Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty xây dựng ...
Cvp
1. BỘ CÔNG THƢƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P
(CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN)
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
Á ĐÔNG VI NA
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn
Mã số sinh viên : 09241701
Lớp : ĐHKT3ATLT
TP. HCM, THÁNG 11/2012
2. BỘ CÔNG THƢƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C-V-P
(CHI PHÍ - KHỐI LƢỢNG - LỢI NHUẬN)
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC
Á ĐÔNG VI NA
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Quỳnh Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyễn Minh Toàn
Mã số sinh viên : 09241701
Lớp : ĐHKT3ATLT
TP. HCM, THÁNG 11/2012
3. NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
4. NHẬN XÉT
(Của giáo viên hƣớng dẫn)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
5. NHẬN XÉT
(Của giáo viên phản biện)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TP. HCM, ngày……tháng……năm 2012
6. LỜI CẢM ƠN
Đất nước Việt Nam ngày càng phát triển, xã hội không ngừng phát triển,
con người Việt Nam không ngừng học hỏi, rèn luyện để trở thành những con
người hữu ích cho xã hội, xuất sắc trong công việc. Đặc biệt, trong thời đại toàn
cầu hóa như hiện nay, con người phải không ngừng học tập, trau dồi kiến thức,
nắm bắt cơ hội vươn đến thành công.
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM, em
đã nhận được sự dạy dỗ tận tình của tất cả quý thầy cô, và em đã học tập được
nhiều kinh nghiệm quý báu, thu nhận được những kiến thức bổ ích. Đó là cơ sở,
là nền tảng cho con đường sự nghiệp của em sau này.
Nhân đây, em xin gửi đến Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầy
cô lời cảm ơn chân thành nhất. Và em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô
Quỳnh Hương và thầy Sinh về sự hướng dẫn tận tình của thầy cô giúp em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ và chỉ dạy tận
tình của các anh chị trong cơ quan, giúp em học tập được những kinh nghiệm
quý báu, em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Nguyễn Minh Toàn
7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP : Chi phí
BP : Biến phí
ĐP : Định phí
BH : Bán hàng
QLDN : Quản lý doanh nghiệp
DT : Doanh thu
C-V-P : Cost – Volume – Profit (chi phí - khối lượng - lợi nhuận)
ĐBHĐ : Đòn bẩy hoạt động
LN : Lợi nhuận
SDĐP : Số dư đảm phí
SL : Sản lượng
ĐV : Đơn vị
Cty : Công ty
8. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bàng 2.4 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011
Bảng 2.7 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011
Bảng 2.8 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011
Bảng 2.9 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Bảng 2.10 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trường hợp
Bảng 2.11 Sản lượng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi
Bảng 2.12 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trường hợp
Bảng 2.13 Sản lượng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi
Bảng 2.14 Báo cáo DT theo SDĐP, đòn bẩy và SL hoà vốn năm 2011
Bảng 2.15 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
Bảng 2.16 Dự báo sản lượng tiêu thụ trong năm 2012
Bảng 2.17 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của sản lượng dự báo năm 2012
Bảng 2.18 Lợi nhuận mục tiêu năm 2012
Bảng 2.19 Lợi nhuận trước và sau thuế mong muốn năm 2012
9. DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình vẽ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na
Hình vẽ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na
Hình vẽ 2.3 Sản lượng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Hình vẽ 2.4 Sản lượng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
Hình vẽ 2.5 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Hình vẽ 2.6 Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony
Hình vẽ 2.7 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony
Hình vẽ 2.8 Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony
Hình vẽ 2.9 Sản lượng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony
10. MỤC LỤC
Phần mở đầu 1
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P 3
1.1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P 3
1.2. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P 4
1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P 4
1.2.2. Phân tích điểm hoà vốn 8
1.2.3. Phân tích điểm hòa vốn trong MQH với giá bán và kết cấu hàng bán 12
1.3. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP 13
Chƣơng 2. Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 15
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na 15
2.1.1. Thông tin sơ lược 15
2.1.2. Lịch sử hình thành 16
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh 17
2.1.4. Tình hình tổ chức của công ty 17
2.1.5. Chính sách kế toán 20
2.2. Ứng dụng mô hình phân tích CVP để lựa chọn phương án KD 21
2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty 21
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP 27
Chƣơng 3. Nhận xét, giải pháp và kiến nghị 41
3.1. Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 41
3.1.1. Số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí 41
3.1.2. Cơ cấu chi phí 43
3.1.3. Các chỉ tiêu hoà vốn 47
3.1.4. Phân tích dự báo doanh thu và lợi nhuận mục tiêu 49
3.2. Giải pháp cho thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty 49
3.2.1. Phân tích dự báo doanh thu 49
3.2.2. Phân tích lợi nhuận mục tiêu 53
3.2.3. Cải thiện mô hình C-V-P truyền thống 55
3.3. Kiến nghị 57
3.3.1. Về việc áp dụng hệ thống kế toán quản trị 57
3.3.2. Về việc tăng doanh thu 58
3.3.3. Về việc kiểm soát và giảm chi phí 60
3.3.4. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước 63
Phần kết luận 65
11. Phần mở đầu Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức,
thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị
đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh
doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi
tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản
xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án
mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi
phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu
duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối
lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để
giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan
trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra
các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm
tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích
nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho
tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích mối quan hệ giữa
chi phí - khối lượng - lợi nhuận (C-V-P) tại công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi
Na ”. Thông qua đề tài này, tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp
dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp
cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.
Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận
của công ty TNHH Tin học Á Đông Vi Na để thấy được sự ảnh hưởng của kết
cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
12. Phần mở đầu Trang 2
phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận
của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2012.
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản
phẩm đến lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện
những mục tiêu
nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chung: nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt
động của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp
Phương pháp thu thập số liệu:
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng,
sổ chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt
động kinh doanh, biên bản sàn xuất
Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử
dụng các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo.
Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng
hợp, so sánh…
Phạm vi nghiên cứu
Do công ty kinh doanh rất nhiều các mặt hàng nên phạm vi nghiên cứu
của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các nhóm sản phẩm chiến
lược (về doanh thu) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2011.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTH: Trần Nguyễn Minh Toàn
13. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 3
CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ C-V-P
1.1. Ý nghĩa của việc phân tích mối quan hệ C-V-P
Công ty bia Huda Huế phải bán được bao nhiêu lít bia mỗi năm để công ty
có thể hoà vốn? Lợi nhuận của Việt Nam Airlines sẽ bị ảnh hưởng như thế nào
nếu hãng này mở thêm chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Los Angles của
Mỹ? Khi Khách sạn Century giảm giá phòng ngủ thì doanh thu và lợi nhuận của
công ty sẽ thế nào? Nổ lực cắt giảm chi phí sản xuất của Procter & Gamble Việt
nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá bán, doanh thu và lợi nhuận của Công ty?
Các nhân viên kế toán quản trị sẽ sử dụng “phân tích mối quan hệ giữa chi phí -
sản lượng - lợi nhuận” để trả lời các câu hỏi trên. Phân tích này gọi tắt là phân
tích CVP (Cost – Volumn – Profit Analysis).
“Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận là xem xét
mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí
bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó
đến lợi nhuận của doanh nghiệp.” [1,122]
Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng -lợi nhuận có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là cơ
sở để đưa ra các quyết định như: chọn dây chuyền sản phẩm sản xuất, định giá
sản phẩm, chiến lược bán hàng…
Để thực hiện phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận
cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách toàn bộ chi phí của
doanh nghiệp thành khả biến, bất biến, phải hiểu rõ báo cáo thu nhập theo số dư
đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân
tích.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
14. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 4
1.2. Nội dung phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1. Một số khái niệm sử dụng trong phân tích mối quan hệ C-V-P
1.2.1.1. Số dƣ đảm phí (CM - Contribution margin)
“Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí khả biến. Số dư đảm phí khi đã bù đắp chi phí bất biến, số
dôi ra sau khi bù đắp chính là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả loại
sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.” [1,122]
- Nếu gọi x: số lượng, g: giá bán, a: chi phí khả biến đơn vị, b: chi phí bất
biến. Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau:
CHỈ TIÊU TỔNG SỐ TÍNH CHO 1 SP
1. Doanh thu gx g
2. Chi phí khả biến ax a
3. Số dư đảm phí (g - a)x g-a
4. Chi phí bất biến b b/x
5. Lợi nhuận (g - a)x - b
- Từ khi báo cáo thu nhập tổng quát trên, ta xét các trường hợp sau:
+ Khi xn không hoạt động sản lượng x = 0 ⇒ lợi nhuận doanh nghiệp : P =
-b nghĩa là doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
+ Tại sản lượng xh mà ở đó số dư đảm phí bằng chi phí bất biến ⇒ lợi
nhuận doanh nghiệp: P = 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt được điểm hoà vốn.
⇒ (g – a)xh = b
b Chi phí bất biến
⇒ xh =
g-a [ sản lượng hoà vốn =
Số dư đảm phí đơn vị ]
+ Tại sản lượng x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P1 = (g – a).x1 – b
+ Tại sản lượng x2 > x1 > xh ⇒ lợi nhuận xn.P2 = (g – a).xx – b
- Như vậy, khi sản lượng tăng 1 lượng là Δx = x2 - x1
⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là ΔP = P2 - P1 ⇒ ΔP = (g - a).(x2 - x1)
Vậy
ΔP = (g - a).(x2 - x1)
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
15. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 5
Kết luận:
Thông qua khái niệm số dư đảm phí ta được mối quan hệ giữa sản lượng
và lợi nhuận. Mối quan hệ đó là : Nếu sản lượng tăng 1 lượng thì lợi nhuận tăng
lên 1 lượng bằng sản lượng tăng lên nhân cho số số dư đảm phí đơn vị. Tuy
nhiên, qua tìm hiểu khái niệm này, ta cũng nhận ra được một số nhược điểm sau:
Không giúp người quản lý có cái nhìn tổng quát giác độ toàn bộ doanh
nghiệp, nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi
vì sản lượng của từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn doanh nghiệp.
Làm cho người quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì
tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có số dư đảm phí lớn thì
lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại.
Để khắc phục những nhược điểm của số dư đảm phí, ta kết hợp sử dụng
khái niệm tỷ lệ số dư đảm phí.
1.2.1.2. Tỷ lệ số dƣ đảm phí (CMR - Contribution margin ratio)
“Tỷ lệ số dư đảm phí là tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên
doanh thu. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản
phẩm (cũng bằng một đơn vị sản phẩm).” [1,123]
- Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị g-a
= x 100%
g
- Từ những dữ kiện nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên , ta có:
+ Tại sản lượng x1 ⇒ Doanh thu: g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g – a).x1 – b
+ Tại sản lượng x2 > x1 ⇒ Doanh thu: g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g – a).x2 – b
- Như vậy, khi doanh thu tăng 1 lượng g.x2 – g.x1
⇒ Lợi nhuận tăng 1 lượng là: ΔP = P2 – P1
ΔP = (g – a).(x2 – x1)
(g - a)
ΔP = . (x2 -x1 ).g
g
Vậy:
Kết luận:
(g - a)
ΔP = . (x2 - x1).g
g
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
16. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 6
Thông qua khái niệm về tỉ lệ số dư đảm phí ta rút ra mối quan hệ giữa
doanh thu và lợi nhuận, mối quan hệ đó là: nếu doanh thu tăng 1 lượng thì lợi
nhuận tăng 1 lượng bằng doanh thu tăng lên nhân cho tỉ lệ số dư đảm phí.
Từ kết quả trên, ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng 1 lượng doanh thu ở
tất cả những sản phẩm, những lĩnh vực, những bộ phận, những doanh nghiệp
v.v... thì những doanh nghiệp nào, những bộ phận nào có tỉ lệ số dư đảm phí lớn
thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều.
Để hiểu rõ, đặc điểm của những doanh nghiệp có tỉ lệ số số dư đảm phí
lớn, nhỏ ta nghiên cứu khái niệm kết cấu chi phí.
1.2.1.3. Kết cấu chi phí
Kết cấu chi phí là mối quan hệ tỉ trọng của từng loại chi phí khả biến, bất
biến chiếm trong tổng chi phí.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn thì khả biến
chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ tỉ lệ số dư đảm phí lớn, nếu tăng, giảm doanh thu thì lợi
nhuận tăng, giảm nhiều hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ
trọng lớn thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư lớn, vì vậy nếu gặp thuận
lợi tốc độ phát triển nhanh, ngược lại nếu gặp rủi ro doanh thu giảm thì lợi nhuận
giảm nhanh, hoặc sản phẩm không tiêu thụ được, thì sự phá sản diễn ra nhanh
chóng.
Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ ⇒ khả biến
chiếm tỉ trọng lớn, vì vậy tỉ lệ số dư đảm phí nhỏ, nếu tăng giảm doanh thu thì lợi
nhuận tăng, giảm ít hơn. Những doanh nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ trọng
nhỏ là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp vì vậy tốc độ phát triển chậm,
nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì
sự thiệt hại sẽ thấp hơn.
1.2.1.4. Đòn bẩy hoạt động (Operating leverage)
“Đòn bẩy hoạt động chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của
doanh thu, sản lượng bán ra sẽ tạo ra một tốc độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách
tổng quát là: Đòn bẩy hoạt động là khái niệm phản ảnh mối quan hệ giữa tốc độ
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
17. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 7
tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu, sản lượng bán ra và tốc độ tăng lợi
nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.” [1,58]
Tốc độ tăng lợi nhuận
Đòn bẩy hoạt động = >1
Tốc độ tăng doanh thu (sản lượng bán)
Giả định có 2 doanh nghiệp cùng doanh thu và lợi nhuận, nếu tăng cùng
một lượng doanh thu như nhau, thì những doanh nghiệp có tỉ lệ số dư đảm phí
lớn, lợi nhuận tăng lên càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và đòn
bẩy hoạt động sẽ lớn hơn. Điều này cho thấy những doanh nghiệp mà tỉ trọng chi
phí bất biến lớn hơn khả biến thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn từ đó đòn bẩy hoạt động
sẽ lớn hơn và lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự thay đổi doanh thu, sản lượng
bán.
Ví dụ:
- Doanh nghiệp X, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng lớn, nên tỉ lệ số dư đảm
phí lớn (70%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động lớn hơn (7). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu
thì lợi nhuận tăng 7 lần (7%).
- Doanh nghiệp Y, chi phí bất biến chiếm tỉ trọng nhỏ, nên tỉ lệ số dư
đảm phí nhỏ (30%) ⇒ Đòn bẩy hoạt động nhỏ (3). Vì vậy cứ 1% tăng doanh thu
thì lợi nhuận tăng 3 lần (3%).
- Với những dữ liệu đã cho ở trên, ta có:
+ Tại sản lượng x1 ⇒ doanh thu g.x1 ⇒ lợi nhuận P1 = (g - a).x1 – b
+ Tại sản lượng x2 ⇒ doanh thu g.x2 ⇒ lợi nhuận P2 = (g - a).x2 – b
P2.P1 (g - a).(x2 - x1)
⇒ Tốc độ tăng lợi nhuận = . 100% =
P1 (g - a).x1 - b
g.x2 - g.x1
⇒ Tốc độ tăng doanh thu = . 100%
g.x2
(g - a).(x2 - x1) g.x1 (g - a).x1
⇒ Đòn bẩy hoạt động = . =
(g - a).x1 - b g.x2 -g.x1 (g - a).x1 - b
Vậy, ta có công thức tính độ lớn đòn bẩy hoạt động như sau:
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
18. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 8
Số dư đảm phí (SDĐP) SDĐP
Độ lớn ĐBHĐ = =
Lợi nhuận (LN) SDĐP - ĐP
Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được đòn
bẩy hoạt động tại mức doanh thu đó, nếu dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ
dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại.
