)




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                              SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                      Trang 36


  25,000



  20,000



  15,000
                                                               Giá bán thay đổi
                                                               BP thay đổi
  10,000



   5,000



       -
           Không thay đổi   Tăng 5%       Tăng 10%


      Hình vẽ 2.9      Sản lƣợng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony


2.2.3.5. Lựa chọn phƣơng án kinh doanh
        Công ty đang xem xét một số phương án kinh doanh dựa vào mô hình
phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh cho các nhóm sản phẩm như sau:
      Thay đổi định phí và doanh thu
        Giám đốc công ty hy vọng rằng nếu đầu tư thêm 35% cho chi phí
marketing, quảng cáo ở năm 2012 cho từng nhóm sản phẩm thì doanh thu sẽ tăng
2%. Trong trường hợp các điều kiện khác không đổi, công ty có nên thực hiện
phương án này không?
      Xét nhóm tai nghe Sony
        Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 132,536,364 (6,626,818,182 x 2%)
        SDĐP tăng thêm: 31,861,696 (132,536,364 x 24.04%)
        (Trừ) ĐP tăng thêm: 27,198,161 (77,709,031 x 35%)
        LN tăng thêm: 4,663,536 đ
        => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
tăng 4,663,536 đ.
      Xét nhóm loa Sony




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                       SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                          Trang 37


        Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 391,398,182 (19,569,909,091 x2%)
        SDĐP tăng thêm: 75,647,610 (391,398,182 x 19.33%)
        (Trừ) ĐP tăng thêm: 95,887,124 (273,963,212 x 35%)
        LN tăng thêm: (20,239,514) đ
        => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
giảm 20,239,514 đ.
      Xét nhóm USB Sony
        Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 69,782,909 (3,489,145,455 x 2%)
        SDĐP tăng thêm: 13,266,776 (69,782,909 x 19.01%)
        (Trừ) ĐP tăng thêm: 10,068,640 (28,767,542 x 35%)
        LN tăng thêm: 3,198,136 đ
        => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
tăng 3,198,136 đ.
      Xét nhóm thẻ nhớ Sony
        Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 130,516,364 (6,525,818,182 x 2%)
        SDĐP tăng thêm: 20,712,123 (130,516,364 x 15.87%)
        (Trừ) ĐP tăng thêm: 27,694,233 (79,126,379 x 35%)
        LN tăng thêm: (6,982,110) đ
        => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
giảm (6,982,110) đ.
           Tổng hợp phương án:

                      Tai nghe Sony   Loa Sony   USB Sony Thẻ nhớ Sony         Tổng
   DT tăng thêm        132,536,364 391,398,182 69,782,909      130,516,364 724,233,818
   SDĐP tăng thêm       31,861,696    75,647,610 13,266,776     20,712,123 141,488,205
   ĐP tăng thêm         27,198,161    95,887,124 10,068,640     27,694,233 160,848,157
   LN tăng thêm          4,663,536 (20,239,514) 3,198,136       (6,982,110) (19,359,952)


        => Sau khi tính toán, công ty quyết định không chọn phương án này vì sẽ
làm cho tổng lợi nhuận giảm xuống 19,359,952 đ.



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                               SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                  Trang 38


        Thay đổi định phí, biến phí và lượng bán
         Doanh nghiệp dự định thay phương thức trả lương cho nhân viên kinh
doanh: Thay vì trả lương hàng tháng công ty sẽ trả theo hình thức hoa hồng trên
sản phẩm bán được là 100,000 đ/sản phẩm. Với cách trả lương này công ty hy
vọng sẽ tăng năng suất bán hàng của nhân viên, do vậy lượng bán sẽ tăng thêm
5%. Nếu phương án này được thực hiện thì lợi nhuận của các chi nhánh sẽ thay
đổi như thế nào?
        Xét nhóm tai nghe Sony
         SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 331,340,909 (=329,119 x (20,135 x
5%))
         SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 352,361,668
(=(249,999 + 100,000) x (20,135 x 5%)).
         SDĐP tăng thêm: (21,020,759) (=331,340,909 – 352,361,668)
         (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)
         LN tăng thêm: 476,842,585 đ
        Xét nhóm loa Sony
         SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 978,495,455 (=1,692,899 x (11,560 x
5%))
         SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 847,176,429
(=(1,365,703 + 100,000) x (11,560 x 5%)).
         SDĐP tăng thêm: 131,319,025 (= 978,495,455 – 847,176,429)
         (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)
         LN tăng thêm: 629,182,370 đ
        Xét nhóm USB Sony
         SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 174,457,273 (=137,530 x (25,370 x
5%))
         SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 268,140,332
(=(111,384 + 100,000) x (25,370 x 5%)).
         SDĐP tăng thêm: (93,683,060) (=174,457,273 – 268,140,332)
         (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)



GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                        SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                                  Trang 39


         LN tăng thêm: 404,180,285 đ
        Xét nhóm thẻ nhớ Sony
         SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 326,290,909 (=288,307 x (22,635 x
5%))
         SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 387,685,602
(=(242,554 + 100,000) x (22,635 x 5%)).
         SDĐP tăng thêm: (61,394,693) (=326,290,909 – 387,685,602)
         (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)
         LN tăng thêm: 436,468,651 đ
        Tổng hợp phương án

                  Tai nghe Sony     Loa Sony      USB Sony       Thẻ nhớ Sony       Tổng
 DT tăng thêm       331,340,909     978,495,455   174,457,273      326,290,909    1,810,584,545
 BP tăng thêm       352,361,668     847,176,429   268,140,332      387,685,602    1,855,364,032
 SDĐP tăng thêm      (21,020,759)   131,319,025   (93,683,060)     (61,394,693)     (44,779,487)
 ĐP giảm đi        (497,863,344) (497,863,344) (497,863,344)      (497,863,344) (1,991,453,378)
 LN tăng thêm       476,842,585     629,182,370   404,180,285      436,468,651    1,946,673,891

         => Sau khi tính toán, công ty đã quyết định thực hiện phương án này vì
sẽ làm cho tổng lợi nhuận tăng 1,946,673,891 đ.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                   SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty                  Trang 40



                     KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
        Phần 1 của chương 2 giới thiệu về lịch sử hình thành, ngành nghề kinh
doanh, tình hình tổ chức và hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tin Học Á
Đông Vi Na. Qua đó thấy được những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát
triển của công ty trong thời gian tới.
        Phần 2 của chương 2 đi sâu vào thực trạng phân tích mối quan hệ giữa
chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty Á Đông Vi Na, tập trung vào những
nội dung chính như sau:
      Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty.
      Phân tích các chỉ tiêu trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi
        nhuận tại công ty.
      Vận dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận
        trong việc lựa chọn phương án kinh doanh tại công ty.
        Từ đó nắm bắt kịp thời những tồn tại và nguyên nhân để làm cơ sở đưa
ra những nhận xét, giải pháp và kiến nghị trong chương 3.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                          SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Chương 3: Nhận xét, giải pháp và kiến nghị                                              Trang 41


CHƢƠNG 3

       CHƢƠNG 3   NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ

3.1.              Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty
3.1.1.            Số dƣ đảm phí và tỷ lệ số dƣ đảm phí
              a) Số dƣ đảm phí
                  Mỗi sản phẩm khác nhau, có quy mô, tính chất khác nhau thì có số dư
đảm phí khác nhau. Nhìn vào bảng 2.8, ta thấy nhóm loa Sony có SDĐP ĐV lớn
nhất (chiếm tỷ trọng khoảng 68.42%) và USB Sony có SDĐP ĐV nhỏ nhất
(chiếm tỷ trọng khoảng 5.47%) trong 4 nhóm.
                  Loa Sony là nhóm có SDĐP ĐV lớn nhất là 327,196 đ: bao gồm 149,318
đ bù đắp định phí và 177,878 đ là lợi nhuận. Như vậy, cứ một sản phẩm thuộc
nhóm loa Sony được bán ra thêm thì có 327,196 đ để bù đắp định phí và lợi
nhuận trong khi tai nghe Sony là 79,120 đ, USB Sony là 26,147 đ và thẻ nhớ
Sony là 45,752 đ. Điều này cho ta biết rằng: nếu vượt qua điểm hoà vốn (tức là
đã bù đắp đủ định phí), cứ mỗi sản phẩm bán ra thêm thì SDĐP chính là lợi
nhuận của sản phẩm. Thực tế ở đây, nếu chỉ phân tích về số dư đảm phí thì trong
ngắn hạn công ty nên tập trung bán nhiều hơn vào nhóm sản phẩm loa Sony để
đạt được lợi nhuận cao nhất.
                  Với cách tính như vậy, chúng ta có thể tính lợi nhuận tăng thêm bằng
cách lấy số dư đảm phí đơn vị nhân cho lượng tiêu thụ tăng thêm (lượng tiêu thụ
đã vượt qua điểm hòa vốn). Công thức này thể hiện rõ mối quan hệ giữa số dư
đảm phí và lợi nhuận, có thể nói số dư đảm phí tỷ lệ thuận với lợi nhuận, do đó
nhóm sản phẩm nào có số dư đảm phí càng lớn thì khi vượt qua điểm hòa vốn lợi
nhuận tăng thêm càng nhiều.
                  Và qua khái niệm số dư đảm phí ta cũng có thể tính lợi nhuận chênh lệch
của các nhóm sản phẩm khi vượt qua điểm hòa vốn bằng cách lấy cùng một
lượng tiêu thụ tăng thêm nhân với chênh lệch của số dư đảm phí.




GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương                                  SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp
Cvp

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuTổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuRed Bean
 
Bài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịBài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịHorus BG TP Vinh
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 
Bài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳBài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳKhoa Hoang
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
Bài thuyết trình nhóm 10 2
Bài thuyết trình nhóm 10   2Bài thuyết trình nhóm 10   2
Bài thuyết trình nhóm 10 2Mo Ut
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Dương Hà
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013vietlod.com
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpChuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpatulavt01
 
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...Brian Dang
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Was ist angesagt? (20)

LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
LUẬN VĂN: kế toán quản trị doanh nghiệp sản xuất, HAY!
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuTổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
 
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp ánBài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
 
Bài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trịBài tập kế toán quản trị
Bài tập kế toán quản trị
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Bài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳBài tập ôn thi cuối kỳ
Bài tập ôn thi cuối kỳ
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOTĐề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HOT
 
Bài thuyết trình nhóm 10 2
Bài thuyết trình nhóm 10   2Bài thuyết trình nhóm 10   2
Bài thuyết trình nhóm 10 2
 
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN GIAI ĐOẠN 2008 - 2013
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Chuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpChuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvp
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
Tiểu luận tìm hiểu chiến lược phát triển và đưa ra điểm yếu, điểm mạnh của cô...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 

Andere mochten auch

Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi NhuậnPhân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi NhuậnNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bài tập kế toán quản trị phần CVP
Bài tập kế toán quản trị phần CVPBài tập kế toán quản trị phần CVP
Bài tập kế toán quản trị phần CVPcaoxuanthang
 
Tìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓM
Tìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓMTìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓM
Tìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓMGiám Đốc Cổ
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triAnh Đào Hoa
 
giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2Nguyen Phuong Thao
 

Andere mochten auch (7)

Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi NhuậnPhân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi Phí - Khối Lượng - Lợi Nhuận
 
Bài tập kế toán quản trị phần CVP
Bài tập kế toán quản trị phần CVPBài tập kế toán quản trị phần CVP
Bài tập kế toán quản trị phần CVP
 
Tìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓM
Tìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓMTìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓM
Tìm hiểu về mô hình kinh doanh mới MUA THEO NHÓM
 
Chuyen hoa kali (pfs)
Chuyen hoa kali (pfs)Chuyen hoa kali (pfs)
Chuyen hoa kali (pfs)
 
Baitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-triBaitap ke-toan-quan-tri
Baitap ke-toan-quan-tri
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2
 

Ähnlich wie Cvp

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...luanvantrust
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành namPhân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên HòaXây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên HòaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNuioKila
 

Ähnlich wie Cvp (20)

Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX TM XD...
 
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành namPhân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự, 9 ĐIỂM!
 
Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn xây dự...
Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn xây dự...Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn xây dự...
Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn xây dự...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên HòaXây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdfNâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
Nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối tại Công ty Unilever Việt Nam 6680411.pdf
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
 

