SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 98
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia Thuế cao cấp
Web: www.tanet.vn
Email: MangTriThucThue2012@gmail.com
Luật công chức & CN, NV
cơ cấu tổ chức ngành thuế
1
TANET.vn
MạngTriThứcThuế
MạngTriThứcThuế
Luật số :22/2008/QH12
Những quy định chung
 . Các nguyên tắc trong thi hành công vụ
 1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
 2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích
hợp pháp của tổ chức, công dân.
 3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền
và có sự kiểm tra, giám sát.
 4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên
tục, thông suốt và hiệu quả.
 5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối
hợp chặt chẽ.
2
MạngTriThứcThuế
Các khái niệm về cán bộ,
công chức
 1.Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử,
phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh
theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong
biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.
3
MạngTriThứcThuế
Các khái niệm về cán bộ,
công chức
 2. Công chức là công dân VN , được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan
của Đảng, NN, tổ chức CT-XH ở TƯ , cấp tỉnh, cấp
huyện; trong CQ, đơn vị thuộc Quân đội ND ,Công an
ND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, CN quốc phòng.. ; và trong bộ máy lãnh đạo,
QL của đơn vị SN công lập của Đảng , NN, tổ chức
CT-XH(sau đây gọi chung là đơn vị SN công lập),
trong biên chế và hưởng lương từ NSNN; đối với
công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của pháp luật.
4
MạngTriThứcThuế
Các khái niệm về cán bộ,
công chức
 3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được
bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người
đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công
chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển
dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
5
MạngTriThứcThuế
Các khái niệm
 Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức;
Cơ quan quản lý cán bộ, công chức
 . Vị trí việc làm ;Ngạch ; Bổ nhiệm.
 . Miễn nhiệm ; Bãi nhiệm
 Giáng chức; Cách chức.
 Điều động ; Luân chuyển ; Biệt phái.
 Từ chức
6
MạngTriThứcThuế
. Biệt phái công chức
. Biệt phái là việc công chức của cơ quan,TC-ĐV này được cử đến
làm việc tại đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ
. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý CC biệt phái CC đến làm việc ở
cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ.
 . Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh
vực do Chính phủ quy định.
 . Công chức biệt phái phải chấp hành phân công công tác của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt phái.
 CC biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó
khăn được hưởng các CS ưu đãi theo quy định của pháp luật.
 . Cơ quan, tổ chức QL công chức biệt phái có trách nhiệm bố trí
công việc phù hợp cho công chức khi hết thời hạn biệt phái.
 . Không thực hiện biệt phái CC nữ đang mang thai hoặc nuôi 7
MạngTriThứcThuế
Điều động Công chức
 . Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan
có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ
chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức,
đơn vị khác.
 . Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ,
cán bộ được điều động, luân chuyển trong hệ thống
các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội.
 . Việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện
theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm
quyền.
8
MạngTriThứcThuế
Luân chuyển CC
 . Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh
lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định
để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện
theo yêu cầu nhiệm vụ.
 Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý
được luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội
9
MạngTriThứcThuế
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
 1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam, sự quản lý của Nhà nước.
 2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm
và chỉ tiêu biên chế.
 3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ
trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ
ràng.
 4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và
năng lực thi hành công vụ.
 5. Thực hiện bình đẳng giới
10
MạngTriThứcThuế
Nghĩa vụ của CBCC chức
đối với Đảng, NN và ND
 Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng,
Nhà nước và nhân dân
 1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ
danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
 2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và
chịu sự giám sát của nhân dân.
 4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
11
MạngTriThứcThuế
Nghĩa vụ của CB-CC trong
thi hành công vụ
1.TH đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về KQ thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Có ý thức tổ chức KL; nghiêm chỉnh chấp hành NQ,
quy chế của CQ, tổ chức, ĐV; BC người có thẩm
quyền khi phát hiệnHV vi phạm PL trong CQ, tổ chức,
ĐV; bảo vệ bí mậtNN.
3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành CV;
giữ gìnĐK trong CQ, ổ chức, ĐV.
4.. Bảo vệ, QL và sử dụng hiệu quả, tiết kiệmTSNN
được giao.
5. Chấp hànhQĐ của cấp trên.Nếu QĐ đó là trái PL
phải kịp thời BC bằng VB với người ra QĐ; Nếu họ
vẫn QĐ thi hành thì phải có VB và ng thi hành phải
CH nhưng khg chịu trách nhiệm hậu quả , đồng thời
BC cấp trên trực tiếp của ng ra QĐ. Người ra QĐ phải
chịu trách nhiệm trước PL . 12
MạngTriThứcThuế
Nghĩa vụ của cán bộ, công
chức là người đứng đầu
 Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ CBCCcòn có NV
 1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
 2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của
CBCC
 3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu,
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách
nhiệm về vấn đề nàyí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
 4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ
sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp
thời, nghiêm minh CBCC thuộc quyền quản lý có sai phạm
 5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và
kiến nghị của cá nhân, tổ chức;
 6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
13
MạngTriThứcThuế
Quyền của CB-CC về các
điều kiện thi hành công vụ
 1.Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
 2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện
làm việc khác theo quy định của pháp luật.
 3. Được cung cấp thông tin liên quan đến
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
 4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
 5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công
14
MạngTriThứcThuế
Quyền của CB-CC về tiền
lương,nghỉ ngơi …
1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với
nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của đất nước., đượcnhưởn các
chế độ phụ cấp..lương theo quy định.
 2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm,
công tác phí và các chế độ khác theo quy định của
pháp luật.
 3.Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ… theo quy định
 4.Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các
hoạt động KT-XH ; được hưởng chính sách ưu đãi về
nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ BHXH, BHYT theo
quy định của pháp luật…;
15
MạngTriThứcThuế
Đạo đức, Văn hóa giao tiếp
của CBCC
 Đạo đức của cán bộ, công chức
CBCC phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong công
vụ.
 Văn hóa giao tiếp ở công sở
 Phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao
tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
 Phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư,
khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiệnDC vàĐK nội bộ.
 Khi thi hành công vụ, phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức;
có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị và đồng nghiệp.
 Văn hóa giao tiếp với nhân dân
- Phải gần gũi với ND; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc,
khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch
lạc.
-Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho
nhân dân khi thi hành công vụ 16
MạngTriThứcThuế
Những việc cán bộ, công
chức không được làm
 Những việc cán bộ, công chức không được làm
liên quan đến đạo đức công vụ
 1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được
giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc
tham gia đình công.
 2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân
trái pháp luật.
 3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng
thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
 4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã
hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
17
MạngTriThứcThuế
Những việc cán bộ, công
chức không được làm
 Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan
đến bí mật nhà nước
 1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến
bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
 2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến
bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi
có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có
liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm
cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài
hoặc liên doanh với nước ngoài.
 3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc,
thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách
đối với những người phải áp dụng quy định này.
18
MạngTriThứcThuế
Những việc cán bộ, công
chức không được làm
 Những việc khác cán bộ, công chức
không được làm
 Ngoài những việc không được làm quy định
tại Điều 18 và Điều 19 trên, cán bộ, công
chức còn không được làm những việc liên
quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác
nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham
nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và những việc khác theo quy định của
pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.
19
MạngTriThứcThuế
Quy định CBCC các cấp, tuyển
dụng, bổ nhiệm, thôi việc ...
 Các nội dung sau tự NC tài liệu
 Cán bộ TW cấp tỉnh huyện
 Công chứcTW cấp tỉnh huyện
 Tuyển dụng công chức
 Quy định về chuyển ngạch, nâng ngạch CC
 Điều động, bổ nhiệm,L chuyển , biệt phái, từ
chức, miễn nhiệm
 Thôi việc , nghỉ hưu đối với CC
20
MạngTriThứcThuế
CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN
 Công chức
 a) CC trong cơ quan của Đảng , tổ chứcCT-XH;
 b) CC trong cơ quan nhà nước;
 c) CC trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị SN
công lập;
 d) CC trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội ND mà
không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng; công chức trong cơ quan,
đơn vị thuộc Công an ND mà không phải là sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
21
MạngTriThứcThuế
CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN
 Nghĩa vụ, quyền của công chức
 1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định
của CB-CC và các quy định khác có liên quan
của Luật CB-CC.
 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của Hiến pháp, pháp luật.
 3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
22
MạngTriThứcThuế
Phân loại công chức
1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm
a) Loại A gồm ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương;
b) Loại B gồm ngạch chuyên viên chính hoặc tương
đương;
c) Loại C gồm ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
d) Loại D gồm ngạch cán sự hoặc tương đương và
ngạch nhân viên.
2. Căn cứ vào vị trí công tác
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
23
MạngTriThứcThuế
Ngạch CC và việc bổ nhiệm
vào ngạch CC
 . Ngạch công chức bao gồm:
 a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;
 b) Chuyên viên chính và tương đương;
 c) Chuyên viên và tương đương;
 d) Cán sự và tương đương;
 đ) Nhân viên
24
MạngTriThứcThuế
Việc bổ nhiệm vào ngạchCC
a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ của ngạch;
 b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền
và bảo đảm cơ cấu CC của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
 Việc bổ nhiệm vào ngạch CC được thực hiện
trong các trường hợp sau :
 a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập
sự;
 b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;
 c) Công chức chuyển sang ngạch tương đương.
25
MạngTriThứcThuế
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức
Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức
1. ND, chương trình, hình thức, thời gian ĐTBD phải
căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ LĐ, QL,
tiêu chuẩn của ngạch CCvà phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ.
2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm:
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch CC; các chức danh
LĐ, QL
3. ND, chương trình, thời gian ĐTBD công chức do CP
quy định.
26
MạngTriThứcThuế
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức
Trách nhiệm của CQ, tổ chức, ĐV trong ĐTBD
công chức
1. XD và công khai quy hoạch, KHĐTBD để tạo nguồn
và nâng cao năng lực, trình độ CMNV CC.
2. Tạo ĐK để CC tham gia ĐTBD nâng cao năng lực,
trình độ CMNV
3. Kinh phí ĐTBD CC do NSNN cấp, các nguồn thu khác
theo quy định
27
MạngTriThứcThuế
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức
Trách nhiệm và quyền lợi của CC trong ĐTBD
1. CC tham gia ĐTBD phải chấp hành nghiêm chỉnh quy
chế ĐTBD và chịu sự QL của cơ sở ĐTBD.
2. Được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian
ĐTBD được tính vào thâm niên công tác liên tục,
được xét nâng lương theo quy định
3. Nếu đạt kết quả xuất sắc trong khóa ĐTBD được biểu
dương,KT.
4. CC đã được ĐTBD nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải
đền bù chi phíĐTBD theo quy định
28
MạngTriThứcThuế
Đánh giá công chức
Nội dung đánh giá công chức
 1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
- Chấp hành đường lối, CTCS của Đảng và PL của NN;
- Phẩm chất CT, ĐĐ, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; Năng
lực, trình độ CMNV
-Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ; Tinh thần trách nhiệm và
phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân.
 2. Ngoài những quy định trên CC lãnh đạo, QL còn được đánh
giá theo các ND:
-Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao LĐQL;
- Năng lực lãnh đạo, quản lý;
- Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.
 3. Việc đánh giá công chức được thực hiện hàng năm, trước khi
bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, ĐT-BD, khi kết thúc thời gian
luân chuyển, biệt phá
29
MạngTriThứcThuế
Đánh giá công chức
 Phân loại đánh giá công chức
 1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, CCđược phân loại
 a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
 b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
 c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng
lực;
 d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
2. CC có 02 năm liên tiếp hoàn thành NV nhưng còn
hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong
đó 01 năm hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về
năng lực và 01 năm không hoàn thành NV thì CQ, ĐV