Sản lượng tăng lên, doanh thu tăng lên, lợi nhuận tăng lên và độ lớn đòn
bẩy hoạt động ngày càng giảm đi. Đòn bẩy hoạt động lớn nhất khi sản lượng mà
vượt qua điểm hoà vốn.
1.2.2. Phân tích điểm hoà vốn
Phân tích điểm hoà vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối
quan hệ giữa chi phí -khối lượng - lợi nhuận . Nó cung cấp cho người quản lý xác
định được sản lượng, doanh thu hoà vốn, từ đó xác định vùng lãi, vũng lỗ của
doanh nghiệp.
1.2.2.1. Xác định điểm hoà vốn
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí hoặc số dư đảm
phí bằng chi phí bất biến. Với những dữ kiện đã cho ở phần trên, ta có:
+ Doanh thu : g.x
+ Chi phí khả biến : a.x
+ Chi phí bất biến :b
+ Tổng chi phí : a.x + b
- Tại điểm hoà vốn, ta có: Doanh thu = Chi phí
+ Gọi xh là sản lượng ⇒ g.xh = a.xh + b
b
⇒ xh = (1)
g-a
Vậy:
Chi phí bất biến
Sản lượng hoà vốn =
Lãi trên biến phí đơn vị
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
19. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 9
b b b
- Từ công thức (1) ⇒xh = ⇒ g.xh = ⇒g.xh =
g-a g-a a
g 1-
g g g
Vậy:
Chi phí bất biến Chi phí bất biến
Doanh thu hoà vốn = =
Lãi trên biến phí đơn vị Tỷ lệ CP khả biến trên giá bán
* Chú ý: công thức tính doanh thu hoà vốn trên rất cần thiết để tính doanh
thu hoà vốn của toàn bộ công ty nếu công ty sản xuất kinh doanh nhiều
loại sản phẩm.
1.2.2.2. Đồ thị mối quan hệ CVP
a) Đồ thị điểm hoà vốn
Để vẽ đồ thị điểm hoà vốn, ta có 2 đường:
+ Đường doanh thu : y = g.x (1)
+ Đường chi phí : y = a.x + b (2)
y
Doanh
thu
Chi phí
Điểm hoà
vốn
b
xh (Sản lượng hoà x
vốn)
Ngoài đồ thị trên, ta có thể vẽ đồ thị điểm hoà vốn chi tiết hơn bằng cách
tách đường tổng chi phí y = a.x + b bằng 2 đường:
+ Đường chi phí khả biến : y = a.x
+ Đường chi phí bất biến :y=b
⇒ Ta có đồ thị chi tiết hơn như sau:
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
20. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 10
y
Đường doanh thu
Điểm hoà
Đường tổng chi phí (y = a.x +
vốn = a.x)
(y
b)
Đường CP khả biến (y = a.x)
b
Đường CP bất biến (y = b)
xh (Sản lượng hoà x
vốn)
b) Đồ thị lợi nhuận
Một loại đồ thị khác trong đồ thị về mối quan hệ giữa chi phí khối lượng
và lợi nhuận đó là đồ thị lợi nhuận. Đồ thị này có ưu điểm là dễ vẽ và phản ánh
được mối quan hệ giữa sản lượng với lợi nhuận, tuy nhiên nó không phản ánh
được mối quan hệ giữa chi phí với sản lượng.
Với những dự kiến đã cho ở phần trên ta có mối quan hệ giữa sản lượng
và lợi nhuận được biểu diễn bằng hàm số sau:
+ y = (g-a) x-b
Đồ thị lợi nhuận được biểu diễn như sau:
y
Đường
lợi
Lãi
Đường hoà vốn
Lỗ
b
[ x4 =
y-a ]
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
21. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 11
c) Phân tích lợi nhuận
Nếu gọi p là lợi nhuận, ta có tại điểm lợi nhuận p > 0 thì:
+ Số dư đảm phí = chi phí bất biến + lợi nhuận
+ Hoặc: Doanh thu = chi phí khả biến + chi phí bất biến + lợi nhuận
Gọi xp là sản lượng tại điểm lợi nhuận p
⇒ (g – a).xp = b + p
b+p
⇒ xp = (1)
g-a
Vậy:
Chi phí bất biến + lợi nhuận
Sản lượng tại điểm lợi nhuận p =
Số dư đảm phí đơn vị
b b
Từ công thức (1) ⇒ xp = ⇒
g.xp =
g-a g-a
g
g g
Vậy:
Chi phí bất biến + lợi nhuận
Doanh thu tại điểm lợi nhuận p =
Tỷ lệ số dư đảm phí
b
Từ công thức trên ⇒ g.xp =
a
1-
g
Vậy:
Chi phí bất biến + lợi nhuận
Doanh thu tại điểm lợi nhuận p = 1 - Tỷ lệ chi phí khả biến trên
doanh thu (hoặc giá bán)
Như vậy, dựa vào các công thức trên, khi đã biết chi phí bất biến, số dư
hoặc tỉ lệ số dư đảm phí nếu dự kiến được lợi nhuận sẽ xác định sản lượng,
doanh thu tại điểm lợi nhuận đó và ngược lại.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
22. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 12
d) Số dƣ an toàn (Margin of safety)
Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được (theo dự tính hoặc
theo thực tế) so với doanh thu hoà vốn.
Số dư an toàn = Doanh thu đạt được - Doanh thu hoà vốn
Số dư an toàn của các xí nghiệp khác nhau do kết cấu chi phí của các xí
nghiệp khác nhau. Thông thường những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỉ
trọng lớn, thì tỉ lệ số dư đảm phí lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh
nhanh hơn và những xí nghiệp đó có số dư an toàn thấp hơn.
Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư an toàn, cần kết
hợp với chỉ tiêu tỉ lệ số dư an toàn.
1.2.3. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán và kết cấu
hàng bán
1.2.3.1. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán
Điểm hòa vốn cũng được phân tích trong đơn giá bán thay đổi. Trong
những phần trên, ta chỉ nghiên cứu điểm hòa vốn trong điều kiện giá vốn không
thay đổi, cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt hòa vốn.Trong điều
kiện giá bán thay đổi, sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ ở điểm hòa vốn sẽ thay
đổi tương ứng như thế nào?
Phân tích điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán thay đổi là một vấn đề có
ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp, vì từ đo họ có thể dự kiến
khi giá bán thay đổi cần xác định mức tiêu thụ là bao nhiêu để đạt hòa vốn với
đơn giá tương ứng đó.
1.2.3.2. Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với kết cấu hàng bán
Kết cấu hàng bán là tỷ trọng của từng loại sản phẩm bán trong tổng số
các loại sản phẩm bán.
Các loại sản phẩm khác nhau sẽ có chi phí và giá bán khác nhau, do đó
SDĐP và tỷ lệ SDĐP cũng khác nhau. Khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại
sản phẩm khác nhau và tỷ trọng của các loại sản phẩm trong tổng lượng bán khác
nhau ở tùng kỳ phân tích thì điểm hòa vốn sẽ thay đổi. Do vậy, nếu biết kết hợp
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
23. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 13
hợp lý tỷ trọng của các loại sản phẩm bán trong tổng lượng bán, doanh nghiệp sẽ
đạt lợi nhuận tối đa, ngược lại, lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng xấu.
1.3. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP
Qua nghiên cứu mối quan hệ CVP ở trên, chúng ta thấy rằng việc đặt chi
phí trong mối quan hệ với khối lượng và lợi nhuận để phân tích đề ra quyết định
kinh doanh chỉ có thể thực hiện được trong một số điều kiện giả định, mà những
điều kiện này rất ít khi xảy ra trong thực tế. Những điều kiện giả định đó là:
Mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, mức độ hoạt động với chi phí và
thu nhập là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. Tuy
nhiên, thực tế cho chúng ta thấy rằng, khi sản lượng thay đổi sẽ làm thay
đổi cả lợi nhuận lẫn chi phí. Khi gia tăng sản lượng, chi phí khả biến tăng
theo đường cong còn chi phí bất biến sẽ tang theo dạng gộp chứ không
phải dạng tuyến tính như chúng ta giả định.
Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành chi
phí khả biến và bất biến, điều đó là rất khó khăn, vì vậy phân chia chi phí
hỗn hợp thành yếu tố khả biến và bất biến lại càng khó khăn hơn, và việc
phân chia chi phí này chỉ mang tính gần đúng.
Tồn kho không thay đổi trong khi tính toán điểm hòa vốn, điều này có
nghĩa là sản lượng sản xuất bằng sản lượng bán ra, điều này khó có thể
có thực trong thực tế. Như chúng ta đã biết, khối lượng sản phẩm tiêu thụ
không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ
thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như ký hợp đồng
tiêu thụ với khách háng, chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, công việc vận
chuyển, tình hình thanh toán…
Năng lực sản xuất như máy móc thiết bị, công nhân không thay đổi trong
suốt phạm vi thích hợp. Điều này không đúng bởi nhu cầu kinh doanh là
phải luôn phù hợp với thị trường. Muốn hoạt động hiệu quả, tạo nhiều lợi
nhuận doanh nghiệp phải luôn đổi mới. Ví dụ như đổi mới máy móc thiết
bị ( điều này có thể giảm bớt lực lượng lao động…)
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
24. Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích mối quan hệ C-V-P Trang 14
Giá bán sản phẩm không đổi. Tuy nhiên giá bán không chỉ do doanh
nghiệp định ra mà còn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.
Kết luận chƣơng 1
Việc am hiểu mối quan hệ giữa chi phí - sản lượng - lợi nhuận (CVP) là cần
thiết cho việc quản lý thành công một doanh nghiệp. Phân tích CVP cho thấy
được ảnh hưởng lên lợi nhuận của doanh nghiệp của sự thay đổi doanh thu, chi
phí, kết cấu bán hàng, và giá bán sản phẩm. Phân tích CVP là một công cụ cho
nhà quản lý nhận thức rõ những quá trình thay đổi nào là có lợi nhất cho doanh
nghiệp.
Việc xác định được sản lượng và doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc
đạt được lợi nhuận mục tiêu cung cấp cho nhà quản lý thông tin hữu ích cho việc
lập kế hoạch và ra quyết định. Hai phương pháp được sử dụng để xác định sản
lượng/doanh thu để doanh nghiệp hoà vốn hoặc đạt được mức lợi nhuận mục tiêu
là phương pháp số dư đảm phí (contribution approach) và phương pháp phương
trình (equation approach). Một số nhà quản lý thì thích sử dụng đồ thị CVP hoặc
đồ thị lợi nhuận.
Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (contribution income statement) được
thiết lập trên cơ sở phân loại chi phí thành chi phí biến đổi và chi phí cố định là
rất hữu ích cho nhà quản lý trong phân tích CVP. Báo cáo thu nhập này cho phép
nhà quản lý dự đoán được ảnh hưởng của sự biến động doanh thu lên lợi nhuận
của doanh nghiệp. Báo cáo này cũng cho thấy rõ được cấu trúc chi phí của một
doanh nghiệp, tức là tỷ lệ tương đối giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cấu
trúc chi phí của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến sử biến động của lợi
nhuận theo sự biến động của doanh thu.
Các khái niệm được khai triển trong bài này nêu ra một cách suy nghĩ chứ
không phải thủ tục tính toán máy móc. Chính việc nghiên cứu mối quan hệ chi
phí - sản lượng - lợi nhuận sẽ giúp cho nhà quản lý hướng hoạt động của doanh
nghiệp theo các mục tiêu lợi nhuận đã đặt ra.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
25. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 15
CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
CVP TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC Á ĐÔNG
VI NA
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
2.1.1. Thông tin sơ lƣợc
Tên công ty:
Viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na
Viết bằng tiếng nước ngoài: Á Đông Vi Na Computer Company Limited
Viết tắt: ADVN Computer Co., LTD
Địa chỉ:
Trụ sở chính
164 Trần Bình Trọng, P. 3, Q. 5, Tp. HCM
ĐT: (08) 392 45670 – Fax: (08) 392 45676
Chi nhánh
12 Võ Văn Dũng, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Hà Nội
ĐT: (04) 3513 0610 – Fax: (04) 3513 0612
Email:
sales@advn.vn
Website:
www.advn.vn
www.facebook.com/adongvina
Mã số thuế:
Trụ sở chính: 0304515709
Chi nhánh: 0304515709-001
Quyết định thành lập:
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
26. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 16
Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na được thành lập lần đầu tiên theo
giấy phép số 4102041987 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 11 tháng 8 năm 2006.
Công ty TNHH Tin Học Á Đông Vi Na đăng ký thay đổi lần thứ 5 giấy
chứng nhận doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên theo giấy
phép số 0304515709 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 06 tháng 05 năm 2011.
Vốn điều lệ:
6.000.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Sáu tỷ đồng)
2.1.2. Lịch sử hình thành
Á Đông Vi Na được thành lập vào tháng 08 năm 2006 với tiền thân là
Công ty Tin Học Ách Chủ, một trong những công ty con của AceCom
Technologies Pte LTD. (một trong 100 doanh nghiệp thành công nhất Singapore)
trong khu vực Đông Nam Á. Qua nhiều năm, Á Đông Vi Na đã từng bước lớn
mạnh và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm, linh kiện máy tính,
thiết bị văn phòng, thông tin liên lạc và giải trí mang thương hiệu tầm cỡ và uy
tín tại thị trường Việt Nam như: Sony, Hitachi, Western Digital, InFocus,
XtremeMac, iOmega, iSmart, Prolink…
Á Đông Vi Na luôn phấn đấu, nỗ lực không ngừng để đem lại cho người
tiêu dùng những sản phẩm công nghệ tiên tiến, và đã trở thành một trong những
thương hiệu đáng tin cậy và được yêu thích nhất. Á Đông Vi Na luôn cam kết
cung cấp hàng chính hãng từ các nhà sản xuất, chất lượng luôn được đảm bảo và
mức giá phù hợp trong môi trường cạnh tranh.
Một tổ chức phát triển bền vững luôn cần có một đội ngũ nhân lực tốt về
chất và lượng. Chính vì quan niệm đó mà đội ngũ nhân lực của Á Đông Vi Na
luôn được chọn lọc kỹ càng trước khi trải qua các quá trình đào tạo. Công ty cập
nhật thường xuyên những kiến thức sản phẩm mới nhất, không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn kỹ thuật và tác phong giao tiếp với khách hàng luôn được
chú trọng. Công ty xem khả năng làm hài lòng khách hàng là thước đo thành
công của chính mình.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
27. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 17
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
Quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu máy vi tính để bàn, máy vi tính xách
tay, linh kiện máy vi tính, máy móc thiết bị văn phòng, máy điện thoại, thiết bị
viễn thông, thiết bị điện dân - dụng công nghiệp, dịch vụ máy tính và các dịch vụ
liên quan.
Kinh doanh, phân phối, lắp đặt máy tính, linh kiện và thiết bị ngoại vi.
Dịch vụ sửa chữa, cài đặt, bảo trì hệ thống và linh kiện máy tính.
Sản xuất, gia công, mua bán phần mềm máy tính.
Thiết kế hệ thống máy tính ( Thiết kế mạng máy tính, tạo lập trang chủ
internet, thiết kế hệ thống máy tính tích hợp với phần cứng máy tính, phần mềm
với các công nghệ truyền thông ).
Kinh doanh bất động sản (thực hiện theo khoản 1 Điều 10 Luật Kinh
doanh bất động sản)
2.1.4. Tình hình tổ chức của công ty
2.1.4.1. Cơ cấu chung
BAN GIÁM ĐỐC
XUẤT NHẬP
KẾ TOÁN KINH DOANH MARKETING
KHẨU
KHO & GIAO BẢO HÀNH &
NHẬN KỸ THUẬT
CHĂM SÓC
KH
Hình vẽ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Á Đông Vi Na
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
28. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 18
Ban giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh; là người trực
tiếp tổ chức và điều hành.
Phòng kinh doanh: cung cấp cho ban giám đốc về mọi hoạt động kinh
doanh hàng hóa; tổ chức marketing, nghiên cứu thị trường, thực hiện các
giao dịch mua bán; quảng bá tiếp thị cho công ty; đề ra các kế hoạch
nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Phòng marketing: Lập kế hoạch đề xuất và thực hiện các chương trình
khuyến mãi, quảng cáo hỗ trợ kinh doanh
Phòng kế toán: lập và lưu trữ các chứng từ của toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh theo đúng quy
định hiện hành; thực hiện công tác kế toán; đề xuất các giải pháp để nâng
cao năng suất sử dụng vốn, giảm chi phí.
Phòng xuất nhập khẩu: chuẩn bị đầy đủ các bộ hồ sơ kê khai hải quan
chính xác, nhanh chóng & kịp thời. Nộp hồ sơ, làm & hoàn thành các thủ
tục hải quan, nhận hàng tại cảng trong thời gian ngắn nhất có thể. Quản
lý & giám sát việc vận chuyển đưa hàng về kho. Đảm bảo hàng hoá còn
nguyên niêm phong của hãng hoặc đúng số lượng kiểm hoá của hải quan
tại cảng. Kiểm soát thời hạn trả thuế và làm báo cáo thuế nhập khẩu phải
trả theo từng lô hàng, tổng hợp tình hình nhập khẩu theo tháng.
Kho và giao nhận: quản lý và báo cáo tình hình nhập, xuất kho và giao
nhận hàng hóa.
Phòng kỹ thuật, bảo hành: tổ chức lắp ráp máy vi tính, linh kiện điện
tử; giải quyết các vấn đề về máy móc trong nội bộ công ty; thực hiện
dịch vụ bảo hành và sửa chữa cho khách hàng; kiểm tra chất lượng hàng
hóa lúc nhập cũng như lúc xuất cho khách hàng.
Phòng chăm sóc khách hàng: thu nhận thông tin phản hồi từ khách
hàng và giải đáp các vấn đề thắc mắc về kinh doanh, chương trình
marketing, bảo hành…
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
29. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 19
2.1.4.2. Cơ cấu phòng kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán công nợ Thủ quỹ KT kho, bán hàng
Hình vẽ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán công ty Á Đông Vi Na
Kế toán trƣởng:
Tham mưu cho giám đốc về tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính.
Phụ trách chỉ đạo phòng kế toán, xem xét việc ghi chép chứng từ, sổ sách
lưu trữ, quản lý hồ sơ kế toán và xử lý kịp thời các sai sót.
Kết hợp cùng kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính, phân tích báo cáo
tài chính để nắm bắt tình hình tài chính và báo cáo kịp thời cho cấp trên.
Tham mưu trong các cuộc họp và ký các hợp đồng tín dụng.
Chịu trách nhiệm với cơ quan thuế về cục quản lý vốn.
Kế toán tổng hợp:
Tập hợp số liệu từ kế toán chi tiết, tiến hành hạch toán tổng hợp.
Tập hợp doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Lập báo cáo dưới sự hướng dẫn của kế toán trưởng để nộp cho cấp trên.
Kế toán công nợ:
Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp các số liệu về tình hình phải thu,
phải trả của công ty.
Lập báo cáo phải thu, phải trả.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
30. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 20
Theo dõi các khoản nợ khó đòi và lập dự phòng đối với các khoản nợ
này.
Thủ quỹ:
Tổ chức ghi chép, theo dõi chi tiết tình hình thu chi tiền mặt.
Tính toán lương và các khoản trích theo lương quy định.
Theo dõi tình hình tồn quỹ tại quỹ và ngân hàng để kịp thời phát hiện khi
có chênh lệch giữa thực tế và sổ sách.
Lập báo cáo quỹ hằng ngày.
Kế toán kho, bán hàng:
Lập hoá đơn bán hàng
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn từng loại hàng hóa.
Tham gia công tác kiểm kê, báo cáo tồn kho thực kiểm so với sổ sách
vào cuối tháng.
2.1.5. Chính sách kế toán
Chế độ kế toán: áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ_BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Hình thức kế toán: nhật ký chung.
Hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Xác định giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp nhập trước xuất trước
(FIFO)
Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra, các nhân viên kế
toán phụ trách từng phần sẽ nhập số liệu vào sổ chứng từ gốc.
Cuối tháng hoặc định kỳ, căn cứ vào sổ chứng từ gốc này, các kế toán
viên lập sổ nhật ký chuyên dùng và sổ chi tiết. Các sổ này sau khi lập
xong được chuyển đến kế toán trưởng hoặc người được kế toán trưởng
ủy quyền ký duyệt rồi chuyển đến cho kế toán tổng hợp với đầy đủ
chứng từ gốc kèm theo để kế toán kiểm tra và sử dụng phần mềm ghi vào
sổ nhật ký chung và sổ cái.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
31. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 21
Cuối tháng khóa sổ và tìm ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng ở trong sổ nhật ký chung, tổng phát sinh nợ, có của các
tài khoản có trên sổ cái, rồi từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của
các tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và số phát sinh có của các
tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và
khớp với tổng số tiền trên sổ nhật ký chung.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối số phát
sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán
khác.
2.2. Ứng dụng mô hình phân tích CVP để cung cấp thông tin cho việc ra
quyết định kinh doanh tại công ty
2.2.1. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty
Để ứng dụng mô hình phân tích CVP vào công ty thì tất cả các chi phí
phải được phân loại thành định phí và biến phí, điều này công ty đã thực hiện
được. Chúng ta hãy xem thử công ty hiện đang phân loại chi phí như thế nào.
2.2.1.1. Chi phí khả biến (biến phí)
Chi phí khả biến của công ty gồm: biến phí giá vốn hàng bán, biến phí
bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp.
a) Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán gồm giá mua hàng hoá và chi phí vận chuyển
Giá mua hàng hoá = đơn giá mua chưa thuế GTGT x số lượng mua.
(Xem phụ lục PL 01.01 – PL 01.06)
Chi phí vận chuyển hàng hoá được hạch toán TK 156200 “Chi phí mua
hàng”, khi hàng hoá được bán ra thì chi phí vận chuyển được phân bổ và
ghi nhận vào TK 63200 “Giá vốn hàng bán”, nếu hàng hoá được bán ra
càng nhiều thì chi phí vận chuyển càng nhiều.
Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm của năm 2011 như sau:
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
32. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 22
Bảng 2.1 Giá vốn hàng bán phân theo nhóm sản phẩm
ĐVT: đồng
Giá vốn Giá mua Chi phí
hàng bán hàng hoá vận chuyển
Nhóm Tai nghe
4,645,230,278 4,612,939,700 32,290,578
Sony
Nhóm Loa
14,660,662,433 13,512,131,275 1,148,531,158
Sony
Nhóm USB
2,608,857,777 2,595,878,385 12,979,392
Sony
Nhóm Thẻ nhớ
5,163,884,136 5,138,193,170 25,690,966
Sony
Tổng cộng 27,078,634,624 25,859,142,530 1,219,492,094
(Nguồn: phòng kế toán)
b) Biến phí bán hàng
Biến phí bán hàng của công ty bao gồm những khoảng sau:
Chi phí tem bảo hành, phiếu bảo hành, tem phụ, tem quảng cáo
Chi phí bao bì đựng sản phẩm.
Chi phí bảo hành sản phẩm.
Hoa hồng cho nhân viên giao nhận.
Hoa hồng, tiền thưởng cho nhân viên kinh doanh.
Hoa hồng chiết khấu cho đại lý.
Các khoản chi phí khác.
Trong đó:
Chi phí tem bảo hành thông minh, phiếu bảo hành, tem phụ, tem quảng
cáo; chi phí bao bì đựng sản phẩm; chi phí bảo hành sản phẩm biến thiên
theo số lượng sản phẩm bán ra.
Hoa hồng cho nhân viên giao nhận biến thiên theo số lượng đơn hàng
bán ra.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
33. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 23
Hoa hồng, tiền thưởng cho nhân viên kinh doanh; hoa hồng chiết khấu
cho đại lý biến thiên theo doanh số bán ra.
Các khoản chi phí khác phải xét theo từng trường hợp cụ thể.
Hiện nay, công ty mua đi và bán lại rất nhiều mặt hàng, nên việc tính chi
phí bán hàng được thực hiện bằng cách phân bổ cho các nhóm sản phẩm căn cứ
vào doanh thu bán ra bằng công thức:
Từ 4 bảng kê chi tiết (Xem phụ lục PL 02.01, PL 02.02, PL 02.03, PL
02.04), ta có bảng tổng hợp biến phí bán hàng theo nhóm sản phẩm như sau:
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp BP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
ĐVT: đồng
Nhóm sản phẩm Tổng BP bán hàng Tổng Doanh thu
Tai nghe Sony 283,191,077 6,626,818,182
Loa Sony 741,747,464 19,569,909,091
USB Sony 175,174,718 3,489,145,455
Thẻ nhớ Sony 274,032,327 6,525,818,182
Tổng 1,474,145,586 36,211,690,909
(Nguồn: phòng kế toán)
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
34. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 24
c) Biến phí quản lý doanh nghiệp
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp BP QLDN của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
ĐVT: đồng
BP QLDN
Tháng
Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Tổng
1 5,715,415 30,252,415 3,355,881 3,327,573 42,651,283
2 6,432,330 30,319,871 3,230,343 4,058,324 44,040,869
3 7,802,514 31,173,529 3,315,521 4,343,984 46,635,548
4 7,630,507 29,731,725 3,099,757 4,077,552 44,539,540
5 10,567,686 43,832,476 4,114,292 5,315,305 63,829,759
6 9,070,979 34,635,706 3,296,955 4,012,258 51,015,898
7 9,252,002 32,830,275 3,196,096 3,876,159 49,154,531
8 9,173,940 35,523,392 3,588,888 3,936,082 52,222,301
9 9,523,556 28,469,722 3,544,007 4,672,662 46,209,947
10 8,665,742 31,727,571 2,993,942 3,865,139 47,252,394
11 9,848,334 26,336,122 3,677,955 5,132,914 44,995,325
12 11,629,005 30,285,889 4,360,513 5,677,633 51,953,040
Tổng 105,312,009 385,118,691 41,774,150 52,295,586 584,500,436
(Nguồn: phòng kế toán)
2.2.1.2. Chi phí bất biến
a) Định phí bán hàng
Định phí bán hàng của công ty bao gồm những khoản sau:
Chi phí marketing, quảng cáo.
Tiền lương của nhân viên kinh doanh.
Các khoản trích theo lương của nhân viên kinh doanh.
Chi phí khác.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
35. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 25
Bàng 2.4 Bảng tổng hợp ĐP BH của 4 nhóm sản phẩm năm 2011
ĐVT: đồng
Định phí bán hàng
Lƣơng & Sản
Nhóm sản CP ĐP
khoản trích lƣợng
phẩm marketing, Tổng đơn vị
theo lƣơng bộ tiêu thụ
quảng cáo
phận KD
Nhóm tai
77,709,031 84,184,783 161,893,814 20,135 8,040
nghe Sony
Nhóm loa
273,963,212 296,793,480 570,756,691 11,560 49,373
Sony
Nhóm
28,767,542 31,164,837 59,932,380 25,370 2,362
USB Sony
Nhóm thẻ
79,126,379 85,720,244 164,846,624 22,635 7,283
nhớ Sony
Tổng 459,566,164 497,863,344 957,429,509 79,700 67,059
(Nguồn: phòng kế toán)
b) Định phí quản lý doanh nghiệp
Định phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm những khoản sau:
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên thuộc bộ phận
quản lý doanh nghiệp như: kế toán, kinh doanh (trưởng phòng),
marketing, kho và giao nhận, bảo hành, chăm sóc khách hàng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện, nước, điện thoại, mạng
internet; tiền mua văn phòng phẩm; tiền thuê văn phòng; công tác phí
của nhân viên và các khoản chi phí bằng tiền khác.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
36. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 26
Bảng 2.5 Bảng tổng hợp ĐP QLDN của 4 nhóm SP năm 2011
ĐVT: đồng
Định phí quản lý doanh nghiệp
Lƣơng & Sản
ĐP đơn
Tháng khoản trích Chi phí dịch lƣợng
Tổng vị
theo lƣơng bộ vụ mua ngoài tiêu thụ
phận QLDN
Nhóm tai
286,448,664 134,799,371 421,248,035 20,135 20,921
nghe Sony
Nhóm loa
785,642,130 369,713,944 1,155,356,074 11,560 99,944
Sony
Nhóm USB
160,969,724 75,750,458 236,720,183 25,370 9,331
Sony
Nhóm thẻ
320,048,986 150,611,287 470,660,273 22,635 20,793
nhớ Sony
Tổng 1,553,109,504 730,875,061 2,283,984,564 79,700 150,990
(Nguồn: phòng kế toán)
2.2.1.3. Tổng hợp chi phí của công ty trong năm 2011
Bảng 2.6 Bảng tổng hợp chi phí 4 nhóm sản phẩm của năm 2011
ĐVT: đồng
Các loại CP Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony
Biến phí
Giá vốn hàng bán 4,645,230,278 14,660,662,433 2,608,857,777 5,163,884,136
BP BH 283,191,077 741,747,464 175,174,718 274,032,327
BP QLDN 105,312,009 385,118,691 41,774,150 52,295,586
Tổng BP 5,033,733,364 15,787,528,588 2,825,806,645 5,490,212,049
Định phí
ĐP BH 161,893,814 570,756,691 59,932,380 164,846,624
ĐP QLDN 421,248,035 1,155,356,074 236,720,183 470,660,273
Tổng ĐP 583,141,849 1,726,112,765 296,652,562 635,506,897
(Nguồn: phòng kế toán)
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
37. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 27
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu dựa theo mối quan hệ CVP
2.2.2.1. Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí tại công ty
Bảng 2.7 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng nhóm SP năm 2011
ĐVT: đồng
Nhóm tai nghe Nhóm loa Nhóm USB Nhóm thẻ nhớ
Chỉ tiêu Tổng
Sony Sony Sony Sony
Doanh thu 6,626,818,182 19,569,909,091 3,489,145,455 6,525,818,182 36,211,690,909
Biến phí 5,033,733,364 15,787,528,588 2,825,806,645 5,490,212,049 29,137,280,646
SDĐP 1,593,084,818 3,782,380,503 663,338,810 1,035,606,133 7,074,410,263
Định phí 583,141,849 1,726,112,765 296,652,562 635,506,897 3,241,414,073
Lợi nhuận 1,009,942,969 2,056,267,738 366,686,247 400,099,236 3,832,996,190
(Nguồn: phòng kế toán)
Sản lƣợng tiêu thụ năm 2011
30,000
25,000
20,000
15,000
10,000
5,000
-
Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony
SL bán 20,135 11,560 25,370 22,635
Hình vẽ 2.3 Sản lƣợng tiêu thụ của từng nhóm sản phẩm năm 2011
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
38. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 28
2.2.2.2. Số dƣ đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP
Bảng 2.8 Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng đơn vị SP năm 2011
ĐVT: đồng
Nhóm tai Nhóm loa Nhóm USB Nhóm thẻ
Chỉ tiêu Tổng
nghe Sony Sony Sony nhớ Sony
DT ĐV 329,119 1,692,899 137,530 288,307 2,447,855
BP ĐV 249,999 1,365,703 111,384 242,554 1,969,640
SDĐP ĐV 79,120 327,196 26,147 45,752 478,215
ĐP ĐV 28,962 149,318 11,693 28,076 218,049
LN ĐV 50,159 177,878 14,454 17,676 260,166
Tỷ lệ SDĐP 24.04% 19.33% 19.01% 15.87% 19.54%
(Nguồn: phòng kế toán)
3,000
2,500
2,000
Tai nghe Sony
1,500 Loa Sony
USB Sony
1,000 Thẻ nhớ Sony
500
-
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hình vẽ 2.4 Sản lƣợng tiêu thụ của các nhóm sản phẩm trong năm 2011
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
39. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 29
2.2.3.2. Cơ cầu chi phí
Cơ cấu chi phí năm 2011 của từng nhóm sản phẩm như sau:
Bảng 2.9 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
Khoản mục Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony
Tổng CP 5,616,875,213 17,513,641,353 3,122,459,207 6,125,718,946
Tỷ lệ BP 89.62% 90.14% 90.50% 89.63%
Tỷ lệ ĐP 10.38% 9.86% 9.50% 10.37%
(Nguồn: phòng kế toán)
Để thấy rõ hơn cơ cấu chi phí trong tổng chi phí, ta quan sát đồ thị sau:
100.00%
89.62% 90.14% 90.50% 89.63%
90.00%
80.00%
70.00%
60.00%
50.00%
40.00%
30.00%
20.00%
10.38% 9.86% 9.50% 10.37%
10.00%
0.00%
Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony
Biến phí Định phí
Hình vẽ 2.5 Cơ cấu chi phí của từng nhóm sản phẩm năm 2011
2.2.3.3. Các thƣớc đo tiêu chuẩn hoà vốn
a) Sản lƣợng hoà vốn
Ta có sản lượng hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
40. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 30
b) Doanh thu hoà vốn
Ta có doanh thu hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:
c) Thời gian hoàn vốn
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
41. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 31
Trong đó:
Ta có thời gian hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:
d) Tỷ lệ hoà vốn
Ta có tỷ lệ hoà vốn của các nhóm sản phẩm như sau:
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
42. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 32
e) Doanh thu an toàn
Ta có doanh thu an toàn của các nhóm sản phẩm như sau:
Nhóm tai nghe Sony = 6,626,818,182 – 2,425,718,306 = 4,201,099,876 đ
Nhóm loa Sony = 19,569,909,091 – 8,930,849,201 = 10,639,059,890 đ
Nhóm USB Sony = 3,489,145,455 – 1,560,385,017 = 1,928,760,437 đ
Nhóm thẻ nhớ Sony = 6,525,818,182 – 4,004,613,657 = 2,521,204,525 đ
f) Tỷ lệ doanh thu an toàn:
Ta có tỷ lệ doanh thu an toàn của các nhóm sản phẩm như sau:
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
43. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 33
2.2.3.4. Phân tích độ nhạy đến lợi nhuận và điểm hoà vốn
Như chúng ta đã biết, doanh thu thay đổi gồm : sản lượng thay đổi và giá
bán thay đổi, trong cơ cấu chi phí tôi đã trình bày sự nhạy cảm của lợi nhuận
trước sự biến động của doanh thu ( sản lượng tiêu thụ). Nhưng doanh thu và chi
phí là 2 yếu tố chủ yếu của rủi ro doanh nghiệp, do đó ngoài sản lượng chúng ta
cầm phải xem xét cả giá bán và chi phí của sản phẩm.
Ta chọn tai nghe Sony và USB Sony đại diện cho 2 nhóm sản phẩm có
cơ cấu chi phí khác nhau: một loại có biến phí cao, một loại có định phí cao.
Cũng qua khảo sát thì tình hình hiện nay, giá bán và chi phí có thể thay đổi từ 5%
- 10%. Đề thuận tiện, tôi cho bước nhảy là 5%.
Ta lần lượt phân tích từng nhóm sản phẩm:
Nhóm tai nghe Sony:
Bảng 2.10 LN của nhóm tai nghe Sony thay đổi trong các trƣờng hợp
ĐVT: đồng
Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
LN khi giá bán thay đổi 1,009,942,969 1,341,283,878 1,672,624,787
LN khi BP thay đổi 1,009,942,969 758,256,301 506,569,633
LN khi SL tiêu thụ thay đổi 1,009,942,969 1,089,597,210 1,169,251,451
(Nguồn: tự tính toán)
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
44. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 34
1,800,000,000
1,600,000,000
1,400,000,000
1,200,000,000
1,000,000,000 Giá thay đổi
đồng
800,000,000 BP thay đổi
SL thay đổi
600,000,000
400,000,000
200,000,000
-
Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
Hình vẽ 2.6 Lợi nhuận thay đổi của nhóm tai nghe Sony
Bảng 2.11 Sản lƣợng hoà vốn của nhóm tai nghe Sony thay đổi
Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
Giá bán thay đổi 7,370 6,101 5,205
BP thay đổi 7,370 8,753 10,775
(Nguồn: tự tính toán)
12,000
10,000
8,000
6,000 Giá bán thay đổi
BP thay đổi
4,000
2,000
-
Không thay đổi Tăng 5% Tăng 10%
Hình vẽ 2.7 Sản lƣợng hoà vốn thay đổi của nhóm tai nghe Sony
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
45. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 35
Nhóm USB Sony:
Bảng 2.12 Lợi nhuận của nhóm USB Sony thay đổi trong các trƣờng hợp
Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
LN khi giá bán thay đổi 366,686,247 541,143,520 715,600,793
LN khi BP thay đổi 366,686,247 225,395,915 84,105,583
LN khi SL tiêu thụ thay đổi 366,686,247 399,853,188 433,020,128
(Nguồn: tự tính toán)
800,000,000
700,000,000
600,000,000
500,000,000
Giá thay đổi
đồng
400,000,000
BP thay đổi
300,000,000 SL thay đổi
200,000,000
100,000,000
-
Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
Hình vẽ 2.8 Lợi nhuận thay đổi của nhóm USB Sony
Bảng 2.13 Sản lƣợng hoà vốn của nhóm USB Sony thay đổi
Biến thay đổi Không đổi Tăng 5% Tăng 10%
Giá bán thay đổi 11,346 8,983 7,435
BP thay đổi 11,346 14,416 19,766
(Nguồn: tự tính toán)
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
46. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 36
25,000
20,000
15,000
Giá bán thay đổi
BP thay đổi
10,000
5,000
-
Không thay đổi Tăng 5% Tăng 10%
Hình vẽ 2.9 Sản lƣợng hoà vốn thay đổi của nhóm USB Sony
2.2.3.5. Lựa chọn phƣơng án kinh doanh
Công ty đang xem xét một số phương án kinh doanh dựa vào mô hình
phân tích CVP để ra quyết định kinh doanh cho các nhóm sản phẩm như sau:
Thay đổi định phí và doanh thu
Giám đốc công ty hy vọng rằng nếu đầu tư thêm 35% cho chi phí
marketing, quảng cáo ở năm 2012 cho từng nhóm sản phẩm thì doanh thu sẽ tăng
2%. Trong trường hợp các điều kiện khác không đổi, công ty có nên thực hiện
phương án này không?
Xét nhóm tai nghe Sony
Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 132,536,364 (6,626,818,182 x 2%)
SDĐP tăng thêm: 31,861,696 (132,536,364 x 24.04%)
(Trừ) ĐP tăng thêm: 27,198,161 (77,709,031 x 35%)
LN tăng thêm: 4,663,536 đ
=> Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
tăng 4,663,536 đ.
Xét nhóm loa Sony
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
47. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 37
Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 391,398,182 (19,569,909,091 x2%)
SDĐP tăng thêm: 75,647,610 (391,398,182 x 19.33%)
(Trừ) ĐP tăng thêm: 95,887,124 (273,963,212 x 35%)
LN tăng thêm: (20,239,514) đ
=> Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
giảm 20,239,514 đ.
Xét nhóm USB Sony
Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 69,782,909 (3,489,145,455 x 2%)
SDĐP tăng thêm: 13,266,776 (69,782,909 x 19.01%)
(Trừ) ĐP tăng thêm: 10,068,640 (28,767,542 x 35%)
LN tăng thêm: 3,198,136 đ
=> Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
tăng 3,198,136 đ.
Xét nhóm thẻ nhớ Sony
Doanh thu tăng 2%, tương ứng tăng: 130,516,364 (6,525,818,182 x 2%)
SDĐP tăng thêm: 20,712,123 (130,516,364 x 15.87%)
(Trừ) ĐP tăng thêm: 27,694,233 (79,126,379 x 35%)
LN tăng thêm: (6,982,110) đ
=> Vậy: LN trước thuế của nhóm tai nghe khi thực hiện phương án này
giảm (6,982,110) đ.
Tổng hợp phương án:
Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Tổng
DT tăng thêm 132,536,364 391,398,182 69,782,909 130,516,364 724,233,818
SDĐP tăng thêm 31,861,696 75,647,610 13,266,776 20,712,123 141,488,205
ĐP tăng thêm 27,198,161 95,887,124 10,068,640 27,694,233 160,848,157
LN tăng thêm 4,663,536 (20,239,514) 3,198,136 (6,982,110) (19,359,952)
=> Sau khi tính toán, công ty quyết định không chọn phương án này vì sẽ
làm cho tổng lợi nhuận giảm xuống 19,359,952 đ.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
48. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 38
Thay đổi định phí, biến phí và lượng bán
Doanh nghiệp dự định thay phương thức trả lương cho nhân viên kinh
doanh: Thay vì trả lương hàng tháng công ty sẽ trả theo hình thức hoa hồng trên
sản phẩm bán được là 100,000 đ/sản phẩm. Với cách trả lương này công ty hy
vọng sẽ tăng năng suất bán hàng của nhân viên, do vậy lượng bán sẽ tăng thêm
5%. Nếu phương án này được thực hiện thì lợi nhuận của các chi nhánh sẽ thay
đổi như thế nào?
Xét nhóm tai nghe Sony
SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 331,340,909 (=329,119 x (20,135 x
5%))
SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 352,361,668
(=(249,999 + 100,000) x (20,135 x 5%)).
SDĐP tăng thêm: (21,020,759) (=331,340,909 – 352,361,668)
(Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)
LN tăng thêm: 476,842,585 đ
Xét nhóm loa Sony
SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 978,495,455 (=1,692,899 x (11,560 x
5%))
SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 847,176,429
(=(1,365,703 + 100,000) x (11,560 x 5%)).
SDĐP tăng thêm: 131,319,025 (= 978,495,455 – 847,176,429)
(Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)
LN tăng thêm: 629,182,370 đ
Xét nhóm USB Sony
SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 174,457,273 (=137,530 x (25,370 x
5%))
SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 268,140,332
(=(111,384 + 100,000) x (25,370 x 5%)).
SDĐP tăng thêm: (93,683,060) (=174,457,273 – 268,140,332)
(Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
49. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 39
LN tăng thêm: 404,180,285 đ
Xét nhóm thẻ nhớ Sony
SL tăng 5%, tương ứng DT tăng 326,290,909 (=288,307 x (22,635 x
5%))
SL tăng 5%, BP ĐV tăng 100,000 đ, tương ứng BP tăng 387,685,602
(=(242,554 + 100,000) x (22,635 x 5%)).
SDĐP tăng thêm: (61,394,693) (=326,290,909 – 387,685,602)
(Trừ) ĐP tăng thêm: (497,863,344)
LN tăng thêm: 436,468,651 đ
Tổng hợp phương án
Tai nghe Sony Loa Sony USB Sony Thẻ nhớ Sony Tổng
DT tăng thêm 331,340,909 978,495,455 174,457,273 326,290,909 1,810,584,545
BP tăng thêm 352,361,668 847,176,429 268,140,332 387,685,602 1,855,364,032
SDĐP tăng thêm (21,020,759) 131,319,025 (93,683,060) (61,394,693) (44,779,487)
ĐP giảm đi (497,863,344) (497,863,344) (497,863,344) (497,863,344) (1,991,453,378)
LN tăng thêm 476,842,585 629,182,370 404,180,285 436,468,651 1,946,673,891
=> Sau khi tính toán, công ty đã quyết định thực hiện phương án này vì
sẽ làm cho tổng lợi nhuận tăng 1,946,673,891 đ.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
50. Chương 2: Thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty Trang 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Phần 1 của chương 2 giới thiệu về lịch sử hình thành, ngành nghề kinh
doanh, tình hình tổ chức và hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tin Học Á
Đông Vi Na. Qua đó thấy được những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát
triển của công ty trong thời gian tới.
Phần 2 của chương 2 đi sâu vào thực trạng phân tích mối quan hệ giữa
chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty Á Đông Vi Na, tập trung vào những
nội dung chính như sau:
Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí tại công ty.
Phân tích các chỉ tiêu trong mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi
nhuận tại công ty.
Vận dụng phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận
trong việc lựa chọn phương án kinh doanh tại công ty.
Từ đó nắm bắt kịp thời những tồn tại và nguyên nhân để làm cơ sở đưa
ra những nhận xét, giải pháp và kiến nghị trong chương 3.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn
51. Chương 3: Nhận xét, giải pháp và kiến nghị Trang 41
CHƢƠNG 3
CHƢƠNG 3 NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét về thực trạng phân tích mối quan hệ C-V-P tại công ty
3.1.1. Số dƣ đảm phí và tỷ lệ số dƣ đảm phí
a) Số dƣ đảm phí
Mỗi sản phẩm khác nhau, có quy mô, tính chất khác nhau thì có số dư
đảm phí khác nhau. Nhìn vào bảng 2.8, ta thấy nhóm loa Sony có SDĐP ĐV lớn
nhất (chiếm tỷ trọng khoảng 68.42%) và USB Sony có SDĐP ĐV nhỏ nhất
(chiếm tỷ trọng khoảng 5.47%) trong 4 nhóm.
Loa Sony là nhóm có SDĐP ĐV lớn nhất là 327,196 đ: bao gồm 149,318
đ bù đắp định phí và 177,878 đ là lợi nhuận. Như vậy, cứ một sản phẩm thuộc
nhóm loa Sony được bán ra thêm thì có 327,196 đ để bù đắp định phí và lợi
nhuận trong khi tai nghe Sony là 79,120 đ, USB Sony là 26,147 đ và thẻ nhớ
Sony là 45,752 đ. Điều này cho ta biết rằng: nếu vượt qua điểm hoà vốn (tức là
đã bù đắp đủ định phí), cứ mỗi sản phẩm bán ra thêm thì SDĐP chính là lợi
nhuận của sản phẩm. Thực tế ở đây, nếu chỉ phân tích về số dư đảm phí thì trong
ngắn hạn công ty nên tập trung bán nhiều hơn vào nhóm sản phẩm loa Sony để
đạt được lợi nhuận cao nhất.
Với cách tính như vậy, chúng ta có thể tính lợi nhuận tăng thêm bằng
cách lấy số dư đảm phí đơn vị nhân cho lượng tiêu thụ tăng thêm (lượng tiêu thụ
đã vượt qua điểm hòa vốn). Công thức này thể hiện rõ mối quan hệ giữa số dư
đảm phí và lợi nhuận, có thể nói số dư đảm phí tỷ lệ thuận với lợi nhuận, do đó
nhóm sản phẩm nào có số dư đảm phí càng lớn thì khi vượt qua điểm hòa vốn lợi
nhuận tăng thêm càng nhiều.
Và qua khái niệm số dư đảm phí ta cũng có thể tính lợi nhuận chênh lệch
của các nhóm sản phẩm khi vượt qua điểm hòa vốn bằng cách lấy cùng một
lượng tiêu thụ tăng thêm nhân với chênh lệch của số dư đảm phí.
GVHD: Ths. Trần Thị Quỳnh Hương SVTT: Trần Nguyễn Minh Toàn