1.
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG
BS. Nguyễn Thế Phương
Khoa Tiêu hoá, Bệnh viện Bạch Mai
Bộ môn Nội, trường Đại học Y Hà Nội
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
KHOA TIÊU HOÁ
2.
Nội dung
• Chẩn đoán loét DDTT
• Các thuốc điều trị loét DDTT
• Điều trị loét DDTT do HP
• Điều trị loét DDTT di NSAIDs
• Điều trị XHTH do loét DDTT
3.
Đại cương
• Loét DDTT là bệnh thường gặp ở Việt Nam và trên thế giới.
• Tỷ lệ mắc 5 – 10% dân số,
• Loét tá tràng gặp nhiều hơn loét dạ dày, tỷ lệ 4/1.
• Nam gặp nhiều hơn nữ.
• Loét dạ dày tăng dần theo tuổi (
4.
Cơ chế bệnh sinh
YẾU TỐ BẢO VỆ
Lớp chất nhầy và
bicarbonat
Sự toàn vẹn và tái
tạo của TB biểu mô
bề mặt niêm mạc
Mạng lưới mao mạch
YẾU TỐ GÂY LOÉT
HCl và pepsin
H. Pylori
NSAIDs
Stress
Bệnh lý mạn tính (xơ
gan, basedow...)
Hc Zollinger-Ellison
Yếu tố thuận lợi :
rượu, thuốc lá, nhóm
máu O, thời tiết...
MẤT CÂN BẰNG
8.
Nguyên tắc điều trị loét DDTT
• Điều chỉnh mất cân bằng giữa yếu tố
tấn công và bảo vệ
• Điều trị nguyên nhân
• Thay đổi lối sống và thói quen sinh
hoạt
9.
Các thuốc điều trị loét DDTT
• Thuốc ức chế tiết acid: PPI, H2RA
• Thuốc trung hoà acid (antacid)
• Thuốc băng niêm mạc và tăng tiết nhầy
• Các thuốc khác
13.
Thuốc antacid
Tác dụng:
• Trung hòa acid dạ dày : tăng pH dạ dày, hành tá tràng; ức chế
phân giải protein của pepsin
• Ion Al ức chế sự co cơ trơn -> ức chế làm trống dạ dày
Thuốc:
• Aluminum hydroxide – Al(OH)3 :Alternagel, Alu-tab
• Aluminum phosphate: Phosphalugel
• Phối hợp: Al(OH)3 & Mg(OH)2: Maalox, Gastropulgite
14.
Thuốc băng niêm mạc và tăng tiết nhầy
Sulcrafate:
• Kết tủa với HCl gắn kết bề mặt ổ loét -> bảo vệ ổ loét không bị tác
động pepsin, acid mật (trong khoảng 6h)
• Kích thích sản xuất prostaglandin E2.
Bismuth:
• pH dạ dày <5 thuốc kết tủa thành vi tinh thể chelate bền vững, hình
thành màng bảo vệ che phủ vết loét, Gắn với glycoprotein của màng
nhầy tạo phức hợp ngăn cản ion H+
• Tăng tiết bicarbonate tá tràng, ↑ tiết nhầy, ↑ tiết PGE2 & ↑ hoạt động
của prostaglandin
• Diệt HP yếu
Misoprostol và Teprenone:
• Tăng tiết nhầy và bicarbonate, kích thích hình thành mô hạt
• Ít sử dụng do tác dụng phụ
15.
Các thuốc khác
Thuốc ức chế thụ thể acetylcholine ở TB thành:
• Pirenzepine
• Giảm tiết acid, tăng co bóp dạ dày
• CCĐ: tăng nhãn áp, hẹp môn vị
Thuốc chống co thắt cơ trơn:
• Atropin
• Buscopan
• Sparmaverine
Thuốc an thần:
• Diazepam
• Sulpiride
17.