có thẩm quyền bố trí công tác khác.
 Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành NV
thì cơ quan, tổ chức, ĐV có thẩm quyền giải quyết 30
MạngTriThứcThuế
Quản lý cán bộ, công chức
 1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao
gồm:
 a) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật về cán bộ, công chức;
 b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức;
 c) Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ;
 d) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô
tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để
xác định số lượng biên chế;
 đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ,
công chức quy định tại Luật này.
31
MạngTriThứcThuế
Quản lý cán bộ, công chức
 Thẩm quyền QĐ biên chế CB-CC .. . CP quyết định biên chế CC
của bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP, cấp tỉnh,ĐV SN công lập
của NN..
 Thực hiện quản lýCB-CC: CP thống nhất QLNN vềCC
 Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức
-Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về
CC.
-Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh trong phạm vi NV, quyền
hạn của mình thực hiện việc QLNN về CC theo phân công, phân
cấp của Chính phủ
 Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức
32
MạngTriThứcThuế
Các điều kiện đảm bảo
thi hành công vụ
 Công sở
 Nhà ở công vụ
 Trang thiết bị làm việc trong công sở
 Phương tiện đi lại để thi hành công vụ
33
MạngTriThứcThuế
Thanh tra công vụ
 Phạm vi thanh tra công vụ
 1. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ,
công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có
liên quan.
 2. Thanh tra việc thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi
dưỡng, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, đánh
giá, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, xử lý kỷ luật công chức,
đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công
chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ
 Thực hiện thanh tra công vụ
 Khen thưởng và xử lý vi phạm
 Khen thưởng cán bộ, công chức
34
MạngTriThứcThuế
hình thức kỷ luật
đối với công chức
1. CC vi phạm quy định của Luật CBCC và các quy định
khác của PL có liên quan tùy mức độ xẽ xử lý:
 a) Khiển trách;
 b) Cảnh cáo;
 c) Hạ bậc lương;
 d) Giáng chức;
 đ) Cách chức;
 e) Buộc thôi việc.
 2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với
công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
 3. CC bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng
án treo thì đương nhiên bị buộc thôi việc, nếu CC
lãnh đạo, QL phạm tội bị Tòa án kết án thì đương
nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.
35
MạngTriThứcThuế
Hiệu lực thi hành
 . Hiệu lực thi hành
 1. Luật CB-CC có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
36
MạngTriThứcThuế
II. Chức năng,NV, quyền hạn
, Cơ cấu TCBM cơ quan thuế
 QĐ 115/2009/ QĐ- TT ngày 28/9/2010: của
Tổng cục thuê
 QĐ 108/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010: của
Cục thuế
 QĐ 106/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010:Vụ
và VP thuộc TCT
 QĐ 502 /QĐ-TCT ngày 29/ 3 / 2010-của
các phòng thuộc Cục Thuế
 Số 503 /QĐ-TCT ngày 29 / 3/ 2010 -Của
Chi cục Thuế
 QĐ 504/2010/QĐ-TCT ngày 29/3/2010cá đội
thuộc CC 37
MạngTriThứcThuế
Tổng cục thuế : QĐ 115
Chức năng:
 1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ
Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa
trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và
các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau
đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo
quy định của pháp luật.
 2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu có
hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước
và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
38
MạngTriThứcThuế
Tổng cục thuế :
Nhiệm vụ & quyền hạn
 1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình CP, Thủ tướng CP xem xét.
quyết định:
 a) Các DA luật, dự thảo NQ của Quốc hội; dự án PL, NQ của ỦBTVQH;
dự thảo NĐ của Chính phủ, QĐ của TTCP về QLthuế
 b) CL quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành
động, đề án, DA quan trọng về QL thuế;
 c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định.
 2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
 a) Dự thảo TT và các văn bản khác về QL thuế;
 b) KH hoạt động hàng năm của ngành thuế.
 3. Ban hành văn bản về: hướng dẫn CMNV, quy phạm nội bộ, VB cá
biệt thuộc phạm vi QLcủa TCT
 4. Tổ chức thực hiện VB quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
KH, chương trình, dự án, đề án về quản lý thuế sau khi được cấp có
thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
39
MạngTriThứcThuế
Tổng cục thuế :
Nhiệm vụ & quyền hạn
 5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế.
 6. Tổ chức hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; tổ
chức công tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo
quy định của pháp luật.
 7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy
trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, kê khai thuế, tính
thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quy
trình nghiệp vụ về kế toán thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan.
 8. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn
thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế.
 9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của
người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp
thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
 10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
40
MạngTriThứcThuế
Tổng cục thuế
 11. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và
hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu
tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung cấp
tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế.
 12. Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế
theo quy định của pháp luật.
 13. Ấn định thuế, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vi
phạm hành chính thuế.
 14. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các
trường hợp vi phạm pháp luật thuế.
 15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế theo phân công, phân
cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
 16. Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của
ngành thuế; hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành thuế.
 17. Tổ chức quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống
dữ liệu thông tin về người nộp thuế; thực hiện công tác thống kê thuế
và chế độ báo cáo tài chính theo quy định. 41
MạngTriThứcThuế
Tổng cục thuế
 18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp
luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử
dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.
 19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và
các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo,
bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý
của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy
định của pháp luật.
 20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
 21. Tổ chức và quản lý công tác thi đua – khen thưởng của ngành thuế
đối với cơ quan thuế, người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có
thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ
thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
 22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản
được giao; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền.
 23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài 42
MạngTriThứcThuế
Tổng cục thuế:
Cơ cấu tổ chức
 Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương
đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc
tập trung thống nhất.
 1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương:
 1.1 Vụ Chính sách;
 1.2 Vụ Pháp chế;
 1.3Vụ Dự toán thu thuế;
 1.4 Vụ Kê khai và Kế toán thuế;
 1.5. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;
 1.6 Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân;
 1.7Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn;
 1.8Vụ Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế;
43
MạngTriThứcThuế
Tổng cục thuế
 1.9Vụ Hợp tác quốc tế;
 1.10 Vụ Kiểm tra nội bộ;
 1.11 Vụ Tổ chức cán bộ;
1.12Vụ Tài vụ - Quản trị;
 1.13. Văn phòng (có đại diện tạiTP Hồ Chí Minh);
 1.14 Thanh tra;
 1.15 Cục Công nghệ thông tin;
 1.16. Trường Nghiệp vụ thuế;
 1.17.Tạp chí Thuế.
 Các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm p khoản 1
là các tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực
hiện chức năng QLNN; các tổ chức quy định tại điểm
16và điểm 17 là tổ chức sự nghiệp.
 .Ban cải cách( cơ cấu mền)
44
MạngTriThứcThuế
Cơ quan Thuế ở địa phương:
 a) Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc
Tổng cục Thuế;
 b) Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện)
trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.
 Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư
cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản
tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế.
45
MạngTriThứcThuế
Cục thuế : QĐ 108/2010
chức năng
 1. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương là tổ chức trực thuộc Tổng cục
Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công
tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu
khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi
chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của
ngành thuế trên địa bàn theo quy định của
pháp luật.
 2. Cục thuế có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
46
MạngTriThứcThuế
Cục thuế :
nhiệm vụ, quyền hạn
 Cục Thuế thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm theo quy
định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp
luật có liên quan khác và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau
đây:
 1. Tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn và triển khai thực hiện thống
nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình nghiệp
vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố.
 2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thuế; tham
mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về lập dự toán thu
ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn;
phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để
thực hiện nhiệm vụ được giao.
47
MạngTriThứcThuế
Cục thuế :
nhiệm vụ, quyền hạn
 3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp
thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế, cấp
mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễn
thuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ thuế,
thông báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu khác theo
quy định của pháp luật thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ
liệu thông tin về người nộp thuế.
 5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu
nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến
quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin
48
MạngTriThứcThuế
Cục thuế :
nhiệm vụ, quyền hạn
 Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp
luật.
 7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm
được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực
tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người nộp
thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy
định của pháp luật và các quy định, quy trình, biện
pháp nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
 8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế
trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý thuế.
49
MạngTriThứcThuế
Cục thuế :
nhiệm vụ, quyền hạn
 9. Trực tiếp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế,
hoàn thuế, miễn, giảm thuế nộp thuế, quyết toán thuế và chấp
hành chính sách pháp luật về thuế đối với người nộp thuế; tổ
chức và cá nhân quản lý thu thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu
thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế.
 10. Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công
vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền
quản lý của Cục trưởng Cục Thuế.
 11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại tố cáo liên
quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan
thuế, công chức thuế thuộc quyền quản lý của Cục trưởng cục
thuế theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm hành chính về
thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ
chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế.
 12. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế quản lý biên lai,
ấn chỉ thuế lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo
cáo khắc phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp
trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên
quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Cục
50
MạngTriThứcThuế
Cục thuế :
nhiệm vụ, quyền hạn
 13. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề
vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp
luật về thuế, các quy định của Tổng cục Thuế về chuyên môn
nghiệp vụ và quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế về những vướng mắc phát sinh, những
vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế.
 14. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định
miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời
hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử
phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.
 15. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các
tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin
cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm
trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách
Nhà nước.
51
MạngTriThứcThuế
Cục thuế :
nhiệm vụ, quyền hạn
 16. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo
trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi
phạm pháp luật thuế.
 17. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của
người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp
thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý
của Cục Thuế.
 18. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 19. Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động
của Cục Thuế.
 20. Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên chức, lao động và tổ
chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục Thuế
theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế.
 21. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật.
 22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
giao.
52
MạngTriThứcThuế
Cục thuế : cơ cấu tổ chức
 1.1. Đối với Cục Thuế TP Hà Nội và Cục Thuế TP Hồ Chí Minh,
 a) Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế;
 b) Phòng kê khai và Kế toán thuế;
 c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;
 d) Một số phòng Kiểm tra thuế;
 đ) Một số phòng Thanh tra thuế;
 e) Phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân;
 g) Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán;
 h) Phòng Pháp chế;
 i) Phòng Kiểm tra nội bộ;
 k) Phòng Tổ chức cán bộ;
 l) Phòng Hành chính - Lưu trữ;
 m) Phòng Quản trị - Tài vụ;
 n) Phòng Quản lý ấn chỉ;
 o) Phòng Tin học.
Không quá 06 Phòng KT thuế; 04 Phòng TT thuế, trong đó có 01
Phòng TT thuế đối với DN lớn DN có tính đặc thù, phạm vi KD liên 53