Cvp

  • 1. BỘ CÔNG THƢƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ****** CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P (CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN) TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á ĐÔNG VI NA Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn Mã số sinh viên : 09241701 Lớp : ĐHKT3ATLT TP. HCM, THÁNG 11/2012
  • 2. BỘ CÔNG THƢƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ****** CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P (CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN) TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á ĐÔNG VI NA Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn Mã số sinh viên : 09241701 Lớp : ĐHKT3ATLT TP. HCM, THÁNG 11/2012
  • 3. NHẬN XÉT (Của cơ quan thực tập) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012 XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
  • 4. NHẬN XÉT (Của giáo viên hƣớng dẫn) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
  • 5. NHẬN XÉT (Của giáo viên phản biện) .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
  • 6. LỜI CẢM ƠN Đất nước Việt Nam ngày càng phát triển, xã hội không ngừng phát triển, con người Việt Nam không ngừng học hỏi, rèn luyện để trở thành những con người hữu ích cho xã hội, xuất sắc trong công việc. Đặc biệt, trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay, con người phải không ngừng học tập, trau dồi kiến thức, nắm bắt cơ hội vươn đến thành công. Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM, em đã nhận được sự dạy dỗ tận tình của tất cả quý thầy cô, và em đã học tập được nhiều kinh nghiệm quý báu, thu nhận được những kiến thức bổ ích. Đó là cơ sở, là nền tảng cho con đường sự nghiệp của em sau này. Nhân đây, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Quỳnh Hương và thầy Sinh về sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ dạy tận tình của các anh chị trong cơ quan, giúp em học tập được những kinh nghiệm quý báu, em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CP : Chi phí BP : Biến phí ĐP : Định phí BH : Bán hàng QLDN : Quản lý doanh nghiệp DT : Doanh thu C-V-P : Cost – Volume – Profit (chi phí - khối lượng - lợi nhuận) ĐBHĐ : Đòn bẩy hoạt động LN : Lợi nhuận SDĐP : Số dư đảm phí SL : Sản lượng ĐV : Đơn vị Cty : Công ty
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm Bảng 2.2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 Bàng 2.4 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 Bảng 2.5 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011 Bảng 2.7 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011 Bảng 2.8 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011 Bảng 2.9 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011 Bảng 2.10 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trường hợp Bảng 2.11 Sản lượng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi Bảng 2.12 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trường hợp Bảng 2.13 Sản lượng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi Bảng 2.14 Báo cáo DT theo SDĐP, đòn bẩy và SL hoà vốn năm 2011 Bảng 2.15 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011 Bảng 2.16 Dự báo sản lượng tiêu thụ trong năm 2012 Bảng 2.17 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của sản lượng dự báo năm 2012 Bảng 2.18 Lợi nhuận mục tiêu năm 2012 Bảng 2.19 Lợi nhuận trước và sau thuế mong muốn năm 2012
  • 9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình vẽ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na Hình vẽ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na Hình vẽ 2.3 Sản lượng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011 Hình vẽ 2.4 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011 Hình vẽ 2.5 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011 Hình vẽ 2.6 Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony Hình vẽ 2.7 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony Hình vẽ 2.8 Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony Hình vẽ 2.9 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony
  • 10. MỤC LỤC Phần mở đầu 1 Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P 3 1.1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P 3 1.2. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P 4 1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P 4 1.2.2. Phân tích điểm hoà vốn 8 1.2.3. Phân tích điểm hòa vốn trong MQH với giá bán và kết cấu hàng bán 12 1.3. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP 13 Chƣơng 2. Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 15 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na 15 2.1.1. Thông tin sơ lược 15 2.1.2. Lịch sử hình thành 16 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 17 2.1.4. Tình hình tổ chức của công ty 17 2.1.5. Chính sách kế toán 20 2.2. Ứng dụng mô hình phân tích CVP để lựa chọn phương án KD 21 2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty 21 2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP 27 Chƣơng 3. Nhận xét, giải pháp và kiến nghị 41 3.1. Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 41 3.1.1. Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí 41 3.1.2. Cơ cấu chi phí 43 3.1.3. Các chỉ tiêu hoà vốn 47 3.1.4. Phân tích dự báo doanh thu và lợi nhuận mục tiêu 49 3.2. Giải pháp cho thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 49 3.2.1. Phân tích dự báo doanh thu 49 3.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu 53 3.2.3. Cải thiện mô hình C-V-P truyền thống 55 3.3. Kiến nghị 57 3.3.1. Về việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị 57 3.3.2. Về việc tăng doanh thu 58 3.3.3. Về việc kiểm soát và giảm chi phí 60 3.3.4. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước 63 Phần kết luận 65
  • 11. Phần mở đầu Trang 1 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na ”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công ty TNHH Tin học Á Đông Vi Na để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 12. Phần mở đầu Trang 2 phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2012. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm đến lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện những mục tiêu nghiên cứu. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chung: nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt động của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp Phương pháp thu thập số liệu:  Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng, sổ chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, biên bản sàn xuất  Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo.  Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh… Phạm vi nghiên cứu Do công ty kinh doanh rất nhiều các mặt hàng nên phạm vi nghiên cứu của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các nhóm sản phẩm chiến lược (về doanh thu) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2011. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 13. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 3 CHƢƠNG 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P 1.1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P Công ty bia Huda Huế phải bán được bao nhiêu lít bia mỗi năm để công ty có thể hoà vốn? Lợi nhuận của Việt Nam Airlines sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu hãng này mở thêm chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Los Angles của Mỹ? Khi Khách sạn Century giảm giá phòng ngủ thì doanh thu và lợi nhuận của công ty sẽ thế nào? Nổ lực cắt giảm chi phí sản xuất của Procter & Gamble Việt nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, doanh thu và lợi nhuận của Công ty? Các nhân viên kế toán quản trị sẽ sử dụng “phân tích mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận” để trả lời các câu hỏi trên. Phân tích này gọi tắt là phân tích CVP (Cost – Volumn – Profit Analysis). “Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp.” [1,122] Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng -lợi nhuận có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là cơ sở để đưa ra các quyết định như: chọn dây chuyền sản phẩm sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lược bán hàng… Để thực hiện phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách toàn bộ chi phí của doanh nghiệp thành khả biến, bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 14. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 4 1.2. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P 1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P 1.2.1.1. Số dƣ đảm phí (CM - Contribution margin) “Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.” [1,122] - Nếu gọi x: số lượng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất biến. Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau: CHỈ TIÊU TỔNG SỐ TÍNH CHO 1 SP 1. Doanh thu gx g 2. Chi phí khả biến ax a 3. Số dư đảm phí (g - a)x g-a 4. Chi phí bất biến b b/x 5. Lợi nhuận (g - a)x - b - Từ khi báo cáo thu nhập tổng quát trên, ta xét các trường hợp sau: + Khi xn không hoạt động sản lượng x = 0 ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp : P = -b nghĩa là doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến. + Tại sản lượng xh mà ở đó số dư đảm phí bằng chi phí bất biến ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp: P = 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt được điểm hoà vốn. ⇒ (g – a)xh = b b Chi phí bất biến ⇒ xh = g-a [ sản lượng hoà vốn = Số dư đảm phí đơn vị ] + Tại sản lượng x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P1 = (g – a).x1 – b + Tại sản lượng x2 > x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P2 = (g – a).xx – b - Như vậy, khi sản lượng tăng 1 lượng là Δx = x2 - x1 ⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là ΔP = P2 - P1 ⇒ ΔP = (g - a).