Chỉ định diệt HP
• Loét DDTT HP +
• Viêm DD mạn tính do HP +
• MALT lymphoma
• Sau ESD UTDD sớm
• Chứng khó tiêu HP +
• GERD HP +
• BN sử dụng NSAIDs và aspirin
kéo dài có HP +
• Thiếu máu thiếu sắt HP +
• Xuất huyết giảm TC vô căn HP +
• TS GĐ bị UTDD
18.
Các vấn đề trong diệt HP ở Việt Nam
• Việt nam nằm trong vùng HP kháng Clarithromycin >15%
• Lạm dụng kháng sinh
• Sử dụng các Kit diệt HP
• Sự tuân thủ chỉ định và các phác đồ diệt HP của bác sĩ
• Sự tuân thủ của người bệnh
• Sử dụng thuốc
• Kiểm tra sau điều trị
• Lưu trữ các tài liệu điều trị trước đó
19.
Nguyên tắc điều trị HP
Chỉ định diệt HP khi có xét nghiệm urease qua nội soi, UBT, GPB,
kháng nguyên trong phân dương tính, không chỉ định diệt HP với
xét nghiệm kháng thể HP trong máu
Phối hợp từ 2 kháng sinh trong phác đồ diệt HP
Sử dụng kháng sinh đường uống
Không sử dụng lại kháng sinh đã thất bại trong phác đồ trước đó
(trừ amoxicillin)
PPI sử dụng 2 lần trong ngày
Thời gian sử dụng 14 ngày
22.
Điều trị loét DDTT do HP
Loét dạ dày:
• Sinh thiết ổ loét
• Thời gian điều trị: PPI từ 6 – 8 tuần
• Nội soi kiểm tra sau điều trị
Loét hành tá tràng:
• Thời gian điều trị: PPI từ 4 – 6 tuần
• Kiểm tra HP sau điều trị
Lưu ý: xét nghiệm HP cần dừng kháng sinh ít nhất 4 tuần, PPI
ít nhất 2 tuần.
24.
Cơ chế gây loét DDTT do NSAIDs
NSAIDs
COX-1
Giảm tiết chấy nhầy
và bicarbonate (ức
chế TH PG E2)
Chống ngưng tập
TC (ức chế TH
TXA2)
Giảm dòng máu
đến niêm mạc
COX-2
Chậm liền loét
(Giảm tân tạo
mạch)
Kéo dài quá trình
viêm (tăng hoá ứng
động BC)
Tổn thương
niêm mạc
DDTT
tăng phơi nhiễm
acid
Loét
DDTT
25.
Điều trị loét DDTT do NSAIDs
• Dừng NSAIDs
• PPI kéo dài từ 4 - 6 tuần
• Kết hợp thuốc băng niêm mạc và kích thích tạo tiết nhầy
• Diệt HP nếu có
26.
Đánh giá nguy cơ loét DDTT do NAIDs
High risk: nguy cơ cao
1. TS loét DDTT có biến chứng, loét mới xảy ra
2. Nhiều hơn 2 yếu tố nguy cơ
Moderate risk: NC trung bình 1 – 2 yếu tố nguy cơ
1. Tuổi >65
2. Điều trị NSAID liều cao
3. TS loét DDTT không biến chứng
4. Sử dụng đồng thời aspirin, corticosteroids, kháng đông
Low risk: nguy cơ thấp
Không có yếu tố nguy cơ
27.
Điều trị phòng ngừa loét DDTT do
NSAIDs
• Nguy cơ thấp: Không cần dự phòng
• Nguy cơ trung bình: NSAIDs + PPI hoặc các thuốc băng niêm
mạc hoặc thuốc tăng tiết nhầy
• Nguy cơ cao: chỉ sử dụng Thuốc ức chế COX-2 + PPI. Nếu
kèm nguy cơ tim mạch -> không sử dụng NSAIDs, liệu pháp
thay thế khác.
• Xét nghiệm HP và diệt HP nếu phải sử dụng NSAIDs hoặc
aspirin liều thấp kéo dài (>3 tháng)
29.
Đại cương
• XHTH do loét DDTT chiếm 40 – 60% trường hợp XHTH cao
• Là một cấp cứu nội khoa
• Nội soi sớm (trong 24h) có giá trị cao trong chẩn đoán và can
thiệp điều trị
• Chỉ định phẫu thuật ngày càng hạn chế
32.
Điều trị XHTH do loét DDTT
• Hồi sức, bù khối lượng tuần hoàn
• Truyền khối HC
• Hb<70g/l
• CĐ chặt chẽ giảm nguy cơ chảy máu tái phát và tử vong
• BN >75t, có nguy cơ TM, duy trì Hb>100g/l
• Nội soi can thiệp cầm máu
• Áp dụng Forrest I, IIa, Iib
• Nên phối hợp tiêm adrenalin 1/10000, kẹp clip, đốt điểm mạch
• PPI tiêm TM 80mg, duy trì 8mg/h x 72h, chuyển PPI đường
uống khi XHTH ổn định
33.
XHTH do loét DDTT trên BN có dùng
thuốc chống đông
34.
Take home messages
• Nguyên nhân thường gặp của loét DDTT là do HP và NSAIDs
• Sử dụng PPI 4 – 6 tuần với loét HTT, từ 6 – 8 tuần với loét DD
• Diệt HP cần tuân thủ chỉ định và phác đồ phù hợp
• Dự phòng loét do NSAIDs cần phân tầng nguy cơ để điều trị
thích hợp
• XHTH do loét DDTT lưu ý vấn đề truyền khối HC và nội soi can
thiệp sớm (trong 24h)
35.
Tài liệu tham khảo
1. Lanas, Angel et al.Peptic ulcer disease. The Lancet, Volume 390, Issue 10094,
613 - 624
2. Chey WD, Leontiadis GI, Howden CW, Moss SF. ACG Clinical Guideline:
Treatment of Helicobacter pylori Infection. Am J Gastroenterol. 2017
Feb;112(2):212-239. doi: 10.1038/ajg.2016.563. Epub 2017 Jan 10.
3. Kato, M, Ota, H, Okuda, M, et al. Guidelines for the management
of Helicobacter pylori infection in Japan: 2016 Revised
Edition. Helicobacter. 2019; 24:e12597. https://doi.org/10.1111/hel.12597
4. Drini M. Peptic ulcer disease and non-steroidal anti-inflammatory drugs. Aust
Prescr. 2017;40(3):91–93. doi:10.18773/austprescr.2017.037
Sie haben diese Folie bereits ins Clipboard „“ geclippt.
Clipboard erstellen
Sie haben Ihre erste Folie geclippt!
Durch Clippen können Sie wichtige Folien sammeln, die Sie später noch einmal ansehen möchten. Passen Sie den Namen des Clipboards an, um Ihre Clips zu speichern.
Clipboard erstellen
SlideShare teilen
Sie hassen Werbung?
Holen Sie sich SlideShare ganz ohne Werbung
Genießen Sie den werbefreien Zugang zu Millionen von Präsentationen, Dokumenten, E-Books, Hörbüchern, Zeitschriften und mehr
Sonderangebot für SlideShare-Leser
Nur für Sie: KOSTENLOSE 60-tägige Testversion für die weltgrößte digitale Bibliothek.
Die SlideShare-Familie hat sich gerade vergrößert. Genießen Sie nun Zugriff auf Millionen eBooks, Bücher, Hörbücher, Zeitschriften und mehr von Scribd.
Offenbar haben Sie einen Ad-Blocker installiert. Wenn Sie SlideShare auf die Whitelist für Ihren Werbeblocker setzen, helfen Sie unserer Gemeinschaft von Inhaltserstellern.
Sie hassen Werbung?
Wir haben unsere Datenschutzbestimmungen aktualisiert.
Wir haben unsere Datenschutzbestimmungen aktualisiert, um den neuen globalen Regeln zum Thema Datenschutzbestimmungen gerecht zu werden und dir einen Einblick in die begrenzten Möglichkeiten zu geben, wie wir deine Daten nutzen.
Die Einzelheiten findest du unten. Indem du sie akzeptierst, erklärst du dich mit den aktualisierten Datenschutzbestimmungen einverstanden.