MạngTriThứcThuế
Cục thuế : cơ cấu tổ chức
 1.2. Đối với Cục Thuế các tỉnh, thành phố khác, cơ cấu tổ chức
bộ máy gồm các phòng:
 a) Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế;
 b) Phòng Kê khai và Kế toán thuế;
 c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;
 d) Một số Phòng Kiểm tra thuế;
 đ) Một số Phòng Thanh tra thuế;
 e) Phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân;
 g) Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán
 h) Phòng Kiểm tra nội bộ;
 i) Phòng Tổ chức cán bộ;
 k) Phòng Hành chính - Quản trị - Tài vụ - ấn chỉ;
 l) Phòng Tin học.
 Riêng số lượng phòng thanh tra, kiểm tra phụ thuộc vào số thu
trên ĐB
54
MạngTriThứcThuế
Cục thuế : cơ cấu tổ chức
 Biên chế và kinh phí
 1. Biên chế của Cục Thuế do Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong
tổng biên chế được giao.
 2. Kinh phí hoạt động của Cục Thuế
được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng
cục Thuế.
55
MạngTriThứcThuế
Chi Cục thuế QĐ504/QĐ-TCT
 Quy định chức năng, nhiệm vụ của các
Đội thuộc Chi cục Thuế
56
MạngTriThứcThuế
1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ
người nộp thuế
 1.1. Xây dựng chương trình, KH hỗ trợ NNT, tuyên
truyền CSPL thuế 1.2. Tổ chức thực hiện TT, phổ
biến CSPL về thuế cho người nộp thuế, người dân,
các cơ quan, tổ chức trên địa bàn;
 1.3. Thực hiện công tác hỗ trợ; là đầu mối tiếp nhận,
hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc về CS thuế, các
thủ tục HC về thuế, thực hiện giải quyết một số thủ
tục HC thuế cho người nộp thuế theo quy định;
 1.4. Hướng dẫn, hỗ trợ và cấp HĐ lẻ cho cácTC-CN
có PS doanh thu không thường xuyênKK, nộp thuế;
 1.5. Chủ trì, phối hợp với các Đội thuộc Chi cục Thuế,
các tổ chức liên quan tổ chức hội nghị đối thoại với
người nộp thuế trên địa bàn;
57
MạngTriThứcThuế
1- Đội Tuyên truyền - Hỗ
trợ người nộp thuế
1.6. Cung cấp các thông tin cảnh báo và các thông tin
hỗ trợ khác trên cơ sở hệ thống thông tin do CQ thuế
quản lý choNNT theo quy định củaPLvà của ngành;
 1.7. Tổng hợp các vướng mắc củaNNT về CS thuế và
các thủ tục hành chính thuế, báo cáo Lãnh đạo Chi
cục giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét,
giải quyết;
 1.8. Tổng hợp đề xuất việc khen thưởng, tuyên
dương và tôn vinh người nộp thuế thực hiện tốt
nghĩa vụ nộp thuế và các tổ chức, cá nhân khác
ngoài ngành thuế có thành tích xuất sắc trong việc
tham gia công tác quản lý thuế;
58
MạngTriThứcThuế
1- Đội Tuyên truyền - Hỗ
trợ người nộp thuế
 1.9. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
công tác hỗ trợ, tuyên truyền về thuế, công tác khen
thưởng, tôn vinh người nộp thuế và công tác cải cách
hành chính thuế; đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả công tác hỗ trợ người nộp thuế và công tác
tuyền truyền về thuế;
 1.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ
nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 1.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
59
MạngTriThứcThuế
2.Đội kê khai, tin học
 2.1.XD chương trình, KH triển khai thực hiện công
tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và tin học của
Chi cục;
 2.2.ĐK thuế và cấpMST cho NNT trên địa bàn; quản
lý việc thay đổi tình trạng HĐSXKD và thực hiện các
thủ tục chuyển đổi và đóng MST đối với NNT thuộc
phạm vi QLcủa Chi cục Thuế;
 2.3. Trực tiếp tiếp nhận, xử lý HS khai, hoàn thuế và
liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT theo quy định,
nhập dữ liệu, hạch toán ghi chép toàn bộ các thông
tin trên tờ khai, chứng từ NTvà các tài liệu có LQ đến
nghĩa vụ thuế của NNT;
60
MạngTriThứcThuế
2.Đội kê khai, tin học
 2.4. Kiểm tra ban đầu các HS khai thuế, yêu cầu
người nộp thuế điều chỉnh kịp thời nếu phát hiện kê
khai không quy định; thực hiện việc điều chỉnh các số
liệu về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi nhận
được tờ khai điều chỉnh, các quyết định xử lý hành
chính về thuế hoặc thông tin điều chỉnh khác của
người nộp thuế theo quy định;
 2.5. Xử lý và kiến nghị xử lý các vi phạm của người
nộp thuế về thủ tục đăng ký thuế, nộp hồ sơ kê khai
thuế, ngưng nghỉ kinh doanh, bỏ địa bàn kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý;
 2.6. Tiếp nhận và đề xuất xử lý các hồ sơ xin gia hạn
thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế;
61
MạngTriThứcThuế
2.Đội kê khai, tin học
 2.4. Kiểm tra ban đầu các HS khai thuế, yêu cầu
người nộp thuế điều chỉnh kịp thời nếu phát hiện kê
khai không quy định; thực hiện việc điều chỉnh các số
liệu về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi nhận
được tờ khai điều chỉnh, các quyết định xử lý hành
chính về thuế hoặc thông tin điều chỉnh khác của
người nộp thuế theo quy định;
 2.5. Xử lý và kiến nghị xử lý các vi phạm của người
nộp thuế về thủ tục đăng ký thuế, nộp hồ sơ kê khai
thuế, ngưng nghỉ kinh doanh, bỏ địa bàn kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý;
 2.6. Tiếp nhận và đề xuất xử lý các hồ sơ xin gia hạn
thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế;
62
MạngTriThứcThuế
2.Đội kê khai, tin học
 2.7. Phân loại, xử lý các hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế theo quy định; thực hiện miễn, giảm thuế
không thuộc diện phải kiểm tra trước; chuyển hồ sơ
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra
trước cho Đội Kiểm tra thuế;
 2.8. Tính tiền thuế và thông báo số thuế phải nộp;
ấn định thuế đối với các trường hợp người nộp thuế
không nộp tờ khai thuế;
 2.9. Phối hợp với các cơ quan chức năng đối chiếu,
xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế đối với
ngân sách nhà nước của người nộp thuế; đề xuất giải
quyết các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế,
thời hạn nộp thuế;
63
MạngTriThứcThuế
2.Đội kê khai, tin học
 2.10. Thực hiện công tác kế toán đối với người nộp
thuế bao gồm: kế toán thuế người nộp thuế, kế toán
tài khoản tạm thu, kế toán tài khoản tạm giữ, thoái
trả tiền thuế cho người nộp thuế theo quy định và
công tác thống kê thuế; thực hiện các chế độ báo
cáo kế toán thuế, thống kê thuế theo quy định;
 2.11. Lập danh mục, cập nhật thông tin, lưu trữ,
quản lý các hồ sơ thuế của người nộp thuế; cung cấp
thông tin về người nộp thuế và các tài liệu khác có
liên quan theo đề nghị của các đơn vị trong và ngoài
ngành thuế theo quy định của pháp luật và của
ngành;
64
MạngTriThứcThuế
2.Đội kê khai, tin học
 2.12. Đề xuất nhu cầu, lắp đặt, quản lý, vận hành,
bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng, trang
thiết bị tin học tại Chi cục Thuế;
 2.13. Tiếp nhận các chương trình ứng dụng và tổ
chức cài đặt, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế vận
hành, sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ
công tác quản lý tại Chi cục Thuế;
 2.14. Quản lý dữ liệu thông tin về người nộp thuế;
sao lưu dữ liệu, kiểm tra độ an toàn của dữ liệu, bảo
mật dữ liệu và phòng chống sự xâm nhập từ bên
ngoài và virus máy tính;
65
MạngTriThứcThuế
2.Đội kê khai, tin học
 2.15. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán
thuế, công tác quản lý thiết bị tin học và ứng dụng
tin học; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
thuế;
 2.16. Tổ chức thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ
hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 2.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
66
MạngTriThứcThuế
 3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch quản lý nợ thuế và
cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt trên địa bàn;
 3.2. Thực hiện các thủ tục thu tiền thuế nợ, tiền phạt;
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thu hồi tiền thuế nợ,
tiền phạt vào ngân sách nhà nước; thực hiện xác nhận
tình trạng nợ ngân sách nhà nước;
 3.3. Theo dõi tình hình kê khai, nộp thuế của người nộp
thuế, phân loại nợ thuế theo quy định; phân tích tình
trạng nợ thuế của từng người nộp thuế trên địa bàn;
 3.4. Thu thập thông tin về người nộp thuế còn nợ tiền
thuế; đề xuất biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ
tiền thuế, tiền phạt; cung cấp thông tin về tình hình nợ
thuế theo yêu cầu của các cơ quan pháp luật và theo chỉ
đạo của lãnh đạo Chi cục Thuế; cung cấp danh sách các
tổ chức và cá nhân chây ỳ nợ thuế để thông báo công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
3- Đội Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế:
67
MạngTriThứcThuế
3- Đội Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế:
 3.5. Tham mưu, đề xuất xử lý các hồ sơ xin khoanh
nợ, giãn nợ, xoá nợ thuế, tiền phạt và giải quyết các
hồ sơ xử lý khác về nợ thuế; thẩm định trình cấp có
thẩm quyền giải quyết hoặc quyết định theo thẩm
quyền việc khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ tiền thuế, tiền
phạt;
 3.6. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp
trên và thực hiện các quyết định xử lý nợ đối với
người nộp thuế;
 3.7. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xử lý các
khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định;
hướng dẫn người nộp thuế lập hồ sơ xử lý nợ thuế;
68
MạngTriThứcThuế
3- Đội Quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế:
 3.8. Lập hồ sơ đề nghị cưỡng chế và đề xuất biện
pháp thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ trình
Lãnh đạo Chi cục Thuế ra quyết định và thực hiện
cưỡng chế theo thẩm quyền hoặc tham mưu, phối
hợp với các cơ quan có thẩm quyền, thực hiện cưỡng
chế thu tiền thuế nợ theo quy định;
 3.9. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc phạm vi Chi
cục quản lý; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
 3.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ
nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 3.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao. 69
MạngTriThứcThuế
4- Đội Kiểm tra thuế:
 4.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công
tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế trên địa bàn;
 4.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế;
 4.3. Khai thác dữ liệu hồ sơ khai thuế hàng tháng
của người nộp thuế, thu thập thông tin, phân tích,
đánh giá, so sánh với các dữ liệu thông tin của cơ
quan thuế; kiểm tra tính trung thực, chính xác của hồ
sơ khai thuế; phát hiện những nghi vấn, bất thường
trong kê khai thuế, yêu cầu người nộp thuế giải trình
hoặc điều chỉnh kịp thời;
 4.4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp
luật về thuế tại trụ sở của người nộp thuế; kiểm tra
các tổ chức được ủy nhiệm thu thuế theo quy định
của Luật Quản lý thuế;
70
MạngTriThứcThuế
4- Đội Kiểm tra thuế
 4.5. Kiểm tra các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn
thuế thuộc diện kiểm tra trước; thực hiện các thủ tục
miễn thuế, giảm thuế, trình Lãnh đạo Chi cục ra
quyết định; chuyển hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế không thuộc thẩm quyền cho cơ quan
thuế cấp trên giải quyết theo quy định;
 4.6. ấn định thuế đối với các trường hợp khai thuế
không đủ căn cứ, không đúng thực tế phát sinh mà
người nộp thuế không giải trình được;
 4.7. Xác định các trường hợp có dấu hiệu trốn lậu
thuế, gian lận thuế để chuyển hồ sơ cho bộ phận
thanh tra của cơ quan thuế cấp trên giải quyết;
 4.8. Kiểm tra các trường hợpNNT sáp nhập, giải thể,
phá sản, bỏ trốn, mất tích, chuyển đổi hình thức sở
hữu hoặc tổ chức sắp xếp lại DN cổ phần hoá DN...;71
MạngTriThứcThuế
4- Đội Kiểm tra thuế
4.9. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu xác minh hoá đơn và
trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo quy định; xử lý
và kiến nghị xử lý vi phạm về quản lý và sử dụng hoá
đơn, sai phạm về thuế theo kết quả xác minh hoá
đơn; tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định
về quản lý, sử dụng biên lai, ấn chỉ thuế của người
nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế
uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí;
4.10. Xử lý và kiến nghị xử lý những trường hợp người
nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế phát
hiện khi kiểm tra thuế;
4.11. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan
thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông
tin phản ánh của nhân dân về hành vi vi phạm chính
sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; 72
MạngTriThứcThuế
4- Đội Kiểm tra thuế
4.12. Kiểm tra xác minh, giải quyết tố cáo về hành vi
VPPL thuế của NNTthuộc thẩm quyền QL của Chi cục
Thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế
không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục
Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các
cơ quan khác có liên quan giải quyết;
 4.13. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ
thuế của NNT; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho
bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc,
theo dõi việc thực thi cácQĐ xử lý, xử phạt về thuế,
quyết định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực thuế;
 4.14. Nhận dự toán thuNS của NNT thuộc Chi cục
Thuế trực tiếp QL (trừ các đối tượng thuộc quản lý
của Đội thuế liên xã, phường, thị trấn, dự toán thuế
TNCN); trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
dự toán thu đối với NNT thuộc phạm vi quản lý;
73
MạngTriThứcThuế
4- Đội Kiểm tra thuế
 4.15. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả
thực hiện công tác kiểm tra thuế; giải quyết
tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong
phạm vi Chi cục Thuế quản lý;
 4.16. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ
sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của
Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 4.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng Chi cục Thuế giao.
74
MạngTriThứcThuế
5- Đội Quản lý thuế thu
nhập cá nhân:
 5.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công
tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân
trên địa bàn và chỉ đạo các đội thuế có liên quan tổ
chức thực hiện;
 5.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người
nộp thuế;
 5.3. Xây dựng chương trình kế hoạch và trực tiếp
thực hiện công tác kiểm tra giám sát kê khai thuế thu
nhập cá nhân của người nộp thuế là các cơ quan
hành chính sự nghiệp, đoàn thể thuộc và trực thuộc
Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện quản lý (trừ các
đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh do Đội Kiểm
tra thực hiện). Cụ thể: ….
75
MạngTriThứcThuế
5- Đội Quản lý thuế thu
nhập cá nhân:
 5.4. Tổ chức kTr hoặc phối hợp ktr việc thực hiện
CSPL về thuế TNCN của các ĐV chi trả TN, các tổ
chức được UNT thuế TNCN theo quy định
 5.5. K tr xác minh, giải quyết khiếu nại về thuế TNCN
của NNT thuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề
xuất ý kiến đối với các hồ sơ khiếu nại về thuế thu
nhập cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp
trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;
 5.6. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ
thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế; thông
tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng có
liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi
các quyết định xử lý, xử phạt về thuế thu nhập cá
nhân, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân;
76
MạngTriThứcThuế
5- Đội Quản lý thuế thu
nhập cá nhân:
 5.7. Đề xuất các giải pháp và tham mưu cho Chi cục
Thuế chỉ đạo các Đội thuế thực hiện nhằm hoàn
thành vượt mức dự toán thu thuế thu nhập cá nhân
được giao cho Chi cục Thuế; trực tiếp chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu thuế thu nhập
cá nhân đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản
lý;
 5.8. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện
công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến
thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trong
phạm vi Chi cục Thuế quản lý;
 5.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp
vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý của Đội;
 5.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng77
MạngTriThứcThuế
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công
tác xây dựng dự toán thu; triển khai, hướng dẫn
nghiệp vụ quản lý thuế cho các bộ phận, công chức
thuế trong Chi cục Thuế;
 6.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và các
biến động ảnh hưởng đến kết quả thu NSNN; đánh
giá, dự báo khả năng thu NSNN, tiến độ thực hiện dự
toán thu thuế của Chi cục Thuế; phối hợp với các
cấp, các ngành có liên quan triển khai các biện pháp
quản lý thu thuế trên địa bàn;
 6.3. Xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền và
tham mưu cho lãnh đạo Chi cục Thuế giao dự toán
thu NSNN cho các Đội; tổ chức thực hiện dự toán thu
thuế hàng tháng, quý, năm trên địa bàn quản lý;
Tham mưu, đề xuất với cơ quan thuế cấp trên, lãnh
đạo Chi cục các biện pháp nâng cao hiệu quả công
78
MạngTriThứcThuế
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.4. Cung cấp thông tin số liệu tổng hợp về kết quả
thu ngân sách cho các cơ quan, ban ngành liên quan
và UBND quận, huyện; tham gia với các ngành, các
cấp về chủ trương biện phápKK phát triển kinh tế địa
phương, chống buôn lậu, chốngKD trái phép...;
 6.5. Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ phận, CBCC thuộc Chi
cục Thuế triển khai thực hiện CSPL thuế, nghiệp vụ
QLTvà các quy định về công tácUNT các khoản thu
về đất đai, phí, lệ phí vàQLT đối với hộ KD khoán
thuế ổn định;
 6.6. Đề xuất với cấp trên hoặc cơ quan có thẩm
quyền giải quyết những vướng mắc trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ QL thuế của Chi cục Thuế, việc
chấp hành nghĩa vụ thuế củaNNT; đề xuất, kiến nghị
sửa đổi, bổ sung những VB hướng dẫn về NV thuế
chưa phù hợp với tình hình thực tế phát sinh;
79
MạngTriThứcThuế
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.7. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của
Chi cục Thuế hàng tháng, quý, năm; theo dõi, đôn
đốc và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục chỉ đạo triển
khai kế hoạch, chương trình công tác của Chi cục
Thuế;
 6.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá toàn diện tình
hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế; tổ chức công
tác sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ
quản lý thuế của Chi cục Thuế;
 6.9. Rà soát, thẩm định về nội dung, thể thức, thủ
tục hành chính các văn bản do Chi cục Thuế soạn
thảo; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đình chỉ
việc thi hành, hoặc hủy bỏ những quy định trái với
văn bản pháp luật hiện hành;
80
MạngTriThứcThuế
6. Đội Tổng hợp - Nghiệp
vụ Dự toán:
 6.10. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng Chi cục
Thuế trong việc giải quyết tranh chấp, các
quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của
pháp luật;
 6.11. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ
sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của
Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 6.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng Chi cục Thuế giao.
81
MạngTriThứcThuế
7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với
những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ
KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).
 7.1. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch kiểm
tra nội bộ trên địa bàn quản lý;
 7.2. Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế
và các văn bản pháp luật khác có liên quan của các
bộ phận và công chức thuế trong Chi cục Thuế; kiểm
tra tính liêm chính của cán bộ thuế trong việc thực
hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiêu tài chính,
quản lý ấn chỉ thuế trong nội bộ Chi cục Thuế;
 7.3. Tổ chức phúc tra kết quả kiểm tra của Đội kiểm
tra thuế theo chỉ đạo của Chi cục trưởng Chi cục
Thuế hoặc khi có đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật trong hoạt động kiểm tra thuế thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế (nếu Chi
cục không tổ chức riêng Đội Kiểm tra nội bộ thì
nhiệm vụ này thuộc thẩm quyền của Phòng Kiểm tra
nội bộ thuộc Cục Thuế);
82
MạngTriThứcThuế
7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với
những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ
KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).
 7.4. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết khiếu nại,
tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của cơ
quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế;
 7.5. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các bộ
phận thuộc Chi cục Thuế, CC thuế vi phạmPL, nội
quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ QL thuế phát hiện
khi kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
 7.6. Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm
quyền bảo vệ CBCC, viên chức thuế bị đe doạ, uy
hiếp, vu khống... trong khi thi hành công vụ;
 7.7. Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa và tổ
chức triển khai thực hiện các quy định của Luật
phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí tại Chi cục Thuế; 83
MạngTriThứcThuế
7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với
những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ
KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).
 7.8. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội
bộ, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan
đến nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế trong phạm
vi Chi cục Thuế quản lý; đề xuất sửa đổi các quy
định, quy trình nghiệp vụ, các biện pháp nâng cao
chất lượng của đội ngũ công chức thuế; kiến nghị
việc đánh giá, khen thưởng cơ quan thuế, công chức
thuế;
 7.9. Thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ
nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 7.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
84
MạngTriThứcThuế
8- Đội Trước bạ và thu khác:
 8.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công
tác quản lý thu đối với các khoản thu về đất, lệ phí
trước bạ và thu khác trên địa bàn;
 8.2. Tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế;
kiểm tra hồ sơ khai thuế; tính thuế; phát hành thông
báo thu các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các
khoản thu khác;
 8.3. Tổ chức thu nộp hoặc phối hợp với Kho bạc để
thu nộp tiền thuế về các khoản thu về đất, lệ phí
trước bạ và thu khác theo thông báo;
 8.4. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ nộp
các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản
thu khác của người nộp thuế trên địa bàn quản lý;
85
MạngTriThứcThuế
8- Đội Trước bạ và thu
khác:
 8.5. Đề xuất xử lý những trường hợp người nộp thuế
có hành vi vi phạm pháp luật về thuế trong việc chấp
hành nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước
bạ và thu khác; đôn đốc thực hiện các quyết định xử
lý vi phạm;
 8.6. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp
vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh
vực quản lý của Đội;
 8.7. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đội Quản lý
thuế thu nhập cá nhân nếu Chi cục chưa thành lập
Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân;
 8.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng
Chi cục Thuế giao.
86
MạngTriThứcThuế
9- Đội Hành chính - Nhân
sự - Tài vụ - ấn chỉ:
 9.1. Xây dựngKH hàng năm về ĐTXD cơ sở vật chất,
KPHĐ và QL ấn chỉ thuế của Chi cục Thuế hàng năm;
 9.2. Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư,
lưu trữ; xây dựng và thực hiện DTKP quản lý kinh phí
hoạt động, trang thiết bị, phương tiện làm việc, trang
phục, quản lý ấn chỉ thuế; thực hiện nhiệm vụ đơn vị
dự toán cấp 3 của Chi cục Thuế;
 9.3. Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình,
nội dung, tài liệu phục vụ cho hội nghị, cuộc họp của
Lãnh đạo Chi cục Thuế;
 9.4. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về
CN,NV quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi
cục Thuế, chế độQL, sử dụngCC thuế, LĐ, tiền lương,
ĐT, bồi dưỡng công chức thuế, công tác bảo vệ
chính trị nội bộ của Chi cục Thuế theo phân cấp
87
MạngTriThứcThuế
9- Đội Hành chính - Nhân
sự - Tài vụ - ấn chỉ:
 9.5. Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét
xử lý đối với CBCC thuế có HVVP các quy định, quy
trình QLT theo phân cấp
 9.6. Tổ chức các phong trào thi đua của ngành, của
địa phương; theo dõi và tổng hợp công tác TĐKT
trong nội bộ Chi cục Thuế theo quy định;
 9.7. Thực hiện công tác phục vụ cho các HĐ của nội
bộ Chi cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ CQ , kho
tàng ấn chỉ, tài sản, phòng cháy chữa cháy đảm bảo
an toàn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật chất,
phương tiện đi lại và tài sản công; phối hợp với các
phòng đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế và kỷ
luật lao động;
88
MạngTriThứcThuế
9- Đội Hành chính - Nhân
sự - Tài vụ - ấn chỉ:
 9.8. Tổng hợp, báo cáo công tác nhân sự,
hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác quản
lý tài chính, quản trị, quản lý ấn chỉ trong
phạm vi Chi cục Thuế quản lý;
 9.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ
sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của
Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội và
của Chi cục Thuế theo quy định hiện hành về
văn thư, lưu trữ;
 9.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng Chi cục Thuế giao.
89
MạngTriThứcThuế
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra
người nộp thuế hàng năm; tiếp nhận yêu cầu và hồ
sơ đề nghị thanh tra người nộp thuế của Đội Kiểm tra
thuế và các Đội khác chuyển đến;
 10.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế thuộc đối
tượng thanh tra;
 10.3. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra thuế theo
chương trình kế hoạch thanh tra của Chi cục Thuế;
thanh tra các trường hợp do Đội Kiểm tra thuế và các
Đội khác đề nghị và chuyển hồ sơ; hoặc theo yêu
cầu của cơ quan thuế cấp trên và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền;
90
MạngTriThứcThuế
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.4. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định đối với
các trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
về thuế phát hiện được khi thanh tra thuế; 10.5. Phối
hợp với cơ quan chức năng khác trong việc thanh tra,
chống buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh trái
phép, trốn lậu thuế;
 10.6. Lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi
tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế
theo quy định;
 10.7. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan
thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông
tin phản ánh về các hành vi vi phạm chính sách,
pháp luật thuế của người nộp thuế;
91
MạngTriThứcThuế
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.8. Thanh tra xác minh, giải quyết các tố cáo về
hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế;
đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không
thuộc thẩm quyền của Chi cục Thuế chuyển cho cơ
quan cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải
quyết;
 10.9. Thực hiện giám định về thuế theo trưng cầu
giám định của cơ quan tiến hành tố tụng ở địa
phương hoặc theo phân công của Cục Thuế;
 10.10. Cung cấp thông tin, kết luận sau thanh tra cho
các bộ phận chức năng có liên quan để phối hợp
quản lý thuế;
92
MạngTriThứcThuế
10- Đội Thanh tra thuế:
 10.11. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá chất lượng công
tác thanh tra thuế, tổng hợp kết quả giải quyết khiếu
nại, tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm
vi toàn Chi cục Thuế; nghiên cứu đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế;
 10.12. Biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ,
công chức thuế thuộc lĩnh vực được giao;
 10.13. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ
nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà
nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội theo quy định;
 10.14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng giao.
93
MạngTriThứcThuế
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
:
 11.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác
quản lý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn
được phân công;
 11.2. Nắm tình hình sản xuất kinh doanh trên địa
bàn; lập danh sách và sơ đồ quản lý người nộp thuế;
 11.3. Tổ chức cho người nộp thuế trên địa bàn được
đăng ký mã số thuế; hướng dẫn người nộp thuế trên
địa bàn thực hiện pháp luật về thuế;
 11.4. Thực hiện điều tra doanh thu, ấn định thuế với
trường hợp khoán ổn định đối với người nộp thuế
thuộc phạm vi quản lý của Đội theo quy định của
pháp luật;
94
MạngTriThứcThuế
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
 11.5. Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, tờ khai thuế,
hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (nếu có) chuyển Đội Kê
khai - Kế toán thuế và Tin học xử lý; tiếp nhận đơn
ngừng nghỉ kinh doanh, đơn xin miễn giảm thuế của
các hộ kinh doanh trên địa bàn, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định;
 11.6. Đôn đốc việc kê khai, nộp thuế, quyết toán
thuế của hộ kinh doanh cá thể thuộc địa bàn quản lý;
 11.7. Phát hiện, theo dõi, quản lý thu đối với cơ sở
xây dựng cơ bản vãng lai;
 11.8. Thực hiện công khai thuế theo quy định; phát
thông báo thuế đến người nộp thuế theo quy định;
95
MạngTriThứcThuế
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
 11.9. Thực hiện phân loại quản lý thu nợ, đôn đốc
thu tiền thuế nợ, tiền phạt; chủ trì, phối hợp với Đội
Quản lý thu nợ thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ,
tiền phạt đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản
lý của đội thuế liên xã, phường;
 11.10. Đề xuất quyết định uỷ nhiệm thu và đôn đốc
uỷ nhiệm thu thực hiện thu nộp thuế theo đúng quy
định; giám sát công tác uỷ nhiệm thu, phát hiện kịp
thời các dấu hiệu vi phạm để uốn nắn; đôn đốc uỷ
nhiệm thu thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào Ngân
sách, chống lạm thu, chống nợ đọng thuế (nếu có);
 11.11. Thực hiện công tác đối chiếu xác minh hoá
đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo yêu
cầu;
96
MạngTriThứcThuế
11. Đội thuế liên xã,
phường, thị trấn:
 11.12. Phối hợp với Đội Kiểm tra thuế tham gia kiểm
tra người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ
nhiệm thu thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế,
các quyết định hành chính thuế theo quy định của
pháp luật;
 11.13. Xử lý hoặc đề nghị xử lý các hành vi vi phạm
trong lĩnh vực thuế của người nộp thuế, các tổ chức,
cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế;
 11.14. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ
nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;
 11.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục
trưởng Chi cục Thuế giao.
97
MạngTriThứcThuế
http://tanet.vn
TANET.vn

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...
Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...
Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...luathanhchinh
 
00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signed
00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signed00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signed
00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signedDngNg398363
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...Hang Nguyen
 
Kien thuc chung_cong_chuc(1)
Kien thuc chung_cong_chuc(1)Kien thuc chung_cong_chuc(1)
Kien thuc chung_cong_chuc(1)tuyencongchuc
 
Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Tuấn Đạt
 
BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP   QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMBÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP   QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMMinh Chanh
 
Luật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubndLuật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubndHọc Huỳnh Bá
 
Quy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttndQuy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttndHang Nguyen
 
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015Tran Minh
 
Luat mat tran to quoc viet nam 2015
Luat mat tran to quoc viet nam 2015Luat mat tran to quoc viet nam 2015
Luat mat tran to quoc viet nam 2015Hung Nguyen
 
Cơ cấu nhà nước
Cơ cấu nhà nướcCơ cấu nhà nước
Cơ cấu nhà nướcnguyenanh1011
 

Was ist angesagt? (14)

Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...
Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...
Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-...
 
00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signed
00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signed00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signed
00.00.h57 3286-qd-ubnd-2021-pl1 signed
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
 
Kien thuc chung_cong_chuc(1)
Kien thuc chung_cong_chuc(1)Kien thuc chung_cong_chuc(1)
Kien thuc chung_cong_chuc(1)
 
Mon+kien+thuc+chung
Mon+kien+thuc+chungMon+kien+thuc+chung
Mon+kien+thuc+chung
 
Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5Pháp luật đại cương nhóm 5
Pháp luật đại cương nhóm 5
 
BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP   QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMBÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP   QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI GIẢNG LUẬT HIẾN PHÁP QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 
Luật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubndLuật tổ chức hđnd, ubnd
Luật tổ chức hđnd, ubnd
 
Chế độ dân chủ đại diện trong xây dựng Nhà nước pháp quyền, HAY
Chế độ dân chủ đại diện trong xây dựng Nhà nước pháp quyền, HAYChế độ dân chủ đại diện trong xây dựng Nhà nước pháp quyền, HAY
Chế độ dân chủ đại diện trong xây dựng Nhà nước pháp quyền, HAY
 
Quy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttndQuy che lam viec cua ban ttnd
Quy che lam viec cua ban ttnd
 
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
 
Luat cong doan
Luat cong doanLuat cong doan
Luat cong doan
 
Luat mat tran to quoc viet nam 2015
Luat mat tran to quoc viet nam 2015Luat mat tran to quoc viet nam 2015
Luat mat tran to quoc viet nam 2015
 
Cơ cấu nhà nước
Cơ cấu nhà nướcCơ cấu nhà nước
Cơ cấu nhà nước
 

Andere mochten auch

TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiPham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

Andere mochten auch (20)

TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
Ôn thi Công chức Thuế 2017 - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
Tanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganhTanet bai giangtienganh
Tanet bai giangtienganh
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDNTANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDN
 
TANET - TNCN
TANET - TNCNTANET - TNCN
TANET - TNCN
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
Tanet QLNN
Tanet QLNNTanet QLNN
Tanet QLNN
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
 

Ähnlich wie TANET - Luật Công chức Thuế - 2017

04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...Hang Nguyen
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...Hang Nguyen
 
Luật viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.
Luật  viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.Luật  viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.
Luật viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chungĐề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chungNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014cry_zaizai
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Trình Hữu
 
Thong tu 07 2014 bo y te ve quy tac ung xu
Thong tu 07 2014 bo y te ve  quy tac ung xuThong tu 07 2014 bo y te ve  quy tac ung xu
Thong tu 07 2014 bo y te ve quy tac ung xuphongbaodinh
 
Chương 5 luật hành chính
Chương 5   luật hành chínhChương 5   luật hành chính
Chương 5 luật hành chínhTử Long
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxTS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxBùi Quang Xuân
 

Ähnlich wie TANET - Luật Công chức Thuế - 2017 (20)

Tanet luat congchuc
Tanet luat congchucTanet luat congchuc
Tanet luat congchuc
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
 
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
04.2015.nd cp - ve thuc hien dan chu trong hoat dong cua co quan hcnn va don ...
 
Luật viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.
Luật  viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.Luật  viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.
Luật viên chức số 58/2010/QH12 của Quốc hội, ngày 15/11/2010.
 
Cơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docx
Cơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docxCơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docx
Cơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docx
 
Cơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docx
Cơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docxCơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docx
Cơ sở lý luận về năng lực công chức cấp xã.docx
 
Tiểu Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Đối Với Cán Bộ, Công Chức.doc
Tiểu Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Đối Với Cán Bộ, Công Chức.docTiểu Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Đối Với Cán Bộ, Công Chức.doc
Tiểu Luận Quản Lý Hành Chính Nhà Nước Đối Với Cán Bộ, Công Chức.doc
 
Thi
ThiThi
Thi
 
Đề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chungĐề thi công chức môn kiến thức chung
Đề thi công chức môn kiến thức chung
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
 
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
Thi cong chuc_mon_kien_thuc_chung_2014
 
Thong tu 07 2014 bo y te ve quy tac ung xu
Thong tu 07 2014 bo y te ve  quy tac ung xuThong tu 07 2014 bo y te ve  quy tac ung xu
Thong tu 07 2014 bo y te ve quy tac ung xu
 
Cơ sở lý luận và pháp lý về công tác đánh giá thực hiện công việc đối với côn...
Cơ sở lý luận và pháp lý về công tác đánh giá thực hiện công việc đối với côn...Cơ sở lý luận và pháp lý về công tác đánh giá thực hiện công việc đối với côn...
Cơ sở lý luận và pháp lý về công tác đánh giá thực hiện công việc đối với côn...
 
Chương 5 luật hành chính
Chương 5   luật hành chínhChương 5   luật hành chính
Chương 5 luật hành chính
 
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Tại Ủy Ban Nhân Dân.Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Tại Ủy Ban Nhân Dân.
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Tại Ủy Ban Nhân Dân.
 
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxTS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docx
 
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc gia
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc giaLuận văn: Tổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc gia
Luận văn: Tổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc gia
 
Tổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc gia, HAY
Tổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc gia, HAYTổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc gia, HAY
Tổ chức và hoạt động của thanh tra nội bộ tại ĐH Quốc gia, HAY
 
Luận án: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính, HAY
Luận án: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính, HAYLuận án: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính, HAY
Luận án: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính, HAY
 
Luận văn: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính Việt Nam
Luận văn: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính Việt Nam Luận văn: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính Việt Nam
Luận văn: Văn hóa pháp luật trong các cơ quan hành chính Việt Nam
 

Mehr von Pham Ngoc Quang

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnPham Ngoc Quang
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support LifePham Ngoc Quang
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVPham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

Mehr von Pham Ngoc Quang (13)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Thiền trong Forex
Thiền trong ForexThiền trong Forex
Thiền trong Forex
 
Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2Tanet bai giantienganh2
Tanet bai giantienganh2
 

TANET - Luật Công chức Thuế - 2017

  • 1. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chuyên gia Thuế cao cấp Web: www.tanet.vn Email: MangTriThucThue2012@gmail.com Luật công chức & CN, NV cơ cấu tổ chức ngành thuế 1 TANET.vn MạngTriThứcThuế
  • 2. MạngTriThứcThuế Luật số :22/2008/QH12 Những quy định chung  . Các nguyên tắc trong thi hành công vụ  1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.  2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.  3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.  4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả.  5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ. 2
  • 3. MạngTriThứcThuế Các khái niệm về cán bộ, công chức  1.Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 3
  • 4. MạngTriThứcThuế Các khái niệm về cán bộ, công chức  2. Công chức là công dân VN , được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng, NN, tổ chức CT-XH ở TƯ , cấp tỉnh, cấp huyện; trong CQ, đơn vị thuộc Quân đội ND ,Công an ND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, CN quốc phòng.. ; và trong bộ máy lãnh đạo, QL của đơn vị SN công lập của Đảng , NN, tổ chức CT-XH(sau đây gọi chung là đơn vị SN công lập), trong biên chế và hưởng lương từ NSNN; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. 4
  • 5. MạngTriThứcThuế Các khái niệm về cán bộ, công chức  3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. 5
  • 6. MạngTriThứcThuế Các khái niệm  Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức; Cơ quan quản lý cán bộ, công chức  . Vị trí việc làm ;Ngạch ; Bổ nhiệm.  . Miễn nhiệm ; Bãi nhiệm  Giáng chức; Cách chức.  Điều động ; Luân chuyển ; Biệt phái.  Từ chức 6
  • 7. MạngTriThứcThuế . Biệt phái công chức . Biệt phái là việc công chức của cơ quan,TC-ĐV này được cử đến làm việc tại đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ . Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý CC biệt phái CC đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ.  . Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định.  . Công chức biệt phái phải chấp hành phân công công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt phái.  CC biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn được hưởng các CS ưu đãi theo quy định của pháp luật.  . Cơ quan, tổ chức QL công chức biệt phái có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho công chức khi hết thời hạn biệt phái.  . Không thực hiện biệt phái CC nữ đang mang thai hoặc nuôi 7
  • 8. MạngTriThứcThuế Điều động Công chức  . Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác.  . Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ, cán bộ được điều động, luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.  . Việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền. 8
  • 9. MạngTriThứcThuế Luân chuyển CC  . Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.  Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội 9
  • 10. MạngTriThứcThuế NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG  Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức  1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.  2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.  3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.  4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.  5. Thực hiện bình đẳng giới 10
  • 11. MạngTriThứcThuế Nghĩa vụ của CBCC chức đối với Đảng, NN và ND  Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân  1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.  2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.  3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.  4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. 11
  • 12. MạngTriThứcThuế Nghĩa vụ của CB-CC trong thi hành công vụ 1.TH đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về KQ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 2. Có ý thức tổ chức KL; nghiêm chỉnh chấp hành NQ, quy chế của CQ, tổ chức, ĐV; BC người có thẩm quyền khi phát hiệnHV vi phạm PL trong CQ, tổ chức, ĐV; bảo vệ bí mậtNN. 3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành CV; giữ gìnĐK trong CQ, ổ chức, ĐV. 4.. Bảo vệ, QL và sử dụng hiệu quả, tiết kiệmTSNN được giao. 5. Chấp hànhQĐ của cấp trên.Nếu QĐ đó là trái PL phải kịp thời BC bằng VB với người ra QĐ; Nếu họ vẫn QĐ thi hành thì phải có VB và ng thi hành phải CH nhưng khg chịu trách nhiệm hậu quả , đồng thời BC cấp trên trực tiếp của ng ra QĐ. Người ra QĐ phải chịu trách nhiệm trước PL . 12
  • 13. MạngTriThứcThuế Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu  Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ CBCCcòn có NV  1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;  2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của CBCC  3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về vấn đề nàyí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;  4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh CBCC thuộc quyền quản lý có sai phạm  5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;  6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 13
  • 14. MạngTriThứcThuế Quyền của CB-CC về các điều kiện thi hành công vụ  1.Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.  2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.  3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.  4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.  5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công 14
  • 15. MạngTriThứcThuế Quyền của CB-CC về tiền lương,nghỉ ngơi … 1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước., đượcnhưởn các chế độ phụ cấp..lương theo quy định.  2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.  3.Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ… theo quy định  4.Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động KT-XH ; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật…; 15
  • 16. MạngTriThứcThuế Đạo đức, Văn hóa giao tiếp của CBCC  Đạo đức của cán bộ, công chức CBCC phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong công vụ.  Văn hóa giao tiếp ở công sở  Phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.  Phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiệnDC vàĐK nội bộ.  Khi thi hành công vụ, phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.  Văn hóa giao tiếp với nhân dân - Phải gần gũi với ND; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc. -Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ 16
  • 17. MạngTriThứcThuế Những việc cán bộ, công chức không được làm  Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ  1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.  2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.  3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.  4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức. 17
  • 18. MạngTriThứcThuế Những việc cán bộ, công chức không được làm  Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước  1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.  2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.  3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định này. 18
  • 19. MạngTriThứcThuế Những việc cán bộ, công chức không được làm  Những việc khác cán bộ, công chức không được làm  Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 trên, cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền. 19
  • 20. MạngTriThứcThuế Quy định CBCC các cấp, tuyển dụng, bổ nhiệm, thôi việc ...  Các nội dung sau tự NC tài liệu  Cán bộ TW cấp tỉnh huyện  Công chứcTW cấp tỉnh huyện  Tuyển dụng công chức  Quy định về chuyển ngạch, nâng ngạch CC  Điều động, bổ nhiệm,L chuyển , biệt phái, từ chức, miễn nhiệm  Thôi việc , nghỉ hưu đối với CC 20
  • 21. MạngTriThứcThuế CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN  Công chức  a) CC trong cơ quan của Đảng , tổ chứcCT-XH;  b) CC trong cơ quan nhà nước;  c) CC trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị SN công lập;  d) CC trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội ND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an ND mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp. 21
  • 22. MạngTriThứcThuế CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN  Nghĩa vụ, quyền của công chức  1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định của CB-CC và các quy định khác có liên quan của Luật CB-CC.  2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.  3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 22
  • 23. MạngTriThứcThuế Phân loại công chức 1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm a) Loại A gồm ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; b) Loại B gồm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; c) Loại C gồm ngạch chuyên viên hoặc tương đương; d) Loại D gồm ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên. 2. Căn cứ vào vị trí công tác a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý 23
  • 24. MạngTriThứcThuế Ngạch CC và việc bổ nhiệm vào ngạch CC  . Ngạch công chức bao gồm:  a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;  b) Chuyên viên chính và tương đương;  c) Chuyên viên và tương đương;  d) Cán sự và tương đương;  đ) Nhân viên 24
  • 25. MạngTriThứcThuế Việc bổ nhiệm vào ngạchCC a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch;  b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúng thẩm quyền và bảo đảm cơ cấu CC của cơ quan, tổ chức, đơn vị.  Việc bổ nhiệm vào ngạch CC được thực hiện trong các trường hợp sau :  a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;  b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;  c) Công chức chuyển sang ngạch tương đương. 25
  • 26. MạngTriThứcThuế Đào tạo, bồi dưỡng công chức Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức 1. ND, chương trình, hình thức, thời gian ĐTBD phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ LĐ, QL, tiêu chuẩn của ngạch CCvà phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. 2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm: Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch CC; các chức danh LĐ, QL 3. ND, chương trình, thời gian ĐTBD công chức do CP quy định. 26
  • 27. MạngTriThứcThuế Đào tạo, bồi dưỡng công chức Trách nhiệm của CQ, tổ chức, ĐV trong ĐTBD công chức 1. XD và công khai quy hoạch, KHĐTBD để tạo nguồn và nâng cao năng lực, trình độ CMNV CC. 2. Tạo ĐK để CC tham gia ĐTBD nâng cao năng lực, trình độ CMNV 3. Kinh phí ĐTBD CC do NSNN cấp, các nguồn thu khác theo quy định 27
  • 28. MạngTriThứcThuế Đào tạo, bồi dưỡng công chức Trách nhiệm và quyền lợi của CC trong ĐTBD 1. CC tham gia ĐTBD phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế ĐTBD và chịu sự QL của cơ sở ĐTBD. 2. Được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian ĐTBD được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy định 3. Nếu đạt kết quả xuất sắc trong khóa ĐTBD được biểu dương,KT. 4. CC đã được ĐTBD nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải đền bù chi phíĐTBD theo quy định 28
  • 29. MạngTriThứcThuế Đánh giá công chức Nội dung đánh giá công chức  1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây: - Chấp hành đường lối, CTCS của Đảng và PL của NN; - Phẩm chất CT, ĐĐ, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; Năng lực, trình độ CMNV -Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ; Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân.  2. Ngoài những quy định trên CC lãnh đạo, QL còn được đánh giá theo các ND: -Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao LĐQL; - Năng lực lãnh đạo, quản lý; - Năng lực tập hợp, đoàn kết công chức.  3. Việc đánh giá công chức được thực hiện hàng năm, trước khi bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, ĐT-BD, khi kết thúc thời gian luân chuyển, biệt phá 29
  • 30. MạngTriThứcThuế Đánh giá công chức  Phân loại đánh giá công chức  1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, CCđược phân loại  a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;  b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;  c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;  d) Không hoàn thành nhiệm vụ. 2. CC có 02 năm liên tiếp hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành NV thì CQ, ĐV có thẩm quyền bố trí công tác khác.  Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành NV thì cơ quan, tổ chức, ĐV có thẩm quyền giải quyết 30
  • 31. MạngTriThứcThuế Quản lý cán bộ, công chức  1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao gồm:  a) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức;  b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức;  c) Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ;  d) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để xác định số lượng biên chế;  đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật này. 31
  • 32. MạngTriThứcThuế Quản lý cán bộ, công chức  Thẩm quyền QĐ biên chế CB-CC .. . CP quyết định biên chế CC của bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP, cấp tỉnh,ĐV SN công lập của NN..  Thực hiện quản lýCB-CC: CP thống nhất QLNN vềCC  Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức -Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về CC. -Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh trong phạm vi NV, quyền hạn của mình thực hiện việc QLNN về CC theo phân công, phân cấp của Chính phủ  Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức 32
  • 33. MạngTriThứcThuế Các điều kiện đảm bảo thi hành công vụ  Công sở  Nhà ở công vụ  Trang thiết bị làm việc trong công sở  Phương tiện đi lại để thi hành công vụ 33
  • 34. MạngTriThứcThuế Thanh tra công vụ  Phạm vi thanh tra công vụ  1. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật này và các quy định khác có liên quan.  2. Thanh tra việc thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, đánh giá, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, xử lý kỷ luật công chức, đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ  Thực hiện thanh tra công vụ  Khen thưởng và xử lý vi phạm  Khen thưởng cán bộ, công chức 34
  • 35. MạngTriThứcThuế hình thức kỷ luật đối với công chức 1. CC vi phạm quy định của Luật CBCC và các quy định khác của PL có liên quan tùy mức độ xẽ xử lý:  a) Khiển trách;  b) Cảnh cáo;  c) Hạ bậc lương;  d) Giáng chức;  đ) Cách chức;  e) Buộc thôi việc.  2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.  3. CC bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên bị buộc thôi việc, nếu CC lãnh đạo, QL phạm tội bị Tòa án kết án thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm. 35
  • 36. MạngTriThứcThuế Hiệu lực thi hành  . Hiệu lực thi hành  1. Luật CB-CC có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. 36
  • 37. MạngTriThứcThuế II. Chức năng,NV, quyền hạn , Cơ cấu TCBM cơ quan thuế  QĐ 115/2009/ QĐ- TT ngày 28/9/2010: của Tổng cục thuê  QĐ 108/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010: của Cục thuế  QĐ 106/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010:Vụ và VP thuộc TCT  QĐ 502 /QĐ-TCT ngày 29/ 3 / 2010-của các phòng thuộc Cục Thuế  Số 503 /QĐ-TCT ngày 29 / 3/ 2010 -Của Chi cục Thuế  QĐ 504/2010/QĐ-TCT ngày 29/3/2010cá đội thuộc CC 37
  • 38. MạngTriThứcThuế Tổng cục thuế : QĐ 115 Chức năng:  1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.  2. Tổng cục Thuế có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội. 38
  • 39. MạngTriThứcThuế Tổng cục thuế : Nhiệm vụ & quyền hạn  1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình CP, Thủ tướng CP xem xét. quyết định:  a) Các DA luật, dự thảo NQ của Quốc hội; dự án PL, NQ của ỦBTVQH; dự thảo NĐ của Chính phủ, QĐ của TTCP về QLthuế  b) CL quy hoạch, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, DA quan trọng về QL thuế;  c) Dự toán thu thuế hàng năm theo quy định.  2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:  a) Dự thảo TT và các văn bản khác về QL thuế;  b) KH hoạt động hàng năm của ngành thuế.  3. Ban hành văn bản về: hướng dẫn CMNV, quy phạm nội bộ, VB cá biệt thuộc phạm vi QLcủa TCT  4. Tổ chức thực hiện VB quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, KH, chương trình, dự án, đề án về quản lý thuế sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt. 39
  • 40. MạngTriThứcThuế Tổng cục thuế : Nhiệm vụ & quyền hạn  5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế.  6. Tổ chức hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; tổ chức công tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.  7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thuế, kê khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quy trình nghiệp vụ về kế toán thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan.  8. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế.  9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.  10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 40
  • 41. MạngTriThứcThuế Tổng cục thuế  11. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế.  12. Ủy nhiệm cho các cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật.  13. Ấn định thuế, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vi phạm hành chính thuế.  14. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế.  15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thuế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.  16. Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của ngành thuế; hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành thuế.  17. Tổ chức quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế; thực hiện công tác thống kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định. 41
  • 42. MạngTriThứcThuế Tổng cục thuế  18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.  19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.  20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.  21. Tổ chức và quản lý công tác thi đua – khen thưởng của ngành thuế đối với cơ quan thuế, người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.  22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.  23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài 42
  • 43. MạngTriThứcThuế Tổng cục thuế: Cơ cấu tổ chức  Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung thống nhất.  1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương:  1.1 Vụ Chính sách;  1.2 Vụ Pháp chế;  1.3Vụ Dự toán thu thuế;  1.4 Vụ Kê khai và Kế toán thuế;  1.5. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;  1.6 Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân;  1.7Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn;  1.8Vụ Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế; 43
  • 44. MạngTriThứcThuế Tổng cục thuế  1.9Vụ Hợp tác quốc tế;  1.10 Vụ Kiểm tra nội bộ;  1.11 Vụ Tổ chức cán bộ; 1.12Vụ Tài vụ - Quản trị;  1.13. Văn phòng (có đại diện tạiTP Hồ Chí Minh);  1.14 Thanh tra;  1.15 Cục Công nghệ thông tin;  1.16. Trường Nghiệp vụ thuế;  1.17.Tạp chí Thuế.  Các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm p khoản 1 là các tổ chức hành chính giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng QLNN; các tổ chức quy định tại điểm 16và điểm 17 là tổ chức sự nghiệp.  .Ban cải cách( cơ cấu mền) 44
  • 45. MạngTriThứcThuế Cơ quan Thuế ở địa phương:  a) Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế;  b) Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh.  Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.  3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế. 45
  • 46. MạngTriThứcThuế Cục thuế : QĐ 108/2010 chức năng  1. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật.  2. Cục thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. 46
  • 47. MạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn  Cục Thuế thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:  1. Tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố.  2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao. 47
  • 48. MạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn  3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ thuế, thông báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thu khác theo quy định của pháp luật thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.  4. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế.  5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin 48
  • 49. MạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn  Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.  7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định của pháp luật và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.  8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý thuế. 49
  • 50. MạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn  9. Trực tiếp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với người nộp thuế; tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế.  10. Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế.  11. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc quyền quản lý của Cục trưởng cục thuế theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế.  12. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế quản lý biên lai, ấn chỉ thuế lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khắc phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Cục 50
  • 51. MạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn  13. Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy định của Tổng cục Thuế về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về những vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế.  14. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.  15. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách Nhà nước. 51
  • 52. MạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn  16. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế.  17. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.  18. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  19. Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Cục Thuế.  20. Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên chức, lao động và tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế.  21. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.  22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao. 52
  • 53. MạngTriThứcThuế Cục thuế : cơ cấu tổ chức  1.1. Đối với Cục Thuế TP Hà Nội và Cục Thuế TP Hồ Chí Minh,  a) Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế;  b) Phòng kê khai và Kế toán thuế;  c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;  d) Một số phòng Kiểm tra thuế;  đ) Một số phòng Thanh tra thuế;  e) Phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân;  g) Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán;  h) Phòng Pháp chế;  i) Phòng Kiểm tra nội bộ;  k) Phòng Tổ chức cán bộ;  l) Phòng Hành chính - Lưu trữ;  m) Phòng Quản trị - Tài vụ;  n) Phòng Quản lý ấn chỉ;  o) Phòng Tin học. Không quá 06 Phòng KT thuế; 04 Phòng TT thuế, trong đó có 01 Phòng TT thuế đối với DN lớn DN có tính đặc thù, phạm vi KD liên 53
  • 54. MạngTriThứcThuế Cục thuế : cơ cấu tổ chức  1.2. Đối với Cục Thuế các tỉnh, thành phố khác, cơ cấu tổ chức bộ máy gồm các phòng:  a) Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế;  b) Phòng Kê khai và Kế toán thuế;  c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế;  d) Một số Phòng Kiểm tra thuế;  đ) Một số Phòng Thanh tra thuế;  e) Phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân;  g) Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán  h) Phòng Kiểm tra nội bộ;  i) Phòng Tổ chức cán bộ;  k) Phòng Hành chính - Quản trị - Tài vụ - ấn chỉ;  l) Phòng Tin học.  Riêng số lượng phòng thanh tra, kiểm tra phụ thuộc vào số thu trên ĐB 54
  • 55. MạngTriThứcThuế Cục thuế : cơ cấu tổ chức  Biên chế và kinh phí  1. Biên chế của Cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao.  2. Kinh phí hoạt động của Cục Thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế. 55
  • 56. MạngTriThứcThuế Chi Cục thuế QĐ504/QĐ-TCT  Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế 56
  • 57. MạngTriThứcThuế 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế  1.1. Xây dựng chương trình, KH hỗ trợ NNT, tuyên truyền CSPL thuế 1.2. Tổ chức thực hiện TT, phổ biến CSPL về thuế cho người nộp thuế, người dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn;  1.3. Thực hiện công tác hỗ trợ; là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc về CS thuế, các thủ tục HC về thuế, thực hiện giải quyết một số thủ tục HC thuế cho người nộp thuế theo quy định;  1.4. Hướng dẫn, hỗ trợ và cấp HĐ lẻ cho cácTC-CN có PS doanh thu không thường xuyênKK, nộp thuế;  1.5. Chủ trì, phối hợp với các Đội thuộc Chi cục Thuế, các tổ chức liên quan tổ chức hội nghị đối thoại với người nộp thuế trên địa bàn; 57
  • 58. MạngTriThứcThuế 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế 1.6. Cung cấp các thông tin cảnh báo và các thông tin hỗ trợ khác trên cơ sở hệ thống thông tin do CQ thuế quản lý choNNT theo quy định củaPLvà của ngành;  1.7. Tổng hợp các vướng mắc củaNNT về CS thuế và các thủ tục hành chính thuế, báo cáo Lãnh đạo Chi cục giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết;  1.8. Tổng hợp đề xuất việc khen thưởng, tuyên dương và tôn vinh người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các tổ chức, cá nhân khác ngoài ngành thuế có thành tích xuất sắc trong việc tham gia công tác quản lý thuế; 58
  • 59. MạngTriThứcThuế 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế  1.9. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác hỗ trợ, tuyên truyền về thuế, công tác khen thưởng, tôn vinh người nộp thuế và công tác cải cách hành chính thuế; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ người nộp thuế và công tác tuyền truyền về thuế;  1.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  1.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 59
  • 60. MạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học  2.1.XD chương trình, KH triển khai thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và tin học của Chi cục;  2.2.ĐK thuế và cấpMST cho NNT trên địa bàn; quản lý việc thay đổi tình trạng HĐSXKD và thực hiện các thủ tục chuyển đổi và đóng MST đối với NNT thuộc phạm vi QLcủa Chi cục Thuế;  2.3. Trực tiếp tiếp nhận, xử lý HS khai, hoàn thuế và liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT theo quy định, nhập dữ liệu, hạch toán ghi chép toàn bộ các thông tin trên tờ khai, chứng từ NTvà các tài liệu có LQ đến nghĩa vụ thuế của NNT; 60
  • 61. MạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học  2.4. Kiểm tra ban đầu các HS khai thuế, yêu cầu người nộp thuế điều chỉnh kịp thời nếu phát hiện kê khai không quy định; thực hiện việc điều chỉnh các số liệu về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi nhận được tờ khai điều chỉnh, các quyết định xử lý hành chính về thuế hoặc thông tin điều chỉnh khác của người nộp thuế theo quy định;  2.5. Xử lý và kiến nghị xử lý các vi phạm của người nộp thuế về thủ tục đăng ký thuế, nộp hồ sơ kê khai thuế, ngưng nghỉ kinh doanh, bỏ địa bàn kinh doanh thuộc phạm vi quản lý;  2.6. Tiếp nhận và đề xuất xử lý các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế; 61
  • 62. MạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học  2.4. Kiểm tra ban đầu các HS khai thuế, yêu cầu người nộp thuế điều chỉnh kịp thời nếu phát hiện kê khai không quy định; thực hiện việc điều chỉnh các số liệu về nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi nhận được tờ khai điều chỉnh, các quyết định xử lý hành chính về thuế hoặc thông tin điều chỉnh khác của người nộp thuế theo quy định;  2.5. Xử lý và kiến nghị xử lý các vi phạm của người nộp thuế về thủ tục đăng ký thuế, nộp hồ sơ kê khai thuế, ngưng nghỉ kinh doanh, bỏ địa bàn kinh doanh thuộc phạm vi quản lý;  2.6. Tiếp nhận và đề xuất xử lý các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế; 62
  • 63. MạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học  2.7. Phân loại, xử lý các hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo quy định; thực hiện miễn, giảm thuế không thuộc diện phải kiểm tra trước; chuyển hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước cho Đội Kiểm tra thuế;  2.8. Tính tiền thuế và thông báo số thuế phải nộp; ấn định thuế đối với các trường hợp người nộp thuế không nộp tờ khai thuế;  2.9. Phối hợp với các cơ quan chức năng đối chiếu, xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà nước của người nộp thuế; đề xuất giải quyết các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế; 63
  • 64. MạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học  2.10. Thực hiện công tác kế toán đối với người nộp thuế bao gồm: kế toán thuế người nộp thuế, kế toán tài khoản tạm thu, kế toán tài khoản tạm giữ, thoái trả tiền thuế cho người nộp thuế theo quy định và công tác thống kê thuế; thực hiện các chế độ báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế theo quy định;  2.11. Lập danh mục, cập nhật thông tin, lưu trữ, quản lý các hồ sơ thuế của người nộp thuế; cung cấp thông tin về người nộp thuế và các tài liệu khác có liên quan theo đề nghị của các đơn vị trong và ngoài ngành thuế theo quy định của pháp luật và của ngành; 64
  • 65. MạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học  2.12. Đề xuất nhu cầu, lắp đặt, quản lý, vận hành, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng, trang thiết bị tin học tại Chi cục Thuế;  2.13. Tiếp nhận các chương trình ứng dụng và tổ chức cài đặt, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế vận hành, sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý tại Chi cục Thuế;  2.14. Quản lý dữ liệu thông tin về người nộp thuế; sao lưu dữ liệu, kiểm tra độ an toàn của dữ liệu, bảo mật dữ liệu và phòng chống sự xâm nhập từ bên ngoài và virus máy tính; 65
  • 66. MạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học  2.15. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế, công tác quản lý thiết bị tin học và ứng dụng tin học; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế;  2.16. Tổ chức thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  2.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 66
  • 67. MạngTriThứcThuế  3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt trên địa bàn;  3.2. Thực hiện các thủ tục thu tiền thuế nợ, tiền phạt; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thu hồi tiền thuế nợ, tiền phạt vào ngân sách nhà nước; thực hiện xác nhận tình trạng nợ ngân sách nhà nước;  3.3. Theo dõi tình hình kê khai, nộp thuế của người nộp thuế, phân loại nợ thuế theo quy định; phân tích tình trạng nợ thuế của từng người nộp thuế trên địa bàn;  3.4. Thu thập thông tin về người nộp thuế còn nợ tiền thuế; đề xuất biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ tiền thuế, tiền phạt; cung cấp thông tin về tình hình nợ thuế theo yêu cầu của các cơ quan pháp luật và theo chỉ đạo của lãnh đạo Chi cục Thuế; cung cấp danh sách các tổ chức và cá nhân chây ỳ nợ thuế để thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng; 3- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: 67
  • 68. MạngTriThứcThuế 3- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:  3.5. Tham mưu, đề xuất xử lý các hồ sơ xin khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ thuế, tiền phạt và giải quyết các hồ sơ xử lý khác về nợ thuế; thẩm định trình cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc quyết định theo thẩm quyền việc khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;  3.6. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp trên và thực hiện các quyết định xử lý nợ đối với người nộp thuế;  3.7. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định; hướng dẫn người nộp thuế lập hồ sơ xử lý nợ thuế; 68
  • 69. MạngTriThứcThuế 3- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:  3.8. Lập hồ sơ đề nghị cưỡng chế và đề xuất biện pháp thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ra quyết định và thực hiện cưỡng chế theo thẩm quyền hoặc tham mưu, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền, thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ theo quy định;  3.9. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc phạm vi Chi cục quản lý; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;  3.10. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  3.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 69
  • 70. MạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế:  4.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế trên địa bàn;  4.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế;  4.3. Khai thác dữ liệu hồ sơ khai thuế hàng tháng của người nộp thuế, thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, so sánh với các dữ liệu thông tin của cơ quan thuế; kiểm tra tính trung thực, chính xác của hồ sơ khai thuế; phát hiện những nghi vấn, bất thường trong kê khai thuế, yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc điều chỉnh kịp thời;  4.4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về thuế tại trụ sở của người nộp thuế; kiểm tra các tổ chức được ủy nhiệm thu thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; 70
  • 71. MạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế  4.5. Kiểm tra các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước; thực hiện các thủ tục miễn thuế, giảm thuế, trình Lãnh đạo Chi cục ra quyết định; chuyển hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế không thuộc thẩm quyền cho cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định;  4.6. ấn định thuế đối với các trường hợp khai thuế không đủ căn cứ, không đúng thực tế phát sinh mà người nộp thuế không giải trình được;  4.7. Xác định các trường hợp có dấu hiệu trốn lậu thuế, gian lận thuế để chuyển hồ sơ cho bộ phận thanh tra của cơ quan thuế cấp trên giải quyết;  4.8. Kiểm tra các trường hợpNNT sáp nhập, giải thể, phá sản, bỏ trốn, mất tích, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ chức sắp xếp lại DN cổ phần hoá DN...;71
  • 72. MạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế 4.9. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo quy định; xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm về quản lý và sử dụng hoá đơn, sai phạm về thuế theo kết quả xác minh hoá đơn; tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng biên lai, ấn chỉ thuế của người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí; 4.10. Xử lý và kiến nghị xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế phát hiện khi kiểm tra thuế; 4.11. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh của nhân dân về hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; 72
  • 73. MạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế 4.12. Kiểm tra xác minh, giải quyết tố cáo về hành vi VPPL thuế của NNTthuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;  4.13. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế của NNT; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi cácQĐ xử lý, xử phạt về thuế, quyết định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực thuế;  4.14. Nhận dự toán thuNS của NNT thuộc Chi cục Thuế trực tiếp QL (trừ các đối tượng thuộc quản lý của Đội thuế liên xã, phường, thị trấn, dự toán thuế TNCN); trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu đối với NNT thuộc phạm vi quản lý; 73
  • 74. MạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế  4.15. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;  4.16. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  4.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 74
  • 75. MạngTriThứcThuế 5- Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân:  5.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn và chỉ đạo các đội thuế có liên quan tổ chức thực hiện;  5.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế;  5.3. Xây dựng chương trình kế hoạch và trực tiếp thực hiện công tác kiểm tra giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế là các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể thuộc và trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện quản lý (trừ các đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh do Đội Kiểm tra thực hiện). Cụ thể: …. 75
  • 76. MạngTriThứcThuế 5- Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân:  5.4. Tổ chức kTr hoặc phối hợp ktr việc thực hiện CSPL về thuế TNCN của các ĐV chi trả TN, các tổ chức được UNT thuế TNCN theo quy định  5.5. K tr xác minh, giải quyết khiếu nại về thuế TNCN của NNT thuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ khiếu nại về thuế thu nhập cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;  5.6. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế; thông tin, kết luận sau kiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi các quyết định xử lý, xử phạt về thuế thu nhập cá nhân, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân; 76
  • 77. MạngTriThứcThuế 5- Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân:  5.7. Đề xuất các giải pháp và tham mưu cho Chi cục Thuế chỉ đạo các Đội thuế thực hiện nhằm hoàn thành vượt mức dự toán thu thuế thu nhập cá nhân được giao cho Chi cục Thuế; trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý;  5.8. Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;  5.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  5.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng77
  • 78. MạngTriThứcThuế 6. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác xây dựng dự toán thu; triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế cho các bộ phận, công chức thuế trong Chi cục Thuế;  6.2. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh và các biến động ảnh hưởng đến kết quả thu NSNN; đánh giá, dự báo khả năng thu NSNN, tiến độ thực hiện dự toán thu thuế của Chi cục Thuế; phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai các biện pháp quản lý thu thuế trên địa bàn;  6.3. Xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục Thuế giao dự toán thu NSNN cho các Đội; tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng tháng, quý, năm trên địa bàn quản lý; Tham mưu, đề xuất với cơ quan thuế cấp trên, lãnh đạo Chi cục các biện pháp nâng cao hiệu quả công 78
  • 79. MạngTriThứcThuế 6. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.4. Cung cấp thông tin số liệu tổng hợp về kết quả thu ngân sách cho các cơ quan, ban ngành liên quan và UBND quận, huyện; tham gia với các ngành, các cấp về chủ trương biện phápKK phát triển kinh tế địa phương, chống buôn lậu, chốngKD trái phép...;  6.5. Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ phận, CBCC thuộc Chi cục Thuế triển khai thực hiện CSPL thuế, nghiệp vụ QLTvà các quy định về công tácUNT các khoản thu về đất đai, phí, lệ phí vàQLT đối với hộ KD khoán thuế ổn định;  6.6. Đề xuất với cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ QL thuế của Chi cục Thuế, việc chấp hành nghĩa vụ thuế củaNNT; đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những VB hướng dẫn về NV thuế chưa phù hợp với tình hình thực tế phát sinh; 79
  • 80. MạngTriThứcThuế 6. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.7. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Chi cục Thuế hàng tháng, quý, năm; theo dõi, đôn đốc và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục chỉ đạo triển khai kế hoạch, chương trình công tác của Chi cục Thuế;  6.8. Tổng hợp, phân tích, đánh giá toàn diện tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế; tổ chức công tác sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế của Chi cục Thuế;  6.9. Rà soát, thẩm định về nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do Chi cục Thuế soạn thảo; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp luật hiện hành; 80
  • 81. MạngTriThứcThuế 6. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán:  6.10. Tham mưu, giúp Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong việc giải quyết tranh chấp, các quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của pháp luật;  6.11. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  6.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 81
  • 82. MạngTriThứcThuế 7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).  7.1. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch kiểm tra nội bộ trên địa bàn quản lý;  7.2. Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan của các bộ phận và công chức thuế trong Chi cục Thuế; kiểm tra tính liêm chính của cán bộ thuế trong việc thực hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiêu tài chính, quản lý ấn chỉ thuế trong nội bộ Chi cục Thuế;  7.3. Tổ chức phúc tra kết quả kiểm tra của Đội kiểm tra thuế theo chỉ đạo của Chi cục trưởng Chi cục Thuế hoặc khi có đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kiểm tra thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế (nếu Chi cục không tổ chức riêng Đội Kiểm tra nội bộ thì nhiệm vụ này thuộc thẩm quyền của Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế); 82
  • 83. MạngTriThứcThuế 7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).  7.4. Tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế;  7.5. Đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các bộ phận thuộc Chi cục Thuế, CC thuế vi phạmPL, nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ QL thuế phát hiện khi kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo;  7.6. Phối hợp với các cơ quan chức năng có thẩm quyền bảo vệ CBCC, viên chức thuế bị đe doạ, uy hiếp, vu khống... trong khi thi hành công vụ;  7.7. Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa và tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Luật phòng chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại Chi cục Thuế; 83
  • 84. MạngTriThứcThuế 7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).  7.8. Tổng hợp, báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; đề xuất sửa đổi các quy định, quy trình nghiệp vụ, các biện pháp nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức thuế; kiến nghị việc đánh giá, khen thưởng cơ quan thuế, công chức thuế;  7.9. Thực hiện công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  7.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 84
  • 85. MạngTriThứcThuế 8- Đội Trước bạ và thu khác:  8.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác quản lý thu đối với các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác trên địa bàn;  8.2. Tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế; kiểm tra hồ sơ khai thuế; tính thuế; phát hành thông báo thu các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác;  8.3. Tổ chức thu nộp hoặc phối hợp với Kho bạc để thu nộp tiền thuế về các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác theo thông báo;  8.4. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác của người nộp thuế trên địa bàn quản lý; 85
  • 86. MạngTriThứcThuế 8- Đội Trước bạ và thu khác:  8.5. Đề xuất xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế trong việc chấp hành nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác; đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý vi phạm;  8.6. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  8.7. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân nếu Chi cục chưa thành lập Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân;  8.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 86
  • 87. MạngTriThứcThuế 9- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:  9.1. Xây dựngKH hàng năm về ĐTXD cơ sở vật chất, KPHĐ và QL ấn chỉ thuế của Chi cục Thuế hàng năm;  9.2. Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; xây dựng và thực hiện DTKP quản lý kinh phí hoạt động, trang thiết bị, phương tiện làm việc, trang phục, quản lý ấn chỉ thuế; thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp 3 của Chi cục Thuế;  9.3. Phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho hội nghị, cuộc họp của Lãnh đạo Chi cục Thuế;  9.4. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về CN,NV quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế, chế độQL, sử dụngCC thuế, LĐ, tiền lương, ĐT, bồi dưỡng công chức thuế, công tác bảo vệ chính trị nội bộ của Chi cục Thuế theo phân cấp 87
  • 88. MạngTriThứcThuế 9- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:  9.5. Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý đối với CBCC thuế có HVVP các quy định, quy trình QLT theo phân cấp  9.6. Tổ chức các phong trào thi đua của ngành, của địa phương; theo dõi và tổng hợp công tác TĐKT trong nội bộ Chi cục Thuế theo quy định;  9.7. Thực hiện công tác phục vụ cho các HĐ của nội bộ Chi cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ CQ , kho tàng ấn chỉ, tài sản, phòng cháy chữa cháy đảm bảo an toàn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật chất, phương tiện đi lại và tài sản công; phối hợp với các phòng đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế và kỷ luật lao động; 88
  • 89. MạngTriThứcThuế 9- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:  9.8. Tổng hợp, báo cáo công tác nhân sự, hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác quản lý tài chính, quản trị, quản lý ấn chỉ trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý;  9.9. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội và của Chi cục Thuế theo quy định hiện hành về văn thư, lưu trữ;  9.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 89
  • 90. MạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thuế:  10.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra người nộp thuế hàng năm; tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ đề nghị thanh tra người nộp thuế của Đội Kiểm tra thuế và các Đội khác chuyển đến;  10.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng thanh tra;  10.3. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra thuế theo chương trình kế hoạch thanh tra của Chi cục Thuế; thanh tra các trường hợp do Đội Kiểm tra thuế và các Đội khác đề nghị và chuyển hồ sơ; hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế cấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 90
  • 91. MạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thuế:  10.4. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế phát hiện được khi thanh tra thuế; 10.5. Phối hợp với cơ quan chức năng khác trong việc thanh tra, chống buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh trái phép, trốn lậu thuế;  10.6. Lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế theo quy định;  10.7. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh về các hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; 91
  • 92. MạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thuế:  10.8. Thanh tra xác minh, giải quyết các tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền của Chi cục Thuế chuyển cho cơ quan cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết;  10.9. Thực hiện giám định về thuế theo trưng cầu giám định của cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương hoặc theo phân công của Cục Thuế;  10.10. Cung cấp thông tin, kết luận sau thanh tra cho các bộ phận chức năng có liên quan để phối hợp quản lý thuế; 92
  • 93. MạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thuế:  10.11. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá chất lượng công tác thanh tra thuế, tổng hợp kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm vi toàn Chi cục Thuế; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế;  10.12. Biên soạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ, công chức thuế thuộc lĩnh vực được giao;  10.13. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội theo quy định;  10.14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao. 93
  • 94. MạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn: :  11.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác quản lý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn được phân công;  11.2. Nắm tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn; lập danh sách và sơ đồ quản lý người nộp thuế;  11.3. Tổ chức cho người nộp thuế trên địa bàn được đăng ký mã số thuế; hướng dẫn người nộp thuế trên địa bàn thực hiện pháp luật về thuế;  11.4. Thực hiện điều tra doanh thu, ấn định thuế với trường hợp khoán ổn định đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Đội theo quy định của pháp luật; 94
  • 95. MạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn:  11.5. Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, tờ khai thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế (nếu có) chuyển Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học xử lý; tiếp nhận đơn ngừng nghỉ kinh doanh, đơn xin miễn giảm thuế của các hộ kinh doanh trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;  11.6. Đôn đốc việc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế của hộ kinh doanh cá thể thuộc địa bàn quản lý;  11.7. Phát hiện, theo dõi, quản lý thu đối với cơ sở xây dựng cơ bản vãng lai;  11.8. Thực hiện công khai thuế theo quy định; phát thông báo thuế đến người nộp thuế theo quy định; 95
  • 96. MạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn:  11.9. Thực hiện phân loại quản lý thu nợ, đôn đốc thu tiền thuế nợ, tiền phạt; chủ trì, phối hợp với Đội Quản lý thu nợ thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của đội thuế liên xã, phường;  11.10. Đề xuất quyết định uỷ nhiệm thu và đôn đốc uỷ nhiệm thu thực hiện thu nộp thuế theo đúng quy định; giám sát công tác uỷ nhiệm thu, phát hiện kịp thời các dấu hiệu vi phạm để uốn nắn; đôn đốc uỷ nhiệm thu thu đúng, thu đủ và nộp kịp thời vào Ngân sách, chống lạm thu, chống nợ đọng thuế (nếu có);  11.11. Thực hiện công tác đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo yêu cầu; 96
  • 97. MạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn:  11.12. Phối hợp với Đội Kiểm tra thuế tham gia kiểm tra người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế, các quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật;  11.13. Xử lý hoặc đề nghị xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thuế của người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế;  11.14. Tổ chức công tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;  11.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 97