(x2 - x1) Vậy ΔP = (g - a).(x2 - x1) GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 15. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 5 Kết luận: Thông qua khái niệm số dư đảm phí ta được mối quan hệ giữa sản lượng và lợi nhuận. Mối quan hệ đó là : Nếu sản lượng tăng 1 lượng thì lợi nhuận tăng lên 1 lượng bằng sản lượng tăng lên nhân cho số số dư đảm phí đơn vị. Tuy nhiên, qua tìm hiểu khái niệm này, ta cũng nhận ra được một số nhược điểm sau:  Không giúp người quản lý có cái nhìn tổng quát giác độ toàn bộ doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng của từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp.  Làm cho người quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn thì lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại. Để khắc phục những nhược điểm của số dư đảm phí, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí. 1.2.1.2. Tỷ lệ số dƣ đảm phí (CMR - Contribution margin ratio) “Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm (cũng bằng một đơn vị sản phẩm).” [1,123] - Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị g-a = x 100% g - Từ những dữ kiện nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên , ta có: + Tại sản lượng x1 ⇒ Doanh thu: g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g – a).x1 – b + Tại sản lượng x2 > x1 ⇒ Doanh thu: g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g – a).x2 – b - Như vậy, khi doanh thu tăng 1 lượng g.x2 – g.x1 ⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là: ΔP = P2 – P1  ΔP = (g – a).(x2 – x1) (g - a)  ΔP = . (x2 -x1 ).g g Vậy: Kết luận: (g - a) ΔP = . (x2 - x1).g g GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 16. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 6 Thông qua khái niệm về tỉ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: nếu doanh thu tăng 1 lượng thì lợi nhuận tăng 1 lượng bằng doanh thu tăng lên nhân cho tỉ lệ số dư đảm phí. Từ kết quả trên, ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng 1 lượng doanh thu ở tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những doanh nghiệp v.v... thì những doanh nghiệp nào, những bộ phận nào có tỉ lệ số dư đảm phí lớn thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều. Để hiểu rõ, đặc điểm của những doanh nghiệp có tỉ lệ số số dư đảm phí lớn, nhỏ ta nghiên cứu khái niệm kết cấu chi phí. 1.2.1.3. Kết cấu chi phí Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỉ trọng của từng loại chi phí khả biến, bất biến chiếm trong tổng chi phí. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thì khả biến chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ tỉ lệ số dư đảm phí lớn, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi nhuận tăng, giảm nhiều hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư lớn, vì vậy nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển nhanh, ngược lại nếu gặp rủi ro doanh thu giảm thì lợi nhuận giảm nhanh, hoặc sản phẩm không tiêu thụ được, thì sự phá sản diễn ra nhanh chóng. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ khả biến chiếm tỉ trọng lớn, vì vậy tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ, nếu tăng giảm doanh thu thì lợi nhuận tăng, giảm ít hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp vì vậy tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì sự thiệt hại sẽ thấp hơn. 1.2.1.4. Đòn bẩy hoạt động (Operating leverage) “Đòn bẩy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng bán ra sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách tổng quát là: Đòn bẩy hoạt động là khái niệm phản ảnh mối quan hệ giữa tốc độ GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 17. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 7 tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu, sản lượng bán ra và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.” [1,58] Tốc độ tăng lợi nhuận Đòn bẩy hoạt động = >1 Tốc độ tăng doanh thu (sản lượng bán) Giả định có 2 doanh nghiệp cùng doanh thu và lợi nhuận, nếu tăng cùng một lượng doanh thu như nhau, thì những doanh nghiệp có tỉ lệ số dư đảm phí lớn, lợi nhuận tăng lên càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và đòn bẩy hoạt động sẽ lớn hơn. Điều này cho thấy những doanh nghiệp mà tỉ trọng chi phí bất biến lớn hơn khả biến thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn từ đó đòn bẩy hoạt động sẽ lớn hơn và lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự thay đổi doanh thu, sản lượng bán. Ví dụ: - Doanh nghiệp X, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn, nên tỉ lệ số dư đảm phí lớn (70%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động lớn hơn (7). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu thì lợi nhuận tăng 7 lần (7%). - Doanh nghiệp Y, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ, nên tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ (30%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động nhỏ (3). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu thì lợi nhuận tăng 3 lần (3%). - Với những dữ liệu đã cho ở trên, ta có: + Tại sản lượng x1 ⇒ doanh thu g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g - a).x1 – b + Tại sản lượng x2 ⇒ doanh thu g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g - a).x2 – b P2.P1 (g - a).(x2 - x1) ⇒ Tốc độ tăng lợi nhuận = . 100% = P1 (g - a).x1 - b g.x2 - g.x1 ⇒ Tốc độ tăng doanh thu = . 100% g.x2 (g - a).(x2 - x1) g.x1 (g - a).x1 ⇒ Đòn bẩy hoạt động = . = (g - a).x1 - b g.x2 -g.x1 (g - a).x1 - b Vậy, ta có công thức tính độ lớn đòn bẩy hoạt động như sau: GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 18. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 8 Số dư đảm phí (SDĐP) SDĐP Độ lớn ĐBHĐ = = Lợi nhuận (LN) SDĐP - ĐP Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được đòn bẩy hoạt động tại mức doanh thu đó, nếu dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại. Sản lượng tăng lên, doanh thu tăng lên, lợi nhuận tăng lên và độ lớn đòn bẩy hoạt động ngày càng giảm đi. Đòn bẩy hoạt động lớn nhất khi sản lượng mà vượt qua điểm hoà vốn. 1.2.2. Phân tích điểm hoà vốn Phân tích điểm hoà vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối quan hệ giữa chi phí -khối lượng - lợi nhuận . Nó cung cấp cho người quản lý xác định được sản lượng, doanh thu hoà vốn, từ đó xác định vùng lãi, vũng lỗ của doanh nghiệp. 1.2.2.1. Xác định điểm hoà vốn Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí hoặc số dư đảm phí bằng chi phí bất biến. Với những dữ kiện đã cho ở phần trên, ta có: + Doanh thu : g.x + Chi phí khả biến : a.x + Chi phí bất biến :b + Tổng chi phí : a.x + b - Tại điểm hoà vốn, ta có: Doanh thu = Chi phí + Gọi xh là sản lượng ⇒ g.xh = a.xh + b b ⇒ xh = (1) g-a Vậy: Chi phí bất biến Sản lượng hoà vốn = Lãi trên biến phí đơn vị GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 19. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 9 b b b - Từ công thức (1) ⇒xh = ⇒ g.xh = ⇒g.xh = g-a g-a a g 1- g g g Vậy: Chi phí bất biến Chi phí bất biến Doanh thu hoà vốn = = Lãi trên biến phí đơn vị Tỷ lệ CP khả biến trên giá bán * Chú ý: công thức tính doanh thu hoà vốn trên rất cần thiết để tính doanh thu hoà vốn của toàn bộ công ty nếu công ty sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm. 1.2.2.2. Đồ thị mối quan hệ CVP a) Đồ thị điểm hoà vốn Để vẽ đồ thị điểm hoà vốn, ta có 2 đường: + Đường doanh thu : y = g.x (1) + Đường chi phí : y = a.x + b (2) y Doanh thu Chi phí Điểm hoà vốn b xh (Sản lượng hoà x vốn) Ngoài đồ thị trên, ta có thể vẽ đồ thị điểm hoà vốn chi tiết hơn bằng cách tách đường tổng chi phí y = a.x + b bằng 2 đường: + Đường chi phí khả biến : y = a.x + Đường chi phí bất biến :y=b ⇒ Ta có đồ thị chi tiết hơn như sau: GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 20. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 10 y Đường doanh thu Điểm hoà Đường tổng chi phí (y = a.x + vốn = a.x) (y b) Đường CP khả biến (y = a.x) b Đường CP bất biến (y = b) xh (Sản lượng hoà x vốn) b) Đồ thị lợi nhuận Một loại đồ thị khác trong đồ thị về mối quan hệ giữa chi phí khối lượng và lợi nhuận đó là đồ thị lợi nhuận. Đồ thị này có ưu điểm là dễ vẽ và phản ánh được mối quan hệ giữa sản lượng với lợi nhuận, tuy nhiên nó không phản ánh được mối quan hệ giữa chi phí với sản lượng. Với những dự kiến đã cho ở phần trên ta có mối quan hệ giữa sản lượng và lợi nhuận được biểu diễn bằng hàm số sau: + y = (g-a) x-b Đồ thị lợi nhuận được biểu diễn như sau: y Đường lợi Lãi Đường hoà vốn Lỗ b [ x4 = y-a ] GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 21. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 11 c) Phân tích lợi nhuận Nếu gọi p là lợi nhuận, ta có tại điểm lợi nhuận p > 0 thì: + Số dư đảm phí = chi phí bất biến + lợi nhuận + Hoặc: Doanh thu = chi phí khả biến + chi phí bất biến + lợi nhuận Gọi xp là sản lượng tại điểm lợi nhuận p ⇒ (g – a).xp = b + p b+p ⇒ xp = (1) g-a Vậy: Chi phí bất biến + lợi nhuận Sản lượng tại điểm lợi nhuận p = Số dư đảm phí đơn vị b b Từ công thức (1) ⇒ xp = ⇒ g.xp = g-a g-a g g g Vậy: Chi phí bất biến + lợi nhuận Doanh thu tại điểm lợi nhuận p = Tỷ lệ số dư đảm phí b Từ công thức trên ⇒ g.xp = a 1- g Vậy: Chi phí bất biến + lợi nhuận Doanh thu tại điểm lợi nhuận p = 1 - Tỷ lệ chi phí khả biến trên doanh thu (hoặc giá bán) Như vậy, dựa vào các công thức trên, khi đã biết chi phí bất biến, số dư hoặc tỉ lệ số dư đảm phí nếu dự kiến được lợi nhuận sẽ xác định sản lượng, doanh thu tại điểm lợi nhuận đó và ngược lại. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 22. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 12 d) Số dƣ an toàn (Margin of safety) Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được (theo dự tính hoặc theo thực tế) so với doanh thu hoà vốn.  Số dư an toàn = Doanh thu đạt được - Doanh thu hoà vốn Số dư an toàn của các xí nghiệp khác nhau do kết cấu chi phí của các xí nghiệp khác nhau. Thông thường những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn, thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh nhanh hơn và những xí nghiệp đó có số dư an toàn thấp hơn. Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỉ lệ số dư an toàn. 1.2.3. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán và kết cấu hàng bán 1.2.3.1. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán Điểm hòa vốn cũng được phân tích trong đơn giá bán thay đổi. Trong những phần trên, ta chỉ nghiên cứu điểm hòa vốn trong điều kiện giá vốn không thay đổi, cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt hòa vốn.Trong điều kiện giá bán thay đổi, sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ ở điểm hòa vốn sẽ thay đổi tương ứng như thế nào? Phân tích điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán thay đổi là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp, vì từ đo họ có thể dự kiến khi giá bán thay đổi cần xác định mức tiêu thụ là bao nhiêu để đạt hòa vốn với đơn giá tương ứng đó. 1.2.3.2. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bán Kết cấu hàng bán là tỷ trọng của từng loại sản phẩm bán trong tổng số các loại sản phẩm bán. Các loại sản phẩm khác nhau sẽ có chi phí và giá bán khác nhau, do đó SDĐP và tỷ lệ SDĐP cũng khác nhau. Khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại sản phẩm khác nhau và tỷ trọng của các loại sản phẩm trong tổng lượng bán khác nhau ở tùng kỳ phân tích thì điểm hòa vốn sẽ thay đổi. Do vậy, nếu biết kết hợp GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 23. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 13 hợp lý tỷ trọng của các loại sản phẩm bán trong tổng lượng bán, doanh nghiệp sẽ đạt lợi nhuận tối đa, ngược lại, lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng xấu. 1.3. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP Qua nghiên cứu mối quan hệ CVP ở trên, chúng ta thấy rằng việc đặt chi phí trong mối quan hệ với khối lượng và lợi nhuận để phân tích đề ra quyết định kinh doanh chỉ có thể thực hiện được trong một số điều kiện giả định, mà những điều kiện này rất ít khi xảy ra trong thực tế. Những điều kiện giả định đó là:  Mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, mức độ hoạt động với chi phí và thu nhập là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. Tuy nhiên, thực tế cho chúng ta thấy rằng, khi sản lượng thay đổi sẽ làm thay đổi cả lợi nhuận lẫn chi phí. Khi gia tăng sản lượng, chi phí khả biến tăng theo đường cong còn chi phí bất biến sẽ tang theo dạng gộp chứ không phải dạng tuyến tính như chúng ta giả định.  Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến và bất biến, điều đó là rất khó khăn, vì vậy phân chia chi phí hỗn hợp thành yếu tố khả biến và bất biến lại càng khó khăn hơn, và việc phân chia chi phí này chỉ mang tính gần đúng.  Tồn kho không thay đổi trong khi tính toán điểm hòa vốn, điều này có nghĩa là sản lượng sản xuất bằng sản lượng bán ra, điều này khó có thể có thực trong thực tế. Như chúng ta đã biết, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như ký hợp đồng tiêu thụ với khách háng, chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, công việc vận chuyển, tình hình thanh toán…  Năng lực sản xuất như máy móc thiết bị, công nhân không thay đổi trong suốt phạm vi thích hợp. Điều này không đúng bởi nhu cầu kinh doanh là phải luôn phù hợp với thị trường. Muốn hoạt động hiệu quả, tạo nhiều lợi nhuận doanh nghiệp phải luôn đổi mới. Ví dụ như đổi mới máy móc thiết bị ( điều này có thể giảm bớt lực lượng lao động…) GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 24. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 14  Giá bán sản phẩm không đổi. Tuy nhiên giá bán không chỉ do doanh nghiệp định ra mà còn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Kết luận chƣơng 1 Việc am hiểu mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận (CVP) là cần thiết cho việc quản lý thành công một doanh nghiệp. Phân tích CVP cho thấy được ảnh hưởng lên lợi nhuận của doanh nghiệp của sự thay đổi doanh thu, chi phí, kết cấu bán hàng, và giá bán sản phẩm. Phân tích CVP là một công cụ cho nhà quản lý nhận thức rõ những quá trình thay đổi nào là có lợi nhất cho doanh nghiệp. Việc xác định được sản lượng và doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc đạt được lợi nhuận mục tiêu cung cấp cho nhà quản lý thông tin hữu ích cho việc lập kế hoạch và ra quyết định. Hai phương pháp được sử dụng để xác định sản lượng/doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc đạt được mức lợi nhuận mục tiêu là phương pháp số dư đảm phí (contribution approach) và phương pháp phương trình (equation approach). Một số nhà quản lý thì thích sử dụng đồ thị CVP hoặc đồ thị lợi nhuận. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (contribution income statement) được thiết lập trên cơ sở phân loại chi phí thành chi phí biến đổi và chi phí cố định là rất hữu ích cho nhà quản lý trong phân tích CVP. Báo cáo thu nhập này cho phép nhà quản lý dự đoán được ảnh hưởng của sự biến động doanh thu lên lợi nhuận của doanh nghiệp. Báo cáo này cũng cho thấy rõ được cấu trúc chi phí của một doanh nghiệp, tức là tỷ lệ tương đối giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cấu trúc chi phí của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến sử biến động của lợi nhuận theo sự biến động của doanh thu. Các khái niệm được khai triển trong bài này nêu ra một cách suy nghĩ chứ không phải thủ tục tính toán máy móc. Chính việc nghiên cứu mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận sẽ giúp cho nhà quản lý hướng hoạt động của doanh nghiệp theo các mục tiêu lợi nhuận đã đặt ra. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 25. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 15 CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á ĐÔNG VI NA 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na 2.1.1. Thông tin sơ lƣợc Tên công ty:  Viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na  Viết bằng tiếng nước ngoài: Á Đông Vi Na Computer Company Limited  Viết tắt: ADVN Computer Co., LTD Địa chỉ:  Trụ sở chính 164 Trần Bình Trọng, P. 3, Q. 5, Tp. HCM ĐT: (08) 392 45670 – Fax: (08) 392 45676  Chi nhánh 12 Võ Văn Dũng, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Hà Nội ĐT: (04) 3513 0610 – Fax: (04) 3513 0612 Email:  sales@advn.vn Website:  www.advn.vn  www.facebook.com/adongvina Mã số thuế:  Trụ sở chính: 0304515709  Chi nhánh: 0304515709-001 Quyết định thành lập: GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 26. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 16  Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na được thành lập lần đầu tiên theo giấy phép số 4102041987 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11 tháng 8 năm 2006.  Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na đăng ký thay đổi lần thứ 5 giấy chứng nhận doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên theo giấy phép số 0304515709 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 06 tháng 05 năm 2011. Vốn điều lệ:  6.000.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Sáu tỷ đồng) 2.1.2. Lịch sử hình thành Á Đông Vi Na được thành lập vào tháng 08 năm 2006 với tiền thân là Công ty Tin Học Ách Chủ, một trong những công ty con của AceCom Technologies Pte LTD. (một trong 100 doanh nghiệp thành công nhất Singapore) trong khu vực Đông Nam Á. Qua nhiều năm, Á Đông Vi Na đã từng bước lớn mạnh và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm, linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc và giải trí mang thương hiệu tầm cỡ và uy tín tại thị trường Việt Nam như: Sony, Hitachi, Western Digital, InFocus, XtremeMac, iOmega, iSmart, Prolink… Á Đông Vi Na luôn phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đem lại cho người tiêu dùng những sản phẩm công nghệ tiên tiến, và đã trở thành một trong những thương hiệu đáng tin cậy và được yêu thích nhất. Á Đông Vi Na luôn cam kết cung cấp hàng chính hãng từ các nhà sản xuất, chất lượng luôn được đảm bảo và mức giá phù hợp trong môi trường cạnh tranh. Một tổ chức phát triển bền vững luôn cần có một đội ngũ nhân lực tốt về chất và lượng. Chính vì quan niệm đó mà đội ngũ nhân lực của Á Đông Vi Na luôn được chọn lọc kỹ càng trước khi trải qua các quá trình đào tạo. Công ty cập nhật thường xuyên những kiến thức sản phẩm mới nhất, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và tác phong giao tiếp với khách hàng luôn được chú trọng. Công ty xem khả năng làm hài lòng khách hàng là thước đo thành công của chính mình. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 27. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 17 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh Quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, linh kiện máy vi tính, máy móc thiết bị văn phòng, máy điện thoại, thiết bị viễn thông, thiết bị điện dân - dụng công nghiệp, dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan. Kinh doanh, phân phối, lắp đặt máy tính, linh kiện và thiết bị ngoại vi. Dịch vụ sửa chữa, cài đặt, bảo trì hệ thống và linh kiện máy tính. Sản xuất, gia công, mua bán phần mềm máy tính. Thiết kế hệ thống máy tính ( Thiết kế mạng máy tính, tạo lập trang chủ internet, thiết kế hệ thống máy tính tích hợp với phần cứng máy tính, phần mềm với các công nghệ truyền thông ). Kinh doanh bất động sản (thực hiện theo khoản 1 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản) 2.1.4. Tình hình tổ chức của công ty 2.1.4.1. Cơ cấu chung BAN GIÁM ĐỐC XUẤT NHẬP KẾ TOÁN KINH DOANH MARKETING KHẨU KHO & GIAO BẢO HÀNH & NHẬN KỸ THUẬT CHĂM SÓC KH Hình vẽ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 28. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 18  Ban giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh; là người trực tiếp tổ chức và điều hành.  Phòng kinh doanh: cung cấp cho ban giám đốc về mọi hoạt động kinh doanh hàng hóa; tổ chức marketing, nghiên cứu thị trường, thực hiện các giao dịch mua bán; quảng bá tiếp thị cho công ty; đề ra các kế hoạch nhằm tối đa hóa lợi nhuận.  Phòng marketing: Lập kế hoạch đề xuất và thực hiện các chương trình khuyến mãi, quảng cáo hỗ trợ kinh doanh  Phòng kế toán: lập và lưu trữ các chứng từ của toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh theo đúng quy định hiện hành; thực hiện công tác kế toán; đề xuất các giải pháp để nâng cao năng suất sử dụng vốn, giảm chi phí.  Phòng xuất nhập khẩu: chuẩn bị đầy đủ các bộ hồ sơ kê khai hải quan chính xác, nhanh chóng & kịp thời. Nộp hồ sơ, làm & hoàn thành các thủ tục hải quan, nhận hàng tại cảng trong thời gian ngắn nhất có thể. Quản lý & giám sát việc vận chuyển đưa hàng về kho. Đảm bảo hàng hoá còn nguyên niêm phong của hãng hoặc đúng số lượng kiểm hoá của hải quan tại cảng. Kiểm soát thời hạn trả thuế và làm báo cáo thuế nhập khẩu phải trả theo từng lô hàng, tổng hợp tình hình nhập khẩu theo tháng.  Kho và giao nhận: quản lý và báo cáo tình hình nhập, xuất kho và giao nhận hàng hóa.  Phòng kỹ thuật, bảo hành: tổ chức lắp ráp máy vi tính, linh kiện điện tử; giải quyết các vấn đề về máy móc trong nội bộ công ty; thực hiện dịch vụ bảo hành và sửa chữa cho khách hàng; kiểm tra chất lượng hàng hóa lúc nhập cũng như lúc xuất cho khách hàng.  Phòng chăm sóc khách hàng: thu nhận thông tin phản hồi từ khách hàng và giải đáp các vấn đề thắc mắc về kinh doanh, chương trình marketing, bảo hành… GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 29. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 19 2.1.4.2. Cơ cấu phòng kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Thủ quỹ KT kho, bán hàng Hình vẽ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na  Kế toán trƣởng:  Tham mưu cho giám đốc về tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính.  Phụ trách chỉ đạo phòng kế toán, xem xét việc ghi chép chứng từ, sổ sách lưu trữ, quản lý hồ sơ kế toán và xử lý kịp thời các sai sót.  Kết hợp cùng kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính để nắm bắt tình hình tài chính và báo cáo kịp thời cho cấp trên.  Tham mưu trong các cuộc họp và ký các hợp đồng tín dụng.  Chịu trách nhiệm với cơ quan thuế về cục quản lý vốn.  Kế toán tổng hợp:  Tập hợp số liệu từ kế toán chi tiết, tiến hành hạch toán tổng hợp.  Tập hợp doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.  Lập báo cáo dưới sự hướng dẫn của kế toán trưởng để nộp cho cấp trên.  Kế toán công nợ:  Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp các số liệu về tình hình phải thu, phải trả của công ty.  Lập báo cáo phải thu, phải trả. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 30. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 20  Theo dõi các khoản nợ khó đòi và lập dự phòng đối với các khoản nợ này.  Thủ quỹ:  Tổ chức ghi chép, theo dõi chi tiết tình hình thu chi tiền mặt.  Tính toán lương và các khoản trích theo lương quy định.  Theo dõi tình hình tồn quỹ tại quỹ và ngân hàng để kịp thời phát hiện khi có chênh lệch giữa thực tế và sổ sách.  Lập báo cáo quỹ hằng ngày.  Kế toán kho, bán hàng:  Lập hoá đơn bán hàng  Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn từng loại hàng hóa.  Tham gia công tác kiểm kê, báo cáo tồn kho thực kiểm so với sổ sách vào cuối tháng. 2.1.5. Chính sách kế toán  Chế độ kế toán: áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.  Hình thức kế toán: nhật ký chung.  Hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.  Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Xác định giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)  Trình tự ghi sổ:  Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra, các nhân viên kế toán phụ trách từng phần sẽ nhập số liệu vào sổ chứng từ gốc.  Cuối tháng hoặc định kỳ, căn cứ vào sổ chứng từ gốc này, các kế toán viên lập sổ nhật ký chuyên dùng và sổ chi tiết. Các sổ này sau khi lập xong được chuyển đến kế toán trưởng hoặc người được kế toán trưởng ủy quyền ký duyệt rồi chuyển đến cho kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để kế toán kiểm tra và sử dụng phần mềm ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 31. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 21  Cuối tháng khóa sổ và tìm ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng ở trong sổ nhật ký chung, tổng phát sinh nợ, có của các tài khoản có trên sổ cái, rồi từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và số phát sinh có của các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và khớp với tổng số tiền trên sổ nhật ký chung.  Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác. 2.2. Ứng dụng mô hình phân tích CVP để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định kinh doanh tại công ty 2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty Để ứng dụng mô hình phân tích CVP vào công ty thì tất cả các chi phí phải được phân loại thành định phí và biến phí, điều này công ty đã thực hiện được. Chúng ta hãy xem thử công ty hiện đang phân loại chi phí như thế nào. 2.2.1.1. Chi phí khả biến (biến phí) Chi phí khả biến của công ty gồm: biến phí giá vốn hàng bán, biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp. a) Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán gồm giá mua hàng hoá và chi phí vận chuyển  Giá mua hàng hoá = đơn giá mua chưa thuế GTGT x số lượng mua. (Xem phụ lục PL 01.01 – PL 01.06)  Chi phí vận chuyển hàng hoá được hạch toán TK 156200 “Chi phí mua hàng”, khi hàng hoá được bán ra thì chi phí vận chuyển được phân bổ và ghi nhận vào TK 63200 “Giá vốn hàng bán”, nếu hàng hoá được bán ra càng nhiều thì chi phí vận chuyển càng nhiều. Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm của năm 2011 như sau: GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 32. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 22 Bảng 2.1 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm ĐVT: đồng Giá vốn Giá mua Chi phí hàng bán hàng hoá vận chuyển Nhóm Tai nghe 4,645,230,278 4,612,939,700 32,290,578 Sony Nhóm Loa 14,660,662,433 13,512,131,275 1,148,531,158 Sony Nhóm USB 2,608,857,777 2,595,878,385 12,979,392 Sony Nhóm Thẻ nhớ 5,163,884,136 5,138,193,170 25,690,966 Sony Tổng cộng 27,078,634,624 25,859,142,530 1,219,492,094 (Nguồn: phòng kế toán) b) Biến phí bán hàng Biến phí bán hàng của công ty bao gồm những khoảng sau:  Chi phí tem bảo hành, phiếu bảo hành, tem phụ, tem quảng cáo  Chi phí bao bì đựng sản phẩm.  Chi phí bảo hành sản phẩm.  Hoa hồng cho nhân viên giao nhận.  Hoa hồng, tiền thưởng cho nhân viên kinh doanh.  Hoa hồng chiết khấu cho đại lý.  Các khoản chi phí khác. Trong đó:  Chi phí tem bảo hành thông minh, phiếu bảo hành, tem phụ, tem quảng cáo; chi phí bao bì đựng sản phẩm; chi phí bảo hành sản phẩm biến thiên theo số lượng sản phẩm bán ra.  Hoa hồng cho nhân viên giao nhận biến thiên theo số lượng đơn hàng bán ra. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 33. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 23  Hoa hồng, tiền thưởng cho nhân viên kinh doanh; hoa hồng chiết khấu cho đại lý biến thiên theo doanh số bán ra.  Các khoản chi phí khác phải xét theo từng trường hợp cụ thể. Hiện nay, công ty mua đi và bán lại rất nhiều mặt hàng, nên việc tính chi phí bán hàng được thực hiện bằng cách phân bổ cho các nhóm sản phẩm căn cứ vào doanh thu bán ra bằng công thức: Từ 4 bảng kê chi tiết (Xem phụ lục PL 02.01, PL 02.02, PL 02.03, PL 02.04), ta có bảng tổng hợp biến phí bán hàng theo nhóm sản phẩm như sau: Bảng 2.2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 ĐVT: đồng Nhóm sản phẩm Tổng BP bán hàng Tổng Doanh thu Tai nghe Sony 283,191,077 6,626,818,182 Loa Sony 741,747,464 19,569,909,091 USB Sony 175,174,718 3,489,145,455 Thẻ nhớ Sony 274,032,327 6,525,818,182 Tổng 1,474,145,586 36,211,690,909 (Nguồn: phòng kế toán) GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 34. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 24 c) Biến phí quản lý doanh nghiệp Bảng 2.3 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 ĐVT: đồng BP QLDN Tháng Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Tổng 1 5,715,415 30,252,415 3,355,881 3,327,573 42,651,283 2 6,432,330 30,319,871 3,230,343 4,058,324 44,040,869 3 7,802,514 31,173,529 3,315,521 4,343,984 46,635,548 4 7,630,507 29,731,725 3,099,757 4,077,552 44,539,540 5 10,567,686 43,832,476 4,114,292 5,315,305 63,829,759 6 9,070,979 34,635,706 3,296,955 4,012,258 51,015,898 7 9,252,002 32,830,275 3,196,096 3,876,159 49,154,531 8 9,173,940 35,523,392 3,588,888 3,936,082 52,222,301 9 9,523,556 28,469,722 3,544,007 4,672,662 46,209,947 10 8,665,742 31,727,571 2,993,942 3,865,139 47,252,394 11 9,848,334 26,336,122 3,677,955 5,132,914 44,995,325 12 11,629,005 30,285,889 4,360,513 5,677,633 51,953,040 Tổng 105,312,009 385,118,691 41,774,150 52,295,586 584,500,436 (Nguồn: phòng kế toán) 2.2.1.2. Chi phí bất biến a) Định phí bán hàng Định phí bán hàng của công ty bao gồm những khoản sau:  Chi phí marketing, quảng cáo.  Tiền lương của nhân viên kinh doanh.  Các khoản trích theo lương của nhân viên kinh doanh.  Chi phí khác. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 35. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 25 Bàng 2.4 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011 ĐVT: đồng Định phí bán hàng Lƣơng & Sản Nhóm sản CP ĐP khoản trích lƣợng phẩm marketing, Tổng đơn vị theo lƣơng bộ tiêu thụ quảng cáo phận KD Nhóm tai 77,709,031 84,184,783 161,893,814 20,135 8,040 nghe Sony Nhóm loa 273,963,212 296,793,480 570,756,691 11,560 49,373 Sony Nhóm 28,767,542 31,164,837 59,932,380 25,370 2,362 USB Sony Nhóm thẻ 79,126,379 85,720,244 164,846,624 22,635 7,283 nhớ Sony Tổng 459,566,164 497,863,344 957,429,509 79,700 67,059 (Nguồn: phòng kế toán) b) Định phí quản lý doanh nghiệp Định phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm những khoản sau:  Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp như: kế toán, kinh doanh (trưởng phòng), marketing, kho và giao nhận, bảo hành, chăm sóc khách hàng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện, nước, điện thoại, mạng internet; tiền mua văn phòng phẩm; tiền thuê văn phòng; công tác phí của nhân viên và các khoản chi phí bằng tiền khác. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 36. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 26 Bảng 2.5 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011 ĐVT: đồng Định phí quản lý doanh nghiệp Lƣơng & Sản ĐP đơn Tháng khoản trích Chi phí dịch lƣợng Tổng vị theo lƣơng bộ vụ mua ngoài tiêu thụ phận QLDN Nhóm tai 286,448,664 134,799,371 421,248,035 20,135 20,921 nghe Sony Nhóm loa 785,642,130 369,713,944 1,155,356,074 11,560 99,944 Sony Nhóm USB 160,969,724 75,750,458 236,720,183 25,370 9,331 Sony Nhóm thẻ 320,048,986 150,611,287 470,660,273 22,635 20,793 nhớ Sony Tổng 1,553,109,504 730,875,061 2,283,984,564 79,700 150,990 (Nguồn: phòng kế toán) 2.2.1.3. Tổng hợp chi phí của công ty trong năm 2011 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011 ĐVT: đồng Các loại CP Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Biến phí Giá vốn hàng bán 4,645,230,278 14,660,662,433 2,608,857,777 5,163,884,136 BP BH 283,191,077 741,747,464 175,174,718 274,032,327 BP QLDN 105,312,009 385,118,691 41,774,150 52,295,586 Tổng BP 5,033,733,364 15,787,528,588 2,825,806,645 5,490,212,049 Định phí ĐP BH 161,893,814 570,756,691 59,932,380 164,846,624 ĐP QLDN 421,248,035 1,155,356,074 236,720,183 470,660,273 Tổng ĐP 583,141,849 1,726,112,765 296,652,562 635,506,897 (Nguồn: phòng kế toán) GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 37. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 27 2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP 2.2.2.1. Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí tại công ty Bảng 2.7 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011 ĐVT: đồng Nhóm tai nghe Nhóm loa Nhóm USB Nhóm thẻ nhớ Chỉ tiêu Tổng Sony Sony Sony Sony Doanh thu 6,626,818,182 19,569,909,091 3,489,145,455 6,525,818,182 36,211,690,909 Biến phí 5,033,733,364 15,787,528,588 2,825,806,645 5,490,212,049 29,137,280,646 SDĐP 1,593,084,818 3,782,380,503 663,338,810 1,035,606,133 7,074,410,263 Định phí 583,141,849 1,726,112,765 296,652,562 635,506,897 3,241,414,073 Lợi nhuận 1,009,942,969 2,056,267,738 366,686,247 400,099,236 3,832,996,190 (Nguồn: phòng kế toán) Sản lƣợng tiêu thụ năm 2011 30,000 25,000 20,000 15,000 10,000 5,000 - Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony SL bán 20,135 11,560 25,370 22,635 Hình vẽ 2.3 Sản lƣợng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011 GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 38. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 28 2.2.2.2. Số dƣ đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP Bảng 2.8 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011 ĐVT: đồng Nhóm tai Nhóm loa Nhóm USB Nhóm thẻ Chỉ tiêu Tổng nghe Sony Sony Sony nhớ Sony DT ĐV 329,119 1,692,899 137,530 288,307 2,447,855 BP ĐV 249,999 1,365,703 111,384 242,554 1,969,640 SDĐP ĐV 79,120 327,196 26,147 45,752 478,215 ĐP ĐV 28,962 149,318 11,693 28,076 218,049 LN ĐV 50,159 177,878 14,454 17,676 260,166 Tỷ lệ SDĐP 24.04% 19.33% 19.01% 15.87% 19.54% (Nguồn: phòng kế toán) 3,000 2,500 2,000 Tai nghe Sony 1,500 Loa Sony USB Sony 1,000 Thẻ nhớ Sony 500 - 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hình vẽ 2.4 Sản lƣợng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011 GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 39. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 29 2.2.3.2. Cơ cầu chi phí Cơ cấu chi phí năm 2011 của từng nhóm sản phẩm như sau: Bảng 2.9 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011 Khoản mục Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Tổng CP 5,616,875,213 17,513,641,353 3,122,459,207 6,125,718,946 Tỷ lệ BP 89.62% 90.14% 90.50% 89.63% Tỷ lệ ĐP 10.38% 9.86% 9.50% 10.37% (Nguồn: phòng kế toán) Để thấy rõ hơn cơ cấu chi phí trong tổng chi phí, ta quan sát đồ thị sau: 100.00% 89.62% 90.14% 90.50% 89.63% 90.00% 80.00% 70.00% 60.00% 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% 10.38% 9.86% 9.50% 10.37% 10.00% 0.00% Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Biến phí Định phí Hình vẽ 2.5 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011 2.2.3.3. Các thƣớc đo tiêu chuẩn hoà vốn a) Sản lƣợng hoà vốn Ta có sản lượng hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau: GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 40. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 30 b) Doanh thu hoà vốn Ta có doanh thu hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau: c) Thời gian hoàn vốn GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 41. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 31 Trong đó: Ta có thời gian hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau: d) Tỷ lệ hoà vốn Ta có tỷ lệ hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau: GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 42. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 32 e) Doanh thu an toàn Ta có doanh thu an toàn của các nhóm sản phẩm như sau: Nhóm tai nghe Sony = 6,626,818,182 – 2,425,718,306 = 4,201,099,876 đ Nhóm loa Sony = 19,569,909,091 – 8,930,849,201 = 10,639,059,890 đ Nhóm USB Sony = 3,489,145,455 – 1,560,385,017 = 1,928,760,437 đ Nhóm thẻ nhớ Sony = 6,525,818,182 – 4,004,613,657 = 2,521,204,525 đ f) Tỷ lệ doanh thu an toàn: Ta có tỷ lệ doanh thu an toàn của các nhóm sản phẩm như sau: GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 43. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 33 2.2.3.4. Phân tích độ nhạy đến lợi nhuận và điểm hoà vốn Như chúng ta đã biết, doanh thu thay đổi gồm : sản lượng thay đổi và giá bán thay đổi, trong cơ cấu chi phí tôi đã trình bày sự nhạy cảm của lợi nhuận trước sự biến động của doanh thu ( sản lượng tiêu thụ). Nhưng doanh thu và chi phí là 2 yếu tố chủ yếu của rủi ro doanh nghiệp, do đó ngoài sản lượng chúng ta cầm phải xem xét cả giá bán và chi phí của sản phẩm. Ta chọn tai nghe Sony và USB Sony đại diện cho 2 nhóm sản phẩm có cơ cấu chi phí khác nhau: một loại có biến phí cao, một loại có định phí cao. Cũng qua khảo sát thì tình hình hiện nay, giá bán và chi phí có thể thay đổi từ 5% - 10%. Đề thuận tiện, tôi cho bước nhảy là 5%. Ta lần lượt phân tích từng nhóm sản phẩm:  Nhóm tai nghe Sony: Bảng 2.10 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trƣờng hợp ĐVT: đồng Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10% LN khi giá bán thay đổi 1,009,942,969 1,341,283,878 1,672,624,787 LN khi BP thay đổi 1,009,942,969 758,256,301 506,569,633 LN khi SL tiêu thụ thay đổi 1,009,942,969 1,089,597,210 1,169,251,451 (Nguồn: tự tính toán) GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 44. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 34 1,800,000,000 1,600,000,000 1,400,000,000 1,200,000,000 1,000,000,000 Giá thay đổi đồng 800,000,000 BP thay đổi SL thay đổi 600,000,000 400,000,000 200,000,000 - Không đổi Tăng 5% Tăng 10% Hình vẽ 2.6 Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony Bảng 2.11 Sản lƣợng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10% Giá bán thay đổi 7,370 6,101 5,205 BP thay đổi 7,370 8,753 10,775 (Nguồn: tự tính toán) 12,000 10,000 8,000 6,000 Giá bán thay đổi BP thay đổi 4,000 2,000 - Không thay đổi Tăng 5% Tăng 10% Hình vẽ 2.7 Sản lƣợng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 45. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 35  Nhóm USB Sony: Bảng 2.12 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trƣờng hợp Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10% LN khi giá bán thay đổi 366,686,247 541,143,520 715,600,793 LN khi BP thay đổi 366,686,247 225,395,915 84,105,583 LN khi SL tiêu thụ thay đổi 366,686,247 399,853,188 433,020,128 (Nguồn: tự tính toán) 800,000,000 700,000,000 600,000,000 500,000,000 Giá thay đổi đồng 400,000,000 BP thay đổi 300,000,000 SL thay đổi 200,000,000 100,000,000 - Không đổi Tăng 5% Tăng 10% Hình vẽ 2.8 Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony Bảng 2.13 Sản lƣợng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10% Giá bán thay đổi 11,346 8,983 7,435 BP thay đổi 11,346 14,416 19,766 (Nguồn: tự tính toán) GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 46. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 36 25,000 20,000 15,000 Giá bán thay đổi BP thay đổi 10,000 5,000 - Không thay đổi Tăng 5% Tăng 10% Hình vẽ 2.9 Sản lƣợng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony 2.2.3.5. Lựa chọn phƣơng án kinh doanh Công ty đang xem xét một số phương án kinh doanh dựa vào mô hình phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh cho các nhóm sản phẩm như sau:  Thay đổi định phí và doanh thu Giám đốc công ty hy vọng rằng nếu đầu tư thêm 35% cho chi phí marketing, quảng cáo ở năm 2012 cho từng nhóm sản phẩm thì doanh thu sẽ tăng 2%. Trong trường hợp các điều kiện khác không đổi, công ty có nên thực hiện phương án này không?  Xét nhóm tai nghe Sony Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 132,536,364 (6,626,818,182 x 2%) SDĐP tăng thêm: 31,861,696 (132,536,364 x 24.04%) (Trừ) ĐP tăng thêm: 27,198,161 (77,709,031 x 35%) LN tăng thêm: 4,663,536 đ => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này tăng 4,663,536 đ.  Xét nhóm loa Sony GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 47. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 37 Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 391,398,182 (19,569,909,091 x2%) SDĐP tăng thêm: 75,647,610 (391,398,182 x 19.33%) (Trừ) ĐP tăng thêm: 95,887,124 (273,963,212 x 35%) LN tăng thêm: (20,239,514) đ => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này giảm 20,239,514 đ.  Xét nhóm USB Sony Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 69,782,909 (3,489,145,455 x 2%) SDĐP tăng thêm: 13,266,776 (69,782,909 x 19.01%) (Trừ) ĐP tăng thêm: 10,068,640 (28,767,542 x 35%) LN tăng thêm: 3,198,136 đ => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này tăng 3,198,136 đ.  Xét nhóm thẻ nhớ Sony Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 130,516,364 (6,525,818,182 x 2%) SDĐP tăng thêm: 20,712,123 (130,516,364 x 15.87%) (Trừ) ĐP tăng thêm: 27,694,233 (79,126,379 x 35%) LN tăng thêm: (6,982,110) đ => Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này giảm (6,982,110) đ.  Tổng hợp phương án: Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Tổng DT tăng thêm 132,536,364 391,398,182 69,782,909 130,516,364 724,233,818 SDĐP tăng thêm 31,861,696 75,647,610 13,266,776 20,712,123 141,488,205 ĐP tăng thêm 27,198,161 95,887,124 10,068,640 27,694,233 160,848,157 LN tăng thêm 4,663,536 (20,239,514) 3,198,136 (6,982,110) (19,359,952) => Sau khi tính toán, công ty quyết định không chọn phương án này vì sẽ làm cho tổng lợi nhuận giảm xuống 19,359,952 đ. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 48. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 38  Thay đổi định phí, biến phí và lượng bán Doanh nghiệp dự định thay phương thức trả lương cho nhân viên kinh doanh: Thay vì trả lương hàng tháng công ty sẽ trả theo hình thức hoa hồng trên sản phẩm bán được là 100,000 đ/sản phẩm. Với cách trả lương này công ty hy vọng sẽ tăng năng suất bán hàng của nhân viên, do vậy lượng bán sẽ tăng thêm 5%. Nếu phương án này được thực hiện thì lợi nhuận của các chi nhánh sẽ thay đổi như thế nào?  Xét nhóm tai nghe Sony SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 331,340,909 (=329,119 x (20,135 x 5%)) SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 352,361,668 (=(249,999 + 100,000) x (20,135 x 5%)). SDĐP tăng thêm: (21,020,759) (=331,340,909 – 352,361,668) (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344) LN tăng thêm: 476,842,585 đ  Xét nhóm loa Sony SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 978,495,455 (=1,692,899 x (11,560 x 5%)) SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 847,176,429 (=(1,365,703 + 100,000) x (11,560 x 5%)). SDĐP tăng thêm: 131,319,025 (= 978,495,455 – 847,176,429) (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344) LN tăng thêm: 629,182,370 đ  Xét nhóm USB Sony SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 174,457,273 (=137,530 x (25,370 x 5%)) SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 268,140,332 (=(111,384 + 100,000) x (25,370 x 5%)). SDĐP tăng thêm: (93,683,060) (=174,457,273 – 268,140,332) (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344) GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 49. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 39 LN tăng thêm: 404,180,285 đ  Xét nhóm thẻ nhớ Sony SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 326,290,909 (=288,307 x (22,635 x 5%)) SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 387,685,602 (=(242,554 + 100,000) x (22,635 x 5%)). SDĐP tăng thêm: (61,394,693) (=326,290,909 – 387,685,602) (Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344) LN tăng thêm: 436,468,651 đ  Tổng hợp phương án Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Tổng DT tăng thêm 331,340,909 978,495,455 174,457,273 326,290,909 1,810,584,545 BP tăng thêm 352,361,668 847,176,429 268,140,332 387,685,602 1,855,364,032 SDĐP tăng thêm (21,020,759) 131,319,025 (93,683,060) (61,394,693) (44,779,487) ĐP giảm đi (497,863,344) (497,863,344) (497,863,344) (497,863,344) (1,991,453,378) LN tăng thêm 476,842,585 629,182,370 404,180,285 436,468,651 1,946,673,891 => Sau khi tính toán, công ty đã quyết định thực hiện phương án này vì sẽ làm cho tổng lợi nhuận tăng 1,946,673,891 đ. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 50. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 40 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Phần 1 của chương 2 giới thiệu về lịch sử hình thành, ngành nghề kinh doanh, tình hình tổ chức và hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na. Qua đó thấy được những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. Phần 2 của chương 2 đi sâu vào thực trạng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty Á Đông Vi Na, tập trung vào những nội dung chính như sau:  Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty.  Phân tích các chỉ tiêu trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty.  Vận dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận trong việc lựa chọn phương án kinh doanh tại công ty. Từ đó nắm bắt kịp thời những tồn tại và nguyên nhân để làm cơ sở đưa ra những nhận xét, giải pháp và kiến nghị trong chương 3. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
  • 51. Chương 3: Nhận xét, giải pháp và kiến nghị Trang 41 CHƢƠNG 3 CHƢƠNG 3 NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 3.1.1. Số dƣ đảm phí và tỷ lệ số dƣ đảm phí a) Số dƣ đảm phí Mỗi sản phẩm khác nhau, có quy mô, tính chất khác nhau thì có số dư đảm phí khác nhau. Nhìn vào bảng 2.8, ta thấy nhóm loa Sony có SDĐP ĐV lớn nhất (chiếm tỷ trọng khoảng 68.42%) và USB Sony có SDĐP ĐV nhỏ nhất (chiếm tỷ trọng khoảng 5.47%) trong 4 nhóm. Loa Sony là nhóm có SDĐP ĐV lớn nhất là 327,196 đ: bao gồm 149,318 đ bù đắp định phí và 177,878 đ là lợi nhuận. Như vậy, cứ một sản phẩm thuộc nhóm loa Sony được bán ra thêm thì có 327,196 đ để bù đắp định phí và lợi nhuận trong khi tai nghe Sony là 79,120 đ, USB Sony là 26,147 đ và thẻ nhớ Sony là 45,752 đ. Điều này cho ta biết rằng: nếu vượt qua điểm hoà vốn (tức là đã bù đắp đủ định phí), cứ mỗi sản phẩm bán ra thêm thì SDĐP chính là lợi nhuận của sản phẩm. Thực tế ở đây, nếu chỉ phân tích về số dư đảm phí thì trong ngắn hạn công ty nên tập trung bán nhiều hơn vào nhóm sản phẩm loa Sony để đạt được lợi nhuận cao nhất. Với cách tính như vậy, chúng ta có thể tính lợi nhuận tăng thêm bằng cách lấy số dư đảm phí đơn vị nhân cho lượng tiêu thụ tăng thêm (lượng tiêu thụ đã vượt qua điểm hòa vốn). Công thức này thể hiện rõ mối quan hệ giữa số dư đảm phí và lợi nhuận, có thể nói số dư đảm phí tỷ lệ thuận với lợi nhuận, do đó nhóm sản phẩm nào có số dư đảm phí càng lớn thì khi vượt qua điểm hòa vốn lợi nhuận tăng thêm càng nhiều. Và qua khái niệm số dư đảm phí ta cũng có thể tính lợi nhuận chênh lệch của các nhóm sản phẩm khi vượt qua điểm hòa vốn bằng cách lấy cùng một lượng tiêu thụ tăng thêm nhân với chênh lệch của số dư đảm phí. GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn